SlideShare a Scribd company logo
4
Most read
8
Most read
9
Most read
BÀI TẬP XÁC SUẤT THỐNG KÊ
Bài 1:
Có 30 đề thi trong đó có 10 đề khó, 20 đề trung bình. Tìm xác suất để:
a) Một Học sinh bắt một đề gặp được đề trung bình.
b) Một Học sinh bắt hai đề, được ít nhất một đề trung bình.
Giải
a) Gọi A là biến cố Học sinh bắt được đề trung bình:
1
20
1
30
C 20 2
P(A)
C 30 3
= = =
b) Gọi B là biến cố học sinh bắt được 1 đề trung bình và một đề khó
Gọi C là biến cố học sinh bắt được 2 đề trung bình.
Gọi D là biến cố học sinh bắt hai đề, được ít nhất một đề trung bình.
Khi đó:
1 1 2
20 10 20
2
30
C .C C 200 190
P(D) 0,896
C 435
+ +
= = =
Bài 2:
Có hai lớp 10A và 10 B mỗi lớp có 45 học sinh, số học sinh giỏi văn và số học sinh
giỏi toán được cho trong bảng sau. Có một đoàn thanh tra. Hiệu trưởng nên mời vào lớp
nào để khả năng gặp được một em giỏi ít nhất một môn là cao nhất?
Giỏi
10A 10B
Văn 25 25
Toán 30 30
Văn và Toán 20 10
Giải
Gọi V là biến cố học sinh giỏi Văn, T là biến cố học sinh giỏi Toán.
Ta có: Lớp 10A
25 30 20 7
P(V T) P(V) P(T) P(VT)
45 45 45 9
+ = + − = + − =
Lớp 10B:
25 30 10
P(V T) P(V) P(T) P(VT) 1
45 45 45
+ = + − = + − =
Vậy nên chọn lớp 10B.
Bài 3:
Lớp có 100 Sinh viên, trong đó có 50 SV giỏi Anh Văn, 45 SV giỏi Pháp Văn, 10
SV giỏi cả hai ngoại ngữ. Chọn ngẫu nhiên một sinh viên trong lớp. Tính xác suất:
a) Sinh viên này giỏi ít nhất một ngoại ngữ.
b) Sinh viên này không giỏi ngoại ngữ nào hết.
1
Lớp
c) Sinh viên này chỉ giỏi đúng một ngoại ngữ.
d) Sinh viên này chỉ giỏi duy nhất môn Anh Văn.
Giải
a) Gọi A là biến cố Sinh viên giỏi Anh Văn.
Gọi B là biến cố Sinh viên giỏi Pháp Văn.
Gọi C là biến cố Sinh viên giỏi ít nhất một ngoại ngữ.
50 45 10
P(C) P(A B) P(A) P(B) P(AB) 0,85
100 100 100
= + = + − = + − =
b) Gọi D là biến cố Sinh viên này không giỏi ngoại ngữ nào hết.
P(D) 1 P(C) 1 0,85 0,15= − = − =
c)
50 45 10
P(AB AB) P(A) P(B) 2P(AB) 2. 0,75
100 100 100
+ = + − = + − =
d)
50 10
P(AB) P(A) P(AB) 0,4
100 100
= − = − =
Bài 4:
Trong một hộp có 12 bóng đèn, trong đó có 3 bóng hỏng. Lấy ngẫu nhiên không
hoàn lại ba bóng để dùng. Tính xác suất để:
a) Cả ba bóng đều hỏng.
b) Cả ba bóng đều không hỏng?
c) Có ít nhất một bóng không hỏng?
d) Chỉ có bóng thứ hai hỏng?
Giải
Gọi F là biến cố mà xác suất cần tìm và Ai là biến cố bóng thứ i hỏng
a) ( ) ( ) ( ) ( )1 2 3 1 2 1 3 1 2
3 2 1 1
P(F) P A A A P A P A /A P A / A A . .
12 11 10 220
= = = =
b) ( ) ( ) ( ) ( )1 2 3 1 2 1 3 1 2
9 8 7 21
P(F) P A .A .A P A P A /A P A / A A . .
12 11 10 55
= = = =
c) ( )1 2 3
1 219
P(F) 1 P A A A 1
220 220
= − = − =
d) ( ) ( ) ( ) ( )1 2 3 1 2 1 3 1 2
9 3 8 9
P(F) P A .A .A P A P A /A P A /A A . .
12 11 10 55
= = = =
Bài 5:
Một sọt Cam có 10 trái trong đó có 4 trái hư. Lấy ngẫu nhiên ra ba trái.
a) Tính xác suất lấy được 3 trái hư.
b) Tính xác suất lấy được 1 trái hư.
c) Tính xác suất lấy được ít nhất một trái hư.
d) Tính xác suất lấy được nhiều nhất 2 trái hư.
Giải
Gọi X là số trái hư trong ba trái lấy ra. ( )X H 10,4,3:
2
a)
3
4
3
10
C 4
P(X 3) 0,03
C 120
= = = =
b)
1 2
4 6
3
10
C C 60
P(X 1) 0,5
C 120
= = = =
c)
3
6
3
10
C
P(X 1) 1 P(X 1) 1 0,83
C
≥ = − < = − =
d) P(X 2) P(X 0) P(X 1) P(X 2) 0,97≤ = = + = + = =
Bài 6:
Một gia đình có 10 người con. Giả sử xác suất sinh con trai, con gái như nhau. Tính
xác suất:
a) Không có con trai.
b) Có 5 con trai và 5 con gái.
c) Số trai từ 5 đến 7.
Giải
Gọi X là số con trai trong 10 người con. Ta có:
1
X B 10,
2
 
 ÷
 
:
a)
0 10
0
10
1 1 1
P(X 0) C
2 2 1024
   
= = = ÷  ÷
   
b)
5 5
5
10
1 1 63
P(X 5) C 0,25
2 2 256
   
= = = = ÷  ÷
   
c)
5 5 6 4 7 3
5 6 7
10 10 10
1 1 1 1 1 1
P(5 X 7) C C C
2 2 2 2 2 2
           
≤ ≤ = + + ÷  ÷  ÷  ÷  ÷  ÷
           
582
0,6
1024
= =
Bài 7: Trọng lượng của 1 gói đường (đóng bằng máy tự động) có phân phối chuẩn. Trong
1000 gói đường có 70 gói có trọng lượng lớn hơn 1015 g. Hãy ước lượng xem có bao
3
nhiêu gói đường có trọng lượng ít hơn 1008 g. Biết rằng trọng lượng trung bình của 1000
gói đường là 1012 g
Giải
Gọi X là trọng lượng trung bình của 1 gói đường (g).
( )2
X N 1012g,σ:
1015 1012
P(X 1015) 0,07 0,5
− 
> = = − φ ÷
σ 
3 3
0,43 0,4306 1,48
 
⇒ φ = ≈ ⇒ = ÷
σ σ 
( tra bảng F)
3
2,0325
1,48
⇒ σ = =
Vậy ( )
1008 1012
P(X 1008) 0,5 0,5 1,97
2,0325
− 
< = + φ = − φ = ÷
 
= 0,5 0,4756 0,0244 2,44%− = =
Do đó trong 1000 gói đường sẽ có khoảng 1000x0,0244 24,4= gói đường có trọng lượng
ít hơn 1008 g.
Bài 8: Lãi suất (%) đầu tư vào một dự án năm 2000 được coi như là một đại lượng ngẫu
nhiên có phân phối chuẩn. Theo đánh giá của ủy ban đầu tư thì lãi suất cao hơn 20% có
xác suất 0,1587, và lãi suất cao hơn 25% có xác suất là 0,0228. Vậy khả năng đầu tư mà
không bị thua lỗ là bao nhiêu?
Giải
Gọi X là lãi suất đầu tư vào dự án.
( )2
X N ,µ σ: , 2
,µ σ chưa biết.
20
P(X 20) 0,5 0,1587
25
P(X 25) 0,5 0,0228
 − µ 
> = − φ = ÷ σ  

− µ  > = − φ = ÷ σ 
4
( )
( )
20 200,3413 1 1
15
20 525
20,4772 2
 − µ  − µφ = = φ = ÷  µ =σ     σ
⇔ ⇔ ⇔  
− µ σ =− µ    =φ = = φ ÷  σσ 
Để có lãi thì: ( )
0 15
P(X 0) 0,5 0,5 3 0,5 0,4987 0,9987
5
− 
> = − φ = + φ = + = ÷
 
Bài 9: Nhà máy sản xuất 100.000 sản phẩm trong đó có 30.000 sản phẩm loại 2, còn lại là
sản phẩm loại 1. KCS đến kiểm tra và lấy ra 500 sản phẩm để thử.
Trong 2 trường hợp chọn lặp và chọn không lặp. Hãy tính xác suất để số sản phẩm loại 2
mà KCS phát hiện ra:
a) Từ 145 đến 155 b) Ít hơn 151
Giải
Trường hợp chọn lặp:
Gọi X là số sản phẩm loại 2 có trong 500 sản phẩm đem kiểm tra.
Ta có: X B(500;0,3):
Do n = 500 khá lớn, p = 0,3 ( không quá 0 và 1)
Nên ta xấp xỉ theo chuẩn: X N(150;105):
a) ( )
155 150 145 150
P 145 X 155
105 105
− −   
≤ ≤ = φ − φ = ÷  ÷
   
= ( ) ( )4,87 4,87 0,5 0,5 1φ + φ = + =
b) ( ) ( )
150 150 0 150
P 0 X 150 0 14,6 0,5
105 105
− −   
≤ ≤ = φ − φ = + φ = ÷  ÷
   
Trường hợp chọn lặp:
X H(100.000;30.000;500): X có phân phối siêu bội.
Do N = 100.000 >> n = 500 nên ta xấp xỉ theo nhị thức.
5
X B(500;0,3): với
30.000
p 0,3
100.000
= =
Kết quả giống như trên.
Bài 10:
Tuổi thọ của một loại bóng đèn được biết theo quy luật chuẩn với độ lệch chuẩn 100
giờ.
1) Chọn ngẫu nhiên 100 bóng để thử nghiệm, thấy mỗi bóng tuổi thọ trung bình là
1000 giờ. Hãy ước lượng tuổi thọ trung bình của bóng đèn xí nghiệp sản xuất với độ tin
cậy 95%.
2) Với độ chính xác là 15 giờ. Hãy xác định độ tin cậy.
3) Với độ chính xác là 25 giờ và độ tin cậy là 95% thì cần thử nghiệm bao nhiêu
bóng?
Giải
Áp dụng trường hợp: 2
n 30,≥ σ đã biết
1) n = 100, x 1000, 1 95%, 100= γ = − α = σ =
2 (t) 1 95% 0,95 (t) 0,475φ = − α = = ⇔ φ = nên t 1,96α =
1
2
100
a x t 1000 1,96. 980,4
n 100
100
a x t 1000 1,96. 1019,6
n 100
α
α
σ
= − = − =
σ
= + = + =
Vậy với độ tin cậy là 95% thì tuổi thọ trung bình của bóng đèn mà xí nghiệp sản xuất ở
vào khoảng (980,4 ; 1019,6) giờ.
2) 15,n 100ε = =
( ) ( )
15 100
t 1,5 t 1,5 0,4332
100
α α= = ⇒ φ = φ = (bảng F)
Vậy độ tin cậy ( )1 2 t 0,8664 86,64%αγ = − α = φ = =
3) 25, 95%, 100ε = γ = σ =
6
Do 95%γ = nên t 1,96α =
( )
[ ]
22 2 2
2 2
t 1,96 .100
n 1 1 61,466 1 61 1 62
25
α
  σ
= + = + = + = + =  
ε      
Bài 11:
Trọng lượng các bao bột mì tại một cửa hàng lương thực là một đại lượng ngẫu
nhiên có phân phối chuẩn. Kiểm tra 20 bao, thấy trọng lượng trung bình của mỗi bao bột
mì là: 48 kg, và phương sai mẫu điều chỉnh là ( )
22
s 0,5kg= .
1) Với độ tin cậy 95% hãy ước lượng trọng lượng trung bình của một bao bột mì
thuộc cửa hàng.
2) Với độ chính xác 0,26 kg, xác định độ tin cậy.
3) Với độ chính xác 160 g, độ tin cậy là 95% . Tính cở mẫu n?
Giải
1) Áp dụng trường hợp: 2
n 30,< σ chưa biết
n = 20, x 48, 95%,s 0,5= γ = =
19
0,95 t 2,093αγ = ⇒ = (tra bảng H)
n 1
1
n 1
2
s 0,5
a x t 48 2,093. 47,766
n 20
s 0,5
a x t 48 2,093. 48,234
n 20
α
α
−
−
= − = − =
= + = − =
Vậy với độ tin cậy là 95%, trọng lượng trung bình của một bao bột mì thuộc cửa hàng
(47,766; 48,234) kg
2) 0,26,n 20ε = =
n 1 0,26 20
t 2,325 2,3457
0,5α
−
= = ≈
Tra bảng H 97%⇒ γ =
Vậy với độ chính xác 0,26 kg thì độ tin cậy là 97%
7
3) 0,16kg, 95% t 1,96αε = γ = ⇒ =
Do 95%γ = nên t 1,96α =
( ) ( )
( )
[ ]
2 22 2
22
t s 1,96 . 0,5
n 1 1 37,51 1 37 1 38
0,16
α
  
= + = + = + = + =  
ε      
Bài 12:
Để ước lượng tỉ lệ sản phẩm xấu của một kho đồ hộp, người ta kiểm tra ngẫu nhiên
100 hộp thấy có 11 hộp xấu.
1) Ước lượng tỷ lệ sản phẩm xấu của kho đồ hộp với độ tin cậy 94%.
2) Với sai số cho phép 3%ε = , hãy xác định độ tin cậy.
Giải
Ta có: n = 100,
11
f 0,11
100
= =
1) Áp dụng công thức ước lượng tỷ lệ:
94% 0,94 t 1,8808αγ = = ⇒ = (tra bảng G)
( )
( )
1
2
0,11 1 0,11
p 0,11 1,8808 0,051
100
0,11 1 0,11
p 0,11 1,8808 0,169
100
−
= − =
−
= + =
Với độ tin cậy 94%, tỷ lệ sản phẩm xấu của kho đồ hộp vào khoảng (0,051; 0,169)
5,1% p 16,9%⇒ < <
2) 3% 0,03ε = =
( )
n 0,03 100
t 0,96
f (1 f ) 0,11 1 0,11
α
ε
= = =
− −
( ) ( )0,96 0,3315 2 t 2.0,3315 0,663 66,3%αφ = ⇒ γ = φ = = =
Bài 13:
8
Giám đốc một xí nghiệp cho biết lương trung bình của một công nhân thuộc xí
nghiệp là 380 nghìn đồng/ tháng. Chọn ngẫu nhiên 36 công nhân thấy lương trung bình là
350 nghìn đồng/ tháng, với độ lệch chuẩn 40σ = nghìn. Lời báo cáo của giám đốc có tin
cậy được không, với mức ý nghĩa là 5%.
Giải
Giả thiết: H0: a = 380; 1H :a 380≠
A là tiền lương trung bình thực sự của công nhân.
a0 = 380: là tiền lương trung bình của công nhân theo lời giám đốc.
x 350,n 36 30, 40, 5%= = > σ = α =
Do 5% 1 0,95 t 1,96αα = ⇒ γ = − α = ⇒ =
Ta có: 0x a n 350 380 36
t 4,5 1,96
40
− −
= = = >
σ
. Bác bỏ H0
Kết luận: với mức ý nghĩa là 5% không tin vào lời giám đốc. Lương trung bình thực sự
của công nhân nhỏ hơn 380 nghìn đồng/ tháng.
Bài 14:
Một cửa hàng thực phẩm nhận thấy thời gian vừa qua trung bình một khách hàng
mua 25 nghìn đồng thực phẩm trong ngày. Nay cửa hàng chọn ngẫu nhiên 15 khách hàng
thấy trung bình một khách hàng mua 24 nghìn đồng trong ngày và phương sai mẫu điều
chỉnh là s2
= (2 nghìn đồng)2
. Với mức ý nghĩa là 5% , thử xem có phải sức mua của
khách hàng hiện nay thực sự giảm sút.
Giải
Giả thiết: H0: a=25
a là sức mua của khách hàng hiện nay.
a0 = 25 là sức mua của khách hàng trước đây.
n 15,x 24,s 2, 5%= = = α =
Do
n 1 14
0,055% 0,95 t t 2,1448−
αα = ⇒ γ = ⇒ = = ( tra bảng H)
0 n 1
x a n 24 25 15
t 1,9364 t
s 2
−
α
− −
= = = <
9
Vậy ta chấp nhận H0
Kết luận: Với mức ý nghĩa là 5%, sức mua của khách hàng hiện nay không giảm sút.
Bài 15:
Theo một nguồn tin thì tỉ lệ hộ dân thích xem dân ca trên tivi là 80%. Thăm dò 36
hộ dân thấy có 25 hộ thích xem dân ca.
Với mức ý nghĩa là 5%, kiểm định xem nguồn tin này có đáng tin cậy không?
Giải
Giả thiết H0: p = 0,8, H1: p 0,8≠
p là tỷ lệ hộ dân thực sự thích xem dân ca.
p0 = 0,8 là tỷ lệ hộ dân thích xem dân ca theo nguồn tin.
25
n 36; f 0,69; 5%
36
= = = α =
5% 0,95 t 1,96αα = ⇒ γ = ⇒ =
0
0 0
f p n 0,69 0,8 36
t 1,65 t 1,96
p q 0,2.0,8
α
− −
= = = < =
Chấp nhận H0.
Kết luận: Với mức ý nghĩa là 5%, nguồn tin này là đáng tin cậy.
10

More Related Content

PDF
Bai tap xstk b (cap nhat chuong 6 7)
Bích Anna
 
PDF
Bo de-thi-va-loi-giai-xac-xuat-thong-ke
Nam Cengroup
 
PDF
De xstk k11
dethinhh
 
PDF
Bài tập xác suất thống kê
Trinh Tu
 
PDF
BÀI TẬP XÁC SUẤT THỐNG KÊ: PHÂN PHỐI BERNOULLI
Gia Sư Toán Cao Cấp - Xác Suất Thống Kê
 
PDF
De xstk k12
dethinhh
 
DOC
322 bai tap xstk
Học Huỳnh Bá
 
PDF
đề Thi xác suất thống kê và đáp án
Học Huỳnh Bá
 
Bai tap xstk b (cap nhat chuong 6 7)
Bích Anna
 
Bo de-thi-va-loi-giai-xac-xuat-thong-ke
Nam Cengroup
 
De xstk k11
dethinhh
 
Bài tập xác suất thống kê
Trinh Tu
 
BÀI TẬP XÁC SUẤT THỐNG KÊ: PHÂN PHỐI BERNOULLI
Gia Sư Toán Cao Cấp - Xác Suất Thống Kê
 
De xstk k12
dethinhh
 
322 bai tap xstk
Học Huỳnh Bá
 
đề Thi xác suất thống kê và đáp án
Học Huỳnh Bá
 

What's hot (20)

PDF
Bảng Student
hiendoanht
 
PDF
Đề thi trắc nghiệm Xác suất thống kê có lời giải
希夢 坂井
 
PDF
Kiểm định giả thuyết thống kê
Le Nguyen Truong Giang
 
PDF
BT quy hoạch tuyến tính (có lời giải chi tiết)
MeoMeo89301
 
DOC
đại số tuyến tính 2 ( không gian eculid )
Bui Loi
 
PDF
Chuong5 KIỂM ĐỊNH PHI THAM SỐ
Thắng Nguyễn
 
PPT
các phân phối xác xuất thường gặp
Khoa Nguyễn
 
PDF
Thống kê ứng dụng Chương 1
Thắng Nguyễn
 
PDF
Bài tập xác suất thống kê đào hoàng dũng
jackjohn45
 
PDF
bai tap co loi giai xac suat thong ke
Khánh Trình Trầm Nguyễn
 
PDF
Hướng dẫn giải bài tập chuỗi - Toán cao cấp
Van-Duyet Le
 
PDF
Chuong2: ƯỚC LƯỢNG THAM SỐ, môn thống kê ứng dụng
Thắng Nguyễn
 
PDF
Xstk 07 12_2015_9914
Nam Cengroup
 
PDF
Bài Giảng Đại Số Tuyến Tính - ĐH Thăng Long
Hoàng Như Mộc Miên
 
DOCX
bài tập kinh tế vi mô
Trung Billy
 
PDF
Chuong3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ
Thắng Nguyễn
 
DOC
Quản trị học - Ra quyết định quản trị
Han Nguyen
 
PPT
Nguyen ly thong ke 1 (ĐH KTQD)
hung bonglau
 
Bảng Student
hiendoanht
 
Đề thi trắc nghiệm Xác suất thống kê có lời giải
希夢 坂井
 
Kiểm định giả thuyết thống kê
Le Nguyen Truong Giang
 
BT quy hoạch tuyến tính (có lời giải chi tiết)
MeoMeo89301
 
đại số tuyến tính 2 ( không gian eculid )
Bui Loi
 
Chuong5 KIỂM ĐỊNH PHI THAM SỐ
Thắng Nguyễn
 
các phân phối xác xuất thường gặp
Khoa Nguyễn
 
Thống kê ứng dụng Chương 1
Thắng Nguyễn
 
Bài tập xác suất thống kê đào hoàng dũng
jackjohn45
 
bai tap co loi giai xac suat thong ke
Khánh Trình Trầm Nguyễn
 
Hướng dẫn giải bài tập chuỗi - Toán cao cấp
Van-Duyet Le
 
Chuong2: ƯỚC LƯỢNG THAM SỐ, môn thống kê ứng dụng
Thắng Nguyễn
 
Xstk 07 12_2015_9914
Nam Cengroup
 
Bài Giảng Đại Số Tuyến Tính - ĐH Thăng Long
Hoàng Như Mộc Miên
 
bài tập kinh tế vi mô
Trung Billy
 
Chuong3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ
Thắng Nguyễn
 
Quản trị học - Ra quyết định quản trị
Han Nguyen
 
Nguyen ly thong ke 1 (ĐH KTQD)
hung bonglau
 
Ad

Similar to Bài tập Xác suất thống kê (20)

PPTX
Random Quantity - Đại lượng ngẫu nhiên ( tiếp )
havanbao216
 
PDF
ôN tập xác suất thống kê
Học Huỳnh Bá
 
DOC
De thi xac suat
Đào Tiến Dũng
 
PDF
Luyen tap trac nghiem
tram vo
 
PDF
Bai tap xác suất
TzaiMink
 
PDF
Đề ôn tập Lý thuyết xác suất thống kê 0.pdf
NguynHng204037
 
PDF
De cuong-bt-xstk-2015 19-8
Hoa Pham
 
PDF
De cuong-bt-xstk-2015 19-8
KhnhTrnh10
 
DOCX
Bai tap uoc luong kiem dinh
tienhamanh
 
PDF
Bai tap xac suat thong ke
Tu Uyen Nguyen Pham
 
PDF
Giải bài tập XSTK.pdf
VHongL3
 
PDF
Tom tat cong thuc xstk
Nhân Quang
 
PDF
Tom tat cong thuc xstk
Phi Phi
 
PDF
Tom tat cong thuc xstk
KhnhTrnh10
 
PDF
Tom tat cong thuc xstk
duc do
 
PDF
Www2.hcmuaf.edu.vn data hnky_file_tài liệu xstk_tom tat cong thuc xstk
Ngọc Mẩu
 
PDF
Tom tat cong thuc XSTK
GIALANG
 
PDF
Tom tat cong thuc xstk
Sangng11
 
PDF
Hướng dẫn giảng dạy nội dung Xác suất điều kiện.pdf
MyNguyn18710
 
PDF
DE CUONG BAI TAP_Xac-suat-thong-ke&QHTN_MI3180_2020.1.0.pdf
Trường Việt Nam
 
Random Quantity - Đại lượng ngẫu nhiên ( tiếp )
havanbao216
 
ôN tập xác suất thống kê
Học Huỳnh Bá
 
De thi xac suat
Đào Tiến Dũng
 
Luyen tap trac nghiem
tram vo
 
Bai tap xác suất
TzaiMink
 
Đề ôn tập Lý thuyết xác suất thống kê 0.pdf
NguynHng204037
 
De cuong-bt-xstk-2015 19-8
Hoa Pham
 
De cuong-bt-xstk-2015 19-8
KhnhTrnh10
 
Bai tap uoc luong kiem dinh
tienhamanh
 
Bai tap xac suat thong ke
Tu Uyen Nguyen Pham
 
Giải bài tập XSTK.pdf
VHongL3
 
Tom tat cong thuc xstk
Nhân Quang
 
Tom tat cong thuc xstk
Phi Phi
 
Tom tat cong thuc xstk
KhnhTrnh10
 
Tom tat cong thuc xstk
duc do
 
Www2.hcmuaf.edu.vn data hnky_file_tài liệu xstk_tom tat cong thuc xstk
Ngọc Mẩu
 
Tom tat cong thuc XSTK
GIALANG
 
Tom tat cong thuc xstk
Sangng11
 
Hướng dẫn giảng dạy nội dung Xác suất điều kiện.pdf
MyNguyn18710
 
DE CUONG BAI TAP_Xac-suat-thong-ke&QHTN_MI3180_2020.1.0.pdf
Trường Việt Nam
 
Ad

More from Học Huỳnh Bá (20)

PDF
BÀI GIẢNG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NGÀNH GIA CÔNG SẢN XUẤT
Học Huỳnh Bá
 
PDF
Civil aviation english chinese-vietnamese vocabulary (popular language) - từ ...
Học Huỳnh Bá
 
PDF
Tell about a girl boy that you interested in
Học Huỳnh Bá
 
PDF
Thư xin đi xe đón nhân viên shuttle transport service proposal letter (chine...
Học Huỳnh Bá
 
PDF
Từ vựng chuyên ngành sản xuất giày da (tiếng trung việt) 鞋类常见词汇(汉语 - 越南语)
Học Huỳnh Bá
 
PDF
Common shoe and footwear vocabulary (english chinese-vietnamese)鞋类常见词汇(英语、汉语、...
Học Huỳnh Bá
 
DOC
Chinese email 高职高专院校英语能力测试a b级
Học Huỳnh Bá
 
DOC
English chinese business languages bec中级写作电子讲义
Học Huỳnh Bá
 
DOC
Chinese english writing skill - 商务写作教程
Học Huỳnh Bá
 
DOC
Giấy báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
Học Huỳnh Bá
 
DOC
祈福英语实验学校入学申请表 Clifford school application form
Học Huỳnh Bá
 
PDF
LIST OF CHINESE & VIETNAMESE COLOR NAMES 表示颜色的英语&越南语词汇 DANH MỤC TỪ VỰNG VỀ MÀ...
Học Huỳnh Bá
 
PDF
Giáo án nghiệp vụ đàm thoại tiếng anh trong nhà trường
Học Huỳnh Bá
 
PDF
Giáo trình ms power point 2003
Học Huỳnh Bá
 
PDF
Giáo trình microsoft office excel 2003
Học Huỳnh Bá
 
PDF
Giáo án dạy tiếng anh văn phòng
Học Huỳnh Bá
 
PDF
Hợp đồng giảng dạy (mẫu)
Học Huỳnh Bá
 
PDF
Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ
Học Huỳnh Bá
 
PDF
Useful vocabulary for the resume and interview 英文简历及面试有用词汇 danh mục từ vựng a...
Học Huỳnh Bá
 
PDF
Bảng chữ cái hiragana
Học Huỳnh Bá
 
BÀI GIẢNG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NGÀNH GIA CÔNG SẢN XUẤT
Học Huỳnh Bá
 
Civil aviation english chinese-vietnamese vocabulary (popular language) - từ ...
Học Huỳnh Bá
 
Tell about a girl boy that you interested in
Học Huỳnh Bá
 
Thư xin đi xe đón nhân viên shuttle transport service proposal letter (chine...
Học Huỳnh Bá
 
Từ vựng chuyên ngành sản xuất giày da (tiếng trung việt) 鞋类常见词汇(汉语 - 越南语)
Học Huỳnh Bá
 
Common shoe and footwear vocabulary (english chinese-vietnamese)鞋类常见词汇(英语、汉语、...
Học Huỳnh Bá
 
Chinese email 高职高专院校英语能力测试a b级
Học Huỳnh Bá
 
English chinese business languages bec中级写作电子讲义
Học Huỳnh Bá
 
Chinese english writing skill - 商务写作教程
Học Huỳnh Bá
 
Giấy báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
Học Huỳnh Bá
 
祈福英语实验学校入学申请表 Clifford school application form
Học Huỳnh Bá
 
LIST OF CHINESE & VIETNAMESE COLOR NAMES 表示颜色的英语&越南语词汇 DANH MỤC TỪ VỰNG VỀ MÀ...
Học Huỳnh Bá
 
Giáo án nghiệp vụ đàm thoại tiếng anh trong nhà trường
Học Huỳnh Bá
 
Giáo trình ms power point 2003
Học Huỳnh Bá
 
Giáo trình microsoft office excel 2003
Học Huỳnh Bá
 
Giáo án dạy tiếng anh văn phòng
Học Huỳnh Bá
 
Hợp đồng giảng dạy (mẫu)
Học Huỳnh Bá
 
Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ
Học Huỳnh Bá
 
Useful vocabulary for the resume and interview 英文简历及面试有用词汇 danh mục từ vựng a...
Học Huỳnh Bá
 
Bảng chữ cái hiragana
Học Huỳnh Bá
 

Bài tập Xác suất thống kê

  • 1. BÀI TẬP XÁC SUẤT THỐNG KÊ Bài 1: Có 30 đề thi trong đó có 10 đề khó, 20 đề trung bình. Tìm xác suất để: a) Một Học sinh bắt một đề gặp được đề trung bình. b) Một Học sinh bắt hai đề, được ít nhất một đề trung bình. Giải a) Gọi A là biến cố Học sinh bắt được đề trung bình: 1 20 1 30 C 20 2 P(A) C 30 3 = = = b) Gọi B là biến cố học sinh bắt được 1 đề trung bình và một đề khó Gọi C là biến cố học sinh bắt được 2 đề trung bình. Gọi D là biến cố học sinh bắt hai đề, được ít nhất một đề trung bình. Khi đó: 1 1 2 20 10 20 2 30 C .C C 200 190 P(D) 0,896 C 435 + + = = = Bài 2: Có hai lớp 10A và 10 B mỗi lớp có 45 học sinh, số học sinh giỏi văn và số học sinh giỏi toán được cho trong bảng sau. Có một đoàn thanh tra. Hiệu trưởng nên mời vào lớp nào để khả năng gặp được một em giỏi ít nhất một môn là cao nhất? Giỏi 10A 10B Văn 25 25 Toán 30 30 Văn và Toán 20 10 Giải Gọi V là biến cố học sinh giỏi Văn, T là biến cố học sinh giỏi Toán. Ta có: Lớp 10A 25 30 20 7 P(V T) P(V) P(T) P(VT) 45 45 45 9 + = + − = + − = Lớp 10B: 25 30 10 P(V T) P(V) P(T) P(VT) 1 45 45 45 + = + − = + − = Vậy nên chọn lớp 10B. Bài 3: Lớp có 100 Sinh viên, trong đó có 50 SV giỏi Anh Văn, 45 SV giỏi Pháp Văn, 10 SV giỏi cả hai ngoại ngữ. Chọn ngẫu nhiên một sinh viên trong lớp. Tính xác suất: a) Sinh viên này giỏi ít nhất một ngoại ngữ. b) Sinh viên này không giỏi ngoại ngữ nào hết. 1 Lớp
  • 2. c) Sinh viên này chỉ giỏi đúng một ngoại ngữ. d) Sinh viên này chỉ giỏi duy nhất môn Anh Văn. Giải a) Gọi A là biến cố Sinh viên giỏi Anh Văn. Gọi B là biến cố Sinh viên giỏi Pháp Văn. Gọi C là biến cố Sinh viên giỏi ít nhất một ngoại ngữ. 50 45 10 P(C) P(A B) P(A) P(B) P(AB) 0,85 100 100 100 = + = + − = + − = b) Gọi D là biến cố Sinh viên này không giỏi ngoại ngữ nào hết. P(D) 1 P(C) 1 0,85 0,15= − = − = c) 50 45 10 P(AB AB) P(A) P(B) 2P(AB) 2. 0,75 100 100 100 + = + − = + − = d) 50 10 P(AB) P(A) P(AB) 0,4 100 100 = − = − = Bài 4: Trong một hộp có 12 bóng đèn, trong đó có 3 bóng hỏng. Lấy ngẫu nhiên không hoàn lại ba bóng để dùng. Tính xác suất để: a) Cả ba bóng đều hỏng. b) Cả ba bóng đều không hỏng? c) Có ít nhất một bóng không hỏng? d) Chỉ có bóng thứ hai hỏng? Giải Gọi F là biến cố mà xác suất cần tìm và Ai là biến cố bóng thứ i hỏng a) ( ) ( ) ( ) ( )1 2 3 1 2 1 3 1 2 3 2 1 1 P(F) P A A A P A P A /A P A / A A . . 12 11 10 220 = = = = b) ( ) ( ) ( ) ( )1 2 3 1 2 1 3 1 2 9 8 7 21 P(F) P A .A .A P A P A /A P A / A A . . 12 11 10 55 = = = = c) ( )1 2 3 1 219 P(F) 1 P A A A 1 220 220 = − = − = d) ( ) ( ) ( ) ( )1 2 3 1 2 1 3 1 2 9 3 8 9 P(F) P A .A .A P A P A /A P A /A A . . 12 11 10 55 = = = = Bài 5: Một sọt Cam có 10 trái trong đó có 4 trái hư. Lấy ngẫu nhiên ra ba trái. a) Tính xác suất lấy được 3 trái hư. b) Tính xác suất lấy được 1 trái hư. c) Tính xác suất lấy được ít nhất một trái hư. d) Tính xác suất lấy được nhiều nhất 2 trái hư. Giải Gọi X là số trái hư trong ba trái lấy ra. ( )X H 10,4,3: 2
  • 3. a) 3 4 3 10 C 4 P(X 3) 0,03 C 120 = = = = b) 1 2 4 6 3 10 C C 60 P(X 1) 0,5 C 120 = = = = c) 3 6 3 10 C P(X 1) 1 P(X 1) 1 0,83 C ≥ = − < = − = d) P(X 2) P(X 0) P(X 1) P(X 2) 0,97≤ = = + = + = = Bài 6: Một gia đình có 10 người con. Giả sử xác suất sinh con trai, con gái như nhau. Tính xác suất: a) Không có con trai. b) Có 5 con trai và 5 con gái. c) Số trai từ 5 đến 7. Giải Gọi X là số con trai trong 10 người con. Ta có: 1 X B 10, 2    ÷   : a) 0 10 0 10 1 1 1 P(X 0) C 2 2 1024     = = = ÷  ÷     b) 5 5 5 10 1 1 63 P(X 5) C 0,25 2 2 256     = = = = ÷  ÷     c) 5 5 6 4 7 3 5 6 7 10 10 10 1 1 1 1 1 1 P(5 X 7) C C C 2 2 2 2 2 2             ≤ ≤ = + + ÷  ÷  ÷  ÷  ÷  ÷             582 0,6 1024 = = Bài 7: Trọng lượng của 1 gói đường (đóng bằng máy tự động) có phân phối chuẩn. Trong 1000 gói đường có 70 gói có trọng lượng lớn hơn 1015 g. Hãy ước lượng xem có bao 3
  • 4. nhiêu gói đường có trọng lượng ít hơn 1008 g. Biết rằng trọng lượng trung bình của 1000 gói đường là 1012 g Giải Gọi X là trọng lượng trung bình của 1 gói đường (g). ( )2 X N 1012g,σ: 1015 1012 P(X 1015) 0,07 0,5 −  > = = − φ ÷ σ  3 3 0,43 0,4306 1,48   ⇒ φ = ≈ ⇒ = ÷ σ σ  ( tra bảng F) 3 2,0325 1,48 ⇒ σ = = Vậy ( ) 1008 1012 P(X 1008) 0,5 0,5 1,97 2,0325 −  < = + φ = − φ = ÷   = 0,5 0,4756 0,0244 2,44%− = = Do đó trong 1000 gói đường sẽ có khoảng 1000x0,0244 24,4= gói đường có trọng lượng ít hơn 1008 g. Bài 8: Lãi suất (%) đầu tư vào một dự án năm 2000 được coi như là một đại lượng ngẫu nhiên có phân phối chuẩn. Theo đánh giá của ủy ban đầu tư thì lãi suất cao hơn 20% có xác suất 0,1587, và lãi suất cao hơn 25% có xác suất là 0,0228. Vậy khả năng đầu tư mà không bị thua lỗ là bao nhiêu? Giải Gọi X là lãi suất đầu tư vào dự án. ( )2 X N ,µ σ: , 2 ,µ σ chưa biết. 20 P(X 20) 0,5 0,1587 25 P(X 25) 0,5 0,0228  − µ  > = − φ = ÷ σ    − µ  > = − φ = ÷ σ  4
  • 5. ( ) ( ) 20 200,3413 1 1 15 20 525 20,4772 2  − µ  − µφ = = φ = ÷  µ =σ     σ ⇔ ⇔ ⇔   − µ σ =− µ    =φ = = φ ÷  σσ  Để có lãi thì: ( ) 0 15 P(X 0) 0,5 0,5 3 0,5 0,4987 0,9987 5 −  > = − φ = + φ = + = ÷   Bài 9: Nhà máy sản xuất 100.000 sản phẩm trong đó có 30.000 sản phẩm loại 2, còn lại là sản phẩm loại 1. KCS đến kiểm tra và lấy ra 500 sản phẩm để thử. Trong 2 trường hợp chọn lặp và chọn không lặp. Hãy tính xác suất để số sản phẩm loại 2 mà KCS phát hiện ra: a) Từ 145 đến 155 b) Ít hơn 151 Giải Trường hợp chọn lặp: Gọi X là số sản phẩm loại 2 có trong 500 sản phẩm đem kiểm tra. Ta có: X B(500;0,3): Do n = 500 khá lớn, p = 0,3 ( không quá 0 và 1) Nên ta xấp xỉ theo chuẩn: X N(150;105): a) ( ) 155 150 145 150 P 145 X 155 105 105 − −    ≤ ≤ = φ − φ = ÷  ÷     = ( ) ( )4,87 4,87 0,5 0,5 1φ + φ = + = b) ( ) ( ) 150 150 0 150 P 0 X 150 0 14,6 0,5 105 105 − −    ≤ ≤ = φ − φ = + φ = ÷  ÷     Trường hợp chọn lặp: X H(100.000;30.000;500): X có phân phối siêu bội. Do N = 100.000 >> n = 500 nên ta xấp xỉ theo nhị thức. 5
  • 6. X B(500;0,3): với 30.000 p 0,3 100.000 = = Kết quả giống như trên. Bài 10: Tuổi thọ của một loại bóng đèn được biết theo quy luật chuẩn với độ lệch chuẩn 100 giờ. 1) Chọn ngẫu nhiên 100 bóng để thử nghiệm, thấy mỗi bóng tuổi thọ trung bình là 1000 giờ. Hãy ước lượng tuổi thọ trung bình của bóng đèn xí nghiệp sản xuất với độ tin cậy 95%. 2) Với độ chính xác là 15 giờ. Hãy xác định độ tin cậy. 3) Với độ chính xác là 25 giờ và độ tin cậy là 95% thì cần thử nghiệm bao nhiêu bóng? Giải Áp dụng trường hợp: 2 n 30,≥ σ đã biết 1) n = 100, x 1000, 1 95%, 100= γ = − α = σ = 2 (t) 1 95% 0,95 (t) 0,475φ = − α = = ⇔ φ = nên t 1,96α = 1 2 100 a x t 1000 1,96. 980,4 n 100 100 a x t 1000 1,96. 1019,6 n 100 α α σ = − = − = σ = + = + = Vậy với độ tin cậy là 95% thì tuổi thọ trung bình của bóng đèn mà xí nghiệp sản xuất ở vào khoảng (980,4 ; 1019,6) giờ. 2) 15,n 100ε = = ( ) ( ) 15 100 t 1,5 t 1,5 0,4332 100 α α= = ⇒ φ = φ = (bảng F) Vậy độ tin cậy ( )1 2 t 0,8664 86,64%αγ = − α = φ = = 3) 25, 95%, 100ε = γ = σ = 6
  • 7. Do 95%γ = nên t 1,96α = ( ) [ ] 22 2 2 2 2 t 1,96 .100 n 1 1 61,466 1 61 1 62 25 α   σ = + = + = + = + =   ε       Bài 11: Trọng lượng các bao bột mì tại một cửa hàng lương thực là một đại lượng ngẫu nhiên có phân phối chuẩn. Kiểm tra 20 bao, thấy trọng lượng trung bình của mỗi bao bột mì là: 48 kg, và phương sai mẫu điều chỉnh là ( ) 22 s 0,5kg= . 1) Với độ tin cậy 95% hãy ước lượng trọng lượng trung bình của một bao bột mì thuộc cửa hàng. 2) Với độ chính xác 0,26 kg, xác định độ tin cậy. 3) Với độ chính xác 160 g, độ tin cậy là 95% . Tính cở mẫu n? Giải 1) Áp dụng trường hợp: 2 n 30,< σ chưa biết n = 20, x 48, 95%,s 0,5= γ = = 19 0,95 t 2,093αγ = ⇒ = (tra bảng H) n 1 1 n 1 2 s 0,5 a x t 48 2,093. 47,766 n 20 s 0,5 a x t 48 2,093. 48,234 n 20 α α − − = − = − = = + = − = Vậy với độ tin cậy là 95%, trọng lượng trung bình của một bao bột mì thuộc cửa hàng (47,766; 48,234) kg 2) 0,26,n 20ε = = n 1 0,26 20 t 2,325 2,3457 0,5α − = = ≈ Tra bảng H 97%⇒ γ = Vậy với độ chính xác 0,26 kg thì độ tin cậy là 97% 7
  • 8. 3) 0,16kg, 95% t 1,96αε = γ = ⇒ = Do 95%γ = nên t 1,96α = ( ) ( ) ( ) [ ] 2 22 2 22 t s 1,96 . 0,5 n 1 1 37,51 1 37 1 38 0,16 α    = + = + = + = + =   ε       Bài 12: Để ước lượng tỉ lệ sản phẩm xấu của một kho đồ hộp, người ta kiểm tra ngẫu nhiên 100 hộp thấy có 11 hộp xấu. 1) Ước lượng tỷ lệ sản phẩm xấu của kho đồ hộp với độ tin cậy 94%. 2) Với sai số cho phép 3%ε = , hãy xác định độ tin cậy. Giải Ta có: n = 100, 11 f 0,11 100 = = 1) Áp dụng công thức ước lượng tỷ lệ: 94% 0,94 t 1,8808αγ = = ⇒ = (tra bảng G) ( ) ( ) 1 2 0,11 1 0,11 p 0,11 1,8808 0,051 100 0,11 1 0,11 p 0,11 1,8808 0,169 100 − = − = − = + = Với độ tin cậy 94%, tỷ lệ sản phẩm xấu của kho đồ hộp vào khoảng (0,051; 0,169) 5,1% p 16,9%⇒ < < 2) 3% 0,03ε = = ( ) n 0,03 100 t 0,96 f (1 f ) 0,11 1 0,11 α ε = = = − − ( ) ( )0,96 0,3315 2 t 2.0,3315 0,663 66,3%αφ = ⇒ γ = φ = = = Bài 13: 8
  • 9. Giám đốc một xí nghiệp cho biết lương trung bình của một công nhân thuộc xí nghiệp là 380 nghìn đồng/ tháng. Chọn ngẫu nhiên 36 công nhân thấy lương trung bình là 350 nghìn đồng/ tháng, với độ lệch chuẩn 40σ = nghìn. Lời báo cáo của giám đốc có tin cậy được không, với mức ý nghĩa là 5%. Giải Giả thiết: H0: a = 380; 1H :a 380≠ A là tiền lương trung bình thực sự của công nhân. a0 = 380: là tiền lương trung bình của công nhân theo lời giám đốc. x 350,n 36 30, 40, 5%= = > σ = α = Do 5% 1 0,95 t 1,96αα = ⇒ γ = − α = ⇒ = Ta có: 0x a n 350 380 36 t 4,5 1,96 40 − − = = = > σ . Bác bỏ H0 Kết luận: với mức ý nghĩa là 5% không tin vào lời giám đốc. Lương trung bình thực sự của công nhân nhỏ hơn 380 nghìn đồng/ tháng. Bài 14: Một cửa hàng thực phẩm nhận thấy thời gian vừa qua trung bình một khách hàng mua 25 nghìn đồng thực phẩm trong ngày. Nay cửa hàng chọn ngẫu nhiên 15 khách hàng thấy trung bình một khách hàng mua 24 nghìn đồng trong ngày và phương sai mẫu điều chỉnh là s2 = (2 nghìn đồng)2 . Với mức ý nghĩa là 5% , thử xem có phải sức mua của khách hàng hiện nay thực sự giảm sút. Giải Giả thiết: H0: a=25 a là sức mua của khách hàng hiện nay. a0 = 25 là sức mua của khách hàng trước đây. n 15,x 24,s 2, 5%= = = α = Do n 1 14 0,055% 0,95 t t 2,1448− αα = ⇒ γ = ⇒ = = ( tra bảng H) 0 n 1 x a n 24 25 15 t 1,9364 t s 2 − α − − = = = < 9
  • 10. Vậy ta chấp nhận H0 Kết luận: Với mức ý nghĩa là 5%, sức mua của khách hàng hiện nay không giảm sút. Bài 15: Theo một nguồn tin thì tỉ lệ hộ dân thích xem dân ca trên tivi là 80%. Thăm dò 36 hộ dân thấy có 25 hộ thích xem dân ca. Với mức ý nghĩa là 5%, kiểm định xem nguồn tin này có đáng tin cậy không? Giải Giả thiết H0: p = 0,8, H1: p 0,8≠ p là tỷ lệ hộ dân thực sự thích xem dân ca. p0 = 0,8 là tỷ lệ hộ dân thích xem dân ca theo nguồn tin. 25 n 36; f 0,69; 5% 36 = = = α = 5% 0,95 t 1,96αα = ⇒ γ = ⇒ = 0 0 0 f p n 0,69 0,8 36 t 1,65 t 1,96 p q 0,2.0,8 α − − = = = < = Chấp nhận H0. Kết luận: Với mức ý nghĩa là 5%, nguồn tin này là đáng tin cậy. 10