VIÊM ĐẠI TRÀNG
Võ Thị Mỹ Dung
mydungvothi@ump.edu.vn
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
2024
2
MỤC TIÊU
1. Trình bày CĐ & ĐT Viêm loét đại tràng
2. Trình bày CĐ & ĐT Viêm đại tràng do amibe
3. Trình bày Chẩn đoán Viêm đại tràng giả mạc
4. Trình bày CĐ & ĐT Viêm túi thừa đại tràng
3
ĐẠI CƯƠNG
Bệnh lý đại tràng đa dạng, phức tạp
 Viêm đại tràng
 Hội chứng ruột kích thích
 Hội chứng kém hấp thu
 Lỵ nhiễm trùng
 Ung thư đại tràng
4
VIÊM ĐẠI TRÀNG
Nguyên nhân Viêm đại tràng:
 Nhiễm trùng
 Không rõ căn nguyên
 Nguyên nhân ít gặp
5
 Viêm đại tràng do nhiễm trùng
 Viêm đại tràng do amibe
 VĐT do Clostridium difficile (VĐT màng giả)
 VĐT do lao (Lao đại tràng, Lao hồi manh tràng)
 VĐT do nấm: cơ địa suy giảm miễn dịch
VIÊM ĐẠI TRÀNG
6
 Viêm đại tràng không rõ căn nguyên – tự miễn
Bệnh viêm đại tràng
Bệnh ruột viêm
Inflammatory Bowel Disease - IBD
 Viêm loét đại tràng
Viêm trực tràng-đại tràng xuất huyết
 Bệnh Crohn đại tràng
Viêm ruột từng vùng
VIÊM ĐẠI TRÀNG
7
 Viêm đại tràng do các nguyên nhân khác:
 Viêm túi thừa đại tràng
 VĐT do xạ trị
 VĐT vi thể
 VĐT do thiếu máu cục bộ (Bệnh tim mạch
và đái tháo đường, Bệnh thận mạn và bệnh
phổi tắc nghẽn mạn tính, Tiền căn sử dụng
thuốc giảm đau, điều hòa miễn dịch, ma túy)
VIÊM ĐẠI TRÀNG
8
VIÊM ĐẠI TRÀNG
Giải phẫu bệnh đại thể
 Niêm mạc: sung huyết, xơ hóa, màng giả
 Các tổ chức mô hạt
 Túi thừa đại tràng
 Dò tiêu hóa
Mô bệnh học
 Tổn thương không đặc hiệu: viêm
 Tổn thương đặc hiệu: lao, amibe…
9
VIÊM ĐẠI TRÀNG
Triệu chứng lâm sàng
 Đau bụng
 Rối loạn thói quen đi tiêu
 Phân bất thường
 Cảm giác tiêu không hết phân
 Khối u hố chậu P
 Thăm trực tràng
 Biểu hiện ngoài đường tiêu hóa
10
Cận lâm sàng
 Khảo sát phân
 Chụp X quang đại tràng cản quang
 Nội soi đại tràng, sinh thiết
 Thăm dò tùy theo nguyên nhân
VIÊM ĐẠI TRÀNG
UNG THƯ ĐẠI TRÀNG
 Cơ địa > 50 tuổi
 Gia đình: K đại trực tràng, polyp
 Chế độ ăn: nhiều béo, ít xơ
 Triệu chứng báo động: tiêu máu đỏ,
máu ẩn trong phân, thay đổi thói
quen đi tiêu, sụt cân, biếng ăn,
thiếu máu, u bụng
 Thăm dò cận lâm sàng
X quang đại tràng cản quang
Nội soi đại tràng, sinh thiết
12
HỘI CHỨNG KÉM HẤP THU
 TS: cắt dạ dày-ruột, viêm tụy mạn
 Tiêu chảy mạn: suy dinh dưỡng, thiếu máu,
thiếu vit B, C, D…
 Phân: đạm > 1,5 g/L; mỡ > 3,5 g/L
 Schilling test: bài tiết B12 đánh dấu/ NT 24 giờ
 ∆ thiếu IF: thiếu máu ác tính, teo dạ dày
 Cho IF + B12  đánh giá: hồi tràng, tụy
 XQ ruột non cản quang: mất hình ‘răng cưa’
 Sinh thiết niêm mạc ruột non
13
IBD: Inflammatory Bowel Diseases
• Ulcerative Colitis (UC)
- Viêm loét đại tràng (VLĐT)
- Viêm trực tràng – đại tràng xuất huyết
• Crohn’s Disease
- Bệnh viêm ruột từng vùng
BỆNH VIÊM ĐẠI TRÀNG – IBD
14
Wilks introduces
ulcerative colitis
into the medical
vernacular
Over 300 patients
with ulcerative colitis
hospitalized in London
Paper on
regional ileitis
published in
JAMA by Crohn
IBD recognized
throughout North
America & Europe
Ulcerative colitis
is more common
than Crohn’s
disease
IBD is a disease of
Westernized nations
with rising incidence
Incidence of
ulcerative colitis
stabilizes, Crohn’s
Disease still rising
The incidence of
IBD rises in newly
industrialized countries
IBD is a global
disease with
increasing
disease still rising
15
Data from Molodecky et al.4 Adapted from an image provided by PresenterMedia
Tỉ lệ bệnh
 Cao nhất
 Trung bình
 Thấp nhất
 Không dữ liệu
Tỷ lệ mới mắc UC 1,2-20,3 ca/100.000 người/năm
Tỷ lệ lưu hành UC 7,6-246 ca/100.000 người
VIÊM LOÉT ĐẠI TRÀNG
− Viêm & loét mạn tính, liên tục ở niêm mạc trực
tràng & đại tràng, không có u hạt trên sinh thiết
− Diễn tiến bệnh giảm & tái phát
− Triệu chứng thường xuất hiện từ từ
− Điều trị nhằm giảm triệu chứng – lui bệnh & kéo dài
giai đoạn lui bệnh
− Không có trị liệu nội khoa nào chữa khỏi bệnh
− Tử vong thường do biến chứng
16
Nguyên nhân chính xác chưa rõ
• Di truyền có vai trò trong bệnh nguyên (12-15%)
— Những người thân quan hệ gần có nguy cơ cao
— Một số vị trí gen liên có quan với VLĐT, HLA-DR & ​​
gen tham gia biệt hóa tế bào T helper 1 & 17
• Miễn dịch: viêm mô dạng lympho
— Ức chế đáp ứng miễn dịch, sản xuất Glo miễn dịch
— Sản xuất quá nhiều chất trung gian tiền viêm
— Rối loạn điều hòa đáp ứng miễn dịch của mô
lympho ruột với vi khuẩn hội sinh trong ruột
Nguyên nhân VLĐT
17
• Tuổi
— Khởi phát lần đầu thường trước 30 tuổi
— Có thể xảy ra bất cứ tuổi nào, ít gặp ở trẻ em
— Một số người bệnh lần đầu khi trên 60 tuổi
• Chủng tộc
— Chủng tộc nào cũng có thể mắc bệnh
— Người da trắng, Do Thái: nguy cơ cao bị bệnh
• Sử dụng Isotretinoin (điều trị bệnh trứng cá)
Yếu tố bảo vệ
— Yếu tố ‘bảo vệ’ / khói thuốc lá?
— Cắt ruột thừa lúc trẻ (<20 tuổi): yếu tố bảo vệ
— Nhiễm giun, H.pylori: yếu tố bảo vệ?
18
Yếu tố nguy cơ VLĐT
 Triệu chứng phụ thuộc mức độ nặng viêm & vị trí
tổn thương. Hầu hết triệu chứng nhẹ, trung bình;
triệu chứng nặng hơn ở người trẻ tuổi
 Triệu chứng thường gặp
 tiêu chảy thường có máu & nhầy, đi tiêu ban đêm
 đau quặn bụng, đau hố chậu trái
 mắc đi tiêu, mất khả năng tống thoát phân
 sụt cân
 mệt
 sốt
 Diễn tiến bệnh: một số lui bệnh kéo dài
19
Triệu chứng VLĐT
Biểu hiện
ngoài ruột
10%-30%
Episcleritis
Uveitis
Nephrolithiasis
Hydronephrosis
Fistulae
Urinary tract infection
Erythema nodosum
Pyoderma grangrenosum
Phlebitis
Spondylitis 1-2%
Sacroilitis
Peripheral arthritis 13-23%
Stomatitis
Aphthous ulcers
Liver: Steatosis
Gallstones
Sclerosing cholangitis 2-7%
4-5%
20
Viêm miệng
Loét dạng Aphth
Gan nhiễm mỡ
Sỏi mật
Viêm đường mật xơ hóa
Viêm cột sống
Viêm khớp chậu
Viêm khớp ngoại vi
Viêm tĩnh mạch
Viêm củng mạc
Viêm màng bồ đào
Sỏi thận
Thận ứ nước
Rò
Nhiễm trùng tiểu
Hồng ban dạng nốt
Mủ da hoại thư
BN nam, 32 tuổi, một tháng nay tiêu lỏng 7-10
lần/ngày, đôi khi có máu lẫn chất nhầy, đau quặn hố
chậu trái. Khám: thân nhiệt 38oC; lừ đừ; bụng mềm;
đau hố chậu trái; thăm trực tràng: rất đau và có máu,
chất nhầy dính theo găng. Xét nghiệm nào không
nên thực hiện ở thời điểm này vì dễ gây biến chứng
phình đại tràng nhiễm độc?
A. chụp X quang đại tràng cản quang
B. chụp X quang bụng không sửa soạn
C. chụp CT scan bụng có cản quang
D. chụp X quang bụng đứng không sửa soạn
BN nam, 32 tuổi, một tháng nay tiêu lỏng 7-10
lần/ngày, đôi khi có máu lẫn chất nhầy, đau quặn hố
chậu trái. Khám: thân nhiệt 38oC; lừ đừ; bụng mềm;
đau hố chậu trái; thăm trực tràng: rất đau và có máu,
chất nhầy dính theo găng. Xét nghiệm nào được chỉ
định để chẩn đoán phình đại tràng nhiễm độc?
A. chụp X quang đại tràng cản quang
B. chụp X quang bụng không sửa soạn
C. chụp CT scan bụng có cản quang
D. Nội soi đại tràng
- Nhiễm độc toàn thân
- Đại tràng giãn ≥ 5,5 cm
 Yếu tố nguy cơ
- Hạ kali máu
- Hạ magne máu
- Thụt tháo ruột
- Thuốc kháng tiêu chảy
 Chẩn đoán sớm, điều trị
chuyên sâu, phẫu thuật sớm
 tỷ lệ bệnh, tỷ lệ tử vong
Cấy phân tìm C.difficile, đợt
bệnh bùng phát 23
Biến chứng: Phình đại tràng nhiễm độc
- Xác định chẩn đoán: X quang bụng không sửa soạn
 Nguy cơ ung thư
 Tỷ lệ mới mắc ~ 2%
 Nguy cơ tích lũy 20%-30% tại thời điểm 30 năm
 Yếu tố nguy cơ ung thư
 Thời gian bệnh dài
 Phạm vi tổn thương rộng
 Khởi phát bệnh lúc trẻ (trước 15 tuổi)
 Viêm đường mật xơ hóa nguyên phát
 Tiền căn gia đình bị ung thư đại tràng
24
Biến chứng: Ung thư đại trực tràng
25
DẤU ẤN HUYẾT THANH
VLĐT CROHN
pANCA 60-70% 5-10%
ASCA 10-15% 60-70%
Tự kháng thể kháng tế bào dạng
ly biểu mô đại tràng
39% 30%
Kháng thể kháng đại tràng 36% 13%
Kháng thể kháng tế bào nang
tuyến tụy
4% 31%
- pANCA: Perinuclear Anti-Neutrophil Cytoplasmic Antibody – Kháng thể
kháng bào tương của bạch cầu đa nhân trung tính
- ASCA: anti-saccharomyces cerevisiae antibody
Vị trí tổn thương & độ nặng của bệnh tương quan
với biểu hiện lâm sàng của VLĐT
Viêm trực tràng
Viêm
đại tràng trái
Viêm toàn bộ
đại tràng
26
Vị trí tổn thương
Vị trí tổn thương đại tràng IBD
▪ VLĐT: viêm niêm mạc liên tục
▪ Bệnh Crohn: tổn thương xen kẽ mô lành
28
Bệnh Crohn
Nội soi đại tràng IBD
29
Mucosal
layer
Paneth cell
metaplasia
Lamina propria
- plasma cell
- lymphocyte
- eosinophil
- neutrophil
MÔ HỌC IBD
VLĐT: viêm niêm mạc mạn, hốc áp-xe
Crohn: tế bào khổng lồ đa nhân, u hạt không hoại tử
Biểu hiện lâm sàng
 Triệu chứng tại ruột
 Biểu hiện ngoài ruột
 Biến chứng
Cận lâm sàng
• Thiếu máu
• Nhiễm trùng
• C-reactive protein, VS
(: bệnh hoạt động)
• pANCA, ASCA
• Phân: bạch cầu ±
• Cấy phân (đợt bùng phát)
• Nội soi đại tràng, sinh thiết
• X quang bụng KSS
• CT scan bụng chậu 32
Chẩn đoán VLĐT
BN nam, 32 tuổi, một tháng nay tiêu lỏng 7-10
lần/ngày, đôi khi có máu lẫn chất nhầy, đau quặn hố
chậu trái. Khám thân nhiệt 38oC; bụng mềm; đau hố
chậu trái; thăm trực tràng: rất đau và có máu, chất
nhầy dính theo găng; Hb máu = 10,8 g/dL; bạch cầu
máu = 16.000/mm3. Triệu chứng nào đạt tiêu chuẩn
đánh giá độ nặng theo Truelove-Witts?
A. thân nhiệt 38oC
B. thăm trực tràng: rất đau
C. hemoglobin máu 10.8 g/dL
D. bạch cầu máu 16.000/mm3
NHẸ TRUNG BÌNH NẶNG
Số lần đi tiêu < 4 lần/ngày ≥ 4 – < 6 ≥ 6 lần và
Mạch < 90 lần/ph ≤ 90 lần/ph >90 hoặc
Thân nhiệt < 37.5°C ≤ 37.8°C >37.8 hoặc
Hemoglobin > 11.5 g/dL ≥ 10.5 g/dL <10.5 hoặc
Tốc độ máu lắng < 20 mm/h ≤ 30 mm/h > 30 hoặc
CRP bình thường ≤ 30 mg/L > 30 mg/L
34
CĐ độ nặng VLĐT theo Truelove – Witts
BN nam, 32 tuổi, tiêu lỏng nhầy 7-10 lần/ngày, đôi khi
có máu, đau quặn hố chậu trái 4 tuần. Nội soi: viêm
loét trực tràng. Điều trị 5ASA, tiêu phân vàng 1-2
lần/ngày, không đau bụng, ngừng thuốc sau điều trị
8 tuần. 6 tháng sau khi ngừng thuốc, BN đau quặn
hố chậu và hạ vị, tiêu 4-5 lần/ngày lỏng nhầy, đôi khi
lẫn máu. Bệnh nhân này thuộc nhóm nào?
A. tái phát sớm
B. tái phát không thường xuyên
C. tái phát thường xuyên
D. bệnh liên tục
Tái phát: đợt bùng phát ở bệnh nhân VLĐT đang
lui bệnh lâm sàng (lui bệnh tự phát hoặc do điều
trị thuốc)
 Tái phát sớm <3 tháng sau khi lui bệnh
 Tái phát không thường xuyên (≤1 lần/năm)
 Tái phát thường xuyên (≥2 lần tái phát/năm)
 Bệnh liên tục (VLĐT có triệu chứng dai dẳng
không có giai đoạn lui bệnh)
36
VLĐT tái phát
TIẾP CẬN ĐIỀU TRỊ IBD
Mild
Moderate
Severe
5ASA
Antibiotics
Corticosteroids
Immune Suppressants
Monoclonal Antibody
Nutrition PIV
Corticosteroid
Antibiotics
Sulfasalazine, Mesalamine, Olsalazine
Asacol, Pentasa, Apriso, Claversal, Balsalazine
Metronidazole, Ciprofloxacin
Budesonide
Prednisone, Hydrocortisone, Methylprednisolone
6-Mercaptopurine, Azathioprine, Methotrexate
Cyclosporine, Tacrolimus
Không đáp ứng steroid 3 ngày
Surgery
Infliximab: kháng TNF-
Adalimumab
Certolizumab pegol
Natalizumab
Toxic megacolon
37
ĐIỀU TRỊ
38
 Thuốc kháng viêm: 5ASA, corticosteroid
 Thuốc ức chế miễn dịch
 Kháng thể đơn dòng – chất sinh học
 Thuốc ức chế calcineurin
 Phẫu thuật
 Giám sát ung thư
 Thay đổi lối sống
 Mục tiêu điều trị
Lui bệnh & duy trì lui bệnh nhằm cải thiện chất
lượng cuộc sống, giảm nhu cầu sử dụng
corticosteroid kéo dài & giảm đến mức tối thiểu
nguy cơ ung thư
 Lui bệnh: hết triệu chứng, lành niêm mạc
Lâm sàng: số lần đi tiêu ≤ 3/ngày, không chảy máu
& không có cảm giác mắc đi tiêu
Không cần nội soi để xác nhận lành niêm mạc
39
ĐIỀU TRỊ
 Điều trị VLĐT: thuốc, phẫu thuật?
 Lựa chọn điều trị cho VLĐT xem xét
− mức độ hoạt động (nhẹ, trung bình, nặng)
− phạm vi tổn thương (viêm trực tràng, viêm đại
tràng trái, viêm toàn bộ đại tràng)
− diễn tiến của bệnh trong thời gian theo dõi
− sở thích của bệnh nhân
− cân nhắc giữa lợi ích & nguy cơ
40
ĐIỀU TRỊ
BN nam, 33 tuổi, 3 tuần nay tiêu lỏng 4-5 lần/ngày,
máu lẫn chất nhầy, đau quặn nửa bụng dưới. Thân
nhiệt 37oC, mạch 90 lần/phút, bụng mềm, đau hố
chậu trái, thăm trực tràng: rất đau, máu và nhầy dính
găng. Hb máu 11 g/dL, creatinine máu 1,7 mg%; nội
soi: viêm loét niêm mạc trực tràng và đại tràng sigma.
Tiền căn: bệnh thận mạn không rõ chẩn đoán.
Điều trị được chọn cho bệnh nhân này là gì?
A. mesalamine
B. balsalazide
C. olsalazine
D. sulfasalazine
THUỐC KHÁNG VIÊM: first choice
 5-Aminosalicylates (5-ASA)
Tuân thủ 5ASA: nền tảng để cải thiện kết cuộc
• Sulfasalazine: 5-ASA & sulfapyridine
Tác dụng phụ do sulfapyridine: nhức đầu, nôn,
buồn nôn, đau bụng, sốt, độc tính trên gan…
• 5-ASA: mesalamine, balsalazide & olsalazine
Tác dụng phụ trên thận, tụy (hiếm)
Pentasa, apriso: phụ thuộc pH
Asacol: pH=7
42
 VLĐT trung bình-nặng không đáp ứng điều trị khác
 Tác dụng phụ: sưng mặt, rậm lông mặt, đổ mồ hôi
đêm, mất ngủ & hiếu động, tăng huyết áp, đái tháo
đường, loãng xương, gãy xương, đục thủy tinh thể,
tăng nhãn áp & dễ nhiễm trùng
 Không sử dụng corticosteroid kéo dài
 Prednisone
−40-60 mg/ngày (u) đến khi cải thiện triệu chứng
− 5-10 mg/tuần đến 20 mg/ngày,  2,5-5 mg/tuần
 Hydrocortisone 100 mg X 4 lần/ngày tiêm mạch
 Methylprednisolone 40-60 mg/ngày tiêm mạch
43
Corticosteroid
 Kháng trị steroid
− bệnh hoạt động mặc dù sử dụng prednisolone
0,75 mg/kg/ngày trong 4 tuần
 Lệ thuộc steroid
− không thể giảm liều steroid: duy trì liều
prednisolone 10mg/ngày trong 3 tháng bắt
đầu steroid
− tái phát trong vòng 3 tháng sau khi ngừng
steroid
44
Kháng trị – Lệ thuộc steroid
 Ức chế đáp ứng miễn dịch toàn thân, ức chế hoạt
tính của tế bào T  giảm viêm
 Phối hợp thuốc tốt hơn sử dụng đơn độc
 Phối hợp với corticosteroid
— corticosteroid giúp lui bệnh
— thuốc ức chế miễn dịch duy trì lui bệnh
 Đáp ứng với thuốc chậm sau 1-2 tháng
 Đáp ứng tối ưu sau 4 tháng
45
THUỐC ỨC CHẾ MIỄN DỊCH
 Azathioprine chống chuyển hóa có cấu trúc purin
có thể ức chế tổng hợp DNA, RNA & protein
 Mercaptopurine ức chế sinh tổng hợp acid nucleic
ức chế mạnh đáp ứng miễn dịch ban đầu, ức chế
chọn lọc miễn dịch thể dịch
Kháng trị thuốc ức chế miễn dịch
• Bệnh hoạt động/tái phát khi đã điều trị thiopurine ít
nhất 3 tháng với liều
• Azathioprine 2-2,5 mg/kg/ngày hoặc
• 6-mercaptopurine 1-1,5 mg/kg/ngày
46
THUỐC ỨC CHẾ MIỄN DỊCH
• Anti-TNF-α (anti tumor necrosis factor alpha)
— Infliximab 5 mg/kg truyền tĩnh mạch tuần 0, 2, 6
— Adalimumab 160 mg tuần 0, 160mg tuần 2 TDD
— Certolizumab 400 mg tuần 0, 2, 4 tiêm dưới da,
nguy cơ ung thư: lymphoma & ung thư da
• Kháng thể integrin α47
— Vedolizumab 300 mg truyền tĩnh mạch tuần 0, 2
— nguy cơ nhiễm trùng & ung thư thấp
47
KHÁNG THỂ ĐƠN DÒNG
48
Đặc điểm của các chế phẩm sinh học
Positioning biologics in the treatment of IBD: A practical guide – Which mechanism of action for whom?
 Cyclosporine
• Sản phẩm chuyển hóa của nấm
• Ức chế đặc hiệu các tế bào lympho
• Ức chế sản xuất & giải phóng các lymphokin
 Tacrolimus
• Ức chế miễn dịch từ
Streptomyces tsukabaensis
• Ức chế kích hoạt lympho bào T
49
THUỐC ỨC CHẾ CALCINEURIN
PHẪU THUẬT
• Chỉ định phẫu thuật cấp cứu
— Phình đại tràng nhiễm độc kháng trị
— Đợt bùng phát kháng trị điều trị nội
— Chảy máu đại tràng không kiểm soát
— Thủng đại tràng
• Chỉ định phẫu thuật lựa chọn
— Lệ thuộc steroid
— Loạn sản, ung thư biểu mô tế bào tuyến
— Bệnh kéo dài 7-10 năm
50
TIẾP CẬN ĐIỀU TRỊ IBD
Mild
Moderate
Severe
5ASA
Antibiotics
Corticosteroids
Immune Suppressants
Monoclonal Antibody
Nutrition PIV
Corticosteroid
Antibiotics
Chế độ ăn ít chất xơ
Bổ sung B12, A, D, Ca, Mg, Fe, folate
Tránh các loại da, quả hạch, hột hạt, vỏ trái cây
Budesonide
Cyclosporine, Tacrolimus
Surgery
Toxic megacolon
Giám sát ung thư 51
BN nam, 33 tuổi, 3 tuần nay tiêu lỏng 4-5 lần/ngày,
máu lẫn chất nhầy, đau quặn nửa bụng dưới. Thân
nhiệt 370C, mạch 90 lần/phút, bụng mềm, đau hố
chậu trái, thăm trực tràng: rất đau, máu và nhầy dính
găng. Hb máu 11 g/dL, nội soi: viêm loét niêm mạc
trực tràng và đại tràng sigma.
Để giám sát ung thư, nội soi đại tràng kiểm tra được
thực hiện khi nào?
A. 1-2 lần mỗi năm
B. Sau 2 năm
C. Sau 5 năm
D. Sau 8 năm
Sau 8-10 năm, 1–2 lần/năm,
nội soi đại tràng kèm sinh thiết nhiều mảnh
GIÁM SÁT UNG THƯ
53
Tùy thuộc vị trí tổn thương, tổn thương kèm
• 3117 bệnh nhân Thụy Điển theo dõi 1-60 năm
– Viêm trực tràng: không tăng nguy cơ tương đối
– Viêm đại tràng T, RR: 2,8 (CI 95%: 11,4 -18,9)
– Viêm toàn bộ đại tràng, RR: 14,8
Viêm đại tràng T & toàn bộ: nội soi giám sát
Viêm trực tràng: không cần nội soi giám sát
• Viêm đại tràng T: sau chẩn đoán VLĐT 8-10 năm
nội soi giám sát 1-2 năm/lần
• Kèm Viêm đường mật xơ hóa nguyên phát
nội soi giám sát mỗi 1-2 năm sau chẩn đoán VLĐT
54
GIÁM SÁT UNG THƯ
55
NSĐT sàng lọc & giám sát UTĐTT trong IBD
Gordon H. et al. ECCO Guidelines on IBD and Malignancies. Journal of Crohn's and Colitis, 2023, 17, 827–854
Viêm đại tràng
(VĐT) ảnh hưởng
<50% đại tràng
Viêm đại tràng lan
rộng với viêm nhẹ
trên nội soi hoặc
mô học
VĐT lan rộng viêm
nhẹ - trung bình
trên nội soi/mô học
Ung thư đại trực
tràng - UTĐTT
thành viên gia đình
cấp 1 >50t
VĐT lan rộng viêm
nặng nội soi/mô học
UTĐTT thành viên
gia đình cấp 1 ≤50t
Viêm đường mật xơ
hóa nguyên phát
Hẹp 5 năm
Loạn sản 5 năm
Xem xét các yếu tố nguy cơ bổ sung, như tuổi khi được chẩn đoán và nam
giới, NSĐT giám sát nên được thực hiện trong quá trình thuyên giảm, nên
nội soi sắc ký, ánh sáng trắng kèm sinh thiết
NSĐT mỗi 5 năm NSĐT mỗi 2-3 năm NSĐT mỗi năm
Nên thực hiện NSĐT cho tất cả BN VĐT 8 năm sau khởi phát triệu chứng
BN nam, 33 tuổi, 3 tuần nay tiêu lỏng 4-5 lần/ngày,
máu lẫn chất nhầy, đau quặn nửa bụng dưới. Thân
nhiệt 370C, mạch 90 lần/phút, bụng mềm, đau hố
chậu trái, thăm trực tràng: rất đau, máu và nhầy dính
găng. Hb máu 11 g/dL, nội soi: viêm loét niêm mạc
trực tràng và đại tràng sigma.
Chế độ ăn nào phù hợp đối với bệnh nhân này?
A. Bơ thực vật, tránh bơ động vật
B. Thức ăn nhiều chất xơ
C. Rau quả nấu chín
D. Ngũ cốc nguyên hạt
 Thay đổi chế độ ăn & lối sống
− Giúp kiểm soát triệu chứng
− Kéo dài thời gian giữa các cơn bùng phát
 Không có bằng chứng thức ăn gây VLĐT
− Một số thức ăn có thể làm nặng thêm triệu
chứng bệnh hoặc bệnh bùng phát
 Hướng dẫn theo dõi ăn uống
− Phát hiện thức ăn khiến bệnh bùng phát
 Stress làm triệu chứng xấu hơn hoặc bệnh
bùng phát. Tập thể dục giúp giảm stress, bớt
trầm cảm & chức năng ruột bình thường
57
THAY ĐỔI LỐI SỐNG
 Hạn chế sản phẩm từ sữa vì có thể tiêu chảy,
đau bụng, trung tiện do không dung nạp lactose
 Chế độ ăn ít chất béo. Tránh: bơ, bơ thực vật,
nước xốt kem & thức ăn chiên rán
 Hạn chế chất xơ: thức ăn nhiều chất xơ (rau quả
tươi, ngũ cốc nguyên hạt) triệu chứng xấu hơn
− Dùng rau quả hấp, nướng, hầm
 Thức ăn cay, rượu bia, café: triệu chứng xấu hơn
 Nhiều bữa nhỏ, bổ sung vitamin, muối khoáng
 Probiotic có thể giúp duy trì lui bệnh
E.coli chủng Nissle 1917 (200mg/ngày)
58
CHẾ ĐỘ ĂN
BN nữ, 29 tuổi, nhập viện vì tiêu phân nhầy. 2
tháng nay, đau ¼ bụng dưới trái, quặn từng cơn,
tiêu phân nhầy 2-3 lần/ngày, thi thoảng có ít máu
đỏ. Nội soi đại tràng: niêm mạc trực tràng nhiều vết
viêm loét trợt hình dấu ấn ngón tay, dạng aphth.
Chẩn đoán nào được nghĩ đến nhiều nhất?
A. Viêm đại tràng do lao
B. Viêm đại tràng do a-míp
C. Viêm đại tràng giả mạc
D. Viêm loét đại tràng
• VĐT do a-míp (Entamoeba histolytica)
• VĐT do Clostridium difficile (VĐT giả mạc)
• VĐT do lao (Mycobacterium tuberculosis)
VIÊM ĐẠI TRÀNG DO NHIỄM TRÙNG
Entamoeba histolytica phá hủy niêm mạc
 vết loét đại tràng: khoét rộng trong niêm mạc,
lổ vào thường rất nhỏ
 tổn thương trực tràng: mót rặn, tiết nhầy nhiều
61
VIÊM ĐẠI TRÀNG DO A-MÍP
Đường
xâm
nhập
của
amibe
A. không xâm lấn
B. bệnh đường ruột
C. bệnh ngoài ruột
 Khởi phát từ từ, triệu chứng xuất hiện trong 1-2
tuần: đau bụng, tiêu chảy/ máu, giảm cân hoặc
biếng ăn, sốt (10-30%)
 Viêm đại tràng bùng phát (<0,5% trường hợp)
− tiêu chảy máu nặng, sốt
− đau khắp bụng dữ dội, viêm phúc mạc
− tỉ lệ tử vong cao >40%
− nhóm nguy cơ: dinh dưỡng kém, mang thai, sử
dụng corticosteroid và tuổi rất trẻ (<2 tuổi)
 Phình đại tràng nhiễm độc hiếm, do dùng corticoid
 Bướu amibe hiếm gặp
LÂM SÀNG
NHỮNG BỆNH CẢNH LÂM SÀNG CỦA
NHIỄM E. histolytica
64
Amebic infection in humans. (Review article) Indian J Gastroenterol
(July–August 2012) 31(4):153–162
A-míp đường ruột A-míp ngoài ruột
- Người mang a-míp không triệu chứng Áp-xe gan do a-míp
- Viêm đại tràng do a-míp Thủng ruột và viêm phúc mạc
- Viêm ruột thừa do a-míp A-míp phổi-màng phổi
- Bướu a-míp Viêm màng tim do a-míp
- Hẹp do a-míp A-míp da
Đặc điểm lâm sàng của
VĐT do amibe và Lỵ nhiễm trùng
65
Amebic infection in humans. (Review article) Indian J Gastroenterol
(July–August 2012) 31(4):153–162
VĐT do a-míp Lỵ nhiễm trùng
Thời gian của triệu chứng > 7 ngày 2-7 ngày
Tiêu chảy 94%-100% 100%
Máu ẩn trong phân 100% 40%
Đau bụng 12%-80% 50%
Sụt cân Thường gặp Hiếm
Sốt >38oC Ít Đa số
CẬN LÂM SÀNG
 Phân: a-míp thể hoạt động, kén, HC, BC
 Huyết thanh chẩn đoán amibe
- Kết quả < 2,5 giờ
- Dễ thực hiện
- Chuẩn hóa cao
- Độ đặc hiệu cao
CẬN LÂM SÀNG
68
NỘI SOI ĐẠI TRÀNG
a. Tổn thương niêm mạc nhẹ
dạng aphth hoặc chợt. Nhiều
sang thương dạng chợt <10
mm ở đại tràng sigma.
b. Tổn thương niêm mạc sâu
dạng loét, tròn, dạng cổ chai.
Nhiều sang thương dạng loét
≥ 10 mm ở manh tràng.
c. Dịch tiết màu trắng hoặc
vàng bám ở bề mặt biểu mô
niêm mạc, kèm những sang
thương dạng aphth, chợt,
loét. Nhiều chỗ ở đại tràng
lên niêm mạc bị phù, loét, có
dịch tiết màu trắng bao phủ.
d. Niêm mạc sưng phù do
viêm tạo thành u bướu.
Nhiều sang thương loét,
dạng bướu <10 mm ở đại
tràng sigma.
Predictive value of endoscopic findings in the
diagnosis of active intestinal amebiasis.
Endoscopy 2012 Apr;44(4):425-8.
MÔ HỌC
69
X 100 X 400
a Hình ảnh sinh thiết qua kính hiển vi (X 100): chất tiết có
amibe gần bề mặt niêm mạc đại tràng (mũi tên màu cam).
b Hình ảnh sinh thiết qua kính hiển vi (X 400): dịch tiết
niêm mạc có amibe ăn hồng cầu (mũi tên màu xanh)
 X quang đại tràng cản quang
Vết loét tạo ảnh lồi dạng cổ chai
CẬN LÂM SÀNG
BN nữ, 29 tuổi, cân nặng 50 kg. 2 tháng nay, đau
¼ bụng dưới trái, quặn từng cơn, tiêu phân nhầy 2-
3 lần/ngày, thi thoảng có ít máu đỏ. Nội soi đại
tràng: niêm mạc trực tràng nhiều vết viêm loét trợt
hình dấu ấn ngón tay, dạng aphth. Hiện tại, điều trị
thích hợp nhất cho bệnh nhân này là gì?
A. Emetin hydrochlorid
B. Dehydroemetin
C. Chloroquin
D. Imidazole
• Emetin hydrochlorid
1 mg/kg/ngày TB/TDD X 5 ngày
• Dehydroemetin
1,5 mg/kg/ngày TB/TDD X 5 ngày
• Chloroquin chỉ có tác dụng ở gan
• Imidazole
ĐIỀU TRỊ AMIBE TRONG MÔ
BN nữ, 29 tuổi, cân nặng 50 kg. 2 tháng nay, đau
¼ bụng dưới trái, quặn cơn, tiêu phân nhầy 2-3
lần/ngày, thi thoảng có ít máu đỏ. Nội soi đại tràng:
niêm mạc trực tràng nhiều vết viêm loét trợt hình
dấu ấn ngón tay, dạng aphth. Liều metronidazole
bao nhiêu là phù hợp nhất cho bệnh nhân này?
A. 500 mg x 3 lần/ngày
B. 500 mg x 4 lần/ngày
C. 750 mg x 3 lần/ngày
D. 30 mg/kg cân nặng/ngày
• Imidazole
▪ Metronidazole
– hiệu quả cao (tỉ lệ lành bệnh 90%)
– tương đối dung nạp tốt
– 750 mg x 3 lần/ngày X 5-10 ngày
– tác dụng phụ: buồn nôn, nhức đầu
lú lẫn, thất điều, mất ngủ, dị cảm,
tâm thần, động kinh
ĐIỀU TRỊ AMIBE TRONG MÔ
• Imidazole
▪ Metronidazole
750 mg X 3 lần/ngày X 5-10 ngày
▪ Tinidazole 2 g/ngày X 3-5 ngày
▪ Secnidazole 2 g X 5-7 ngày
▪ Ornidazole
0,5 g X 2 lần/ngày X 5-10 ngày
▪ Nimorazole
1 g X 2 lần/ngày X 5-10 ngày
ĐIỀU TRỊ AMIBE TRONG MÔ
• Diloxanide furoat
500 mg X 3 lần/ngày X 10
• Iodoquinol
650 mg x 3 lần/ngày X 10 ngày
• Paromomycin
25-30 mg/kg/ngày X 7 ngày
• Tetracycline
500 mg X 3 lần/ngày X 5 ngày
ĐIỀU TRỊ AMIBE TRONG LÒNG RUỘT
BN nam, 81 tuổi, khó thở, tại BV tỉnh điều trị viêm
phổi/bệnh tim thiếu máu cục bộ trong 10 ngày với
ceftazidim, pantoprazole, plavix, rosuvastatin, ventolin
khí dung, tình trạng không cải thiện chuyển BVCR.
BVCR điều trị imipenem, colistin, methylprednisolone,
clopidogrel, valsartan, atorvastatin, rabeprazole.
Sau điều trị tại BVCR 2 ngày: hết khó thở, lừ đừ, tiêu
phân lỏng vàng bọt, nhầy 3 lần/ngày, đau quặn hố
chậu trái. Chẩn đoán nào được nghĩ đến nhiều nhất?
A. Tiêu chảy do tác dụng phụ của thuốc
B. Viêm đại tràng màng giả (giả mạc)
C. Lao đại tràng bùng phát do dùng corticoid
D. Viêm đại tràng amibe bùng phát do corticoid
• Đặc trưng: tiêu chảy, đau bụng, sốt
• Tiêu chảy thường không có máu
• Đau bụng hầu như luôn luôn có
- đau bụng nghiêm trọng
- dấu hiệu phúc mạc (rebound tenderness)
• Kiệt sức, lừ đừ, tổng trạng chung kém
• Thử nghiệm: thiếu máu, tăng bạch cầu &
albumin huyết thanh thấp
• Trường hợp nặng: toxic megacolon
VIÊM ĐẠI TRÀNG DO C. difficile
• Đa số các trường hợp, sử dụng kháng sinh
 rối loạn hệ vi khuẩn ruột bình thường
 C. difficile sinh độc tố phát triển
• Thường do Clindamycin, Cephalosporins (cefazolin
& cephalexin) và Amoxicillin
• 7-10 ngày sau dùng kháng sinh
có thể muộn sau dùng kháng sinh 6 tháng
• Có thể xảy ra sau 1 liều kháng sinh duy nhất
Yếu tố nguy cơ VĐT C. difficile
• Đái tháo đường
• Người lớn tuổi
• Mới vừa đại phẫu
• Sử dụng thuốc ức chế bơm proton
• Điều trị hen bằng khí dung
• Sử dụng thuốc kháng cholinergic
Yếu tố nguy cơ VĐT C. difficile
CẬN LÂM SÀNG
Testing for toxin production
A PCR assay targeting the toxin genes
Testing for the presence of the C. difficile antigen
CẬN LÂM SÀNG
BN nam, 81 tuổi, khó thở, tại BV tỉnh điều trị viêm
phổi/bệnh tim thiếu máu cục bộ trong 10 ngày với
ceftazidim, pantoprazole, plavix, rosuvastatin, ventolin
khí dung, tình trạng không cải thiện chuyển BVCR.
BVCR điều trị imipenem, colistin, methylprednisolone,
clopidogrel, valsartan, atorvastatin, rabeprazole.
Sau điều trị tại BVCR 2 ngày: hết khó thở, lừ đừ, tiêu
phân lỏng vàng bọt, nhầy 3 lần/ngày, đau quặn hố
chậu trái. Điều trị thích hợp nhất cho tình trạng tiêu hóa
là ngừng sử dụng thuốc gì?
A. imipenem
B. colistin
C. methylprednisolone
D. rabeprazol
Tiêu chuẩn chẩn đoán
nhiễm C.difficile nặng, có biến chứng
 Tiêu chuẩn chẩn đoán có bất cứ triệu chứng nào
sau đây do nhiễm Clostridium difficile
− Nhập khoa săn sóc đặc biệt vì nhiễm C. difficile
− Hạ huyết áp cần hoặc không cần thuốc vận mạch
− Sốt ≥38.5°C
− Chướng bụng rõ hoặc liệt ruột
− Thay đổi tri giác
− Bạch cầu ≥35000 /mm3 hoặc <2000 /mm3
− Lactate huyết thanh >2,2 mmol/L
− Suy cơ quan (thông khí cơ học, suy thận…)
 Điều trị
− Vancomycin 500 mg X 4 lần/ngày uống và
Metronidazole 500 mg/8 giờ đường tĩnh
mạch và Vancomycin đường trực tràng
(vancomycin 500 mg pha trong 500 ml dung
dịch đẳng trương như thụt tháo) X 4 lần/ngày
− Hội chẩn ngoại khoa
Am J Gastroenterol 2013; 108:478–498; doi: 10.1038/ajg.2013.4; published online 26 February 2013
Điều trị
nhiễm C.difficile nặng, có biến chứng
 Tiêu chuẩn chẩn đoán
o Albumin huyết thanh <3 g/dL kèm 1 trong số
các triệu chứng sau
−Bạch cầu máu ≥15000 /mm3
−Đề kháng thành bụng
 Điều trị
o Vancomycin 125 mg X 4 lần/ngày uống 10 ngày
Am J Gastroenterol 2013; 108:478–498; doi: 10.1038/ajg.2013.4; published online 26 February 2013
Tiêu chuẩn chẩn đoán
Điều trị nhiễm C.difficile nặng
 Tiêu chuẩn chẩn đoán
− Tiêu chảy kèm theo không có bất cứ triệu chứng
nào trong tiêu chí bệnh nặng hoặc có biến chứng
 Điều trị
− Metronidazole 500 mg X 3 lần/ngày uống 10 ngày
− Nếu không cải thiện trong 5-7 ngày, cân nhắc đổi
thuốc vancomycin với liều chuẩn (vancomycin
125 mg X 4 lần/ngày uống 10 ngày)
− Nếu không dung nạp metronidazole, vancomycin
125 mg X 4 lần/ngày uống 10 ngày
Tiêu chuẩn chẩn đoán
Điều trị nhiễm C.difficile nhẹ – trung bình
 Ngừng điều trị kháng sinh
 Bù dịch đường tĩnh mạch
 Điều chỉnh bất thường điện giải
 Tránh sử dụng các thuốc kháng tiêu chảy
(bệnh kéo dài, triệu chứng xấu hơn)
 25% bệnh nhân không cần điều trị thêm
 Tái phát xảy ra trong 10-20% bệnh nhân
Điều trị VĐT C. difficile
 Tiêu chuẩn chẩn đoán
o Nhiễm Clostridium difficile tái phát trong vòng 8
tuần sau khi hoàn tất điều trị
 Điều trị
− Lập lại phác đồ Metronidazole hoặc
− Vancomycin pulse regimen: 125 mg mỗi 2 ngày
hoặc 500 mg mỗi 3 ngày trong 3 tuần
− Xem xét việc cấy vi sinh phân sau 3 đợt tái phát
Am J Gastroenterol 2013; 108:478–498; doi: 10.1038/ajg.2013.4; published online 26 February 2013
Điều trị nhiễm C.difficile tái phát
 Không sử dụng Cholestyramine & các resin a-xít
mật khác vì thuốc có thể ức chế tác động của
kháng sinh
 Probiotic (Saccharomyces boulardii – nấm men
bánh mì) có thể làm giảm tỷ lệ tái phát viêm đại
tràng màng giả
 Cắt đại tràng, nếu kháng sinh không khống chế
được nhiễm trùng
Lưu ý trong điều trị
Bệnh nhân nữ 30 tuổi, tiêu chảy đôi khi có ít máu
kéo dài 6 tháng, sụt 5 kg. Nội soi đại tràng: nhiều
vết loét sâu phủ đầy mảng trắng ở manh tràng và
kéo dài đến lỗ ruột thừa.
Chẩn đoán nghĩ đến nhiều nhất là gì?
A. Lao hồi-manh tràng
B. Viêm đại tràng giả mạc
C. Lỵ trực trùng
D. Viêm đại tràng do amibe
92
 TNGB: M. tuberculosis
 Hồi manh tràng thường bị tổn thương
 TCLS
Hội chứng nhiễm lao chung
Triệu chứng nhiễm lao tại chỗ
 Tiêu chảy, phân nhầy, thi thoảng máu đỏ
 Khối u lao ở hố chậu phải, không đau
 Đau bụng âm ỉ, đau quặn gò cục
dấu Koenig, tắc ruột
VIÊM ĐẠI TRÀNG DO LAO
BỆNH CẢNH LÂM SÀNG
93
Abdominal tuberculosis with an acute abdomen: our clinical experience. Journal of
Clinical and Diagnostic Research. 2014 Jul, Vol-8(7): NC07-NC09
Nghiên cứu 718 bệnh nhân Calcutta đau bụng cấp,
70 bệnh nhân bị Lao ở bụng. 27 nam, 43 nữ.
Hầu hết nữ tuổi 20-25 và hầu hết nam tuổi 35-40. Đa số
thuộc nhóm kinh tế xã hội thấp. Không ai có tiền căn lao.
Biểu hiện lâm sàng Số trường hợp Tỉ lệ %
Tắc ruột 33 47.1%
Viêm phúc mạc do thủng 22 31.4%
Viêm ruột thừa 7 10%
Đau bụng có khối u 3 4.3%
Đau bụng có báng bụng 5 7.2%
Tổng 70 100%
94
J. Kentley et al. Intestinal tuberculosis: a diagnostic challenge. Tropical Medicine and
International Health. volume 22 no 8 pp 994–999 august 2017
Triệu chứng tại thời điểm chẩn đoán BN Lao ruột
(đa số BN có nhiều hơn 1 triệu chứng)
Số BN (%)
Tiêu hóa
Đau bụng 45 (74%)
Buồn nôn/Nôn 19 (31%)
Thay đổi thói quen đi tiêu 15 (24%)
Chảy máu trực tràng 3 (5%)
Đau hậu môn 2 (3%)
Hô hấp
Ho 5 (8%)
Khó thở 1 (2%)
Toàn thân
Sụt cân 36 (59%)
Sốt 12 (19%)
Đổ mồ hôi trộm về đêm 11 (18%)
 CLS
 Phân: nhuộm, cấy tìm BK
 LB: Manh tràng dày cứng
Hồi tràng chỗ hẹp chỗ phình
 NSĐT & sinh thiết
 Các xét nghiệm thăm dò
nhiễm lao toàn thân,
lao phối hợp
LAO HỒI MANH TRÀNG
VIÊM ĐẠI TRÀNG DO LAO
97
(A) Colonoscopy showing multiple ulcers with signs of
scarring in the distal ascending colon.
(B) Histological examination of biopsy specimens of the
ascending colon showed granulomatous disease.
(C) Ziehl-Neelsen staining demonstrated acid fast bacilli in
colonic biopsies.
VIÊM ĐẠI TRÀNG DO LAO
100
 Biến chứng
 Tắc ruột
 Thủng ruột
 Rò
 Lao màng bụng
VIÊM ĐẠI TRÀNG DO LAO
BN nữ, 56 tuổi, đau bụng dưới từng cơn, sốt, kéo
dài 2 ngày. Khám: sốt 38o5, dấu hiệu viêm phúc
mạc khu trú hạ vị và hố chậu trái. Tiền căn: phát
hiện túi thừa đại tràng trái cách nay 2 năm.
Chẩn đoán nào được nghĩ đến nhiều nhất?
A. Viêm túi thừa
B. Thủng đại tràng
C. Viêm phúc mạc
D. Viêm loét đại tràng
Tăng sinh vi khuẩn  thủng vi thể, viêm
10-25% người có túi thừa bị viêm túi thừa
Trẻ tuổi: bệnh nặng hơn
VIÊM TÚI THỪA ĐẠI TRÀNG
VIÊM TÚI THỪA ĐẠI TRÀNG
Yếu tố nguy cơ:
− Tuổi, lớn tuổi nguy cơ cao hơn so với trẻ tuổi
− Béo phì
− Hút thuốc
− Ít tập luyện
− Ăn nhiều chất béo động vật và ít chất xơ
− Thuốc: steroids, opiate, NSAIDs
 Biểu hiện lâm sàng
 đau sâu, dai dẳng ¼ bụng dưới T (thường gặp)
 mót rặn, thay đổi thói quen đi tiêu, chảy – bón
 đi tiểu thường xuyên, khó tiểu (do kích thích)
 nhiễm trùng tiểu thường xuyên, tiểu khí (dò)
 liệt ruột, chướng bụng, buồn nôn, nôn
 tắc ruột non & thủng
Viêm túi thừa đại tràng
BN nữ, 56 tuổi, đau bụng dưới từng cơn, sốt, kéo
dài 2 ngày. Khám: sốt 38o5, dấu hiệu viêm phúc
mạc khu trú hạ vị và hố chậu trái. Tiền căn: phát
hiện túi thừa đại tràng trái cách nay 2 năm.
Xét nghiệm nào được chọn để xác định chẩn đoán?
A. X quang bụng đứng không sửa soạn
B. X quang bụng không sửa soạn
C. Nội soi đại tràng
D. CT bụng có cản quang
 Khám thực thể
− Sốt, dấu nhiễm trùng toàn thân
− Khám bụng: đau bụng, viêm phúc mạc khu trú
 Cận lâm sàng
− Máu ẩn / phân: 
−  bạch cầu: 36%
− XQ bụng: , liệt ruột, tắc, thủng, áp-xe
− CT bụng CQ: phương pháp chẩn đoán lựa chọn
 Túi thừa đại tràng: đau bụng dưới cấp, sốt,  bạch
cầu  CĐ: Viêm túi thừa
Viêm túi thừa đại tràng
 Kháng sinh đường tĩnh mạch
− Gentamycin hoặc Tobramycin 1,5 mg/kg/ 8g &
− Metronidazole 500 mg/ 8 giờ hoặc
− Clindamycin 300-600 mg/ 6 giờ
− Thuốc thay thế Ticarcillin-clavulanic acid
 Để ruột nghỉ ngơi
− Không ăn uống qua đường miệng
− Nuôi ăn qua đường truyền tĩnh mạch
− Tắc ruột, liệt ruột  hút dạ dày
Điều trị nội trú Viêm túi thừa đại tràng
 Điều trị ngoại trú trong trường hợp
− đau khu trú
− không viêm phúc mạc khu trú
− không nhiễm trùng toàn thân
Điều trị ngoại trú Viêm túi thừa đại tràng
 Để ruột nghỉ ngơi: ăn lỏng trong 48 giờ
 Kháng sinh phổ rộng uống
− Một trong các thuốc sau
• Ampicillin 500 mg mỗi 6 giờ
• Trimethoprim/Sulfamethoxazole 960 mg/12 giờ
• Ciprofloxacin 500 mg/ 12 giờ
• Cephalexin 500 mg/ 6 giờ
− Phối hợp
• Metronidazole 500 mg/ 6-8 giờ hoặc
• Clindamycin 300 mg/ 6 giờ
Điều trị ngoại trú Viêm túi thừa đại tràng
Bệnh nhân nữ 77 tuổi, đã xạ trị ung thư cổ tử cung
cách nay # 1,5 năm. Sau xạ trị, không có triệu
chứng gì hơn một năm. Khoảng 5 tháng nay, chán
ăn, thi thoảng sốt, đau bụng quặn, tiêu máu đỏ
ngày càng thường xuyên.
Chẩn đoán nghĩ đến nhiều nhất là gì?
A. Ung thư đại tràng do di căn
B. Viêm loét đại tràng
C. Viêm đại tràng do xạ trị
D. Viêm đại tràng do amibe
Tác động trực tiếp của tia xạ trên niêm mạc ruột:
- Viêm ruột cấp do tia xạ: Đa số bệnh nhân triệu
chứng hết trong vòng vài tuần sau khi ngừng
xạ trị
- Viêm ruột mạn do tia xạ: triệu chứng xảy ra
trong vòng vài tháng hoặc nhiều chục năm
sau xạ trị, điều trị rất khó khăn
VIÊM RUỘT DO TIA XẠ
112
VIÊM RUỘT DO TIA XẠ
Radiation exposed bowel often shows mucosal
atrophy, vascular hyalinization and ischemic changes
Triệu chứng
– Đau bụng quặn
– Mót rặn
– Buồn nôn
– Nôn
– Chán ăn
– Tiêu chảy
– Tiêu máu đỏ
– Sốt
VIÊM RUỘT DO TIA XẠ
Bệnh nhân nữ 24 tuổi than đau hạ vị khoảng 6 tháng
nay, đau giảm sau khi đi tiêu, đi tiêu phân vàng sệt
lỏng không máu 3-4 lần ngày, không đầy bụng,
không sụt cân, không đau bụng hoặc đi tiêu ban đêm
khi ngủ. Chẩn đoán nào được nghĩ đến nhiều nhất?
A. Viêm loét đại tràng
B. Hội chứng ruột kích thích
C. Viêm đại tràng do a-míp
D. Lao đại tràng
 Viêm đại tràng đa dạng
 Thường diễn tiến mạn tính
 Cần quan tâm để phát hiện sớm, giúp cải thiện
chất lượng cuộc sống và tiên lượng
115
Kết luận
Võ Thị Mỹ Dung
mydungvothi@ump.edu.vn

Điều trị các bệnh lý đại tràng của BS Dung

  • 1.
    VIÊM ĐẠI TRÀNG VõThị Mỹ Dung [email protected] ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH 2024
  • 2.
    2 MỤC TIÊU 1. Trìnhbày CĐ & ĐT Viêm loét đại tràng 2. Trình bày CĐ & ĐT Viêm đại tràng do amibe 3. Trình bày Chẩn đoán Viêm đại tràng giả mạc 4. Trình bày CĐ & ĐT Viêm túi thừa đại tràng
  • 3.
    3 ĐẠI CƯƠNG Bệnh lýđại tràng đa dạng, phức tạp  Viêm đại tràng  Hội chứng ruột kích thích  Hội chứng kém hấp thu  Lỵ nhiễm trùng  Ung thư đại tràng
  • 4.
    4 VIÊM ĐẠI TRÀNG Nguyênnhân Viêm đại tràng:  Nhiễm trùng  Không rõ căn nguyên  Nguyên nhân ít gặp
  • 5.
    5  Viêm đạitràng do nhiễm trùng  Viêm đại tràng do amibe  VĐT do Clostridium difficile (VĐT màng giả)  VĐT do lao (Lao đại tràng, Lao hồi manh tràng)  VĐT do nấm: cơ địa suy giảm miễn dịch VIÊM ĐẠI TRÀNG
  • 6.
    6  Viêm đạitràng không rõ căn nguyên – tự miễn Bệnh viêm đại tràng Bệnh ruột viêm Inflammatory Bowel Disease - IBD  Viêm loét đại tràng Viêm trực tràng-đại tràng xuất huyết  Bệnh Crohn đại tràng Viêm ruột từng vùng VIÊM ĐẠI TRÀNG
  • 7.
    7  Viêm đạitràng do các nguyên nhân khác:  Viêm túi thừa đại tràng  VĐT do xạ trị  VĐT vi thể  VĐT do thiếu máu cục bộ (Bệnh tim mạch và đái tháo đường, Bệnh thận mạn và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, Tiền căn sử dụng thuốc giảm đau, điều hòa miễn dịch, ma túy) VIÊM ĐẠI TRÀNG
  • 8.
    8 VIÊM ĐẠI TRÀNG Giảiphẫu bệnh đại thể  Niêm mạc: sung huyết, xơ hóa, màng giả  Các tổ chức mô hạt  Túi thừa đại tràng  Dò tiêu hóa Mô bệnh học  Tổn thương không đặc hiệu: viêm  Tổn thương đặc hiệu: lao, amibe…
  • 9.
    9 VIÊM ĐẠI TRÀNG Triệuchứng lâm sàng  Đau bụng  Rối loạn thói quen đi tiêu  Phân bất thường  Cảm giác tiêu không hết phân  Khối u hố chậu P  Thăm trực tràng  Biểu hiện ngoài đường tiêu hóa
  • 10.
    10 Cận lâm sàng Khảo sát phân  Chụp X quang đại tràng cản quang  Nội soi đại tràng, sinh thiết  Thăm dò tùy theo nguyên nhân VIÊM ĐẠI TRÀNG
  • 11.
    UNG THƯ ĐẠITRÀNG  Cơ địa > 50 tuổi  Gia đình: K đại trực tràng, polyp  Chế độ ăn: nhiều béo, ít xơ  Triệu chứng báo động: tiêu máu đỏ, máu ẩn trong phân, thay đổi thói quen đi tiêu, sụt cân, biếng ăn, thiếu máu, u bụng  Thăm dò cận lâm sàng X quang đại tràng cản quang Nội soi đại tràng, sinh thiết
  • 12.
    12 HỘI CHỨNG KÉMHẤP THU  TS: cắt dạ dày-ruột, viêm tụy mạn  Tiêu chảy mạn: suy dinh dưỡng, thiếu máu, thiếu vit B, C, D…  Phân: đạm > 1,5 g/L; mỡ > 3,5 g/L  Schilling test: bài tiết B12 đánh dấu/ NT 24 giờ  ∆ thiếu IF: thiếu máu ác tính, teo dạ dày  Cho IF + B12  đánh giá: hồi tràng, tụy  XQ ruột non cản quang: mất hình ‘răng cưa’  Sinh thiết niêm mạc ruột non
  • 13.
    13 IBD: Inflammatory BowelDiseases • Ulcerative Colitis (UC) - Viêm loét đại tràng (VLĐT) - Viêm trực tràng – đại tràng xuất huyết • Crohn’s Disease - Bệnh viêm ruột từng vùng BỆNH VIÊM ĐẠI TRÀNG – IBD
  • 14.
    14 Wilks introduces ulcerative colitis intothe medical vernacular Over 300 patients with ulcerative colitis hospitalized in London Paper on regional ileitis published in JAMA by Crohn IBD recognized throughout North America & Europe Ulcerative colitis is more common than Crohn’s disease IBD is a disease of Westernized nations with rising incidence Incidence of ulcerative colitis stabilizes, Crohn’s Disease still rising The incidence of IBD rises in newly industrialized countries IBD is a global disease with increasing disease still rising
  • 15.
    15 Data from Molodeckyet al.4 Adapted from an image provided by PresenterMedia Tỉ lệ bệnh  Cao nhất  Trung bình  Thấp nhất  Không dữ liệu Tỷ lệ mới mắc UC 1,2-20,3 ca/100.000 người/năm Tỷ lệ lưu hành UC 7,6-246 ca/100.000 người
  • 16.
    VIÊM LOÉT ĐẠITRÀNG − Viêm & loét mạn tính, liên tục ở niêm mạc trực tràng & đại tràng, không có u hạt trên sinh thiết − Diễn tiến bệnh giảm & tái phát − Triệu chứng thường xuất hiện từ từ − Điều trị nhằm giảm triệu chứng – lui bệnh & kéo dài giai đoạn lui bệnh − Không có trị liệu nội khoa nào chữa khỏi bệnh − Tử vong thường do biến chứng 16
  • 17.
    Nguyên nhân chínhxác chưa rõ • Di truyền có vai trò trong bệnh nguyên (12-15%) — Những người thân quan hệ gần có nguy cơ cao — Một số vị trí gen liên có quan với VLĐT, HLA-DR & ​​ gen tham gia biệt hóa tế bào T helper 1 & 17 • Miễn dịch: viêm mô dạng lympho — Ức chế đáp ứng miễn dịch, sản xuất Glo miễn dịch — Sản xuất quá nhiều chất trung gian tiền viêm — Rối loạn điều hòa đáp ứng miễn dịch của mô lympho ruột với vi khuẩn hội sinh trong ruột Nguyên nhân VLĐT 17
  • 18.
    • Tuổi — Khởiphát lần đầu thường trước 30 tuổi — Có thể xảy ra bất cứ tuổi nào, ít gặp ở trẻ em — Một số người bệnh lần đầu khi trên 60 tuổi • Chủng tộc — Chủng tộc nào cũng có thể mắc bệnh — Người da trắng, Do Thái: nguy cơ cao bị bệnh • Sử dụng Isotretinoin (điều trị bệnh trứng cá) Yếu tố bảo vệ — Yếu tố ‘bảo vệ’ / khói thuốc lá? — Cắt ruột thừa lúc trẻ (<20 tuổi): yếu tố bảo vệ — Nhiễm giun, H.pylori: yếu tố bảo vệ? 18 Yếu tố nguy cơ VLĐT
  • 19.
     Triệu chứngphụ thuộc mức độ nặng viêm & vị trí tổn thương. Hầu hết triệu chứng nhẹ, trung bình; triệu chứng nặng hơn ở người trẻ tuổi  Triệu chứng thường gặp  tiêu chảy thường có máu & nhầy, đi tiêu ban đêm  đau quặn bụng, đau hố chậu trái  mắc đi tiêu, mất khả năng tống thoát phân  sụt cân  mệt  sốt  Diễn tiến bệnh: một số lui bệnh kéo dài 19 Triệu chứng VLĐT
  • 20.
    Biểu hiện ngoài ruột 10%-30% Episcleritis Uveitis Nephrolithiasis Hydronephrosis Fistulae Urinarytract infection Erythema nodosum Pyoderma grangrenosum Phlebitis Spondylitis 1-2% Sacroilitis Peripheral arthritis 13-23% Stomatitis Aphthous ulcers Liver: Steatosis Gallstones Sclerosing cholangitis 2-7% 4-5% 20 Viêm miệng Loét dạng Aphth Gan nhiễm mỡ Sỏi mật Viêm đường mật xơ hóa Viêm cột sống Viêm khớp chậu Viêm khớp ngoại vi Viêm tĩnh mạch Viêm củng mạc Viêm màng bồ đào Sỏi thận Thận ứ nước Rò Nhiễm trùng tiểu Hồng ban dạng nốt Mủ da hoại thư
  • 21.
    BN nam, 32tuổi, một tháng nay tiêu lỏng 7-10 lần/ngày, đôi khi có máu lẫn chất nhầy, đau quặn hố chậu trái. Khám: thân nhiệt 38oC; lừ đừ; bụng mềm; đau hố chậu trái; thăm trực tràng: rất đau và có máu, chất nhầy dính theo găng. Xét nghiệm nào không nên thực hiện ở thời điểm này vì dễ gây biến chứng phình đại tràng nhiễm độc? A. chụp X quang đại tràng cản quang B. chụp X quang bụng không sửa soạn C. chụp CT scan bụng có cản quang D. chụp X quang bụng đứng không sửa soạn
  • 22.
    BN nam, 32tuổi, một tháng nay tiêu lỏng 7-10 lần/ngày, đôi khi có máu lẫn chất nhầy, đau quặn hố chậu trái. Khám: thân nhiệt 38oC; lừ đừ; bụng mềm; đau hố chậu trái; thăm trực tràng: rất đau và có máu, chất nhầy dính theo găng. Xét nghiệm nào được chỉ định để chẩn đoán phình đại tràng nhiễm độc? A. chụp X quang đại tràng cản quang B. chụp X quang bụng không sửa soạn C. chụp CT scan bụng có cản quang D. Nội soi đại tràng
  • 23.
    - Nhiễm độctoàn thân - Đại tràng giãn ≥ 5,5 cm  Yếu tố nguy cơ - Hạ kali máu - Hạ magne máu - Thụt tháo ruột - Thuốc kháng tiêu chảy  Chẩn đoán sớm, điều trị chuyên sâu, phẫu thuật sớm  tỷ lệ bệnh, tỷ lệ tử vong Cấy phân tìm C.difficile, đợt bệnh bùng phát 23 Biến chứng: Phình đại tràng nhiễm độc - Xác định chẩn đoán: X quang bụng không sửa soạn
  • 24.
     Nguy cơung thư  Tỷ lệ mới mắc ~ 2%  Nguy cơ tích lũy 20%-30% tại thời điểm 30 năm  Yếu tố nguy cơ ung thư  Thời gian bệnh dài  Phạm vi tổn thương rộng  Khởi phát bệnh lúc trẻ (trước 15 tuổi)  Viêm đường mật xơ hóa nguyên phát  Tiền căn gia đình bị ung thư đại tràng 24 Biến chứng: Ung thư đại trực tràng
  • 25.
    25 DẤU ẤN HUYẾTTHANH VLĐT CROHN pANCA 60-70% 5-10% ASCA 10-15% 60-70% Tự kháng thể kháng tế bào dạng ly biểu mô đại tràng 39% 30% Kháng thể kháng đại tràng 36% 13% Kháng thể kháng tế bào nang tuyến tụy 4% 31% - pANCA: Perinuclear Anti-Neutrophil Cytoplasmic Antibody – Kháng thể kháng bào tương của bạch cầu đa nhân trung tính - ASCA: anti-saccharomyces cerevisiae antibody
  • 26.
    Vị trí tổnthương & độ nặng của bệnh tương quan với biểu hiện lâm sàng của VLĐT Viêm trực tràng Viêm đại tràng trái Viêm toàn bộ đại tràng 26 Vị trí tổn thương
  • 27.
    Vị trí tổnthương đại tràng IBD
  • 28.
    ▪ VLĐT: viêmniêm mạc liên tục ▪ Bệnh Crohn: tổn thương xen kẽ mô lành 28 Bệnh Crohn Nội soi đại tràng IBD
  • 29.
    29 Mucosal layer Paneth cell metaplasia Lamina propria -plasma cell - lymphocyte - eosinophil - neutrophil
  • 30.
    MÔ HỌC IBD VLĐT:viêm niêm mạc mạn, hốc áp-xe Crohn: tế bào khổng lồ đa nhân, u hạt không hoại tử
  • 32.
    Biểu hiện lâmsàng  Triệu chứng tại ruột  Biểu hiện ngoài ruột  Biến chứng Cận lâm sàng • Thiếu máu • Nhiễm trùng • C-reactive protein, VS (: bệnh hoạt động) • pANCA, ASCA • Phân: bạch cầu ± • Cấy phân (đợt bùng phát) • Nội soi đại tràng, sinh thiết • X quang bụng KSS • CT scan bụng chậu 32 Chẩn đoán VLĐT
  • 33.
    BN nam, 32tuổi, một tháng nay tiêu lỏng 7-10 lần/ngày, đôi khi có máu lẫn chất nhầy, đau quặn hố chậu trái. Khám thân nhiệt 38oC; bụng mềm; đau hố chậu trái; thăm trực tràng: rất đau và có máu, chất nhầy dính theo găng; Hb máu = 10,8 g/dL; bạch cầu máu = 16.000/mm3. Triệu chứng nào đạt tiêu chuẩn đánh giá độ nặng theo Truelove-Witts? A. thân nhiệt 38oC B. thăm trực tràng: rất đau C. hemoglobin máu 10.8 g/dL D. bạch cầu máu 16.000/mm3
  • 34.
    NHẸ TRUNG BÌNHNẶNG Số lần đi tiêu < 4 lần/ngày ≥ 4 – < 6 ≥ 6 lần và Mạch < 90 lần/ph ≤ 90 lần/ph >90 hoặc Thân nhiệt < 37.5°C ≤ 37.8°C >37.8 hoặc Hemoglobin > 11.5 g/dL ≥ 10.5 g/dL <10.5 hoặc Tốc độ máu lắng < 20 mm/h ≤ 30 mm/h > 30 hoặc CRP bình thường ≤ 30 mg/L > 30 mg/L 34 CĐ độ nặng VLĐT theo Truelove – Witts
  • 35.
    BN nam, 32tuổi, tiêu lỏng nhầy 7-10 lần/ngày, đôi khi có máu, đau quặn hố chậu trái 4 tuần. Nội soi: viêm loét trực tràng. Điều trị 5ASA, tiêu phân vàng 1-2 lần/ngày, không đau bụng, ngừng thuốc sau điều trị 8 tuần. 6 tháng sau khi ngừng thuốc, BN đau quặn hố chậu và hạ vị, tiêu 4-5 lần/ngày lỏng nhầy, đôi khi lẫn máu. Bệnh nhân này thuộc nhóm nào? A. tái phát sớm B. tái phát không thường xuyên C. tái phát thường xuyên D. bệnh liên tục
  • 36.
    Tái phát: đợtbùng phát ở bệnh nhân VLĐT đang lui bệnh lâm sàng (lui bệnh tự phát hoặc do điều trị thuốc)  Tái phát sớm <3 tháng sau khi lui bệnh  Tái phát không thường xuyên (≤1 lần/năm)  Tái phát thường xuyên (≥2 lần tái phát/năm)  Bệnh liên tục (VLĐT có triệu chứng dai dẳng không có giai đoạn lui bệnh) 36 VLĐT tái phát
  • 37.
    TIẾP CẬN ĐIỀUTRỊ IBD Mild Moderate Severe 5ASA Antibiotics Corticosteroids Immune Suppressants Monoclonal Antibody Nutrition PIV Corticosteroid Antibiotics Sulfasalazine, Mesalamine, Olsalazine Asacol, Pentasa, Apriso, Claversal, Balsalazine Metronidazole, Ciprofloxacin Budesonide Prednisone, Hydrocortisone, Methylprednisolone 6-Mercaptopurine, Azathioprine, Methotrexate Cyclosporine, Tacrolimus Không đáp ứng steroid 3 ngày Surgery Infliximab: kháng TNF- Adalimumab Certolizumab pegol Natalizumab Toxic megacolon 37
  • 38.
    ĐIỀU TRỊ 38  Thuốckháng viêm: 5ASA, corticosteroid  Thuốc ức chế miễn dịch  Kháng thể đơn dòng – chất sinh học  Thuốc ức chế calcineurin  Phẫu thuật  Giám sát ung thư  Thay đổi lối sống
  • 39.
     Mục tiêuđiều trị Lui bệnh & duy trì lui bệnh nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống, giảm nhu cầu sử dụng corticosteroid kéo dài & giảm đến mức tối thiểu nguy cơ ung thư  Lui bệnh: hết triệu chứng, lành niêm mạc Lâm sàng: số lần đi tiêu ≤ 3/ngày, không chảy máu & không có cảm giác mắc đi tiêu Không cần nội soi để xác nhận lành niêm mạc 39 ĐIỀU TRỊ
  • 40.
     Điều trịVLĐT: thuốc, phẫu thuật?  Lựa chọn điều trị cho VLĐT xem xét − mức độ hoạt động (nhẹ, trung bình, nặng) − phạm vi tổn thương (viêm trực tràng, viêm đại tràng trái, viêm toàn bộ đại tràng) − diễn tiến của bệnh trong thời gian theo dõi − sở thích của bệnh nhân − cân nhắc giữa lợi ích & nguy cơ 40 ĐIỀU TRỊ
  • 41.
    BN nam, 33tuổi, 3 tuần nay tiêu lỏng 4-5 lần/ngày, máu lẫn chất nhầy, đau quặn nửa bụng dưới. Thân nhiệt 37oC, mạch 90 lần/phút, bụng mềm, đau hố chậu trái, thăm trực tràng: rất đau, máu và nhầy dính găng. Hb máu 11 g/dL, creatinine máu 1,7 mg%; nội soi: viêm loét niêm mạc trực tràng và đại tràng sigma. Tiền căn: bệnh thận mạn không rõ chẩn đoán. Điều trị được chọn cho bệnh nhân này là gì? A. mesalamine B. balsalazide C. olsalazine D. sulfasalazine
  • 42.
    THUỐC KHÁNG VIÊM:first choice  5-Aminosalicylates (5-ASA) Tuân thủ 5ASA: nền tảng để cải thiện kết cuộc • Sulfasalazine: 5-ASA & sulfapyridine Tác dụng phụ do sulfapyridine: nhức đầu, nôn, buồn nôn, đau bụng, sốt, độc tính trên gan… • 5-ASA: mesalamine, balsalazide & olsalazine Tác dụng phụ trên thận, tụy (hiếm) Pentasa, apriso: phụ thuộc pH Asacol: pH=7 42
  • 43.
     VLĐT trungbình-nặng không đáp ứng điều trị khác  Tác dụng phụ: sưng mặt, rậm lông mặt, đổ mồ hôi đêm, mất ngủ & hiếu động, tăng huyết áp, đái tháo đường, loãng xương, gãy xương, đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp & dễ nhiễm trùng  Không sử dụng corticosteroid kéo dài  Prednisone −40-60 mg/ngày (u) đến khi cải thiện triệu chứng − 5-10 mg/tuần đến 20 mg/ngày,  2,5-5 mg/tuần  Hydrocortisone 100 mg X 4 lần/ngày tiêm mạch  Methylprednisolone 40-60 mg/ngày tiêm mạch 43 Corticosteroid
  • 44.
     Kháng trịsteroid − bệnh hoạt động mặc dù sử dụng prednisolone 0,75 mg/kg/ngày trong 4 tuần  Lệ thuộc steroid − không thể giảm liều steroid: duy trì liều prednisolone 10mg/ngày trong 3 tháng bắt đầu steroid − tái phát trong vòng 3 tháng sau khi ngừng steroid 44 Kháng trị – Lệ thuộc steroid
  • 45.
     Ức chếđáp ứng miễn dịch toàn thân, ức chế hoạt tính của tế bào T  giảm viêm  Phối hợp thuốc tốt hơn sử dụng đơn độc  Phối hợp với corticosteroid — corticosteroid giúp lui bệnh — thuốc ức chế miễn dịch duy trì lui bệnh  Đáp ứng với thuốc chậm sau 1-2 tháng  Đáp ứng tối ưu sau 4 tháng 45 THUỐC ỨC CHẾ MIỄN DỊCH
  • 46.
     Azathioprine chốngchuyển hóa có cấu trúc purin có thể ức chế tổng hợp DNA, RNA & protein  Mercaptopurine ức chế sinh tổng hợp acid nucleic ức chế mạnh đáp ứng miễn dịch ban đầu, ức chế chọn lọc miễn dịch thể dịch Kháng trị thuốc ức chế miễn dịch • Bệnh hoạt động/tái phát khi đã điều trị thiopurine ít nhất 3 tháng với liều • Azathioprine 2-2,5 mg/kg/ngày hoặc • 6-mercaptopurine 1-1,5 mg/kg/ngày 46 THUỐC ỨC CHẾ MIỄN DỊCH
  • 47.
    • Anti-TNF-α (antitumor necrosis factor alpha) — Infliximab 5 mg/kg truyền tĩnh mạch tuần 0, 2, 6 — Adalimumab 160 mg tuần 0, 160mg tuần 2 TDD — Certolizumab 400 mg tuần 0, 2, 4 tiêm dưới da, nguy cơ ung thư: lymphoma & ung thư da • Kháng thể integrin α47 — Vedolizumab 300 mg truyền tĩnh mạch tuần 0, 2 — nguy cơ nhiễm trùng & ung thư thấp 47 KHÁNG THỂ ĐƠN DÒNG
  • 48.
    48 Đặc điểm củacác chế phẩm sinh học Positioning biologics in the treatment of IBD: A practical guide – Which mechanism of action for whom?
  • 49.
     Cyclosporine • Sảnphẩm chuyển hóa của nấm • Ức chế đặc hiệu các tế bào lympho • Ức chế sản xuất & giải phóng các lymphokin  Tacrolimus • Ức chế miễn dịch từ Streptomyces tsukabaensis • Ức chế kích hoạt lympho bào T 49 THUỐC ỨC CHẾ CALCINEURIN
  • 50.
    PHẪU THUẬT • Chỉđịnh phẫu thuật cấp cứu — Phình đại tràng nhiễm độc kháng trị — Đợt bùng phát kháng trị điều trị nội — Chảy máu đại tràng không kiểm soát — Thủng đại tràng • Chỉ định phẫu thuật lựa chọn — Lệ thuộc steroid — Loạn sản, ung thư biểu mô tế bào tuyến — Bệnh kéo dài 7-10 năm 50
  • 51.
    TIẾP CẬN ĐIỀUTRỊ IBD Mild Moderate Severe 5ASA Antibiotics Corticosteroids Immune Suppressants Monoclonal Antibody Nutrition PIV Corticosteroid Antibiotics Chế độ ăn ít chất xơ Bổ sung B12, A, D, Ca, Mg, Fe, folate Tránh các loại da, quả hạch, hột hạt, vỏ trái cây Budesonide Cyclosporine, Tacrolimus Surgery Toxic megacolon Giám sát ung thư 51
  • 52.
    BN nam, 33tuổi, 3 tuần nay tiêu lỏng 4-5 lần/ngày, máu lẫn chất nhầy, đau quặn nửa bụng dưới. Thân nhiệt 370C, mạch 90 lần/phút, bụng mềm, đau hố chậu trái, thăm trực tràng: rất đau, máu và nhầy dính găng. Hb máu 11 g/dL, nội soi: viêm loét niêm mạc trực tràng và đại tràng sigma. Để giám sát ung thư, nội soi đại tràng kiểm tra được thực hiện khi nào? A. 1-2 lần mỗi năm B. Sau 2 năm C. Sau 5 năm D. Sau 8 năm
  • 53.
    Sau 8-10 năm,1–2 lần/năm, nội soi đại tràng kèm sinh thiết nhiều mảnh GIÁM SÁT UNG THƯ 53
  • 54.
    Tùy thuộc vịtrí tổn thương, tổn thương kèm • 3117 bệnh nhân Thụy Điển theo dõi 1-60 năm – Viêm trực tràng: không tăng nguy cơ tương đối – Viêm đại tràng T, RR: 2,8 (CI 95%: 11,4 -18,9) – Viêm toàn bộ đại tràng, RR: 14,8 Viêm đại tràng T & toàn bộ: nội soi giám sát Viêm trực tràng: không cần nội soi giám sát • Viêm đại tràng T: sau chẩn đoán VLĐT 8-10 năm nội soi giám sát 1-2 năm/lần • Kèm Viêm đường mật xơ hóa nguyên phát nội soi giám sát mỗi 1-2 năm sau chẩn đoán VLĐT 54 GIÁM SÁT UNG THƯ
  • 55.
    55 NSĐT sàng lọc& giám sát UTĐTT trong IBD Gordon H. et al. ECCO Guidelines on IBD and Malignancies. Journal of Crohn's and Colitis, 2023, 17, 827–854 Viêm đại tràng (VĐT) ảnh hưởng <50% đại tràng Viêm đại tràng lan rộng với viêm nhẹ trên nội soi hoặc mô học VĐT lan rộng viêm nhẹ - trung bình trên nội soi/mô học Ung thư đại trực tràng - UTĐTT thành viên gia đình cấp 1 >50t VĐT lan rộng viêm nặng nội soi/mô học UTĐTT thành viên gia đình cấp 1 ≤50t Viêm đường mật xơ hóa nguyên phát Hẹp 5 năm Loạn sản 5 năm Xem xét các yếu tố nguy cơ bổ sung, như tuổi khi được chẩn đoán và nam giới, NSĐT giám sát nên được thực hiện trong quá trình thuyên giảm, nên nội soi sắc ký, ánh sáng trắng kèm sinh thiết NSĐT mỗi 5 năm NSĐT mỗi 2-3 năm NSĐT mỗi năm Nên thực hiện NSĐT cho tất cả BN VĐT 8 năm sau khởi phát triệu chứng
  • 56.
    BN nam, 33tuổi, 3 tuần nay tiêu lỏng 4-5 lần/ngày, máu lẫn chất nhầy, đau quặn nửa bụng dưới. Thân nhiệt 370C, mạch 90 lần/phút, bụng mềm, đau hố chậu trái, thăm trực tràng: rất đau, máu và nhầy dính găng. Hb máu 11 g/dL, nội soi: viêm loét niêm mạc trực tràng và đại tràng sigma. Chế độ ăn nào phù hợp đối với bệnh nhân này? A. Bơ thực vật, tránh bơ động vật B. Thức ăn nhiều chất xơ C. Rau quả nấu chín D. Ngũ cốc nguyên hạt
  • 57.
     Thay đổichế độ ăn & lối sống − Giúp kiểm soát triệu chứng − Kéo dài thời gian giữa các cơn bùng phát  Không có bằng chứng thức ăn gây VLĐT − Một số thức ăn có thể làm nặng thêm triệu chứng bệnh hoặc bệnh bùng phát  Hướng dẫn theo dõi ăn uống − Phát hiện thức ăn khiến bệnh bùng phát  Stress làm triệu chứng xấu hơn hoặc bệnh bùng phát. Tập thể dục giúp giảm stress, bớt trầm cảm & chức năng ruột bình thường 57 THAY ĐỔI LỐI SỐNG
  • 58.
     Hạn chếsản phẩm từ sữa vì có thể tiêu chảy, đau bụng, trung tiện do không dung nạp lactose  Chế độ ăn ít chất béo. Tránh: bơ, bơ thực vật, nước xốt kem & thức ăn chiên rán  Hạn chế chất xơ: thức ăn nhiều chất xơ (rau quả tươi, ngũ cốc nguyên hạt) triệu chứng xấu hơn − Dùng rau quả hấp, nướng, hầm  Thức ăn cay, rượu bia, café: triệu chứng xấu hơn  Nhiều bữa nhỏ, bổ sung vitamin, muối khoáng  Probiotic có thể giúp duy trì lui bệnh E.coli chủng Nissle 1917 (200mg/ngày) 58 CHẾ ĐỘ ĂN
  • 59.
    BN nữ, 29tuổi, nhập viện vì tiêu phân nhầy. 2 tháng nay, đau ¼ bụng dưới trái, quặn từng cơn, tiêu phân nhầy 2-3 lần/ngày, thi thoảng có ít máu đỏ. Nội soi đại tràng: niêm mạc trực tràng nhiều vết viêm loét trợt hình dấu ấn ngón tay, dạng aphth. Chẩn đoán nào được nghĩ đến nhiều nhất? A. Viêm đại tràng do lao B. Viêm đại tràng do a-míp C. Viêm đại tràng giả mạc D. Viêm loét đại tràng
  • 60.
    • VĐT doa-míp (Entamoeba histolytica) • VĐT do Clostridium difficile (VĐT giả mạc) • VĐT do lao (Mycobacterium tuberculosis) VIÊM ĐẠI TRÀNG DO NHIỄM TRÙNG
  • 61.
    Entamoeba histolytica pháhủy niêm mạc  vết loét đại tràng: khoét rộng trong niêm mạc, lổ vào thường rất nhỏ  tổn thương trực tràng: mót rặn, tiết nhầy nhiều 61 VIÊM ĐẠI TRÀNG DO A-MÍP
  • 62.
    Đường xâm nhập của amibe A. không xâmlấn B. bệnh đường ruột C. bệnh ngoài ruột
  • 63.
     Khởi pháttừ từ, triệu chứng xuất hiện trong 1-2 tuần: đau bụng, tiêu chảy/ máu, giảm cân hoặc biếng ăn, sốt (10-30%)  Viêm đại tràng bùng phát (<0,5% trường hợp) − tiêu chảy máu nặng, sốt − đau khắp bụng dữ dội, viêm phúc mạc − tỉ lệ tử vong cao >40% − nhóm nguy cơ: dinh dưỡng kém, mang thai, sử dụng corticosteroid và tuổi rất trẻ (<2 tuổi)  Phình đại tràng nhiễm độc hiếm, do dùng corticoid  Bướu amibe hiếm gặp LÂM SÀNG
  • 64.
    NHỮNG BỆNH CẢNHLÂM SÀNG CỦA NHIỄM E. histolytica 64 Amebic infection in humans. (Review article) Indian J Gastroenterol (July–August 2012) 31(4):153–162 A-míp đường ruột A-míp ngoài ruột - Người mang a-míp không triệu chứng Áp-xe gan do a-míp - Viêm đại tràng do a-míp Thủng ruột và viêm phúc mạc - Viêm ruột thừa do a-míp A-míp phổi-màng phổi - Bướu a-míp Viêm màng tim do a-míp - Hẹp do a-míp A-míp da
  • 65.
    Đặc điểm lâmsàng của VĐT do amibe và Lỵ nhiễm trùng 65 Amebic infection in humans. (Review article) Indian J Gastroenterol (July–August 2012) 31(4):153–162 VĐT do a-míp Lỵ nhiễm trùng Thời gian của triệu chứng > 7 ngày 2-7 ngày Tiêu chảy 94%-100% 100% Máu ẩn trong phân 100% 40% Đau bụng 12%-80% 50% Sụt cân Thường gặp Hiếm Sốt >38oC Ít Đa số
  • 66.
    CẬN LÂM SÀNG Phân: a-míp thể hoạt động, kén, HC, BC
  • 67.
     Huyết thanhchẩn đoán amibe - Kết quả < 2,5 giờ - Dễ thực hiện - Chuẩn hóa cao - Độ đặc hiệu cao CẬN LÂM SÀNG
  • 68.
    68 NỘI SOI ĐẠITRÀNG a. Tổn thương niêm mạc nhẹ dạng aphth hoặc chợt. Nhiều sang thương dạng chợt <10 mm ở đại tràng sigma. b. Tổn thương niêm mạc sâu dạng loét, tròn, dạng cổ chai. Nhiều sang thương dạng loét ≥ 10 mm ở manh tràng. c. Dịch tiết màu trắng hoặc vàng bám ở bề mặt biểu mô niêm mạc, kèm những sang thương dạng aphth, chợt, loét. Nhiều chỗ ở đại tràng lên niêm mạc bị phù, loét, có dịch tiết màu trắng bao phủ. d. Niêm mạc sưng phù do viêm tạo thành u bướu. Nhiều sang thương loét, dạng bướu <10 mm ở đại tràng sigma. Predictive value of endoscopic findings in the diagnosis of active intestinal amebiasis. Endoscopy 2012 Apr;44(4):425-8.
  • 69.
    MÔ HỌC 69 X 100X 400 a Hình ảnh sinh thiết qua kính hiển vi (X 100): chất tiết có amibe gần bề mặt niêm mạc đại tràng (mũi tên màu cam). b Hình ảnh sinh thiết qua kính hiển vi (X 400): dịch tiết niêm mạc có amibe ăn hồng cầu (mũi tên màu xanh)
  • 70.
     X quangđại tràng cản quang Vết loét tạo ảnh lồi dạng cổ chai CẬN LÂM SÀNG
  • 71.
    BN nữ, 29tuổi, cân nặng 50 kg. 2 tháng nay, đau ¼ bụng dưới trái, quặn từng cơn, tiêu phân nhầy 2- 3 lần/ngày, thi thoảng có ít máu đỏ. Nội soi đại tràng: niêm mạc trực tràng nhiều vết viêm loét trợt hình dấu ấn ngón tay, dạng aphth. Hiện tại, điều trị thích hợp nhất cho bệnh nhân này là gì? A. Emetin hydrochlorid B. Dehydroemetin C. Chloroquin D. Imidazole
  • 72.
    • Emetin hydrochlorid 1mg/kg/ngày TB/TDD X 5 ngày • Dehydroemetin 1,5 mg/kg/ngày TB/TDD X 5 ngày • Chloroquin chỉ có tác dụng ở gan • Imidazole ĐIỀU TRỊ AMIBE TRONG MÔ
  • 73.
    BN nữ, 29tuổi, cân nặng 50 kg. 2 tháng nay, đau ¼ bụng dưới trái, quặn cơn, tiêu phân nhầy 2-3 lần/ngày, thi thoảng có ít máu đỏ. Nội soi đại tràng: niêm mạc trực tràng nhiều vết viêm loét trợt hình dấu ấn ngón tay, dạng aphth. Liều metronidazole bao nhiêu là phù hợp nhất cho bệnh nhân này? A. 500 mg x 3 lần/ngày B. 500 mg x 4 lần/ngày C. 750 mg x 3 lần/ngày D. 30 mg/kg cân nặng/ngày
  • 74.
    • Imidazole ▪ Metronidazole –hiệu quả cao (tỉ lệ lành bệnh 90%) – tương đối dung nạp tốt – 750 mg x 3 lần/ngày X 5-10 ngày – tác dụng phụ: buồn nôn, nhức đầu lú lẫn, thất điều, mất ngủ, dị cảm, tâm thần, động kinh ĐIỀU TRỊ AMIBE TRONG MÔ
  • 75.
    • Imidazole ▪ Metronidazole 750mg X 3 lần/ngày X 5-10 ngày ▪ Tinidazole 2 g/ngày X 3-5 ngày ▪ Secnidazole 2 g X 5-7 ngày ▪ Ornidazole 0,5 g X 2 lần/ngày X 5-10 ngày ▪ Nimorazole 1 g X 2 lần/ngày X 5-10 ngày ĐIỀU TRỊ AMIBE TRONG MÔ
  • 76.
    • Diloxanide furoat 500mg X 3 lần/ngày X 10 • Iodoquinol 650 mg x 3 lần/ngày X 10 ngày • Paromomycin 25-30 mg/kg/ngày X 7 ngày • Tetracycline 500 mg X 3 lần/ngày X 5 ngày ĐIỀU TRỊ AMIBE TRONG LÒNG RUỘT
  • 77.
    BN nam, 81tuổi, khó thở, tại BV tỉnh điều trị viêm phổi/bệnh tim thiếu máu cục bộ trong 10 ngày với ceftazidim, pantoprazole, plavix, rosuvastatin, ventolin khí dung, tình trạng không cải thiện chuyển BVCR. BVCR điều trị imipenem, colistin, methylprednisolone, clopidogrel, valsartan, atorvastatin, rabeprazole. Sau điều trị tại BVCR 2 ngày: hết khó thở, lừ đừ, tiêu phân lỏng vàng bọt, nhầy 3 lần/ngày, đau quặn hố chậu trái. Chẩn đoán nào được nghĩ đến nhiều nhất? A. Tiêu chảy do tác dụng phụ của thuốc B. Viêm đại tràng màng giả (giả mạc) C. Lao đại tràng bùng phát do dùng corticoid D. Viêm đại tràng amibe bùng phát do corticoid
  • 78.
    • Đặc trưng:tiêu chảy, đau bụng, sốt • Tiêu chảy thường không có máu • Đau bụng hầu như luôn luôn có - đau bụng nghiêm trọng - dấu hiệu phúc mạc (rebound tenderness) • Kiệt sức, lừ đừ, tổng trạng chung kém • Thử nghiệm: thiếu máu, tăng bạch cầu & albumin huyết thanh thấp • Trường hợp nặng: toxic megacolon VIÊM ĐẠI TRÀNG DO C. difficile
  • 79.
    • Đa sốcác trường hợp, sử dụng kháng sinh  rối loạn hệ vi khuẩn ruột bình thường  C. difficile sinh độc tố phát triển • Thường do Clindamycin, Cephalosporins (cefazolin & cephalexin) và Amoxicillin • 7-10 ngày sau dùng kháng sinh có thể muộn sau dùng kháng sinh 6 tháng • Có thể xảy ra sau 1 liều kháng sinh duy nhất Yếu tố nguy cơ VĐT C. difficile
  • 80.
    • Đái tháođường • Người lớn tuổi • Mới vừa đại phẫu • Sử dụng thuốc ức chế bơm proton • Điều trị hen bằng khí dung • Sử dụng thuốc kháng cholinergic Yếu tố nguy cơ VĐT C. difficile
  • 81.
  • 82.
    Testing for toxinproduction A PCR assay targeting the toxin genes Testing for the presence of the C. difficile antigen CẬN LÂM SÀNG
  • 83.
    BN nam, 81tuổi, khó thở, tại BV tỉnh điều trị viêm phổi/bệnh tim thiếu máu cục bộ trong 10 ngày với ceftazidim, pantoprazole, plavix, rosuvastatin, ventolin khí dung, tình trạng không cải thiện chuyển BVCR. BVCR điều trị imipenem, colistin, methylprednisolone, clopidogrel, valsartan, atorvastatin, rabeprazole. Sau điều trị tại BVCR 2 ngày: hết khó thở, lừ đừ, tiêu phân lỏng vàng bọt, nhầy 3 lần/ngày, đau quặn hố chậu trái. Điều trị thích hợp nhất cho tình trạng tiêu hóa là ngừng sử dụng thuốc gì? A. imipenem B. colistin C. methylprednisolone D. rabeprazol
  • 84.
    Tiêu chuẩn chẩnđoán nhiễm C.difficile nặng, có biến chứng  Tiêu chuẩn chẩn đoán có bất cứ triệu chứng nào sau đây do nhiễm Clostridium difficile − Nhập khoa săn sóc đặc biệt vì nhiễm C. difficile − Hạ huyết áp cần hoặc không cần thuốc vận mạch − Sốt ≥38.5°C − Chướng bụng rõ hoặc liệt ruột − Thay đổi tri giác − Bạch cầu ≥35000 /mm3 hoặc <2000 /mm3 − Lactate huyết thanh >2,2 mmol/L − Suy cơ quan (thông khí cơ học, suy thận…)
  • 85.
     Điều trị −Vancomycin 500 mg X 4 lần/ngày uống và Metronidazole 500 mg/8 giờ đường tĩnh mạch và Vancomycin đường trực tràng (vancomycin 500 mg pha trong 500 ml dung dịch đẳng trương như thụt tháo) X 4 lần/ngày − Hội chẩn ngoại khoa Am J Gastroenterol 2013; 108:478–498; doi: 10.1038/ajg.2013.4; published online 26 February 2013 Điều trị nhiễm C.difficile nặng, có biến chứng
  • 86.
     Tiêu chuẩnchẩn đoán o Albumin huyết thanh <3 g/dL kèm 1 trong số các triệu chứng sau −Bạch cầu máu ≥15000 /mm3 −Đề kháng thành bụng  Điều trị o Vancomycin 125 mg X 4 lần/ngày uống 10 ngày Am J Gastroenterol 2013; 108:478–498; doi: 10.1038/ajg.2013.4; published online 26 February 2013 Tiêu chuẩn chẩn đoán Điều trị nhiễm C.difficile nặng
  • 87.
     Tiêu chuẩnchẩn đoán − Tiêu chảy kèm theo không có bất cứ triệu chứng nào trong tiêu chí bệnh nặng hoặc có biến chứng  Điều trị − Metronidazole 500 mg X 3 lần/ngày uống 10 ngày − Nếu không cải thiện trong 5-7 ngày, cân nhắc đổi thuốc vancomycin với liều chuẩn (vancomycin 125 mg X 4 lần/ngày uống 10 ngày) − Nếu không dung nạp metronidazole, vancomycin 125 mg X 4 lần/ngày uống 10 ngày Tiêu chuẩn chẩn đoán Điều trị nhiễm C.difficile nhẹ – trung bình
  • 88.
     Ngừng điềutrị kháng sinh  Bù dịch đường tĩnh mạch  Điều chỉnh bất thường điện giải  Tránh sử dụng các thuốc kháng tiêu chảy (bệnh kéo dài, triệu chứng xấu hơn)  25% bệnh nhân không cần điều trị thêm  Tái phát xảy ra trong 10-20% bệnh nhân Điều trị VĐT C. difficile
  • 89.
     Tiêu chuẩnchẩn đoán o Nhiễm Clostridium difficile tái phát trong vòng 8 tuần sau khi hoàn tất điều trị  Điều trị − Lập lại phác đồ Metronidazole hoặc − Vancomycin pulse regimen: 125 mg mỗi 2 ngày hoặc 500 mg mỗi 3 ngày trong 3 tuần − Xem xét việc cấy vi sinh phân sau 3 đợt tái phát Am J Gastroenterol 2013; 108:478–498; doi: 10.1038/ajg.2013.4; published online 26 February 2013 Điều trị nhiễm C.difficile tái phát
  • 90.
     Không sửdụng Cholestyramine & các resin a-xít mật khác vì thuốc có thể ức chế tác động của kháng sinh  Probiotic (Saccharomyces boulardii – nấm men bánh mì) có thể làm giảm tỷ lệ tái phát viêm đại tràng màng giả  Cắt đại tràng, nếu kháng sinh không khống chế được nhiễm trùng Lưu ý trong điều trị
  • 91.
    Bệnh nhân nữ30 tuổi, tiêu chảy đôi khi có ít máu kéo dài 6 tháng, sụt 5 kg. Nội soi đại tràng: nhiều vết loét sâu phủ đầy mảng trắng ở manh tràng và kéo dài đến lỗ ruột thừa. Chẩn đoán nghĩ đến nhiều nhất là gì? A. Lao hồi-manh tràng B. Viêm đại tràng giả mạc C. Lỵ trực trùng D. Viêm đại tràng do amibe
  • 92.
    92  TNGB: M.tuberculosis  Hồi manh tràng thường bị tổn thương  TCLS Hội chứng nhiễm lao chung Triệu chứng nhiễm lao tại chỗ  Tiêu chảy, phân nhầy, thi thoảng máu đỏ  Khối u lao ở hố chậu phải, không đau  Đau bụng âm ỉ, đau quặn gò cục dấu Koenig, tắc ruột VIÊM ĐẠI TRÀNG DO LAO
  • 93.
    BỆNH CẢNH LÂMSÀNG 93 Abdominal tuberculosis with an acute abdomen: our clinical experience. Journal of Clinical and Diagnostic Research. 2014 Jul, Vol-8(7): NC07-NC09 Nghiên cứu 718 bệnh nhân Calcutta đau bụng cấp, 70 bệnh nhân bị Lao ở bụng. 27 nam, 43 nữ. Hầu hết nữ tuổi 20-25 và hầu hết nam tuổi 35-40. Đa số thuộc nhóm kinh tế xã hội thấp. Không ai có tiền căn lao. Biểu hiện lâm sàng Số trường hợp Tỉ lệ % Tắc ruột 33 47.1% Viêm phúc mạc do thủng 22 31.4% Viêm ruột thừa 7 10% Đau bụng có khối u 3 4.3% Đau bụng có báng bụng 5 7.2% Tổng 70 100%
  • 94.
    94 J. Kentley etal. Intestinal tuberculosis: a diagnostic challenge. Tropical Medicine and International Health. volume 22 no 8 pp 994–999 august 2017 Triệu chứng tại thời điểm chẩn đoán BN Lao ruột (đa số BN có nhiều hơn 1 triệu chứng) Số BN (%) Tiêu hóa Đau bụng 45 (74%) Buồn nôn/Nôn 19 (31%) Thay đổi thói quen đi tiêu 15 (24%) Chảy máu trực tràng 3 (5%) Đau hậu môn 2 (3%) Hô hấp Ho 5 (8%) Khó thở 1 (2%) Toàn thân Sụt cân 36 (59%) Sốt 12 (19%) Đổ mồ hôi trộm về đêm 11 (18%)
  • 95.
     CLS  Phân:nhuộm, cấy tìm BK  LB: Manh tràng dày cứng Hồi tràng chỗ hẹp chỗ phình  NSĐT & sinh thiết  Các xét nghiệm thăm dò nhiễm lao toàn thân, lao phối hợp LAO HỒI MANH TRÀNG
  • 96.
  • 97.
    97 (A) Colonoscopy showingmultiple ulcers with signs of scarring in the distal ascending colon. (B) Histological examination of biopsy specimens of the ascending colon showed granulomatous disease. (C) Ziehl-Neelsen staining demonstrated acid fast bacilli in colonic biopsies.
  • 98.
  • 100.
    100  Biến chứng Tắc ruột  Thủng ruột  Rò  Lao màng bụng VIÊM ĐẠI TRÀNG DO LAO
  • 101.
    BN nữ, 56tuổi, đau bụng dưới từng cơn, sốt, kéo dài 2 ngày. Khám: sốt 38o5, dấu hiệu viêm phúc mạc khu trú hạ vị và hố chậu trái. Tiền căn: phát hiện túi thừa đại tràng trái cách nay 2 năm. Chẩn đoán nào được nghĩ đến nhiều nhất? A. Viêm túi thừa B. Thủng đại tràng C. Viêm phúc mạc D. Viêm loét đại tràng
  • 102.
    Tăng sinh vikhuẩn  thủng vi thể, viêm 10-25% người có túi thừa bị viêm túi thừa Trẻ tuổi: bệnh nặng hơn VIÊM TÚI THỪA ĐẠI TRÀNG
  • 103.
    VIÊM TÚI THỪAĐẠI TRÀNG Yếu tố nguy cơ: − Tuổi, lớn tuổi nguy cơ cao hơn so với trẻ tuổi − Béo phì − Hút thuốc − Ít tập luyện − Ăn nhiều chất béo động vật và ít chất xơ − Thuốc: steroids, opiate, NSAIDs
  • 104.
     Biểu hiệnlâm sàng  đau sâu, dai dẳng ¼ bụng dưới T (thường gặp)  mót rặn, thay đổi thói quen đi tiêu, chảy – bón  đi tiểu thường xuyên, khó tiểu (do kích thích)  nhiễm trùng tiểu thường xuyên, tiểu khí (dò)  liệt ruột, chướng bụng, buồn nôn, nôn  tắc ruột non & thủng Viêm túi thừa đại tràng
  • 105.
    BN nữ, 56tuổi, đau bụng dưới từng cơn, sốt, kéo dài 2 ngày. Khám: sốt 38o5, dấu hiệu viêm phúc mạc khu trú hạ vị và hố chậu trái. Tiền căn: phát hiện túi thừa đại tràng trái cách nay 2 năm. Xét nghiệm nào được chọn để xác định chẩn đoán? A. X quang bụng đứng không sửa soạn B. X quang bụng không sửa soạn C. Nội soi đại tràng D. CT bụng có cản quang
  • 106.
     Khám thựcthể − Sốt, dấu nhiễm trùng toàn thân − Khám bụng: đau bụng, viêm phúc mạc khu trú  Cận lâm sàng − Máu ẩn / phân:  −  bạch cầu: 36% − XQ bụng: , liệt ruột, tắc, thủng, áp-xe − CT bụng CQ: phương pháp chẩn đoán lựa chọn  Túi thừa đại tràng: đau bụng dưới cấp, sốt,  bạch cầu  CĐ: Viêm túi thừa Viêm túi thừa đại tràng
  • 107.
     Kháng sinhđường tĩnh mạch − Gentamycin hoặc Tobramycin 1,5 mg/kg/ 8g & − Metronidazole 500 mg/ 8 giờ hoặc − Clindamycin 300-600 mg/ 6 giờ − Thuốc thay thế Ticarcillin-clavulanic acid  Để ruột nghỉ ngơi − Không ăn uống qua đường miệng − Nuôi ăn qua đường truyền tĩnh mạch − Tắc ruột, liệt ruột  hút dạ dày Điều trị nội trú Viêm túi thừa đại tràng
  • 108.
     Điều trịngoại trú trong trường hợp − đau khu trú − không viêm phúc mạc khu trú − không nhiễm trùng toàn thân Điều trị ngoại trú Viêm túi thừa đại tràng
  • 109.
     Để ruộtnghỉ ngơi: ăn lỏng trong 48 giờ  Kháng sinh phổ rộng uống − Một trong các thuốc sau • Ampicillin 500 mg mỗi 6 giờ • Trimethoprim/Sulfamethoxazole 960 mg/12 giờ • Ciprofloxacin 500 mg/ 12 giờ • Cephalexin 500 mg/ 6 giờ − Phối hợp • Metronidazole 500 mg/ 6-8 giờ hoặc • Clindamycin 300 mg/ 6 giờ Điều trị ngoại trú Viêm túi thừa đại tràng
  • 110.
    Bệnh nhân nữ77 tuổi, đã xạ trị ung thư cổ tử cung cách nay # 1,5 năm. Sau xạ trị, không có triệu chứng gì hơn một năm. Khoảng 5 tháng nay, chán ăn, thi thoảng sốt, đau bụng quặn, tiêu máu đỏ ngày càng thường xuyên. Chẩn đoán nghĩ đến nhiều nhất là gì? A. Ung thư đại tràng do di căn B. Viêm loét đại tràng C. Viêm đại tràng do xạ trị D. Viêm đại tràng do amibe
  • 111.
    Tác động trựctiếp của tia xạ trên niêm mạc ruột: - Viêm ruột cấp do tia xạ: Đa số bệnh nhân triệu chứng hết trong vòng vài tuần sau khi ngừng xạ trị - Viêm ruột mạn do tia xạ: triệu chứng xảy ra trong vòng vài tháng hoặc nhiều chục năm sau xạ trị, điều trị rất khó khăn VIÊM RUỘT DO TIA XẠ
  • 112.
    112 VIÊM RUỘT DOTIA XẠ Radiation exposed bowel often shows mucosal atrophy, vascular hyalinization and ischemic changes
  • 113.
    Triệu chứng – Đaubụng quặn – Mót rặn – Buồn nôn – Nôn – Chán ăn – Tiêu chảy – Tiêu máu đỏ – Sốt VIÊM RUỘT DO TIA XẠ
  • 114.
    Bệnh nhân nữ24 tuổi than đau hạ vị khoảng 6 tháng nay, đau giảm sau khi đi tiêu, đi tiêu phân vàng sệt lỏng không máu 3-4 lần ngày, không đầy bụng, không sụt cân, không đau bụng hoặc đi tiêu ban đêm khi ngủ. Chẩn đoán nào được nghĩ đến nhiều nhất? A. Viêm loét đại tràng B. Hội chứng ruột kích thích C. Viêm đại tràng do a-míp D. Lao đại tràng
  • 115.
     Viêm đạitràng đa dạng  Thường diễn tiến mạn tính  Cần quan tâm để phát hiện sớm, giúp cải thiện chất lượng cuộc sống và tiên lượng 115 Kết luận Võ Thị Mỹ Dung [email protected]