Hình ảnh CT hệ niệu
Lâm Thanh Ngọc
BM CĐHA UMP – BDSĐH -
2021
1
Mục tiêu
2
 Hiểu và áp dụng được các protocol chụp hệ niệu
theo các bệnh lý khác nhau
 Phân độ chấn thương thận theo AAST
 Nhận diện được hình ảnh của viêm thận – bể thận
cấp và các biến chứng
 Chẩn đoán được các type Bosniak trong phân loại
nang thận
 Chẩn đoán được hình ảnh điển hình của các u hệ
niệu thường gặp
Các kỹ thuật CT hệ niệu
15
CT KUB
16
 Chẩn đoán nhanh sỏi hệ niệu
 Một trong những kỹ thuật đầu tay trong cấp cứu khi
nghi ngờ sỏi đường niệu
 Lợi ích
 Nhanh
 Dễ tiếp cận
 Xác định sỏi cản quang và biến chứng
 Đánh giá sơ bộ tổn thương hệ niệu khác (máu, đóng
vôi, so sánh đậm độ với phim sau tiêm CQ)
CT KUB
17
 Đánh giá sỏi niệu quản
 </=4mm với dấu viền mô mềm (nhạy 91%)
 Ứ nước – dãn niệu quản và thâm nhiễm quanh
thận (nhạy 97%, giá trị tiên đoán dương 93%)
 Tự khỏi: 80-90% (<4mm), 50% (4-6mm), 20%
(>8mm)
 Tái phát không điều trị: 10% sau 1 năm, 35%
sau 5
năm, 50% sau 10 năm
CT đánh giá sỏi hệ niệu
18
 Xác định vị trí, kích thước sỏi hệ niệu
 Đánh giá biến chứng: tắc nghẽn, nhiễm trùng, áp
xe,
giảm chức năng thận
 Đánh giá sơ bộ nguyên nhân khác gây đau
không do sỏi
 Độ cản quang
sỏi
19
 Calcium oxalate và/hoặc phosphate > cystine > struvite
>
acid uric
 Calcium oxalate 400-600HU
 Acid uric, cystine 100-300HU
 Matrix, indinavir: sỏi không cản quang
CT hệ niệu có cản quang
 Chỉ định
 Tiểu máu
 Đánh giá tắc nghẽn đường tiết
niệu
 Chấn thương
 Bất thường bẩm sinh
 Nhiễm trùng đường niệu
 Lựa chọn protocol như thế nào?
 Thuốc: non – ionic, low-osmolar?
 Liều: 1.5 – 2ml/kg
 Tốc độ
 Phase
 Plain
- So sánh sau tiêm
- Đóng vôi, sỏi, máu
 Vỏ tủy
 25-70s (20-80s)
 Staging: Di căn, Xâm lấn, Động mạch
 Thận đồ
 80-180s
 Nhu mô thận bắt thuốc đồng nhất  phát hiện u
 Delay
 > 180s
 Thận bắt đầu bài tiết thuốc cản quang vào trong bể thận
niệu quản  đánh giá tình trạng tắc nghẽn/ u trung tâm (u nằm
sau thận)
 Thay plain
22
 Chấn thương
 Nhiễm trùng hệ
niệu
 Nang
 U hệ niệu
23
Chấn thương
24
Tổng quan
25
 Chấn thương hệ niệu chiếm 3-10% chấn thương
bụng, thận là cơ quan gặp nhiều nhất
 80-90% là chấn thương bụng kín
 95-98% là chấn thương nhẹ, điều trị bảo tồn
 CT là kỹ thuật lựa chọn trong đánh giá chấn
thương
 Nhanh
 Trường bao phủ rộng
 Độ phân giải cao
Cơ chế chấn thương thận
26
 Chấn thương xuyên thấu 10%
 Do đạn, dao, vật sắc nhọn khác
 Tổn thương trực tiếp nhu mô, hệ bài tiết, mạch máu,
phúc mạc
 Nhiễm trùng, rò nước tiểu -> cần phẫu thuật
 Chấn thương bụng kín: 80-90%
 Va đập trực tiếp vào vùng bụng hoặc hông
 Té từ trên cao
 -> hiện tượng giảm tốc đột ngột có thể gây ra ứ nước
thận hoặc đè ép
 -> tổn thương nhu mô và cuống mạch
Chỉ định CT trong chấn thương liên quan hệ niệu
27
 Tiểu máu đại thể
 Tiểu máu vi thể và hạ huyết áp
 Chấn thương bụng kín liên với cơ chế có thể tổn
thương thận
 Giảm tốc đột ngột, té từ trên cao
 Đụng dập trực tiếp hoặc hematoma mô mềm vùng
hông,
 Gãy xương sườn thấp hoặc cột sốt ngực, thắt
lưng
Protocol chấn thương hệ niệu
28
 Đánh giá mạch máu (thì máu sớm: vỏ tủy)
 Đánh giá tổn thương nhu mô (vỏ tủy/ thận đồ)
 Đánh giá tổn thương niệu quản, bàng quang, phân
biệt giả phình mạch
→ Phân độ chấn thương theo AAST (The American
Association for the Surgery of Trauma)
Một số khái niệm
29
 Dập: vùng tròn, bầu dục, giới hạn không rõ, giảm
đậm độ so với nhu mô bình thường, bắt thuốc kém /
giới hạn rõ, đậm độ cao do cục máu đông trên
plain
 PB: nhồi máu – hình chêm, giới hạn rõ, đậm độ
thấp, không bắt thuốc
 Tụ máu dưới vỏ bao: đậm độ thay đổi (giai đoạn
máu chảy), hình liềm / thấu kính, giới hạn ngoài
phải rõ, +/- chèn ép nhu mô(vùng dịch ở nhu mô
bị lõm vào)
30
Mảng đậm độ thấp, bắt thuốc kém trong nhu mô thận,
xung quanh có ít dịch thâm nhiễm mỡ
31
Mũi tên trắng: mảng hình chêm, đậm độ thấp, giới hạn rõ 
nhồi máu
Mũi tên rỗng:Tổn thương mạch máu
Tụ máu dưới vỏ bao: dạng hình liềm, giới hạn rõ, thâm nhiễm
mỡ
32
Một số khái niệm
33
 Tụ máu quanh thận: giới hạn không rõ, -> dày mạc
quanh thận -> chèn ép cơ quan lân cận
 Rách: tổn thương hình chêm nhỏ/đường, bờ không
đều, không tăng quang
 Vỡ thận: rách nhiều ổ, thoát thuốc cản quang
 Đứt niệu quản: hoàn toàn / không hoàn toàn (đoạn
niệu quản phía dưới vẫn còn thuốc cản quang)
 Tổn thương mạch máu: tĩnh mạch ít gặp
 Xuất huyết hoạt động: ổ thuốc cản quang tăng kích
thước hoặc đậm độ ở thì muộn, khu trú hoặc lan tỏa
Đứt chỗ nối bể thận – niệu quản hoàn toàn
34
Đứt khúc nối không hoàn toàn
35
Huyết khối động mạch thận
36
Tắc hoàn toàn ĐM thận trái
Vùng xuất huyết bên trong
37
Thận T chỉ còn 1 phần nhỏ ngấm thuốc cản quang
Thận P: đường rách (mũi tên trắng), vùng nhồi
máu (mũi tên rỗng)
Đứt niệu quản, thoát nước tiểu
38
Grade I
 Dập thận
 Hematoma: Dưới vỏ bao không lan, không rách
nhu
mô thận
39
Tụ máu dưới vỏ bao
40
Grade II
41
 Tụ máu quanh thận dưới mạc Gerota
 Độ sâu đường rách <1cm, chưa lan tới bể
đài
Tụ máu quanh thận
42
Grade III
43
 Độ sâu đường rách > 1cm, không tổn thương hệ bài
tiết
 Tổn thương mạch máu hoặc chảy máu hoạt
động dưới mạc Gerota
 Tổn thương mạch máu: giả phình, rò động tĩnh
mạch,
Rách thận + Dập rách gan
44
Grade IV
 Rách nhu mô lan tới bể đài
 Rách bể thận và/hoặc đứt hoàn toàn khúc nối
 Tổn thương động hoặc tĩnh mạch thùy thận
 Xuất huyết hoạt động cạnh mạc Gerota lan vào
khoang phúc mạc hoặc sau phúc mạc
 Nhồi máu thận do huyết khối động mạch, không
có xuất huyết hoạt động
45
BN té từ trên cao, nhồi máu thận, tụ máu sau phúc mạc hoạt động
46
47
Grade V
 Rách động hoặc tĩnh mạch thận chính hoặc giật đứt
rốn thận
 Nhồi máu toàn bộ thận, có xuất huyết hoạt động
 Vỡ thận, mất nhận diện giải phẫu thận bình thường
48
Vỡ thận với máu tụ bên trong
49
50
Biến chứng
51
 Biến chứng sớm: tháng đầu sau chấn thương
 Thoát nước tiểu
 Urinoma có hay không NT
 Áp xe quanh thận
 Xuất huyết thứ phát do AVF, giả phình (sau 2-3 tuần)
74-87% thoát nước tiểu ít hoặc urinoma nhỏ có thể
được hấp thu
Urinoma
52
Biến chứng
53
 Biến chứng muộn: sau 1
tháng
 Tăng huyết áp
 Ứ nước thận
 Tạo sỏi
 Viêm đài bể thận mạn
Điều trị
54
 Grade I: bảo tồn
 Grade II: bảo tồn, theo dõi sát
 Grade III: bảo tồn, theo dõi sát. Có thể phẫu thuật
khi phẫu thuật chấn thương bụng khác
 Grade IV: phẫu thuật, đặc biệt khi cần phẫu thuật
chấn thương bụng khác
 Grade V: phẫu thuật
Nhiễm trùng hệ niệu
57
Nhiễm trùng tiểu
NTT trên NTT dưới
Viêm đài bể
thận cấp
Viêm đài bể
thận mạn
Viêm bàng
quang
Viêm tuyến
tiền liệt
Viêm niệu đạo
58
Viêm thận - bể thận cấp
59
 Tình trạng viêm của nhu mô thận và bể thận
 Tác nhân thường gặp
 E. Coli
 Vi trùng gram (-)
 Staphylococcus aureus
 Đường lây
 Nhiễm trùng ngược dòng: 85% trường hợp, thường
do E.Coli
 Đường máu: 15% trường hợp, thường do S.aureus
Viêm thận - bể thận cấp
60
 Triệu chứng cơ năng
 Tam chứng kinh điển: sốt, đau hông lưng, buồn nôn /
nôn
 Có thể kèm triệu chứng nhiễm trùng tiểu dưới
 Triệu chứng thực thể
 Ấn đau hông lưng
 Đối với bệnh nhân nữ: khám phụ khoa
 Sinh hóa
 TPTNT: Bạch cầu, Nitrit, máu, protein niệu
 Soi nước tiểu
 Cấy nước tiểu
 Cấy máu
Viêm thận - bể thận cấp
61
 Việm thận-bể thận được chẩn đoán chủ yếu dựa trên
lâm sàng và các xét nghiệm sinh hóa
 Vài trò hình ảnh
 Hỗ trợ chẩn đoán trong trường hợp không đáp ứng
kháng sinh trong 72 giờ đầu
 Tìm những bất thường cấu trúc và chức năng cần can
thiệp
 Chẩn đoán nguyên nhân tắc nghẽn nếu có
 Đánh giá biến chứng
 Đánh giá mức độ tổn thương một cơ quan sau khi giải
quyết ổ nhiễm trùng
Viêm thận - bể thận cấp - CT không cản quang
62
 Hơi
 Máu
 Sỏi
 Thận to
 Khối viêm
 Tắc
nghẽn
Viêm thận - bể thận cấp - CT cản quang
63
 Chụp delay khi có nghi ngờ tắc nghẽn
 Một hoặc nhiều vùng hình chêm hoặc dạng sọc
chạy từ tủy đến vỏ thận bắt thuốc kém thì thận đồ -
> bắt muộn và duy trì ở thì bài tiết
 Thận to, thâm nhiễm mỡ xung quanh, dày mạc
Gerota
 Hình ảnh bất thường trong 1-1.5 tháng dù lâm sàng
và TPTNT bình thường
64
 Cortical rim
sign
65
Viêm thận - bể thận cấp - CT cản quang
66
 Tổn thương dạng tròn, ngoại vi, đậm độ thấp + LS
viêm thận bể thận → xem xét đường lây từ máu
 Tác nhân: Staphylococcus, Streptococcus
 PB: nhồi máu
thận
Abscess thận – quanh thận
67
 Biến chứng viêm thận bể thận cấp
 Nghi ngờ khi không đáp ứng điều trị
 Yếu tố nguy cơ: đái tháo đường (SGMD)
 75% xảy ra ở BN ĐTĐ
 Trong và ngoài thận
 Triệu chứng hình ảnh
 Tròn, bản đồ
 Có thể bắt thuốc viền, bên trong đậm độ thấp, không
bắt tương phản
 Viền đậm độ thấp xung quanh / Thận đồ
 +/- lan vào cơ psoas
Triệu chứng LS và TPTNT giúp phân biệt u ác dạng nang
68
69
Thận ứ mủ
70
 Là tình trạng nhiễm trùng và tắc nghẽn của hệ thống
thu thập
 Nguyên nhân tắc nghẽn: sỏi, u,…
 Nguy cơ vỡ gây áp xe quanh thận, sốc nhiễm
trùng, giảm chức năng thận → chẩn đoán sớm
 Lâm sàng: thay đổi
 CT: dày thành bể thận, viêm nhu mô và quanh thận,
dãn bể đài, dịch đậm độ cao, mức dịch – CQ
 PB: ứ nước thận, TCC (bắt quang)
71
Viêm thận – bể thận sinh hơi
72
 Là tình trạng nhiễm trùng hoại tử của thận, tử vong
cao, đặc trưng bởi hình ảnh khí trong và nhu mô
thận
 90% gặp ở ĐTĐ không kiểm soát tốt
 E.coli, Klebsiella penumonia, Proteus mirabillis
Viêm thận – bể thận sinh hơi
73
 CT là kỹ thuật được lựa chọn
 Triệu chứng
 Thận to, mất nhu mô
 Hơi dạng bóng hoặc dạng
đường
 Tụ dịch, mức khí dịch
 Hoại tử mô khu trú, +/- áp xe
75
76
Viêm thận – bể thận mạn
77
 Còn tranh cãi về bệnh học
 Triệu chứng hình ảnh
 Sẹo
 Vỏ thận teo, mỏng -> phì đại nhu mô bình thường (giả
u)
 Đài thận hình chùy
 Dày và dãn hệ bể đài
78
Khối dạng nang ở thận
Bosniak 2019 (proposal)
80
Tổng quan
 Khối ở thận phổ biến nhất, > 50% người > 50 tuổi
 Đa số không triệu chứng
 Bosniak: Để xác định nguy cơ ác tính của khối
dạng nang
Bosniak cũ
81
Bosniak I
 Giới hạn rõ, thành trơn láng, mỏng </=2mm
 Dịch đơn giản đồng nhất (-9 đến 20HU)
 Không đóng vôi hay phân vách, thành có thể bắt
thuốc
98
Bosniak II
99
6 types, giới hạn rõ, thành mỏng </=2mm
 Khối dạng nang có vài vách (1-3), mỏng (</=2mm);
thành có thể bắt thuốc, có thể có đóng vôi bất kỳ
 Khối đậm độ cao, đồng nhất, >/=70HU trên CT
không thuốc
 Khối đồng nhất, >20HU, không bắt thuốc ở
protocol
u thận, có thể đóng vôi bất kỳ
 Khối đồng nhất, -9 đến 20HU trên CT không cản
quang
 Khối đồng nhất 21 đến 30HU thì tĩnh mạch cửa
 Khối đậm độ thấp, đồng nhất, quá nhỏ để xác
định
bản chất “Khối”: chỉ các tổn thương lành tính chưa được xác
định rõ là nang
Bosniak IIF
 Khối dạng nang thành dày nhẹ (3mm), trơn láng, bắt
thuốc; vài vách nếu có (1-3) tính chất tương tự
thành; >/=4 vách mỏng (</=2mm), trơn láng, bắt
thuốc
100
Bosniak III & IV
 III: Một hoặc nhiều vách; thành, vách dày (>/=4mm)
bắt thuốc; hoặc thành dày không đều (cong lồi
</=3mm, tạo góc tù), bắt thuốc
 IV: Một hoặc nhiều nốt bắt thuốc (cong lồi >/=4mm
tạo góc tù hoặc kích thước bất kỳ nhưng tạo góc
nhọn)
101
Một số thuật ngữ
102
 Tăng quang (bắt thuốc): bao gồm bắt thuốc nhìn
thấy được (khi so sánh bằng mắt hình trước và sau
tiêm) và bắt thuốc ROI được
 Dịch đơn giản: đồng nhất, -9 đến 20HU trên hình CT
không thuốc
 Vách: cấu trúc dạng đường nối hai mặt của khối
dạng nang
 Dày thành không đều: đo vuông góc với thành, nếu
dày cả 2 phía phải loại trừ độ dày thành bên dưới.
104
105
106
107
108
Nang xoang thận
 Nang cận bể: nang thận nhô vào xoang thận,
thường một nang một bên → +/- chèn ép bể thận
 Nang quanh bể: nang có nguồn gốc bạch mạch,
thường hai bên
109
U hệ niệu
111
Tiếp cận khối ở thận
112
 1. Khối đặc hay nang?
 Nang không bắt thuốc
 2. Tổn thương choán chỗ hay thâm nhiễm
 90% RCC có dạng cầu, đẩy lồi bờ thận
 Viêm và u từ rốn thận hoặc tủy thận có dạng thâm
nhiễm
(bảo tồn hình hạt đậu)
 3. Có chứa mỡ không?
 Mỡ: AML
 4. Một hay nhiều khối?
 Nhiều RCC và nang: bệnh von Hippel – Lindau
 Nhiều AML: tuberous sclerosis
Oncocytoma
113
 U lành phát triển từ ống góp
 3-5% u thận
 Tuổi: 60-70, nam = 2-3 nữ
 Hầu hết không triệu chứng
 GPB: khó phân biệt với chromophobe RCC và
oncocytic RCC
Oncocytoma
114
 Khối giới hạn rõ, có sẹo trung tâm (33-54%)
 Bắt thuốc thay đổi
 Bắt mạnh và thải thuốc
 Bắt thuốc từng phần đảo ngược
 Bắt và duy trì
 Bắt thuốc kém, +/- tăng dần
 Khó phân biệt RCC
 Không hạch, không xâm lấn mạch máu
115
AML (angiomyolipoma)
116
 U lành tính của vỏ thận, chứa mỡ đại thể
 > 40 tuổi, nữ = 4nam
 80% xuất hiện đơn lẻ, 20% liên quan xơ cứng củ
(TSC)
 80% TSC có AML
 Hầu hết không triệu chứng
 Tiểu máu, đau hông lưng, sờ thấy khối
 U thường không triệu chứng: theo dõi mỗi 6-
12ms
 U có triệu chứng hoặc > 4cm: làm thuyên tắc,
cắt
bán phần hoặc khoét u
AML (angiomyolipoma)
117
 Khối vỏ thận đặc, không đồng nhất, chứa mỡ đại
thể
 Tỉ lệ mỡ thay đổi
 5% ít mỡ: khó phân biệt với RCC → đậm độ cao nhẹ
trước tiêm
 Xuất huyết, hiếm đóng vôi (RCC)
 Bắt thuốc thay đổi
 Ít mỡ: đồng nhất, kéo dài hơn RCC
 Phình, giả phình
AML (angiomyolipoma)
 Phân biệt
 RCC chứa mỡ: đóng vôi, giảm âm phía
sau
 Oncocytoma: đồng nhất, sẹo trung tâm
118
TSC
119
RCC (renal cell carcinoma)
120
 Chiếm 2-3% tất cả ung thư, 1/3 phát hiện tình cờ
 Tuổi 50-70, nam = 2 nữ
 Yếu tố nguy cơ: thuốc lá
 Một số liên quan di truyền: Xơ cứng củ (TSC), von
Hipple Lindau
 Triệu chứng (<10%)
 Tiểu máu đại thể, đau hông lưng, sờ thấy khối
 Triệu chứng di căn xa
RCC (renal cell carcinoma)
121
 Giải phẫu vi thể
 Tế bào sáng
(70%)
 Nhú (10-
15%)
 Tế bào hạt
(7%)

Chromophobe
(kị màu) (5%)
 Loại khác
(<1%)
RCC (renal cell carcinoma)
122
 Di căn từ thận: giàu mạch máu
 Tỉ lệ sống còn cao hơn
 RCC dạng nhú so với tế bào
sáng
 RCC phát hiện tình cờ
 RCC đơn độc
 CT không cản quang: ít giá trị
123
 Vôi + mỡ → RCC (tỉ lệ vôi <10%)
 CT cản quang
 Tế bào sáng: giàu mạch máu, bắt mạnh thì động
mạch, thải thuốc ở các thì sau
 Tế bào nhú: bắt thuốc kém
 U lớn: xuất huyết, hoại tử
 U dạng nang
 Đánh giá xâm lấn: tĩnh mạch, cơ, bể thận, tuyến
thượng
thận, tạng xung quanh
 U < 1cm: khó phân biệt
AML, oncocytoma
124
125
126
127
128
AJCC 8th
129
130
131
 Phì đại trụ Bertin
132
 Phì đại vỏ thận nằm giữa hai tháp thận, trồi vào
xoang
thận
 Nằm giữa nhóm đài giữa và trên
 Thường bên trái
 Cùng đậm độ với nhu mô thận bình thường
 Đường bờ thận bình thường
Di căn
133
 Cơ quan phổ biến thứ 5
 50% di căn hai thận
 Một ổ ít gặp
 Di căn nơi khác
 K từ: phổi, đại tràng, vú, melanoma, buồng trứng,
tinh hoàn
Di căn
134
 Nhiều khối
 Ngoại vi thận
 Nghèo mạch máu
 +/- xâm lấn khoang quanh thận (melanoma,
phổi)
 PB: RCC đa ổ: khó khăn
 RCC hoại tử nhiều hơn
 RCC thường giàu mạch máu
 RCC xâm lấn tĩnh mạch thận
 Giới hạn rõ so với di căn
135
TCC (transitional cell carcinoma)
136
 10% u thận
 Tuổi > 60, nam = 3 nữ
 Yếu tố nguy cơ: thuốc lá, cyclophosphamide, HPV,…
 Lâm sàng: tiểu máu đại thể, đau hông lưng âm ỉ,
thận ứ nước
 90% ở bàng quang, 8% bể thận (bể thận phần ngoài
thận), 2% niệu quản và 2/3 niệu đạo gần
TCC (transitional cell carcinoma)
137
 1. Tổn thương choán chỗ bờ không đều trong bể
đài niệu quản → +/- dãn tại chỗ và trên dòng
 2. Dày thành bể thận khu trú
 3. Chèn ép hoặc xâm lấn mỡ xoang thận, nhu mô
thận: u to, hoại tử, giới hạn không rõ
 Bắt thuốc thay đổi
 Đường bờ thận thường bảo tồn
138
Đánh giá toàn bộ bể thận
niệu quản hai bên, bàng
quang
139
140
AJCC 8th
141
Bể thận
Niệu quản
142
179
Thanks for your atttention!

20.Cắt lớp vi tính hệ niệu (DH2021).pptx

  • 1.
    Hình ảnh CThệ niệu Lâm Thanh Ngọc BM CĐHA UMP – BDSĐH - 2021 1
  • 2.
    Mục tiêu 2  Hiểuvà áp dụng được các protocol chụp hệ niệu theo các bệnh lý khác nhau  Phân độ chấn thương thận theo AAST  Nhận diện được hình ảnh của viêm thận – bể thận cấp và các biến chứng  Chẩn đoán được các type Bosniak trong phân loại nang thận  Chẩn đoán được hình ảnh điển hình của các u hệ niệu thường gặp
  • 3.
    Các kỹ thuậtCT hệ niệu 15
  • 4.
    CT KUB 16  Chẩnđoán nhanh sỏi hệ niệu  Một trong những kỹ thuật đầu tay trong cấp cứu khi nghi ngờ sỏi đường niệu  Lợi ích  Nhanh  Dễ tiếp cận  Xác định sỏi cản quang và biến chứng  Đánh giá sơ bộ tổn thương hệ niệu khác (máu, đóng vôi, so sánh đậm độ với phim sau tiêm CQ)
  • 5.
    CT KUB 17  Đánhgiá sỏi niệu quản  </=4mm với dấu viền mô mềm (nhạy 91%)  Ứ nước – dãn niệu quản và thâm nhiễm quanh thận (nhạy 97%, giá trị tiên đoán dương 93%)  Tự khỏi: 80-90% (<4mm), 50% (4-6mm), 20% (>8mm)  Tái phát không điều trị: 10% sau 1 năm, 35% sau 5 năm, 50% sau 10 năm
  • 6.
    CT đánh giásỏi hệ niệu 18  Xác định vị trí, kích thước sỏi hệ niệu  Đánh giá biến chứng: tắc nghẽn, nhiễm trùng, áp xe, giảm chức năng thận  Đánh giá sơ bộ nguyên nhân khác gây đau không do sỏi
  • 7.
     Độ cảnquang sỏi 19  Calcium oxalate và/hoặc phosphate > cystine > struvite > acid uric  Calcium oxalate 400-600HU  Acid uric, cystine 100-300HU  Matrix, indinavir: sỏi không cản quang
  • 8.
    CT hệ niệucó cản quang  Chỉ định  Tiểu máu  Đánh giá tắc nghẽn đường tiết niệu  Chấn thương  Bất thường bẩm sinh  Nhiễm trùng đường niệu  Lựa chọn protocol như thế nào?  Thuốc: non – ionic, low-osmolar?  Liều: 1.5 – 2ml/kg  Tốc độ  Phase
  • 9.
     Plain - Sosánh sau tiêm - Đóng vôi, sỏi, máu  Vỏ tủy  25-70s (20-80s)  Staging: Di căn, Xâm lấn, Động mạch  Thận đồ  80-180s  Nhu mô thận bắt thuốc đồng nhất  phát hiện u  Delay  > 180s  Thận bắt đầu bài tiết thuốc cản quang vào trong bể thận niệu quản  đánh giá tình trạng tắc nghẽn/ u trung tâm (u nằm sau thận)  Thay plain
  • 10.
  • 11.
     Chấn thương Nhiễm trùng hệ niệu  Nang  U hệ niệu 23
  • 12.
  • 13.
    Tổng quan 25  Chấnthương hệ niệu chiếm 3-10% chấn thương bụng, thận là cơ quan gặp nhiều nhất  80-90% là chấn thương bụng kín  95-98% là chấn thương nhẹ, điều trị bảo tồn  CT là kỹ thuật lựa chọn trong đánh giá chấn thương  Nhanh  Trường bao phủ rộng  Độ phân giải cao
  • 14.
    Cơ chế chấnthương thận 26  Chấn thương xuyên thấu 10%  Do đạn, dao, vật sắc nhọn khác  Tổn thương trực tiếp nhu mô, hệ bài tiết, mạch máu, phúc mạc  Nhiễm trùng, rò nước tiểu -> cần phẫu thuật  Chấn thương bụng kín: 80-90%  Va đập trực tiếp vào vùng bụng hoặc hông  Té từ trên cao  -> hiện tượng giảm tốc đột ngột có thể gây ra ứ nước thận hoặc đè ép  -> tổn thương nhu mô và cuống mạch
  • 15.
    Chỉ định CTtrong chấn thương liên quan hệ niệu 27  Tiểu máu đại thể  Tiểu máu vi thể và hạ huyết áp  Chấn thương bụng kín liên với cơ chế có thể tổn thương thận  Giảm tốc đột ngột, té từ trên cao  Đụng dập trực tiếp hoặc hematoma mô mềm vùng hông,  Gãy xương sườn thấp hoặc cột sốt ngực, thắt lưng
  • 16.
    Protocol chấn thươnghệ niệu 28  Đánh giá mạch máu (thì máu sớm: vỏ tủy)  Đánh giá tổn thương nhu mô (vỏ tủy/ thận đồ)  Đánh giá tổn thương niệu quản, bàng quang, phân biệt giả phình mạch → Phân độ chấn thương theo AAST (The American Association for the Surgery of Trauma)
  • 17.
    Một số kháiniệm 29  Dập: vùng tròn, bầu dục, giới hạn không rõ, giảm đậm độ so với nhu mô bình thường, bắt thuốc kém / giới hạn rõ, đậm độ cao do cục máu đông trên plain  PB: nhồi máu – hình chêm, giới hạn rõ, đậm độ thấp, không bắt thuốc  Tụ máu dưới vỏ bao: đậm độ thay đổi (giai đoạn máu chảy), hình liềm / thấu kính, giới hạn ngoài phải rõ, +/- chèn ép nhu mô(vùng dịch ở nhu mô bị lõm vào)
  • 18.
    30 Mảng đậm độthấp, bắt thuốc kém trong nhu mô thận, xung quanh có ít dịch thâm nhiễm mỡ
  • 19.
    31 Mũi tên trắng:mảng hình chêm, đậm độ thấp, giới hạn rõ  nhồi máu Mũi tên rỗng:Tổn thương mạch máu
  • 20.
    Tụ máu dướivỏ bao: dạng hình liềm, giới hạn rõ, thâm nhiễm mỡ 32
  • 21.
    Một số kháiniệm 33  Tụ máu quanh thận: giới hạn không rõ, -> dày mạc quanh thận -> chèn ép cơ quan lân cận  Rách: tổn thương hình chêm nhỏ/đường, bờ không đều, không tăng quang  Vỡ thận: rách nhiều ổ, thoát thuốc cản quang  Đứt niệu quản: hoàn toàn / không hoàn toàn (đoạn niệu quản phía dưới vẫn còn thuốc cản quang)  Tổn thương mạch máu: tĩnh mạch ít gặp  Xuất huyết hoạt động: ổ thuốc cản quang tăng kích thước hoặc đậm độ ở thì muộn, khu trú hoặc lan tỏa
  • 22.
    Đứt chỗ nốibể thận – niệu quản hoàn toàn 34
  • 23.
    Đứt khúc nốikhông hoàn toàn 35
  • 24.
    Huyết khối độngmạch thận 36 Tắc hoàn toàn ĐM thận trái Vùng xuất huyết bên trong
  • 25.
    37 Thận T chỉcòn 1 phần nhỏ ngấm thuốc cản quang Thận P: đường rách (mũi tên trắng), vùng nhồi máu (mũi tên rỗng)
  • 26.
    Đứt niệu quản,thoát nước tiểu 38
  • 27.
    Grade I  Dậpthận  Hematoma: Dưới vỏ bao không lan, không rách nhu mô thận 39
  • 28.
    Tụ máu dướivỏ bao 40
  • 29.
    Grade II 41  Tụmáu quanh thận dưới mạc Gerota  Độ sâu đường rách <1cm, chưa lan tới bể đài Tụ máu quanh thận
  • 30.
  • 31.
    Grade III 43  Độsâu đường rách > 1cm, không tổn thương hệ bài tiết  Tổn thương mạch máu hoặc chảy máu hoạt động dưới mạc Gerota  Tổn thương mạch máu: giả phình, rò động tĩnh mạch,
  • 32.
    Rách thận +Dập rách gan 44
  • 33.
    Grade IV  Ráchnhu mô lan tới bể đài  Rách bể thận và/hoặc đứt hoàn toàn khúc nối  Tổn thương động hoặc tĩnh mạch thùy thận  Xuất huyết hoạt động cạnh mạc Gerota lan vào khoang phúc mạc hoặc sau phúc mạc  Nhồi máu thận do huyết khối động mạch, không có xuất huyết hoạt động 45
  • 34.
    BN té từtrên cao, nhồi máu thận, tụ máu sau phúc mạc hoạt động 46
  • 35.
  • 36.
    Grade V  Ráchđộng hoặc tĩnh mạch thận chính hoặc giật đứt rốn thận  Nhồi máu toàn bộ thận, có xuất huyết hoạt động  Vỡ thận, mất nhận diện giải phẫu thận bình thường 48
  • 37.
    Vỡ thận vớimáu tụ bên trong 49
  • 38.
  • 39.
    Biến chứng 51  Biếnchứng sớm: tháng đầu sau chấn thương  Thoát nước tiểu  Urinoma có hay không NT  Áp xe quanh thận  Xuất huyết thứ phát do AVF, giả phình (sau 2-3 tuần) 74-87% thoát nước tiểu ít hoặc urinoma nhỏ có thể được hấp thu
  • 40.
  • 41.
    Biến chứng 53  Biếnchứng muộn: sau 1 tháng  Tăng huyết áp  Ứ nước thận  Tạo sỏi  Viêm đài bể thận mạn
  • 42.
    Điều trị 54  GradeI: bảo tồn  Grade II: bảo tồn, theo dõi sát  Grade III: bảo tồn, theo dõi sát. Có thể phẫu thuật khi phẫu thuật chấn thương bụng khác  Grade IV: phẫu thuật, đặc biệt khi cần phẫu thuật chấn thương bụng khác  Grade V: phẫu thuật
  • 43.
  • 44.
    Nhiễm trùng tiểu NTTtrên NTT dưới Viêm đài bể thận cấp Viêm đài bể thận mạn Viêm bàng quang Viêm tuyến tiền liệt Viêm niệu đạo 58
  • 45.
    Viêm thận -bể thận cấp 59  Tình trạng viêm của nhu mô thận và bể thận  Tác nhân thường gặp  E. Coli  Vi trùng gram (-)  Staphylococcus aureus  Đường lây  Nhiễm trùng ngược dòng: 85% trường hợp, thường do E.Coli  Đường máu: 15% trường hợp, thường do S.aureus
  • 46.
    Viêm thận -bể thận cấp 60  Triệu chứng cơ năng  Tam chứng kinh điển: sốt, đau hông lưng, buồn nôn / nôn  Có thể kèm triệu chứng nhiễm trùng tiểu dưới  Triệu chứng thực thể  Ấn đau hông lưng  Đối với bệnh nhân nữ: khám phụ khoa  Sinh hóa  TPTNT: Bạch cầu, Nitrit, máu, protein niệu  Soi nước tiểu  Cấy nước tiểu  Cấy máu
  • 47.
    Viêm thận -bể thận cấp 61  Việm thận-bể thận được chẩn đoán chủ yếu dựa trên lâm sàng và các xét nghiệm sinh hóa  Vài trò hình ảnh  Hỗ trợ chẩn đoán trong trường hợp không đáp ứng kháng sinh trong 72 giờ đầu  Tìm những bất thường cấu trúc và chức năng cần can thiệp  Chẩn đoán nguyên nhân tắc nghẽn nếu có  Đánh giá biến chứng  Đánh giá mức độ tổn thương một cơ quan sau khi giải quyết ổ nhiễm trùng
  • 48.
    Viêm thận -bể thận cấp - CT không cản quang 62  Hơi  Máu  Sỏi  Thận to  Khối viêm  Tắc nghẽn
  • 49.
    Viêm thận -bể thận cấp - CT cản quang 63  Chụp delay khi có nghi ngờ tắc nghẽn  Một hoặc nhiều vùng hình chêm hoặc dạng sọc chạy từ tủy đến vỏ thận bắt thuốc kém thì thận đồ - > bắt muộn và duy trì ở thì bài tiết  Thận to, thâm nhiễm mỡ xung quanh, dày mạc Gerota  Hình ảnh bất thường trong 1-1.5 tháng dù lâm sàng và TPTNT bình thường
  • 50.
  • 51.
  • 52.
    Viêm thận -bể thận cấp - CT cản quang 66  Tổn thương dạng tròn, ngoại vi, đậm độ thấp + LS viêm thận bể thận → xem xét đường lây từ máu  Tác nhân: Staphylococcus, Streptococcus  PB: nhồi máu thận
  • 53.
    Abscess thận –quanh thận 67  Biến chứng viêm thận bể thận cấp  Nghi ngờ khi không đáp ứng điều trị  Yếu tố nguy cơ: đái tháo đường (SGMD)  75% xảy ra ở BN ĐTĐ  Trong và ngoài thận  Triệu chứng hình ảnh  Tròn, bản đồ  Có thể bắt thuốc viền, bên trong đậm độ thấp, không bắt tương phản  Viền đậm độ thấp xung quanh / Thận đồ  +/- lan vào cơ psoas
  • 54.
    Triệu chứng LSvà TPTNT giúp phân biệt u ác dạng nang 68
  • 55.
  • 56.
    Thận ứ mủ 70 Là tình trạng nhiễm trùng và tắc nghẽn của hệ thống thu thập  Nguyên nhân tắc nghẽn: sỏi, u,…  Nguy cơ vỡ gây áp xe quanh thận, sốc nhiễm trùng, giảm chức năng thận → chẩn đoán sớm  Lâm sàng: thay đổi  CT: dày thành bể thận, viêm nhu mô và quanh thận, dãn bể đài, dịch đậm độ cao, mức dịch – CQ  PB: ứ nước thận, TCC (bắt quang)
  • 57.
  • 58.
    Viêm thận –bể thận sinh hơi 72  Là tình trạng nhiễm trùng hoại tử của thận, tử vong cao, đặc trưng bởi hình ảnh khí trong và nhu mô thận  90% gặp ở ĐTĐ không kiểm soát tốt  E.coli, Klebsiella penumonia, Proteus mirabillis
  • 59.
    Viêm thận –bể thận sinh hơi 73  CT là kỹ thuật được lựa chọn  Triệu chứng  Thận to, mất nhu mô  Hơi dạng bóng hoặc dạng đường  Tụ dịch, mức khí dịch  Hoại tử mô khu trú, +/- áp xe
  • 60.
  • 61.
  • 62.
    Viêm thận –bể thận mạn 77  Còn tranh cãi về bệnh học  Triệu chứng hình ảnh  Sẹo  Vỏ thận teo, mỏng -> phì đại nhu mô bình thường (giả u)  Đài thận hình chùy  Dày và dãn hệ bể đài
  • 63.
  • 64.
    Khối dạng nangở thận Bosniak 2019 (proposal) 80
  • 65.
    Tổng quan  Khốiở thận phổ biến nhất, > 50% người > 50 tuổi  Đa số không triệu chứng  Bosniak: Để xác định nguy cơ ác tính của khối dạng nang Bosniak cũ 81
  • 66.
    Bosniak I  Giớihạn rõ, thành trơn láng, mỏng </=2mm  Dịch đơn giản đồng nhất (-9 đến 20HU)  Không đóng vôi hay phân vách, thành có thể bắt thuốc 98
  • 67.
    Bosniak II 99 6 types,giới hạn rõ, thành mỏng </=2mm  Khối dạng nang có vài vách (1-3), mỏng (</=2mm); thành có thể bắt thuốc, có thể có đóng vôi bất kỳ  Khối đậm độ cao, đồng nhất, >/=70HU trên CT không thuốc  Khối đồng nhất, >20HU, không bắt thuốc ở protocol u thận, có thể đóng vôi bất kỳ  Khối đồng nhất, -9 đến 20HU trên CT không cản quang  Khối đồng nhất 21 đến 30HU thì tĩnh mạch cửa  Khối đậm độ thấp, đồng nhất, quá nhỏ để xác định bản chất “Khối”: chỉ các tổn thương lành tính chưa được xác định rõ là nang
  • 68.
    Bosniak IIF  Khốidạng nang thành dày nhẹ (3mm), trơn láng, bắt thuốc; vài vách nếu có (1-3) tính chất tương tự thành; >/=4 vách mỏng (</=2mm), trơn láng, bắt thuốc 100
  • 69.
    Bosniak III &IV  III: Một hoặc nhiều vách; thành, vách dày (>/=4mm) bắt thuốc; hoặc thành dày không đều (cong lồi </=3mm, tạo góc tù), bắt thuốc  IV: Một hoặc nhiều nốt bắt thuốc (cong lồi >/=4mm tạo góc tù hoặc kích thước bất kỳ nhưng tạo góc nhọn) 101
  • 70.
    Một số thuậtngữ 102  Tăng quang (bắt thuốc): bao gồm bắt thuốc nhìn thấy được (khi so sánh bằng mắt hình trước và sau tiêm) và bắt thuốc ROI được  Dịch đơn giản: đồng nhất, -9 đến 20HU trên hình CT không thuốc  Vách: cấu trúc dạng đường nối hai mặt của khối dạng nang  Dày thành không đều: đo vuông góc với thành, nếu dày cả 2 phía phải loại trừ độ dày thành bên dưới.
  • 71.
  • 72.
  • 73.
  • 74.
  • 75.
  • 76.
    Nang xoang thận Nang cận bể: nang thận nhô vào xoang thận, thường một nang một bên → +/- chèn ép bể thận  Nang quanh bể: nang có nguồn gốc bạch mạch, thường hai bên 109
  • 77.
  • 78.
    Tiếp cận khốiở thận 112  1. Khối đặc hay nang?  Nang không bắt thuốc  2. Tổn thương choán chỗ hay thâm nhiễm  90% RCC có dạng cầu, đẩy lồi bờ thận  Viêm và u từ rốn thận hoặc tủy thận có dạng thâm nhiễm (bảo tồn hình hạt đậu)  3. Có chứa mỡ không?  Mỡ: AML  4. Một hay nhiều khối?  Nhiều RCC và nang: bệnh von Hippel – Lindau  Nhiều AML: tuberous sclerosis
  • 79.
    Oncocytoma 113  U lànhphát triển từ ống góp  3-5% u thận  Tuổi: 60-70, nam = 2-3 nữ  Hầu hết không triệu chứng  GPB: khó phân biệt với chromophobe RCC và oncocytic RCC
  • 80.
    Oncocytoma 114  Khối giớihạn rõ, có sẹo trung tâm (33-54%)  Bắt thuốc thay đổi  Bắt mạnh và thải thuốc  Bắt thuốc từng phần đảo ngược  Bắt và duy trì  Bắt thuốc kém, +/- tăng dần  Khó phân biệt RCC  Không hạch, không xâm lấn mạch máu
  • 81.
  • 82.
    AML (angiomyolipoma) 116  Ulành tính của vỏ thận, chứa mỡ đại thể  > 40 tuổi, nữ = 4nam  80% xuất hiện đơn lẻ, 20% liên quan xơ cứng củ (TSC)  80% TSC có AML  Hầu hết không triệu chứng  Tiểu máu, đau hông lưng, sờ thấy khối  U thường không triệu chứng: theo dõi mỗi 6- 12ms  U có triệu chứng hoặc > 4cm: làm thuyên tắc, cắt bán phần hoặc khoét u
  • 83.
    AML (angiomyolipoma) 117  Khốivỏ thận đặc, không đồng nhất, chứa mỡ đại thể  Tỉ lệ mỡ thay đổi  5% ít mỡ: khó phân biệt với RCC → đậm độ cao nhẹ trước tiêm  Xuất huyết, hiếm đóng vôi (RCC)  Bắt thuốc thay đổi  Ít mỡ: đồng nhất, kéo dài hơn RCC  Phình, giả phình
  • 84.
    AML (angiomyolipoma)  Phânbiệt  RCC chứa mỡ: đóng vôi, giảm âm phía sau  Oncocytoma: đồng nhất, sẹo trung tâm 118 TSC
  • 85.
  • 86.
    RCC (renal cellcarcinoma) 120  Chiếm 2-3% tất cả ung thư, 1/3 phát hiện tình cờ  Tuổi 50-70, nam = 2 nữ  Yếu tố nguy cơ: thuốc lá  Một số liên quan di truyền: Xơ cứng củ (TSC), von Hipple Lindau  Triệu chứng (<10%)  Tiểu máu đại thể, đau hông lưng, sờ thấy khối  Triệu chứng di căn xa
  • 87.
    RCC (renal cellcarcinoma) 121  Giải phẫu vi thể  Tế bào sáng (70%)  Nhú (10- 15%)  Tế bào hạt (7%)  Chromophobe (kị màu) (5%)  Loại khác (<1%)
  • 88.
    RCC (renal cellcarcinoma) 122  Di căn từ thận: giàu mạch máu  Tỉ lệ sống còn cao hơn  RCC dạng nhú so với tế bào sáng  RCC phát hiện tình cờ  RCC đơn độc
  • 89.
     CT khôngcản quang: ít giá trị 123  Vôi + mỡ → RCC (tỉ lệ vôi <10%)  CT cản quang  Tế bào sáng: giàu mạch máu, bắt mạnh thì động mạch, thải thuốc ở các thì sau  Tế bào nhú: bắt thuốc kém  U lớn: xuất huyết, hoại tử  U dạng nang  Đánh giá xâm lấn: tĩnh mạch, cơ, bể thận, tuyến thượng thận, tạng xung quanh  U < 1cm: khó phân biệt AML, oncocytoma
  • 90.
  • 91.
  • 92.
  • 93.
  • 94.
  • 95.
  • 96.
  • 97.
  • 98.
     Phì đạitrụ Bertin 132  Phì đại vỏ thận nằm giữa hai tháp thận, trồi vào xoang thận  Nằm giữa nhóm đài giữa và trên  Thường bên trái  Cùng đậm độ với nhu mô thận bình thường  Đường bờ thận bình thường
  • 99.
    Di căn 133  Cơquan phổ biến thứ 5  50% di căn hai thận  Một ổ ít gặp  Di căn nơi khác  K từ: phổi, đại tràng, vú, melanoma, buồng trứng, tinh hoàn
  • 100.
    Di căn 134  Nhiềukhối  Ngoại vi thận  Nghèo mạch máu  +/- xâm lấn khoang quanh thận (melanoma, phổi)  PB: RCC đa ổ: khó khăn  RCC hoại tử nhiều hơn  RCC thường giàu mạch máu  RCC xâm lấn tĩnh mạch thận  Giới hạn rõ so với di căn
  • 101.
  • 102.
    TCC (transitional cellcarcinoma) 136  10% u thận  Tuổi > 60, nam = 3 nữ  Yếu tố nguy cơ: thuốc lá, cyclophosphamide, HPV,…  Lâm sàng: tiểu máu đại thể, đau hông lưng âm ỉ, thận ứ nước  90% ở bàng quang, 8% bể thận (bể thận phần ngoài thận), 2% niệu quản và 2/3 niệu đạo gần
  • 103.
    TCC (transitional cellcarcinoma) 137  1. Tổn thương choán chỗ bờ không đều trong bể đài niệu quản → +/- dãn tại chỗ và trên dòng  2. Dày thành bể thận khu trú  3. Chèn ép hoặc xâm lấn mỡ xoang thận, nhu mô thận: u to, hoại tử, giới hạn không rõ  Bắt thuốc thay đổi  Đường bờ thận thường bảo tồn
  • 104.
  • 105.
    Đánh giá toànbộ bể thận niệu quản hai bên, bàng quang 139
  • 106.
  • 107.
  • 108.
  • 109.