2. 1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
1.1. Cấu trúc TB - ĐN, vòng cung và thấp dần ra biển.
Yêu cầu thảo luận:
- Sử dụng atlat để tìm các dãy núi, dòng sông theo các hướng
- Phân tích tác động đối với tự nhiên
1.1.1. Tây Bắc – Đông Nam
- Do lịch sử hình thành.
- Thể hiện qua các dãy núi, dòng chảy.
- Cấu trúc Tây – Đông, Bắc – Nam.
1.1.2. Vòng cung
- Các dãy núi bao quanh địa khối tròn
- Thể hiện
3. 1.1.3. Thấp dần ra biển.
- Cấu trúc địa hình
- Dòng chảy sông ngòi.
- Tác động đến tự nhiên.
1.2. Phân bậc.
Yêu cầu thảo luận
Sử dụng atlat để xác
định các bậc địa hình
- Do điều kiện địa chất
- Chia thành 3 bậc:
+ Trên 2000m
+ Từ 1000 – 2000m
• Từ 1500 – 1800m: BBN cổ.
• Từ 1000 – 1400m: BBN cổ.
+ Dưới 1000m
* Từ 600 – 900m: vùng núi thấp.
* Từ 200 – 600m: đồi núi thấp bị chia cắt.
* Từ 25 – 100m: đồi gò thấp
* Dưới 15m: do sự bồi lấp của hệ thống sông
1.3. Tiêu biểu cho vùng nhiệt đới
- Lớp vỏ phong hoá dày
- Bị xâm thực, xói mòn mạnh
- Thường xảy ra đất trượt, đá lở
4. Bảng phân loại địa hình theo tập hợp các dấu hiệu hình thái.
(theo Lại Huy Anh, Phạm Khang – 1993)
Kiểu hình thái
địa hình
Độ cao
tương đối
Ngoại hình Trắc lượng hình thái
Độ chia cắt
sâu
Độ chia cắt
ngang
(km/km2)
Độ dốc sườn
Đồng bằng Nhỏ hơn
10m
- Bằng phẳng.
- Lượn sóng.
Yếu: nhỏ hơn
10m
Yếu: nhỏ hơn
0,5
Hầu như nằm
ngang: nhỏ hơn 3o
Đồi 10 – 100m - Bát úp.
- Lượn sóng.
Trung bình 10
– 100m
- Trung bình:
0,5 – 1.
- Mạnh : 1 – 1,5
- Sườn thoải: 2 – 8o.
- Dốc vừa phải: 8 –
15o.
Cao nguyên Nhỏ hơn
100m
- Bằng phẳng
- Lượn sóng
- Đồi
Mạnh 100 –
500m
Rất mạnh: lớn
hơn 1,5
Sườn dốc 15 – 30o.
Núi Lớn hơn
100m
- Khối
- Dãy
Rất mạnh: lớn
hơn 500m
- Sườn rất dốc: 30 –
40o.
- Sườn gần như dốc
đứng: lớn hơn 40o.
2. Các kiểu địa hình Việt nam
5. 2.1. Kiểu địa hình núi
- Độ cao tương đối và tuyệt đối lớn
- Độ chia cắt sâu và sườn dốc lớn.
2.1.1. Kiểu địa hình núi cao.
- Độ cao trên 2000m, tập trung phía bắc
- Chiếm 1% S
- Bị cắt xẻ mạnh, độ dốc trên 300.
- Thổ nhưỡng và lớp phủ thực vật nghèo.
- Lượng mưa lớn trên 3000mm
- Độ ẩm cao, rất lạnh
6. 2.1.2. Núi trung bình.
- Độ cao từ 1000 – 2000m.
- Chiếm 14% S đồi núi, phân bố từ bắc vào nam.
- Dạng đỉnh, khối, dãy đơn độc.
- Độ dốc không lớn, mạng lưới sông suối dày đặc.
- Độ chia cắt sâu kém hơn núi cao.
- Khí hậu á nhiệt đới, thực vật chịu nóng.
2.1.3. Núi thấp.
- Độ cao dưới 1000m, chiếm 85% S.
- Phân bố rộng khắp, thuỷ văn phát triển mạnh.
- Ít dốc, đỉnh tròn, thoải.
7. 2.2. Cao nguyên.
- Hình thành trong TKT.
- Độ cao lớn, bằng phẳng.
- Có 3 kiểu.
2.2.1. Cao nguyên đá vôi.
- Tập trung vùng núi phía Bắc và Tây Bắc.
- Độ cao lớn, bề mặt tương đối bằng phẳng.
- Sông suối thưa thớt, hiếm nước trên mặt.
- Dòng chảy ngầm phong phú.
- Một số cao nguyên tiêu biểu (dạng sơn nguyên)
8. 2.2.2. Cao nguyên bazan.
- Hình thành từ đá Bazan.
- Bề mặt bằng phẳng, có tàn tích núi lửa.
- Các cao nguyên tiêu biểu.
2.2.3. Cao nguyên hỗn hợp nhiều loại đá.
- Tiêu biểu là CN Lâm Viên.
- Bề mặt lộ ra các loại đá TT cổ sinh và macma biến chất
- Bằng phẳng, xen kẽ với các dãy và ngọn đồi thoải
9. 2.3. Địa hình đồi.
- Là dạng chuyển tiếp từ vùng núi xuống đồng bằng.
- Độ cao từ 70 – 150m, chia cắt sâu: 50 – 80m.
- Hình thành do ngoại lực.
- Có 2 dạng: đồi bát úp và dãy đồi.
2.4. Địa hình đồng bằng.
- Bằng phẳng, độ cao từ 1 – 2m.
- Hình thành do: Bồi đấp TT biển, lục địa, sông hồ.
- Có 2 đồng bằng lớn và các dãy, các đồng bằng nhỏ hẹp.
10. 2.5. Các kiểu địa hình đặc biệt.
2.5.1. Kiểu địa hình Cacxtơ.
- Phát triển ở vùng núi đá vôi.
- Hình thành do sự xâm thực của dòng nước.
- Có nhiều dạng: ngập nước, xen kẽ đồng bằng, khối.
- Phân bố từ biên giới phía Bắc đến Quảng Bình.
2.5.2. Kiểu địa hình bờ biển.
- Hình thành do quá trình sông - biển.
- Có 3 kiểu: bồi tụ, mài mòn, kết hợp bồi tụ - mài mòn.
- Còn có các cồn cát ven biển, đầm phá, vũng biển.
11. 2.5.3. Kiểu địa hình đảo.
- Nước ta có trên 3000 đảo lớn nhỏ, ven bờ: 2779 đảo.
- Phân bố từ bắc vào nam, tập trung miền bắc – 2300 đảo, 77%.
- Đảo ven bờ nối tiếp của địa hình ven biển.
- Địa hình đảo có dạng bóc mòn, mài mòn, tích tụ.
- Kiểu địa hình đảo san hô.
+ Hình thành do sự gắn kết của san hô ở độ sâu khoảng 1000m.
+ Là các đảo đá, các bãi sạn.
+ Hai quần đảo tiêu biểu: Hoàng Sa, Trường Sa.
2.6. Ảnh hưởng của địa hình đến tự nhiên