GÃY XƢƠNG SÊN
I. NHẮC LẠI GIẢI PHẪU
1. Khối xƣơng cổ chân
1.1. Khối xƣơng cổ chân sau :
- Xƣơng sên
- Xƣơng gót
1.2. Khối xƣơng cổ chân trƣớc
- Xƣơng ghe
- Xƣơng hộp
- 3 xƣơng chêm
2. Các khớp quanh xƣơng sên
2.1. Khớp cổ chân:
2.2. Khớp sên – gót
- Khớp sên – gót sau = khớp dƣới sên
- Khớp sên - gót trƣớc (thành phần khớp Chopart)
3. Xƣơng sên: ngã ba các khớp vùng cổ chân
Hai chức năng:
- Mắt xích vận động rất đa dạng bàn chân
- Chịu sức tì nén của trọng lƣợng cơ thể và phân phối trọng lƣợng
cho toàn bộ các xƣơng bàn chân
Yêu cầu:
- Khớp phải rất khít khao
- Mặt khớp (chiếm 2/3 bề mặt xƣơng ) phải trơn láng
4. Các thành phần của xƣơng sên
- Chỏm xƣơng sên
- Cổ xƣơng sên
- Thân xƣơng sên :
 Vòm thân xƣơng : nhƣ ròng rọc, có góc trong, góc ngoài
 Má trong
 Má ngoài  mỏm ngoài (chỗ bám nhóm dây chằng mác – sên –
gót của dây chằng ngoài cổ chân )
 Rãnh sau (đƣờng đi của gân cơ gấp riêng ngón I chân):
Lồi củ trong
Lồi củ ngoài(chỗ bám nhánh sau dây chằng ngoài cổ chân)
 xƣơng thêm 3 cạnh (os trigon)
5. Đặc điểm của xƣơng sên
- 60% bề mặt là sụn khớp
- Không có cơ nào bám vào
 Mạch máu nuôi xƣơng hạn chế
II. CÁC GÃY XƢƠNG SÊN
Hai nhóm gãy lớn (Chẩn đoán , tiên lƣợng khác nhau)
A- Các mẻ xƣơng sên
B- Gãy hoàn toàn xƣơng sên
A. CÁC MẺ XƢƠNG SÊN
Đặc điểm :
- Các triệu chứng lâm sàng mơ hồ, nghèo nàn
- Chẩn đoán dựa vào :
 Cơ chế
 Các triệu chứng sớm của bong gân cổ chân  nghi ngờ .
Đau dai dẳng vùng cổ chân
 Chụp Xquang: là chính
- Lƣu ý:
 Phải nghi ngờ tổn thƣơng
 Tìm đọc quan sát kỹ phim Xquang
1- Mẻ đỉnh thân xƣơng
- Hay gặp trong nhóm mẻ xƣơng
- Mẻ bờ ngoài ròng rọc là chủ yếu
- Cơ chế : Lật ngửa mạnh gót chân
(= cơ chế bong gân ngoài cổ chân)
- Chẩn đoán :
 Cấp cứu (sớm )
+ Cơ chế
+ Đau mặt trƣớc cổ chân
+ Xquang : (bình diện mặt chuẩn)
 Muộn : Triệu chứng nhƣ bong gân ngoài cổ chân
+ Đau dai dẳng và đi không vững – kẹt khớp
+ Xquang (bình diện chuẩn)
2- Mẻ lồi củ sau thân xƣơng sên
- Mẻ lồi củ ngoài (hoặc cả 2 lồi củ) = chỗ bám của nhánh sau dây chằng
bên ngoài cổ chân
- Cơ chế : gót chân lật ngửa mạnh
- Lâm sàng :
 sƣng và đau ở phía sau mắt cá ngoài
 Đau phía sau mắt cá trong khi vận động thụ động gấp duỗi ngón
chân cái
- Xquang : + bình diện bên cổ chân : hình ảnh gãy lồi củ sau
+  phân biệt xƣơng thêm 3 cạnh
3- Mẻ mỏm ngoài thân xƣơng sên
- Cơ chế của bong gân ngoài cổ chân : gót chân lật ngửa mạnh
- Ít gặp hơn bong gân ngoài cổ chân
- Lâm sàng : sƣng và vùng đau ở phía trƣớc, phía sau mắt cá ngoài
- Xquang : bình diện bên cổ chân (để bàn chân ở tƣ thế lật ngửa): gãy
mỏm ngoài xƣơng sên, phía dƣới mắt cá ngoài
4- Mẻ một phần chỏm xƣơng sên
- Cơ chế: té từ trên cao, dộng các ngón chân xuống đất (phƣơng của
chấn thƣơng : từ trƣớc ra sau)
- Thƣờng có khi kèm theo: gãy xƣơng ghe
- Lâm sàng : sƣng và đau ở mặt trong đỉnh mặt lƣng bàn chân
- Xquang: bình diện bên bàn chân
B. GÃY HOÀN TOÀN XƢƠNG SÊN
B1. Gãy hoàn toàn tách rời làm đôi xƣơng sên:
1- Cơ chế: lực nén ép mạnh cổ chân ở tƣ thế gấp mặt lƣng (giống cơ chế gãy
bờ trƣớc đầu dƣới xƣơng chầy)
2- Vị trí gãy : - cổ xƣơng, hoặc Thân xƣơng
3- Di lệch: tách rời xƣơng sên: mảnh trƣớc và mảnh sau
4- Các loại gãy (theo Hawkins, 1970):
4.1. Gãy loại I :
không di lệch hoặc ít di lệch (dễ bỏ sót khi không phát hiện thấy
đƣờng gãy trên Xquang)
4.2. Gãy thể loại II:
Gãy trật khớp sên - gót
Mảnh gãy sau dính vào khớp cổ chân
Mảnh gãy trƣớc dính vào xƣơng gót và xƣơng ghe
Ổ gãy xƣơng di lệch ở vùng khớp sên – gót: có thể là trật khớp hoàn
toàn hoặc bán trật khớp ( nếu nhẹ dễ bỏ sót trên phim Xquang )
4.3. Gãy loại III:
Gãy xƣơng sên , mảnh gãy sau trật hoàn toàn ra sau: rời khỏi gọng
chày – mác và xƣơng gót (thƣờng là di lệch ra sau và vào trong)
Loại này có khi gây ra:
+ Rách da
+ Gãy mắt cá trong
+ Chèn ép bó mạch thần kinh ở ống cổ chân
4.4. Gãy loại IV:
Gãy loại III kết hợp với trật hoặc bán trật khớp sên ghe
Hình 1. Phân loại gãy cổ xương sên theo Hawkins
5- Chẩn đoán
Loại I :
- Dựa vào cơ chế làm nghi gãy xƣơng sên
- Chủ yếu Xquang (đọc quan sát kỹ)
Loại II, III, IV
- Dựa vào cơ chế
- Các dấu hiệu lâm sàng : biến dạng điển hình ở cổ chân và
ngón chân cái
- Xquang
Hình 2. X quang tư thế Canale thấy rõ cổ xương sên
B2. Gãy nát xƣơng sên
- Ít gặp hơn các loại gãy toàn xƣơng sên nói trên
- Cơ chế: lực nén ép thẳng đứng đè lên thân xƣơng sên: té từ trên cao, dộng
gót chân xuống nền đất (với cơ chế này thì gãy xƣơng gót thƣờng gặp hơn gãy
xƣơng sên).
- Các biến dạng :
Xƣơng sên vỡ bung ra nhiều mảnh
Lún đỉnh thân xƣơng
- Chẩn đoán :
Dựa vào cơ chế phù hợp
Lâm sàng: biến dạng (xem gãy cổ xƣơng sên loại II,III,IV)
Xquang : quyết định , nhất là phim bình diện bên
III. BIẾN CHỨNG CỦA GÃY XƢƠNG SÊN
Chỉ gặp ở các loại gãy hoàn toàn xƣơng sên
1. Các biến chứng sớm
Hiếm gặp: ở gãy loại III, khi mãnh gãy bật ra ngoài có thể gây:
- Chèn ép căng da hoặc rách da
- Chèn ép bó mạch – thần kinh chày sau (ít gặp hơn)
2. Các biến chứng muộn
1- Hoại tử vô trùng thứ phát : biến chứng nặng , hay gặp (tỉ lệ 50%, nhất là loại
III-IV và trong trật xƣơng sên)
- Lâm sàng : đau và giảm cơ năng cổ chân
- Triệu chứng Xquang thấy từ tháng thứ 2 sau gãy xƣơng: vùng đặc xƣơng
ở thân xƣơng (chụp cắt lớp càng tốt)
- Xạ hình xƣơng, MRI phát hiện sớm
- Hệ quả : dẫn đến hƣ khớp cổ chân
2- Can lệch xấu nặng
- Hạn chế vận động gấp cổ chân về mặt lƣng
- Dù can lệch nhẹ  cũng sẽ dẫn đến thoái hóa khớp
3- Thoái hóa khớp thứ phát : thƣờng xuyên
- Do hoại tử xƣơng hoặc can lệch
- Làm giảm cơ năng cổ chân
IV. ĐIỀU TRỊ
1. Các mẻ xƣơng sên:
- Gãy không di lệch: điều trị bảo tồn
- Gãy có di lệch : + Phẫu thuật nắn và cố định
+ Mảnh gãy nhỏ : lấy bỏ đi
2. Các gãy toàn bộ xƣơng sên
- Loại I : điều trị bảo tồn , nắn và bó bột 3 tháng
- Loại II: Phẫu thuật kết hợp xƣơng: nắn + cố định
- Loại III-IV: nhƣ loại II
- Gãy nát : phẫu thuật + kết hợp xƣơng
+ Có khi phẫu thuật hàn khớp
Hình 3. Kết hợp xương cổ xương sên

GÃY XƯƠNG SÊN

  • 1.
    GÃY XƢƠNG SÊN I.NHẮC LẠI GIẢI PHẪU 1. Khối xƣơng cổ chân 1.1. Khối xƣơng cổ chân sau : - Xƣơng sên - Xƣơng gót 1.2. Khối xƣơng cổ chân trƣớc - Xƣơng ghe - Xƣơng hộp - 3 xƣơng chêm 2. Các khớp quanh xƣơng sên 2.1. Khớp cổ chân: 2.2. Khớp sên – gót - Khớp sên – gót sau = khớp dƣới sên - Khớp sên - gót trƣớc (thành phần khớp Chopart) 3. Xƣơng sên: ngã ba các khớp vùng cổ chân Hai chức năng: - Mắt xích vận động rất đa dạng bàn chân - Chịu sức tì nén của trọng lƣợng cơ thể và phân phối trọng lƣợng cho toàn bộ các xƣơng bàn chân Yêu cầu: - Khớp phải rất khít khao - Mặt khớp (chiếm 2/3 bề mặt xƣơng ) phải trơn láng 4. Các thành phần của xƣơng sên - Chỏm xƣơng sên - Cổ xƣơng sên - Thân xƣơng sên :  Vòm thân xƣơng : nhƣ ròng rọc, có góc trong, góc ngoài  Má trong  Má ngoài  mỏm ngoài (chỗ bám nhóm dây chằng mác – sên – gót của dây chằng ngoài cổ chân )  Rãnh sau (đƣờng đi của gân cơ gấp riêng ngón I chân): Lồi củ trong Lồi củ ngoài(chỗ bám nhánh sau dây chằng ngoài cổ chân)  xƣơng thêm 3 cạnh (os trigon) 5. Đặc điểm của xƣơng sên - 60% bề mặt là sụn khớp - Không có cơ nào bám vào  Mạch máu nuôi xƣơng hạn chế
  • 2.
    II. CÁC GÃYXƢƠNG SÊN Hai nhóm gãy lớn (Chẩn đoán , tiên lƣợng khác nhau) A- Các mẻ xƣơng sên B- Gãy hoàn toàn xƣơng sên A. CÁC MẺ XƢƠNG SÊN Đặc điểm : - Các triệu chứng lâm sàng mơ hồ, nghèo nàn - Chẩn đoán dựa vào :  Cơ chế  Các triệu chứng sớm của bong gân cổ chân  nghi ngờ . Đau dai dẳng vùng cổ chân  Chụp Xquang: là chính - Lƣu ý:  Phải nghi ngờ tổn thƣơng  Tìm đọc quan sát kỹ phim Xquang 1- Mẻ đỉnh thân xƣơng - Hay gặp trong nhóm mẻ xƣơng - Mẻ bờ ngoài ròng rọc là chủ yếu - Cơ chế : Lật ngửa mạnh gót chân (= cơ chế bong gân ngoài cổ chân) - Chẩn đoán :  Cấp cứu (sớm ) + Cơ chế + Đau mặt trƣớc cổ chân + Xquang : (bình diện mặt chuẩn)  Muộn : Triệu chứng nhƣ bong gân ngoài cổ chân + Đau dai dẳng và đi không vững – kẹt khớp + Xquang (bình diện chuẩn) 2- Mẻ lồi củ sau thân xƣơng sên - Mẻ lồi củ ngoài (hoặc cả 2 lồi củ) = chỗ bám của nhánh sau dây chằng bên ngoài cổ chân - Cơ chế : gót chân lật ngửa mạnh - Lâm sàng :  sƣng và đau ở phía sau mắt cá ngoài  Đau phía sau mắt cá trong khi vận động thụ động gấp duỗi ngón chân cái - Xquang : + bình diện bên cổ chân : hình ảnh gãy lồi củ sau +  phân biệt xƣơng thêm 3 cạnh
  • 3.
    3- Mẻ mỏmngoài thân xƣơng sên - Cơ chế của bong gân ngoài cổ chân : gót chân lật ngửa mạnh - Ít gặp hơn bong gân ngoài cổ chân - Lâm sàng : sƣng và vùng đau ở phía trƣớc, phía sau mắt cá ngoài - Xquang : bình diện bên cổ chân (để bàn chân ở tƣ thế lật ngửa): gãy mỏm ngoài xƣơng sên, phía dƣới mắt cá ngoài 4- Mẻ một phần chỏm xƣơng sên - Cơ chế: té từ trên cao, dộng các ngón chân xuống đất (phƣơng của chấn thƣơng : từ trƣớc ra sau) - Thƣờng có khi kèm theo: gãy xƣơng ghe - Lâm sàng : sƣng và đau ở mặt trong đỉnh mặt lƣng bàn chân - Xquang: bình diện bên bàn chân B. GÃY HOÀN TOÀN XƢƠNG SÊN B1. Gãy hoàn toàn tách rời làm đôi xƣơng sên: 1- Cơ chế: lực nén ép mạnh cổ chân ở tƣ thế gấp mặt lƣng (giống cơ chế gãy bờ trƣớc đầu dƣới xƣơng chầy) 2- Vị trí gãy : - cổ xƣơng, hoặc Thân xƣơng 3- Di lệch: tách rời xƣơng sên: mảnh trƣớc và mảnh sau 4- Các loại gãy (theo Hawkins, 1970): 4.1. Gãy loại I : không di lệch hoặc ít di lệch (dễ bỏ sót khi không phát hiện thấy đƣờng gãy trên Xquang) 4.2. Gãy thể loại II: Gãy trật khớp sên - gót Mảnh gãy sau dính vào khớp cổ chân Mảnh gãy trƣớc dính vào xƣơng gót và xƣơng ghe Ổ gãy xƣơng di lệch ở vùng khớp sên – gót: có thể là trật khớp hoàn toàn hoặc bán trật khớp ( nếu nhẹ dễ bỏ sót trên phim Xquang ) 4.3. Gãy loại III: Gãy xƣơng sên , mảnh gãy sau trật hoàn toàn ra sau: rời khỏi gọng chày – mác và xƣơng gót (thƣờng là di lệch ra sau và vào trong) Loại này có khi gây ra: + Rách da + Gãy mắt cá trong + Chèn ép bó mạch thần kinh ở ống cổ chân 4.4. Gãy loại IV: Gãy loại III kết hợp với trật hoặc bán trật khớp sên ghe
  • 4.
    Hình 1. Phânloại gãy cổ xương sên theo Hawkins 5- Chẩn đoán Loại I : - Dựa vào cơ chế làm nghi gãy xƣơng sên - Chủ yếu Xquang (đọc quan sát kỹ) Loại II, III, IV - Dựa vào cơ chế - Các dấu hiệu lâm sàng : biến dạng điển hình ở cổ chân và ngón chân cái - Xquang
  • 5.
    Hình 2. Xquang tư thế Canale thấy rõ cổ xương sên B2. Gãy nát xƣơng sên - Ít gặp hơn các loại gãy toàn xƣơng sên nói trên - Cơ chế: lực nén ép thẳng đứng đè lên thân xƣơng sên: té từ trên cao, dộng gót chân xuống nền đất (với cơ chế này thì gãy xƣơng gót thƣờng gặp hơn gãy xƣơng sên). - Các biến dạng : Xƣơng sên vỡ bung ra nhiều mảnh Lún đỉnh thân xƣơng - Chẩn đoán : Dựa vào cơ chế phù hợp Lâm sàng: biến dạng (xem gãy cổ xƣơng sên loại II,III,IV) Xquang : quyết định , nhất là phim bình diện bên III. BIẾN CHỨNG CỦA GÃY XƢƠNG SÊN Chỉ gặp ở các loại gãy hoàn toàn xƣơng sên 1. Các biến chứng sớm Hiếm gặp: ở gãy loại III, khi mãnh gãy bật ra ngoài có thể gây: - Chèn ép căng da hoặc rách da - Chèn ép bó mạch – thần kinh chày sau (ít gặp hơn) 2. Các biến chứng muộn 1- Hoại tử vô trùng thứ phát : biến chứng nặng , hay gặp (tỉ lệ 50%, nhất là loại III-IV và trong trật xƣơng sên) - Lâm sàng : đau và giảm cơ năng cổ chân - Triệu chứng Xquang thấy từ tháng thứ 2 sau gãy xƣơng: vùng đặc xƣơng ở thân xƣơng (chụp cắt lớp càng tốt)
  • 6.
    - Xạ hìnhxƣơng, MRI phát hiện sớm - Hệ quả : dẫn đến hƣ khớp cổ chân 2- Can lệch xấu nặng - Hạn chế vận động gấp cổ chân về mặt lƣng - Dù can lệch nhẹ  cũng sẽ dẫn đến thoái hóa khớp 3- Thoái hóa khớp thứ phát : thƣờng xuyên - Do hoại tử xƣơng hoặc can lệch - Làm giảm cơ năng cổ chân IV. ĐIỀU TRỊ 1. Các mẻ xƣơng sên: - Gãy không di lệch: điều trị bảo tồn - Gãy có di lệch : + Phẫu thuật nắn và cố định + Mảnh gãy nhỏ : lấy bỏ đi 2. Các gãy toàn bộ xƣơng sên - Loại I : điều trị bảo tồn , nắn và bó bột 3 tháng - Loại II: Phẫu thuật kết hợp xƣơng: nắn + cố định - Loại III-IV: nhƣ loại II - Gãy nát : phẫu thuật + kết hợp xƣơng + Có khi phẫu thuật hàn khớp Hình 3. Kết hợp xương cổ xương sên