CT Scan  trong tai biến mạch máu não Bs Lê Văn Nam
Mục tiêu bài giảng Phát hiện được các xuất huyết trong sọ ( não, màng não, máu tụ ) Mô tả năm triệu chứng sớm cũa nhồi máu não Phát hiện được huyết khối trong lòng động mạch Chẩn đoán được động mạch tổn thương Xác định được mức độ tổn thương Phát hiện triệu chứng thoát vị thùy thái dương
Giá trị chẩn đoán cũa CT Scan Thăm khám lâm sàng không phân biệt được nhồi máu não và xuất huyết não CT Scan phát hiện ngay các hình ảnh xuất huyết não, máu tụ , xuất huyết màng não ( 95%) CT Scan có thể phát hiện các hình ảnh bất thường trong vòng 3 giờ sau khi nhồi máu não ( 50% ) Xét nghiệm giúp chẩn đoán nhanh, chính xác, an toàn và sẵn có trong các trường hợp tai biến mạch máu não
The Nobel Prize in Medicine 1979 Allan M. Cormack Tufts University Medford, MA, USA  Godfrey N. Hounsfield  Central Research Laboratories, EMI  London, United Kingdom
Sinh lý bệnh Ðộ hấp thu tia X được đo trên CT scan bằng đơn vị Hounsfield ( Hu ) Nước  :  0  Hu  Xương  :  1000  Hu Không khí  :  -1000  Hu Chất xám  :  35-40  Hu Chất trắng  :  20  Hu Xuất huyết  :  40-90  Hu Vôi hóa  :  >120  Hu
Sinh lý bệnh Đậm độ cũa CT scan tùy thuộc vào tỉ trọng cũa mô não ( độ hấp thu tia X ) Hiện tượng thiếu máu gây phù tế bào não và làm tăng lượng nước chứa trong mô và giảm đậm độ Chỉ cần thay đổi 1% lượng nước trong nhu mô thì CT sẽ thay đổi từ 2.5-2.6 Đơn vị Hounsfield  Mắt thường có thể nhận thấy sự thay đổi 1 Hu nên có thể nhận thấy được tổn thương.
Các thay đổi cũa CT Scan   Hiện tượng giảm đậm độ xuất hiện và tăng dần theo thời gian thiếu máu não Sự giảm đậm độ thay đổi tùy theo vùng tổn thương và độ nặng cũa tình trạng thiếu máu Lưu lượng máu  <  9 ml/100grams não/phút  ->  Hoại tử  =  phù não =  giảm đậm độ  Các vùng chung quanh vùng hoại tử là vùng thiếu máu nhưng còn có khả năng hồi phục
Vùng hoại tử Vùng thiếu máu
Kỷ thuật CT Scan   Lớp cắt dầy 2 mm, cửa sổ nhu mô (do khả năng phân biệt độ đậm nhạt cũa mắt) Khoãng cách hai lớp cắt là  4 mm với hố sau 2 mm vùng hố yên 8 mm ở bán cầu Khảo sát không dùng thuốc cản quang
Liềm não Trung tâm bầu dục
Thùy trán Thể chai Thùy đính Não thất IV Sừng trước não thất bên Sừng sau não thất bên Mạng màng mạch
Nhân đậu Cánh tay sau bao trong Đồi thị Sừng trán não thất bên Nhân đuôi Vách trong suốt Bể trên tiểu não Thùy nhộng Thùy chẩm
Sừng trán não thất bên Nhân đuôi Nhân đậu Não thất III Khe Sylvius Thùy đảo Củ trung não Bể củ trung não Tiểu não Tay trước bao trong Khe Sylvius Cống Sylvius
Thùy trán Khe liên bán cầu Não thất III Bể liên cuống não Cuống não Tiểu não
Liềm não Thùy trán Khe Sylvius Bể trên yên Cầu não Lều tiểu não Não thất IV Tiểu não Khe Sylvius Thùy thái dương
Liềm não Lưng yên Thùy thái dương Bể trước cầu não Xương chủm Não thất IV Tiểu não Thùy trán Tuyến yên
Các bước đơn giản đọc CT Scan   Có xuất huyết hay không ? Có các vùng nhồi máu cũ hay nhồi máu yên lặng không ? Có dấu hiệu huyết khối trong lòng động mạch hay không ? Các dấu hiệu sớm cũa nhồi máu ? Ðánh giá độ rộng cũa tổn thương
Phát hiện xuất huyết   Xuất huyết là các vùng tăng đậm độ và có thể thấy trong các bệnh lý: Tụ máu ngoài màng cứng,  Tụ máu dưới màng cứng  Xuất huyết màng não Xuất huyết não thất  Xuất huyết trong não Phân biệt hoá vôi và xuất huyết nhỏ vùng nhân nền Phân biệt xuất huyết cầu não với artéfact
Có xuất huyết hay không ?
Có xuất huyết hay không ? Xuất huyết màng não Máu tụ ngoài màng cứng Máu tụ dưới màng cứng
Phân biệt xuất huyết và vôi hóa Vôi hóa đối xứng, không có hiện tượng phù não và không có hiệu ứng choán chổ Xuất huyết không đối xứng, có phù não chung quanh và có hiệu ứng choán chổ Ðo mức độ cản quang (ROI: region of interesting) Vôi hóa  > 120 Hu Xuất huyết  = 40-90 Hu
Xuất huyết hay vôi hóa ?
Xuất huyết hay artefact ?
 
 
 
 
Tìm dấu hiệu huyết khối trong động mạch Dấu hiệu tăng đậm độ của động mạch do huyết khối trong lòng mạch máu, gặp tại : Động mạch não giữa và các nhánh ( Dot sign ) Nơi tận cùng động mạch cảnh trong Động mạch thân nền Ðây là một triệu chứng tiên lượng nặng vì vùng nhồi máu lớn Tuy nhiên cần lưu ý trong trường hợp triệu chứng xuất hiện đối xứng hai bên ( vôi hóa ), bên có huyết khối phải tăng quang nhiều hơn.
Hình ảnh tăng đậm độ của động mạch não giữa
Dot’s sign: hình ảnh tăng đậm độ của các nhánh động mạch não giữa trong khe sylvius
Hình ảnh tăng đậm độ động mạch não giữa kiểm chứng bằng DSA
Các triệu chứng sớm cũa nhồi máu Các triệu chứng sớm cũa nhồi máu não xuất hiện do hiện tượng phù não gây ra và phù não ở chất xám nhiều hơn chất trắng do nhu cầu biến dưỡng ở đây cao hơn Xóa mờ nhân đậu Dấu ru băng thùy đảo Mờ rãnh Sylvius Mờ các rãnh vỏ não Giảm đậm độ nhu mô
Xóa mờ nhân đậu Nhân đậu có độ cản quang là 35 Hu  Vùng dưới vỏ có độ cản quang 20 Hu nên bình thường có thể phân biệt rõ nhân đậu Khi nhân đậu bị phù do thiếu máu thì độ cản quang giảm bằng vùng dưới vỏ nên không phân biệt được Tùy mức độ tổn thương hiện tượng xóa mờ có thể ở một phần hay toàn thể nhân đậu
Nhân đậu Bao trong Đầu nhân đuôi Đồi thị
Dấu ru băng thùy đảo Ðây là lớp vỏ não cũa thùy đảo ( insula ) Bình thường thấy lớp này rõ do phía trong là lớp chất trắng, có độ cản quang thấp hơn, và phía ngoài là dịch não tủy trong khe Sylvius có màu đen Khi vỏ não vùng thùy đảo bị phù nề thì giảm đậm độ và không còn phân biệt được.
 
Mờ khe Sylvius Khe Sylvius được nhận rõ trên hình CT nhờ chứa dịch não tủy Khi thùy đảo bị phù nề thì lớp dịch này giảm bề dầy hay mất hẳn nên không còn phân biệt được Dấu hiệu này thường đi kèm dấu mờ nhân đậu và dấu ru băng thùy đảo
Mờ Khe Sylvius Khe Sylvius Không thấy
Mờ rãnh vỏ não và giảm đậm độ nhu mô Hiện tượng phù làm chất xám ( 30 Hu ) giảm đậm độ giống như chất trắng dưới vỏ ( 20 Hu ) Các rãnh vỏ bị phù sẽ khó phân biệt do giảm lượng dịch não tủy tại các rãnh này Đây là hai dấu hiệu thường xuất hiện chung và rất quan trọng vì giúp đánh giá được độ rộng cũa vùng nhồi máu.
Mờ rãnh vỏ não và giảm đậm độ
Xác định thời gian nhồi máu   Phân biệt nhồi máu mới và cũ Giảm đậm độ ít  : vài giờ Giảm đậm độ dể nhận thấy : vài ngày Giảm đậm độ nhiều  : một tới hai tuần Nhuyễn não  : trên một tháng Fogging effect: hiện tượng đồng đậm độ vùng nhồi máu ở ngày 14-21 do tăng thực bào hoặc xuất huyết vi thể, khi đó vùng nhồi máu rất khó nhận thấy. Một số trường hợp có hiện tượng tăng quang do xuất huyết trong vùng nhồi máu vào sau ngày thứ ba.
Tiến triển cũa sự giảm đậm độ   105 phút sau tai biến
Tiến triển cũa sự giảm đậm độ   Ba ngày sau tai biến
Fogging Effect   24 giờ 11 ngày 4 tháng
Xuất huyết sau nhồi máu
Xác định mức độ tổn thương Tổn thương do nhồi máu có thể bị toàn bộ vùng chi phối cũa một động mạch não hay chỉ một phần Trong nhồi máu do cơ chế cung lượng thấp thì nhồi máu sẽ bị tại vùng ranh giới cũa các nhánh chính hay tại nhánh tận cùng (watershed infarction ) Chẩn đoán mức độ tổn thương rất quan trọng trong điều trị bằng rTPa hay kháng đông phòng ngừa trong các thuyên tắc từ tim
Vùng phân bố động mạch Não trước Não giữa Não sau
Vùng phân bố động mạch
Nhồi máu vùng nuôi động mạch não trước
Nhồi máu vùng nuôi động mạch não giữa
Nhồi máu vùng nuôi động mạch não sau
Nhồi máu watershed Borderzone infarction
Nhồi máu watershed Terminal infarction
Mức độ tổn thương động mạch não giữa Thường sử dụng trong trường hợp tắc động mạch não giữa Vùng não bị tổn thương < 33% vùng chi phối động mạch não giữa > 33% vùng chi phối động mạch não giữa Hiện nay áp dụng thang điểm Aspects chính xác hơn quy tắc 1/3
Vùng chi phối cũa động mạch não giữa
Vùng chi phối cũa động mạch não giữa Dưới 1 thùy <33%, trên 2 thùy > 33% ( Von Kumar)   <33% >33% >33%
Alberta Stroke Program Early CT Scoring (ASPECTS)   Áp dụng tại Foothills Hospital, Calgary, Alberta Đánh giá vùng tổn thương do tắc động mạch não giữa Dựa vào hai lớp cắt trên CT Scan chuẩn Lớp cắt thứ nhất ngang vùng đồi thị-nhân nền Lớp cắt thứ hai phía trên lớp thứ nhất và ở phía trên nhân nền ( không thấy nhân nền ) Vùng phân bố cũa động mạch não giữa được chia làm 10 vùng
Alberta Stroke Program Early CT Scoring (ASPECTS)   Bốn vùng dưới vỏ - Nhân đuôi - Caudate (C )  - Nhân đậu - Lentiform (L)  - Thuỳ đảo - Insular (I)  - Đồi thị - Thalamus / internal capsule (T).
Alberta Stroke Program Early CT Scoring (ASPECTS)   Sáu vùng vỏ M 1,2,3 Tương ứng vùng cũa nhánh trước, giữa và sau cũa động mạch não giữa  M 4,5,6 Vùng tương ứng với các nhánh trên nhưng ở cao hơn Bình thường 10 điểm Tổn thương mổi vùng trừ một điểm
Alberta Stroke Program Early CT Scoring (ASPECTS)
M1 M2 M3 M4 M5 M6 I C L T Cách tính thang điểm ASPECTS
Giá trị thang điểm Aspects   Áp dụng trong điều trị với rTPa Nếu Aspects dưới 7 thì không sử dụng Theo nghiên cứu Ecass1 (European Cooperative Acute Stroke Study) thì tổn thương trên 1/3 động mạch não giữa sẽ có nguy cơ xuất huyết cao khi dùng rTPa Trong nhồi máu do thuyên tắc từ tim thì nếu tổn thương trên 1/3 thì cũng không dùng ngay thuốc kháng đông
Phát hiện thoát vị thùy thái dương   Hiện tượng thoát vị thùy thái dương gặp trong nhồi máu hay xuất huyết bán cầu lớn Có thể phát hiện trên CT scan bằng triệu chứng mất bể trên tuyến yên hay mất bể củ trung não Là triệu chứng cần lưu ý trong các trường hợp nhồi máu lớn do tắc toàn bộ động mạch não giữa hay xuất huyết não
S - suprasellar cistern  Po - pons  P - cerebral peduncles (midbrain)  M - medulla  C - quadrigeminal plate (superior and inferior colliculi)  V - fourth ventricle  Q - quadrigeminal cistern
Hình ảnh bể trên yên và bể củ trung não Cuống não Bể trên yên Bể củ trung não F: frontal  U: Uncus  Po: Pons
Bễ củ trung não Bễ trên yên Thoát vị thùy thái dương giai đoạn sớm
Thoát vị thùy thái dương giai đoạn nặng
Kết luận CT Scan là công cụ hữu ích trong chẩn đoán tai biến mạch máu não CT Scan giúp chẩn đoán xuất huyết não, xuất huyết màng não, máu tụ ngoài hay dưới màng cứng Trong nhồi máu não CT Scan cho thông tin về Vị trí Độ nặng Kích thước vùng nhồi máu CT Scan giúp phát hiện thoát vị thái dương
Bệnh án minh họa Sau đây là một số bệnh án kèm hình ảnh CT scan, MRI Các bạn hay quan sát và trả lời các câu hỏi
Trường hợp 1 Phụ nữ 60 tuổi nhập viện sau khi bị liệt đột ngột nửa người bên trái 3 giờ trước đó CT Scan thực hiện lúc nhập viện
 
 
 
 
 
 
 
Thấy gì trên hình này A  Mất phân biệt chất xám chất trắng và/hay  giảm đậm độ B  Dãn não thất C  Xuất huyết D  Khối choán chổ E  Dị dạng động tĩnh mạch F  Không có gì bất thường
 
 
 
 
Trường hợp 1 Chẩn đoán : Nhồi máu não do tắc nhánh giữa của động mạch não giữa
Trường hợp 2 Bệnh nhân nam 50 tuổi, đột quỵ và hôn mê 1 giờ 30 phút trước khi nhập viện Nhập viện trong tình trạng vật vã Gáy cứng
 
 
 
 
 
Thấy gì trên hình này A  Mất phân biệt chất xám chất trắng và/hay  giảm đậm độ B  Dãn não thất C  Xuất huyết D  Khối choán chổ E  Dị dạng động tĩnh mạch F  Không có gì bất thường
Rảnh liên bán cầu Bể trên yên Bể Ðm não giữa Bể góc cầu tiểu não Não thất IV
Rảnh quanh cuống não Khe Sylvius Kênh Sylvius
Dãn não thất Máu trong não thất III
Trường hợp 2 Chẩn đoán : Xuất huyết màng não và não thất
Trường hợp 3 Bệnh nhân nữ 43 tuổi nhập viện vì liệt nữa người trái trước đó 2 giờ Bệnh nhân có tiền căn mổ thay van hai lá và được điều trị kháng đông Bệnh nhân tự ngưng thuốc kháng đông Xét nghiệm đông máu bình thường CT Scan thực hiện lúc nhập viện
 
 
 
 
 
Thấy gì trên hình này A  Mất phân biệt chất xám chất trắng và/hay  giảm đậm độ B  Dãn não thất C  Xuất huyết D  Khối choán chổ E  Dị dạng động tĩnh mạch F  Không có gì bất thường
Dấu hiệu tăng đậm độ  động mạch não giữa
Dấu hiệu xóa mờ ruban thùy đảo và nhân đậu
Bệnh nhân được điều trị với rTPa  CT Scan được thực hiện lần hai sau 26 giờ
 
 
Trường hợp 3 Chẩn đoán : Nhồi máu não do thuyên tắc (embolie) động mạch não giữa
Trường hợp 4 Bệnh nhân nam 73 tuổi nhập viện sau khi bi yếu đột ngột nửa người bên trái trước đó 1 giờ 55 phút Bệnh nhân tỉnh táo, yếu nửa người trái, tim có rung nhỉ CT Scan được thực hiện
 
 
 
 
Thấy gì trên hình này A  Mất phân biệt chất xám chất trắng và/hay  giảm đậm độ B  Dãn não thất C  Xuất huyết D  Khối choán chổ E  Dị dạng động tĩnh mạch F  Không có gì bất thường
Tăng đậm độ động mạch  não giữa
Tăng đậm độ động mạch  não giữa
Mất phân biệt chất trắng và xám
Trường hợp 4 Bệnh nhân được điều trị với Activase Sau 10 giờ tình trạng tri giác xấu hơn CT lần hai
 
 
 
 
Thấy gì trên hình này A  Mất phân biệt chất xám chất trắng và/hay  giảm đậm độ B  Dãn não thất C  Xuất huyết D  Khối choán chổ E  Dị dạng động tĩnh mạch F  Không có gì bất thường
Giảm đậm độ vùng trán và thái dương
Máu trong não thất III  và não thất bên
Lệch đường giữa Xuất huyết vùng nhân nền
28 giờ sau bệnh nhân được làm CT Scan lần thứ ba Hình ảnh phù não nặng và có tụt não thùy thái dương và tụt não dưới liềm Bệnh nhân tử vong
 
 
Trường hợp 5 Bệnh nhân nữ 34 tuổi nhập viện trong tình trạng lú lẫn và hơi kích động  Bệnh nhân có một cơn co giật sau khi bị chấn thương đầu do tai nạn Không có triệu chứng thần kinh định vị nào khác CT Scan
 
 
 
 
Thấy gì trên hình này A  Mất phân biệt chất xám chất trắng và/hay  giảm đậm độ B  Dãn não thất C  Xuất huyết D  Khối choán chổ E  Dị dạng động tĩnh mạch F  Không có gì bất thường
Trường hợp 5 Hình ảnh CT Scan bình thường Bệnh nhân được xuất viện sau vài ngày theo dỏi Chẩn đoán : Ðộng kinh sau chấn thương sọ não
Trường hợp 6  Bệnh nhân nữ 58 tuổi nhập viện vì nhức đầu bên trái từ 2 tuần nay 6 tháng nay bệnh nhân có yếu nhẹ nửa người bên phải CT không cản quang
 
 
 
Thấy gì trên hình này A  Mất phân biệt chất xám chất trắng và/hay  giảm đậm độ B  Dãn não thất C  Xuất huyết D  Khối choán chổ E  Dị dạng động tĩnh mạch F  Không có gì bất thường
Khối u tăng quang
 
 
 
Trường hợp 6 Chẩn đoán : Phình động mạch thân nền
Trường hợp 7 Bệnh nhân nữ 54 tuổi, nhập viện vì có cơn co giật toàn thân trước đó 1 giờ Bệnh nhân không có tiền căn co giật Khám : bệnh nhân có vẽ hơi lú lẫn nhưng không có triệu chứng định vị nào khác CT Scan
 
 
 
 
 
Thấy gì trên hình này A  Mất phân biệt chất xám chất trắng và/hay  giảm đậm độ B  Dãn não thất C  Xuất huyết D  Khối choán chổ E  Dị dạng động tĩnh mạch F  Không có gì bất thường
Vùng tăng đậm độ Rảnh vỏ não bị xóa mờ
 
 
 
Trường hợp 7 Chẩn đoán : Dị dạng động tĩnh mạch
Trường hợp 8 Bệnh nhân nữ 83 tuổi nhập viện vì lú lẫn Bệnh nhân có tiền căn rung nhỉ và nhồi máu vùng chẩm trái 6 năm trước CT Scan
 
 
 
 
 
A  Mất phân biệt chất xám chất trắng và/hay  giảm đậm độ B  Dãn não thất C  Xuất huyết D  Khối choán chổ E  Dị dạng động tĩnh mạch F  Không có gì bất thường Thấy gì trên hình này
Nhồi máu cấp vùng động mạch não giữa bên phải Nhồi máu cũ vùng  động mạch não  sau bên trái
Trường hợp 8 Chẩn đoán : Nhồi máu não
Trường hợp 9 Bệnh nhân nữ 38 tuổi nhập viện vì nhức đầu dữ dội xảy ra trước đó 3 giờ CT Scan
 
 
 
 
A  Mất phân biệt chất xám chất trắng và/hay  giảm đậm độ B  Dãn não thất C  Xuất huyết D  Khối choán chổ E  Dị dạng động tĩnh mạch F  Không có gì bất thường Thấy gì trên hình này
Khối choán chổ tăng đậm độ
Trường hợp 9 Chẩn đoán : Phình động mạch thân nền
Trường hợp 10 Bệnh nhân nữ 43 tuổi có tiền căn ung thư buồng trứng di căn và viêm nội tâm mạc nhiễm trùng nhập viện vì yếu nữa người trái trước đó 6 giờ Tiền căn liệt mặt trái 6 tháng trước đã hồi phục Khám: Yếu nữa người trái sức cơ 2/5 CT Scan
 
 
 
 
 
 
A  Mất phân biệt chất xám chất trắng và/hay  giảm đậm độ B  Dãn não thất C  Xuất huyết D  Khối choán chổ E  Dị dạng động tĩnh mạch F  Không có gì bất thường Thấy gì trên hình này
Thùy đảo
Nhân nền
Thùy trán Thùy đính Nhồi máu củ
Trường hợp 10 Chẩn đoán: Nhồi máu vùng chi phối của động mạch não giữa bên phải Có các vùng nhồi máu kiểu lưu lượng thấp củ ở hai bán cầu (watershed infarcts )
Trường hợp 11 Bệnh nhân nam 62 tuổi nhập viện vì nói khó và yếu nửa người phải tăng dần CT Scan
 
 
 
 
 
A  Mất phân biệt chất xám chất trắng và/hay  giảm đậm độ B  Dãn não thất C  Xuất huyết D  Khối choán chổ E  Dị dạng động tĩnh mạch F  Không có gì bất thường Thấy gì trên hình này
Phù não Kén nước
CT Scan có cản quang Phù não Lệch đường giữa Kén nước có tăng quang viền
 
Trường hợp 11 Chẩn đoán bằng sinh thiết Astrocytoma
Trường hợp 12 Bệnh nhân nữ 83 tuổi nhập viện vì liệt nữa người phải 8 ngày trước khi nhập viện Bệnh nhân liệt hoàn toàn nữa người phải và mất ngôn ngữ CT Scan
 
 
 
 
 
A  Mất phân biệt chất xám chất trắng và/hay  giảm đậm độ B  Dãn não thất C  Xuất huyết D  Khối choán chổ E  Dị dạng động tĩnh mạch F  Không có gì bất thường Thấy gì trên hình này
Thùy trán Thùy thái dương Nhân nền Thùy chẩm
Trường hợp 12 Chẩn đoán : tắc động mạch não trước, não giữa và não sau bên trái
Trường hợp 13 Bệnh nhân nam 43 tuổi tự nhiên xuất hiện cơn co giật toàn thân và hôn mê Khi nhập viện bệnh nhân có huyết áp cao Hội chứng màng não CT Scan
 
 
 
 
A  Mất phân biệt chất xám chất trắng và/hay  giảm đậm độ B  Dãn não thất C  Xuất huyết D  Khối choán chổ E  Dị dạng động tĩnh mạch F  Không có gì bất thường Thấy gì trên hình này
Não thất IV Não thất III
Ðầu nhân đuôi Não thất bên
Trường hợp 13 Xuất huyết đầu nhân đuôi lan não thất do cao huyết áp
http://www.texmed.org

Ct scan tbmmn

  • 1.
    CT Scan trong tai biến mạch máu não Bs Lê Văn Nam
  • 2.
    Mục tiêu bàigiảng Phát hiện được các xuất huyết trong sọ ( não, màng não, máu tụ ) Mô tả năm triệu chứng sớm cũa nhồi máu não Phát hiện được huyết khối trong lòng động mạch Chẩn đoán được động mạch tổn thương Xác định được mức độ tổn thương Phát hiện triệu chứng thoát vị thùy thái dương
  • 3.
    Giá trị chẩnđoán cũa CT Scan Thăm khám lâm sàng không phân biệt được nhồi máu não và xuất huyết não CT Scan phát hiện ngay các hình ảnh xuất huyết não, máu tụ , xuất huyết màng não ( 95%) CT Scan có thể phát hiện các hình ảnh bất thường trong vòng 3 giờ sau khi nhồi máu não ( 50% ) Xét nghiệm giúp chẩn đoán nhanh, chính xác, an toàn và sẵn có trong các trường hợp tai biến mạch máu não
  • 4.
    The Nobel Prizein Medicine 1979 Allan M. Cormack Tufts University Medford, MA, USA Godfrey N. Hounsfield Central Research Laboratories, EMI London, United Kingdom
  • 5.
    Sinh lý bệnhÐộ hấp thu tia X được đo trên CT scan bằng đơn vị Hounsfield ( Hu ) Nước : 0 Hu Xương : 1000 Hu Không khí : -1000 Hu Chất xám : 35-40 Hu Chất trắng : 20 Hu Xuất huyết : 40-90 Hu Vôi hóa : >120 Hu
  • 6.
    Sinh lý bệnhĐậm độ cũa CT scan tùy thuộc vào tỉ trọng cũa mô não ( độ hấp thu tia X ) Hiện tượng thiếu máu gây phù tế bào não và làm tăng lượng nước chứa trong mô và giảm đậm độ Chỉ cần thay đổi 1% lượng nước trong nhu mô thì CT sẽ thay đổi từ 2.5-2.6 Đơn vị Hounsfield Mắt thường có thể nhận thấy sự thay đổi 1 Hu nên có thể nhận thấy được tổn thương.
  • 7.
    Các thay đổicũa CT Scan Hiện tượng giảm đậm độ xuất hiện và tăng dần theo thời gian thiếu máu não Sự giảm đậm độ thay đổi tùy theo vùng tổn thương và độ nặng cũa tình trạng thiếu máu Lưu lượng máu < 9 ml/100grams não/phút -> Hoại tử = phù não = giảm đậm độ Các vùng chung quanh vùng hoại tử là vùng thiếu máu nhưng còn có khả năng hồi phục
  • 8.
    Vùng hoại tửVùng thiếu máu
  • 9.
    Kỷ thuật CTScan Lớp cắt dầy 2 mm, cửa sổ nhu mô (do khả năng phân biệt độ đậm nhạt cũa mắt) Khoãng cách hai lớp cắt là 4 mm với hố sau 2 mm vùng hố yên 8 mm ở bán cầu Khảo sát không dùng thuốc cản quang
  • 10.
    Liềm não Trungtâm bầu dục
  • 11.
    Thùy trán Thểchai Thùy đính Não thất IV Sừng trước não thất bên Sừng sau não thất bên Mạng màng mạch
  • 12.
    Nhân đậu Cánhtay sau bao trong Đồi thị Sừng trán não thất bên Nhân đuôi Vách trong suốt Bể trên tiểu não Thùy nhộng Thùy chẩm
  • 13.
    Sừng trán nãothất bên Nhân đuôi Nhân đậu Não thất III Khe Sylvius Thùy đảo Củ trung não Bể củ trung não Tiểu não Tay trước bao trong Khe Sylvius Cống Sylvius
  • 14.
    Thùy trán Kheliên bán cầu Não thất III Bể liên cuống não Cuống não Tiểu não
  • 15.
    Liềm não Thùytrán Khe Sylvius Bể trên yên Cầu não Lều tiểu não Não thất IV Tiểu não Khe Sylvius Thùy thái dương
  • 16.
    Liềm não Lưngyên Thùy thái dương Bể trước cầu não Xương chủm Não thất IV Tiểu não Thùy trán Tuyến yên
  • 17.
    Các bước đơngiản đọc CT Scan Có xuất huyết hay không ? Có các vùng nhồi máu cũ hay nhồi máu yên lặng không ? Có dấu hiệu huyết khối trong lòng động mạch hay không ? Các dấu hiệu sớm cũa nhồi máu ? Ðánh giá độ rộng cũa tổn thương
  • 18.
    Phát hiện xuấthuyết Xuất huyết là các vùng tăng đậm độ và có thể thấy trong các bệnh lý: Tụ máu ngoài màng cứng, Tụ máu dưới màng cứng Xuất huyết màng não Xuất huyết não thất Xuất huyết trong não Phân biệt hoá vôi và xuất huyết nhỏ vùng nhân nền Phân biệt xuất huyết cầu não với artéfact
  • 19.
    Có xuất huyếthay không ?
  • 20.
    Có xuất huyếthay không ? Xuất huyết màng não Máu tụ ngoài màng cứng Máu tụ dưới màng cứng
  • 21.
    Phân biệt xuấthuyết và vôi hóa Vôi hóa đối xứng, không có hiện tượng phù não và không có hiệu ứng choán chổ Xuất huyết không đối xứng, có phù não chung quanh và có hiệu ứng choán chổ Ðo mức độ cản quang (ROI: region of interesting) Vôi hóa > 120 Hu Xuất huyết = 40-90 Hu
  • 22.
    Xuất huyết hayvôi hóa ?
  • 23.
  • 24.
  • 25.
  • 26.
  • 27.
  • 28.
    Tìm dấu hiệuhuyết khối trong động mạch Dấu hiệu tăng đậm độ của động mạch do huyết khối trong lòng mạch máu, gặp tại : Động mạch não giữa và các nhánh ( Dot sign ) Nơi tận cùng động mạch cảnh trong Động mạch thân nền Ðây là một triệu chứng tiên lượng nặng vì vùng nhồi máu lớn Tuy nhiên cần lưu ý trong trường hợp triệu chứng xuất hiện đối xứng hai bên ( vôi hóa ), bên có huyết khối phải tăng quang nhiều hơn.
  • 29.
    Hình ảnh tăngđậm độ của động mạch não giữa
  • 30.
    Dot’s sign: hìnhảnh tăng đậm độ của các nhánh động mạch não giữa trong khe sylvius
  • 31.
    Hình ảnh tăngđậm độ động mạch não giữa kiểm chứng bằng DSA
  • 32.
    Các triệu chứngsớm cũa nhồi máu Các triệu chứng sớm cũa nhồi máu não xuất hiện do hiện tượng phù não gây ra và phù não ở chất xám nhiều hơn chất trắng do nhu cầu biến dưỡng ở đây cao hơn Xóa mờ nhân đậu Dấu ru băng thùy đảo Mờ rãnh Sylvius Mờ các rãnh vỏ não Giảm đậm độ nhu mô
  • 33.
    Xóa mờ nhânđậu Nhân đậu có độ cản quang là 35 Hu Vùng dưới vỏ có độ cản quang 20 Hu nên bình thường có thể phân biệt rõ nhân đậu Khi nhân đậu bị phù do thiếu máu thì độ cản quang giảm bằng vùng dưới vỏ nên không phân biệt được Tùy mức độ tổn thương hiện tượng xóa mờ có thể ở một phần hay toàn thể nhân đậu
  • 34.
    Nhân đậu Baotrong Đầu nhân đuôi Đồi thị
  • 35.
    Dấu ru băngthùy đảo Ðây là lớp vỏ não cũa thùy đảo ( insula ) Bình thường thấy lớp này rõ do phía trong là lớp chất trắng, có độ cản quang thấp hơn, và phía ngoài là dịch não tủy trong khe Sylvius có màu đen Khi vỏ não vùng thùy đảo bị phù nề thì giảm đậm độ và không còn phân biệt được.
  • 36.
  • 37.
    Mờ khe SylviusKhe Sylvius được nhận rõ trên hình CT nhờ chứa dịch não tủy Khi thùy đảo bị phù nề thì lớp dịch này giảm bề dầy hay mất hẳn nên không còn phân biệt được Dấu hiệu này thường đi kèm dấu mờ nhân đậu và dấu ru băng thùy đảo
  • 38.
    Mờ Khe SylviusKhe Sylvius Không thấy
  • 39.
    Mờ rãnh vỏnão và giảm đậm độ nhu mô Hiện tượng phù làm chất xám ( 30 Hu ) giảm đậm độ giống như chất trắng dưới vỏ ( 20 Hu ) Các rãnh vỏ bị phù sẽ khó phân biệt do giảm lượng dịch não tủy tại các rãnh này Đây là hai dấu hiệu thường xuất hiện chung và rất quan trọng vì giúp đánh giá được độ rộng cũa vùng nhồi máu.
  • 40.
    Mờ rãnh vỏnão và giảm đậm độ
  • 41.
    Xác định thờigian nhồi máu Phân biệt nhồi máu mới và cũ Giảm đậm độ ít : vài giờ Giảm đậm độ dể nhận thấy : vài ngày Giảm đậm độ nhiều : một tới hai tuần Nhuyễn não : trên một tháng Fogging effect: hiện tượng đồng đậm độ vùng nhồi máu ở ngày 14-21 do tăng thực bào hoặc xuất huyết vi thể, khi đó vùng nhồi máu rất khó nhận thấy. Một số trường hợp có hiện tượng tăng quang do xuất huyết trong vùng nhồi máu vào sau ngày thứ ba.
  • 42.
    Tiến triển cũasự giảm đậm độ 105 phút sau tai biến
  • 43.
    Tiến triển cũasự giảm đậm độ Ba ngày sau tai biến
  • 44.
    Fogging Effect 24 giờ 11 ngày 4 tháng
  • 45.
    Xuất huyết saunhồi máu
  • 46.
    Xác định mứcđộ tổn thương Tổn thương do nhồi máu có thể bị toàn bộ vùng chi phối cũa một động mạch não hay chỉ một phần Trong nhồi máu do cơ chế cung lượng thấp thì nhồi máu sẽ bị tại vùng ranh giới cũa các nhánh chính hay tại nhánh tận cùng (watershed infarction ) Chẩn đoán mức độ tổn thương rất quan trọng trong điều trị bằng rTPa hay kháng đông phòng ngừa trong các thuyên tắc từ tim
  • 47.
    Vùng phân bốđộng mạch Não trước Não giữa Não sau
  • 48.
    Vùng phân bốđộng mạch
  • 49.
    Nhồi máu vùngnuôi động mạch não trước
  • 50.
    Nhồi máu vùngnuôi động mạch não giữa
  • 51.
    Nhồi máu vùngnuôi động mạch não sau
  • 52.
    Nhồi máu watershedBorderzone infarction
  • 53.
    Nhồi máu watershedTerminal infarction
  • 54.
    Mức độ tổnthương động mạch não giữa Thường sử dụng trong trường hợp tắc động mạch não giữa Vùng não bị tổn thương < 33% vùng chi phối động mạch não giữa > 33% vùng chi phối động mạch não giữa Hiện nay áp dụng thang điểm Aspects chính xác hơn quy tắc 1/3
  • 55.
    Vùng chi phốicũa động mạch não giữa
  • 56.
    Vùng chi phốicũa động mạch não giữa Dưới 1 thùy <33%, trên 2 thùy > 33% ( Von Kumar) <33% >33% >33%
  • 57.
    Alberta Stroke ProgramEarly CT Scoring (ASPECTS) Áp dụng tại Foothills Hospital, Calgary, Alberta Đánh giá vùng tổn thương do tắc động mạch não giữa Dựa vào hai lớp cắt trên CT Scan chuẩn Lớp cắt thứ nhất ngang vùng đồi thị-nhân nền Lớp cắt thứ hai phía trên lớp thứ nhất và ở phía trên nhân nền ( không thấy nhân nền ) Vùng phân bố cũa động mạch não giữa được chia làm 10 vùng
  • 58.
    Alberta Stroke ProgramEarly CT Scoring (ASPECTS) Bốn vùng dưới vỏ - Nhân đuôi - Caudate (C ) - Nhân đậu - Lentiform (L) - Thuỳ đảo - Insular (I) - Đồi thị - Thalamus / internal capsule (T).
  • 59.
    Alberta Stroke ProgramEarly CT Scoring (ASPECTS) Sáu vùng vỏ M 1,2,3 Tương ứng vùng cũa nhánh trước, giữa và sau cũa động mạch não giữa M 4,5,6 Vùng tương ứng với các nhánh trên nhưng ở cao hơn Bình thường 10 điểm Tổn thương mổi vùng trừ một điểm
  • 60.
    Alberta Stroke ProgramEarly CT Scoring (ASPECTS)
  • 61.
    M1 M2 M3M4 M5 M6 I C L T Cách tính thang điểm ASPECTS
  • 62.
    Giá trị thangđiểm Aspects Áp dụng trong điều trị với rTPa Nếu Aspects dưới 7 thì không sử dụng Theo nghiên cứu Ecass1 (European Cooperative Acute Stroke Study) thì tổn thương trên 1/3 động mạch não giữa sẽ có nguy cơ xuất huyết cao khi dùng rTPa Trong nhồi máu do thuyên tắc từ tim thì nếu tổn thương trên 1/3 thì cũng không dùng ngay thuốc kháng đông
  • 63.
    Phát hiện thoátvị thùy thái dương Hiện tượng thoát vị thùy thái dương gặp trong nhồi máu hay xuất huyết bán cầu lớn Có thể phát hiện trên CT scan bằng triệu chứng mất bể trên tuyến yên hay mất bể củ trung não Là triệu chứng cần lưu ý trong các trường hợp nhồi máu lớn do tắc toàn bộ động mạch não giữa hay xuất huyết não
  • 64.
    S - suprasellarcistern Po - pons P - cerebral peduncles (midbrain) M - medulla C - quadrigeminal plate (superior and inferior colliculi) V - fourth ventricle Q - quadrigeminal cistern
  • 65.
    Hình ảnh bểtrên yên và bể củ trung não Cuống não Bể trên yên Bể củ trung não F: frontal U: Uncus Po: Pons
  • 66.
    Bễ củ trungnão Bễ trên yên Thoát vị thùy thái dương giai đoạn sớm
  • 67.
    Thoát vị thùythái dương giai đoạn nặng
  • 68.
    Kết luận CTScan là công cụ hữu ích trong chẩn đoán tai biến mạch máu não CT Scan giúp chẩn đoán xuất huyết não, xuất huyết màng não, máu tụ ngoài hay dưới màng cứng Trong nhồi máu não CT Scan cho thông tin về Vị trí Độ nặng Kích thước vùng nhồi máu CT Scan giúp phát hiện thoát vị thái dương
  • 69.
    Bệnh án minhhọa Sau đây là một số bệnh án kèm hình ảnh CT scan, MRI Các bạn hay quan sát và trả lời các câu hỏi
  • 70.
    Trường hợp 1Phụ nữ 60 tuổi nhập viện sau khi bị liệt đột ngột nửa người bên trái 3 giờ trước đó CT Scan thực hiện lúc nhập viện
  • 71.
  • 72.
  • 73.
  • 74.
  • 75.
  • 76.
  • 77.
  • 78.
    Thấy gì trênhình này A Mất phân biệt chất xám chất trắng và/hay giảm đậm độ B Dãn não thất C Xuất huyết D Khối choán chổ E Dị dạng động tĩnh mạch F Không có gì bất thường
  • 79.
  • 80.
  • 81.
  • 82.
  • 83.
    Trường hợp 1Chẩn đoán : Nhồi máu não do tắc nhánh giữa của động mạch não giữa
  • 84.
    Trường hợp 2Bệnh nhân nam 50 tuổi, đột quỵ và hôn mê 1 giờ 30 phút trước khi nhập viện Nhập viện trong tình trạng vật vã Gáy cứng
  • 85.
  • 86.
  • 87.
  • 88.
  • 89.
  • 90.
    Thấy gì trênhình này A Mất phân biệt chất xám chất trắng và/hay giảm đậm độ B Dãn não thất C Xuất huyết D Khối choán chổ E Dị dạng động tĩnh mạch F Không có gì bất thường
  • 91.
    Rảnh liên báncầu Bể trên yên Bể Ðm não giữa Bể góc cầu tiểu não Não thất IV
  • 92.
    Rảnh quanh cuốngnão Khe Sylvius Kênh Sylvius
  • 93.
    Dãn não thấtMáu trong não thất III
  • 94.
    Trường hợp 2Chẩn đoán : Xuất huyết màng não và não thất
  • 95.
    Trường hợp 3Bệnh nhân nữ 43 tuổi nhập viện vì liệt nữa người trái trước đó 2 giờ Bệnh nhân có tiền căn mổ thay van hai lá và được điều trị kháng đông Bệnh nhân tự ngưng thuốc kháng đông Xét nghiệm đông máu bình thường CT Scan thực hiện lúc nhập viện
  • 96.
  • 97.
  • 98.
  • 99.
  • 100.
  • 101.
    Thấy gì trênhình này A Mất phân biệt chất xám chất trắng và/hay giảm đậm độ B Dãn não thất C Xuất huyết D Khối choán chổ E Dị dạng động tĩnh mạch F Không có gì bất thường
  • 102.
    Dấu hiệu tăngđậm độ động mạch não giữa
  • 103.
    Dấu hiệu xóamờ ruban thùy đảo và nhân đậu
  • 104.
    Bệnh nhân đượcđiều trị với rTPa CT Scan được thực hiện lần hai sau 26 giờ
  • 105.
  • 106.
  • 107.
    Trường hợp 3Chẩn đoán : Nhồi máu não do thuyên tắc (embolie) động mạch não giữa
  • 108.
    Trường hợp 4Bệnh nhân nam 73 tuổi nhập viện sau khi bi yếu đột ngột nửa người bên trái trước đó 1 giờ 55 phút Bệnh nhân tỉnh táo, yếu nửa người trái, tim có rung nhỉ CT Scan được thực hiện
  • 109.
  • 110.
  • 111.
  • 112.
  • 113.
    Thấy gì trênhình này A Mất phân biệt chất xám chất trắng và/hay giảm đậm độ B Dãn não thất C Xuất huyết D Khối choán chổ E Dị dạng động tĩnh mạch F Không có gì bất thường
  • 114.
    Tăng đậm độđộng mạch não giữa
  • 115.
    Tăng đậm độđộng mạch não giữa
  • 116.
    Mất phân biệtchất trắng và xám
  • 117.
    Trường hợp 4Bệnh nhân được điều trị với Activase Sau 10 giờ tình trạng tri giác xấu hơn CT lần hai
  • 118.
  • 119.
  • 120.
  • 121.
  • 122.
    Thấy gì trênhình này A Mất phân biệt chất xám chất trắng và/hay giảm đậm độ B Dãn não thất C Xuất huyết D Khối choán chổ E Dị dạng động tĩnh mạch F Không có gì bất thường
  • 123.
    Giảm đậm độvùng trán và thái dương
  • 124.
    Máu trong nãothất III và não thất bên
  • 125.
    Lệch đường giữaXuất huyết vùng nhân nền
  • 126.
    28 giờ saubệnh nhân được làm CT Scan lần thứ ba Hình ảnh phù não nặng và có tụt não thùy thái dương và tụt não dưới liềm Bệnh nhân tử vong
  • 127.
  • 128.
  • 129.
    Trường hợp 5Bệnh nhân nữ 34 tuổi nhập viện trong tình trạng lú lẫn và hơi kích động Bệnh nhân có một cơn co giật sau khi bị chấn thương đầu do tai nạn Không có triệu chứng thần kinh định vị nào khác CT Scan
  • 130.
  • 131.
  • 132.
  • 133.
  • 134.
    Thấy gì trênhình này A Mất phân biệt chất xám chất trắng và/hay giảm đậm độ B Dãn não thất C Xuất huyết D Khối choán chổ E Dị dạng động tĩnh mạch F Không có gì bất thường
  • 135.
    Trường hợp 5Hình ảnh CT Scan bình thường Bệnh nhân được xuất viện sau vài ngày theo dỏi Chẩn đoán : Ðộng kinh sau chấn thương sọ não
  • 136.
    Trường hợp 6 Bệnh nhân nữ 58 tuổi nhập viện vì nhức đầu bên trái từ 2 tuần nay 6 tháng nay bệnh nhân có yếu nhẹ nửa người bên phải CT không cản quang
  • 137.
  • 138.
  • 139.
  • 140.
    Thấy gì trênhình này A Mất phân biệt chất xám chất trắng và/hay giảm đậm độ B Dãn não thất C Xuất huyết D Khối choán chổ E Dị dạng động tĩnh mạch F Không có gì bất thường
  • 141.
  • 142.
  • 143.
  • 144.
  • 145.
    Trường hợp 6Chẩn đoán : Phình động mạch thân nền
  • 146.
    Trường hợp 7Bệnh nhân nữ 54 tuổi, nhập viện vì có cơn co giật toàn thân trước đó 1 giờ Bệnh nhân không có tiền căn co giật Khám : bệnh nhân có vẽ hơi lú lẫn nhưng không có triệu chứng định vị nào khác CT Scan
  • 147.
  • 148.
  • 149.
  • 150.
  • 151.
  • 152.
    Thấy gì trênhình này A Mất phân biệt chất xám chất trắng và/hay giảm đậm độ B Dãn não thất C Xuất huyết D Khối choán chổ E Dị dạng động tĩnh mạch F Không có gì bất thường
  • 153.
    Vùng tăng đậmđộ Rảnh vỏ não bị xóa mờ
  • 154.
  • 155.
  • 156.
  • 157.
    Trường hợp 7Chẩn đoán : Dị dạng động tĩnh mạch
  • 158.
    Trường hợp 8Bệnh nhân nữ 83 tuổi nhập viện vì lú lẫn Bệnh nhân có tiền căn rung nhỉ và nhồi máu vùng chẩm trái 6 năm trước CT Scan
  • 159.
  • 160.
  • 161.
  • 162.
  • 163.
  • 164.
    A Mấtphân biệt chất xám chất trắng và/hay giảm đậm độ B Dãn não thất C Xuất huyết D Khối choán chổ E Dị dạng động tĩnh mạch F Không có gì bất thường Thấy gì trên hình này
  • 165.
    Nhồi máu cấpvùng động mạch não giữa bên phải Nhồi máu cũ vùng động mạch não sau bên trái
  • 166.
    Trường hợp 8Chẩn đoán : Nhồi máu não
  • 167.
    Trường hợp 9Bệnh nhân nữ 38 tuổi nhập viện vì nhức đầu dữ dội xảy ra trước đó 3 giờ CT Scan
  • 168.
  • 169.
  • 170.
  • 171.
  • 172.
    A Mấtphân biệt chất xám chất trắng và/hay giảm đậm độ B Dãn não thất C Xuất huyết D Khối choán chổ E Dị dạng động tĩnh mạch F Không có gì bất thường Thấy gì trên hình này
  • 173.
    Khối choán chổtăng đậm độ
  • 174.
    Trường hợp 9Chẩn đoán : Phình động mạch thân nền
  • 175.
    Trường hợp 10Bệnh nhân nữ 43 tuổi có tiền căn ung thư buồng trứng di căn và viêm nội tâm mạc nhiễm trùng nhập viện vì yếu nữa người trái trước đó 6 giờ Tiền căn liệt mặt trái 6 tháng trước đã hồi phục Khám: Yếu nữa người trái sức cơ 2/5 CT Scan
  • 176.
  • 177.
  • 178.
  • 179.
  • 180.
  • 181.
  • 182.
    A Mấtphân biệt chất xám chất trắng và/hay giảm đậm độ B Dãn não thất C Xuất huyết D Khối choán chổ E Dị dạng động tĩnh mạch F Không có gì bất thường Thấy gì trên hình này
  • 183.
  • 184.
  • 185.
    Thùy trán Thùyđính Nhồi máu củ
  • 186.
    Trường hợp 10Chẩn đoán: Nhồi máu vùng chi phối của động mạch não giữa bên phải Có các vùng nhồi máu kiểu lưu lượng thấp củ ở hai bán cầu (watershed infarcts )
  • 187.
    Trường hợp 11Bệnh nhân nam 62 tuổi nhập viện vì nói khó và yếu nửa người phải tăng dần CT Scan
  • 188.
  • 189.
  • 190.
  • 191.
  • 192.
  • 193.
    A Mấtphân biệt chất xám chất trắng và/hay giảm đậm độ B Dãn não thất C Xuất huyết D Khối choán chổ E Dị dạng động tĩnh mạch F Không có gì bất thường Thấy gì trên hình này
  • 194.
  • 195.
    CT Scan cócản quang Phù não Lệch đường giữa Kén nước có tăng quang viền
  • 196.
  • 197.
    Trường hợp 11Chẩn đoán bằng sinh thiết Astrocytoma
  • 198.
    Trường hợp 12Bệnh nhân nữ 83 tuổi nhập viện vì liệt nữa người phải 8 ngày trước khi nhập viện Bệnh nhân liệt hoàn toàn nữa người phải và mất ngôn ngữ CT Scan
  • 199.
  • 200.
  • 201.
  • 202.
  • 203.
  • 204.
    A Mấtphân biệt chất xám chất trắng và/hay giảm đậm độ B Dãn não thất C Xuất huyết D Khối choán chổ E Dị dạng động tĩnh mạch F Không có gì bất thường Thấy gì trên hình này
  • 205.
    Thùy trán Thùythái dương Nhân nền Thùy chẩm
  • 206.
    Trường hợp 12Chẩn đoán : tắc động mạch não trước, não giữa và não sau bên trái
  • 207.
    Trường hợp 13Bệnh nhân nam 43 tuổi tự nhiên xuất hiện cơn co giật toàn thân và hôn mê Khi nhập viện bệnh nhân có huyết áp cao Hội chứng màng não CT Scan
  • 208.
  • 209.
  • 210.
  • 211.
  • 212.
    A Mấtphân biệt chất xám chất trắng và/hay giảm đậm độ B Dãn não thất C Xuất huyết D Khối choán chổ E Dị dạng động tĩnh mạch F Không có gì bất thường Thấy gì trên hình này
  • 213.
    Não thất IVNão thất III
  • 214.
    Ðầu nhân đuôiNão thất bên
  • 215.
    Trường hợp 13Xuất huyết đầu nhân đuôi lan não thất do cao huyết áp
  • 216.