CÁC DẤU HIỆU PHỔI
TRÊN PHIM X.QUANG NGỰC
BS. LÊ MẠNH THƯỞNG
LỚP CK1 – K13 – CĐHA
ĐẠI HỌC Y HẢI PHÒNG
TÀI LIỆU THAM KHẢO
 Các dấu hiệu trên phim X.quang ngực – Bài giảng chẩn
đoán hình ảnh – Trường đại học Y Hà Nội – Nhà xuất bản
Y học Hà Nội - 2005.
 Bài giảng các dấu hiệu phổi – Ths. Bùi Hoàng Tú – Trường
đại học Y Hải Phòng.
 Normal Anatomy of the Chest - Chest Radiology: The
Essentials, 2nd Edition – Collins, Jannette; Stern, Eric J.
 Signs and Patterns of Lung Disease - Chest Radiology: The
Essentials, 2nd Edition – Collins, Jannette; Stern, Eric J.
 Do trình độ tiếng Anh còn hạn chế nên phần dịch từ tài liệu
Chest Radiology còn nhiều thiếu sót. Rất mong được sự
đóng góp ý kiến của Thầy giáo và các Bác sĩ đồng nghiệp
trong lớp CKI – K13 – CĐHA
I. NHẮC LẠI GIẢI PHẪU
1. Đường trung thất sau.
2. Đường trung thất trước.
3. Đường cạnh trái ĐMC.
4. Đường cạnh trái CS.
5. Đường cạnh phải CS
6. Đường cạnh phải KQ.
7. Đường cạnh TM đơn.
8. Đường cạnh TQ.
1. CÁC ĐƯỜNG TRUNG THẤT
2. PHÂN CHIA VÙNG PHỔI
 Trên phim ngực thẳng
phổi được chia ra làm 3
vùng một cách tương
đối theo chiều cao của
phổi là: Vùng trên,
vùng giữa, và vùng đáy
phổi.
 Vùng trên phổi còn
được chia ra làm 2
vùng là vùng đỉnh và
vùng hạ đòn
1. Vùng đỉnh phổi; 2. Vùng hạ đòn;
3. Vùng giữa phổi; 4. Vùng đáy phổi
1. Vùng đỉnh phổi
2. Vùng nách
3. Vùng giữa
4. Vùng quanh rốn phổi
5. Vùng trên rốn phổi
6. Vùng cạnh tim
7. Vùng đáy phổi
3. PHÂN CHIA VÙNG TỔN THƯƠNG TRÊN PHIM PHỔI.
Định khu phân thùy phổi phải
a. Thùy trên:
Phân thùy đỉnh = PT 1
Phân thùy trước = PT 2
Phân thùy sau = PT 3
b. Thùy giữa:
Phân thùy sau ngoài = PT 4
Phân thùy trước trong = PT 5
c. Thùy dưới:
Phân thùy Fowler = PT 6
Phân thùy cạnh tim = PT 7
Phân thùy trước nền = PT 8
Phân thùy cạnh nền = PT 9
Phân thùy sau nền = PT 10
4. PHÂN CHIA THÙY VÀ PHÂN THÙY PHỔI.
A. Phổi phải: có 2 rãnh liên thùy, 3 thùy phổi và 10 phân thùy
4. PHÂN CHIA THÙY VÀ PHÂN THÙY PHỔI.
B. Phổi trái: có 1 rãnh liên thùy, 2 thùy phổi và 9 phân thùy
a. Thùy trên
Phân thùy đỉnh = PT 1
Phân thùy trước = PT 2
Phân thùy sau = PT 3
Phân thùy trên = PT 4
Phân thùy dưới = PT 5
c. Thùy dưới:
Phân thùy Fowler = PT 6
Phân thùy trước nền = PT 8
Phân thùy cạnh nền = PT 9
Phân thùy sau nền = PT 10
Định khu phân thùy phổi trái
5. GIẢI PHẪU LỒNG NGỰC TRÊN PHIM X.QUANG THƯỜNG
A. Trên phim thẳng:
1- Khí quản
2- PQ gốc phải
3-PQ gốc trái
4- Cung ĐMCN
5- TM Azygos
6- ĐM phổi P
7- ĐM phổi T
8- Nhánh thùy trên ĐMP P
9- Nhánh dưới TM phổi P
10- Tâm nhĩ P
11- Tâm thất T
12- Và các cấu trúc khác.
B. Trên phim nghiêng
1- Các thành phần trên
phim nghiêng thì thở ra.
2- Phần lờn ĐMC ngực
3- Cung ĐMC
4-Thân ĐM cánh tay đầu
5- Khí quản
6- Nhánh thuỳ trên PQ P
7- Nhánh thùy trên PQ T
8- ĐM phổi P
9- ĐM phổi T
10- Hợp lưu TM phổi
11- Và các cấu trúc khác
5. GIẢI PHẪU LỒNG NGỰC TRÊN PHIM X.QUANG THƯỜNG
 Bình thường trên phim X.quang phổi thẳng có hình ảnh :
 Bờ phải trung thất có 2 cung là cung nhĩ phải và cung tĩnh mạch chủ
trên.
 Bờ trái trung thất có 3 cung là cung thất trái, cung động mạch phổi và
cung động mạch chủ.
 Đôi khi bờ phải trung thất có thêm cung tĩnh mạch đơn (tĩnh mạch
AZygos)
6) HÌNH ẢNH TRÊN X.QUANG PHỔI THƯỜNG
6) HÌNH ẢNH TRÊN X.QUANG PHỔI THƯỜNG
7) CHỈ SỐ TIM NGỰC
 Đường kính lớn nhất của tim so với đường kính lớn nhất của lồng ngực < 0,5
 Đường kính ngang của động mạch thuỳ dưới phổi đo ở đỉnh dưới của rốn phổi
<16mm
8) CHỈ SỐ WOOD
II. CÁC DẤU HIỆU CƠ BẢN
1. DẤU HIỆU BÓNG MỜ
 Hai cấu trúc có cùng đậm độ nằm cạnh nhau và có một phần
chồng nên nhau.
 Nếu xoá bờ của nhau thì chúng nằm trên cùng một mặt phẳng
( Dấu hiệu Bóng mờ ( + ).
 Nếu không xoá bờ của nhau thì chúng nằm ở hai mặt phẳng khác nhau
( Dấu hiệu Bóng mờ ( - ).
 Ví dụ: Khối mờ xoá bờ trung thất của phổi thì khối này sẽ nằm ở phía
trước.
1. DẤU HIỆU BÓNG MỜ
A: DẤU HIỆU BÓNG MỜ (+) B: DẤU HIỆU BÓNG MỜ (-)
DẤU HIỆU BÓNG MỜ (+) DẤU HIỆU BÓNG MỜ (-)
1. DẤU HIỆU BÓNG MỜ
DẤU HIỆU BÓNG MỜ (+) DẤU HIỆU BÓNG MỜ (-)
1. DẤU HIỆU BÓNG MỜ
2. DẤU HIỆU CỔ – NGỰC
 Một cấu trúc ở vùng cổ ngực
 Nếu thấy được bờ ngoài của nó ở dưới xương đòn thì cấu trúc đó nằm
phía trước.
Dấu hiệu Cổ ngực ( + )
 Nếu thấy được bờ ngoài của cấu trúc đó cả trên và dưới xương đòn
thì nó ở phía sau.
Dấu hiệu Cổ ngực ( - )
B: DẤU HIỆU CỔ – NGỰC (+)
A: DẤU HIỆU CỔ – NGỰC (-)
2. DẤU HIỆU CỔ – NGỰC
DẤU HIỆU CỔ – NGỰC (+)
2. DẤU HIỆU CỔ – NGỰC
DẤU HIỆU - CỔ NGỰC (-)
2. DẤU HIỆU CỔ – NGỰC
3. DẤU HIỆU CHE PHỦ RỐN PHỔI VÀ DẤU HIỆU HỘI TỤ RỐN PHỔI
 Dấu hiệu che phủ rốn phổi.
Nếu một cấu trúc ở vùng rốn phổi mà thấy các mạch máu đi xuyên
qua trên 1cm thì là khối ở rốn phổi.
 Dấu hiệu hội tụ rốn phổi.
Nếu một cấu trúc ở vùng rốn phổi mà các mạch máu đi đến và bị xóa,
không thấy đi qua khối thì đó là rốn phổi (động mạch phổi).
3. DẤU HIỆU CHE PHỦ RỐN PHỔI VÀ DẤU HIỆU HỘI TỤ RỐN PHỔI
B
A
A: DẤU HIỆU CHE PHỦ RỐN PHỔI B: DẤU HIỆU HỘI TỤ RỐN PHỔI
Dấu hiệu hội tụ rốn phổi
3. DẤU HIỆU CHE PHỦ RỐN PHỔI VÀ DẤU HIỆU HỘI TỤ RỐN PHỔI
Dấu hiệu hội tụ rốn phổi
3. DẤU HIỆU CHE PHỦ RỐN PHỔI VÀ DẤU HIỆU HỘI TỤ RỐN PHỔI
Dấu hiệu che
phủ rốn phổi
3. DẤU HIỆU CHE PHỦ RỐN PHỔI VÀ DẤU HIỆU HỘI TỤ RỐN PHỔI
Dấu hiệu che
phủ rốn phổi
3. DẤU HIỆU CHE PHỦ RỐN PHỔI VÀ DẤU HIỆU HỘI TỤ RỐN PHỔI
4. DẤU HIỆU NGỰC – BỤNG (DẤU HIỆU KHỐI BĂNG
TRÔI)
 Một cấu trúc ở vùng ngực bụng.
 Nếu bờ ngoài của nó chỉ thấy được ở phần trên hoành thì cấu trúc
đó nằm ở bụng. Dấu hiệu ngực – bụng (-).
 Nếu thấy được bờ ngoài của cấu trúc đó cả trên và dưới hoành thì
cấu trúc đó nằm ở ngực. Dấu hiệu ngực bụng (+)
A: DẤU HIỆU NGỰC BỤNG ( + ) B: DẤU HIỆU NGỰC BỤNG ( - )
4. DẤU HIỆU NGỰC – BỤNG (DẤU HIỆU KHỐI BĂNG
TRÔI)
DẤU HIỆU NGỰC - BỤNG (+)
4. DẤU HIỆU NGỰC – BỤNG (DẤU HIỆU KHỐI BĂNG
TRÔI)
BÓNG MỜ TAM GIÁC SAU TIM – XẸP THÙY DƯỚI PHỔI (T)
4. DẤU HIỆU NGỰC – BỤNG (DẤU HIỆU KHỐI BĂNG
TRÔI)
DẤU HIỆU NGỰC - BỤNG (-)
4. DẤU HIỆU NGỰC – BỤNG (DẤU HIỆU KHỐI BĂNG
TRÔI)
5. DẤU HIỆU CO KÉO THỰC QUẢN
 Khi có một khối
trong trung thất giữa
lệch rõ sang phải
hoặc trái, không gây
đè đẩy mà gây co
kéo thực quản về
phía u thì đó có thể
là một khối phát
triển ở thành thực
quản
 Để xác định ta cần
chụp phim lồng ngực
có uống cản quang
Baryte.
5. DẤU HIỆU CO KÉO THỰC QUẢN
5. DẤU HIỆU CO KÉO THỰC QUẢN
5. DẤU HIỆU CO KÉO THỰC QUẢN
Mức nước hơi ở trong bóng
mờ trên phim ngực nghiêng
5. DẤU HIỆU CO KÉO THỰC QUẢN
5. DẤU HIỆU CO KÉO THỰC QUẢN
6. DẤU HIỆU CHỮ S NGƯỢC (GOLDEN S)
 Một khối u nằm cạnh phế quản khi phát triển sẽ chèn ép phế quản gây xẹp phổi. Bờ
của vùng phổi xẹp cùng với khối u tạo thành hình chữ S.
 Dấu hiệu này điển hinh thấy ở khối u phế quản thùy trên phổi phải.
6. DẤU HIỆU CHỮ S VÀNG (GOLDEN S)
7. DẤU HIỆU MỨC NGANG
 Nhằm xác định mức nước hơi ở phổi hay màng phổi?
 Đo chiều ngang của cấu trúc trên phim thẳng và nghiêng. Nếu kích
thước trên phim thẳng và nghiêng bằng nhau thì nó ở nhu mô phổi.
 Nếu trên phim nghiêng kích thước không bằng nhau thì nó ở màng
phổi
7. DẤU HIỆU MỨC NGANG
A = A’
7. DẤU HIỆU MỨC NGANG
A = A’
7. DẤU HIỆU MỨC NGANG
P < P’
7. DẤU HIỆU MỨC NGANG
8. DẤU HIỆU SINH ĐÔI
 Tại vùng rốn phổi hoặc ngoại vi gần trung tâm.
 chúng ta có thể gặp những cấu trúc hình tròn, một mờ (dịch) là
hình một tiểu ĐM phổi và một sáng (khí) là hình một tiểu phế quản
có đường kính như nhau, đó là mạch máu và phế quản đi song song
với hướng tia.
 Nếu vòng sáng lớn hơn tức giãn phế quản (dấu vòng nhẫn cườm),
nếu vòng mờ lớn hơn tức cao áp ĐM phổi.
8. DẤU HIỆU SINH ĐÔI
8. DẤU HIỆU SINH ĐÔI
9. DẤU HIỆU PHẾ QUẢN CHỨA KHÍ
 Bình thường các phế quản trong phổi không thấy được bởi chúng
chứa khí và bao quanh bởi các phế nang cũng chứa khí.
 Khi nhu phổi bị đông đặc, các phế nang lấp đầy dịch, trong khi lòng
phế quản chứa khí. Lúc này ta có thể thấy hình ảnh phế quản chứa khí,
là những đường sáng, phân nhánh nhỏ dần đi trong đám đông đặc.
9. DẤU HIỆU PHẾ QUẢN CHỨA KHÍ
Hội chứng đông dặc - viêm phổi do liên cầu khuẩn
9. DẤU HIỆU PHẾ QUẢN CHỨA KHÍ
PHÙ PHỔI DO NGUYÊN NHÂN TK
PHÙ PHỔI TỔN THƯƠNG
9. DẤU HIỆU PHẾ QUẢN CHỨA KHÍ
10. DẤU HIỆU CƠ HOÀNH LIÊN TỤC
 Bình thường cơ hoành trái bị xoá 1/3 trước do bóng tim. Nếu thấy
được trọn vẹn cả cơ hoành trái gọi là dấu hiệu cơ hoành liên tục, gặp
trong tràn khí trung thất hoặc màng ngoài tim
10. DẤU HIỆU CƠ HOÀNH LIÊN TỤC
10. DẤU HIỆU CƠ HOÀNH LIÊN TỤC
10. DẤU HIỆU CƠ HOÀNH LIÊN TỤC
11. DẤU HIỆU VIỀN KHÍ QUANH ĐỘNG MẠCH
 Dấu hiệu này thấy được chủ yếu trên phim chụp nghiêng giúp chẩn đoán tràn khí
trung thất
11. DẤU HIỆU VIỀN KHÍ QUANH ĐỘNG MẠCH
12. DẤU HIỆU CÁNH BUỒM
 Bóng tuyến ức bình thường (normal thymus) ở trẻ dưới 3 tuổi đôi khi bị chẩn đoán
lầm là khối u trung thất.
 Hình ảnh thấy được trên X.quang rất đa dạng, trong đó dấu hiệu cánh buồm là điển
hình.
12. DẤU HIỆU CÁNH BUỒM
12. DẤU HIỆU CÁNH BUỒM
13. DẤU HIỆU LIỀM KHÍ (HÌNH ẢNH LỤC LẠC)
 Đó là 1 hình mờ to hoặc
nhỏ di động bên trong 1
hình hang,
 Nằm ở vị trí trũng.
 Thường gợi ý bệnh nấm
Aspergillus phát triển
trong 1 hang có sãn.
Nấm Aspergillus phổi (Hình ảnh lục lạc)
13. DẤU HIỆU LIỀM KHÍ (HÌNH ẢNH LỤC LẠC)
14. DẤU HIỆU LUFTSICHEL
 Khi thùy trên
phổi trái bị
xẹp, nó sẽ bị
kéo vào trong
và lên trên. Bờ
trên trong của
thùy trên sẽ tạo
với trung thất
một liềm khí
với quai ĐMC.
14. DẤU HIỆU LUFTSICHEL
15. DẤU HIỆU PHẲNG EO
 Khi thùy dưới trái xẹp hoàn toàn, nó sẽ kéo rốn phổi trái xuống dưới, bóng tim bị
xoay, làm cho mất bờ ngoài của rốn phổi trái và quai ĐMC.
16. DẤU HIỆU WESTEMARK
 Dấu hiệu này có được khi thuyên tắc động mạch phổi làm tưới máu phần phổi sau
tắc nghẽn.
17. DẤU HIỆU BƯỚU HAMPTON
 Khi xảy ra nhồi máu
phổi thì trên phim
ngực xuất hiện bướu
Hampton.
 Điển hình bướu
Hampton là bóng
mờ đồng nhất hình
chêm ở ngoại vi
phổi có đáy nằm
trên lá tạng màng
phổi, đỉnh tròn
hướng về rốn phổi.
17. DẤU HIỆU BƯỚU HAMPTON
18. DẤU HIỆU FLEISCHNER
 Thường đi kèm
theo dấu hiệu
Westemark là dấu
hiệu Fleischner:
Phình ĐMP gốc
(mũi tên) do tắc
nghẽn ở hạ lưu.
19. DẤU HIỆU DANELIUS
 Giảm kích thước hoặc không có một bên rốn phổi: Giảm sản động mạch phổi (HC
Mac Leo: giảm sản một nhánh ĐM phổi kèm theo phổi tăng sáng cùng bên), thuyên
tắc một nhánh ĐM phổi, bất sản ĐM phổi
20. DẤU HIỆU THANH MÃ TẤU
 Dấu hiệu này thấy trong bệnh lý sự trở về bất thường và không hoàn toàn của tĩnh
mạch phổi (Partial Anomalous Pulmonary Venous Retum – PAPVR). Các TM phổi
(P) thay vì đổ về nhĩ (T), thì hợp lại thành một thân chung đổ về TMCD tạo nên
hình ảnh thanh gươm Thổ Nhĩ Kỳ.
20. DẤU HIỆU THANH MÃ TẤU
21. DẤU HIỆU HÌNH SỐ 3
 Vị trí của thắt eo ĐMC thường ở sau nơi xuất phát ĐM dưới đòn (T). Qua chỗ thắt e
ĐMC sẽ phình ra sau hẹp  tạo thành hình số 3 ngay dưới quai ĐMC (Figure 3 sign
21. DẤU HIỆU HÌNH SỐ 3
Hẹp động mạch chủ
22. DẤU HIỆU KHUYẾT SƯỜN
 Trong bệnh lý thắt eo ĐMC máu sẽ thiếu hụt
sau chỗ thắt eo, do vậy tuần hoàn bàng hệ
phát triển:
 A: Máu sẽ từ ĐMDĐ qua ĐM vai xuống
(Des cending scapular artery), tiếp nối với
ĐM liên sườn để trở về ĐMC sau chỗ hẹp.
 B: Máu sẽ từ ĐMDĐ qua ĐM vú trong
(Internal mammary artery), tiếp nối với ĐM
liên sườn để trở về ĐMC sau chỗ hẹp.
 Lưu ý rằng dòng máu trong ĐM liên sườn ở
bệnh lý này khác với bình thường sẽ chảy
ngược về ĐMC và khẩu kính sẽ tăng lên
nhiều so với bình thường. ĐM liên sườn đập
mạnh làm khuyết bờ dưới cung sườn.
22. DẤU HIỆU KHUYẾT SƯỜN
Aortic Stenosis: Spectrum of Diseases Depicted at Multisection
CT. Carmen Sebastià, MD. (Radiographics. 2003;23:S79-S91.)
22. DẤU HIỆU KHUYẾT SƯỜN
Aortic Coarctation With the Rib Notching
22. DẤU HIỆU KHUYẾT SƯỜN
Aortic Coarctation / Turner’s Syndrome (XO)
22. DẤU HIỆU KHUYẾT SƯỜN
NEUROFIBROMATOSIS:
TRẺ GÁI 15 TUỔI,
KHUYẾT XƯƠNG BỜ
DƯỚI MỘT SỐ CUNG
SƯỜN DO U Ở CÁC DÂY
THẦN KINH LIÊN SƯỜN.
LƯU Ý: CÓ
NEUROFIBROMAS Ở
VÙNG ĐỈNH PHỔI HAI
BÊN.
NHƯ VẬY, NGOÀI
NGUYÊN NHÂN THẮT
EO ĐMC, THÌ
NEUROFIBROMAOSIS
CŨNG LÀ MỘT NGUYÊN
NHÂN GÂY KHUYẾT
23. DẤU HIỆU CON MÈO DƯỚI TẤM MỀN
 Dấu hiệu này giúp chẩn đoán một bóng mờ ngoài phổi (Extrapulmonary).
U tương bào xương sườn
Tổn thường xương sườn
phát triển quá mức
24. DẤU HIỆU GÓC SƯỜN HOÀNH SÂU
 Dấu hiệu này thấy được
trên các phim chụp bệnh
nhân ở tư thế nằm
 Khi có tràn khí màng
phổi, khí sẽ tụ tập ở góc
sườn hoành trước, tạo ra
dấu hiệu góc sườn
hoành sâu. Việc nhận
biết dấu hiệu này rất
quan trọng vì ta rất dễ
bỏ sót hình ảnh tràn khí
màng phổi trên phim
ngực nằm.
24. DẤU HIỆU GÓC SƯỜN HOÀNH SÂU
25. DẤU HIỆU VÒM HOÀNH ĐÔI
 Đôi khi tràn khí màng phổi không tụ tập ở nơi cao mà lại khu trú dưới đáy phổi tạo
nên dấu hiệu vòm hoành đôi.
Tràn khí màng phổi
26. DẤU HIỆU ĐƯỜNG VÀO ĐƯỜNG RA
 Thực quản, ĐMC và ống ngực là 3 cấu trúc chạy xuyên qua trung thất
từ đường vào (inlet) tới đường ra (outlet).
 Giãn của 1 trong 3 cấu trúc này có thể sẽ cho bóng mờ đi từ đường
vào đến đường ra.
 ống ngực dù có giãn cũng không bao giờ đủ lớn để có thể thấy. Do đó:
 Bóng mờ từ đường vào đến đường ra ở bên (P) trung thất là do giãn
thực quản.
 Bóng mờ từ đường vào đến đường ra ở bên (T) trung thất là do phình
ĐMC
Thực quản
26. DẤU HIỆU ĐƯỜNG VÀO ĐƯỜNG RA
co thắt phía dưới
thực quản
Co thắt phía dưới thực quản
Làm giãn thực quản
26. DẤU HIỆU ĐƯỜNG VÀO ĐƯỜNG RA
Thực quản
26. DẤU HIỆU ĐƯỜNG VÀO ĐƯỜNG RA
Phình động mạch chủ ngực
Búi tóc
29. DẤU HIỆU BĂNG QUA THÀNH NGỰC
29. DẤU HIỆU BĂNG QUA THÀNH NGỰC
Búi tóc
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !

CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰC

  • 1.
    CÁC DẤU HIỆUPHỔI TRÊN PHIM X.QUANG NGỰC BS. LÊ MẠNH THƯỞNG LỚP CK1 – K13 – CĐHA ĐẠI HỌC Y HẢI PHÒNG
  • 2.
    TÀI LIỆU THAMKHẢO  Các dấu hiệu trên phim X.quang ngực – Bài giảng chẩn đoán hình ảnh – Trường đại học Y Hà Nội – Nhà xuất bản Y học Hà Nội - 2005.  Bài giảng các dấu hiệu phổi – Ths. Bùi Hoàng Tú – Trường đại học Y Hải Phòng.  Normal Anatomy of the Chest - Chest Radiology: The Essentials, 2nd Edition – Collins, Jannette; Stern, Eric J.  Signs and Patterns of Lung Disease - Chest Radiology: The Essentials, 2nd Edition – Collins, Jannette; Stern, Eric J.  Do trình độ tiếng Anh còn hạn chế nên phần dịch từ tài liệu Chest Radiology còn nhiều thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp ý kiến của Thầy giáo và các Bác sĩ đồng nghiệp trong lớp CKI – K13 – CĐHA
  • 3.
    I. NHẮC LẠIGIẢI PHẪU
  • 4.
    1. Đường trungthất sau. 2. Đường trung thất trước. 3. Đường cạnh trái ĐMC. 4. Đường cạnh trái CS. 5. Đường cạnh phải CS 6. Đường cạnh phải KQ. 7. Đường cạnh TM đơn. 8. Đường cạnh TQ. 1. CÁC ĐƯỜNG TRUNG THẤT
  • 5.
    2. PHÂN CHIAVÙNG PHỔI  Trên phim ngực thẳng phổi được chia ra làm 3 vùng một cách tương đối theo chiều cao của phổi là: Vùng trên, vùng giữa, và vùng đáy phổi.  Vùng trên phổi còn được chia ra làm 2 vùng là vùng đỉnh và vùng hạ đòn 1. Vùng đỉnh phổi; 2. Vùng hạ đòn; 3. Vùng giữa phổi; 4. Vùng đáy phổi
  • 6.
    1. Vùng đỉnhphổi 2. Vùng nách 3. Vùng giữa 4. Vùng quanh rốn phổi 5. Vùng trên rốn phổi 6. Vùng cạnh tim 7. Vùng đáy phổi 3. PHÂN CHIA VÙNG TỔN THƯƠNG TRÊN PHIM PHỔI.
  • 7.
    Định khu phânthùy phổi phải a. Thùy trên: Phân thùy đỉnh = PT 1 Phân thùy trước = PT 2 Phân thùy sau = PT 3 b. Thùy giữa: Phân thùy sau ngoài = PT 4 Phân thùy trước trong = PT 5 c. Thùy dưới: Phân thùy Fowler = PT 6 Phân thùy cạnh tim = PT 7 Phân thùy trước nền = PT 8 Phân thùy cạnh nền = PT 9 Phân thùy sau nền = PT 10 4. PHÂN CHIA THÙY VÀ PHÂN THÙY PHỔI. A. Phổi phải: có 2 rãnh liên thùy, 3 thùy phổi và 10 phân thùy
  • 8.
    4. PHÂN CHIATHÙY VÀ PHÂN THÙY PHỔI. B. Phổi trái: có 1 rãnh liên thùy, 2 thùy phổi và 9 phân thùy a. Thùy trên Phân thùy đỉnh = PT 1 Phân thùy trước = PT 2 Phân thùy sau = PT 3 Phân thùy trên = PT 4 Phân thùy dưới = PT 5 c. Thùy dưới: Phân thùy Fowler = PT 6 Phân thùy trước nền = PT 8 Phân thùy cạnh nền = PT 9 Phân thùy sau nền = PT 10 Định khu phân thùy phổi trái
  • 9.
    5. GIẢI PHẪULỒNG NGỰC TRÊN PHIM X.QUANG THƯỜNG A. Trên phim thẳng: 1- Khí quản 2- PQ gốc phải 3-PQ gốc trái 4- Cung ĐMCN 5- TM Azygos 6- ĐM phổi P 7- ĐM phổi T 8- Nhánh thùy trên ĐMP P 9- Nhánh dưới TM phổi P 10- Tâm nhĩ P 11- Tâm thất T 12- Và các cấu trúc khác.
  • 10.
    B. Trên phimnghiêng 1- Các thành phần trên phim nghiêng thì thở ra. 2- Phần lờn ĐMC ngực 3- Cung ĐMC 4-Thân ĐM cánh tay đầu 5- Khí quản 6- Nhánh thuỳ trên PQ P 7- Nhánh thùy trên PQ T 8- ĐM phổi P 9- ĐM phổi T 10- Hợp lưu TM phổi 11- Và các cấu trúc khác 5. GIẢI PHẪU LỒNG NGỰC TRÊN PHIM X.QUANG THƯỜNG
  • 11.
     Bình thườngtrên phim X.quang phổi thẳng có hình ảnh :  Bờ phải trung thất có 2 cung là cung nhĩ phải và cung tĩnh mạch chủ trên.  Bờ trái trung thất có 3 cung là cung thất trái, cung động mạch phổi và cung động mạch chủ.  Đôi khi bờ phải trung thất có thêm cung tĩnh mạch đơn (tĩnh mạch AZygos) 6) HÌNH ẢNH TRÊN X.QUANG PHỔI THƯỜNG
  • 12.
    6) HÌNH ẢNHTRÊN X.QUANG PHỔI THƯỜNG
  • 13.
    7) CHỈ SỐTIM NGỰC  Đường kính lớn nhất của tim so với đường kính lớn nhất của lồng ngực < 0,5
  • 14.
     Đường kínhngang của động mạch thuỳ dưới phổi đo ở đỉnh dưới của rốn phổi <16mm 8) CHỈ SỐ WOOD
  • 15.
    II. CÁC DẤUHIỆU CƠ BẢN
  • 16.
    1. DẤU HIỆUBÓNG MỜ  Hai cấu trúc có cùng đậm độ nằm cạnh nhau và có một phần chồng nên nhau.  Nếu xoá bờ của nhau thì chúng nằm trên cùng một mặt phẳng ( Dấu hiệu Bóng mờ ( + ).  Nếu không xoá bờ của nhau thì chúng nằm ở hai mặt phẳng khác nhau ( Dấu hiệu Bóng mờ ( - ).  Ví dụ: Khối mờ xoá bờ trung thất của phổi thì khối này sẽ nằm ở phía trước.
  • 17.
    1. DẤU HIỆUBÓNG MỜ A: DẤU HIỆU BÓNG MỜ (+) B: DẤU HIỆU BÓNG MỜ (-)
  • 18.
    DẤU HIỆU BÓNGMỜ (+) DẤU HIỆU BÓNG MỜ (-) 1. DẤU HIỆU BÓNG MỜ
  • 19.
    DẤU HIỆU BÓNGMỜ (+) DẤU HIỆU BÓNG MỜ (-) 1. DẤU HIỆU BÓNG MỜ
  • 20.
    2. DẤU HIỆUCỔ – NGỰC  Một cấu trúc ở vùng cổ ngực  Nếu thấy được bờ ngoài của nó ở dưới xương đòn thì cấu trúc đó nằm phía trước. Dấu hiệu Cổ ngực ( + )  Nếu thấy được bờ ngoài của cấu trúc đó cả trên và dưới xương đòn thì nó ở phía sau. Dấu hiệu Cổ ngực ( - )
  • 21.
    B: DẤU HIỆUCỔ – NGỰC (+) A: DẤU HIỆU CỔ – NGỰC (-) 2. DẤU HIỆU CỔ – NGỰC
  • 22.
    DẤU HIỆU CỔ– NGỰC (+) 2. DẤU HIỆU CỔ – NGỰC
  • 23.
    DẤU HIỆU -CỔ NGỰC (-) 2. DẤU HIỆU CỔ – NGỰC
  • 24.
    3. DẤU HIỆUCHE PHỦ RỐN PHỔI VÀ DẤU HIỆU HỘI TỤ RỐN PHỔI  Dấu hiệu che phủ rốn phổi. Nếu một cấu trúc ở vùng rốn phổi mà thấy các mạch máu đi xuyên qua trên 1cm thì là khối ở rốn phổi.  Dấu hiệu hội tụ rốn phổi. Nếu một cấu trúc ở vùng rốn phổi mà các mạch máu đi đến và bị xóa, không thấy đi qua khối thì đó là rốn phổi (động mạch phổi).
  • 25.
    3. DẤU HIỆUCHE PHỦ RỐN PHỔI VÀ DẤU HIỆU HỘI TỤ RỐN PHỔI B A A: DẤU HIỆU CHE PHỦ RỐN PHỔI B: DẤU HIỆU HỘI TỤ RỐN PHỔI
  • 26.
    Dấu hiệu hộitụ rốn phổi 3. DẤU HIỆU CHE PHỦ RỐN PHỔI VÀ DẤU HIỆU HỘI TỤ RỐN PHỔI
  • 27.
    Dấu hiệu hộitụ rốn phổi 3. DẤU HIỆU CHE PHỦ RỐN PHỔI VÀ DẤU HIỆU HỘI TỤ RỐN PHỔI
  • 28.
    Dấu hiệu che phủrốn phổi 3. DẤU HIỆU CHE PHỦ RỐN PHỔI VÀ DẤU HIỆU HỘI TỤ RỐN PHỔI
  • 29.
    Dấu hiệu che phủrốn phổi 3. DẤU HIỆU CHE PHỦ RỐN PHỔI VÀ DẤU HIỆU HỘI TỤ RỐN PHỔI
  • 30.
    4. DẤU HIỆUNGỰC – BỤNG (DẤU HIỆU KHỐI BĂNG TRÔI)  Một cấu trúc ở vùng ngực bụng.  Nếu bờ ngoài của nó chỉ thấy được ở phần trên hoành thì cấu trúc đó nằm ở bụng. Dấu hiệu ngực – bụng (-).  Nếu thấy được bờ ngoài của cấu trúc đó cả trên và dưới hoành thì cấu trúc đó nằm ở ngực. Dấu hiệu ngực bụng (+)
  • 31.
    A: DẤU HIỆUNGỰC BỤNG ( + ) B: DẤU HIỆU NGỰC BỤNG ( - ) 4. DẤU HIỆU NGỰC – BỤNG (DẤU HIỆU KHỐI BĂNG TRÔI)
  • 32.
    DẤU HIỆU NGỰC- BỤNG (+) 4. DẤU HIỆU NGỰC – BỤNG (DẤU HIỆU KHỐI BĂNG TRÔI)
  • 33.
    BÓNG MỜ TAMGIÁC SAU TIM – XẸP THÙY DƯỚI PHỔI (T) 4. DẤU HIỆU NGỰC – BỤNG (DẤU HIỆU KHỐI BĂNG TRÔI)
  • 34.
    DẤU HIỆU NGỰC- BỤNG (-) 4. DẤU HIỆU NGỰC – BỤNG (DẤU HIỆU KHỐI BĂNG TRÔI)
  • 35.
    5. DẤU HIỆUCO KÉO THỰC QUẢN  Khi có một khối trong trung thất giữa lệch rõ sang phải hoặc trái, không gây đè đẩy mà gây co kéo thực quản về phía u thì đó có thể là một khối phát triển ở thành thực quản  Để xác định ta cần chụp phim lồng ngực có uống cản quang Baryte.
  • 36.
    5. DẤU HIỆUCO KÉO THỰC QUẢN
  • 37.
    5. DẤU HIỆUCO KÉO THỰC QUẢN
  • 38.
    5. DẤU HIỆUCO KÉO THỰC QUẢN
  • 39.
    Mức nước hơiở trong bóng mờ trên phim ngực nghiêng 5. DẤU HIỆU CO KÉO THỰC QUẢN
  • 40.
    5. DẤU HIỆUCO KÉO THỰC QUẢN
  • 41.
    6. DẤU HIỆUCHỮ S NGƯỢC (GOLDEN S)  Một khối u nằm cạnh phế quản khi phát triển sẽ chèn ép phế quản gây xẹp phổi. Bờ của vùng phổi xẹp cùng với khối u tạo thành hình chữ S.  Dấu hiệu này điển hinh thấy ở khối u phế quản thùy trên phổi phải.
  • 42.
    6. DẤU HIỆUCHỮ S VÀNG (GOLDEN S)
  • 43.
    7. DẤU HIỆUMỨC NGANG  Nhằm xác định mức nước hơi ở phổi hay màng phổi?  Đo chiều ngang của cấu trúc trên phim thẳng và nghiêng. Nếu kích thước trên phim thẳng và nghiêng bằng nhau thì nó ở nhu mô phổi.  Nếu trên phim nghiêng kích thước không bằng nhau thì nó ở màng phổi
  • 44.
    7. DẤU HIỆUMỨC NGANG
  • 45.
    A = A’ 7.DẤU HIỆU MỨC NGANG
  • 46.
    A = A’ 7.DẤU HIỆU MỨC NGANG
  • 47.
    P < P’ 7.DẤU HIỆU MỨC NGANG
  • 48.
    8. DẤU HIỆUSINH ĐÔI  Tại vùng rốn phổi hoặc ngoại vi gần trung tâm.  chúng ta có thể gặp những cấu trúc hình tròn, một mờ (dịch) là hình một tiểu ĐM phổi và một sáng (khí) là hình một tiểu phế quản có đường kính như nhau, đó là mạch máu và phế quản đi song song với hướng tia.  Nếu vòng sáng lớn hơn tức giãn phế quản (dấu vòng nhẫn cườm), nếu vòng mờ lớn hơn tức cao áp ĐM phổi.
  • 49.
    8. DẤU HIỆUSINH ĐÔI
  • 50.
    8. DẤU HIỆUSINH ĐÔI
  • 51.
    9. DẤU HIỆUPHẾ QUẢN CHỨA KHÍ  Bình thường các phế quản trong phổi không thấy được bởi chúng chứa khí và bao quanh bởi các phế nang cũng chứa khí.  Khi nhu phổi bị đông đặc, các phế nang lấp đầy dịch, trong khi lòng phế quản chứa khí. Lúc này ta có thể thấy hình ảnh phế quản chứa khí, là những đường sáng, phân nhánh nhỏ dần đi trong đám đông đặc.
  • 52.
    9. DẤU HIỆUPHẾ QUẢN CHỨA KHÍ
  • 53.
    Hội chứng đôngdặc - viêm phổi do liên cầu khuẩn 9. DẤU HIỆU PHẾ QUẢN CHỨA KHÍ
  • 54.
    PHÙ PHỔI DONGUYÊN NHÂN TK PHÙ PHỔI TỔN THƯƠNG 9. DẤU HIỆU PHẾ QUẢN CHỨA KHÍ
  • 55.
    10. DẤU HIỆUCƠ HOÀNH LIÊN TỤC  Bình thường cơ hoành trái bị xoá 1/3 trước do bóng tim. Nếu thấy được trọn vẹn cả cơ hoành trái gọi là dấu hiệu cơ hoành liên tục, gặp trong tràn khí trung thất hoặc màng ngoài tim
  • 56.
    10. DẤU HIỆUCƠ HOÀNH LIÊN TỤC
  • 57.
    10. DẤU HIỆUCƠ HOÀNH LIÊN TỤC
  • 58.
    10. DẤU HIỆUCƠ HOÀNH LIÊN TỤC
  • 59.
    11. DẤU HIỆUVIỀN KHÍ QUANH ĐỘNG MẠCH  Dấu hiệu này thấy được chủ yếu trên phim chụp nghiêng giúp chẩn đoán tràn khí trung thất
  • 60.
    11. DẤU HIỆUVIỀN KHÍ QUANH ĐỘNG MẠCH
  • 61.
    12. DẤU HIỆUCÁNH BUỒM  Bóng tuyến ức bình thường (normal thymus) ở trẻ dưới 3 tuổi đôi khi bị chẩn đoán lầm là khối u trung thất.  Hình ảnh thấy được trên X.quang rất đa dạng, trong đó dấu hiệu cánh buồm là điển hình.
  • 62.
    12. DẤU HIỆUCÁNH BUỒM
  • 63.
    12. DẤU HIỆUCÁNH BUỒM
  • 64.
    13. DẤU HIỆULIỀM KHÍ (HÌNH ẢNH LỤC LẠC)  Đó là 1 hình mờ to hoặc nhỏ di động bên trong 1 hình hang,  Nằm ở vị trí trũng.  Thường gợi ý bệnh nấm Aspergillus phát triển trong 1 hang có sãn.
  • 65.
    Nấm Aspergillus phổi(Hình ảnh lục lạc) 13. DẤU HIỆU LIỀM KHÍ (HÌNH ẢNH LỤC LẠC)
  • 66.
    14. DẤU HIỆULUFTSICHEL  Khi thùy trên phổi trái bị xẹp, nó sẽ bị kéo vào trong và lên trên. Bờ trên trong của thùy trên sẽ tạo với trung thất một liềm khí với quai ĐMC.
  • 67.
    14. DẤU HIỆULUFTSICHEL
  • 68.
    15. DẤU HIỆUPHẲNG EO  Khi thùy dưới trái xẹp hoàn toàn, nó sẽ kéo rốn phổi trái xuống dưới, bóng tim bị xoay, làm cho mất bờ ngoài của rốn phổi trái và quai ĐMC.
  • 69.
    16. DẤU HIỆUWESTEMARK  Dấu hiệu này có được khi thuyên tắc động mạch phổi làm tưới máu phần phổi sau tắc nghẽn.
  • 70.
    17. DẤU HIỆUBƯỚU HAMPTON  Khi xảy ra nhồi máu phổi thì trên phim ngực xuất hiện bướu Hampton.  Điển hình bướu Hampton là bóng mờ đồng nhất hình chêm ở ngoại vi phổi có đáy nằm trên lá tạng màng phổi, đỉnh tròn hướng về rốn phổi.
  • 71.
    17. DẤU HIỆUBƯỚU HAMPTON
  • 72.
    18. DẤU HIỆUFLEISCHNER  Thường đi kèm theo dấu hiệu Westemark là dấu hiệu Fleischner: Phình ĐMP gốc (mũi tên) do tắc nghẽn ở hạ lưu.
  • 73.
    19. DẤU HIỆUDANELIUS  Giảm kích thước hoặc không có một bên rốn phổi: Giảm sản động mạch phổi (HC Mac Leo: giảm sản một nhánh ĐM phổi kèm theo phổi tăng sáng cùng bên), thuyên tắc một nhánh ĐM phổi, bất sản ĐM phổi
  • 75.
    20. DẤU HIỆUTHANH MÃ TẤU  Dấu hiệu này thấy trong bệnh lý sự trở về bất thường và không hoàn toàn của tĩnh mạch phổi (Partial Anomalous Pulmonary Venous Retum – PAPVR). Các TM phổi (P) thay vì đổ về nhĩ (T), thì hợp lại thành một thân chung đổ về TMCD tạo nên hình ảnh thanh gươm Thổ Nhĩ Kỳ.
  • 76.
    20. DẤU HIỆUTHANH MÃ TẤU
  • 77.
    21. DẤU HIỆUHÌNH SỐ 3  Vị trí của thắt eo ĐMC thường ở sau nơi xuất phát ĐM dưới đòn (T). Qua chỗ thắt e ĐMC sẽ phình ra sau hẹp  tạo thành hình số 3 ngay dưới quai ĐMC (Figure 3 sign
  • 78.
    21. DẤU HIỆUHÌNH SỐ 3 Hẹp động mạch chủ
  • 79.
    22. DẤU HIỆUKHUYẾT SƯỜN  Trong bệnh lý thắt eo ĐMC máu sẽ thiếu hụt sau chỗ thắt eo, do vậy tuần hoàn bàng hệ phát triển:  A: Máu sẽ từ ĐMDĐ qua ĐM vai xuống (Des cending scapular artery), tiếp nối với ĐM liên sườn để trở về ĐMC sau chỗ hẹp.  B: Máu sẽ từ ĐMDĐ qua ĐM vú trong (Internal mammary artery), tiếp nối với ĐM liên sườn để trở về ĐMC sau chỗ hẹp.  Lưu ý rằng dòng máu trong ĐM liên sườn ở bệnh lý này khác với bình thường sẽ chảy ngược về ĐMC và khẩu kính sẽ tăng lên nhiều so với bình thường. ĐM liên sườn đập mạnh làm khuyết bờ dưới cung sườn.
  • 80.
    22. DẤU HIỆUKHUYẾT SƯỜN Aortic Stenosis: Spectrum of Diseases Depicted at Multisection CT. Carmen Sebastià, MD. (Radiographics. 2003;23:S79-S91.)
  • 81.
    22. DẤU HIỆUKHUYẾT SƯỜN Aortic Coarctation With the Rib Notching
  • 82.
    22. DẤU HIỆUKHUYẾT SƯỜN Aortic Coarctation / Turner’s Syndrome (XO)
  • 83.
    22. DẤU HIỆUKHUYẾT SƯỜN NEUROFIBROMATOSIS: TRẺ GÁI 15 TUỔI, KHUYẾT XƯƠNG BỜ DƯỚI MỘT SỐ CUNG SƯỜN DO U Ở CÁC DÂY THẦN KINH LIÊN SƯỜN. LƯU Ý: CÓ NEUROFIBROMAS Ở VÙNG ĐỈNH PHỔI HAI BÊN. NHƯ VẬY, NGOÀI NGUYÊN NHÂN THẮT EO ĐMC, THÌ NEUROFIBROMAOSIS CŨNG LÀ MỘT NGUYÊN NHÂN GÂY KHUYẾT
  • 84.
    23. DẤU HIỆUCON MÈO DƯỚI TẤM MỀN  Dấu hiệu này giúp chẩn đoán một bóng mờ ngoài phổi (Extrapulmonary). U tương bào xương sườn Tổn thường xương sườn phát triển quá mức
  • 85.
    24. DẤU HIỆUGÓC SƯỜN HOÀNH SÂU  Dấu hiệu này thấy được trên các phim chụp bệnh nhân ở tư thế nằm  Khi có tràn khí màng phổi, khí sẽ tụ tập ở góc sườn hoành trước, tạo ra dấu hiệu góc sườn hoành sâu. Việc nhận biết dấu hiệu này rất quan trọng vì ta rất dễ bỏ sót hình ảnh tràn khí màng phổi trên phim ngực nằm.
  • 86.
    24. DẤU HIỆUGÓC SƯỜN HOÀNH SÂU
  • 87.
    25. DẤU HIỆUVÒM HOÀNH ĐÔI  Đôi khi tràn khí màng phổi không tụ tập ở nơi cao mà lại khu trú dưới đáy phổi tạo nên dấu hiệu vòm hoành đôi. Tràn khí màng phổi
  • 88.
    26. DẤU HIỆUĐƯỜNG VÀO ĐƯỜNG RA  Thực quản, ĐMC và ống ngực là 3 cấu trúc chạy xuyên qua trung thất từ đường vào (inlet) tới đường ra (outlet).  Giãn của 1 trong 3 cấu trúc này có thể sẽ cho bóng mờ đi từ đường vào đến đường ra.  ống ngực dù có giãn cũng không bao giờ đủ lớn để có thể thấy. Do đó:  Bóng mờ từ đường vào đến đường ra ở bên (P) trung thất là do giãn thực quản.  Bóng mờ từ đường vào đến đường ra ở bên (T) trung thất là do phình ĐMC
  • 89.
    Thực quản 26. DẤUHIỆU ĐƯỜNG VÀO ĐƯỜNG RA co thắt phía dưới thực quản Co thắt phía dưới thực quản Làm giãn thực quản
  • 90.
    26. DẤU HIỆUĐƯỜNG VÀO ĐƯỜNG RA Thực quản
  • 91.
    26. DẤU HIỆUĐƯỜNG VÀO ĐƯỜNG RA Phình động mạch chủ ngực
  • 92.
    Búi tóc 29. DẤUHIỆU BĂNG QUA THÀNH NGỰC
  • 93.
    29. DẤU HIỆUBĂNG QUA THÀNH NGỰC Búi tóc
  • 94.
    XIN CHÂN THÀNHCẢM ƠN !