Bài giảng lý thuyết ung thư cổ tử cung 02.23.(SV).pptx
1. Bộ môn ung thư
BỆNH UNG THƯ CỔTỬ
CUNG
Trương Văn Hợp
Bộ môn Ung thư, Đại học YHà
Nội Khoa ngoại phụ khoa, Bệnh
viện K
2. Bộ môn ung thư
Mục tiêu học
tập
Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng trình bày
được:
1. Nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ của bệnh UTCTC
2. Tiến triển tự nhiên của ung thư cổ tử cung
3. Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng
4. Chẩn đoán bệnh ung thư cổ tử cung
5. Hướng điều trị ung thư cổ tử cung
6. Dự phòng bệnh ung thư cổ tử cung
3. Bộ môn ung thư
Tài liệu tham
khảo
1. Ung thư học, Bộ môn Ung thư, Trường Đại học Y Hà Nội, 2015
2. Hướng dẫn kiểm soát và dự phòng ung thư cổ tử cung. Bộ Y tế, năm 2019
3. Vincent T. DeVita Jr., Theodore S. Lawrence, Steven A. Rosenberg - DeVita, Hellman,
and Rosenberg’s Cancer - Principles & Practice of Oncology-LWW (2018)
4. Dennis Chi & Andrew Berchuck & Don S. Dizon & Catheryn M. Yashar - Principles
and Practice of Gynecologic Oncology-LWW_ Seventh edition (April 29, 2017)
5. Clinical Gynecologic Oncology, 9th Edition
6. Edward C Halperin et al. - Perez & Brady’s Principles and Practice of Radiation
Oncology-LWW (2018)
7. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị ung thư cổ tử cung NCCN
8. https://ungthuhoc.vn/
4. Bộ môn ung thư
1. Đại cương về ung thư cổ tử
cung
1.1. Vài nét về dịch
tễ
Global Cancer Statistics 2020
5. Bộ môn ung thư
1. Đại cương về ung thư cổ tử
cung
1.1. Vài nét về dịch
tễ
2020
6. Bộ môn ung thư
1. Đại cương về ung thư cổ tử
cung
1.1. Vài nét về dịch tễ
Độ tuổi:
- Thường găp 40 – 60
tuổi
- Trung bình 48 - 52
7. Bộ môn ung thư
1. Đại cương về ung thư cổ tử
cung
1.2. Nguyên nhân và yếu tố nguy
cơ
8. Bộ môn ung thư
2. Tiến triển tự nhiên của
bệnh
2.1. Đặc điểm giải phẫu - mô học cổ tử
cung
9. Bộ môn ung thư
2. Tiến triển tự nhiên của
bệnh
2.1. Đặc điểm giải phẫu - mô học cổ tử
cung
10. Bộ môn ung thư
1. Đại cương về ung thư cổ tử
cung
2.2. HPV và ung thư cổ tử
cung
11. Bộ môn ung thư
1. Đại cương về ung thư cổ tử
cung
2.2. HPV và ung thư cổ tử
cung
12. Bộ môn ung thư
2. Tiến triển tự nhiên của
bệnh
2.2. HPV và tổn thương nội biểu mô vảy cổ tử
cung
13. Bộ môn ung thư
2. Tiến triển tự nhiên của
bệnh
2.2. HPV và tổn thương nội biểu mô vảy cổ tử
cung
Greenberg (n=163, 36 months): CIN1: 49% regressed,
43% persisted, only 8% progressed to CIN3.
Castle: HPV-16–associated CIN1 progressing to CIN3
in 19% of cases
14. Bộ môn ung thư
2. Tiến triển tự nhiên của
bệnh
2.3. Ung thư cổ tử cung xâm
lấn
15. Bộ môn ung thư
3. Triệu chứng lâm sàng, cận lâm
sàng
3.1. Triệu chứng lâm sàng
Giai đoạn tiền xâm lấn:
- Ít hoặc không có triệu chứng lâm
sàng
- Phát hiện bệnh nhờ khám sàng lọc
16. Bộ môn ung thư
3. Triệu chứng lâm sàng, cận lâm
sàng
Giai đoạn xâm lấn: đa dạng, phụ
thuộc vào giai đoạn bệnh
- Ra máu âm đạo bất thường
- Chảy dịch âm đạo, dịch lỏng trong, lẫn
máu hoặc nhày mủ, có mùi hôi, TC
không đặc hiệu
- Thăm khám cổ tử cung bằng mỏ vịt:
- Thăm âm đạo - trực tràng:
17. Bộ môn ung thư
3. Triệu chứng lâm sàng, cận lâm
sàng
Khiung thư lan rộng:
- Triệu chứng chén ép: đau hông, đau thắt
lưng, phù chi
- Xâm lấn bàng quang: đái máu hay mất tự
chủ do
rò bàng quang-âm đạo
- Chèn ép trực tràng từ bên ngoài do khối u lớn
có thể gây táo bón, nhưng niêm mạc trực
tràng
hiếm khi bị xâm lấn tại thời điểm chẩn đoán
- Xâm lấn trực tràng: đi ngoài ra máu
Giai đoạn muộn có thể khám phát hiện hạch
bẹn, hạch thượng đòn và di căn xa
24. Bộ môn ung thư
3. Triệu chứng lâm sàng, cận lâm
sàng
3.2. Cận lâm sàng
- Sinh thiết tổn thương => GPB
- Sinh thiết bằng kìm
- Khoét chóp chẩn đoán
Đặc điểm giải phẫu bệnh:
- Ung thư biểu mô vảy: 80-85%, xu
hướng giảm
- Ung thư biểu mô tuyến: 15-20%,
xu hướng gia tăng
- Các thể mô học khác:
- Đánh giá xâm lấn màng đáy, mô
đệm
33. Bộ môn ung thư
3. Triệu chứng lâm sàng, cận lâm
sàng
3.2. Cận lâm sàng
Xét nghiệm máu
• CTM, Sinh hóa máu, ĐMCB….
• Các chất chỉ điểm u: SCC-Ag (Squamous Cell Carcinoma Angtigen)
kháng nguyên polypeptide mô (TPA), CEA, CA-125, và Cyfra 21-2 để tiên
lượng bệnh, đánh giá kết quả điều trị và theo dõi tái phát, di căn
sau điều trị
34. Bộ môn ung thư
3. Triệu chứng lâm sàng, cận lâm
sàng
Chẩn đoán phân biệt:
• Các nguyên nhân liên quan đến sản khoa
• Các nguyên nhân không liên quan đến sản
khoa:
– Viêm lộ tuyến cổ tử cung
– Polyp cổ tử cung
– U xơ cổ tử cung
– Ung thư nội mạc tử cung
– Khối u buồng trứng gây ra máu AĐ bất thường
– …
…
…
…
…
…
….
.
38. Bộ môn ung thư
4. Chẩn
đoán
• Chẩn đoán xác định
Sinh thiết tổn
thương
• Chẩn đoán giai đoạn
TNM, FIGO 2018
Giai đoạn I Ung thư cổtử cung xâm nhập, còn khu trú tại tử cung
IA Ung thư xâm nhập, chẩn đoán bằng vi thể với độ sâu xâm lấn mô đệm tối đa là
5,0 mm Ung thư xâm lấn mô đệm > 5mm (lớn hơn giai đoạn IA);
IB
tổn thương giới hạn tại cổ tử cung, kích thước đo bằng đường kính lớn nhất khối u.
Giai đoạn II Ung thư xâm lấn ngoài tử cung nhưngchưa tới thành chậu và chưa tới 1/3 dưới âm đạo
IIA
IIB
Xâm lấn âm đạo, chưa xâm lấn paramètre
Xâm lấn parameter nhưng chưa tới thành chậu
Giai đoạn
III
Ung thư xâm lấn 1/3 dưới của âm đạo và/hoặc thành chậu bên và/hoặc gây thận ứ nước hay
thận mất chức năng (trừ do các nguyên nhân khác) và/hoặc di căn hạchchậu và/hoặc hạchcạnh
động mạch chủ bụng
Xâm lấn 1/3 dưới âm đạo, chưa xâm lấn thành chậu
Xâm lấn thành chậu và/hoặc gây thận ứ nước hoặc mất chức năng
Di căn hạch chậu và hoặchạchcạnh động mạch chủbụng (bao gồm vi di căn), bất kể kích thước u và
tình trang xâm lấn
IIIA
IIIB
IIIC
Giai đoạn
IV
IVA
IVB
Ung thư xâm lấn ra ngoài tiểu khung hoặc xâm lấn niêm mạc trực tràng, bàng quang (khẳng định
qua sinh thiết). Tổn thương viêm phù nề niên mạc bàng quang, trực tràng không được phân loại
là giai đoạn IV
Lan rộng ra các cơ quan lân cận
Lan rộng ra các cơ quan xa
45. Bộ môn ung thư
5. Điều
trị
5.1. Nguyên tắc
- Điều trị theo giai đoạn
- Xác định mục tiêu điều trị: triệt căn, triệu chứng
- Giảm tối đa các biến chứngcộng gộp các PPđiều
trị
- Cân nhắc khả năng bảo tồn sinh sản với phụ nữ trẻ
47. Bộ môn ung thư
5. Điều
trị
Giai đoạn Phương pháp điều trị ban đầu thường dùng trong L
S
IA1 Khoét chóp
Cắt cụt cổ tử cung
Cắt tử cung toàn
bộ
IA2, IB1 Cắt cổ tử cung triệt căn, vét
hạch Cắt tử cung triệt căn, vét
hạch
IB2, IIA1 Cắt tử cung triệt căn, vét hạch
IIA2, IB3, IIB, III, IVA Hóa xạ trị đồng thời triệt căn
IVB Điều trị triệu chứng
63. Bộ môn ung thư
5.4. Thuốc, Hóa
chất
• Phối hợp với xạ trị nhằm tăng tác dụng của xạ trị
• Điều trị hệ thống khi bệnh lan tràn (giai đoạn IVB) hoặc tái phát di
căn
66. Dự phòng cấp 0 (Dự phòng căn nguyên):
các chính sách quốc gia và cách chương trình y tế có liên quan, các điều kiện kinh tế,
xã hội và môitrường dẫn đến sự gia tăng nguy cơ gây bệnh.
Dự phòng cấp 1 (dự phòng sơ cấp)
thay đổi hành vi, lối sống liên quan đến việc tăng nguy cơ mắc ung thư cổ tử cung
và tiêm vắc-xin phòng nhiễm HPV
.
Dự phòng cấp 2 (dự phòng thứ cấp)
sàng lọc phát hiện các tổn thương tân sản nội biểu mô cổ tử cung và xử trí phù
hợp.
Dự phòng cấp 3 (dự phòng tam cấp)
phát hiện các trường hợp ung thư xâm lấn ở giaiđoạn sớm và điều trị triệt để
HƯỚNG DẪNDỰ PHÒNG VÀ KIỂM SOÁT UNG THƯ CỔTỬ CUNG
Quyết đ
ịnh số:2402/QĐ-BYT ngày 10 tháng 06 năm 2019 củaB
ộtrưởngB
ộY t
ế
6. Dự phòng bệnh ung thư cổ tử
cung
67. Bộ môn ung thư
6.1. Dự phòng bước
1
- T
ạiViệt Nam, 2 vắcxin đượcBộY t
ếcấp phép
Vắcxin HPV n
h
ịgiá: L
ịchtiêm c
ơbảnbao gồm3 mũitiêm, mỗiliều0,5ml, vào thời
điểm tháng thứ0, 1 và 6.
Vắcxin HPV t
ứgiá: Lị
chtiêm c
ơbảnbao gồm3 mũitiêm, mỗi liều0,5ml, vào thời
điểm tháng thứ0, 2 và 6
68. Bộ môn ung thư
6.1. Dự phòng bước
2
Các biện pháp sàng lọc:
Xét nghiệm tế bào cổ tử cung.
Quan sát cổ tử cung với dung dịch acid acetic, lugol.
Xét nghiệm HPV
PPĐT TT tiền ung thư:
Nhóm PPcắt bỏ: khoét chóp bằng dao, dao điện, laser,
LEEP
.
Nhóm PPphá hủy: áp lạnh, đốt điện, hóa hơi bằng laser.
69. Bộ môn ung thư
6.1. Dự phòng bước
2
Quan sát cổ tử cung với dung dịch acid acetic hoặc lugol.
(Visual Inspection with Acetic acid – VIA):bổ sung/thay thế cho xét nghiệm tế bào học ở những cơ sở y
tế không làm được xét nghiệm này.
Dung dịch acid acetic 3-5% gây đông vón protein tế bào và làm xuất hiện hình ảnh trắng với acid acetic
ở vùng
biểu mô bất thường.
71. Bộ môn ung thư
6.1. Dựphòng bước
2
Từ 21 tuổi
NILM Negative for Intraepithelial
Lesion or Malignancy- Không có tổn
thương trong biểu mô hoặc ác
tính