ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA
BỆNH LÝ TUYẾN GIÁP
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
• Trình bày được sơ lược GP TG
• Nêu được cơ chế phình giáp
• Phân biệt được các nhóm nguy cơ trong K
• Trình bày được nội dung, đặc điểm, chỉ
  định, hiệu quả các pp đt cường giáp, u giáp
  đơn thuần, K giáp
• Phát hiện được các BC sau mổ TG
ĐẠI CƯƠNG
• Tuyến nội tiết, trước dưới của cổ, liên quan
  chặt chẽ các cấu trúc GP quan trọng
• Hormone giáp: ảnh hưởng lớn đến chuyển
  hoá các chất, chức năng TK, tim mạch
• Một khối ở TG:
 - U thật (tumor): lành (adenoma) - ác
 - U giả: phình giáp (goiter), viêm (thyroiditis)
PHÂN LOẠI

Chức năng: cường giáp, bình giáp, nhược giáp
Hình thể: lan toả (1, 2 thùy), nhân (đơn, đa)
Lâm sàng: chức năng + hình thể
GPB: viêm, phình, u giáp (lành, ác)      lộ mắt
Basedow: lan tỏa 2 thùy + cường giáp +
                                          âm thổi
MÔ HỌC
TỔNG HỢP HORMONE GIÁP
                    Goitrin (cải, su)
                                                             Estrogen
                    Thiocyanate (sắn, măng)
                              (-)                                 (-)
                                    T3, T4          T3, T4              T3, T4
I           I + Tyrosin
         (1 ptử thyroglobulin có             (1 ptử Thyroglobulin có
          70 amino a. Tyrosin)               1-4 T4; 1 T3 ~ 14 T4;
                                             đủ dùng 2-3 tháng)
    T3 (Triodothyronin): 7%, mạnh 4 lần T4, tgian td ngắn hơn nhiều

    T4 (Tetraiodothyronin, thyroxin): 93%
CƠ CHẾ TẠI CHỖ;
       TRỤC YÊN -
GIÁP                              (Thyroid stimulating
                      TSH (+)           hormone)
                (-)

        I↑
                  (-)
      (Lugol)


                                          FT3, FT4 (h động)
                        T3, T4 ↑
  TSH, T3, T4                             T3, T4 + globulin
                                                 (bất hoạt)
GIẢI PHẪU

Tuyến nội tiết, 2 thùy + eo, trước KQ
2 ĐM giáp trên (cảnh ngoài); 2 dưới (thân giáp cổ)
TM giáp trên, giữa (TM cảnh trong),
                                      dưới (TM cánh tay đầu)
TK quặt ngược, TK thanh quản trên (TK X)
2-4 cận giáp, mặt sau, giữa bao xơ-mạc tạng
ĐIỀU TRỊ CƯỜNG GIÁP
Chẩn đoán

Xác định
  - LS:     Hc cường giáp (↓ cân, run tay, M ↑...)
            TG thường to ± âm thổi
            Mắt lộ, long lanh, các dấu..
  - CLS: T3 T4 ↑ (TSH ↓); ECG nhịp nhanh; xạ
Phân biệt: cường Σ, u tuỷ thượng thận,
                                    u giáp + suy tim
  (TSH, T3, T4)
Nguyên nhân, sinh lý bệnh
Cường giáp do tăng kích thích (ngoài TG)
  - Basedow: TSAb (Thyroid Stimulating Ab), TGI
  (Thyroid Growth Immunoglobulin)
  - Thai trứng, K tế bào nuôi: TSH like
  - U thuỳ trước tuyến yên: TSH
Cường giáp tự chủ
  - U tuyến độc tuyến giáp (toxic adenoma, Plummer)
  - Viêm giáp
Diễn tiến
Cường giáp tạm thời (do thuốc, viêm giáp...)

       → tự khỏi
Cường giáp → biến chứng nguy hiểm:
  - Tim mạch: suy tim, loạn nhịp
  - Tâm thần: kích động, lú lẫn, nói sảng
  - Cơ: teo cơ, nhược cơ, liệt
  - Cơn bão giáp
Điều trị cường giáp
Tuỳ nguyên nhân, thể LS
Có 3 phương pháp:
 - Nội: chỉ đt chức năng, tgian dài, tái phát 50%
 - Ngoại: đt chức năng + hình thể, lành 95%
 - Xạ I131: dễ suy giáp, K hoá? Viêm giáp do
                           nhiễm xạ → xơ hoá
Không có p pháp đt lý tưởng
           → chọn cho từng trường hợp cụ thể
Điều trị nội khoa cường giáp
Iod vô cơ (Lugol):
  - Ức chế I gắn TG, ↓ tưới máu
  - H quả nhanh nhưng ngắn → nhảy ngược
  - Chỉ định: cơn bão giáp, trước PT
Kháng giáp tổng hợp: Thiouracyl, Imidazol
  - 18-24th, tái phát sau vài tháng 40-50%
  - Tiên đoán tốt: TG nhỏ dần, liều duy trì < 1v/ngày
Propranolol: chẹn beta, chặn chuyển T4 → T3
Điều trị ngoại cường giáp
Chỉ định: khi nguy cơ PT thấp (bệnh kèm)
  - U lan tỏa độ II, III gây mất thẩm mỹ, chèn ép
  - U đơn nhân, đa nhân: nội khoa kém hiệu quả
  - Đ trị nội thất bại, có BC do thuốc
Thời điểm PT: hết cường giáp (LS, sinh hóa)
PT: cắt gần hết TG (basedow, đa nhân), cắt thuỳ
Chuẩn bị PT: lugol 5% 20 giọt/ngày x 4-5 ngày;
  ngưng Inderal trước mổ 1 tuần
ĐIỀU TRỊ U GIÁP ĐƠN THUẦN
Sinh lý bệnh

• Thiếu T3, T4 tuyệt đối, tương đối → ↑ TSH
                   → tb giáp phì đại lan tỏa (phục
  hồi)                                      → một số
  vùng đáp ứng mạnh, ↑ tiết vào nang
          → tạo nhân (hạt) (không phục hồi)
• ↑ nhanh → hoại tử (thiếu máu nuôi)
                    → xơ sẹo → lộ nhân
Chẩn đoán
Xác định
 - LS: u giáp, không cường giáp ± dấu chèn ép
 - CLS: TSH, T3, T4 bt; siêu âm (loại u, kích
 thước, số lượng, tính chất, hạch, FNAC)
Phân biệt
 - Ngoài TG: hạch, nang giáp lưỡi
 - Tại TG: u thật (lành, ác), viêm giáp
Diễn tiến
U mới, lan toả có thể tự khỏi hoặc khỏi sau đt.
  U cũ, nhân có biến đổi mô học không hồi phục
Biến chứng
  - Chèn ép KQ, TQ, TK
  - Nh trùng
  - Hoại tử, chảy máu
  - Cường giáp hoá
  - K hoá: khi có kèm tăng sản
Điều trị
Tuỳ loại (lan toả, nhân), tgian có u (mới, lâu)
U giáp lan toả
 - Nội:   u mới có, 60% nhỏ lại
          Levothyroxin 100-200µg/ngày x 6th
 - Ngoại: u lớn, chèn ép, thòng, k. đồng nhất
          Cắt giảm thể tích u
Điều trị (tt)
U giáp nhân: luôn cảnh giác K (FNAC)
  - Nội: u nhỏ và mới, nguy cơ K thấp
  - Ngoại: u lớn đã lâu, nguy cơ K cao, nội khoa thất
  bại → cắt bán phần thuỳ, thuỳ, gần hết TG (lấy bỏ
  hết nhân giáp)
Nguy cơ K cao: nam; trẻ hoặc lớn tuổi; 1 nhân,
  chắc - cứng, di động kém, hạch cổ; tiền căn xạ;
    SA (đặc, nang có chồi, vôi hoá, giới hạn k. rõ)
ĐIỀU TRỊ K GIÁP
Phân loại: Car. & Sar.

• Carcinoma TG biệt hoá: 85-95%, bắt iod
  - Dạng nhú: 60-89%, 30-40t, đa ổ, tiến triển chậm
     * Xâm lấn, ít di căn xa (40-70% hạch)
     * 70% sống 5 năm, 60% sống 10 năm
  - Dạng nang (túi tuyến): 30%, 40-55t, ác hơn nhú
     * Dễ tái phát, di căn phổi, xương (hiếm → hạch)
     * FNAC: không phân biệt được u tuyến lành
     * 70% sống 5 năm, 45% sống 10 năm
Phân loại (tt)
• Car. TG không biệt hoá: 5%, ác tính cao nhất, 60t
  - D tiến chậm → bùng phát: u chèn ép + hạch to 90%
  - Phát hiện – tử vong: vài tháng
  - Không bắt iod
• Carcinoma TG dạng tuỷ: 7%, tb C cận nang, diễn tiến
  rất chậm 95% sống 10 năm, gđ cuối di căn phổi, gan,
  xương, thượng thận. Không bắt iod
• Sarcoma, lymphoma: rất hiếm
Chẩn đoán xác định
• LS: u giáp đơn thuần ± hạch ± chèn ép
• Echo: đặc, chồi/nang, vi vôi hoá, tăng sinh mạch máu,
  xâm lấn vỏ bao...

• FNAC: nhạy-chuyên 95%, 4 KQ: lành – ác – không xác
  định (Car túi tuyến, sinh thiết) – không đủ tiêu chuẩn
  (echo hướng dẫn)

• Calcitonin ↑, CEA ↑: car dạng tuỷ
• CT, MRI: xâm lấn
Chẩn đoán phân biệt
• U nang tuyến lành tính: hầu hết u giáp lành
  - 15% u tuyến nhú: được xem là K giáp
  - 85% u tuyến nang:
     * Hình thái tb bt, nhưng xâm lấn vỏ bao, m máu
     * Được xem tiền K (hoặc K tại chỗ) dù chưa bằng
                                          chứng hoá ác
     * FNAC: không phân biệt được với Car. túi tuyến
Diễn tiến

• Tuỳ loại ung thư giáp
• Diễn tiến chậm. Bùng phát (car không biệt hoá)
• Xấm lấn, di căn hạch: car không biệt hoá, car nhú
• Xâm lấn chèn ép: car không biệt hoá
• Di căn xa: car túi tuyến, car dạng tuỷ (gđ cuối)
Điều trị
• Tuỳ loại K giáp, nhóm nguy cơ, gđoạn. Đa mô thức
• Phẫu thuật: chọn đầu tiên, cơ bản nhất
  - Cắt thuỳ, cắt trọn TG, cắt 1 phần giải ép ± mở KQ
  - Nạo hạch cổ
• Xạ: tuỳ loại
  - I131: sau mổ, cắt càng sạch càng tốt, car biệt hoá
  - Xạ ngoài: car. không biệt hoá, dạng tuỷ
• Hormone đè nén: LT4, Car biệt hoá, suốt đời
Nhóm nguy cơ của carcinoma biệt hoá
       AMES (Cady, Lahey 1988)
             Nguy cơ thấp           Nguy cơ cao
Tuổi       Nam < 40, Nữ < 50     Nam > 40, Nữ > 50
U               < 5 cm                > 5 cm
Xâm lấn         Chưa                  Có
Di căn          Chưa                  Có
Nguy cơ trung gian: tuổi nhóm này – tổn thương
 nhóm kia
Điều trị (tt)
• Car biệt hoá
  - Nguy cơ thấp: cắt thuỳ + hormone đè nén
  - Nguy cơ cao: cắt TG + nạo hạch (nếu có di căn)
                      + I131 + hormone đè nén
• Car không biệt hoá: cắt trọn hoặc 1 phần TG (giải
  ép) + xạ ngoài + hoá trị. Thường phải mở KQ
                                       Không I131
• Car dạng tuỷ: cắt trọn TG + nạo hạch + xạ ngoài.
                                       Không I131
BIẾN CHỨNG SAU PT
Nguy hiểm đến tính mạng
 - Chảy máu: chèn ép KQ. Cầm máu tốt, DL
 - Xẹp khí quản: khâu treo, lưu NKQ lâu
 - Cơn bão giáp: TV do suy tim, loạn nhịp
Không nguy hiểm đến tính mạng
 - Tetanie tạm thời, vĩnh viễn
 - Khàn tiếng, giọng nhỏ
 - Cường giáp tái phát 1-3%, nhược giáp 5%
Điều trị Ngoại khoa Tuyến Giáp

Điều trị Ngoại khoa Tuyến Giáp

  • 1.
    ĐIỀU TRỊ NGOẠIKHOA BỆNH LÝ TUYẾN GIÁP
  • 2.
    MỤC TIÊU BÀIGIẢNG • Trình bày được sơ lược GP TG • Nêu được cơ chế phình giáp • Phân biệt được các nhóm nguy cơ trong K • Trình bày được nội dung, đặc điểm, chỉ định, hiệu quả các pp đt cường giáp, u giáp đơn thuần, K giáp • Phát hiện được các BC sau mổ TG
  • 3.
    ĐẠI CƯƠNG • Tuyếnnội tiết, trước dưới của cổ, liên quan chặt chẽ các cấu trúc GP quan trọng • Hormone giáp: ảnh hưởng lớn đến chuyển hoá các chất, chức năng TK, tim mạch • Một khối ở TG: - U thật (tumor): lành (adenoma) - ác - U giả: phình giáp (goiter), viêm (thyroiditis)
  • 4.
    PHÂN LOẠI Chức năng:cường giáp, bình giáp, nhược giáp Hình thể: lan toả (1, 2 thùy), nhân (đơn, đa) Lâm sàng: chức năng + hình thể GPB: viêm, phình, u giáp (lành, ác) lộ mắt Basedow: lan tỏa 2 thùy + cường giáp + âm thổi
  • 5.
  • 7.
    TỔNG HỢP HORMONEGIÁP Goitrin (cải, su) Estrogen Thiocyanate (sắn, măng) (-) (-) T3, T4 T3, T4 T3, T4 I I + Tyrosin (1 ptử thyroglobulin có (1 ptử Thyroglobulin có 70 amino a. Tyrosin) 1-4 T4; 1 T3 ~ 14 T4; đủ dùng 2-3 tháng) T3 (Triodothyronin): 7%, mạnh 4 lần T4, tgian td ngắn hơn nhiều T4 (Tetraiodothyronin, thyroxin): 93%
  • 8.
    CƠ CHẾ TẠICHỖ; TRỤC YÊN - GIÁP (Thyroid stimulating TSH (+) hormone) (-) I↑ (-) (Lugol) FT3, FT4 (h động) T3, T4 ↑ TSH, T3, T4 T3, T4 + globulin (bất hoạt)
  • 9.
    GIẢI PHẪU Tuyến nộitiết, 2 thùy + eo, trước KQ 2 ĐM giáp trên (cảnh ngoài); 2 dưới (thân giáp cổ) TM giáp trên, giữa (TM cảnh trong), dưới (TM cánh tay đầu) TK quặt ngược, TK thanh quản trên (TK X) 2-4 cận giáp, mặt sau, giữa bao xơ-mạc tạng
  • 13.
  • 14.
    Chẩn đoán Xác định - LS: Hc cường giáp (↓ cân, run tay, M ↑...) TG thường to ± âm thổi Mắt lộ, long lanh, các dấu.. - CLS: T3 T4 ↑ (TSH ↓); ECG nhịp nhanh; xạ Phân biệt: cường Σ, u tuỷ thượng thận, u giáp + suy tim (TSH, T3, T4)
  • 15.
    Nguyên nhân, sinhlý bệnh Cường giáp do tăng kích thích (ngoài TG) - Basedow: TSAb (Thyroid Stimulating Ab), TGI (Thyroid Growth Immunoglobulin) - Thai trứng, K tế bào nuôi: TSH like - U thuỳ trước tuyến yên: TSH Cường giáp tự chủ - U tuyến độc tuyến giáp (toxic adenoma, Plummer) - Viêm giáp
  • 16.
    Diễn tiến Cường giáptạm thời (do thuốc, viêm giáp...) → tự khỏi Cường giáp → biến chứng nguy hiểm: - Tim mạch: suy tim, loạn nhịp - Tâm thần: kích động, lú lẫn, nói sảng - Cơ: teo cơ, nhược cơ, liệt - Cơn bão giáp
  • 17.
    Điều trị cườnggiáp Tuỳ nguyên nhân, thể LS Có 3 phương pháp: - Nội: chỉ đt chức năng, tgian dài, tái phát 50% - Ngoại: đt chức năng + hình thể, lành 95% - Xạ I131: dễ suy giáp, K hoá? Viêm giáp do nhiễm xạ → xơ hoá Không có p pháp đt lý tưởng → chọn cho từng trường hợp cụ thể
  • 18.
    Điều trị nộikhoa cường giáp Iod vô cơ (Lugol): - Ức chế I gắn TG, ↓ tưới máu - H quả nhanh nhưng ngắn → nhảy ngược - Chỉ định: cơn bão giáp, trước PT Kháng giáp tổng hợp: Thiouracyl, Imidazol - 18-24th, tái phát sau vài tháng 40-50% - Tiên đoán tốt: TG nhỏ dần, liều duy trì < 1v/ngày Propranolol: chẹn beta, chặn chuyển T4 → T3
  • 19.
    Điều trị ngoạicường giáp Chỉ định: khi nguy cơ PT thấp (bệnh kèm) - U lan tỏa độ II, III gây mất thẩm mỹ, chèn ép - U đơn nhân, đa nhân: nội khoa kém hiệu quả - Đ trị nội thất bại, có BC do thuốc Thời điểm PT: hết cường giáp (LS, sinh hóa) PT: cắt gần hết TG (basedow, đa nhân), cắt thuỳ Chuẩn bị PT: lugol 5% 20 giọt/ngày x 4-5 ngày; ngưng Inderal trước mổ 1 tuần
  • 20.
    ĐIỀU TRỊ UGIÁP ĐƠN THUẦN
  • 21.
    Sinh lý bệnh •Thiếu T3, T4 tuyệt đối, tương đối → ↑ TSH → tb giáp phì đại lan tỏa (phục hồi) → một số vùng đáp ứng mạnh, ↑ tiết vào nang → tạo nhân (hạt) (không phục hồi) • ↑ nhanh → hoại tử (thiếu máu nuôi) → xơ sẹo → lộ nhân
  • 22.
    Chẩn đoán Xác định - LS: u giáp, không cường giáp ± dấu chèn ép - CLS: TSH, T3, T4 bt; siêu âm (loại u, kích thước, số lượng, tính chất, hạch, FNAC) Phân biệt - Ngoài TG: hạch, nang giáp lưỡi - Tại TG: u thật (lành, ác), viêm giáp
  • 23.
    Diễn tiến U mới,lan toả có thể tự khỏi hoặc khỏi sau đt. U cũ, nhân có biến đổi mô học không hồi phục Biến chứng - Chèn ép KQ, TQ, TK - Nh trùng - Hoại tử, chảy máu - Cường giáp hoá - K hoá: khi có kèm tăng sản
  • 24.
    Điều trị Tuỳ loại(lan toả, nhân), tgian có u (mới, lâu) U giáp lan toả - Nội: u mới có, 60% nhỏ lại Levothyroxin 100-200µg/ngày x 6th - Ngoại: u lớn, chèn ép, thòng, k. đồng nhất Cắt giảm thể tích u
  • 25.
    Điều trị (tt) Ugiáp nhân: luôn cảnh giác K (FNAC) - Nội: u nhỏ và mới, nguy cơ K thấp - Ngoại: u lớn đã lâu, nguy cơ K cao, nội khoa thất bại → cắt bán phần thuỳ, thuỳ, gần hết TG (lấy bỏ hết nhân giáp) Nguy cơ K cao: nam; trẻ hoặc lớn tuổi; 1 nhân, chắc - cứng, di động kém, hạch cổ; tiền căn xạ; SA (đặc, nang có chồi, vôi hoá, giới hạn k. rõ)
  • 26.
  • 27.
    Phân loại: Car.& Sar. • Carcinoma TG biệt hoá: 85-95%, bắt iod - Dạng nhú: 60-89%, 30-40t, đa ổ, tiến triển chậm * Xâm lấn, ít di căn xa (40-70% hạch) * 70% sống 5 năm, 60% sống 10 năm - Dạng nang (túi tuyến): 30%, 40-55t, ác hơn nhú * Dễ tái phát, di căn phổi, xương (hiếm → hạch) * FNAC: không phân biệt được u tuyến lành * 70% sống 5 năm, 45% sống 10 năm
  • 28.
    Phân loại (tt) •Car. TG không biệt hoá: 5%, ác tính cao nhất, 60t - D tiến chậm → bùng phát: u chèn ép + hạch to 90% - Phát hiện – tử vong: vài tháng - Không bắt iod • Carcinoma TG dạng tuỷ: 7%, tb C cận nang, diễn tiến rất chậm 95% sống 10 năm, gđ cuối di căn phổi, gan, xương, thượng thận. Không bắt iod • Sarcoma, lymphoma: rất hiếm
  • 29.
    Chẩn đoán xácđịnh • LS: u giáp đơn thuần ± hạch ± chèn ép • Echo: đặc, chồi/nang, vi vôi hoá, tăng sinh mạch máu, xâm lấn vỏ bao... • FNAC: nhạy-chuyên 95%, 4 KQ: lành – ác – không xác định (Car túi tuyến, sinh thiết) – không đủ tiêu chuẩn (echo hướng dẫn) • Calcitonin ↑, CEA ↑: car dạng tuỷ • CT, MRI: xâm lấn
  • 30.
    Chẩn đoán phânbiệt • U nang tuyến lành tính: hầu hết u giáp lành - 15% u tuyến nhú: được xem là K giáp - 85% u tuyến nang: * Hình thái tb bt, nhưng xâm lấn vỏ bao, m máu * Được xem tiền K (hoặc K tại chỗ) dù chưa bằng chứng hoá ác * FNAC: không phân biệt được với Car. túi tuyến
  • 31.
    Diễn tiến • Tuỳloại ung thư giáp • Diễn tiến chậm. Bùng phát (car không biệt hoá) • Xấm lấn, di căn hạch: car không biệt hoá, car nhú • Xâm lấn chèn ép: car không biệt hoá • Di căn xa: car túi tuyến, car dạng tuỷ (gđ cuối)
  • 32.
    Điều trị • Tuỳloại K giáp, nhóm nguy cơ, gđoạn. Đa mô thức • Phẫu thuật: chọn đầu tiên, cơ bản nhất - Cắt thuỳ, cắt trọn TG, cắt 1 phần giải ép ± mở KQ - Nạo hạch cổ • Xạ: tuỳ loại - I131: sau mổ, cắt càng sạch càng tốt, car biệt hoá - Xạ ngoài: car. không biệt hoá, dạng tuỷ • Hormone đè nén: LT4, Car biệt hoá, suốt đời
  • 33.
    Nhóm nguy cơcủa carcinoma biệt hoá AMES (Cady, Lahey 1988) Nguy cơ thấp Nguy cơ cao Tuổi Nam < 40, Nữ < 50 Nam > 40, Nữ > 50 U < 5 cm > 5 cm Xâm lấn Chưa Có Di căn Chưa Có Nguy cơ trung gian: tuổi nhóm này – tổn thương nhóm kia
  • 34.
    Điều trị (tt) •Car biệt hoá - Nguy cơ thấp: cắt thuỳ + hormone đè nén - Nguy cơ cao: cắt TG + nạo hạch (nếu có di căn) + I131 + hormone đè nén • Car không biệt hoá: cắt trọn hoặc 1 phần TG (giải ép) + xạ ngoài + hoá trị. Thường phải mở KQ Không I131 • Car dạng tuỷ: cắt trọn TG + nạo hạch + xạ ngoài. Không I131
  • 35.
    BIẾN CHỨNG SAUPT Nguy hiểm đến tính mạng - Chảy máu: chèn ép KQ. Cầm máu tốt, DL - Xẹp khí quản: khâu treo, lưu NKQ lâu - Cơn bão giáp: TV do suy tim, loạn nhịp Không nguy hiểm đến tính mạng - Tetanie tạm thời, vĩnh viễn - Khàn tiếng, giọng nhỏ - Cường giáp tái phát 1-3%, nhược giáp 5%