2. NỘI DUNG CHƯƠNG 5
STT SLIDE
NỘI DUNG
STT
CHƯƠNG 5.1
Giới thiệu các văn bản pháp quy có liên quan
Những vấn đề chung về nợ phải trả
Kế toán các khoản đi vay
Kế toán phải trả cho người bán
Kế toán các khoản phải trả cho Nhà nước
1
2
3
4
5
CHƯƠNG 5.2
Kế toán phải trả người lao động
6
CHƯƠNG 5.3
Kế toán các khoản phải trả khác
Kế toán nhận ký cược, ký quỹ
Kế toán quỹ khen thưởng phúc lợi, quỹ phát
triển khoa học và công nghệ, quỹ bình ổn giá
Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính
7
8
9
10
2
3. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ PHẢI NỘP KHÁC
Khoản phải trả phải nộp khác bao gồm:
Giá trị tài sản thừa chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ xử lý; Giá trị tài
sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể theo quyết định ghi trong biên bản xử
lý;
Số tiền trích và thanh toán BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ;
Các khoản khấu trừ vào tiền lương của công nhân viên theo quyết định của
toà án;
Các khoản lợi nhuận, cổ tức, phải trả cho các chủ sở hữu;
Vật tư, hàng hóa vay, mượn có tính chất tạm thời, các khoản nhận vốn góp
hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) không hình thành pháp nhân mới.
Các khoản thu hộ bên thứ ba phải trả lại, các khoản tiền bên nhận ủy thác
nhận từ bên giao uỷ thác để nộp các loại thuế xuất, nhập khẩu, thuế GTGT
hàng nhập khẩu và để thanh toán hộ cho bên giao ủy thác;
3
4. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ PHẢI NỘP KHÁC
Số tiền thu trước của khách hàng trong nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài
sản, cơ sở hạ tầng, khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các
công cụ nợ (gọi là doanh thu nhận trước); Các khoản doanh thu, thu
nhập chưa thực hiện.
Khoản chênh lệch giữa giá bán trả góp với giá bán trả ngay.
Số phải trả về tiền thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước, khi cổ phần
hoá doanh nghiệp có 100% vốn nhà nước.
Khoản chênh lệch giá bán cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại
là thuê tài chính; Khoản chênh lệch giá bán cao hơn giá trị hợp lý của
TSCĐ bán và thuê lại là thuê hoạt động.
Các khoản phải trả, phải nộp khác, như phải trả để mua bảo hiểm hưu trí
tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ và các khoản hỗ trợ khác (ngoài lương)
cho người lao động...
4
5. NỘI DUNG VÀ KẾT CẤU CỦA TK 338
Bên Nợ:
- Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các TK liên quan theo quyết định ghi trong
biên bản xử lý;
- Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị;
- Số BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ ;
- Doanh thu chưa thực hiện tính cho từng kỳ kế toán; trả lại tiền nhận trước cho
khách hàng khi không tiếp tục thực hiện việc cho thuê tài sản;
- Số phân bổ khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết
với giá bán trả tiền ngay (lãi trả chậm) vào chi phí tài chính;
- Nộp vào Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp số tiền thu từ cổ phần hoá doanh
nghiệp 100% vốn Nhà nước;
- Kết chuyển chi phí cổ phần hoá trừ (-) vào số tiền Nhà nước thu được từ
cổ phần hoá công ty Nhà nước;
- Các khoản đã trả và đã nộp khác. 5
6. NỘI DUNG VÀ KẾT CẤU CỦA TK 338
Bên Có:
- Giá trị tài sản thừa chờ xử lý (chưa xác định rõ nguyên nhân); Giá trị tài sản thừa phải
trả cho cá nhân, tập thể ghi trong biên bản xử lý do xác định ngay được nguyên nhân;
- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào CPSXKD hoặc khấu trừ lương;
- Các khoản thanh toán với CNV về tiền nhà, điện, nước ở tập thể;
- Kinh phí công đoàn vượt chi được cấp bù;
- Số BHXH đã chi trả CNV khi được cơ quan BHXH thanh toán;
- Doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kỳ;
- Số chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả ngay;
- Phản ánh tổng số tiền thu từ bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước;
- Vật tư, hàng hóa vay, mượn tạm thời, các khoản nhận vốn góp hợp đồng
hợp tác kinh doanh không thành lập pháp nhân;
- Các khoản thu hộ đơn vị khác phải trả lại;
- Các khoản phải trả khác.
6
7. NỘI DUNG VÀ KẾT CẤU CỦA TK 338
Số dư bên Có:
- BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã trích chưa nộp cho cơ quan quản lý hoặc
kinh phí công đoàn được để lại cho đơn vị chưa chi hết;
- Giá trị tài sản phát hiện thừa còn chờ giải quyết;
- Doanh thu chưa thực hiện ở thời điểm cuối kỳ kế toán;
- Số chênh lệch giá bán cao hơn giá trị hợp lý hoặc giá trị còn lại của TSCĐ
bán và thuê lại chưa kết chuyển;
- Phản ánh số tiền thu về bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước;
- Các khoản còn phải trả, còn phải nộp khác.
TK này có thể có số dư bên Nợ: Số dư bên Nợ phản ánh số đã trả, đã
nộp nhiều hơn số phải trả, phải nộp hoặc số bảo hiểm xã hội đã chi trả
công nhân viên chưa được thanh toán và kinh phí công đoàn vượt chi
chưa được cấp bù.
7
8. NỘI DUNG VÀ KẾT CẤU CỦA TK 338
Phải trả, phải nộp khác
338
Tài sản thừa chờ giải quyết
3381
Kinh phí công đoàn
3382
Bảo hiểm xã hội
3383
Bảo hiểm y tế
3384
Phải trả về cổ phần hoá
3385
Bảo hiểm thất nghiệp
3386
Doanh thu chưa thực hiện
3387
Phải trả, phải nộp khác
3388
8
9. KẾ TOÁN BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
622, 627,642
TK 338 (2,3,4,6)
Trích BHXH, BHYT,
KPCĐ vào CP
334
Trích BHXH, BHYT,
BHTN phần NLĐ chịu
TK 111,112
Nhận tiền do BHXH
cấp xuống để thanh
toán trợ cấp cho NLĐ
TK 334
BHXH phải trả trợ
cấp cho NLĐ
TK 111,112
Nộp BHXH, BHYT,
KPCĐ
Chi tiêu KPCĐ tại
đơn vị
9
10. KẾ TOÁN KHOẢN PHẢI TRẢ PHẢI NỘP KHÁC
111,112
3388, 711, … 111, 112, 211, …
TS thừa chưa rõ NN
nhâ
Xử lý TS thừa
Các khoản đã trả đã
nộp khác
111, 156
Các khoản phải trả
phải nộp khác
3381
511
Phân bổ dần vào
doanh thu trong kỳ
Doanh thu nhận trước
3387 111,112
3388
1385, 11x 111,112
3385
Thu tiền từ bán cổ phần
thuộc vốn Nhà nước
Bù trừ với số thu CPH
và nộp số CL cho NN
10
11. Trích tài liệu kế toán của Công ty cổ phần KLC trong tháng 6 như sau: (đơn vị tính: 1.000
đồng)
1) Giấy báo có ngân hàng ACM 20/06: vay ông Nguyễn Văn Nam số tiền 1.000.000 (lãi suất
1%/ tháng)
2) Nhận tiền góp vốn của Công ty TM về việc kinh doanh theo hợp đồng số 08, trị giá hợp
đồng: 1.500.000 (công ty TM góp 50%), tiền đã nhận đủ vào ngân hàng ACM
3) Xuất kho bán trả góp 500 cái hàng hóa A có giá xuất kho là: 500/cái, giá bán 880/cái, giá
bán trả góp: 932,8/cái được trả góp trong vòng 3 tháng cho công ty KY
4) Vay 100 cái nguyên vật liệu C của Công ty ML, trị giá: 200.000 để phục vụ sản xuất sản
phẩm
5) Trả lại 200 cái nguyên vật liệu A của công ty KT (do mượn từ tháng 3) trị giá: 500.000
6) Phát hiện số hàng hóa B thừa (do người bán giao thừa) trị giá 10.000 đã gọi điện cho
người bán nhưng người bán không nhận lại số hàng thừa này.
7) Tiền hàng trả góp của lô hàng bán ở tháng 5 cho công ty BM (gồm tiền gốc: 50.000, lãi
3.000) đã vào tài khoản tại ngân hàng SCB.
8) Hội đồng kiểm kê công ty quyết định ghi nhận số hàng thừa này vào thu nhập khác.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
11
VÍ DỤ 1
12. KẾ TOÁN NHẬN CẦM CỐ, KÝ CƯỢC, KÝ QUỸ
Theo dõi chi tiết từng khoản tiền nhận ký quỹ, ký cược của từng
khách hàng theo kỳ hạn và loại nguyên tệ.
Các trường hợp nhận ký quỹ, ký cược bằng hiện vật không phản ánh
trên TK 344 mà theo dõi trên thuyết minh BCTC.
Nếu các khoản nhận ký quỹ, ký cược bằng tiền hoặc tương đương
tiền có nghĩa vụ hoàn trả lại bằng ngoại tệ thì phải đánh giá lại tại
thời điểm lập BCTC.
12
13. 13
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Tài khoản 344- Nhận ký quỹ, ký cược
Bên Có
Bên Nợ
• Nhận ký quỹ, ký cược bằng
tiền
• Hoàn trà tiền nhận ký quỹ,
ký cược
Dư Có
• Số tiền nhận ký cược, ký
quỹ chưa trả
15. Trích tài liệu kế toán vào tháng 7/ N tại Công ty Nam Hồng hoạt động thương mại, hiện
công ty có một số xe ô tô phục vụ cho các hoạt động của công ty. Để tăng thêm thu nhập
Công ty Nam Hồng cho thuê xe ô tô như sau (đơn ị tính: 1000đ):
1) Khách hàng Nguyễn Hoàng Nam thuê xe ô tô 7 chỗ Land Rover trong vòng 3 ngày với
giá thuê đã có thuế GTGT 8% là: 3.000/ngày. Công ty Nam Hồng có thu tiền ký cược xe là:
30.000
2) Khách hàng Trần Hồng Minh thuê xe Camry 4 chỗ trong vòng 5 ngày với giá thuê đã có
thuế GTGT 8% là: 2.000/ ngày. Khách hàng Trần Hồng Minh đặt tiền ký cược là: 50.000
bằng tiền mặt
3) Khách hàng Nguyễn Hoàng Nam trả lại xe, tuy nhiên xe có bị trầy xước và khách hàng
chịu phạt là 5.000. Công ty Nam Hồng trả lại tiền còn lại cho khách hàng
4) Khách hàng Trần Hồng Minh trả lại xe, tuy nhiên trong quá trình sử dụng chiếc xe đã bị
lấy trộm bộ gương xe trị giá 20.000. Khách hàng đồng ý trừ vào tiền ký quỹ . Công ty trả lại
tiền cho khách hàng bằng tiền gửi ngân hàng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 15
VÍ DỤ 2
16. KẾ TOÁN QUỸ KHEN THƯỞNG, PHÚC LỢI
Quỹ khen thưởng, phúc lợi được trích lập từ lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh nghiệp, dùng để chi cho công tác khen thưởng,
khuyến khích lợi ích vật chất, phục vụ nhu cầu phúc lợi, cải thiện
nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người lao động.
16
17. 17
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Tài khoản 353- Quỹ khen thưởng – phúc lợi
Bên Có
Bên Nợ
Trích lập quỹ KTPL, quỹ thưởng
ban quản lý điều hành công ty
-Tăng quỹ phúc lợi đã hình thành
TSCĐ do đầu tư, mua sắm TSCĐ
bằng quỹ phúc lợi
-Nhận quỹ KTPL được cấp trên
cấp
Chi tiêu quỹ KTPL, quỹ thưởng
ban quản lý điều hành công ty
- Giảm quỹ phúc lợi đã hình
thành TSCĐ khi tính hao mòn
TSCĐ hoặc do giảm TSCĐ
- Đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng
quỹ phúc lợi
-Cấp quỹ KTPL cho cấp dưới
Dư Có
• Quỹ KTPL hiện còn của DN
18. KẾ TOÁN QUỸ KHEN THƯỞNG, PHÚC LỢI
Ti
Ti
Ti
Tiền
n
n
n th
th
th
thưởng
ng
ng
ng ph
ph
ph
phải
i
i
i
tr
tr
tr
trả
Trích
Trích
Trích
Trích l
l
l
lập
p
p
p qu
qu
qu
quỹ
Chi
Chi
Chi
Chi tr
tr
tr
trợ c
c
c
cấp
p
p
p khó
khó
khó
khó kh
kh
kh
khăn
n
n
n,
,
,
,
chi
chi
chi
chi ngh
ngh
ngh
nghỉ mát
mát
mát
mát…
…
…
…
18
19. KẾ TOÁN QUỸ KHEN THƯỞNG, PHÚC LỢI
Cu
Cu
Cu
Cuối
i
i
i niên
niên
niên
niên độ k
k
k
kế
toán
toán
toán
toán,
,
,
, tính
tính
tính
tính hao
hao
hao
hao
mòn
mòn
mòn
mòn
Ngu
Ngu
Ngu
Nguồn
n
n
n hình
hình
hình
hình
thành
thành
thành
thành
Mua
Mua
Mua
Mua TSC
TSC
TSC
TSCĐ
19
20. KẾ TOÁN QUỸ KHEN THƯỞNG, PHÚC LỢI
Các
Các
Các
Các
kho
kho
kho
khoản
n
n
n
thu
thu
thu
thu
Các
Các
Các
Các kho
kho
kho
khoản
n
n
n chi
chi
chi
chi
Giá
Giá
Giá
Giá tr
tr
tr
trị còn
còn
còn
còn
l
l
l
lại
i
i
i
20
21. Trích tài liệu tại Công ty Hiền Hòa và tháng 6 năm N như sau: (đơn vị tính:
1000 đồng)
Dư đầu kỳ TK 353: 1.000.000
1) Tập đoàn cấp quỹ phúc lợi: 100.000 bằng tiền gửi ngân hàng
2) Chi tham quan, nghỉ mát cho CBCNV 330.000 bằng tiền gửi ngân hàng.
Khoản chi này trích từ quỹ phúc lợi
3) Tặng CBCNV mỗi người 1 chiếc xe gắn máy do công ty sản xuất, tổng số
lượng là 300 chiếc, giá bán có thuế GTGT 5.500/chiếc chi bằng quỹ khen
thưởng
4) Nhượng bán 1 xe ô tô 30 chỗ (nguồn gốc từ quỹ phúc lợi) có nguyên giá:
500.000 đã hao mòn 450.000, bán được với giá 108.000 (trong đó thuế GTGT
8% ) bằng TGNH.
5) Chi thưởng quý 2/ N cho CBCNV: 500.000 bằng tiền gửi ngân hàng, trích từ
quỹ khen thưởng
6) Trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi quí 2/N từ lợi nhuận: 500.000
Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
21
VÍ DỤ 3
22. KẾ TOÁN QUĨ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
275
Mục đích: DN thành lập quĩ này để tạo nguồn tài chính
đầu tư cho hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và phát
triển, đổi mới công nghệ, đổi mới sản phẩm, hợp lý hoá
sản xuất nhằm nâng cao sức cạnh tranh của doanh
nghiệp.
23. KẾ TOÁN QUĨ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Nguyên tắc kế toán
Quỹ PTKH&CN được hạch toán vào CPQLDN. Việc trích lập và sử
dụng Quỹ PTKH&CN phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật.
(xem thông tư số 15/2011/TT- BTC)
Trường hợp DN sử dụng Quỹ PTKH&CN để tài trợ cho việc nghiên
cứu, sản xuất thử nghiệm, số tiền thu được khi bán sản phẩm sản
xuất thử được bù trừ với chi phí sản xuất thử được ghi tăng/giảm Quỹ
PTKH&CN;
Định kỳ, doanh nghiệp lập Báo cáo về mức trích, sử dụng, quyết
toán Quỹ PTKH&CN và nộp cơ quan có thẩm quyền theo quy định
của pháp luật.
23
24. 24
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Tài khoản 356- Quỹ phát triển khoa học công nghệ
Bên Có
Bên Nợ
- Trích lập Quỹ phát triển khoa học và
công nghệ vào chi phí quản lý doanh
nghiệp.
- Số thu từ việc thanh lý,
nhượng bán TSCĐ hình thành từ Quỹ
phát triển khoa học và công nghệ đã
hình thành TSCĐ.
- Các khoản chi tiêu từ
QuỹPTKH&CN;
-Giảm Quỹ PTKH&CN đã hình thành
tài sản cố định (TSCĐ) khi tính hao
mòn TSCĐ; khi thanh lý, nhượng bán
TSCĐ hình thành từ Quỹ PTKH&CN.
-Giảm Quỹ PTKH&CN đã hình thành
TSCĐ khi TSCĐ hình thành từ Quỹ
PTKH&CN chuyển sang
phục vụ mục đích SXKD.
Dư Có
Số quỹ phát triển khoa học và công
nghệ hiện còn của DN
25. KẾ TOÁN QUĨ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TK 642
TK 11x, 331 TK 3561
(1) Trích quỹ PTKH&CN
TK 11x
(4) Chi quỹ PTKH&CN
TK 3331
TK 11x
(2) Nhận quỹ PTKH&CN do cấp
trên cấp xuống hoặc cấp dưới
nộp lên
(3) Thu do bán TSCĐ mua
bằng quỹ PTKH&CN
TK 133
TK211
(5a) Mua TSCĐ
bằng quỹ
PTKH&CN
TK 3562
(5a) Đồng thời
TK 3562
TK214
TK211
(6) Hao mòn TSCĐ
(7) Giảm TSCĐ trước đây
mua bằng quỹ PTKH&CN
25
26. Trích tài liệu tại Công ty công nghệ Nano như sau: (đơn vị tính: 1000 đồng)
1) Trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ: 500.000
2) Chi mua văn phòng phẩm cho Ban PTKH&CN 32.400 (trong đó thuế GTGT 8%) bằng
tiền gửi ngân hàng
3) Chi mua vật liệu để phục vụ hoạt động thử nghiệm trong tháng 6:10.800 (trong đó
thuế GTGT 8%) thanh toán bằng tiền mặt.
4) Mua 1 TSCĐ phục vụ phòng thí nghiệm 108.000 (trong đó thuế GTGT 8%) chưa
thanh toán
5) Thanh lý 1 TSCĐ dùng trong phòng thí nghiệm có nguyên giá là 300.000 đã hao mòn
200.000, bán được với giá 220.000 (trong đó thuế GTGT 10%) thu bằng tiền gửi ngân
hàng
6) Xuất kho nguyên vật liệu phục vụ cho hoạt động nghiên cứu sản phẩm, trị giá
300.000
7) Tạm ứng lương cho nhân viên bộ phận nghiên cứu sản phẩm: 50.000
8) Thanh toán cho nhà cung cấp tiền mua TSCĐ ở nv 4 bằng tiền gửi ngân hàng sau khi
đã trừ đi 5% chiết khấu được hưởng do thanh toán đúng hạn.
Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ trên
26
VÍ DỤ 4
27. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC
Trình bày thông tin Nợ phải trả trên Bảng cân đối kế toán
VAS 21 - Trình bày báo cáo tài chính quy định:
- Bảng cân đối kế toán phải trình bày riêng biệt nợ phải trả thành ngắn hạn và dài
hạn.
- Không được phép bù trừ giữa tài sản và nợ phải trả trên Bảng cân đối kế toán. Do
vậy, Khi lập Bảng cân đối kế toán phần nợ phải trả phải căn cứ vào số liệu trên sổ
tổng hợp và sổ chi tiết, cụ thể:
Chi tiết dư Nợ của các tài khoản nợ phải trả được trình bày ở phần Tài sản
của Bảng cân đối kế toán theo các chỉ tiêu tương ứng.
Chi tiết dư Có của các tài khoản nợ phải trả được trình bày ở phần Nợ phải
trả của Bảng cân đối kế toán theo các chỉ tiêu tương ứng.
27