THUYẾT MINH DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRANG TRẠI
SẦU RIÊNG CHẤT LƯỢNG CAO
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
Địa điểm:
tỉnh Kon Tum
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
-----------  -----------
DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRANG TRẠI
SẦU RIÊNG CHẤT LƯỢNG CAO
Địa điểm:Khoảnh 2 Tiểu khu 747, xã Ia Tơi, huyện Ia H’drai, tỉnh Kon Tum
ĐƠN VỊ TƯ VẤN CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
0918755356- 0903034381 Tổng giám đốc
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................... 2
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 6
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 6
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 6
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 7
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ........................................................................10
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................11
5.1. Mục tiêu chung.......................................................................................11
5.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................11
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN.......................13
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN................................................................................................................13
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................13
1.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án..........................................19
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................23
2.1. Thị trường rau quả Việt Nam...................................................................23
2.2. Nâng cao vị thế nông sản Việt Nam.........................................................26
2.3. Nhu cầu thị trường sầu riêng....................................................................27
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................30
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................30
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................32
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................35
4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................35
4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................35
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.35
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
3
5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................35
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............35
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................37
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............37
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......37
2.1. Kỹ thuật trồng cây sầu riêng....................................................................37
2.2. Áp dụng VietGAP trong trồng trọt...........................................................43
2.3. Công nghệ xử lý, đóng gói, bảo quản và chế biến sản phẩm nông sản........47
2.4. Dây chuyền cấp đông IQF công nghệ Nitrogen ........................................51
2.5. Công nghệ đóng gói, dãn nhãn các sản phẩm bằng mã vạch......................54
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................56
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................56
1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................56
1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................56
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................56
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH...................56
2.1. Các phương án xây dựng công trình.........................................................56
2.2. Các phương án kiến trúc..........................................................................57
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................58
3.1. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................58
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................59
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................60
I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................60
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............60
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN......................................61
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
4
IV. HẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI
MÔI TRƯỜNG.............................................................................................61
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................61
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................63
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ...........................................................................65
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG............................................66
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................66
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................67
VII. KẾT LUẬN ...........................................................................................69
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................70
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................70
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................72
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................72
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................72
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................72
2.4. Phương ánvay. ........................................................................................73
2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................73
KẾT LUẬN ..................................................................................................76
I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................76
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................76
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................77
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................77
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................78
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................79
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................80
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
5
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................81
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................82
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................83
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................84
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................85
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
Mã số doanh nghiệp:
Địa chỉ trụ sở:
Thông tin về người đại diện theo pháp luậtcủa doanhnghiệp/tổ chức đăng ký
đầu tư, gồm:
Họ tên: Chức danh:Tổng giám đốc
Sinh ngày:
Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân số:
Ngày cấp:
Nơi cấp: Công an tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Địa chỉ thường trú:
MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao.”
Địa điểm thực hiện dự án tỉnh Kon Tum.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 290.700,0 m2
(29,07 ha).
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 43.387.287.000 đồng.
(Bốn mươi ba tỷ, ba trăm tám mươi bảy triệu, hai trăm tám mươi bảy nghìn
đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (15%) : 6.508.093.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (85%) : 36.879.194.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
7
Trồng và sơ chế sầu riêng 290,0 tấn/năm
II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Về phát triển nông nghiệp
Nước ta hiện là một nước nông nghiệp, trong quá trình xây dựng đất nước
Đảng và nhà nước ta đang phát triển theo hướng công nghiệp, hiện đại hóa.
Trong những năm gần đây nền kinh tế- xã hội nước ta đã phát triển một cách
mạnh mẽ. Các ngành công nghiệp, dịch vụ và công nghệ phát triển đa dạng. Tuy
nhiên, đối với Việt Nam nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan trọng trong đó
trồng trọt đóng vai trò quan trọng thiết yếu. Đặc biệt những năm gần đây thời
tiết khắc nghiệt, dịch bệnh hoành hành, giá cả mặt hàng nông nghiệp bấp bênh.
Đời sống nhân dân gặp rất nhiều khó khăn, lương thực, thực phẩm không cung
cấp đủ cho thị trường nội địa dẫn đến ảnh hưởng đến vấn đề an ninh lương thực
của đất nước. Chính vì vậy, sản xuất nông nghiệp luôn được các cấp lãnh đạo và
cơ quan nhà nước quan tâm, đặc biệt là vấn đề đầu tư và tiếp cận các công nghệ,
kỹ thuật tiến bộ trong trồng trọt từng bước nâng cao năng xuất. Đồng thời với
nhiều chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước trong các ngành sản xuất nông
nghiệp đã tạo điều kiện cho ngành kinh tế này phát triển và từng bước đi vào
hiện đại.
Tuy nhiên, vẫn còn nhiều cơ sở sản xuất và kinh doanh được xây dựng tự
phát, không đăng ký, nhân giống và sản xuất không theo hệ thống, không được
kiểm tra, kiểm soát. Các khâu trong sản xuất còn thiếu tính liên kết, chưa gắn
sản xuất với chế biến với thị trường. Thường xuyên mất cân đối giữa cung –
cầu; giá cả phụ thuộc vào thương lái; hiệu quả trồng trọt chưa cao. Trang trại hộ
gia đình còn nhiều nên việc áp dụng công nghệ cao, tiên tiến còn gặp khó khăn.
Chưa có cơ chế, chính sách riêng cho việc xây dựng và phát triển các chuỗi liên
kết trồng trọt - tiêu thụ sản phẩm do đó đã gây ra trở ngại lớn đến các hoạt động
cần kinh phí để triển khai xây dựng chuỗi liên kết. Vì vậy việc thành lập một hệ
thống nông nghiệp tập trung hiện nay là một nhu cầu thiết yếu, đảm bảo cho
việc quản lý, kiểm soát cũng như phát triển môi trường trồng trọt chuyên nghiệp.
Chuyển đổi cây trồng kinh tế thấp sang cây sầu riêng
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
8
Sầu riêng là một trong những trái cây có giá trị kinh tế cao, đây là trái cây
được nhiều người ưa thích. Để nâng cao giá trị trái sầu riêng phục vụ thị trường
xuất khẩu cũng như các cửa hàng, siêu thị trong nước, ngành Nông nghiệp tỉnh
đã và đang thực hiện giải pháp phát triển diện tích trồng sầu riêng, đạt các tiêu
chuẩn đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu.
Mục tiêu chung của việc phát triển cây sầu riêng là liên kết đầu vào, đầu
ra cho sản phẩm sau thu hoạch, đặc biệt hướng đến nâng cao thu nhập cho nhà
vườn, nâng dần diện tích về đa dạng chủng loại trái cây đặc sản của tỉnh, phục
vụ thị trường.
So với cùng kỳ năm trước, năm nay nhiều nhà vườn trồng sầu riêng trên
địa bàn rất phấn khởi, bởi sầu riêng được giá. Bắt đầu từ đầu vụ, sầu riêng được
thương lái đến tận vườn thu mua với giá 53.000 - 80.000 đồng/kg, tùy kích cỡ
trái và giá sầu riêng vẫn giữ ở mức ổn định trong suốt mùa vụ cho đến hiện tại.
Một trong những lý do giá sầu riêng vẫn luôn giữ ở mức cao: thị trường,
nhu cầu cung cầu, chất lượng trái ngon, ổn định nhờ sản xuất theo đúng quy
trình VietGAP. Thấy được tiềm năng lớn, thông qua việc sản xuất sầu riêng,
nhiều nhà vườn đã chuyển đổi vườn cam già cỗi sang trồng sầu riêng, bước đầu
đã đem lại nguồn thu đáng kể tại hộ.
Sầu riêng được trồng ở Việt Nam có diện tích khoảng 30.000 ha (năm
2018), tập trung chủ yếu ở các tỉnh Tây Ninh, Bình Dương, Tiền Giang, Đắk
Lắk với hai giống sầu riêng chính gồm sầu riêng Ri 6 và sầu riêng Monthong
Thái Lan. Tốc độ tăng trưởng cao, phát triển 20 - 30%/năm. So với các loại cây
khác thì sầu riêng có lợi thế phát triển tốt. Do đó, để cây sầu riêng phát triển tốt,
đơn vị sẽ tiếp tục hướng dẫn, tuyên truyền, tập huấn cho nhà vườn trồng sầu
riêng theo hướng VietGAP và sản xuất theo hướng hữu cơ, đây là vấn đề tiên
quyết trong sản xuất sầu riêng của tỉnh.
Ngành nông nghiệp khuyến cáo nhà vườn sử dụng những loại phân bón
theo hướng an toàn sinh học, đảm bảo chất lượng trái khi xuất khẩu sang các thị
trường. Để sự gắn kết giữa doanh nghiệp và nhà vườn bền chặt, đôi bên cùng bắt
tay thực hiện tốt quy trình sản xuất, đáp ứng thị trường xuất khẩu. Bên cạnh đó,
thời gian qua về hoạt động chuyên ngành, ngành Nông nghiệp tỉnh nhận được sự
hỗ trợ từ các đơn vị liên quan, trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
9
thôn trong công tác đào tạo, tập huấn, trao giấy chứng nhận an toàn cho vùng
trồng sầu riêng.
Sầu riêng: Mỏ vàng mới của Đông Nam Á
Nhu cầu về sầu riêng tại Trung Quốc cũng như nhiều quốc gia khác tiếp
tục tăng vọt đang là cơ hội xuất khẩu lớn cho các nước Đông Nam Á.
Sầu riêng có nguồn gốc từ Đông Nam Á, chủ yếu được trồng ở Thái Lan,
Malaysia, Indonesia, Philippines và cả Việt Nam. "Vua trái cây" có vỏ ngoài
cứng, bao phủ bởi gai, có hình dạng và kích thước khác nhau tùy thuộc từng
loại. Khi chín, phần thịt giống như sữa trứng, ngọt và mịn như kem.
Thái Lan và Malaysia là những nhà sản xuất và xuất khẩu sầu riêng hàng
đầu thế giới, với sản lượng hàng năm lần lượt đạt 600.000 và 300.000 tấn. Trong
khi đó, về mặt tiếp nhận, Trung Quốc, Hồng Kông và Singapore là nơi nhập
khẩu chủ yếu.
Dù mùi hương lạ mang đến những phản ứng trái ngược nhưng sầu riêng
đang được tiêu thụ ngày càng nhiều, ở cả châu Á và toàn cầu. Tại Trung Quốc,
nhu cầu về sầu riêng ngày càng tăng và Thái Lan là quốc gia nguồn cung cấp
chính. Hàng năm, 90% - 95% sầu riêng được nhập khẩu vào Trung Quốc đến từ
Thái Lan. Năm ngoái, Malaysia chỉ xuất khẩu 5,8%, tương đương 17.000 tấn
sầu riêng sang quốc gia 1,4 tỷ dân này.
Nhu cầu về sầu riêng tại Trung Quốc và nhiều quốc gia khác vẫn đang
tăng vọt, là cơ hội xuất khẩu tiềm năng cho các nước Đông Nam Á, trong đó có
Việt Nam. Tuy nhiên, khả năng đáp ứng tiêu chuẩn của các nước đối tác và nâng
cao giá trị trái sầu riêng nói riêng cũng như các loại nông sản khác nói chung
vẫn là bài toán mà các nhà quản lý và người nông dân ta vẫn chưa có biện pháp
giải quyết tối ưu.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Đầu tư
xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao.”tại Khoảnh 2 Tiểu khu 747, xã
Ia Tơi, huyện Ia H’drai, tỉnh Kon Tumnhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh
của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ
thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhnông nghiệpcủa tỉnh Kon Tum.
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
10
III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc
hội;
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
 Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2021quy định về đánh
giá sơ bộ tác động môi trường;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây
dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng;
 Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại
Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của
Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
11
 Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
năm 2020.
IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
4.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao.”
theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm nông sản chất lượng, có
năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành
nông nghiệp đảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh thực phẩm, phục vụ nhu cầu
trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả
kinh tế địa phương cũng như của cả nước.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực tỉnh Kon Tum.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh Kon Tum.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
4.2. Mục tiêu cụ thể
 Phát triển một mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ sầu riêng bền vững
cung cấp sản phẩm chất lượng cho thị trường trong nước và quốc tế, có giá trị
kinh tế cao mang lại hiệu quả cho chủ đầu đầu tư.
 Hình thành chuỗi cung ứng các sản phẩm nông nghiệp và thực phẩm sạch
có thương hiệu và đầu ra ổn định, bền vững tạo niềm tin cho người tiêu dùng và
thị trường xuất khẩu.
 Xây dựng nhà máy sơ chế đóng gói và dán mã vạch sản phẩm xuất khẩu.
 Xây dựng vùng nguyên liệu trồng chuối và sầu riêng ổn định, đảm bảo
đầy đủ các tiêu chuẩn VSATTP và các tiêu chuẩn thị trường xuất khẩu và thị
trường nội địa, đồng thời là hạt nhân mở rộng sản xuất trong toàn huyện theo
quy hoạch đã được tỉnh phê duyệt.
 Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
12
Trồng và sơ chế sầu riêng 290,0 tấn/năm
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Kon
Tumnói chung.
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
13
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án
Vị trí địa lý
Địa giới tỉnh Kon Tum nằm trong vùng từ 107020'15" đến 108032'30" kinh
độ Đông và từ 13055'12" đến 15027'15" vĩ độ Bắc.
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
14
 Phía Bắc Kon Tum giáp địa phận tỉnh Quảng Nam với chiều dài ranh giới
142 km.
 Phía Nam giáp với tỉnh Gia Lai chiều dài ranh giới 203 km.
 Phía Đông giáp với tỉnh Quảng Ngãi với chiều dài ranh giới dài 74 km.
 Phía Tây giáp với nước CHDCND Lào (142,4 km) và Vương quốc
Campuchia (138,3 km).
Kon Tum có diện tích tự nhiên 9.676,5 km2, chiếm 3,1% diện tích toàn
quốc
Địa hình
Phần lớn tỉnh Kon Tum nằm ở phía tây dãy Trường Sơn, địa hình thấp dần
từ bắc xuống nam và từ đông sang tây. Địa hình của tỉnh Kon Tum khá đa dạng:
đồi núi, cao nguyên và vùng trũng xen kẽ nhau. Trong đó:
- Địa hình đồi, núi: chiếm khoảng 2/5 diện tích toàn tỉnh, bao gồm những
đồi núi liền dải có độ dốc 150 trở lên. Các núi ở Kon Tum do cấu tạo bởi đá biến
chất cổ nên có dạng khối như khối Ngọc Linh (có đỉnh Ngọc Linh cao 2.598 m)
- nơi bắt nguồn của nhiều con sông chảy về Quảng Nam, Đà Nẵng như sông Thu
Bồn và sông Vu Gia; chảy về Quảng Ngãi như sông Trà Khúc. Địa hình núi cao
liền dải phân bố chủ yếu ở phía bắc - tây bắc chạy sang phía đông tỉnh Kon
Tum. Ngoài ra, Kon Tum còn có một số ngọn núi như: ngọn Bon San (1.939 m);
ngọn Ngọc Kring (2.066 m). Mặt địa hình bị phân cắt hiểm trở, tạo thành các
thung lũng hẹp, khe, suối. Địa hình đồi tập trung chủ yếu ở huyện Sa Thầy có
dạng nghiêng về phía tây và thấp dần về phía tây nam, xen giữa vùng đồi là dãy
núi Chưmomray.
- Địa hình thung lũng: nằm dọc theo sông Pô Kô đi về phía nam của tỉnh,
có dạng lòng máng thấp dần về phía nam, theo thung lũng có những đồi lượn
sóng như Đăk Uy, Đăk Hà và có nhiều chỗ bề mặt bằng phẳng như vùng thành
phố Kon Tum. Thung lũng Sa Thầy được hình thành giữa các dãy núi kéo dài về
phía đông chạy dọc biên giới Việt Nam - Campuchia.
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
15
- Địa hình cao nguyên: tỉnh Kon Tum có cao nguyên Kon Plông nằm giữa
dãy An Khê và dãy Ngọc Linh có độ cao 1.100 - 1.300 m, đây là cao nguyên
nhỏ, chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
Khí hậu
Kon Tum thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cao nguyên. Nhiệt độ trung
bình trong năm dao động trong khoảng 22 - 230C, biên độ nhiệt độ dao động
trong ngày 8 - 90C.
Kon Tum có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa chủ yếu bắt đầu từ tháng 4 đến tháng
11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau. Hàng năm, lượng mưa trung bình
khoảng 2.121 mm, lượng mưa năm cao nhất 2.260 mm, năm thấp nhất 1.234
mm, tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 8. Mùa khô, gió chủ yếu theo hướng
đông bắc; mùa mưa, gió chủ yếu theo hướng Tây Nam.
Độ ẩm trung bình hàng năm dao động trong khoảng 78 - 87%. Độ ẩm
không khí tháng cao nhất là tháng 8 - 9 (khoảng 90%), tháng thấp nhất là tháng
3 (khoảng 66%).
Khoáng sản
Kon Tum nằm trên khối nâng Kon Tum, vì vậy rất đa dạng về cấu trúc địa
chất và khoáng sản. Trên địa bàn có 21 phân vị địa tầng và 19 phức hệ mắc ma
đã được các nhà địa chất nghiên cứu xác lập, hàng loạt các loại hình khoáng sản
như: sắt, crôm, vàng, nguyên liệu chịu lửa, đá quý, bán quý, kim loại phóng xạ,
đất hiếm, nguyên liệu phục vụ sản xuất vật liệu xây dựng... đã được phát hiện.
Nhiều vùng có triển vọng khoáng sản đang được điều tra thành lập bản đồ địa
chất tỷ lệ 1/50.000, cùng với những công trình nghiên cứu chuyên đề khác... sẽ
là cơ sở quan trọng trong công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương. Qua khảo sát của các cơ quan chuyên môn, hiện nay, Kon Tum đang
chú trọng đến một số loại khoáng sản sau:
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
16
1) Nhóm khoáng sản phục vụ sản xuất vật liệu xây dựng: nhóm này rất đa
dạng, bao gồm: sét (gạch ngói), cát xây dựng, cuội sỏi, đá hoa, đá vôi, đá granít,
puzơlan....
2) Nhóm khoáng sản vật liệu cách âm, cách nhiệt và xử lý môi trường, bao
gồm diatomit, bentonit, chủ yếu tập trung ở thành phố Kon Tum.
3) Nhóm khoáng sản vật liệu chịu lửa: gồm có silimanit, dolomit, quazit tập
trung chủ yếu ở các huyện Đăk Glei, Đăk Hà, Ngọc Hồi.
4) Nhóm khoáng sản cháy: gồm có than bùn, tập trung chủ yếu ở
thành phố Kon Tum, huyện Đăk Hà, huyện Đăk Tô.
5) Nhóm khoáng sản kim loại đen, kim loại màu, kim loại hiếm: gồm có
măngan ở Đăk Hà; thiếc, molipden, vonfram, uran, thori, tập trung chủ yếu ở
Đăk Tô, Đăk Glei, Ngọc Hồi, Konplong; bauxit tập trung chủ yếu ở Kon Plông.
6) Nhóm khoáng sản đá quý: gồm có rubi, saphia, opalcalcedon tập trung ở
Đăk Tô, KonPlong.
Tài nguyên đất của tỉnh Kon Tum
Tài nguyên đất của tỉnh Kon Tum được chia thành 5 nhóm với 17 loại đất
chính:
1) Nhóm đất phù sa: gồm ba loại đất chính là đất phù sa được bồi, đất phù
sa loang lổ, đất phù sa ngoài suối.
2) Nhóm đất xám: gồm hai loại đất chính là đất xám trên mácma axít và đất
xám trên phù sa cổ.
3) Nhóm đất vàng: gồm 6 loại chính là đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất đỏ
vàng trên mácma axít, đất đỏ vàng trên đá sét và biến chất, đất nâu đỏ trên đá
bazan phong hoá, đất vàng nhạt trên đá cát và đất nâu tím trên đá bazan.
4) Nhóm đất mùn vàng trên núi: gồm 5 loại đất chính là đất mùn vàng nhạt
có nơi Potzon hoá, đất mùn vàng nhạt trên đá sét và biến chất, đất mùn nâu đỏ
trên mácma bazơ và trung tính, đất mùn vàng đỏ trên mácma axít.
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
17
5) Nhóm đất thung lũng: chỉ có một loại đất chính là đất thung lũng có sản
phẩm dốc tụ.
Tài nguyên nước
1) Nguồn nước mặt: chủ yếu là sông, suối bắt nguồn từ phía bắc và đông
bắc của tỉnh Kon Tum, thường có lòng dốc, thung lũng hẹp, nước chảy xiết, bao
gồm:
- Sông Sê San: do 2 nhánh chính là Pô Kô và Đăkbla hợp thành. Nhánh Pô
Kô dài 121 km, bắt nguồn từ phía nam của khối núi Ngọc Linh, chảy theo hướng
bắc - nam. Nhánh này được cung cấp từ suối ĐăkPsy dài 73 km, bắt nguồn phía
nam núi Ngọc Linh từ các xã Ngọc Lây, Măng Ri, huyện Đăk Tô. Nhánh
Đăkbla dài 144 km bắt nguồn từ dãy núi Ngọc Krinh.
- Các sông, suối khác: phía đông bắc tỉnh là đầu nguồn của sông Trà Khúc
đổ về Quảng Ngãi và phía bắc của tỉnh là đầu nguồn của 2 con sông Thu Bồn và
Vu Gia chảy về Quảng Nam, Đà Nẵng. Ngoài ra còn có sông Sa Thầy bắt nguồn
từ đỉnh núi Ngọc Rinh Rua, chảy theo hướng bắc - nam, gần như song song với
biên giới Campuchia, đổ vào dòng Sê San.
Nhìn chung, chất lượng nước, thế năng... của nguồn nước mặt thuận lợi cho
việc xây dựng các công trình thủy điện, thủy lợi.
2) Nguồn nước ngầm: nguồn nước ngầm ở tỉnh Kon Tum có tiềm năng và
trữ lượng công nghiệp cấp C2: 100 nghìn m3/ngày, đặc biệt ở độ sâu 60 - 300 m
có trữ lượng tương đối lớn. Ngoài ra, huyện Đăk Tô, Konplong còn có 9 điểm
có nước khoáng nóng, có khả năng khai thác, sử dụng làm nước giải khát và
chữa bệnh.
Rừng và tài nguyên rừng
1) Rừng:
Kon Tum có các kiểu rừng chính sau:
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
18
- Rừng kín nhiệt đới hỗn hợp cây và lá rộng: đây là kiểu rừng điển hình của
rừng tỉnh Kon Tum, phân bố chủ yếu trên độ cao 500 m, có ở hầu hết huyện, thị
trong tỉnh.
- Rừng lá ẩm nhiệt đới: có hầu hết trong tỉnh và thường phân bố ở ven
sông.
- Rừng kín á nhiệt đới: phân bố ở vùng núi cao.
- Rừng thưa khô cây họ dầu (rừng khộp): phân bố chủ yếu ở huyện Ngọc
Hồi, huyện Đăk Glei (dọc theo biên giới Việt Nam, Lào, Campuchia).
2) Tài nguyên rừng:
- Thực vật: theo kết quả điều tra bước đầu, tỉnh Kon Tum có khoảng hơn
300 loài, thuộc hơn 180 chi và 75 họ thực vật có hoa. Cây hạt trần có 12 loài, 5
chi, 4 họ; cây hạt kín có 305 loài, 175 chi, 71 họ; cây một lá mầm có 20 loài, 19
chi, 6 họ; cây 2 lá có mầm 285 loài, 156 chi, 65 họ. Trong đó, các họ nhiều nhất
là họ đậu, họ dầu, họ long não, họ thầu dầu, họ trinh nữ, họ đào lộn hột, họ xoan
và họ trám. Nhìn chung, thảm thực vật ở Kon Tum đa dạng, thể hiện nhiều loại
rừng khác nhau trong nền cảnh chung của đới rừng nhiệt đới gió mùa, có 3 đai
cao, thấp khác nhau: 600 m trở xuống, 600 - 1.600 m và trên 1.600 m. Hiện nay,
nổi trội nhất vẫn là rừng rậm, trong rừng rậm có quần hợp chủ đạo là thông hai
lá, dẻ, re, pơmu, đỗ quyên, chua,... ở độ cao 1.500 - 1.800 m chủ yếu là thông ba
lá, chua, dẻ, re, kháo, chẹc,... Nhắc đến nguồn lợi rừng ở Kon Tum phải kể đến
vùng núi Ngọc Linh với những cây dược liệu quý như sâm Ngọc Linh, đẳng
sâm, hà thủ ô và quế. Trong những năm gần đây, diện tích rừng của Kon Tum bị
thu hẹp do chiến tranh, khai thác gỗ lậu và các sản phẩm khác của rừng. Nhưng
nhìn chung, Kon Tum vẫn là tỉnh có nhiều rừng gỗ quý và có giá trị kinh tế cao.
- Động vật: rất phong phú, đa dạng, trong có nhiều loài hiếm, bao gồm
chim có 165 loài, 40 họ, 13 bộ, đủ hầu hết các loài chim; thú có 88 loài, 26 họ,
10 bộ, chiếm 88% loài thú ở Tây Nguyên. Đáng chú ý nhất là động vật ăn cỏ
như: voi, bò rừng, bò tót, trâu rừng, nai, hoẵng... Trong đó, voi có nhiều ở vùng
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
19
tây nam Kon Tum (huyện Sa Thầy). Bò rừng có: bò tót (hay con min) tên khoa
học Bosgaurus thường xuất hiện ở các khu rừng thuộc huyện Sa Thầy và Đăk
Tô; bò Đen Teng tên khoa học Bosjavanicus. Trong những năm gần đây, ở Sa
Thầy, Đăk Tô, Kon Plông đã xuất hiện hổ, đây là dấu hiệu đáng mừng về sự tồn
tại của loài thú quý này. Ngoài ra, rừng Kon Tum còn có gấu chó, gấu ngựa, chó
sói.
Bên cạnh các loài thú, Kon Tum còn có nhiều loại chim quý cần được bảo
vệ như công, trĩ sao, gà lôi lông tía và gà lôi vằn. Trong điều kiện rừng bị xâm
hại, việc săn bắt trái phép ngày một gia tăng, môi sinh luôn biến động đã ảnh
hưởng đến sự sinh tồn của các loài động vật, đặc biệt là các loài động vật quý
hiếm. Tỉnh Kon Tum đã quy hoạch xây dựng các khu rừng nguyên sinh và đưa
vào xếp hạng quốc gia để có kế hoạch khai thác, nghiên cứu và bảo vệ, đồng
thời đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức bảo vệ động,
thực vật nói riêng, môi trường sinh thái nói chung.
1.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án
Tăng trưởng kinh tế
- Tổng thu ngân sách nhà nước ước đạt 1.393 tỷ đồng, đạt 49,9% dự toán
Trung ương và đạt 34,8% dự toán địa phương giao.
- Tổng chi ngân sách nhà nước ước đạt 1.905 tỷ đồng, đạt 22,2% dự toán
giao và bằng 89,6% so cùng kỳ năm trước.
- Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn tỉnh ước đạt 4.870 tỷ đồng, tăng
30,14%.
- Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp tăng 40,99%.
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa, doanh thu dịch vụ tiêu dùng trên địa bàn tỉnh
ước đạt 8.493,84 tỷ đồng, tăng 39,79%.
- Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) quý I tăng 2,04% so với cùng kỳ năm trước.
1. Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
20
Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản quý I/2022 diễn ra trong điều kiện
thời tiết tương đối thuận lợi cho sinh trưởng và phát triển của cây trồng, vật
nuôi. Công tác phòng chống dịch bệnh trên đàn gia súc, gia cầm được triển khai
thường xuyên; tăng cường công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và đảm bảo
an toàn thuỷ lợi cho sản xuất trong mùa mưa lũ gắn với phòng chống dịch bệnh.
Ngành Nông nghiệp đã có nhiều giải pháp ứng phó kịp thời, hiệu quả nên năng
suất các loại cây trồng đạt khá, chăn nuôi gia cầm phát triển tốt.
Về trồng trọt: Đến thời điểm ngày 15/3/2022 tổng DTGT cây hàng năm
vụ đông xuân 2021-2022 tỉnh Kon Tum là: 9.418 ha, tăng 2,87% (+263 ha) so
với cùng kỳ vụ đông xuân năm trước. Toàn tỉnh gieo cấy được 7.178 ha, tăng
0,77% (+55 ha) so với cùng kỳ năm trước; diện tích gieo trồng cây ngô đạt 666
ha, giảm 3,76%; Rau các loại đạt 1.094 ha, tăng 1,58% (+17 ha); Đậu các loại
đạt 91 ha, tăng 15,19% (+12 ha) so với cùng kỳ. Đến nay cây trồng vụ đông
xuân sinh trưởng và phát triển tốt, sâu bệnh không đáng kể, mật độ các bệnh
sinh lý tỷ lệ thấp, mức độ gây hại nhẹ không ảnh hưởng đến cây trồng.
Trên địa bàn tỉnh Kon Tum, cây trồng trọng điểm là cây cao su và cây cà
phê. Hiện tại cây cà phê trong giai đoạn nở hoa, cho quả. Sản lượng cao su ước
đến 31/3/2022 đạt 5.174 tấn.
Về chăn nuôi: Tình hình chăn nuôi gia súc, gia cầm tiếp tục được phát
triển ổn định. Các cơ quan chuyên môn quan tâm, khẩn trương thực hiện tốt
phương án phòng chống dịch bệnh ở động vật; tăng cường công tác khử trùng,
tiêu độc, đảm bảo môi trường vệ sinh an toàn; tăng cường công tác kiểm dịch,
kiểm soát hoạt động giết mổ, vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
Ước tính đến thời điểm ngày 31/03, tổng đàn trâu 24.995 con, tăng 2,52% (+615
con); tổng đàn bò 84.020 con, tăng 3,21% (+2.615 con); tổng đàn lợn 147.280
con, tăng 3,43% (+4.890 con); tổng đàn gia cầm 1.738.200 con, tăng 4,71%
(+78.140 con) so với cùng kỳ năm trước.
Tình hình dịch bệnh trong quý I/2022: Dịch bệnh Dịch tả lợn Châu phi đã
xảy ra rải rác tại các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh. Tính đến ngày
16/3/2022, trên địa bàn tỉnh đã phát sinh và tiêu hủy 152 con lợn mắc bệnh dịch
tả lợn Châu phi tại 07 ổ dịch trên địa bàn huyện Ngọc Hồi, Sa Thầy, Kon Plông
và Đăk Tô. Đến nay, về cơ bản dịch đã kiểm soát và khống chế kịp thời. Các
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
21
bệnh truyền nhiễm nguy hiểm khác như bệnh lở mồm long móng, cúm gia cầm,
bệnh viêm da nổi cục ở trâu, bò,... không phát sinh.
Về lâm nghiệp: Hiện nay, trên địa bàn tỉnh đang là mùa khô, công tác
phòng cháy chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh được các ngành chức năng tăng
cường chỉ đạo công tác bảo vệ rừng trong thời gian mùa khô; phân công trực
PCCCR theo quy định; thông báo cấp dự báo cháy rừng định kỳ 10 ngày/lần đến
Tổ công tác liên ngành các huyện, thành phố và đơn vị chủ rừng trên địa bàn
tỉnh. Bên cạnh đó, công tác tuyên truyền, nâng cao ý thức cho người dân địa
phương về phòng cháy chữa cháy rừng được tăng cường.
Tính đến ngày 15/3/2022, trên địa bàn tỉnh xảy ra 12 vụ phá rừng trái
pháp luật với diện tích thiệt hại là 2,9 ha, giảm 4 vụ (-31,03 ha) so với cùng kỳ
năm trước. Các cơ quan chức năng đang tiến hành điều tra, xử lý theo quy định
pháp luật. Hiện nay đang là thời điểm mùa khô ở Tây Nguyên nên công tác
trồng rừng tập trung trên địa bàn tỉnh chưa tiến hành.
Về thuỷ sản: Ước tính quý I/2022, diện tích nuôi trồng thủy sản là 775,8
ha, tăng 9,11% (+64,8 ha); Sản lượng thủy sản ước tính đạt 1.296 tấn, tăng
7,56% (+91 tấn) so với cùng kỳ năm trước. Sản lượng khai thác thủy sản nước
ngọt là 443 tấn, tăng 6,49% (+27 tấn), sản lượng nuôi trồng thủy sản nước ngọt
là 853 tấn, tăng 8,13% (+64 tấn) so với cùng kỳ năm trước.
Nhìn chung sản lượng thủy sản trong kỳ tăng do diện tích nuôi trồng thủy
sản tăng so với năm trước, cùng với khai thác đánh bắt của các hộ trên các hồ
thủy lợi, thủy điện, sông suối tăng.
2. Sản xuất công nghiệp
Tính chung quý I năm 2022, chỉ số sản xuất công nghiệp tăng 40,99% so
cùng kỳ năm trước. Trong đó tăng chủ yếu ở ngành sản xuất và phân phối điện
tăng (+85,58%); ngành công nghiệp khai khoáng tăng 20,52%; ngành công
nghiệp chế biến, chế tạo giảm 8,24%; ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý
và xử lý rác thải, nước thải giảm 2,64%.
Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo có chỉ số sản xuất giảm chủ yếu ở
ngành sản xuất chế biến thực phẩm và ngành sản xuất hóa chất (sản phẩm cồn
sinh học); Từ đầu năm đến nay các nhà máy sản xuất tinh bột sắn, sản xuất cồn
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
22
đang gặp khó khăn trong khâu thu mua nguyên liệu nên sản lượng sản phẩm sản
xuất giảm.
Chỉ số sử dụng lao động của các doanh nghiệp công nghiệp giảm 3,82%
so với cùng kỳ năm trước, trong đó lao động đang làm việc trong doanh nghiệp
khu vực Nhà nước tăng 12,33%; khu vực ngoài Nhà nước giảm 10,8%. Chia
theo ngành kinh tế, trong quý I năm 2022, lao động đang làm việc trong ngành
khai khoáng giảm 39,7%.
3. Thương mại, dịch vụ
Tổng mức bán lẻ hàng hoá, doanh thu dịch vụ tiêu dùng trong quý I trên
địa bàn tỉnh ước tính đạt 8.493,84 tỷ đồng, tăng 39,79% so với cùng kỳ năm
trước. Quý I/2022 là quý có tháng Tết Nguyên đán Nhâm Dần, Lễ hội nên nhu
cầu tiêu dùng và mua sắm của người dân tăng cao, đồng thời các doanh nghiệp
đã sẵn sàng thích ứng an toàn với dịch Covid-19, linh hoạt trong hoạt động để
sản xuất kinh doanh.
4. Hoạt động vận tải
Tính chung quý I năm 2022 hoạt động vận tải tăng so với cùng kỳ năm
trước, với mức tăng 13,28% về lượng hàng hóa vận chuyển và giảm 23,72% về
lượng hành khách vận chuyển. Doanh thu vận tải, kho bãi ước tính tháng 3 năm
2022 đạt 173.764 triệu đồng, tăng 2,23% so với tháng trước và tăng 2,52% so
cùng kỳ năm trước.
Hoạt động vận chuyển hành khách giảm so với cùng kỳ năm trước một
mặt là do ảnh hưởng dịch Covid-19 nên nhu cầu đi lại của người dân giảm, mặt
khác do người dân sử dụng phương tiện cá nhân để đi lại nhiều hơn.
Hoạt động vận chuyển hàng hóa tăng so với cùng kỳ năm trước là do
tháng 3 nhiều hơn tháng trước 3 ngày, là tháng mùa khô ở Tây Nguyên và cũng
là tháng 2 âm lịch nên hoạt động xây dựng nhà ở hộ dân cư đầu năm tăng mạnh
do đó hoạt động vận chuyển hàng hóa phục vụ ngành xây dựng tăng, bên cạnh
đó hoạt động vận chuyển hàng hóa đường dài và vận chuyển hàng hóa phục vụ
ngành nông nghiệp tăng mạnh.
Dân số, đời sống dân cư
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
23
- Dân số: Ước tính dân số trung bình năm 2020 là 532.573 người, tăng
2,41% so với năm 2019, trong đó nam 281.858 người, thành thị 189.515 người.
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
2.1. Thị trường rau quả Việt Nam
Xuất khẩu rau quả năm 2022: Sẽ có nhiều khó khăn, thách thức
Bất chấp dịch Covid-19 vẫn diễn biến phức tạp, trong năm 2021, xuất
khẩu hàng rau quả của Việt Nam đạt 3,52 tỷ USD, tăng 8,6% so với cùng kỳ
năm 2020.
Tuy nhiên, năm 2022 được dự báo sẽ có nhiều thách thức đối với nhóm
hàng rau quả xuất khẩu, đòi hỏi cơ quan quản lý Nhà nước, DN cần linh hoạt
thực hiện các giải pháp duy trì mục tiêu tăng trưởng.
Tăng trưởng mạnh, đa dạng thị trường
Thông tin Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương), năm 2021, xuất khẩu
hàng rau quả của Việt Nam ước đạt 3,52 tỷ USD, tăng 8,6% so với cùng kỳ năm
2020. Kết quả đạt được là do tình hình xuất khẩu tiếp tục xu hướng phục hồi từ
tháng 10/2021, đặc biệt là tình hình sản xuất hàng rau quả trong những tháng
cuối năm đã trở lại bình thường, trị giá xuất khẩu hàng rau quả được cải thiện.
Theo Phó Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) Trần
Thanh Hải, hoạt động xuất khẩu của Việt Nam đang có thuận lợi khi DN tiếp tục
khai thác hiệu quả các hiệp định thương mại tự do (FTA), cùng với nhu cầu thị
trường đang tăng vào dịp mua sắm cuối năm. Dự kiến, hàng rau quả xuất khẩu
trong tháng cuối năm 2021 và đầu năm 2022 sẽ khả quan hơn.
Không chỉ tăng mạnh về kim ngạch, xuất khẩu rau quả của Việt Nam còn
ghi nhận sự đa dạng về thị trường. Hàng rau quả của Việt Nam xuất khẩu tới hầu
hết các thị trường chính đều tăng trong quý IV/2021như: Mỹ, Nhật Bản, Hàn
Quốc, Đài Loan (Trung Quốc). Đáng chú ý, hàng rau quả Việt Nam xuất khẩu
sang Trung Quốc đạt gần 2 tỷ USD, tăng 3,6% so với cùng kỳ năm 2020, song
tỷ trọng xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam sang thị trường này lại giảm so
với cùng kỳ năm 2020.
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
24
Lý giải về việc này, Cục trưởng Cục Chế biến và phát triển thị trường
nông sản (Bộ NN&PTNT) Nguyễn Quốc Toản thông tin, do Việt Nam và Trung
Quốc chưa ký Hiệp định thư xuất khẩu nông sản, nên hiện nay 100% hàng rau
quả từ Việt Nam sang Trung Quốc đều phải chờ cơ quan hải quan phía Trung
Quốc kiểm tra. Việc này sẽ gây ảnh hưởng đến tiến độ xuất khẩu hàng rau quả
của Việt Nam sang Trung Quốc. “Do phải kiểm tra toàn bộ nên hàng được thông
quan chậm hơn, tiêu thụ ít hơn nguồn cung thực tế. Nếu có ký kết Hiệp định thư,
hàng rau quả của Việt Nam phải được đóng gói một cách chuyên nghiệp, truy
xuất nguồn gốc tốt, bảo đảm đủ quy định Trung Quốc. Như vậy, hàng rau quả
của nước ta sẽ xuất khẩu được nhiều hơn sang thị trường 1,4 tỷ dân này” - ông
Nguyễn Quốc Toản phân tích.
Đối mặt nhiều thách thức
Nhận định về thị trường rau quả năm 2022, ông Trần Thanh Hải lưu ý:
“Từ này 1/1/2022, Trung Quốc sẽ tiếp tục siết chặt điều kiện nhập khẩu nông
sản và nhiều biện pháp quản lý an toàn thực phẩm nhập khẩu sẽ được thực thi.
Những yêu cầu từ phía Trung Quốc đang dần tiệm cận với những nước phát
triển. Vì thế, DN cần lưu ý tuân thủ nghiêm ngặt các quy định nhập khẩu của
nước này để tránh bị ngưng trệ việc xuất khẩu".
Đối với EU, được kỳ vọng là thị trường tiềm năng lớn của hàng rau quả
Việt Nam, bởi nhu cầu nhập khẩu sản phẩm rau, quả mới lạ có dinh dưỡng cao
của EU từ khu vực nhiệt đới rất lớn và đang có tốc độ tăng trưởng cao. Thực tế,
trong năm 2021, các DN trong nước đã năng động, kết nối xuất khẩu sang thị
trường EU một số sản phẩm như: Nhãn, vải, mít, xoài tươi. Tuy nhiên, nhiều
chuyên gia cho rằng, việc đẩy mạnh xuất khẩu rau quả Việt Nam sang thị trường
EU là không dễ, ngay cả khi Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - EU
(EVFTA) đang tạo ra lợi thế cạnh tranh rất lớn cho hàng Việt.
Đó là những rào cản do Việt Nam chưa có vùng trồng đủ lớn bảo đảm
chất lượng, nguồn cung ổn định cho xuất khẩu sang EU. Các DN được chứng
nhận quốc tế, chứng nhận đạt tiêu chuẩn vào EU còn ít. Công nghệ bảo quản,
chế biến còn hạn chế, bao bì nhãn mác đóng gói thiết kế chưa thực sự phù hợp
thị hiếu của người EU. Ngoài ra, chi phí cho vận chuyển cao, ảnh hưởng tới giá
thành phân phối sản phẩm, làm giảm khả năng cạnh tranh so với sản phẩm cùng
loại của các nước khác tại thị trường EU.
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
25
Theo Thứ trưởng Bộ Công Thương Đỗ Thắng Hải, sức tiêu thụ ở thị
trường nhập khẩu do ảnh hưởng của dịch Covid-19 vẫn là thách thức lớn. Do đó,
Bộ Công Thương đang tiếp tục phối hợp với Bộ NN&PTNT phân tích và đưa ra
nhận định cụ thể về các thị trường, từ đó giúp người sản xuất và DN có định
hướng trong sản xuất, xây dựng chiến lược kinh doanh, tận dụng lợi thế từ các
FTA.
Đầu tư cho chế biến, nâng cao chất lượng
Tổng Thư ký Hiệp hội Rau quả Việt Nam Đặng Phúc Nguyên cho rằng,
xuất khẩu ngành hàng rau quả đang đi đúng định hướng, đó là không chạy theo
số lượng, nâng cao chất lượng; duy trì thị trường xuất khẩu truyền thống, khai
thác thị trường lớn, tiềm năng; đồng thời, chủ động xây dựng vùng sản xuất,
thương hiệu, tập trung cho chế biến.
Xuất khẩu nhóm ngành rau quả tăng trưởng mạnh, tuy nhiên, cũng phải
thẳng thắn nhìn nhận Việt Nam chưa có nhiều mô hình sản xuất rau quả tập
trung với quy mô lớn nên việc áp dụng truy xuất nguồn gốc đối với từng hộ
nông dân là rất khó khăn và tốn kém. Sản xuất rau quả an toàn theo hướng
VietGAP hay Global GAP còn khá khiêm tốn (chiếm khoảng 10 - 15% trên tổng
diện tích trồng trọt) nên DN gặp khó khăn trong huy động lượng hàng lớn, đạt
tiêu chuẩn để thực hiện các đơn hợp đồng xuất khẩu.
Về vấn đề này, Giám đốc Vina T&T Group Nguyễn Đình Tùng chia sẻ,
trái cây tươi, chất lượng tốt luôn có giá trị xuất khẩu cao, nhưng công nghệ thu
hoạch, bảo quản, vận chuyển của Việt Nam còn hạn chế khiến nhiều loại sản
phẩm khi đến các thị trường xa như châu Âu, Mỹ không còn tươi ngon, rất khó
bán. Chính vì vậy, phát triển công nghiệp chế biến không chỉ là phát triển dây
chuyền sấy, ép nước… mà còn phải đầu tư cho công nghệ xử lý, bảo quản sau
thu hoạch và phát triển logistics phục vụ vận chuyển rau quả.
Thứ trưởng Bộ NN&PTNT Trần Thanh Nam cho biết, việc đầu tư cho chế
biến sẽ giúp ngành hàng rau quả tăng giá trị xuất khẩu. Bộ NN&PTNT sẽ phối
hợp với các bộ, ngành đề xuất Chính phủ có cơ chế, chính sách thu hút đầu tư để
những khu vực sản xuất tập trung, hợp tác xã và các cơ sở, đại lý thu gom lớn
đều có cơ sở sơ chế, đóng gói và kho mát bảo quản có quy mô và trang thiết bị
phù hợp với đặc tính từng loại rau quả; đồng thời, khuyến khích đầu tư phát
triển các trung tâm chiếu xạ thực phẩm đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế, tạo điều kiện
thuận lợi cho rau quả xuất khẩu sang các thị trường chất lượng cao trên thế giới.
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
26
Về phía địa phương, đây cũng là thời điểm rất cần vai trò của các tỉnh,
thành phố trong tập trung chỉ đạo sản xuất nông nghiệp phù hợp với điều kiện
thời tiết, diễn biến dịch Covid-19 nhằm bảo đảm cung ứng đầy đủ và có chất
lượng nguồn nguyên liệu nông sản nói chung và rau quả nói riêng phục vụ xuất
khẩu.
2.2. Nâng cao vị thế nông sản Việt Nam
Nông sản Việt Nam đã và đang khẳng định vị thế tại các thị trường có yêu
cầu chất lượng cao như EU, Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc… Tuy nhiên, để đạt mục
tiêu xuất khẩu năm 2021 trên 42 tỷ USD, hướng tới mục tiêu lớn hơn: Năm
2025, giá trị xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp đạt 50-51 tỷ USD và đến năm
2030 là 60-62 tỷ USD; đồng thời tiếp tục nâng cao vị thế nông sản Việt Nam
trên thị trường quốc tế..., ngành Nông nghiệp cần có những bước đi bài bản, lộ
trình cụ thể.
Để đạt mục tiêu xuất khẩu nông sản năm 2021 trên 42 tỷ USD, hướng tới
mục tiêu đến năm 2025, giá trị xuất khẩu các sản phẩm nông lâm, thủy sản của
Việt Nam đạt 50-51 tỷ USD và năm 2030 đạt 60-62 tỷ USD (theo Đề án nâng
cao năng lực cạnh tranh các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030 - Chính phủ vừa phê duyệt), rõ ràng còn nhiều việc
phải làm.
Các doanh nghiệp phải tập trung phát triển công nghệ bảo quản, công
nghệ chế biến hiện đại, hiệu quả theo đúng tiêu chuẩn từ phía các thị trường
nhập khẩu lớn, tiềm năng; đồng thời, hình thành khối thị trường bền vững tại
nhiều quốc gia, tránh tình trạng phụ thuộc quá nhiều vào các thị trường truyền
thống.
Cùng với việc tập trung ứng dụng công nghệ, đầu tư chế biến sâu, bảo
quản sản phẩm, nhiều chuyên gia nông nghiệp cho rằng, trong bối cảnh kinh tế
hội nhập hiện nay, các doanh nghiệp, người sản xuất cũng cần chủ động tiếp cận
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
27
các thông tin, yêu cầu tiêu chuẩn từ các thị trường, tận dụng các lợi thế từ các
hiệp định thương mại tự do thế hệ mới để mở rộng thị trường.
2.3. Nhu cầu thị trường sầu riêng
Quy mô thị trường trái cây sầu riêng toàn cầu sẽ đạt 28,6 tỷ USD vào năm
2025. Để nắm bắt cơ hội này, cùng với việc tìm kiếm thị trường mới thì cần chú
trọng việc xây dựng thương hiệu cho trái sầu riêng Việt Nam.
Nhu cầu thị trường rộng mở
Cục Xuất nhập khẩu- Bộ Công Thương- dẫn nguồn freshplaza.com cho
biết, quy mô thị trường trái cây sầu riêng toàn cầu sẽ đạt 28,6 tỷ USD vào năm
2025 và đạt tốc độ tăng trưởng bình quân là 7,2% trong giai đoạn năm 2019 -
2025. Sự tăng trưởng của thị trường trái cây sầu riêng được thúc đẩy bởi nhu cầu
ngày càng tăng về ẩm thực, cùng với sự mở rộng của ngành du lịch.
Ngoài ra, nhận thức về lợi ích sức khỏe của người tiêu dùng đối với trái
sầu riêng được nâng cao cũng sẽ thúc đẩy nhu cầu sản phẩm. Loại quả này giúp
kiểm soát lượng đường và giảm nguy cơ ung thư do có đặc tính chống oxy hóa,
chống trầm cảm và chống lão hóa. Trong số các sản phẩm làm từ trái sầu riêng,
thì sản phẩm bột và sầu riêng dạng nhuyễn cấp đông chiếm thị phần lớn, trong
năm 2018 các sản phẩm này chiếm 70% trong số các sản phẩm được làm từ trái
sầu riêng. Thái Lan và Malaysia là những thị trường sản xuất sầu riêng và xuất
khẩu sầu riêng dạng nhuyễn đông lạnh trên toàn thế giới. Do sản phẩm này dễ
vận chuyển hơn là cung cấp trái sầu riêng tươi, bảo quản được lâu hơn, vì vậy
các sản phẩm này dự kiến sẽ tăng trưởng nhanh trong giai đoạn dự báo.
Tìm kiếm thị trường mới và xây dựng thương hiệu sầu riêng Việt Nam
Hiện nay, Trung Quốc được xem là nơi tiêu thụ lý tưởng cho sầu riêng.
Theo một số liệu của Liên hiệp quốc, nhập khẩu sầu riêng tươi của Trung Quốc
tăng trung bình 26% mỗi năm trong thập kỉ qua. Thái Lan đang thống trị thị
trường tỉ dân này. Tuy nhiên, Malaysia cũng đang có những bước xâm nhập
mạnh mẽ khiến người Thái lo ngại.
Năm 2020, Trung Quốc nhập khẩu sầu riêng đông lạnh từ Thái Lan đạt
63,43 triệu USD, tăng 18,6% so với cùng kỳ năm 2019; với giá nhập khẩu bình
quân đạt 5,8 USD/kg, tăng 2,9% trong cùng kỳ năm 2019; nhập khẩu sầu riêng
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
28
đông lạnh từ Malaysia đạt 40,37 triệu USD, tăng 128,4% so với nửa đầu năm
2019.
Cho đến thời điểm này, Trung Quốc vẫn là thị trường xuất khẩu lớn nhất
của sầu riêng Việt Nam. Tuy nhiên, Việt Nam chủ yếu xuất khẩu sầu riêng dưới
dạng múi, đã tách vỏ và được cấp đông. Trung Quốc là thị trường tiêu thụ sầu
riêng tươi nhiều nhất của Việt Nam nhưng chủ yếu là xuất tiểu ngạch, còn chính
ngạch vẫn đang đàm phán. Trong năm nay, thị trường này đóng cửa tiểu ngạch
nên xuất khẩu sầu riêng nước ta gặp nhiều khó khăn. Hiện, Việt Nam đang xúc
tiến đàm phán để có thể xuất khẩu chính ngạch sầu riêng sang Trung Quốc, khi
đó, cơ hội cho trái sầu riêng Việt Nam sẽ rộng mở hơn.
Tại Australia, sầu riêng đông lạnh cả quả, đông lạnh nguyên múi, hoặc
múi tách hạt đang là mặt hàng được người tiêu dùng ưa chuộng. Tiềm năng xuất
khẩu sầu riêng đông lạnh sang Australia là rất lớn. Người gốc Á tại Australia
thưởng thức sầu riêng đông lạnh quanh năm. Người gốc Tây phương cũng bắt
đầu trải nghiệm do các chiến lược quảng bá sầu riêng của nhiều quốc gia gây
hiếu kỳ. Sản phẩm này chủ yếu được nhập khẩu từ một số các quốc gia châu Á,
trong đó sầu riêng Thái Lan và Malaysia đang chiếm lĩnh thị trường. Đối với
Việt Nam, hoàn toàn có thể thay thể quả tươi vốn phải mất thời gian dài đàm
phán mở cửa. Đây được xem là “con đường mới” sầu riêng Việt Nam đặt chân
thị trường khó tính này.
Để chiếm lĩnh thị trường sầu riêng trị giá hàng triệu USD trong thời gian
qua, Thương vụ Việt Nam tại Australia đã có nhiều chương trình để phát triển
thương hiệu sầu riêng Việt Nam tại thị trường này. Năm 2019, Thương vụ đã
xây dựng báo cáo nghiên cứu thị trường, và tư vấn các doanh nghiệp việc xây
dựng thương hiệu bao bì. Ví dụ, đối với đông lạnh nguyên quả nên có tem nhãn
hiệu và lưới bao quanh để dễ xách. Nếu có lưới bằng sợi bàng, lục bình càng gây
được ấn tượng sinh thái. Đối với sầu riêng đông lạnh nguyên múi nên có hộp
giấy và có vị trí trong suốt để khách hàng nhìn thấy sầu riêng; màu sắc nên sang
trọng để xứng tầm “quả vua”.
Cũng trong năm 2019, Thương vụ đã chủ động kết nối nhập khẩu và thực
hiện quảng bá “Hành trình thưởng thức sầu riêng Việt Nam - 2019” trên đường
phố Sydney bằng ô tô cổ, cùng với hình ảnh áo dài Việt Nam đã gây được hiệu
ứng tốt không chỉ tại Australia. Từ hiệu quả của chương trình, năm 2020
Thương vụ phối hợp với Công ty Asean tổ chức Tuần lễ sầu riêng Việt Nam tại
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
29
Australia đồng loạt tại 3 khu vực đông người gốc châu Á là Marrickville,
Eastwood và Cabramatta. Lượng sầu riêng thực hiện chương trình xúc tiến đợt
này là 7 tấn và nhận được phản hồi tốt từ khách hàng.
Theo các chuyên gia, điều quan trọng, một khi đã tạo dựng được thương
hiệu, khẳng định được chất lượng, sự an toàn theo tiêu chuẩn của thị trường
Australia nói riêng và thị trường nhập khẩu nói chung, sầu riêng Việt Nam cũng
sẽ được nhiều thị trường đánh giá cao.
Tìm kiếm thị trường mới song song với xây dựng thương hiệu
Trong vòng 10 năm trở lại đây, diện tích trồng sầu riêng ở nước ta gia
tăng nhanh chóng. Với diện tích 47.300ha, sản lượng 478.600 tấn/năm. Nếu như
trước kia, sầu riêng được trồng chủ yếu ở vùng đồng bằng sông Cửu Long và
một vài nơi ở Đông Nam bộ, thì hiện nay, loại cây này đang có sự gia tăng diện
tích mạnh mẽ tại Tây Nguyên - nơi vốn được xem là thủ phủ cây công nghiệp
hơn là cây ăn trái. Mặc dù vậy, cây sầu riêng cũng tỏ ra thích nghi với vùng đất
này khi sinh trưởng, cũng như cho năng suất và chất lượng tốt.
Trong tháng 12/2020, giá sầu riêng tại vùng chuyên canh tỉnh Tiền Giang
tăng mạnh, cao gần gấp đôi so với cùng kỳ năm trước và đạt kỷ lục từ trước đến
nay. Thương lái mua sầu riêng với giá từ 100.000 - 120.000 đồng/kg, tùy theo
chất lượng quả và địa bàn gần xa. Nguyên nhân là do thời điểm này vùng
chuyên canh sầu riêng đang vào vụ nghịch nhưng đa phần vườn sầu riêng bị ảnh
hưởng đợt hạn hán và xâm nhập mặn trong mùa khô 2020 vừa qua nên chưa hồi
phục, gây thiếu nguồn cung sầu riêng trên thị trường.
Điểm đến cho việc xuất ngoại của sầu riêng cũng không nhiều bởi đặc
tính phân chia người dùng ra hay thái cực rạch ròi giữa thích và sợ. Do vậy, việc
tìm kiếm thêm các thị trường mới và xây dựng thương hiệu sầu riêng Việt Nam
để thúc đẩy tiêu thụ và nâng cao giá trị trên trường quốc tế là điều hết sức cần
thiết.
Giá trị xuất khẩu rau quả tháng 12/2020 ước đạt 265 triệu USD, đưa giá
trị xuất khẩu rau quả cả năm 2020 đạt 3,26 tỷ USD, giảm 13% so với năm 2019.
Trong đó, giá trị xuất khẩu sầu riêng trong 11 tháng đầu năm 2020 đạt 113,9
triệu USD, chiếm 3,8% kim ngạch xuất khẩu rau quả, giảm 56% so với cùng kỳ
năm ngoái….
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
30
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 290.700,0 m2
A Khu điều hành, chế biến 3.920,0
1 Văn phòng và điều hành 100,0 m2
2 Nhà trực công nhân viên 30,0 m2
3 Nhà bảo vệ, nhà để xe 120,0 m2
4 Xưởng sơ chế, đóng gói 1.000,0 m2
5 Kho thành phẩm 800,0 m2
6 Giao thông, sân bãi nội bộ 1.200,0 m2
7 Cây xanh cảnh quan 600,0 m2
8 Bể chứa nước 50,0 m2
9 Trạm điện, trạm bơm 20,0 m2
B Khu trồng sầu riêng 286.780,0 m2
1 Khu vườn trồng sầu riêng 278.720,0 m2
2 Chòi canh 60,0 m2
3 Đường nội bộ 8.000,0 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ
2 Thiết bị trồng trọt, sơ chế Trọn Bộ
3 Thiết bị vận tải Trọn Bộ
4 Thiết bị tưới tiêu Trọn Bộ
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
31
TT Nội dung Diện tích ĐVT
5 Thiết bị khác Trọn Bộ
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
32
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
(ĐVT:1000 đồng)
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
I Xây dựng 290.700,0 m2
9.624.450
A Khu điều hành, chế biến 3.920,0 -
1 Văn phòng và điều hành 100,0 m2 1.700 170.000
2 Nhà trực công nhân viên 30,0 m2 1.700 51.000
3 Nhà bảo vệ, nhà để xe 120,0 m2 1.700 204.000
4 Xưởng sơ chế, đóng gói 1.000,0 m2 1.560 1.560.000
5 Kho thành phẩm 800,0 m2 1.560 1.248.000
6 Giao thông, sân bãi nội bộ 1.200,0 m2 380 456.000
7 Cây xanh cảnh quan 600,0 m2 180 108.000
8 Bể chứa nước 50,0 m2 850 42.500
9 Trạm điện, trạm bơm 20,0 m2 1.135 22.700
B Khu trồng sầu riêng 286.780,0 m2
-
1 Khu vườn trồng sầu riêng 278.720,0 m2 -
2 Chòi canh 60,0 m2 1.560 93.600
3 Đường nội bộ 8.000,0 m2 -
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
33
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống 1.744.200 1.744.200
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 1.453.500 1.453.500
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 1.162.800 1.162.800
- Hệ thống PCCC Hệ thống 1.308.150 1.308.150
II Thiết bị 25.123.640
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 300.000 300.000
2 Thiết bị trồng trọt, sơ chế Trọn Bộ 7.558.200 7.558.200
3 Thiết bị vận tải Trọn Bộ 2.500.000 2.500.000
4 Thiết bị tưới tiêu Trọn Bộ 13.765.440 13.765.440
5 Thiết bị khác Trọn Bộ 1.000.000 1.000.000
III Chi phí quản lý dự án 2,528 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 878.453
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1.665.595
1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,422 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 146.695
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,791 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 274.916
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 2,200 GXDtt * ĐMTL% 211.738
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1,210 GXDtt * ĐMTL% 116.456
5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,054 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 18.677
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
34
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,154 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 53.465
7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,189 GXDtt * ĐMTL% 18.190
8 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 0,183 GXDtt * ĐMTL% 17.613
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,598 GXDtt * ĐMTL% 250.043
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,579 GTBtt * ĐMTL% 145.428
11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 412.374
VI Chi phí vốn lưu động TT 2.150.850
1 Nhập giống cây trồng 7.169,5 TT/ cây 160 1.147.120
2 Chi phí phân bón, thuốc BVTV,… 28,7 TT 35.000 1.003.730
VIII Chi phí dự phòng 10% 3.944.299
Tổng cộng 43.387.287
Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 65/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 20 tháng 01 năm
2021 về Ban hành suấtvốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020,Thông tư
số 11/2021/TT-BXD ngày31 tháng 8 năm 2021của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phíquản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
35
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao.” được thực
hiệntại Khoảnh 2 Tiểu khu 747, xã Ia Tơi, huyện Ia H’drai, tỉnh Kon Tum.
4.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
TT Nội dung Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
A Khu điều hành, chế biến 3.920 1,35%
1 Văn phòng và điều hành 100,0 0,03%
2 Nhà trực công nhân viên 30,0 0,01%
3 Nhà bảo vệ, nhà để xe 120,0 0,04%
4 Xưởng sơ chế, đóng gói 1.000,0 0,34%
5 Kho thành phẩm 800,0 0,28%
6 Giao thông, sân bãi nội bộ 1.200,0 0,41%
7 Cây xanh cảnh quan 600,0 0,21%
8 Bể chứa nước 50,0 0,02%
9 Trạm điện, trạm bơm 20,0 0,01%
B Khu trồng sầu riêng 286.780,0 98,65%
1 Khu vườn trồng sầu riêng 278.720,0 95,88%
2 Chòi canh 60,0 0,02%
3 Đường nội bộ 8.000,0 2,75%
Tổng cộng 290.700,0 100,00%
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
36
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
37
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 290.700,0 m2
A Khu điều hành, chế biến 3.920,0
1 Văn phòng và điều hành 100,0 m2
2 Nhà trực công nhân viên 30,0 m2
3 Nhà bảo vệ, nhà để xe 120,0 m2
4 Xưởng sơ chế, đóng gói 1.000,0 m2
5 Kho thành phẩm 800,0 m2
6 Giao thông, sân bãi nội bộ 1.200,0 m2
7 Cây xanh cảnh quan 600,0 m2
8 Bể chứa nước 50,0 m2
9 Trạm điện, trạm bơm 20,0 m2
B Khu trồng sầu riêng 286.780,0 m2
1 Khu vườn trồng sầu riêng 278.720,0 m2
2 Chòi canh 60,0 m2
3 Đường nội bộ 8.000,0 m2
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
2.1. Kỹ thuật trồng cây sầu riêng
Cây sầu riêng là cây ăn quả nhiệt đới rất được ưa chuộng ở các nước
Đông Nam Á. Tại Việt Nam, cây sầu riêng đã phát triển từ lâu, được quan tâm
và đầu tư phát triển trong thời gian gần đây, nếu được trồng và chú ý đầu tư
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
38
thâm canh, chăm sóc đúng kỹ thuật thì cây sầu riêng sẽ mang lại hiệu quả kinh
tế rất cao so với các loại cây trồng khác.
Chi Sầu riêng (danh pháp khoa học: Durio) là một chi thực vật thuộc họ
Cẩm quỳ (Malvaceae), mặc dù một số nhà phân loại học đặt Durio vào một họ
riêng biệt, Durionaceae, được biết đến rộng rãi tại Đông Nam Á. Tên chi Durio
(chi sầu riêng) có nguồn gốc từ ngữ hệ Nam Á: người Việt gọi là sầu riêng,
người Khmer gọi là turen và người Mã Lai - Nam Dương gọi là Djoerian (về sau
viết là Doerian).
Các giống áp dụng cho dự án là sầu riêng Musaking Malaysia, Monthong,
Dona (Thái Lan).
Yêu cầu khí hậu và đất trồng sầu riêng
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
39
Nhìn chung khí hậu và đất đai tại Việt Nam thích hợp với hầu hết các
giống sầu riêng, đặc biệt từ miền trung trở vào phía nam, các khu vực trồng sầu
riêng trải đều từ Tây Nguyên đến đồng bằng sông Cửu Long.
Đất trồng sầu riêng phải thoát nước tốt, không ngập úng, không nhiễm
mặn, pH của đất từ 5-6. Kết cấu đất phải tơi xốp, giàu mùn. Tầng canh tác từ 1m
trở lên. Nếu trồng ở vùng đất phù sa phải tiến hành đắp mô đào mương để hạn
chế ngập úng
Về khí hậu: Phải có sự phân chia rõ rệt giữa 2 mùa mưa nắng, mùa nắng
không kéo dài quá 4 tháng. Lượng mưa trung bình trong năm phải từ 1500-
2000mm/năm. Độ cao so với mặt nước biển không yêu cầu quá khắt khe, từ
300m trở lên là trồng được sầu riêng
Về gió và ánh sáng: Sầu riêng là cây gỗ lớn, tán rộng, nên cần nhiều ánh
sáng để sinh trưởng, không nên trồng mật độ dày, trồng xen với các loại cây lớn,
xung quanh vườn nên trồng các cây chắn gió để hạn chế gãy cành, tăng tỷ lệ đậu
quả…
Lựa chọn giống sầu riêng
Các giống sầu riêng được thị trường ưa chuộng hiện nay hầu hết là sầu
riêng có nguồn gốc từ Thái Lan (Sầu riêng Dona, sầu riêng Mon thon) hoặc
Malaysia (Sầu riêng Musang King)… Các giống trong nước thì có giống Sáu ri
(còn gọi sầu riêng RI6), đây đều là các giống có năng suất cao, cơm vàng, hạt
lép, vỏ mỏng… nhiều ưu điểm nổi trội. Thị trường tiêu thụ rộng, phù hợp trong
nước lẫn xuất khẩu. Nếu có ý định trồng sầu riêng để kinh doanh thì nên chọn
các giống vừa nêu, riêng giống Dona – Monthong, mùa vụ 2017 giá thu mua tại
vườn lên đến 80.000đ/kg. Giá trị kinh tế rất cao.
Mật độ trồng sầu riêng
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
40
Trồng thuần: khoảng cách 8 x 8m hoặc 8 x 10m. Tương đương 125 – 156
cây/hecta
Trồng xen (cà phê, ca cao): Khoảng cách 9 x 9m hoặc 9 x 12m. Tương
đương 70 – 100 cây/hecta
Hố trồng sầu riêng có kích thước 60 x 60 x 60cm, đất xấu thì có thể đào
70. Mỗi hố ta bón 25-30kg phân chuồng hoai mục + 0,3-0,5kg lân + 0,2kg NPK
(16-16-8 hoặc 20-20-10) + 10-20g thuốc Basudin / Furadan (chống mối, côn
trùng) trộn đều với lớp đất mặt, lấp đầy hố, tưới đẫm nước và ủ trong vòng 15-
30 ngày trước khi trồng.
Riêng đất ở vùng đồng bằng, cần tiến hành đắp mô và đào mương. Mỗi
mô đất rộng 5-7m, bên cạnh đào mương sâu 1-2m rộng 2-3m. Có thể điều tiết
được lượng nước trong mương. Trên mỗi mô đất cũng bổ sung thật nhiều phân
chuồng, tro trấu, để tăng độ mùn và giúp đất tơi xốp.
Kỹ thuật trồng sầu riêng (cây con)
Sau khi đã chuẩn bị hố trồng được 1 tháng ta tiến hành trồng cây con vào
hố. Khi trồng cần nhẹ tay cắt bỏ lớp nilon bầu ươm, tránh làm vỡ bầu. Đặt cây
con vào chính giữa hố. Miệng bầu ngang bằng mặt đất (nếu đất hơi trũng thì mặt
bầu cao hơn mặt đất 5-10cm, đất đốc thì trồng sâu hơn 5-10cm). Lấp đất và nén
nhẹ xung quanh bầu, phần gốc cần cao hơn xung quanh một chút để tránh đọng
nước. Sau khi trồng cần tưới đẫm nước, cắm cọc cố định cây, nếu gặp trời nắng
phải dùng tàu lá dừa hoặc lưới nilon để che nắng cho cây. Trồng mùa khô cây
đỡ bị sâu bệnh nhưng bù lại phải thường xuyên tới nước, do đó thời điểm tốt
nhất để trồng cây là khoảng đầu mùa mưa (tháng 4-6DL).
Chăm sóc cây sầu riêng
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
41
Giai đoạn mới trồng
Giai đoạn 1-3 năm đầu cây sinh trưởng tương đối chậm, cần chăm sóc kỹ
để giữ cho cây khỏe mạnh, tạo dáng cân đối.
Tưới nước: Mùa khô 7-10 ngày tưới 1 lần, mỗi lần tưới vừa đủ để giữ độ
ẩm cho đất, kết hợp tủ gốc bằng rơm rạ, vỏ trấu, xác bèo… Có thể đánh bồn
xung quanh gốc để tiện cho việc tưới nước, phần gốc cần vun cao tránh đọng
nước.
Làm cỏ: Thường xuyên dọn cỏ thông thoáng, đặc biệt là phần gốc, tránh
cỏ dại rậm rạp dể phát sinh các bệnh nấm, côn trùng ẩn nấp tấn công cây. Thời
gian đầu cây còn nhỏ có thể xen canh các loại cây họ đậu (tán thấp, tránh cạnh
tranh ánh sáng và không gian sinh trưởng của cây) để tăng thu nhập và tăng độ
mùn cho đất.
Bón phân: Mỗi năm bón bổ sung vào đầu mùa mưa mỗi gốc 15-20kg phân
chuồng, đào rãnh theo hình chiếu của tán cây xong lấp lại. Phân đa lượng dùng
NPK có tỷ lệ N (đạm) và P (lân) cao để kích thích cành, rễ phát triển. Năm đầu
tiên bón 2 tháng 1 lần, mỗi lần 100g. Năm thứ 2 trở đi bón 0,8 – 1kg/gốc/năm
chia làm 4-6 lần. Khi bón cần bảo đảm đất đủ ẩm và phải lấp nhẹ phân để tránh
bay hơi. Phân trung-vi lượng phun hoặc đổ gốc, mỗi năm 1-2 lần
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
42
Cắt tỉa cành: Trong khoảng 6-8 tháng đầu tiên cho cây phát triển tự nhiên,
sau đó chọn nuôi 1 chồi khỏe nhất (chồi thân, mập, vươn thắng). Khi cây có
chiều cao từ 2m trở lên thì cắt bỏ các cành ngang cách mặt đất 0,8 – 1m, giữ cho
phần gốc thông thoáng.
Giai đoạn kinh doanh
Sầu riêng ghép sẽ cho quả bói từ năm thứ 4 thứ 5 trở đi, để tránh làm cây
mất sức, gãy đổ cành, khi cây ra bói chỉ nên giữ lại mỗi cây từ 5-7 quả, vị trí ra
quả sát với phần thân. Các năm về sau số lượng quả sẽ tăng lên, trái cũng nhỏ
lại, trung bình từ 2-4kg/trái tùy theo giống.
Tưới nước: Sầu riêng từ năm thứ 4 trở đi đã phát triển bộ rễ đủ sâu, lượng
nước tưới không cần nhiều nhưng phải đủ, trung bình mùa khô tưới cho cây 2-4
đợt mỗi đợt cách nhau 25-30 ngày. Có thể đánh bồnsâu 10-20cm, đường kính 3-
5m xung quanh gốc để tiện cho việc tưới nước
Làm cỏ: Giai đoạn cây kinh doanh tán cây đã bắt đầu giao với nhau, cỏ
dại sẽ giảm nhưng vẫn phải làm cỏ thường xuyên giữ cho vườn tược thông
thoáng, hạn chế nơi ẩn nấp của sâu bệnh và giảm sự cạnh tranh dinh dưỡng với
cây
Bón phân: Phân đa lượng – Cây kinh doanh cần rất nhiều phân bón để
tăng chất lượng trái, mỗi gốc cần 4-6kg phân NPK/năm. Chia làm 4-6 lần bón.
Giai đoạn nuôi quả nên tăng lượng K (Kali) trong phân lên cao để tăng chất
lượng quả, tăng tỷ lệ đậu trái. Sau thu hoạch thì giảm Kali tăng Đạm và Lân để
cây phục hồi nhanh. Khi bón phân, bón theo hình chiếu của tán cây, đất phải đủ
ẩm và phải lấp nhẹ để phân để tránh bay hơi. Phân chuồng mỗi năm bổ sung 20-
25kg, bón bằng cách đào rãnh đối xứng quanh gốc (khoảng cách so với gốc dựa
vào hình chiếu của tán lá xuống đất) bón vào đầu mùa mưa, không bón trùng
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
43
vào vị trí của năm trước. Phân vi lượng-trung lượng nên bón vào gốc, vì tán cây
khi này đã khá lớn, phun qua lá bất tiện mà không hiệu quả.
Cắt tỉa cành: Nếu trồng thuần có thể nuôi cành ngang từ 1,5m trở lên, hãm
ngọn khi cây đạt chiều cao 7-10m. Trồng xen thì cành ngang phải cao hơn ngọn
cây bên dưới từ 1-2m. Tạo dáng cân đối cho cây, phân tầng mỗi tầng cách nhau
40-60cm, có 3-4 cành cấp 1 tỏa đều ra các hướng.
Tùy theo giống mà thời gian đeo quả trên cây ngắn hoặc dài, thông
thường từ lúc ra hoa đến khi thu hoạch thường kéo dài 4-6 tháng. Quả thường
được thu hoạch khi đủ độ già hoặc để cho quả tự rụng.
2.2. Áp dụng VietGAP trong trồng trọt
VietGAP là gì ?
VietGAP là tập hợp các tiêu chí do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn ban hành đối với từng sản phẩm, nhóm sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn
nuôi hướng dẫn người sản xuất áp dụng tiêu chuẩn này nhằm đảm bảo: Kỹ thuật
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
44
sản xuất; An toàn thực phẩm; Truy xuất nguồn gốc sản phẩm; Bảo vệ môi
trường và sức khỏe.
Lợi ích của việc áp dụng VietGAP vào trong trồng trọt.
– Tạo ra sản phẩm an toàn và chất lượng.
– Sản phẩm được công nhận theo tiêu chuẩn của VietGAP được đánh giá
cao, rất dễ dàng lưu thông trên thị trường Việt Nam.
– Làm tăng sự tin tưởng của khách hàng đối với thực phẩm an toàn; bảo vệ
người tiêu dùng trước nguy cơ thực phẩm mất an toàn, ảnh hưởng không tốt tới
sức khỏe.
– Chất lượng và giá cả của sản phẩm luôn ổn định.
– Tạo lợi thế cạnh tranh, nâng cao thương hiệu của nhà sản xuất, chế biến,
phân phối.
– Tạo lập một ngành trồng trọt bền vững với việc giảm thiểu tác động tiêu
cực tới môi trường và đảm bảo lợi ích xã hội.
– Tạo ra sự liên kết chặt chẽ giữa 4 nhà: nhà nông, nhà khoa học, nhà doanh
nghiệp và nhà quản lý…
Các điều khoản của VietGAP trong trồngtrọt
1. Đánh giá và lựa chọn vùng sản xuất
Phân tích và nhận dạng mối nguy: - Đất trồng và nước tướibị ô nhiễm tồn
dư thuốc BVTV từ cây trồng trước hoặc do dòrỉ, kim loại nặng, Các loại
VSV(Ecoli, Sal- monella, vv.,)
Các biện pháp đánh giá, loại trừ hoặc giảm thiểu mối nguy:
+ Tổ chức lấy mẫu đất, nước theo phương pháp hiện hành, lậpsơ đồ trang
trại/vùng trồng
+ Biện pháp khắc phục
+ Ghi chép hồ sơ
2. Giống và gốc ghép
+ Cần được lựa chọntừ những vườnươm, cây mẹ đượcnhân giống và trồng
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
45
đảm bảo sạch bệnh.
+ Ghi chép thông tinvề giống và gốcghép
3. Quản lý đất
+ Phân tích đất: lấy mẫu đất để phân tích
+ Đánh giá cảm quan: Nguy cơ hoặc khả năng xâmnhập của động vật, nguy cơ
xuất hiện các mốinguy tiềm tàng
+ Kiểm soát động vật nuôi trong nhà và chăn thả tạitrang trại: cần được cách ly
+ Ghi chép lưu trữ hồ sơ
4. Phân bón và chất bón bổ sung
+ Chỉ sử dụng các loạiphân bón có trongdanh mục được phép.
+ Tránh nguy cơ gây ônhiễm vùng sản xuấtvà nguồn nước.
+ Không sử dụng phânhữu cơ chưa qua xử lý(chưa ủ hoai mục )
+ Ghi chép hồ sơ phânbón khi mua
5. Nguồn nước
+ Phân tích và nhận dạng mối nguy: hóachất, vsv, kim loại nặng,…
+ Đánh giá nguồn nước: Nghiêm cấm sửdụng nước cống và nước thải ra từ các
khu công nghiệp, bệnh viện, chuồngtrại chăn nuôi, lò giết mổ gia súc giacầm,
nước phân chưa xử lý để tướicho cây ăn quả.
+ Sử dụng nước: cần chọn phương pháptưới thích hợp để nước tưới không tiếp
xúc trực tiếp với quả như tưới rãnh,tưới nhỏ giọt, tưới ngầm
+ Ghi chép hồ sơ
6. Thuốc bảo vệ thực vật và hóa chất
+ Thuốc BVTV trong danh mụcthuốc BVTV được phép sử dụng
+ Áp dụng các biện pháp quản lýsâu bệnh tổng hợp (IPM)
+ Thực hiện đúng thời gian cách ly.
+ Hóa chất đảm bảo theo quy định(nhiệt độ tồn trữ,…).
+ Ghi chép hồ sơ
7. Thu hoạch và xử lý sau thu hoạch
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
46
+ Thiết bị, thùng chứa hay vật tư phải đảm bảo chắc chắn vàvệ sinh sạch sẽ
trước khi sử dụng.
+ Sản phẩm sau khi thu hoạch không được tiếp xúc trực tiếptới đất và hạn chế để
qua đêm.
+ Sau thu hoạch phải bảo quản tránh các nguồn nhiễm.
+ Ghi chép hồ sơ
8. Quản lý và xử lý chất thải
+ Không để chất thải tồn đọng trong nhà vườn, khuvực đóng gói và bảo quản
quả...
+ Khu vực chứa chất thải phải cách ly với khu vựcsản xuất
+ Ghi chép hồ sơ
9. Người lao động
+ Người lao động phải được cung cấp các biện pháptrợ giúp y tế khi cần thiết.
+ Người lao động phải được cung cấp trang bị bảohộ phù hợp
+ Người lao động phải được tập huấn
+ Ghi chép
10. ghi chép, lưu trữ hồ sơ, truynguyên nguồn gốc và thu hồi sảnphẩm
+ Các tài liệu và biểu mẫu ghi chép cần có trong hồ sơVietGAP bao gồm:
• Sơ đồ khu vực sản xuất;
• Hồ sơ lấy mẫu, phân tích mẫu đất, nước;
• Nhật ký mua hoặc sản xuất giống; nhật ký mua &sử dụng phân bón, chất bón
bổ sung; nhật ký mua vàsử dụng thuốc BVTV; nhật ký thu hoạch và đóng
gói;xuất bán sản phẩm; đào tạo, tập huấn người lao động;
• Bảng kiểm tra, đánh giá có liên quan;
• Các tài liệu, văn bản khác
+ Sản phẩm phải được ghi nhãn theo quy định đểgiúp việc truy nguyên nguồn
gốc được dễ dàng. Các thông tin cần có trên nhãn hàng hóa cần cónhư sau:
• Tên sản phẩm;
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
47
• Khối lượng;
• Ngày sản xuất hoặc mã số lô sản xuất;
• Tên gọi, địa chỉ cơ sở sản xuất;
• Hướng dẫn sử dụng, bảo quản.
+ Nhà sản xuất phải xây dựng và vận hành một hệthống truy nguyên nguồn gốc
+ Nếu phát hiện sản phẩm bị ô nhiễm hoặc có rủi robị ô nhiễm, phải dừng việc
phân phối sản phẩm vàcó thể tiến hành thu hồi
11. Kiểm tra nội bộ
+ Kiểm tra nội bộ là việc xem xét lại việc áp dụngVietGAP
+ Nhà sản xuất có thể tự thực hiện kiểm tra nội bộhoặc thuê kiểm tra viên
+ Đánh giá nội bộ cần được thực hiện định kỳ ít nhấtmỗi năm một lần
12. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
Trình tự khiếu nại và giải quyết khiếu nại:
- Đại diện nhà sản xuất tiếp nhận hồ sơ và hẹnthời gian trả lời.
- Căn cứ nội dung đơn khiếu nại để xác địnhnguyên nhân và xác định người chịu
trách nhiệmvà tìm biện pháp khắc phục.
- Trường hợp khiếu nại chưa được giải quyếtthỏa đáng, hai bên cần phải thông
báo cho các cơquan có thẩm quyền.
2.3. Công nghệ xử lý, đóng gói, bảo quản và chế biến sản phẩm nông sản
Quy trình sơ chế các loại nông sản
1. Phân loại
nguyên liệu
2. Băng tải sơ
chế kèm thao
tác
3. Máy rửa sục khí
kèm gàu tải tự
động
4. Máy rửa sục khí
Ozone và tia cực
tím
5. Máy sàn
rung tách nước
6. Băng tải
lưới Inox kèm
quạt thổi tách
nước
7. Băng tải thu
gom sản phẩm sau
rửa
8. Máy đóng gói
tự động
9. Kho mát bảo
quản
10. Thị trường
tiêu thụ
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
48
Sơ chế là khâu vô cùng quan trọng quyết định đến vấn đề vệ sinh an toàn
thực phẩm, đặc biệt là các loại rau củ quả, bởi đây là thực phẩm dễ bị hỏng và
biến đổi. Việc ứng dụng công nghệ vào sơ chế các loại rau củ giúp rút ngắn thời
gian ở quá trình này và đảm bảo độ tươi ngon khi đến với người tiêu dùng. Sau
đây là quy trình sợ chế rau củ quả được thực hiện bằng dây chuyền tự động.
1. nông sản được phân loại riêng, được xếp vào dây chuyền sơ chế tự động.
2. Rau củ quả sẽ theo băng chuyền để được rửa bỏ bùn đất bằng nước sạch
lần 1. Hệ thống nước sạch đảo chiều liên tục giúp rửa sạch bùn đất mang mà
không làm dập, nát rau, củ quả.
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
49
3. Ngâm rửa lần 2 trong nước ozone 2-3 ppm, 15’.
4. Rửa lại bằng nước sạch
5. Cấp đông IQF => Sử dụng công nghệ cấp đông nhanh từng cá thể, đây
chính là một bước cải tiến mới để giúp trái cây cấp đông đạt chất lượng tốt nhất.
Khác với phương pháp cấp đông thông thường, cấp đông IQF giúp bảo quản trái
cây được lâu hơn và quan trọng là nó giúp giữ nguyên được giá trị dinh dưỡng
trong mỗi loại trái cây.
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
50
6.Đóng gói và dán nhãn.
Máy đóng gói rau củ tự động
7. Lưu kho và bảo quản trước khi xuất cho khách hàng.
8.Vận chuyển đến nơi tiêu thụ
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
51
2.4. Dây chuyền cấp đông IQF công nghệ Nitrogen
Dây chuyền cấp đông IQF công nghệ Nitrogen được ứng dụng trong việc
đông lạnh, bảo quản chế biến thực phẩm, rau quả, chế biến gia cầm, thủy sản, sơ
chế, thực phẩm đông lạnh.
Ngày nay kho lạnh được sử dụng phổ biến để bảo quản các loại nguyên
liệu, sản phẩm, hàng hóa như thủy hải sản, dược phẩm, nông sản… trong thời
gian dài mà vẫn đảm bảo được chất lượng tốt nhất. Các thực phẩm bảo quản
trong kho lạnh sẽ trải qua một quá trình cấp đông IQF. IQF viết tắt của từ
"Individual Quick Frozen" nghĩa là cấp đông nhanh từng cá thể.
Quy trình cấp đông IQFcông nghệ Nitrogen: Tiền xử lý Cấp đông nhanh
Đóng gói và bảo quản.
- Phương pháp cấp đông dạng tầng sôi, quá trình cấp đông thực hiện theo
3 giai đoạn: giai đoạn làm lạnh nhanh, làm lạnh bề mặt và làm lạnh sâu hiệu quả
tối ưu.
- Nhiệt độ sản phẩm đầu ra: -18 độ C
- Sản phẩm được cấp đông nhanh ở nhiệt độ khoảng -30 ~ -40 độ C, chất
làm lạnh R22, R474, NH3¬.
- Phù hợp cấp đông các sản phẩm rau củ quả, hải sản dạng miếng, lát, …
Quy trình công nghệ
Đặt từng cá thể vào trong môi trường có nhiệt độ từ -40 độ C đến -35 độ
C và sau dưới 30 phút mà nhiệt độ trung tâm của cá thể đó đạt -18 độ C.
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
52
Quy trình hệ thống cấp đông nhanh bằng Nitrogen
Với sản phẩm được cấp đông IQF công nghệ Nitrogen thì thời gian bảo
quản sản phẩm được lâu hơn, chất lượng sản phẩm gần như được giữ nguyên
vẹn.
Nguyên lý hoạt động:
Các sản phẩm, nguyên liệu đi trên băng tải của dây chuyền di chuyển qua
các khe gió thổi tốc độ lớn, các khe gió thổi từ trên xuống để làm lạnh sản phẩm
trên băng và từ dưới lên để làm lạnh băng truyền. Gió thổi tạo nên hiệu ứng
Coanda (là một hiện tượng vật lý được nhà khí động học tên Henri Coan đã
khám phá ra) giúp cho khí lạnh tiếp xúc với tất cả bề mặt của các loại sản phẩm
để được đông nhanh và đều. Ở tâm sản phẩm đạt mức nhiệt -18 độ C là tốt nhất.
Ưu điểm của dây chuyền cấp đông IQFcông nghệ Nitrogen
– Thời gian cấp đông nhanh chóng, đạt hiệu quả cao (70-100 giây)
– Đa dạng hóa sản phẩm cấp đông.
– Đảm bảo giữ được độ tươi và dinh dưỡng của sản phẩm.
– Liên tục hoạt động trong thời gian dài. Thời gian rã đông có thể lên tới
20 giờ, tùy theo yêu cầu sản xuất.
– Kết cấu hợp lý, hình thức đẹp; độ bền và tuổi thọ cao; vận hành và bảo
trì đơn giản.
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
53
– Tối ưu thiết kế:
+ Được thiết kế với sức gió mạnh và đều ở 2 mặt sản phẩm
+ Có nhiều loại công suất khác nhau theo yêu cầu
– Tiết kiệm điện năng tiêu thụ
– Sản phẩm giữ nguyên được hình dạng ban đầu.
– Đáp ứng được tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp.
– Vận hành - Bảo trì - Bảo dưỡng dễ dàng
– Vệ sinh đơn giản
Kho cấp đông nhanh
Đặc tính công nghệ của dây chuyền cấp đông IQFcông nghệ Nitrogen
• Băng chuyền được làm bằng các tấm phẳng được thiết kế và lắp đặt với
vai trò giúp cấp đông nhanh các loại thực phẩm như nông sản, thủy hải sản được
đóng gói hoặc dạng rời.
• Dây chuyền hoạt động dựa trên nguyên lý khí động học do vậy sản
phẩm sẽ được làm lạnh đều và không bị hao hụt.
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
54
2.5. Công nghệ đóng gói, dãn nhãn các sản phẩm bằng mã vạch
Mã vạch là một nhóm các vạch kẻ và các khoảng trống song song đặt xen
kẽ. Các mã này hay được in hoặc dán trên các bề mặt của sản phẩm, hàng hóa…
bằng các loại tem dán đã được in vã vạch. Nếu thẻ căn cước (CMND) giúp ta
phân biệt người này với người khác thì mã số hàng hoá là “thẻ căn cước” của
hàng hoá, giúp ta phân biệt được nhanh chóng và chính xác các loại hàng hoá
khác nhau. Đồng thời qua đó có thể quá trình quản lý sản phẩm một cách rõ ràng
hơn trong quá trình sản xuất và lưu trữ.
Để tạo thuận lợi và nâng cao năng suất cũng như hiệu quả trong bán hàng
và quản lý kho dự án sẽ in trên hàng hoá một loại mã hiệu đặc biệt gọi là mã số
mã vạch của hàng hoá, bao gồm hai phần: mã số của hàng hoá và vạch là phần
thể hiện cho máy đọc.
Những thông tin mã hoá của mã vạch thường gặp như:
 Số hiệu linh kiện (Part Numbers)
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
55
 Số nhận diện người bán, nhà sản xuất (Vendor ID Numbers,
ManufactureID Numbers)
 Số hiệu Pallet (Pallet Numbers)
 Nơi trữ hàng hoá
 Tên hay số hiệu khách hàng
 Giá cả món hàng
 Số hiệu lô hàng và số xê ri
 Số hiệu đơn đặt gia công
 Mã nhận diện tài sản
 Số hiệu đơn đặt mua hàng,…v.v…
Ảnh minh họa: Các dạng mã hóa hay sử dụng và in trên sản phẩm
Một khi đã xác định xong thông tin cần mã hoá, bước tiếp theo là xác định
loại mã vạch thích hợp về kích thước, công nghệ mã hoá và máy in mã
vạch thích hợp nhất.
Trước khi in mã vạch, dự án lên kế hoạch thiết kế bao bì, nhãn mác và xác định
sẽ được in vào đâu, với mục đích sử dụng in mã vạch trực tiếp bao bì của sản
phẩm, nên công nghệ áp dụng bằng công nghệ in bao bì (thường là in Offset).
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
56
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
2.1. Các phương án xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 290.700,0 m2
A Khu điều hành, chế biến 3.920,0
1 Văn phòng và điều hành 100,0 m2
2 Nhà trực công nhân viên 30,0 m2
3 Nhà bảo vệ, nhà để xe 120,0 m2
4 Xưởng sơ chế, đóng gói 1.000,0 m2
5 Kho thành phẩm 800,0 m2
6 Giao thông, sân bãi nội bộ 1.200,0 m2
7 Cây xanh cảnh quan 600,0 m2
8 Bể chứa nước 50,0 m2
9 Trạm điện, trạm bơm 20,0 m2
B Khu trồng sầu riêng 286.780,0 m2
1 Khu vườn trồng sầu riêng 278.720,0 m2
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
57
TT Nội dung Diện tích ĐVT
2 Chòi canh 60,0 m2
3 Đường nội bộ 8.000,0 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
2.2. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
 Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
58
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
 Hệ thống xử lý nước thải
Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các
khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải.
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải
trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu
trong quá trình sản xuất).
 Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3.1. Phương án tổ chức thực hiện
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng)
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
59
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
2
Ban quản lý,
điều hành
2 15.000 360.000 77.400 437.400
3
Công nhân viên
văn phòng
6 8.000 576.000 123.840 699.840
4
Công nhân sản
xuất
22 6.500 1.716.000 368.940 2.084.940
5
Lao động thời
vụ
10 5.500 660.000 141.900 801.900
Cộng 41 301.000 3.612.000 776.580 4.388.580
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầutư.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
STT Nội dung công việc Thời gian
1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý III/2022
2
Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ
lệ 1/500
Quý IV/2022
3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý IV/2022
4
Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng
đất
Quý I/2023
5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý II/2023
6
Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê
duyệt TKKT
Quý II/2023
7
Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép
xây dựng theo quy định)
Quý III/2023
8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng
Quý IV/2023
đến Quý
III/2024
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
60
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Đầu tư
xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao.”là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân
cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao
chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho
chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi
trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát
nước và xử lý nước thải;
- Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định
về xác định thiệt hại đối với môi trường;
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
61
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định
về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
Dự án “Đầu tư xâydựng trang trại sầu riêng chất lượng cao.”được thực
hiện tại Khoảnh 2 Tiểu khu 747, xã Ia Tơi, huyện Ia H’drai, tỉnh Kon Tum.
IV. HẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình
Tác động đến môi trường không khí:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…)từcôngviệc đào đất,sanủimặt bằng, vậnchuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
62
xây dựng, phatrộnvàsửdụngvôivữa, đấtcát...hoạtđộngcủacácmáymóc thiết bị
cũngnhư các phươngtiệnvận tảivà thicôngcơ giớitại công trường sẽ gây ra tiếng
ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công
trường và người dân lưu thông trên tuyến đường.
Tiếng ồnphátsinh trongquátrìnhthi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn
có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công
trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển
và người tham gia giao thông.
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án
áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực:
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
63
Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ
lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và
cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan
nhân tạo.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây
tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận
chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như
sau:
– Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính
như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong
khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
– Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người
dân trong khu vực dự án;
– Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
– Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất
tạm thời, mang tính cục bộ.
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do bụi và khí thải:
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
Từ quá trình hoạt động:
 Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu;
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
64
 Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất (nếu có);
Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng
hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt
động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải
chạy bằng dầu DO.
Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập
trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho.
Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều
trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ,
tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này
góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ
dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp
nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự
án trong giai đoạn này.
Tác động do nước thải
Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và
nước mưa chảy tràn.
Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS),
các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn,
nấm…)
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng
sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền
bệnh cho con người và gia súc.
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
65
Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân
bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống
thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận.
Tác động do chất thải rắn
Chất thải rắn sản xuất không nguy hại:phát sinh trong quá trình hoạt động
Chất thải rắn sản xuất nguy hại:Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính
hóa chất trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá
trình bảo dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết
dính, chất bịt kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người.
Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần
rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp
xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…;
cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà
máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh
chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
Căn cứ quá trình tham quan, khảo sát công nghệ trên địa bàn cả nước đối
với các phương pháp đã giới thiệu trên, phương án công nghệ áp dụng tại dự án
là công nghệ hiện đại phù hợp với quy mô dự án, đảm bảo các quy chuẩn môi
trường, bên cạnh đó, công nghệ sản xuất, máy móc chủ yếu mua tại trong nước
nên không cần phải chuyển giao công nghệ. Máy móc sản xuất đáp ứng các tiêu
chí yêu cầu sau:
- Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm đầu vào
- Sử dụng tiết kiệm quỹ đất.
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
66
- Chi phí đầu tư hợp lý.
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án
Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết
bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp
hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;
Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra
khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và
làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp
gây ra tai nạn giao thông;
Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao
động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị
phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn
(ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện;
TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn -
Điều kiện kĩ thuật, …)
Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ
được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30),
buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các công trình
lân cận;
Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
67
Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở
cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh
hưởng toàn khu vực.
Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên
dụng có nắp đậy. Chủ đầu tư sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất
thải sinh hoạt đúng theo quy định hiện hành của nhà nước.
Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi
gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án.
Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và
giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng.
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Giảm thiểu ô nhiễm không khí
Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc
vào tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của
các phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương
tiện vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau:
Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt
Nam về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-
BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009;
Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ
đối với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi
trong thời gian xe chờ…;
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
68
Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo
diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo
cáo;
Giảm thiểu tác động bụi, khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất
Thông thoáng nhà xưởng sản xuất, lắp đặt hệ thống thông gió, quạt hút và
hệ thống làm mát phù hợp với đặc thù sản xuất của nhà máy;
Thực hiện quét dọn, vệ sinh ngay trường hợp để rơi vãi nguyên vật liệu,
thành phẩm.
Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân, tất các công nhân làm việc tại
nhà máy đều được trang bị bảo hộ lao động phù hợp theo đặc thù của công đoạn
sản xuất;
Giám sát sự tuân thủ an toàn trong lao động tại nhà máy;
Định kỳ khám sức khỏe cho công nhân;
Giảm thiểu tác động nước thải
Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại:
Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình
đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể
từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị
phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời
gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao.
Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng
30%, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn.
Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để
hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý.
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
69
Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn:
Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tách biệt hoàn
toàn với với hệ thống thu gom nước thải;
Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;
Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy
hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước
mưa.
Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn
Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác
thu gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số
38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và
phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định
quản lý chất thải nguy hại.
VII. KẾT LUẬN
Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn
toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai
trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự
án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo
điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương.
Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát
sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ
môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi
trường sống, Chủ đầu tư sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi
trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú
trọng.
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
70
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC
HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN.
Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 15%, vốn vay 85%. Chủ đầu tưsẽ làm việc
với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng
thương mại theo lãi suất hiện hành.
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổnghợp bộ phận kết cấu công
trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá
của các nhà cung cấp vật tư thiết bị.
Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây
dựng dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao.”làm cơ sở
để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết
bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí.
Chi phí xây dựng và lắp đặt
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng
công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện
trường để ở và điều hành thi công.
Chi phí thiết bị
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công
nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo
hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan.
Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm
chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết.
Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều
hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì
bảo dưỡng và sửa chữa…
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
71
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn
đầu tư xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công
việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn
thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
- Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức
thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công
trình.
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí
xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
- Chi phí khởi công, khánh thành;
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;
- Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây
dựng công trình;
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí
phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn
nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng
thầu xây dựng;
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám
sát lắp đặt thiết bị;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
72
mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;
- Chi phí tư vấn quản lý dự án;
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng;
chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và
chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:
- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
- Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm
mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền
chạy thử và chạy thử.
Dự phòng phí
- Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự
án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 43.387.287.000 đồng.
(Bốn mươi ba tỷ, ba trăm tám mươi bảy triệu, hai trăm tám mươi bảy nghìn
đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (15%) : 6.508.093.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (85%) : 36.879.194.000 đồng.
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu vàcông suất thiết kế của dự án:
Trồng và sơ chế sầu riêng 290,0 tấn/năm
Nội dung chi tiết được trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo.
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án:
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí marketing, bán hàng 3% Doanh thu
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
73
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" Khấu hao
3 Chi phí bảo trì thiết bị 5% Tổng mức đầu tư thiết bị
4 Chi phí nguyên vật liệu 35% Doanh thu
5 Chi phí quản lý vận hành 5% Doanh thu
6 Chi phí lãi vay "" Kế hoạch trả nợ
7 Chi phí lương "" Bảng lương
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
2.4. Phương ánvay.
• Sốtiền : 36.879.194.000 đồng.
• Thờihạn : 10năm (120tháng).
• Ân hạn : 1năm.
• Lãi suất,phí : Tạmtínhlãisuất10%/năm(tùytừngthờiđiểmtheo lãisuất
ngânhàng).
• Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốnvay.
Lãi vay, hình thức trả nợgốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 10% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 9.05% /năm
5 Hình thức trả nợ 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
85%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 15%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí sử
dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) là15%/năm.
2.5. Các thông số tài chính của dự án
2.5.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả
nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 5,9 tỷ đồng. Theo phân
tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
74
trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình
khoảng trên 151% trả được nợ.
2.5.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế
và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì
chỉ số hoàn vốn của dự án là14.49lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ
được đảm bảo bằng14.49đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để
thực hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận
thấy đến năm thứ 6 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng
của năm thứ 5 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 5 năm 5 thángkể từ
ngày hoạt động.
2.5.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng
phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2.81cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra
đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2.81đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ
dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 9.05%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ7 đã hoàn được vốn và có dư.
Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ6.






Tp
t
t
Tp
i
F
P
CFt
P
O
1
)
%,
,
/
(
P
t
i
F
P
CFt
PIp
n
t
t



 1
)
%,
,
/
(
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
75
Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 6 năm 9 thángkể
từ ngày hoạt động.
2.5.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
- P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
- CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 9.05%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV =78.445.985.000 đồng. Như vậy chỉ
trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ
giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 78.445.985.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có
hiệu quả cao.
2.5.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá
ròng NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là suất chiết khấu mà khi dùng nó để
quy đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị
hiện tại của chi phí.
0 = NPV = ∑
Ct
(1 + 𝑟∗)t
− C0
n
t=0
→ 𝑟∗
= 𝐼𝑅𝑅
Trong đó:
- C0: là tổng chi phí đầu tư ban đầu (năm 0)
- Ct: là dòng tiền thuần tại năm t
- n: thời gian thực hiện dự án.
- NPV: hiện giá thuần.
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán
cho thấy IRR = 23.19%>9.05% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án
có khả năng sinh lời.






n
t
t
t
i
F
P
CFt
P
NPV
1
)
%,
,
/
(
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
76
KẾT LUẬN
I. KẾT LUẬN.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 1,2 tỷ
đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương.
Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế.
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và
hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai thực hiện các bước của dự án
“Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao.”tại Khoảnh 2 Tiểu khu
747, xã Ia Tơi, huyện Ia H’drai, tỉnh Kon Tum theo đúng tiến độ và quy định,
sớm đưa dự án đi vào hoạt động.
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
77
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
ĐVT:1000 VNĐ
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
78
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm.
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
79
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
80
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
81
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
82
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
83
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu.
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
84
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV).
Dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao”
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
85
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).

DU AN TRONG SAU RIENG

  • 1.
    THUYẾT MINH DỰÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRANG TRẠI SẦU RIÊNG CHẤT LƯỢNG CAO CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ Địa điểm: tỉnh Kon Tum
  • 2.
    CÔNG TY CỔPHẦN ĐẦU TƯ -----------  ----------- DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRANG TRẠI SẦU RIÊNG CHẤT LƯỢNG CAO Địa điểm:Khoảnh 2 Tiểu khu 747, xã Ia Tơi, huyện Ia H’drai, tỉnh Kon Tum ĐƠN VỊ TƯ VẤN CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ 0918755356- 0903034381 Tổng giám đốc
  • 3.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 2 MỤC LỤC MỤC LỤC ..................................................................................................... 2 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 6 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 6 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 6 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 7 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ........................................................................10 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................11 5.1. Mục tiêu chung.......................................................................................11 5.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................11 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN.......................13 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................................................................................13 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................13 1.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án..........................................19 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................23 2.1. Thị trường rau quả Việt Nam...................................................................23 2.2. Nâng cao vị thế nông sản Việt Nam.........................................................26 2.3. Nhu cầu thị trường sầu riêng....................................................................27 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................30 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................30 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................32 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................35 4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................35 4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................35 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.35
  • 4.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 3 5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................35 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............35 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................37 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............37 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......37 2.1. Kỹ thuật trồng cây sầu riêng....................................................................37 2.2. Áp dụng VietGAP trong trồng trọt...........................................................43 2.3. Công nghệ xử lý, đóng gói, bảo quản và chế biến sản phẩm nông sản........47 2.4. Dây chuyền cấp đông IQF công nghệ Nitrogen ........................................51 2.5. Công nghệ đóng gói, dãn nhãn các sản phẩm bằng mã vạch......................54 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................56 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................56 1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................56 1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................56 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................56 II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH...................56 2.1. Các phương án xây dựng công trình.........................................................56 2.2. Các phương án kiến trúc..........................................................................57 III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................58 3.1. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................58 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................59 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................60 I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................60 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............60 III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN......................................61
  • 5.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 4 IV. HẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG.............................................................................................61 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................61 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................63 V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ...........................................................................65 VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG............................................66 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................66 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................67 VII. KẾT LUẬN ...........................................................................................69 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................70 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................70 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................72 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................72 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................72 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................72 2.4. Phương ánvay. ........................................................................................73 2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................73 KẾT LUẬN ..................................................................................................76 I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................76 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................76 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................77 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................77 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................78 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................79 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................80
  • 6.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 5 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................81 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................82 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................83 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................84 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................85
  • 7.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ Mã số doanh nghiệp: Địa chỉ trụ sở: Thông tin về người đại diện theo pháp luậtcủa doanhnghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm: Họ tên: Chức danh:Tổng giám đốc Sinh ngày: Quốc tịch: Việt Nam Chứng minh nhân dân số: Ngày cấp: Nơi cấp: Công an tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Địa chỉ thường trú: MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao.” Địa điểm thực hiện dự án tỉnh Kon Tum. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 290.700,0 m2 (29,07 ha). Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 43.387.287.000 đồng. (Bốn mươi ba tỷ, ba trăm tám mươi bảy triệu, hai trăm tám mươi bảy nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (15%) : 6.508.093.000 đồng. + Vốn vay - huy động (85%) : 36.879.194.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
  • 8.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 7 Trồng và sơ chế sầu riêng 290,0 tấn/năm II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Về phát triển nông nghiệp Nước ta hiện là một nước nông nghiệp, trong quá trình xây dựng đất nước Đảng và nhà nước ta đang phát triển theo hướng công nghiệp, hiện đại hóa. Trong những năm gần đây nền kinh tế- xã hội nước ta đã phát triển một cách mạnh mẽ. Các ngành công nghiệp, dịch vụ và công nghệ phát triển đa dạng. Tuy nhiên, đối với Việt Nam nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan trọng trong đó trồng trọt đóng vai trò quan trọng thiết yếu. Đặc biệt những năm gần đây thời tiết khắc nghiệt, dịch bệnh hoành hành, giá cả mặt hàng nông nghiệp bấp bênh. Đời sống nhân dân gặp rất nhiều khó khăn, lương thực, thực phẩm không cung cấp đủ cho thị trường nội địa dẫn đến ảnh hưởng đến vấn đề an ninh lương thực của đất nước. Chính vì vậy, sản xuất nông nghiệp luôn được các cấp lãnh đạo và cơ quan nhà nước quan tâm, đặc biệt là vấn đề đầu tư và tiếp cận các công nghệ, kỹ thuật tiến bộ trong trồng trọt từng bước nâng cao năng xuất. Đồng thời với nhiều chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước trong các ngành sản xuất nông nghiệp đã tạo điều kiện cho ngành kinh tế này phát triển và từng bước đi vào hiện đại. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều cơ sở sản xuất và kinh doanh được xây dựng tự phát, không đăng ký, nhân giống và sản xuất không theo hệ thống, không được kiểm tra, kiểm soát. Các khâu trong sản xuất còn thiếu tính liên kết, chưa gắn sản xuất với chế biến với thị trường. Thường xuyên mất cân đối giữa cung – cầu; giá cả phụ thuộc vào thương lái; hiệu quả trồng trọt chưa cao. Trang trại hộ gia đình còn nhiều nên việc áp dụng công nghệ cao, tiên tiến còn gặp khó khăn. Chưa có cơ chế, chính sách riêng cho việc xây dựng và phát triển các chuỗi liên kết trồng trọt - tiêu thụ sản phẩm do đó đã gây ra trở ngại lớn đến các hoạt động cần kinh phí để triển khai xây dựng chuỗi liên kết. Vì vậy việc thành lập một hệ thống nông nghiệp tập trung hiện nay là một nhu cầu thiết yếu, đảm bảo cho việc quản lý, kiểm soát cũng như phát triển môi trường trồng trọt chuyên nghiệp. Chuyển đổi cây trồng kinh tế thấp sang cây sầu riêng
  • 9.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 8 Sầu riêng là một trong những trái cây có giá trị kinh tế cao, đây là trái cây được nhiều người ưa thích. Để nâng cao giá trị trái sầu riêng phục vụ thị trường xuất khẩu cũng như các cửa hàng, siêu thị trong nước, ngành Nông nghiệp tỉnh đã và đang thực hiện giải pháp phát triển diện tích trồng sầu riêng, đạt các tiêu chuẩn đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu. Mục tiêu chung của việc phát triển cây sầu riêng là liên kết đầu vào, đầu ra cho sản phẩm sau thu hoạch, đặc biệt hướng đến nâng cao thu nhập cho nhà vườn, nâng dần diện tích về đa dạng chủng loại trái cây đặc sản của tỉnh, phục vụ thị trường. So với cùng kỳ năm trước, năm nay nhiều nhà vườn trồng sầu riêng trên địa bàn rất phấn khởi, bởi sầu riêng được giá. Bắt đầu từ đầu vụ, sầu riêng được thương lái đến tận vườn thu mua với giá 53.000 - 80.000 đồng/kg, tùy kích cỡ trái và giá sầu riêng vẫn giữ ở mức ổn định trong suốt mùa vụ cho đến hiện tại. Một trong những lý do giá sầu riêng vẫn luôn giữ ở mức cao: thị trường, nhu cầu cung cầu, chất lượng trái ngon, ổn định nhờ sản xuất theo đúng quy trình VietGAP. Thấy được tiềm năng lớn, thông qua việc sản xuất sầu riêng, nhiều nhà vườn đã chuyển đổi vườn cam già cỗi sang trồng sầu riêng, bước đầu đã đem lại nguồn thu đáng kể tại hộ. Sầu riêng được trồng ở Việt Nam có diện tích khoảng 30.000 ha (năm 2018), tập trung chủ yếu ở các tỉnh Tây Ninh, Bình Dương, Tiền Giang, Đắk Lắk với hai giống sầu riêng chính gồm sầu riêng Ri 6 và sầu riêng Monthong Thái Lan. Tốc độ tăng trưởng cao, phát triển 20 - 30%/năm. So với các loại cây khác thì sầu riêng có lợi thế phát triển tốt. Do đó, để cây sầu riêng phát triển tốt, đơn vị sẽ tiếp tục hướng dẫn, tuyên truyền, tập huấn cho nhà vườn trồng sầu riêng theo hướng VietGAP và sản xuất theo hướng hữu cơ, đây là vấn đề tiên quyết trong sản xuất sầu riêng của tỉnh. Ngành nông nghiệp khuyến cáo nhà vườn sử dụng những loại phân bón theo hướng an toàn sinh học, đảm bảo chất lượng trái khi xuất khẩu sang các thị trường. Để sự gắn kết giữa doanh nghiệp và nhà vườn bền chặt, đôi bên cùng bắt tay thực hiện tốt quy trình sản xuất, đáp ứng thị trường xuất khẩu. Bên cạnh đó, thời gian qua về hoạt động chuyên ngành, ngành Nông nghiệp tỉnh nhận được sự hỗ trợ từ các đơn vị liên quan, trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
  • 10.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 9 thôn trong công tác đào tạo, tập huấn, trao giấy chứng nhận an toàn cho vùng trồng sầu riêng. Sầu riêng: Mỏ vàng mới của Đông Nam Á Nhu cầu về sầu riêng tại Trung Quốc cũng như nhiều quốc gia khác tiếp tục tăng vọt đang là cơ hội xuất khẩu lớn cho các nước Đông Nam Á. Sầu riêng có nguồn gốc từ Đông Nam Á, chủ yếu được trồng ở Thái Lan, Malaysia, Indonesia, Philippines và cả Việt Nam. "Vua trái cây" có vỏ ngoài cứng, bao phủ bởi gai, có hình dạng và kích thước khác nhau tùy thuộc từng loại. Khi chín, phần thịt giống như sữa trứng, ngọt và mịn như kem. Thái Lan và Malaysia là những nhà sản xuất và xuất khẩu sầu riêng hàng đầu thế giới, với sản lượng hàng năm lần lượt đạt 600.000 và 300.000 tấn. Trong khi đó, về mặt tiếp nhận, Trung Quốc, Hồng Kông và Singapore là nơi nhập khẩu chủ yếu. Dù mùi hương lạ mang đến những phản ứng trái ngược nhưng sầu riêng đang được tiêu thụ ngày càng nhiều, ở cả châu Á và toàn cầu. Tại Trung Quốc, nhu cầu về sầu riêng ngày càng tăng và Thái Lan là quốc gia nguồn cung cấp chính. Hàng năm, 90% - 95% sầu riêng được nhập khẩu vào Trung Quốc đến từ Thái Lan. Năm ngoái, Malaysia chỉ xuất khẩu 5,8%, tương đương 17.000 tấn sầu riêng sang quốc gia 1,4 tỷ dân này. Nhu cầu về sầu riêng tại Trung Quốc và nhiều quốc gia khác vẫn đang tăng vọt, là cơ hội xuất khẩu tiềm năng cho các nước Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam. Tuy nhiên, khả năng đáp ứng tiêu chuẩn của các nước đối tác và nâng cao giá trị trái sầu riêng nói riêng cũng như các loại nông sản khác nói chung vẫn là bài toán mà các nhà quản lý và người nông dân ta vẫn chưa có biện pháp giải quyết tối ưu. Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao.”tại Khoảnh 2 Tiểu khu 747, xã Ia Tơi, huyện Ia H’drai, tỉnh Kon Tumnhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhnông nghiệpcủa tỉnh Kon Tum.
  • 11.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 10 III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;  Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2021quy định về đánh giá sơ bộ tác động môi trường;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;  Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;
  • 12.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 11  Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020. IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 4.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao.” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm nông sản chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành nông nghiệp đảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh thực phẩm, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Kon Tum.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Kon Tum.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 4.2. Mục tiêu cụ thể  Phát triển một mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ sầu riêng bền vững cung cấp sản phẩm chất lượng cho thị trường trong nước và quốc tế, có giá trị kinh tế cao mang lại hiệu quả cho chủ đầu đầu tư.  Hình thành chuỗi cung ứng các sản phẩm nông nghiệp và thực phẩm sạch có thương hiệu và đầu ra ổn định, bền vững tạo niềm tin cho người tiêu dùng và thị trường xuất khẩu.  Xây dựng nhà máy sơ chế đóng gói và dán mã vạch sản phẩm xuất khẩu.  Xây dựng vùng nguyên liệu trồng chuối và sầu riêng ổn định, đảm bảo đầy đủ các tiêu chuẩn VSATTP và các tiêu chuẩn thị trường xuất khẩu và thị trường nội địa, đồng thời là hạt nhân mở rộng sản xuất trong toàn huyện theo quy hoạch đã được tỉnh phê duyệt.  Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
  • 13.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 12 Trồng và sơ chế sầu riêng 290,0 tấn/năm  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Kon Tumnói chung.
  • 14.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 13 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án Vị trí địa lý Địa giới tỉnh Kon Tum nằm trong vùng từ 107020'15" đến 108032'30" kinh độ Đông và từ 13055'12" đến 15027'15" vĩ độ Bắc.
  • 15.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 14  Phía Bắc Kon Tum giáp địa phận tỉnh Quảng Nam với chiều dài ranh giới 142 km.  Phía Nam giáp với tỉnh Gia Lai chiều dài ranh giới 203 km.  Phía Đông giáp với tỉnh Quảng Ngãi với chiều dài ranh giới dài 74 km.  Phía Tây giáp với nước CHDCND Lào (142,4 km) và Vương quốc Campuchia (138,3 km). Kon Tum có diện tích tự nhiên 9.676,5 km2, chiếm 3,1% diện tích toàn quốc Địa hình Phần lớn tỉnh Kon Tum nằm ở phía tây dãy Trường Sơn, địa hình thấp dần từ bắc xuống nam và từ đông sang tây. Địa hình của tỉnh Kon Tum khá đa dạng: đồi núi, cao nguyên và vùng trũng xen kẽ nhau. Trong đó: - Địa hình đồi, núi: chiếm khoảng 2/5 diện tích toàn tỉnh, bao gồm những đồi núi liền dải có độ dốc 150 trở lên. Các núi ở Kon Tum do cấu tạo bởi đá biến chất cổ nên có dạng khối như khối Ngọc Linh (có đỉnh Ngọc Linh cao 2.598 m) - nơi bắt nguồn của nhiều con sông chảy về Quảng Nam, Đà Nẵng như sông Thu Bồn và sông Vu Gia; chảy về Quảng Ngãi như sông Trà Khúc. Địa hình núi cao liền dải phân bố chủ yếu ở phía bắc - tây bắc chạy sang phía đông tỉnh Kon Tum. Ngoài ra, Kon Tum còn có một số ngọn núi như: ngọn Bon San (1.939 m); ngọn Ngọc Kring (2.066 m). Mặt địa hình bị phân cắt hiểm trở, tạo thành các thung lũng hẹp, khe, suối. Địa hình đồi tập trung chủ yếu ở huyện Sa Thầy có dạng nghiêng về phía tây và thấp dần về phía tây nam, xen giữa vùng đồi là dãy núi Chưmomray. - Địa hình thung lũng: nằm dọc theo sông Pô Kô đi về phía nam của tỉnh, có dạng lòng máng thấp dần về phía nam, theo thung lũng có những đồi lượn sóng như Đăk Uy, Đăk Hà và có nhiều chỗ bề mặt bằng phẳng như vùng thành phố Kon Tum. Thung lũng Sa Thầy được hình thành giữa các dãy núi kéo dài về phía đông chạy dọc biên giới Việt Nam - Campuchia.
  • 16.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 15 - Địa hình cao nguyên: tỉnh Kon Tum có cao nguyên Kon Plông nằm giữa dãy An Khê và dãy Ngọc Linh có độ cao 1.100 - 1.300 m, đây là cao nguyên nhỏ, chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam. Khí hậu Kon Tum thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cao nguyên. Nhiệt độ trung bình trong năm dao động trong khoảng 22 - 230C, biên độ nhiệt độ dao động trong ngày 8 - 90C. Kon Tum có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa chủ yếu bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau. Hàng năm, lượng mưa trung bình khoảng 2.121 mm, lượng mưa năm cao nhất 2.260 mm, năm thấp nhất 1.234 mm, tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 8. Mùa khô, gió chủ yếu theo hướng đông bắc; mùa mưa, gió chủ yếu theo hướng Tây Nam. Độ ẩm trung bình hàng năm dao động trong khoảng 78 - 87%. Độ ẩm không khí tháng cao nhất là tháng 8 - 9 (khoảng 90%), tháng thấp nhất là tháng 3 (khoảng 66%). Khoáng sản Kon Tum nằm trên khối nâng Kon Tum, vì vậy rất đa dạng về cấu trúc địa chất và khoáng sản. Trên địa bàn có 21 phân vị địa tầng và 19 phức hệ mắc ma đã được các nhà địa chất nghiên cứu xác lập, hàng loạt các loại hình khoáng sản như: sắt, crôm, vàng, nguyên liệu chịu lửa, đá quý, bán quý, kim loại phóng xạ, đất hiếm, nguyên liệu phục vụ sản xuất vật liệu xây dựng... đã được phát hiện. Nhiều vùng có triển vọng khoáng sản đang được điều tra thành lập bản đồ địa chất tỷ lệ 1/50.000, cùng với những công trình nghiên cứu chuyên đề khác... sẽ là cơ sở quan trọng trong công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Qua khảo sát của các cơ quan chuyên môn, hiện nay, Kon Tum đang chú trọng đến một số loại khoáng sản sau:
  • 17.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 16 1) Nhóm khoáng sản phục vụ sản xuất vật liệu xây dựng: nhóm này rất đa dạng, bao gồm: sét (gạch ngói), cát xây dựng, cuội sỏi, đá hoa, đá vôi, đá granít, puzơlan.... 2) Nhóm khoáng sản vật liệu cách âm, cách nhiệt và xử lý môi trường, bao gồm diatomit, bentonit, chủ yếu tập trung ở thành phố Kon Tum. 3) Nhóm khoáng sản vật liệu chịu lửa: gồm có silimanit, dolomit, quazit tập trung chủ yếu ở các huyện Đăk Glei, Đăk Hà, Ngọc Hồi. 4) Nhóm khoáng sản cháy: gồm có than bùn, tập trung chủ yếu ở thành phố Kon Tum, huyện Đăk Hà, huyện Đăk Tô. 5) Nhóm khoáng sản kim loại đen, kim loại màu, kim loại hiếm: gồm có măngan ở Đăk Hà; thiếc, molipden, vonfram, uran, thori, tập trung chủ yếu ở Đăk Tô, Đăk Glei, Ngọc Hồi, Konplong; bauxit tập trung chủ yếu ở Kon Plông. 6) Nhóm khoáng sản đá quý: gồm có rubi, saphia, opalcalcedon tập trung ở Đăk Tô, KonPlong. Tài nguyên đất của tỉnh Kon Tum Tài nguyên đất của tỉnh Kon Tum được chia thành 5 nhóm với 17 loại đất chính: 1) Nhóm đất phù sa: gồm ba loại đất chính là đất phù sa được bồi, đất phù sa loang lổ, đất phù sa ngoài suối. 2) Nhóm đất xám: gồm hai loại đất chính là đất xám trên mácma axít và đất xám trên phù sa cổ. 3) Nhóm đất vàng: gồm 6 loại chính là đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất đỏ vàng trên mácma axít, đất đỏ vàng trên đá sét và biến chất, đất nâu đỏ trên đá bazan phong hoá, đất vàng nhạt trên đá cát và đất nâu tím trên đá bazan. 4) Nhóm đất mùn vàng trên núi: gồm 5 loại đất chính là đất mùn vàng nhạt có nơi Potzon hoá, đất mùn vàng nhạt trên đá sét và biến chất, đất mùn nâu đỏ trên mácma bazơ và trung tính, đất mùn vàng đỏ trên mácma axít.
  • 18.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 17 5) Nhóm đất thung lũng: chỉ có một loại đất chính là đất thung lũng có sản phẩm dốc tụ. Tài nguyên nước 1) Nguồn nước mặt: chủ yếu là sông, suối bắt nguồn từ phía bắc và đông bắc của tỉnh Kon Tum, thường có lòng dốc, thung lũng hẹp, nước chảy xiết, bao gồm: - Sông Sê San: do 2 nhánh chính là Pô Kô và Đăkbla hợp thành. Nhánh Pô Kô dài 121 km, bắt nguồn từ phía nam của khối núi Ngọc Linh, chảy theo hướng bắc - nam. Nhánh này được cung cấp từ suối ĐăkPsy dài 73 km, bắt nguồn phía nam núi Ngọc Linh từ các xã Ngọc Lây, Măng Ri, huyện Đăk Tô. Nhánh Đăkbla dài 144 km bắt nguồn từ dãy núi Ngọc Krinh. - Các sông, suối khác: phía đông bắc tỉnh là đầu nguồn của sông Trà Khúc đổ về Quảng Ngãi và phía bắc của tỉnh là đầu nguồn của 2 con sông Thu Bồn và Vu Gia chảy về Quảng Nam, Đà Nẵng. Ngoài ra còn có sông Sa Thầy bắt nguồn từ đỉnh núi Ngọc Rinh Rua, chảy theo hướng bắc - nam, gần như song song với biên giới Campuchia, đổ vào dòng Sê San. Nhìn chung, chất lượng nước, thế năng... của nguồn nước mặt thuận lợi cho việc xây dựng các công trình thủy điện, thủy lợi. 2) Nguồn nước ngầm: nguồn nước ngầm ở tỉnh Kon Tum có tiềm năng và trữ lượng công nghiệp cấp C2: 100 nghìn m3/ngày, đặc biệt ở độ sâu 60 - 300 m có trữ lượng tương đối lớn. Ngoài ra, huyện Đăk Tô, Konplong còn có 9 điểm có nước khoáng nóng, có khả năng khai thác, sử dụng làm nước giải khát và chữa bệnh. Rừng và tài nguyên rừng 1) Rừng: Kon Tum có các kiểu rừng chính sau:
  • 19.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 18 - Rừng kín nhiệt đới hỗn hợp cây và lá rộng: đây là kiểu rừng điển hình của rừng tỉnh Kon Tum, phân bố chủ yếu trên độ cao 500 m, có ở hầu hết huyện, thị trong tỉnh. - Rừng lá ẩm nhiệt đới: có hầu hết trong tỉnh và thường phân bố ở ven sông. - Rừng kín á nhiệt đới: phân bố ở vùng núi cao. - Rừng thưa khô cây họ dầu (rừng khộp): phân bố chủ yếu ở huyện Ngọc Hồi, huyện Đăk Glei (dọc theo biên giới Việt Nam, Lào, Campuchia). 2) Tài nguyên rừng: - Thực vật: theo kết quả điều tra bước đầu, tỉnh Kon Tum có khoảng hơn 300 loài, thuộc hơn 180 chi và 75 họ thực vật có hoa. Cây hạt trần có 12 loài, 5 chi, 4 họ; cây hạt kín có 305 loài, 175 chi, 71 họ; cây một lá mầm có 20 loài, 19 chi, 6 họ; cây 2 lá có mầm 285 loài, 156 chi, 65 họ. Trong đó, các họ nhiều nhất là họ đậu, họ dầu, họ long não, họ thầu dầu, họ trinh nữ, họ đào lộn hột, họ xoan và họ trám. Nhìn chung, thảm thực vật ở Kon Tum đa dạng, thể hiện nhiều loại rừng khác nhau trong nền cảnh chung của đới rừng nhiệt đới gió mùa, có 3 đai cao, thấp khác nhau: 600 m trở xuống, 600 - 1.600 m và trên 1.600 m. Hiện nay, nổi trội nhất vẫn là rừng rậm, trong rừng rậm có quần hợp chủ đạo là thông hai lá, dẻ, re, pơmu, đỗ quyên, chua,... ở độ cao 1.500 - 1.800 m chủ yếu là thông ba lá, chua, dẻ, re, kháo, chẹc,... Nhắc đến nguồn lợi rừng ở Kon Tum phải kể đến vùng núi Ngọc Linh với những cây dược liệu quý như sâm Ngọc Linh, đẳng sâm, hà thủ ô và quế. Trong những năm gần đây, diện tích rừng của Kon Tum bị thu hẹp do chiến tranh, khai thác gỗ lậu và các sản phẩm khác của rừng. Nhưng nhìn chung, Kon Tum vẫn là tỉnh có nhiều rừng gỗ quý và có giá trị kinh tế cao. - Động vật: rất phong phú, đa dạng, trong có nhiều loài hiếm, bao gồm chim có 165 loài, 40 họ, 13 bộ, đủ hầu hết các loài chim; thú có 88 loài, 26 họ, 10 bộ, chiếm 88% loài thú ở Tây Nguyên. Đáng chú ý nhất là động vật ăn cỏ như: voi, bò rừng, bò tót, trâu rừng, nai, hoẵng... Trong đó, voi có nhiều ở vùng
  • 20.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 19 tây nam Kon Tum (huyện Sa Thầy). Bò rừng có: bò tót (hay con min) tên khoa học Bosgaurus thường xuất hiện ở các khu rừng thuộc huyện Sa Thầy và Đăk Tô; bò Đen Teng tên khoa học Bosjavanicus. Trong những năm gần đây, ở Sa Thầy, Đăk Tô, Kon Plông đã xuất hiện hổ, đây là dấu hiệu đáng mừng về sự tồn tại của loài thú quý này. Ngoài ra, rừng Kon Tum còn có gấu chó, gấu ngựa, chó sói. Bên cạnh các loài thú, Kon Tum còn có nhiều loại chim quý cần được bảo vệ như công, trĩ sao, gà lôi lông tía và gà lôi vằn. Trong điều kiện rừng bị xâm hại, việc săn bắt trái phép ngày một gia tăng, môi sinh luôn biến động đã ảnh hưởng đến sự sinh tồn của các loài động vật, đặc biệt là các loài động vật quý hiếm. Tỉnh Kon Tum đã quy hoạch xây dựng các khu rừng nguyên sinh và đưa vào xếp hạng quốc gia để có kế hoạch khai thác, nghiên cứu và bảo vệ, đồng thời đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức bảo vệ động, thực vật nói riêng, môi trường sinh thái nói chung. 1.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án Tăng trưởng kinh tế - Tổng thu ngân sách nhà nước ước đạt 1.393 tỷ đồng, đạt 49,9% dự toán Trung ương và đạt 34,8% dự toán địa phương giao. - Tổng chi ngân sách nhà nước ước đạt 1.905 tỷ đồng, đạt 22,2% dự toán giao và bằng 89,6% so cùng kỳ năm trước. - Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn tỉnh ước đạt 4.870 tỷ đồng, tăng 30,14%. - Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp tăng 40,99%. - Tổng mức bán lẻ hàng hóa, doanh thu dịch vụ tiêu dùng trên địa bàn tỉnh ước đạt 8.493,84 tỷ đồng, tăng 39,79%. - Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) quý I tăng 2,04% so với cùng kỳ năm trước. 1. Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản
  • 21.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 20 Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản quý I/2022 diễn ra trong điều kiện thời tiết tương đối thuận lợi cho sinh trưởng và phát triển của cây trồng, vật nuôi. Công tác phòng chống dịch bệnh trên đàn gia súc, gia cầm được triển khai thường xuyên; tăng cường công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và đảm bảo an toàn thuỷ lợi cho sản xuất trong mùa mưa lũ gắn với phòng chống dịch bệnh. Ngành Nông nghiệp đã có nhiều giải pháp ứng phó kịp thời, hiệu quả nên năng suất các loại cây trồng đạt khá, chăn nuôi gia cầm phát triển tốt. Về trồng trọt: Đến thời điểm ngày 15/3/2022 tổng DTGT cây hàng năm vụ đông xuân 2021-2022 tỉnh Kon Tum là: 9.418 ha, tăng 2,87% (+263 ha) so với cùng kỳ vụ đông xuân năm trước. Toàn tỉnh gieo cấy được 7.178 ha, tăng 0,77% (+55 ha) so với cùng kỳ năm trước; diện tích gieo trồng cây ngô đạt 666 ha, giảm 3,76%; Rau các loại đạt 1.094 ha, tăng 1,58% (+17 ha); Đậu các loại đạt 91 ha, tăng 15,19% (+12 ha) so với cùng kỳ. Đến nay cây trồng vụ đông xuân sinh trưởng và phát triển tốt, sâu bệnh không đáng kể, mật độ các bệnh sinh lý tỷ lệ thấp, mức độ gây hại nhẹ không ảnh hưởng đến cây trồng. Trên địa bàn tỉnh Kon Tum, cây trồng trọng điểm là cây cao su và cây cà phê. Hiện tại cây cà phê trong giai đoạn nở hoa, cho quả. Sản lượng cao su ước đến 31/3/2022 đạt 5.174 tấn. Về chăn nuôi: Tình hình chăn nuôi gia súc, gia cầm tiếp tục được phát triển ổn định. Các cơ quan chuyên môn quan tâm, khẩn trương thực hiện tốt phương án phòng chống dịch bệnh ở động vật; tăng cường công tác khử trùng, tiêu độc, đảm bảo môi trường vệ sinh an toàn; tăng cường công tác kiểm dịch, kiểm soát hoạt động giết mổ, vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh. Ước tính đến thời điểm ngày 31/03, tổng đàn trâu 24.995 con, tăng 2,52% (+615 con); tổng đàn bò 84.020 con, tăng 3,21% (+2.615 con); tổng đàn lợn 147.280 con, tăng 3,43% (+4.890 con); tổng đàn gia cầm 1.738.200 con, tăng 4,71% (+78.140 con) so với cùng kỳ năm trước. Tình hình dịch bệnh trong quý I/2022: Dịch bệnh Dịch tả lợn Châu phi đã xảy ra rải rác tại các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh. Tính đến ngày 16/3/2022, trên địa bàn tỉnh đã phát sinh và tiêu hủy 152 con lợn mắc bệnh dịch tả lợn Châu phi tại 07 ổ dịch trên địa bàn huyện Ngọc Hồi, Sa Thầy, Kon Plông và Đăk Tô. Đến nay, về cơ bản dịch đã kiểm soát và khống chế kịp thời. Các
  • 22.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 21 bệnh truyền nhiễm nguy hiểm khác như bệnh lở mồm long móng, cúm gia cầm, bệnh viêm da nổi cục ở trâu, bò,... không phát sinh. Về lâm nghiệp: Hiện nay, trên địa bàn tỉnh đang là mùa khô, công tác phòng cháy chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh được các ngành chức năng tăng cường chỉ đạo công tác bảo vệ rừng trong thời gian mùa khô; phân công trực PCCCR theo quy định; thông báo cấp dự báo cháy rừng định kỳ 10 ngày/lần đến Tổ công tác liên ngành các huyện, thành phố và đơn vị chủ rừng trên địa bàn tỉnh. Bên cạnh đó, công tác tuyên truyền, nâng cao ý thức cho người dân địa phương về phòng cháy chữa cháy rừng được tăng cường. Tính đến ngày 15/3/2022, trên địa bàn tỉnh xảy ra 12 vụ phá rừng trái pháp luật với diện tích thiệt hại là 2,9 ha, giảm 4 vụ (-31,03 ha) so với cùng kỳ năm trước. Các cơ quan chức năng đang tiến hành điều tra, xử lý theo quy định pháp luật. Hiện nay đang là thời điểm mùa khô ở Tây Nguyên nên công tác trồng rừng tập trung trên địa bàn tỉnh chưa tiến hành. Về thuỷ sản: Ước tính quý I/2022, diện tích nuôi trồng thủy sản là 775,8 ha, tăng 9,11% (+64,8 ha); Sản lượng thủy sản ước tính đạt 1.296 tấn, tăng 7,56% (+91 tấn) so với cùng kỳ năm trước. Sản lượng khai thác thủy sản nước ngọt là 443 tấn, tăng 6,49% (+27 tấn), sản lượng nuôi trồng thủy sản nước ngọt là 853 tấn, tăng 8,13% (+64 tấn) so với cùng kỳ năm trước. Nhìn chung sản lượng thủy sản trong kỳ tăng do diện tích nuôi trồng thủy sản tăng so với năm trước, cùng với khai thác đánh bắt của các hộ trên các hồ thủy lợi, thủy điện, sông suối tăng. 2. Sản xuất công nghiệp Tính chung quý I năm 2022, chỉ số sản xuất công nghiệp tăng 40,99% so cùng kỳ năm trước. Trong đó tăng chủ yếu ở ngành sản xuất và phân phối điện tăng (+85,58%); ngành công nghiệp khai khoáng tăng 20,52%; ngành công nghiệp chế biến, chế tạo giảm 8,24%; ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải giảm 2,64%. Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo có chỉ số sản xuất giảm chủ yếu ở ngành sản xuất chế biến thực phẩm và ngành sản xuất hóa chất (sản phẩm cồn sinh học); Từ đầu năm đến nay các nhà máy sản xuất tinh bột sắn, sản xuất cồn
  • 23.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 22 đang gặp khó khăn trong khâu thu mua nguyên liệu nên sản lượng sản phẩm sản xuất giảm. Chỉ số sử dụng lao động của các doanh nghiệp công nghiệp giảm 3,82% so với cùng kỳ năm trước, trong đó lao động đang làm việc trong doanh nghiệp khu vực Nhà nước tăng 12,33%; khu vực ngoài Nhà nước giảm 10,8%. Chia theo ngành kinh tế, trong quý I năm 2022, lao động đang làm việc trong ngành khai khoáng giảm 39,7%. 3. Thương mại, dịch vụ Tổng mức bán lẻ hàng hoá, doanh thu dịch vụ tiêu dùng trong quý I trên địa bàn tỉnh ước tính đạt 8.493,84 tỷ đồng, tăng 39,79% so với cùng kỳ năm trước. Quý I/2022 là quý có tháng Tết Nguyên đán Nhâm Dần, Lễ hội nên nhu cầu tiêu dùng và mua sắm của người dân tăng cao, đồng thời các doanh nghiệp đã sẵn sàng thích ứng an toàn với dịch Covid-19, linh hoạt trong hoạt động để sản xuất kinh doanh. 4. Hoạt động vận tải Tính chung quý I năm 2022 hoạt động vận tải tăng so với cùng kỳ năm trước, với mức tăng 13,28% về lượng hàng hóa vận chuyển và giảm 23,72% về lượng hành khách vận chuyển. Doanh thu vận tải, kho bãi ước tính tháng 3 năm 2022 đạt 173.764 triệu đồng, tăng 2,23% so với tháng trước và tăng 2,52% so cùng kỳ năm trước. Hoạt động vận chuyển hành khách giảm so với cùng kỳ năm trước một mặt là do ảnh hưởng dịch Covid-19 nên nhu cầu đi lại của người dân giảm, mặt khác do người dân sử dụng phương tiện cá nhân để đi lại nhiều hơn. Hoạt động vận chuyển hàng hóa tăng so với cùng kỳ năm trước là do tháng 3 nhiều hơn tháng trước 3 ngày, là tháng mùa khô ở Tây Nguyên và cũng là tháng 2 âm lịch nên hoạt động xây dựng nhà ở hộ dân cư đầu năm tăng mạnh do đó hoạt động vận chuyển hàng hóa phục vụ ngành xây dựng tăng, bên cạnh đó hoạt động vận chuyển hàng hóa đường dài và vận chuyển hàng hóa phục vụ ngành nông nghiệp tăng mạnh. Dân số, đời sống dân cư
  • 24.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 23 - Dân số: Ước tính dân số trung bình năm 2020 là 532.573 người, tăng 2,41% so với năm 2019, trong đó nam 281.858 người, thành thị 189.515 người. II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG 2.1. Thị trường rau quả Việt Nam Xuất khẩu rau quả năm 2022: Sẽ có nhiều khó khăn, thách thức Bất chấp dịch Covid-19 vẫn diễn biến phức tạp, trong năm 2021, xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam đạt 3,52 tỷ USD, tăng 8,6% so với cùng kỳ năm 2020. Tuy nhiên, năm 2022 được dự báo sẽ có nhiều thách thức đối với nhóm hàng rau quả xuất khẩu, đòi hỏi cơ quan quản lý Nhà nước, DN cần linh hoạt thực hiện các giải pháp duy trì mục tiêu tăng trưởng. Tăng trưởng mạnh, đa dạng thị trường Thông tin Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương), năm 2021, xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam ước đạt 3,52 tỷ USD, tăng 8,6% so với cùng kỳ năm 2020. Kết quả đạt được là do tình hình xuất khẩu tiếp tục xu hướng phục hồi từ tháng 10/2021, đặc biệt là tình hình sản xuất hàng rau quả trong những tháng cuối năm đã trở lại bình thường, trị giá xuất khẩu hàng rau quả được cải thiện. Theo Phó Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) Trần Thanh Hải, hoạt động xuất khẩu của Việt Nam đang có thuận lợi khi DN tiếp tục khai thác hiệu quả các hiệp định thương mại tự do (FTA), cùng với nhu cầu thị trường đang tăng vào dịp mua sắm cuối năm. Dự kiến, hàng rau quả xuất khẩu trong tháng cuối năm 2021 và đầu năm 2022 sẽ khả quan hơn. Không chỉ tăng mạnh về kim ngạch, xuất khẩu rau quả của Việt Nam còn ghi nhận sự đa dạng về thị trường. Hàng rau quả của Việt Nam xuất khẩu tới hầu hết các thị trường chính đều tăng trong quý IV/2021như: Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan (Trung Quốc). Đáng chú ý, hàng rau quả Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc đạt gần 2 tỷ USD, tăng 3,6% so với cùng kỳ năm 2020, song tỷ trọng xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam sang thị trường này lại giảm so với cùng kỳ năm 2020.
  • 25.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 24 Lý giải về việc này, Cục trưởng Cục Chế biến và phát triển thị trường nông sản (Bộ NN&PTNT) Nguyễn Quốc Toản thông tin, do Việt Nam và Trung Quốc chưa ký Hiệp định thư xuất khẩu nông sản, nên hiện nay 100% hàng rau quả từ Việt Nam sang Trung Quốc đều phải chờ cơ quan hải quan phía Trung Quốc kiểm tra. Việc này sẽ gây ảnh hưởng đến tiến độ xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam sang Trung Quốc. “Do phải kiểm tra toàn bộ nên hàng được thông quan chậm hơn, tiêu thụ ít hơn nguồn cung thực tế. Nếu có ký kết Hiệp định thư, hàng rau quả của Việt Nam phải được đóng gói một cách chuyên nghiệp, truy xuất nguồn gốc tốt, bảo đảm đủ quy định Trung Quốc. Như vậy, hàng rau quả của nước ta sẽ xuất khẩu được nhiều hơn sang thị trường 1,4 tỷ dân này” - ông Nguyễn Quốc Toản phân tích. Đối mặt nhiều thách thức Nhận định về thị trường rau quả năm 2022, ông Trần Thanh Hải lưu ý: “Từ này 1/1/2022, Trung Quốc sẽ tiếp tục siết chặt điều kiện nhập khẩu nông sản và nhiều biện pháp quản lý an toàn thực phẩm nhập khẩu sẽ được thực thi. Những yêu cầu từ phía Trung Quốc đang dần tiệm cận với những nước phát triển. Vì thế, DN cần lưu ý tuân thủ nghiêm ngặt các quy định nhập khẩu của nước này để tránh bị ngưng trệ việc xuất khẩu". Đối với EU, được kỳ vọng là thị trường tiềm năng lớn của hàng rau quả Việt Nam, bởi nhu cầu nhập khẩu sản phẩm rau, quả mới lạ có dinh dưỡng cao của EU từ khu vực nhiệt đới rất lớn và đang có tốc độ tăng trưởng cao. Thực tế, trong năm 2021, các DN trong nước đã năng động, kết nối xuất khẩu sang thị trường EU một số sản phẩm như: Nhãn, vải, mít, xoài tươi. Tuy nhiên, nhiều chuyên gia cho rằng, việc đẩy mạnh xuất khẩu rau quả Việt Nam sang thị trường EU là không dễ, ngay cả khi Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA) đang tạo ra lợi thế cạnh tranh rất lớn cho hàng Việt. Đó là những rào cản do Việt Nam chưa có vùng trồng đủ lớn bảo đảm chất lượng, nguồn cung ổn định cho xuất khẩu sang EU. Các DN được chứng nhận quốc tế, chứng nhận đạt tiêu chuẩn vào EU còn ít. Công nghệ bảo quản, chế biến còn hạn chế, bao bì nhãn mác đóng gói thiết kế chưa thực sự phù hợp thị hiếu của người EU. Ngoài ra, chi phí cho vận chuyển cao, ảnh hưởng tới giá thành phân phối sản phẩm, làm giảm khả năng cạnh tranh so với sản phẩm cùng loại của các nước khác tại thị trường EU.
  • 26.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 25 Theo Thứ trưởng Bộ Công Thương Đỗ Thắng Hải, sức tiêu thụ ở thị trường nhập khẩu do ảnh hưởng của dịch Covid-19 vẫn là thách thức lớn. Do đó, Bộ Công Thương đang tiếp tục phối hợp với Bộ NN&PTNT phân tích và đưa ra nhận định cụ thể về các thị trường, từ đó giúp người sản xuất và DN có định hướng trong sản xuất, xây dựng chiến lược kinh doanh, tận dụng lợi thế từ các FTA. Đầu tư cho chế biến, nâng cao chất lượng Tổng Thư ký Hiệp hội Rau quả Việt Nam Đặng Phúc Nguyên cho rằng, xuất khẩu ngành hàng rau quả đang đi đúng định hướng, đó là không chạy theo số lượng, nâng cao chất lượng; duy trì thị trường xuất khẩu truyền thống, khai thác thị trường lớn, tiềm năng; đồng thời, chủ động xây dựng vùng sản xuất, thương hiệu, tập trung cho chế biến. Xuất khẩu nhóm ngành rau quả tăng trưởng mạnh, tuy nhiên, cũng phải thẳng thắn nhìn nhận Việt Nam chưa có nhiều mô hình sản xuất rau quả tập trung với quy mô lớn nên việc áp dụng truy xuất nguồn gốc đối với từng hộ nông dân là rất khó khăn và tốn kém. Sản xuất rau quả an toàn theo hướng VietGAP hay Global GAP còn khá khiêm tốn (chiếm khoảng 10 - 15% trên tổng diện tích trồng trọt) nên DN gặp khó khăn trong huy động lượng hàng lớn, đạt tiêu chuẩn để thực hiện các đơn hợp đồng xuất khẩu. Về vấn đề này, Giám đốc Vina T&T Group Nguyễn Đình Tùng chia sẻ, trái cây tươi, chất lượng tốt luôn có giá trị xuất khẩu cao, nhưng công nghệ thu hoạch, bảo quản, vận chuyển của Việt Nam còn hạn chế khiến nhiều loại sản phẩm khi đến các thị trường xa như châu Âu, Mỹ không còn tươi ngon, rất khó bán. Chính vì vậy, phát triển công nghiệp chế biến không chỉ là phát triển dây chuyền sấy, ép nước… mà còn phải đầu tư cho công nghệ xử lý, bảo quản sau thu hoạch và phát triển logistics phục vụ vận chuyển rau quả. Thứ trưởng Bộ NN&PTNT Trần Thanh Nam cho biết, việc đầu tư cho chế biến sẽ giúp ngành hàng rau quả tăng giá trị xuất khẩu. Bộ NN&PTNT sẽ phối hợp với các bộ, ngành đề xuất Chính phủ có cơ chế, chính sách thu hút đầu tư để những khu vực sản xuất tập trung, hợp tác xã và các cơ sở, đại lý thu gom lớn đều có cơ sở sơ chế, đóng gói và kho mát bảo quản có quy mô và trang thiết bị phù hợp với đặc tính từng loại rau quả; đồng thời, khuyến khích đầu tư phát triển các trung tâm chiếu xạ thực phẩm đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi cho rau quả xuất khẩu sang các thị trường chất lượng cao trên thế giới.
  • 27.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 26 Về phía địa phương, đây cũng là thời điểm rất cần vai trò của các tỉnh, thành phố trong tập trung chỉ đạo sản xuất nông nghiệp phù hợp với điều kiện thời tiết, diễn biến dịch Covid-19 nhằm bảo đảm cung ứng đầy đủ và có chất lượng nguồn nguyên liệu nông sản nói chung và rau quả nói riêng phục vụ xuất khẩu. 2.2. Nâng cao vị thế nông sản Việt Nam Nông sản Việt Nam đã và đang khẳng định vị thế tại các thị trường có yêu cầu chất lượng cao như EU, Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc… Tuy nhiên, để đạt mục tiêu xuất khẩu năm 2021 trên 42 tỷ USD, hướng tới mục tiêu lớn hơn: Năm 2025, giá trị xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp đạt 50-51 tỷ USD và đến năm 2030 là 60-62 tỷ USD; đồng thời tiếp tục nâng cao vị thế nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế..., ngành Nông nghiệp cần có những bước đi bài bản, lộ trình cụ thể. Để đạt mục tiêu xuất khẩu nông sản năm 2021 trên 42 tỷ USD, hướng tới mục tiêu đến năm 2025, giá trị xuất khẩu các sản phẩm nông lâm, thủy sản của Việt Nam đạt 50-51 tỷ USD và năm 2030 đạt 60-62 tỷ USD (theo Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 - Chính phủ vừa phê duyệt), rõ ràng còn nhiều việc phải làm. Các doanh nghiệp phải tập trung phát triển công nghệ bảo quản, công nghệ chế biến hiện đại, hiệu quả theo đúng tiêu chuẩn từ phía các thị trường nhập khẩu lớn, tiềm năng; đồng thời, hình thành khối thị trường bền vững tại nhiều quốc gia, tránh tình trạng phụ thuộc quá nhiều vào các thị trường truyền thống. Cùng với việc tập trung ứng dụng công nghệ, đầu tư chế biến sâu, bảo quản sản phẩm, nhiều chuyên gia nông nghiệp cho rằng, trong bối cảnh kinh tế hội nhập hiện nay, các doanh nghiệp, người sản xuất cũng cần chủ động tiếp cận
  • 28.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 27 các thông tin, yêu cầu tiêu chuẩn từ các thị trường, tận dụng các lợi thế từ các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới để mở rộng thị trường. 2.3. Nhu cầu thị trường sầu riêng Quy mô thị trường trái cây sầu riêng toàn cầu sẽ đạt 28,6 tỷ USD vào năm 2025. Để nắm bắt cơ hội này, cùng với việc tìm kiếm thị trường mới thì cần chú trọng việc xây dựng thương hiệu cho trái sầu riêng Việt Nam. Nhu cầu thị trường rộng mở Cục Xuất nhập khẩu- Bộ Công Thương- dẫn nguồn freshplaza.com cho biết, quy mô thị trường trái cây sầu riêng toàn cầu sẽ đạt 28,6 tỷ USD vào năm 2025 và đạt tốc độ tăng trưởng bình quân là 7,2% trong giai đoạn năm 2019 - 2025. Sự tăng trưởng của thị trường trái cây sầu riêng được thúc đẩy bởi nhu cầu ngày càng tăng về ẩm thực, cùng với sự mở rộng của ngành du lịch. Ngoài ra, nhận thức về lợi ích sức khỏe của người tiêu dùng đối với trái sầu riêng được nâng cao cũng sẽ thúc đẩy nhu cầu sản phẩm. Loại quả này giúp kiểm soát lượng đường và giảm nguy cơ ung thư do có đặc tính chống oxy hóa, chống trầm cảm và chống lão hóa. Trong số các sản phẩm làm từ trái sầu riêng, thì sản phẩm bột và sầu riêng dạng nhuyễn cấp đông chiếm thị phần lớn, trong năm 2018 các sản phẩm này chiếm 70% trong số các sản phẩm được làm từ trái sầu riêng. Thái Lan và Malaysia là những thị trường sản xuất sầu riêng và xuất khẩu sầu riêng dạng nhuyễn đông lạnh trên toàn thế giới. Do sản phẩm này dễ vận chuyển hơn là cung cấp trái sầu riêng tươi, bảo quản được lâu hơn, vì vậy các sản phẩm này dự kiến sẽ tăng trưởng nhanh trong giai đoạn dự báo. Tìm kiếm thị trường mới và xây dựng thương hiệu sầu riêng Việt Nam Hiện nay, Trung Quốc được xem là nơi tiêu thụ lý tưởng cho sầu riêng. Theo một số liệu của Liên hiệp quốc, nhập khẩu sầu riêng tươi của Trung Quốc tăng trung bình 26% mỗi năm trong thập kỉ qua. Thái Lan đang thống trị thị trường tỉ dân này. Tuy nhiên, Malaysia cũng đang có những bước xâm nhập mạnh mẽ khiến người Thái lo ngại. Năm 2020, Trung Quốc nhập khẩu sầu riêng đông lạnh từ Thái Lan đạt 63,43 triệu USD, tăng 18,6% so với cùng kỳ năm 2019; với giá nhập khẩu bình quân đạt 5,8 USD/kg, tăng 2,9% trong cùng kỳ năm 2019; nhập khẩu sầu riêng
  • 29.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 28 đông lạnh từ Malaysia đạt 40,37 triệu USD, tăng 128,4% so với nửa đầu năm 2019. Cho đến thời điểm này, Trung Quốc vẫn là thị trường xuất khẩu lớn nhất của sầu riêng Việt Nam. Tuy nhiên, Việt Nam chủ yếu xuất khẩu sầu riêng dưới dạng múi, đã tách vỏ và được cấp đông. Trung Quốc là thị trường tiêu thụ sầu riêng tươi nhiều nhất của Việt Nam nhưng chủ yếu là xuất tiểu ngạch, còn chính ngạch vẫn đang đàm phán. Trong năm nay, thị trường này đóng cửa tiểu ngạch nên xuất khẩu sầu riêng nước ta gặp nhiều khó khăn. Hiện, Việt Nam đang xúc tiến đàm phán để có thể xuất khẩu chính ngạch sầu riêng sang Trung Quốc, khi đó, cơ hội cho trái sầu riêng Việt Nam sẽ rộng mở hơn. Tại Australia, sầu riêng đông lạnh cả quả, đông lạnh nguyên múi, hoặc múi tách hạt đang là mặt hàng được người tiêu dùng ưa chuộng. Tiềm năng xuất khẩu sầu riêng đông lạnh sang Australia là rất lớn. Người gốc Á tại Australia thưởng thức sầu riêng đông lạnh quanh năm. Người gốc Tây phương cũng bắt đầu trải nghiệm do các chiến lược quảng bá sầu riêng của nhiều quốc gia gây hiếu kỳ. Sản phẩm này chủ yếu được nhập khẩu từ một số các quốc gia châu Á, trong đó sầu riêng Thái Lan và Malaysia đang chiếm lĩnh thị trường. Đối với Việt Nam, hoàn toàn có thể thay thể quả tươi vốn phải mất thời gian dài đàm phán mở cửa. Đây được xem là “con đường mới” sầu riêng Việt Nam đặt chân thị trường khó tính này. Để chiếm lĩnh thị trường sầu riêng trị giá hàng triệu USD trong thời gian qua, Thương vụ Việt Nam tại Australia đã có nhiều chương trình để phát triển thương hiệu sầu riêng Việt Nam tại thị trường này. Năm 2019, Thương vụ đã xây dựng báo cáo nghiên cứu thị trường, và tư vấn các doanh nghiệp việc xây dựng thương hiệu bao bì. Ví dụ, đối với đông lạnh nguyên quả nên có tem nhãn hiệu và lưới bao quanh để dễ xách. Nếu có lưới bằng sợi bàng, lục bình càng gây được ấn tượng sinh thái. Đối với sầu riêng đông lạnh nguyên múi nên có hộp giấy và có vị trí trong suốt để khách hàng nhìn thấy sầu riêng; màu sắc nên sang trọng để xứng tầm “quả vua”. Cũng trong năm 2019, Thương vụ đã chủ động kết nối nhập khẩu và thực hiện quảng bá “Hành trình thưởng thức sầu riêng Việt Nam - 2019” trên đường phố Sydney bằng ô tô cổ, cùng với hình ảnh áo dài Việt Nam đã gây được hiệu ứng tốt không chỉ tại Australia. Từ hiệu quả của chương trình, năm 2020 Thương vụ phối hợp với Công ty Asean tổ chức Tuần lễ sầu riêng Việt Nam tại
  • 30.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 29 Australia đồng loạt tại 3 khu vực đông người gốc châu Á là Marrickville, Eastwood và Cabramatta. Lượng sầu riêng thực hiện chương trình xúc tiến đợt này là 7 tấn và nhận được phản hồi tốt từ khách hàng. Theo các chuyên gia, điều quan trọng, một khi đã tạo dựng được thương hiệu, khẳng định được chất lượng, sự an toàn theo tiêu chuẩn của thị trường Australia nói riêng và thị trường nhập khẩu nói chung, sầu riêng Việt Nam cũng sẽ được nhiều thị trường đánh giá cao. Tìm kiếm thị trường mới song song với xây dựng thương hiệu Trong vòng 10 năm trở lại đây, diện tích trồng sầu riêng ở nước ta gia tăng nhanh chóng. Với diện tích 47.300ha, sản lượng 478.600 tấn/năm. Nếu như trước kia, sầu riêng được trồng chủ yếu ở vùng đồng bằng sông Cửu Long và một vài nơi ở Đông Nam bộ, thì hiện nay, loại cây này đang có sự gia tăng diện tích mạnh mẽ tại Tây Nguyên - nơi vốn được xem là thủ phủ cây công nghiệp hơn là cây ăn trái. Mặc dù vậy, cây sầu riêng cũng tỏ ra thích nghi với vùng đất này khi sinh trưởng, cũng như cho năng suất và chất lượng tốt. Trong tháng 12/2020, giá sầu riêng tại vùng chuyên canh tỉnh Tiền Giang tăng mạnh, cao gần gấp đôi so với cùng kỳ năm trước và đạt kỷ lục từ trước đến nay. Thương lái mua sầu riêng với giá từ 100.000 - 120.000 đồng/kg, tùy theo chất lượng quả và địa bàn gần xa. Nguyên nhân là do thời điểm này vùng chuyên canh sầu riêng đang vào vụ nghịch nhưng đa phần vườn sầu riêng bị ảnh hưởng đợt hạn hán và xâm nhập mặn trong mùa khô 2020 vừa qua nên chưa hồi phục, gây thiếu nguồn cung sầu riêng trên thị trường. Điểm đến cho việc xuất ngoại của sầu riêng cũng không nhiều bởi đặc tính phân chia người dùng ra hay thái cực rạch ròi giữa thích và sợ. Do vậy, việc tìm kiếm thêm các thị trường mới và xây dựng thương hiệu sầu riêng Việt Nam để thúc đẩy tiêu thụ và nâng cao giá trị trên trường quốc tế là điều hết sức cần thiết. Giá trị xuất khẩu rau quả tháng 12/2020 ước đạt 265 triệu USD, đưa giá trị xuất khẩu rau quả cả năm 2020 đạt 3,26 tỷ USD, giảm 13% so với năm 2019. Trong đó, giá trị xuất khẩu sầu riêng trong 11 tháng đầu năm 2020 đạt 113,9 triệu USD, chiếm 3,8% kim ngạch xuất khẩu rau quả, giảm 56% so với cùng kỳ năm ngoái….
  • 31.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 30 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau: Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 290.700,0 m2 A Khu điều hành, chế biến 3.920,0 1 Văn phòng và điều hành 100,0 m2 2 Nhà trực công nhân viên 30,0 m2 3 Nhà bảo vệ, nhà để xe 120,0 m2 4 Xưởng sơ chế, đóng gói 1.000,0 m2 5 Kho thành phẩm 800,0 m2 6 Giao thông, sân bãi nội bộ 1.200,0 m2 7 Cây xanh cảnh quan 600,0 m2 8 Bể chứa nước 50,0 m2 9 Trạm điện, trạm bơm 20,0 m2 B Khu trồng sầu riêng 286.780,0 m2 1 Khu vườn trồng sầu riêng 278.720,0 m2 2 Chòi canh 60,0 m2 3 Đường nội bộ 8.000,0 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2 Thiết bị trồng trọt, sơ chế Trọn Bộ 3 Thiết bị vận tải Trọn Bộ 4 Thiết bị tưới tiêu Trọn Bộ
  • 32.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 31 TT Nội dung Diện tích ĐVT 5 Thiết bị khác Trọn Bộ
  • 33.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 32 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT:1000 đồng) TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT I Xây dựng 290.700,0 m2 9.624.450 A Khu điều hành, chế biến 3.920,0 - 1 Văn phòng và điều hành 100,0 m2 1.700 170.000 2 Nhà trực công nhân viên 30,0 m2 1.700 51.000 3 Nhà bảo vệ, nhà để xe 120,0 m2 1.700 204.000 4 Xưởng sơ chế, đóng gói 1.000,0 m2 1.560 1.560.000 5 Kho thành phẩm 800,0 m2 1.560 1.248.000 6 Giao thông, sân bãi nội bộ 1.200,0 m2 380 456.000 7 Cây xanh cảnh quan 600,0 m2 180 108.000 8 Bể chứa nước 50,0 m2 850 42.500 9 Trạm điện, trạm bơm 20,0 m2 1.135 22.700 B Khu trồng sầu riêng 286.780,0 m2 - 1 Khu vườn trồng sầu riêng 278.720,0 m2 - 2 Chòi canh 60,0 m2 1.560 93.600 3 Đường nội bộ 8.000,0 m2 -
  • 34.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 33 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống 1.744.200 1.744.200 - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 1.453.500 1.453.500 - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 1.162.800 1.162.800 - Hệ thống PCCC Hệ thống 1.308.150 1.308.150 II Thiết bị 25.123.640 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 300.000 300.000 2 Thiết bị trồng trọt, sơ chế Trọn Bộ 7.558.200 7.558.200 3 Thiết bị vận tải Trọn Bộ 2.500.000 2.500.000 4 Thiết bị tưới tiêu Trọn Bộ 13.765.440 13.765.440 5 Thiết bị khác Trọn Bộ 1.000.000 1.000.000 III Chi phí quản lý dự án 2,528 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 878.453 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1.665.595 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,422 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 146.695 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,791 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 274.916 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 2,200 GXDtt * ĐMTL% 211.738 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1,210 GXDtt * ĐMTL% 116.456 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,054 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 18.677
  • 35.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 34 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,154 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 53.465 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,189 GXDtt * ĐMTL% 18.190 8 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 0,183 GXDtt * ĐMTL% 17.613 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,598 GXDtt * ĐMTL% 250.043 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,579 GTBtt * ĐMTL% 145.428 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 412.374 VI Chi phí vốn lưu động TT 2.150.850 1 Nhập giống cây trồng 7.169,5 TT/ cây 160 1.147.120 2 Chi phí phân bón, thuốc BVTV,… 28,7 TT 35.000 1.003.730 VIII Chi phí dự phòng 10% 3.944.299 Tổng cộng 43.387.287 Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 65/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 20 tháng 01 năm 2021 về Ban hành suấtvốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020,Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày31 tháng 8 năm 2021của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phíquản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
  • 36.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 35 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao.” được thực hiệntại Khoảnh 2 Tiểu khu 747, xã Ia Tơi, huyện Ia H’drai, tỉnh Kon Tum. 4.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất TT Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) A Khu điều hành, chế biến 3.920 1,35% 1 Văn phòng và điều hành 100,0 0,03% 2 Nhà trực công nhân viên 30,0 0,01% 3 Nhà bảo vệ, nhà để xe 120,0 0,04% 4 Xưởng sơ chế, đóng gói 1.000,0 0,34% 5 Kho thành phẩm 800,0 0,28% 6 Giao thông, sân bãi nội bộ 1.200,0 0,41% 7 Cây xanh cảnh quan 600,0 0,21% 8 Bể chứa nước 50,0 0,02% 9 Trạm điện, trạm bơm 20,0 0,01% B Khu trồng sầu riêng 286.780,0 98,65% 1 Khu vườn trồng sầu riêng 278.720,0 95,88% 2 Chòi canh 60,0 0,02% 3 Đường nội bộ 8.000,0 2,75% Tổng cộng 290.700,0 100,00% 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
  • 37.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 36 Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 38.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 37 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 290.700,0 m2 A Khu điều hành, chế biến 3.920,0 1 Văn phòng và điều hành 100,0 m2 2 Nhà trực công nhân viên 30,0 m2 3 Nhà bảo vệ, nhà để xe 120,0 m2 4 Xưởng sơ chế, đóng gói 1.000,0 m2 5 Kho thành phẩm 800,0 m2 6 Giao thông, sân bãi nội bộ 1.200,0 m2 7 Cây xanh cảnh quan 600,0 m2 8 Bể chứa nước 50,0 m2 9 Trạm điện, trạm bơm 20,0 m2 B Khu trồng sầu riêng 286.780,0 m2 1 Khu vườn trồng sầu riêng 278.720,0 m2 2 Chòi canh 60,0 m2 3 Đường nội bộ 8.000,0 m2 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 2.1. Kỹ thuật trồng cây sầu riêng Cây sầu riêng là cây ăn quả nhiệt đới rất được ưa chuộng ở các nước Đông Nam Á. Tại Việt Nam, cây sầu riêng đã phát triển từ lâu, được quan tâm và đầu tư phát triển trong thời gian gần đây, nếu được trồng và chú ý đầu tư
  • 39.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 38 thâm canh, chăm sóc đúng kỹ thuật thì cây sầu riêng sẽ mang lại hiệu quả kinh tế rất cao so với các loại cây trồng khác. Chi Sầu riêng (danh pháp khoa học: Durio) là một chi thực vật thuộc họ Cẩm quỳ (Malvaceae), mặc dù một số nhà phân loại học đặt Durio vào một họ riêng biệt, Durionaceae, được biết đến rộng rãi tại Đông Nam Á. Tên chi Durio (chi sầu riêng) có nguồn gốc từ ngữ hệ Nam Á: người Việt gọi là sầu riêng, người Khmer gọi là turen và người Mã Lai - Nam Dương gọi là Djoerian (về sau viết là Doerian). Các giống áp dụng cho dự án là sầu riêng Musaking Malaysia, Monthong, Dona (Thái Lan). Yêu cầu khí hậu và đất trồng sầu riêng
  • 40.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 39 Nhìn chung khí hậu và đất đai tại Việt Nam thích hợp với hầu hết các giống sầu riêng, đặc biệt từ miền trung trở vào phía nam, các khu vực trồng sầu riêng trải đều từ Tây Nguyên đến đồng bằng sông Cửu Long. Đất trồng sầu riêng phải thoát nước tốt, không ngập úng, không nhiễm mặn, pH của đất từ 5-6. Kết cấu đất phải tơi xốp, giàu mùn. Tầng canh tác từ 1m trở lên. Nếu trồng ở vùng đất phù sa phải tiến hành đắp mô đào mương để hạn chế ngập úng Về khí hậu: Phải có sự phân chia rõ rệt giữa 2 mùa mưa nắng, mùa nắng không kéo dài quá 4 tháng. Lượng mưa trung bình trong năm phải từ 1500- 2000mm/năm. Độ cao so với mặt nước biển không yêu cầu quá khắt khe, từ 300m trở lên là trồng được sầu riêng Về gió và ánh sáng: Sầu riêng là cây gỗ lớn, tán rộng, nên cần nhiều ánh sáng để sinh trưởng, không nên trồng mật độ dày, trồng xen với các loại cây lớn, xung quanh vườn nên trồng các cây chắn gió để hạn chế gãy cành, tăng tỷ lệ đậu quả… Lựa chọn giống sầu riêng Các giống sầu riêng được thị trường ưa chuộng hiện nay hầu hết là sầu riêng có nguồn gốc từ Thái Lan (Sầu riêng Dona, sầu riêng Mon thon) hoặc Malaysia (Sầu riêng Musang King)… Các giống trong nước thì có giống Sáu ri (còn gọi sầu riêng RI6), đây đều là các giống có năng suất cao, cơm vàng, hạt lép, vỏ mỏng… nhiều ưu điểm nổi trội. Thị trường tiêu thụ rộng, phù hợp trong nước lẫn xuất khẩu. Nếu có ý định trồng sầu riêng để kinh doanh thì nên chọn các giống vừa nêu, riêng giống Dona – Monthong, mùa vụ 2017 giá thu mua tại vườn lên đến 80.000đ/kg. Giá trị kinh tế rất cao. Mật độ trồng sầu riêng
  • 41.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 40 Trồng thuần: khoảng cách 8 x 8m hoặc 8 x 10m. Tương đương 125 – 156 cây/hecta Trồng xen (cà phê, ca cao): Khoảng cách 9 x 9m hoặc 9 x 12m. Tương đương 70 – 100 cây/hecta Hố trồng sầu riêng có kích thước 60 x 60 x 60cm, đất xấu thì có thể đào 70. Mỗi hố ta bón 25-30kg phân chuồng hoai mục + 0,3-0,5kg lân + 0,2kg NPK (16-16-8 hoặc 20-20-10) + 10-20g thuốc Basudin / Furadan (chống mối, côn trùng) trộn đều với lớp đất mặt, lấp đầy hố, tưới đẫm nước và ủ trong vòng 15- 30 ngày trước khi trồng. Riêng đất ở vùng đồng bằng, cần tiến hành đắp mô và đào mương. Mỗi mô đất rộng 5-7m, bên cạnh đào mương sâu 1-2m rộng 2-3m. Có thể điều tiết được lượng nước trong mương. Trên mỗi mô đất cũng bổ sung thật nhiều phân chuồng, tro trấu, để tăng độ mùn và giúp đất tơi xốp. Kỹ thuật trồng sầu riêng (cây con) Sau khi đã chuẩn bị hố trồng được 1 tháng ta tiến hành trồng cây con vào hố. Khi trồng cần nhẹ tay cắt bỏ lớp nilon bầu ươm, tránh làm vỡ bầu. Đặt cây con vào chính giữa hố. Miệng bầu ngang bằng mặt đất (nếu đất hơi trũng thì mặt bầu cao hơn mặt đất 5-10cm, đất đốc thì trồng sâu hơn 5-10cm). Lấp đất và nén nhẹ xung quanh bầu, phần gốc cần cao hơn xung quanh một chút để tránh đọng nước. Sau khi trồng cần tưới đẫm nước, cắm cọc cố định cây, nếu gặp trời nắng phải dùng tàu lá dừa hoặc lưới nilon để che nắng cho cây. Trồng mùa khô cây đỡ bị sâu bệnh nhưng bù lại phải thường xuyên tới nước, do đó thời điểm tốt nhất để trồng cây là khoảng đầu mùa mưa (tháng 4-6DL). Chăm sóc cây sầu riêng
  • 42.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 41 Giai đoạn mới trồng Giai đoạn 1-3 năm đầu cây sinh trưởng tương đối chậm, cần chăm sóc kỹ để giữ cho cây khỏe mạnh, tạo dáng cân đối. Tưới nước: Mùa khô 7-10 ngày tưới 1 lần, mỗi lần tưới vừa đủ để giữ độ ẩm cho đất, kết hợp tủ gốc bằng rơm rạ, vỏ trấu, xác bèo… Có thể đánh bồn xung quanh gốc để tiện cho việc tưới nước, phần gốc cần vun cao tránh đọng nước. Làm cỏ: Thường xuyên dọn cỏ thông thoáng, đặc biệt là phần gốc, tránh cỏ dại rậm rạp dể phát sinh các bệnh nấm, côn trùng ẩn nấp tấn công cây. Thời gian đầu cây còn nhỏ có thể xen canh các loại cây họ đậu (tán thấp, tránh cạnh tranh ánh sáng và không gian sinh trưởng của cây) để tăng thu nhập và tăng độ mùn cho đất. Bón phân: Mỗi năm bón bổ sung vào đầu mùa mưa mỗi gốc 15-20kg phân chuồng, đào rãnh theo hình chiếu của tán cây xong lấp lại. Phân đa lượng dùng NPK có tỷ lệ N (đạm) và P (lân) cao để kích thích cành, rễ phát triển. Năm đầu tiên bón 2 tháng 1 lần, mỗi lần 100g. Năm thứ 2 trở đi bón 0,8 – 1kg/gốc/năm chia làm 4-6 lần. Khi bón cần bảo đảm đất đủ ẩm và phải lấp nhẹ phân để tránh bay hơi. Phân trung-vi lượng phun hoặc đổ gốc, mỗi năm 1-2 lần
  • 43.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 42 Cắt tỉa cành: Trong khoảng 6-8 tháng đầu tiên cho cây phát triển tự nhiên, sau đó chọn nuôi 1 chồi khỏe nhất (chồi thân, mập, vươn thắng). Khi cây có chiều cao từ 2m trở lên thì cắt bỏ các cành ngang cách mặt đất 0,8 – 1m, giữ cho phần gốc thông thoáng. Giai đoạn kinh doanh Sầu riêng ghép sẽ cho quả bói từ năm thứ 4 thứ 5 trở đi, để tránh làm cây mất sức, gãy đổ cành, khi cây ra bói chỉ nên giữ lại mỗi cây từ 5-7 quả, vị trí ra quả sát với phần thân. Các năm về sau số lượng quả sẽ tăng lên, trái cũng nhỏ lại, trung bình từ 2-4kg/trái tùy theo giống. Tưới nước: Sầu riêng từ năm thứ 4 trở đi đã phát triển bộ rễ đủ sâu, lượng nước tưới không cần nhiều nhưng phải đủ, trung bình mùa khô tưới cho cây 2-4 đợt mỗi đợt cách nhau 25-30 ngày. Có thể đánh bồnsâu 10-20cm, đường kính 3- 5m xung quanh gốc để tiện cho việc tưới nước Làm cỏ: Giai đoạn cây kinh doanh tán cây đã bắt đầu giao với nhau, cỏ dại sẽ giảm nhưng vẫn phải làm cỏ thường xuyên giữ cho vườn tược thông thoáng, hạn chế nơi ẩn nấp của sâu bệnh và giảm sự cạnh tranh dinh dưỡng với cây Bón phân: Phân đa lượng – Cây kinh doanh cần rất nhiều phân bón để tăng chất lượng trái, mỗi gốc cần 4-6kg phân NPK/năm. Chia làm 4-6 lần bón. Giai đoạn nuôi quả nên tăng lượng K (Kali) trong phân lên cao để tăng chất lượng quả, tăng tỷ lệ đậu trái. Sau thu hoạch thì giảm Kali tăng Đạm và Lân để cây phục hồi nhanh. Khi bón phân, bón theo hình chiếu của tán cây, đất phải đủ ẩm và phải lấp nhẹ để phân để tránh bay hơi. Phân chuồng mỗi năm bổ sung 20- 25kg, bón bằng cách đào rãnh đối xứng quanh gốc (khoảng cách so với gốc dựa vào hình chiếu của tán lá xuống đất) bón vào đầu mùa mưa, không bón trùng
  • 44.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 43 vào vị trí của năm trước. Phân vi lượng-trung lượng nên bón vào gốc, vì tán cây khi này đã khá lớn, phun qua lá bất tiện mà không hiệu quả. Cắt tỉa cành: Nếu trồng thuần có thể nuôi cành ngang từ 1,5m trở lên, hãm ngọn khi cây đạt chiều cao 7-10m. Trồng xen thì cành ngang phải cao hơn ngọn cây bên dưới từ 1-2m. Tạo dáng cân đối cho cây, phân tầng mỗi tầng cách nhau 40-60cm, có 3-4 cành cấp 1 tỏa đều ra các hướng. Tùy theo giống mà thời gian đeo quả trên cây ngắn hoặc dài, thông thường từ lúc ra hoa đến khi thu hoạch thường kéo dài 4-6 tháng. Quả thường được thu hoạch khi đủ độ già hoặc để cho quả tự rụng. 2.2. Áp dụng VietGAP trong trồng trọt VietGAP là gì ? VietGAP là tập hợp các tiêu chí do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành đối với từng sản phẩm, nhóm sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi hướng dẫn người sản xuất áp dụng tiêu chuẩn này nhằm đảm bảo: Kỹ thuật
  • 45.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 44 sản xuất; An toàn thực phẩm; Truy xuất nguồn gốc sản phẩm; Bảo vệ môi trường và sức khỏe. Lợi ích của việc áp dụng VietGAP vào trong trồng trọt. – Tạo ra sản phẩm an toàn và chất lượng. – Sản phẩm được công nhận theo tiêu chuẩn của VietGAP được đánh giá cao, rất dễ dàng lưu thông trên thị trường Việt Nam. – Làm tăng sự tin tưởng của khách hàng đối với thực phẩm an toàn; bảo vệ người tiêu dùng trước nguy cơ thực phẩm mất an toàn, ảnh hưởng không tốt tới sức khỏe. – Chất lượng và giá cả của sản phẩm luôn ổn định. – Tạo lợi thế cạnh tranh, nâng cao thương hiệu của nhà sản xuất, chế biến, phân phối. – Tạo lập một ngành trồng trọt bền vững với việc giảm thiểu tác động tiêu cực tới môi trường và đảm bảo lợi ích xã hội. – Tạo ra sự liên kết chặt chẽ giữa 4 nhà: nhà nông, nhà khoa học, nhà doanh nghiệp và nhà quản lý… Các điều khoản của VietGAP trong trồngtrọt 1. Đánh giá và lựa chọn vùng sản xuất Phân tích và nhận dạng mối nguy: - Đất trồng và nước tướibị ô nhiễm tồn dư thuốc BVTV từ cây trồng trước hoặc do dòrỉ, kim loại nặng, Các loại VSV(Ecoli, Sal- monella, vv.,) Các biện pháp đánh giá, loại trừ hoặc giảm thiểu mối nguy: + Tổ chức lấy mẫu đất, nước theo phương pháp hiện hành, lậpsơ đồ trang trại/vùng trồng + Biện pháp khắc phục + Ghi chép hồ sơ 2. Giống và gốc ghép + Cần được lựa chọntừ những vườnươm, cây mẹ đượcnhân giống và trồng
  • 46.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 45 đảm bảo sạch bệnh. + Ghi chép thông tinvề giống và gốcghép 3. Quản lý đất + Phân tích đất: lấy mẫu đất để phân tích + Đánh giá cảm quan: Nguy cơ hoặc khả năng xâmnhập của động vật, nguy cơ xuất hiện các mốinguy tiềm tàng + Kiểm soát động vật nuôi trong nhà và chăn thả tạitrang trại: cần được cách ly + Ghi chép lưu trữ hồ sơ 4. Phân bón và chất bón bổ sung + Chỉ sử dụng các loạiphân bón có trongdanh mục được phép. + Tránh nguy cơ gây ônhiễm vùng sản xuấtvà nguồn nước. + Không sử dụng phânhữu cơ chưa qua xử lý(chưa ủ hoai mục ) + Ghi chép hồ sơ phânbón khi mua 5. Nguồn nước + Phân tích và nhận dạng mối nguy: hóachất, vsv, kim loại nặng,… + Đánh giá nguồn nước: Nghiêm cấm sửdụng nước cống và nước thải ra từ các khu công nghiệp, bệnh viện, chuồngtrại chăn nuôi, lò giết mổ gia súc giacầm, nước phân chưa xử lý để tướicho cây ăn quả. + Sử dụng nước: cần chọn phương pháptưới thích hợp để nước tưới không tiếp xúc trực tiếp với quả như tưới rãnh,tưới nhỏ giọt, tưới ngầm + Ghi chép hồ sơ 6. Thuốc bảo vệ thực vật và hóa chất + Thuốc BVTV trong danh mụcthuốc BVTV được phép sử dụng + Áp dụng các biện pháp quản lýsâu bệnh tổng hợp (IPM) + Thực hiện đúng thời gian cách ly. + Hóa chất đảm bảo theo quy định(nhiệt độ tồn trữ,…). + Ghi chép hồ sơ 7. Thu hoạch và xử lý sau thu hoạch
  • 47.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 46 + Thiết bị, thùng chứa hay vật tư phải đảm bảo chắc chắn vàvệ sinh sạch sẽ trước khi sử dụng. + Sản phẩm sau khi thu hoạch không được tiếp xúc trực tiếptới đất và hạn chế để qua đêm. + Sau thu hoạch phải bảo quản tránh các nguồn nhiễm. + Ghi chép hồ sơ 8. Quản lý và xử lý chất thải + Không để chất thải tồn đọng trong nhà vườn, khuvực đóng gói và bảo quản quả... + Khu vực chứa chất thải phải cách ly với khu vựcsản xuất + Ghi chép hồ sơ 9. Người lao động + Người lao động phải được cung cấp các biện pháptrợ giúp y tế khi cần thiết. + Người lao động phải được cung cấp trang bị bảohộ phù hợp + Người lao động phải được tập huấn + Ghi chép 10. ghi chép, lưu trữ hồ sơ, truynguyên nguồn gốc và thu hồi sảnphẩm + Các tài liệu và biểu mẫu ghi chép cần có trong hồ sơVietGAP bao gồm: • Sơ đồ khu vực sản xuất; • Hồ sơ lấy mẫu, phân tích mẫu đất, nước; • Nhật ký mua hoặc sản xuất giống; nhật ký mua &sử dụng phân bón, chất bón bổ sung; nhật ký mua vàsử dụng thuốc BVTV; nhật ký thu hoạch và đóng gói;xuất bán sản phẩm; đào tạo, tập huấn người lao động; • Bảng kiểm tra, đánh giá có liên quan; • Các tài liệu, văn bản khác + Sản phẩm phải được ghi nhãn theo quy định đểgiúp việc truy nguyên nguồn gốc được dễ dàng. Các thông tin cần có trên nhãn hàng hóa cần cónhư sau: • Tên sản phẩm;
  • 48.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 47 • Khối lượng; • Ngày sản xuất hoặc mã số lô sản xuất; • Tên gọi, địa chỉ cơ sở sản xuất; • Hướng dẫn sử dụng, bảo quản. + Nhà sản xuất phải xây dựng và vận hành một hệthống truy nguyên nguồn gốc + Nếu phát hiện sản phẩm bị ô nhiễm hoặc có rủi robị ô nhiễm, phải dừng việc phân phối sản phẩm vàcó thể tiến hành thu hồi 11. Kiểm tra nội bộ + Kiểm tra nội bộ là việc xem xét lại việc áp dụngVietGAP + Nhà sản xuất có thể tự thực hiện kiểm tra nội bộhoặc thuê kiểm tra viên + Đánh giá nội bộ cần được thực hiện định kỳ ít nhấtmỗi năm một lần 12. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại Trình tự khiếu nại và giải quyết khiếu nại: - Đại diện nhà sản xuất tiếp nhận hồ sơ và hẹnthời gian trả lời. - Căn cứ nội dung đơn khiếu nại để xác địnhnguyên nhân và xác định người chịu trách nhiệmvà tìm biện pháp khắc phục. - Trường hợp khiếu nại chưa được giải quyếtthỏa đáng, hai bên cần phải thông báo cho các cơquan có thẩm quyền. 2.3. Công nghệ xử lý, đóng gói, bảo quản và chế biến sản phẩm nông sản Quy trình sơ chế các loại nông sản 1. Phân loại nguyên liệu 2. Băng tải sơ chế kèm thao tác 3. Máy rửa sục khí kèm gàu tải tự động 4. Máy rửa sục khí Ozone và tia cực tím 5. Máy sàn rung tách nước 6. Băng tải lưới Inox kèm quạt thổi tách nước 7. Băng tải thu gom sản phẩm sau rửa 8. Máy đóng gói tự động 9. Kho mát bảo quản 10. Thị trường tiêu thụ
  • 49.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 48 Sơ chế là khâu vô cùng quan trọng quyết định đến vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm, đặc biệt là các loại rau củ quả, bởi đây là thực phẩm dễ bị hỏng và biến đổi. Việc ứng dụng công nghệ vào sơ chế các loại rau củ giúp rút ngắn thời gian ở quá trình này và đảm bảo độ tươi ngon khi đến với người tiêu dùng. Sau đây là quy trình sợ chế rau củ quả được thực hiện bằng dây chuyền tự động. 1. nông sản được phân loại riêng, được xếp vào dây chuyền sơ chế tự động. 2. Rau củ quả sẽ theo băng chuyền để được rửa bỏ bùn đất bằng nước sạch lần 1. Hệ thống nước sạch đảo chiều liên tục giúp rửa sạch bùn đất mang mà không làm dập, nát rau, củ quả.
  • 50.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 49 3. Ngâm rửa lần 2 trong nước ozone 2-3 ppm, 15’. 4. Rửa lại bằng nước sạch 5. Cấp đông IQF => Sử dụng công nghệ cấp đông nhanh từng cá thể, đây chính là một bước cải tiến mới để giúp trái cây cấp đông đạt chất lượng tốt nhất. Khác với phương pháp cấp đông thông thường, cấp đông IQF giúp bảo quản trái cây được lâu hơn và quan trọng là nó giúp giữ nguyên được giá trị dinh dưỡng trong mỗi loại trái cây.
  • 51.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 50 6.Đóng gói và dán nhãn. Máy đóng gói rau củ tự động 7. Lưu kho và bảo quản trước khi xuất cho khách hàng. 8.Vận chuyển đến nơi tiêu thụ
  • 52.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 51 2.4. Dây chuyền cấp đông IQF công nghệ Nitrogen Dây chuyền cấp đông IQF công nghệ Nitrogen được ứng dụng trong việc đông lạnh, bảo quản chế biến thực phẩm, rau quả, chế biến gia cầm, thủy sản, sơ chế, thực phẩm đông lạnh. Ngày nay kho lạnh được sử dụng phổ biến để bảo quản các loại nguyên liệu, sản phẩm, hàng hóa như thủy hải sản, dược phẩm, nông sản… trong thời gian dài mà vẫn đảm bảo được chất lượng tốt nhất. Các thực phẩm bảo quản trong kho lạnh sẽ trải qua một quá trình cấp đông IQF. IQF viết tắt của từ "Individual Quick Frozen" nghĩa là cấp đông nhanh từng cá thể. Quy trình cấp đông IQFcông nghệ Nitrogen: Tiền xử lý Cấp đông nhanh Đóng gói và bảo quản. - Phương pháp cấp đông dạng tầng sôi, quá trình cấp đông thực hiện theo 3 giai đoạn: giai đoạn làm lạnh nhanh, làm lạnh bề mặt và làm lạnh sâu hiệu quả tối ưu. - Nhiệt độ sản phẩm đầu ra: -18 độ C - Sản phẩm được cấp đông nhanh ở nhiệt độ khoảng -30 ~ -40 độ C, chất làm lạnh R22, R474, NH3¬. - Phù hợp cấp đông các sản phẩm rau củ quả, hải sản dạng miếng, lát, … Quy trình công nghệ Đặt từng cá thể vào trong môi trường có nhiệt độ từ -40 độ C đến -35 độ C và sau dưới 30 phút mà nhiệt độ trung tâm của cá thể đó đạt -18 độ C.
  • 53.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 52 Quy trình hệ thống cấp đông nhanh bằng Nitrogen Với sản phẩm được cấp đông IQF công nghệ Nitrogen thì thời gian bảo quản sản phẩm được lâu hơn, chất lượng sản phẩm gần như được giữ nguyên vẹn. Nguyên lý hoạt động: Các sản phẩm, nguyên liệu đi trên băng tải của dây chuyền di chuyển qua các khe gió thổi tốc độ lớn, các khe gió thổi từ trên xuống để làm lạnh sản phẩm trên băng và từ dưới lên để làm lạnh băng truyền. Gió thổi tạo nên hiệu ứng Coanda (là một hiện tượng vật lý được nhà khí động học tên Henri Coan đã khám phá ra) giúp cho khí lạnh tiếp xúc với tất cả bề mặt của các loại sản phẩm để được đông nhanh và đều. Ở tâm sản phẩm đạt mức nhiệt -18 độ C là tốt nhất. Ưu điểm của dây chuyền cấp đông IQFcông nghệ Nitrogen – Thời gian cấp đông nhanh chóng, đạt hiệu quả cao (70-100 giây) – Đa dạng hóa sản phẩm cấp đông. – Đảm bảo giữ được độ tươi và dinh dưỡng của sản phẩm. – Liên tục hoạt động trong thời gian dài. Thời gian rã đông có thể lên tới 20 giờ, tùy theo yêu cầu sản xuất. – Kết cấu hợp lý, hình thức đẹp; độ bền và tuổi thọ cao; vận hành và bảo trì đơn giản.
  • 54.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 53 – Tối ưu thiết kế: + Được thiết kế với sức gió mạnh và đều ở 2 mặt sản phẩm + Có nhiều loại công suất khác nhau theo yêu cầu – Tiết kiệm điện năng tiêu thụ – Sản phẩm giữ nguyên được hình dạng ban đầu. – Đáp ứng được tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp. – Vận hành - Bảo trì - Bảo dưỡng dễ dàng – Vệ sinh đơn giản Kho cấp đông nhanh Đặc tính công nghệ của dây chuyền cấp đông IQFcông nghệ Nitrogen • Băng chuyền được làm bằng các tấm phẳng được thiết kế và lắp đặt với vai trò giúp cấp đông nhanh các loại thực phẩm như nông sản, thủy hải sản được đóng gói hoặc dạng rời. • Dây chuyền hoạt động dựa trên nguyên lý khí động học do vậy sản phẩm sẽ được làm lạnh đều và không bị hao hụt.
  • 55.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 54 2.5. Công nghệ đóng gói, dãn nhãn các sản phẩm bằng mã vạch Mã vạch là một nhóm các vạch kẻ và các khoảng trống song song đặt xen kẽ. Các mã này hay được in hoặc dán trên các bề mặt của sản phẩm, hàng hóa… bằng các loại tem dán đã được in vã vạch. Nếu thẻ căn cước (CMND) giúp ta phân biệt người này với người khác thì mã số hàng hoá là “thẻ căn cước” của hàng hoá, giúp ta phân biệt được nhanh chóng và chính xác các loại hàng hoá khác nhau. Đồng thời qua đó có thể quá trình quản lý sản phẩm một cách rõ ràng hơn trong quá trình sản xuất và lưu trữ. Để tạo thuận lợi và nâng cao năng suất cũng như hiệu quả trong bán hàng và quản lý kho dự án sẽ in trên hàng hoá một loại mã hiệu đặc biệt gọi là mã số mã vạch của hàng hoá, bao gồm hai phần: mã số của hàng hoá và vạch là phần thể hiện cho máy đọc. Những thông tin mã hoá của mã vạch thường gặp như:  Số hiệu linh kiện (Part Numbers)
  • 56.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 55  Số nhận diện người bán, nhà sản xuất (Vendor ID Numbers, ManufactureID Numbers)  Số hiệu Pallet (Pallet Numbers)  Nơi trữ hàng hoá  Tên hay số hiệu khách hàng  Giá cả món hàng  Số hiệu lô hàng và số xê ri  Số hiệu đơn đặt gia công  Mã nhận diện tài sản  Số hiệu đơn đặt mua hàng,…v.v… Ảnh minh họa: Các dạng mã hóa hay sử dụng và in trên sản phẩm Một khi đã xác định xong thông tin cần mã hoá, bước tiếp theo là xác định loại mã vạch thích hợp về kích thước, công nghệ mã hoá và máy in mã vạch thích hợp nhất. Trước khi in mã vạch, dự án lên kế hoạch thiết kế bao bì, nhãn mác và xác định sẽ được in vào đâu, với mục đích sử dụng in mã vạch trực tiếp bao bì của sản phẩm, nên công nghệ áp dụng bằng công nghệ in bao bì (thường là in Offset).
  • 57.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 56 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 2.1. Các phương án xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 290.700,0 m2 A Khu điều hành, chế biến 3.920,0 1 Văn phòng và điều hành 100,0 m2 2 Nhà trực công nhân viên 30,0 m2 3 Nhà bảo vệ, nhà để xe 120,0 m2 4 Xưởng sơ chế, đóng gói 1.000,0 m2 5 Kho thành phẩm 800,0 m2 6 Giao thông, sân bãi nội bộ 1.200,0 m2 7 Cây xanh cảnh quan 600,0 m2 8 Bể chứa nước 50,0 m2 9 Trạm điện, trạm bơm 20,0 m2 B Khu trồng sầu riêng 286.780,0 m2 1 Khu vườn trồng sầu riêng 278.720,0 m2
  • 58.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 57 TT Nội dung Diện tích ĐVT 2 Chòi canh 60,0 m2 3 Đường nội bộ 8.000,0 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. 2.2. Các phương án kiến trúc Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như: 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng. Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:  Hệ thống giao thông Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.  Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
  • 59.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 58  Hệ thống thoát nước Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.  Hệ thống xử lý nước thải Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu trong quá trình sản xuất).  Hệ thống cấp điện Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng. III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN 3.1. Phương án tổ chức thực hiện Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này. Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng) TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500
  • 60.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 59 TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 2 Ban quản lý, điều hành 2 15.000 360.000 77.400 437.400 3 Công nhân viên văn phòng 6 8.000 576.000 123.840 699.840 4 Công nhân sản xuất 22 6.500 1.716.000 368.940 2.084.940 5 Lao động thời vụ 10 5.500 660.000 141.900 801.900 Cộng 41 301.000 3.612.000 776.580 4.388.580 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầutư. Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó: STT Nội dung công việc Thời gian 1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý III/2022 2 Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 Quý IV/2022 3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý IV/2022 4 Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất Quý I/2023 5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý II/2023 6 Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê duyệt TKKT Quý II/2023 7 Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng theo quy định) Quý III/2023 8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng Quý IV/2023 đến Quý III/2024
  • 61.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 60 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao.”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006; - Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019; - Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; - Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường;
  • 62.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 61 - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường; Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: - TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động. III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN Dự án “Đầu tư xâydựng trang trại sầu riêng chất lượng cao.”được thực hiện tại Khoảnh 2 Tiểu khu 747, xã Ia Tơi, huyện Ia H’drai, tỉnh Kon Tum. IV. HẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình Tác động đến môi trường không khí: Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…)từcôngviệc đào đất,sanủimặt bằng, vậnchuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu
  • 63.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 62 xây dựng, phatrộnvàsửdụngvôivữa, đấtcát...hoạtđộngcủacácmáymóc thiết bị cũngnhư các phươngtiệnvận tảivà thicôngcơ giớitại công trường sẽ gây ra tiếng ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công trường và người dân lưu thông trên tuyến đường. Tiếng ồnphátsinh trongquátrìnhthi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển và người tham gia giao thông. Tác động của nước thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi, đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp. Tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực:
  • 64.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 63 Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan nhân tạo. Tác động đến sức khỏe cộng đồng: Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau: – Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...), nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư; – Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người dân trong khu vực dự án; – Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông, cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường. – Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ. 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Tác động do bụi và khí thải: Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính: Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án); Từ quá trình hoạt động:  Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu;
  • 65.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 64  Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất (nếu có); Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy bằng dầu DO. Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho. Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ, tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự án trong giai đoạn này. Tác động do nước thải Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn. Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm…) Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền bệnh cho con người và gia súc.
  • 66.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 65 Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận. Tác động do chất thải rắn Chất thải rắn sản xuất không nguy hại:phát sinh trong quá trình hoạt động Chất thải rắn sản xuất nguy hại:Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính hóa chất trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá trình bảo dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết dính, chất bịt kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người. Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…; cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT Căn cứ quá trình tham quan, khảo sát công nghệ trên địa bàn cả nước đối với các phương pháp đã giới thiệu trên, phương án công nghệ áp dụng tại dự án là công nghệ hiện đại phù hợp với quy mô dự án, đảm bảo các quy chuẩn môi trường, bên cạnh đó, công nghệ sản xuất, máy móc chủ yếu mua tại trong nước nên không cần phải chuyển giao công nghệ. Máy móc sản xuất đáp ứng các tiêu chí yêu cầu sau: - Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm đầu vào - Sử dụng tiết kiệm quỹ đất.
  • 67.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 66 - Chi phí đầu tư hợp lý. VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường; Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra tai nạn giao thông; Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt; Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các công trình lân cận; Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng…
  • 68.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 67 Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực. Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên dụng có nắp đậy. Chủ đầu tư sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt đúng theo quy định hiện hành của nhà nước. Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án. Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng. 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Giảm thiểu ô nhiễm không khí Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc vào tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của các phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương tiện vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau: Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT- BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009; Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ đối với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi trong thời gian xe chờ…;
  • 69.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 68 Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo cáo; Giảm thiểu tác động bụi, khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất Thông thoáng nhà xưởng sản xuất, lắp đặt hệ thống thông gió, quạt hút và hệ thống làm mát phù hợp với đặc thù sản xuất của nhà máy; Thực hiện quét dọn, vệ sinh ngay trường hợp để rơi vãi nguyên vật liệu, thành phẩm. Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân, tất các công nhân làm việc tại nhà máy đều được trang bị bảo hộ lao động phù hợp theo đặc thù của công đoạn sản xuất; Giám sát sự tuân thủ an toàn trong lao động tại nhà máy; Định kỳ khám sức khỏe cho công nhân; Giảm thiểu tác động nước thải Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại: Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao. Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng 30%, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn. Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý.
  • 70.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 69 Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn: Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tách biệt hoàn toàn với với hệ thống thu gom nước thải; Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa; Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước mưa. Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác thu gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định quản lý chất thải nguy hại. VII. KẾT LUẬN Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương. Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi trường sống, Chủ đầu tư sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú trọng.
  • 71.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 70 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 15%, vốn vay 85%. Chủ đầu tưsẽ làm việc với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổnghợp bộ phận kết cấu công trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá của các nhà cung cấp vật tư thiết bị. Nội dung tổng mức đầu tư Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao.”làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí. Chi phí xây dựng và lắp đặt Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công. Chi phí thiết bị Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan. Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết. Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng và sửa chữa…
  • 72.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 71 Chi phí quản lý dự án Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm: - Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư. - Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình. - Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; - Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; - Chi phí khởi công, khánh thành; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm - Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở; - Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công; - Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình; - Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây dựng; - Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị; - Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; - Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định
  • 73.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 72 mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng; - Chi phí tư vấn quản lý dự án; Chi phí khác Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên: - Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình; - Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; - Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử. Dự phòng phí - Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác. II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN. 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án: 43.387.287.000 đồng. (Bốn mươi ba tỷ, ba trăm tám mươi bảy triệu, hai trăm tám mươi bảy nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (15%) : 6.508.093.000 đồng. + Vốn vay - huy động (85%) : 36.879.194.000 đồng. 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu vàcông suất thiết kế của dự án: Trồng và sơ chế sầu riêng 290,0 tấn/năm Nội dung chi tiết được trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo. 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí marketing, bán hàng 3% Doanh thu
  • 74.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 73 Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" Khấu hao 3 Chi phí bảo trì thiết bị 5% Tổng mức đầu tư thiết bị 4 Chi phí nguyên vật liệu 35% Doanh thu 5 Chi phí quản lý vận hành 5% Doanh thu 6 Chi phí lãi vay "" Kế hoạch trả nợ 7 Chi phí lương "" Bảng lương Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20 2.4. Phương ánvay. • Sốtiền : 36.879.194.000 đồng. • Thờihạn : 10năm (120tháng). • Ân hạn : 1năm. • Lãi suất,phí : Tạmtínhlãisuất10%/năm(tùytừngthờiđiểmtheo lãisuất ngânhàng). • Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốnvay. Lãi vay, hình thức trả nợgốc 1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm 2 Lãi suất vay cố định 10% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 9.05% /năm 5 Hình thức trả nợ 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 85%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 15%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) là15%/năm. 2.5. Các thông số tài chính của dự án 2.5.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 5,9 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng
  • 75.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 74 trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 151% trả được nợ. 2.5.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là14.49lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng14.49đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 6 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 5 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 5 năm 5 thángkể từ ngày hoạt động. 2.5.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2.81cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2.81đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 9.05%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ7 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ6.       Tp t t Tp i F P CFt P O 1 ) %, , / ( P t i F P CFt PIp n t t     1 ) %, , / (
  • 76.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 75 Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 6 năm 9 thángkể từ ngày hoạt động. 2.5.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: - P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. - CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 9.05%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV =78.445.985.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 78.445.985.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 2.5.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá ròng NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là suất chiết khấu mà khi dùng nó để quy đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị hiện tại của chi phí. 0 = NPV = ∑ Ct (1 + 𝑟∗)t − C0 n t=0 → 𝑟∗ = 𝐼𝑅𝑅 Trong đó: - C0: là tổng chi phí đầu tư ban đầu (năm 0) - Ct: là dòng tiền thuần tại năm t - n: thời gian thực hiện dự án. - NPV: hiện giá thuần. Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 23.19%>9.05% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.       n t t t i F P CFt P NPV 1 ) %, , / (
  • 77.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 76 KẾT LUẬN I. KẾT LUẬN. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 1,2 tỷ đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương. Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế. II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai thực hiện các bước của dự án “Đầu tư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao.”tại Khoảnh 2 Tiểu khu 747, xã Ia Tơi, huyện Ia H’drai, tỉnh Kon Tum theo đúng tiến độ và quy định, sớm đưa dự án đi vào hoạt động.
  • 78.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 77 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ĐVT:1000 VNĐ Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
  • 79.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 78 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm.
  • 80.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 79 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.
  • 81.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 80 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.
  • 82.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 81 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
  • 83.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 82 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.
  • 84.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 83 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu.
  • 85.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 84 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV).
  • 86.
    Dự án “Đầutư xây dựng trang trại sầu riêng chất lượng cao” Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 85 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).