ĐIỀU TRỊ VIÊM RUỘT THỪA
Pgs. Ts. Bs Nguyễn Trung Tín
Bộ môn Ngoại ĐH Y Dược TP Hồ Chí Minh
Sinh lý bệnh
 Viêm ruột thừa do phân hay sỏi phân
làm tắc nghẽn lòng ruột thừa
Sinh lý bệnh
 Niêm mạc viêm đầu tiên sau đó lan ra
đến thanh mạc
 Dịch xuất tiết trên bề mặt thanh mạc lan đến
lớp phúc mạc lân cận, ruột thành bụng gây
viêm phúc mạc khu trú
 Giai đoạn này niêm mạc hoại tử rơi vào trong
lòng ruột thừa, ruột thừa chứa đầy mủ
Viêm ruột thừa mủ
Viêm ruột thừa hoại tử
 Cuối cùng động mạch ruột thừa bị
huyết khối gây tắc mạch và ruột thừa
hoại tử
 Thường xãy ra ở đầu ruột thừa và gây
thủng ruột thừa
Viêm ruột thừa hoại tử
 Phân tràn vào ổ phúc mạc và gây
viêm phúc mạc hay tạo thành áp xe
nếu được ruột và mạc nối lớn khu trú
Bệnh cảnh điển hình
 Đau mơ hồ, đau từng
cơn vùng thượng vị
hay quanh rốn, do co
thắt cơ trơn phản
ứng lại tắc nghẽn:
đau tạng
 Chiếm hơn 50% các
trường hợp
Bệnh cảnh điển hình
 Trong vòng 12-24 giờ, đau khu trú hố
chậu phải do kích thích phúc mạc thành:
đau thành do thần kinh bản thể
 Có thể thấy dấu hiệu viêm phúc mạc khu
trú
BỆNH LÝ BỆNH CẢNH LÂM SÀNG
Khởi phát viêm
do nguyên nhân
tắc nghẽn
Viêm cấp của
niêm mạc
Đau bụng quanh
rốn, đau từng cơn,
mơ hồ
Đau bụng quanh
rốn, có thể nôn hay
buồn nôn (kích thích
thần kinh tự động)
BỆNH LÝ BỆNH CẢNH LÂM SÀNG
Viêm qua thành
ruột thừa
Viêm thanh mạc
(Viêm phúc mạc
tạng)
Triệu chứng khu trú hơn
liên quan đến phúc mạc
thành (thần kinh bản thể)
Triệu chứng kinh điển: ấn
đau phản ứng dội, đề
kháng thành bụng
Sốt vừa, mạch nhanh, mặt
đỏ
BỆNH LÝ BỆNH CẢNH LÂM SÀNG
Viêm phúc mạc
lan đến cấu trúc
lân cận
Hoại tử thành
ruột thừa
Thủng
Mạc nối lớn
đến khu trú
Không được
đưa đến viêm
phúc mạc
Đau lan khắp bụng và
triệu chứng nhiễm
trùng nhiềm độc
Đánh quành ruột thừa
và phục hồi dần
Phản ứng khu trú
tăng mạnh
Bệnh cảnh lâm sàng khác
 Ruột thừa chậu:
- Kích thích trực tràng gây tiêu chảy
- Kích thích bàng quang gây triệu chứng
đường tiết niệu
- Ruột thừa nằm gần ống dẫn trứng, đau
giống như viêm ống dẫn trứng hay xoắn
nang buồng trứng
Bệnh cảnh lâm sàng khác
 Ruột thừa sau manh tràng kích thích cơ
thắt lưng chậu: BN nằm đùi gấp, gối gấp
 Ruột thừa sau manh tràng nằm cao có thể
gây đau hạ sườn phải lầm với viêm túi
mật cấp
Bệnh cảnh lâm sàng khác
 Viêm phúc mạc thường hay gặp ở trẻ con
 Ở người có tuổi thường hay gặp áp xe
ruột thừa hay đám quánh ruột thừa
Chẩn đoán
 Chẩn đoán dựa vào bệnh sử, triệu chứng
lâm sàng
 Cận lâm sàng chủ yếu để chẩn đoán loại
trừ
 Chẩn đoán và cắt ruột thừa trước khi ruột
thừa hoại tử và thủng
Triệu chứng
 Dấu Aaron: Đau di động từ thượng vị hay
quanh rốn và cố định ở hố chậu phải
Đau hố chậu phải
Các triệu chứng chủ yếu
 Đau bụng trong vòng 72 giờ
 Buồn nôn hay nôn
 Vẻ mặt nhiễm trùng
 Ấn đau hố chậu phải
 Khám đau thành trước trực tràng
 Sốt vừa 37,5-38,5oc
 Không có triệu chứng nhiễm trùng tiểu
(kể cả trên vi thể)
Chẩn đoán
 Bệnh cảnh điển hình chẩn đoán dễ, không
điển hình chẩn đoán khó
 Bệnh nhân đến sớm
 Bệnh nhân là trẻ con
 Bệnh nhân có triệu chứng giống bệnh
khác
Các điểm đặc biệt trong bệnh sử và
thăm khám
 VRT cấp có bệnh sử ngắn: vài giờ đến 72
giờ
 Nếu triệu chứng kéo dài hơn có thể là
đám quánh ruột thừa
 Bệnh nhân mới hay đang viêm họng, mới
nhiễm hoặc đang nhiễm virus có thể viêm
hạch mạc treo (nhất là trẻ em)
 Bệnh nhân có nhiều hạch cổ nghi viêm
hạch mạc treo do virus
Các điểm đặc biệt trong bệnh sử và
thăm khám
 Bệnh nhân thường mệt mỏi, thờ ơ, mặt
đỏ, nếu trẻ con vẫn năng động có thể
không phải VRT
 Sốt cao mà không đề kháng thành bụng,
có thể do bệnh khác: nhiễm trùng tiểu
 Triệu chứng đường tiết niệu cũng có thể
là nhiễm trùng tiểu
Các xét nghiệm CLS
 Số lượng bạch cầu, công thức bạch cầu: >
10.000, Neutro ≥ 75%
 CRP: chẩn đoán tình trạng viêm nhiễm
 Procalcitonin: chẩn đoán tình trạng nhiễm
trùng
 5-hydroxyindoleacetic acid (5-HIAA)/
nước tiểu tăng cao trong VRT và giảm đột
ngột khi ruột thừa thủng: dấu hiệu cảnh
báo sớm thủng ruột thừa
Chẩn đoán hình ảnh
 Siêu âm:
 Chụp X quang cắt lớp điện toán
 Chụp cộng hưởng từ
Siêu âm
 Chẩn đoán xác định độ tin cậy cao,
 Chẩn đoán không viêm ruột thừa độ
tin cậy thấp
 Phụ thuộc người đọc
Chụp X quang cắt lớp điện
toán
 Có giá trị hơn siêu âm
 Chụp liều tia X thấp và không uống
thuốc cản quang
Cộng hưởng từ
 Sử dụng cho trẻ em và phụ nữ có thai
khi siêu âm không xác định được
bệnh
Chẩn đoán phân biệt
 Viêm túi thừa đại tràng phải: chẩn đoán
phân biệt bằng CT Scan
 Nhiễm trùng niệu: viêm bàng quang, viêm
đài bể thận
 Viêm hạch mạc treo ruột: viêm họng,
hạch cổ
 Táo bón: đau bụng từng cơn, không sốt
Chẩn đoán phân biệt
 Đau do rụng trứng giữa kỳ kinh (Hội
chứng Mittelschmerz): đau tương tự
trước đây, không triệu chứng nhiễm trùng
 Viêm mủ ống dẫn trứng: nhiễm trùng,
khám cổ tử cung rất đau
 Nang buồng trứng xoắn: đau hố chậu
phải nhiều, không sốt, khám bụng thấy
khối nang, khám âm đạo đau
Chẩn đoán phân biệt
 Thủng tạng rỗng: thủng dạ dày; thủng túi
thừa Meckel; thủng ruột non do viêm
hoại tử, xoắn ruột
Chẩn đoán phân biệt
 Viêm tụy cấp: đau nhiều, nhiễm trùng,
men tụy tăng trong máu
 Vỡ thai ngoài tử cung: có dấu hiệu mất
máu, beta-hCG (beta–human chorionic
gonadotropin) tăng cao
Điều trị tại phòng cấp cứu
 Nghi ngờ ruột thừa: nhịn ăn uống hoàn
toàn
 Nếu có dấu hiệu nhiễm trùng: truyền dịch
 Điều trị giảm đau cho bệnh nhân: không
ảnh hưởng đến mức độ chính xác khi
thăm khám
Bảng điểm ALVARADO
 3 triệu chứng cơ năng
 3 triệu chứng thực thể
 2 yếu tố cận lâm sàng
Lưu đồ chẩn đoán và điều trị
Lưu đồ chẩn đoán và điều trị
(ALVARADO SCORE)
Kháng sinh dự phòng
 Kháng sinh phổ rộng
 Cephalosporine thế hệ thứ 1, 2
 Metronidazole đường tĩnh mạch
Điều trị viêm ruột thừa
 Phẫu thuật là phương pháp điều trị duy
nhất
 Đám quánh ruột thừa: có khối ở hố chậu
phải, đau ít, điều trị kháng sinh, nếu ổn
định mổ cắt ruột thừa sau 8-12 tuần
 Áp xe ruột thừa: nhỏ, mổ cắt ruột thừa;
áp xe to, không tìm thấy ruột thừa, dẫn
lưu mủ và điều trị khánh sinh, sau khi ổn
định có thể mổ cắt ruột thừa sau 3 tháng
Điều trị viêm ruột thừa
 Viêm ruột thừa không viêm phúc mạc: cắt
ruột thừa
 Viêm ruột thừa viêm phúc mạc: cắt ruột
thừa dẫn lưu ổ bụng
Phẫu thuật nội soi
Phẫu thuật mở cắt ruột thừa
Điều trị kháng sinh không mổ
 Trường hợp đặc biệt: chống chỉ định phẫu
thuật, thủy thủ tàu ngầm, tàu viễn dương
Điều trị kháng sinh không mổ
 Viêm ruột thừa giai đoạn cấp chưa biến
chứng thủng
 Điều trị kháng sinh đường tĩnh mạch
 Thành công 95%, tái phát 37% sau 12-14
tháng
Phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa
U nhày ruột thừa
LƯU ĐỒ ĐIỀU TRỊ VIÊM RUỘT THỪA
(Uptodate 2019)

Điều trị viêm ruột thừa - 2019 - Đại học Y dược TPHCM

  • 1.
    ĐIỀU TRỊ VIÊMRUỘT THỪA Pgs. Ts. Bs Nguyễn Trung Tín Bộ môn Ngoại ĐH Y Dược TP Hồ Chí Minh
  • 2.
    Sinh lý bệnh Viêm ruột thừa do phân hay sỏi phân làm tắc nghẽn lòng ruột thừa
  • 3.
    Sinh lý bệnh Niêm mạc viêm đầu tiên sau đó lan ra đến thanh mạc
  • 5.
     Dịch xuấttiết trên bề mặt thanh mạc lan đến lớp phúc mạc lân cận, ruột thành bụng gây viêm phúc mạc khu trú  Giai đoạn này niêm mạc hoại tử rơi vào trong lòng ruột thừa, ruột thừa chứa đầy mủ
  • 6.
  • 7.
    Viêm ruột thừahoại tử  Cuối cùng động mạch ruột thừa bị huyết khối gây tắc mạch và ruột thừa hoại tử  Thường xãy ra ở đầu ruột thừa và gây thủng ruột thừa
  • 8.
    Viêm ruột thừahoại tử  Phân tràn vào ổ phúc mạc và gây viêm phúc mạc hay tạo thành áp xe nếu được ruột và mạc nối lớn khu trú
  • 10.
    Bệnh cảnh điểnhình  Đau mơ hồ, đau từng cơn vùng thượng vị hay quanh rốn, do co thắt cơ trơn phản ứng lại tắc nghẽn: đau tạng  Chiếm hơn 50% các trường hợp
  • 11.
    Bệnh cảnh điểnhình  Trong vòng 12-24 giờ, đau khu trú hố chậu phải do kích thích phúc mạc thành: đau thành do thần kinh bản thể  Có thể thấy dấu hiệu viêm phúc mạc khu trú
  • 12.
    BỆNH LÝ BỆNHCẢNH LÂM SÀNG Khởi phát viêm do nguyên nhân tắc nghẽn Viêm cấp của niêm mạc Đau bụng quanh rốn, đau từng cơn, mơ hồ Đau bụng quanh rốn, có thể nôn hay buồn nôn (kích thích thần kinh tự động)
  • 13.
    BỆNH LÝ BỆNHCẢNH LÂM SÀNG Viêm qua thành ruột thừa Viêm thanh mạc (Viêm phúc mạc tạng) Triệu chứng khu trú hơn liên quan đến phúc mạc thành (thần kinh bản thể) Triệu chứng kinh điển: ấn đau phản ứng dội, đề kháng thành bụng Sốt vừa, mạch nhanh, mặt đỏ
  • 14.
    BỆNH LÝ BỆNHCẢNH LÂM SÀNG Viêm phúc mạc lan đến cấu trúc lân cận Hoại tử thành ruột thừa
  • 15.
    Thủng Mạc nối lớn đếnkhu trú Không được đưa đến viêm phúc mạc Đau lan khắp bụng và triệu chứng nhiễm trùng nhiềm độc Đánh quành ruột thừa và phục hồi dần Phản ứng khu trú tăng mạnh
  • 16.
    Bệnh cảnh lâmsàng khác  Ruột thừa chậu: - Kích thích trực tràng gây tiêu chảy - Kích thích bàng quang gây triệu chứng đường tiết niệu - Ruột thừa nằm gần ống dẫn trứng, đau giống như viêm ống dẫn trứng hay xoắn nang buồng trứng
  • 17.
    Bệnh cảnh lâmsàng khác  Ruột thừa sau manh tràng kích thích cơ thắt lưng chậu: BN nằm đùi gấp, gối gấp
  • 18.
     Ruột thừasau manh tràng nằm cao có thể gây đau hạ sườn phải lầm với viêm túi mật cấp
  • 20.
    Bệnh cảnh lâmsàng khác  Viêm phúc mạc thường hay gặp ở trẻ con  Ở người có tuổi thường hay gặp áp xe ruột thừa hay đám quánh ruột thừa
  • 21.
    Chẩn đoán  Chẩnđoán dựa vào bệnh sử, triệu chứng lâm sàng  Cận lâm sàng chủ yếu để chẩn đoán loại trừ  Chẩn đoán và cắt ruột thừa trước khi ruột thừa hoại tử và thủng
  • 22.
    Triệu chứng  DấuAaron: Đau di động từ thượng vị hay quanh rốn và cố định ở hố chậu phải
  • 23.
  • 24.
    Các triệu chứngchủ yếu  Đau bụng trong vòng 72 giờ  Buồn nôn hay nôn  Vẻ mặt nhiễm trùng  Ấn đau hố chậu phải  Khám đau thành trước trực tràng  Sốt vừa 37,5-38,5oc  Không có triệu chứng nhiễm trùng tiểu (kể cả trên vi thể)
  • 25.
    Chẩn đoán  Bệnhcảnh điển hình chẩn đoán dễ, không điển hình chẩn đoán khó  Bệnh nhân đến sớm  Bệnh nhân là trẻ con  Bệnh nhân có triệu chứng giống bệnh khác
  • 26.
    Các điểm đặcbiệt trong bệnh sử và thăm khám  VRT cấp có bệnh sử ngắn: vài giờ đến 72 giờ  Nếu triệu chứng kéo dài hơn có thể là đám quánh ruột thừa  Bệnh nhân mới hay đang viêm họng, mới nhiễm hoặc đang nhiễm virus có thể viêm hạch mạc treo (nhất là trẻ em)  Bệnh nhân có nhiều hạch cổ nghi viêm hạch mạc treo do virus
  • 27.
    Các điểm đặcbiệt trong bệnh sử và thăm khám  Bệnh nhân thường mệt mỏi, thờ ơ, mặt đỏ, nếu trẻ con vẫn năng động có thể không phải VRT  Sốt cao mà không đề kháng thành bụng, có thể do bệnh khác: nhiễm trùng tiểu  Triệu chứng đường tiết niệu cũng có thể là nhiễm trùng tiểu
  • 28.
    Các xét nghiệmCLS  Số lượng bạch cầu, công thức bạch cầu: > 10.000, Neutro ≥ 75%  CRP: chẩn đoán tình trạng viêm nhiễm  Procalcitonin: chẩn đoán tình trạng nhiễm trùng  5-hydroxyindoleacetic acid (5-HIAA)/ nước tiểu tăng cao trong VRT và giảm đột ngột khi ruột thừa thủng: dấu hiệu cảnh báo sớm thủng ruột thừa
  • 29.
    Chẩn đoán hìnhảnh  Siêu âm:  Chụp X quang cắt lớp điện toán  Chụp cộng hưởng từ
  • 30.
    Siêu âm  Chẩnđoán xác định độ tin cậy cao,  Chẩn đoán không viêm ruột thừa độ tin cậy thấp  Phụ thuộc người đọc
  • 31.
    Chụp X quangcắt lớp điện toán  Có giá trị hơn siêu âm  Chụp liều tia X thấp và không uống thuốc cản quang
  • 32.
    Cộng hưởng từ Sử dụng cho trẻ em và phụ nữ có thai khi siêu âm không xác định được bệnh
  • 33.
    Chẩn đoán phânbiệt  Viêm túi thừa đại tràng phải: chẩn đoán phân biệt bằng CT Scan  Nhiễm trùng niệu: viêm bàng quang, viêm đài bể thận  Viêm hạch mạc treo ruột: viêm họng, hạch cổ  Táo bón: đau bụng từng cơn, không sốt
  • 34.
    Chẩn đoán phânbiệt  Đau do rụng trứng giữa kỳ kinh (Hội chứng Mittelschmerz): đau tương tự trước đây, không triệu chứng nhiễm trùng  Viêm mủ ống dẫn trứng: nhiễm trùng, khám cổ tử cung rất đau  Nang buồng trứng xoắn: đau hố chậu phải nhiều, không sốt, khám bụng thấy khối nang, khám âm đạo đau
  • 35.
    Chẩn đoán phânbiệt  Thủng tạng rỗng: thủng dạ dày; thủng túi thừa Meckel; thủng ruột non do viêm hoại tử, xoắn ruột
  • 36.
    Chẩn đoán phânbiệt  Viêm tụy cấp: đau nhiều, nhiễm trùng, men tụy tăng trong máu  Vỡ thai ngoài tử cung: có dấu hiệu mất máu, beta-hCG (beta–human chorionic gonadotropin) tăng cao
  • 37.
    Điều trị tạiphòng cấp cứu  Nghi ngờ ruột thừa: nhịn ăn uống hoàn toàn  Nếu có dấu hiệu nhiễm trùng: truyền dịch  Điều trị giảm đau cho bệnh nhân: không ảnh hưởng đến mức độ chính xác khi thăm khám
  • 39.
    Bảng điểm ALVARADO 3 triệu chứng cơ năng  3 triệu chứng thực thể  2 yếu tố cận lâm sàng
  • 41.
    Lưu đồ chẩnđoán và điều trị
  • 42.
    Lưu đồ chẩnđoán và điều trị (ALVARADO SCORE)
  • 44.
    Kháng sinh dựphòng  Kháng sinh phổ rộng  Cephalosporine thế hệ thứ 1, 2  Metronidazole đường tĩnh mạch
  • 45.
    Điều trị viêmruột thừa  Phẫu thuật là phương pháp điều trị duy nhất  Đám quánh ruột thừa: có khối ở hố chậu phải, đau ít, điều trị kháng sinh, nếu ổn định mổ cắt ruột thừa sau 8-12 tuần  Áp xe ruột thừa: nhỏ, mổ cắt ruột thừa; áp xe to, không tìm thấy ruột thừa, dẫn lưu mủ và điều trị khánh sinh, sau khi ổn định có thể mổ cắt ruột thừa sau 3 tháng
  • 46.
    Điều trị viêmruột thừa  Viêm ruột thừa không viêm phúc mạc: cắt ruột thừa  Viêm ruột thừa viêm phúc mạc: cắt ruột thừa dẫn lưu ổ bụng
  • 47.
  • 50.
    Phẫu thuật mởcắt ruột thừa
  • 52.
    Điều trị khángsinh không mổ  Trường hợp đặc biệt: chống chỉ định phẫu thuật, thủy thủ tàu ngầm, tàu viễn dương
  • 53.
    Điều trị khángsinh không mổ  Viêm ruột thừa giai đoạn cấp chưa biến chứng thủng  Điều trị kháng sinh đường tĩnh mạch  Thành công 95%, tái phát 37% sau 12-14 tháng
  • 54.
    Phẫu thuật nộisoi cắt ruột thừa
  • 55.
  • 58.
    LƯU ĐỒ ĐIỀUTRỊ VIÊM RUỘT THỪA (Uptodate 2019)

Editor's Notes

  • #20 Ruột thừa dài 26 cm của một bệnh nhân tại Croatia
  • #23 Aaron's sign is a referred pain felt in the epigastrium upon continuous firm pressure over McBurney's point. It is indicative of appendicitis. Aaron's sign is named for Charles Dettie Aaron, an American gastroenterologist