GVHD: T.S Lê Đức Long
Nhóm 06:
Trần Thảo Uyên K38.103.163
Nguyễn Ngọc Minh K38.103.090
Võ Huy Bình K37.103.002
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TPHCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
NỘI DUNG
Nội dung
1.Kiến trúc tổng
quát của một hệ
e-Learning
2.Giới thiệu về
môi trường học
tập ảo (virtual
learning
environment -
VLE)
3.Khảo sát một
số LMS/LCMS
thông dụng
4.Khảo sát và
đặc tả yêu cầu
đối với ngữ
cảnh cụ thể của
một trường PT
5.Thiết kế
nhanh và tin
cậy cho một hệ
E-Learning
NỘI DUNG
Nội dung
1.Kiến trúc tổng
quát của một hệ
E-Learning
2.Giới thiệu về
môi trường học
tập ảo (virtual
learning
environment -
VLE)
3.Khảo sát một
số LMS/LCMS
thông dụng
4.Khảo sát và
đặc tả yêu cầu
đối với ngữ
cảnh cụ thể của
một trường PT
5.Thiết kế
nhanh và tin
cậy cho một hệ
E-Learning
1. Kiến trúc tổng quát của một hệ E-Learning
Mô hình hệ thống
Một cách tổng thể một hệ thống E-learning bao gồm 3 phần chính:
Hạ tầng truyền
thông và mạng:
Bao gồm các thiết
bị đầu cuối người
dùng (học viên),
thiết bị tại các cơ
sở cung cấp dịch
vụ, mạng truyền
thông,...
Hạ tầng phần
mềm: Các phần
mềm LMS,
LCMS, Authoring
Tools
(Aurthorware,
Toolbook,...)
Nội dung đào tạo
(hạ tầng thông
tin): Phần quan
trọng của E-
Learning là nội
dung các khoá
học, các chương
trình đào tạo, các
courseware.
1. Kiến trúc tổng quát của một hệ E-Learning
Mô hình hệ thống
Một cách tổng thể một hệ thống E-learning bao gồm 3 phần chính:
Mô hình chức năng của hệ thống eLearning:
Mô hình chức năng có thể cung cấp một cái nhìn trực quan về các
thành phần tạo nên nôi trường E-learning và những đối tượng
thông tin giữa chúng. ADL (Advanced Distributed Learning).
Chức năng của một hệ thống E-learning bao gồm:
Hệ thống quản lý nội dung
học tập (LCMS): quản lý các
quá trình tạo ra và phân
phối nội dung học tập.
Hệ thống
quản lý học
tập (LMS):
quản lý các
quá trình
học tập.
6
LMS cần trao đổi thông tin về hồ sơ người sử dụng và
thông tin đăng nhập của người sử dụng với các hệ
thống khác, vị trí của khoá học từ LCMS và lấy thông
tin về các hoạt động của học viên từ LCMS. Chìa khoá
cho sự kết hợp thành công giữa LMS và LCMS là tính
mở, sự tương tác.
1. Kiến trúc tổng quát của một hệ E-Learning
Kiến trúc hệ thống E-learning sử dụng công nghệ Web để
thực hiện tính năng tương tác giữa LMS và LCMS cũng như
với các hệ thống khác.
7
Trên cơ sở các đặc tính của dịch vụ Web, người ta thấy rằng
các dịch vụ Web có khả năng tốt để thực hiện tính năng liên
kết của các hệ thống E-learning bởi các lý do sau:
 Thông tin trao đổi giữa các hệ thống E-learning như LOM,
gói tin IMS đều tuân thủ tiêu chuẩn XML.
 Mô hình kiến trúc Web là nền tảng và độc lập về ngôn ngữ
với E-learning Thông tin trao đổi giữa các hệ thống E-
learning như LOM, gói tin IMS đều tuân thủ tiêu chuẩn
XML.
1. Kiến trúc tổng quát của một hệ E-Learning
1. Kiến trúc tổng quát của một hệ E-Learning
9
 Hệ thống e-Learning sẽ được tích hợp vào portal
của trường học hoặc doanh nghiệp
 Học tập sẽ dựa trên mạng Internet là chủ yếu,
thông qua World Wide Web (WWW).
1. Kiến trúc tổng quát của một hệ E-Learning
Hệ thống e-Learning sẽ phải tương tác
tốt với các hệ thống khác trong trường
học.
 Một thành phần rất quan trọng của hệ thống chính là
hệ thống quản lý học tập (Learning Management
System), gồm nhiều module khác nhau, giúp cho
quá trình học tập trên mạng đuợc thuận tiện và dễ
dàng phát huy hết các điểm mạnh của mạng Internet
.
1. Kiến trúc tổng quát của một hệ E-Learning
1. Kiến trúc tổng quát của một hệ E-Learning
Một số module điển hình:
 Diễn đàn để trao đổi ý kiến giữa các thành viên
của một lớp.
 Module khảo sát lấy ý kiến của mọi người về một
vấn đề nào đó
Module kiểm tra và đánh giá
Module chat trực tuyến
Module phát video và audio trực truyến
Module Flash
Hiện nay, chúng ta có 2 cách tạo nội dung là trực tuyến
(online), có kết nối với mạng Internet và offline (ngoại
tuyến), không cần kết nối với mạng Internet.
Một phần nữa rất quan trọng là các công cụ tạo nội dung:
1. Kiến trúc tổng quát của một hệ E-Learning
Những hệ thống như hệ thống quản trị nội dung học tập
(LCMS – Learning Content Management System) cho phép
tạo và quản lý nội dung trực tuyến.
1. Kiến trúc tổng quát của một hệ E-Learning
Các công cụ soạn bài giảng
(authoring tools) giáo viên có
thể cài đặt ngay trên máy tính
cá nhân của mình và soạn bài
giảng.
Các chuẩn/đặc tả là một thành phần kết nối tất cả các thành
phần của hệ thống e-Learning.
 LMS, LCMS, công cụ soạn bài giảng, và kho chứa bài
giảng sẽ hiểu nhau và tương tác được với nhau thông qua
các chuẩn/đặc tả.
Chuẩn và đặc tả e-Learning cũng đang phát triển rất nhanh
tạo điều kiện cho các công ty và tổ chức tạo ra ngày càng
nhiều sản phẩm e-Learning, và người dùng có rất nhiều sự
lựa chọn.
1. Kiến trúc tổng quát của một hệ E-Learning
NỘI DUNG
Nội dung
1.Kiến trúc tổng
quát của một hệ
e-Learning
2.Giới thiệu về
môi trường học
tập ảo (virtual
learning
environment -
VLE)
3.Khảo sát một
số LMS/LCMS
thông dụng
4.Khảo sát và
đặc tả yêu cầu
đối với ngữ
cảnh cụ thể của
một trường PT
5.Thiết kế
nhanh và tin
cậy cho một hệ
E-Learning
2. Giới thiệu về môi trường học tập ảo VLE
Một môi trường học tập ảo (VLE), hoặc học nền tảng là một
E-learning hệ thống giáo dục dựa trên web tương ứng với mô hình
thông thường gồm các lớp học, nội dung lớp học, kiểm tra, bài tập về
nhà, diểm số, đánh giá và nguồn lực bên ngoài khác như liên kết trang
web học tập. Nó cũng là một không gian xã hội, nơi học sinh và giáo
viên có thể tương tác thông qua các cuộc thảo luận forum hoặc chat.
2. Giới thiệu về môi trường học tập ảo VLE
Học tập ảo có thể diễn ra đồng bộ hoặc không đồng bộ. trong các
hệ thống đồng bộ, đáp ứng tham gia trong “thời gian thực” và giáo
viên tiến hành các lớp học trực tuyến trong các lớp học ảo. Sinh
viên có thể giao tiếp thông qua một micro, quyền trò chuyện hoặc
bằng cách viết trên diễn đàn. Trong học tập không đồng bộ, đôi khi
gọi là “tự học”, học sinh phải hoàn thành các học, bài tập một cách
độc lập thông qua hệ thống. Các khóa học không đồng bộ có thời
hạn như các khóa học đồng bộ nhưng cho phép học sinh được học
theo tốc độ của riêng mình.
Định nghĩa VLE là một phần mềm máy
tính để tạo thuận tiện cho việc
tin học hóa trong học tập hoặc
e-Learning.
VLE được gọi với nhiều tên khác nhau
như:
 Learning Management System (LMS)
 Content Management System/Course
Management System (CMS)
 Learning Content Management System
(LCMS)
 Managed Learning Environment
(MLE)
 Learning Support System (LSS)
 Online Learning Centre (OLC)
 OpenCourseWare (OCW)
 Learning Platform (LP).
Cách dạy và học thông qua VLE gọi là
cách thức giáo dục bằng việc giao tiếp với
máy tính (computer - mediated
communication) hay còn gọi là giáo dục
trực tuyến (online education).
2. GIỚI THIỆU VỀ MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP ẢO VLE
Thông tin hành chính về khóa học: điều kiện tiên quyết, các khoản
tín dụng, thanh toán và thông tin liên lạc cho người hướng dẫn.
Một bản thông báo để biết thông tin khóa học đang diễn ra.Nội
dung cơ bản của một số hoặc tất cả các khóa học; quá trình hoàn
chỉnh cho đào tạo từ xa các ứng dụng, hoặc một số phần của nó,
khi được sử dụng như một phần của một khóa học thông thường.
Điều này thường bao gồm các vật liệu như bản sao của các bài
giảng trong các hình thức trình bày văn bản, âm thanh hoặc video
và các bài thuyết trình trực quan hỗ trợ.
Nguồn lực bổ sung, hoặc tích hớp hợp liên kết với các nguồn lực
bên ngoài. Thường bao gồm đọc bổ sung hoặc tương đương sáng
tạo cho nó.
CÁC THÀNH PHẦN CỦA VLE:
2. GIỚI THIỆU VỀ MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP ẢO VLE
Câu đố tự học hoặc các thiết bị tương tự, thường ghi tự động.Chức năng đánh giá
chính thức: chẳng hản như kiểm tra, nộp bài luận, trình bày các dự án.Hỗ trợ thông
tin liên lạc như email, các cuộc hội thảo forum, chat, Twitter và các phương tiện
khác, đôi khi với người hướng dẫn hoặc một trợ lý làm người điều hành. Các yếu tố
bổ sung bao gồm wiki, blog, RSS và không gian học tập ảo 3D.
Quản lý quyền truy cập cho các giảng viên, trợ lý của họ, nhân viên hỗ trợ khóa
học và sinh viên.
Tài liệu và số liệu thống kê theo yêu cầu quản lý thể chế và kiểm soát chất lượng.
Công cụ xử lý để tạo ra các tài liệu cần thiết cho người hướng dẫn và thông thường
đệ trình bới các sinh viên.
Cung cấp cho các siêu liên kết cần thiết để tạo ra một bài thuyết trình thống nhất
cho sinh viên.
CÁC THÀNH PHẦN CỦA VLE:
2. GIỚI THIỆU VỀ MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP ẢO VLE
Môi trường học tập ảo là những thành phần cơ bản
của đại học từ xa , nhưng cũng có thể được tích hợp
với một môi trường học tập bên ngoài có thể được
gọi là học tập tổng hợp.
Học tập ảo có thể diễn ra đồng bộ hoặc không đồng
bộ.
Một môi trường học tập ảo cũng có thể bao gồm sinh
viên và giáo viên "họp" trực tuyến thông qua một ứng
dụng dựa trên web đồng bộ.
2. GIỚI THIỆU VỀ MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP ẢO VLE
Đặc điểm
Tiết kiệm về thời gian của cán bộ giảng dạy, và chi phí giảng dạy.
Tạo điều kiện trình bày của học tập trực tuyến bởi các giảng viên
không có kinh nghiệm quản trị web.
Cung cấp hướng dẫn cho học sinh một cách linh hoạt cho sinh viên
với thay đổi thời gian và địa điểm.
Cung cấp hướng dẫn một cách quen thuộc với các thế hệ web theo
định hướng hiện tại của học sinh.
Tạo thuận lợi cho mạng giảng dạy giữa các trường khác nhau hoặc
thậm chí cao đẳng.
Cung cấp cho việc tái sử dụng vật liệu phổ biến trong các khóa học
khác nhau.
Cung cấp tự động tích hợp các kết quả học của học sinh vào các hệ
thống thông tin trong khuôn viên trường.
22
Lợi ích
2. GIỚI THIỆU VỀ MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP ẢO VLE
 Moodle: là một hệ thống mã nguồn mở quản lý khóa học (CMS), còn được gọi là một hệ thống quản
lý học tập (LMS) hoặc một môi trường học tập ảo (VLE). Nó đã trở thành rất phổ biến trong giáo
dục trên toàn thế giới như một công cụ để tạo ra các trang web động trực tuyến cho sinh viên của họ.
Để làm việc, nó cần phải được cài đặt trên một máy chủ web nơi nào đó, hoặc một trong các máy
tính của riêng bạn hoặc tại một công ty lưu trữ web.
 Blackboard: Blackboard làm việc với khách hàng để phát triển và thực hiện một hệ thống quản lý
học tập có ảnh hưởng đến mọi khía cạnh của giáo dục.Giúp khách hàng thu hút học sinh theo những
cách mới thú vị, tiếp cận họ về các điều khoản và các thiết bị của họ - và kết nối hiệu quả hơn, giữ
cho sinh viên thông báo, tham gia, và cộng tác với nhau. Thông qua hệ thống của chúng tôi quản lý
khóa học, dịch vụ và chuyên môn, chúng tôi làm việc với khách hàng để xây dựng một kinh nghiệm
giáo dục tốt hơn.
 SaKai: Một công nghệ tạo ra cộng đồng sôi động giúp nâng cao giảng dạy, học tập và nghiên cứu.
Cộng đồng toàn cầu đến với nhau để xác định nhu cầu của người sử dụng học tập, tạo ra các công cụ
phần mềm, chia sẻ kinh nghiệm,kiến thức và nguồn lực hỗ trợ của mục tiêu này.Mỗi cộng đồng ngày
chia sẻ hàng ngàn tương tác - xây dựng và cải tiến phần mềm, yêu cầu giúp đỡ, cộng tác trên các dự
án, và thưởng thức các mối quan hệ là kết quả của công việc này.
2. GIỚI THIỆU VỀ MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP ẢO VLE
Có 3 dạng VLE thông dụng hiện nay:
2. GIỚI THIỆU VỀ MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP ẢO VLE
NỘI DUNG
Nội dung
1.Kiến trúc tổng
quát của một hệ
e-Learning
2.Giới thiệu về
môi trường học
tập ảo (virtual
learning
environment -
VLE)
3.Khảo sát một
số LMS/LCMS
thông dụng
4.Khảo sát và
đặc tả yêu cầu
đối với ngữ
cảnh cụ thể của
một trường PT
5.Thiết kế
nhanh và tin
cậy cho một hệ
E-Learning
3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG
- Learning Content Management System (LCMS) là hệ
thống dùng để tạo, lưu trữ, tổng hợp, và phân phối nội
dung e-Learning dưới dạng các đối tượng học tập. Vậy
đặc điểm chính để phân biệt với LMS là LCMS tạo và
quản lý các đối tượng học tập.
26
LMS/LCMS là gì?
• Đăng kí: học viên đăng kí học tập thông qua môi trường web. Quản
trị viên và giáo viên cũng quản lý học viên thông qua môi trường
web
• Lập kế hoạch: lập lịch các cua học và tạo chương trình đào tạo
nhằm đáp ứng các yêu cầu của tổ chức và cá nhân.
• Phân phối: phân phối các cua học trực tuyến, các bài thi và các tài
nguyên khác
• Theo dõi: theo dõi quá trình học tập của học viên và tạo các báo cáo
• Trao đổi thông tin: Trao đổi thông tin bằng chat, diễn đàn, e-mail,
chia sẻ màn hình và e-seminar
• Kiểm tra: cung cấp khả năng kiểm tra và đánh giá kết quả học tập
của học viên
• Nội dung: tạo và quản lý các đối tượng học tập (thường chỉ có trong
LCMS). 27
3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG
Các tính năng chính?
Cung cấp một môi trường toàn diện, đầy đủ để quản lý các
quá trình, sự kiện, và nội dung học tập.
Thuận lợi Bất lợi
Cung cấp một môi trường ổn
định để sử dụng e-Learning
Các hệ thống rất đắt tiền
Dễ dàng quản lý học viên, nội
dung, các cua học, và các tài
nguyên khác
Rất khó lựa chọn một
LMS/LCMS phù hợp
Không dễ dàng để tạo ra một
LMS/LCMS vì sự phức tạp của
hệ thống và các quá trình bên
trong nó 28
3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG
Khả năng ứng dụng trong Elearning
Thuận lợi và bất cập?
- Moodle.
- Sakai
- Blackboard
- Dokeos
- Atutor, ….
29
3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG
LMS /LCMS mã nguồn mở
Moodle (viết tắt của Modular Object-Oriented Dynamic Learning
Environment) được sáng lập năm 1999 bởi Martin Dougiamas,
người tiếp tục điều hành và phát triển chính của dự án.
Do không hài lòng với hệ thống LMS/LCMS thương mại WebCT
trong trường học Curtin của Úc, Martin đã quyết tâm xây dựng một
hệ thống LMS mã nguồn mở hướng tới giáo dục và người dùng
hơn. Từ đó đến nay Moodle có sự phát triển vượt bậc và thu hút
được sự quan tâm của hầu hết các quốc gia trên thế giới và ngay cả
những công ty bán LMS/LCMS thương mại lớn nhất như BlackCT
(BlackBoard + WebCT) cũng có các chiến lược riêng cạnh tranh với
moodle.
https://moodle.org
3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG
Moodle
• Website:
http://moodle.org
• Moodle được đánh giá là
một trong các LMS tốt
nhất trong hệ thống mã
nguồn mở và được cộng
đồng mã nguồn mở hỗ
trợ rất mạnh. Hiện tại Việt
Nam đã thành lập cộng
đồng Moodle tại:
http://moodle.org/course
/view.php?id=45.
3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG
Moodle
32
3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG
Moodle
Moodle nổi bật là hướng giáo dục, được thiết kế dựa trên
triết lý giáo dục tốt (constructivist). Một điểm nữa là
Moodle có cộng đồng rất đông đảo, thường xuyên đóng góp
ý kiến và tài chính để nâng cao chất lượng phần mềm.
https://moodle.org
Moodle rất đáng tin cậy, có trên 10000 site trên thế giới (thống
kê tại moodle.org) đã dùng Moodle tại 160 quốc gia và đã được
dịch ra 75 ngôn ngữ khác nhau.
Có trên 100 nghìn người đã đăng ký tham gia cộng đồng Moodle
(moodle.org) và sẵn sàng giúp ta giải quyết khó khăn
33
3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG
Moodle
https://moodle.org
• Đầu năm 2007, Moodle đã được nhiều giải thưởng quan trọng trong
danh mục LMS của eLearning Guild, một hiệp hội về lĩnh vực E –
Learning có uy tính tại Mỹ. Các giải thưởng đó chính là:
Hệ thống E – Learning dùng trong chính phủ và trường học:
Giải nhất về Mức độ hài lòng.
Giải nhì về Thị phần.
Hệ thống E–Learning dùng trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ:
Giải nhất về Mức độ hài lòng.
Giải nhất về Thị phần.
34
3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG
Moodle
https://moodle.org
 Phần mềm nguồn mở không phụ thuộc vào một công ty phần
mềm.
Tùy biến được.
Hỗ trợ và chất lượng.
Sự tự do.
Ảnh hưởng trên toàn thế giới.
35
3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG
Moodle
Lợi ích
https://moodle.org
 Cho phép tìm kiếm thông tin khóa học.
Cho phép đăng ký khóa học, xem danh sách lớp.
Cho phép giao tiếp với các học viên khác thông qua công
cụ Forum.
Cho phép tra cứu, tải các tài nguyên thông tin.
Học viên có thể chọn hình hay lời mô tả đểhiển thịlúc
Online.
Cho phép truyền các Message giữa người học với người
học.
Cho phép người dùng có thể chọn ngôn ngữ hiển thị trong
giao diện.
Cho phép người học xem, ghi lại ý kiến của mình về vấn
đề nào đó.
36
3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG
Moodle
Chức năng
https://moodle.org
Sakai là hệ LMS mã nguồn mở được xây dựng bởi trường đại
học Michigan-Indiana(USA) năm 2004.
Sakai là một cộng đồng các viện nghiên cứu, các tổ chức
thương mại và các cá nhân hợp tác với nhau để phát triển một
môi trường cộng tác và học tập chung.
Nguồn:http://sakaiproject.org
37
3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG
Sakai
• Website: http://www.
sakaiproject.org/
• Một CMS/LMS được
sự ủng hộ mạnh mẽ
của các trường đại
học tại Mỹ, và gần
đây được IBM tài
trợ. Hứa hẹn sẽ là
một hệ thống mạnh
trong tương lai.
3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG
Sakai
Sakai CLE là được dùng để dạy học, nghiên cứu và tạo môi
trường cộng tác giữa nhiều người với nhau. Hệ thống này có
dạng là một LMS.
Sakai chủ yếu cung cấp cho người dùng các công cụ quản lý
khóa học (LMS).
Phiên bản 1.0 được phát hành vào tháng 3 năm 2005. 38
39
Nguồn:http://sakaiproject.org
3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG
Sakai
Đặc điểm:
+ Tính linh hoạt.
+Tính mạnh mẽ.
+Tính mở.
Nguồn:http://vi.wikipedia.org/wiki/Dự_án_Sakai
40
3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG
Sakai
Nguồn:http://vi.wikipedia.org/wiki/Dự_án_Sakai
3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG
Sakai
Bộ công cụ làm việc nhóm tích hợp trong nhân của Sakai:
Bộ công cụ giảng dạy và bổ trợ trong Sakai:
Nguồn:http://vi.wikipedia.org/wiki/Dự_án_Sakai
42
3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG
Sakai
Được tách ra và phát triển từ hệ LMS Claroline vào đầu năm
2004.
Đối tượng phục vụ chính là các trường đại học, cao đẳng.
Phần lớn các chức năng cho phep tải về miễn phí, một số khác
được cung cấp dưới hình thức thương mại. Hệ thống có hỗ trợ
một phần cho phép giảng viên định nghĩa một số yêu cầu nhất
định trên các tài nguyên.
Nguồn:www.dokeos.com
43
3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG
Dokeos
Tên hệ thống:Dokeos
Nguồn gốc:phát triển từ dự án mã nguồn
mở của đại học Claroline (USA).
Đối tượng phục vụ:Trường cao đẳng,đại
học
Vài dòng giới thiệu:là một phần mềm
ứng dụng Web về eLearning và quản lý
khoá học. Đã được dịch ra 34 thứ tiếng,
trong đó có tiếng Việt.
Đặc điểm:phần mềm mã nguồn mở, sử
dụng công nghệ LAMP (GNU GPL)
3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG
Dokeos
- Phiên bản đầu tiên ra đời năm 1998 tại trường đại học
Cologen(Đức), từ năm 2000 trở thành phần mềm mã nguồn
mở.
- ilias hỗ trợ tốt chuẩn SCROM. Ngày nay, cộng đồng ứng dụng
và phát triển Ilias gồm nhiều trường ĐH, công ty, tổ chức..
Nguồn:www.Ilias.com
3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG
ILIAS
Atutor là một hệ LCMS mã nguồn mở theo mô hình đào tạo
dựa trên Web. Được đánh giá cũng là một trong các LCMS tốt
nhất trong hệ thống các phần mềm ELearning mã nguồn mở.
Với ATutor người quản trị có thể cài đặt và cập nhật một cách
nhanh chóng, người giáo viên có thể dể dàng tổng hợp nội
dung kiến thức dựa trên web, người học viên có thể học trong
một môi trường thân thiện và phù hợp.
Nguồn:http://vi.wikipedia.org/wiki/ATutor
46
3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG
Atutor
• Website:
http://www.atutor.ca/
• Phần mềm này được
đánh giá là một trong
các LCMS tốt nhất
trong hệ thống mã
nguồn mở.
3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG
Atutor
ATutor 1.5.2 đã được phát hành với nhiều thay đổi về cấu trúc
của hệ thống. Tất cả các tính năng được cung cấp thông qua các
module. Mục đích chính của sự thay đổi này cho phép các người
dùng ATutor đưa thêm các tính năng mới vào bên trong ATutor.
Nguồn:www.atutor.ca
48
3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG
Atutor
Atutor được phát triển bởi đại học tổng hợp Toronto –
Canada năm 2002
• Website: http://www.blackboard.com
• LMS thương mại chiếm thị phần lớn nhất trên thế giới hiện nay về
LMS thương mại. BlackBoard vừa mua WebCT(LMS chiến thị
phần thứ 2). Blackboard được dùng trong môi trường học tập và
giảng dạy trực tuyến tại hơn 3,300 trường đại học và cao đẳng,
trong các trường phổ thông trên toàn thế giới.
3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG
LMS /LCMS thương mại
BlackBoard
Nguồn:http://www.blackboard.com/
50
3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG
BlackBoard
Blackboard là một môi trường học tập ảo và quản lý khóa
học hệ thống được phát triển bởi Blackboard Inc. Nó là một
phần mềm máy chủ Web dựa trên những tính năng quản lý
khóa học, kiến trúc mở tùy chỉnh, thiết kế và khả năng mở
rộng, cho phép tích hợp với các hệ thống thông tin học sinh và
các giao thức xác thực.
Nguồn:http://en.wikipedia.org/
51
3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG
BlackBoard
Chức Năng: Hệ thống học tập Blackboard cung cấp cho người
dùng với một nền tảng cho giao tiếp và chia sẻ nội dung.
Nguồn:http://en.wikipedia.org/wiki/Blackboard_Learning_System
52
Thông tin
Thông báo: Các giáo sư và giáo viên có thể gửi thông báo cho học sinh đọc. Đây
có thể được tìm thấy dưới tab thông báo, hoặc có thể được thực hiện để pop-up
khi một sinh viên truy cập Blackboard.
Chat: Chức năng này cho phép những học sinh trực tuyến để trò chuyện trong
thời gian thực với các học sinh khác trong phần lớp học của họ.
Thảo luận: Tính năng này cho phép sinh viên và các giáo sư để tạo ra một chủ
đề thảo luận và trả lời cho những người đã tạo ra.
Mail: Blackboard cho phép học sinh và giáo viên để gửi mail cho nhau. Tính
năng này hỗ trợ gửi email hàng loạt cho học sinh trong một khóa học.
3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG
BlackBoard
Chức Năng: Hệ thống học tập Blackboard cung cấp cho người
dùng với một nền tảng cho giao tiếp và chia sẻ nội dung.
Nguồn:http://en.wikipedia.org/wiki/Blackboard_Learning_System
53
3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG
BlackBoard
Nội dung
Nội dung khóa học: Tính năng này cho phép giáo viên để đăng bài viết, bài tập, video vv
Lịch: Giáo viên có thể sử dụng chức năng này để gửi do ngày cho các bài tập và bài kiểm
tra.
Học tập các mô-đun: Tính năng này thường được sử dụng cho các lớp học đúng tuyến. Nó
cho phép các giáo sư để viết những bài học khác nhau cho sinh viên truy cập.
Đánh giá: tab này cho phép giáo viên để gửi câu đố và bài kiểm tra và cho phép sinh viên
truy cập chúng thông qua internet
Bài tập: tính năng này cho phép công việc để được đăng và sinh viên nộp bài tập trực tuyến
Lớp Book: Giáo viên và các giáo sư có thể gửi lớp trên Blackboard cho sinh viên để xem.
Media Library: Video và phương tiện truyền thông khác có thể được đăng theo chức năng
này
WebCT
• Website:
http://www.webct.com
• WebCT chiếm thị phần
thứ hai và vừa sát
nhập với BlackBoard
54
eCollege
• Website:
http://www.ecollege.com
/indexstat.learn
• Tính đến đầu năm 2005,
LMS thương mại này
chiếm vị trí thứ 3 trên thị
trường sau BlackBoard
và WebCT.
3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG
Ngoài ra còn có một số LMS/ LCMS khác cũng
khá thông dụng:
Khả năng mở rộng
Tính tuân theo các chuẩn
Hệ thống đóng hay mở
Tính thân thiện người dùng
Sự hỗ trợ các ngôn ngữ khác nhau
Khả năng cung cấp các mô hình học tập khác
nhau
Giá cả
55
3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG
Điểm khác nhau giữa các sản phẩm trên?
Ưu điểm Nhược điểm
Cung cấp một môi trường
ổn định để sử dụng E-
Learning
Các hệ thống rất đắt tiền.
Rất khó lựa chọn một
LMS/LCMS phù hợp
Dễ dàng quản lý học viên,
nội dung, các khóa học và
các tài nguyên khác
Không dễ dàng để tạo ra
một LMS/LCMS vì sự phức
tạp của hệ thống và các quá
trình bên trong nó
56
 Cung cấp một môi trường toàn diện, đầy đủ để quản lý các
quá trình, sự kiện và nội dung học tập
3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG
Khả năng ứng dụng trong Elearning?
57
Vậy lựa chọn
LMS/LCMS
nguồn mở như
thế nào là hợp lí?
 Tính phổ cập.
 Khả năng hỗ trợ các chuẩn mở.
 Giao diện người dùng thân thiện, dễ sử dụng.
 Tài liệu hỗ trợ và hướng dẫn sử dụng hệ thống
rõ ràng, đầy đủ.
 Khả năng hỗ trợ về ngôn ngữ của hệ thống cao.
3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG
NỘI DUNG
Nội dung
1.Kiến trúc tổng
quát của một hệ
e-Learning
2.Giới thiệu về
môi trường học
tập ảo (virtual
learning
environment -
VLE)
3.Khảo sát một
số LMS/LCMS
thông dụng
4.Khảo sát và
đặc tả yêu cầu
đối với ngữ
cảnh cụ thể của
một trường PT
5.Thiết kế
nhanh và tin
cậy cho một hệ
E-Learning
4.KHẢO SÁT VÀ ĐẶC TẢ YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGỮ
CẢNH CỤ THỂ CỦA MỘT TRƯỜNG PT
Theo bạn, ngữ
cạnh dạy và học
ở trường phổ
htoong nước ta
như thế nào?
4.KHẢO SÁT VÀ ĐẶC TẢ YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGỮ
CẢNH CỤ THỂ CỦA MỘT TRƯỜNG PT
Ngữ cảnh
dạy và
học ở VN
Khảo sát
một ngữ
cảnh cụ thể
4.KHẢO SÁT VÀ ĐẶC TẢ YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGỮ
CẢNH CỤ THỂ CỦA MỘT TRƯỜNG PT
Ngữ cảnh
dạy và
học ở VN
Khảo sát
một ngữ
cảnh cụ thể
4.KHẢO SÁT VÀ ĐẶC TẢ YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGỮ
CẢNH CỤ THỂ CỦA MỘT TRƯỜNG PT
Ngữ cảnh
dạy và
học ở VN
Thực trạng dạy
và học ở bậc
đại học như thế
nào?
4.KHẢO SÁT VÀ ĐẶC TẢ YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGỮ
CẢNH CỤ THỂ CỦA MỘT TRƯỜNG PT
Ngữ cảnh
dạy và
học ở VN
Kết quả khảo sát:
 Hơn 50% SV không thật tự tin vào
chính năng lực/ khả năng học của
mình.
 Hơn 40% SV cho rằng mình không
có năng lực tự học.
 Gần 70% SV cho rằng mình không
có năng lực tự nghiên cứu.
 Gần 55% SV cho rằng mình không
thực sự hứng thú học tập. (GS
Nguyen C.Khanh., 2008, báo
“Nghiên cứu phong cách sinh viên”)
Ngữ cảnh
dạy và
học ở VN
4.KHẢO SÁT VÀ ĐẶC TẢ YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGỮ
CẢNH CỤ THỂ CỦA MỘT TRƯỜNG PT
Công tác dạy-học ở bậc đại học như thế nào?
+Chương trình đào, chuẩn đầu ra.
+Điều kiện học tập giữa các vùng miền.
+Khai thác công cụ ICT.
+Rào cản văn hóa.
4.KHẢO SÁT VÀ ĐẶC TẢ YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGỮ
CẢNH CỤ THỂ CỦA MỘT TRƯỜNG PT
Ngữ cảnh
dạy và
học ở VN
Kết quả khảo sát tại Việt Nam của tổ chức
AIESEC (Tổ chức sinh viên lớn nhất thế giới)
4.KHẢO SÁT VÀ ĐẶC TẢ YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGỮ
CẢNH CỤ THỂ CỦA MỘT TRƯỜNG PT
Ngữ cảnh
dạy và
học ở VN
4.KHẢO SÁT VÀ ĐẶC TẢ YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGỮ
CẢNH CỤ THỂ CỦA MỘT TRƯỜNG PT
Ngữ cảnh
dạy và
học ở VN
Khảo sát
một ngữ
cảnh cụ thể
4.KHẢO SÁT VÀ ĐẶC TẢ YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGỮ
CẢNH CỤ THỂ CỦA MỘT TRƯỜNG PT
Cùng xem 1 clip
vui nhé!
Con người?
Cơ sở vật chất, điều kiện học tập?
Chương trình, chuẩn, ch́ ính sách?
4.KHẢO SÁT VÀ ĐẶC TẢ YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGỮ
CẢNH CỤ THỂ CỦA MỘT TRƯỜNG PT
Khảo sát
một ngữ
cảnh cụ thể
4.KHẢO SÁT VÀ ĐẶC TẢ YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGỮ
CẢNH CỤ THỂ CỦA MỘT TRƯỜNG PT
Khảo sát
một ngữ
cảnh cụ thể
- Trường THPT Ngô Thời Nhiệm, TPHCM.
- Ứng dụng dạy học môn Tin Học
4.KHẢO SÁT VÀ ĐẶC TẢ YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGỮ
CẢNH CỤ THỂ CỦA MỘT TRƯỜNG PT
Khảo sát
một ngữ
cảnh cụ thể Môi trường giả định
Chưa có nhu cầu, động cơ chỉ là đạt đủ
điểm để lên lớp
Cần cung cấp tài liệu học tập đầy đủ: giáo
trình, hệ thống bài tập – thực hành, bài tập
mẫu - hướng dẫn giải. Cần đánh giá thường
xuyên: nhắc nhở làm bài, học bài.
Nhu cầu của người học
4.KHẢO SÁT VÀ ĐẶC TẢ YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGỮ
CẢNH CỤ THỂ CỦA MỘT TRƯỜNG PT
Khảo sát
một ngữ
cảnh cụ thể
4.KHẢO SÁT VÀ ĐẶC TẢ YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGỮ
CẢNH CỤ THỂ CỦA MỘT TRƯỜNG PT
Khảo sát
một ngữ
cảnh cụ thể
Mức độ
Khuyến khích các em tích cực
tham gia vào môn học.
 Hỗ trợ học tập, tạo sự yêu
thích môn học.
Trong trường học.
Đối tượng: tất cả học sinh.
Hạn chế: Cơ sở vất chất. Học
sinh chưa tự giác, ý thức tự học
chưa cao.
Phạm vi
4.KHẢO SÁT VÀ ĐẶC TẢ YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGỮ
CẢNH CỤ THỂ CỦA MỘT TRƯỜNG PT
Khảo sát
một ngữ
cảnh cụ thể
NỘI DUNG
Nội dung
1.Kiến trúc tổng
quát của một hệ
e-Learning
2.Giới thiệu về
môi trường học
tập ảo (virtual
learning
environment -
VLE)
3.Khảo sát một
số LMS/LCMS
thông dụng
4.Khảo sát và
đặc tả yêu cầu
đối với ngữ
cảnh cụ thể của
một trường PT
5.Thiết kế
nhanh và tin
cậy cho một hệ
E-Learning
5.THIẾT KẾ NHANH VÀ TIN CẬY CHO MỘT HỆ
E-LEARNING
Để thiết kế một hệ e-
learning thành công
chúng ta cần quan
tâm tới yếu tố nào?
Để thiết kế một hệ e-learning thành công chúng
ta cần quan tâm tới 4 yếu tố:
Thiết kế dạy học (Instruction Design): cơ sở lý thuyết,
phương pháp và chiến lược thực hiện.
Công nghệ phần mềm (Software Development): là môi
trường để thiết lập, khởi chạy.
Thiết kế media (Media Design): các công cụ tạo các bài
giảng làm cho các bài giảng sinh động, hấp dẫn hơn và
đáp ứng yêu cầu về chuẩn…
Tính kinh tế (Economics): vấn đề về chi phí khi xây
dựng và lợi ích thu lại.
5.THIẾT KẾ NHANH VÀ TIN CẬY CHO MỘT HỆ
E-LEARNING
Để thiết kế một hệ e-learning thành công chúng
ta cần quan tâm tới 4 yếu tố:
Bước đầu tiên trong thiết kế: làm rõ các mục tiêu của dự án:
Ngữ cảnh tổ chức như thế nào, Các vấn đề quan trọng là gì?
Việc xây dựng dự án có đóng góp, ý nghĩa như thế nào?
Bước tiếp theo là viết các mục tiêu học tập cho khóa học. Mục
tiêu cho biết người học sẽ thay đổi như thế nào khi tham gia
khóa học. Mỗi mục tiêu học tập đòi hỏi chúng ta phải thiết kế
một đối tượng học tập để hoàn thành mục tiêu đó. Thiết kế
giảng dạy về các đối tượng đòi hỏi chúng ta phải thiết kế hai
loại nội dung: hoạt động học tập và kiểm tra.
Cuối cùng là viết các Learning Object, với mỗi mục tiêu đòi
hỏi phải thiết kế một Learning Object phù hợp, các đối tượng
này được thiết kế theo 2 loại: Test và Activities.
5.THIẾT KẾ NHANH VÀ TIN CẬY CHO MỘT HỆ
E-LEARNING
Các bước thiết kế một hệ e-learning nhanh và
tin cậy?
Làm rõ các mục tiêu của dự án.
 Ngữ cảnh của tổ chức như thế nào?
Các vấn đề quan trọng là gì?
Việc xây dựng dự án có đóng góp như thế nào?
• Nếu đã xác định được những lợi ích dự án bạn
mang lại cho tổ chức thì có thể xin tài trợ, nếu
không hãy hủy bỏ dự án trước khi lãng phí nguồn
lực.
5.THIẾT KẾ NHANH VÀ TIN CẬY CHO MỘT HỆ
E-LEARNING
Bước đầu tiên trong thiết kế:
Con người?
 Nhu cầu người học:
 Cung cấp cụ thể tài nguyên và tài liệu học tập.
 Cần có sự hướng dẫn đầy đủ và rõ ràng.
 Cần có tiêu chí đánh giá cụ thể : tổng kết và quá trình
 Cần có sự phản hồi nhanh từ giáo viên
 Đánh giá thường xuyên
 Cần sự cạnh tranh cá nhân, nhóm, cộng đồng.
 Nhân lực:
 Sự hợp các từ ban giám hiệu, nhà trường
 Khả năng thiết kế, quản trị, quản lý, phát triển nội dung.
5.THIẾT KẾ NHANH VÀ TIN CẬY CHO MỘT HỆ
E-LEARNING
Bước đầu tiên trong thiết kế:
 Cơ sở vật chất, điều kiện học tập?
 Sự hỗ trợ từ phía nhà trường về thiết bị.
 Những điều kiện thuận lợi sẵn có.
 Những hạn chế gặp phải.
 Chương trình, chuẩn, ch́ ính sách?
 Thống nhất chương trình.
 Chuẩn áp dụng.
 Cách đánh giá.
5.THIẾT KẾ NHANH VÀ TIN CẬY CHO MỘT HỆ
E-LEARNING
Bước đầu tiên trong thiết kế:
 Nhu cầu và khả năng áp dụng đối với đơn vị là
gì?
 Nên lựa chọn và áp dụng hình thức nào?
 Mức độ của hệ thống như thế nào?
 Phạm vi và đối tượng sử dụng?
 Những hạn chế cần xem xét tìm cách giải quyết?
5.THIẾT KẾ NHANH VÀ TIN CẬY CHO MỘT HỆ
E-LEARNING
Bước đầu tiên trong thiết kế:
Viết các mục tiêu học tập cho khóa học.
 Mục tiêu cho biết người học sẽ thay đổi như thế nào
khi tham gia khóa học.
Mỗi mục tiêu học tập đòi hỏi chúng ta phải thiết kế
một đối tượng học tập để hoàn thành mục tiêu đó.
 Thiết kế giảng dạy cho các đối tượng đòi hỏi chúng
ta phải thiết kế hai loại nội dung: hoạt động học tập và
kiểm tra.
5.THIẾT KẾ NHANH VÀ TIN CẬY CHO MỘT HỆ
E-LEARNING
Bước tiếp theo trong thiết kế:
• Các mục tiêu này thể hiện ba phần:
oTeach: Khóa học Dạy những gì? (Kĩ năng, kiến thức,
thái độ)
oTo: Tham gia khóa học để làm gì? (Mục tiêu học tập
của học sinh)
oWho: Ai sẽ tham gia khóa học (Điều kiện tiên quyết
của khóa học) (Kĩ năng, hiểu biết, thái độ)
• Xác định trình tự giảng dạy: Sau khi đã xác định cá
mục tiêu dạy học thì phải xác định tiến trình học
(chương trình) cho người học.
5.THIẾT KẾ NHANH VÀ TIN CẬY CHO MỘT HỆ
E-LEARNING
Bước tiếp theo trong thiết kế:
Đi từ dưới lên: Là trình tự phổ biến nhất. Dạy tiền đề trước rồi
dần dần dạy những kiến thức mới sau.
5.THIẾT KẾ NHANH VÀ TIN CẬY CHO MỘT HỆ
E-LEARNING
3 chiều hướng khi thiết kế một hệ e-learning
nhanh và tin cậy
Đi từ trên xuống: Dạy
các mục tiêu ở cấp cao
trước, với điều kiện học
viên đã có các điều kiện
tiên quyết. Nếu học viên
chưa có điều kiện tiên
quyết thì sẽ quay lại tham
gia những lớp dạy các
tiền đề.
5.THIẾT KẾ NHANH VÀ TIN CẬY CHO MỘT HỆ
E-LEARNING
3 chiều hướng khi thiết kế một hệ e-learning
nhanh và tin cậy
 Chiều ngang: Học qua những mục tiêu mới một cách tự
do tùy theo sở thích và kiến ​​thức của họ, vừa học vừa phát
hiện và giải quyết những tiên quyết cần thiết. Trình tự này
phổ biến nhất trong các trò chơi và mô phỏng học tập.
5.THIẾT KẾ NHANH VÀ TIN CẬY CHO MỘT HỆ
E-LEARNING
3 chiều hướng khi thiết kế một hệ e-learning
nhanh và tin cậy
Viết các đối tượng học tập(learning object), với mỗi mục tiêu
đòi hỏi phải thiết kế một đối tượng học tập phù hợp, các đối
tượng này được thiết kế theo 2 loại: Test và Activities
Test để kiểm tra việc học của người học và mục tiêu mà người
học đã đạt được
Activities có 3 loại:
Người học hấp thụ kiến thức bằng cách đọc hoặc xem
Người học thực hành hoặc khám phá để đào sâu kiến thức
Người học tham gia hoạt động để liên hệ thực tiễn cuộc sống và
làm việc.
5.THIẾT KẾ NHANH VÀ TIN CẬY CHO MỘT HỆ
E-LEARNING
Bước cuối cùng trong thiết kế:
LƯU Ý
Thiết kế của một hệ e-Learning không bao giờ là dễ dàng và đi theo
một con đường thẳng, nên bạn cần thử nghiệm nó sau khi xây dựng
xong để có thể rút ra được những thiếu sót và khắc phục.
5.THIẾT KẾ NHANH VÀ TIN CẬY CHO MỘT HỆ
E-LEARNING
Hãy nhớ rằng bạn
thiết kế lại chứ
không lặp lại.
Tài liệu tham khảo
AIESEC VN
Wikipedia
Slide bài giảng của TS. Lê Đức Long
……
Cám ơn các bạn đã theo dõi

More Related Content

PPTX
Tổng quan về elearning
DOC
Giao trinh e-learning
PPT
Cocomo – constructive cost model
PPT
Kiem thu phan mem
PPTX
Slide báo cáo đồ án tốt nghiệp "Website cửa hàng điện thoại trực tuyến"
DOC
Thiết Kế - Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Thư Viện.doc
PPTX
Virtual Learning Environment (VLE)
PDF
Baitap uml mau_thầy trung
Tổng quan về elearning
Giao trinh e-learning
Cocomo – constructive cost model
Kiem thu phan mem
Slide báo cáo đồ án tốt nghiệp "Website cửa hàng điện thoại trực tuyến"
Thiết Kế - Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Thư Viện.doc
Virtual Learning Environment (VLE)
Baitap uml mau_thầy trung

What's hot (20)

PPT
Báo cáo tiểu luận hệ thống tên miền dns - học viện bưu chính viễn thông
PDF
Bài 1 Tìm hiểu về Hệ Thống Quản Trị Nội Dung - CMS
DOCX
Đồ án kiểm thử phần mềm
DOCX
[Athena]Nghiên Cứu Và Xây Dựng Website Bằng Wordpress
PDF
Cơ sở dữ liệu phân tán - phạm thế quế
PDF
lý thuyết cơ sở dữ liệu phân tán
PDF
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của sinh viên trường Đại học Sư ...
PDF
Huong dan su dung visio
DOCX
Hệ thống thông tin quản lý-website tin tức nhà đất
PDF
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG VỀ BIÊN SOẠN GIÁO ÁN VÀ TỔ CHỨC DẠY HỌC TÍCH HỢP
DOCX
Báo Cáo Đồ Án 2 : Thiết Kế Web Bán Đồng Hồ
PPTX
Chủ đề 1.tổng quan về elearning
PDF
Đề Tài Thiết Kế Phần Mềm Quản Lý Sinh Viên
PPT
Chuong 2 - CSDL phân tán
DOC
TÌM HIỂU CÁC KỸ THUẬT KIỂM THỬ PHẦN MỀM
PDF
Tìm hiểu về điện toán đám mây
PDF
Đề thi Kỹ thuật lập trình có lời giải
PDF
Html full
PPTX
He thong quan Ly _ Giang day va co van hoc tap
PDF
Phụ thuộc hàm và các dạng chuẩn - dhcntt
Báo cáo tiểu luận hệ thống tên miền dns - học viện bưu chính viễn thông
Bài 1 Tìm hiểu về Hệ Thống Quản Trị Nội Dung - CMS
Đồ án kiểm thử phần mềm
[Athena]Nghiên Cứu Và Xây Dựng Website Bằng Wordpress
Cơ sở dữ liệu phân tán - phạm thế quế
lý thuyết cơ sở dữ liệu phân tán
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của sinh viên trường Đại học Sư ...
Huong dan su dung visio
Hệ thống thông tin quản lý-website tin tức nhà đất
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG VỀ BIÊN SOẠN GIÁO ÁN VÀ TỔ CHỨC DẠY HỌC TÍCH HỢP
Báo Cáo Đồ Án 2 : Thiết Kế Web Bán Đồng Hồ
Chủ đề 1.tổng quan về elearning
Đề Tài Thiết Kế Phần Mềm Quản Lý Sinh Viên
Chuong 2 - CSDL phân tán
TÌM HIỂU CÁC KỸ THUẬT KIỂM THỬ PHẦN MỀM
Tìm hiểu về điện toán đám mây
Đề thi Kỹ thuật lập trình có lời giải
Html full
He thong quan Ly _ Giang day va co van hoc tap
Phụ thuộc hàm và các dạng chuẩn - dhcntt
Ad

Similar to Elearning - Nhóm 06 - Chủ đề 3: Thiết kế một hệ e-Learning theo ngữ cảnh (20)

PPTX
Chude3 nhom2
PPTX
Chude03-nhom7
PPTX
Chude3 nhom12
PPTX
Chu de3 nhom15 [recovered]
PPTX
Chude3 nhom2
PPTX
Chu de03 nhom03
PPTX
Chude03_Nhom03
DOCX
Chu de3 nhom2
PPTX
THIẾT KẾ MỘT HỆ E- LEARNING THEO NGỮ CẢNH
PPTX
Chủ đề 3 thiết kế một hệ elearning
PPTX
Chude03 nhom08
PPT
Chu de3 nhom17
PPTX
Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh
PPTX
Thiết kế hệ e-learning theo ngữ cảnh_CD3
DOCX
Chủ đề 3: Thiết kế một hệ e-learning theo ngữ cảnh
PDF
Chude03: Chương 3: Thiết kế một hệ e-Learning theo ngữ cảnh
PPTX
Chude3 nhom12
PPTX
Nộp lại chủ đề 3
PPTX
Nộp lại chủ đề 3
Chude3 nhom2
Chude03-nhom7
Chude3 nhom12
Chu de3 nhom15 [recovered]
Chude3 nhom2
Chu de03 nhom03
Chude03_Nhom03
Chu de3 nhom2
THIẾT KẾ MỘT HỆ E- LEARNING THEO NGỮ CẢNH
Chủ đề 3 thiết kế một hệ elearning
Chude03 nhom08
Chu de3 nhom17
Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh
Thiết kế hệ e-learning theo ngữ cảnh_CD3
Chủ đề 3: Thiết kế một hệ e-learning theo ngữ cảnh
Chude03: Chương 3: Thiết kế một hệ e-Learning theo ngữ cảnh
Chude3 nhom12
Nộp lại chủ đề 3
Nộp lại chủ đề 3
Ad

Recently uploaded (20)

PPTX
GIỚI THIỆU SÁCH GIÁO KHOA TOÁN 4_CTST.pptx
PDF
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TÁCH CHỌN LỌC THEO CHUYÊN ĐỀ TỪ ĐỀ THI THỬ TN THPT 2025 TIẾ...
PPT
QH. PHÂN TíhjjjjjjjjjjjjCH CHíNH Sá CH.ppt
PDF
10 phương pháp rèn luyên tâm trí vững vàng • Sống Vững Vàng #1
PPTX
Học phần tư tưởng Hồ Chí Minh - CHƯƠNG 6: Tư tưởng HCM về đạo đức
PPTX
CHƯƠNG MỞ ĐẦU Lịch sử đảng cộng sản Việt Nam
PPTX
Hoc-thuyet-Am-Duong-Triet-ly-and-Ung-dung-trong-djoi-songá1.pptx
PDF
Slide bài giảng môn Tâm lý Học Giao tiếp - Chủ đề Phong Cách Giao Tiếp
PDF
Thong bao 128-DHPY (25.Ke hoach nhap hoc trinh do dai hoc (dot 1.2025)8.2025)...
PDF
chuong 1. TONG QUAN VA DIGITAL MARKETING. pdf
DOC
Sáng kiến Sử dụng phần mền Kahoot để dạy học môn Toán 8 nhằm phát triển năng ...
PPTX
843357982-Nhom-8-Điển-Cố-Trong-Thơ-Chữ-Han-Của-Nguyễn-Khuyến.pptx
PDF
BÀI GIẢNG POWERPOINT CHÍNH KHÓA THEO LESSON TIẾNG ANH 11 - HK1 - NĂM 2026 - G...
PPTX
bai thuyet trinh Presentation-PPNCKH.pptx
PPTX
ĐỊNH VỊ BẢN THÂNnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnn.pptx
PPTX
Nhận thức chung về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
PDF
BÀI GIẢNG POWERPOINT CHÍNH KHÓA THEO LESSON TIẾNG ANH 11 - HK1 - NĂM 2026 - G...
PPTX
Biểu đồ chuyển dạ tiền lâm sàng phụ sản 1
PDF
copd dành cho y khoa, dược, y học cổ truyền
PPTX
TIỀN LÂM SÀNG cắt tầng sinh môn phụ sản 1
GIỚI THIỆU SÁCH GIÁO KHOA TOÁN 4_CTST.pptx
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TÁCH CHỌN LỌC THEO CHUYÊN ĐỀ TỪ ĐỀ THI THỬ TN THPT 2025 TIẾ...
QH. PHÂN TíhjjjjjjjjjjjjCH CHíNH Sá CH.ppt
10 phương pháp rèn luyên tâm trí vững vàng • Sống Vững Vàng #1
Học phần tư tưởng Hồ Chí Minh - CHƯƠNG 6: Tư tưởng HCM về đạo đức
CHƯƠNG MỞ ĐẦU Lịch sử đảng cộng sản Việt Nam
Hoc-thuyet-Am-Duong-Triet-ly-and-Ung-dung-trong-djoi-songá1.pptx
Slide bài giảng môn Tâm lý Học Giao tiếp - Chủ đề Phong Cách Giao Tiếp
Thong bao 128-DHPY (25.Ke hoach nhap hoc trinh do dai hoc (dot 1.2025)8.2025)...
chuong 1. TONG QUAN VA DIGITAL MARKETING. pdf
Sáng kiến Sử dụng phần mền Kahoot để dạy học môn Toán 8 nhằm phát triển năng ...
843357982-Nhom-8-Điển-Cố-Trong-Thơ-Chữ-Han-Của-Nguyễn-Khuyến.pptx
BÀI GIẢNG POWERPOINT CHÍNH KHÓA THEO LESSON TIẾNG ANH 11 - HK1 - NĂM 2026 - G...
bai thuyet trinh Presentation-PPNCKH.pptx
ĐỊNH VỊ BẢN THÂNnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnn.pptx
Nhận thức chung về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
BÀI GIẢNG POWERPOINT CHÍNH KHÓA THEO LESSON TIẾNG ANH 11 - HK1 - NĂM 2026 - G...
Biểu đồ chuyển dạ tiền lâm sàng phụ sản 1
copd dành cho y khoa, dược, y học cổ truyền
TIỀN LÂM SÀNG cắt tầng sinh môn phụ sản 1

Elearning - Nhóm 06 - Chủ đề 3: Thiết kế một hệ e-Learning theo ngữ cảnh

  • 1. GVHD: T.S Lê Đức Long Nhóm 06: Trần Thảo Uyên K38.103.163 Nguyễn Ngọc Minh K38.103.090 Võ Huy Bình K37.103.002 TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TPHCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
  • 2. NỘI DUNG Nội dung 1.Kiến trúc tổng quát của một hệ e-Learning 2.Giới thiệu về môi trường học tập ảo (virtual learning environment - VLE) 3.Khảo sát một số LMS/LCMS thông dụng 4.Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh cụ thể của một trường PT 5.Thiết kế nhanh và tin cậy cho một hệ E-Learning
  • 3. NỘI DUNG Nội dung 1.Kiến trúc tổng quát của một hệ E-Learning 2.Giới thiệu về môi trường học tập ảo (virtual learning environment - VLE) 3.Khảo sát một số LMS/LCMS thông dụng 4.Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh cụ thể của một trường PT 5.Thiết kế nhanh và tin cậy cho một hệ E-Learning
  • 4. 1. Kiến trúc tổng quát của một hệ E-Learning Mô hình hệ thống Một cách tổng thể một hệ thống E-learning bao gồm 3 phần chính:
  • 5. Hạ tầng truyền thông và mạng: Bao gồm các thiết bị đầu cuối người dùng (học viên), thiết bị tại các cơ sở cung cấp dịch vụ, mạng truyền thông,... Hạ tầng phần mềm: Các phần mềm LMS, LCMS, Authoring Tools (Aurthorware, Toolbook,...) Nội dung đào tạo (hạ tầng thông tin): Phần quan trọng của E- Learning là nội dung các khoá học, các chương trình đào tạo, các courseware. 1. Kiến trúc tổng quát của một hệ E-Learning Mô hình hệ thống Một cách tổng thể một hệ thống E-learning bao gồm 3 phần chính:
  • 6. Mô hình chức năng của hệ thống eLearning: Mô hình chức năng có thể cung cấp một cái nhìn trực quan về các thành phần tạo nên nôi trường E-learning và những đối tượng thông tin giữa chúng. ADL (Advanced Distributed Learning). Chức năng của một hệ thống E-learning bao gồm: Hệ thống quản lý nội dung học tập (LCMS): quản lý các quá trình tạo ra và phân phối nội dung học tập. Hệ thống quản lý học tập (LMS): quản lý các quá trình học tập. 6 LMS cần trao đổi thông tin về hồ sơ người sử dụng và thông tin đăng nhập của người sử dụng với các hệ thống khác, vị trí của khoá học từ LCMS và lấy thông tin về các hoạt động của học viên từ LCMS. Chìa khoá cho sự kết hợp thành công giữa LMS và LCMS là tính mở, sự tương tác. 1. Kiến trúc tổng quát của một hệ E-Learning
  • 7. Kiến trúc hệ thống E-learning sử dụng công nghệ Web để thực hiện tính năng tương tác giữa LMS và LCMS cũng như với các hệ thống khác. 7 Trên cơ sở các đặc tính của dịch vụ Web, người ta thấy rằng các dịch vụ Web có khả năng tốt để thực hiện tính năng liên kết của các hệ thống E-learning bởi các lý do sau:  Thông tin trao đổi giữa các hệ thống E-learning như LOM, gói tin IMS đều tuân thủ tiêu chuẩn XML.  Mô hình kiến trúc Web là nền tảng và độc lập về ngôn ngữ với E-learning Thông tin trao đổi giữa các hệ thống E- learning như LOM, gói tin IMS đều tuân thủ tiêu chuẩn XML. 1. Kiến trúc tổng quát của một hệ E-Learning
  • 8. 1. Kiến trúc tổng quát của một hệ E-Learning
  • 9. 9  Hệ thống e-Learning sẽ được tích hợp vào portal của trường học hoặc doanh nghiệp  Học tập sẽ dựa trên mạng Internet là chủ yếu, thông qua World Wide Web (WWW). 1. Kiến trúc tổng quát của một hệ E-Learning Hệ thống e-Learning sẽ phải tương tác tốt với các hệ thống khác trong trường học.
  • 10.  Một thành phần rất quan trọng của hệ thống chính là hệ thống quản lý học tập (Learning Management System), gồm nhiều module khác nhau, giúp cho quá trình học tập trên mạng đuợc thuận tiện và dễ dàng phát huy hết các điểm mạnh của mạng Internet . 1. Kiến trúc tổng quát của một hệ E-Learning
  • 11. 1. Kiến trúc tổng quát của một hệ E-Learning Một số module điển hình:  Diễn đàn để trao đổi ý kiến giữa các thành viên của một lớp.  Module khảo sát lấy ý kiến của mọi người về một vấn đề nào đó Module kiểm tra và đánh giá Module chat trực tuyến Module phát video và audio trực truyến Module Flash
  • 12. Hiện nay, chúng ta có 2 cách tạo nội dung là trực tuyến (online), có kết nối với mạng Internet và offline (ngoại tuyến), không cần kết nối với mạng Internet. Một phần nữa rất quan trọng là các công cụ tạo nội dung: 1. Kiến trúc tổng quát của một hệ E-Learning
  • 13. Những hệ thống như hệ thống quản trị nội dung học tập (LCMS – Learning Content Management System) cho phép tạo và quản lý nội dung trực tuyến. 1. Kiến trúc tổng quát của một hệ E-Learning Các công cụ soạn bài giảng (authoring tools) giáo viên có thể cài đặt ngay trên máy tính cá nhân của mình và soạn bài giảng.
  • 14. Các chuẩn/đặc tả là một thành phần kết nối tất cả các thành phần của hệ thống e-Learning.  LMS, LCMS, công cụ soạn bài giảng, và kho chứa bài giảng sẽ hiểu nhau và tương tác được với nhau thông qua các chuẩn/đặc tả. Chuẩn và đặc tả e-Learning cũng đang phát triển rất nhanh tạo điều kiện cho các công ty và tổ chức tạo ra ngày càng nhiều sản phẩm e-Learning, và người dùng có rất nhiều sự lựa chọn. 1. Kiến trúc tổng quát của một hệ E-Learning
  • 15. NỘI DUNG Nội dung 1.Kiến trúc tổng quát của một hệ e-Learning 2.Giới thiệu về môi trường học tập ảo (virtual learning environment - VLE) 3.Khảo sát một số LMS/LCMS thông dụng 4.Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh cụ thể của một trường PT 5.Thiết kế nhanh và tin cậy cho một hệ E-Learning
  • 16. 2. Giới thiệu về môi trường học tập ảo VLE Một môi trường học tập ảo (VLE), hoặc học nền tảng là một E-learning hệ thống giáo dục dựa trên web tương ứng với mô hình thông thường gồm các lớp học, nội dung lớp học, kiểm tra, bài tập về nhà, diểm số, đánh giá và nguồn lực bên ngoài khác như liên kết trang web học tập. Nó cũng là một không gian xã hội, nơi học sinh và giáo viên có thể tương tác thông qua các cuộc thảo luận forum hoặc chat.
  • 17. 2. Giới thiệu về môi trường học tập ảo VLE Học tập ảo có thể diễn ra đồng bộ hoặc không đồng bộ. trong các hệ thống đồng bộ, đáp ứng tham gia trong “thời gian thực” và giáo viên tiến hành các lớp học trực tuyến trong các lớp học ảo. Sinh viên có thể giao tiếp thông qua một micro, quyền trò chuyện hoặc bằng cách viết trên diễn đàn. Trong học tập không đồng bộ, đôi khi gọi là “tự học”, học sinh phải hoàn thành các học, bài tập một cách độc lập thông qua hệ thống. Các khóa học không đồng bộ có thời hạn như các khóa học đồng bộ nhưng cho phép học sinh được học theo tốc độ của riêng mình.
  • 18. Định nghĩa VLE là một phần mềm máy tính để tạo thuận tiện cho việc tin học hóa trong học tập hoặc e-Learning. VLE được gọi với nhiều tên khác nhau như:  Learning Management System (LMS)  Content Management System/Course Management System (CMS)  Learning Content Management System (LCMS)  Managed Learning Environment (MLE)  Learning Support System (LSS)  Online Learning Centre (OLC)  OpenCourseWare (OCW)  Learning Platform (LP). Cách dạy và học thông qua VLE gọi là cách thức giáo dục bằng việc giao tiếp với máy tính (computer - mediated communication) hay còn gọi là giáo dục trực tuyến (online education). 2. GIỚI THIỆU VỀ MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP ẢO VLE
  • 19. Thông tin hành chính về khóa học: điều kiện tiên quyết, các khoản tín dụng, thanh toán và thông tin liên lạc cho người hướng dẫn. Một bản thông báo để biết thông tin khóa học đang diễn ra.Nội dung cơ bản của một số hoặc tất cả các khóa học; quá trình hoàn chỉnh cho đào tạo từ xa các ứng dụng, hoặc một số phần của nó, khi được sử dụng như một phần của một khóa học thông thường. Điều này thường bao gồm các vật liệu như bản sao của các bài giảng trong các hình thức trình bày văn bản, âm thanh hoặc video và các bài thuyết trình trực quan hỗ trợ. Nguồn lực bổ sung, hoặc tích hớp hợp liên kết với các nguồn lực bên ngoài. Thường bao gồm đọc bổ sung hoặc tương đương sáng tạo cho nó. CÁC THÀNH PHẦN CỦA VLE: 2. GIỚI THIỆU VỀ MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP ẢO VLE
  • 20. Câu đố tự học hoặc các thiết bị tương tự, thường ghi tự động.Chức năng đánh giá chính thức: chẳng hản như kiểm tra, nộp bài luận, trình bày các dự án.Hỗ trợ thông tin liên lạc như email, các cuộc hội thảo forum, chat, Twitter và các phương tiện khác, đôi khi với người hướng dẫn hoặc một trợ lý làm người điều hành. Các yếu tố bổ sung bao gồm wiki, blog, RSS và không gian học tập ảo 3D. Quản lý quyền truy cập cho các giảng viên, trợ lý của họ, nhân viên hỗ trợ khóa học và sinh viên. Tài liệu và số liệu thống kê theo yêu cầu quản lý thể chế và kiểm soát chất lượng. Công cụ xử lý để tạo ra các tài liệu cần thiết cho người hướng dẫn và thông thường đệ trình bới các sinh viên. Cung cấp cho các siêu liên kết cần thiết để tạo ra một bài thuyết trình thống nhất cho sinh viên. CÁC THÀNH PHẦN CỦA VLE: 2. GIỚI THIỆU VỀ MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP ẢO VLE
  • 21. Môi trường học tập ảo là những thành phần cơ bản của đại học từ xa , nhưng cũng có thể được tích hợp với một môi trường học tập bên ngoài có thể được gọi là học tập tổng hợp. Học tập ảo có thể diễn ra đồng bộ hoặc không đồng bộ. Một môi trường học tập ảo cũng có thể bao gồm sinh viên và giáo viên "họp" trực tuyến thông qua một ứng dụng dựa trên web đồng bộ. 2. GIỚI THIỆU VỀ MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP ẢO VLE Đặc điểm
  • 22. Tiết kiệm về thời gian của cán bộ giảng dạy, và chi phí giảng dạy. Tạo điều kiện trình bày của học tập trực tuyến bởi các giảng viên không có kinh nghiệm quản trị web. Cung cấp hướng dẫn cho học sinh một cách linh hoạt cho sinh viên với thay đổi thời gian và địa điểm. Cung cấp hướng dẫn một cách quen thuộc với các thế hệ web theo định hướng hiện tại của học sinh. Tạo thuận lợi cho mạng giảng dạy giữa các trường khác nhau hoặc thậm chí cao đẳng. Cung cấp cho việc tái sử dụng vật liệu phổ biến trong các khóa học khác nhau. Cung cấp tự động tích hợp các kết quả học của học sinh vào các hệ thống thông tin trong khuôn viên trường. 22 Lợi ích 2. GIỚI THIỆU VỀ MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP ẢO VLE
  • 23.  Moodle: là một hệ thống mã nguồn mở quản lý khóa học (CMS), còn được gọi là một hệ thống quản lý học tập (LMS) hoặc một môi trường học tập ảo (VLE). Nó đã trở thành rất phổ biến trong giáo dục trên toàn thế giới như một công cụ để tạo ra các trang web động trực tuyến cho sinh viên của họ. Để làm việc, nó cần phải được cài đặt trên một máy chủ web nơi nào đó, hoặc một trong các máy tính của riêng bạn hoặc tại một công ty lưu trữ web.  Blackboard: Blackboard làm việc với khách hàng để phát triển và thực hiện một hệ thống quản lý học tập có ảnh hưởng đến mọi khía cạnh của giáo dục.Giúp khách hàng thu hút học sinh theo những cách mới thú vị, tiếp cận họ về các điều khoản và các thiết bị của họ - và kết nối hiệu quả hơn, giữ cho sinh viên thông báo, tham gia, và cộng tác với nhau. Thông qua hệ thống của chúng tôi quản lý khóa học, dịch vụ và chuyên môn, chúng tôi làm việc với khách hàng để xây dựng một kinh nghiệm giáo dục tốt hơn.  SaKai: Một công nghệ tạo ra cộng đồng sôi động giúp nâng cao giảng dạy, học tập và nghiên cứu. Cộng đồng toàn cầu đến với nhau để xác định nhu cầu của người sử dụng học tập, tạo ra các công cụ phần mềm, chia sẻ kinh nghiệm,kiến thức và nguồn lực hỗ trợ của mục tiêu này.Mỗi cộng đồng ngày chia sẻ hàng ngàn tương tác - xây dựng và cải tiến phần mềm, yêu cầu giúp đỡ, cộng tác trên các dự án, và thưởng thức các mối quan hệ là kết quả của công việc này. 2. GIỚI THIỆU VỀ MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP ẢO VLE Có 3 dạng VLE thông dụng hiện nay:
  • 24. 2. GIỚI THIỆU VỀ MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP ẢO VLE
  • 25. NỘI DUNG Nội dung 1.Kiến trúc tổng quát của một hệ e-Learning 2.Giới thiệu về môi trường học tập ảo (virtual learning environment - VLE) 3.Khảo sát một số LMS/LCMS thông dụng 4.Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh cụ thể của một trường PT 5.Thiết kế nhanh và tin cậy cho một hệ E-Learning
  • 26. 3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG - Learning Content Management System (LCMS) là hệ thống dùng để tạo, lưu trữ, tổng hợp, và phân phối nội dung e-Learning dưới dạng các đối tượng học tập. Vậy đặc điểm chính để phân biệt với LMS là LCMS tạo và quản lý các đối tượng học tập. 26 LMS/LCMS là gì?
  • 27. • Đăng kí: học viên đăng kí học tập thông qua môi trường web. Quản trị viên và giáo viên cũng quản lý học viên thông qua môi trường web • Lập kế hoạch: lập lịch các cua học và tạo chương trình đào tạo nhằm đáp ứng các yêu cầu của tổ chức và cá nhân. • Phân phối: phân phối các cua học trực tuyến, các bài thi và các tài nguyên khác • Theo dõi: theo dõi quá trình học tập của học viên và tạo các báo cáo • Trao đổi thông tin: Trao đổi thông tin bằng chat, diễn đàn, e-mail, chia sẻ màn hình và e-seminar • Kiểm tra: cung cấp khả năng kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của học viên • Nội dung: tạo và quản lý các đối tượng học tập (thường chỉ có trong LCMS). 27 3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG Các tính năng chính?
  • 28. Cung cấp một môi trường toàn diện, đầy đủ để quản lý các quá trình, sự kiện, và nội dung học tập. Thuận lợi Bất lợi Cung cấp một môi trường ổn định để sử dụng e-Learning Các hệ thống rất đắt tiền Dễ dàng quản lý học viên, nội dung, các cua học, và các tài nguyên khác Rất khó lựa chọn một LMS/LCMS phù hợp Không dễ dàng để tạo ra một LMS/LCMS vì sự phức tạp của hệ thống và các quá trình bên trong nó 28 3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG Khả năng ứng dụng trong Elearning Thuận lợi và bất cập?
  • 29. - Moodle. - Sakai - Blackboard - Dokeos - Atutor, …. 29 3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG LMS /LCMS mã nguồn mở
  • 30. Moodle (viết tắt của Modular Object-Oriented Dynamic Learning Environment) được sáng lập năm 1999 bởi Martin Dougiamas, người tiếp tục điều hành và phát triển chính của dự án. Do không hài lòng với hệ thống LMS/LCMS thương mại WebCT trong trường học Curtin của Úc, Martin đã quyết tâm xây dựng một hệ thống LMS mã nguồn mở hướng tới giáo dục và người dùng hơn. Từ đó đến nay Moodle có sự phát triển vượt bậc và thu hút được sự quan tâm của hầu hết các quốc gia trên thế giới và ngay cả những công ty bán LMS/LCMS thương mại lớn nhất như BlackCT (BlackBoard + WebCT) cũng có các chiến lược riêng cạnh tranh với moodle. https://moodle.org 3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG Moodle
  • 31. • Website: http://moodle.org • Moodle được đánh giá là một trong các LMS tốt nhất trong hệ thống mã nguồn mở và được cộng đồng mã nguồn mở hỗ trợ rất mạnh. Hiện tại Việt Nam đã thành lập cộng đồng Moodle tại: http://moodle.org/course /view.php?id=45. 3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG Moodle
  • 32. 32 3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG Moodle Moodle nổi bật là hướng giáo dục, được thiết kế dựa trên triết lý giáo dục tốt (constructivist). Một điểm nữa là Moodle có cộng đồng rất đông đảo, thường xuyên đóng góp ý kiến và tài chính để nâng cao chất lượng phần mềm. https://moodle.org
  • 33. Moodle rất đáng tin cậy, có trên 10000 site trên thế giới (thống kê tại moodle.org) đã dùng Moodle tại 160 quốc gia và đã được dịch ra 75 ngôn ngữ khác nhau. Có trên 100 nghìn người đã đăng ký tham gia cộng đồng Moodle (moodle.org) và sẵn sàng giúp ta giải quyết khó khăn 33 3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG Moodle https://moodle.org
  • 34. • Đầu năm 2007, Moodle đã được nhiều giải thưởng quan trọng trong danh mục LMS của eLearning Guild, một hiệp hội về lĩnh vực E – Learning có uy tính tại Mỹ. Các giải thưởng đó chính là: Hệ thống E – Learning dùng trong chính phủ và trường học: Giải nhất về Mức độ hài lòng. Giải nhì về Thị phần. Hệ thống E–Learning dùng trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ: Giải nhất về Mức độ hài lòng. Giải nhất về Thị phần. 34 3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG Moodle https://moodle.org
  • 35.  Phần mềm nguồn mở không phụ thuộc vào một công ty phần mềm. Tùy biến được. Hỗ trợ và chất lượng. Sự tự do. Ảnh hưởng trên toàn thế giới. 35 3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG Moodle Lợi ích https://moodle.org
  • 36.  Cho phép tìm kiếm thông tin khóa học. Cho phép đăng ký khóa học, xem danh sách lớp. Cho phép giao tiếp với các học viên khác thông qua công cụ Forum. Cho phép tra cứu, tải các tài nguyên thông tin. Học viên có thể chọn hình hay lời mô tả đểhiển thịlúc Online. Cho phép truyền các Message giữa người học với người học. Cho phép người dùng có thể chọn ngôn ngữ hiển thị trong giao diện. Cho phép người học xem, ghi lại ý kiến của mình về vấn đề nào đó. 36 3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG Moodle Chức năng https://moodle.org
  • 37. Sakai là hệ LMS mã nguồn mở được xây dựng bởi trường đại học Michigan-Indiana(USA) năm 2004. Sakai là một cộng đồng các viện nghiên cứu, các tổ chức thương mại và các cá nhân hợp tác với nhau để phát triển một môi trường cộng tác và học tập chung. Nguồn:http://sakaiproject.org 37 3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG Sakai
  • 38. • Website: http://www. sakaiproject.org/ • Một CMS/LMS được sự ủng hộ mạnh mẽ của các trường đại học tại Mỹ, và gần đây được IBM tài trợ. Hứa hẹn sẽ là một hệ thống mạnh trong tương lai. 3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG Sakai
  • 39. Sakai CLE là được dùng để dạy học, nghiên cứu và tạo môi trường cộng tác giữa nhiều người với nhau. Hệ thống này có dạng là một LMS. Sakai chủ yếu cung cấp cho người dùng các công cụ quản lý khóa học (LMS). Phiên bản 1.0 được phát hành vào tháng 3 năm 2005. 38 39 Nguồn:http://sakaiproject.org 3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG Sakai
  • 40. Đặc điểm: + Tính linh hoạt. +Tính mạnh mẽ. +Tính mở. Nguồn:http://vi.wikipedia.org/wiki/Dự_án_Sakai 40 3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG Sakai
  • 41. Nguồn:http://vi.wikipedia.org/wiki/Dự_án_Sakai 3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG Sakai Bộ công cụ làm việc nhóm tích hợp trong nhân của Sakai:
  • 42. Bộ công cụ giảng dạy và bổ trợ trong Sakai: Nguồn:http://vi.wikipedia.org/wiki/Dự_án_Sakai 42 3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG Sakai
  • 43. Được tách ra và phát triển từ hệ LMS Claroline vào đầu năm 2004. Đối tượng phục vụ chính là các trường đại học, cao đẳng. Phần lớn các chức năng cho phep tải về miễn phí, một số khác được cung cấp dưới hình thức thương mại. Hệ thống có hỗ trợ một phần cho phép giảng viên định nghĩa một số yêu cầu nhất định trên các tài nguyên. Nguồn:www.dokeos.com 43 3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG Dokeos
  • 44. Tên hệ thống:Dokeos Nguồn gốc:phát triển từ dự án mã nguồn mở của đại học Claroline (USA). Đối tượng phục vụ:Trường cao đẳng,đại học Vài dòng giới thiệu:là một phần mềm ứng dụng Web về eLearning và quản lý khoá học. Đã được dịch ra 34 thứ tiếng, trong đó có tiếng Việt. Đặc điểm:phần mềm mã nguồn mở, sử dụng công nghệ LAMP (GNU GPL) 3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG Dokeos
  • 45. - Phiên bản đầu tiên ra đời năm 1998 tại trường đại học Cologen(Đức), từ năm 2000 trở thành phần mềm mã nguồn mở. - ilias hỗ trợ tốt chuẩn SCROM. Ngày nay, cộng đồng ứng dụng và phát triển Ilias gồm nhiều trường ĐH, công ty, tổ chức.. Nguồn:www.Ilias.com 3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG ILIAS
  • 46. Atutor là một hệ LCMS mã nguồn mở theo mô hình đào tạo dựa trên Web. Được đánh giá cũng là một trong các LCMS tốt nhất trong hệ thống các phần mềm ELearning mã nguồn mở. Với ATutor người quản trị có thể cài đặt và cập nhật một cách nhanh chóng, người giáo viên có thể dể dàng tổng hợp nội dung kiến thức dựa trên web, người học viên có thể học trong một môi trường thân thiện và phù hợp. Nguồn:http://vi.wikipedia.org/wiki/ATutor 46 3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG Atutor
  • 47. • Website: http://www.atutor.ca/ • Phần mềm này được đánh giá là một trong các LCMS tốt nhất trong hệ thống mã nguồn mở. 3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG Atutor
  • 48. ATutor 1.5.2 đã được phát hành với nhiều thay đổi về cấu trúc của hệ thống. Tất cả các tính năng được cung cấp thông qua các module. Mục đích chính của sự thay đổi này cho phép các người dùng ATutor đưa thêm các tính năng mới vào bên trong ATutor. Nguồn:www.atutor.ca 48 3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG Atutor Atutor được phát triển bởi đại học tổng hợp Toronto – Canada năm 2002
  • 49. • Website: http://www.blackboard.com • LMS thương mại chiếm thị phần lớn nhất trên thế giới hiện nay về LMS thương mại. BlackBoard vừa mua WebCT(LMS chiến thị phần thứ 2). Blackboard được dùng trong môi trường học tập và giảng dạy trực tuyến tại hơn 3,300 trường đại học và cao đẳng, trong các trường phổ thông trên toàn thế giới. 3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG LMS /LCMS thương mại BlackBoard
  • 51. Blackboard là một môi trường học tập ảo và quản lý khóa học hệ thống được phát triển bởi Blackboard Inc. Nó là một phần mềm máy chủ Web dựa trên những tính năng quản lý khóa học, kiến trúc mở tùy chỉnh, thiết kế và khả năng mở rộng, cho phép tích hợp với các hệ thống thông tin học sinh và các giao thức xác thực. Nguồn:http://en.wikipedia.org/ 51 3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG BlackBoard
  • 52. Chức Năng: Hệ thống học tập Blackboard cung cấp cho người dùng với một nền tảng cho giao tiếp và chia sẻ nội dung. Nguồn:http://en.wikipedia.org/wiki/Blackboard_Learning_System 52 Thông tin Thông báo: Các giáo sư và giáo viên có thể gửi thông báo cho học sinh đọc. Đây có thể được tìm thấy dưới tab thông báo, hoặc có thể được thực hiện để pop-up khi một sinh viên truy cập Blackboard. Chat: Chức năng này cho phép những học sinh trực tuyến để trò chuyện trong thời gian thực với các học sinh khác trong phần lớp học của họ. Thảo luận: Tính năng này cho phép sinh viên và các giáo sư để tạo ra một chủ đề thảo luận và trả lời cho những người đã tạo ra. Mail: Blackboard cho phép học sinh và giáo viên để gửi mail cho nhau. Tính năng này hỗ trợ gửi email hàng loạt cho học sinh trong một khóa học. 3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG BlackBoard
  • 53. Chức Năng: Hệ thống học tập Blackboard cung cấp cho người dùng với một nền tảng cho giao tiếp và chia sẻ nội dung. Nguồn:http://en.wikipedia.org/wiki/Blackboard_Learning_System 53 3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG BlackBoard Nội dung Nội dung khóa học: Tính năng này cho phép giáo viên để đăng bài viết, bài tập, video vv Lịch: Giáo viên có thể sử dụng chức năng này để gửi do ngày cho các bài tập và bài kiểm tra. Học tập các mô-đun: Tính năng này thường được sử dụng cho các lớp học đúng tuyến. Nó cho phép các giáo sư để viết những bài học khác nhau cho sinh viên truy cập. Đánh giá: tab này cho phép giáo viên để gửi câu đố và bài kiểm tra và cho phép sinh viên truy cập chúng thông qua internet Bài tập: tính năng này cho phép công việc để được đăng và sinh viên nộp bài tập trực tuyến Lớp Book: Giáo viên và các giáo sư có thể gửi lớp trên Blackboard cho sinh viên để xem. Media Library: Video và phương tiện truyền thông khác có thể được đăng theo chức năng này
  • 54. WebCT • Website: http://www.webct.com • WebCT chiếm thị phần thứ hai và vừa sát nhập với BlackBoard 54 eCollege • Website: http://www.ecollege.com /indexstat.learn • Tính đến đầu năm 2005, LMS thương mại này chiếm vị trí thứ 3 trên thị trường sau BlackBoard và WebCT. 3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG Ngoài ra còn có một số LMS/ LCMS khác cũng khá thông dụng:
  • 55. Khả năng mở rộng Tính tuân theo các chuẩn Hệ thống đóng hay mở Tính thân thiện người dùng Sự hỗ trợ các ngôn ngữ khác nhau Khả năng cung cấp các mô hình học tập khác nhau Giá cả 55 3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG Điểm khác nhau giữa các sản phẩm trên?
  • 56. Ưu điểm Nhược điểm Cung cấp một môi trường ổn định để sử dụng E- Learning Các hệ thống rất đắt tiền. Rất khó lựa chọn một LMS/LCMS phù hợp Dễ dàng quản lý học viên, nội dung, các khóa học và các tài nguyên khác Không dễ dàng để tạo ra một LMS/LCMS vì sự phức tạp của hệ thống và các quá trình bên trong nó 56  Cung cấp một môi trường toàn diện, đầy đủ để quản lý các quá trình, sự kiện và nội dung học tập 3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG Khả năng ứng dụng trong Elearning?
  • 57. 57 Vậy lựa chọn LMS/LCMS nguồn mở như thế nào là hợp lí?  Tính phổ cập.  Khả năng hỗ trợ các chuẩn mở.  Giao diện người dùng thân thiện, dễ sử dụng.  Tài liệu hỗ trợ và hướng dẫn sử dụng hệ thống rõ ràng, đầy đủ.  Khả năng hỗ trợ về ngôn ngữ của hệ thống cao. 3.KHẢO SÁT MỘT SỐ LMS/LCMS THÔNG DỤNG
  • 58. NỘI DUNG Nội dung 1.Kiến trúc tổng quát của một hệ e-Learning 2.Giới thiệu về môi trường học tập ảo (virtual learning environment - VLE) 3.Khảo sát một số LMS/LCMS thông dụng 4.Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh cụ thể của một trường PT 5.Thiết kế nhanh và tin cậy cho một hệ E-Learning
  • 59. 4.KHẢO SÁT VÀ ĐẶC TẢ YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGỮ CẢNH CỤ THỂ CỦA MỘT TRƯỜNG PT Theo bạn, ngữ cạnh dạy và học ở trường phổ htoong nước ta như thế nào?
  • 60. 4.KHẢO SÁT VÀ ĐẶC TẢ YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGỮ CẢNH CỤ THỂ CỦA MỘT TRƯỜNG PT Ngữ cảnh dạy và học ở VN Khảo sát một ngữ cảnh cụ thể
  • 61. 4.KHẢO SÁT VÀ ĐẶC TẢ YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGỮ CẢNH CỤ THỂ CỦA MỘT TRƯỜNG PT Ngữ cảnh dạy và học ở VN Khảo sát một ngữ cảnh cụ thể
  • 62. 4.KHẢO SÁT VÀ ĐẶC TẢ YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGỮ CẢNH CỤ THỂ CỦA MỘT TRƯỜNG PT Ngữ cảnh dạy và học ở VN Thực trạng dạy và học ở bậc đại học như thế nào?
  • 63. 4.KHẢO SÁT VÀ ĐẶC TẢ YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGỮ CẢNH CỤ THỂ CỦA MỘT TRƯỜNG PT Ngữ cảnh dạy và học ở VN
  • 64. Kết quả khảo sát:  Hơn 50% SV không thật tự tin vào chính năng lực/ khả năng học của mình.  Hơn 40% SV cho rằng mình không có năng lực tự học.  Gần 70% SV cho rằng mình không có năng lực tự nghiên cứu.  Gần 55% SV cho rằng mình không thực sự hứng thú học tập. (GS Nguyen C.Khanh., 2008, báo “Nghiên cứu phong cách sinh viên”) Ngữ cảnh dạy và học ở VN 4.KHẢO SÁT VÀ ĐẶC TẢ YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGỮ CẢNH CỤ THỂ CỦA MỘT TRƯỜNG PT
  • 65. Công tác dạy-học ở bậc đại học như thế nào? +Chương trình đào, chuẩn đầu ra. +Điều kiện học tập giữa các vùng miền. +Khai thác công cụ ICT. +Rào cản văn hóa. 4.KHẢO SÁT VÀ ĐẶC TẢ YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGỮ CẢNH CỤ THỂ CỦA MỘT TRƯỜNG PT Ngữ cảnh dạy và học ở VN
  • 66. Kết quả khảo sát tại Việt Nam của tổ chức AIESEC (Tổ chức sinh viên lớn nhất thế giới) 4.KHẢO SÁT VÀ ĐẶC TẢ YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGỮ CẢNH CỤ THỂ CỦA MỘT TRƯỜNG PT Ngữ cảnh dạy và học ở VN
  • 67. 4.KHẢO SÁT VÀ ĐẶC TẢ YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGỮ CẢNH CỤ THỂ CỦA MỘT TRƯỜNG PT Ngữ cảnh dạy và học ở VN Khảo sát một ngữ cảnh cụ thể
  • 68. 4.KHẢO SÁT VÀ ĐẶC TẢ YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGỮ CẢNH CỤ THỂ CỦA MỘT TRƯỜNG PT Cùng xem 1 clip vui nhé!
  • 69. Con người? Cơ sở vật chất, điều kiện học tập? Chương trình, chuẩn, ch́ ính sách? 4.KHẢO SÁT VÀ ĐẶC TẢ YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGỮ CẢNH CỤ THỂ CỦA MỘT TRƯỜNG PT Khảo sát một ngữ cảnh cụ thể
  • 70. 4.KHẢO SÁT VÀ ĐẶC TẢ YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGỮ CẢNH CỤ THỂ CỦA MỘT TRƯỜNG PT Khảo sát một ngữ cảnh cụ thể
  • 71. - Trường THPT Ngô Thời Nhiệm, TPHCM. - Ứng dụng dạy học môn Tin Học 4.KHẢO SÁT VÀ ĐẶC TẢ YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGỮ CẢNH CỤ THỂ CỦA MỘT TRƯỜNG PT Khảo sát một ngữ cảnh cụ thể Môi trường giả định
  • 72. Chưa có nhu cầu, động cơ chỉ là đạt đủ điểm để lên lớp Cần cung cấp tài liệu học tập đầy đủ: giáo trình, hệ thống bài tập – thực hành, bài tập mẫu - hướng dẫn giải. Cần đánh giá thường xuyên: nhắc nhở làm bài, học bài. Nhu cầu của người học 4.KHẢO SÁT VÀ ĐẶC TẢ YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGỮ CẢNH CỤ THỂ CỦA MỘT TRƯỜNG PT Khảo sát một ngữ cảnh cụ thể
  • 73. 4.KHẢO SÁT VÀ ĐẶC TẢ YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGỮ CẢNH CỤ THỂ CỦA MỘT TRƯỜNG PT Khảo sát một ngữ cảnh cụ thể Mức độ Khuyến khích các em tích cực tham gia vào môn học.  Hỗ trợ học tập, tạo sự yêu thích môn học.
  • 74. Trong trường học. Đối tượng: tất cả học sinh. Hạn chế: Cơ sở vất chất. Học sinh chưa tự giác, ý thức tự học chưa cao. Phạm vi 4.KHẢO SÁT VÀ ĐẶC TẢ YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGỮ CẢNH CỤ THỂ CỦA MỘT TRƯỜNG PT Khảo sát một ngữ cảnh cụ thể
  • 75. NỘI DUNG Nội dung 1.Kiến trúc tổng quát của một hệ e-Learning 2.Giới thiệu về môi trường học tập ảo (virtual learning environment - VLE) 3.Khảo sát một số LMS/LCMS thông dụng 4.Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh cụ thể của một trường PT 5.Thiết kế nhanh và tin cậy cho một hệ E-Learning
  • 76. 5.THIẾT KẾ NHANH VÀ TIN CẬY CHO MỘT HỆ E-LEARNING Để thiết kế một hệ e- learning thành công chúng ta cần quan tâm tới yếu tố nào? Để thiết kế một hệ e-learning thành công chúng ta cần quan tâm tới 4 yếu tố:
  • 77. Thiết kế dạy học (Instruction Design): cơ sở lý thuyết, phương pháp và chiến lược thực hiện. Công nghệ phần mềm (Software Development): là môi trường để thiết lập, khởi chạy. Thiết kế media (Media Design): các công cụ tạo các bài giảng làm cho các bài giảng sinh động, hấp dẫn hơn và đáp ứng yêu cầu về chuẩn… Tính kinh tế (Economics): vấn đề về chi phí khi xây dựng và lợi ích thu lại. 5.THIẾT KẾ NHANH VÀ TIN CẬY CHO MỘT HỆ E-LEARNING Để thiết kế một hệ e-learning thành công chúng ta cần quan tâm tới 4 yếu tố:
  • 78. Bước đầu tiên trong thiết kế: làm rõ các mục tiêu của dự án: Ngữ cảnh tổ chức như thế nào, Các vấn đề quan trọng là gì? Việc xây dựng dự án có đóng góp, ý nghĩa như thế nào? Bước tiếp theo là viết các mục tiêu học tập cho khóa học. Mục tiêu cho biết người học sẽ thay đổi như thế nào khi tham gia khóa học. Mỗi mục tiêu học tập đòi hỏi chúng ta phải thiết kế một đối tượng học tập để hoàn thành mục tiêu đó. Thiết kế giảng dạy về các đối tượng đòi hỏi chúng ta phải thiết kế hai loại nội dung: hoạt động học tập và kiểm tra. Cuối cùng là viết các Learning Object, với mỗi mục tiêu đòi hỏi phải thiết kế một Learning Object phù hợp, các đối tượng này được thiết kế theo 2 loại: Test và Activities. 5.THIẾT KẾ NHANH VÀ TIN CẬY CHO MỘT HỆ E-LEARNING Các bước thiết kế một hệ e-learning nhanh và tin cậy?
  • 79. Làm rõ các mục tiêu của dự án.  Ngữ cảnh của tổ chức như thế nào? Các vấn đề quan trọng là gì? Việc xây dựng dự án có đóng góp như thế nào? • Nếu đã xác định được những lợi ích dự án bạn mang lại cho tổ chức thì có thể xin tài trợ, nếu không hãy hủy bỏ dự án trước khi lãng phí nguồn lực. 5.THIẾT KẾ NHANH VÀ TIN CẬY CHO MỘT HỆ E-LEARNING Bước đầu tiên trong thiết kế:
  • 80. Con người?  Nhu cầu người học:  Cung cấp cụ thể tài nguyên và tài liệu học tập.  Cần có sự hướng dẫn đầy đủ và rõ ràng.  Cần có tiêu chí đánh giá cụ thể : tổng kết và quá trình  Cần có sự phản hồi nhanh từ giáo viên  Đánh giá thường xuyên  Cần sự cạnh tranh cá nhân, nhóm, cộng đồng.  Nhân lực:  Sự hợp các từ ban giám hiệu, nhà trường  Khả năng thiết kế, quản trị, quản lý, phát triển nội dung. 5.THIẾT KẾ NHANH VÀ TIN CẬY CHO MỘT HỆ E-LEARNING Bước đầu tiên trong thiết kế:
  • 81.  Cơ sở vật chất, điều kiện học tập?  Sự hỗ trợ từ phía nhà trường về thiết bị.  Những điều kiện thuận lợi sẵn có.  Những hạn chế gặp phải.  Chương trình, chuẩn, ch́ ính sách?  Thống nhất chương trình.  Chuẩn áp dụng.  Cách đánh giá. 5.THIẾT KẾ NHANH VÀ TIN CẬY CHO MỘT HỆ E-LEARNING Bước đầu tiên trong thiết kế:
  • 82.  Nhu cầu và khả năng áp dụng đối với đơn vị là gì?  Nên lựa chọn và áp dụng hình thức nào?  Mức độ của hệ thống như thế nào?  Phạm vi và đối tượng sử dụng?  Những hạn chế cần xem xét tìm cách giải quyết? 5.THIẾT KẾ NHANH VÀ TIN CẬY CHO MỘT HỆ E-LEARNING Bước đầu tiên trong thiết kế:
  • 83. Viết các mục tiêu học tập cho khóa học.  Mục tiêu cho biết người học sẽ thay đổi như thế nào khi tham gia khóa học. Mỗi mục tiêu học tập đòi hỏi chúng ta phải thiết kế một đối tượng học tập để hoàn thành mục tiêu đó.  Thiết kế giảng dạy cho các đối tượng đòi hỏi chúng ta phải thiết kế hai loại nội dung: hoạt động học tập và kiểm tra. 5.THIẾT KẾ NHANH VÀ TIN CẬY CHO MỘT HỆ E-LEARNING Bước tiếp theo trong thiết kế:
  • 84. • Các mục tiêu này thể hiện ba phần: oTeach: Khóa học Dạy những gì? (Kĩ năng, kiến thức, thái độ) oTo: Tham gia khóa học để làm gì? (Mục tiêu học tập của học sinh) oWho: Ai sẽ tham gia khóa học (Điều kiện tiên quyết của khóa học) (Kĩ năng, hiểu biết, thái độ) • Xác định trình tự giảng dạy: Sau khi đã xác định cá mục tiêu dạy học thì phải xác định tiến trình học (chương trình) cho người học. 5.THIẾT KẾ NHANH VÀ TIN CẬY CHO MỘT HỆ E-LEARNING Bước tiếp theo trong thiết kế:
  • 85. Đi từ dưới lên: Là trình tự phổ biến nhất. Dạy tiền đề trước rồi dần dần dạy những kiến thức mới sau. 5.THIẾT KẾ NHANH VÀ TIN CẬY CHO MỘT HỆ E-LEARNING 3 chiều hướng khi thiết kế một hệ e-learning nhanh và tin cậy
  • 86. Đi từ trên xuống: Dạy các mục tiêu ở cấp cao trước, với điều kiện học viên đã có các điều kiện tiên quyết. Nếu học viên chưa có điều kiện tiên quyết thì sẽ quay lại tham gia những lớp dạy các tiền đề. 5.THIẾT KẾ NHANH VÀ TIN CẬY CHO MỘT HỆ E-LEARNING 3 chiều hướng khi thiết kế một hệ e-learning nhanh và tin cậy
  • 87.  Chiều ngang: Học qua những mục tiêu mới một cách tự do tùy theo sở thích và kiến ​​thức của họ, vừa học vừa phát hiện và giải quyết những tiên quyết cần thiết. Trình tự này phổ biến nhất trong các trò chơi và mô phỏng học tập. 5.THIẾT KẾ NHANH VÀ TIN CẬY CHO MỘT HỆ E-LEARNING 3 chiều hướng khi thiết kế một hệ e-learning nhanh và tin cậy
  • 88. Viết các đối tượng học tập(learning object), với mỗi mục tiêu đòi hỏi phải thiết kế một đối tượng học tập phù hợp, các đối tượng này được thiết kế theo 2 loại: Test và Activities Test để kiểm tra việc học của người học và mục tiêu mà người học đã đạt được Activities có 3 loại: Người học hấp thụ kiến thức bằng cách đọc hoặc xem Người học thực hành hoặc khám phá để đào sâu kiến thức Người học tham gia hoạt động để liên hệ thực tiễn cuộc sống và làm việc. 5.THIẾT KẾ NHANH VÀ TIN CẬY CHO MỘT HỆ E-LEARNING Bước cuối cùng trong thiết kế:
  • 89. LƯU Ý Thiết kế của một hệ e-Learning không bao giờ là dễ dàng và đi theo một con đường thẳng, nên bạn cần thử nghiệm nó sau khi xây dựng xong để có thể rút ra được những thiếu sót và khắc phục. 5.THIẾT KẾ NHANH VÀ TIN CẬY CHO MỘT HỆ E-LEARNING Hãy nhớ rằng bạn thiết kế lại chứ không lặp lại.
  • 90. Tài liệu tham khảo AIESEC VN Wikipedia Slide bài giảng của TS. Lê Đức Long ……
  • 91. Cám ơn các bạn đã theo dõi