NHÌN VỀ QUÁ KHỨ,
ĐỊNH HƯỚNG TƯ
HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VIỆN DI TRUYỀN
NÔNG NGHIỆP NĂM 2017
NHÌN VỀ QUÁ KHỨ,
ĐỊNH HƯỚNG TƯƠNG LAI
HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VIỆN DI TRUYỀN
NÔNG NGHIỆP NĂM 2017
 Lúa
 Đậu tương
 Cam
 Hoa
 Sắn
 Sâm Ngọc linh và các loại họ sâm khác
 Nấm
 Tiêu; Điều; Dừa; Cà Phê…..
 Cây lâm nghiệp
 Thủy sản, chăn nuôi….Tại sao không?
 Địa bàn: Miền Nam, Tây nguyên…. Tại sao không?
vi sinh của VDT được biết đến rộng rãi ở các tỉnh này
Sâm Ngọc linh và các loại họ sâm khác
Thủy sản, chăn nuôi….Tại sao không?
Địa bàn: Miền Nam, Tây nguyên…. Tại sao không? Nấm, chế phẩm
ợc biết đến rộng rãi ở các tỉnh này
 Công nghệ sinh học nông
 Công nghệ tế bào
 Công nghệ gen
 Lâp bản đồ ;
 Phân lập gen
 Chuyển gen
 Chỉ thị phân tử
 Vi sinh vật
 Đột biến
 Nấm
 Nông nghiệp công nghệ
nông nghiệp
bào
tử
nghệ cao
 Chuyển gen - không thành công, do nhiều
 Nhân giống chuối, mía, phong lan….Đã
kỷ 20, chỉ tiếp tục sử dụng không có cải
 Không tiếp cận được đối tượng mới quan
 Sâm
 Tiêu, cà phê, Dừa, dừa sáp, rong
 Không tiếp cận được công nghệ mới như
 Hydroponic
 Bioreactor: các hình thức khác
cho nhân giống …
Đây là một điều đáng tiếc lớn vì VDT luôn
tiếp theo cần phải khắc phục
Dự án EU sắp tới: cần đào tạo một NCS trong
nhiều nguyên nhân
Đã hoàn thiện từ cuối những năm 90 của thế
cải tiến về công nghệ, về đối tượng
quan trọng, khó nhân giống như:
rong biển ....
như:
nhau; nuôi cây sinh khối, bán ngập chìm
luôn tiên tiến trong lĩnh vực CNTB TV thế hệ
NCS trong lĩnh vực bioreactor
Giâm ngọn tạo cây con trên hệ thống khí
canh
Ngọn cắt đạt tiêu
chuẩn
Sự ra rễ của ngọn giâm
trong khí canh
Hệ số nhân đạt
≈ 10lần/cây/tháng
Giâm ngọn tạo cây con trên hệ thống khí
canh
Tạo củ giống gốc trong khí canh từ cây con
tạo ra
Tạo củ giống gốc trong khí canh từ cây con
tạo ra
Công nghệ Bioreactor
Công nghệ này được ứng
dụng để nhân giống
thành công các loại cây
ăn quả (Chuối, dứa,
táo…), cây lâm nghiệp
(Bạch đàn, keo…)
Công nghệ Bioreactor
ứng
cây
Micropropagation using bioreactor is established
ng nghệ này bioreactor
ợc sử dụng hiệu quả
ng nhân giống chuôi ,
a....ở nhiều nước, thay
công nghệ cũ.
Micropropagation using bioreactor is established
Field test in MARDI Kluang, Johor
Josapine
pineapple
Field test in MARDI Kluang, Johor
In vitro shoots from
bioreactor
Rooting and hardening
of in vitro shoots
Hệ thống nuôi cấy
lấy sinh khối
Bioreator
 Plant Biotechnology
Plant Cell Technology
 Phân lập
Chuyển
 Gene/QTL mapping
 Marker-Assisted Selection
 Mutation Breeding and Heterosis
 Microbiotechnology
 Conventional Breeding
 Mushroom production
 Technology Transfer
Plant Cell Technology
lập gen
Chuyển gen
Gene/QTL mapping
Assisted Selection
Mutation Breeding and Heterosis
Conventional Breeding
 Phân lập gen
 Chịu hạn
 Kháng sâu
 Kháng thuốc
 Chuyển gen
 Ngô
 Đậu tương
 Lúa
 Sắn
Tất cả đều ch
gen
hạn
sâu
thuốc diệt cỏ
ơng
chưa thành công!
Theo William và CS quy trình tạo cây BĐG gồm 5 bước lớn và 17 bước nhỏ
(xem dưới). Chúng ta mới chỉ làm 1-2 bước (bước 4 hoặc bước 11) dưới đây
mà thôi.
1. Sàng lọc, phân lập gen
2. Đánh giá trên cây mô hình
3. Tối ưu hóa gen
4. Biến nạp vào cây trồng
5. Đánh giá biều hiện của gen
6. Đánh giá trong nhà kính và trên đồng
7. Phát triển tính trạng
8. Đánh giá biều hiện của gen
9. Đánh giá trên đồng ruộng
10. Thu thập các sô liệu sơ bộ để phục
11. Chuyển gen trên diện rộng
12. Đưa tính trạng vào cây mong muốn
13. Đánh giá trên đồng ruộng
14. Đánh giá các khía cạnh nông sinh
15. Thu thập các số liệu phục vụ cho
16. Đăng ký sự kiện
17. Sản xuất hạt
Theo William và CS quy trình tạo cây BĐG gồm 5 bước lớn và 17 bước nhỏ
2 bước (bước 4 hoặc bước 11) dưới đây
mà thôi.
đồng ruộng
phục vụ cho quản lý
muốn (trait integration)
sinh học
cho công tác quản lý
Khám phá
giai đoạn
sớm
Tối ưu hóa
cấu trúc gen
Khám phá giai đoạn
muộn – Khẳng định
đặc tính quan tâm của
gen
Tạo, chọn lọc và phát
triển sự kiện biến đổi gen
cho mục đích thương
mại
Đánh giá tính ổn định của gen chuyển, nhân giống và
Đánh giá an toàn và khảo nghiệm đồng ruộng
McDougall, 2011 nghiên cứu các giống tạo ra sau 2005 và đi đến kết
luận: chi phí phát triển cây trồng biến đổi gen về sau tăng do tăng độ
phức tạp của gen. Với chi phí 136 triệu USD và 13,6 năm/sự kiện
)
I: 25,8 tháng
II: 20,9 tháng
III: 32,8 tháng
IV: 34,0 tháng
V: 42,0 tháng
VI: 47,0 tháng
VII: 65,5 tháng
TB: 13,1 năm
17,6 M.U$D
13,4 M.U$D
28,3 M.U$D
13,6 M.U$D
28,0 M.U$D
17,9 M.U$D
17,2 M.U$D
Tổng: 136 M.U$D
Tạo, chọn lọc và phát
triển sự kiện biến đổi gen
cho mục đích thương
mại
Đánh giá tính ổn định của gen chuyển, nhân giống và
thử nghiệm diện rộng
Đánh giá an toàn và khảo nghiệm đồng ruộng
sự kiện biến đổi gen
Đăng ký và các vấn đề pháp lý
McDougall, 2011 nghiên cứu các giống tạo ra sau 2005 và đi đến kết
luận: chi phí phát triển cây trồng biến đổi gen về sau tăng do tăng độ
phức tạp của gen. Với chi phí 136 triệu USD và 13,6 năm/sự kiện
Tại sao phải sử dụng cây mô hình?
- Theo thống kê của Monsanto,
cứu tới 6200 gen/thiết kế gen
để tạo giống BĐG có hiệu lực
- Vì vậy sử dụng cây mô hình
nhỏ, thời gian sinh trưởng ngắn
phân tích (như Arabidopsis)
về chức năng gen. Nếu tốt ở
sang cây khác để giảm chi phí
- Không phải tình cờ mà chính
tỷ USD cho dự án tạo giống
slide tiếp)
Tại sao phải sử dụng cây mô hình?
Monsanto, trung bình phải nghiên
gen mới tìm được một gen
lực cao. (xem slide tiếp theo)
hình, có kích thước bộ gen
ngắn, dễ chuyển gen, dễ
Arabidopsis) cần thiết để nghiên cứu
ở cây mô hình mới chuyển
phí và thời gian.
chính phủ Trung Quốc đuyệt 2
giống biến đổi gen từ 2005 (xem
Monsanto tính: cần
khảo nghiệm 6200 gen
mới tìm được gen tốt.
Mỗi đề tài ta làm 2-3
gen thì lúc nào mới ra?
国务院通过转基因新品种重大专项
Plants and Animals as Mega Project
• 《国家中长期科学和技术发展规划纲要(2006
16个重大科技专项之一
• One of the 16 mega projects in the next 15 years (2006
• 农业领域唯一一个重大科技专项,显示中国政府已经把现代生物技术
粮食安全的重要途径之一
• The only mega project in agriculture, using molecular biology to solve problems related
to food safety
• 中央财政拨款以及地方财政和社会投资配套金额
• Central and provincial governments will
each provide USD 2 billion
• 主要研究对象包括水稻、小麦、玉米、棉花等主要农作物
• Research targets are crops like rice/wheat/corn and cotton, as well as animal species
like pig, cattle and sheep
• 抗病虫、抗逆、优质、高产、高效的重大转基因生物新品种
产业化整体水平,为中国农业可持续发展提供强有力的科技支撑
• To create new GM varieties of crops and animals resistant to diseases, tolerant to
stresses, better quality and higher yield for sustainable development
Source: CaiFu 2007
Chinese Government Approved GM
Plants and Animals as Mega Project
2006-2020)》确定的未来15年力争取得突破的
One of the 16 mega projects in the next 15 years (2006-2020)
显示中国政府已经把现代生物技术,作为未来解决中国
The only mega project in agriculture, using molecular biology to solve problems related
财政拨款以及地方财政和社会投资配套金额,均为120亿元人民币
Central and provincial governments will
each provide USD 2 billion
棉花等主要农作物,以及猪、牛、羊等主要牲畜
Research targets are crops like rice/wheat/corn and cotton, as well as animal species
高效的重大转基因生物新品种,提高农业转基因生物研究和
为中国农业可持续发展提供强有力的科技支撑
To create new GM varieties of crops and animals resistant to diseases, tolerant to
stresses, better quality and higher yield for sustainable development
Dof1 overexpressing lines
n
1
vào
overexpressing lines
Nhiều đề tài
SXTN
Chất lượng
Lúa thơm
Kháng bệnh
Rầy nâu, bạc
lá, đạo ôn
tài, dự án
SXTN
Chống chịu
Hạn, mặn,
nóng
Nghiên cứu
genome
Bộ rễ, lúa bản
địa, xây dựng tiêu
bản ADN, DUS
- Lúa kháng rầy – Ra
- Lúa kháng back lá
- Lúa kháng đạo ôn
- Kháng mặn – Ra
- Kháng ngập – Ra
Ra sản xuất
lá – Ra sản xuất
ôn
Ra sản xuất
Ra sản xuất
Kết quả chọn giống bằng chỉ thị phân tử tại
Viện Di Truyền Nông Nghiệp (MABC)
Tên tổ hợp Tên dòng
AS996-Sub1 P422-14-177
OM6976-Sub 1 55
KD-Sub1 615
BT7-Saltol IL-32
AS996-saltol P284-112-209
OM6976- Saltol 81
Gen Saltol: chịu mặn 0.5-0.7%
Gen Sub1: chịu ngập 10-15 ngày
Thủ tục công nhận?
Kết quả chọn giống bằng chỉ thị phân tử tại
Viện Di Truyền Nông Nghiệp (MABC)
Thế hệ
Nền di truyền cây
nhận gen (%)
177 BC3F2 100
BC3F2 100
BC4F2 100
BC3F2 100
209 BC3F2 100
BC3F2 100
0.7%
15 ngày
Nền di truyền của 88 cá thể bắc thơm mang gen chịu ngập (kết
quả đánh giá trên 12 nhiễm sắc thể, sử dụng 420 markers )
Nền di truyền của 88 cá thể bắc thơm mang gen chịu ngập (kết
quả đánh giá trên 12 nhiễm sắc thể, sử dụng 420 markers )
Các đặc tính cần cải thiện ở lúa
1 Kháng các yếu bất lợi sinh học
- Bạc lá - Bacterial blight
- Đạo ôn – Blast
- Rầy nâu- Brown Plant Hopper
- Khô vằn
- Viruses……
2. Kháng các yếu tố bất lợi phi sinh học
- Kháng ngập
- Mặn
- Hạn, Lạnh….
3. Kháng hạn cho lúa vùng cao, ở miền núi phía bắc, trung bộ, Tây
nguyên.
Có thể đưa các gen này vào các giống lúa đại trà được không
Các đặc tính cần cải thiện ở lúa
2. Kháng các yếu tố bất lợi phi sinh học
3. Kháng hạn cho lúa vùng cao, ở miền núi phía bắc, trung bộ, Tây
Có thể đưa các gen này vào các giống lúa đại trà được không?
Trong 10 năm Thái
Lan tạo giống siêu
lúa bằng các biện
pháp sau:
1. Sử dụng giống
tốt nhất đang
được trống rộng
rãi.
2. Liên tục đưa các
gen chống chịu
vào trong 10 năm.
3. Đến 2012 có
giống siêu lúa,
khác với cách hiểu
của Việt Nam
http://www.agi.gov.vn
Có thể chuyển gen vào giống trong 2
Cơ sở của phương pháp MABC là: Trong BC1, tỷ lệ genom cây mẹ
(Recipent-reccurent parent) thường
tỷ lệ genome reciipient dao động trong khoảng 62
Marker-assisted backcrossing (MABC) cho phép chọn các cá thể có gen
cần chuyên, đồng thời chứatrên 86% genom recipent .
Ở thê hệ tiếp theo BC2F1, MABC cho phép chọn ra các các thể mang
gen cần chuyển đông thời chứa đến 98% genom của cây nhận.
Như vậy, chỉ cần đến BC3F1 là có thể nhận
chuyển, đồng thời mang 100% genome cây nhận.
Có thể chuyển gen vào giống trong 2-3 năm được không?
là: Trong BC1, tỷ lệ genom cây mẹ
là khoáng 75%. Nhưng trên thực tế
trong khoảng 62-86%;
Khoảng 1% cá thể
BC1 chứa trên 86%
genom của recipient
đồng thời chưa gen
cần chuyển.
assisted backcrossing (MABC) cho phép chọn các cá thể có gen
ng thời chứatrên 86% genom recipent .
Ở thê hệ tiếp theo BC2F1, MABC cho phép chọn ra các các thể mang
98% genom của cây nhận.
n BC3F1 là có thể nhận đựoc cá cá thể mang gen cần
thời mang 100% genome cây nhận.
SNP???
Giải trình tự
SNP???
tự hệ gen
DẤUCHUẨ
•1980-1990
•RFLP-
Hybridization
based
•RAPD-PCR based
•1990-2010
•AFLPs
•SSRs
Thế Hệ I
Thế Hệ
ẨNPHÂNTỬ
2010 •ESTs- được sử
dụng trong các
gen chức năng
•SNPs
Hệ II
Thế Hệ III
Tương lai
• SNP có mật độ cao trong
chuỗi có sẵn trong cơ
cây trồng)
SNP là một công cụ trong
phương pháp MAS;
90% trong nhiều loại
mỳ, đậu tương..vv)
• SNP là kỹ thuật của tương
lai của SNP
trong hệ gen (hàng triệu
sở dữ liệu của nhiều loài
trong chọn tạo giống bằng
MABC (Độ chính xác >
loại cây trồng: lúa, ngô, lúa
tương lai
 Không đòi hỏi thiết bị đắt tiền
 Không đòi hỏi cán bộ có trình độ cao
 Thời gian không dài
 Hiệu quả đối với hầu hết các loại cây. Đặc biết là các cây
sinh sản vô tính, các loại cây mà các công cụ CNSH ch
phát triển
 Chúng ta mới chỉ làm với lúa, đậu t
loại cây lâm nghiệp, cây cảnh ch
 Giai đoạn vừa qua ra được các giống lúa, đậu t
một số giống hoa
Không đòi hỏi thiết bị đắt tiền
Không đòi hỏi cán bộ có trình độ cao
Hiệu quả đối với hầu hết các loại cây. Đặc biết là các cây
sinh sản vô tính, các loại cây mà các công cụ CNSH chưa
Chúng ta mới chỉ làm với lúa, đậu tương, sắn và hoa. Các
loại cây lâm nghiệp, cây cảnh chưa nghiên cứu.
ợc các giống lúa, đậu tương và
Một số kết quả nghiên cứu chọn tạo giống lúa đột biến (Giai đoạn 2012
 Đã công bố:
3 bài báo quốc tế, 3 bài báo trong nước và
nghị quốc tế về chọn tạo giống lúa đột biến (Trung
Mông Cổ và Việt Nam).
 Chọn tạo được tập đoàn 237 dòng đột biến
lá, đạo ôn, chịu mặn và 11 dòng lúa đột biến
đó, giống lúa chịu mặn DT80 và dòng gạo
mang gen chịu mặn Saltol có năng suất
lượng gạo ngon.
 Bằng bảo hộ giống lúa đột biến triển vọng
cấp: 3/2017.
chọn tạo giống lúa đột biến (Giai đoạn 2012-2016)
Mô hình trồng thử nghiệm giống lúa đột biến chịu
mặn DT80 tại Giao Thủy, Nam Định
Giống lúa DT80
4 báo cáo ở hội
(Trung Quốc,
kháng bệnh bạc
triển vọng. Trong
đỏ BT.3-139 đều
6-7 tấn/ha, chất
vọng DT80 đã được
- Giống DT2008ĐB TGST: 95 – 105 ngày
-Năng suất: 22 – 27 tạ/ha
-- Hàm lượng Omega3, Omega6 và tiền caroten cao
từ 12 – 60% so với giống gốc DT2008
- Vượt DT84 > 20% trong khảo nghiệm quốc gia
Chọn giống đậu
Chọn tạo được các giống như DT2008
TGST, năng suất, khả năng chống chịu
đậu tương đột biến
- Giống DT2008ĐB TGST: 85 – 100 ngày
-Năng suất: 22 – 25 tạ/ha
- Chống đổ tốt hơn so với giống gốc
- Vượt DT84 > 10% trong khảo nghiệm
quốc gia
2008ĐB, DT96ĐB, ĐT26ĐB… có
chịu cao hơn so với giống gốc
Cassava Mutagenesis by Heavy
Ion Beam Irradiation
Dr. Le Huy Ham – Agricultural Genetics Institute
Dr. Motoaki Seki – Center for Sustainable Resources Science, RIKEN
Dr. Manabu Ishitani – International Center for Tropical Agriculture (CIAT)
March 2015
Cassava Mutagenesis by Heavy
Ion Beam Irradiation
Agricultural Genetics Institute
Center for Sustainable Resources Science, RIKEN
International Center for Tropical Agriculture (CIAT)
March 2015
Pandurate
leaflobe
Bloom in Hanoi
5 leaf lobes
Purple apical leaf
(parent)
High starch (30%)
Phenotype variations from ion beam irradiationBiến di kiểu hình ở thế hệ đột
5 leaf lobes 9 leaf lobes
Red petiole Green petiole
Purple apical leaf Dark green apical
leaf
Light green apical leaf
Phenotype variations from ion beam irradiationđột biến bằng tia ion ở sắn
- Gặp khó khăn trong thời gian qua do
thay đổi tổ chức, Thay đổi lãnh đạo
- Đã phục hồi lại sau các khó khăn
- Cán bộ năng động, yêu nghề, có quan hệ
rất rộng trong cả nước. Có uy tín đối với
các địa phương, các bộ
- Nền tảng khoa học công nghệ ch
mạnh. Cần tăng cường lĩnh vực nghiên
cứu. Gắn nghiên cứu với triển khai
- Chú trọng đến các sản phẩm giá trị cao
như dược liệu, thực phẩm chức năng…
Gặp khó khăn trong thời gian qua do
thay đổi tổ chức, Thay đổi lãnh đạo
Đã phục hồi lại sau các khó khăn
Cán bộ năng động, yêu nghề, có quan hệ
ớc. Có uy tín đối với
ơng, các bộ
Nền tảng khoa học công nghệ chưa
ờng lĩnh vực nghiên
cứu. Gắn nghiên cứu với triển khai
Chú trọng đến các sản phẩm giá trị cao
ợc liệu, thực phẩm chức năng…
a b
d e
g h
c
f
i
Nội dung 1: “Nghiên
nấm ăn và nấm dược
cao”
Nội dung 2: “Nghiên cứu xây dựng quy
trình công nghệ sản xuất nấm ăn và nấm
dược liệu quy mô công nghiệp”
Nội dung 3: “Sản xuất
dạng dịch thể đối với
DỰ ÁN KH&CN PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM QUỐC GIA
Tên Dự án
"Nghiên cứu chọn tạo giống và
nấm dược liệu quy
Nghiên cứu tuyển chọn giống
dược liệu có giá trị hàng hóa
2: “Nghiên cứu xây dựng quy
trình công nghệ sản xuất nấm ăn và nấm
dược liệu quy mô công nghiệp”
xuất thử nghiệm giống nấm
với một số loại nấm chủ lực”
DỰ ÁN KH&CN PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM QUỐC GIA
Tên Dự án KH&CN :
và công nghệ sản xuất nấm ăn,
quy mô công nghiệp
 Nhóm phòng vi sinh gặp nhiều khó khăn về
phương hướng, kinh phí và tổ chức.
 Nhóm cán bộ vi sinh từ công ty chuyển
sang có thế mạnh là có sản phẩm, trên c
sở sản phẩm – có đề tài.
 Rất năng, có mối quan hệ rộng khắp với
các địa phương, hiểu biết về sản xuất
 Điểm yếu: nền tảng khoa học công nghệ.
Kỹ năng phòng thí nghiệm của cán bộ
 Cần gắn kết Khoa học và thực tiễn sẽ có
phát triển bền vững
Nhóm phòng vi sinh gặp nhiều khó khăn về
ơng hướng, kinh phí và tổ chức.
Nhóm cán bộ vi sinh từ công ty chuyển
sang có thế mạnh là có sản phẩm, trên cơ
có đề tài.
Rất năng, có mối quan hệ rộng khắp với
ơng, hiểu biết về sản xuất
Điểm yếu: nền tảng khoa học công nghệ.
Kỹ năng phòng thí nghiệm của cán bộ
Cần gắn kết Khoa học và thực tiễn sẽ có
 Gặp khó khăn trong định hướng nghiên cứu và
đầu tư từ Bộ.
 Thiếu đất đai, thiếu cơ
 Không triển khai được các nghiên cứu về
NNCNC
 Cán bộ rất năng động, hiểu biết sản xuất
 Có quan hệ rộng với các địa ph
Gặp khó khăn trong định hướng nghiên cứu và
sở hạ tầng
ợc các nghiên cứu về
Cán bộ rất năng động, hiểu biết sản xuất
Có quan hệ rộng với các địa phương
 Lúa 640 giống
 Sắn 20 giống bản địa của việt Nam và tập
đoàn của CIAT .
 Cà phê?
 Sử dụng tin sinh học để nghiên cứu hệ gen
là xu hương chung
 Đã tiếp cận và đặt nền tằng b
nghiên cứu hệ gen. Cần có nỗ lực cao nhất
trong lĩnh vực này
Sắn 20 giống bản địa của việt Nam và tập
Sử dụng tin sinh học để nghiên cứu hệ gen
Đã tiếp cận và đặt nền tằng bước đầu cho
nghiên cứu hệ gen. Cần có nỗ lực cao nhất
Tác động tổng hợp
của đa yếu tố ngoại
cảnh bất lợi (sinh
học và phi sinh học)
TẾ BÀO THỰC VẬT
Protein
chức
năng
Protein
điều
hòa
“TIN SINH HỌC”“TIN SINH HỌC”
 Xây dựng dữ liệu về họ gen
mã hóa cho protein liên quan
đến tính chống chịu ở cây
trồng.
 Xác định các gen có mức độ
biểu hiện đáp ứng với đa yếu tố
ngoại cảnh bất lợi.
Cây lương thực: Lúa, đậu
tương…
Cây công nghiệp: Cà phê…
Thực nghiệm
TĂNG CƯỜNG TÍNH
CHỐNG CHỊU ĐA YẾU TỐ
1) HÃY TẠO RA SỰ KHÁC BIỆT!
2) HÃY TẠO RA CÁC SẢN PHẨM
NGHIÊN CỨU. KINH PHÍ SẼ TỰ ĐẾN
THÔNG ĐIỆP
1) HÃY TẠO RA SỰ KHÁC BIỆT!
) HÃY TẠO RA CÁC SẢN PHẨM
NGHIÊN CỨU. KINH PHÍ SẼ TỰ ĐẾN
THÔNG ĐIỆP
Xin trân trọng cảm ơn!
http://www.agi.gov.vn/
Xin trân trọng cảm ơn!
http://www.agi.gov.vn/

2017. Nhìn về quá khứ định hướng tương lai

  • 1.
    NHÌN VỀ QUÁKHỨ, ĐỊNH HƯỚNG TƯ HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VIỆN DI TRUYỀN NÔNG NGHIỆP NĂM 2017 NHÌN VỀ QUÁ KHỨ, ĐỊNH HƯỚNG TƯƠNG LAI HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VIỆN DI TRUYỀN NÔNG NGHIỆP NĂM 2017
  • 2.
     Lúa  Đậutương  Cam  Hoa  Sắn  Sâm Ngọc linh và các loại họ sâm khác  Nấm  Tiêu; Điều; Dừa; Cà Phê…..  Cây lâm nghiệp  Thủy sản, chăn nuôi….Tại sao không?  Địa bàn: Miền Nam, Tây nguyên…. Tại sao không? vi sinh của VDT được biết đến rộng rãi ở các tỉnh này Sâm Ngọc linh và các loại họ sâm khác Thủy sản, chăn nuôi….Tại sao không? Địa bàn: Miền Nam, Tây nguyên…. Tại sao không? Nấm, chế phẩm ợc biết đến rộng rãi ở các tỉnh này
  • 3.
     Công nghệsinh học nông  Công nghệ tế bào  Công nghệ gen  Lâp bản đồ ;  Phân lập gen  Chuyển gen  Chỉ thị phân tử  Vi sinh vật  Đột biến  Nấm  Nông nghiệp công nghệ nông nghiệp bào tử nghệ cao
  • 4.
     Chuyển gen- không thành công, do nhiều  Nhân giống chuối, mía, phong lan….Đã kỷ 20, chỉ tiếp tục sử dụng không có cải  Không tiếp cận được đối tượng mới quan  Sâm  Tiêu, cà phê, Dừa, dừa sáp, rong  Không tiếp cận được công nghệ mới như  Hydroponic  Bioreactor: các hình thức khác cho nhân giống … Đây là một điều đáng tiếc lớn vì VDT luôn tiếp theo cần phải khắc phục Dự án EU sắp tới: cần đào tạo một NCS trong nhiều nguyên nhân Đã hoàn thiện từ cuối những năm 90 của thế cải tiến về công nghệ, về đối tượng quan trọng, khó nhân giống như: rong biển .... như: nhau; nuôi cây sinh khối, bán ngập chìm luôn tiên tiến trong lĩnh vực CNTB TV thế hệ NCS trong lĩnh vực bioreactor
  • 5.
    Giâm ngọn tạocây con trên hệ thống khí canh Ngọn cắt đạt tiêu chuẩn Sự ra rễ của ngọn giâm trong khí canh Hệ số nhân đạt ≈ 10lần/cây/tháng Giâm ngọn tạo cây con trên hệ thống khí canh
  • 6.
    Tạo củ giốnggốc trong khí canh từ cây con tạo ra Tạo củ giống gốc trong khí canh từ cây con tạo ra
  • 7.
    Công nghệ Bioreactor Côngnghệ này được ứng dụng để nhân giống thành công các loại cây ăn quả (Chuối, dứa, táo…), cây lâm nghiệp (Bạch đàn, keo…) Công nghệ Bioreactor ứng cây
  • 8.
    Micropropagation using bioreactoris established ng nghệ này bioreactor ợc sử dụng hiệu quả ng nhân giống chuôi , a....ở nhiều nước, thay công nghệ cũ. Micropropagation using bioreactor is established
  • 9.
    Field test inMARDI Kluang, Johor Josapine pineapple Field test in MARDI Kluang, Johor In vitro shoots from bioreactor Rooting and hardening of in vitro shoots
  • 10.
    Hệ thống nuôicấy lấy sinh khối Bioreator
  • 11.
     Plant Biotechnology PlantCell Technology  Phân lập Chuyển  Gene/QTL mapping  Marker-Assisted Selection  Mutation Breeding and Heterosis  Microbiotechnology  Conventional Breeding  Mushroom production  Technology Transfer Plant Cell Technology lập gen Chuyển gen Gene/QTL mapping Assisted Selection Mutation Breeding and Heterosis Conventional Breeding
  • 12.
     Phân lậpgen  Chịu hạn  Kháng sâu  Kháng thuốc  Chuyển gen  Ngô  Đậu tương  Lúa  Sắn Tất cả đều ch gen hạn sâu thuốc diệt cỏ ơng chưa thành công!
  • 13.
    Theo William vàCS quy trình tạo cây BĐG gồm 5 bước lớn và 17 bước nhỏ (xem dưới). Chúng ta mới chỉ làm 1-2 bước (bước 4 hoặc bước 11) dưới đây mà thôi. 1. Sàng lọc, phân lập gen 2. Đánh giá trên cây mô hình 3. Tối ưu hóa gen 4. Biến nạp vào cây trồng 5. Đánh giá biều hiện của gen 6. Đánh giá trong nhà kính và trên đồng 7. Phát triển tính trạng 8. Đánh giá biều hiện của gen 9. Đánh giá trên đồng ruộng 10. Thu thập các sô liệu sơ bộ để phục 11. Chuyển gen trên diện rộng 12. Đưa tính trạng vào cây mong muốn 13. Đánh giá trên đồng ruộng 14. Đánh giá các khía cạnh nông sinh 15. Thu thập các số liệu phục vụ cho 16. Đăng ký sự kiện 17. Sản xuất hạt Theo William và CS quy trình tạo cây BĐG gồm 5 bước lớn và 17 bước nhỏ 2 bước (bước 4 hoặc bước 11) dưới đây mà thôi. đồng ruộng phục vụ cho quản lý muốn (trait integration) sinh học cho công tác quản lý
  • 14.
    Khám phá giai đoạn sớm Tốiưu hóa cấu trúc gen Khám phá giai đoạn muộn – Khẳng định đặc tính quan tâm của gen Tạo, chọn lọc và phát triển sự kiện biến đổi gen cho mục đích thương mại Đánh giá tính ổn định của gen chuyển, nhân giống và Đánh giá an toàn và khảo nghiệm đồng ruộng McDougall, 2011 nghiên cứu các giống tạo ra sau 2005 và đi đến kết luận: chi phí phát triển cây trồng biến đổi gen về sau tăng do tăng độ phức tạp của gen. Với chi phí 136 triệu USD và 13,6 năm/sự kiện ) I: 25,8 tháng II: 20,9 tháng III: 32,8 tháng IV: 34,0 tháng V: 42,0 tháng VI: 47,0 tháng VII: 65,5 tháng TB: 13,1 năm 17,6 M.U$D 13,4 M.U$D 28,3 M.U$D 13,6 M.U$D 28,0 M.U$D 17,9 M.U$D 17,2 M.U$D Tổng: 136 M.U$D Tạo, chọn lọc và phát triển sự kiện biến đổi gen cho mục đích thương mại Đánh giá tính ổn định của gen chuyển, nhân giống và thử nghiệm diện rộng Đánh giá an toàn và khảo nghiệm đồng ruộng sự kiện biến đổi gen Đăng ký và các vấn đề pháp lý McDougall, 2011 nghiên cứu các giống tạo ra sau 2005 và đi đến kết luận: chi phí phát triển cây trồng biến đổi gen về sau tăng do tăng độ phức tạp của gen. Với chi phí 136 triệu USD và 13,6 năm/sự kiện
  • 15.
    Tại sao phảisử dụng cây mô hình? - Theo thống kê của Monsanto, cứu tới 6200 gen/thiết kế gen để tạo giống BĐG có hiệu lực - Vì vậy sử dụng cây mô hình nhỏ, thời gian sinh trưởng ngắn phân tích (như Arabidopsis) về chức năng gen. Nếu tốt ở sang cây khác để giảm chi phí - Không phải tình cờ mà chính tỷ USD cho dự án tạo giống slide tiếp) Tại sao phải sử dụng cây mô hình? Monsanto, trung bình phải nghiên gen mới tìm được một gen lực cao. (xem slide tiếp theo) hình, có kích thước bộ gen ngắn, dễ chuyển gen, dễ Arabidopsis) cần thiết để nghiên cứu ở cây mô hình mới chuyển phí và thời gian. chính phủ Trung Quốc đuyệt 2 giống biến đổi gen từ 2005 (xem
  • 16.
    Monsanto tính: cần khảonghiệm 6200 gen mới tìm được gen tốt. Mỗi đề tài ta làm 2-3 gen thì lúc nào mới ra?
  • 17.
    国务院通过转基因新品种重大专项 Plants and Animalsas Mega Project • 《国家中长期科学和技术发展规划纲要(2006 16个重大科技专项之一 • One of the 16 mega projects in the next 15 years (2006 • 农业领域唯一一个重大科技专项,显示中国政府已经把现代生物技术 粮食安全的重要途径之一 • The only mega project in agriculture, using molecular biology to solve problems related to food safety • 中央财政拨款以及地方财政和社会投资配套金额 • Central and provincial governments will each provide USD 2 billion • 主要研究对象包括水稻、小麦、玉米、棉花等主要农作物 • Research targets are crops like rice/wheat/corn and cotton, as well as animal species like pig, cattle and sheep • 抗病虫、抗逆、优质、高产、高效的重大转基因生物新品种 产业化整体水平,为中国农业可持续发展提供强有力的科技支撑 • To create new GM varieties of crops and animals resistant to diseases, tolerant to stresses, better quality and higher yield for sustainable development Source: CaiFu 2007 Chinese Government Approved GM Plants and Animals as Mega Project 2006-2020)》确定的未来15年力争取得突破的 One of the 16 mega projects in the next 15 years (2006-2020) 显示中国政府已经把现代生物技术,作为未来解决中国 The only mega project in agriculture, using molecular biology to solve problems related 财政拨款以及地方财政和社会投资配套金额,均为120亿元人民币 Central and provincial governments will each provide USD 2 billion 棉花等主要农作物,以及猪、牛、羊等主要牲畜 Research targets are crops like rice/wheat/corn and cotton, as well as animal species 高效的重大转基因生物新品种,提高农业转基因生物研究和 为中国农业可持续发展提供强有力的科技支撑 To create new GM varieties of crops and animals resistant to diseases, tolerant to stresses, better quality and higher yield for sustainable development
  • 18.
  • 19.
    Nhiều đề tài SXTN Chấtlượng Lúa thơm Kháng bệnh Rầy nâu, bạc lá, đạo ôn tài, dự án SXTN Chống chịu Hạn, mặn, nóng Nghiên cứu genome Bộ rễ, lúa bản địa, xây dựng tiêu bản ADN, DUS
  • 20.
    - Lúa khángrầy – Ra - Lúa kháng back lá - Lúa kháng đạo ôn - Kháng mặn – Ra - Kháng ngập – Ra Ra sản xuất lá – Ra sản xuất ôn Ra sản xuất Ra sản xuất
  • 21.
    Kết quả chọngiống bằng chỉ thị phân tử tại Viện Di Truyền Nông Nghiệp (MABC) Tên tổ hợp Tên dòng AS996-Sub1 P422-14-177 OM6976-Sub 1 55 KD-Sub1 615 BT7-Saltol IL-32 AS996-saltol P284-112-209 OM6976- Saltol 81 Gen Saltol: chịu mặn 0.5-0.7% Gen Sub1: chịu ngập 10-15 ngày Thủ tục công nhận? Kết quả chọn giống bằng chỉ thị phân tử tại Viện Di Truyền Nông Nghiệp (MABC) Thế hệ Nền di truyền cây nhận gen (%) 177 BC3F2 100 BC3F2 100 BC4F2 100 BC3F2 100 209 BC3F2 100 BC3F2 100 0.7% 15 ngày
  • 23.
    Nền di truyềncủa 88 cá thể bắc thơm mang gen chịu ngập (kết quả đánh giá trên 12 nhiễm sắc thể, sử dụng 420 markers ) Nền di truyền của 88 cá thể bắc thơm mang gen chịu ngập (kết quả đánh giá trên 12 nhiễm sắc thể, sử dụng 420 markers )
  • 24.
    Các đặc tínhcần cải thiện ở lúa 1 Kháng các yếu bất lợi sinh học - Bạc lá - Bacterial blight - Đạo ôn – Blast - Rầy nâu- Brown Plant Hopper - Khô vằn - Viruses…… 2. Kháng các yếu tố bất lợi phi sinh học - Kháng ngập - Mặn - Hạn, Lạnh…. 3. Kháng hạn cho lúa vùng cao, ở miền núi phía bắc, trung bộ, Tây nguyên. Có thể đưa các gen này vào các giống lúa đại trà được không Các đặc tính cần cải thiện ở lúa 2. Kháng các yếu tố bất lợi phi sinh học 3. Kháng hạn cho lúa vùng cao, ở miền núi phía bắc, trung bộ, Tây Có thể đưa các gen này vào các giống lúa đại trà được không?
  • 25.
    Trong 10 nămThái Lan tạo giống siêu lúa bằng các biện pháp sau: 1. Sử dụng giống tốt nhất đang được trống rộng rãi. 2. Liên tục đưa các gen chống chịu vào trong 10 năm. 3. Đến 2012 có giống siêu lúa, khác với cách hiểu của Việt Nam http://www.agi.gov.vn
  • 26.
    Có thể chuyểngen vào giống trong 2 Cơ sở của phương pháp MABC là: Trong BC1, tỷ lệ genom cây mẹ (Recipent-reccurent parent) thường tỷ lệ genome reciipient dao động trong khoảng 62 Marker-assisted backcrossing (MABC) cho phép chọn các cá thể có gen cần chuyên, đồng thời chứatrên 86% genom recipent . Ở thê hệ tiếp theo BC2F1, MABC cho phép chọn ra các các thể mang gen cần chuyển đông thời chứa đến 98% genom của cây nhận. Như vậy, chỉ cần đến BC3F1 là có thể nhận chuyển, đồng thời mang 100% genome cây nhận. Có thể chuyển gen vào giống trong 2-3 năm được không? là: Trong BC1, tỷ lệ genom cây mẹ là khoáng 75%. Nhưng trên thực tế trong khoảng 62-86%; Khoảng 1% cá thể BC1 chứa trên 86% genom của recipient đồng thời chưa gen cần chuyển. assisted backcrossing (MABC) cho phép chọn các cá thể có gen ng thời chứatrên 86% genom recipent . Ở thê hệ tiếp theo BC2F1, MABC cho phép chọn ra các các thể mang 98% genom của cây nhận. n BC3F1 là có thể nhận đựoc cá cá thể mang gen cần thời mang 100% genome cây nhận.
  • 27.
  • 28.
    DẤUCHUẨ •1980-1990 •RFLP- Hybridization based •RAPD-PCR based •1990-2010 •AFLPs •SSRs Thế HệI Thế Hệ ẨNPHÂNTỬ 2010 •ESTs- được sử dụng trong các gen chức năng •SNPs Hệ II Thế Hệ III
  • 29.
    Tương lai • SNPcó mật độ cao trong chuỗi có sẵn trong cơ cây trồng) SNP là một công cụ trong phương pháp MAS; 90% trong nhiều loại mỳ, đậu tương..vv) • SNP là kỹ thuật của tương lai của SNP trong hệ gen (hàng triệu sở dữ liệu của nhiều loài trong chọn tạo giống bằng MABC (Độ chính xác > loại cây trồng: lúa, ngô, lúa tương lai
  • 30.
     Không đòihỏi thiết bị đắt tiền  Không đòi hỏi cán bộ có trình độ cao  Thời gian không dài  Hiệu quả đối với hầu hết các loại cây. Đặc biết là các cây sinh sản vô tính, các loại cây mà các công cụ CNSH ch phát triển  Chúng ta mới chỉ làm với lúa, đậu t loại cây lâm nghiệp, cây cảnh ch  Giai đoạn vừa qua ra được các giống lúa, đậu t một số giống hoa Không đòi hỏi thiết bị đắt tiền Không đòi hỏi cán bộ có trình độ cao Hiệu quả đối với hầu hết các loại cây. Đặc biết là các cây sinh sản vô tính, các loại cây mà các công cụ CNSH chưa Chúng ta mới chỉ làm với lúa, đậu tương, sắn và hoa. Các loại cây lâm nghiệp, cây cảnh chưa nghiên cứu. ợc các giống lúa, đậu tương và
  • 31.
    Một số kếtquả nghiên cứu chọn tạo giống lúa đột biến (Giai đoạn 2012  Đã công bố: 3 bài báo quốc tế, 3 bài báo trong nước và nghị quốc tế về chọn tạo giống lúa đột biến (Trung Mông Cổ và Việt Nam).  Chọn tạo được tập đoàn 237 dòng đột biến lá, đạo ôn, chịu mặn và 11 dòng lúa đột biến đó, giống lúa chịu mặn DT80 và dòng gạo mang gen chịu mặn Saltol có năng suất lượng gạo ngon.  Bằng bảo hộ giống lúa đột biến triển vọng cấp: 3/2017. chọn tạo giống lúa đột biến (Giai đoạn 2012-2016) Mô hình trồng thử nghiệm giống lúa đột biến chịu mặn DT80 tại Giao Thủy, Nam Định Giống lúa DT80 4 báo cáo ở hội (Trung Quốc, kháng bệnh bạc triển vọng. Trong đỏ BT.3-139 đều 6-7 tấn/ha, chất vọng DT80 đã được
  • 32.
    - Giống DT2008ĐBTGST: 95 – 105 ngày -Năng suất: 22 – 27 tạ/ha -- Hàm lượng Omega3, Omega6 và tiền caroten cao từ 12 – 60% so với giống gốc DT2008 - Vượt DT84 > 20% trong khảo nghiệm quốc gia Chọn giống đậu Chọn tạo được các giống như DT2008 TGST, năng suất, khả năng chống chịu đậu tương đột biến - Giống DT2008ĐB TGST: 85 – 100 ngày -Năng suất: 22 – 25 tạ/ha - Chống đổ tốt hơn so với giống gốc - Vượt DT84 > 10% trong khảo nghiệm quốc gia 2008ĐB, DT96ĐB, ĐT26ĐB… có chịu cao hơn so với giống gốc
  • 33.
    Cassava Mutagenesis byHeavy Ion Beam Irradiation Dr. Le Huy Ham – Agricultural Genetics Institute Dr. Motoaki Seki – Center for Sustainable Resources Science, RIKEN Dr. Manabu Ishitani – International Center for Tropical Agriculture (CIAT) March 2015 Cassava Mutagenesis by Heavy Ion Beam Irradiation Agricultural Genetics Institute Center for Sustainable Resources Science, RIKEN International Center for Tropical Agriculture (CIAT) March 2015
  • 34.
    Pandurate leaflobe Bloom in Hanoi 5leaf lobes Purple apical leaf (parent) High starch (30%) Phenotype variations from ion beam irradiationBiến di kiểu hình ở thế hệ đột 5 leaf lobes 9 leaf lobes Red petiole Green petiole Purple apical leaf Dark green apical leaf Light green apical leaf Phenotype variations from ion beam irradiationđột biến bằng tia ion ở sắn
  • 35.
    - Gặp khókhăn trong thời gian qua do thay đổi tổ chức, Thay đổi lãnh đạo - Đã phục hồi lại sau các khó khăn - Cán bộ năng động, yêu nghề, có quan hệ rất rộng trong cả nước. Có uy tín đối với các địa phương, các bộ - Nền tảng khoa học công nghệ ch mạnh. Cần tăng cường lĩnh vực nghiên cứu. Gắn nghiên cứu với triển khai - Chú trọng đến các sản phẩm giá trị cao như dược liệu, thực phẩm chức năng… Gặp khó khăn trong thời gian qua do thay đổi tổ chức, Thay đổi lãnh đạo Đã phục hồi lại sau các khó khăn Cán bộ năng động, yêu nghề, có quan hệ ớc. Có uy tín đối với ơng, các bộ Nền tảng khoa học công nghệ chưa ờng lĩnh vực nghiên cứu. Gắn nghiên cứu với triển khai Chú trọng đến các sản phẩm giá trị cao ợc liệu, thực phẩm chức năng…
  • 36.
    a b d e gh c f i
  • 37.
    Nội dung 1:“Nghiên nấm ăn và nấm dược cao” Nội dung 2: “Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ sản xuất nấm ăn và nấm dược liệu quy mô công nghiệp” Nội dung 3: “Sản xuất dạng dịch thể đối với DỰ ÁN KH&CN PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM QUỐC GIA Tên Dự án "Nghiên cứu chọn tạo giống và nấm dược liệu quy Nghiên cứu tuyển chọn giống dược liệu có giá trị hàng hóa 2: “Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ sản xuất nấm ăn và nấm dược liệu quy mô công nghiệp” xuất thử nghiệm giống nấm với một số loại nấm chủ lực” DỰ ÁN KH&CN PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM QUỐC GIA Tên Dự án KH&CN : và công nghệ sản xuất nấm ăn, quy mô công nghiệp
  • 38.
     Nhóm phòngvi sinh gặp nhiều khó khăn về phương hướng, kinh phí và tổ chức.  Nhóm cán bộ vi sinh từ công ty chuyển sang có thế mạnh là có sản phẩm, trên c sở sản phẩm – có đề tài.  Rất năng, có mối quan hệ rộng khắp với các địa phương, hiểu biết về sản xuất  Điểm yếu: nền tảng khoa học công nghệ. Kỹ năng phòng thí nghiệm của cán bộ  Cần gắn kết Khoa học và thực tiễn sẽ có phát triển bền vững Nhóm phòng vi sinh gặp nhiều khó khăn về ơng hướng, kinh phí và tổ chức. Nhóm cán bộ vi sinh từ công ty chuyển sang có thế mạnh là có sản phẩm, trên cơ có đề tài. Rất năng, có mối quan hệ rộng khắp với ơng, hiểu biết về sản xuất Điểm yếu: nền tảng khoa học công nghệ. Kỹ năng phòng thí nghiệm của cán bộ Cần gắn kết Khoa học và thực tiễn sẽ có
  • 39.
     Gặp khókhăn trong định hướng nghiên cứu và đầu tư từ Bộ.  Thiếu đất đai, thiếu cơ  Không triển khai được các nghiên cứu về NNCNC  Cán bộ rất năng động, hiểu biết sản xuất  Có quan hệ rộng với các địa ph Gặp khó khăn trong định hướng nghiên cứu và sở hạ tầng ợc các nghiên cứu về Cán bộ rất năng động, hiểu biết sản xuất Có quan hệ rộng với các địa phương
  • 42.
     Lúa 640giống  Sắn 20 giống bản địa của việt Nam và tập đoàn của CIAT .  Cà phê?  Sử dụng tin sinh học để nghiên cứu hệ gen là xu hương chung  Đã tiếp cận và đặt nền tằng b nghiên cứu hệ gen. Cần có nỗ lực cao nhất trong lĩnh vực này Sắn 20 giống bản địa của việt Nam và tập Sử dụng tin sinh học để nghiên cứu hệ gen Đã tiếp cận và đặt nền tằng bước đầu cho nghiên cứu hệ gen. Cần có nỗ lực cao nhất
  • 43.
    Tác động tổnghợp của đa yếu tố ngoại cảnh bất lợi (sinh học và phi sinh học) TẾ BÀO THỰC VẬT Protein chức năng Protein điều hòa “TIN SINH HỌC”“TIN SINH HỌC”  Xây dựng dữ liệu về họ gen mã hóa cho protein liên quan đến tính chống chịu ở cây trồng.  Xác định các gen có mức độ biểu hiện đáp ứng với đa yếu tố ngoại cảnh bất lợi. Cây lương thực: Lúa, đậu tương… Cây công nghiệp: Cà phê… Thực nghiệm TĂNG CƯỜNG TÍNH CHỐNG CHỊU ĐA YẾU TỐ
  • 44.
    1) HÃY TẠORA SỰ KHÁC BIỆT! 2) HÃY TẠO RA CÁC SẢN PHẨM NGHIÊN CỨU. KINH PHÍ SẼ TỰ ĐẾN THÔNG ĐIỆP 1) HÃY TẠO RA SỰ KHÁC BIỆT! ) HÃY TẠO RA CÁC SẢN PHẨM NGHIÊN CỨU. KINH PHÍ SẼ TỰ ĐẾN THÔNG ĐIỆP
  • 45.
    Xin trân trọngcảm ơn! http://www.agi.gov.vn/ Xin trân trọng cảm ơn! http://www.agi.gov.vn/