PHÂN TÍCH CHUỖI
GIÁ TRỊ CÁ TRA TỈNH
TIỀN GIANG
STT HỌ VÀ TÊN MSHV
18 LÂM HỒNG NGỌC M1423056
24 NGUYỄN LÊ PHÚ QUÍ M1423063
27 NGUYỄN TRƯỜNG ANH THI M1423066
ĐẠI HỌC CẦN THƠ
TRƯỜNG KINH TẾ
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:
TS. NGUYỄN HỮU TÂM
MỤC LỤC
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
(CÔNG CỤ 8)
Vision & Mision
LỰA CHỌN CHUỖI GIÁ TRỊ
(CÔNG CỤ 1)
01 02
VẼ SƠ ĐỒ CHUỖI
GIÁ TRỊ (CÔNG CỤ 2)
PHÂN TÍCH CÁC CHÍNH SÁCH
CÓ LIÊN QUAN (CÔNG CỤ 6)
PHÂN TÍCH SWOT (CÔNG
CỤ 7)
CHIẾN LƯỢC NÂNG CẤP
CHUỖI (CÔNG CỤ 9)
03 04
05 06
LỰA CHỌN
CHUỖI GIÁ TRỊ (CÔNG CỤ 1)
01
Lựa chọn chuỗi giá trị phân tích dựa vào cách
kết hợp tính điểm (thang điểm 3) và gia trọng
(%) một số sản phẩm của tỉnh Tiền Giang theo 5
tiêu chí (TC) như sau:
TC 1: Có tiềm năng trưởng thị trường cao.
TC 2: Tỷ lệ lao động cao.
TC 3: Tận dụng tốt nguồn lực địa phương.
TC 4: Có tiềm năng tạo ra sản phẩm giá trị gia
tăng.
TC 5: Sản phẩm nằm trong chiến lược phát
triển của địa phương.
TIÊU CHÍ GIA TRỌNG (%) CÁ TRA NGHÊU TÔM THẺ
TC 1 30 3 3 2
TC 2 20 3 2 3
TC 3 20 3 3 3
TC 4 15 2 2 2
TC 5 15 2 2 3
TỔNG 100 2,85* 2,5 2,55
Bảng 1: Lựa chọn chuỗi giá trị
(*): Kết quả 2,85 là điểm số trung bình gia quyền giữa cột “cá tra" và cột “gia trọng".
Kết luận: Tổng điểm của cá tra là lớn nhất nên được chọn là sản phẩm để phân tích chuỗi giá trị.
VẼ SƠ ĐỒ
CHUỖI GIÁ TRỊ CÁ TRA (CÔNG
CỤ 2)
02
Hình 1: Sơ đồ chuỗi giá trị cá tra ở tỉnh Tiền Giang
Đầu vào Sản xuất
Thu gom -
sơ chế
Chế biến
Thương
mại
Tiêu dùng
Nhà cung
cấp đầu
vào:
- Cá giống
- Thức ăn
- Thuốc...
Hộ
nuôi
cá
tra
Thương lái
Doanh nghiệp chế biến cá tra
Người bán lẻ
Người
tiêu dùng
nội địa
Xuất khẩu
Sở NN&PTNT; công ty thuỷ sản,
thuốc thuỷ sản và thức ăn thuỷ sản.
Hiệp hội chế biến và xuất khẩu
thuỷ sản Việt Nam (VASEP)
- Sở, Ban, Ngành, Chính quyền địa phương
- Ngân hàng
(1) Chức năng đầu vào bao gồm tạo con giống, thức ăn và thuốc
thủy sản cho cá tra.
(2) Chức năng sản xuất bao gồm các hộ nuôi cá tra và doanh
nghiệp chế biến.
(3) Chức năng thu gom – sơ chế bao gồm thương lái thu mua cá tra
từ các hộ nuôi cá tra sau đó sơ chế và các doanh nghiệp chế biến
cá tra.
Chuỗi giá trị cá tra tỉnh Tiền Giang gồm 6 chức năng cơ bản:
MÔ TẢ SƠ ĐỒ CHUỖI GIÁ TRỊ CÁ TRA
(4) Chức năng chế biến gồm các doanh nghiệp chế biến cá tra.
(5) Chức năng thương mại gồm các hoạt động mua, bán cá tra của
người bán lẻ cho các thị trường tiêu thụ trong nước và doanh nghiệp
chế biến cho thị trường xuất khẩu.
(6) Chức năng tiêu dùng bao gồm các hoạt động mua cá tra để chế
biến thành phẩm nhằm cung cấp cho người tiêu dùng cuối cùng
trong thị trường nội địa và nước ngoài.
MÔ TẢ SƠ ĐỒ CHUỖI GIÁ TRỊ CÁ TRA
Chuỗi giá trị cá tra tỉnh Tiền Giang gồm 6 chức năng cơ bản:
STT TÁC NHÂN
NGUYÊN LIỆU
ĐẦU VÀO
SẢN PHẨM
ĐẦU RA
1 Nông hộ nuôi cá tra
Cá giống, vật tư nông
nghiệp
Cá tra
2 Thương lái Cá tra Cá tra
3
Doanh nghiệp chế biến
cá tra
Cá tra
Cá tra, các sản phẩm
được chế biến từ cá
tra.
4 Người bán lẻ Cá tra Cá tra
Bảng 2: Các chức năng tham gia
chuỗi giá trị
CÁC NHÀ HỖ TRỢ CHUỖI
• Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam (VASEP): phối hợp,
liên kết hoạt động của các doanh nghiệp, giúp nhau nâng cao giá trị,
chất lượng, khả năng cạnh tranh của sản phẩm cá tra, phát triển tạo
nguồn nguyên liệu cho chế biến xuất khẩu thủy sản, đại diện và bảo vệ
lợi ích hợp pháp, chính đáng của các hội viên.
• Sở Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn: hỗ trợ cho nông hộ, hợp tác
xã cây giống chất lượng cao, tập huấn đào tạo kỹ thuật sản xuất,
thông tin về thị trường cho người dân sản xuất.
• Ngân hàng nhà nước: hỗ trợ vốn, tính dụng để người dân có vốn sản
xuất, đầu tư nguyên vật liệu, hỗ trợ tài chính cho các tác nhân tham
gia chuỗi.
Kênh 3: Hộ sản xuất Thương lái Doanh nghiệp
→ →
chế biến cá tra Xuất khẩu.
→
Kênh 1: Hộ sản xuất Thương lái Người bán lẻ
→ → →
Người tiêu dùng nội địa.
CÁC KÊNH PHÂN PHỐI
Trong 5 kênh thị trường cá tra, có 3 kênh tiêu thụ nội địa và 2 kênh xuất khẩu
Kênh 2: Hộ sản xuất Thương lái Doanh nghiệp
→ →
chế biến Người bán lẻ Người tiêu dùng nội địa
→ →
Kênh 4: Hộ sản xuất Doanh nghiệp chế biến cá tra
→
Người bán lẻ Người tiêu dùng nội địa
→ →
Kênh 5: Hộ sản xuất Doanh nghiệp chế biến cá tra
→
Xuất khẩu.
→
PHÂN TÍCH CÁC CHÍNH SÁCH
LIÊN QUAN
(CÔNG CỤ 6)
03
PHÂN TÍCH
CHÍNH SÁCH
CÓ LIÊN
QUAN CGT
(CÔNG CỤ 6)
- Quyết định số 639/QĐ-BNN-KH ngày 2/4/2014 của
Bộ NNPTNT về việc quy hoạch nông nghiệp, nông
thôn vùng ĐBSCL đến năm 2020, tầm nhìn 20230
trong điều kiện biến đổi khí hậu
01
• Chính sách khuyến khích nuôi cá tra theo hình thức hợp tác xã có sự
tham gia của doanh nghiệp và nông dân
Thông tư 117/2014/TT-BTC về việc thực hiện miễn thuế môn
bài đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nuôi trồng, đánh bắt
thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá
02
• Chính sách ưu đãi thuế phát triển ngành thủy sản
Thông tư số 219/2013/TT-BTC về việc doanh nghiệp A tự nuôi
cá tra để xuất khẩu được áp dụng thuế suất 0% và doanh
nghiệp được khấu trừ toàn bộ thuế GTGT đầu vào có liên quan
đến hoạt động xuất khẩu cá tra phi-lê.
PHÂN TÍCH
CHÍNH SÁCH
CÓ LIÊN
QUAN CGT
(CÔNG CỤ 6)
Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND và QĐ số
357/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Tiền Giang về hỗ
trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ thuỷ sản
03
Chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ ngành cá tra
Thông tư số 42/2018/TT-NHNN ngày 28/12/2018 sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 24/2015/TT-NHNN ngày 08/12/2015, cho
vay bằng ngoại tệ đối với các nhu cầu vốn ngắn hạn
04
Chính sách hỗ trợ tín dụng
Thông tư số 02/2023/TT-NHNN ngày 23/4/2023 ban hành
chính sách cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ,
hạ lãi suất thấp hơn thị trường 2% dành cho lĩnh vực thuỷ sản
PHÂN TÍCH
CHÍNH SÁCH
CÓ LIÊN
QUAN CGT
(CÔNG CỤ 6)
Quyết định số 3550/2021/QĐ-BNN-TCTS của Bộ NN&
PTNT: khuyến khích áp dụng những thành tựu khoa học
kỹ thuật mới nhất và tốt nhất vào tất cả các công đoạn
của quy trình nuôi và quy trình chế biến
05
Chính sách áp dụng khoa học kỹ thuật
Quyết định số 4669/2014/QĐ-BNN-TCTS của Bộ NN&PTNT ban
hành hướng dẫn áp dụng Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy
sản tốt tại Việt Nam (VietGap) đối với thương phẩm cá tra.
06
Chính sách quản lí chất lượng
Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Tiền Giang
chính sách hỗ trợ các cơ sở đạt điều kiện áp dụng Quy trình
thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy
sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
PHÂN TÍCH SWOT
CHUỖI GIÁ TRỊ CÁ TRA TỈNH
TIỀN GIANG (CÔNG CỤ 7)
04
Điều kiện tự nhiên: Hệ thống sông ngòi dồi dào, điều
kiện tự nhiên thuận lợi cho việc nuôi cá tra
S1
Sản lượng: Năng suất và sản lượng cao nhờ kinh nghiệm và
ứngdụngtiếnbộcôngnghệcủahộnuôi
Điểm
mạnh
(S)
Nguồn nguyên vật liệu: Được chủ động nhờ các
doanh nghiệp xây dựng được vùng nuôi và liên kết
với hộ nuôi
Sản phẩm: Chế biến đa dạng, tận dụng được toàn bộ
sản phẩm để chế biến ra các thành phẩm
Công nghệ: Các Công ty chế biến có kinh nghiệm,
ứng dụng công nghệ vào quy trình sản xuất hiện đại
chế biến theo tiêu chuẩn quốc tế
S2
S3
S4
S5
W1
Quy hoạch: Quy
hoạch chưa đáp
ứng theo yêu cầu
thực tế, dẫn đến
tình trạng thừa
nguyên liệu
Điểm yếu (W)
W2
Thương hiệu: Chưa
xây dựng được
thương hiệu riêng
cho cá tra tỉnh Tiền
Giang
W3
Trình độ: Trình độ
học vấn, chuyên
môn của người
nuôi chưa cao và
không đồng đều
W4
Tập quán sản xuất:
Hộ nuôi chưa quen
với phương thức
sản xuất có liên kết
thị trường
W5
Vốn: Khả năng tiếp
cận vốn khó khăn,
trong khi nhu cầu
vốn rất lớn để duy
trì hoạt động
W6
Cạnh tranh: Sự cạnh
tranh không lành
mạnh giữa các Công
ty xuất khẩu
W7
An toàn vệ sinh thực
phẩm: cơ sở nuôi vẫn
còn tình trạng sử
dụng hóa chất kháng
sinh hạn chế sử dụng
và cấm sử dụng trong
nuôi trồng thủy sản
W8
Môi trường: Chưa
tuân thủ các quy
định về xử lý nước
thải, chất thải. Bảo vệ
môi trường chưa
nhận được sự quan
tâm của tổ chức, cá
nhân liên quan
O1. Thị trường: Nhu cầu tiêu thụ cá tra trong thời gian tới tăng. Thị
trường xuất khẩu cá tra luôn mở rộng sang các nước mới do ngày càng
có nhiều nước biết và muốn tiêu thụ cá tra của Việt Nam
O2. Đầu tư: Thu hút và đầu tư phát triển ngành sản xuất thức ăn – thuốc
thú y cho cá tra để giảm giá thành sản xuất cá tra và tăng khả năng cạnh
tranh của sản phẩm
O3. Sản phẩm: Nghiên cứu chế biến các sản phẩm mới từ phế phẩm cá
tra để gia tăng giá trị sản xuất cá tra
O4. Sàng lọc: Quá trình sàng lọc đang diễn ra mạnh mẽ, cạnh tranh của
ngành hàng giúp loại bỏ những thực thể yếu kém giúp chọn lựa những
doanh nghiệp tốt nhất để phát triển ngành hàng
O5. Hội nhập: Thâm nhập tốt và ngày càng có uy tín thị trường khác trên
thế giới; đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế như ISO, HACCP,
GMP…
Cơ hội
(O)
T1
Biến đổi khí hậu: Hệ
quả tương lai là hạn
hán, lũ lụt, xâm
nhiễm mặn,… sẽ ảnh
hưởng đến ngành
công nghiệp sản
xuất cá tra của tỉnh
Thách thức (T)
T2
Giá cả: Giá cá tra và
giá giống biến
động và có xu
hướng giảm làm
cho người nuôi
không an tâm sản
xuất
T3
Dự báo: Dự báo thị
trường yếu, thiếu
hệ thống cung cấp
thông tin sản xuất,
kinh tế kỹ thuật thị
trường cá tra
T4
Dịch bệnh: Nguy cơ
tiềm ẩn dịch bệnh
cao do tình hình ô
nhiễm môi trường
nước ngày càng
tăng và khó kiểm
soát
T5
Cạnh tranh: Sự cạnh tranh và thâm
nhập mạnh mẽ vào thị trường mạnh
của các nước xuất khẩu cá tra như
Trung Quốc, Thái Lan. Các công ty nước
ngoài sẽ lấn sân, chiếm lĩnh thị phần từ
thức ăn, đến con giống
T6
Rào cản: Các rào cản thương mại, rào
cản kỹ thuật – phi thuế quan, hay áp lực
thuế “chống bán phá giá” đã hạn chế
rất lớn đến khả năng mở rộng thị
trường và tính cạnh tranh trên thị
trường xuất khẩu
SWOT
Điểm mạnh - S
S1: Điều kiện tự nhiên thuận lợi
S2: Năng suất cao nhờ kinh nghiệm
S3: Chủ động được nguồn NVL
S4: Sản phẩm chế biến đa dạng
S5: Ứng dụng công nghệ vào quy trình sản xuất, chế
biến
Điểm yếu - W
W1: Quy hoạch chưa đáp ứng thực tế
W2: Thương hiệu chưa được xây dựng riêng
W3: Trình độ học vấn, chuyên môn chưa cao
W4: Hộ nuôi chưa quen với liên kết thị trườg
W5: Khả năng tiếp cận vốn còn khó khăn
W6: Sự cạnh tranh ko lành mạnh giữ các cty XK
W7: An toàn vệ sinh thực phẩm chưa đảm bảo
W8:Việc tuân thủ các quy định về BV môi trường
Cơ hội - O
O1: Nhu cầu tiêu thụ cá tra ngày càng tăng
O2: Được thu hút đầu tư từ nhiều nguồn
O3: Nghiên cứu cho ra nhiều thành phẩm từ cá tra
chế biến
O4: Qua quá trình sàng lọc nhằm loại bỏ những
thực thể yếu kém -> còn lại những DN đáp ứng
O5: Quá trình hội nhập kinh tế giúp thâm nhập vào
các thị trường quốc tế
Nhóm chiến lược SO
S1,S2,S3,S4 + O1,O4,O5 Phát triển thị trường
→
S3,S4,S5 + O1,O2,O3 Đa dạng hóa sản phẩm
→
Nhóm chiến lược WO
W2,W4,W5,W7,W8 + O1, O2 Liên kết sản xuất
→
W1,W2,W3,W6 + O1,O2,O3,O4,O5 →
Đầu tư công nghệ theo chiều sâu
Thách thức - T
T1: Biến đổi khí hậu
T2: Giá cả nguồn NVL ngày càng tăng trong khi giá
bán chưa được cải thiện
T3: Thông tin thị trường, dự báo kinh tế còn kém
T4: Tiềm ẩn các nguy cơ dịch bệnh
T5 Cạnh tranh, thâm nhập thị trường cao giữa các
nước Trung Quốc, Thái Lan,...
T6: Các rào cản thương mại, kỹ thuật - phi thuế
quan, áp lực thuế chống bán phá giá,...
Nhóm chiến lược ST
S1,S2,S3,S4,S5,S6 + T5,T6 Xây dựng phát triển sản
→
phẩm
Nhóm chiến lược WT
W1,W2,W3,W4,W5,W7 + T1,T2,T3,T4 Thu hẹp sản
→
xuất
CHIẾN LƯỢC NÂNG CẤP CHUỖI
GIÁ TRỊ (CÔNG CỤ 9)
05
CÁC CHIẾN LƯỢC NÂNG CẤP CHUỖI GIÁ TRỊ
Có 6 chiến lược cơ bản để nâng cấp Chuỗi giá trị:
1. Phát triển thị trường
2. Đa dạng hóa sản phẩm
3. Liên kết sản xuất
4. Đầu tư công nghệ theo chiều sâu
5. Xây dựng phát triển sản phẩm
6. Thu hẹp sản xuất
XÁC ĐỊNH TẦM NHÌN
Theo phân tích chuỗi giá trị và SWOT, tầm nhìn của chiến lược
nâng cấp chuỗi là: “Phát triển thị trường cá tra bền vững với
chất lượng cao và gia tăng sản xuất”. Chiến lược này tập trung
vào hai đối tượng chính là người nuôi cá và công ty chế biến
nhằm năng cao năng lực sản xuất chế biến, kiểm soát chất
lượng sản phẩm đầu vào, ra và tăng sản lượng đầu vào, đầu ra.
CHỌN CHIẾN LƯỢC NÂNG CẤP CHUỖI
Chiến lược nâng cấp được chọn là: “Chiến lược đầu tư khoa
học kỹ thuật nâng cao chất lượng sản phẩm, đầu tư quảng
bá thương hiệu cá tra Việt Nam, đầu ra và tăng cường liên
kết các tác nhân trong chuỗi”
MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC NÂNG CẤP CHUỖI
1. Định vị hình ảnh của cá tra Việt Nam trên thị trường quốc
tế.
2. Tăng số lượng xuất khẩu, phát triển thị trường sẵn có, khai
thác thị trường nội địa và tiềm năng. Tăng việc làm và thu
nhập cho người lao động, các tác nhân tham gia chuỗi giá trị
cá tra.
3. Nâng cao chất lượng sản phẩm thông qua việc đầu tư khoa
học kỹ thuật cho sản xuất, chế biến cá tra và áp dụng các tiêu
chuẩn ATVSTP.
4. Tạo các mối liên kết dọc, ngang giữa các tác nhân trong
chuỗi.
Hoạt động 1: Phát triển thị trường thương mại
- Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá
thương hiệu, thâm nhập các thị trường tiềm năng, thúc đẩy sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước.
- Chủ động tiếp cận, đàm phán với các đối tác nước ngoài để
giải quyết những tranh chấp thương mại hoặc tháo gỡ các rào
cản thương mại, tạo điều kiện thúc đẩy hoạt động xuất khẩu.
- Nâng cao năng lực quản lý, đào tạo nhân sự đáp ứng với xu
thế hội nhập kinh tế quốc tế. Nghiên cứu, phát triển thị trường
trong nước.
- Công ty luôn cập nhật các thay đổi và những quy định mới về
tiêu chuẩn chất lượng để kịp thời chuẩn bị và đáp ứng về hệ
thống, cũng như có chính sách điều chỉnh phù hợp cơ cấu thị
trường xuất khẩu của Công ty.
Hoạt động 2: Đầu tư áp dụng công nghệ
- Áp dụng quy trình chế biến theo yêu cầu tiêu chuẩn chất
lượng của nước nhập khẩu, đầu tư công nghệ, đa dạng sản
phẩm chế biến, hệ thống xử lý nước thải của nhà máy chế biến
phải phù hợp với công suất chế biến, thực hiện đầy đủ theo các
khuyến cáo của các đoàn thanh tra các nước nhập khẩu Cá tra
của tỉnh Tiền Giang.
- Tập trung chuyển dịch cơ cấu sản phẩm, giảm tỷ trọng Cá tra
fillet đông lạnh, tăng tỷ trọng các sản phẩm chế biến sâu, làm
sẳn bằng cách đầu tư trang thiết bị và công nghệ sản xuất mới.
Chế biến được toàn bộ con Cá tra để tạo ra những sản phẩm
khác nhau, nâng cao giá trị con cá.
Hoạt động 3: Tăng cường liên kết sản xuất
- Tổ chức liên kết với nông dân vùng quy hoạch nguyên liệu,
phối hợp với các cơ quan khoa học để có quy trình GAP huấn
luyện cho nông dân, đầu tư cho nông dân sản xuất, hỗ trợ
người dân, ký hợp đồng bao tiêu sản phẩm để người nuôi quy
mô nhỏ có điều kiện áp dụng tiêu chuẩn về chất lượng.
- Liên kết các khu nuôi của doanh nghiệp hoặc các doanh
nghiệp xung quanh, cùng nhau thực hiện các tiêu chuẩn về
chất lượng để chia sẻ chi phí.
- Gắn doanh nghiệp chế biến Cá tra với các doanh nghiệp chế
biến các phếphẩm từ Cá tra nhằm giảm chi phí sản xuất và
nâng cao năng lực cạnh tranh.
- Cần thiết lập mối liên kết ngang giữa các doanh nghiệp chế
biến xuất khẩu để ổn định giá bán sản phẩm.
Giải pháp chiến lược (1)
Quy hoạch vùng nguyên liệu
- Cần hướng dẫn các tác nhân trong chuỗi thực thi các chính
sách có liên quan đến hoạt động sản xuất, chế biến, tiêu thụ
trên thị trường như chính sách về vệ sinh an toàn thực phẩm,
chất lượng con giống và điều hành sản xuất, tiêu thụ cá tra.
- Cần có các bước chuyển giao kỹ thuật vá đánh giá trước và
sau khi thực hiện nhằm để người nuôi nhận thức rõ hơn.
- Cấp giấy chứng nhận và khen thưởng đối với hộ nuôi đạt kết
quả tốt, thực hiện theo quy định và có chế tài nộp phạt đối với
những hộ nuôi, công ty chế biến không tuân thủ quy định,
chính sách của nhà nước, địa phương.
=> Từ đó, góp phần xây dựng chất lượng, thương hiệu Cá tra
Việt Nam.
Giải pháp chiến lược (2)
Kiểm soát chất lượng, giá cả đầu vào
Tăng cường kiểm tra bất ngờ, thường xuyên chất lượng, giá cả
đầu vào, đặc biệt là thức ăn thủy sản đa số là nhập khẩu, giá
tăng liên tục, ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh. Có biện
pháp chế tài xử phạt những cơ sở cung cấp giống, thức ăn,
thuốc thủy sản kém chất lượng.
Thành lập bộ phận chuyên trách về thương mại,
Marketing cho sản phẩm cá tra, tìm hiểu đặc tính, sở
thích, nhu cầu, chính sách luật lệ của từng thị
trường xuất khẩu hỗ trợ doanh nghiệp chế biến
trong việc xuất khẩu. Điều quan trong trước mắt là
xây dựng thương hiệu cho cá tra Việt Nam.
Giải pháp chiến lược (3)
Đẩy mạnh quảng bá và xúc tiến thương mại
Xây dựng cơ sở hạ tầng về thông tin nhằm đảm bảo
người nuôi, nhà sản xuất có thể cập nhật thông tin thị
trường một cách nhanh chóng, chính xác và minh bạch.
Giải pháp chiến lược (4)
Đầu tư xây dựng hệ thống thông tin
1. Cần kết nối với các Viện, Trường để chuyển giao khoa học kỹ
thuật mới vào sản xuất, chế biến nhằm đảm bảo chất lượng sản
phẩm theo tiêu chuẩn ATVSTP.
2. Xây dựng đội ngũ cán bộ kỹ thuật có trình độ chuyên môn,
kiến thức vững để hỗ trợ tuyên truyền đến người nuôi.
3. Xây dựng bộ tiêu chuẩn chất lượng ATVSTP cho khâu nuôi
trồng và khâu chế biến theo chuẩn chung nhất định.
4. Tìm kiếm nguồn dự án trong và ngoài nước nghiên cứu về
ngành cá tra nhằm góp phần nâng cao kỹ thuật, chất lượng sản
phẩm, chất lượng kênh phân phối.
Giải pháp chiến lược (5)
Chuyển giao khoa học kỹ thuật, công nghệ
Liên kết ngang: Hiệp hội → Hợp tác xã → Tổ nhóm → Liên nông hộ (Làng nghề) → Hộ nuôi
Liên kết dọc:
Nhà nước
↓
Nông hộ
↓
Doanh nghiệp
↓
Các nhà khoa học
↓
Ngân hàng
↓
Các tổ chức hỗ trợ khác
Giải pháp chiến lược (6)
Tăng cường liên kết ngang, dọc
Nhằm khuyến khích phát triển nông nghiệp cụ thể là ngành
hàng cá tra, cần có những chính sách và tổ chức cho việc
bảo hiểm sản phẩm nông nghiệp. Khuyến khích các công ty
bảo hiểm, tham gia vào bảo hiểm lĩnh vực này giúp người
sản xuất giảm thiệt hại.
Giải pháp chiến lược (7)
Bảo hiểm sản phẩm nông nghiệp
- Cần có chính sách hỗ trợ về lãi suất và thời hạn vay cho người
nuôi và Công ty chế biến sử dụng nhiều lao động.
- Hiệp hội nghề cá có thể nghiên cứu, thảo luận với các doanh
nghiệp Cá tra về việc thành lập ngân hàng của ngành Cá tra.
Trong đó, các doanh, nghiệp, người nuôi có thể gửi tiền và sử
dụng tiền phục vụ cho sản xuất, kinh doanh trong ngành.
Giải pháp chiến lược (8)
Hỗ trợ tín dụng cho các tác nhân trong chuỗi
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
(CÔNG CỤ 8)
06
CP Food Thailand
ĐỐI THỦ CẠNH TRANH TIỀM NĂNG
Nhà xuất khẩu gia cầm lớn
nhất thế giới cũng đang xây
dựng một nhà máy chế biến cá
tra với thương hiệu mới tại Việt
Nam.
Nhà đầu tư đang muốn chế
biến cá da trơn của Việt Nam
theo cách họ đã làm với thịt gà.
Đây là tín hiệu tốt cho ngành
nuôi cá tra và cũng là tạo áp lực
đối thủ cạnh tranh tiềm năng
đối với các doanh nghiệp xuất
khẩu cá tra.
ÁP LỰC CẠNH TRANH TỪ NHÀ CUNG CẤP
Phía các doanh nghiệp xuất khẩu cá tra gặp khó
khăn khi chi phí đầu vào của doanh nghiệp từ
nguyên liệu đến bao bì, chất đốt, logistics đều
tăng
SẢN PHẨM THAY THẾ
(*) Đặc tính là loài cá thịt trắng, được nuôi ở tầng trên nên chất lượng thịt cá sạch, giàu dinh
dưỡng, sản phẩm phile cá gần như không xương, lành mạnh nên rất phù hợp cho thực đơn của
trẻ em. Ngoài ra, mỡ của loài cá này cũng rất giàu omega 3 tốt cho sức khỏe, do đó những gia
đình có xu hướng nấu ăn tại nhà rất ưa chuộng những món ăn chế biến từ loài cá này.
Tại thị trường xuất khẩu chính Trung Quốc, người tiêu dùng có xu
thế ưa dùng cá thịt trắng, điển hình cá rô phi*, cá ba sa, cá điêu
hồng,... song song đó tại Mỹ và một số quốc gia khác chuyển sang
lựa chọn các sản phẩm cá thịt trắng này.
ÁP LỰC CẠNH TRANH TỪ KHÁCH HÀNG
* Thị trường xuất khẩu EU trọng điểm có nhiều rào cản kỹ thuật về trọng lượng và
kích cỡ filler cá đông lạnh. Bên cạnh đó, việc xuất khẩu cá tra sang các thị trường
quốc tế vẫn còn nhiều thử thách bởi các hàng rào kỹ thuật (truy xuất nguồn gốc, dư
lượng kháng sinh, vi sinh vật…), các rào cản thương mại (thuế chống bán phá giá
của Hoa Kỳ, nhãn đỏ của Quỹ Quốc tế bảo vệ thiên nhiên…) cùng với tác động của
các chính sách vĩ mô (thuế, tiền tệ…).
* Trung Quốc là thị trường nhập khẩu cá tra lớn nhất của Việt Nam. Việc xuất khẩu
cá tra cần tập trung điều chỉnh giá rẻ hơn, do kinh tế Trung Quốc đang chững lại
khiến người tiêu dùng thận trọng và e dè hơn trong tiêu dùng
Trong nước
ĐỐI THỦ CẠNH TRANH TRONG NGÀNH
Theo báo cáo của Bộ NN&PTNT,
tại Đồng bằng Sông Cửu Long
có 10 tỉnh thành nuôi cá tra.
Trong đó, cá tra Tiền Giang
cạnh tranh với các địa phương
có diện tích nuôi và sản lượng
lớn hơn như Bến Tre, Đồng
Tháp, An Giang,...
Ngoài nước
Theo Hiệp hội các nhà sản xuất và
xuất khẩu thủy sản Việt Nam
(VASEP), ngành cá tra Việt Nam đối
mặt với rất nhiều địch thủ trên thị
trường quốc tế, bao gồm Trung
Quốc, Ấn Độ, Indonesia và
Bangladesh – mỗi nước chiếm
khoảng 15 – 20% tổng sản lượng cá
tra toàn cầu.
CẢM ƠN THẦY VÀ ANH CHỊ
ĐÃ LẮNG NGHE !
ĐẠI HỌC CẦN THƠ
TRƯỜNG KINH TẾ

BC Phân Tích Chuỗi Giá trị Cá Tra Tỉnh Tiền Giang

  • 1.
    PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁTRỊ CÁ TRA TỈNH TIỀN GIANG STT HỌ VÀ TÊN MSHV 18 LÂM HỒNG NGỌC M1423056 24 NGUYỄN LÊ PHÚ QUÍ M1423063 27 NGUYỄN TRƯỜNG ANH THI M1423066 ĐẠI HỌC CẦN THƠ TRƯỜNG KINH TẾ CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN HỮU TÂM
  • 2.
    MỤC LỤC NGHIÊN CỨUTHỊ TRƯỜNG (CÔNG CỤ 8) Vision & Mision LỰA CHỌN CHUỖI GIÁ TRỊ (CÔNG CỤ 1) 01 02 VẼ SƠ ĐỒ CHUỖI GIÁ TRỊ (CÔNG CỤ 2) PHÂN TÍCH CÁC CHÍNH SÁCH CÓ LIÊN QUAN (CÔNG CỤ 6) PHÂN TÍCH SWOT (CÔNG CỤ 7) CHIẾN LƯỢC NÂNG CẤP CHUỖI (CÔNG CỤ 9) 03 04 05 06
  • 3.
    LỰA CHỌN CHUỖI GIÁTRỊ (CÔNG CỤ 1) 01
  • 4.
    Lựa chọn chuỗigiá trị phân tích dựa vào cách kết hợp tính điểm (thang điểm 3) và gia trọng (%) một số sản phẩm của tỉnh Tiền Giang theo 5 tiêu chí (TC) như sau: TC 1: Có tiềm năng trưởng thị trường cao. TC 2: Tỷ lệ lao động cao. TC 3: Tận dụng tốt nguồn lực địa phương. TC 4: Có tiềm năng tạo ra sản phẩm giá trị gia tăng. TC 5: Sản phẩm nằm trong chiến lược phát triển của địa phương.
  • 5.
    TIÊU CHÍ GIATRỌNG (%) CÁ TRA NGHÊU TÔM THẺ TC 1 30 3 3 2 TC 2 20 3 2 3 TC 3 20 3 3 3 TC 4 15 2 2 2 TC 5 15 2 2 3 TỔNG 100 2,85* 2,5 2,55 Bảng 1: Lựa chọn chuỗi giá trị (*): Kết quả 2,85 là điểm số trung bình gia quyền giữa cột “cá tra" và cột “gia trọng". Kết luận: Tổng điểm của cá tra là lớn nhất nên được chọn là sản phẩm để phân tích chuỗi giá trị.
  • 6.
    VẼ SƠ ĐỒ CHUỖIGIÁ TRỊ CÁ TRA (CÔNG CỤ 2) 02
  • 7.
    Hình 1: Sơđồ chuỗi giá trị cá tra ở tỉnh Tiền Giang Đầu vào Sản xuất Thu gom - sơ chế Chế biến Thương mại Tiêu dùng Nhà cung cấp đầu vào: - Cá giống - Thức ăn - Thuốc... Hộ nuôi cá tra Thương lái Doanh nghiệp chế biến cá tra Người bán lẻ Người tiêu dùng nội địa Xuất khẩu Sở NN&PTNT; công ty thuỷ sản, thuốc thuỷ sản và thức ăn thuỷ sản. Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam (VASEP) - Sở, Ban, Ngành, Chính quyền địa phương - Ngân hàng
  • 8.
    (1) Chức năngđầu vào bao gồm tạo con giống, thức ăn và thuốc thủy sản cho cá tra. (2) Chức năng sản xuất bao gồm các hộ nuôi cá tra và doanh nghiệp chế biến. (3) Chức năng thu gom – sơ chế bao gồm thương lái thu mua cá tra từ các hộ nuôi cá tra sau đó sơ chế và các doanh nghiệp chế biến cá tra. Chuỗi giá trị cá tra tỉnh Tiền Giang gồm 6 chức năng cơ bản: MÔ TẢ SƠ ĐỒ CHUỖI GIÁ TRỊ CÁ TRA
  • 9.
    (4) Chức năngchế biến gồm các doanh nghiệp chế biến cá tra. (5) Chức năng thương mại gồm các hoạt động mua, bán cá tra của người bán lẻ cho các thị trường tiêu thụ trong nước và doanh nghiệp chế biến cho thị trường xuất khẩu. (6) Chức năng tiêu dùng bao gồm các hoạt động mua cá tra để chế biến thành phẩm nhằm cung cấp cho người tiêu dùng cuối cùng trong thị trường nội địa và nước ngoài. MÔ TẢ SƠ ĐỒ CHUỖI GIÁ TRỊ CÁ TRA Chuỗi giá trị cá tra tỉnh Tiền Giang gồm 6 chức năng cơ bản:
  • 10.
    STT TÁC NHÂN NGUYÊNLIỆU ĐẦU VÀO SẢN PHẨM ĐẦU RA 1 Nông hộ nuôi cá tra Cá giống, vật tư nông nghiệp Cá tra 2 Thương lái Cá tra Cá tra 3 Doanh nghiệp chế biến cá tra Cá tra Cá tra, các sản phẩm được chế biến từ cá tra. 4 Người bán lẻ Cá tra Cá tra Bảng 2: Các chức năng tham gia chuỗi giá trị
  • 11.
    CÁC NHÀ HỖTRỢ CHUỖI • Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam (VASEP): phối hợp, liên kết hoạt động của các doanh nghiệp, giúp nhau nâng cao giá trị, chất lượng, khả năng cạnh tranh của sản phẩm cá tra, phát triển tạo nguồn nguyên liệu cho chế biến xuất khẩu thủy sản, đại diện và bảo vệ lợi ích hợp pháp, chính đáng của các hội viên. • Sở Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn: hỗ trợ cho nông hộ, hợp tác xã cây giống chất lượng cao, tập huấn đào tạo kỹ thuật sản xuất, thông tin về thị trường cho người dân sản xuất. • Ngân hàng nhà nước: hỗ trợ vốn, tính dụng để người dân có vốn sản xuất, đầu tư nguyên vật liệu, hỗ trợ tài chính cho các tác nhân tham gia chuỗi.
  • 12.
    Kênh 3: Hộsản xuất Thương lái Doanh nghiệp → → chế biến cá tra Xuất khẩu. → Kênh 1: Hộ sản xuất Thương lái Người bán lẻ → → → Người tiêu dùng nội địa. CÁC KÊNH PHÂN PHỐI Trong 5 kênh thị trường cá tra, có 3 kênh tiêu thụ nội địa và 2 kênh xuất khẩu Kênh 2: Hộ sản xuất Thương lái Doanh nghiệp → → chế biến Người bán lẻ Người tiêu dùng nội địa → → Kênh 4: Hộ sản xuất Doanh nghiệp chế biến cá tra → Người bán lẻ Người tiêu dùng nội địa → → Kênh 5: Hộ sản xuất Doanh nghiệp chế biến cá tra → Xuất khẩu. →
  • 13.
    PHÂN TÍCH CÁCCHÍNH SÁCH LIÊN QUAN (CÔNG CỤ 6) 03
  • 14.
    PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH CÓLIÊN QUAN CGT (CÔNG CỤ 6) - Quyết định số 639/QĐ-BNN-KH ngày 2/4/2014 của Bộ NNPTNT về việc quy hoạch nông nghiệp, nông thôn vùng ĐBSCL đến năm 2020, tầm nhìn 20230 trong điều kiện biến đổi khí hậu 01 • Chính sách khuyến khích nuôi cá tra theo hình thức hợp tác xã có sự tham gia của doanh nghiệp và nông dân Thông tư 117/2014/TT-BTC về việc thực hiện miễn thuế môn bài đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá 02 • Chính sách ưu đãi thuế phát triển ngành thủy sản Thông tư số 219/2013/TT-BTC về việc doanh nghiệp A tự nuôi cá tra để xuất khẩu được áp dụng thuế suất 0% và doanh nghiệp được khấu trừ toàn bộ thuế GTGT đầu vào có liên quan đến hoạt động xuất khẩu cá tra phi-lê.
  • 15.
    PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH CÓLIÊN QUAN CGT (CÔNG CỤ 6) Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND và QĐ số 357/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Tiền Giang về hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ thuỷ sản 03 Chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ ngành cá tra Thông tư số 42/2018/TT-NHNN ngày 28/12/2018 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 24/2015/TT-NHNN ngày 08/12/2015, cho vay bằng ngoại tệ đối với các nhu cầu vốn ngắn hạn 04 Chính sách hỗ trợ tín dụng Thông tư số 02/2023/TT-NHNN ngày 23/4/2023 ban hành chính sách cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ, hạ lãi suất thấp hơn thị trường 2% dành cho lĩnh vực thuỷ sản
  • 16.
    PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH CÓLIÊN QUAN CGT (CÔNG CỤ 6) Quyết định số 3550/2021/QĐ-BNN-TCTS của Bộ NN& PTNT: khuyến khích áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật mới nhất và tốt nhất vào tất cả các công đoạn của quy trình nuôi và quy trình chế biến 05 Chính sách áp dụng khoa học kỹ thuật Quyết định số 4669/2014/QĐ-BNN-TCTS của Bộ NN&PTNT ban hành hướng dẫn áp dụng Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt Nam (VietGap) đối với thương phẩm cá tra. 06 Chính sách quản lí chất lượng Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Tiền Giang chính sách hỗ trợ các cơ sở đạt điều kiện áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
  • 17.
    PHÂN TÍCH SWOT CHUỖIGIÁ TRỊ CÁ TRA TỈNH TIỀN GIANG (CÔNG CỤ 7) 04
  • 18.
    Điều kiện tựnhiên: Hệ thống sông ngòi dồi dào, điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc nuôi cá tra S1 Sản lượng: Năng suất và sản lượng cao nhờ kinh nghiệm và ứngdụngtiếnbộcôngnghệcủahộnuôi Điểm mạnh (S) Nguồn nguyên vật liệu: Được chủ động nhờ các doanh nghiệp xây dựng được vùng nuôi và liên kết với hộ nuôi Sản phẩm: Chế biến đa dạng, tận dụng được toàn bộ sản phẩm để chế biến ra các thành phẩm Công nghệ: Các Công ty chế biến có kinh nghiệm, ứng dụng công nghệ vào quy trình sản xuất hiện đại chế biến theo tiêu chuẩn quốc tế S2 S3 S4 S5
  • 19.
    W1 Quy hoạch: Quy hoạchchưa đáp ứng theo yêu cầu thực tế, dẫn đến tình trạng thừa nguyên liệu Điểm yếu (W) W2 Thương hiệu: Chưa xây dựng được thương hiệu riêng cho cá tra tỉnh Tiền Giang W3 Trình độ: Trình độ học vấn, chuyên môn của người nuôi chưa cao và không đồng đều W4 Tập quán sản xuất: Hộ nuôi chưa quen với phương thức sản xuất có liên kết thị trường W5 Vốn: Khả năng tiếp cận vốn khó khăn, trong khi nhu cầu vốn rất lớn để duy trì hoạt động W6 Cạnh tranh: Sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các Công ty xuất khẩu W7 An toàn vệ sinh thực phẩm: cơ sở nuôi vẫn còn tình trạng sử dụng hóa chất kháng sinh hạn chế sử dụng và cấm sử dụng trong nuôi trồng thủy sản W8 Môi trường: Chưa tuân thủ các quy định về xử lý nước thải, chất thải. Bảo vệ môi trường chưa nhận được sự quan tâm của tổ chức, cá nhân liên quan
  • 20.
    O1. Thị trường:Nhu cầu tiêu thụ cá tra trong thời gian tới tăng. Thị trường xuất khẩu cá tra luôn mở rộng sang các nước mới do ngày càng có nhiều nước biết và muốn tiêu thụ cá tra của Việt Nam O2. Đầu tư: Thu hút và đầu tư phát triển ngành sản xuất thức ăn – thuốc thú y cho cá tra để giảm giá thành sản xuất cá tra và tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm O3. Sản phẩm: Nghiên cứu chế biến các sản phẩm mới từ phế phẩm cá tra để gia tăng giá trị sản xuất cá tra O4. Sàng lọc: Quá trình sàng lọc đang diễn ra mạnh mẽ, cạnh tranh của ngành hàng giúp loại bỏ những thực thể yếu kém giúp chọn lựa những doanh nghiệp tốt nhất để phát triển ngành hàng O5. Hội nhập: Thâm nhập tốt và ngày càng có uy tín thị trường khác trên thế giới; đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế như ISO, HACCP, GMP… Cơ hội (O)
  • 21.
    T1 Biến đổi khíhậu: Hệ quả tương lai là hạn hán, lũ lụt, xâm nhiễm mặn,… sẽ ảnh hưởng đến ngành công nghiệp sản xuất cá tra của tỉnh Thách thức (T) T2 Giá cả: Giá cá tra và giá giống biến động và có xu hướng giảm làm cho người nuôi không an tâm sản xuất T3 Dự báo: Dự báo thị trường yếu, thiếu hệ thống cung cấp thông tin sản xuất, kinh tế kỹ thuật thị trường cá tra T4 Dịch bệnh: Nguy cơ tiềm ẩn dịch bệnh cao do tình hình ô nhiễm môi trường nước ngày càng tăng và khó kiểm soát T5 Cạnh tranh: Sự cạnh tranh và thâm nhập mạnh mẽ vào thị trường mạnh của các nước xuất khẩu cá tra như Trung Quốc, Thái Lan. Các công ty nước ngoài sẽ lấn sân, chiếm lĩnh thị phần từ thức ăn, đến con giống T6 Rào cản: Các rào cản thương mại, rào cản kỹ thuật – phi thuế quan, hay áp lực thuế “chống bán phá giá” đã hạn chế rất lớn đến khả năng mở rộng thị trường và tính cạnh tranh trên thị trường xuất khẩu
  • 22.
    SWOT Điểm mạnh -S S1: Điều kiện tự nhiên thuận lợi S2: Năng suất cao nhờ kinh nghiệm S3: Chủ động được nguồn NVL S4: Sản phẩm chế biến đa dạng S5: Ứng dụng công nghệ vào quy trình sản xuất, chế biến Điểm yếu - W W1: Quy hoạch chưa đáp ứng thực tế W2: Thương hiệu chưa được xây dựng riêng W3: Trình độ học vấn, chuyên môn chưa cao W4: Hộ nuôi chưa quen với liên kết thị trườg W5: Khả năng tiếp cận vốn còn khó khăn W6: Sự cạnh tranh ko lành mạnh giữ các cty XK W7: An toàn vệ sinh thực phẩm chưa đảm bảo W8:Việc tuân thủ các quy định về BV môi trường Cơ hội - O O1: Nhu cầu tiêu thụ cá tra ngày càng tăng O2: Được thu hút đầu tư từ nhiều nguồn O3: Nghiên cứu cho ra nhiều thành phẩm từ cá tra chế biến O4: Qua quá trình sàng lọc nhằm loại bỏ những thực thể yếu kém -> còn lại những DN đáp ứng O5: Quá trình hội nhập kinh tế giúp thâm nhập vào các thị trường quốc tế Nhóm chiến lược SO S1,S2,S3,S4 + O1,O4,O5 Phát triển thị trường → S3,S4,S5 + O1,O2,O3 Đa dạng hóa sản phẩm → Nhóm chiến lược WO W2,W4,W5,W7,W8 + O1, O2 Liên kết sản xuất → W1,W2,W3,W6 + O1,O2,O3,O4,O5 → Đầu tư công nghệ theo chiều sâu Thách thức - T T1: Biến đổi khí hậu T2: Giá cả nguồn NVL ngày càng tăng trong khi giá bán chưa được cải thiện T3: Thông tin thị trường, dự báo kinh tế còn kém T4: Tiềm ẩn các nguy cơ dịch bệnh T5 Cạnh tranh, thâm nhập thị trường cao giữa các nước Trung Quốc, Thái Lan,... T6: Các rào cản thương mại, kỹ thuật - phi thuế quan, áp lực thuế chống bán phá giá,... Nhóm chiến lược ST S1,S2,S3,S4,S5,S6 + T5,T6 Xây dựng phát triển sản → phẩm Nhóm chiến lược WT W1,W2,W3,W4,W5,W7 + T1,T2,T3,T4 Thu hẹp sản → xuất
  • 23.
    CHIẾN LƯỢC NÂNGCẤP CHUỖI GIÁ TRỊ (CÔNG CỤ 9) 05
  • 24.
    CÁC CHIẾN LƯỢCNÂNG CẤP CHUỖI GIÁ TRỊ Có 6 chiến lược cơ bản để nâng cấp Chuỗi giá trị: 1. Phát triển thị trường 2. Đa dạng hóa sản phẩm 3. Liên kết sản xuất 4. Đầu tư công nghệ theo chiều sâu 5. Xây dựng phát triển sản phẩm 6. Thu hẹp sản xuất
  • 25.
    XÁC ĐỊNH TẦMNHÌN Theo phân tích chuỗi giá trị và SWOT, tầm nhìn của chiến lược nâng cấp chuỗi là: “Phát triển thị trường cá tra bền vững với chất lượng cao và gia tăng sản xuất”. Chiến lược này tập trung vào hai đối tượng chính là người nuôi cá và công ty chế biến nhằm năng cao năng lực sản xuất chế biến, kiểm soát chất lượng sản phẩm đầu vào, ra và tăng sản lượng đầu vào, đầu ra.
  • 26.
    CHỌN CHIẾN LƯỢCNÂNG CẤP CHUỖI Chiến lược nâng cấp được chọn là: “Chiến lược đầu tư khoa học kỹ thuật nâng cao chất lượng sản phẩm, đầu tư quảng bá thương hiệu cá tra Việt Nam, đầu ra và tăng cường liên kết các tác nhân trong chuỗi”
  • 27.
    MỤC TIÊU CHIẾNLƯỢC NÂNG CẤP CHUỖI 1. Định vị hình ảnh của cá tra Việt Nam trên thị trường quốc tế. 2. Tăng số lượng xuất khẩu, phát triển thị trường sẵn có, khai thác thị trường nội địa và tiềm năng. Tăng việc làm và thu nhập cho người lao động, các tác nhân tham gia chuỗi giá trị cá tra. 3. Nâng cao chất lượng sản phẩm thông qua việc đầu tư khoa học kỹ thuật cho sản xuất, chế biến cá tra và áp dụng các tiêu chuẩn ATVSTP. 4. Tạo các mối liên kết dọc, ngang giữa các tác nhân trong chuỗi.
  • 28.
    Hoạt động 1:Phát triển thị trường thương mại - Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá thương hiệu, thâm nhập các thị trường tiềm năng, thúc đẩy sản xuất, tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước. - Chủ động tiếp cận, đàm phán với các đối tác nước ngoài để giải quyết những tranh chấp thương mại hoặc tháo gỡ các rào cản thương mại, tạo điều kiện thúc đẩy hoạt động xuất khẩu. - Nâng cao năng lực quản lý, đào tạo nhân sự đáp ứng với xu thế hội nhập kinh tế quốc tế. Nghiên cứu, phát triển thị trường trong nước. - Công ty luôn cập nhật các thay đổi và những quy định mới về tiêu chuẩn chất lượng để kịp thời chuẩn bị và đáp ứng về hệ thống, cũng như có chính sách điều chỉnh phù hợp cơ cấu thị trường xuất khẩu của Công ty.
  • 29.
    Hoạt động 2:Đầu tư áp dụng công nghệ - Áp dụng quy trình chế biến theo yêu cầu tiêu chuẩn chất lượng của nước nhập khẩu, đầu tư công nghệ, đa dạng sản phẩm chế biến, hệ thống xử lý nước thải của nhà máy chế biến phải phù hợp với công suất chế biến, thực hiện đầy đủ theo các khuyến cáo của các đoàn thanh tra các nước nhập khẩu Cá tra của tỉnh Tiền Giang. - Tập trung chuyển dịch cơ cấu sản phẩm, giảm tỷ trọng Cá tra fillet đông lạnh, tăng tỷ trọng các sản phẩm chế biến sâu, làm sẳn bằng cách đầu tư trang thiết bị và công nghệ sản xuất mới. Chế biến được toàn bộ con Cá tra để tạo ra những sản phẩm khác nhau, nâng cao giá trị con cá.
  • 30.
    Hoạt động 3:Tăng cường liên kết sản xuất - Tổ chức liên kết với nông dân vùng quy hoạch nguyên liệu, phối hợp với các cơ quan khoa học để có quy trình GAP huấn luyện cho nông dân, đầu tư cho nông dân sản xuất, hỗ trợ người dân, ký hợp đồng bao tiêu sản phẩm để người nuôi quy mô nhỏ có điều kiện áp dụng tiêu chuẩn về chất lượng. - Liên kết các khu nuôi của doanh nghiệp hoặc các doanh nghiệp xung quanh, cùng nhau thực hiện các tiêu chuẩn về chất lượng để chia sẻ chi phí. - Gắn doanh nghiệp chế biến Cá tra với các doanh nghiệp chế biến các phếphẩm từ Cá tra nhằm giảm chi phí sản xuất và nâng cao năng lực cạnh tranh. - Cần thiết lập mối liên kết ngang giữa các doanh nghiệp chế biến xuất khẩu để ổn định giá bán sản phẩm.
  • 31.
    Giải pháp chiếnlược (1) Quy hoạch vùng nguyên liệu - Cần hướng dẫn các tác nhân trong chuỗi thực thi các chính sách có liên quan đến hoạt động sản xuất, chế biến, tiêu thụ trên thị trường như chính sách về vệ sinh an toàn thực phẩm, chất lượng con giống và điều hành sản xuất, tiêu thụ cá tra. - Cần có các bước chuyển giao kỹ thuật vá đánh giá trước và sau khi thực hiện nhằm để người nuôi nhận thức rõ hơn. - Cấp giấy chứng nhận và khen thưởng đối với hộ nuôi đạt kết quả tốt, thực hiện theo quy định và có chế tài nộp phạt đối với những hộ nuôi, công ty chế biến không tuân thủ quy định, chính sách của nhà nước, địa phương. => Từ đó, góp phần xây dựng chất lượng, thương hiệu Cá tra Việt Nam.
  • 32.
    Giải pháp chiếnlược (2) Kiểm soát chất lượng, giá cả đầu vào Tăng cường kiểm tra bất ngờ, thường xuyên chất lượng, giá cả đầu vào, đặc biệt là thức ăn thủy sản đa số là nhập khẩu, giá tăng liên tục, ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh. Có biện pháp chế tài xử phạt những cơ sở cung cấp giống, thức ăn, thuốc thủy sản kém chất lượng.
  • 33.
    Thành lập bộphận chuyên trách về thương mại, Marketing cho sản phẩm cá tra, tìm hiểu đặc tính, sở thích, nhu cầu, chính sách luật lệ của từng thị trường xuất khẩu hỗ trợ doanh nghiệp chế biến trong việc xuất khẩu. Điều quan trong trước mắt là xây dựng thương hiệu cho cá tra Việt Nam. Giải pháp chiến lược (3) Đẩy mạnh quảng bá và xúc tiến thương mại
  • 34.
    Xây dựng cơsở hạ tầng về thông tin nhằm đảm bảo người nuôi, nhà sản xuất có thể cập nhật thông tin thị trường một cách nhanh chóng, chính xác và minh bạch. Giải pháp chiến lược (4) Đầu tư xây dựng hệ thống thông tin
  • 35.
    1. Cần kếtnối với các Viện, Trường để chuyển giao khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất, chế biến nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn ATVSTP. 2. Xây dựng đội ngũ cán bộ kỹ thuật có trình độ chuyên môn, kiến thức vững để hỗ trợ tuyên truyền đến người nuôi. 3. Xây dựng bộ tiêu chuẩn chất lượng ATVSTP cho khâu nuôi trồng và khâu chế biến theo chuẩn chung nhất định. 4. Tìm kiếm nguồn dự án trong và ngoài nước nghiên cứu về ngành cá tra nhằm góp phần nâng cao kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, chất lượng kênh phân phối. Giải pháp chiến lược (5) Chuyển giao khoa học kỹ thuật, công nghệ
  • 36.
    Liên kết ngang:Hiệp hội → Hợp tác xã → Tổ nhóm → Liên nông hộ (Làng nghề) → Hộ nuôi Liên kết dọc: Nhà nước ↓ Nông hộ ↓ Doanh nghiệp ↓ Các nhà khoa học ↓ Ngân hàng ↓ Các tổ chức hỗ trợ khác Giải pháp chiến lược (6) Tăng cường liên kết ngang, dọc
  • 37.
    Nhằm khuyến khíchphát triển nông nghiệp cụ thể là ngành hàng cá tra, cần có những chính sách và tổ chức cho việc bảo hiểm sản phẩm nông nghiệp. Khuyến khích các công ty bảo hiểm, tham gia vào bảo hiểm lĩnh vực này giúp người sản xuất giảm thiệt hại. Giải pháp chiến lược (7) Bảo hiểm sản phẩm nông nghiệp
  • 38.
    - Cần cóchính sách hỗ trợ về lãi suất và thời hạn vay cho người nuôi và Công ty chế biến sử dụng nhiều lao động. - Hiệp hội nghề cá có thể nghiên cứu, thảo luận với các doanh nghiệp Cá tra về việc thành lập ngân hàng của ngành Cá tra. Trong đó, các doanh, nghiệp, người nuôi có thể gửi tiền và sử dụng tiền phục vụ cho sản xuất, kinh doanh trong ngành. Giải pháp chiến lược (8) Hỗ trợ tín dụng cho các tác nhân trong chuỗi
  • 39.
    NGHIÊN CỨU THỊTRƯỜNG (CÔNG CỤ 8) 06
  • 41.
    CP Food Thailand ĐỐITHỦ CẠNH TRANH TIỀM NĂNG Nhà xuất khẩu gia cầm lớn nhất thế giới cũng đang xây dựng một nhà máy chế biến cá tra với thương hiệu mới tại Việt Nam. Nhà đầu tư đang muốn chế biến cá da trơn của Việt Nam theo cách họ đã làm với thịt gà. Đây là tín hiệu tốt cho ngành nuôi cá tra và cũng là tạo áp lực đối thủ cạnh tranh tiềm năng đối với các doanh nghiệp xuất khẩu cá tra.
  • 42.
    ÁP LỰC CẠNHTRANH TỪ NHÀ CUNG CẤP Phía các doanh nghiệp xuất khẩu cá tra gặp khó khăn khi chi phí đầu vào của doanh nghiệp từ nguyên liệu đến bao bì, chất đốt, logistics đều tăng
  • 43.
    SẢN PHẨM THAYTHẾ (*) Đặc tính là loài cá thịt trắng, được nuôi ở tầng trên nên chất lượng thịt cá sạch, giàu dinh dưỡng, sản phẩm phile cá gần như không xương, lành mạnh nên rất phù hợp cho thực đơn của trẻ em. Ngoài ra, mỡ của loài cá này cũng rất giàu omega 3 tốt cho sức khỏe, do đó những gia đình có xu hướng nấu ăn tại nhà rất ưa chuộng những món ăn chế biến từ loài cá này. Tại thị trường xuất khẩu chính Trung Quốc, người tiêu dùng có xu thế ưa dùng cá thịt trắng, điển hình cá rô phi*, cá ba sa, cá điêu hồng,... song song đó tại Mỹ và một số quốc gia khác chuyển sang lựa chọn các sản phẩm cá thịt trắng này.
  • 44.
    ÁP LỰC CẠNHTRANH TỪ KHÁCH HÀNG * Thị trường xuất khẩu EU trọng điểm có nhiều rào cản kỹ thuật về trọng lượng và kích cỡ filler cá đông lạnh. Bên cạnh đó, việc xuất khẩu cá tra sang các thị trường quốc tế vẫn còn nhiều thử thách bởi các hàng rào kỹ thuật (truy xuất nguồn gốc, dư lượng kháng sinh, vi sinh vật…), các rào cản thương mại (thuế chống bán phá giá của Hoa Kỳ, nhãn đỏ của Quỹ Quốc tế bảo vệ thiên nhiên…) cùng với tác động của các chính sách vĩ mô (thuế, tiền tệ…). * Trung Quốc là thị trường nhập khẩu cá tra lớn nhất của Việt Nam. Việc xuất khẩu cá tra cần tập trung điều chỉnh giá rẻ hơn, do kinh tế Trung Quốc đang chững lại khiến người tiêu dùng thận trọng và e dè hơn trong tiêu dùng
  • 45.
    Trong nước ĐỐI THỦCẠNH TRANH TRONG NGÀNH Theo báo cáo của Bộ NN&PTNT, tại Đồng bằng Sông Cửu Long có 10 tỉnh thành nuôi cá tra. Trong đó, cá tra Tiền Giang cạnh tranh với các địa phương có diện tích nuôi và sản lượng lớn hơn như Bến Tre, Đồng Tháp, An Giang,... Ngoài nước Theo Hiệp hội các nhà sản xuất và xuất khẩu thủy sản Việt Nam (VASEP), ngành cá tra Việt Nam đối mặt với rất nhiều địch thủ trên thị trường quốc tế, bao gồm Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia và Bangladesh – mỗi nước chiếm khoảng 15 – 20% tổng sản lượng cá tra toàn cầu.
  • 46.
    CẢM ƠN THẦYVÀ ANH CHỊ ĐÃ LẮNG NGHE ! ĐẠI HỌC CẦN THƠ TRƯỜNG KINH TẾ