12/2015
U PHỔI NGUYÊN PHÁT
PHÂN LOẠI UNG THƯ PHỔI
Phân nhóm car.tuyến (không dùng BAC: UT TPQ-PN)
Tổn thương tiền xâm lấn:
Tăng sản dạng tuyến không điển hình (AAH)
Car. tuyến tại chỗ (AIS)
Ung thư tuyến xâm lấn:
Car. tuyến xâm lấn tối thiểu (MIA)
Car. tuyến xâm lấn.
hinhanhykhoa.com
HÌNH ẢNH HỌC
• Tùy thuộc loại UT phổi và giai đoạn
bệnh
• Hai DH thường gặp nhất:
– NPĐĐ (2mm → 3cm)/khối mờ (>/=3cm)
– U rốn phổi +/-tắc nghẽn phế quản
hinhanhykhoa.com
CÁC DH CT CỦA K PHỔI ĐiỂN HÌNH
• Bờ tủa gai
• Co kéo màng phổi
• Hội tụ mạch máu
• Hình thành notch (ấn lõm)
• Mật độ nốt (kính mờ, hình ảnh giống bọt
khí (bubble-like, tạo hang)
• U phổi trung tâm: u rốn phổi gây tắc
nghẽn thứ phát, u dính với hạch
hinhanhykhoa.com
hinhanhykhoa.com
hinhanhykhoa.com
hinhanhykhoa.com
hinhanhykhoa.com
hinhanhykhoa.com
New T-staging according to the 7th edition
of the TNM-staging of lungcancer
Đánh giá yếu tố T
• T1: KT<3 cm. không lan đến màng phổi tạng, không lan đến phế quản gốc.
– T1a: KT≤ 2 cm.
– T1b: 2< KT< 3cm.
• T2: KT: 3-7cm, xâm lấn phế quản gốc nhưng cách carina trên 2 cm, xâm
lấn màng phổi tạng, xẹp phổi hoặc viêm phổi do tắc nghẽn lan đến rốn phổi
nhưng không liên quan đến toàn bộ phổi.
– T2a: 3<KT ≤ 5cm
– T2b: 5 <KT< 7cm
• T3: KT>7cm hoặc có 1 trong những đặc điểm sau: xâm lấn phế quản gốc
nhưng cách carina<2 cm, xâm lấn trực tiếp các cấu trúc (thành ngực, cơ
hoành, tk hoành, màng phổi trung thất hoặc màng ngoài tim), xẹp phổi
hoặc viêm phổi do tắc nghẽn toàn bộ phổi hoặc có các nốt khác ở cùng
thùy
• T4: KT bất kỳ nhưng xâm lấn trung thất, tim và các mạch máu lớn, khí
quản, tk quặt ngược thanh quản, thực quản, góc carina và cột sống hoặc có
các nốt tổn ở thùy khác
hinhanhykhoa.com
Đánh giá xâm lấn trung thất
• Là xâm lấn tim, mạch máu lớn, khí quản, thực quản, màng phổi
trung thất, màng tim, tk hoành, tk quặt ngược thanh quản
• XQ: trung thất mở rộng, vòm hoành cao bất thường
• CT:
– Khối u liên tục với màng phổi trung thất hoặc dày MP trung thất
→ chưa chắc xâm lấn
– Khối choán chỗ trung thất liên tục với u phổi, chèn ép mạch
máu, thực quản, mất lớp mỡ trung thất → xâm lấn
– DH xâm lấn khác:
• Xóa lớp mỡ quanh ĐMC hoặc quanh các mạch máu khác
• U tiếp xúc > ¼ chu vi ĐMC
• U tiếp xúc trung thất trên vùng có KT>3cm
U tiếp xúc với trung thất (ĐMP trái) >3cm→xâm lấn trung thất
Đánh giá xâm lấn trung thất
hinhanhykhoa.com
U tiếp xúc với ĐMC một góc > 900 →xâm lấn ĐMC
U thùy trên (T) làm tắc nhánh phế quản thùy trên (mũi tên)
bao quanh động mạch phổi (T). Kèm xẹp phổi
M: khối u, xâm lấn nhĩ (T) (mũi tên)
hinhanhykhoa.com
TMC trên bị chèn ép giữa khối u và hạch trung thất
TMC chủ trên bị ép
Tuần hoàn bàng hệ thành ngực (P)
TDMP (P)
hinhanhykhoa.com
Đánh giá xâm lấn thành ngực
1. U tiếp xúc > 3cm với màng phổi
2. Mất lớp mỡ ngoài màng phổi
3. Góc tiếp xúc tù
• Giá trị chẩn đoán: có 2 trong 3 tiêu
chuẩn: độ nhạy 87%, đặc hiệu 59%.
• Có triệu chứng lâm sàng đau thành
ngực: nhạy 67%, đặc hiệu 94%
hinhanhykhoa.com
Hình 1: mũi tên chỉ còn lớp mỡ ngoài màng phổi →chưa xâm lấn thành ngực
Hình 2: dày màng phổi nhưng chưa thấy xâm lấn màng phổi hay thành ngực trên
kết quả giải phẫu bệnh
Hình 3: mất lớp mỡ ngoài màng phổi, GPB có xâm lấn thành ngực
Đánh giá di căn tuyến thượng thận
• Không có DH hình ảnh điển hình của di căn tuyến
thượng thận. Tuy nhiên, theo thống kê phần lớn u
tuyến thượng thận không phải adenoma là di căn.
• Adenoma có đậm độ trước tiêm là </=10HU và có
tính chất bắt thuốc điển hình trên CT động học:
washout tuyệt đối > 60% hoặc washout tương đối
>40%
• Đối với u có đậm độ >10HU, cần chụp CT động học
để phân biệt adenoma với u không phải adenoma
hinhanhykhoa.com
-Khảo sát CT tại 3 thời điểm: trước tiêm thuốc (unenhanced CT),
sau 60s (enhanced CT), sau 10-15 phút (delayed CT)
-Đo đậm độ (HU) với vùng ROI chiếm ít nhất ½ khối u mà không
tiếp xúc với mỡ xung quanh
-Tính % wash out theo công thức:
Adenoma trên bệnh nhân ung thư phổi . Bên (P): đậm độ sau tiêm
thuốc là 22HU. Bên (T): đậm độ trước tiêm thuốc là (-19HU).
% wash out tuyệt đối = (43 - 22) : (43 - 9) = 62% → adenoma.
hinhanhykhoa.com
Di căn tuyến thượng thận
Đặc điểm bắt thuốc của u tuyến thượng thận không phải
adenoma: không có washout sau 10 phút trên dynamic
CT
Pre-contrast
40 HU
Sau 60s
53 HU
Sau 10 phút
56 HU
Đánh giá N
• Nx: không xác định được hạch.
• No: chưa di căn đến hạch.
• N1: hạch quanh PQ và/hoặc rốn phổi cùng bên và hạch trong
nhu mô.
• N2: Hạch trung thất bên cùng và/hoặc hạch carina.
• N3: hạch trung thất đối bên, hạch rốn phổi đối bên hoặc hạch
cơ bậc thang đối bên hoặc hạch thượng đòn
hinhanhykhoa.com
Đánh giá giai đoạn
• Màu xanh: còn phẫu thuật được
• Màu đỏ: không PT được
• Giai đoạn IV: không PT được
What is new in 7th edition of TNM
• 7th TNM áp dụng cho UT tế bào nhỏ, không
phải tế bào nhỏ và u carcinoid không điển
hình
hinhanhykhoa.com
Vai trò của hình ảnh học
• Đánh giá u có PT được hay không
• PT cắt thùy hay toàn bộ phổi
(The goal of imaging is to decide whether the tumor is resectable and
whether it should be a lobectomy or a pneumonectomy).
• Không thể PT cắt thùy:
– U vượt qua rãnh liên thùy
– Xâm lấn ĐM phổi
– Xâm lấn phế quản gốc
– Liên quan phế quản thùy trên và thùy dưới
• Tái tạo MPR: đánh giá tương quan của u
với rãnh liên thùy
hinhanhykhoa.com
hinhanhykhoa.com
Phân nhóm hạch theo Hiệp hội nghiên cứu ung thư quốc tế năm 2009
Nhóm hạch trên đòn: 1
Nhóm hạch trung thất trên: 2→4
Nhóm hạch ĐMC ngực: 5-6
Nhóm hạch trung thất dưới: 7→9
Nhóm hạch thùy/phân thùy-rốn phổi: 10→14
HẠCH TRÊN ĐÒN
1. Hạch trên đòn: (nhóm 1) hạch cổ thấp,
trên đòn và hõm ức
Bờ trên: bờ dưới sụn thanh quản
Bờ dưới: xương đòn và bờ trên cán ức
Đường giữa khí quản: ranh giới nhóm 1R và
1L.
hinhanhykhoa.com
HẠCH TRUNG THẤT TRÊN
Hạch trung thất trên: nhóm 2,3,4
2R. Cạnh khí quản trên: ở bên (P) của bờ (T) khí
quản. Từ bờ trên cán ức xuống chỗ giao nhau của
bờ dưới TM thân cánh tay đầu (T) và khí quản
2L. Cạnh khí quản trên: ở bên (T) của bờ (T) khí
quản. Từ bờ trên cán ức xuống bờ trên quai ĐMC
3A. Trước mạch máu
3P. Trước cột sống: nằm trước cột sống, sau
thực quản (nội soi trung thất không thấy, chỉ thấy
qua siêu âm ngả thực quản)
4R. Cạnh khí quản dưới: ở bên (P) của bờ (T)
khí quản. Từ chỗ giao nhau của TM thân cánh tay
đầu (T) và khí quản xuống bờ dưới TM đơn
4L. Cạnh khí quản dưới: ở bên (T) của bờ (T) khí
quản Từ bờ trên quai ĐMC xuống bờ trên ĐM phổi
(T), nằm phía trong dây chằng ĐMC-ĐMP →không
phải hạch cửa sổ phế-chủ
ligamentum arteriosum.
Phân biệt hạch nhóm 4L và nhóm 5
hinhanhykhoa.com
HẠCH ĐMC NGỰC
Hạch ĐMC ngực: 5,6
5. Dưới ĐMC: Là hạch
cửa sổ phế chủ nhưng
nằm phía ngoài dây chằng
ĐMC-ĐMP và lệch phía
ngoài ĐMC và thân ĐMP
6. Cạnh ĐMC: Phía trước
và phía ngoài ĐMC lên và
quai
3A
Phân biệt nhóm 3A và nhóm 6
hinhanhykhoa.com
Nhóm hạch trung thất dưới: 7,8,9.
7. Dưới carina: không đi theo ĐM và PQ thùy dưới.
8. Cạnh thực quản, dưới carina.
9. Dây chằng phổi: nằm trong các dây chằng
Nhóm hạch rốn phổi, thùy/phân thùy phổi: 10-14
hinhanhykhoa.com
Đánh giá M
• M0: Chưa di căn
• M1: di căn
– M1a: Các nốt khác ở thùy đối bên hoặc u với
các nốt màng phổi hoặc tràn dịch màng phổi
ác tính hoặc tràn dịch màng tim ác tính
– M1b: di căn xa
hinhanhykhoa.com

Hinh anh u phoi nguyen phat, bs mai thuy (2015)

  • 1.
  • 2.
    PHÂN LOẠI UNGTHƯ PHỔI Phân nhóm car.tuyến (không dùng BAC: UT TPQ-PN) Tổn thương tiền xâm lấn: Tăng sản dạng tuyến không điển hình (AAH) Car. tuyến tại chỗ (AIS) Ung thư tuyến xâm lấn: Car. tuyến xâm lấn tối thiểu (MIA) Car. tuyến xâm lấn. hinhanhykhoa.com
  • 4.
    HÌNH ẢNH HỌC •Tùy thuộc loại UT phổi và giai đoạn bệnh • Hai DH thường gặp nhất: – NPĐĐ (2mm → 3cm)/khối mờ (>/=3cm) – U rốn phổi +/-tắc nghẽn phế quản hinhanhykhoa.com
  • 5.
    CÁC DH CTCỦA K PHỔI ĐiỂN HÌNH • Bờ tủa gai • Co kéo màng phổi • Hội tụ mạch máu • Hình thành notch (ấn lõm) • Mật độ nốt (kính mờ, hình ảnh giống bọt khí (bubble-like, tạo hang) • U phổi trung tâm: u rốn phổi gây tắc nghẽn thứ phát, u dính với hạch
  • 6.
  • 8.
  • 10.
  • 12.
  • 14.
  • 16.
  • 17.
    New T-staging accordingto the 7th edition of the TNM-staging of lungcancer
  • 18.
    Đánh giá yếutố T • T1: KT<3 cm. không lan đến màng phổi tạng, không lan đến phế quản gốc. – T1a: KT≤ 2 cm. – T1b: 2< KT< 3cm. • T2: KT: 3-7cm, xâm lấn phế quản gốc nhưng cách carina trên 2 cm, xâm lấn màng phổi tạng, xẹp phổi hoặc viêm phổi do tắc nghẽn lan đến rốn phổi nhưng không liên quan đến toàn bộ phổi. – T2a: 3<KT ≤ 5cm – T2b: 5 <KT< 7cm • T3: KT>7cm hoặc có 1 trong những đặc điểm sau: xâm lấn phế quản gốc nhưng cách carina<2 cm, xâm lấn trực tiếp các cấu trúc (thành ngực, cơ hoành, tk hoành, màng phổi trung thất hoặc màng ngoài tim), xẹp phổi hoặc viêm phổi do tắc nghẽn toàn bộ phổi hoặc có các nốt khác ở cùng thùy • T4: KT bất kỳ nhưng xâm lấn trung thất, tim và các mạch máu lớn, khí quản, tk quặt ngược thanh quản, thực quản, góc carina và cột sống hoặc có các nốt tổn ở thùy khác hinhanhykhoa.com
  • 19.
    Đánh giá xâmlấn trung thất • Là xâm lấn tim, mạch máu lớn, khí quản, thực quản, màng phổi trung thất, màng tim, tk hoành, tk quặt ngược thanh quản • XQ: trung thất mở rộng, vòm hoành cao bất thường • CT: – Khối u liên tục với màng phổi trung thất hoặc dày MP trung thất → chưa chắc xâm lấn – Khối choán chỗ trung thất liên tục với u phổi, chèn ép mạch máu, thực quản, mất lớp mỡ trung thất → xâm lấn – DH xâm lấn khác: • Xóa lớp mỡ quanh ĐMC hoặc quanh các mạch máu khác • U tiếp xúc > ¼ chu vi ĐMC • U tiếp xúc trung thất trên vùng có KT>3cm
  • 20.
    U tiếp xúcvới trung thất (ĐMP trái) >3cm→xâm lấn trung thất Đánh giá xâm lấn trung thất hinhanhykhoa.com
  • 21.
    U tiếp xúcvới ĐMC một góc > 900 →xâm lấn ĐMC
  • 22.
    U thùy trên(T) làm tắc nhánh phế quản thùy trên (mũi tên) bao quanh động mạch phổi (T). Kèm xẹp phổi M: khối u, xâm lấn nhĩ (T) (mũi tên) hinhanhykhoa.com
  • 23.
    TMC trên bịchèn ép giữa khối u và hạch trung thất TMC chủ trên bị ép Tuần hoàn bàng hệ thành ngực (P) TDMP (P)
  • 24.
  • 26.
    Đánh giá xâmlấn thành ngực 1. U tiếp xúc > 3cm với màng phổi 2. Mất lớp mỡ ngoài màng phổi 3. Góc tiếp xúc tù • Giá trị chẩn đoán: có 2 trong 3 tiêu chuẩn: độ nhạy 87%, đặc hiệu 59%. • Có triệu chứng lâm sàng đau thành ngực: nhạy 67%, đặc hiệu 94% hinhanhykhoa.com
  • 27.
    Hình 1: mũitên chỉ còn lớp mỡ ngoài màng phổi →chưa xâm lấn thành ngực Hình 2: dày màng phổi nhưng chưa thấy xâm lấn màng phổi hay thành ngực trên kết quả giải phẫu bệnh Hình 3: mất lớp mỡ ngoài màng phổi, GPB có xâm lấn thành ngực
  • 28.
    Đánh giá dicăn tuyến thượng thận • Không có DH hình ảnh điển hình của di căn tuyến thượng thận. Tuy nhiên, theo thống kê phần lớn u tuyến thượng thận không phải adenoma là di căn. • Adenoma có đậm độ trước tiêm là </=10HU và có tính chất bắt thuốc điển hình trên CT động học: washout tuyệt đối > 60% hoặc washout tương đối >40% • Đối với u có đậm độ >10HU, cần chụp CT động học để phân biệt adenoma với u không phải adenoma hinhanhykhoa.com
  • 29.
    -Khảo sát CTtại 3 thời điểm: trước tiêm thuốc (unenhanced CT), sau 60s (enhanced CT), sau 10-15 phút (delayed CT) -Đo đậm độ (HU) với vùng ROI chiếm ít nhất ½ khối u mà không tiếp xúc với mỡ xung quanh -Tính % wash out theo công thức:
  • 30.
    Adenoma trên bệnhnhân ung thư phổi . Bên (P): đậm độ sau tiêm thuốc là 22HU. Bên (T): đậm độ trước tiêm thuốc là (-19HU). % wash out tuyệt đối = (43 - 22) : (43 - 9) = 62% → adenoma. hinhanhykhoa.com
  • 31.
    Di căn tuyếnthượng thận Đặc điểm bắt thuốc của u tuyến thượng thận không phải adenoma: không có washout sau 10 phút trên dynamic CT Pre-contrast 40 HU Sau 60s 53 HU Sau 10 phút 56 HU
  • 32.
    Đánh giá N •Nx: không xác định được hạch. • No: chưa di căn đến hạch. • N1: hạch quanh PQ và/hoặc rốn phổi cùng bên và hạch trong nhu mô. • N2: Hạch trung thất bên cùng và/hoặc hạch carina. • N3: hạch trung thất đối bên, hạch rốn phổi đối bên hoặc hạch cơ bậc thang đối bên hoặc hạch thượng đòn hinhanhykhoa.com
  • 33.
    Đánh giá giaiđoạn • Màu xanh: còn phẫu thuật được • Màu đỏ: không PT được • Giai đoạn IV: không PT được
  • 34.
    What is newin 7th edition of TNM • 7th TNM áp dụng cho UT tế bào nhỏ, không phải tế bào nhỏ và u carcinoid không điển hình hinhanhykhoa.com
  • 35.
    Vai trò củahình ảnh học • Đánh giá u có PT được hay không • PT cắt thùy hay toàn bộ phổi (The goal of imaging is to decide whether the tumor is resectable and whether it should be a lobectomy or a pneumonectomy).
  • 36.
    • Không thểPT cắt thùy: – U vượt qua rãnh liên thùy – Xâm lấn ĐM phổi – Xâm lấn phế quản gốc – Liên quan phế quản thùy trên và thùy dưới • Tái tạo MPR: đánh giá tương quan của u với rãnh liên thùy hinhanhykhoa.com
  • 38.
  • 39.
    Phân nhóm hạchtheo Hiệp hội nghiên cứu ung thư quốc tế năm 2009 Nhóm hạch trên đòn: 1 Nhóm hạch trung thất trên: 2→4 Nhóm hạch ĐMC ngực: 5-6 Nhóm hạch trung thất dưới: 7→9 Nhóm hạch thùy/phân thùy-rốn phổi: 10→14
  • 40.
    HẠCH TRÊN ĐÒN 1.Hạch trên đòn: (nhóm 1) hạch cổ thấp, trên đòn và hõm ức Bờ trên: bờ dưới sụn thanh quản Bờ dưới: xương đòn và bờ trên cán ức Đường giữa khí quản: ranh giới nhóm 1R và 1L. hinhanhykhoa.com
  • 41.
    HẠCH TRUNG THẤTTRÊN Hạch trung thất trên: nhóm 2,3,4 2R. Cạnh khí quản trên: ở bên (P) của bờ (T) khí quản. Từ bờ trên cán ức xuống chỗ giao nhau của bờ dưới TM thân cánh tay đầu (T) và khí quản 2L. Cạnh khí quản trên: ở bên (T) của bờ (T) khí quản. Từ bờ trên cán ức xuống bờ trên quai ĐMC 3A. Trước mạch máu 3P. Trước cột sống: nằm trước cột sống, sau thực quản (nội soi trung thất không thấy, chỉ thấy qua siêu âm ngả thực quản) 4R. Cạnh khí quản dưới: ở bên (P) của bờ (T) khí quản. Từ chỗ giao nhau của TM thân cánh tay đầu (T) và khí quản xuống bờ dưới TM đơn 4L. Cạnh khí quản dưới: ở bên (T) của bờ (T) khí quản Từ bờ trên quai ĐMC xuống bờ trên ĐM phổi (T), nằm phía trong dây chằng ĐMC-ĐMP →không phải hạch cửa sổ phế-chủ ligamentum arteriosum.
  • 42.
    Phân biệt hạchnhóm 4L và nhóm 5 hinhanhykhoa.com
  • 43.
    HẠCH ĐMC NGỰC HạchĐMC ngực: 5,6 5. Dưới ĐMC: Là hạch cửa sổ phế chủ nhưng nằm phía ngoài dây chằng ĐMC-ĐMP và lệch phía ngoài ĐMC và thân ĐMP 6. Cạnh ĐMC: Phía trước và phía ngoài ĐMC lên và quai
  • 44.
    3A Phân biệt nhóm3A và nhóm 6 hinhanhykhoa.com
  • 45.
    Nhóm hạch trungthất dưới: 7,8,9. 7. Dưới carina: không đi theo ĐM và PQ thùy dưới. 8. Cạnh thực quản, dưới carina. 9. Dây chằng phổi: nằm trong các dây chằng Nhóm hạch rốn phổi, thùy/phân thùy phổi: 10-14
  • 46.
  • 47.
    Đánh giá M •M0: Chưa di căn • M1: di căn – M1a: Các nốt khác ở thùy đối bên hoặc u với các nốt màng phổi hoặc tràn dịch màng phổi ác tính hoặc tràn dịch màng tim ác tính – M1b: di căn xa
  • 48.