Hình ảnh CT hệ niệu
BM CĐHA YDS – Định hướng - 2019
1
Mục tiêu
2
 Hiểu và áp dụng được các protocol chụp hệ niệu
theo các bệnh lý khác nhau
 Trình bày được phân độ chấn thương thận theo
AAST
 Trình bày được hình ảnh của viêm thận – bể thận
cấp và các biến chứng
 Trình bày được các type Bosniak trong phân độ
nang thận
 Trình bày được hình ảnh điển hình của các u hệ
niệu thường gặp
 Trình bày được hình ảnh điển hình của các u tuyến
thượng thận thường gặp
Các kỹ thuật CT hệ niệu
15
CT KUB
16
 Chẩn đoán nhanh sỏi hệ niệu
 Một trong những kỹ thuật đầu tay trong cấp cứu khi
nghi ngờ sỏi đường niệu
 Lợi ích
 Nhanh
 Dễ tiếp cận
 Xác định sỏi cản quang và biến chứng
 Đánh giá sơ bộ tổn thương hệ niệu khác (máu, đóng vôi,
so sánh đậm độ với phim sau tiêm CQ)
CT KUB
17
 Đánh giá sỏi niệu quản
 </=4mm với dấu viền mô mềm (nhạy 91%)
 ứ nước – dãn niệu quản và thâm nhiễm quanh thận (nhạy
97%, giá trị tiên đoán dương 93%)
 Tự khỏi: 80% (<4mm), 50% (4-6mm), 20% (>8mm)
 Tái phát không điều trị: 10% sau 1 năm, 35% sau 5
năm, 50% sau 10 năm
CT đánh giá sỏi hệ niệu
18
 Xác định kích thước, vị trí sỏi hệ niệu
 Đánh giá biến chứng: tắc nghẽn, nhiễm trùng, áp xe,
giảm chức năng thận
 Đánh giá sơ bộ nguyên nhân khác gây đau không
do sỏi
19
 Độ cản quang sỏi
 Calcium oxalate và/hoặc phosphate > cystine > struvite >
acid uric
 Calcium oxalate 400-600HU
 Acid uric, cystine 100-300HU
 Matrix, indinavir: sỏi không cản quang
CT hệ niệu có cản quang
 Chỉ định
 Tiểu máu (viêm, u,…)
 Đánh giá tắc nghẽn đường tiết niệu
 Chấn thương
 Bất thường bẩm sinh
 Nhiễm trùng đường niệu
 U hệ niệu
 Lựa chọn protocol như thế nào?
 Thuốc: non – ionic, low-osmolar?
 Liều: 1.5 – 2ml/kg
 Tốc độ
 Phase
 Plain
- So sánh sau tiêm
- Đóng vôi, sỏi, máu
 Vỏ tủy
 25-70s (20-80s)
 Staging: Di căn, Xâm lấn, Động mạch
 Thận đồ
 80-180s
 Phát hiện u
 Delay
 > 180s
 U trung tâm
 Thay plain
22
23
 Chấn thương
 Nhiễm trùng hệ niệu
 Nang
 U hệ niệu
 Tuyến thượng thận
Chấn thương
24
Tổng quan
25
 Chấn thương hệ niệu chiếm 3-10% chấn thương
bụng, thận là cơ quan gặp nhiều nhất
 80-90% là chấn thương bụng kín
 95-98% là chấn thương nhẹ, điều trị bảo tồn
 CT là kỹ thuật lựa chọn trong đánh giá chấn thương
 Nhanh
 Trường bao phủ rộng
 Độ phân giải cao
Cơ chế chấn thương thận
26
 Chấn thương xuyên thấu 10%
 Do đạn, dao, vật sắc nhọn khác
 Tổn thương trực tiếp nhu mô, hệ bài tiết, mạch máu, phúc
mạc
 Nhiễm trùng, rò nước tiểu -> cần phẫu thuật
 Chấn thương bụng kín: 80-90%
 Va đập trực tiếp vào vùng bụng hoặc hông
 Té từ trên cao
 -> hiện tượng giảm tốc đột ngột hoặc đè ép
 -> tổn thương nhu mô và cuống mạch
Chỉ định CT trong chấn thương bụng kín
27
 Tiểu máu đại thể
 Tiểu máu vi thể và hạ huyết áp
 Chấn thương bụng kín liên quan với cơ chế có thể
tổn thương thận
 Giảm tốc đột ngột, té từ trên cao
 Đụng dập trực tiếp hoặc hematoma mô mềm vùng hông,
 Gãy xương sườn thấp hoặc cột sốt ngực, thắt lưng
Protocol chấn thương hệ niệu
28
 Đánh giá mạch máu
 Đánh giá tổn thương nhu mô
 Đánh giá tổn thương niệu quản, bàng quang, phân
biệt giả phình mạch
Một số khái niệm
29
 Dập: vùng tròn, bầu dục, giới hạn không rõ, giảm
đậm độ so với nhu mô bình thường, bắt thuốc kém /
giới hạn rõ, đậm độ cao do cục máu đông trên plain
 PB: nhồi máu – hình chêm, giới hạn rõ, đậm độ thấp,
không bắt thuốc
 Tụ máu dưới vỏ bao: đậm độ thay đổi, hình liềm /
thấu kính, +/- chèn ép nhu mô
30
31
32
Tụ máu dưới vỏ bao
Một số khái niệm
33
 Tụ máu quanh thận: giới hạn không rõ, -> dày mạc
quanh thận -> chèn ép cơ quan lân cận
 Rách: tổn thương hình chêm/đường, bờ không đều,
không tăng quang
 Vỡ thận: rách nhiều ổ, thoát thuốc cản quang
 Đứt niệu quản: hoàn toàn / không hoàn toàn
 Tổn thương mạch máu: tĩnh mạch ít gặp
34
Đứt chỗ nối bể thận – niệu quản hoàn toàn
35
Đứt khúc nối không hoàn toàn
36
Huyết khối động mạch thận
37
38
Đứt niệu quản, thoát nước
tiểu
AAST grading system
39
 AAST (The American Association for the Surgery of
Trauma)
Grade Loại Mô tả
I Dập
Tụ máu
Tiểu máu vi thể, hệ niệu cản quang bình thường
Dưới vỏ bao không lan, không rách nhu mô thận
II Tụ máu
Rách
Tụ máu quanh thận không lan rộng
Độ sâu <1cm, chưa lan tới bể đài
III Rách Độ sâu >1cm, không tổn thương hệ bài tiết
IV Rách
Mạch máu
Tổn thương nhu mô (vỏ, tủy) và hệ bài tiết
Tổn thương động hoặc tĩnh mạch thận chính
V Rách
Mạch máu
Vỡ thận, đứt chỗ nối bể thận – niệu quản
Đứt rốn thận, nhồi máu thận
Grade I
40
41
Tụ máu dưới vỏ bao
Grade II
42
43
Tụ máu quanh thận
44
Grade III
45
46
Rách thận + Dập rách gan
Grade IV
47
48
BN té từ trên cao, nhồi máu thận, tụ máu sau phúc mạc hoạt động
Grade V
49
50
Vỡ thận với máu tụ bên trong
Biến chứng
51
 Biến chứng sớm: tháng đầu sau chấn thương
 Thoát nước tiểu
 Urinoma có hay không NT
 Áp xe quanh thận
 Xuất huyết thứ phát do AVF, giả phình (sau 2-3 tuần)
 74-87% thoát nước tiểu ít hoặc urinoma nhỏ có thể được
hấp thu
52
Urinoma
Biến chứng
53
 Biến chứng muộn: sau 1 tháng
 Tăng huyết áp
 Ứ nước thận
 Tạo sỏi
 Viêm đài bể thận mạn
CT theo dõi
54
 Grade IV có thoát nước tiểu
 Nhiều bệnh đi kèm với tăng nguy cơ biến chứng từ
chấn thương thận
 Tổn thương đa cơ quan nặng
 Huyết động không ổn định, sốt
 Grade V được điều trị bảo tồn
55
Nhiễm trùng hệ niệu
56
57
Nhiễm trùng tiểu
NTT trên NTT dưới
Viêm đài bể
thận cấp
Viêm đài bể
thận mạn
Viêm bàng
quang
Viêm tuyến
tiền liệt
Viêm niệu đạo
Viêm thận - bể thận cấp
58
 Tình trạng viêm của nhu mô thận và bể thận
 Tác nhân thường gặp
 E. Coli
 Vi trùng gram (-)
 Staphylococcus aureus
 Đường lây
 Nhiễm trùng ngược dòng: 85% trường hợp, thường do
E.Coli
 Đường máu: 15% trường hợp, thường do S.aureus
Viêm thận - bể thận cấp
59
 Triệu chứng cơ năng
 Tam chứng kinh điển: sốt, đau hông lưng, buồn nôn / nôn
 Có thể kèm triệu chứng nhiễm trùng tiểu dưới
 Triệu chứng thực thể
 Ấn đau hông lưng
 Đối với bệnh nhân nữ: khám phụ khoa
 Sinh hóa
 TPTNT: Bạch cầu, Nitrit, máu, protein niệu
 Soi nước tiểu
 Cấy nước tiểu
 Cấy máu
Viêm thận - bể thận cấp
60
 Việm thận-bể thận được chẩn đoán chủ yếu dựa trên
lâm sàng và các xét nghiệm sinh hóa
 Vài trò hình ảnh
 Hỗ trợ chẩn đoán trong trường hợp không đáp ứng kháng
sinh trong 72 giờ đầu
 Tìm những bất thường cấu trúc và chức năng cần can
thiệp
 Chẩn đoán nguyên nhân tắc nghẽn nếu có
 Đánh giá biến chứng
 Đánh giá mức độ tổn thương một cơ quan sau khi giải
quyết ổ nhiễm trùng
Viêm thận - bể thận cấp - CT không cản quang
61
 Hơi
 Máu
 Sỏi
 Thận to
 Khối viêm
 Tắc nghẽn
Viêm thận - bể thận cấp - CT cản quang
62
 Chụp delay khi có nghi ngờ tắc nghẽn
 Một hoặc nhiều vùng hình chêm hoặc dạng sọc chạy
từ tủy đến vỏ thận bắt thuốc kém thì thận đồ -> bắt
muộn và duy trì ở thì bài tiết
 Thận to, thâm nhiễm mỡ xung quanh, dày mạc
Gerota
 Hình ảnh bất thường trong 1-1.5 tháng dù lâm sàng
và TPTNT bình thường
Viêm thận - bể thận cấp - CT cản quang
63
 Tổn thương dạng tròn, ngoại vi, đậm độ thấp + LS
viêm thận bể thận  xem xét đường lây từ máu
 Tác nhân: Staphylococcus, Streptococcus
 PB: nhồi máu thận
64
65
 Cortical rim sign
Abscess thận – quanh thận
66
 Biến chứng viêm thận bể thận cấp
 Nghi ngờ khi không đáp ứng điều trị
 Yếu tố nguy cơ: đái tháo đường (SGMD)
 75% xảy ra ở BN ĐTĐ
 Trong và ngoài thận
 Triệu chứng hình ảnh
 Tròn, bản đồ
 Có thể bắt thuốc viền, bên trong đậm độ thấp, không bắt
tương phản
 Viền đậm độ thấp xung quanh / Thận đồ
 +/- lan vào cơ psoas
67
Triệu chứng LS vàTPTNT giúp phân biệt u ác dạng nang
68
Thận ứ mủ
69
 Là tình trạng nhiễm trùng và tắc nghẽn của hệ thống
thu thập
 Nguyên nhân tắc nghẽn: sỏi, u,…
 Nguy cơ vỡ gây áp xe quanh thận, sốc nhiễm trùng,
giảm chức năng thận  chẩn đoán sớm
 Lâm sàng: thay đổi
 CT: dày thành bể thận, viêm nhu mô và quanh thận,
dãn bể đài, dịch đậm độ cao, mức dịch – CQ
 PB: ứ nước thận, TCC (bắt quang)
70
Viêm thận – bể thận sinh hơi
71
 Là tình trạng nhiễm trùng hoại tử của thận, tử vong
cao, đặc trưng bởi hình ảnh khí trong và nhu mô
thận
 90% gặp ở ĐTĐ không kiểm soát tốt
 E.coli, Klebsiella penumonia, Proteus mirabillis
Viêm thận – bể thận sinh hơi
72
 CT là kỹ thuật được lựa chọn
 Triệu chứng
 Thận to, mất nhu mô
 Hơi dạng bóng hoặc dạng đường
 Tụ dịch, mức khí dịch
 Hoại tử mô khu trú, +/- áp xe
Viêm thận – bể thận sinh hơi
73
 Type 1: Hủy nhu mô với khí trong nhu mô dạng sọc
hoặc đốm, không có tụ dịch -> tỉ lệ tử vong 69%
 Type 2: Tụ dịch trong hoặc quanh thận có khí, khí
trong hệ bể đài -> tỉ lệ tử vong 18%
(Theo WanYL et al., 1996)
PB: thủng tá tràng
74
75
Viêm thận – bể thận mạn
76
 Còn tranh cãi về bệnh học
 Triệu chứng hình ảnh
 Sẹo
 Vỏ thận teo, mỏng -> phì đại nhu mô bình thường (giả u)
 Đài thận hình chùy
 Dày và dãn hệ bể đài
77
78
Nang thận
79
Nang thận
80
 Khối ở thận phổ biến nhất, > 50% người > 50 tuổi
 Đa số không triệu chứng
 Phân loại Bosinak: 5 nhóm dựa trên CT và MRI
Nang thận
81
 Nhóm 1: nang lành tính
 Giới hạn rõ
 Tròn
 Đồng nhất
 Đậm độ thấp (0-20HU)
 Vách mỏng hoặc không thấy
 Không tăng quang thành và bên trong
 Không đóng vôi và phân vách
Nang thận
82
 Nhóm 2: nang phức tạp tối thiểu, lành tính
 Vách mỏng, trơn láng, cảm thấy có bắt thuốc
 Đóng vôi đoạn ngắn ở thành hoặc vách
 Đậm độ cao (>20HU), không tăng quang, tròn, lồi ra
ngoài bờ thận một phần, thường </=3cm
100HU 106HU
83
Nang thận
84
 Nhóm 2F: cần theo dõi bằng CT/MRI
 Nhiều vách, cảm thấy có bắt thuốc
 Dày nhẹ thành hoặc vách
 Đóng vôi thô
 Đậm độ cao, nang trong nhu mô thận, > 3cm
 Không có nốt thành bắt thuốc
85
86
Nang thận
87
 Nhóm 3: Nang phức tạp hơn, cần phẫu thuật (sinh
thiết còn bàn cãi)
 Thành và/hoặc vách dày, không đều, tăng quang đo được
 Có thể có vôi hóa thô, không đều
 Tổn thương lành tính: nang xuất huyết, áp xe, u hỗn hợp
mô đệm và biểu mô, nang phân vách lành tính phức tạp
 Tổn thương ác tính: Nephroma dạng nang, RCC dạng
nang đa thùy
88
89
90
Nang thận
91
 Nhóm 4: Ác tính, cần phẫu thuật
 Thành dày không đều, có thành phần tăng quang
Nang thận - CT không cản quang
92
 Nang đơn giản, không biến chứng
 Nang phức tạp
 Xuất huyết, nhiễm trùng, dịch protein cao
 > 20HU, phân vách, vách dày, đóng vôi
  20-70HU: cần tiêm thuốc
 < 20HU / > 70HU: không cần theo dõi hay điều trị
Nang thận - CT không cản quang
93
 Nang xuất huyết
 Tăng đậm độ (60-90HU), đồng nhất
 Đậm độ không đồng nhất (máu cục, cặn lắng), thành dày,
đóng vôi
 Nang nhiễm trùng
 Thành dày, phân vách
 Dịch không đồng nhất
 Có khí hoặc mức dịch - cặn lắng
 Đóng vôi
 Sữa canxi trong nang: di động, mức dịch - canxi
Nang thận - CT có cản quang
94
 Đánh giá ở thì thận đồ
 Tăng quang (CQ – KCQ)
 <10HU: không
 10-20HU: trung gian
 > 20HU: có
 Nang phức tạp
 Mô hạt trong nang nhiễm trùng có thể tăng quang
 U dạng nang: tăng quang phần mô đặc
Nang thận
95
 Nguy cơ RCC
 Bosniak 1,2: 0%  không cần theo dõi hoặc điều trị
 Bosniak 2F: 11-25%  Theo dõi bằng hình ảnh
 CT/MRI mỗi 6-12 tháng trong 4-5 năm
 Đánh giá tăng quang nốt, thành hoặc độ dày của thành, vách
 Bosniak 3: 28-54%  phẫu thuật
 Bosniak 4: 90%  phẫu thuật
Nang thận
96
 Biến chứng hiếm gặp
 Gây thận ứ nước
 Xuất huyết
 Nhiễm trùng
 Vỡ
Nang xoang thận
97
 Nang cận bể: nang thận nhô vào xoang thận,
thường một nang một bên  +/- chèn ép bể thận
 Nang quanh bể: nang có nguồn gốc bạch mạch,
thường nhiều nang, hai bên
98
U hệ niệu
99
Tiếp cận khối ở thận
100
 1. Khối đặc hay nang?
 Nang không bắt thuốc
 2. Tổn thương choán chỗ hay thâm nhiễm
 90% RCC có dạng cầu, đẩy lồi bờ thận
 Viêm và u từ rốn thận hoặc tủy thận có dạng thâm nhiễm
(bảo tồn hình hạt đậu)
 3. Có chưa mỡ không?
 Mỡ: AML
 4. Một hay nhiều khối?
 Nhiều RCC và nang: bệnh von Hippel – Lindau
 Nhiều AML: tuberous sclerosis
Oncocytoma
101
 U lành phát triển từ ống góp
 3-5% u thận
 Tuổi: 60-70, nam = 2-3 nữ
 Hầu hết không triệu chứng
 GPB: khó phân biệt với chromophobe RCC và
oncocytic RCC
Oncocytoma
102
 Khối giới hạn rõ, có sẹo trung tâm (33-54%)
 Bắt thuốc thay đổi
 Bắt mạnh và thải thuốc
 Bắt thuốc từng phần đảo ngược
 Bắt và duy trì
 Bắt thuốc kém, +/- tăng dần
 Khó phân biệt RCC
 Không hạch, không xâm lấn mạch máu
103
AML (angiomyolipoma)
104
 U lành tính của vỏ thận, chứa mỡ đại thể
 > 40 tuổi, nữ = 4nam
 80% xuất hiện đơn lẻ, 20% liên quan xơ cứng củ
(TSC)
 80% TSC có AML
 Hầu hết không triệu chứng
 Tiểu máu, đau hông lưng, sờ thấy khối
 U thường không triệu chứng: theo dõi mỗi 6-12ms
 U có triệu chứng hoặc > 4cm: làm thuyên tắc, cắt
bán phần hoặc khoét u
AML (angiomyolipoma)
105
 Khối vỏ thận đặc, không đồng nhất, chứa mỡ đại thể
 Tỉ lệ mỡ thay đổi
 5% ít mỡ: khó phân biệt với RCC
 Xuất huyết, hiếm đóng vôi (RCC)
 Bắt thuốc thay đổi
 Ít mỡ: đồng nhất, kéo dài hơn RCC
 Phình, giả phình
AML (angiomyolipoma)
106
 Phân biệt
 RCC chứa mỡ: đóng vôi, giảm âm phía sau
 Oncocytoma: đồng nhất, sẹo trung tâm
TSC
107
RCC (renal cell carcinoma)
108
 Chiếm 2-3% tất cả ung thư, 1/3 phát hiện tình cờ
 Tuổi 50-70, nam = 2 nữ
 Yếu tố nguy cơ: thuốc lá
 Một số liên quan di truyền: Xơ cứng củ (TSC), von
Hipple Lindau
 Triệu chứng (<10%)
 Tiểu máu đại thể, đau hông lưng, sờ thấy khối
 Triệu chứng di căn xa
RCC (renal cell carcinoma)
109
 Giải phẫu vi thể
 Tế bào sáng (70%)
 Nhú (10-15%)
 Tế bào hạt (7%)
 Chromophobe (kị màu) (5%)
 Loại khác (<1%)
RCC (renal cell carcinoma)
110
 Di căn từ thận: giàu mạch máu
 Tỉ lệ sống còn cao hơn
 RCC dạng nhú so với tế bào sáng
 RCC phát hiện tình cờ
 RCC đơn độc
111
 CT không cản quang: ít giá trị
 Vôi + mỡ  RCC (tỉ lệ vôi <10%)
 CT cản quang
 Tế bào sáng: giàu mạch máu, bắt mạnh thì động mạch,
thải thuốc ở các thì sau
 Tế bào nhú: bắt thuốc kém
 U lớn: xuất huyết, hoại tử
 U dạng nang
 Đánh giá xâm lấn: tĩnh mạch, cơ, bể thận, tuyến thượng
thận, tạng xung quanh
 U < 1cm: khó phân biệt AML, oncocytoma
112
113
114
115
116
117
AJCC 8th
118
119
120
 Phì đại trụ Bertin
 Phì đại vỏ thận nằm giữa hai tháp thận, trồi vào xoang
thận
 Nằm giữa nhóm đài giữa và trên
 Thường bên trái
 Cùng đậm độ với nhu mô thận bình thường
 Đường bờ thận bình thường
Di căn
121
 Cơ quan phổ biến thứ 5
 50% di căn hai thận
 Một ổ ít gặp
 Di căn nơi khác
 K từ: phổi, đại tràng, vú, melanoma, buồng trứng,
tinh hoàn
Di căn
122
 Nhiều khối
 Ngoại vi thận
 Nghèo mạch máu
 +/- xâm lấn khoang quanh thận (melanoma, phổi)
 PB: RCC đa ổ: khó khăn
 RCC hoại tử nhiều hơn
 RCC thường giàu mạch máu
 RCC xâm lấn tĩnh mạch thận
 Giới hạn rõ so với di căn
123
K phế quản
TCC (transitional cell carcinoma)
124
 10% u thận
 Tuổi > 60, nam = 3 nữ
 Yếu tố nguy cơ: thuốc lá, cyclophosphamide, HPV,…
 Lâm sàng: tiểu máu đại thể, đau hông lưng âm ỉ,
thận ứ nước
 90% ở bàng quang, 8% bể thận (bể thận phần ngoài
thận), 2% niệu quản và 2/3 niệu đạo gần
TCC (transitional cell carcinoma)
125
 1. Tổn thương choán chỗ bờ không đều trong bể đài
niệu quản  +/- dãn tại chỗ và trên dòng
 2. Dày thành bể thận khu trú
 3. Chèn ép hoặc xâm lấn mỡ xoang thận, nhu mô
thận: u to, hoại tử, giới hạn không rõ
 Bắt thuốc thay đổi
 Đường bờ thận thường bảo tồn
126
127
Đánh giá toàn bộ bể thận
niệu quản hai bên, bàng
quang
128
129
AJCC 8th
130
Bể thận
Niệu quản
131
Tuyến thượng thận
132
Tổng quan
 Tuyến thượng thận nằm ngang mức xương sườn
11 (+/-12), đốt L1, nằm phía trước trong của thận
 Bao quanh bởi mạc thận và mỡ, ngăn cách với
thận bởi một trẽ ngang
 Tương đối cố định
Tổng quan
 Kích thước
 Phôi thai 2-4 tháng: tuyến thượng thận > thận
 Sau sinh: 1/3 thận
 Trưởng thành: 1/30 thận
Hình dạng: V, Y gồm 2 chi và phần thân nối nhau ở phía trước
Dài: lên đến 4 cm.
Bề rộng chi: 2-6 mm (< 10mm).
Bề rộng thân: bên phải < 0,79 mm, bên trái < 0,6 mm
•Nhóm điện giải: Có tác dụng
giữ muối (Na) và thải trừ K
•Nhóm điều chỉnh đường:
Kích thích quá trình biến
glycogen thành glucoza, tăng dự
trữ mỡ, chống viêm, giữ muối
•Nhóm kích tố sinh dục:
•Cường giao cảm: co thắt mạch
làm tăng huyết áp, giãn phế
quản, tăng chuyển glycogen
thành glucose
Bộ phận Suy Cường
Vỏ Addison - Hội chứng Cushing.
- Hội chứng Conn: Cường aldosterone.
- Hội chứng thượng thận sinh dục:
cường androgen.
Tuỷ Không có - Pheocromocytoma.
Hình ảnh bình thường trên CT
 Vị trí: trên trong thận, gần trụ cơ hoành, sau các
mạch máu lớn
 Hình dạng: chữ V hay Y
 Đậm độ # gan
 Thì động mạch bắt thuốc nhanh hơn gan
 Thì tĩnh mạch thải thuốc # gan
U tuyến thượng thận
Protocol - U tuyến thượng thận
143
 Plain
 Tĩnh mạch
 Delay 15 phút +/-
U tuyến thượng thận
 Hầu hết các u tuyến thượng thận được phát hiện
tính cờ, bao gồm u lành tính, ác tính, có chức năng
hoặc không, hình ảnh có thể tương tự nhau
 Hầu hết u tuyến thượng thận là lành tính
U tuyến thượng thận
145
 Siêu âm: độ nhạy kém, Khối u TTT < 2cm dễ bỏ sót
 CT là phương tiện CĐHA chính được lựa chọn đầu
tiên.
 MRI: nhiều quan điểm, adenoma (MRI nhạy hơn
CT đối với u nghèo lipid), đối với
pheocromocytoma T2W là phương tiện chẩn
đoán tốt nhất
 Xét nghiệm sinh hóa: có giá trị định hướng
nguồn gốc u trong trường hợp u có tăng tiết
 Biopsy: chống chỉ định với pheocromocytoma
Table 1. Reported Accuracy of Imaging for Distinguishing Benign and
Malignant Adrenal Masses
Imaging Method Sensitivity Specificity
Non-contrast CT (< 10
HU)1
85% 100%
Adrenal protocol CT2 100% 98%
Chemical-shift MRI1 81-100% 94-100%
PET (maximum SUV*) 3 93-100% 80-100%
PET/CT3 100% 98- 100%
*SUV, standard uptake values
Data from: 1Mayo-Smith, et al, 2001; 2Blake et al, 2006a; 3Blake et al,
2006b.
U tuyến thượng thận
 Nguồn gốc vỏ TTT:
 U tuyến (Adenoma)
 U tủy mỡ (Myelolipoma)
 Carcinoma
 Nguồn gốc tủy TTT:
 Pheocromocytoma
 Neuroblastoma
 Thứ phát:
 Di căn
 Lymphoma
Adenoma
 U thường gặp nhất của vỏ thượng thận
 Tỉ lệ #9% dân số, tăng theo tuổi, hầu hết được
phát hiện ngẫu nhiên
 Thường tìm thấy ở 1 bên
 70-90% u giàu lipid
 Có hai loại dựa trên chức năng:
 Dạng không hoạt động  phát hiện tình cờ
 Dạng tăng hoạt động  HC Cushing (u thường>2cm),
HC Conn (u thường<2 cm), HC thượng thận sinh dục
Adenoma
 CT scan
 Không thuốc: Thường gặp khối đậm độ mô mềm có
HU<15, bờ đều giới hạn rõ, hình tròn hoặc bầu dục, kích
thước < 4-5 cm, đậm độ đồng nhất.
 Khối có KT lớn (>5cm) thường không đồng nhất, có thể
có xuất huyết, vôi hóa, thoái hóa nang.
 Không phân biệt giữa u có tăng tiết hoặc không, nếu giảm
sản tuyến đối bên -> khả năng có tăng tiết
Adenoma
Adenoma
 Chẩn đoán phân biệt
 Tăng sản TTT: bề dày > 10 mm, không thay đổi đường
bờ, không có khối. Tăng sản TTT dạng nốt đôi khi khó
phân biệt adenoma.
 Di căn : khó phân biệt với adenoma nghèo lipid
 Pheocromocytoma
 Adrenal carcinoma.
Myelolipoma
 Là u ít gặp (0.2 -0.4% trong dân số)
 Thường ở một bên,1 số ít gặp hai bên
 Thành phần u gồm mô tạo huyết và mô mỡ với tỉ lệ thay
đổi
 U không có hoạt tính chức năng và không có nguy cơ
hoá ác  phát hiện tình cờ.
 U có thể lớn đến 12cm.
 20% có vôi hoá
 Biến chứng xuất huyết, hoại tử  đau bụng và hông
lưng.
Myelolipoma
 CT scan
 U có giới hạn rõ
 Thường giới hạn rõ, có vỏ mỏng
 U đậm độ mô, hầu hết u có thành phần mỡ hỗn hợp đậm độ
thấp (-30  -90HU)
 20% có vôi hoá
156
Pheochromocytoma
 U tế bào ưa crom tủy thượng thận hoặc từ mô lạc
chỗ ngoài thượng thận (10%) dọc theo chuỗi hạch
giao cảm từ cổ đến bàng quang.
 Có tính gia đình
 “Rule 10%”: ác tính, ngoài tuyến thượng thận, hai
bên, trẻ em, không tăng tiết, có tính gia đình, di
truyền trội nhiễm sắc thể thường ($ von Hippel
Lindau, MEN, NF1,..)
 Chống chỉ định: sinh thiết
 Tiên lượng:
 Tốt: không xâm lấn, không di căn.
 Khối u ác tính + di căn: Tỷ lệ sống 5 năm <50 %
Pheochromocytoma
 Giới hạn rõ, có vỏ bao, đơn độc (mắc phải), nhiều u
(tính gia đình)
 U giàu mạch máu, có thể hoại tử, xuất huyết
 Khó phân biệt lành hay ác trên hình ảnh: tổn thương
lành tính có thể có xâm lấn tĩnh mạch chủ dưới,
thận. Di căn xa = ác tính
 Kỹ thuật hình ảnh
 CT có cản quang (Thuốc ức chế thụ thể α, β sử dụng
trước chụp không thấy khuyến cáo đối với thuốc tương
phản không ion hóa)
 MIBG: u lạc chỗ, tái phát hoặc di căn
Pheochromocytoma
 CT
 Giới hạn rõ, hình tròn, có hoại tử, xuất huyết, hóa nang,
đóng vôi
 Bắt cản quang mạnh, không đồng nhất
Paraganglioma
Di căn
 Vị trí di căn phổ biến thứ 4 sau phổi, gan, xương
 K nguyên phát: phổi, vú, thận, ống tiêu hóa
 Lâm sàng: thầm lặng hoặc $ Addison
 Bắt thuốc mạnh kéo dài, APW < 60% RPW<
40%
Di căn
 Phân biệt giữa adenoma và di căn
 1 bên vs 2 bên
 < 15 HU NECT: adenoma
 > 15 HU NECT: Thực hiện lại protocol adenoma
 Gufler et al: phối hợp tiêu chuẩn hình thái và
đậm độ, cộng điểm:
 10% HU NECT
 Kích thước (cm)
 + 1 (nếu đậm độ không đồng nhất)
 +2 (nếu bờ không đều)
 > 7 gợi ý metastase
Tóm tắt
 So sánh hình ảnh cũ
 CT theo dõi sau 6 tháng là phương pháp để xác định
sự lành tính của u
 U ác sẽ tăng kích thước
 Adeonoma có thể tăng nhẹ vài mm
 Myelolipoma có tăng về kích thước
  tiến hành những kỹ thuật khác như PET/CT hoặc
sinh thiết
CT hệ niệu

CT hệ niệu

  • 1.
    Hình ảnh CThệ niệu BM CĐHA YDS – Định hướng - 2019 1
  • 2.
    Mục tiêu 2  Hiểuvà áp dụng được các protocol chụp hệ niệu theo các bệnh lý khác nhau  Trình bày được phân độ chấn thương thận theo AAST  Trình bày được hình ảnh của viêm thận – bể thận cấp và các biến chứng  Trình bày được các type Bosniak trong phân độ nang thận  Trình bày được hình ảnh điển hình của các u hệ niệu thường gặp  Trình bày được hình ảnh điển hình của các u tuyến thượng thận thường gặp
  • 3.
    Các kỹ thuậtCT hệ niệu 15
  • 4.
    CT KUB 16  Chẩnđoán nhanh sỏi hệ niệu  Một trong những kỹ thuật đầu tay trong cấp cứu khi nghi ngờ sỏi đường niệu  Lợi ích  Nhanh  Dễ tiếp cận  Xác định sỏi cản quang và biến chứng  Đánh giá sơ bộ tổn thương hệ niệu khác (máu, đóng vôi, so sánh đậm độ với phim sau tiêm CQ)
  • 5.
    CT KUB 17  Đánhgiá sỏi niệu quản  </=4mm với dấu viền mô mềm (nhạy 91%)  ứ nước – dãn niệu quản và thâm nhiễm quanh thận (nhạy 97%, giá trị tiên đoán dương 93%)  Tự khỏi: 80% (<4mm), 50% (4-6mm), 20% (>8mm)  Tái phát không điều trị: 10% sau 1 năm, 35% sau 5 năm, 50% sau 10 năm
  • 6.
    CT đánh giásỏi hệ niệu 18  Xác định kích thước, vị trí sỏi hệ niệu  Đánh giá biến chứng: tắc nghẽn, nhiễm trùng, áp xe, giảm chức năng thận  Đánh giá sơ bộ nguyên nhân khác gây đau không do sỏi
  • 7.
    19  Độ cảnquang sỏi  Calcium oxalate và/hoặc phosphate > cystine > struvite > acid uric  Calcium oxalate 400-600HU  Acid uric, cystine 100-300HU  Matrix, indinavir: sỏi không cản quang
  • 8.
    CT hệ niệucó cản quang  Chỉ định  Tiểu máu (viêm, u,…)  Đánh giá tắc nghẽn đường tiết niệu  Chấn thương  Bất thường bẩm sinh  Nhiễm trùng đường niệu  U hệ niệu  Lựa chọn protocol như thế nào?  Thuốc: non – ionic, low-osmolar?  Liều: 1.5 – 2ml/kg  Tốc độ  Phase
  • 9.
     Plain - Sosánh sau tiêm - Đóng vôi, sỏi, máu  Vỏ tủy  25-70s (20-80s)  Staging: Di căn, Xâm lấn, Động mạch  Thận đồ  80-180s  Phát hiện u  Delay  > 180s  U trung tâm  Thay plain
  • 10.
  • 11.
    23  Chấn thương Nhiễm trùng hệ niệu  Nang  U hệ niệu  Tuyến thượng thận
  • 12.
  • 13.
    Tổng quan 25  Chấnthương hệ niệu chiếm 3-10% chấn thương bụng, thận là cơ quan gặp nhiều nhất  80-90% là chấn thương bụng kín  95-98% là chấn thương nhẹ, điều trị bảo tồn  CT là kỹ thuật lựa chọn trong đánh giá chấn thương  Nhanh  Trường bao phủ rộng  Độ phân giải cao
  • 14.
    Cơ chế chấnthương thận 26  Chấn thương xuyên thấu 10%  Do đạn, dao, vật sắc nhọn khác  Tổn thương trực tiếp nhu mô, hệ bài tiết, mạch máu, phúc mạc  Nhiễm trùng, rò nước tiểu -> cần phẫu thuật  Chấn thương bụng kín: 80-90%  Va đập trực tiếp vào vùng bụng hoặc hông  Té từ trên cao  -> hiện tượng giảm tốc đột ngột hoặc đè ép  -> tổn thương nhu mô và cuống mạch
  • 15.
    Chỉ định CTtrong chấn thương bụng kín 27  Tiểu máu đại thể  Tiểu máu vi thể và hạ huyết áp  Chấn thương bụng kín liên quan với cơ chế có thể tổn thương thận  Giảm tốc đột ngột, té từ trên cao  Đụng dập trực tiếp hoặc hematoma mô mềm vùng hông,  Gãy xương sườn thấp hoặc cột sốt ngực, thắt lưng
  • 16.
    Protocol chấn thươnghệ niệu 28  Đánh giá mạch máu  Đánh giá tổn thương nhu mô  Đánh giá tổn thương niệu quản, bàng quang, phân biệt giả phình mạch
  • 17.
    Một số kháiniệm 29  Dập: vùng tròn, bầu dục, giới hạn không rõ, giảm đậm độ so với nhu mô bình thường, bắt thuốc kém / giới hạn rõ, đậm độ cao do cục máu đông trên plain  PB: nhồi máu – hình chêm, giới hạn rõ, đậm độ thấp, không bắt thuốc  Tụ máu dưới vỏ bao: đậm độ thay đổi, hình liềm / thấu kính, +/- chèn ép nhu mô
  • 18.
  • 19.
  • 20.
  • 21.
    Một số kháiniệm 33  Tụ máu quanh thận: giới hạn không rõ, -> dày mạc quanh thận -> chèn ép cơ quan lân cận  Rách: tổn thương hình chêm/đường, bờ không đều, không tăng quang  Vỡ thận: rách nhiều ổ, thoát thuốc cản quang  Đứt niệu quản: hoàn toàn / không hoàn toàn  Tổn thương mạch máu: tĩnh mạch ít gặp
  • 22.
    34 Đứt chỗ nốibể thận – niệu quản hoàn toàn
  • 23.
    35 Đứt khúc nốikhông hoàn toàn
  • 24.
  • 25.
  • 26.
    38 Đứt niệu quản,thoát nước tiểu
  • 27.
    AAST grading system 39 AAST (The American Association for the Surgery of Trauma) Grade Loại Mô tả I Dập Tụ máu Tiểu máu vi thể, hệ niệu cản quang bình thường Dưới vỏ bao không lan, không rách nhu mô thận II Tụ máu Rách Tụ máu quanh thận không lan rộng Độ sâu <1cm, chưa lan tới bể đài III Rách Độ sâu >1cm, không tổn thương hệ bài tiết IV Rách Mạch máu Tổn thương nhu mô (vỏ, tủy) và hệ bài tiết Tổn thương động hoặc tĩnh mạch thận chính V Rách Mạch máu Vỡ thận, đứt chỗ nối bể thận – niệu quản Đứt rốn thận, nhồi máu thận
  • 28.
  • 29.
  • 30.
  • 31.
  • 32.
  • 33.
  • 34.
    46 Rách thận +Dập rách gan
  • 35.
  • 36.
    48 BN té từtrên cao, nhồi máu thận, tụ máu sau phúc mạc hoạt động
  • 37.
  • 38.
    50 Vỡ thận vớimáu tụ bên trong
  • 39.
    Biến chứng 51  Biếnchứng sớm: tháng đầu sau chấn thương  Thoát nước tiểu  Urinoma có hay không NT  Áp xe quanh thận  Xuất huyết thứ phát do AVF, giả phình (sau 2-3 tuần)  74-87% thoát nước tiểu ít hoặc urinoma nhỏ có thể được hấp thu
  • 40.
  • 41.
    Biến chứng 53  Biếnchứng muộn: sau 1 tháng  Tăng huyết áp  Ứ nước thận  Tạo sỏi  Viêm đài bể thận mạn
  • 42.
    CT theo dõi 54 Grade IV có thoát nước tiểu  Nhiều bệnh đi kèm với tăng nguy cơ biến chứng từ chấn thương thận  Tổn thương đa cơ quan nặng  Huyết động không ổn định, sốt  Grade V được điều trị bảo tồn
  • 43.
  • 44.
  • 45.
    57 Nhiễm trùng tiểu NTTtrên NTT dưới Viêm đài bể thận cấp Viêm đài bể thận mạn Viêm bàng quang Viêm tuyến tiền liệt Viêm niệu đạo
  • 46.
    Viêm thận -bể thận cấp 58  Tình trạng viêm của nhu mô thận và bể thận  Tác nhân thường gặp  E. Coli  Vi trùng gram (-)  Staphylococcus aureus  Đường lây  Nhiễm trùng ngược dòng: 85% trường hợp, thường do E.Coli  Đường máu: 15% trường hợp, thường do S.aureus
  • 47.
    Viêm thận -bể thận cấp 59  Triệu chứng cơ năng  Tam chứng kinh điển: sốt, đau hông lưng, buồn nôn / nôn  Có thể kèm triệu chứng nhiễm trùng tiểu dưới  Triệu chứng thực thể  Ấn đau hông lưng  Đối với bệnh nhân nữ: khám phụ khoa  Sinh hóa  TPTNT: Bạch cầu, Nitrit, máu, protein niệu  Soi nước tiểu  Cấy nước tiểu  Cấy máu
  • 48.
    Viêm thận -bể thận cấp 60  Việm thận-bể thận được chẩn đoán chủ yếu dựa trên lâm sàng và các xét nghiệm sinh hóa  Vài trò hình ảnh  Hỗ trợ chẩn đoán trong trường hợp không đáp ứng kháng sinh trong 72 giờ đầu  Tìm những bất thường cấu trúc và chức năng cần can thiệp  Chẩn đoán nguyên nhân tắc nghẽn nếu có  Đánh giá biến chứng  Đánh giá mức độ tổn thương một cơ quan sau khi giải quyết ổ nhiễm trùng
  • 49.
    Viêm thận -bể thận cấp - CT không cản quang 61  Hơi  Máu  Sỏi  Thận to  Khối viêm  Tắc nghẽn
  • 50.
    Viêm thận -bể thận cấp - CT cản quang 62  Chụp delay khi có nghi ngờ tắc nghẽn  Một hoặc nhiều vùng hình chêm hoặc dạng sọc chạy từ tủy đến vỏ thận bắt thuốc kém thì thận đồ -> bắt muộn và duy trì ở thì bài tiết  Thận to, thâm nhiễm mỡ xung quanh, dày mạc Gerota  Hình ảnh bất thường trong 1-1.5 tháng dù lâm sàng và TPTNT bình thường
  • 51.
    Viêm thận -bể thận cấp - CT cản quang 63  Tổn thương dạng tròn, ngoại vi, đậm độ thấp + LS viêm thận bể thận  xem xét đường lây từ máu  Tác nhân: Staphylococcus, Streptococcus  PB: nhồi máu thận
  • 52.
  • 53.
  • 54.
    Abscess thận –quanh thận 66  Biến chứng viêm thận bể thận cấp  Nghi ngờ khi không đáp ứng điều trị  Yếu tố nguy cơ: đái tháo đường (SGMD)  75% xảy ra ở BN ĐTĐ  Trong và ngoài thận  Triệu chứng hình ảnh  Tròn, bản đồ  Có thể bắt thuốc viền, bên trong đậm độ thấp, không bắt tương phản  Viền đậm độ thấp xung quanh / Thận đồ  +/- lan vào cơ psoas
  • 55.
    67 Triệu chứng LSvàTPTNT giúp phân biệt u ác dạng nang
  • 56.
  • 57.
    Thận ứ mủ 69 Là tình trạng nhiễm trùng và tắc nghẽn của hệ thống thu thập  Nguyên nhân tắc nghẽn: sỏi, u,…  Nguy cơ vỡ gây áp xe quanh thận, sốc nhiễm trùng, giảm chức năng thận  chẩn đoán sớm  Lâm sàng: thay đổi  CT: dày thành bể thận, viêm nhu mô và quanh thận, dãn bể đài, dịch đậm độ cao, mức dịch – CQ  PB: ứ nước thận, TCC (bắt quang)
  • 58.
  • 59.
    Viêm thận –bể thận sinh hơi 71  Là tình trạng nhiễm trùng hoại tử của thận, tử vong cao, đặc trưng bởi hình ảnh khí trong và nhu mô thận  90% gặp ở ĐTĐ không kiểm soát tốt  E.coli, Klebsiella penumonia, Proteus mirabillis
  • 60.
    Viêm thận –bể thận sinh hơi 72  CT là kỹ thuật được lựa chọn  Triệu chứng  Thận to, mất nhu mô  Hơi dạng bóng hoặc dạng đường  Tụ dịch, mức khí dịch  Hoại tử mô khu trú, +/- áp xe
  • 61.
    Viêm thận –bể thận sinh hơi 73  Type 1: Hủy nhu mô với khí trong nhu mô dạng sọc hoặc đốm, không có tụ dịch -> tỉ lệ tử vong 69%  Type 2: Tụ dịch trong hoặc quanh thận có khí, khí trong hệ bể đài -> tỉ lệ tử vong 18% (Theo WanYL et al., 1996) PB: thủng tá tràng
  • 62.
  • 63.
  • 64.
    Viêm thận –bể thận mạn 76  Còn tranh cãi về bệnh học  Triệu chứng hình ảnh  Sẹo  Vỏ thận teo, mỏng -> phì đại nhu mô bình thường (giả u)  Đài thận hình chùy  Dày và dãn hệ bể đài
  • 65.
  • 66.
  • 67.
  • 68.
    Nang thận 80  Khốiở thận phổ biến nhất, > 50% người > 50 tuổi  Đa số không triệu chứng  Phân loại Bosinak: 5 nhóm dựa trên CT và MRI
  • 69.
    Nang thận 81  Nhóm1: nang lành tính  Giới hạn rõ  Tròn  Đồng nhất  Đậm độ thấp (0-20HU)  Vách mỏng hoặc không thấy  Không tăng quang thành và bên trong  Không đóng vôi và phân vách
  • 70.
    Nang thận 82  Nhóm2: nang phức tạp tối thiểu, lành tính  Vách mỏng, trơn láng, cảm thấy có bắt thuốc  Đóng vôi đoạn ngắn ở thành hoặc vách  Đậm độ cao (>20HU), không tăng quang, tròn, lồi ra ngoài bờ thận một phần, thường </=3cm 100HU 106HU
  • 71.
  • 72.
    Nang thận 84  Nhóm2F: cần theo dõi bằng CT/MRI  Nhiều vách, cảm thấy có bắt thuốc  Dày nhẹ thành hoặc vách  Đóng vôi thô  Đậm độ cao, nang trong nhu mô thận, > 3cm  Không có nốt thành bắt thuốc
  • 73.
  • 74.
  • 75.
    Nang thận 87  Nhóm3: Nang phức tạp hơn, cần phẫu thuật (sinh thiết còn bàn cãi)  Thành và/hoặc vách dày, không đều, tăng quang đo được  Có thể có vôi hóa thô, không đều  Tổn thương lành tính: nang xuất huyết, áp xe, u hỗn hợp mô đệm và biểu mô, nang phân vách lành tính phức tạp  Tổn thương ác tính: Nephroma dạng nang, RCC dạng nang đa thùy
  • 76.
  • 77.
  • 78.
  • 79.
    Nang thận 91  Nhóm4: Ác tính, cần phẫu thuật  Thành dày không đều, có thành phần tăng quang
  • 80.
    Nang thận -CT không cản quang 92  Nang đơn giản, không biến chứng  Nang phức tạp  Xuất huyết, nhiễm trùng, dịch protein cao  > 20HU, phân vách, vách dày, đóng vôi   20-70HU: cần tiêm thuốc  < 20HU / > 70HU: không cần theo dõi hay điều trị
  • 81.
    Nang thận -CT không cản quang 93  Nang xuất huyết  Tăng đậm độ (60-90HU), đồng nhất  Đậm độ không đồng nhất (máu cục, cặn lắng), thành dày, đóng vôi  Nang nhiễm trùng  Thành dày, phân vách  Dịch không đồng nhất  Có khí hoặc mức dịch - cặn lắng  Đóng vôi  Sữa canxi trong nang: di động, mức dịch - canxi
  • 82.
    Nang thận -CT có cản quang 94  Đánh giá ở thì thận đồ  Tăng quang (CQ – KCQ)  <10HU: không  10-20HU: trung gian  > 20HU: có  Nang phức tạp  Mô hạt trong nang nhiễm trùng có thể tăng quang  U dạng nang: tăng quang phần mô đặc
  • 83.
    Nang thận 95  Nguycơ RCC  Bosniak 1,2: 0%  không cần theo dõi hoặc điều trị  Bosniak 2F: 11-25%  Theo dõi bằng hình ảnh  CT/MRI mỗi 6-12 tháng trong 4-5 năm  Đánh giá tăng quang nốt, thành hoặc độ dày của thành, vách  Bosniak 3: 28-54%  phẫu thuật  Bosniak 4: 90%  phẫu thuật
  • 84.
    Nang thận 96  Biếnchứng hiếm gặp  Gây thận ứ nước  Xuất huyết  Nhiễm trùng  Vỡ
  • 85.
    Nang xoang thận 97 Nang cận bể: nang thận nhô vào xoang thận, thường một nang một bên  +/- chèn ép bể thận  Nang quanh bể: nang có nguồn gốc bạch mạch, thường nhiều nang, hai bên
  • 86.
  • 87.
  • 88.
    Tiếp cận khốiở thận 100  1. Khối đặc hay nang?  Nang không bắt thuốc  2. Tổn thương choán chỗ hay thâm nhiễm  90% RCC có dạng cầu, đẩy lồi bờ thận  Viêm và u từ rốn thận hoặc tủy thận có dạng thâm nhiễm (bảo tồn hình hạt đậu)  3. Có chưa mỡ không?  Mỡ: AML  4. Một hay nhiều khối?  Nhiều RCC và nang: bệnh von Hippel – Lindau  Nhiều AML: tuberous sclerosis
  • 89.
    Oncocytoma 101  U lànhphát triển từ ống góp  3-5% u thận  Tuổi: 60-70, nam = 2-3 nữ  Hầu hết không triệu chứng  GPB: khó phân biệt với chromophobe RCC và oncocytic RCC
  • 90.
    Oncocytoma 102  Khối giớihạn rõ, có sẹo trung tâm (33-54%)  Bắt thuốc thay đổi  Bắt mạnh và thải thuốc  Bắt thuốc từng phần đảo ngược  Bắt và duy trì  Bắt thuốc kém, +/- tăng dần  Khó phân biệt RCC  Không hạch, không xâm lấn mạch máu
  • 91.
  • 92.
    AML (angiomyolipoma) 104  Ulành tính của vỏ thận, chứa mỡ đại thể  > 40 tuổi, nữ = 4nam  80% xuất hiện đơn lẻ, 20% liên quan xơ cứng củ (TSC)  80% TSC có AML  Hầu hết không triệu chứng  Tiểu máu, đau hông lưng, sờ thấy khối  U thường không triệu chứng: theo dõi mỗi 6-12ms  U có triệu chứng hoặc > 4cm: làm thuyên tắc, cắt bán phần hoặc khoét u
  • 93.
    AML (angiomyolipoma) 105  Khốivỏ thận đặc, không đồng nhất, chứa mỡ đại thể  Tỉ lệ mỡ thay đổi  5% ít mỡ: khó phân biệt với RCC  Xuất huyết, hiếm đóng vôi (RCC)  Bắt thuốc thay đổi  Ít mỡ: đồng nhất, kéo dài hơn RCC  Phình, giả phình
  • 94.
    AML (angiomyolipoma) 106  Phânbiệt  RCC chứa mỡ: đóng vôi, giảm âm phía sau  Oncocytoma: đồng nhất, sẹo trung tâm TSC
  • 95.
  • 96.
    RCC (renal cellcarcinoma) 108  Chiếm 2-3% tất cả ung thư, 1/3 phát hiện tình cờ  Tuổi 50-70, nam = 2 nữ  Yếu tố nguy cơ: thuốc lá  Một số liên quan di truyền: Xơ cứng củ (TSC), von Hipple Lindau  Triệu chứng (<10%)  Tiểu máu đại thể, đau hông lưng, sờ thấy khối  Triệu chứng di căn xa
  • 97.
    RCC (renal cellcarcinoma) 109  Giải phẫu vi thể  Tế bào sáng (70%)  Nhú (10-15%)  Tế bào hạt (7%)  Chromophobe (kị màu) (5%)  Loại khác (<1%)
  • 98.
    RCC (renal cellcarcinoma) 110  Di căn từ thận: giàu mạch máu  Tỉ lệ sống còn cao hơn  RCC dạng nhú so với tế bào sáng  RCC phát hiện tình cờ  RCC đơn độc
  • 99.
    111  CT khôngcản quang: ít giá trị  Vôi + mỡ  RCC (tỉ lệ vôi <10%)  CT cản quang  Tế bào sáng: giàu mạch máu, bắt mạnh thì động mạch, thải thuốc ở các thì sau  Tế bào nhú: bắt thuốc kém  U lớn: xuất huyết, hoại tử  U dạng nang  Đánh giá xâm lấn: tĩnh mạch, cơ, bể thận, tuyến thượng thận, tạng xung quanh  U < 1cm: khó phân biệt AML, oncocytoma
  • 100.
  • 101.
  • 102.
  • 103.
  • 104.
  • 105.
  • 106.
  • 107.
  • 108.
    120  Phì đạitrụ Bertin  Phì đại vỏ thận nằm giữa hai tháp thận, trồi vào xoang thận  Nằm giữa nhóm đài giữa và trên  Thường bên trái  Cùng đậm độ với nhu mô thận bình thường  Đường bờ thận bình thường
  • 109.
    Di căn 121  Cơquan phổ biến thứ 5  50% di căn hai thận  Một ổ ít gặp  Di căn nơi khác  K từ: phổi, đại tràng, vú, melanoma, buồng trứng, tinh hoàn
  • 110.
    Di căn 122  Nhiềukhối  Ngoại vi thận  Nghèo mạch máu  +/- xâm lấn khoang quanh thận (melanoma, phổi)  PB: RCC đa ổ: khó khăn  RCC hoại tử nhiều hơn  RCC thường giàu mạch máu  RCC xâm lấn tĩnh mạch thận  Giới hạn rõ so với di căn
  • 111.
  • 112.
    TCC (transitional cellcarcinoma) 124  10% u thận  Tuổi > 60, nam = 3 nữ  Yếu tố nguy cơ: thuốc lá, cyclophosphamide, HPV,…  Lâm sàng: tiểu máu đại thể, đau hông lưng âm ỉ, thận ứ nước  90% ở bàng quang, 8% bể thận (bể thận phần ngoài thận), 2% niệu quản và 2/3 niệu đạo gần
  • 113.
    TCC (transitional cellcarcinoma) 125  1. Tổn thương choán chỗ bờ không đều trong bể đài niệu quản  +/- dãn tại chỗ và trên dòng  2. Dày thành bể thận khu trú  3. Chèn ép hoặc xâm lấn mỡ xoang thận, nhu mô thận: u to, hoại tử, giới hạn không rõ  Bắt thuốc thay đổi  Đường bờ thận thường bảo tồn
  • 114.
  • 115.
    127 Đánh giá toànbộ bể thận niệu quản hai bên, bàng quang
  • 116.
  • 117.
  • 118.
  • 119.
  • 120.
  • 121.
    Tổng quan  Tuyếnthượng thận nằm ngang mức xương sườn 11 (+/-12), đốt L1, nằm phía trước trong của thận  Bao quanh bởi mạc thận và mỡ, ngăn cách với thận bởi một trẽ ngang  Tương đối cố định
  • 122.
    Tổng quan  Kíchthước  Phôi thai 2-4 tháng: tuyến thượng thận > thận  Sau sinh: 1/3 thận  Trưởng thành: 1/30 thận
  • 123.
    Hình dạng: V,Y gồm 2 chi và phần thân nối nhau ở phía trước Dài: lên đến 4 cm. Bề rộng chi: 2-6 mm (< 10mm). Bề rộng thân: bên phải < 0,79 mm, bên trái < 0,6 mm
  • 124.
    •Nhóm điện giải:Có tác dụng giữ muối (Na) và thải trừ K •Nhóm điều chỉnh đường: Kích thích quá trình biến glycogen thành glucoza, tăng dự trữ mỡ, chống viêm, giữ muối •Nhóm kích tố sinh dục: •Cường giao cảm: co thắt mạch làm tăng huyết áp, giãn phế quản, tăng chuyển glycogen thành glucose
  • 125.
    Bộ phận SuyCường Vỏ Addison - Hội chứng Cushing. - Hội chứng Conn: Cường aldosterone. - Hội chứng thượng thận sinh dục: cường androgen. Tuỷ Không có - Pheocromocytoma.
  • 127.
    Hình ảnh bìnhthường trên CT  Vị trí: trên trong thận, gần trụ cơ hoành, sau các mạch máu lớn  Hình dạng: chữ V hay Y  Đậm độ # gan  Thì động mạch bắt thuốc nhanh hơn gan  Thì tĩnh mạch thải thuốc # gan
  • 130.
  • 131.
    Protocol - Utuyến thượng thận 143  Plain  Tĩnh mạch  Delay 15 phút +/-
  • 132.
    U tuyến thượngthận  Hầu hết các u tuyến thượng thận được phát hiện tính cờ, bao gồm u lành tính, ác tính, có chức năng hoặc không, hình ảnh có thể tương tự nhau  Hầu hết u tuyến thượng thận là lành tính
  • 133.
    U tuyến thượngthận 145  Siêu âm: độ nhạy kém, Khối u TTT < 2cm dễ bỏ sót  CT là phương tiện CĐHA chính được lựa chọn đầu tiên.  MRI: nhiều quan điểm, adenoma (MRI nhạy hơn CT đối với u nghèo lipid), đối với pheocromocytoma T2W là phương tiện chẩn đoán tốt nhất  Xét nghiệm sinh hóa: có giá trị định hướng nguồn gốc u trong trường hợp u có tăng tiết  Biopsy: chống chỉ định với pheocromocytoma
  • 134.
    Table 1. ReportedAccuracy of Imaging for Distinguishing Benign and Malignant Adrenal Masses Imaging Method Sensitivity Specificity Non-contrast CT (< 10 HU)1 85% 100% Adrenal protocol CT2 100% 98% Chemical-shift MRI1 81-100% 94-100% PET (maximum SUV*) 3 93-100% 80-100% PET/CT3 100% 98- 100% *SUV, standard uptake values Data from: 1Mayo-Smith, et al, 2001; 2Blake et al, 2006a; 3Blake et al, 2006b.
  • 135.
    U tuyến thượngthận  Nguồn gốc vỏ TTT:  U tuyến (Adenoma)  U tủy mỡ (Myelolipoma)  Carcinoma  Nguồn gốc tủy TTT:  Pheocromocytoma  Neuroblastoma  Thứ phát:  Di căn  Lymphoma
  • 136.
    Adenoma  U thườnggặp nhất của vỏ thượng thận  Tỉ lệ #9% dân số, tăng theo tuổi, hầu hết được phát hiện ngẫu nhiên  Thường tìm thấy ở 1 bên  70-90% u giàu lipid  Có hai loại dựa trên chức năng:  Dạng không hoạt động  phát hiện tình cờ  Dạng tăng hoạt động  HC Cushing (u thường>2cm), HC Conn (u thường<2 cm), HC thượng thận sinh dục
  • 137.
    Adenoma  CT scan Không thuốc: Thường gặp khối đậm độ mô mềm có HU<15, bờ đều giới hạn rõ, hình tròn hoặc bầu dục, kích thước < 4-5 cm, đậm độ đồng nhất.  Khối có KT lớn (>5cm) thường không đồng nhất, có thể có xuất huyết, vôi hóa, thoái hóa nang.  Không phân biệt giữa u có tăng tiết hoặc không, nếu giảm sản tuyến đối bên -> khả năng có tăng tiết
  • 138.
  • 140.
    Adenoma  Chẩn đoánphân biệt  Tăng sản TTT: bề dày > 10 mm, không thay đổi đường bờ, không có khối. Tăng sản TTT dạng nốt đôi khi khó phân biệt adenoma.  Di căn : khó phân biệt với adenoma nghèo lipid  Pheocromocytoma  Adrenal carcinoma.
  • 141.
    Myelolipoma  Là uít gặp (0.2 -0.4% trong dân số)  Thường ở một bên,1 số ít gặp hai bên  Thành phần u gồm mô tạo huyết và mô mỡ với tỉ lệ thay đổi  U không có hoạt tính chức năng và không có nguy cơ hoá ác  phát hiện tình cờ.  U có thể lớn đến 12cm.  20% có vôi hoá  Biến chứng xuất huyết, hoại tử  đau bụng và hông lưng.
  • 142.
    Myelolipoma  CT scan U có giới hạn rõ  Thường giới hạn rõ, có vỏ mỏng  U đậm độ mô, hầu hết u có thành phần mỡ hỗn hợp đậm độ thấp (-30  -90HU)  20% có vôi hoá
  • 144.
  • 145.
    Pheochromocytoma  U tếbào ưa crom tủy thượng thận hoặc từ mô lạc chỗ ngoài thượng thận (10%) dọc theo chuỗi hạch giao cảm từ cổ đến bàng quang.  Có tính gia đình  “Rule 10%”: ác tính, ngoài tuyến thượng thận, hai bên, trẻ em, không tăng tiết, có tính gia đình, di truyền trội nhiễm sắc thể thường ($ von Hippel Lindau, MEN, NF1,..)  Chống chỉ định: sinh thiết  Tiên lượng:  Tốt: không xâm lấn, không di căn.  Khối u ác tính + di căn: Tỷ lệ sống 5 năm <50 %
  • 146.
    Pheochromocytoma  Giới hạnrõ, có vỏ bao, đơn độc (mắc phải), nhiều u (tính gia đình)  U giàu mạch máu, có thể hoại tử, xuất huyết  Khó phân biệt lành hay ác trên hình ảnh: tổn thương lành tính có thể có xâm lấn tĩnh mạch chủ dưới, thận. Di căn xa = ác tính  Kỹ thuật hình ảnh  CT có cản quang (Thuốc ức chế thụ thể α, β sử dụng trước chụp không thấy khuyến cáo đối với thuốc tương phản không ion hóa)  MIBG: u lạc chỗ, tái phát hoặc di căn
  • 147.
    Pheochromocytoma  CT  Giớihạn rõ, hình tròn, có hoại tử, xuất huyết, hóa nang, đóng vôi  Bắt cản quang mạnh, không đồng nhất
  • 149.
  • 150.
    Di căn  Vịtrí di căn phổ biến thứ 4 sau phổi, gan, xương  K nguyên phát: phổi, vú, thận, ống tiêu hóa  Lâm sàng: thầm lặng hoặc $ Addison  Bắt thuốc mạnh kéo dài, APW < 60% RPW< 40%
  • 151.
    Di căn  Phânbiệt giữa adenoma và di căn  1 bên vs 2 bên  < 15 HU NECT: adenoma  > 15 HU NECT: Thực hiện lại protocol adenoma  Gufler et al: phối hợp tiêu chuẩn hình thái và đậm độ, cộng điểm:  10% HU NECT  Kích thước (cm)  + 1 (nếu đậm độ không đồng nhất)  +2 (nếu bờ không đều)  > 7 gợi ý metastase
  • 153.
    Tóm tắt  Sosánh hình ảnh cũ  CT theo dõi sau 6 tháng là phương pháp để xác định sự lành tính của u  U ác sẽ tăng kích thước  Adeonoma có thể tăng nhẹ vài mm  Myelolipoma có tăng về kích thước   tiến hành những kỹ thuật khác như PET/CT hoặc sinh thiết