i
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGUYỄN THÀNH SƠN
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH
THÔNG QUA DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
CHƯƠNG HALOGEN HÓA HỌC 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Chuyên ngành: Lý luận và Phƣơng pháp dạy học bộ môn Hóa học
Mã số: 60 14 01 11
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. DƢƠNG HUY CẨN
Thừa Thiên Huế, năm 2018
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và
kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, chƣa từng đƣợc công bố trong
bất kỳ một công trình nào khác.
Thừa Thiên Huế, tháng 08 năm 2018
Tác giả
Nguyễn Thành Sơn
iii
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian nghiên cứu và thực hiện, tôi đã hoàn thành xong luận văn thạc
sĩ với đề tài “Phát triển năng lực tự học cho học sinh thông qua dạy học theo chủ
đề chương Halogen Hóa học 10 Trung học phổ thông”. Tôi vui mừng với thành quả
đạt được và rất biết ơn đến các thầy cô giáo, gia đình, bạn bè cùng các em học sinh
đã giúp đỡ tôi khi thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến:
- TS. Dương Huy Cẩn đã không quản ngại thời gian và công sức, hướng dẫn
tận tình và vạch ra những định hướng sáng suốt giúp tôi hoàn thành tốt luận văn.
- Các Giảng viên trường Đại học Huế - Đại học Sư phạm đã tận tình giảng
dạy, xây dựng cho tôi nền tảng kiến thức lý luận vững chắc.
- Tập thể thầy cô, cán bộ công nhân viên phòng sau đại học đã luôn tạo điều
kiện tốt nhất cho tôi được học tập, hoàn thành khóa học.
- Tập thể các thầy cô giáo, các em học sinh ở trường THCS và THPT Phú
Tân và THPT Nguyễn Văn Thoại cũng như quý thầy cô của nhiều trường THPT
trong địa bàn huyện Phú Tân, tỉnh An Giang đã có nhiều giúp đỡ trong quá trình
tiến hành thực nghiệm sư phạm cho đề tài.
- Gia đình, bạn bè đã tiếp sức, động viên tôi hoàn thành tốt luận văn.
Cuối cùng tôi xin kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp cao quý.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả
Nguyễn Thành Sơn
1
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa .............................................................................................................. i
Lời cam đoan.............................................................................................................. ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
MỤC LỤC...................................................................................................................1
DANH MỤC CAC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................4
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................5
DANH MỤC CÁC HÌNH...........................................................................................6
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................7
1. Lí do chọn đề tài......................................................................................................7
2. Mục đích của việc nghiên cứu ................................................................................9
3. Nhiệm vụ của đề tài.................................................................................................9
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................9
5. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................9
6. Mẫu khảo sát ...........................................................................................................9
7. Giả thuyết khoa học ................................................................................................9
8. Phƣơng pháp nghiên cứu.........................................................................................9
9. Đóng góp của đề tài...............................................................................................10
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI..........................11
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu .................................................................................11
1.2. Những định hƣớng đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông ..........................13
1.3. Đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng trung học............................................15
1.3.1. Đổi mới phƣơng pháp dạy học nhằm chú trọng phát triển năng lực của HS..15
1.3.2. Một số biện pháp đổi mới phƣơng pháp dạy học............................................17
1.4. Cơ sở l luận về phát triển năng lực tự học .......................................................19
1.4.1. Năng lực là gì? ................................................................................................19
1.4.2. Các loại năng lực.............................................................................................20
1.4.3. Năng lực tự học...............................................................................................20
1.5. Tổng quan về dạy học theo chủ đề.....................................................................28
2
1.5.1. Thế nào là dạy học theo chủ đề?.....................................................................28
1.5.2. Ƣu thế của dạy học chủ đề so với dạy học theo cách tiếp cận truyền thống
hiện nay .....................................................................................................................29
1.5.3. Dạy học theo chủ đề là phƣơng thức phát triển năng lực ...............................30
1.5.4. Các bƣớc xây dựng bài học theo chủ đề dạy học............................................30
1.5.5. Cấu trúc trình bày của một chủ đề ..................................................................32
1.5.6. Phƣơng pháp và kỹ thuật dạy học tích cực trong dạy học theo chủ đề...........32
1.6. Cơ sở thực ti n về phát triển năng lực tƣ học ....................................................39
1.6.1. Thực trạng tự học của HS ở một số trƣờng THPT tỉnh An Giang..................39
1.6.2. Thực trạng hiểu biết của giáo viên THPT về việc dạy học theo chủ đề ở một
số trƣờng THPT tỉnh An Giang.................................................................................40
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1............................................................................................42
Chƣơng 2. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH
THÔNG QUA DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ CHƢƠNG HALOGEN HÓA HỌC
10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG.............................................................................43
2.1. Phân tích cấu trúc chƣơng trình chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT ...............43
2.1.1. Cấu trúc của chƣơng trình chƣơng Halogen THPT ........................................43
2.1.2. Mục tiêu yêu cầu chƣơng Halogen .................................................................43
2.1.3. Phƣơng pháp dạy học chƣơng Halogen. .........................................................44
2.2. Một số nguyên tắc phát triển NLTH cho học sinh trong dạy học Hóa học .......45
2.3. Thiết kế một số chủ đề dạy học chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT nhằm phát
triển năng lực tự học cho học sinh. ...........................................................................48
2.3.1. Chủ đề 1: Đơn chất Halogen...........................................................................48
2.3.2. Chủ đề 2: Hợp chất Halogen...........................................................................63
2.4. Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực tự học ...................................................81
2.4.1. Đánh giá kiến thức kỹ năng kết quả tự học của HS thông qua bài kiểm tra sau
khi dạy học theo các chủ đề ......................................................................................81
2.4.2. Đánh giá NLTH của HS thông qua bảng kiểm quan sát của GV và phiếu tự
đánh giá của HS ........................................................................................................81
2.4.3. Đánh giá các chủ đề dạy học...........................................................................83
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2............................................................................................84
3
Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM................................................................85
3.1. Mục đích, nhiệm vụ thực nghiệm ......................................................................85
3.1.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm......................................................................85
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm .....................................................................85
3.2. Kế hoạch thực nghiệm sƣ phạm.........................................................................85
3.2.1. Lựa chọn đối tƣợng thực nghiệm....................................................................85
3.2.2. Thời gian thực nghiệm ....................................................................................86
3.2.3. Kiểm tra mẫu trƣớc thực nghiệm ....................................................................86
3.2.4. Lựa chọn GV thực nghiệm..............................................................................86
3.2.5. Tiến hành thực nghiệm....................................................................................86
3.3. Kết quả thực nghiệm và xử lý kết quả thực nghiệm sƣ phạm............................87
3.3.1. Xử lí thống kê kết quả thực nghiệm................................................................87
3.3.2. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm ........................................................................89
3.3.3. Kết quả xử l số liệu thực nghiệm ..................................................................91
3.3.4. Phân tích kết quả thực nghiệm sƣ phạm .........................................................97
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3..........................................................................................101
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................102
1. Kết luận ...............................................................................................................102
2. Kiến nghị.............................................................................................................103
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................104
PHỤ LỤC
4
DANH MỤC CAC CHỮ VIẾT TẮT
Các chữ viết tắt Các chữ viết đầy đủ
BKT
BHT
CNTT
DHTCĐ
ĐC
GV
HS
HĐ
KT
LĐC
LTN
NLTH
PP
PPDH
PTHH
PTN
SGK
TCHH
TCVL
TH
THCS
THPT
TN
TNSP
Bài kiểm tra
Bảng tuần hoàn
Công nghệ thông tin
Dạy học theo chủ đề
Đối chứng
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động
Kiểm tra
Lớp đối chứng
Lớp thực nghiệm
Năng lực tự học
Phƣơng pháp
Phƣơng pháp dạy học
Phƣơng trình hóa học
Phòng thí nghiệm
Sách giáo khoa
Tính chất hóa học
Tính chất vật lí
Tự học
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Thực nghiệm
Thực nghiệm sƣ phạm
5
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. So sánh một số đặc trƣng cơ bản của chƣơng trình định hƣớng nội dung
và chƣơng trình định hƣớng năng lực......................................................14
Bảng 1.2. Bảng mô tả cấu trúc của năng lực tự học..................................................21
Bảng 1.3. Bảng mô tả các chỉ số hành vi của các thành tố năng lực ........................22
Bảng 1.4. Bảng KWL................................................................................................39
Bảng 2.1. Cấu trúc của chƣơng trình chƣơng Halogen THPT..................................43
Bảng 2.2. Bảng kiểm quan sát dành cho GV và phiếu tự đánh giá của HS về các
mức độ của NLTH...................................................................................82
Bảng 3.1. Thống kê số HS tham gia thực nghiệm đề tài...........................................86
Bảng 3.2. Kết quả các bài kiểm tra ...........................................................................89
Bảng 3.3. Bảng kiểm quan sát NLTH của học sinh..................................................90
Bảng 3.4. Tần suất lũy tích........................................................................................91
Bảng 3.5. Phân loại kết quả học tập..........................................................................94
Bảng 3.6. Tổng hợp các tham số đặc trƣng...............................................................97
Bảng 3.7. Kết quả đánh giá của GV về các chủ đề dạy học chƣơng Halogen Hóa
học 10 THPT..........................................................................................100
6
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 3.1. Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra lần 1 của trƣờng THPT Nguy n Văn Thoại...92
Hình 3.2. Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra lần 2 của trƣờng THPT Nguy n Văn Thoại...92
Hình 3.3. Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra lần 3 của trƣờng THPT Nguy n Văn Thoại...92
Hình 3.4. Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra lần 1 của trƣờng THCS & THPT Phú Tân ....93
Hình 3.5. Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra lần 2 của trƣờng THCS & THPT Phú Tân ....93
Hình 3.6. Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra lần 3 của trƣờng THCS & THPT Phú Tân ....93
Hình 3.7. Đồ thị phân loại kết quả học tập của học sinh trƣờng THPT Nguy n Văn Thoại
(Bài kiểm tra lần 1)..................................................................................95
Hình 3.8. Đồ thị phân loại kết quả học tập của học sinh trƣờng THPT Nguy n Văn Thoại
(Bài kiểm tra lần 2)..................................................................................95
Hình 3.9. Đồ thị phân loại kết quả học tập của học sinh trƣờng THPT Nguy n Văn Thoại
(Bài kiểm tra lần 3)..................................................................................95
Hình 3.10. Đồ thị phân loại kết quả học tập của học sinh trƣờng THCS & THPT
Phú Tân (Bài kiểm tra lần 1) ...................................................................96
Hình 3.11. Đồ thị phân loại kết quả học tập của học sinh trƣờng THCS & THPT
Phú Tân (Bài kiểm tra lần 2) ...................................................................96
Hình 3.12. Đồ thị phân loại kết quả học tập của học sinh trƣờng THCS & THPT
Phú Tân (Bài kiểm tra lần 3) ...................................................................96
7
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong 30 năm qua, thế giới chứng kiến những biến đổi sâu sắc về mọi mặt.
Các cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tƣ nối tiếp nhau ra đời, kinh
tế tri thức phát triển mạnh đem lại cơ hội phát triển vƣợt bậc, đồng thời cũng đặt ra
những thách thức không nhỏ đối với mỗi quốc gia, nhất là các quốc gia đang phát
triển và chậm phát triển. Mặt khác, những biến đổi về khí hậu, tình trạng cạn kiệt tài
nguyên, ô nhi m môi trƣờng, mất cân bằng sinh thái và những biến động về chính
trị, x hội cũng đặt ra những thách thức có tính toàn cầu. Để bảo đảm phát triển bền
vững, nhiều quốc gia đ không ngừng đổi mới giáo dục để nâng cao chất lƣợng
nguồn nhân lực, trang bị cho các thế hệ tƣơng lai nền tảng văn hóa vững chắc và
năng lực thích ứng cao trƣớc mọi biến động của thiên nhiên và x hội. Đổi mới giáo
dục đ trở thành nhu cầu cấp thiết và xu thế mang tính toàn cầu.
Đảng và Nhà nƣớc ta đ nhận định rõ tình hình đó và đƣa ra định hƣớng đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Điều này thể hiện rõ trong Nghị quyết
Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo
là “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo
theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học”; “Tập trung
phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và
bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống,
ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực
tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời” và đƣợc
nêu rõ trong dự thảo chƣơng trình giáo dục phổ thông mới là “Chương trình giáo
dục phổ thông mới được xây dựng theo định hướng phát triển phẩm chất và năng
lực, tạo môi trường học tập và rèn luyện giúp người học tích lũy được kiến thức phổ
thông vững chắc; biết vận dụng hiệu quả kiến thức vào đời sống và tự học suốt
đời”. Theo tinh thần đó, các yếu tố của quá trình giáo dục trong nhà trƣờng trung
học cần đƣợc tiếp cận theo hƣớng đổi mới là phải giúp cho từng HS thay đổi triệt để
8
quan niệm và phƣơng pháp học tập cho phù hợp với yêu cầu của thời đại - thời đại
mà mỗi ngƣời phải học tập suốt đời. Để học tập không ngừng, học tập suốt đời, mỗi
ngƣời phải biết cách tự học, biết phát huy cao độ tiềm năng của bản thân; nếu ngƣời
học muốn giỏi hơn thầy của mình thì chỉ có duy nhất một con đƣờng là tự học. Vì
vậy, tự học là một vấn đề cốt lõi thuộc mục tiêu của giáo dục hiện đại. Hiện nay,
nƣớc ta đang tiến hành việc đổi mới giáo dục trong đó đổi mới phƣơng pháp dạy
học theo định hƣớng phát năng lực cho HS và bồi dƣỡng phƣơng pháp học tập mà
trọng tâm là tự học để họ tự học suốt đời. Có thể nói, dạy học chủ yếu là dạy cách
học, dạy cách tƣ duy, dạy phƣơng pháp tự học.
Trong dạy học môn Hóa học, việc nâng cao chất lƣợng dạy học và phát triển
nhận thức, nâng cao năng lực tự học cho HS có thể bằng nhiều biện pháp và phƣơng
pháp khác nhau, trong đó việc vận dụng dạy học theo chủ đề đƣợc đánh giá là một
PPDH có hiệu quả, nhất là trong việc rèn luyện kỹ năng cho HS tự nghiên cứu bài
trƣớc ở nhà, tự giải quyết đƣợc các vấn đề thực ti n có nghĩa và từ đó giúp HS
lĩnh hội kiến thức mới một cách d dàng. Do vậy, dạy học theo chủ đề là sự kết hợp
giữa mô hình dạy học truyền thống và mô hình dạy học hiện đại, nó là một trong
nhiều chiến lƣợc dạy học cụ thể hoá của mô hình dạy - tự học và quan điểm “lấy
ngƣời học làm trung tâm”
Lớp 10 là lớp đầu cấp THPT là bƣớc ngoặt khi chuyển từ THCS lên THPT
với lƣợng kiến thức nhiều, yêu cầu về nhiệm vụ học tập cao mà thời lƣợng trên lớp
lại không đổi, HS sẽ gặp nhiều khó khăn trong học tập. Chƣơng Halogen Hóa học
lớp 10 có rất nhiều kiến thức mới lạ và vận dụng các vấn đề thực ti n nhiều hơn so
với Hoá học ở THCS. Do đó, để tiếp thu kiến thức bài học trên lớp đƣợc d dàng và
sâu sắc thì HS phải biết tự nghiên cứu bài học trƣớc ở nhà thông qua cách dạy của
ngƣời thầy. Vì vậy, việc tự học của HS là rất quan trọng và cần thiết.
Xuất phát từ những lí do trên, tôi chọn đề tài: “Phát triển năng lực tự học
cho học sinh thông qua dạy học theo chủ đề chương Halogen Hóa học 10 Trung
học phổ thông” với mong muốn góp phần từng bƣớc nâng cao chất lƣợng và hiệu
quả của quá trình dạy học Hóa học ở trƣờng Trung học phổ thông.
9
2. Mục đích của việc nghiên cứu
Nghiên cứu, lựa chọn, thiết kế một số chủ đề dạy học chƣơng Halogen Hóa
học 10 THPT nhằm phát triển NLTH cho học sinh, góp phần nâng cao chất lƣợng
dạy học hoá học ở các trƣờng THPT trong địa bàn tỉnh An Giang.
3. Nhiệm vụ của đề tài
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực ti n về phát triển năng lực tự học cho học
sinh thông qua dạy học theo chủ đề chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT.
- Nghiên cứu thực trạng tự học của học sinh, thực trạng hiểu biết của giáo
viên THPT về việc dạy học theo chủ đề ở một số trƣờng THPT tỉnh An Giang.
- Đề xuất biện pháp để phát triển năng lực tự học cho học sinh thông qua dạy
học theo chủ đề chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT.
- TNSP nhằm đánh giá tính khả thi của các biện pháp đ đề xuất.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học môn Hóa học 10 ở trƣờng THPT.
- Đối tƣợng nghiên cứu: Phát triển năng lực tự học cho học sinh thông qua
dạy học theo chủ đề chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT.
5. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung kiến thức của chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT.
6. Mẫu khảo sát
- Khối 10 trƣờng THCS và THPT Phú Tân, huyện Phú Tân, An Giang.
- Khối 10 trƣờng THPT Nguy n Văn Thoại, huyện Thoại Sơn, An Giang.
7. Giả thuyết khoa học
Nếu làm sáng tỏ cơ sở lý luận về dạy học theo chủ đề và thiết kế đƣợc một số
chủ đề dạy học và áp dụng chúng cùng với sự phối hợp hợp lí với các phƣơng pháp
dạy học tích cực thì sẽ phát triển NLTH cho học sinh, góp phần nâng cao chất lƣợng
dạy học bộ môn Hoá học ở các trƣờng THPT.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
- Đọc và nghiên cứu các tài liệu liên quan đến đề tài.
- Sử dụng các phƣơng pháp thu thập, phân tích và tổng hợp các nguồn tài
liệu để xây dựng phần cơ sở lý luận của đề tài.
10
8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Quan sát, điều tra và thăm dò trƣớc và sau quá trình thực nghiệm sƣ phạm.
- Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm.
- Phƣơng pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các chuyên gia giáo dục,
giáo viên có kinh nghiệm về việc dạy học theo chủ đề của giáo viên nhằm phát triển
NLTH cho học sinh trong dạy học hoá học ở trƣờng THPT.
8.3. Phương pháp xử lý thống kê toán học
Dùng để phân tích và xử lí các số liệu thu đƣợc qua điều tra và thực nghiệm.
9. Đóng góp của đề tài
- Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận về vấn đề đổi mới PPDH theo định
hƣớng phát triển năng lực cho học sinh ở trƣờng THPT trong dạy học hoá học.
- Thiết kế một số chủ đề dạy học chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT nhằm
phát triển NLTH cho học sinh.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc
trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực ti n của đề tài.
Chƣơng 2: Biện pháp phát triển NLTH cho học sinh thông qua dạy học theo
chủ đề chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT.
Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm.
11
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Tự học không phải là vấn đề mới cả về lý luận lẫn thực ti n trong dạy học.
Tự học có vai trò và tác dụng rất lớn đối với việc học tập của ngƣời học và đ đƣợc
rất nhiều các nhà nghiên cứu quan tâm. Hiện nay đ có rất nhiều các đề tài về hỗ trợ
tự học, bồi dƣỡng NLTH, phát triển NLTH,… đ đƣợc các tác giả nghiên cứu ở
nhiều góc độ, khía cạnh khác nhau và chúng tôi xin đƣợc kể ra một số đề tài tiêu
biểu sau:
* Một số đề tài về thiết kế E-book hỗ trợ tự học
- Vũ Thị Phƣơng Linh (2009), Thiết kế E-book hỗ trợ việc dạy và học phần
Hóa hữu cơ lớp 11 Trung học phổ thông chương trình nâng cao, Luận văn thạc sĩ
Giáo dục, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh.
- Phạm Thùy Linh (2009), Thiết kế E-book hỗ trợ khả năng tự học của học
sinh lớp 12 chương “Đại cương về kim loại” chương trình cơ bản, Luận văn thạc sĩ
Giáo dục, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh.
- Đỗ Thị Việt Phƣơng (2010), Thiết kế E-book hướng dẫn học sinh tự học
phần Hóa vô cơ lớp 10 chương trình nâng cao, Luận văn thạc sĩ Giáo dục, ĐHSP
TP. Hồ Chí Minh.
Một số đề tài nghiên cứu về thiết kế E-book kể trên đều có ƣu điểm chung là
tạo ra một công cụ học tập hỗ trợ tốt cho học sinh trong việc tự học.
* Các đề tài về thiết kế website hỗ trợ tự học
- Nguy n Thị Li u (2008), Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và tự học phần
Hóa hữu cơ lớp 11 nâng cao, Luận văn thạc sĩ Giáo dục, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh.
- Nguy n Thị Ngọc Diệp (2011), Thiết kế website hỗ trợ việc tự học môn
Hóa hữu cơ lớp 11 Trung học phổ thông ban nâng cao, Luận văn thạc sĩ Giáo dục,
ĐHSP TP. Hồ Chí Minh.
- Trần Thị Ngọc Di m (2011), Thiết kế website nhằm tăng cường năng lực tự
học phần phi kim ở trường Trung học phổ thông (nhóm IVA, VA, VIA, VIIA), Luận
văn thạc sĩ Giáo dục, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh.
12
- Phan Đăng Khoa (2012), Thiết kế website hỗ trợ học sinh tự học phần Hóa
hữu cơ lớp 11 ban cơ bản, Luận văn thạc sĩ Giáo dục, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh.
Thành công lớn nhất của các đề tài này là đ tạo ra đƣợc một công cụ học tập
chủ động. Học sinh và giáo viên có thể d dàng tìm kiếm các thông tin về bài học,
có thể sử dụng lặp lại nhiều lần để củng cố kiến thức.
* Các đề tài về thiết kế tài liệu tự học
- Nguy n Ngọc Mai Chi (2011), Thiết kế tài liệu hướng dẫn tự học phần Hóa
học hữu cơ lớp 11 Trung học phổ thông, Luận văn thạc sĩ Giáo dục, ĐHSP TP. Hồ
Chí Minh.
- Trần Thị Minh (2011), Thiết kế tài liệu hỗ trợ tự học có hướng dẫn môn
Hóa học cho học sinh lớp 12 - Chương trình cơ bản, Luận văn thạc sĩ Giáo dục,
ĐHSP TP. Hồ Chí Minh.
- Nguy n Thị Ngọc Mai (2011), Thiết kế tài liệu tự học môn hóa học lớp 10
Trung học phổ thông, Luận văn thạc sĩ Giáo dục, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh.
- Võ Sỹ Hiện (2012), Thiết kế tài liệu tự học phần Hóa hữu cơ lớp 11 dùng
cho học sinh khá giỏi, Luận văn thạc sĩ Giáo dục, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh.
Đóng góp lớn nhất của các đề tài này là đ thiết kế một loại tài liệu học tập
giúp cho học sinh có thể tự học, tự kiểm tra đánh giá kiến thức một cách d dàng và
đồng thời cung cấp cho các em một phƣơng pháp học tập mới mẻ - phƣơng pháp tự
học có hƣớng dẫn.
* Một số đề tài về bồi dƣỡng, phát triển năng lực tự học
- Nguy n Thị Hoài Thanh (2012), Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh
thông qua hệ thống bài tập phần Hóa học hữu cơ lớp 11 nâng cao, Luận văn thạc sĩ
Giáo dục, ĐHSP Hà Nội.
- Nguy n Thị Phƣợng Liên (2015), Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh
thông qua hệ thống bài tập phần phản ứng oxi hóa - khử Hóa học 10 chương trình
chuẩn, Luận văn thạc sĩ Giáo dục, ĐHSP Huế.
- Phạm Trâm Anh (2012), Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập dùng phát
triển năng lực tự học trong dạy học Hóa học lớp 10 ở trường Trung học phổ thông,
Luận văn thạc sĩ Giáo dục học trƣờng Đại Học Vinh.
13
- Nguy n Thị Ngọc Tuyết (2014), Phát triển một số năng lực học tập cho
học sinh trung bình - yếu trong dạy học Hóa học lớp 10 Trung học phổ thông, Luận
văn thạc sĩ Giáo dục, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh.
Một số đề tài này đ góp phần làm phong phú thêm hệ thống bài tập hóa học
với nhiều dạng bài tập mới về nội dung và cách giải, đồng thời đ hỗ trợ tốt cho
việc tự học của học sinh.
Nhƣ vậy, vấn đề tự học đ đƣợc đề cập, nghiên cứu từ lâu trong lịch sử giáo
dục. Hoạt động tự học của ngƣời học đ đƣợc quan tâm nghiên cứu sâu sắc. Việc tự
học là điều rất cần thiết không phải chỉ ở mỗi cá nhân mà còn liên quan đến chiến
lƣợc phát triển chung của đất nƣớc. Tuy nhiên, chƣa có đề tài nào nghiên cứu về
việc phát triển NLTH cho học sinh thông qua dạy học theo chủ đề chƣơng Halogen
Hóa học 10 THPT. Vì vậy, đề tài nghiên cứu này là cần thiết, góp phần nâng cao
chất lƣợng dạy - học ở trƣờng THPT trong giai đoạn hiện nay.
1.2. Những định hƣớng đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông
Chuyển từ chƣơng trình định hƣớng nội dung dạy học sang chƣơng trình
định hƣớng năng lực:
- Chƣơng trình dạy học truyền thống có thể gọi là chƣơng trình giáo dục
“định hướng nội dung” dạy học hay “định hướng đầu vào” (điều khiển đầu vào).
Đặc điểm cơ bản của chƣơng trình giáo dục định hƣớng nội dung là chú trọng việc
truyền thụ hệ thống tri thức khoa học theo các môn học đ đƣợc quy định trong
chƣơng trình dạy học. Những nội dung của các môn học này dựa trên các khoa học
chuyên ngành tƣơng ứng. Ngƣời ta chú trọng việc trang bị cho ngƣời học hệ thống tri
thức khoa học khách quan về nhiều lĩnh vực khác nhau. Tuy nhiên chƣơng trình giáo
dục định hƣớng nội dung chƣa chú trọng đầy đủ đến chủ thể ngƣời học cũng nhƣ đến
khả năng ứng dụng tri thức đ học trong những tình huống thực ti n. Mục tiêu dạy
học trong chƣơng trình định hƣớng nội dung đƣợc đƣa ra một cách chung chung,
không chi tiết và không nhất thiết phải quan sát, đánh giá đƣợc một cách cụ thể nên
không đảm bảo rõ ràng về việc đạt đƣợc chất lƣợng dạy học theo mục tiêu đ đề ra.
Việc quản l chất lƣợng giáo dục ở đây tập trung vào “điều khiển đầu vào” là nội
dung dạy học.
14
- Chƣơng trình giáo dục định hƣớng năng lực (định hƣớng phát triển năng
lực) nay còn gọi là dạy học định hướng kết quả đầu ra đƣợc bàn đến nhiều từ những
năm 90 của thế kỷ 20 và ngày nay đ trở thành xu hƣớng giáo dục quốc tế. Giáo dục
định hƣớng năng lực nhằm mục tiêu phát triển năng lực ngƣời học. Giáo dục định
hƣớng năng lực nhằm đảm bảo chất lƣợng đầu ra của việc dạy học, thực hiện mục
tiêu phát triển toàn diện các phẩm chất nhân cách, chú trọng năng lực vận dụng tri
thức trong những tình huống thực ti n nhằm chuẩn bị cho con ngƣời năng lực giải
quyết các tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp. Chƣơng trình này nhấn mạnh
vai trò của ngƣời học với tƣ cách chủ thể của quá trình nhận thức. Khác với chƣơng
trình định hƣớng nội dung, chƣơng trình dạy học định hƣớng năng lực tập trung vào
việc mô tả chất lƣợng đầu ra, có thể coi là “sản phẩm cuối cùng” của quá trình dạy
học. Việc quản l chất lƣợng dạy học chuyển từ việc “điều khiển đầu vào” sang
“điều khiển đầu ra”, tức là kết quả học tập của học sinh [6].
Bảng 1.1. So sánh một số đặc trƣng cơ bản của chƣơng trình định hƣớng
nội dung và chƣơng trình định hƣớng năng lực
Chƣơng trình định hƣớng
nội dung
Chƣơng trình định hƣớng
năng lực
Mục tiêu
giáo dục
Mục tiêu DH đƣợc mô tả
không chi tiết và không nhất
thiết phải quan sát, đánh giá
đƣợc.
Kết quả học tập cần đạt đƣợc mô tả
chi tiết và có thể quan sát, đánh giá
đƣợc; thể hiện đƣợc mức độ tiến bộ
của học sinh một cách liên tục.
Nội dung
giáo dục
Việc lựa chọn nội dung dựa
vào các khoa học chuyên
môn, không gắn với các tình
huống thực ti n. Nội dung
đƣợc quy định chi tiết trong
chƣơng trình.
Lựa chọn những nội dung nhằm đạt
đƣợc kết quả đầu ra đ quy định,
gắn với các tình huống thực ti n.
Chƣơng trình chỉ quy định những
nội dung chính, không quy định chi
tiết.
Phƣơng
pháp
dạy học
Giáo viên là ngƣời truyền thụ
tri thức, là trung tâm của quá
trình dạy học. Học sinh tiếp
- Giáo viên chủ yếu là ngƣời tổ chức,
hỗ trợ học sinh tự lực và tích cực lĩnh
hội tri thức. Chú trọng sự phát triển
15
thu thụ động những tri thức
đƣợc quy
định sẵn.
khả năng giải quyết vấn đề, khả năng
giao tiếp,…;
- Chú trọng sử dụng các quan điểm,
phƣơng pháp và kỹ thuật dạy học
tích cực; các phƣơng pháp dạy học
thí nghiệm, thực hành.
Hình thức
dạy học
Chủ yếu dạy học l thuyết
trên lớp học.
Tổ chức hình thức học tập đa dạng;
chú ý các hoạt động xã hội, ngoại
khóa, NCKH, trải nghiệm sáng tạo;
đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin và truyền thông trong dạy
và học.
Đánh giá
kết quả
học tập
của HS
Tiêu chí đánh giá đƣợc xây
dựng chủ yếu dựa trên sự ghi
nhớ và tái hiện nội dung đ
học.
Tiêu chí đánh giá dựa vào năng lực
đầu ra, có tính đến sự tiến bộ trong
quá trình học tập, chú trọng khả
năng vận dụng trong các tình huống
thực ti n.
1.3. Đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng trung học
1.3.1. Đổi mới phương pháp dạy học nhằm chú trọng phát triển năng lực của HS
Phƣơng pháp dạy học theo quan điểm phát triển năng lực không chỉ chú
tích cực hoá HS về hoạt động trí tuệ mà còn chú rèn luyện năng lực giải quyết vấn
đề gắn với những tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp, đồng thời gắn hoạt
động trí tuệ với hoạt động thực hành, thực ti n. Tăng cƣờng việc học tập trong
nhóm, đổi mới quan hệ giáo viên - học sinh theo hƣớng cộng tác có nghĩa quan
trọng nhằm phát triển năng lực x hội. Bên cạnh việc học tập những tri thức và kỹ
năng riêng lẻ của các môn học chuyên môn cần bổ sung các chủ đề học tập phức
hợp nhằm phát triển năng lực giải quyết các vấn đề phức hợp.
Những định hƣớng chung, tổng quát về đổi mới phƣơng pháp dạy học các
môn học thuộc chƣơng trình giáo dục định hƣớng phát triển năng lực là:
- Phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của ngƣời học, hình thành và
16
phát triển NLTH (sử dụng sách giáo khoa, nghe, ghi chép, tìm kiếm thông tin,...),
trên cơ sở đó trau dồi các phẩm chất linh hoạt, độc lập, sáng tạo của tƣ duy.
- Có thể chọn lựa một cách linh hoạt các phƣơng pháp chung và phƣơng
pháp đặc thù của môn học để thực hiện. Tuy nhiên dù sử dụng bất kỳ phƣơng pháp
nào cũng phải đảm bảo đƣợc nguyên tắc “Học sinh tự mình hoàn thành nhiệm vụ
nhận thức với sự tổ chức, hƣớng dẫn của giáo viên”.
- Việc sử dụng PPDH gắn chặt với các hình thức tổ chức dạy học. Tuỳ theo
mục tiêu, nội dung, đối tƣợng và điều kiện cụ thể mà có những hình thức tổ chức
thích hợp nhƣ học cá nhân, học nhóm; học trong lớp, học ở ngoài lớp... Cần chuẩn bị
tốt về phƣơng pháp đối với các giờ thực hành để đảm bảo yêu cầu rèn luyện kỹ năng
thực hành, vận dụng kiến thức vào thực ti n, nâng cao hứng thú cho ngƣời học.
- Cần sử dụng đủ và hiệu quả các thiết bị dạy học môn học tối thiểu đ qui
định. Có thể sử dụng các đồ dùng dạy học tự làm nếu xét thấy cần thiết với nội dung
học và phù hợp với đối tƣợng học sinh. Tích cực vận dụng CNTT trong dạy học.
Việc đổi mới phƣơng pháp dạy học của giáo viên, đƣợc thể hiện qua bốn đặc
trƣng cơ bản sau:
(I) Dạy học thông qua tổ chức liên tiếp các hoạt động học tập, từ đó giúp học sinh
tự khám phá, những điều chƣa biết chứ không phải thụ động tiếp thu những tri thức đƣợc
sắp đặt sẵn. Theo tinh thần này, giáo viên là ngƣời tổ chức và chỉ đạo học sinh tiến hành
các hoạt động học tập nhƣ nhớ lại kiến thức cũ, phát hiện kiến thức mới, vận dụng sáng
tạo kiến thức đ biết, vào các tình huống học tập hoặc tình huống thực ti n,...
(II) Chú trọng rèn luyện cho học sinh những tri thức, phƣơng pháp để họ biết
cách đọc sách giáo khoa và các tài liệu học tập. Biết cách tự tìm lại những kiến thức
đ có, biết cách suy luận để tìm tòi và phát hiện kiến thức mới.... Các tri thức
phƣơng pháp, thƣờng là những quy tắc, quy trình, phƣơng thức hành động, tuy
nhiên cũng cần coi trọng cả các phƣơng pháp có tính chất dự đoán, giả định (ví dụ:
các bƣớc cân bằng phƣơng trình phản ứng hóa học, phƣơng pháp giải bài tập toán
học,...). Cần rèn luyện cho học sinh các thao tác tƣ duy nhƣ phân tích, tổng hợp, đặc
biệt hoá, khái quát hoá, tƣơng tự, quy lạ về quen… để dần hình thành và phát triển
tiềm năng sáng tạo của ngƣời học.
17
(III) Tăng cƣờng phối hợp học tập cá thể, với học tập hợp tác theo phƣơng
châm “tạo điều kiện cho học sinh nghĩ nhiều hơn, làm nhiều hơn và thảo luận nhiều
hơn”. Điều đó có nghĩa, mỗi học sinh vừa cố gắng tự lực một cách độc lập, vừa hợp
tác chặt chẽ với nhau trong quá trình tiếp cận, phát hiện và tìm tòi kiến thức mới.
Lớp học trở thành môi trƣờng giao tiếp thầy - trò và trò - trò nhằm vận dụng sự hiểu
biết và kinh nghiệm của từng cá nhân, của cả tập thể trong giải quyết các nhiệm vụ
học tập chung.
(IV) Chú trọng đánh giá kết quả học tập theo mục tiêu bài học, trong suốt
tiến trình dạy học, thông qua hệ thống câu hỏi, bài tập (đánh giá lớp học). Chú trọng
phát triển kỹ năng tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau, của học sinh với nhiều hình
thức nhƣ: theo lời giải/đáp án mẫu, theo hƣớng dẫn, hoặc tự xác định tiêu chí để có
thể phê phán, tìm đƣợc nguyên nhân và nêu cách sửa chữa các sai sót [6].
1.3.2. Một số biện pháp đổi mới phương pháp dạy học
- Cải tiến các phương pháp dạy học truyền thống
Đổi mới phƣơng pháp dạy học không có nghĩa là loại bỏ các phƣơng pháp
dạy học truyền thống quen thuộc mà cần bắt đầu bằng việc cải tiến để nâng cao hiệu
quả và hạn chế nhƣợc điểm của chúng.
- Kết hợp đa dạng các phương pháp dạy học
Không có một phƣơng pháp dạy học toàn năng phù hợp với mọi mục tiêu và nội
dung dạy học. Mỗi phƣơng pháp và hình thức dạy học có những ƣu, nhƣợc điểm và
giới hạn sử dụng riêng. Vì vậy việc phối hợp đa dạng các phƣơng pháp và hình thức
dạy học trong toàn bộ quá trình dạy học là phƣơng hƣớng quan trọng để phát huy tính
tích cực và nâng cao chất lƣợng dạy học.
- Vận dụng dạy học giải quyết vấn đề
Tức là, học đƣợc đặt trong một tình huống có vấn đề, đó là tình huống chứa
đựng mâu thuẫn nhận thức, thông qua việc giải quyết vấn đề, giúp học sinh lĩnh hội
tri thức, kỹ năng và phƣơng pháp nhận thức. Dạy học giải quyết vấn đề là con
đƣờng cơ bản để phát huy tính tích cực nhận thức của học sinh, có thể áp dụng
trong nhiều hình thức dạy học với những mức độ tự lực khác nhau của học sinh.
18
- Vận dụng dạy học theo tình huống
Dạy học theo tình huống là một quan điểm dạy học, trong đó việc dạy học
đƣợc tổ chức theo một chủ đề phức hợp gắn với các tình huống thực ti n cuộc
sống và nghề nghiệp. Quá trình học tập đƣợc tổ chức trong một môi trƣờng học
tập tạo điều kiện cho học sinh kiến tạo tri thức theo cá nhân và trong mối tƣơng
tác x hội của việc học tập.
- Vận dụng dạy học định hướng hành động
Dạy học định hƣớng hành động là quan điểm dạy học nhằm làm cho hoạt
động trí óc và hoạt động chân tay kết hợp chặt chẽ với nhau. Trong quá trình học
tập, học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập và hoàn thành các sản phẩm hành
động, có sự kết hợp linh hoạt giữa hoạt động trí tuệ và hoạt động tay chân.
- Tăng cường sử dụng phương tiện dạy học và CNTT hợp lý hỗ trợ dạy học
Phƣơng tiện dạy học có vai trò quan trọng trong việc đổi mới PPDH, nhằm tăng
cƣờng tính trực quan và thí nghiệm, thực hành trong dạy học. Việc sử dụng các phƣơng
tiện dạy học cần phù hợp với mối quan hệ giữa phƣơng tiện dạy học và PPDH.
- Sử dụng các kỹ thuật dạy học phát huy tính tích cực và sáng tạo
Kỹ thuật dạy học là những cách thức hành động của của giáo viên và học
sinh trong các tình huống hành động nhỏ nhằm thực hiện và điều khiển quá trình
dạy học.
- Chú trọng các phương pháp dạy học đặc thù bộ môn
Bên cạnh những phƣơng pháp chung có thể sử dụng cho nhiều bộ môn khác
nhau thì việc sử dụng các phƣơng pháp dạy học đặc thù có vai trò quan trọng trong
dạy học bộ môn.
- Bồi dưỡng phương pháp học tập tích cực cho học sinh
Phƣơng pháp học tập một cách tự lực đóng vai trò quan trọng trong việc tích
cực hoá, phát huy tính sáng tạo của học sinh. Có những phƣơng pháp nhận thức
chung nhƣ phƣơng pháp thu thập, xử l , đánh giá thông tin, phƣơng pháp tổ chức
làm việc, phƣơng pháp làm việc nhóm, có những phƣơng pháp học tập chuyên biệt
của từng bộ môn. Bằng nhiều hình thức khác nhau, cần luyện tập cho học sinh các
phƣơng pháp học tập chung và các phƣơng pháp học tập trong bộ môn [6].
19
1.4. Cơ sở lý luận về phát triển năng lực tự học
1.4.1. Năng lực là gì?
Có rất nhiều định nghĩa về năng lực và khái niệm này đang thu hút sự quan
tâm của rất nhiều nhà nghiên cứu. Theo cách hiểu thông thƣờng, năng lực là sự kết
hợp của tƣ duy, kỹ năng và thái độ có sẵn hoặc ở dạng tiềm năng có thể học hỏi
đƣợc của một cá nhân hoặc tổ chức để thực hiện thành công nhiệm vụ (DeSeCo,
2002) [12]. Mức độ và chất lƣợng hoàn thành công việc sẽ phản ánh mức độ năng
lực của ngƣời đó. Chính vì thế, thuật ngữ “năng lực” khó mà định nghĩa đƣợc một
cách chính xác. Năng lực hay khả năng, kỹ năng trong tiếng Việt có thể xem tƣơng
đƣơng với các thuật ngữ “competence”, “ability”, “capability”,… trong tiếng Anh.
Do các nhiệm vụ cần phải giải quyết trong cuộc sống cũng nhƣ công việc và
học tập hàng ngày là các nhiệm vụ đòi hỏi phải có sự kết hợp của các thành tố phức
hợp về tƣ duy, cảm xúc, thái độ, kỹ năng vì thế có thể nói năng lực của một cá nhân
là hệ thống các khả năng và sự thành thạo giúp cho ngƣời đó hoàn thành một công
việc hay yêu cầu trong những tình huống học tập, công việc hoặc cuộc sống, hay
nói một cách khác năng lực là “khả năng vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm,
kỹ năng, thái độ và sự đam mê để hành động một cách phù hợp và có hiệu quả trong
các tình huống đa dạng của cuộc sống” (Québec- Ministere de l’Education, 2004) [12].
Trong một báo cáo của Trung tâm nghiên cứu Châu Âu về việc làm và lao động
năm 2005, các tác giả đ phân tích rõ mối liên quan giữa các khái niệm năng lực
(competence), kỹ năng (skills) và kiến thức (knowledge). Báo cáo này đ tổng hợp
các định nghĩa chính về năng lực trong đó nêu rõ năng lực là tổ hợp những phẩm
chất về thể chất và trí tuệ giúp ích cho việc hoàn thành một công việc với mức độ
chính xác nào đó [12].
Ở Việt Nam, khái niệm năng lực cũng thu hút sự quan tâm của các nhà
nghiên cứu cũng nhƣ công luận khi giáo dục đang thực hiện công cuộc đổi mới căn
bản và toàn diện, chuyển từ giáo dục kiến thức sang giáo dục năng lực. Khái niệm
này cũng đƣợc định nghĩa khá tƣơng đồng với các định nghĩa mà các nhà nghiên
cứu trên thế giới đƣa ra.
Dự thảo đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông mới định nghĩa năng lực là
20
khả năng thực hiện thành công hoạt động trong một bối cảnh nhất định nhờ sự huy
động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác nhƣ hứng thú,
niềm tin, chí,... Năng lực của cá nhân đƣợc đánh giá qua phƣơng thức và kết quả
hoạt động của cá nhân đó khi giải quyết các vấn đề của cuộc sống [12]. Trong luận
văn này, chúng tôi sử dụng khái niệm năng lực dựa trên đặc điểm hành động theo
dự thảo chƣơng trình giáo dục phổ thông mới.
1.4.2. Các loại năng lực
Trong nghiên cứu và vận dụng vào Giáo dục, có thể lƣu các loại năng lực sau:
- Năng lực chung (phụ lục 1)
- Năng lực chuyên biệt bộ môn Hóa học (phụ lục 1)
Năng lực chung và năng lực chuyên biệt đều đƣợc hình thành và phát triển
thông qua các môn học, hoạt động giáo dục; năng lực chuyên biệt vừa là mục tiêu,
vừa là “đơn vị thao tác” trong các HĐDH, giáo dục góp phần hình thành và phát triển
các năng lực chung. Các loại năng lực này không phải độc lập với nhau mà nó đƣợc
nhận diện từ các góc tiếp cận khác nhau có liên quan chặt chẽ với nhau [6], [34].
1.4.3. Năng lực tự học
1.4.3.1. Khái niệm năng lực tự học
Quan niệm về NLTH có nhiều định nghĩa khác nhau, có tác giả cho rằng:
NLTH là năng lực sử dụng đƣợc các phƣơng pháp, thủ thuật học tập để đạt đƣợc
mục đích học tập. Cũng có tác giả cho rằng: NLTH là hệ thống các thành tố năng
lực có mặt ở đối tƣợng ngƣời học nhằm giúp ngƣời học tự giác, tích cực, độc lập tự
chiếm lĩnh tri thức ở một lĩnh vực nào đó trong cuộc sống bằng hành động của
chính mình nhằm đạt đƣợc mục đích nhất định.
Dù định nghĩa có thể khác nhau nhƣng đặc điểm chung khi nói đến NLTH
của cá nhân (HS) đều nhấn mạnh đó là sự tự giác, tích cực tự lực chiếm lĩnh tri thức
để đạt đƣợc mục tiêu học tập.
“Năng lực tự học là tổng thể các năng lực cá thể, năng lực chuyên môn, năng
lực phƣơng pháp và năng lực xã hội của ngƣời học tác động đến nội dung học trong
những tình huống cụ thể nhằm đạt mục tiêu (bằng khả năng trí tuệ và vật chất, thái
độ, động cơ, chí v.v... của ngƣời học) chiếm lĩnh tri thức kỹ năng” [17], [23].
21
1.4.3.2. Cấu trúc của năng lực tự học
Năng lực tự học bao gồm 3 thành tố năng lực với 7 tiêu chí đƣợc thể hiện
nhƣ sơ đồ dƣới đây [17]:
Bảng 1.2. Bảng mô tả cấu trúc của năng lực tự học
NĂNG LỰC TỰ HỌC
Thành tố 1:
Xác định đƣợc
mục tiêu và
nhiệm vụ
học tập
Thành tố 2:
Lập kế hoạch
và thực hiện kế
hoạch học tập
Thành tố 3:
Tự đánh giá, rút kinh
nghiệm và điều
chỉnh quá trình học
tập
Tiêu chí 3:
Xác định đƣợc
yêu cầu cần đạt
đƣợc.
Tiêu chí 1:
Xác định đƣợc
các mục tiêu học
tập.
Tiêu chí 2:
Xác định đƣợc
các nhiệm vụ học
tập.
Tiêu chí 5 (Thực
hiện kế hoạch):
Hình thành cách
học tập, tự học
phù hợp riêng và
đạt đƣợc kết quả
học tập cao của
bản thân.
Tiêu chí 4 (Lập
kế hoạch): Hiểu
rõ mục tiêu để
đánh giá và tính
toán những bƣớc
đi thích hợp, điều
chỉnh đƣợc kế
hoạch học tập.
Tiêu chí 6 (Đánh
giá, rút kinh
nghiệm): So sánh
đối chiếu đƣợc
kết quả học tập từ
đó tự đánh giá,
nhận thức bản
thân.
Tiêu chí 7 (Điều
chỉnh): Rút kinh
nghiệm, tự điều
chỉnh, bổ sung và
tìm kiếm thông
tin.
22
Mỗi tiêu chí lại đƣợc miêu tả bằng các chỉ số hành vi (mức độ đạt đƣợc của
mỗi tiêu chí) đƣợc thể hiện ở bảng dƣới đây [17]:
Bảng 1.3. Bảng mô tả các chỉ số hành vi của các thành tố năng lực
THÀNH TỐ
NĂNG LỰC
TIÊU CHÍ
MỨC ĐỘ
Mức 1 Mức 2 Mức 3
1. Xác định
đƣợc mục
tiêu và
nhiệm vụ
học tập
Xác định
đƣợc mục tiêu
học tập.
Xác định đƣợc
mục tiêu học
tập nhƣng
chƣa đầy đủ.
Xác định đƣợc
mục tiêu học
tập đ đầy đủ
nhƣng chƣa
xác định đƣợc
trọng tâm.
Xác định đƣợc
mục tiêu học
tập đầy đủ và
đúng trọng
tâm.
Xác định
nhiệm vụ học
tập.
Xác định đƣợc
nhiệm vụ học
tập nhƣng
chƣa đầy đủ.
Xác định đƣợc
nhiệm vụ học
tập đ đầy đủ
nhƣng chƣa
xác định đƣợc
đâu là nhiệm
vụ chính.
Xác định đƣợc
các nhiệm vụ
học tập đầy đủ
và đƣa ra
đƣợc nhiệm
vụ chính.
2. Lập kế
hoạch tự học
và thực hiện
kế hoạch
Lập kế hoạch
học tập theo
các chủ đề
học tập
Không lập
đƣợc kế hoạch
học tập hoặc
lập đƣợc
nhƣng không
duy trì, thực
hiện, điều
chỉnh đƣợc.
Lập và thực
hiện đƣợc KH
tự học nhƣng
có phần chƣa
thích hợp,
chƣa tự điều
chỉnh đƣợc kế
hoạch một
cách linh hoạt.
Lập, thực hiện
và duy trì đƣợc
tƣơng đối tốt
kế hoạch tự
học, điều chỉnh
linh hoạt đƣợc
kế hoạch phù
hợp với điều
kiện.
Đọc và thu
thập thông tin
Chƣa lựa chọn
đƣợc những
thông tin cơ
Lựa chọn
đƣợc những
thông tin cơ
Lựa chọn
đƣợc những
thông tin cơ
23
bản, chƣa sắp
xếp, hệ thống
hóa các thông
tin theo yêu
cầu của các
chủ đề học tập
bản, chƣa sắp
xếp, hệ thống
hóa các thông
tin theo yêu
cầu của các
chủ đề học tập
bản, sắp xếp,
hệ thống hóa
các thông tin
theo yêu cầu
của các chủ đề
học tập
Phân tích và
xử lí thông tin
Chƣa phân
tích, đánh giá
đƣa ra những
nhận xét, hệ
thống hóa, sắp
xếp thông tin,
chƣa trả lời
đƣợc các yêu
cầu của các
chủ đề học
tập.
Phân tích,
đánh giá đƣa
ra những nhận
xét, hệ thống
hóa, sắp xếp
thông tin, trả
lời đƣợc các
yêu cầu của
các chủ đề
học tập nhƣng
chƣa đầy đủ,
chính xác.
Phân tích,
đánh giá đƣa
ra những nhận
xét, hệ thống
hóa, sắp xếp
thông tin và
trả lời đƣợc
các yêu cầu
của các chủ đề
học tập đầy
đủ chính xác.
Hợp tác làm
việc theo
nhóm
Chƣa sử dụng
đƣợc kỹ thuật
hợp tác theo
nhóm (Chƣa
biết lắng
nghe, trao đổi
phân tích
trong thảo
luận chƣa sôi
nổi; trình bày
báo cáo kết
quả HĐ nhóm
Sử dụng đƣợc
kỹ thuật hợp
tác theo nhóm
nhƣng chƣa
thật tốt. (Biết
lắng nghe;
trao đổi phân
tích trong thảo
luận chƣa sôi
nổi; trình bày
báo cáo kết
quả HĐ nhóm
Sử dụng đƣợc
kỹ thuật hợp
tác theo
nhóm (Biết
lắng nghe;
trao đổi phân
tích trong thảo
luận sôi nổi;
trình bày báo
cáo kết quả
hoạt động
nhóm đảm
24
chƣa đảm bảo
các yêu cầu
của các chủ
đề
học tập)
đảm bảo đƣợc
một số yêu
cầu của các
chủ đề học
tập)
bảo đƣợc đầy
đủ các yêu
cầu của các
chủ đề học
tập)
Vận dụng
kiến thức vào
thực tiễn
Chƣa vận
dụng đƣợc
kiến thức đ
học vào giải
quyết các vấn
đề thực ti n
theo yêu cầu
của các chủ đề
học tập.
Vận dụng
đƣợc kiến
thức đ học
vào giải quyết
các vấn đề
thực ti n theo
yêu cầu của
các chủ đề
học tập nhƣng
chƣa giải
quyết đầy đủ.
Vận dụng
đƣợc kiến
thức đ học
vào giải quyết
các vấn đề
thực ti n theo
yêu cầu của
các chủ đề
học tập.
3. Tự đánh
giá, rút kinh
nghiệm và
điều chỉnh
quá trình
học tập
So sánh đối
chiếu đƣợc
kết quả học
tập từ đó tự
đánh giá,
nhận thức
bản thân.
Tự kiểm tra
đánh giá kết
quả học tập
của bản thân
theo các chủ
đề học tập
nhƣng chƣa
đạt yêu cầu và
chƣa biết điều
chỉnh phù hợp
và đánh giá
theo mục tiêu
học tập.
Tự kiểm tra
đánh giá kết
quả học tập
của bản thân
theo các chủ
đề học tập đạt
yêu cầu ở mức
độ trung bình;
chƣa điều
chỉnh phù hợp
và đánh giá
theo mục tiêu
học tập.
Tự kiểm tra
đánh giá kết
quả học tập
của bản thân
theo các chủ
đề học tập đạt
mức độ từ khá
trở lên và có
điều chỉnh
phù hợp và
đánh giá theo
mục tiêu học
tập.
Rút kinh Không rút Rút đƣợc kinh Rút đƣợc kinh
25
nghiệm, tự
điều chỉnh, bổ
sung và tìm
kiếm thông
tin.
đƣợc kinh
nghiệm trong
quá trình dạy
học, chƣa tìm
đƣợc nguyên
nhân chính
dẫn đến thất
bại thành công
nghiệm trong
quá trình DH,
tìm đƣợc các
nguyên nhân
dẫn đến thất
bại thành công
nhƣng đó
chƣa phải
nguyên nhân
chính.
nghiệm thành
công, thất bại
trong quá
trình DH, tìm
đƣợc nguyên
nhân chính
dẫn đến thất
bại thành công
và khắc phục,
phát huy phù
hợp.
1.4.3.3. Vị trí, vai trò của tự học
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ƣơng 8 khoá XI
về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo có nêu lên mục tiêu cụ thể, trong
đó có đề cập tới việc “phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập
suốt đời”; trong các giải pháp có nêu “tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến
khích tự học, tạo cơ sở để ngƣời học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát
triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa
dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khoá, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng
dụng CNTT và truyền thông trong dạy và học”.
Tự học đƣợc xem là một mục tiêu cơ bản của quá trình dạy học. Từ lâu các
nhà sƣ phạm đ nhận thức rõ nghĩa của phƣơng pháp dạy tự học. Trong quá trình
dạy học GV không chỉ dừng lại ở việc truyền thụ những kiến thức có sẵn, yêu cầu
HS ghi nhớ,… mà quan trọng hơn là phải định hƣớng, tổ chức cho HS tự khám phá
ra những quy luật, thuộc tính mới của các kiến thức hay các vấn đề khoa học. Qua
đó, giúp HS không chỉ nắm bắt đƣợc kiến thức mà còn biết cách tìm ra những kiến
thức ấy. Thực ti n cũng nhƣ phƣơng pháp dạy học hiện đại còn xác định rõ: càng ở
trình độ cao thì tự học càng cần đƣợc coi trọng.
Rèn luyện kỹ năng tự học là phƣơng cách tốt nhất để tạo ra động lực cho HS
trong quá trình học tập: Một trong những phẩm chất quan trọng của mỗi cá nhân là
26
tính tích cực, sự chủ động sáng tạo trong mọi hoàn cảnh. Một trong những nhiệm vụ
quan trọng của giáo dục là phải hình thành đƣợc phẩm chất đó cho ngƣời học. Khi
đó giáo dục mới có thể đào tạo ra những lớp ngƣời năng động, sáng tạo, thích ứng
với thị trƣờng lao động, góp phần phát triển cộng đồng. Có thể xem tính tích cực
(có nguồn gốc từ năng lực tự học) nhƣ một điều kiện, kết quả của sự phát triển nhân
cách thế hệ trẻ trong xã hội hiện đại. Trong đó hoạt động tự học là những biểu hiện
sự gắng sức cao về nhiều mặt của từng cá nhân trong quá trình nhận thức thông qua
sự hƣng phấn tích cực. Mà hƣng phấn chính là tiền đề cho mọi hứng thú trong học
tập. Có hứng thú, ngƣời học mới có đƣợc sự tự giác, say mê tìm tòi nghiên cứu
khám phá. Hứng thú là động lực dẫn tới tự giác. Tính tích cực của con ngƣời chỉ
đƣợc hình thành trên cơ sở sự phối hợp giữa hứng thú với tự giác. Nó bảo đảm cho
sự định hình tính độc lập trong học tập.
Tự học giúp cho mọi ngƣời có thể chủ động học tập suốt đời, học tập để
khẳng định năng lực phẩm chất và để cống hiến. Tự học giúp con ngƣời thích ứng
với những biến đổi của sự phát triển kinh tế - xã hội. Bằng con đƣờng tự học mỗi
ngƣời sẽ không cảm thấy bị lạc hậu so với thời cuộc, thích ứng và bắt nhịp nhanh
với những tình huống mới lạ mà cuộc sống hiện đại mang đến, kể cả những thách
thức to lớn từ môi trƣờng, nghề nghiệp. Nếu rèn luyện cho ngƣời học có đƣợc
phƣơng pháp, kỹ năng tự học, biết linh hoạt vận dụng những điều đ học vào thực
ti n thì sẽ tạo cho họ lòng ham học, nhờ đó kết quả học tập sẽ ngày càng đƣợc nâng
cao, tạo đà cho tự học trong cuộc sống hay trong thực ti n [10].
1.4.3.4. Những biện pháp phát triển NLTH cho học sinh
Thực chất của việc phát triển NLTH là hình thành và phát triển năng lực
nhận biết, tìm tòi và phát hiện vấn đề, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực xác định
những kết luận đúng (kiến thức, cách thức, giải pháp, biện pháp,...) từ quá trình giải
quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực ti n hoặc vào nhận thức kiến
thức mới, năng lực đánh giá và tự đánh giá.
Muốn rèn đƣợc NLTH thì trƣớc hết và quan trọng nhất là phải rèn luyện cho
các em NL tƣ duy độc lập, độc lập là tiền đề cho sự tự học.
Biểu hiện của “độc lập”:
27
- Không có sự viện trợ trực tiếp từ bên ngoài.
- Tự mình nhìn thấy vấn đề, phát hiện vấn đề, đặt vấn đề để giải quyết.
- Tự mình tìm ra cách giải quyết một vấn đề, tự mình kiểm tra đƣợc, đánh giá
đƣợc cách giải quyết của bản thân.
- Có đầu óc tự phê phán và phê phán đƣợc cách giải quyết một vấn đề của
ngƣời khác.
- Bằng sự hiểu biết tự mình trình bày suy nghĩ, lập luận cách giải quyết vấn
đề một cách chặt chẽ.
Nhƣ vậy, để rèn đƣợc tƣ duy độc lập cho học sinh thì phải tạo điều kiện để
học sinh suy nghĩ độc lập. Giáo viên nêu câu hỏi, nêu vấn đề để học sinh nghiên
cứu đề xuất cách giải quyết, rút ra kết luận. Giáo viên phải có kế hoạch kiểm tra,
đánh giá đúng mức suy nghĩ và hành động độc lập của học sinh.
Ngoài ra, để phát triển NLTH cho học sinh một cách toàn diện hơn, chúng ta
cần phối hợp một số biện pháp cụ thể sau:
* Đối với giáo viên
- Tự bồi dƣỡng năng lực chuyên môn, năng lực nhận thức của bản thân để có
kinh nghiệm thực ti n trong việc hƣớng dẫn học sinh cách tự học.
- Giảm tỉ lệ thuyết trình trên lớp của giáo viên, dành thời gian thích đáng cho
học sinh tự học, tự nghiên cứu, làm thí nghiệm, thảo luận, giải đáp thắc mắc.
- Tăng cƣờng biên soạn giáo án theo hƣớng phát triển năng lực tự lực nhận
thức cho học sinh, đáp ứng yêu cầu về tài liệu tham khảo và trang bị đầy đủ các
phƣơng tiện dạy học cần thiết. Tổ chức phong trào thiết kế, xây dựng các chủ đề
dạy học trong tổ chuyên môn.
- Tăng cƣờng tìm kiếm và xây dựng các dạng câu hỏi định hƣớng phát triển
NLTH, các hình thức ôn tập và tự ôn tập kiến thức qua nhiều kênh thông tin.
- Đổi mới phƣơng pháp dạy học theo hƣớng tích cực hóa hoạt động nhận
thức của học sinh.
- Tăng cƣờng sử dụng các phƣơng tiện dạy học, ứng dụng công nghệ thông
tin vào dạy học nhằm tăng hiệu quả giờ học.
28
* Đối với học sinh
- Cần xác định thái độ học tập đúng đắn.
- Phát triển cho học sinh phƣơng pháp, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu.
- Xây dựng kế hoạch và thời gian biểu tự học và nghiêm túc thực hiện kế
hoạch, thời gian biểu.
- Bồi dƣỡng phƣơng pháp đọc sách, PP nghe bài giảng hoặc ghi chép.
- Rèn luyện cho học sinh khả năng tự kiểm tra, tự đánh giá trong học tập.
- Hƣớng dẫn học sinh tìm kiếm nguồn tài liệu tham khảo, tìm kiếm các trang
web phục vụ cho quá trình học tập [23].
1.5. Tổng quan về dạy học theo chủ đề
1.5.1. Thế nào là dạy học theo chủ đề?
Dạy học theo chủ đề là hình thức tìm tòi những khái niệm, tƣ tƣởng, đơn vị
kiến thức, nội dung bài học,… có sự giao thoa, tƣơng đồng lẫn nhau, dựa trên cơ sở
các mối liên hệ về l luận và thực ti n đƣợc đề cập đến trong các môn học hoặc các
hợp phần của môn học đó (tức là con đƣờng tích hợp những nội dung từ một số đơn
vị, bài học, môn học có liên hệ với nhau) làm thành nội dung học trong một chủ đề
có nghĩa hơn, thực tế hơn, nhờ đó học sinh có thể tự hoạt động nhiều hơn để tìm
ra kiến thức và vận dụng vào thực ti n.
Dạy học theo chủ đề (Themes based learning) là sự kết hợp giữa mô hình dạy
học truyền thống và hiện đại, ở đó GV không chỉ hƣớng dẫn HS xây dựng kiến thức
mà còn hƣớng dẫn HS tự lực tìm kiếm thông tin, sử dụng kiến thức vào giải quyết
các nhiệm vụ có nghĩa trong đời sống thực ti n.
Dạy học theo chủ đề là một mô hình mới cho hoạt động lớp học thay thế cho
lớp học truyền thống (với đặc trƣng là những bài học ngắn, cô lập, những hoạt động
lớp học mà GV giữ vai trò trung tâm) bằng việc chú trọng những nội dung học tập
có tính tổng quát, liên quan đến các nội dung kiến thức của một hoặc nhiều môn học
và với những vấn đề gắn liền với thực ti n. Với mô hình này, học sinh có nhiều cơ
hội làm việc theo nhóm để giải quyết những vấn đề xác thực, có hệ thống và liên
quan đến nhiều kiến thức khác nhau. Học sinh thu thập đƣợc thông tin từ nhiều
nguồn kiến thức nhằm hoàn thành tốt mục tiêu học tập [29], [30].
29
1.5.2. Ưu thế của dạy học chủ đề so với dạy học theo cách tiếp cận truyền thống
hiện nay
Mọi sự so sánh giữa bất kì mô hình hay phƣơng pháp dạy nào cũng trở nên
khập khi ng bởi mỗi một mô hình hay phƣơng pháp đều có những ƣu thế hoặc
những hạn chế riêng có. Tuy nhiên, nếu đặt ra vấn đề cho ngành giáo dục hiện nay
là: Làm thế nào để nội dung kiến thức trở nên hấp dẫn và có ý nghĩa trong cuộc
sống? Làm thế nào để việc học tập phải nhắm đến mục đích là rèn kỹ năng giải
quyết vấn đề, đặc biệt là các vấn đề đa dạng của thực tiễn? Có phải cứ phải dạy
kiến thức theo từng bài thì học sinh mới hiểu và vận dụng được kiến thức? Làm thế
nào để nội dung chương trình dạy luôn được cập nhật trước sự bùng nổ vũ bão của
thông tin để các kiến thức của việc học và dạy học thực sự là thế giới mới cho
những người học?
Việc trả lời các câu hỏi trên đồng nghĩa với việc xác định mục tiêu giáo dục,
mô hình dạy học trong thời đại mới. Đồng thời, cũng sẽ chỉ ra cho ta thấy những lợi
thế nhất định của từng mô hình khi áp dụng vào giảng dạy.
Rõ ràng, nếu căn cứ vào việc tìm câu trả lời cho những câu hỏi này thì dạy
học theo chủ đề khi so sánh với dạy học theo cách tiếp cận truyền thống hiện nay, sẽ
có những ƣu thế sau:
- Một, dạy học theo chủ đề cũng nhƣ một số mô hình tích cực khác, giáo viên
không đƣợc coi học sinh là chƣa biết gì trƣớc nội dung bài học mới mà trái lại, luôn
phải nghĩ rằng các em tự tin và có thể biết nhiều hơn ta mong đợi, vì thế dạy học
cần tận dụng tốt đa kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng có sẵn của các em và khuyến
khích khả năng biết nhiều hơn thế của học sinh về một vấn đề mới để giảm tối đa
thời gian và sự thụ động của học sinh trong khi tiếp nhận kiến thức mới, để tăng
hiểu biết lên nhiều lần so với nội dung cần dạy.
- Hai, dạy học theo chủ đề nhắm tới việc sử dụng kiến thức, hiểu biết vào
thực ti n các nhiệm vụ học tập nhắm tới sự lĩnh hội hệ thống kiến thức có sự tích
hợp cao, tinh giản và tính công cụ cao, đồng thời hƣớng tới nhiều mục tiêu giáo dục
tích cực khác, trong khi dạy học theo truyền thống lại coi trọng việc xây dựng kiến
thức nên chỉ nhắm tới các mục tiêu đƣợc cho là quá trình này có thể mang lại.
30
- Ba, trong dạy học theo chủ đề kiến thức mới đƣợc học sinh lĩnh hội trong
quá trình giải quyết các nhiệm vụ học tập, đó là kiến thức tổ chức theo một tổng thể
mới khác với kiến thức trình bày trong tất cả các nguồn tài liệu. Hơn nữa, với việc
học sinh lĩnh hội kiến thức trong quá trình giải quyết nhiệm vụ học tập, cũng mang
lại một lợi thế to lớn đó là mở rộng không gian, thời gian dạy học, tinh giản thời
gian dạy, độ ứng dụng thực tế cao hơn nhiều.
- Bốn, với dạy học theo chủ đề, vai trò của giáo viên và học sinh cơ bản là
thay đổi và khác so với dạy học truyền thống. Ngƣời giáo viên từ chỗ là trung tâm
trong mô hình truyền thống đ chuyển sang là ngƣời hƣớng dẫn, học sinh là trung
tâm [29].
1.5.3. Dạy học theo chủ đề là phương thức phát triển năng lực
- Dạy học theo chủ đề chú trọng tới những hiểu biết và kinh nghiệm, kỹ năng
sẵn có của HS trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập nhằm giúp HS lĩnh hội
kiến thức một cách tích cực, hứng thú và hiệu quả. Vì thế tổ chức DHTCĐ mở ra
triển vọng cho việc thực hiện dạy học theo hƣớng tiếp cận năng lực.
- Dạy học theo chủ đề vừa gắn kết đảm bảo tính đồng bộ giữa các nội dung có
liên quan trong một môn học, vừa đặt ra những tình huống đòi hỏi học sinh vận dụng
các kiến thức kỹ năng môn học để giải quyết. Chính qua đó, tạo điều kiện phát triển các
phƣơng pháp và kỹ năng cơ bản của ngƣời học nhƣ: Xác định đƣợc mục tiêu và nhiệm
vụ học tập, lập kế hoạch tự học và thực hiện kế hoạch, tự đánh giá, rút kinh nghiệm và
điều chỉnh quá trình học tập, …; tạo cơ hội kích thích động cơ, lợi ích và sự tham gia
vào các hoạt động học, thậm chí với cả các học sinh trung bình và yếu về năng lực học.
- Dạy học theo chủ đề không chỉ đánh giá kiến thức ngƣời học lĩnh hội đƣợc,
mà chủ yếu giúp ngƣời học tự nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản
thân trong quá trình học tập; suy ngẫm cách học của mình, đúc kết kinh nghiệm để
có thể chia sẻ, vận dụng vào các tình huống khác; trên cơ sở các thông tin phản hồi
biết vạch kế hoạch điều chỉnh cách học để nâng cao chất lƣợng học tập [12], [30].
1.5.4. Các bước xây dựng bài học theo chủ đề dạy học
Bƣớc 1: Xác định vấn đề cần giải quyết trong dạy học chủ đề sẽ xây dựng
Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kỹ năng của chƣơng trình, nội dung của sách giáo
31
khoa của môn học và những ứng dụng kỹ thuật, hiện tƣợng, quá trình trong thực ti n,
tổ/nhóm chuyên môn xác định các nội dung kiến thức liên quan với nhau đƣợc thể
hiện ở một số bài/tiết hiện hành (thƣờng trong cùng một chƣơng), từ đó xây dựng
thành một vấn đề chung để tạo thành một bài học trong môn học. Trƣờng hợp có
những nội dung kiến thức liên quan đến nhiều môn học, các tổ chuyên môn liên quan
cùng nhau lựa chọn nội dung để thống nhất xây dựng các bài học liên môn.
Vấn đề cần giải quyết có thể là một trong các loại sau:
- Vấn đề tìm kiếm, xây dựng kiến thức mới.
- Vấn đề kiểm nghiệm, ứng dụng kiến thức.
- Vấn đề tìm kiếm, xây dựng, kiểm nghiệm và ứng dụng kiến thức mới.
Bƣớc 2: Lựa chọn nội dung từ các bài học trong sách giáo khoa hiện hành
của một môn học hoặc các môn học có liên quan để xây dựng nội dung bài học
Căn cứ vào tiến trình sƣ phạm của phƣơng pháp dạy học tích cực đƣợc sử
dụng để tổ chức hoạt động học cho học sinh, từ tình huống xuất phát đ xây dựng,
dự kiến các nhiệm vụ học tập cụ thể tiếp theo tƣơng ứng với các hoạt động học của
học sinh, từ đó xác định các nội dung cần thiết để cấu thành chủ đề.
Lựa chọn các nội dung của bài học từ các bài/tiết trong sách giáo khoa của
một môn học hoặc/và các môn học có liên quan để xây dựng bài học.
Bƣớc 3: Xác định chuẩn kiến thức, kỹ năng, năng lực
Xác định chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ theo chƣơng trình hiện hành và
các hoạt động học dự kiến sẽ tổ chức cho học sinh theo phƣơng pháp dạy học tích
cực, từ đó xác định các năng lực và phẩm chất có thể hình thành cho học sinh trong
bài học sẽ xây dựng.
Bƣớc 4: Thiết kế tiến trình dạy học bài học thành các hoạt động học theo
tiến trình sƣ phạm của phƣơng pháp dạy học tích cực để tổ chức cho học sinh thực
hiện ở trên lớp và ở nhà.
Thiết kế tiến trình bài học thành các hoạt động học đƣợc tổ chức cho học sinh
có thể thực hiện ở trên lớp và ở nhà, mỗi tiết học trên lớp có thể chỉ thực hiện một số
hoạt động trong tiến trình sƣ phạm của PP và kỹ thuật dạy học đƣợc sử dụng.
Trong chuỗi hoạt động học, đặc biệt quan tâm xây dựng tình huống xuất
32
phát. Các hoạt động tiếp theo trong tiến trình dạy học thể hiện tiến trình sƣ phạm
của phƣơng pháp dạy học đƣợc lựa chọn [10].
1.5.5. Cấu trúc trình bày của một chủ đề
I. Lý do chọn chủ đề
II. Nội dung chủ yếu của chủ đề
III. Mục tiêu chủ đề
1. Kiến thức
2. Kỹ năng
3. Thái độ
4. Định hƣớng các năng lực có thể hình thành và phát triển
IV. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
2. Học sinh
V. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối
B. Hoạt động hình thành kiến thức
C. Hoạt động luyện tập
D. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng
VI. Kiểm tra, đánh giá chủ đề dạy học
1.5.6. Phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực trong dạy học theo chủ đề
Tất cả các phƣơng pháp dạy học tích cực đều có thể dùng trong DHTCĐ.
Tuy nhiên, tùy theo đặc thù bộ môn và nội dung dạy học của chủ đề và đối tƣợng
học sinh, giáo viên có thể lựa chọn các phƣơng pháp và kỹ thuật dạy học khác nhau.
1.5.6.1. hương pháp dạy học gợi mở - vấn đáp
1) Bản chất
Phƣơng pháp vấn đáp là quá trình tƣơng tác giữa GV và HS, đƣợc thực hiện
thông qua hệ thống câu hỏi và câu trả lời tƣơng ứng về một chủ đề nhất định đƣợc
GV đặt ra. Qua việc trả lời hệ thống câu hỏi dẫn dắt của GV, HS thể hiện đƣợc suy
nghĩ, tƣởng của mình, từ đó khám phá và lĩnh hội đƣợc đối tƣợng học tập.
Đây là PPDH mà GV không trực tiếp đƣa ra những kiến thức hoàn chỉnh mà
33
hƣớng dẫn HS tƣ duy từng bƣớc để các em tự tìm ra kiến thức mới phải học. Căn cứ
vào tính chất hoạt động nhận thức của HS, ngƣời ta phân biệt các loại: vấn đáp tái
hiện, vấn đáp giải thích minh họa và vấn đáp tìm tòi.
- Vấn đáp tái hiện: đƣợc thực hiện khi những câu hỏi do GV đặt ra chỉ yêu
cầu HS nhắc lại kiến thức đ biết và trả lời dựa vào trí nhớ không cần suy luận. Vấn
đáp tái hiện có nguồn gốc từ kiểu dạy học giáo điều. L luận dạy học hiện đại
không xem vấn đáp tái hiện là một phƣơng pháp có giá trị sƣ phạm. Loại vấn đáp
này chỉ nên sử Dụng hạn chế khi cần đặt mối liên hệ giữa kiến thức đ học với kiến
thức sắp học hoặc khi củng cố kiến thức vừa mới học.
- Vấn đáp giải thích minh hoạ: đƣợc thực hiện khi những câu hỏi của GV đƣa
ra có kèm theo các ví dụ minh hoạ (bằng lời hoặc bằng hình ảnh trực quan) nhằm
giúp HS d hiểu, d ghi nhớ. Việc áp dụng phƣơng pháp này có giá trị sƣ phạm cao
hơn nhƣng khó hơn và đòi hỏi nhiều công sức của GV hơn khi chuẩn bị hệ thống
các câu hỏi thích hợp. Phƣơng pháp này, đƣợc áp dụng có hiệu quả trong một số
trƣờng hợp, nhƣ khi GV biểu di n phƣơng tiện trực quan.
- Vấn đáp tìm tòi (hay vấn đáp phát hiện): là loại vấn đáp mà GV tổ chức sự
trao đối kiến - kể cả tranh luận - giữa thầy với cả lớp, có khi giữa trò với trò,
thông qua đó, HS nắm đƣợc tri thức mới. Hệ thống câu hỏi đƣợc sắp đặt hợp lí
nhằm phát hiện, đặt ra và giải quyết một vấn đề xác định, buộc HS phải liên tục cố
gắng, tìm tòi lời giải đáp.
Trong vấn đáp tìm tòi, hệ thống câu hỏi của GV giữ vai trò chỉ đạo, quyết
định chất lƣợng lĩnh hội của lớp học. Trật tự logic của các câu hỏi hƣớng dẫn HS
từng bƣớc phát hiện ra bản chất của sự vật, quy luật của hiện tƣợng, kích thích tính
tích cực tìm tòi, sự ham muốn hiểu biết của HS.
2) Quy trình thực hiện
a) Trước gi học
Bƣớc 1: Xác định mục tiêu bài học và đối tƣợng dạy học. Xác định các đơn
vị kiến thức, kỹ năng cơ bản trong bài học và tìm cách di n đạt các nội dung này
dƣới dạng câu hỏi gợi , dẫn dắt HS.
34
Bƣớc 2: Dự kiến nội dung các câu hỏi, hình thức hỏi, thời điểm đặt câu hỏi
(đặt câu hỏi ở chỗ nào?), trình tự của các câu hỏi (câu hỏi trƣớc phải làm nền cho
các câu hỏi tiếp sau hoặc định hƣớng suy nghĩ để HS giải quyết vấn đề). Dự kiến
nội dung các câu trả lời của HS, trong đó dự kiến những “lổ hổng về mặt kiến thức
cũng nhƣ những khó khăn, sai lầm phổ biến mà HS thƣờng mắc phải. Dự kiến các
câu nhận xét hoặc trả lời của GV đối với HS.
Bƣớc 3: Dự kiến những câu hỏi phụ để tuỳ tình hình từng đối tƣơng cụ thể
mà tiếp tục gợi , dẫn dắt HS.
b) Trong gi học
Bƣớc 4: GV sử dụng hệ thống câu hỏi dự kiến (phù hợp với trình độ nhận
thức của từng loại đối tƣợng HS) trong tiến trình bài dạy và chú thu thập thông tin
phản hồi từ phía HS.
c) Sau gi học
GV chú rút kinh nghiệm về tính rõ ràng, chính xác và trật tự logic của hệ
thống câu hỏi đ đƣợc sử dụng trong giờ dạy.
1.5.6.2. Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
1) Bản chất
Đây là một PPDH mà “HS đƣợc phân chia thành từng nhóm nhỏ riêng biệt,
chịu trách nhiệm về một mục tiêu duy nhất, đƣợc thực hiện thông qua nhiệm vụ
riêng biệt của từng ngƣời. Các hoạt động cá nhân riêng biệt đƣợc tổ chức lại, liên
kết hữu cơ với nhau nhằm thực hiện một mục tiêu chung .
Phƣơng pháp thảo luận nhóm đƣợc sử dụng nhằm giúp cho mọi HS tham gia
một cách chú động vào quá trình học tập, tạo cơ hội cho các em có thể chia sẻ kiến
thức, kinh nghiệm, kiến để giải quyết các vấn đề có liên quan đến nội dung bài
học; cơ hội đƣợc giao lƣu, học hỏi lẫn nhau; cùng nhau hợp tác giải quyết những
nhiệm vụ chung.
2) Quy trình thực hiện
Khi sử dụng PPDH này, lớp học đƣợc chia thành những nhóm từ 2 đến 6
ngƣời. Tùy mục đích sƣ phạm và yêu cầu của vấn đề học tập, các nhóm đƣợc phân
chia ngẫu nhiên hoặc có chủ định, đƣợc duy trì ổn định trong cả tiết học hoặc thay
35
đổi theo từng hoạt động, từng phần của tiết học; các nhóm đƣợc giao cùng hoặc
đƣợc giao nhiệm vụ khác nhau.
Cấu tạo của một hoạt động theo nhóm (trong một phần của tiết học, hoặc một
tiết, một buổi) có thể nhƣ sau:
Bƣớc 1: Làm việc chung cả lớp
- Giáo viên giới thiệu chủ đề thảo luận hoặc nêu vấn đề, xác định nhiệm vụ
nhận thức.
- Nêu vấn đề, xác định nhiệm vụ nhận thức.
- Tổ chúc các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm, quy định thời gian và
phân công vị trí làm việc cho các nhóm.
- Hƣớng dẫn cách làm việc theo nhóm (nếu cần).
Bƣớc 2: Làm việc theo nhóm
- Phân công trong nhóm, từng cá nhân làm việc độc lập.
- Trao đổi kiến, thảo luận trong nhóm.
- Cử đại diện trình bày kết quả làm việc của nhóm.
Bƣớc 3: Thảo luận, tổng kết truớc toàn lớp
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
- Các nhóm khác quan sát, lắng nghe, chất vấn, bình luận và bổ sung kiến.
- GV tổng kết và nhận xét đặt vấn đề cho bài tiếp theo hoặc vấn đề tiếp theo.
1.5.6.3. hương pháp dạy học trực quan
1) Bản chất
Dạy học trực quan (hay còn gọi là trình bày trực quan) là PP sử dụng những
phƣơng tiện trực quan, phƣơng tiện kỹ thuật dạy học trƣớc, trong và sau khi nắm tài
liệu mới, khi ôn tập, củng cố, hệ thống hoá và kiểm tra tri thức, kỹ năng, kĩ sảo.
PPDH trực quan đƣợc thể hiện dƣới hai hình thức là minh hoạ và trinh bày:
- Minh hoạ thƣờng trƣng bày những đồ dùng trực quan có tính chất minh hoạ
nhƣ bản mẫu, bản đồ, bức tranh, tranh chân dung, hình vẽ trên bảng...
- Trình bày thƣờng gắn liền với việc trình bày thí nghiệm, những thiết bị kỹ
thuật, chiếu phim đèn chiếu, phim điện ảnh, video. Trình bày thí nghiệm là trình bày
mô hình đại diện cho hiện thực khách quan đƣợc lựa chọn cẩn thận về mặt sƣ phạm.
36
Nó là cơ sở, là điểm xuất phát cho quá trình nhận thức - học tập của HS, là cầu nối
giữa lí thuyết và thực ti n. Thông qua sự trình bày của GV mà HS không chỉ lĩnh
hội d dàng tri thức mà còn giúp họ học tập đƣợc những thao tác mẫu của GV, từ đó
hình thành kỹ năng, kỹ x o...
2) Quy trình thực hiện
- GV treo những đồ dùng trực quan có tính chất minh họa hoặc giới thiệu về
các vật dụng thí nghiệm, các thiết bị kỹ thuật… Nêu yêu cầu định hƣớng cho sự
quan sát của HS.
- GV trình bày các nội dung trong lƣợc đồ, sơ đồ, bản đồ,... tiến hành làm thí
nghiệm, trình chiếu các thiết bị kỹ thuật, phim đèn chiếu, phim điện ảnh, video,…
- GV yêu cầu một hoặc một số HS trình bày lại, giải thích nội dung sơ đồ,
biểu đồ, trình bày những gì thu nhận đƣợc qua thí nghiệm hoặc qua những phƣơng
tiện kỹ thuật, phim đèn chiếu, phim điện ảnh, video,…
- Từ những chi tiết, thông tin HS thu đƣợc từ phƣơng tiện trực quan, GV nêu
câu hỏi yêu cầu HS rút ra kết luận khái quát về vấn đề mà phƣơng tiện trực quan
cần chuyển tải.
1.5.6.4. hương pháp dạy học luyện tập và thực hành
1) Bản chất
Luyện tập và thực hành nhằm củng cố, bổ sung, làm vững chắc thêm các
kiến thức lí thuyết. Trong luyện tập, ngƣời ta nhấn mạnh tới việc lặp lại với mục
đích học thuộc những “đoạn thông tin : đoạn vàn, thơ, bài hát, kí hiệu, quy tắc, định
lí, công thức,... đ học và làm cho việc sử dụng kỹ năng đƣợc thực hiện một cách tự
động, thành thục. Trong thực hành, ngƣời ta không chỉ nhấn mạnh vào việc học
thuộc mà còn nhằm áp dụng hay sử dụng một cách thông minh các tri thức để thực
hiện các nhiệm vụ khác nhau, vì thế, trong dạy học bên cạnh việc cho HS luyện tập
một số chi tiết cụ thể, GV cũng cần lƣu cho HS thực hành phát triển các kỹ năng.
2) Quy trình thực hiện
Bƣớc 1: Xác định tài liệu cho luyện tập và thực hành
Bƣớc này bao gồm việc tập trung chú của HS về một kỹ năng cụ thể hoặc
những sự kiện cần luyện tập hoặc thực hành.
37
Bƣớc 2: Giới thiệu mô hình luyện tập hoặc thực hành
Khuôn mẫu để HS bắt chƣớc hoặc làm theo đƣợc GV giới thiệu, có thể thông
qua ví dụ cụ thể.
Bƣớc 3: Thực hành hoặc luyện tập sơ bộ
HS tìm hiểu về tài liệu để luyện tập hoặc thực hành. HS có thể tự thử kỹ
năng của mình và có thể đặt câu hỏi về những kỹ năng đó. Việc nhắc lại sơ bộ có
thể đƣợc tiến hành trong hoạt động của cả lớp với sự hƣớng dẫn của GV. Nếu luyện
tập hay thực hành một kỹ năng tự động thì mỗi bƣớc cần có lời chỉ dẫn cụ thể. Bài
tập loại này cần đƣợc tiếp tục cho tới khi HS biết chính xác họ phải làm gì và nhận
rõ mức độ hoàn thành mà các em cần đạt đƣợc.
Bƣớc 4: Thực hành đa dạng
GV đƣa ra các bài tập đòi hỏi HS phải sử dụng nhiều kiến thức, định lí, công
thức... Các bài tập càng đa dạng thì HS càng có cơ hội rèn luyện kỹ năng, vận dụng
các kiến thức khác nhau để giải quyết nhiệm vụ đặt ra.
Bƣớc 5: Bài tập cá nhân
HS có thể luyện tập, thực hành những bài tập có trong SGK hoặc sách bài tập
hoặc các bài tập tham khảo khác nhằm phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề và rèn
luyện tƣ duy [34].
1.5.6.5. Một số kỹ thuật dạy học tích cực
1) Kỹ thuật "Động não"
Động não (công não) là một kỹ thuật nhằm huy động những tƣ tƣởng mới
mẻ, độc đáo về một chủ đề của các thành viên trong thảo luận. Các thành viên đƣợc
cổ vũ tham gia một cách tích cực, không hạn chế các tƣởng (nhằm tạo ra cơn
lốc” các tƣởng). Kỹ thuật động não do Alex Osborn (Mỹ) phát triển, dựa trên một
kỹ thuật truyền thống từ Ấn Độ.
Cách thực hiện
- Ngƣời điều phối dẫn nhập vào chủ đề và xác định rõ một vấn đề.
- Các thành viên đƣa ra những ý kiến của mình: trong khi thu thập ý kiến,
không đánh giá, nhận xét. Mục đích là huy động nhiều ý kiến tiếp nối nhau.
- Kết thúc việc đƣa ra kiến.
38
- Đánh giá: Lựa chọn sơ bộ các suy nghĩ, chẳng hạn theo khả năng ứng dụng,
đánh giá những ý kiến đó lựa chọn, rút ra kết luận hành động.
2) Kỹ thuật "Tia chớp"
Kỹ thuật tia chớp là một kỹ thuật huy động sự tham gia của các thành viên
đối với một câu hỏi nào đó, hoặc nhằm thu thông tin phản hồi nhằm cải thiện tình
trạng giao tiếp và không khí học tập trong lớp học, thông qua việc các thành viên
lần lƣợt nêu ngắn gọn và nhanh chóng (nhanh nhƣ chớp!) ý kiến của mình về câu
hỏi hoặc tình trạng vấn đề.
Quy tắc thực hiện
- Có thể áp dụng bất cứ thời điểm nào khi các thành viên cảm thấy cần thiết
và đề nghị.
- Lần lƣợt từng ngƣời nói suy nghĩ của mình về một câu hỏi đ thoả thuận, ví
dụ: Hiện tại tôi có hứng thú với chủ đề thảo luận không?
- Mỗi ngƣời chỉ nói ngắn gọn 1-2 câu ý kiến của mình.
- Chỉ thảo luận khi tất cả đ nói xong kiến.
3) Kỹ thuật "Chia sẻ nhóm đôi"
Chia sẻ nhóm đôi (Think, Pair, Share) là một kỹ thuật do giáo sƣ Frank Lyman
đại học Maryland giới thiệu năm 1981. Kỹ thuật này giới thiệu hoạt động làm việc
nhóm đôi, phát triển năng lực tƣ duy của từng cá nhân trong giải quyết vấn đề.
Thực hiện
- Giáo viên giới thiệu vấn đề, đặt câu hỏi mở, dành thời gian để HS suy nghĩ.
- Sau đó học sinh thành lập nhóm đôi và chia sẻ tƣởng, thảo luận, phân loại.
- Nhóm đôi này lại chia sẻ tiếp với nhóm đôi khác hoặc với cả lớp.
4) Kỹ thuật "Lƣợc đồ tƣ duy"
Lƣợc đồ tƣ duy (còn đƣợc gọi là bản đồ khái niệm) là một sơ đồ nhằm trình
bày một cách rõ ràng những tƣởng mang tính kế hoạch hay kết quả làm việc của
cá nhân hay nhóm về một chủ đề. Lƣợc đồ tƣ duy có thể đƣợc viết trên giấy, trên
bản trong, trên bảng hay thực hiện trên máy tính.
Cách làm
- Viết tên chủ đề ở trung tâm, hay vẽ một hình ảnh phản ánh chủ đề.
- Từ chủ đề trung tâm, vẽ các nhánh chính. Trên mỗi nhánh chính viết một
39
khái niệm, phản ánh một nội dung lớn của chủ đề, viết bằng CHỮ IN HOA. Nhánh
và chữ viết trên đó đƣợc vẽ và viết cùng một màu. Nhánh chính đó đƣợc nối với chủ
đề trung tâm. Chỉ sử dụng các thuật ngữ quan trọng để viết trên các nhánh.
- Từ mỗi nhánh chính vẽ tiếp các nhánh phụ để viết tiếp những nội dung
thuộc nhánh chính đó. Các chữ trên nhánh phụ đƣợc viết bằng chữ in thƣờng.
- Tiếp tục nhƣ vậy ở các tầng phụ tiếp theo.
5) Kỹ thuật "KWL" (K: Known - Những điều đ biết; W: want to know -
Những điều muốn biết; L: Learned - Những điều đ học đƣợc)
KWL là bảng liên hệ các kiến thức liên quan đến bài học, các kiến thức
muốn biết và các kiến thức học đƣợc sau bài học.
Cách tiến hành
Sau khi giới thiệu bài học, mục tiêu bài học, GV phát phiếu học tập “KWL”.
Kỹ thuật này có thể thực hiện cho cá nhân hoặc nhóm HS theo mẫu sau:
Bảng 1.4. Bảng KWL
Tên bài học: ………………………..
Tên HS: …..……………….. Lớp:…………… Trƣờng: ……………………
K: Những điều đ biết W: Những điều muốn biết L: Những điều học đƣợc)
-………………………
-……………………
-………………………….
-………………………..
-……………………..
-………………………
Loại bảng này dùng để khơi gợi lại những kiến thức đ học của HS bằng
cách hỏi các em về những gì đ biết về bài học và giúp HS liên hệ với bản thân
trƣớc khi tìm hiểu sâu hơn về nội dung bằng việc đƣa ra các kiến trong cột “K”.
Sau đó, các em độc lập hoặc hợp tác động n o đƣa ra các câu hỏi trong cột “W”.
Cuối cùng, khi trả lời những câu hỏi này trong quá trình học, các em thu nhận
những thông tin và điền vào cột “L” [31], [32], [33], [34].
1.6. Cơ sở thực tiễn về phát triển năng lực tƣ học
1.6.1. Thực trạng tự học của HS ở một số trư ng THPT tỉnh An Giang.
Chúng tôi đ thực hiện khảo sát HS lớp 10, trƣờng THCS và THPT Phú Tân,
huyện Phú Tân, tỉnh An Giang, tổng số 210 học sinh. Việc khảo sát đƣợc tiến hành
dựa trên phiếu điều tra (phụ lục 2)
40
Kết quả thu đƣợc nhƣ sau:
- Việc bố trí thời gian tự học cũng chƣa hợp lí, HS chủ yếu chỉ dành thời gian
dƣới 3 giờ trong một ngày để tự học trong đó số lƣợng HS dành dƣới 2 giờ/một ngày
(61,90%), với thời gian đó HS khó có thể hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình.
- Lý do học sinh phải tự học là để kích thích hứng thú tìm tòi mở rộng kiến
thức chiếm (31,90%), đồng thời giúp học sinh nhớ bài lâu hơn chiếm (28,57%),
phát huy tính tích cực của học sinh chiếm (10,95%).
- Về việc chuẩn bị bài: nếu thầy (cô) giao nhiệm vụ cụ thể (nghiên cứu trƣớc
bài mới ở nhà có hƣớng dẫn) thì phần nhiều HS có ý thức chuẩn bị bài (52,38%),
nếu không có sự hƣớng dẫn cụ thể thì các em cũng cho qua tức là không chuẩn bị gì
hết. Rất ít HS tìm sự liên quan giữa kiến thức của bài sắp học với các kiến thức cũ.
Càng ít HS tìm đọc thêm tài liệu có liên quan ngoài SGK, thậm chí còn có những
trƣờng hợp không chuẩn bị gì cả. Ở đây chủ yếu là HS chỉ chuẩn bị bài bằng cách
học thuộc những nội dung ghi trong vở.
- Đa số học sinh đều ý thức đƣợc lợi ích của việc tự học, tuy nhiên khi áp
dụng vào thực tế thì gặp nhiều khó khăn cụ thể nhƣ: thiếu sự hƣớng dẫn cụ thể cho
việc tự học (37,14%) và chƣa có phƣơng pháp học tập hợp lý (30,95%).
1.6.2. Thực trạng hiểu biết của giáo viên THPT về việc dạy học theo chủ đề ở một
số trư ng THPT tỉnh An Giang
Trong quá trình nghiên cứu đề tài “Phát triển NLTH cho học sinh thông qua
dạy học theo chủ đề chương Halogen Hóa học 10 THPT” chúng tôi đ tiến hành
khảo sát thực trạng việc dạy học theo chủ đề nhằm phát triển năng lực cho HS ở
một số trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh An Giang.
Việc khảo sát đƣợc tiến hành dựa trên phiếu điều tra (phụ lục 3). Quá trình
khảo sát đƣợc tiến hành vào tháng 09 năm 2017 với 15 giáo viên bộ môn Hóa tại 3
trƣờng THPT trên địa bàn huyện Phú Tân, tỉnh An Giang: THPT Chu Văn An,
THPT Nguy n Chí Thanh, THCS & THPT Phú Tân.
Kết quả điều tra cho thấy:
- 100% GV đ nghe nói đến dạy học theo chủ đề.
- 80% GV chƣa hiểu rõ về dạy học theo chủ đề; 13,30% GV đ hiểu rõ
41
nhƣng chƣa vận dụng và 6,67% GV đ hiểu rõ nhƣng chỉ thỉnh thoảng vận dụng.
- Trong quá trình dạy học có 53,33% GV thỉnh thoảng vận dụng dạy học
theo chủ đề, 40% GV cho biết không bao giờ vận dụng dạy học theo chủ đề.
- Các GV cho biết nguyên nhân chƣa tiến hành DHTCĐ hoặc tiến hành
nhƣng chƣa đạt hiệu quả là do không đƣợc đào tạo theo hƣớng DHTCĐ (33,33%),
chƣa có các bài dạy mẫu để tham khảo (33,33%), tài liệu hƣớng dẫn có nhƣng còn
chung chung khó hiểu (26,67%). Từ đó, GV đề xuất biện pháp để thực hiện
DHTCĐ là nhà trƣờng, Sở Giáo dục & Đào tạo cần tạo điều kiện để tổ chức các
buổi dạy học thử nghiệm, có sự tham gia, góp của chuyên gia (53,33%); tập huấn,
bồi dƣỡng giáo viên và cung cấp tài liệu cần thiết (46,67%).
42
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1
Trong chƣơng này chúng tôi đ trình bày một số vấn đề về cơ sở lý luận và
thực ti n của đề tài. Cụ thể:
1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu.
2. Những định hƣớng đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông.
3. Đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng trung học.
- Đổi mới phƣơng pháp dạy học nhằm chú trọng phát triển năng lực của
học sinh.
- Một số biện pháp đổi mới phƣơng pháp dạy học.
4. Cơ sở l luận về phát triển năng lực tự học.
- Năng lực là gì?
- Các loại năng lực.
- Năng lực tự học: Khái niệm NLTH; cấu trúc của NLTH; vị trí, vai trò của
tự học; những biện pháp phát triển NLTH cho học sinh.
5. Tổng quan về dạy học theo chủ đề.
- Thế nào dạy học theo chủ đề?
- Ƣu thế của dạy học chủ đề so với dạy học theo cách tiếp cận truyền thống
hiện nay.
- Dạy học theo chủ đề là phƣơng thức phát triển năng lực.
- Các bƣớc xây dựng bài học theo chủ đề dạy học.
- Cấu trúc trình bày của một chủ đề.
- Phƣơng pháp và kỹ thuật dạy học tích cực trong dạy học theo chủ đề.
6. Cơ sở thực ti n về phát triển năng lực tƣ học.
- Thực trạng TH của HS ở một số trƣờng THPT tỉnh An Giang.
- Thực trạng hiểu biết của giáo viên THPT về việc dạy học theo chủ đề ở một
số trƣờng THPT tỉnh An Giang.
Những vấn đề trên là cơ sở l luận và thực ti n để chúng tôi nghiên cứu việc
phát triển NLTH cho học sinh thông qua dạy học theo chủ đề chƣơng Halogen hóa
học 10 THPT theo hƣớng dạy học tích cực.
43
Chƣơng 2. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC
CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
CHƢƠNG HALOGEN HÓA HỌC 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
2.1. Phân tích cấu trúc chƣơng trình chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT
2.1.1. Cấu trúc của chương trình chương Halogen THPT
Bảng 2.1. Cấu trúc của chƣơng trình chƣơng Halogen THPT
Bài Tên bài dạy Tiết
Chƣơng Halogen
12 tiết: 8 tiết lý thuyết + 2 tiết luyện tập + 1 tiết thực hành + 1 tiết kiểm tra
21 Khái quát về nhóm Halogen 1
22 Clo 1
23 Hiđro clorua. Axit clohiđric và muối clorua 3
24 Sơ lƣợc về hợp chất có oxi của clo 1
25 Flo, Brom, Iot 2
26 Luyện tập: Nhóm Halogen 2
27, 28
Bài thực hành 2: Tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của clo
Bài thực hành 3: Tính chất hóa học của brom và iot
1
Kiểm tra viết 1 tiết 1
2.1.2. Mục tiêu yêu cầu chương Halogen
a. Về kiến thức
Học sinh biết và hiểu được:
- Vị trí nhóm Halogen trong bảng tuần hoàn.
- Cấu tạo nguyên tử của các Halogen, số oxi của chúng trong các hợp chất.
- Tính oxi hóa mạnh của các nguyên tố Halogen.
- Nguyên nhân làm cho các Halogen có sự giống nhau về tính chất hóa học
cũng nhƣ sự biến đổi các quy luật tính chất của đơn chất và hợp chất của chúng.
- Tính chất hóa học, TCVL cơ bản của các Halogen và hợp chất của chúng.
- Ứng dụng, phƣơng pháp điều chế Halogen và một số hợp chất của Halogen.
44
b. Về kỹ năng
- Quan sát, tiến hành làm một số thí nghiệm và giải thích hiện tƣợng các thí
nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm về tính chất hoá học, tính chất vật lí của Halogen
và hợp chất của chúng.
- Vận dụng những kiến thức đ học về cấu tạo nguyên tử, liên kết hóa học,
độ âm điện, số oxi hoá và phản ứng oxi hoá - khử để giải thích một số tính chất của
đơn chất và hợp chất của Halogen.
- Viết PTHH minh hoạ cho TCHH của đơn chất và hợp chất Halogen.
- Tiếp tục cân bằng PTHH của phản ứng oxi hóa - khử bằng phƣơng pháp
thăng bằng electron.
- Dựa vào cấu tạo phân tử để suy ra tính chất.
- Giải bài tập định tính và định lƣợng liên quan đến kiến thức trong chƣơng.
c. Về giáo dục về tình cảm, thái độ
- Lòng say mê học tập, yêu thích môn Hóa học.
- Phòng bệnh do thiếu muối iot: vận động gia đình, cộng đồng dùng muối iot.
- Chống ô nhi m môi trƣờng.
2.1.3. Phương pháp dạy học chương Halogen.
- Halogen là nhóm nguyên tố đầu tiên đƣợc nghiên cứu sau khi học sinh đ
đƣợc học các lý thuyết chủ đạo (cấu tạo nguyên tử, bảng tuần hoàn, định luật tuần
hoàn, liên kết hoá học phản ứng oxi hoá khử…). Vì vậy cần dùng phƣơng pháp suy
di n hay di n dịch (đi từ cái chung đến cái riêng) để dự đoán tính chất xuất phát từ
định luật tuần hoàn và vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn theo sơ đồ:
- Các thí nghiệm biểu di n của giáo viên trong chƣơng này chủ yếu đƣợc tiến
hành theo phƣơng pháp minh hoạ, kiểm chứng để khẳng định những dự đoán về
tính chất dựa trên cấu tạo của đơn chất hoặc hợp chất của Halogen là đúng đắn.
Phƣơng pháp dạy học này có tác dụng phát huy tính tích cực, rèn kỹ năng vận dụng
kiến thức đ học, phát triển tƣ duy và năng lực của học sinh.
- Khi nghiên cứu về clo có thể dùng phƣơng pháp loại suy (đi từ cái riêng
Vị trí nguyên tố
trong BTH
Cấu tạo nguyên tử
Tính chất của
nguyên tố
45
biệt này đến cái riêng biệt khác) để nghiên cứu flo, brom, iot. Dựa vào sự giống
nhau (tƣơng tự) về một số tính chất (đ đƣợc học kỹ ở bài clo) để suy ra những tính
chất tƣơng tự sẽ có ở brom hoặc iot. Chú ý là kết luận đi tới đƣợc bằng phép loại
suy bao giờ cũng gần đúng, có tính chất giả thiết, phải kiểm chứng bằng các thí
nghiệm hay thực ti n.
Trong dạy học Hoá học nói chung và chƣơng Halogen nói riêng cần chú ý:
- Sử dụng thiết bị, thí nghiệm hoá học theo định hƣớng là nguồn để học sinh
nghiên cứu, khai thác tìm tòi kiến thức hoá học. Hạn chế sử dụng chúng để minh
hoạ hình ảnh mà không có tác dụng khắc sâu kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
- Sử dụng câu hỏi và bài tập hoá học không chỉ nhằm củng cố kiến thức, rèn
luyện kỹ năng mà còn là nguồn tri thức để học sinh tích cực, chủ động nhận thức
kiến thức, hình thành kỹ năng.
- Nêu và giải quyết vấn đề trong dạy học Hoá học theo hƣớng giúp học sinh
tiếp thu kiến thức một cách chủ động. Thông qua các tình huống có vấn đề trong
học tập hoặc vấn đề thực ti n giúp học sinh phát triển tƣ duy hoá học.
- Sử dụng sách giáo khoa Hoá học nhƣ là nguồn tƣ liệu để học sinh tự đọc, tự
nghiên cứu, tích cực nhận thức, thu thập thông tin và xử lí thông tin có hiệu quả.
- Tổ chức cho học sinh tự học kết hợp với hợp tác theo nhóm nhỏ trong học
tập hoá học theo hƣớng giúp học sinh có khả năng tự học, khả năng hợp tác cùng
học để giải quyết một số vấn đề đơn giản trong học tập và thực ti n.
- Khuyến khích ứng dụng công nghệ thông tin để đổi mới phƣơng pháp dạy
học Hoá học.
2.2. Một số nguyên tắc phát triển NLTH cho học sinh trong dạy học Hóa học
Giáo dục phổ thông nƣớc ta đang thực hiện bƣớc chuyển từ chƣơng trình
giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực, trong đó NLTH là một trong
những năng lực quan trọng đƣợc định hƣớng phát triển cho HS. Vấn đề đặt ra là
ngƣời GV cần phải làm gì để phát triển NLTH cho HS? Đối với môn Hóa học thì có
thể phát triển NLTH nhƣ thế nào? Để những biện pháp có cơ sở khoa học và thực
ti n, áp dụng hiệu quả vào việc phát triển NLTH cho HS, chúng tôi xin đề xuất một
số nguyên tắc mà GV cần chú ý khi phát triển NLTH cho HS nhƣ sau:
46
Nguyên tắc 1: Phát triển NLTH không thể tách rời với việc phát triển
một số năng lực học tập khác
Một năng lực là tổ hợp đo lƣờng đƣợc các kiến thức, kỹ năng và thái độ mà
một ngƣời cần vận dung để thực hiện một nhiệm vụ trong một bối cảnh thực và có
nhiều biến động. Để thực hiện một nhiệm vụ, một công việc có thể đòi hỏi nhiều
năng lực khác nhau. Việc phát triển NLTH cho HS cần phải đảm bảo đƣợc mối
quan hệ chặt chẽ không thể tách rời của NLTH với các năng lực chung khác mà một
HS cần có nhƣ: năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo; Năng lực sử dụng công nghệ thông tin; … và càng không thể tách rời với các
năng lực chuyên biệt nhƣ năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành
hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học;
năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống; …
Việc phát triển NLTH hóa học cho HS theo nguyên tắc này có thể góp phần
đáp ứng đƣợc mục tiêu giáo dục phổ thông mới là “Giúp học sinh phát triển hài
hoà về thể chất và tinh thần; trở thành người học tích cực, tự tin, có ý thức lựa chọn
nghề nghiệp và học tập suốt đời; có những phẩm chất tốt đẹp và năng lực cần thiết
để trở thành người công dân có trách nhiệm, người lao động có văn hóa, cần cù,
sáng tạo, đáp ứng nhu cầu phát triển của cá nhân và yêu cầu của sự nghiệp xây
dựng, bảo vệ đất nước trong thời đại toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp mới”.
Nguyên tắc 2: Hình thức, nội dung yêu cầu tự học phải phù hợp với đặc
điểm tâm lý và trình độ nhận thức của học sinh
Việc phát triển NLTH cho HS thƣờng đƣợc cụ thể hóa qua các yêu cầu,
nhiệm vụ học tập ở trên lớp hay ở nhà, đƣợc GV giao cho HS tự lực thực hiện hoặc
hợp tác thực hiện để hoàn thành yêu cầu, nhiệm vụ đƣợc giao. Để đảm bảo các yêu
cầu, nhiệm vụ đề ra kích thích đƣợc động cơ tự học của HS, cũng nhƣ để đảm bảo
việc phát triển NLTH đạt kết quả nhất định, thì GV cần phải tìm hiểu đặc điểm tâm
lý lứa tuổi HS, phải nắm đƣợc trình độ nhận thức của từng HS, từ đó GV mới có thể
biết đƣợc cái HS cần, điều HS muốn cải thiện cả về kỹ năng, kiến thức lẫn thái độ.
Trong phát triển NLTH cho HS, các biện pháp đề xuất, khi áp dụng thì cần
linh hoạt đối với từng đối tƣợng HS, có thể cùng một biện pháp nhƣng nội dung,
47
hình thức tổ chức thực hiện có thể khác nhau ở các lớp khác nhau. Tiếp đến là các
nhiệm vụ học tập đề ra trong một số biện pháp nếu có thể, thì tốt hơn hết là cần có
sự phân hóa, phân công rõ ràng để các em có cơ hội lựa chọn, thông qua việc tự
chọn, HS còn có thể đánh giá đƣợc khả năng của bản thân và còn kích thích đƣợc
tinh thần phấn đấu thi đua trong học tập.
Nguyên tắc 3: Phải phối hợp tốt giữa hoạt động học tập trên lớp và hoạt
động tự học ngoài lớp học của học sinh
Nội dung tự học ở nhà phải đƣợc trình bày, thể hiện ở trên lớp. Đồng thời nội
dung học tập trên lớp phải đƣợc vận dụng vào giải quyết các vấn đề nảy sinh trong
thực ti n hoặc các bài tập vận dụng kiến thức ở nhà. Có nhƣ vậy thì kiến thức HS
tiếp thu đƣợc mới vững chắc và việc phát triển NLTH ở HS mới đạt đƣợc kết quả.
Theo nguyên tắc này, cũng chính là đảm bảo việc dạy tự học đƣợc tiến triển
theo đúng chu trình. HS tự nghiên cứu, tự giải quyết vấn đề ở nhà, kiến thức tự học
đó chỉ mang tính cá nhân, chủ quan. Để kiến thức trở thành khoa học, khách quan
thì GV cần phải tổ chức, tạo điều kiện để HS đƣợc trình bày, trao đổi kiến thức tự
học, qua đó GV đánh giá, khẳng định và kết luận về kiến thức HS cần lĩnh hội.
Nguyên tắc 4: Phát triển NLTH phải kết hợp với việc quản lý, kiểm tra,
đánh giá quá trình
Trong tự học, nội lực có vai trò quyết định rất lớn. Tuy nhiên trong điều kiện
học tập ngày nay rất ít HS ý thức đƣợc là mình cần phải tự học. Theo chúng tôi, có
hai lí do chính có thể khiến HS tự học: Một là các em yêu thích môn học, muốn tìm
hiểu nhiều hơn những gì các em đƣợc học trên lớp; Hai là HS buộc phải tự học để
hoàn thành nhiệm vụ, mà nhiệm vụ này gắn với các hình thức khen thƣởng và xử
phạt rất nghiêm khắc. Cho nên để phát triển NLTH cho HS một cách đồng loạt, thì
GV phải căn cứ vào lí do thứ hai để đề xuất các biện pháp và thực hiện.
Thực tế cho thấy rằng, bất luận trong lĩnh vực nào, nếu không có kiểm tra,
đánh giá thì sẽ không có ngƣời thực hiện. Đặc biệt là với các em HS, lứa tuổi ham
chơi hơn ham học, ý thức trách nhiệm với bản thân và gia đình chƣa cao, cho nên
muốn phát triển NLTH cho các em, bên cạnh việc giao nhiệm vụ cần phải kết hợp
chặt chẽ với hoạt động quản lí, kiểm tra, đánh giá quá trình tự học [13].
48
2.3. Thiết kế một số chủ đề dạy học chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT nhằm
phát triển năng lực tự học cho học sinh.
Dựa vào cấu trúc chƣơng trình chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT, chúng tôi
đ tiến hành thiết kế hai chủ đề nhƣ sau:
Chủ đề 1: Đơn chất Halogen (04 tiết) Chủ đề 2: Hợp chất Halogen (06 tiết)
2.3.1. Chủ đề 1: Đơn chất Halogen
I. Lý do chọn chủ đề
Chủ đề đơn chất Halogen gồm các nội dung chủ yếu sau: Vị trí nhóm
Halogen trong bảng tuần hoàn; cấu tạo nguyên tử của các Halogen; sự biến đổi các
quy luật tính chất của đơn chất Halogen; tính chất vật lí, tính chất hóa học, trạng
thái tự nhiên, ứng dụng, điều chế của clo, flo, brom, iot.
Về cách nghiên cứu kiến thức các đơn chất Halogen khá giống nhau, tuy
nhiên SGK hiện hành đang tách riêng thành các bài riêng biệt (Bài 21. Khái quát
về nhóm Halogen; Bài 22. Clo; Bài 25. Flo, Brom, Iot) do đó khó khăn cho việc tổ
chức dạy học và áp dụng các phƣơng pháp, kỹ thuật dạy học tích cực cũng nhƣ
việc vận dụng kiến thức, kỹ năng vào giải quyết các vấn đề liên quan đến thực ti n
cuộc sống. Do đó, ta cần xây dựng các bài trên thành chủ đề đơn chất Halogen
nhằm thuận lợi cho việc tổ chức dạy học và vận dụng kiến thức vào thực ti n của
học sinh.
Chủ đề gồm các
nội dung
Khái quát về nhóm
Halogen
Clo
Flo, Brom, Iot
Chủ đề gồm các
nội dung
Hiđro clorua. Axit
clohiđric và muối clorua
Sơ lƣợc về hợp chất có oxi
của clo
Luyện tập: Nhóm Halogen
49
II. Nội dung, thời lƣợng của chủ đề
Chủ đề gồm các nội dung chính sau:
- Vị trí nhóm Halogen trong trong bảng tuần hoàn; cấu hình electron nguyên
tử, cấu tạo phân tử và tính chất; sự biến đổi tính chất của chúng.
- Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên của clo, flo, brom, iot.
- Tính chất hóa học của clo, flo, brom, iot.
- Ứng dụng của clo, flo, brom, iot.
- Phƣơng pháp điều chế flo, clo, brom, iot.
Thời lƣợng dạy chủ đề: 04 tiết.
III. Mục tiêu chủ đề
1. Kiến thức
- Vị trí nhóm Halogen trong bảng tuần hoàn.
- Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của
các nguyên tố trong nhóm.
- Cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố Halogen tƣơng
tự nhau. Tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố Halogen là tính oxi hoá mạnh.
- Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm Halogen.
- Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phƣơng pháp điều
chế clo trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
- Sơ lƣợc về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng, điều chế flo,
brom, iot và một vài hợp chất của chúng.
- Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh
(tác dụng với kim loại, hiđro). Clo còn thể hiện tính khử.
- Tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hoá, flo có tính oxi
hoá mạnh nhất; nguyên nhân tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot.
2. Kỹ năng
- Viết đƣợc cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử F, Cl, Br, I.
- Dự đoán đƣợc tính chất hóa học cơ bản của Halogen là tính oxi hóa mạnh
dựa vào cấu hình lớp electron ngoài cùng và một số tính chất khác của nguyên tử.
50
- Viết đƣợc các phƣơng trình hóa học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của
các nguyên tố Halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm.
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận đƣợc về tính chất hóa học cơ bản của flo, clo,
brom, iot.
- Viết các phƣơng trình hóa học minh hoạ tính chất hoá học và điều chế flo,
clo, brom, iot.
- Quan sát các thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét.
- Tính thể tích hoặc khối lƣợng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau
phản ứng.
- Tính thể tích khí clo ở đktc tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
- Tính khối lƣợng brom, iot và một số hợp chất tham gia hoặc tạo thành trong
phản ứng.
3. Thái độ
- Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học.
- Có thức vận dụng kiến thức đ học về các đơn chất Halogen vào thực ti n
cuộc sống, phục vụ đời sống con ngƣời (Phòng bệnh do thiếu muối iot, vận động
gia đình và cộng đồng dùng muối iot...)
- Chống ô nhi m môi trƣờng.
4. Định hƣớng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực tự học; năng lực hợp tác.
- Các năng lực chuyên biệt của bộ môn Hóa học nhƣ năng lực sử dụng ngôn
ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết
vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
IV. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
- Điều chế sẵn một bình khí clo, nƣớc brom, iot, tranh ảnh của flo.
- Các hình ảnh về trạng thái tự nhiên, ứng dụng của F2, Cl2, Br2, I2; bệnh nhân
mắc bệnh bƣớu cổ, cách phòng bệnh bƣớu cổ, cách sử dụng các sản phẩm có chứa
iot hiệu quả nhất.
51
- Phần mềm dạy học Hóa học mô phỏng sơ đồ sản xuất NaOH và khí Cl2, H2
trong công nghiệp.
- Các video liên quan đến bài học
+ Clo tác dụng kim loại: Al, Fe, Cu.
+ Clo tác dụng với hiđro.
+ Điều chế clo trong phòng thí nghiệm.
+ Brom tác dụng với nhôm.
+ Sự thăng hoa của I2.
+ Iot tác dụng với nhôm.
- Các câu hỏi và phiếu học tập cho học sinh chuẩn bị trƣớc ở nhà.
- Máy tính, máy chiếu, ti vi,…
2. Học sinh
- Ôn lại các kiến thức đ học có liên quan đến các tiết dạy.
- Hoàn thành các phiếu học tập theo yêu cầu của GV (GV chuẩn bị sẵn các
phiếu học tập và phát cho HS ở cuối buổi học trƣớc).
- HS có thể dùng A0, Poster hoặc bài powerpoint, đoạn video... để hoàn thành
phiếu học, các câu hỏi GV yêu cầu, …
V. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối
1) Phƣơng thức tổ chức HĐ:
- GV tổ chức cho HS HĐ nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1 (phụ lục 4).
- Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo,
các nhóm khác góp , bổ sung. Vì là HĐ tạo tình huống/nhu cầu học tập nên GV
không chốt kiến thức mà chỉ liệt kê những câu hỏi/vấn đề chủ yếu mà HS đ nêu ra,
các vấn đề này sẽ đƣợc giải quyết ở HĐ hình thành kiến thức và HĐ luyện tập.
- Dự kiến một số khó khăn, vƣớng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ. Tuy
nhiên đây là HĐ trải nghiệm, kết nối kiến thức giữa “cái đ biết” và “cái chƣa biết”
nên không nhất thiết HS phải trả lời đúng đƣợc tất cả các câu hỏi, muốn trả lời đúng
đƣợc tất cả các câu hỏi HS phải tìm hiểu tiếp kiến thức ở HĐ hình thành kiến thức.
52
2) Sản phẩm, đánh giá giá kết quả hoạt động
a) Sản phẩm HĐ: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1 (phụ
lục 4).
b) Đánh giá giá kết quả hoạt động
- Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất
cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vƣớng mắc của HS và có giải pháp
hỗ trợ hợp lí.
- Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp , bổ sung của các nhóm khác, GV
biết đƣợc HS đ có đƣợc những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều
chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Vị trí của nhóm Halogen trong BTH, cấu hình electron nguyên
tử và cấu tạo phân tử của các Halogen
1) Phƣơng thức tổ chức HĐ:
- HĐ nhóm: GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau để tiếp tục
hoàn thành phiếu học tập số 1 (phụ lục 4)
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác
góp , bổ sung (lƣu mời các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận
chung cả lớp đƣợc phong phú, đa dạng và HS sẽ đƣợc rút kinh nghiệm thông qua
sai lầm của mình).
2) Sản phẩm, đánh giá giá kết quả hoạt động
a) Sản phẩm HĐ: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong
phiếu học tập số 1 (phụ lục 4) theo yêu cầu của GV:
Câu 1. Nhóm Halogen gồm những nguyên tố flo, clo, brom, iot, atatin.
Chúng thuộc nhóm VIIA trong BTH, trong các chu kì chúng ở cuối các chu kì đồng
thời nguyên tố atatin không nghiên cứu ở đây mà đƣợc nghiên cứu trong các nhóm
nguyên tố phóng xạ.
Câu 2.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng:
9F: 2s2
2p5
53
17Cl: 3s2
3p5
35Br: 4s2
4p5
53I: 5s2
5p5
Rút ra nhận xét:
- Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố Halogen đều có 7
electron, nằm ở hai phân lớp: phân lớp s có 2e, phân lớp p có 5e (ns2
np5
).
- Khuynh hƣớng đặc trƣng là nhận thêm một electron, tạo thành ion
halogenua, để có cấu hình electron tƣơng tự khí hiếm (np2
np6
). Do đó, tính chất hóa
học cơ bản của các Halogen là tính oxi hóa mạnh.
Câu 3.
Do có 7 electron ngoài cùng, chỉ thiếu 1 electron là đạt đƣợc cấu hình bền
nhƣ khí hiếm, nên hai nguyên tử Halogen có xu hƣớng liên kết với nhau tạo ra phân
tử có liên kết cộng hóa trị không cực.
X X X X
CTPT: X-X hoặc X2 (X là kí hiệu chỉ các nguyên tố Halogen)
b) GV đánh giá giá kết quả hoạt động
- Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/nhóm, GV chú quan
sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vƣớng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ
hợp lí.
- Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp , bổ sung của các nhóm khác,
GV hƣớng dẫn HS chốt đƣợc các kiến thức yêu cầu về vị trí của nhóm Halogen
trong BTH, cấu hình electron nguyên tử và cấu tạo phân tử của các Halogen.
- Qua HĐ: HS phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ hoá học.
Hoạt động 2: Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của các Halogen
1) Phƣơng thức tổ chức HĐ:
- HĐ nhóm:
+ GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau để tiếp tục hoàn thành
phiếu học tập số 2 (phụ lục 4)
+ GV yêu cầu HS quan sát thí nghiệm “Sự thăng hoa của I2” (video thí
54
nghiệm trên trên youtube), nêu hiện tƣợng và trình bày khái niệm về sự thăng hoa.
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác
góp , bổ sung (lƣu mời các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận
chung cả lớp đƣợc phong phú, đa dạng và HS sẽ đƣợc rút kinh nghiệm thông qua
sai lầm của mình).
2) Sản phẩm, đánh giá giá kết quả hoạt động
a) Sản phẩm HĐ:
HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 2
(phụ lục 4) theo yêu cầu của GV:
Câu 1. Nêu đƣợc sự biến đổi tính chất vật lí, bán kính nguyên tử, độ âm điện
khi đi từ flo đến iot (SGK Hóa học 10)
Trạng thái
tập hợp
Màu sắc
Nhiệt độ
nóng chảy,
nhiệt độ sôi
Bán kính
nguyên tử
Độ âm điện
Khí Lỏng
 Rắn
Đậm dần Tăng dần Tăng dần Giảm dần
Câu 2. Vì flo có độ âm điện lớn nhất (3,98) nên chỉ có số oxi hoá –1. Các
nguyên tố còn lại ở trạng thái bị kích thích có thể chuyển 1, 2, 3 electron sang phân
lớp d, nên có thể có số oxi hoá +1, +3, +5, +7 khi kết hợp với nguyên tố có độ âm
điện lớn hơn nhƣ oxi.
Câu 3. Nêu đƣợc tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của các Halogen
(SGK Hóa học 10)
Flo Clo Brom Iot
Tính
chất
vật lí
Điều kiện
thƣờng, flo là
chất khí màu lục
nhạt, rất độc.
Điều kiện
thƣờng, clo là khí
màu vàng lục,
mùi xốc, rất độc,
nặng gấp 2,5 lần
không khí và tan
trong nƣớc.
Điều kiện
thƣờng, brom là
chất lỏng có
màu đỏ nâu, d
bay hơi, hơi
brom rất độc.
Brom rơi vào da
Điều kiện
thƣờng, iot
là chất rắn,
dạng tinh thể
màu đen tím.
Khi đun
nóng, iot
55
gây bỏng nặng,
brom tan đƣợc
trong nƣớc.
thăng hoa
thành hơi.
Iot tan ít
trong nƣớc.
Trong
tự
nhiên
Tồn tại chủ yếu
ở dạng hợp chất
ở dạng CaF2,
hoặc Na3AlF6
(criolit).
Tồn tại chủ yếu
trong các hợp
chất nhƣ NaCl,
KCl, khoáng
KCl.MgCl2.6H2O
. Trong cơ thể
động vật HCl có
trong dạ dày.
Tồn tại chủ yếu
ở dạng hợp chất
dƣới dạng muối
bromua
Tồn tại chủ
yếu ở dạng
hợp chất
dƣới dạng
muối iotua.
HS dựa vào thí nghiệm sự thăng hoa của iot trả lời yêu cầu của GV:
- Iot chuyển từ thể rắn sang thể khí.
- Sự thăng hoa là quá trình chuyển biến trạng thái vật chất, trực tiếp từ thể
rắn qua thể khí, mà không qua thể lỏng trung gian.
b) GV đánh giá giá kết quả hoạt động
- Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/nhóm, GV chú quan
sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vƣớng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ
hợp lí.
- Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp , bổ sung của các nhóm khác,
GV hƣớng dẫn HS chốt đƣợc các kiến thức yêu cầu về tính chất vật lí và trạng thái
tự nhiên của các Halogen.
- Qua HĐ: HS phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ hoá học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học,
năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
Hoạt động 3: Tính chất hóa học của các Halogen
1) Phƣơng thức tổ chức HĐ: (HĐ nhóm: Chia lớp thành 4 loại nhóm, tùy
theo số HS mà có thể chia thành 4 nhóm hoặc 8 nhóm, số HS khoảng từ 4 – 6
HS/nhóm)
56
- HĐ cá nhân: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi vì sao đi từ F
đến I, tính oxi hoá giảm dần?
- HĐ nhóm: GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau để tiếp tục
hoàn thành phiếu học tập số 3 (phụ lục 4).
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS hoặc nhóm trình bày kết quả, các HS
khác hoặc nhóm khác góp , bổ sung (lƣu mời các nhóm có kết quả khác nhau
trình bày để khi thảo luận chung cả lớp đƣợc phong phú, đa dạng và HS sẽ đƣợc rút
kinh nghiệm thông qua sai lầm của mình)
2) Sản phẩm, đánh giá giá kết quả hoạt động
a) Sản phẩm HĐ:
HĐ cá nhân: HS ghi câu trả lời vào vở là từ F đến I, bán kính nguyên tử tăng
 khả năng hút e giảm  tính oxi hoá giảm.
HĐ nhóm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu
học tập số 3 (phụ lục 4) theo yêu cầu của GV:
Nhóm 1,2 (Lớp 08 nhóm):
Tính chất hóa học của flo
- Từ cấu tạo nguyên tử, độ âm điện suy ra tính chất hóa học cơ bản của flo
là tính oxi hóa mạnh.
- Flo có thể oxi đƣợc H2, H2O, các kim loại mạnh, hầu hết các phi kim trừ
O2 và N2. Cụ thể:
+ Với khí H2, phản ứng xảy ra ngay trong bóng tối và nhiệt độ rất thấp:
11
C252
0
2
0
2 FH2HF
0 

 
+ Flo oxi hóa đƣợc nhiều hợp chất, thí dụ oxi hóa d dàng H2O ngay ở
nhiệt độ thƣờng:
0 2 1 0
2 2 2F 2H O 4HF O
 
  
Dung dịch HF trong nƣớc là axit flohiđric (axit yếu, có tính chất riêng là
ăn mòn thủy tinh). Vì vậy, axit HF dùng để khắc chữ trên thủy tinh.
2 4 2
SiO 4HF SiF 2H O  
57
Nhóm 3,4 (Lớp 08 nhóm): Nghiên cứu tính chất hóa học của clo
- Từ cấu tạo nguyên tử, độ âm điện suy ra tính chất hóa học cơ bản của clo
là tính oxi hóa mạnh. Cụ thể:
+ Clo tác dụng với hầu hết kim loại tạo ra muối clorua, phản ứng của clo
mạnh, tốc độ nhanh, tỏa nhiều nhiệt
0 0 1 1
22Na Cl 2NaCl
 
 
0 0 2 1
22Cu Cl CuCl
 
 
0 0 3 1
2 32Fe 3Cl 2FeCl
 
 
+ Clo chỉ phản ứng với hiđro khi ở điều kiện nhiệt độ hoặc ánh sáng:
0 0 1 1
2 2H Cl 2HCl
 
 
+ Khi cho clo vào nƣớc, một phần clo tác dụng với nƣớc tạo thành hỗn hợp
HCl (axit clohiđric) và HClO (axit hipoclorơ)
0 1 1
2 2
Cl H O HCl HClO
 
 
Trong phản ứng trên clo vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa.
- Do clo tác dụng với nƣớc tạo ra HClO và HClO là chất oxi hóa rất mạnh
nên có tính tẩy màu. Từ đó suy ra clo ẩm có tính tẩy màu còn clo khô lại không.
Nhóm 5,6 (Lớp 08 nhóm): Nghiên cứu tính chất hóa học của brom
- Từ cấu tạo nguyên tử, độ âm điện suy ra tính chất hóa học cơ bản của
brom là tính oxi hóa mạnh.
- Brom có tính oxi hóa kém flo và clo nhƣng vẫn là chất oxi hóa mạnh.
+ Brom oxi hóa đƣợc nhiều kim loại
0 0 3 1
2 33Br 2Al 2AlBr
 
 
+ Brom phản ứng chỉ phản ứng với hiđro khi ở điều kiện nhiệt độ cao:
0
0 0 1 1
t
2 2Br H 2HBr
 
 
+ Khi cho brom vào nƣớc, một phần brom tác dụng với nƣớc tạo thành hỗn
hợp HBr (axit bromhiđric) và HBrO (axit hipobromơ)
58
0 1 1
2 2
Br H O HBr HBrO
 
 
Trong phản ứng trên brom vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa.
Nhóm 7 (Lớp 08 nhóm): Nghiên cứu tính chất hóa học của iot
- Từ cấu tạo nguyên tử, độ âm điện suy ra tính chất hóa học cơ bản của iot
là tính oxi hóa mạnh. Cụ thể:
+ Iot có tính oxi hóa yếu hơn flo, clo, brom. Iot phản ứng mạnh khi đun
nóng hoặc có xúc tác:
3
13
OHxt
0
2
0
BrAl2Al2I3 2

 
+ Brom phản ứng chỉ phản ứng với hiđro khi ở điều kiện nhiệt độ cao
00 0 1 1
350 500 C
2 2
xt:Pt
I H 2H I
 

 
+ Iot không tác dụng với nƣớc.
- Tính chất đặc trƣng của iot khi tác dụng với hồ tinh bột là tạo thành hợp
chất có màu xanh.
Nhóm 8 (Lớp 08 nhóm):
- Tính oxi hoá của các đơn chất Halogen theo chiều giảm dần:
F2 > Cl2 > Br2 > I2. Vì đi từ F đến I, tính oxi hoá giảm dần. PTHH chứng minh:
2
011
2
0
IClNa2INa2Cl 

2
011
2
0
IBrNa2INa2Br 

- Tính axit tăng dần: HF < HCl < HBr < HI. Vì:
+ Từ F  I bán kính nguyên tử tăng dần. Xét quá trình phân ly tạo ra ion
H+
của các axit HX (X = Halogen): HX  H+
+ X-.
+ Từ HF  HI do bán kính Halogen tăng dần nên độ bền liên kết H-X
kém bền dần, d đứt ra theo kiểu dị li để tạo ra cation và anion.
+ Các anion tƣơng ứng X-
đƣợc tạo ra theo thứ tự từ F-
 I-
có độ bền tăng
dần do mật độ điện tích âm đƣợc giải tỏa rộng hơn.
b) GV đánh giá giá kết quả hoạt động
- Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/nhóm, GV chú ý quan
sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vƣớng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ
hợp lí.
59
- Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp , bổ sung của các nhóm khác,
GV hƣớng dẫn HS chốt đƣợc các kiến thức yêu cầu về TCHH của các Halogen.
- Qua HĐ: HS phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ hoá học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học,
năng lực thực hành hoá học.
Hoạt động 4: Ứng dụng và phƣơng pháp đều chế các Halogen
1) Phƣơng thức tổ chức HĐ:
- HĐ nhóm: GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau để tiếp tục
hoàn thành phiếu học tập số 4 (phụ lục 4).
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác
góp , bổ sung (lƣu mời các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận
chung cả lớp đƣợc phong phú, đa dạng và HS sẽ đƣợc rút kinh nghiệm thông qua
sai lầm của mình).
2) Sản phẩm, đánh giá giá kết quả hoạt động
a) Sản phẩm HĐ: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong
phiếu học tập số 4 (phụ lục 4) theo yêu cầu của GV:
Câu 1. Nêu đƣợc các ứng dụng của các Halogen.
Ứng dụng của các Halogen
Flo - Sản xuất chất dẽo Teflon, phủ lên dụng cụ nhà bếp để chống dính
- Dùng trong công nghiệp để làm giàu Uranium.
- Dd NaF lo ng dùng làm thuốc chống sâu răn.
Clo - Dùng để tiệt trùng nƣớc sinh hoạt.
- Một lƣợng lớn để sản xuất chất hữu cơ, nhựa tổng hợp.
- Sản xuất chất tẩy trắng.
Brom - Dùng để sản xuất một số dẫn xuất hiđrocarbon.
- Một lƣợng lớn sản xuất AgBr dùng tráng phim.
2
ás
BrAg2AgBr2 
- Dùng trong công nghiệp dầu mỏ, phẩm nhuộm,…
Iot - Dùng để sản xuất dƣợc phẩm.
- Dd 5% iot trong etanol (cồn iot) làm thuốc sát trùng.
- Muối iot dùng phòng bệnh bƣớu cổ.
60
Câu 2. Nêu đƣợc phƣơng pháp đều chế các Halogen (SGK Hóa học 10)
PP điều chế trong phòng thí nghiệm
(nếu có)
PP sản xuất trong công nghiệp
(nếu có)
Flo Phƣơng pháp duy nhất là điện
phân hỗn hợp KF và HF (hỗn
hợp ở thể lỏng)
Clo Cho axit clohiđric đặc tác dụng với chất
oxi hóa mạnh nhƣ MnO2, KMnO4, ….
0
t
2 2 2 2
MnO 4HCl MnCl Cl 2H O  
KMnO4 +16HCl2MnCl2+2KCl+5Cl2+8H2O
Ngƣời ta điện phân:
ñpdd
2 2 2coù mn
2NaCl 2H O 2NaOH H Cl  
Brom Sản xuất từ nƣớc biển, sau khi
tách NaCl ra khỏi nƣớc biển
Iot Trong công nghiệp, iot đƣợc sản
xuất từ nƣớc biển.
b) GV đánh giá giá kết quả hoạt động
- Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/nhóm, GV chú quan
sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vƣớng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ
hợp lí.
- Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp , bổ sung của các nhóm khác,
GV hƣớng dẫn HS chốt đƣợc các kiến thức yêu cầu về ứng dụng và phƣơng pháp
đều chế các Halogen.
- Qua HĐ: HS phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ hoá học, năng lực thực hành hoá học.
C. Hoạt động luyện tập
1) Phƣơng thức tổ chức HĐ:
- Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS
HĐ cặp hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập
trọng tâm trong phiếu học tập số 5 (phụ lục 4).
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS
2
011
2
0
BrClNa2BrNa2Cl 

61
khác góp , bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn
hóa kiến thức/phƣơng pháp giải bài tập.
- GV có thể biên soạn các câu hỏi/bài tập khác, phù hợp với đối tƣơng HS,
tuy nhiên phải đảm bảo mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu của chƣơng
trình. Các câu hỏi/ bài tập cần mang tính định hƣớng phát triến năng lực HS, tăng
cƣờng các câu hỏi/ bài tập mang tính vận dụng kiến thức, gắn với thực ti n, thực
nghiệm, tránh các câu hỏi chỉ yêu cầu HS ghi nhớ kiến thức máy móc.
2) Sản phẩm, đánh giá giá kết quả hoạt động
a) Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 5
(phụ lục 4).
b) Kiểm tra, đánh giá HĐ:
- Thông qua quan sát: Khi HS HĐ cá nhân, GV chú quan sát, kịp thời phát
hiện những khó khăn, vƣớng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
- Thông qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/lời giải của HS về các câu
hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 5 (phụ lục 4), GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo
luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức.
- Qua HĐ: HS phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ hoá học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học,
năng lực tính toán hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
D. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng
1) Nội dung HĐ: HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau:
Em h y tìm hiểu qua tài liệu, internet... Trả lời các câu hỏi
Câu 1. Vì sao chất florua lại bảo vệ đƣợc răng?
Câu 2. Tại sao phải ăn muối iot?
Câu 3. Dùng clo để khử trùng nƣớc sinh hoạt là một phƣơng pháp rẻ tiền và
d sử dụng. Tuy nhiên cần phải thƣờng xuyên kiểm tra nồng độ clo dƣ ở trong nƣớc
bởi vì lƣợng clo dƣ nhiều sẽ gây nguy hiểm cho con ngƣời và môi trƣờng. Lƣợng
Clo dƣ còn lại chừng 1-2 g/m3
nƣớc là đạt yêu cầu. Cách đơn giản để kiểm tra
lƣợng clo dƣ là dùng kali iotua và hồ tinh bột. H y nêu cách mô tả hiện tƣợng của
quá trình kiểm tra này và viết phƣơng trình hóa học xảy ra (nếu có).
62
Câu 4. Trong các nhà máy cung cấp nƣớc sinh hoạt thì khâu cuối cùng của
việc xử lí nƣớc là khử trùng nƣớc. Một trong các phƣơng pháp khử trùng nƣớc đang
đƣợc dùng phổ biến ở nƣớc ta là dùng clo. Lƣợng clo đƣợc bơm vào nƣớc trong bể
tiếp xúc theo tỉ lệ 5 g/m3
. Nếu với dân số Hà Nội là 3 triệu, mỗi ngƣời dùng 200 lít
nƣớc/ngày, thì các nhà máy cung cấp nƣớc sinh hoạt cần dùng bao nhiêu kg clo mỗi
ngày cho việc xử lí nƣớc?
2) Phƣơng thức tổ chức HĐ:
GV hƣớng dẫn HS về nhà làm và hƣớng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham
khảo (internet, thƣ viện, thực tế địa phƣơng, góc học tập của lớp...).
Gợi : Ở những nơi khó khăn, không có internet hoặc tài liệu tham khảo, GV
có thể sƣu tầm sẵn tài liệu và để ở thƣ viện nhà trƣờng/góc học tập của lớp hoặc tìm
hiểu thực tế và hƣớng dẫn HS đọc. Nhƣ vậy, vừa giúp HS có tài liệu để tham khảo,
vừa góp phần tạo văn hóa đọc trong nhà trƣờng.
3) Sản phẩn HĐ: Bài viết/báo cáo, mẫu sản phẩm hoặc bài trình bày
powerpoint của HS. Gợi trả lời các câu hỏi trong hoạt động này nhƣ sau:
Câu 1.
Răng đƣợc bảo vệ bởi lớp men cứng, dày khoảng 2mm. Lớp men này là hợp
chất Ca5(PO4)3OH và đƣợc tạo thành bằng phản ứng:
5Ca2+
+ 3PO4
3-
+ OH-  Ca5(PO4)3OH (1)
Quá trình tạo lớp men này là sự bảo vệ tự nhiên của con ngƣời chống lại
bệnh sâu răng.
Sau các bửa ăn, vi khuẩn trong miệng tấn công các thức ăn còn lƣu lại trên
răng tạo thành các axit hữu cơ nhƣ axit axetic và axit lactic. Thức ăn với hàm lƣợng
đƣờng cao tạo điều kiện tốt cho việc sản sinh ra các axit đó.
Lƣợng axit trong miệng tăng làm cho pH giảm, làm cho phản ứng sau xảy ra:
H+
+ OH-
 H2O
Khi nồng độ OH-
giảm, theo nguyên lí Lơ-Sa-tơ-li-ê, cân bằng (1) chuyển
dịch theo chiều nghịch và men răng bị mòn, tạo điều kiện cho sâu răng phát triển.
Biện pháp tốt nhất phòng sâu răng là ăn thức ăn ít chua, ít đƣờng và đánh
răng sau khi ăn. Ngƣời ta thƣờng trộn vào thuốc đánh răng NaF hay SnF2, vì ion F-
tạo điều kiện cho phản ứng sau xảy ra: 5Ca2+
+ 3PO4
3-
+ F-
 Ca5(PO4)3F
63
Hợp chất Ca5(PO4)3F là men răng thay thế một phần Ca5(PO4)3OH. Ở nƣớc
ta, một số ngƣời có thói quen ăn trầu, việc này rất tốt cho việc tạo men răng theo
phản ứng (1), vì trong trầu có vôi tôi Ca(OH)2, chứa các ion Ca2+
và OH-
làm cho
cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều thuận.
Câu 2.
Trong cơ thể con ngƣời có tồn tại một lƣợng iot tập trung ở tuyến giáp trạng.
Ở ngƣời trƣởng thành lƣợng iot này khoảng 20-50mg.
Hàng ngày ta phải bổ sung lƣợng iot cần thiết cho cơ thể bằng cách ăn muối
iot. Iot có trong muối ăn dạng KI hoặc KIO3. Nếu lƣợng iot không cung cấp đủ thì
sẽ dẫn đến tuyến giáp trạng sƣng to thành bƣớu cổ, nặng hơn là đần độn, vô sinh và
các chứng bệnh khác.
Câu 3.
Lấy mẫu nƣớc cho vào ống nghiệm sau đó cho dung dịch KI vào và nhỏ 1
giọt hồ tinh bột vào nếu dung dịch chuyển sang màu xanh là clo vẫn còn dƣ nhiều.
Màu xanh nhạt là lƣợng clo dƣ ít.
PTHH: Cl2 + 2KI  2KCl + I2
I2 làm hồ tinh bột chuyển thành màu xanh
Câu 4.
Lƣợng nƣớc cần dùng cho thành phố Hà Nội mỗi ngày là:
200 lít x 3,106
= 6,108
lít = 6,105
m3
Lƣợng khí clo cần dùng là:
6,105
m3
x 5g/m3
= 3,106
gam = 3,103
kg
4) Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ:
GV có thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu
giờ của buổi học kế tiếp, GV cần kịp thời động viên, khích lệ HS.
VI. Nội dung kiểm tra, đánh giá chủ đề: Theo bộ công cụ đánh giá đƣợc
thiết kế trong mục 2.4.
2.3.2. Chủ đề 2: Hợp chất Halogen
I. Lý do chọn chủ đề
Chủ đề hợp chất Halogen gồm các nội dung chủ yếu sau: Sự biến đổi các quy
64
luật tính chất; tính chất hóa học, tính chất vật lí, ứng dụng, phƣơng pháp điều chế
của các hợp chất Halogen.
Về cách nghiên cứu các kiến thức các hợp chất Halogen khá giống SGK hiện
hành nhƣng đ đƣợc tôi thiết kế thành chuỗi các hoạt động cho HS theo các phƣơng
pháp, kỹ thuật dạy học tích cực, giúp HS giải quyết trọn vẹn một vấn đề học tập, phù
hợp với mục tiêu phát triển năng lực của HS. GV chỉ là ngƣời tổ chức, định hƣớng
còn HS là ngƣời trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ do GV giao một cách tích cực, chủ
động, sáng tạo nhằm giải quyết các vấn đề liên quan đến thực ti n cuộc sống.
II. Nội dung, thời lƣợng của chủ đề
Chủ đề gồm các nội dung chính sau:
- Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro clorua.
- Tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế axit clohiđric.
- Một số muối clorua, nhận biết ion clorua.
- Nƣớc Gia-ven, Clorua vôi.
Thời lƣợng dạy chủ đề: 06 tiết.
III. Mục tiêu chủ đề
1. Kiến thức
- Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro clorua (tan rất nhiều trong nƣớc tạo
thành dung dịch axit clohiđric).
- TCVL, điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- Tính chất, ứng dụng một số muối clorua, phản ứng đặc trƣng của ion clorua.
- Dung dịch HCl là một axit mạnh, có tính khử.
- Thành phần hóa học, ứng dụng, nguyên tắc sản xuất một số hợp chất có oxi
của clo.
- Tính oxi hóa mạnh của một số HC có oxi của clo (nƣớc Gia-ven, Clorua vôi).
2. Kỹ năng
- Dự đoán, kiểm tra dự đoán, kết luận đƣợc về tính chất của axit HCl.
- Viết các phƣơng trình hóa học chứng minh tính chất hoá học của axit HCl.
- Phân biệt dung dịch HCl và muối clorua với dung dịch axit và muối khác.
65
- Viết đƣợc các phƣơng trình hóa học minh hoạ tính chất hóa học và điều chế
nƣớc Gia-ven, Clorua vôi.
- Sử dụng có hiệu quả, an toàn nƣớc Gia-ven, Clorua vôi trong thực tế.
- Tính nồng độ hoặc thể tích của dung dịch axit HCl tham gia hoặc tạo thành
trong phản ứng.
3. Thái độ
- Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học.
- Có thức vận dụng kiến thức đ học về các hợp chất Halogen vào thực ti n
cuộc sống, phục vụ đời sống con ngƣời.
4. Định hƣớng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực tự học; năng lực hợp tác;
- Các năng lực chuyên biệt của bộ môn Hóa học nhƣ năng lực sử dụng ngôn
ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết
vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
IV. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
- Hoá chất và dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, giá đựng ống nghiệm, chậu
hoặc cốc thuỷ tinh đựng nƣớc, dung dịch NaCl, dung dịch HCl, dung dịch AgNO3,
nƣớc Gia-ven, Clorua vôi.
- Tranh sơ đồ điều chế HCl trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp,
phiếu học tập.
- Các video liên quan đến bài học: Thí nghiệm thử tính tan của HCl trong
nƣớc, tính chất hoá học của HCl...
- Các câu hỏi và phiếu học tập cho học sinh chuẩn bị trƣớc ở nhà.
- Phần mềm dạy học, máy tính, máy chiếu, …
2. Học sinh
- Ôn lại các kiến thức đ học có liên quan đến các tiết dạy.
- Hoàn thành các phiếu học tập theo yêu cầu của GV (GV chuẩn bị sẵn các
phiếu học tập và phát cho HS ở cuối buổi học trƣớc).
- HS có thể dùng A0, Poster hoặc bài powerpoint, đoạn video... để hoàn thành
phiếu học, các câu hỏi GV yêu cầu, …
66
V. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối
1) Phƣơng thức tổ chức HĐ:
- GV tổ chức cho HS HĐ nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1 (phụ lục 5).
- Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo,
các nhóm khác góp , bổ sung. Vì là HĐ tạo tình huống/nhu cầu học tập nên GV
không chốt kiến thức mà chỉ liệt kê những câu hỏi/vấn đề chủ yếu mà HS đ nêu ra,
các vấn đề này sẽ đƣợc giải quyết ở HĐ hình thành kiến thức và HĐ luyện tập.
- Dự kiến một số khó khăn, vƣớng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
+ Dựa vào các thông tin đ cho trong phiếu học tập 1 (phụ lục 5), kết hợp với
kiến thức đ học về một số axit quan trọng (ở THCS - Lớp 9), liên kết cộng hóa trị
phân cực, tính chất của chất có liên kết cộng hóa trị, phản ứng oxi - hóa khử (ở HK1
- Lớp 10). HS có thể nêu đƣợc cấu tạo phân tử, tính tan của hiđro clorua, một số
tính chất dung dịch HCl. Nếu HS gặp khó khăn ở phần này, GV có thể gợi ý HS
xem lại định nghĩa, phân loại liên kết cộng hóa trị, tính chất của hợp chất có
liên kết cộng hóa trị, khái niệm và bản chất của phản ứng oxi hóa - khử.
+ Khi viết công thức cấu tạo phân tử HCl, HS cũng có thể gặp khó khăn
về cách xác định loại liên kết cộng hóa trị của HCl, GV gợi ý về hiệu độ âm
điện giữa H và Cl.
+ HS có thể không dự đoán đƣợc tính oxi hóa của HCl hoặc HS sẽ đƣa
phản ứng của HCl với kim loại vào tính axit. GV gợi ý và yêu cầu các HS trong
nhóm tranh luận về nội dung này. Tuy nhiên đây là HĐ trải nghiệm, kết nối
kiến thức giữa “cái đ biết” và “cái chƣa biết” nên không nhất thiết HS phải trả
lời đúng đƣợc tất cả các câu hỏi, muốn trả lời đúng đƣợc tất cả các câu hỏi HS
phải tìm hiểu tiếp kiến thức ở HĐ hình thành kiến thức.
2) Sản phẩm, đánh giá giá kết quả hoạt động
a) Sản phẩm HĐ: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1 (phụ
lục 5).
b) Đánh giá giá kết quả hoạt động
- Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất
67
cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vƣớng mắc của HS và có giải pháp
hỗ trợ hợp lí.
- Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp , bổ sung của các nhóm khác, GV
biết đƣợc HS đ có đƣợc những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều
chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Cấu tạo phân tử hiđro clorua (khí HCl)
1) Phƣơng thức tổ chức HĐ:
- HĐ cá nhân: GV cho HS chia sẻ, bổ sung cho nhau để tiếp tục hoàn thành
Câu 1 trong phiếu học tập số 1 (phụ lục 5).
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp , bổ sung,
GV hƣớng dẫn để HS chốt đƣợc các kiến thức về cấu tạo phân tử hiđro clorua.
2) Sản phẩm, đánh giá giá kết quả hoạt động
a) Sản phẩm HĐ: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong
phiếu học tập số 1 (phụ lục 5) theo yêu cầu của GV:
Câu 1.
- Công thức electron của HCl:
- Công thức cấu tạo của HCl: H -Cl
- Giải thích sự phân cực của phân tử HCl: Trong phân tử HCl, có 1 cặp
electron chung lệch về phía clo để tạo nên một liên kết cộng hoá trị phân cực. Do độ
âm điện của clo (3,16) lớn hơn độ âm điện củ hiđro (2,20). Nếu dựa vào hiệu độ âm
điện giữa 2 nguyên tử: Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử này  x = 0,96 nằm
trong khoảng từ 0,4 đến < 1,7. Đây là giới hạn của liên kết cộng hoá trị có cực.
b) GV đánh giá giá kết quả hoạt động
- Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/nhóm, GV chú quan
sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vƣớng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ
hợp lí.
- Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp , bổ sung của các nhóm khác,
GV hƣớng dẫn HS chốt đƣợc các kiến thức yêu cầu về cấu tạo phân tử hiđro clorua
(khí HCl)
68
- Qua HĐ: HS phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ hoá học.
Hoạt động 2: Tính chất vật lí của hiđro clorua và axit clohiđric
1) Phƣơng thức tổ chức HĐ:
- HĐ nhóm:
+ GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau để tiếp tục hoàn thành
câu 2 và câu 3 trong phiếu học tập số 1 (phụ lục 5).
+ GV cho HS xem video thí nghiệm thử tính tan của khí HCl trong nƣớc.
+ GV cho HS quan sát dung dịch axit clohiđric vừa điều chế đƣợc (axit
loãng) và lọ đựng dung dịch HCl đặc, mở nút để thấy đƣợc đƣợc sự “bốc khói”,
thông báo nồng độ cao nhất là 37% và có khối lƣợng riêng 1,19 g/ml và yêu cầu HS
giải thích vì sao có hiện tƣợng “bốc khói”?
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác
góp , bổ sung (lƣu mời các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận
chung cả lớp đƣợc phong phú, đa dạng và HS sẽ đƣợc rút kinh nghiệm thông qua
sai lầm của mình).
2) Sản phẩm, đánh giá giá kết quả hoạt động
a) Sản phẩm HĐ: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành câu 2 và câu 3
trong phiếu học tập số 1 (phụ lục 5) theo yêu cầu của GV:
Câu 2. Tính chất vật lí khí hiđro clorua
- Là chất khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí ( HCl
KK
d 1,26 )
- Thí nghiệm thử tính tan của khí HCl:
Tên thí
nghiệm
Cách làm Hiện tƣợng
Giải thích
và kết luận
Tính tan của
khí HCl
Nạp hiđro clorua vào đầy
một bình thủy tinh thành
dầy và đậy bình bằng nút
cao su. Xuyên qua nút có
một ống thủy tinh thẳng
vuốt nhọn ở đầu và một
Nƣớc trong
cốc theo ống
phun lên
thành vòi,
dung dịch
trong bình
- Đó là do hiđro
clorua tan trong nƣớc,
tạo ra sự giảm áp suất
trong bình nên áp
suất của khí quyển
đẩy nƣớc vào thế chỗ
69
ống nhỏ giọt chứa đầy
nƣớc. Nhúng ống thủy tinh
vào một cốc lớn chứa đầy
nƣớc pha màu bằng quỳ
tím. Bơm vài giọt nƣớc từ
ống nhỏ giọt vào bình.
ngả sang
màu đỏ.
khí HCl đ tan. Dung
dịch thu đƣợc là axit
nên quỳ ngả sang
màu đỏ.
- Khí HCl tan rất
nhiều trong nƣớc
Câu 3. Tính chất vật lí axit HCl
- Axit clohiđric là chất lỏng không màu, mùi xốc. Nồng độ dd HCl đậm đặc
nhất (200
C) có nồng độ cao nhất là 37% và có khối lƣợng riêng 1,19 g/ml và bốc
khói trong không khí ẩm.
- Dung dịch HCl đặc “bốc khói” trong không khí ẩm là do hiđro clorua thoát
ra tạo với hơi nƣớc trong không khí thành những hạt dung dịch nhỏ nhƣ sƣơng mù.
b) GV đánh giá giá kết quả hoạt động
- Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/nhóm, GV chú quan
sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vƣớng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ
hợp lí.
- Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp , bổ sung của các nhóm khác,
GV hƣớng dẫn HS chốt đƣợc các kiến thức yêu cầu về tính chất vật lí của hiđro
clorua và axit clohiđric.
- Qua HĐ: HS phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ hoá học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học,
năng lực thực hành hoá học.
Hoạt động 3: Tính chất hóa học của axit clohiđric
1) Phƣơng thức tổ chức HĐ:
- HĐ nhóm:
+ GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau để tiếp tục hoàn thành
câu 1 phiếu học tập số 2 (phụ lục 5).
+ GV cho HS xem video thí nghiệm các TN sau: HCl + Fe; HCl + CuO; HCl
+ Fe(OH)3; HCl + CaCO3; MnO2 + HCl.
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác
70
góp , bổ sung (lƣu mời các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận
chung cả lớp đƣợc phong phú, đa dạng và HS sẽ đƣợc rút kinh nghiệm thông qua
sai lầm của mình).
2) Sản phẩm, đánh giá giá kết quả hoạt động
a) Sản phẩm HĐ: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu 1 trong
phiếu học tập số 2 (phụ lục 5) theo yêu cầu của GV:
Tính chất hoá
học
Thí dụ và viết PTHH Rút ra nhận xét
Tính axit (tác
dụng quỳ tím, oxit
bazơ, bazơ, kim
loại đứng trƣớc
hiđro trong d y
hoạt động hóa
học, muối).
Quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O
Fe(OH)3 + 3HCl  FeCl3 + 3H2O
CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + H2O + CO2
Axit clohiđric là
axit mạnh, có
đầy đủ tính chất
chung của axit
Tính khử (tác
dụng với chất oxi
hóa mạnh nhƣ:
MnO2, KMnO4...)
4 1 2 0
2 2 2 2MnO 4HCl MnCl Cl 2H O
  
   
Axit clohiđric có
tính khử vì trong
HCl, clo có số
oxi hóa thấp
nhất là -1, clo có
thể nhƣờng 1, 2,
… electron để
có các số oxi
hóa cao hơn
b) GV đánh giá giá kết quả hoạt động
- Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/nhóm, GV chú quan
sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vƣớng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ
hợp lí.
- Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp , bổ sung của các nhóm khác,
GV hƣớng dẫn HS chốt đƣợc các kiến thức yêu cầu về tính chất hóa học của axit
71
clohiđric.
- Qua HĐ: HS phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ hoá học, năng lực thực hành hoá học.
Hoạt động 4: Điều chế axit clohiđric
1) Phƣơng thức tổ chức HĐ:
- HĐ cá nhân: GV cho HS chia sẻ, bổ sung cho nhau để tiếp tục hoàn thành
câu 2 trong phiếu học tập số 2 (phụ lục 5).
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp , bổ sung,
GV hƣớng dẫn để HS chốt đƣợc các kiến thức về điều chế axit clohiđric.
2) Sản phẩm, đánh giá giá kết quả hoạt động
a) Sản phẩm HĐ: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu 2 trong
phiếu học tập số 2 (phụ lục 5) theo yêu cầu của GV:
Câu 2.
- Trong phòng thí nghiệm (PP sunfat)
NaCl + H2SO4 NaHSO4 + HCl
2NaCl + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl
- Sản xuất axit clohiđric trong công nghiệp
+ Phƣơng pháp tổng hợp:
H2 + Cl2 2HCl
+ Hiện nay còn dùng công nghệ sản xuất HCl từ NaCl và H2SO4, phƣơng
pháp sunfat:
2NaCl + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl
b) GV đánh giá giá kết quả hoạt động
- Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/nhóm, GV chú quan
sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vƣớng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ
hợp lí.
- Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp , bổ sung của các nhóm khác,
GV hƣớng dẫn HS chốt đƣợc các kiến thức yêu cầu về điều chế axit clohiđric.
- Qua HĐ: HS phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ hoá học, năng lực thực hành hoá học.
  C2500
  C4000
 Ct0
  C4000
72
Hoạt động 5: Muối clorua và nhận biết ion clorua
1) Phƣơng thức tổ chức HĐ:
- HĐ cá nhân:
+ GV yêu cầu HS cho biết tính tan của các muối clorua? Ứng dụng của một
số muối clorua quan trọng?
+ GV cho HS chia sẻ, bổ sung cho nhau để tiếp tục hoàn thành câu 3 trong
phiếu học tập số 2 (phụ lục 5).
+ GV yêu cầu HS làm thí nghiệm trong câu 3 phiếu học tập số 2 (phụ lục 5).
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp , bổ sung,
GV hƣớng dẫn để HS chốt đƣợc các kiến thức về muối clorua và nhận biết ion
clorua.
2) Sản phẩm, đánh giá giá kết quả hoạt động
a) Sản phẩm HĐ: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu 3 trong
phiếu học tập số 2 (phụ lục 5) theo yêu cầu của GV:
Đa số tan nhiều trong nƣớc trừ AgCl và PbCl2; Có nhiều ứng dụng trong
công nghiệp, nông nghiệp, thực phẩm (SGK)
Câu 3.
Tên thí
nghiệm
Cách làm
Hiện
tƣợng
Giải thích, PTHH
NaCl + AgNO3 Nhỏ từ từ từng
giọt dd AgNO3
vào 1 ml dd
NaCl.
Kết tủa
trắng
NaCl + AgNO3  AgCl + NaNO3
HCl + AgNO3 Nhỏ từ từ từng
giọt dd AgNO3
vào 1 ml dd
HCl.
Kết tủa
trắng
HCl + AgNO3  AgCl + HNO3
Rút ra kết luận: Thuốc thử nhận ra ion clorua là AgNO3.
b) GV đánh giá giá kết quả hoạt động
- Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/nhóm, GV chú quan
73
sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vƣớng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ
hợp lí.
- Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp , bổ sung của các nhóm khác, GV
hƣớng dẫn HS chốt đƣợc các kiến thức yêu cầu về muối clorua và nhận biết ion
clorua.
- Qua HĐ: HS phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ hoá học, năng lực thực hành hoá học.
Hoạt động 6: Sơ lƣợc về hợp chất có oxi của clo
1) Phƣơng thức tổ chức HĐ:
- HĐ nhóm:
+ GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau để tiếp tục hoàn thành
phiếu học tập số 3 (phụ lục 5).
+ GV cho HS biết vì sao gọi là Gia-ven (tên một thành phố gần thủ đô Paris
của Pháp mà ở đó lần đầu tiên nhà bác học Bec-tơ-lê (C.Berthollet) điều chế đƣợc
hỗn hợp dung dịch này). NaClO là chất oxi hóa rất mạnh do trong phân tử này clo
có số oxi hóa +1.
+ GV nhấn mạnh cho HS biết Clorua vôi có tính oxi hóa mạnh tƣơng tự nƣớc
Gia-ven.
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác
góp , bổ sung (lƣu mời các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận
chung cả lớp đƣợc phong phú, đa dạng và HS sẽ đƣợc rút kinh nghiệm thông qua
sai lầm của mình).
2) Sản phẩm, đánh giá giá kết quả hoạt động
a) Sản phẩm HĐ: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong
phiếu học tập số 3 (phụ lục 5) theo yêu cầu của GV:
Câu 1. Nƣớc Gia-ven
- Thành phần của nƣớc Gia-ven là dung dịch hỗn hợp muối NaCl và NaClO;
nƣớc Gia-ven đƣợc dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy, tẩy uế chuồng trại chăn nuôi,
nhà vệ sinh, ….
- NaClO là muối của axit yếu (yếu hơn H2CO3)
74
NaClO + CO2 + H2O  NaHCO3 + HClO
Kết luận: nƣớc Gia-ven không để đƣợc lâu trong không khí.
- Phƣơng pháp điều chế nƣớc Gia-ven trong phòng thí nghiệm
2 2
(Nöôùc Gia ven)
2NaOH Cl NaCl NaClO H O

  
- Trong công nghiệp thì điều chế nƣớc Gia-ven bằng cách điện phân muối ăn
không có màng ngăn
2NaCl + 2H2O ñpdd
coù mn
 2NaOH + H2 + Cl2
Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O
Câu 2. Clorua vôi
- Công thức phân tử của Clorua vôi: CaOCl2; Clorua vôi đƣợc dùng để tẩy
trắng vải, sợi, giấy… ngoài ra còn dùng để tẩy uế hố rác, cống r nh, chuồng trại…
- Công thức cấu tạo của Clorua vôi:
- Từ công thức cấu tạo Clorua vôi và nhận xét điểm đặc biệt của muối này là
muối của canxi với hai gốc axit khác nhau. Muối của một kim loại vơi nhiều loại
gốc axit khác nhau gọi là muối hỗn tạp.
- Clorua vôi trong không khí bị CO2 tác dụng theo PTHH
2CaOCl2 + CO2 + H2O  CaCO3 + CaCl2 + 2HClO
- Điều chế Clorua vôi
Cl2 + Ca(OH)2
0
30 C
 CaOCl2 + H2O
b) GV đánh giá giá kết quả hoạt động
- Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/nhóm, GV chú quan
sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vƣớng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ
hợp lí.
- Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp , bổ sung của các nhóm khác, GV
hƣớng dẫn HS chốt đƣợc các kiến thức yêu cầu về hợp chất có oxi của clo (Nƣớc
Gia-ven, Clorua vôi).
- Qua HĐ: HS phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
Ca
Cl
O Cl
+1
-1
75
ngôn ngữ hoá học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học,
năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
Hoạt động 7: Hệ thống hóa các kiến thức trọng tâm của nhóm Halogen
1) Phƣơng thức tổ chức HĐ:
- HĐ nhóm: GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau để tiếp tục
hoàn thành phiếu học tập số 4 (phụ lục 5).
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác
góp , bổ sung (lƣu mời các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận
chung cả lớp đƣợc phong phú, đa dạng và HS sẽ đƣợc rút kinh nghiệm thông qua
sai lầm của mình).
2) Sản phẩm, đánh giá giá kết quả hoạt động
a) Sản phẩm HĐ: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong
phiếu học tập số 4 (phụ lục 5) theo yêu cầu của GV:
Câu 1. Cấu tạo nguyên tử và phân tử Halogen
- Bán kính nguyên tử tăng dần từ flo đến iot.
- Lớp ngoài cùng có 7 electron.
- Phân tử gồm hai nguyên tử, liên kết là cộng hóa trị không cực.
Halogen F Cl Br I
Cấu hình e lớp ngoài cùng 2s2
2p5
3s2
3p5
4s2
4p5
5s2
5p5
Cấu tạo
F:F
F2
Cl:Cl
Cl2
Br:Br
Br2
I:I
I2
Câu 2. Tính chất hóa học
- Tính oxi hóa: Oxi hóa đƣợc hầu hết các kim loại, phi kim và hợp chất
- Tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot
Halogen F Cl Br I
Độ âm điện 3,98 3,16 2,96 2,66
Tính oxi hóa khử Tính oxi hoùa giaûm

76
Câu 3. Tính chất hóa học của hợp chất Halogen
1. Axit halogenhiđric
HF HCl HBr HI
Tính axit taêng

2. Hợp chất với oxi:
Nƣớc Gia-ven và Clorua vôi có tính tẩy màu và sát trùng do các muối NaClO
và CaOCl2 là các chất oxi hóa mạnh
Câu 4. Phƣơng pháp điều chế các đơn chất Halogen (F2, Cl2, Br2, I2)?
F2 Cl2 Br2 I2
Điện phân hỗn
hợp KF và HF
- Cho HCl tác dụng với
MnO2, KMnO4..
- Điện phân dung dịch
NaCl
Dùng Cl2 để oxi
hóa NaBr
Sản xuất I2 từ
rong biển
Câu 5. Phân biệt các ion F-
, Cl-
, Br-
, I-
Dùng AgNO3 làm thuốc thử
NaF + AgNO3  Không tác dụng
NaCl + AgNO3  AgCl + NaNO3
(Màu trắng)
NaBr + AgNO3  AgBr + NaNO3
(Màu vàng nhạt)
NaI + AgNO3  AgI + NaNO3
(Màu vàng)
b) GV đánh giá giá kết quả hoạt động
- Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/nhóm, GV chú quan
sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vƣớng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ
hợp lí.
- Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp , bổ sung của các nhóm khác,
GV hƣớng dẫn HS chốt đƣợc các kiến thức yêu cầu về những kiến thức trọng tâm
của nhóm Halogen.
77
- Qua HĐ: HS phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ hoá học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học.
C. Hoạt động luyện tập
1) Phƣơng thức tổ chức HĐ:
- Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS
HĐ cặp hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập
trọng tâm trong phiếu học tập số 5 (phụ lục 5).
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS
khác góp , bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn
hóa kiến thức/phƣơng pháp giải bài tập.
- GV có thể biên soạn các câu hỏi/bài tập khác, phù hợp với đối tƣơng HS,
tuy nhiên phải đảm bảo mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu của chƣơng
trình. Các câu hỏi/ bài tập cần mang tính định hƣớng phát triến năng lực HS, tăng
cƣờng các câu hỏi/ bài tập mang tính vận dụng kiến thức, gắn với thực ti n, thực
nghiệm, tránh các câu hỏi chỉ yêu cầu HS ghi nhớ kiến thức máy móc.
2) Sản phẩm, đánh giá giá kết quả hoạt động
a) Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 5
(phụ lục 5).
b) Kiểm tra, đánh giá HĐ:
- Thông qua quan sát: Khi HS HĐ cá nhân, GV chú quan sát, kịp thời phát
hiện những khó khăn, vƣớng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
- Thông qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/lời giải của HS về các câu
hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 5 (phụ lục 5), GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo
luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức.
- Qua HĐ: HS phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ hoá học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học,
năng lực tính toán hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
D. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng
1) Nội dung HĐ: HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau:
Em h y tìm hiểu qua tài liệu, internet... Trả lời các câu hỏi
78
Câu 1. Đầu thế kỉ 19 ngƣời ta sản xuất natrisunfat bằng cách cho axit
sunfuric đặc tác dụng với muối ăn. Khi đó, xung quanh các nhà máy sản xuất bằng
cách này, dụng cụ của thợ thủ công rất nhanh hỏng và cây cối bị chết rất nhiều.
Ngƣời ta đ cố gắng cho khí thải thoát ra bằng những ống khói cao tới 300m nhƣng
tác hại của khí thải vẫn tiếp di n, đặc biệt là khi khí hậu ẩm. H y giải thích những
hiện tƣợng trên.
Câu 3. Axit clohiđric
Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của axit clohiđric là gì? Tìm hiểu
và giới thiệu sơ lƣợc về ứng dụng trên, cho biết các thông tin về nồng độ của axit
đƣợc sử dụng và phản ứng chính trong công nghệ tái chế axit clohiđric phổ biến nhất?
Câu 2. Muối clorua
Natri clorua, là hợp chất hóa học với công thức NaCl, là thành phần chính
trong muối ăn, nó đƣợc sử dụng phổ biến nhƣ là đồ gia vị và chất bảo quản thực
phẩm. Natri clorua còn dùng để pha chế dung dịch nƣớc muối sinh lý. Em hãy tìm
hiểu qua tài liệu, internet... và cho biết
a) Cho biết các ứng dụng của muối ăn?
b) Cho biết các tác hại nếu lạm dụng muối ăn?
c) Nƣớc muối sinh lý là gì?
d) Cho biết các ứng dụng của nƣớc muối sinh lý?
2) Phƣơng thức tổ chức HĐ:
GV hƣớng dẫn HS về nhà làm và hƣớng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham
khảo (internet, thƣ viện, thực tế địa phƣơng, góc học tập của lớp...).
Gợi : Ở những nơi khó khăn, không có internet hoặc tài liệu tham khảo, GV
có thể sƣu tầm sẵn tài liệu và để ở thƣ viện nhà trƣờng/góc học tập của lớp hoặc tìm
hiểu thực tế và hƣớng dẫn HS đọc. Nhƣ vậy, vừa giúp HS có tài liệu tham khảo, vừa
góp phần tạo văn hóa đọc trong nhà trƣờng.
3) Sản phẩn HĐ: Bài viết/báo cáo và mẫu sản phẩm hoặc bài trình bày
powerpoint của HS. GV gợi trả lời các câu hỏi trong hoạt động này là:
Câu 1.
Đầu thế kỉ 19 ngƣời ta sản xuất natri sunfat bằng cách cho axit sunfuric đặc
79
tác dụng với muối ăn. Cây cối xung quanh nhà máy bị chết rất nhiều vì trong khí
thải có khí HCl khí này nặng hơn không khí nên dù xây ông khói cao nhƣng nó vẫn
bị gió thổi từ từ chìm xuống mặt đất
Đặc biệt là trong không khí ẩm, HCl biến thành axit HCl ở dạng sol khí nhƣ
sƣơng mù. Axit làm cháy lá chết cây gây nhiều bệnh nguy hiểm về hô hấp cho dân
cƣ sống xung quanh nhà máy.
Câu 2.
- Axit clohiđric là một axit mạnh đƣợc sử dụng trong nhiều ngành công
nghiệp, nhƣ: tẩy gỉ thép, sản xuất các hợp chất hữu cơ, các hợp chất vô cơ, tái sinh
nhựa trao đổi ion…
- Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của axit clohiđric là tẩy gỉ thép.
+ Gỉ trên thép, đó là các oxit sắt, trƣớc khi thép đƣợc đƣa vào sử dụng với
những mục đích khác nhƣ cán, mạ điện và những kỹ thuật khác. Axit HCl dùng
trong kỹ thuật tẩy gỉ thép có nồng độ 18% là phổ biến, đƣợc dùng làm chất tẩy gỉ
của các loại thép cacbon.
+ Quá trình tái chế axit clohiđric: công nghiệp tẩy thép đ phát triển các công
nghệ tái chế axit clohiđric , nhƣ công nghệ lò phun hoặc công nghệ tái sinh HCl
tầng sôi, quá trình này cho phép thu hồi HCl từ chất lỏng đ tẩy rửa. Công nghệ tái
chế phổ biến nhất là pyrohydrolysis, thực hiện theo phản ứng sau:
4FeCl2 + 4H2O + O2  8HCl+ 2Fe2O3
Câu 3. Muối clorua
a) Ứng dụng của muối ăn:
- Natri là một trong những chất điện giải cơ bản trong cơ thể. Quá nhiều hay
quá ít muối ăn trong ăn uống có thể dẫn đến rối loạn điện giải, có thể dẫn tới các
vấn đề về thần kinh rất nguy hiểm, thậm chí có thể gây chết ngƣời. Việc sử dụng
quá nhiều muối ăn còn liên quan đến bệnh cao huyết áp.
- Các chất thay thế cho muối ăn (với mùi vị tƣơng tự nhƣ muối ăn thông
thƣờng) cho những ngƣời cần thiết phải hạn chế cation natri Na+
trong cơ thể, chủ
yếu là chứa clorua kali (KCl).
- Muối dùng để ƣớp các thực phẩm tƣơi sống nhƣ cá, tôm, cua, thịt trƣớc khi
80
chế biến để tránh bị ƣơn, hƣ, dùng làm chất bảo quản cho các thực phẩm, để làm
một số món ăn nhƣ muối dƣa, muối cà, làm nƣớc mắm,... Do có tính sát trùng nên
muối ăn còn đƣợc pha lo ng làm nƣớc súc miệng hay rửa vết thƣơng ngoài da.
- Muối ăn không chỉ dùng để ăn mà còn dùng cho các việc khác trong ngành
công nghiệp đặc biệt là ngành hóa chất.
b) Tác hại nếu lạm dụng muối ăn:
- Ăn nhiều muối sẽ tăng nguy cơ gây tổn thất các khoáng chất cao, làm tăng
nguy cơ bị lo ng xƣơng.
- Ăn nhiều muối còn gây ra các bệnh về tim mạch, cao huyết áp WHO
khuyên rằng ngƣời lớn nên tiêu thụ không quá 5gr mỗi ngày
c) Nƣớc muối sinh l là gì?
- Dung dịch natri clorid 0,9% (NaCl 0,9%) còn gọi là dung dịch nƣớc muối
sinh lý vì trong dung dịch nƣớc muối này có chứa muối ăn NaCl ở nồng độ 0,9%
(tức là 1 lít dung dịch nƣớc muối chứa 9g muối ăn) tƣơng đƣơng với nồng độ của
dịch cơ thể con ngƣời gồm máu, nƣớc mắt,… trong tình trạng hoạt động sinh l
bình thƣờng.
- Dung dịch NaCl 0,9% còn gọi là dung dịch nƣớc muối đẳng trƣơng, còn
dung dịch chứa nồng độ muối cao hơn đƣợc gọi là dung dịch nƣớc muối ƣu trƣơng.
d) Dung dịch nƣớc muối dùng để súc miệng khi bị viêm họng hoặc rửa vết
thƣơng ngoài da (chỉ có dung dịch đẳng trƣơng mới không làm đau, xót khi rửa vết
thƣơng còn dung dịch muối nồng độ cao sẽ gây đau, xót).
- Làm thuốc nhỏ rửa mắt. Nhƣng tuyệt đối phải là thuốc nhỏ mắt NaCl 0,9%
(dung dịch tự pha chế có thể bị nhi m khuẩn gây hại cho mắt và nhất là dung dịch
pha không đạt độ đẳng trƣơng).
- Riêng đối với dung dịch NaCl 0,9% có độ vô trùng tuyệt đối là thuốc tiêm
truyền (gọi tắt là dịch truyền) dùng qua đƣờng tĩnh mạch.
4) Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ:
GV có thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu
giờ của buổi học kế tiếp, GV cần kịp thời động viên, khích lệ HS.
81
VI. Nội dung kiểm tra, đánh giá chủ đề: Theo bộ công cụ đánh giá đƣợc
thiết kế trong mục 2.4.
2.4. Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực tự học
Để đánh giá năng lực tự học của HS, chúng tôi xây dựng 3 công cụ đánh giá
nhƣ sau:
2.4.1. Đánh giá kiến thức kỹ năng kết quả tự học của HS thông qua bài kiểm tra
sau khi dạy học theo các chủ đề
Chúng tôi tiến hành kiểm tra 3 lần: 1 lần 45 phút và 2 lần 15 phút đồng thời
LĐC và LTN.
- Kiểm tra 15 phút lần 1 sau khi học chủ đề “Đơn chất Halogen” (phụ lục 10).
- Kiểm tra 15 phút lần 2 sau khi học chủ đề “Hợp chất Halogen” (phụ lục 11).
- Kiểm tra 45 phút sau khi học hết 02 chủ đề “Đơn chất Halogen - Hợp chất
Halogen” (phụ lục 12).
Chúng tôi ra đề trên giấy và in các đề kiểm tra 15 phút và 45 phút phát cho
các giáo viên tiến hành thực nghiệm.
Để đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm, chúng tôi cho HS 2 lớp TN và
ĐC làm 02 bài kiểm tra 15 phút và 01 bài KT 45 phút. Nội dung các đề KT đƣợc
trình bày ở phần phụ lục. Đề KT nhƣ nhau, cùng đáp án, cùng GV chấm.
Chấm bài theo thang điểm 10, sắp xếp kết quả kiểm tra theo thứ tự từ thấp
đến cao, phân thành 4 nhóm:
- Nhóm giỏi: Đạt các điểm 9; 10.
- Nhóm khá: Đạt các điểm 7; 8.
- Nhóm trung bình: Đạt các điểm 5; 6.
- Nhóm yếu và kém: Đạt các điểm dƣới 5.
2.4.2. Đánh giá NLTH của HS thông qua bảng kiểm quan sát của GV và phiếu tự
đánh giá của HS
Căn cứ vào các mức độ thể hiện của NLTH, chúng tôi đ thiết kế bộ bảng
kiểm quan sát sự phát triển NLTH của HS nhƣ bảng 2.2
82
Bảng 2.2. Bảng kiểm quan sát dành cho GV và phiếu tự đánh giá của HS
về các mức độ của NLTH
Tiêu chí phát triển NLTH của học sinh
Đánh giá mức độ phát triển
NLTH
Mức 1 Mức 2 Mức 3
Xác định đƣợc mục tiêu học tập.
Xác định đƣợc nhiệm vụ học tập.
Có kỹ năng lập kế hoạch học tập theo CĐDH
Có kỹ năng đọc và thu thập thông tin.
Ghi chép thông tin đọc đƣợc bằng hình thức phù
hợp, thuận tiện cho việc ghi nhớ và sử dụng.
Có kỹ năng phân tích, đánh giá đƣa ra những
nhận xét, hệ thống hóa, sắp xếp thông tin.
Có kỹ năng trả lời đƣợc các yêu cầu của chủ đề
và làm bài tập vận dụng.
Có kỹ năng hợp tác làm việc theo nhóm nhƣ lắng
nghe, trao đổi phân tích trong thảo luận.
Ký năng chuẩn bị vấn đề để thảo luận.
Đƣa câu hỏi để mở rộng, đào sâu vấn đề vận
dụng kiến thức vào cuộc sống.
Biết đúc rút kinh nghiệm học tập cho bản thân.
Biết chia sẻ kinh nghiệm với động đội và biến
kinh nghiệm của ngƣời khác phù hợp với bản
thân mình.
Biết vận dụng linh hoạt kinh nghiệm vào những
tình huống mới.
Tự đánh giá đƣợc những hạn chế, thiếu sót của
bản thân trong học tập.
Biết lắng nghe và tiếp thu các thông tin phản hồi.
Trên cơ sở những thông tin phản hồi, có phƣơng
án khắc phục hạn chế, thiếu sót để nâng cao chất
lƣợng học tập.
83
Trong đó:
- Mức độ 1 (Chƣa tốt): từ 0,0 – 4,9 điểm.
- Mức độ 2 (Tốt): từ 5,0 – 7,9 điểm.
- Mức độ 3 (Rất tốt): từ 8,0 – 10,0 điểm.
- Tổng số điểm đạt đƣợc: 10,0 điểm.
Dựa trên bảng bảng kiểm quan sát đ thiết kế, chúng tôi xây dựng phiếu đánh
giá của giáo viên và học sinh, tiến hành đánh giá nhƣ sau:
- GV đánh giá NLTH của HS trƣớc và sau khi thực nghiệm theo phiếu đánh
giá năng lực (phụ lục 6)
- HS tự đánh giá NLTH của cá nhân trƣớc và sau khi thực nghiệm theo phiếu
tự đánh giá (phụ lục 7)
- Điểm của mỗi tiêu chí là trung bình cộng điểm của GV và HS đánh giá.
- So sánh kết quả đánh giá trƣớc và sau khi thực nghiệm trong cùng lớp thực
nghiệm để thấy đƣợc sự phát triển NLTH.
2.4.3. Đánh giá các chủ đề dạy học
Phát phiếu điều tra để thăm dò kiến của HS các lớp TN về các chủ đề dạy
học (phụ lục 8).
Các GV tham gia đánh giá các chủ đề dạy học bằng cách cho điểm theo
thang điểm 10 (Phụ lục 9).
84
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2
Trong chƣơng này, chúng tôi đ :
1. Phân tích cấu trúc chƣơng trình chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT: Cấu
trúc của chƣơng trình, mục tiêu yêu cầu, phƣơng pháp dạy học của chƣơng
Halogen.
2. Một số nguyên tắc phát triển NLTH cho học sinh trong dạy học Hóa học.
3. Thiết kế hai chủ đề dạy học chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT nhằm phát
triển năng lực tự học cho học sinh.
 Chủ đề 1: Đơn chất Halogen.
 Chủ đề 2: Hợp chất Halogen.
4. Thiết kế bộ công cụ đánh giá NLTH
- Đánh giá kiến thức kỹ năng kết quả tự học của HS thông qua bài kiểm tra
sau khi dạy học theo các chủ đề.
- Đánh giá NLTH của HS thông qua bảng kiểm quan sát của GV và phiếu tự
đánh giá của HS.
- GV và HS tham gia đánh giá các chủ đề dạy học.
Các chủ đề trên đ thể hiện đƣợc việc phát triển NLTH cho học sinh thông
qua dạy học theo chủ đề chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT.
85
Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM
3.1. Mục đích, nhiệm vụ thực nghiệm
3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm
Thực nghiệm sƣ phạm đƣợc tiến hành nhằm kiểm nghiệm sự đúng đắn các
giả thuyết khoa học của đề tài. Đánh giá tính khả thi, tính phù hợp và hiệu quả của
việc dạy học theo chủ đề chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT, nhằm phát triển năng
lực TH cho HS ở trƣờng THPT.
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm
- Lựa chọn địa bàn và đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm.
- Thiết kế bảng kiểm quan sát đánh giá NLTH của HS trƣớc khi TNSP và
trong quá trình TNSP. Thiết kế các CĐDH chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT.
- Trao đổi và hƣớng dẫn giáo viên về phƣơng án tiến hành TNSP.
- Tiến hành kiểm tra đánh giá kiến thức và đánh giá NLTH của HS sau chủ
đề, xử l , phân tích kết quả thực nghiệm.
- Lấy kiến HS và xin kiến đánh giá của GV để rút ra kết luận về tính hiệu
quả của việc phát triển NLTH cho học sinh thông qua dạy học theo chủ đề chƣơng
Halogen Hóa học 10 THPT.
3.2. Kế hoạch thực nghiệm sƣ phạm
3.2.1. Lựa chọn đối tượng thực nghiệm
* Trƣờng thực nghiệm:
- Trƣờng THCS & THPT Phú Tân, huyện Phú Tân, tỉnh An Giang.
- Trƣờng THPT Nguy n Văn Thoại, huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang.
* Lớp thực nghiệm:
Lớp thực nghiệm và lớp đối chứng đƣợc chọn tƣơng đƣơng nhau về trình độ,
khả năng học tập có sự tƣơng đƣơng nhau về ý thức. Cả hai nhóm đều đƣợc học
chƣơng trình Hóa học 10 THPT, không phải lớp chuyên. Các lớp chọn tham gia
thực nghiệm đƣợc thể hiện ở bảng dƣới đây:
86
Bảng 3.1. Thống kê số HS tham gia thực nghiệm đề tài
Trƣờng
Lớp thực nghiệm Lớp đối chứng
Lớp Sĩ số Lớp Sĩ số
THPT Nguyễn Văn Thoại 10A13 40 10A12 39
THCS & THPT Phú Tân 10C5 34 10C6 32
3.2.2. Th i gian thực nghiệm
Từ tháng 01/2018 đến tháng 03/2018.
3.2.3. Kiểm tra mẫu trước thực nghiệm
Trƣớc khi tiến hành thực nghiệm, tôi sử dụng kết quả bài kiểm tra học kì I
môn Hóa học 10, năm học 2017 - 2018 của các LTN và LĐC. Kết quả bài kiểm tra
này đƣơc xem là yếu tố đầu vào để khẳng định cách chọn mẫu thực nghiệm và sự
tƣơng đƣơng của LTN và LĐC.
3.2.4. Lựa chọn GV thực nghiệm
Dạy thực nghiệm đề tài gồm 02 GV:
1. Thầy giáo Lý Quân - Trƣờng THPT Nguy n Văn Thoại, huyện Thoại Sơn,
tỉnh An Giang.
2. Thầy giáo Nguy n Thành Sơn - Truờng THCS & THPT Phú Tân, huyện
Phú Tân, tỉnh An Giang.
3.2.5. Tiến hành thực nghiệm
- Tiến hành phiếu điều tra về thực trạng TH của HS và hiểu biết của giáo viên
THPT về việc dạy học theo chủ đề ở một số trƣờng THPT trong tỉnh An Giang.
- Trao đổi các ý kiến với GV dạy thực nghiệm về phƣơng án tiến hành thực
nghiệm của các đợt thực nghiệm để có sự thống nhất về nội dung và phƣơng pháp
giảng dạy nhằm phát triển NLTH cho học sinh thông qua dạy học theo chủ đề.
- Tiến hành dạy thực nghiệm
+ Tại các lớp thực nghiệm: GV tiến hành dạy 02 chủ đề đƣợc thiết kế ở
chƣơng 2 và các tiết dạy theo đúng khung chƣơng trình quy định của Bộ Giáo dục
đ ban hành.
 Chủ đề 1: Đơn chất Halogen (04 tiết)
 Chủ đề 2: Hợp chất Halogen (06 tiết)
87
+ Tại các lớp đối chứng: tiến hành dạy theo từng bài học nhƣ phân phối
chƣơng trình Hóa học lớp 10 THPT.
- Sau quá trình thực nghiệm, tiến hành kiểm tra 3 lần (01 lần 45 phút và 02
lần 15 phút) đồng thời LĐC và LTN để xác định tính khả thi của phƣơng án thực
nghiệm sƣ phạm.
- Thu thập số liệu, phân tích, đánh giá thông qua kết quả.
3.3. Kết quả thực nghiệm và xử lý kết quả thực nghiệm sƣ phạm
3.3.1. Xử lí thống kê kết quả thực nghiệm
Kết quả bài kiểm tra của tiết dạy TN đƣợc xử lí theo phƣơng pháp thống kê
toán học trong phần mềm Microsoft Office Excel theo thứ tự sau:
1. Lập bảng phân phối: Tần số, tần suất, tần suất lũy tích.
2. Vẽ đồ thị đƣờng lũy tích từ bảng phân phối tần suất lũy tích.
3. Vẽ đồ thị phân loại kết quả học tập của HS.
4. Tính các tham số thống kê đặc trƣng theo tài liệu nghiên cứu khoa học Sƣ
phạm ứng dụng:
Tham số
thống kê
Công thức tính Ý nghĩa
Mốt (MODE) =MODE(number1, [number2],...)
Giá trị có tần suất xuất
hiện nhiều nhất trong
một d y điểm số.
Trung vị
(MEDIAN)
=MEDIAN(number1, [number2],...)
Điểm nằm ở vị trí giữa
trong d y điểm số sắp
xếp theo thứ tự.
Giá trị trung
bình (MEAN)
(X )
=AVERAGE(number1, [number2],...)
Giả trị điểm trung bình
cộng của các điểm số.
Độ lệch chuẩn
(SD)
=STDEV(number1, [number2],...)
Mức độ phân tán của
tập điểm số khi GTTB
bằng nhau.
88
Hệ số biến
thiên (V)
SD
= ×100%
X
Mức độ phân tán của
tập điểm số khi GTTB
khác nhau.
Phép kiểm
chứng ttest (p)
=TTEST(array 1, array 2, tail, type)
Xác suất xảy ra ngẫu
nhiên.
Mức độ ảnh
hƣởng (ES)
TN ÑC
ÑC
Mean Mean
SD


Mức độ ảnh hƣởng của
tác động.
* Khi 2 bảng số liệu có GTTB cộng ( X ) bằng nhau thì ta tính độ lệch chuẩn
SD, nhóm nào có độ lệch chuẩn SD bé thì nhóm đó có chất lƣợng tốt hơn.
* Khi 2 bảng số liệu có GTTB cộng ( X ) khác nhau thì ta so sánh mức độ
phân tán của các số liệu bằng hệ số biến thiên V. Nhóm nào có V nhỏ hơn thì nhóm
đó có chất lƣợng đồng đều hơn, nhóm nào có V lớn hơn thì có trình độ cao hơn.
- Nếu V trong khoảng 0 – 10%: Độ dao động nhỏ.
- Nếu V trong khoảng 10 – 30%: Độ dao động trung bình.
- Nếu V trong khoảng 30 – 100%: Độ dao động lớn.
Với độ dao động nhỏ hoặc trung bình thì kết quả thu đƣợc đáng tin cậy,
ngƣợc lại với độ dao động lớn thì kết quả thu đƣợc không đáng tin cậy.
* Giá trị p đƣợc giải thích nhƣ sau:
Khi kết quả Chênh lệch giữa giá trị trung bình của 2 lớp
p ≤ 0,05 Có nghĩa (chênh lệch không có khả năng xảy ra ngẫu nhiên)
p > 0,05 Không có nghĩa (chênh lệch có khả năng xảy ra ngẫu nhiên)
* Có thể giải thích mức độ ảnh hƣởng bằng cách sử dụng các tiêu chí của
Cohen, trong đó phân ra các mức độ ảnh hƣởng từ rất nhỏ đến rất lớn:
Giá trị mức độ ảnh hƣởng (ES) Ảnh hƣởng
< 0,20 Rất nhỏ
0,20 – 0,49 Nhỏ
0,50 – 0,79 Trung bình
0,80 – 1,00 Lớn
> 1,00 Rất lớn
89
3.3.2. Kết quả thực nghiệm sư phạm
3.3.2.1. Kết quả các bài kiểm tra của các lớp thực nghiệm và đối chứng
Bảng 3.2. Kết quả các bài kiểm tra
Trƣờng
Bài
kiểm
tra
Lớp
Sĩ
số
Số học sinh đạt điểm Xi
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
THPT
Nguyễn
Văn
Thoại
Lần
1
ĐC 39 0 0 0 6 3 8 11 8 3 0 0
TN 40 0 0 0 2 2 7 7 10 7 4 1
Lần
2
ĐC 39 0 0 0 2 2 10 12 8 4 1 0
TN 40 0 0 0 0 1 7 7 11 8 4 2
Lần
3
ĐC 39 0 0 0 1 3 9 11 10 4 1 0
TN 40 0 0 0 0 1 6 7 11 9 4 2
THCS
&
THPT
Phú
Tân
Lần
1
ĐC 32 0 0 1 3 2 6 10 6 4 0 0
TN 34 0 0 0 1 2 2 6 14 4 4 1
Lần
2
ĐC 32 0 0 0 3 3 6 10 7 2 1 0
TN 34 0 0 0 1 2 2 6 14 4 3 2
Lần
3
ĐC 32 0 0 0 2 3 6 11 5 4 1 0
TN 34 0 0 0 0 1 4 6 12 5 4 2
3.3.2.2. Đánh giá NLTH của học sinh thông qua bảng kiểm quan sát
Căn cứ vào cấu trúc NLTH của học sinh đ phân tích ở chƣơng 1. Chúng tôi
xây dựng và sử dụng bảng kiểm quan sát dành cho GV, phiếu tự đánh giá sự phát
triển NLTH dành cho HS. Qua quá trình quan sát đánh giá của GV và tự đánh giá
của HS chúng tôi thu đƣợc kết quả ở cả hai trƣờng nhƣ sau:
90
Bảng 3.3. Bảng kiểm quan sát NLTH của học sinh
Tiêu chí phát triển NLTH của học sinh
Điểm trung bình
Giáo viên
đánh giá
Học sinh tự
đánh giá
Sau
TN
Trƣớc
TN
Sau
TN
Trƣớc
TN
Xác định đƣợc mục tiêu học tập. 8,85 8,50 8,45 8,25
Xác định đƣợc nhiệm vụ học tập. 8,75 8,50 8,75 8,35
Có kỹ năng lập kế hoạch học tập theo các
CĐDH
8,78 8,65 8,50 8,00
Có kỹ năng đọc và thu thập thông tin. 8,90 8,65 8,75 8,25
Ghi chép thông tin đọc đƣợc bằng hình thức phù
hợp, thuận tiện cho việc ghi nhớ và sử dụng.
9,00 8,75 8,75 8,50
Có kỹ năng phân tích, đánh giá đƣa ra những
nhận xét, hệ thống hóa, sắp xếp thông tin.
8,95 8,75 8,45 8,25
Có kỹ năng trả lời đƣợc các yêu cầu trong các
chủ đề dạy học và làm bài tập vận dụng.
8,75 8,50 8,50 8,25
Có kỹ năng hợp tác làm việc theo nhóm nhƣ
lắng nghe, trao đổi phân tích trong thảo luận.
8,85 8,35 8,75 8,25
K năng chuẩn bị vấn đề để thảo luận. 8,00 7,50 7,95 6,75
Đƣa câu hỏi để mở rộng, đào sâu vấn đề vận
dụng kiến thức vào cuộc sống.
7,25 6,25 7,65 6,50
Biết đúc rút kinh nghiệm học tập cho bản thân. 8,75 7,25 8,45 8,00
Biết chia sẻ kinh nghiệm với động đội và biến kinh
nghiệm của ngƣời khác phù hợp với bản thân.
7,85 6,50 7,75 7,00
Biết vận dụng linh hoạt kinh nghiệm vào những
tình huống mới.
7,95 6,75 7,75 7,25
Tự đánh giá đƣợc những hạn chế, thiếu sót của
bản thân trong học tập.
8,25 7,50 8,00 7,75
Biết lắng nghe và tiếp thu những thông tin phản hồi. 9,00 7,75 8,50 7,75
Trên cơ sở những thông tin phản hồi, có phƣơng
án khắc phục hạn chế, thiếu sót để nâng cao chất
lƣợng học tập.
8,75 6,50 8,50 6,75
91
3.3.3. Kết quả xử lý số liệu thực nghiệm
Bảng 3.4. Tần suất lũy tích
Trƣờng
Bài kiểm
tra
Lớp
Sĩ
số
% số HS đạt điểm Xi trở xuống
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
THPT Nguyễn
Văn Thoại
Lần 1
ĐC 39 0,00 0,00 0,00 15,38 23,08 43,59 71,79 92,31 100,00 100,00 100,00
TN 40 0,00 0,00 0,00 5,00 10,00 27,50 45,00 70,00 87,50 97,50 100,00
Lần 2
ĐC 39 0,00 0,00 0,00 5,13 10,26 35,90 66,67 87,18 97,44 100,00 100,00
TN 40 0,00 0,00 0,00 0,00 2,50 20,00 37,50 65,00 85,00 95,00 100,00
Lần 3
ĐC 39 0,00 0,00 0,00 2,56 10,26 33,33 61,54 87,18 97,44 100,00 100,00
TN 40 0,00 0,00 0,00 0,00 2,50 17,50 35,00 62,50 85,00 95,00 100,00
THCS &
THPT Phú Tân
Lần 1
ĐC 32 0,00 0,00 3,13 12,50 18,75 37,50 68,75 87,50 100,00 100,00 100,00
TN 34 0,00 0,00 0,00 2,94 8,82 14,71 32,35 73,53 85,29 97,06 100,00
Lần 2
ĐC 32 0,00 0,00 0,00 9,38 18,75 37,50 68,75 90,63 96,88 100,00 100,00
TN 34 0,00 0,00 0,00 2,94 8,82 14,71 32,35 73,53 85,29 94,12 100,00
Lần 3
ĐC 32 0,00 0,00 0,00 6,25 15,63 34,38 68,75 84,38 96,88 100,00 100,00
TN 34 0,00 0,00 0,00 0,00 2,94 14,71 32,35 67,65 82,35 94,12 100,00
92
Hình 3.1. Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra lần 1
của trƣờng THPT Nguyễn Văn Thoại
Hình 3.2. Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra lần 2
của trƣờng THPT Nguyễn Văn Thoại
Hình 3.3. Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra lần 3 của trƣờng THPT Nguyễn Văn Thoại
0%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Lớp ĐC
Lớp TN
0%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Lớp ĐC
Lớp TN
0%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Lớp ĐC
Lớp TN
93
Hình 3.4. Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra lần 1
của trƣờng THCS & THPT Phú Tân
Hình 3.5. Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra lần 2
của trƣờng THCS & THPT Phú Tân
Hình 3.6. Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra lần 3 của trƣờng THCS & THPT Phú Tân
0%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Lớp ĐC
Lớp TN
0%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Lớp ĐC
Lớp TN
0%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Lớp ĐC
Lớp TN
94
Bảng 3.5. Phân loại kết quả học tập
Trƣờng
Bài kiểm
tra
Lớp
Phân loại kết quả học tập (%)
Yếu - Kém TB Khá Giỏi
THPT Nguyễn
Văn Thoại
Lần 1
ĐC 23,08 48,72 28,21 0,00
TN 10,00 35,00 42,50 12,50
Lần 2
ĐC 10,26 56,41 30,77 2,56
TN 2,50 35,00 47,50 15,00
Lần 3
ĐC 10,26 51,28 35,90 2,56
TN 2,50 32,50 50,00 15,00
THCS &
THPT Phú
Tân
Lần 1
ĐC 18,75 50,00 31,25 0,00
TN 8,82 23,53 52,94 14,71
Lần 2
ĐC 18,75 50,00 28,13 3,13
TN 8,82 23,53 52,94 14,71
Lần 3
ĐC 15,63 53,13 28,13 3,13
TN 2,94 29,41 50,00 17,65
95
Hình 3.7. Đồ thị phân loại kết quả học tập của học sinh
trƣờng THPT Nguyễn Văn Thoại (Bài kiểm tra lần 1)
Hình 3.8. Đồ thị phân loại kết quả học tập của học sinh
trƣờng THPT Nguyễn Văn Thoại (Bài kiểm tra lần 2)
Hình 3.9. Đồ thị phân loại kết quả học tập của học sinh trƣờng THPT Nguyễn Văn Thoại (Bài kiểm tra lần 3)
0%
10%
20%
30%
40%
50%
Yếu -
Kém
TB Khá Giỏi
Lớp ĐC
Lớp TN
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
Yếu -
Kém
TB Khá Giỏi
Lớp ĐC
Lớp TN
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
Yếu -
Kém
TB Khá Giỏi
Lớp ĐC
Lớp TN
96
Hình 3.10. Đồ thị phân loại kết quả học tập của học sinh
trƣờng THCS & THPT Phú Tân (Bài kiểm tra lần 1)
Hình 3.11. Đồ thị phân loại kết quả học tập của học sinh
trƣờng THCS & THPT Phú Tân (Bài kiểm tra lần 2)
Hình 3.12. Đồ thị phân loại kết quả học tập của học sinh trƣờng THCS & THPT Phú Tân (Bài kiểm tra lần 3)
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
Yếu -
Kém
TB Khá Giỏi
Lớp ĐC
Lớp TN
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
Yếu -
Kém
TB Khá Giỏi
Lớp ĐC
Lớp TN
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
Yếu -
Kém
TB Khá Giỏi
Lớp ĐC
Lớp TN
97
Bảng 3.6. Tổng hợp các tham số đặc trƣng
Trƣờng
THPT
Nguyễn Văn Thoại
THCS & THPT
Phú Tân
Đối tƣợng ĐC TN ĐC TN
Mode
(Mốt)
Lần 1 6 7 6 7
Lần 2 6 7 6 7
Lần 3 6 7 6 7
Median
(Trung vị)
Lần 1 6 7 6 7
Lần 2 6 7 6 7
Lần 3 6 7 6 7
X
(GTTB)
Lần 1 5,54 6,58 5,72 6,85
Lần 2 5,97 6,95 5,78 6,88
Lần 3 6,08 7,03 5,94 7,06
SD
(Độ lệch
chuẩn)
Lần 1 1,50 1,68 1,57 1,52
Lần 2 1,35 1,48 1,48 1,57
Lần 3 1,31 1,46 1,46 1,46
V
Lần 1 27,11% 25,52% 27,46% 22,18%
Lần 2 22,55% 21,35% 25,52% 22,84%
Lần 3 21,48% 20,76% 24,55% 20,62%
t-test độc
lập (p)
Lần 1 0,005 0,004
Lần 2 0,003 0,005
Lần 3 0,003 0,003
SMD
(ES)
Lần 1 0,69 0,72
Lần 2 0,72 0,75
Lần 3 0,73 0,77
3.3.4. Phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm
3.3.4.1. Kết quả bài kiểm tra
Kết quả học tập
- Từ đồ thị hình cột ta thấy ở nhóm TN tỉ lệ học sinh đạt điểm khá, giỏi cao
hơn tỉ lệ HS đạt điểm khá, giỏi ở lớp ĐC. Ngƣợc lại, tỉ lệ HS có điểm TB và yếu
98
kém ở lớp TN thấp hơn tỉ lệ HS đạt điểm yếu, kém, TB ở lớp ĐC (Hình 3.7; hình
3.8; hình 3.9; hình 3.10; hình 3.11; hình 3.12).
- Nhƣ vậy phƣơng án thực nghiệm đ có tác dụng phát triển NLTH của HS
nên góp phần làm giảm tỉ lệ HS yếu kém, trung bình và tăng tỉ lệ học sinh khá, giỏi.
Đồ thị các đƣờng lũy tích
Đƣờng lũy tích của nhóm TN luôn nằm về bên phải và phía dƣới đồ thị
đƣờng lũy tích của nhóm ĐC (hình 3.1; hình 3.2; hình 3.3; hình 3.4; hình 3.5; hình
3.6) chứng tỏ số HS đạt từ điểm Xi trở xuống của nhóm TN luôn ít hơn nhóm ĐC,
hay chất lƣợng học tập của các lớp TN tốt hơn, đồng đều hơn lớp ĐC. Từ kết quả
trên cho thấy việc dạy học theo chủ đề chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT mà tác
giả nghiên cứu trong đề tài là có tác dụng tích cực với phƣơng pháp dạy học.
Giá trị các tham số đặc trƣng
- Điểm số xuất hiện nhiều nhất ở lớp thực nghiệm là 7 và lớp đối chứng là 6.
- Điểm số nằm ở vị trí giữa trong tập hợp điểm số của các lớp thực nghiệm là
7 và các lớp đối chứng là 6.
- Điểm trung bình của lớp TN đều cao hơn lớp đối chứng, giá trị của hệ số
biến thiên V của lớp TN và lớp ĐC đều nằm trong khoảng từ 10% đến 30% (có độ
dao động trung bình). Do vậy, kết quả thu đƣợc đáng tin cậy.
- Điểm trung bình của lớp TN cao hơn lớp ĐC, qua phép kiểm tra t-test ta
thấy các giá trị đều nhỏ hơn 0,05 điều đó chứng tỏ sự chênh lệch này là có nghĩa,
hay chênh lệch này không có khả năng xảy ra ngẫu nhiên. Điều này cho thấy tác
động lên lớp thực nghiệm đ mang lại kết quả.
- Mức độ ảnh hƣởng nằm trong khoảng từ 0,50 - 0,79; theo bảng tiêu chí của
Cohen, tác động có mức độ ảnh hƣởng trung bình.
Kết luận chung: Việc dạy học theo chủ đề chƣơng Halogen Hóa học 10
THPT đ thiết kế giúp HS nắm vững kiến thức và vận dụng kiến thức tốt hơn dạy
học theo từng bài, đ góp phần phát triển năng lực tự học cho HS từ đó nâng cao
chất lƣợng dạy - học bộ môn Hóa học trong trƣờng THPT; phƣơng pháp này có thể
áp dụng cho nhiều đối tƣợng HS ở các vùng miền và các trƣờng THPT có chất
lƣợng tuyển sinh khác nhau.
99
3.3.4.2. Kết quả đánh giá sự phát triển NLTH của HS qua bảng kiểm quan sát
Từ số liệu của bảng kiểm quan sát NLTH của học sinh ta thấy, điểm trung
bình học sinh tự đánh giá và giáo viên đánh giá sau TN lớn hơn trƣớc TN. Điều này
cho thấy qua DHTCĐ kết hợp với các phƣơng pháp dạy học tích cực đ giúp HS
phát tiển khá tốt NLTH của bản thân. Thông qua các biện pháp này, các năng lực
khác nhƣ năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành
hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học;
năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống cũng đƣợc phát triển.
3.3.4.3. Ý kiến của GV và HS sau khi dạy và học các chủ đề dạy học chương
Halogen Hóa học 10 THPT
Ý kiến của HS
- Về nội dung bài dạy nội dung bài dạy theo quan điểm dạy học theo chủ đề
trong các chủ đề đ học so với những tiết học Hóa học khác: 87,84% HS cho rằng
nội dung bài học phong phú và sinh động hơn, 86,49% HS nhận thấy có nhiều liên
hệ với thực ti n đời sống hơn, 70,27% HS cảm thấy lƣợng kiến thức trong một tiết
học nhiều hơn, 2,70% số HS đánh giá không khác so với những tiết học khác.
- HS tự nhận thấy khi học các chủ đề dạy học các em cảm thấy phải hoạt
động và làm việc nhiều hơn (97,30%), nhiều kiến thức thực ti n trong cuộc sống
(98,65%), giúp em hiểu bài trên lớp một cách sâu sắc hơn, nhớ bài lâu hơn
(95,95%), Kích thích hứng thú tìm tòi nâng cao mở rộng kiến thức, tạo thói quen tự
học và nghiên cứu suốt đời (94,59%).
- 77,03% HS thích học theo các chủ đề dạy học, 10,81% HS rất thích, 6,76%
HS thì thấy bình thƣờng, 5,41% HS không thích.
- Sau khi học các chủ đề các em cảm thấy kiến thức hóa học không còn quá
khô khan (81,08%), 86,49% HS nhận thấy môn Hóa học có nhiều ứng dụng, liên hệ
với thực ti n đời sống, 85,14% rất thú vị, phù hợp với định hƣớng đổi mới chƣơng
trình giáo dục phổ thông, 4,05% không có gì thú vị.
- 81,08% HS đồng áp dụng quan điểm dạy học theo chủ đề trong dạy học
bộ môn Hóa học, 9,46% HS hoàn toàn đồng , 5,41% HS không đồng , 4,05% HS
hoàn không đồng .
100
Đánh giá của GV
Các GV tham gia đánh giá các chủ đề dạy học bằng cách cho điểm theo
thang điểm 10. Kết quả sau khi tính điểm trung bình cộng nhƣ sau:
Bảng 3.7. Kết quả đánh giá của GV về các chủ đề dạy học
chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT
Tiêu chí Điểm
Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và
phƣơng pháp dạy học đƣợc sử dụng.
9
Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kỹ thuật tổ chức và sản phẩm
cần đạt đƣợc của mỗi nhiệm vụ học tập.
9
Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu đƣợc sử dụng để tổ
chức các hoạt động học của học sinh.
8,5
Mức độ hợp lí của phƣơng án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ
chức hoạt động học của học sinh.
8,5
Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất cả
học sinh trong lớp.
8,5
Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của học sinh trong việc
thực hiện các nhiệm vụ học tập.
8
Mức độ tham gia tích cực của học sinh trong trình bày, trao đổi, thảo
luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
8,5
Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của học sinh.
8,5
101
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3
Trong chƣơng này, chúng tôi đ :
1. Tiến hành TNSP 2 chủ đề: Đơn chất Halogen và hợp chất Halogen trong
các trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh An Giang (Trƣờng THPT Nguy n Văn Thoại,
THCS & THPT Phú Tân) ở 02 lớp 10 THPT.
2. Đánh giá NLTH của HS theo bộ công cụ đ xây dựng ở chƣơng 2.
3. Tiến hành kiểm tra đánh giá sau chủ đề, xử l , phân tích kết quả kiểm tra
thực nghiệm.
4. Lấy kiến HS và xin kiến đánh giá của GV để rút ra kết luận về tính
hiệu quả của việc phát triển NLTH cho học sinh thông qua dạy học theo chủ đề
chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT.
Những kết luận rút ra từ kết quả TNSP cho thấy việc thiết kế một số chủ đề
dạy học và áp dụng chúng cùng với sự phối hợp hợp lí với các phƣơng pháp dạy
học tích cực thì sẽ kích thích đƣợc hứng thú học tập, phát triển NLTH cho học sinh,
góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học bộ môn Hoá học ở các trƣờng THPT.
102
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Sau quá trình thực hiện đề tài, đối chiếu với mục tiêu và nhiệm vụ nghiên
cứu, chúng tôi đ giải quyết đƣợc các vấn đề sau:
- Hệ thống hóa cơ sở l luận và thực ti n của việc phát triển NLTH cho học
sinh thông qua dạy học theo chủ đề, trong đó đ trình bày về lịch sử vấn đề nghiên
cứu; những định hƣớng đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông; đổi mới phƣơng
pháp dạy học ở trƣờng trung học; cơ sở l luận về phát triển năng lực tự học; tổng
quan về dạy học theo chủ đề; điều tra về thực trạng TH của HS và hiểu biết của giáo
viên THPT về việc dạy học theo chủ đề ở một số trƣờng THPT trong tỉnh An Giang.
- Phân tích cấu trúc chƣơng trình chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT: Cấu
trúc của chƣơng trình, mục tiêu yêu cầu, phƣơng pháp dạy học của chƣơng.
- Đề xuất các nguyên tắc phát triển NLTH cho HS trong dạy học Hóa học.
- Thiết kế hai chủ đề dạy học chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT nhằm phát
triển năng lực tự học cho học sinh: Chủ đề đơn chất Halogen và chủ đề hợp chất
Halogen. Các chủ đề này đƣợc thiết kế theo các bƣớc xây dựng bài học theo chủ đề
dạy học và cấu trúc trình bày một chủ đề đ đề xuất ở chƣơng 1.
- Thiết kế đƣợc bộ công cụ đánh giá sự phát triển năng lực tự học của học sinh.
- Đ tiến hành TNSP, lấy kiến HS và xin kiến đánh giá của GV để rút ra
kết luận về tính hiệu quả của việc phát triển NLTH cho học sinh thông qua dạy học
theo chủ đề chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT.
+ Tiến hành TNSP cho hai lớp 10 ở 2 trƣờng (THPT Nguy n Văn Thoại,
THCS & THPT Phú Tân) điều thuộc địa bàn tỉnh An Giang.
+ Kết quả TNSP đ cho thấy việc thiết kế một số chủ đề dạy học và áp dụng
chúng cùng với sự phối hợp hợp lí với các phƣơng pháp dạy học tích cực thì sẽ kích
thích đƣợc hứng thú học tập, phát triển NLTH cho học sinh, góp phần nâng cao chất
lƣợng dạy học bộ môn Hoá học ở các trƣờng THPT. Kết quả nghiên cứu xác nhận
sự đúng đắn của giả thuyết khoa học và tính khả thi của đề tài.
103
2. Kiến nghị
Từ các kết quả của đề tài, chúng tôi xin có một số kiến nghị sau:
2.1. Đối với Sở giáo dục và Đào tạo
- Thƣờng xuyên tổ chức bồi dƣỡng cho giáo viên về đổi mới phƣơng pháp
dạy học, dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực cho học sinh, trong đó có vấn
đề dạy học theo chủ đề trong dạy học Hóa học nhằm đáp ứng yêu cầu của đề án đổi
mới căn bản và toàn diện giáo dục Việt Nam.
- Trang bị cơ sở vật chất, phƣơng tiện dạy học theo yêu cầu của chƣơng
trình, yêu cầu đổi mới PPDH.
2.2. Đối với các trƣờng THPT
- Khuyến khích giáo viên đổi mới phƣơng pháp dạy học, tăng cƣờng nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên.
- Tăng cƣờng trang bị các phƣơng tiện dạy học cho các trƣờng phổ thông, tối
thiểu phải có PTN, phòng bộ môn, máy tính và các phƣơng tiện hỗ trợ nghe nhìn.
- Chú đến sĩ số lớp học vừa phải để đảm bảo sự quan tâm của GV đến từng
học sinh trong lớp, thuận tiện cho việc phát triển NLTH của học sinh.
- Chú trọng xây dựng ý thức tự học của HS trong nhà trƣờng.
- Đƣa vấn đề dạy học theo chủ đề vào các buổi sinh hoạt chuyên môn để tạo
điều kiện cho GV đƣợc trao đổi kiến thức, kinh nghiệm dạy học lẫn nhau.
2.3. Đối với giáo viên THPT
- Cần chuyển từ dạy học tiếp cận truyền thống sang DHTCĐ, tức thay đổi cách
tiếp cận từ dạy học chú trọng nội dung đầu vào sang phát triển năng lực học sinh.
- Thƣờng xuyên tự bồi dƣỡng, trao dồi chuyên môn nghiệp vụ; Ứng dụng
CNTT trong dạy học cần đƣợc chú trọng, khai thác triệt để nhƣng không lạm dụng.
Trên đây là kết quả nghiên cứu đề tài “Phát triển NLTH cho học sinh thông
qua dạy học theo chủ đề chương Halogen Hóa học 10 THPT”. Chúng tôi hi vọng
rằng đề tài này sẽ góp phần đổi mới, nâng cao chất lƣợng dạy và học môn Hóa học
nhằm phát triển năng lực tự học của HS ở trƣờng THPT hiện nay. Do thời gian có
hạn, kinh nghiệm và trình độ còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những sai sót.
Chúng tôi rất mong nhận đƣợc sự góp của thầy cô và các bạn để chúng tôi có thể
tiếp tục phát triển đề tài.
104
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Phạm Trâm Anh (2012), Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập dùng phát
triển năng lực tự học trong dạy học Hóa học lớp 10 ở trường Trung học phổ
thông, Luận văn thạc sĩ Giáo dục học trƣờng Đại học Vinh.
[2]. Bộ Giáo dục và đào tạo (2006), Sách giáo viên Hóa Học 10, NXB Giáo dục.
[3]. Bộ Giáo dục và đào tạo (2007), Những vấn đề chung về đổi mới giáo dục
Trung học phổ thông môn Hóa Học, NXB Giáo dục.
[4]. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ
năng môn Hóa học lớp 10.
[5]. Bộ Giáo dục và Đào tạo - Dự án Việt Bỉ (2010), Nghiên cứu khoa học Sư
phạm ứng dụng, NXB Đại học Sƣ phạm.
[6]. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Tài liệu tập huấn kiểm tra, đánh giá trong
quá trình dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh trong trường
Trung học phổ thông.
[7]. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2015), Tài liệu tập huấn dạy học tích hợp ở trường
phổ thông.
[8]. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2015), Tài liệu tập huấn dạy học tích hợp liên môn
lĩnh vực: Khoa học tự nhiên.
[9]. Bộ Giáo dục và Đào tạo (4/2017), Dự thảo chương trình giáo dục phổ thông
chương trình tổng thể.
[10]. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2017), Tài liệu tập huấn phương pháp và kỹ thuật tổ
chức hoạt động học theo nhóm và hướng dẫn học sinh tự học môn Hóa học.
[11]. Vũ Quốc Chung, Lê Hải Yến (2003), Để tự học đạt được hiệu quả, NXB Đại
học Sƣ phạm.
[12]. Lê Thị Hồng Di n (2016), Xây dựng một số chủ đề dạy học tích hợp nhằm
phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học phần phi
kim – Hóa học 11 Trung học phổ thông, Luận văn thạc sĩ Giáo dục học
trƣờng ĐHSP Huế.
105
[13]. Mai Thị Yến Dung (2015), Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy
học Hóa học lớp 11 Trung học phổ thông, Luận văn thạc sĩ Giáo dục học
trƣờng Đại học Sƣ Phạm TP. Hồ Chí Minh.
[14]. Dự án Việt-Bỉ (2010), Dạy va học tích cực - một số phương pháp và kỹ thuật
dạy học, NXB ĐHSP Hà Nội.
[15]. Trần Bá Hoành (1993), Dạy học lấy học sinh làm trung tâm, Trung tâm
nghiên cứu đào tạo bồi dƣỡng giáo viên, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam.
[16]. Đặng Thị Thu Hƣơng (2016), Thiết kế, sử dụng hệ thống bài tập theo hướng
tiếp cận PISA trong dạy học chương Oxi - Lưu huỳnh, chương tốc độ phản
ứng và cân bằng hóa học - Hóa học 10 Trung học phổ thông, Luận văn thạc
sĩ Giáo dục học trƣờng Đại học Sƣ phạm Huế.
[17]. Đoàn Thị Hƣơng (2017), hát triển năng lực tự học cho học sinh Trung học
phổ thông thông qua dạy học chương Kim loại kiềm, Kim loại kiềm thổ,
Nhôm Hóa học lớp 12, Luận văn thạc sĩ Giáo dục học trƣờng ĐHSP Hà Nội.
[18]. Khoa hoá, Đại học sƣ phạm Huế (2015), hương pháp nghiên cứu khoa học
giáo dục, ĐHSP Huế.
[19]. Khoa hoá, Đại học sƣ phạm Huế (2016), hát triển năng lực học sinh trong
dạy học Hóa học, ĐHSP Huế.
[20]. Trần Nh Phƣơng (2017), Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học
sinh THCS, ĐH Giáo dục, ĐH Quốc gia Hà Nội.
[21]. Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang (2014), Khung phân phối chương trình
THPT môn Hóa học.
[22]. Nguy n Thị Sửu, Lê Văn Năm (2007), hương pháp dạy học Hóa học (giảng
dạy những nội dung quan trọng của chƣơng trình và sách giáo khoa Hóa học
phổ thông), NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội.
[23]. Trần Thị Di m Thùy (2016), Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập
bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh thông qua dạy học Hóa học lớp 9 Trung
học cơ sở, Luận văn thạc sĩ Giáo dục học trƣờng Đại học Sƣ phạm Huế.
[24]. Nguy n Cảnh Toàn (1999), Luận bàn và kinh nghiệm về tự học, NXB Giáo
dục.
106
[25]. Nguy n Cảnh Toàn (Chủ biên), Nguy n Châu An, (2009), Tự học thế nào cho
tốt, NXB tổng hợp TP. Hồ Chí Minh.
[26]. Nguy n Cảnh Toàn (Chủ biên), Nguy n Kỳ, Lê Khánh Bằng, Vũ Văn Tảo
(2004), Học và dạy cách học, NXB ĐHSP Hà Nội.
[27]. Lê Đình Trung, Phan Thị Thanh Hội (2016), Dạy học theo định hướng hình
thành và phát triển năng lực người học ở trường phổ thông, NXB Đại học sƣ
phạm, Hà Nội.
[28]. Vũ Anh Tuấn, Nguy n Hải Châu, Đặng Thị Oanh, Cao Thị Thặng (2010),
Dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn Hóa học 10, NXB Giáo dục.
WEBSITE
[29]. http://thptdoanket-tanphu.edu.vn, Bài viết Dạy học theo chủ đề và việc ứng
dụng trong giảng dạy bộ môn GDCD bậc THPT.
[30]. http://fn.vinhphuc.edu.vn//data/vinhphuc/thptxuanhoa/2017_12/bai_bao_gui_
hoi_thao_1412201715.doc
[31]. https://bigschool.vn, Bài viết 10 kĩ thuật dạy học tích cực dành cho các thầy
cô.
[32]. http://f2.hcm.edu.vn//Data/hcmedu/thpttranhuutrang/Attachments/Tai%20lieu
/Boi%20duong%20thuong%20xuyen/Module%20THPT%2018.pdf
[33]. https://tusach.thuvienkhoahoc.com/wiki/, Bài viết Các kỹ thuật dạy học tích
cực.
[34]. https://tusach.thuvienkhoahoc.com/wiki/, Bài viết Năng lực chung và năng
lực chuyên biệt.
PHỤ LỤC
P1
PHỤ LỤC 1
1. Các năng lực chung
Các năng lực
chung
Biểu hiện
1. Năng lực tự
học
a) Xác định nhiệm vụ học tập có tính đến kết quả học tập
trƣớc đây và định hƣớng phấn đấu tiếp; mục tiêu học đƣợc
đặt ra chi tiết, cụ thể, đặc biệt tập trung nâng cao hơn những
khía cạnh còn yếu kém.
b) Đánh giá và điều chỉnh đƣợc kế hoạch học tập; hình thành
cách học tập riêng của bản thân; tìm đƣợc nguồn tài liệu phù
hợp với các mục đích, nhiệm vụ học tập khác nhau; thành
thạo sử dụng thƣ viện, chọn các tài liệu và làm thƣ mục phù
hợp với từng chủ đề học tập của các bài tập khác nhau; ghi
chép thông tin đọc đƣợc bằng các hình thức phù hợp, thuận
lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng, bổ sung khi cần thiết; tự đặt
đƣợc vấn đề học tập.
c) Tự nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản
thân trong quá trình học tập; suy ngẫm cách học của mình,
đúc kết kinh nghiệm để có thể chia sẻ, vận dụng vào các tình
huống khác; trên cơ sở các thông tin phản hồi biết vạch kế
hoạch điều chỉnh cách học để nâng cao chất lƣợng học tập.
2. Năng lực giải
quyết vấn đề
a) Phân tích đƣợc tình huống trong HT, trong cuộc sống;
phát hiện và nêu đƣợc tình huống có vấn đề trong HT, trong
cuộc sống.
b) Thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề;
đề xuất và phân tích đƣợc một số giải pháp giải quyết vấn
đề; lựa chọn đƣợc giải pháp phù hợp nhất.
c) Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề; suy
ngẫm về cách thức và tiến trình giải quyết vấn đề để điều
chỉnh và vận dụng trong bối cảnh mới.
P2
3. Năng lực sáng
tạo
a) Đặt câu hỏi có giá trị để làm rõ các tình huống và những ý
tƣởng trừu tƣợng; xác định và làm rõ thông tin, tƣởng mới
và phức tạp từ các nguồn thông tin khác nhau; phân tích các
nguồn thông tin độc lập để thấy đƣợc khuynh hƣớng và độ
tin cậy của tƣởng mới.
b) Xem xét sự vật với những góc nhìn khác nhau; hình thành
và kết nối các tƣởng; nghiên cứu để thay đổi giải pháp
trƣớc sự thay đổi của bối cảnh; đánh giá rủi ro và có dự
phòng.
c) Lập luận về quá trình suy nghĩ, nhận ra yếu tố sáng tạo
trong các quan điểm trái chiều; phát hiện đƣợc các điểm hạn
chế trong quan điểm của mình; áp dụng điều đ biết trong
hoàn cảnh mới.
d) Say mê; nêu đƣợc nhiều tƣởng mới trong học tập và
cuộc sống; không sợ sai; suy nghĩ không theo lối mòn; tạo ra
yếu tố mới dựa trên những tƣởng khác nhau.
4. Năng lực tự
quản lý
a) Đánh giá đƣợc ảnh hƣởng của các yếu tố tác động đến
hành động, việc làm của mình, trong học tập và trong cuộc
sống hàng ngày; làm chủ đƣợc cảm xúc của bản thân trong
HT và cuộc sống.
b) Bƣớc đầu biết làm việc độc lập theo thời gian biểu; nhận
ra đƣợc những tình huống an toàn hay không an toàn trong
học tập và trong cuộc sống hàng ngày.
c) Nhận ra và tự điều chỉnh đƣợc một số hạn chế của bản
thân trong học tập, lao động và sinh hoạt, ở nhà, ở trƣờng.
d) Di n tả đƣợc một số biểu hiện bất thƣờng trong cơ thể;
thực hiện đƣợc một số hành động vệ sinh và chăm sóc sức
khỏe bản thân; nhận ra đƣợc và không tiếp cận với những
yếu tố ảnh hƣởng xấu tới sức khỏe, tinh thần trong trong gia
đình và ở trƣờng.
P3
5. Năng lực giao
tiếp
a) Xác định đƣợc mục đích giao tiếp phù hợp với đối tƣợng,
bối cảnh giao tiếp; dự kiến đƣợc thuận lợi, khó khăn để đạt
đƣợc mục đích trong giao tiếp.
b) Chủ động trong giao tiếp; tôn trọng, lắng nghe có phản
ứng tích cực trong giao tiếp.
c) Lựa chọn nội dung, ngôn ngữ phù hợp với ngữ cảnh và
đối tƣợng giao tiếp; biết kiềm chế; tự tin khi nói trƣớc đông
ngƣời.
6. Năng lực hợp
tác
a) Chủ động đề xuất mục đích hợp tác để giải quyết một vấn
đề do bản thân và những ngƣời khác đề xuất; lựa chọn hình
thức làm việc nhóm với quy mô phù hợp với yêu cầu và
nhiệm vụ.
b) Tự nhận trách nhiệm và vai trò của mình trong hoạt động
chung của nhóm; phân tích đƣợc các công việc cần thực hiện
để hoàn thành nhiệm vụ đáp ứng đƣợc mục đích chung,
đánh giá khả năng của mình có thể đóng góp thúc đẩy hoạt
động của nhóm.
c) Phân tích đƣợc khả năng của từng thành viên để tham gia
đề xuất phƣơng án phân công công việc; dự kiến phƣơng án
phân công, tổ chức hoạt động hợp tác.
d) Theo dõi tiến độ hoàn thành công việc của từng thành
viên và cả nhóm để điều hoà hoạt động phối hợp; khiêm tốn
tiếp thu sự góp ý và nhiệt tình chia sẻ, hỗ trợ các thành viên
khác.
e) Căn cứ vào mục đích hoạt động của nhóm để tổng kết kết
quả đạt đƣợc; đánh giá mức độ đạt mục đích của cá nhân và
của nhóm và rút KN cho bản thân và góp ý cho từng ngƣời
trong nhóm.
7. Năng lực sử
dụng công nghệ
a) Lựa chọn và sử dụng hiệu quả các thiết bị ICT để hoàn
thành nhiệm cụ thể; hiểu đƣợc các thành phần của hệ thống
P4
thông tin và
truyền thông
mạng để
kết nối, điều khiển và khai thác các dịch vụ trên mạng; tổ
chức và lƣu trữ dữ liệu an toàn và bảo mật trên các bộ nhớ
khác nhau và với những định dạng khác nhau.
b) Xác định đƣợc thông tin cần thiết và xây dựng đƣợc tiêu
chí lựa chọn; sử dụng kỹ thuật để tìm kiếm, tổ chức, lƣu trữ
để hỗ trợ nghiên cứu kiến thức mới; đánh giá đƣợc độ tin
cậy của các thông tin, dữ liệu đ tìm đƣợc; xử lý thông tin
hỗ trợ giải quyết vấn đề; sử dụng ICT để hỗ trợ quá trình tƣ
duy, hình thành tƣởng mới cũng nhƣ lập kế hoạch giải
quyết vấn đề; sử dụng công cụ ICT để chia sẻ, trao đổi thông
tin và hợp tác với ngƣời khác một cách an toàn, hiệu quả.
8. Năng lực sử
dụng ngôn ngữ
a) Nghe hiểu và chắt lọc đƣợc thông tin bổ ích từ các bài đối
thoại, chuyện kể, lời giải thích, cuộc thảo luận; nói với cấu
trúc logic, biết cách lập luận chặt chẽ và có dẫn chứng xác
thực, thuyết trình đƣợc nội dung chủ đề thuộc chƣơng trình
học tập; đọc và lựa chọn đƣợc các thông tin quan trọng từ
các văn bản, tài liệu; viết đúng các dạng văn bản với cấu trúc
hợp lý, logic, thuật ngữ đa dạng, đúng chính tả, đúng cấu
trúc câu, rõ ý.
b) Sử dụng hợp lý từ vựng và mẫu câu trong hai lĩnh vực
khẩu ngữ và bút ngữ; có từ vựng dùng cho các kỹ năng đối
thoại và độc thoại; phát triển kỹ năng phân tích của mình;
làm quen với các cấu trúc ngôn ngữ khác nhau thông qua
các cụm từ có nghĩa trong các bối cảnh tự nhiên trên cơ sở
hệ thống ngữ pháp.
c) Đạt năng lực bậc 3 về 1 ngoại ngữ.
9. Năng lực tính
toán
a) Vận dụng thành thạo các phép tính trong học tập và cuộc
sống; sử dụng hiệu quả các kiến thức, kỹ năng về đo lƣờng,
ƣớc tính trong các tình huống ở nhà trƣờng cũng nhƣ trong
P5
cuộc sống.
b) Sử dụng hiệu quả các thuật ngữ, kí hiệu toán học, tính
chất các số và tính chất của các hình trong hình học; sử dụng
đƣợc thống kê toán để giải quyết vấn đề nảy sinh trong bối
cảnh thực; hình dung và vẽ đƣợc hình dạng các đối tƣợng
trong môi trƣờng xung quanh, hiểu tính chất cơ bản của
chúng.
c) Mô hình hoá toán học đƣợc một số vấn đề thƣờng gặp;
vận dụng đƣợc các bài toán tối ƣu trong học tập và trong
cuộc sống; sử dụng đƣợc một số yếu tố của logic hình thức
trong học tập và trong cuộc sống.
d) Sử dụng hiệu quả máy tính cầm tay với chức năng tính
toán tƣơng đối phức tạp; sử dụng đƣợc một số phần mềm
tính toán và thống kê trong học tập và trong cuộc sống…
2. Các năng lực chuyên biệt
Năng lực
chuyên biệt
Mô tả các năng lực Các mức độ thể hiện
1. Năng lực sử
dụng ngôn ngữ
hóa học
Năng lực sử dụng biểu
tƣợng hóa học;
Năng lực sử dụng thuật
ngữ hóa học;
Năng lực sử dụng danh
pháp hóa học.
a) Nghe và hiểu đƣợc nội
dung các thuật ngữ hóa học,
danh pháp hóa học và các biểu
tƣợng hóa học (Kí hiệu, hình
vẽ, mô hình cấu trúc phân tử
các chất, liên kết hóa học…)
b) Viết và biểu di n đúng
công thức hóa học của các
hợp chất vô cơ và hữu cơ, các
dạng công thức (CTPT,
CTCT, CT lập thể …), đồng
đẳng, đồng phân …
c) Hiểu và rút ra đƣợc các quy
P6
tắc đọc tên và đọc đúng tên
theo các danh pháp khác nhau,
đối với các hợp chất hữu cơ.
d) Trình bày đƣợc các thuật
ngữ HH, danh pháp hóa học
và hiểu đƣợc nghĩa của
chúng.
e) Vận dụng ngôn ngữ hóa
học, trong các tình huống mới.
2. Năng lực thực
hành hóa học bao
gồm
- Năng lực tiến hành thí
nghiệm, sử dụng thí
nghiệm an toàn;
- Năng lực quan sát, mô tả,
giải thích các hiện tƣợng
thí nghiệm và rút ra kết
luận.
- Hiểu và thực hiện đúng nội
quy, quy tắc an toàn PTN.
- Nhận dạng và lựa chọn đƣợc
dụng cụ và hóa chất để làm thí
nghiệm
- Hiểu đƣợc tác dụng và cấu
tạo của các dụng cụ và hóa
chất cần thiết để làm thí
nghiệm.
- Lựa chọn các dụng cụ và hóa
chất cần thiết chuẩn bị cho các
thí nghiệm.
- Lắp các bộ dụng cụ cần thiết
cho từng thí nghiệm, hiểu
đƣợc tác dụng của từng bộ
phận, biết phân tích sự đúng
sai trong cách lắp.
- Tiến hành độc lập một số thí
nghiệm hóa học đơn giản
- Tiến hành có sự hỗ trợ của
giáo viên một số thí nghiệm
P7
- Năng lực xử lý thông tin
liên quan đến thí nghiệm.
hóa học phức tạp.
- Biết cách quan sát, nhận ra
đƣợc hiện tƣợng thí nghiệm.
- Mô tả chính xác, các hiện
tƣợng thí nghiệm.
- Giải thích một cách khoa
học, các hiện tƣợng thí
nghiệm đ xảy ra, viết đƣợc
các PTHH và rút ra những kết
luận cần thiết.
3. Năng lực tính
toán
Tính toán theo khối lƣợng
chất, tham gia và tạo thành
sau phản ứng.
Tính toán theo mol chất
tham gia và tạo thành sau
phản ứng
Tìm ra đƣợc mối quan hệ
và thiết lập đƣợc mối quan
hệ giữa kiến thức hóa học
với các phép toán học.
Vận đụng các thuật toán để
tính toán trong các bài toán
hóa học.
a) Vận dụng đƣợc thành thạo
phƣơng pháp bảo toàn (bảo
toàn khối lƣợng, bảo toàn điện
tích, bảo toàn electron... trong
việc tính toán giải các bài toán
hóa học.
b) Xác định mối tƣơng quan,
giữa các chất hóa học, tham
gia vào phản ứng với các thuật
toán, để giải đƣợc các dạng
bài toán hóa học đơn giản.
c) Sử dụng đƣợc thành thạo
phƣơng pháp đại số, trong
toán học và mối liên hệ với
các kiến thức hóa học, để giải
các bài toán hóa học.
d) Sử dụng hiệu quả các thuật
toán, để biện luận và tính toán
các dạng bài toán HH và áp
dụng trong các tình huống
P8
thực ti n.
4. Năng lực giải
quyết vấn đề
thông qua môn
hóa học
a) Phân tích đƣợc tình
huống trong học tập môn
Hóa học ; Phát hiện và nêu
đƣợc tình huống có vấn đề
trong học tập môn Hóa
học.
a) Phân tích đƣợc tình huống
trong học tập, trong cuộc
sống;
Phát hiện và nêu đƣợc tình
huống có vấn đề trong học
tập, trong cuộc sống.
b) Xác định đƣợc và biết
tìm hiểu các thông tin liên
quan đến vấn đề phát hiện
trong các chủ đề hóa học.
b) Thu thập và làm rõ các
thông tin có liên quan đến vấn
đề phát hiện trong các chủ đề
hóa học.
c) Đề xuất đƣợc giải pháp
giải quyết vấn đề đ phát
hiện.
- Lập đƣợc kế hoạch để
giải quyết một số vấn đề
đơn giản
- Thực hiện đƣợc kế hoạch
đ đề ra có sự hỗ trợ của
GV
c) Đề xuất đƣợc giả thuyết
khoa học khác nhau.
- Lập đƣợc kế hoạch để giải
quyết vấn đề đặt ra trên cơ sở
biết kết hợp các thao tác tƣ
duy và các PP phán đoán, tự
phân tích, tự giải quyết đúng
với những vấn đề mới.
- Thực hiện KH độc lập sáng
tạo hoặc hợp tác trong nhóm.
d) Thực hiện giải pháp giải
quyết vấn đề và nhận ra sự
phù hợp hay không phù hợp
của giải pháp thực hiện đó.
Đƣa ra kết luận chính xác
và ngắn gọn nhất.
d) Thực hiện và đánh giá giải
pháp giải quyết vấn đề; suy
ngẫm về cách thức và tiến
trình giải quyết vấn đề để điều
chỉnh và vận dụng trong tình
huống mới.
P9
5. Năng lực vận
dụng kiến thức
hoá học vào cuộc
sống
a) Có năng lực hệ thống
hóa kiến thức.
a) Có năng lực hệ thống hóa
kiến thức, phân loại kiến thức
hóa học, hiểu rõ đặc điểm, nội
dung, thuộc tính của loại kiến
thức hóa học đó. Khi vận
dụng kiến thức, chính là việc
lựa chọn kiến thức một cách
phù hợp với mỗi hiện tƣợng,
tình huống cụ thể, xảy ra trong
cuộc sống, tự nhiên và xã hội.
b) Năng lực phân tích tổng
hợp các kiến thức hóa học
vận dụng vào cuộc sống
thực ti n.
b) Định hƣớng đƣợc các kiến
thức hóa học một cách tổng
hợp và khi vận dụng kiến thức
hóa học có ý thức rõ ràng về
loại kiến thức hóa học đó
đƣợc ứng dụng trong các lĩnh
vực gì, ngành nghề gì, trong
cuộc sống, tự nhiên và xã hội.
c) Năng lực phát hiện các
nội dung kiến thức hóa
học, đƣợc ứng dụng trong
các vấn để các lĩnh vực
khác nhau
c) Phát hiện và hiểu rõ đƣợc
các ứng dụng của hóa học
trong các vấn đề thực phẩm,
sinh hoạt, y học, sức khỏe,
KH thƣờng thức, sản xuất
công nghiệp, nông nghiệp và
môi trƣờng.
d) Năng lực phát hiện các
vấn đề trong thực ti n và
sử dụng kiến thức hóa học
để giải thích.
d) Tìm mối liên hệ và giải
thích đƣợc các hiện tƣợng
trong tự nhiên và các ứng
dụng của hóa học trong cuộc
sống và trong các lĩnh vực đ
P10
nêu trên dựa vào các kiến thức
hóa học và các kiến thức liên
môn khác.
e) Năng lực độc lập sáng
tạo trong việc xử lý các vấn
đề thực ti n.
e) Chủ động sáng tạo lựa chọn
phƣơng pháp, cách thức giải
quyết vấn đề. Có năng lực
hiểu biết và tham gia thảo luận
về các vấn đề hóa học liên
quan đến cuộc sống thực ti n
và bƣớc đầu biết tham gia
NCKH để giải quyết các vấn
đề đó.
P11
PHỤ LỤC 2
PHIẾU ĐIỀU TRA THỰC TRẠNG TỰ HỌC
CỦA HỌC SINH TRƢỚC TNSP
I. Thông tin cá nhân
- Họ và tên HS: ………………...........…………………………………….….............
- Lớp: ………………..……………………………………..…………………………
- Trƣờng: …………………..……………………………………..…………………..
II. Các em hãy cho biết ý kiến của bản thân khi học môn Hóa học bằng cách
đánh dấu (X) vào ô thích hợp
Câu 1: Thời gian em dành cho việc tự học ở nhà trong 1 ngày?
 Ít hơn 2 giờ
 Từ 2 giờ đến 3 giờ
 Từ 3 giờ trở lên
 Không tự học
Câu 2: Lý do bản thân học sinh phải tự học?
 Giúp học sinh hiểu bài trên lớp một cách sâu sắc hơn
 Giúp học sinh nhớ bài lâu hơn
 Phát huy tính tích cực của học sinh
 Kích thích hứng thú tìm tòi nâng cao mở rộng kiến thức
 Tập thói quen tự học và nghiên cứu suốt đời
 Rèn luyện khả năng suy luận logic
Câu 3: Các em thƣờng tự học dƣới hình thức nào chủ yếu?
 Học thuộc lòng bài cũ để chuẩn bị cho kiểm tra miệng, viết
 Chuẩn bị bài lên lớp theo nội dung hƣớng dẫn của giáo viên.
 Tự đọc trƣớc nội dung bài học ngay cả khi không có nội dung hƣớng dẫn
của giáo viên
 Không chuẩn bị gì cả
Câu 4: Các em gặp khó khăn gì trong việc tự học?
 Chƣa biết cách lựa chọn tài liệu học tập
 Chƣa có phƣơng pháp học tập hợp l
P12
 Thiếu sự hƣớng dẫn cụ thể cho việc tự học
 Chƣa có biện pháp để kiểm tra kiến thức mình đ học
Cảm ơn các em đã hợp tác. Chúc các em học tập tốt!
P13
PHỤ LỤC 3
PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN GIÁO VIÊN
VỀ DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
Để cung cấp thông tin về việc dạy học theo chủ đề trong quá trình dạy học
Hóa học ở trƣờng THPT, xin qu thầy cô cho biết kiến bằng cách đánh dấu (X)
vào ô trống.
I. Thông tin cá nhân
- Họ và tên GV: ………………...........….……………………………………............
- Điện thoại: …………………………….……………………………………............
- Số năm giảng dạy: …………………..……………………………………...............
- Trình độ đào tạo: Cử nhân  Cao đẳng  Cử nhân  Thạc sĩ 
II. Các ý kiến của quý thầy cô
Câu 1: Qu thầy cô tự đánh giá nhƣ thế nào về mức độ hiểu biết, thiết kế và sử
dụng bài dạy theo quan điểm dạy học theo chủ đề của bản thân?
 Chƣa biết
 Đ nghe nhƣng chƣa hiểu rõ
 Đ hiểu rõ nhƣng chƣa vận dụng
 Đ hiểu rõ và thỉnh thoảng vận dụng
Câu 2: Mức độ vận dụng dạy học theo chủ đề của qu thầy cô trong quá trình dạy
học
 Rất thƣờng xuyên
 Thƣờng xuyên
 Thỉnh thoảng
 Không bao giờ
Câu 3: Nguyên nhân chƣa tiến hành dạy học theo chủ đề
 Không đƣợc đào tạo theo hƣớng dạy học theo chủ đề
 Cơ sở vật chất, trang thiết bị không đảm bảo
 Chƣa có hƣớng dẫn cụ thể, chi tiết
 Chƣa có tài liệu tham khảo
 Nguyên nhân khác.
P14
Câu 4: Để thực hiện dạy học theo chủ đề cần
 Tập huấn, bồi dƣỡng giáo viên và cung cấp tài liệu cần thiết
 Tạo điều kiện tổ chức các buổi dạy học thử nghiệm, có sự tham gia, góp
của chuyên gia.
 Thay chƣơng trình, sách giáo khoa
 Thay đổi phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá học sinh
 Thay đổi đào tạo tại trƣờng sƣ phạm
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô!
P15
PHỤ LỤC 4
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
(Đã đƣợc GV cho HS chuẩn bị trƣớc ở nhà)
Từ những kiến thức đ học ở các phần học trƣớc và lớp dƣới, SGK Hóa 10,
bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Từ những kiến thức của môn học khác và cả
từ những trải nghiệm của chính cuộc sống.
Trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1. Nhóm Halogen gồm những nguyên tố nào? Chúng thuộc nhóm nào,
trong các chu kì chúng ở vị trí nào?
………………………………………………………………………………………...
Câu 2. Viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử F, Cl, Br, I?
Các em rút ra nhận xét về số e lớp ngoài cùng, khuynh hƣớng nhận e, tính chất hóa
học cơ bản của các Halogen?
………………………………………………………………………………………...
Câu 3. Vì sao các nguyên tử của nguyên tố Halogen không tồn tại ở dạng
nguyên tử riêng rẽ mà hai nguyên tử lại liên kết với nhau tạo thành phân tử X2?
………………………………………………………………………………………...
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
(Đã đƣợc GV cho HS chuẩn bị trƣớc ở nhà)
Câu 1. Sử dụng bảng 11 (SGK Hóa học 10) - “Một số đặc điểm của các
nguyên tố nhóm Halogen”. Nhận xét về sự biến đổi tính chất vật lí, bán kính nguyên
tử, độ âm điện khi đi từ flo đến iot. Điền thông tin vào bảng dƣới đây:
Trạng thái
tập hợp
Màu sắc
Nhiệt độ
nóng chảy,
nhiệt độ sôi
Bán kính
nguyên tử
Độ âm điện
……………
……………
……………
……………
……………
……………
……………
……………
……………
……………
Câu 2. Vì sao trong các hợp chất, flo chỉ có số oxi hoá –1, các nguyên tố còn
lại, ngoài số oxi hoá –1 còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7?
………………………………………………………………………………………...
P16
Câu 3. Dựa vào SGK Hóa học 10, điền thông tin vào bảng dƣới đây:
Flo Clo Brom Iot
Tính chất vật lí ………….
………….
………….
………….
………….
………….
………….
………….
Trong tự nhiên ………….
………….
………….
………….
………….
………….
………….
………….
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
(Đã đƣợc GV cho HS chuẩn bị trƣớc ở nhà)
Nhóm 1,2 (Lớp 08 nhóm): Nghiên cứu tính chất hóa học của flo
- Dựa vào cấu tạo nguyên tử và độ âm điện của flo ta có thể suy ra flo có
tính chất hóa học gì? Flo có thể oxi hóa đƣợc những chất nào? Lấy thí dụ minh
họa (GV gợi để HS lấy thí dụ F2 phản ứng với H2, H2O)
- Cho biết tính chất riêng của axit HF và ứng dụng chủ yếu của nó.
Nhóm 3,4 (Lớp 08 nhóm): Nghiên cứu tính chất hóa học của clo
- Dựa vào cấu tạo nguyên tử và độ âm điện của clo ta có thể suy ra clo có
tính chất hóa học gì? Clo có thể oxi hóa đƣợc những chất nào? Lấy thí dụ minh
họa (GV gợi để HS lấy ví dụ với Na, Fe, Cu, H2, H2O). Quan sát các video thí
nghiệm: “Clo tác dụng với Na, Fe” và “Clo tác dụng với hiđro”, nêu hiện tƣợng
và nhận xét về khả năng phản ứng của clo (video thí nghiệm trên trên youtube)
- Giải thích vì sao clo ẩm có tính tẩy màu còn clo khô lại không có tính
chất đó?
Nhóm 5,6 (Lớp 08 nhóm): Nghiên cứu tính chất hóa học của brom
Dựa vào cấu tạo nguyên tử và độ âm điện của brom ta có thể suy ra brom
có tính chất hóa học cơ bản gì? So sánh tính chất đó với flo là clo? Nêu ra các
phản ứng minh họa, lấy thí dụ minh họa (GV gợi để HS lấy ví dụ với Al, H2,
H2O). Quan sát video thí nghiệm “Brom tác dụng với nhôm”, nêu hiện tƣợng và
nhận xét về khả năng phản ứng của brom (video thí nghiệm trên trên youtube).
Nhóm 7 (Lớp 08 nhóm): Nghiên cứu tính chất hóa học của iot
- Dựa vào cấu tạo nguyên tử và độ âm điện của iot ta có thể suy ra iot có
P17
tính chất hóa học cơ bản gì? So sánh tính chất đó với flo, clo, brom? Nêu ra các
phản ứng minh họa, lấy thí dụ minh họa (GV gợi để HS lấy ví dụ với Al, H2,
H2O). Quan sát video thí nghiệm “Iot tác dụng với nhôm”, nêu hiện tƣợng và
nhận xét về khả năng phản ứng của iot (video thí nghiệm trên trên youtube).
- Tính chất đặc trƣng của iot khi tác dụng với hồ tinh bột?
Nhóm 8 (Lớp 08 nhóm):
- Dựa vào khả năng và điều kiện phản ứng của các Halogen với kim loại,
hiđro và nƣớc h y sắp xếp các Halogen theo chiều giảm dần tính oxi hoá và giải
thích vì sao có thứ tự sắp xếp tính oxi hóa nhƣ vậy? Viết các PTHH chứng minh
thứ tự sắp xếp tính oxi hóa đó?
- H y sắp xếp của các axit HF, HCl, HBr, HI theo chiều tăng dần tính axit?
Giải thích vì sao có thứ tự sắp xếp tính axit nhƣ vậy?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
(Đã đƣợc GV cho HS chuẩn bị trƣớc ở nhà)
Câu 1. Dựa vào SGH Hóa học 10, các hình ảnh về ứng dụng của F2, Cl2, Br2,
I2, các hình ảnh bệnh nhân mắc bệnh bƣớu cổ, cách phòng bệnh bƣớu cổ, cách sử
dụng các sản phẩm có chứa iot hiệu quả nhất. Điền thông tin vào bảng dƣới đây:
Ứng dụng của các Halogen
Flo …………………………………………………………………………..
Clo ………………………………………………………………………….
Brom …………………………………………………………………………..
Iot …………………………………………………………………………..
Câu 2. Dựa vào SGH Hóa học 10, video thí nghiệm clo trong phòng thí
nghiệm, thí nghiệm mô phỏng sơ đồ sản xuất NaOH và khí Cl2, H2 trong công
nghiệp, điền thông tin vào bảng dƣới đây (viết PTHH nếu có)
PP điều chế trong phòng thí
nghiệm (nếu có)
PP sản xuất trong công nghiệp
(nếu có)
Flo …………………………… ……………………………….
Clo ……………………………… ……………………………….
P18
Brom ………………………………… ……………………………….
Iot ………………………………… ……………………………….
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
(Đã đƣợc GV cho HS chuẩn bị trƣớc ở nhà)
Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIIA (nhóm
Halogen) là
A. ns2
np4
. B. ns2
np5
. C. ns2
np6
. D. ns2
np3
.
Câu 2: Các nguyên tử Halogen đều có
A. 3e ở lớp electron ngoài cùng. B. 5e ở lớp electron ngoài cùng.
C. 7e ở lớp electron ngoài cùng. D. 8e ở lớp electron ngoài cùng.
Câu 3: Loại liên kết trong phân tử Halogen X2 là
A. liên kết ion. B. liên kết cộng hóa trị không cực.
C. liên kết cộng hóa trị có cực. D. liên kết kim loại.
Câu 4: Đặc điểm nào dƣới đây là đặc điểm chung của các đơn chất Halogen (F2, Cl2,
Br2, I2)
A. ở điều kiện thƣờng là chất khí. B. có tính oxi hóa mạnh.
C. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. D. tác dụng mạnh với nƣớc.
Câu 5: Đặc điểm nào dƣới đây không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố
Halogen (F, Cl, Br, I)
A. nguyên tử Halogen d thu thêm 1 electron.
B. các nguyên tố Halogen đều có khả năng thể hiện các số oxi hóa -1, +1, +3, +5, +7.
C. Halogen là những phi kim điển hình.
D. liên kết trong phân tử Halogen X2 không bền lắm, chúng d bị tách thành 2
nguyên tử Halogen X.
Câu 6: Phản ứng của khí Cl2 với khí H2 xảy ra ở điều kiện nào sau đây
A. nhiệt độ thấp dƣới 0o
C.
B. trong bóng tối, nhiệt độ thƣờng 25o
C.
C. trong bóng tối.
D. có chiếu sáng.
P19
Câu 7: Dùng bình thuỷ tinh có thể chứa đƣợc các dung dịch axit trong d y nào
dƣới đây
A. HCl, H2SO4, HF, HNO3. B. HCl, H2SO4, HF.
C. H2SO4, HF, HNO3. D. HCl, H2SO4, HNO3.
Câu 8: Trong phản ứng: Cl2 + H2O  HCl + HClO, phát biểu nào sau đây đúng
A. clo chỉ đóng vai trò chất oxi hóa.
B. clo chỉ đóng vai trò chất khử.
C. clo vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử.
D. nƣớc đóng vai trò chất khử.
Câu 9: Nƣớc clo có màu
A. vàng rơm. B. vàng nhạt. C. vàng lục. D. vàng da cam
Câu 10: Trong các d y chất dƣới đây, d y nào gồm các chất đều tác dụng đƣợc
với Cl2
A. H2, dd NaCl, Cl2, Cu, H2O. B. H2, dd KCl, H2O, Cl2.
C. dd HCl, dd NaCl, Mg, Cl2. D. Al, H2, dd NaBr, H2O.
Câu 11: Chỉ ra phƣơng trình hóa học của phản ứng sản xuất clo trong công nghiệp
A. 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
B. 16HCl + 2KMnO4  2MnCl2 + 5Cl2 + 2KCl + 8H2O.
C. 2NaCl + 2H2O ñpdd
 Cl2 + H2 + 2NaOH.
D. 2NaCl ñpnc
2Na + Cl2.
Câu 12: Tính oxi hoá của các Halogen giảm dần theo thứ tự nào sau đây
A. Cl2 > Br2 > I2 > F2 B. F2 > Cl2 > Br2 > I2
C. Cl2 > F2 > Br2 > I2 D. I2 > Br2 > Cl2 > F2
Câu 13: Lựa chọn một trong các d y hoá chất cho sau đây để dùng cho thí
nghiệm so sánh tính hoạt động của các Halogen.
A. Dd KBr, dd KI, dd clo, hồ tinh bột.
B. Dd KBr, dd KI, dd NaOH, khí Cl2, Br2 lỏng.
C. Dd clo, dd brom, dd NaOH, dd KBr.
D. Dd clo, dd brom, hồ tinh bột, dd KI, dd KBr.
P20
Câu 14: Sục một lƣợng khí clo vừa đủ vào dung dịch chứa hỗn hợp NaI và NaBr,
chất đƣợc giải phóng là
A. Cl2 và Br2. B. I2. C. Br2. D. I2 và Br2.
Câu 15: Đốt nhôm trong bình đựng khí clo thì thu đƣợc 26,7g nhôm clorua. Hỏi
bao nhiêu gam clo đ tham gia phản ứng.
A. 12,3g. B. 21,3g. C. 23,1g. D. 31,2g.
Câu 16: Cho 87g MnO2 tác dụng hết với dd HCl đặc nóng thì thu đƣợc khí clo với
thể tích ở (đktc) là
A. 4,48 lít. B. 2,24 lít. C. 22,4 lít. D. 44,8 lít.
Câu 17: Cho 1,2g một kim loại hóa trị II tác dụng hết với clo sinh ra 4,75g muối
clorua. Kim loại này là
A. Mg. B. Ca. C. Zn. D. Cu.
Câu 18: Cho 1,2g Mg kim loại phản ứng hoàn toàn với V lit khí X2 (đktc) thu đƣợc
47,5g hợp chất MgX2. H y cho biết X2 là khí nào và tính thể tích V của khí X2 đ
phản ứng
A. Cl2, 2,11 lit. B. Br2, 1,12 lit.
C. Cl2, 1,12 lit. D. Br2, 2,11 lit.
Câu 19: Trong thí nghiệm ở hình bên ngƣời ta dẫn khí clo mới điều chế từ MnO2
rắn với dung dịch HCl đậm đặc vào ống hình trụ A có đặt một miếng giấy mầu. Nếu
đóng khóa K và mở khóa K thì mầu giấy mầu sẽ?
A. Đóng khóa K giấy màu mất màu, mở khóa K giấy màu không mất màu.
B. Đóng khóa K giấy màu không mất màu, mở khóa K giấy màu mất màu.
C. Đóng và mở khóa K giấy màu đều bị mất màu.
D. Đóng và mở khóa K giấy màu đều không mất màu.
P21
Câu 20: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl
Khí Cl2 sinh ra thƣờng lẫn hơi nƣớc và hiđro clorua. Để thu đƣợc khí Cl2 khô thì
bình (1) và bình (2) lần lƣợt đựng
A. dung dịch NaOH b o hòa và dung dịch H2SO4 đặc.
B. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaCl b o hòa.
C. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch AgNO3 bão hòa.
D. dung dịch NaCl b o hòa và dung dịch H2SO4 đặc.
Câu 21: Thí nghiệm nhận biết ion clorua.
1. Lấy mỗi chất 1 lƣợng nhỏ cho vào 3 ống nghiệm, đánh số thứ tự.
2. Lấy quỳ tím nhúng vào từng dung dịch.
3. Lấy dung dịch AgNO3 nhỏ vào từng ống nghiệm.
4. Lấy 3 ống nghiệm sạch kẹp vào giá.
Hãy sắp xếp thứ tự các thao tác hợp lí khi tiến hành thí nghiệm nhận biết 3 dung
dịch bị mất nhãn gồm: HCl, NaCl và HNO3.
A. 1, 2, 3, 4 B. 4, 1, 2, 3.
C. 2, 2, 3, 4 D. 4, 1, 3, 2
Câu 22: Sẽ quan sát đƣợc hiện tƣợng gì khi ta thêm dần dần khí clo vào dung dịch
kali iotua có chứa sẵn một ít hồ tinh bột? Dẫn ra phƣơng trình hoá học của phản ứng
mà em biết.
Hƣớng dẫn:
- Khí Cl2 oxi hóa KI thành I2. Cl2 và I2 tan một phần trong nƣớc, do đó xuất hiện
dung dịch màu vàng nâu: Cl2 + 2KI  2KCl + I2
- Sau đó, dung dịch vàng nâu chuyển sang màu xanh do iot tác dụng với hồ tinh bột.
P22
- Màu xanh (tạo bởi hồ tinh bột và iot) cũng dần dần bị biến mất do một phần khí
Cl2 tác dụng với H2O tạo ra HClO là chất có tính oxi hóa rất mạnh. Axit này làm
mất màu xanh của hợp chất tạo bởi hồ tinh bột và iot.
Cl2 + H2O  HCl + HClO
Câu 23: H y tóm cách khử độc, bảo vệ môi trƣờng trong các trƣờng hợp sau đây:
a) Không khí phòng thí nghiệm bị nhi m bẩn bởi khí Cl2.
b) Chẳng may làm rớt brom lỏng xuống bàn làm thí nghiệm.
Hƣớng dẫn:
a) Phun dung dịch NH3 vào không gian phòng thí nghiệm:
8NH3 + 3Cl2  N2 + 6NH4Cl
b) Đổ nƣớc vôi vào chỗ có brom lỏng:
2Br2 + 2Ca(OH)2  CaBr2 + Ca(OBr)2 + 2H2O
Câu 24: Thí nghiệm so sánh hoạt động hoá học giữa clo, brom, iot
Bóp mạnh quả bóp cao su của ống nghiệm chứa dung dịch HCl đặc vào dung dịch
KMnO4. Hơ nhẹ ngọn lửa đèn cồn chỗ có miếng bông tẩm dung dịch KI. Nếu hiện
tƣợng xảy ra trong ống hình trụ và trong ống nghiệm chứa dung dịch hồ tinh bột.
Nhận xét và rút ra kết luận và cho biết vai trò của dung dịch NaOH đặc.
Hƣớng dẫn:
Sau một thời gian ngắn, ở đoạn thứ nhất của ống hình trụ xuất hiện màu vàng lục
của khí clo, đoạn thứ hai có màu nâu của brom, đoạn thứ ba có màu tím của iot.
Dung dịch trong ống nghiệm 2 xuất hiện màu xanh do iot đ làm xanh hồ tinh bột.
P23
- Không tẩm quá nhiều dung dịch KBr và KI vào các núm bông để tránh hiện tƣợng
dung dịch còn dƣ chảy theo thành ống thủy tinh hình trụ.
- Các núm bông phải đƣợc đặt vừa khít trong ống thủy tinh sao cho các khí clo,
brom mới xuất hiện không d dàng lọt qua đƣợc.
- Các đầu ống dẫn khí đƣợc nhúng trong dung dịch chứa trong ống nghiệm có
nhánh và cốc thủy tinh chỉ thấp hơn mặt dung dịch từ 3 đến 5mm.
- Dùng dung dịch hồ tinh bột lo ng.
- Dung dịch NaOH đặc chứa trong cốc thủy tinh dùng hoà tan lƣợng Halogen còn
dƣ để tránh độc hại cho giáo viên và học sinh.
Câu 25: Trong thí nghiệm ở hình bên ngƣời ta dẫn khí clo mới điều chế từ mangan
đioxit rắn và dung dịch axit clohiđric đậm đặc vào ống hình trụ A có đặt một miếng
giấy màu. Nếu đóng khoá K thì miếng giấy màu không mất màu. Nếu mở khoá K
thì giấy mất màu. Giải thích hiện tƣợng.
Khãa K
GiÊy mµu
2 4
Dung dÞch
H SO
Clo
Hƣớng dẫn: Nếu đóng khóa K thì miếng giấy không mất màu, vì khí clo ẩm đ
đƣợc làm khô bới dd axit sunfuric đặc. Nếu mở khóa K thì giấy mất màu vì clo ẩm
cỏ tính tẩy màu.
Câu 26: Một lƣợng nhỏ khí clo có thể làm nhi m bẩn không khí trong phòng thí
nghiệm. Để loại bỏ lƣợng khí clo đó có thể dùng khí amoniac. Nhƣng khi điều chế
clo trong PTN để khử các hóa chất dƣ thừa và cả lƣợng khí clo dƣ trong ống nghiệm
ngƣời ta lại dùng NaOH lo ng hoặc nƣớc vôi. H y viết các phƣơng trình hóa học
xảy ra và giải thích.
Hƣớng dẫn
- Để loại bỏ khí clo trong PTN có thể dùng khí amoniac nhờ PTHH sau:
3Cl2 + 8NH3  N2 + 6NH4Cl
P24
- Nhƣng khi điều chế clo trong PTN thì hóa chất là những chất oxi hóa nhƣ: KMnO4
hoặc MnO2… và axit HCl đồng thời có cả lƣợng dƣ khí clo trong các dụng cụ thí
nghiệm, ống dẫn nên chúng ta nên ngâm bộ dụng cụ đó vào chậu đựng dung dịch
NaOH lo ng hoặc nƣớc vôi (rẻ tiền, d kiếm) nhờ PTHH sau:
HCl + NaOH  NaCl + H2O
2HCl + Ca(OH)2  CaCl2 + 2H2O
Cl2 + 2NaOH  NaClO + NaCl + H2O
Cl2 + Ca(OH)2
0
30 C
 CaOCl2 + H2O
Câu 27: Brom là nguyên liệu điều chế các hợp chất chứa brom trong y dƣợc, nhiếp
ảnh, chất nhuộm, chất chống nổ cho động cơ đốt trong, thuốc trừ sâu…Để sản xuất
brom từ nguồn nƣớc biển có hàm lƣợng 84,975g NaBr/m3
nƣớc biển ngƣời ta dùng
phƣơng pháp thổi khí clo vào nƣớc biển. Lƣợng khí clo cần dùng phải nhiều hơn
10% so với lí thuyết.
a. Viết phƣơng trình hóa học xảy ra?
b. Tính lƣợng clo cần dùng để sản xuất đƣợc 1 tấn brom. Giả sử hiệu suất phản ứng
là 100%.
c. Khí brom thu đƣợc từ phƣơng pháp trên có lẫn khí clo. Làm thế nào để thu đƣợc
brom tinh khiết. Viết các phƣơng trình phản ứng.
Hƣớng dẫn: Tính toán và giải thích đúng cả 3
a. Cl2 + 2NaBr  2NaCl +Br2
b. Cl2 + 2NaBr  2NaCl +Br2
Theo pt: 71 g--------------------------- 160 g
Đề: x tấn --------------------------- 1 tấn
1x71
x 0,44375taán
160
  
Vì lƣợng clo dùng dƣ 10% so với lƣợng phản ứng nên:
2Cl
0,44375 x110% 0,488125 taánm 
c. Dẫn khí brom lẫn khí clo qua dung dịch NaBr dƣ, sau đó cô cạn.
P25
Câu 28: Kali iotua trộn trong muối ăn để làm muối iot là một chất rất d bị oxi hoá
thành I2 rồi bay hơi mất nhất là khi có nƣớc hoặc các chất oxi hoá có trong muối
hoặc khi ở nhiệt độ cao. Theo nghiên cứu thì sau 3 tháng kali iotua trong muối ăn sẽ
bị mất hoàn toàn. Để đề phòng điều đó ngƣời ta hạn chế hàm lƣợng nƣớc trong
muối iot không vƣợt quá 3,5% về khối lƣợng (theo tiêu chuẩn của Liên Xô), cho
thêm chất ổn định iot nhƣ Na2S2O3. Khi đó có thể giữ lƣợng KI trong muối iot
khoảng 6 tháng.
a. Tính lƣợng nƣớc tối đa trong 1 tấn muối iot theo tiêu chuẩn của Liên Xô?
b. H y nêu phƣơng pháp bảo quản muối iot và cách dùng muối iot khi nấu thức ăn
nhằm hạn chế sự thất thoát iot?
Hƣớng dẫn: Tính đƣợc lƣợng muối và nêu đƣợc phƣơng pháp bảo quản muối
a. Lƣợng nƣớc tối đa trong 1 tấn muối iot theo tiêu chuẩn của Liên Xô là:
dd
3,5*1000.000
m 35.000g
100
 
b. Phƣơng pháp bảo quản muối iot và cách dùng muối iot khi nấu thức ăn nhằm hạn
chế sự thất thoát iot:
- Để muối ở nơi tránh ánh sáng, nhiệt độ.
- Khi đun sau khi bắc nồi xuống mới cho muối iot vào giảm hiện tƣợng iot thăng
hoa.
P26
PHỤ LỤC 5
CHỦ HỢP CHẤT HALOGEN
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
(Đã đƣợc GV cho HS chuẩn bị trƣớc ở nhà)
Từ những kiến thức đ học ở các phần học trƣớc và lớp dƣới, SGK Hóa 10,
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1. Viết cấu tạo công thức electron, công thức cấu tạo và giải thích sự
phân cực của phân tử HCl?
………………………………………………………………………………………...
Câu 2. Tính chất vật lí khí hiđro clorua
- Trạng thái? Màu sắc? Độc hay không? Mùi? Tỉ khối? Nặng hay nhẹ hơn
không khí?
………………………………………………………………………………………...
- Thí nghiệm thử tính tan của khí HCl:
Tên thí
nghiệm
Cách làm Hiện tƣợng
Giải thích
và kết luận
Tính tan của
khí HCl
Nạp hiđro clorua vào đầy một
bình thủy tinh thành dầy và
đậy bình bằng nút cao su.
Xuyên qua nút có một ống
thủy tinh thẳng vuốt nhọn ở
đầu và một ống nhỏ giọt chứa
đầy nƣớc. Nhúng ống thủy
tinh vào một cốc lớn chứa đầy
nƣớc pha màu bằng quỳ tím.
Bơm vài giọt nƣớc từ ống nhỏ
giọt vào bình.
P27
Câu 3. Tính chất vật lí axit clohiđric (axit HCl)
Trạng thái? Màu sắc? Mùi? Nồng độ dd đậm đặc nhất (200
C)? Các TC khác?
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
(Đã đƣợc GV cho HS chuẩn bị trƣớc ở nhà)
Đọc thông tin:
Tính chất hóa học chung của axit là làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, tác
dụng với kim loại đứng trƣớc hiđro trong d y hoạt động hóa học, tác dụng với oxit
bazơ, bazơ, muối.
Trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1. Quan sát các thí nghiệm minh họa cho tính chất hóa học của axit HCl
và điền vào bảng sau:
Tính chất hoá học Thí dụ và viết PTHH Rút ra nhận xét
Tính axit (tác dụng quỳ tím, oxit
bazơ, bazơ, kim loại đứng trƣớc
hiđro trong d y hoạt động hóa
học, muối).
Tính khử (tác dụng với chất oxi
hóa mạnh nhƣ: MnO2, KMnO4...)
Câu 2. Viết PTHH điều chế axit HCl trong phòng thí nghiệm và sản xuất
axit HCl trong công nghiệp?
………………………………………………………………………………………...
Câu 3. Quan sát các thí nghiệm về nhận biết ion clorua và điền vào bảng sau:
Tên thí nghiệm Cách làm Hiện tƣợng Giải thích, PTHH
NaCl + AgNO3 Nhỏ từ từ từng giọt dd
AgNO3 vào 1 ml dd NaCl
HCl + AgNO3 Nhỏ từ từ từng giọt dd
AgNO3 vào 1 ml dd HCl
P28
Rút ra kết luận: Thuốc thử nhận ra ion clorua là gì?
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
(Đã đƣợc GV cho HS chuẩn bị trƣớc ở nhà)
Trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1. Nƣớc Gia-ven
- Thành phần của nƣớc Gia-ven, nƣớc Gia-ven đƣợc dùng để làm gì?
- NaClO là muối của axit nào, axit đó cố tính chất đặc biệt gì và nếu để lâu
trong không khí thì muối NaClO trong nƣớc Gia-ven có tác dụng với khí CO2 có
trong không khí không? HS viết PTHH?
- Nêu phƣơng pháp điều chế nƣớc Gia-ven trong phòng thí nghiệm và
phƣơng pháp sản xuất trong công nghiệp.
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
Câu 2. Clorua vôi
- Công thức phân tử và có công thức cấu tạo Clorua vôi, Clorua vôi đƣợc
dùng để làm gì?
- Xác định số oxi hóa của clo từ công thức cấu tạo Clorua vôi và nhận xét
điểm đặc biệt của muối này?
- Clorua vôi có tác dụng với CO2 và hơi nƣớc có trong không khí không? HS
viết PTHH?
- Nêu cách điều chế Clorua vôi?
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
(Đã đƣợc GV cho HS chuẩn bị trƣớc ở nhà)
Dựa vào các kiến thức đ học trong nhóm Halogen, SGK Hoa học 10, …
Trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1. Cấu tạo nguyên tử và phân tử Halogen
P29
- Từ flo đến iot có bán kính nguyên tử biến đổi nhƣ thế nào
- Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố
Halogen?
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
- Cấu tạo phân tử của các Halogen?
Halogen F Cl Br I
Cấu hình e lớp ngoài cùng ……… ……… ……… ………
Cấu tạo ……… ……… ……… ………
Câu 2. Tính chất hóa học
- Tính chất hóa học của các Halogen?
………………………………………………………………………………………...
- Sự biến thiên tính chất của các Halogen khi đi từ flo đến iot?
Halogen F Cl Br I
Độ âm điện ……… ……… ……… ………
Tính oxi hóa khử …………………………..
Câu 3. Tính chất hóa học của hợp chất Halogen
- Tính axit và tính khử của dung dịch HX khi đi từ HF đến HI?
- Nguyên nhân tính tẩy màu, tính sát trùng của nƣớc gia ven và Clorua vôi?
………………………………………………………………………………………...
Câu 4. Phƣơng pháp điều chế các đơn chất Halogen (F2, Cl2, Br2, I2)?
F2 Cl2 Br2 I2
……… ……… ……… ………
Câu 5. Phân biệt các ion F-
, Cl-
, Br-
, I-
Phân biệt các ion F-
, Cl-
, Br-, I-
bằng dung dịch AgNO3. Viết PTHH và cho
biết màu kết tủa?
………………………………………………………………………………………...
P30
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
(Đã đƣợc GV cho HS chuẩn bị trƣớc ở nhà)
Câu 1: Chọn phát biểu sai.
A. Khí hiđro clorua là chất khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí.
B. Khí HCl tan nhiều trong nƣớc tạo thành dung dịch axit clohiđric.
C. Dung dịch axit clohiđric đặc là một chất lỏng không màu, mùi xốc, dung dịch
HCl đặc nhất có nồng độ 37%.
D. Dung dịch axit clohiđric đặc là một chất lỏng không màu, mùi xốc, dung dịch
HCl đặc nhất có nồng độ 73%.
Câu 2: Khi mở vòi nƣớc máy, nếu chú một chút sẽ phát hiện mùi lạ. Đó là do
nƣớc máy còn lƣu giữ vết tích của chất sát trùng. Đó chính là clo và ngƣời ta giải
thích khả năng diệt khuẩn là do:
A. Clo độc nên có tính sát trùng
B. Clo có tính oxi hoá mạnh
C. Clo tác dụng với nƣớc tạo HClO chất này có tính oxi hoá mạnh
D. Một nguyên nhân khác
Câu 3: Axit HCl có thể phản ứng đƣợc với các chất trong d y nào sau đây
A. Cu, CuO, Ba(OH)2, AgNO3, CO2. B. NO, AgNO3, CuO, quỳ tím, Zn.
C. Quỳ tím, Ba(OH)2, Zn, P2O5. D. AgNO3, CuO, Ba(OH)2, Zn, quỳ tím.
Câu 4: Trong các phản ứng điều chế clo sau đây, phản ứng nào không dùng để
điều chế clo trong phòng thí nghiệm
A. 2NaCl + 2H2O ñpdd
coù mn
 2NaOH + H2 + Cl2.
B. MnO2 + 4HCl
0
t
 MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
C. 2KMnO4 + 16HCl  2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O.
D. KClO3 + 6HCl  KCl + 3H2O + 3Cl2.
Câu 5: Khí hiđro clorua có thể đƣợc điều chế bằng cách cho muối ăn (NaCl rắn)
tác dụng với chất nào sau đây
A. NaOH. B. H2SO4 đặc. C. H2SO4 loãng. D. H2O.
Câu 6: Muốn điều chế axit clohiđric từ khí hiđro clorua ta có thể dùng phƣơng
pháp nào sau đây
P31
A. Oxi hoá khí này bằng MnO2.
B. Cho khí này hoà tan trong nƣớc.
C. Oxi hoá khí này bằng KMnO4.
D. Cho khí này tác dụng với dung dịch axit clohiđric lo ng.
Câu 7: Nƣớc Gia-ven đƣợc điều chế bằng cách nào sau đây
A. Cho clo tác dụng với nƣớc.
B. Cho clo tác dụng dung dịch NaOH lo ng nguội.
C. Cho clo tác dụng với dung dịch Ca(OH)2.
D. Cho clo tác dụng với dung dịch KOH.
Câu 8: Điều chế Clorua vôi bằng cách đun nóng nhẹ (ở 30o
C)
A. Ca(OH)2 với HCl. B. Ca(OH)2 với Cl2. C. CaO với HCl. D. CaO với Cl2.
Câu 9: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính khử
A. 4HCl + MnO2  MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
B. 2HCl + Mg(OH)2  MgCl2 + 2H2O.
C. 2HCl + CuO  CuCl2 + 2H2O.
D. 2HCl + Zn  ZnCl2 + H2.
Câu 10: Có 3 dung dịch NaOH, HCl, H2SO4 lo ng. Thuốc thử duy nhất để phân
biệt 3 dung dịch là
A. BaCO3. B. AgNO3 và NaCl. C. Cu(NO3)2 và NaOH. D. AgNO3.
Câu 11: Tính chất của axit clohiđric
A. là axit mạnh, có tính oxi hóa, có tính khử.
B. là axit mạnh, có tính oxi hóa, không có tính khử.
C. là axit mạnh, có tính khử, không có tính oxi hóa.
D. là axit mạnh, tác dụng đƣợc với các kim loại đứng trƣớc hiđro trong d y điện
hóa, có tính khử, không có tính oxi hóa.
Câu 12: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl lo ng và tác dụng với
khí Cl2 cho cùng loại muối clorua kim loại
A. Fe. B. Zn. C. Cu. D. Ag.
Câu 13: Khi để nƣớc Gia-ven trong không khí, có phản ứng hóa học xảy ra là
A. 2NaClO + CO2 + H2O  Na2CO3 + 2HClO.
P32
B. NaClO + CO2 + H2O  NaHCO3 + HClO.
C. NaClO + O2  NaClO3.
D. NaClO  NaCl + O (oxi nguyên tử).
Câu 14: Muối hỗn tạp là muối của:
A. một kim loại với nhiều loại gốc axit khác nhau.
B. nhiều kim loại với nhiều loại gốc axit khác nhau.
C. một gốc axit với nhiều kim loại khác nhau.
D. nhiều kim loại khác nhau với nhiều gốc axit khác nhau.
Câu 15: Khi để bột Clorua vôi trong không khí, có phản ứng xảy ra là
A. CaOCl2 + H2O  Ca(OH)2 + Cl2.
B. 2CaOCl2 + CO2  CaCO3 + CaCl2 + Cl2O.
C. 2CaOCl2 + CO2 + H2O  CaCO3 + CaCl2 + 2HclO.
D. CaOCl2  CaCl2 + O (oxi nguyên tử).
Câu 16: Chất nào đƣợc dùng để khắc chữ lên thủy tinh
A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch HF.
C. Dung dịch H2SO4 đặc. D. Dung dịch HClO4.
Câu 17: Khi đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch Axit sau.Dung dịch Axit nào sau
đây sẽ thu đƣợc kết tủa màu vàng đậm nhất
A. dung dịch HF. B. dung dịch HCl. C. dung dịch HBr. D. dung dịch HI.
Câu 18: D y axit nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit
A. HI > HBr > HCl > HF. B. HF > HCl > HBr > HI.
C. HCl > HBr > HI > HF. D. HCl > HBr > HF > HI.
Câu 19: Trong các chất sau đây, chất nào dùng để nhận biết hồ tinh bột
A. Cl2. B. I2. C. NaOH. D. Br2.
Câu 20: Có ba bình không ghi nh n, mỗi bình đựng một trong các dung dịch
NaCl, NaBr và NaI. Dùng cặp thuốc thử nào sau đây để xác định dung dịch chứa
trong mỗi bình
A. Dd clo, dd iot. B. Dd brom, dd iot.
C. Dd clo, hồ tinh bột. D. Dd brom, hồ tinh bột.
P33
Câu 21: Dùng thuốc thử thích hợp, h y nhận biết các dung dịch mất nh n sau: HCl,
HNO3, KCl, KNO3. Các thuốc thử thích hợp dùng để nhận biết các dung dịch trên
đƣợc trình bày theo thứ tự là
A. Dùng quỳ tím, dung dịch AgNO3.
B. Dùng phenolphthalein, dung dịch AgNO3.
C. Dùng dung dịch AgNO3, dùng phenolphthalein.
D. Không xác định đƣợc.
Câu 22: Đổ dung dịch chứa 1 gam HBr vào dung dịch chứa 1gam NaOH. Nhúng
giấy quỳ tím vào dung dịch thu đƣợc thì giấy quì tím chuyển sang màu nào.
A. màu xanh. B. không đổi màu. C. không xác định đƣợc. D. màu đỏ.
Câu 23: Brom bị lẫn tạp chất là clo. Để thu đƣợc brom cần làm cách nào sau đây
A. dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch H2SO4 loãng. B. dẫn hỗn hợp đi qua nƣớc.
C. dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch NaBr. D. dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch NaI.
Câu 25: Cho hỗn hợp gồm MgO và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl thì thu
đƣợc 6,72 lít khí (đktc) và 38g muối. Tính thành phần % khối lƣợng của MgO trong
hỗn hợp ban đầu.
A. 13,7%. B. 37,1%. C. 62,9%. D. 86,3%.
Câu 24: Cho 10 gam dd HCl tác dụng với dung dịch AgNO3 thì thu đƣợc 14,35
gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl phản ứng là
A. 35% B. 50% C. 15% D. 36,5%
Câu 26: Cho 3,52g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu đƣợc
0,08g khí H2. Tính thành phần % khối lƣợng của Cu trong hỗn hợp ban đầu
A. 66,34%. B. 63,64%. C. 36,36%. D. 33,66%.
Câu 27: Hòa tan hoàn toàn 13 g một kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu đƣợc 27,2 g muối khan. Kim loại đ dùng là
A. Fe. B. Zn. C. Mg. D. Ba.
Câu 28: Cho 2,06g muối natri halogenua A tác dụng với dung dịch AgNO3 dƣ, thì
thu đƣợc một kết tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 2,16g bạc. Vậy
muối natri halogenua A là
A. NaF. B. NaCl. C. NaBr. D. NaI.
P34
Câu 29: Cho 3,2 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu
đƣợc 2 muối có tỉ lệ mol 1:1. Khối lƣợng muối CuCl2 và FeCl3 lần lƣợt là
A. 2,7 gam và 3,25 gam B. 3,25 gam và 2,7 gam
C. 0,27 gam và 0,325 gam D. 0,325 gam và 0,27 gam
Câu 30: Cho m gam hỗn hợp 4 muối cacbonat tác dụng hết với dung dịch HCl thu
đƣợc 6,72 lít CO2 (đktc) và 32,3 gam muối clorua. Giá trị của m là:
A. 27 gam B. 28 gam C. 29 gam D. 30 gam
Câu 31: Cho 18,4g hỗn hợp Al và Zn tác dụng với dung dịch HCl 2M vừa đủ thu
đƣợc 11,2 lít khí A (đktc) và dung dịch B.
a) Tính thành phần % khối lƣợng mỗi kim loại ? (ĐS: 70,65% Zn và 29,35% Al)
b) Tính V dung dịch HCl cần dùng ? (ĐS:V = 0,5l)
c) Tính CM mỗi chất trong dung dịch B (Giả sử V dung dịch không đổi) (ĐS: 0,4M)
Câu 32: Dung dịch A có chứa đồng thời 2 axit là HCl và H2SO4. Để trung hòa 40ml
dung dịch A cần dùng vừa hết 60 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau
khi trung hòa, thu đƣợc 3,76g hỗn hợp muối khan. Xác định nồng độ mol của từng
axit trong dung dịch A.
Hƣớng dẫn:
Đặt x, y lần lƣợt là số mol HCl và H2SO4 trong 40 ml dung dịch A.
HCl + NaOH  NaCl + H2O
x mol x mol x mol
H2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2H2O
y mol 2y mol y mol
Số mol NaOH:
1x60
x 2y 0,06mol
100
   (1)
Khối lƣợng 2 muối: 58,5x + 142y = 3,76 (2)
Từ (1) và (2) giải ra: x = 0,04; y = 0,01.
M(HCl)
0,04
C 1M
0,04
  ; 2 4M(H SO )
0,01
C 0,25M
0,04
 
Câu 33: Cho 69,6 g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dƣ. Dẫn khí thoát ra đi
vào 500 ml dung dịch NaOH 4M (ở nhiệt độ thƣờng).
a) Viết phƣơng trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
P35
b) Xác định nồng độ mol của những chất có trong dung dịch sau phản ứng. Biết
rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Hƣớng dẫn:
MnO2 + 4HCl
o
t
 MnCl2 + Cl2 + 2H2O (1)
Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O (2)
0,8 1,6 0,8 0,8
Từ (1), ta có: 2 2Cl MnO
69,6
n n 0,8mol
87
   ; Theo đề bài, nNaOH = 0,5 . 4 = 2 mol
Từ (2) và đề bài: nNaOH dƣ = 2 – 1,6 = 0,4 mol
M(NaCl) M(NaClO)
0,8
C C 1,6M
0,5
   ; M(NaOH)
0,4
C 0,8M
0,5
 
Câu 34. Hình dƣới đây mô tả hình ảnh quan sát đƣợc khi dẫn khí hiđro clorua đi từ
từ qua bình lọc khí chứa nƣớc (a) và bình chứa axit sunfuric đặc (b). H y giải thích
vì sao có sự khác nhau.
ba
Hƣớng dẫn:
Sở dĩ có sự khác nhau là vì khả năng hòa tan của HCl trong nƣớc là rất lớn.
Ở bình (a) HCl tan mạnh trong nƣớc làm áp suất phía bên trái giảm, áp suát khí
quyển bên phải cao hơn đẩy nƣớc lên cao về phía tiếp xúc với HCl. Ngƣợc lại ở
bình (b), khí HCl không hòa tan trong H2SO4 đặc, áp suất của bên trái có khí HCl
cao hơn bên phải (áp suất khí quyển) đẩy dd H2SO4 dâng cao lên.
Câu 35. Quan sát sơ đồ tháp tổng hợp axit clohiđric ở hình dƣới đây:
P36
1. Mô tả quả trình tổng hợp axit HCl, viết PTHH (nếu có). Nguyên tắc ngƣợc dòng
đƣợc sử dụng nhƣ thế nào?
2. Công suất của một tháp tổng hợp hiđro clorua là 25,00 tấn hiđro clorua trong một
ngày đêm.
a. Tính khối lƣợng clo và hiđro cần dùng để thu đƣợc khối lƣợng hiđro clorua nói
trên biết rằng KL hiđro cần dùng lớn hơn 10% so với KL tính theo lí thuyết.
b. Vì sao dùng dƣ hiđro mà không dùng dƣ clo?
Hƣớng dẫn
1. Tại tháp T1: Khí H2 và khí Cl2 đƣợc dẫn vào tháp và đốt để khơi mào sau đó phản
ứng tự xảy ra (phản ứng tỏa nhiệt). Khí HCl đƣợc dẫn sang tháp T2 là tháp hấp thụ
bằng dd HCl lo ng đƣợc bơm từ tháp T3 sang để tạo ra axit HCl đặc đƣợc lấy ra từ
chân tháp T2. Axit HCl lo ng ở tháp T3 do khí HCl chƣa hấp thụ hết đi sang tháp
T3 hấp thụ bằng nƣớc tạo ra dd axit HCl lo ng rồi axit HCl lo ng lại đƣợc bơm
sang tháp T2. Nguyên tắc ngƣợc dòng là nguyên tắc nƣớc hoặc dung dịch axit chảy
từ trên xuống, khí đi từ dƣới lên.
2. PTHH: H2 + Cl2  2HCl
1mol H2 (2 gam) + 1mol Cl2 (71 gam) thu đƣợc 2mol HCl (73 gam)
x tấn y tấn 25 tấn
Để tổng hợp đƣợc 25 tấn HCl cần 24,315 tấn khí clo và 0,6849 tấn khí H2
theo l thuyết nhƣng lƣợng H2 thực tế cần lớn hơn 10% nên lƣợng H2 thực tế sẽ là:
0,6849 + 0,06849 = 0,75342 tấn
P37
Cần dùng H2 dƣ để phản ứng tổng hợp xảy ra hoàn toàn, nếu dùng dƣ clo thì
clo sẽ tác dụng với H2O tạo ra HClO làm dd axit HCl thu đƣợc có lẫn cả HClO.
Câu 36. Trong phòng thí nghiệm có các hoá chất natri clorua, mangan đioxit, dung
dịch natri hiđroxit, axit sunfuric đặc ta có thể điều chế đƣợc nƣớc Gia-ven hay
không? Viết các phƣơng trình hóa học.
Hƣớng dẫn:
Viết đƣợc PTHH điều chế nƣớc Gia-ven:
2NaCl + MnO2 + 2H2SO4  Na2SO4 + MnSO4 + Cl2 + 2H2O
Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O
P38
PHỤ LỤC 6
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
TỰ HỌC CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
- Họ và tên HS đƣợc đánh giá: ………………...........…,……………………………
- Lớp: …………………………… Nhóm: ……………………………………..........
- Trƣờng: …………………..………………………………………............................
Tiêu chí phát triển NLTH của
học sinh
Đánh giá mức độ phát triển NLTH
Mức 1
(Chƣa tốt)
0,0-4,9 điểm
Mức 2
(Tốt)
5,0-7,9 điểm
Mức 4
(Rất tốt)
8,0-10 điểm
Xác định đƣợc mục tiêu học tập.
Xác định đƣợc nhiệm vụ học
tập.
Có kỹ năng lập kế hoạch học tập
theo các chủ đề dạy học.
Có KN đọc và thu thập thông
tin.
Ghi chép thông tin đọc đƣợc
bằng hình thức phù hợp, thuận
tiện cho việc ghi nhớ và sử
dụng.
Có kỹ năng phân tích, đánh giá
đƣa ra những nhận xét, hệ thống
hóa, sắp xếp thông tin.
Có kỹ năng trả lời đƣợc các yêu
cầu trong các chủ đề và làm bài
tập vận dụng.
Có kỹ năng hợp tác làm việc
theo nhóm nhƣ lắng nghe, trao
đổi phân tích trong thảo luận.
P39
KN chuẩn bị vấn đề để thảo
luận.
Đƣa câu hỏi để mở rộng, đào sâu
vấn đề vận dụng kiến thức vào
cuộc sống.
Biết đúc rút kinh nghiệm học tập
cho bản thân.
Biết chia sẻ kinh nghiệm với
động đội và biến kinh nghiệm
của ngƣời khác phù hợp với bản
thân.
Biết vận dụng linh hoạt kinh
nghiệm vào những tình huống
mới.
Tự đánh giá đƣợc những hạn
chế, thiếu sót của bản thân trong
HT.
Biết lắng nghe và tiếp thu những
thông tin phản hồi.
Trên cơ sở những thông tin phản
hồi, có phƣơng án khắc phục
hạn chế, thiếu sót để nâng cao
chất lƣợng học tập.
P40
PHỤ LỤC 7
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
TỰ HỌC CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
- Họ và tên HS đánh giá: ………………...........…,…………………………….........
- Lớp: …………………………… Nhóm: ……………………………………..........
- Trƣờng: …………………..………………………………………............................
Tiêu chí phát triển NLTH của
học sinh
Đánh giá mức độ phát triển NLTH
Mức 1
(Chƣa tốt)
0,0-4,9 điểm
Mức 2
(Tốt)
5,0-7,9 điểm
Mức 4
(Rất tốt)
8,0-10 điểm
Xác định đƣợc mục tiêu học tập.
Xác định đƣợc nhiệm vụ học
tập.
Có kỹ năng lập kế hoạch học tập
theo các chủ đề dạy học.
Có KN đọc và thu thập thông
tin.
Ghi chép thông tin đọc đƣợc
bằng hình thức phù hợp, thuận
tiện cho việc ghi nhớ và sử
dụng.
Có kỹ năng phân tích, đánh giá
đƣa ra những nhận xét, hệ thống
hóa, sắp xếp thông tin.
Có kỹ năng trả lời đƣợc các yêu
cầu trong các chủ đề và làm bài
tập vận dụng.
Có kỹ năng hợp tác làm việc
theo nhóm nhƣ lắng nghe, trao
đổi phân tích trong thảo luận.
P41
KN chuẩn bị vấn đề để thảo
luận.
Đƣa câu hỏi để mở rộng, đào sâu
vấn đề vận dụng kiến thức vào
cuộc sống.
Biết đúc rút kinh nghiệm học tập
cho bản thân.
Biết chia sẻ kinh nghiệm với
động đội và biến kinh nghiệm
của ngƣời khác phù hợp với bản
thân.
Biết vận dụng linh hoạt kinh
nghiệm vào những tình huống
mới.
Tự đánh giá đƣợc những hạn
chế, thiếu sót của bản thân trong
HT.
Biết lắng nghe và tiếp thu những
thông tin phản hồi.
Trên cơ sở những thông tin phản
hồi, có phƣơng án khắc phục
hạn chế, thiếu sót để nâng cao
chất lƣợng học tập.
P42
PHỤ LỤC 8
PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN HỌC SINH SAU KHI
HỌC TIẾT HỌC DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
I. Thông tin cá nhân
- Họ và tên HS: ………………...........…….………………………………….............
- Lớp: …………………………….…………………………………….......................
- Trƣờng: …………………..………………………………………............................
II. Các em hãy cho biết ý kiến của bản thân khi học môn Hóa học bằng cách
đánh dấu (X) vào ô thích hợp
Câu 1: Em có nhận xét gì về nội dung bài dạy theo quan điểm dạy học theo chủ đề
trong các chủ đề đ học so với những tiết học Hóa học khác? (Em có thể lựa chọn
nhiều câu trả lời)
 Nội dung bài học phong phú và sinh động hơn
 Có nhiều liên hệ với thực ti n đời sống hơn
 Lƣợng kiến thức trong 1 tiết học nhiều hơn
 Không khác so với những tiết học khác
Câu 2: Cảm nhận của em về những tiết dạy học theo chủ đề nhƣ thế nào? (Em có
thể lựa chọn nhiều câu trả lời)
 Không có gì thú vị
 Phải hoạt động và làm việc nhiều hơn
 Có nhiều kiến thức thực ti n trong đời sống
 Giúp các em hiểu bài trên lớp một cách sâu sắc hơn, nhớ bài lâu hơn
 Kích thích hứng thú tìm tòi nâng cao mở rộng kiến thức, tạo thói quen tự
học và nghiên cứu suốt đời
Câu 3: Em có thích những tiết học nhƣ vậy không?
 Rất thích
 Thích
 Bình thƣờng
 Không thích
P43
Câu 4: Sau khi học Hóa học theo quan điểm dạy học theo chủ đề em thấy môn Hóa
học nhƣ thế nào? (Em có thể lựa chọn nhiều câu trả lời)
 Không quá khô khan
 Có nhiều ứng dụng, liên hệ với thực ti n đời sống
 Rất thú vị, phù hợp với định hƣớng đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ
thông
 Không có gì thú vị
Câu 5: Theo em, có nên áp dụng quan điểm dạy học theo chủ đề trong dạy học môn
Hóa học không?
 Hoàn toàn đồng ý
 Đồng
 Không đồng
 Hoàn toàn không đồng ý
Ý kiến khác
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Cảm ơn các em đã đóng góp ý kiến. Chúc các em học tập tốt!
P44
PHỤ LỤC 9
ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN VỀ TÍNH HIỆU QUẢ CỦA CÁC CHỦ ĐỀ
DẠY HỌC CHƢƠNG HALOGEN HÓA HỌC 10 THPT
Để cung cấp thông tin về tính hiệu quả của các chủ đề dạy học nhằm phát
triển NLTH cho HS trong dạy học chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT, xin quý
Thầy/Cô đánh giá bằng cách cho điểm (tối đa 10 điểm) vào ô trống.
I. Thông tin cá nhân
- Họ và tên GV: ………………...........….……………………………………............
- Điện thoại: …………………………….……………………………………............
- Số năm giảng dạy: …………………..……………………………………...............
- Trình độ đào tạo: Cử nhân  Cao đẳng  Cử nhân  Thạc sĩ 
II. Đánh giá của quý Thầy/Cô
Nội
dung
Tiêu chí Điểm
1.Kếhoạchvàtàiliệudạyhọc
Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội
dung và phƣơng pháp dạy học đƣợc sử dụng.
Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kỹ thuật tổ chức và
sản phẩm cần đạt đƣợc của mỗi nhiệm vụ học tập.
Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu đƣợc sử
dụng để tổ chức các hoạt động học của học sinh.
Mức độ hợp lí của phƣơng án kiểm tra, đánh giá trong quá
trình tổ chức hoạt động học của học sinh.
2.Tổchứchoạtđộnghọc
chohọcsinh
Mức độ sinh động, hấp dẫn học sinh của phƣơng pháp và
hình thức chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó
khăn của học sinh.
Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và
khuyến khích học sinh hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện
nhiệm vụ học tập.
P45
Mức độ hiệu quả hoạt động của giáo viên trong việc tổng hợp,
phân tích, đánh giá kết quả hoạt động và quá trình thảo luận của
học sinh.3.Hoạtđộngcủahọcsinh
Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của tất cả học sinh trong lớp.
Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của học sinh trong
việc thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Mức độ tham gia tích cực của học sinh trong trình bày, trao đổi,
thảo luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của học sinh.
Tổng cộng
P46
PHỤ LỤC 10
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
Chủ đề: Đơn chất Halogen
I. Ma trận đề kiểm tra
Mức độ
Nội dung
Biết Hiểu
Vận dụng
thấp
Vận dụng
cao Tổng
TN TN TN TN
Khái quát về
nhóm Halogen
1
1
1
1
1
1
1
1
4
4
Clo, Flo, Brom,
Iot
2
2
2
2
1
1
1
1
6
6
Tổng
3
3
3
3
2
2
2
2
10
10
II. Đề kiểm tra
Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIIA (nhóm
Halogen) là
A. ns2
np4
. B. ns2
np5
. C. ns2
np6
. D. ns2
np3
.
Câu 2: Đặc điểm nào dƣới đây là đặc điểm chung của các đơn chất Halogen (F2,
Cl2, Br2, I2)
A. ở điều kiện thƣờng là chất khí. B. có tính oxi hóa mạnh.
C. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. D. tác dụng mạnh với nƣớc.
Câu 3: Đặc điểm nào dƣới đây không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố
Halogen (F, Cl, Br, I)
A. nguyên tử Halogen d thu thêm 1 electron.
B. các nguyên tố Halogen đều có khả năng thể hiện các số oxi hóa -1, +1, +3,
+5, +7.
C. các Halogen là những phi kim điển hình.
D. liên kết trong phân tử Halogen X2 không bền lắm, chúng d bị tách thành
2 nguyên tử Halogen X.
P47
Câu 4: Cho các nhận xét về các đơn chất Halogen khi đi từ flo đến iot:
(a) Màu sắc đậm dần.
(b) Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần.
(c) Độ âm điện giảm dần.
(d) Tính oxi hóa tăng dần.
Số nhận xét đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5: Trong phản ứng: Cl2 + H2O  HCl + HClO, phát biểu nào sau đây đúng
A. clo chỉ đóng vai trò chất oxi hóa.
B. clo chỉ đóng vai trò chất khử.
C. clo vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử.
D. nƣớc đóng vai trò chất khử.
Câu 6: Lựa chọn một trong các d y hoá chất cho sau đây để dùng cho thí nghiệm
so sánh tính hoạt động của các Halogen.
A. Dd KBr, dd KI, dd clo, hồ tinh bột.
B. Dd KBr, dd KI, dd NaOH, khí Cl2, Br2 lỏng.
C. Dd clo, dd brom, dd NaOH, dd KBr.
D. Dd clo, dd brom, hồ tinh bột, dd KI, dd KBr.
Câu 7: Chọn câu sai trong các câu sau đây
A. Các hiđro halogenua có tính khử tăng dần từ HI đến HF.
B. Các axit halogehiđric là axit mạnh (trừ axit HF).
C. Các hiđro halogenua khi sục vào nƣớc tạo thành axit.
D. Tính axit của HX (X là Halogen) tăng dần từ HF đến HI.
Câu 8: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl
P48
Khí Cl2 sinh ra thƣờng lẫn hơi nƣớc và hiđro clorua. Để thu đƣợc khí Cl2 khô
thì bình (1) và bình (2) lần lƣợt đựng
A. dung dịch NaOH b o hòa và dung dịch H2SO4 đặc.
B. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaCl b o hòa.
C. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch AgNO3 bão hòa.
D. dung dịch NaCl b o hòa và dung dịch H2SO4 đặc.
Câu 9: Đốt nhôm trong bình đựng brom thu đƣợc 26,7g nhôm bromua. Khối lƣợng
nhôm đ tham gia phản ứng là
A. 6,72 g. B. 2,7 g. C. 5,4 g. D. 6,72 lít.
Câu 10: Cho 1,2g Mg kim loại phản ứng hoàn toàn với V lit khí X2 (đktc) thu đƣợc
47,5g hợp chất MgX2. Hãy cho biết X2 là khí nào và tính thể tích V của khí X2 đ
phản ứng
A. Cl2; 2,11 lit. B. Br2; 1,12 lit. C. Cl2; 1,12 lit. D. Br2; 2,11 lit.
III. Đáp án
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10
B B B C C D A D B C
P49
PHỤ LỤC 11
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
Chủ đề: Hợp chất Halogen
I. Ma trận đề kiểm tra
Mức độ
Nội dung
Biết Hiểu
Vận dụng
thấp
Vận dụng
cao Tổng
TN TN TN TN
Hiđro clorua.
Axit clohiđric và
muối clorua
2
2
2
2
2
2
1
1
7
7
Sơ lƣợc về hợp
chất có oxi của
clo
1
1
1
1
1
1
3
3
Tổng
3
3
3
3
3
3
1
1
10
10
II. Đề kiểm tra
Câu 1: Chọn phát biểu sai.
A. Khí hiđro clorua là chất khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí.
B. Khí HCl tan nhiều trong nƣớc tạo thành dung dịch axit clohiđric.
C. Dung dịch axit clohiđric đặc là một chất lỏng không màu, mùi xốc, dung
dịch HCl đặc nhất có nồng độ 37%.
D. Dung dịch axit clohiđric đặc là một chất lỏng không màu, mùi xốc, dung
dịch HCl đặc nhất có nồng độ 73%.
Câu 2: Axit HCl có thể phản ứng đƣợc với các chất trong d y nào sau đây
A. Cu, CuO, Ba(OH)2, AgNO3, CO2.
B. NO, AgNO3, CuO, quỳ tím, Zn.
C. Quỳ tím, Ba(OH)2, Zn, P2O5.
D. AgNO3, CuO, Ba(OH)2, Zn, quỳ tím.
P50
Câu 3: Đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối nào sau đây sẽ không có phản
ứng
A. NaF. B. NaCl. C. NaBr. D. NaI.
Câu 4: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế HCl (bằng phƣơng pháp sunfat).
Chất X là chất nào sau đây?
A. H2SO4 loãng. B. Na2SO4. C. AgNO3. D. H2SO4 đặc.
Câu 5: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với một loại gốc axit.
B. Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với hai loại gốc axit.
C. Clorua vôi là muối tạo bởi hai kim loại liên kết với một loại gốc axit.
D. Clorua vôi không phải là muối.
Câu 6: D y axit nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit
A. HI > HBr > HCl > HF. B. HF > HCl > HBr > HI.
C. HCl > HBr > HI > HF. D. HCl > HBr > HF > HI.
Câu 7: Nƣớc Gia-ven đƣợc điều chế bằng cách nào sau đây
A. Cho clo tác dụng với nƣớc.
B. Cho clo tác dụng dung dịch NaOH lo ng nguội.
C. Cho clo tác dụng với dung dịch Ca(OH)2.
D. Cho clo tác dụng với dung dịch KOH.
Câu 8: Khi mở vòi nƣớc máy, nếu chú một chút sẽ phát hiện mùi lạ. Đó là do
nƣớc máy còn lƣu giữ vết tích của chất sát trùng. Đó chính là clo và ngƣời ta giải
thích khả năng diệt khuẩn là do:
A. Clo độc nên có tính sát trùng.
B. Clo có tính oxi hoá mạnh.
P51
C. Clo tác dụng với nƣớc tạo HClO chất này có tính oxi hoá mạnh.
D. Một nguyên nhân khác.
Câu 9: Cho 10 gam dd HCl tác dụng với dung dịch AgNO3 thì thu đƣợc 14,35 gam
kết tủa. Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl phản ứng là
A. 35%. B. 50%. C. 15%. D. 36,5%.
Câu 10: Cho 4,04 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl,
thấy thoát ra 2,24 lit khí H2 (đktc). Số gam mỗi chất trong hỗn hợp lần lƣợt là
A. 1,44g; 2,6g. B. 2,6g; 1,44g. C. 2,64g; 1,4g. D. 1,4g; 2,64g.
III. Đáp án
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10
D D A D B A B C D A
P52
PHỤ LỤC 12
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT
Đơn chất Halogen - Hợp chất Halogen
I. Ma trận đề
Mức độ
Nội dung
Biết Hiểu
Vận dụng
thấp
Vận dụng
cao Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL
Hợp chất
Halogen
2
1,0
2
1,0
2
1,0
1
2,0
1
0,5
8
5,5
Hợp chất
Halogen
2
1,0
1
0,5
1
0,5
1
2,0
1
0,5
6
4,5
Tổng
4
2,0
3
1,5
3
1,5
2
4,0
2
1,0
14
10,0
II. Đề kiểm tra
1. Trắc nghiệm: (6,0 điểm)
Câu 1: D y nào sau đây gồm các chất đều tác dụng với axit HCl ?
A. CuO, NaOH, K2SO4, KMnO4. B. CaO, Ba(OH)2, MnO2, Cu.
C. FeO, NaOH, K2CO3, Zn. D. CuO, NaOH, KClO3, Ag.
Câu 2: Hòa tan hết 8,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO vào dung dịch HCl dƣ.
Sau khi phản ứng kết thúc thu đƣợc 4,48 lít (đktc). Khối lƣợng MgO trong hỗn hợp
X là
A. 4. B. 6,4. C. 7,6. D. 4,8.
Câu 3: Trong công nghiệp, nƣớc Gia-ven đƣợc điều chế bằng cách
A. cho Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thƣờng.
B. cho Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng.
C. điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn.
D. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
P53
Câu 4: Muối iot là muối ăn (NaCl) có trộn lẫn một lƣợng nhỏ
A. I2. B. HI. C. KI hoặc KIO3. D. HIO3.
Câu 5: Khi đổ dung dich AgNO3 vào các dung dịch sau: HF, HBr, HCl, HI. Dung
dịch cho kết tủa vàng đậm nhất là
A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI.
Câu 6: Trong thí nghiệm ở hình bên ngƣời ta dẫn khí clo mới điều chế từ MnO2 rắn
với dung dịch HCl đậm đặc vào ống hình trụ A có đặt một miếng giấy mầu. Nếu
đóng khóa K và mở khóa K thì mầu giấy mầu sẽ?
A. Đóng khóa K giấy màu mất màu, mở khóa K giấy màu không mất màu.
B. Đóng khóa K giấy màu không mất màu, mở khóa K giấy màu mất màu.
C. Đóng và mở khóa K giấy màu đều bị mất màu.
D. Đóng và mở khóa K giấy màu đều không mất màu.
Câu 7: Nƣớc muối sinh l đƣợc sử dụng nhiều trong y học, dùng để rửa vết thƣơng,
nhỏ mắt, nhỏ tai, nhỏ mũi, làm dịch truyền, … Nƣớc muối sinh lý là dung dịch nƣớc
muối natri clorid NaCl có nồng độ
A. 1,0%. B. 0,1%. C. 0,9%. D. 9,0%.
Câu 8: Dùng thuốc thử thích hợp, h y nhận biết các dung dịch mất nh n sau: HCl,
HNO3, KCl, KNO3. Các thuốc thử thích hợp dùng để nhận biết các dung dịch trên
đƣợc trình bày theo thứ tự là
A. Dùng quỳ tím, dung dịch AgNO3.
B. Dùng phenolphthalein, dung dịch AgNO3.
C. Dùng dung dịch AgNO3, dùng phenolphthalein.
D. Không xác định đƣợc.
P54
Câu 9: Để khắc chữ lên thuỷ tinh ngƣời ta dùng hóa chất nào sau đây?
A. H2SO4 đặc. B. NaOH loãng.
C. hỗn hợp CaF2 và H2SO4 đặc. D. khí F2.
Câu 10: Cho 3,52g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu đƣợc
0,08g khí H2. Tính thành phần % khối lƣợng của Cu trong hỗn hợp ban đầu
A. 66,34%. B. 63,64%. C. 36,36%. D. 33,66%.
Câu 11: Tính oxi hoá của các Halogen giảm dần theo thứ tự nào sau đây
A. Cl2 > Br2 > I2 > F2. B. F2 > Cl2 > Br2 > I2.
C. Cl2 > F2 > Br2 > I2. D. I2 > Br2 > Cl2 > F2.
Câu 12: Brom bị lẫn tạp chất là clo. Để thu đƣợc brom cần làm cách nào sau đây
A. dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch H2SO4 loãng.
B. dẫn hỗn hợp đi qua nƣớc.
C. dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch NaBr.
D. dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch NaI.
2. Tự luận: (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Ngƣời ta thƣờng sử dụng clo để khử trùng nƣớc sinh hoạt. Tuy
nhiên, cần phải thƣờng xuyên kiểm tra nồng độ clo dƣ ở trong nƣớc bởi vì lƣợng clo
dƣ nhiều sẽ gây nguy hiểm cho con ngƣời và môi trƣờng. Cách đơn giản để kiểm tra
lƣợng clo dƣ là dùng kali iotua và hồ tinh bột. Hãy nêu hiện tƣợng của quá trình
kiểm tra này và viết phƣơng trình hóa học xảy ra (nếu có).
Câu 2 (2,0 điểm): Cho 69,6 g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dƣ. Dẫn khí
thoát ra đi vào 500 ml dung dịch NaOH 4M (ở nhiệt độ thƣờng).
a) Viết phƣơng trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
b) Xác định nồng độ mol của những chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Biết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
III. Đáp án
1. Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng 0,5 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án C A C C D B C A C C B C
P55
2. Tự luận: (4,0 điểm)
Câu Đáp án Điểm
1 Nếu clo còn dƣ thì clo tác dụng với KI theo PTHH:
Cl2 + 2KI  2KCl + I2
I2 tạo thành làm hồ tinh bột hóa xanh.
1,0đ
1,0đ
2 MnO2 + 4HCl
0
t
 MnCl2 + Cl2 + 2H2O (1)
Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O (2)
0,8 1,6 0,8 0,8
Từ (1), ta có: 2 2Cl MnO
69,6
n n 0,8mol
87
  
Theo đề bài, nNaOH = 0,5 x 4 = 2 mol
Từ (2) và đề bài: nNaOH dƣ = 2 – 1,6 = 0,4 mol
M (NaCl) M (NaClO)
0,8
C C 1,6
0,5
M  
M (NaOH)
0,4
C 0,8
0,5
M 
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

More Related Content

PDF
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương “Mắt. ...
PDF
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học nhóm chương “Từ trường”
PDF
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
PDF
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí
PDF
Luận văn: Phát triển năng lực tự học qua bài tập phần phi kim hoá học
PDF
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua bài tập tình...
PDF
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm
PDF
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh trong dạy học Nhiệt học
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương “Mắt. ...
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học nhóm chương “Từ trường”
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí
Luận văn: Phát triển năng lực tự học qua bài tập phần phi kim hoá học
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua bài tập tình...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh trong dạy học Nhiệt học

What's hot (20)

PDF
Luận văn: Sử dụng thí nghiệm hỗ trợ quá trình dạy học Vật lý 10
PDF
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...
PDF
Luận văn: Tiến trình dạy học chương Các định luật bảo toàn, 9đ
PDF
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chư...
PDF
Luận văn: Tổ chức dạy học theo góc chương Chất Khí Vật lý 10 THPT theo hướng ...
PDF
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...
PDF
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua việc xây dựn...
PDF
Luận văn: Phát triển năng lực nhận thức của học sinh trong dạy học lịch sử th...
PDF
THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ THÍ NGHIỆM TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ 10 GẮN KẾT CUỘC SỐ...
PDF
Thiết kế và sử dụng một số thí nghiệm trong dạy học vật lí 10 gắn kết cuộc số...
PDF
Luận án: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh vùng ...
PDF
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực hợp tác của học sinh trong dạy học Vật lí
DOCX
BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC MÔ HÌNH HÓA TOÁN HỌC CÁC BÀI TOÁN THỰC TIỄN CHO HỌC SINH T...
PDF
Luận văn: Phát triển năng lực tự học thông qua các hoạt động trải nghiệm
PDF
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực mô hình hóa toán học các bài toán thực tiễn cho ...
PDF
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong môn Địa lí lớp 10
PDF
Luận văn: Phát triển năng lực tạo lập văn bản miêu tả cho học sinh lớp 4
PDF
Luận văn: Kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực của học sinh trong...
PDF
Luận án: Sử dụng phối hợp các loại hình thí nghiệm trong dạy học
PDF
Thiết kế tình huống dạy học hiệu quả trong môn Toán tiểu học
Luận văn: Sử dụng thí nghiệm hỗ trợ quá trình dạy học Vật lý 10
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...
Luận văn: Tiến trình dạy học chương Các định luật bảo toàn, 9đ
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chư...
Luận văn: Tổ chức dạy học theo góc chương Chất Khí Vật lý 10 THPT theo hướng ...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua việc xây dựn...
Luận văn: Phát triển năng lực nhận thức của học sinh trong dạy học lịch sử th...
THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ THÍ NGHIỆM TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ 10 GẮN KẾT CUỘC SỐ...
Thiết kế và sử dụng một số thí nghiệm trong dạy học vật lí 10 gắn kết cuộc số...
Luận án: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh vùng ...
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực hợp tác của học sinh trong dạy học Vật lí
BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC MÔ HÌNH HÓA TOÁN HỌC CÁC BÀI TOÁN THỰC TIỄN CHO HỌC SINH T...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học thông qua các hoạt động trải nghiệm
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực mô hình hóa toán học các bài toán thực tiễn cho ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong môn Địa lí lớp 10
Luận văn: Phát triển năng lực tạo lập văn bản miêu tả cho học sinh lớp 4
Luận văn: Kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực của học sinh trong...
Luận án: Sử dụng phối hợp các loại hình thí nghiệm trong dạy học
Thiết kế tình huống dạy học hiệu quả trong môn Toán tiểu học
Ad

Similar to Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh thông qua dạy học theo chủ đề chương Halogen Hóa học 10 Trung học phổ thông (20)

PDF
Luận văn: Chủ đề tích hợp chương "Nguyên tử" và "Phản ứng oxi hóa - khử"
PDF
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học phần vô cơ lớp 9
PDF
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học theo chu...
PDF
Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học nhóm chất khí
PDF
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học nhóm chất khí...
PDF
Thiet ke tai_lieu_tu_hoc_co_huong_dan_theo_modun_nham_ho_tro_viec_tu_hoc_cho_...
DOC
Luận văn: Sử dụng phương pháp dạy học dự án trong dạy học hóa học lớp 10
PDF
Sử dụng hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh
PDF
Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực tự họ...
PDF
Luận văn: Tài liệu hướng dẫn học sinh tự học hóa hữu cơ lớp 11
PDF
Luận văn: Thiết kế ebook hỗ trợ học sinh giải bài tập hóa học, 9đ
PDF
SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO NHÓM ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC S...
PDF
Phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh thông qua dạy học phần Hóa học phi ...
PDF
Luận văn: Phương pháp dạy học dự án trong dạy hóa học lớp 10
PDF
Luận văn: Ứng dụng dạy học dự án môn hóa học ở trường THPT
PDF
Luận văn: Phát triển năng lực tư duy cho học sinh chuyên Hóa, HAY
PDF
Luận văn: Phát triển năng lực tư duy cho học sinh chuyên Hóa thông qua hê...
PDF
VẬN DỤNG DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG STEM THÔNG QUA CHUYÊN ĐỀ HỌC TẬP HÓA HỌC 10 ...
PDF
Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua hệ thống bài tập ...
PDF
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn qua dạ...
Luận văn: Chủ đề tích hợp chương "Nguyên tử" và "Phản ứng oxi hóa - khử"
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học phần vô cơ lớp 9
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học theo chu...
Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học nhóm chất khí
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học nhóm chất khí...
Thiet ke tai_lieu_tu_hoc_co_huong_dan_theo_modun_nham_ho_tro_viec_tu_hoc_cho_...
Luận văn: Sử dụng phương pháp dạy học dự án trong dạy học hóa học lớp 10
Sử dụng hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh
Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực tự họ...
Luận văn: Tài liệu hướng dẫn học sinh tự học hóa hữu cơ lớp 11
Luận văn: Thiết kế ebook hỗ trợ học sinh giải bài tập hóa học, 9đ
SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO NHÓM ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC S...
Phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh thông qua dạy học phần Hóa học phi ...
Luận văn: Phương pháp dạy học dự án trong dạy hóa học lớp 10
Luận văn: Ứng dụng dạy học dự án môn hóa học ở trường THPT
Luận văn: Phát triển năng lực tư duy cho học sinh chuyên Hóa, HAY
Luận văn: Phát triển năng lực tư duy cho học sinh chuyên Hóa thông qua hê...
VẬN DỤNG DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG STEM THÔNG QUA CHUYÊN ĐỀ HỌC TẬP HÓA HỌC 10 ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua hệ thống bài tập ...
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn qua dạ...
Ad

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

DOC
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
DOC
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
DOC
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
DOC
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
DOC
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
DOC
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
DOC
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
DOCX
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
DOC
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
DOCX
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
DOC
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
DOC
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
DOC
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
DOC
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
DOC
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
DOCX
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
DOC
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
DOC
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
DOC
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
DOCX
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư

Recently uploaded (20)

DOCX
123 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TOÁN 6 (1).docx
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 BÓNG RỔ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
PPTX
Bai giảng ngữ văn Trai nghiem de truong thanh.pptx
PDF
BÀI GIẢNG POWERPOINT CHÍNH KHÓA THEO LESSON TIẾNG ANH 11 - HK1 - NĂM 2026 - G...
PDF
Thong bao 128-DHPY (25.Ke hoach nhap hoc trinh do dai hoc (dot 1.2025)8.2025)...
DOCX
2021_CTDT_CNTT_150TC HCMUTE ngành Công Nghệ Thông Tin
PPTX
Nhận thức chung về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
PDF
Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 năm 2025 - 2026 theo 10 chủ điểm
PDF
VIOLYMPIC TOÁN LỚP 5 NĂM 2025 - 2026 TỪ VÒNG 1 ĐẾN VÒNG 10
PPTX
Vấn đề cơ bản của pháp luật_Pháp Luật Đại Cương.pptx
PPTX
Chương 4: Vận dụng tư tưởng HCM Vào công tác xây dựng Đảng và Nhà nước
PPTX
GIỚI THIỆU SÁCH GIÁO KHOA TOÁN 4_CTST.pptx
PPT
QH. PHÂN TíhjjjjjjjjjjjjCH CHíNH Sá CH.ppt
PDF
Suy tim y khoa, dược, y học cổ truyền mới
PDF
VIOLYMPIC TOÁN LỚP 3 NĂM 2025 - 2026 TỪ VÒNG 1 ĐẾN VÒNG 10
PDF
Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 2 năm 2025 - 2026 có đáp án
PDF
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC TẬP MÔN HÓA HỌC CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY ...
PDF
Bệnh nhiễm ký sinh trùng LẬU ca-2025.pdf
PPTX
Bài 01. cấu trúc da và sang thương cơ bản.pptx
PDF
712387774-Slide-Lịch-Sử-Đảng-Vnfsdfsf.pdf
123 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TOÁN 6 (1).docx
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 BÓNG RỔ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
Bai giảng ngữ văn Trai nghiem de truong thanh.pptx
BÀI GIẢNG POWERPOINT CHÍNH KHÓA THEO LESSON TIẾNG ANH 11 - HK1 - NĂM 2026 - G...
Thong bao 128-DHPY (25.Ke hoach nhap hoc trinh do dai hoc (dot 1.2025)8.2025)...
2021_CTDT_CNTT_150TC HCMUTE ngành Công Nghệ Thông Tin
Nhận thức chung về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 năm 2025 - 2026 theo 10 chủ điểm
VIOLYMPIC TOÁN LỚP 5 NĂM 2025 - 2026 TỪ VÒNG 1 ĐẾN VÒNG 10
Vấn đề cơ bản của pháp luật_Pháp Luật Đại Cương.pptx
Chương 4: Vận dụng tư tưởng HCM Vào công tác xây dựng Đảng và Nhà nước
GIỚI THIỆU SÁCH GIÁO KHOA TOÁN 4_CTST.pptx
QH. PHÂN TíhjjjjjjjjjjjjCH CHíNH Sá CH.ppt
Suy tim y khoa, dược, y học cổ truyền mới
VIOLYMPIC TOÁN LỚP 3 NĂM 2025 - 2026 TỪ VÒNG 1 ĐẾN VÒNG 10
Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 2 năm 2025 - 2026 có đáp án
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC TẬP MÔN HÓA HỌC CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY ...
Bệnh nhiễm ký sinh trùng LẬU ca-2025.pdf
Bài 01. cấu trúc da và sang thương cơ bản.pptx
712387774-Slide-Lịch-Sử-Đảng-Vnfsdfsf.pdf

Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh thông qua dạy học theo chủ đề chương Halogen Hóa học 10 Trung học phổ thông

  • 1. i ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGUYỄN THÀNH SƠN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ CHƯƠNG HALOGEN HÓA HỌC 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Chuyên ngành: Lý luận và Phƣơng pháp dạy học bộ môn Hóa học Mã số: 60 14 01 11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. DƢƠNG HUY CẨN Thừa Thiên Huế, năm 2018
  • 2. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Thừa Thiên Huế, tháng 08 năm 2018 Tác giả Nguyễn Thành Sơn
  • 3. iii LỜI CẢM ƠN Sau thời gian nghiên cứu và thực hiện, tôi đã hoàn thành xong luận văn thạc sĩ với đề tài “Phát triển năng lực tự học cho học sinh thông qua dạy học theo chủ đề chương Halogen Hóa học 10 Trung học phổ thông”. Tôi vui mừng với thành quả đạt được và rất biết ơn đến các thầy cô giáo, gia đình, bạn bè cùng các em học sinh đã giúp đỡ tôi khi thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến: - TS. Dương Huy Cẩn đã không quản ngại thời gian và công sức, hướng dẫn tận tình và vạch ra những định hướng sáng suốt giúp tôi hoàn thành tốt luận văn. - Các Giảng viên trường Đại học Huế - Đại học Sư phạm đã tận tình giảng dạy, xây dựng cho tôi nền tảng kiến thức lý luận vững chắc. - Tập thể thầy cô, cán bộ công nhân viên phòng sau đại học đã luôn tạo điều kiện tốt nhất cho tôi được học tập, hoàn thành khóa học. - Tập thể các thầy cô giáo, các em học sinh ở trường THCS và THPT Phú Tân và THPT Nguyễn Văn Thoại cũng như quý thầy cô của nhiều trường THPT trong địa bàn huyện Phú Tân, tỉnh An Giang đã có nhiều giúp đỡ trong quá trình tiến hành thực nghiệm sư phạm cho đề tài. - Gia đình, bạn bè đã tiếp sức, động viên tôi hoàn thành tốt luận văn. Cuối cùng tôi xin kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Nguyễn Thành Sơn
  • 4. 1 MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa .............................................................................................................. i Lời cam đoan.............................................................................................................. ii Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii MỤC LỤC...................................................................................................................1 DANH MỤC CAC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................4 DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................5 DANH MỤC CÁC HÌNH...........................................................................................6 MỞ ĐẦU ....................................................................................................................7 1. Lí do chọn đề tài......................................................................................................7 2. Mục đích của việc nghiên cứu ................................................................................9 3. Nhiệm vụ của đề tài.................................................................................................9 4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................9 5. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................9 6. Mẫu khảo sát ...........................................................................................................9 7. Giả thuyết khoa học ................................................................................................9 8. Phƣơng pháp nghiên cứu.........................................................................................9 9. Đóng góp của đề tài...............................................................................................10 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI..........................11 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu .................................................................................11 1.2. Những định hƣớng đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông ..........................13 1.3. Đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng trung học............................................15 1.3.1. Đổi mới phƣơng pháp dạy học nhằm chú trọng phát triển năng lực của HS..15 1.3.2. Một số biện pháp đổi mới phƣơng pháp dạy học............................................17 1.4. Cơ sở l luận về phát triển năng lực tự học .......................................................19 1.4.1. Năng lực là gì? ................................................................................................19 1.4.2. Các loại năng lực.............................................................................................20 1.4.3. Năng lực tự học...............................................................................................20 1.5. Tổng quan về dạy học theo chủ đề.....................................................................28
  • 5. 2 1.5.1. Thế nào là dạy học theo chủ đề?.....................................................................28 1.5.2. Ƣu thế của dạy học chủ đề so với dạy học theo cách tiếp cận truyền thống hiện nay .....................................................................................................................29 1.5.3. Dạy học theo chủ đề là phƣơng thức phát triển năng lực ...............................30 1.5.4. Các bƣớc xây dựng bài học theo chủ đề dạy học............................................30 1.5.5. Cấu trúc trình bày của một chủ đề ..................................................................32 1.5.6. Phƣơng pháp và kỹ thuật dạy học tích cực trong dạy học theo chủ đề...........32 1.6. Cơ sở thực ti n về phát triển năng lực tƣ học ....................................................39 1.6.1. Thực trạng tự học của HS ở một số trƣờng THPT tỉnh An Giang..................39 1.6.2. Thực trạng hiểu biết của giáo viên THPT về việc dạy học theo chủ đề ở một số trƣờng THPT tỉnh An Giang.................................................................................40 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1............................................................................................42 Chƣơng 2. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ CHƢƠNG HALOGEN HÓA HỌC 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG.............................................................................43 2.1. Phân tích cấu trúc chƣơng trình chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT ...............43 2.1.1. Cấu trúc của chƣơng trình chƣơng Halogen THPT ........................................43 2.1.2. Mục tiêu yêu cầu chƣơng Halogen .................................................................43 2.1.3. Phƣơng pháp dạy học chƣơng Halogen. .........................................................44 2.2. Một số nguyên tắc phát triển NLTH cho học sinh trong dạy học Hóa học .......45 2.3. Thiết kế một số chủ đề dạy học chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh. ...........................................................................48 2.3.1. Chủ đề 1: Đơn chất Halogen...........................................................................48 2.3.2. Chủ đề 2: Hợp chất Halogen...........................................................................63 2.4. Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực tự học ...................................................81 2.4.1. Đánh giá kiến thức kỹ năng kết quả tự học của HS thông qua bài kiểm tra sau khi dạy học theo các chủ đề ......................................................................................81 2.4.2. Đánh giá NLTH của HS thông qua bảng kiểm quan sát của GV và phiếu tự đánh giá của HS ........................................................................................................81 2.4.3. Đánh giá các chủ đề dạy học...........................................................................83 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2............................................................................................84
  • 6. 3 Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM................................................................85 3.1. Mục đích, nhiệm vụ thực nghiệm ......................................................................85 3.1.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm......................................................................85 3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm .....................................................................85 3.2. Kế hoạch thực nghiệm sƣ phạm.........................................................................85 3.2.1. Lựa chọn đối tƣợng thực nghiệm....................................................................85 3.2.2. Thời gian thực nghiệm ....................................................................................86 3.2.3. Kiểm tra mẫu trƣớc thực nghiệm ....................................................................86 3.2.4. Lựa chọn GV thực nghiệm..............................................................................86 3.2.5. Tiến hành thực nghiệm....................................................................................86 3.3. Kết quả thực nghiệm và xử lý kết quả thực nghiệm sƣ phạm............................87 3.3.1. Xử lí thống kê kết quả thực nghiệm................................................................87 3.3.2. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm ........................................................................89 3.3.3. Kết quả xử l số liệu thực nghiệm ..................................................................91 3.3.4. Phân tích kết quả thực nghiệm sƣ phạm .........................................................97 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3..........................................................................................101 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................102 1. Kết luận ...............................................................................................................102 2. Kiến nghị.............................................................................................................103 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................104 PHỤ LỤC
  • 7. 4 DANH MỤC CAC CHỮ VIẾT TẮT Các chữ viết tắt Các chữ viết đầy đủ BKT BHT CNTT DHTCĐ ĐC GV HS HĐ KT LĐC LTN NLTH PP PPDH PTHH PTN SGK TCHH TCVL TH THCS THPT TN TNSP Bài kiểm tra Bảng tuần hoàn Công nghệ thông tin Dạy học theo chủ đề Đối chứng Giáo viên Học sinh Hoạt động Kiểm tra Lớp đối chứng Lớp thực nghiệm Năng lực tự học Phƣơng pháp Phƣơng pháp dạy học Phƣơng trình hóa học Phòng thí nghiệm Sách giáo khoa Tính chất hóa học Tính chất vật lí Tự học Trung học cơ sở Trung học phổ thông Thực nghiệm Thực nghiệm sƣ phạm
  • 8. 5 DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1. So sánh một số đặc trƣng cơ bản của chƣơng trình định hƣớng nội dung và chƣơng trình định hƣớng năng lực......................................................14 Bảng 1.2. Bảng mô tả cấu trúc của năng lực tự học..................................................21 Bảng 1.3. Bảng mô tả các chỉ số hành vi của các thành tố năng lực ........................22 Bảng 1.4. Bảng KWL................................................................................................39 Bảng 2.1. Cấu trúc của chƣơng trình chƣơng Halogen THPT..................................43 Bảng 2.2. Bảng kiểm quan sát dành cho GV và phiếu tự đánh giá của HS về các mức độ của NLTH...................................................................................82 Bảng 3.1. Thống kê số HS tham gia thực nghiệm đề tài...........................................86 Bảng 3.2. Kết quả các bài kiểm tra ...........................................................................89 Bảng 3.3. Bảng kiểm quan sát NLTH của học sinh..................................................90 Bảng 3.4. Tần suất lũy tích........................................................................................91 Bảng 3.5. Phân loại kết quả học tập..........................................................................94 Bảng 3.6. Tổng hợp các tham số đặc trƣng...............................................................97 Bảng 3.7. Kết quả đánh giá của GV về các chủ đề dạy học chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT..........................................................................................100
  • 9. 6 DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 3.1. Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra lần 1 của trƣờng THPT Nguy n Văn Thoại...92 Hình 3.2. Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra lần 2 của trƣờng THPT Nguy n Văn Thoại...92 Hình 3.3. Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra lần 3 của trƣờng THPT Nguy n Văn Thoại...92 Hình 3.4. Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra lần 1 của trƣờng THCS & THPT Phú Tân ....93 Hình 3.5. Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra lần 2 của trƣờng THCS & THPT Phú Tân ....93 Hình 3.6. Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra lần 3 của trƣờng THCS & THPT Phú Tân ....93 Hình 3.7. Đồ thị phân loại kết quả học tập của học sinh trƣờng THPT Nguy n Văn Thoại (Bài kiểm tra lần 1)..................................................................................95 Hình 3.8. Đồ thị phân loại kết quả học tập của học sinh trƣờng THPT Nguy n Văn Thoại (Bài kiểm tra lần 2)..................................................................................95 Hình 3.9. Đồ thị phân loại kết quả học tập của học sinh trƣờng THPT Nguy n Văn Thoại (Bài kiểm tra lần 3)..................................................................................95 Hình 3.10. Đồ thị phân loại kết quả học tập của học sinh trƣờng THCS & THPT Phú Tân (Bài kiểm tra lần 1) ...................................................................96 Hình 3.11. Đồ thị phân loại kết quả học tập của học sinh trƣờng THCS & THPT Phú Tân (Bài kiểm tra lần 2) ...................................................................96 Hình 3.12. Đồ thị phân loại kết quả học tập của học sinh trƣờng THCS & THPT Phú Tân (Bài kiểm tra lần 3) ...................................................................96
  • 10. 7 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Trong 30 năm qua, thế giới chứng kiến những biến đổi sâu sắc về mọi mặt. Các cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tƣ nối tiếp nhau ra đời, kinh tế tri thức phát triển mạnh đem lại cơ hội phát triển vƣợt bậc, đồng thời cũng đặt ra những thách thức không nhỏ đối với mỗi quốc gia, nhất là các quốc gia đang phát triển và chậm phát triển. Mặt khác, những biến đổi về khí hậu, tình trạng cạn kiệt tài nguyên, ô nhi m môi trƣờng, mất cân bằng sinh thái và những biến động về chính trị, x hội cũng đặt ra những thách thức có tính toàn cầu. Để bảo đảm phát triển bền vững, nhiều quốc gia đ không ngừng đổi mới giáo dục để nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, trang bị cho các thế hệ tƣơng lai nền tảng văn hóa vững chắc và năng lực thích ứng cao trƣớc mọi biến động của thiên nhiên và x hội. Đổi mới giáo dục đ trở thành nhu cầu cấp thiết và xu thế mang tính toàn cầu. Đảng và Nhà nƣớc ta đ nhận định rõ tình hình đó và đƣa ra định hƣớng đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Điều này thể hiện rõ trong Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học”; “Tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời” và đƣợc nêu rõ trong dự thảo chƣơng trình giáo dục phổ thông mới là “Chương trình giáo dục phổ thông mới được xây dựng theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực, tạo môi trường học tập và rèn luyện giúp người học tích lũy được kiến thức phổ thông vững chắc; biết vận dụng hiệu quả kiến thức vào đời sống và tự học suốt đời”. Theo tinh thần đó, các yếu tố của quá trình giáo dục trong nhà trƣờng trung học cần đƣợc tiếp cận theo hƣớng đổi mới là phải giúp cho từng HS thay đổi triệt để
  • 11. 8 quan niệm và phƣơng pháp học tập cho phù hợp với yêu cầu của thời đại - thời đại mà mỗi ngƣời phải học tập suốt đời. Để học tập không ngừng, học tập suốt đời, mỗi ngƣời phải biết cách tự học, biết phát huy cao độ tiềm năng của bản thân; nếu ngƣời học muốn giỏi hơn thầy của mình thì chỉ có duy nhất một con đƣờng là tự học. Vì vậy, tự học là một vấn đề cốt lõi thuộc mục tiêu của giáo dục hiện đại. Hiện nay, nƣớc ta đang tiến hành việc đổi mới giáo dục trong đó đổi mới phƣơng pháp dạy học theo định hƣớng phát năng lực cho HS và bồi dƣỡng phƣơng pháp học tập mà trọng tâm là tự học để họ tự học suốt đời. Có thể nói, dạy học chủ yếu là dạy cách học, dạy cách tƣ duy, dạy phƣơng pháp tự học. Trong dạy học môn Hóa học, việc nâng cao chất lƣợng dạy học và phát triển nhận thức, nâng cao năng lực tự học cho HS có thể bằng nhiều biện pháp và phƣơng pháp khác nhau, trong đó việc vận dụng dạy học theo chủ đề đƣợc đánh giá là một PPDH có hiệu quả, nhất là trong việc rèn luyện kỹ năng cho HS tự nghiên cứu bài trƣớc ở nhà, tự giải quyết đƣợc các vấn đề thực ti n có nghĩa và từ đó giúp HS lĩnh hội kiến thức mới một cách d dàng. Do vậy, dạy học theo chủ đề là sự kết hợp giữa mô hình dạy học truyền thống và mô hình dạy học hiện đại, nó là một trong nhiều chiến lƣợc dạy học cụ thể hoá của mô hình dạy - tự học và quan điểm “lấy ngƣời học làm trung tâm” Lớp 10 là lớp đầu cấp THPT là bƣớc ngoặt khi chuyển từ THCS lên THPT với lƣợng kiến thức nhiều, yêu cầu về nhiệm vụ học tập cao mà thời lƣợng trên lớp lại không đổi, HS sẽ gặp nhiều khó khăn trong học tập. Chƣơng Halogen Hóa học lớp 10 có rất nhiều kiến thức mới lạ và vận dụng các vấn đề thực ti n nhiều hơn so với Hoá học ở THCS. Do đó, để tiếp thu kiến thức bài học trên lớp đƣợc d dàng và sâu sắc thì HS phải biết tự nghiên cứu bài học trƣớc ở nhà thông qua cách dạy của ngƣời thầy. Vì vậy, việc tự học của HS là rất quan trọng và cần thiết. Xuất phát từ những lí do trên, tôi chọn đề tài: “Phát triển năng lực tự học cho học sinh thông qua dạy học theo chủ đề chương Halogen Hóa học 10 Trung học phổ thông” với mong muốn góp phần từng bƣớc nâng cao chất lƣợng và hiệu quả của quá trình dạy học Hóa học ở trƣờng Trung học phổ thông.
  • 12. 9 2. Mục đích của việc nghiên cứu Nghiên cứu, lựa chọn, thiết kế một số chủ đề dạy học chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT nhằm phát triển NLTH cho học sinh, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học hoá học ở các trƣờng THPT trong địa bàn tỉnh An Giang. 3. Nhiệm vụ của đề tài - Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực ti n về phát triển năng lực tự học cho học sinh thông qua dạy học theo chủ đề chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT. - Nghiên cứu thực trạng tự học của học sinh, thực trạng hiểu biết của giáo viên THPT về việc dạy học theo chủ đề ở một số trƣờng THPT tỉnh An Giang. - Đề xuất biện pháp để phát triển năng lực tự học cho học sinh thông qua dạy học theo chủ đề chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT. - TNSP nhằm đánh giá tính khả thi của các biện pháp đ đề xuất. 4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu - Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học môn Hóa học 10 ở trƣờng THPT. - Đối tƣợng nghiên cứu: Phát triển năng lực tự học cho học sinh thông qua dạy học theo chủ đề chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT. 5. Phạm vi nghiên cứu Nội dung kiến thức của chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT. 6. Mẫu khảo sát - Khối 10 trƣờng THCS và THPT Phú Tân, huyện Phú Tân, An Giang. - Khối 10 trƣờng THPT Nguy n Văn Thoại, huyện Thoại Sơn, An Giang. 7. Giả thuyết khoa học Nếu làm sáng tỏ cơ sở lý luận về dạy học theo chủ đề và thiết kế đƣợc một số chủ đề dạy học và áp dụng chúng cùng với sự phối hợp hợp lí với các phƣơng pháp dạy học tích cực thì sẽ phát triển NLTH cho học sinh, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học bộ môn Hoá học ở các trƣờng THPT. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu 8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận - Đọc và nghiên cứu các tài liệu liên quan đến đề tài. - Sử dụng các phƣơng pháp thu thập, phân tích và tổng hợp các nguồn tài liệu để xây dựng phần cơ sở lý luận của đề tài.
  • 13. 10 8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Quan sát, điều tra và thăm dò trƣớc và sau quá trình thực nghiệm sƣ phạm. - Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm. - Phƣơng pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các chuyên gia giáo dục, giáo viên có kinh nghiệm về việc dạy học theo chủ đề của giáo viên nhằm phát triển NLTH cho học sinh trong dạy học hoá học ở trƣờng THPT. 8.3. Phương pháp xử lý thống kê toán học Dùng để phân tích và xử lí các số liệu thu đƣợc qua điều tra và thực nghiệm. 9. Đóng góp của đề tài - Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận về vấn đề đổi mới PPDH theo định hƣớng phát triển năng lực cho học sinh ở trƣờng THPT trong dạy học hoá học. - Thiết kế một số chủ đề dạy học chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT nhằm phát triển NLTH cho học sinh. 10. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực ti n của đề tài. Chƣơng 2: Biện pháp phát triển NLTH cho học sinh thông qua dạy học theo chủ đề chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT. Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm.
  • 14. 11 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu Tự học không phải là vấn đề mới cả về lý luận lẫn thực ti n trong dạy học. Tự học có vai trò và tác dụng rất lớn đối với việc học tập của ngƣời học và đ đƣợc rất nhiều các nhà nghiên cứu quan tâm. Hiện nay đ có rất nhiều các đề tài về hỗ trợ tự học, bồi dƣỡng NLTH, phát triển NLTH,… đ đƣợc các tác giả nghiên cứu ở nhiều góc độ, khía cạnh khác nhau và chúng tôi xin đƣợc kể ra một số đề tài tiêu biểu sau: * Một số đề tài về thiết kế E-book hỗ trợ tự học - Vũ Thị Phƣơng Linh (2009), Thiết kế E-book hỗ trợ việc dạy và học phần Hóa hữu cơ lớp 11 Trung học phổ thông chương trình nâng cao, Luận văn thạc sĩ Giáo dục, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. - Phạm Thùy Linh (2009), Thiết kế E-book hỗ trợ khả năng tự học của học sinh lớp 12 chương “Đại cương về kim loại” chương trình cơ bản, Luận văn thạc sĩ Giáo dục, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. - Đỗ Thị Việt Phƣơng (2010), Thiết kế E-book hướng dẫn học sinh tự học phần Hóa vô cơ lớp 10 chương trình nâng cao, Luận văn thạc sĩ Giáo dục, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. Một số đề tài nghiên cứu về thiết kế E-book kể trên đều có ƣu điểm chung là tạo ra một công cụ học tập hỗ trợ tốt cho học sinh trong việc tự học. * Các đề tài về thiết kế website hỗ trợ tự học - Nguy n Thị Li u (2008), Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và tự học phần Hóa hữu cơ lớp 11 nâng cao, Luận văn thạc sĩ Giáo dục, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. - Nguy n Thị Ngọc Diệp (2011), Thiết kế website hỗ trợ việc tự học môn Hóa hữu cơ lớp 11 Trung học phổ thông ban nâng cao, Luận văn thạc sĩ Giáo dục, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. - Trần Thị Ngọc Di m (2011), Thiết kế website nhằm tăng cường năng lực tự học phần phi kim ở trường Trung học phổ thông (nhóm IVA, VA, VIA, VIIA), Luận văn thạc sĩ Giáo dục, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh.
  • 15. 12 - Phan Đăng Khoa (2012), Thiết kế website hỗ trợ học sinh tự học phần Hóa hữu cơ lớp 11 ban cơ bản, Luận văn thạc sĩ Giáo dục, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. Thành công lớn nhất của các đề tài này là đ tạo ra đƣợc một công cụ học tập chủ động. Học sinh và giáo viên có thể d dàng tìm kiếm các thông tin về bài học, có thể sử dụng lặp lại nhiều lần để củng cố kiến thức. * Các đề tài về thiết kế tài liệu tự học - Nguy n Ngọc Mai Chi (2011), Thiết kế tài liệu hướng dẫn tự học phần Hóa học hữu cơ lớp 11 Trung học phổ thông, Luận văn thạc sĩ Giáo dục, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. - Trần Thị Minh (2011), Thiết kế tài liệu hỗ trợ tự học có hướng dẫn môn Hóa học cho học sinh lớp 12 - Chương trình cơ bản, Luận văn thạc sĩ Giáo dục, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. - Nguy n Thị Ngọc Mai (2011), Thiết kế tài liệu tự học môn hóa học lớp 10 Trung học phổ thông, Luận văn thạc sĩ Giáo dục, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. - Võ Sỹ Hiện (2012), Thiết kế tài liệu tự học phần Hóa hữu cơ lớp 11 dùng cho học sinh khá giỏi, Luận văn thạc sĩ Giáo dục, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. Đóng góp lớn nhất của các đề tài này là đ thiết kế một loại tài liệu học tập giúp cho học sinh có thể tự học, tự kiểm tra đánh giá kiến thức một cách d dàng và đồng thời cung cấp cho các em một phƣơng pháp học tập mới mẻ - phƣơng pháp tự học có hƣớng dẫn. * Một số đề tài về bồi dƣỡng, phát triển năng lực tự học - Nguy n Thị Hoài Thanh (2012), Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh thông qua hệ thống bài tập phần Hóa học hữu cơ lớp 11 nâng cao, Luận văn thạc sĩ Giáo dục, ĐHSP Hà Nội. - Nguy n Thị Phƣợng Liên (2015), Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh thông qua hệ thống bài tập phần phản ứng oxi hóa - khử Hóa học 10 chương trình chuẩn, Luận văn thạc sĩ Giáo dục, ĐHSP Huế. - Phạm Trâm Anh (2012), Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập dùng phát triển năng lực tự học trong dạy học Hóa học lớp 10 ở trường Trung học phổ thông, Luận văn thạc sĩ Giáo dục học trƣờng Đại Học Vinh.
  • 16. 13 - Nguy n Thị Ngọc Tuyết (2014), Phát triển một số năng lực học tập cho học sinh trung bình - yếu trong dạy học Hóa học lớp 10 Trung học phổ thông, Luận văn thạc sĩ Giáo dục, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. Một số đề tài này đ góp phần làm phong phú thêm hệ thống bài tập hóa học với nhiều dạng bài tập mới về nội dung và cách giải, đồng thời đ hỗ trợ tốt cho việc tự học của học sinh. Nhƣ vậy, vấn đề tự học đ đƣợc đề cập, nghiên cứu từ lâu trong lịch sử giáo dục. Hoạt động tự học của ngƣời học đ đƣợc quan tâm nghiên cứu sâu sắc. Việc tự học là điều rất cần thiết không phải chỉ ở mỗi cá nhân mà còn liên quan đến chiến lƣợc phát triển chung của đất nƣớc. Tuy nhiên, chƣa có đề tài nào nghiên cứu về việc phát triển NLTH cho học sinh thông qua dạy học theo chủ đề chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT. Vì vậy, đề tài nghiên cứu này là cần thiết, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy - học ở trƣờng THPT trong giai đoạn hiện nay. 1.2. Những định hƣớng đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông Chuyển từ chƣơng trình định hƣớng nội dung dạy học sang chƣơng trình định hƣớng năng lực: - Chƣơng trình dạy học truyền thống có thể gọi là chƣơng trình giáo dục “định hướng nội dung” dạy học hay “định hướng đầu vào” (điều khiển đầu vào). Đặc điểm cơ bản của chƣơng trình giáo dục định hƣớng nội dung là chú trọng việc truyền thụ hệ thống tri thức khoa học theo các môn học đ đƣợc quy định trong chƣơng trình dạy học. Những nội dung của các môn học này dựa trên các khoa học chuyên ngành tƣơng ứng. Ngƣời ta chú trọng việc trang bị cho ngƣời học hệ thống tri thức khoa học khách quan về nhiều lĩnh vực khác nhau. Tuy nhiên chƣơng trình giáo dục định hƣớng nội dung chƣa chú trọng đầy đủ đến chủ thể ngƣời học cũng nhƣ đến khả năng ứng dụng tri thức đ học trong những tình huống thực ti n. Mục tiêu dạy học trong chƣơng trình định hƣớng nội dung đƣợc đƣa ra một cách chung chung, không chi tiết và không nhất thiết phải quan sát, đánh giá đƣợc một cách cụ thể nên không đảm bảo rõ ràng về việc đạt đƣợc chất lƣợng dạy học theo mục tiêu đ đề ra. Việc quản l chất lƣợng giáo dục ở đây tập trung vào “điều khiển đầu vào” là nội dung dạy học.
  • 17. 14 - Chƣơng trình giáo dục định hƣớng năng lực (định hƣớng phát triển năng lực) nay còn gọi là dạy học định hướng kết quả đầu ra đƣợc bàn đến nhiều từ những năm 90 của thế kỷ 20 và ngày nay đ trở thành xu hƣớng giáo dục quốc tế. Giáo dục định hƣớng năng lực nhằm mục tiêu phát triển năng lực ngƣời học. Giáo dục định hƣớng năng lực nhằm đảm bảo chất lƣợng đầu ra của việc dạy học, thực hiện mục tiêu phát triển toàn diện các phẩm chất nhân cách, chú trọng năng lực vận dụng tri thức trong những tình huống thực ti n nhằm chuẩn bị cho con ngƣời năng lực giải quyết các tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp. Chƣơng trình này nhấn mạnh vai trò của ngƣời học với tƣ cách chủ thể của quá trình nhận thức. Khác với chƣơng trình định hƣớng nội dung, chƣơng trình dạy học định hƣớng năng lực tập trung vào việc mô tả chất lƣợng đầu ra, có thể coi là “sản phẩm cuối cùng” của quá trình dạy học. Việc quản l chất lƣợng dạy học chuyển từ việc “điều khiển đầu vào” sang “điều khiển đầu ra”, tức là kết quả học tập của học sinh [6]. Bảng 1.1. So sánh một số đặc trƣng cơ bản của chƣơng trình định hƣớng nội dung và chƣơng trình định hƣớng năng lực Chƣơng trình định hƣớng nội dung Chƣơng trình định hƣớng năng lực Mục tiêu giáo dục Mục tiêu DH đƣợc mô tả không chi tiết và không nhất thiết phải quan sát, đánh giá đƣợc. Kết quả học tập cần đạt đƣợc mô tả chi tiết và có thể quan sát, đánh giá đƣợc; thể hiện đƣợc mức độ tiến bộ của học sinh một cách liên tục. Nội dung giáo dục Việc lựa chọn nội dung dựa vào các khoa học chuyên môn, không gắn với các tình huống thực ti n. Nội dung đƣợc quy định chi tiết trong chƣơng trình. Lựa chọn những nội dung nhằm đạt đƣợc kết quả đầu ra đ quy định, gắn với các tình huống thực ti n. Chƣơng trình chỉ quy định những nội dung chính, không quy định chi tiết. Phƣơng pháp dạy học Giáo viên là ngƣời truyền thụ tri thức, là trung tâm của quá trình dạy học. Học sinh tiếp - Giáo viên chủ yếu là ngƣời tổ chức, hỗ trợ học sinh tự lực và tích cực lĩnh hội tri thức. Chú trọng sự phát triển
  • 18. 15 thu thụ động những tri thức đƣợc quy định sẵn. khả năng giải quyết vấn đề, khả năng giao tiếp,…; - Chú trọng sử dụng các quan điểm, phƣơng pháp và kỹ thuật dạy học tích cực; các phƣơng pháp dạy học thí nghiệm, thực hành. Hình thức dạy học Chủ yếu dạy học l thuyết trên lớp học. Tổ chức hình thức học tập đa dạng; chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, NCKH, trải nghiệm sáng tạo; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học. Đánh giá kết quả học tập của HS Tiêu chí đánh giá đƣợc xây dựng chủ yếu dựa trên sự ghi nhớ và tái hiện nội dung đ học. Tiêu chí đánh giá dựa vào năng lực đầu ra, có tính đến sự tiến bộ trong quá trình học tập, chú trọng khả năng vận dụng trong các tình huống thực ti n. 1.3. Đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng trung học 1.3.1. Đổi mới phương pháp dạy học nhằm chú trọng phát triển năng lực của HS Phƣơng pháp dạy học theo quan điểm phát triển năng lực không chỉ chú tích cực hoá HS về hoạt động trí tuệ mà còn chú rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề gắn với những tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp, đồng thời gắn hoạt động trí tuệ với hoạt động thực hành, thực ti n. Tăng cƣờng việc học tập trong nhóm, đổi mới quan hệ giáo viên - học sinh theo hƣớng cộng tác có nghĩa quan trọng nhằm phát triển năng lực x hội. Bên cạnh việc học tập những tri thức và kỹ năng riêng lẻ của các môn học chuyên môn cần bổ sung các chủ đề học tập phức hợp nhằm phát triển năng lực giải quyết các vấn đề phức hợp. Những định hƣớng chung, tổng quát về đổi mới phƣơng pháp dạy học các môn học thuộc chƣơng trình giáo dục định hƣớng phát triển năng lực là: - Phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của ngƣời học, hình thành và
  • 19. 16 phát triển NLTH (sử dụng sách giáo khoa, nghe, ghi chép, tìm kiếm thông tin,...), trên cơ sở đó trau dồi các phẩm chất linh hoạt, độc lập, sáng tạo của tƣ duy. - Có thể chọn lựa một cách linh hoạt các phƣơng pháp chung và phƣơng pháp đặc thù của môn học để thực hiện. Tuy nhiên dù sử dụng bất kỳ phƣơng pháp nào cũng phải đảm bảo đƣợc nguyên tắc “Học sinh tự mình hoàn thành nhiệm vụ nhận thức với sự tổ chức, hƣớng dẫn của giáo viên”. - Việc sử dụng PPDH gắn chặt với các hình thức tổ chức dạy học. Tuỳ theo mục tiêu, nội dung, đối tƣợng và điều kiện cụ thể mà có những hình thức tổ chức thích hợp nhƣ học cá nhân, học nhóm; học trong lớp, học ở ngoài lớp... Cần chuẩn bị tốt về phƣơng pháp đối với các giờ thực hành để đảm bảo yêu cầu rèn luyện kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực ti n, nâng cao hứng thú cho ngƣời học. - Cần sử dụng đủ và hiệu quả các thiết bị dạy học môn học tối thiểu đ qui định. Có thể sử dụng các đồ dùng dạy học tự làm nếu xét thấy cần thiết với nội dung học và phù hợp với đối tƣợng học sinh. Tích cực vận dụng CNTT trong dạy học. Việc đổi mới phƣơng pháp dạy học của giáo viên, đƣợc thể hiện qua bốn đặc trƣng cơ bản sau: (I) Dạy học thông qua tổ chức liên tiếp các hoạt động học tập, từ đó giúp học sinh tự khám phá, những điều chƣa biết chứ không phải thụ động tiếp thu những tri thức đƣợc sắp đặt sẵn. Theo tinh thần này, giáo viên là ngƣời tổ chức và chỉ đạo học sinh tiến hành các hoạt động học tập nhƣ nhớ lại kiến thức cũ, phát hiện kiến thức mới, vận dụng sáng tạo kiến thức đ biết, vào các tình huống học tập hoặc tình huống thực ti n,... (II) Chú trọng rèn luyện cho học sinh những tri thức, phƣơng pháp để họ biết cách đọc sách giáo khoa và các tài liệu học tập. Biết cách tự tìm lại những kiến thức đ có, biết cách suy luận để tìm tòi và phát hiện kiến thức mới.... Các tri thức phƣơng pháp, thƣờng là những quy tắc, quy trình, phƣơng thức hành động, tuy nhiên cũng cần coi trọng cả các phƣơng pháp có tính chất dự đoán, giả định (ví dụ: các bƣớc cân bằng phƣơng trình phản ứng hóa học, phƣơng pháp giải bài tập toán học,...). Cần rèn luyện cho học sinh các thao tác tƣ duy nhƣ phân tích, tổng hợp, đặc biệt hoá, khái quát hoá, tƣơng tự, quy lạ về quen… để dần hình thành và phát triển tiềm năng sáng tạo của ngƣời học.
  • 20. 17 (III) Tăng cƣờng phối hợp học tập cá thể, với học tập hợp tác theo phƣơng châm “tạo điều kiện cho học sinh nghĩ nhiều hơn, làm nhiều hơn và thảo luận nhiều hơn”. Điều đó có nghĩa, mỗi học sinh vừa cố gắng tự lực một cách độc lập, vừa hợp tác chặt chẽ với nhau trong quá trình tiếp cận, phát hiện và tìm tòi kiến thức mới. Lớp học trở thành môi trƣờng giao tiếp thầy - trò và trò - trò nhằm vận dụng sự hiểu biết và kinh nghiệm của từng cá nhân, của cả tập thể trong giải quyết các nhiệm vụ học tập chung. (IV) Chú trọng đánh giá kết quả học tập theo mục tiêu bài học, trong suốt tiến trình dạy học, thông qua hệ thống câu hỏi, bài tập (đánh giá lớp học). Chú trọng phát triển kỹ năng tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau, của học sinh với nhiều hình thức nhƣ: theo lời giải/đáp án mẫu, theo hƣớng dẫn, hoặc tự xác định tiêu chí để có thể phê phán, tìm đƣợc nguyên nhân và nêu cách sửa chữa các sai sót [6]. 1.3.2. Một số biện pháp đổi mới phương pháp dạy học - Cải tiến các phương pháp dạy học truyền thống Đổi mới phƣơng pháp dạy học không có nghĩa là loại bỏ các phƣơng pháp dạy học truyền thống quen thuộc mà cần bắt đầu bằng việc cải tiến để nâng cao hiệu quả và hạn chế nhƣợc điểm của chúng. - Kết hợp đa dạng các phương pháp dạy học Không có một phƣơng pháp dạy học toàn năng phù hợp với mọi mục tiêu và nội dung dạy học. Mỗi phƣơng pháp và hình thức dạy học có những ƣu, nhƣợc điểm và giới hạn sử dụng riêng. Vì vậy việc phối hợp đa dạng các phƣơng pháp và hình thức dạy học trong toàn bộ quá trình dạy học là phƣơng hƣớng quan trọng để phát huy tính tích cực và nâng cao chất lƣợng dạy học. - Vận dụng dạy học giải quyết vấn đề Tức là, học đƣợc đặt trong một tình huống có vấn đề, đó là tình huống chứa đựng mâu thuẫn nhận thức, thông qua việc giải quyết vấn đề, giúp học sinh lĩnh hội tri thức, kỹ năng và phƣơng pháp nhận thức. Dạy học giải quyết vấn đề là con đƣờng cơ bản để phát huy tính tích cực nhận thức của học sinh, có thể áp dụng trong nhiều hình thức dạy học với những mức độ tự lực khác nhau của học sinh.
  • 21. 18 - Vận dụng dạy học theo tình huống Dạy học theo tình huống là một quan điểm dạy học, trong đó việc dạy học đƣợc tổ chức theo một chủ đề phức hợp gắn với các tình huống thực ti n cuộc sống và nghề nghiệp. Quá trình học tập đƣợc tổ chức trong một môi trƣờng học tập tạo điều kiện cho học sinh kiến tạo tri thức theo cá nhân và trong mối tƣơng tác x hội của việc học tập. - Vận dụng dạy học định hướng hành động Dạy học định hƣớng hành động là quan điểm dạy học nhằm làm cho hoạt động trí óc và hoạt động chân tay kết hợp chặt chẽ với nhau. Trong quá trình học tập, học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập và hoàn thành các sản phẩm hành động, có sự kết hợp linh hoạt giữa hoạt động trí tuệ và hoạt động tay chân. - Tăng cường sử dụng phương tiện dạy học và CNTT hợp lý hỗ trợ dạy học Phƣơng tiện dạy học có vai trò quan trọng trong việc đổi mới PPDH, nhằm tăng cƣờng tính trực quan và thí nghiệm, thực hành trong dạy học. Việc sử dụng các phƣơng tiện dạy học cần phù hợp với mối quan hệ giữa phƣơng tiện dạy học và PPDH. - Sử dụng các kỹ thuật dạy học phát huy tính tích cực và sáng tạo Kỹ thuật dạy học là những cách thức hành động của của giáo viên và học sinh trong các tình huống hành động nhỏ nhằm thực hiện và điều khiển quá trình dạy học. - Chú trọng các phương pháp dạy học đặc thù bộ môn Bên cạnh những phƣơng pháp chung có thể sử dụng cho nhiều bộ môn khác nhau thì việc sử dụng các phƣơng pháp dạy học đặc thù có vai trò quan trọng trong dạy học bộ môn. - Bồi dưỡng phương pháp học tập tích cực cho học sinh Phƣơng pháp học tập một cách tự lực đóng vai trò quan trọng trong việc tích cực hoá, phát huy tính sáng tạo của học sinh. Có những phƣơng pháp nhận thức chung nhƣ phƣơng pháp thu thập, xử l , đánh giá thông tin, phƣơng pháp tổ chức làm việc, phƣơng pháp làm việc nhóm, có những phƣơng pháp học tập chuyên biệt của từng bộ môn. Bằng nhiều hình thức khác nhau, cần luyện tập cho học sinh các phƣơng pháp học tập chung và các phƣơng pháp học tập trong bộ môn [6].
  • 22. 19 1.4. Cơ sở lý luận về phát triển năng lực tự học 1.4.1. Năng lực là gì? Có rất nhiều định nghĩa về năng lực và khái niệm này đang thu hút sự quan tâm của rất nhiều nhà nghiên cứu. Theo cách hiểu thông thƣờng, năng lực là sự kết hợp của tƣ duy, kỹ năng và thái độ có sẵn hoặc ở dạng tiềm năng có thể học hỏi đƣợc của một cá nhân hoặc tổ chức để thực hiện thành công nhiệm vụ (DeSeCo, 2002) [12]. Mức độ và chất lƣợng hoàn thành công việc sẽ phản ánh mức độ năng lực của ngƣời đó. Chính vì thế, thuật ngữ “năng lực” khó mà định nghĩa đƣợc một cách chính xác. Năng lực hay khả năng, kỹ năng trong tiếng Việt có thể xem tƣơng đƣơng với các thuật ngữ “competence”, “ability”, “capability”,… trong tiếng Anh. Do các nhiệm vụ cần phải giải quyết trong cuộc sống cũng nhƣ công việc và học tập hàng ngày là các nhiệm vụ đòi hỏi phải có sự kết hợp của các thành tố phức hợp về tƣ duy, cảm xúc, thái độ, kỹ năng vì thế có thể nói năng lực của một cá nhân là hệ thống các khả năng và sự thành thạo giúp cho ngƣời đó hoàn thành một công việc hay yêu cầu trong những tình huống học tập, công việc hoặc cuộc sống, hay nói một cách khác năng lực là “khả năng vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng, thái độ và sự đam mê để hành động một cách phù hợp và có hiệu quả trong các tình huống đa dạng của cuộc sống” (Québec- Ministere de l’Education, 2004) [12]. Trong một báo cáo của Trung tâm nghiên cứu Châu Âu về việc làm và lao động năm 2005, các tác giả đ phân tích rõ mối liên quan giữa các khái niệm năng lực (competence), kỹ năng (skills) và kiến thức (knowledge). Báo cáo này đ tổng hợp các định nghĩa chính về năng lực trong đó nêu rõ năng lực là tổ hợp những phẩm chất về thể chất và trí tuệ giúp ích cho việc hoàn thành một công việc với mức độ chính xác nào đó [12]. Ở Việt Nam, khái niệm năng lực cũng thu hút sự quan tâm của các nhà nghiên cứu cũng nhƣ công luận khi giáo dục đang thực hiện công cuộc đổi mới căn bản và toàn diện, chuyển từ giáo dục kiến thức sang giáo dục năng lực. Khái niệm này cũng đƣợc định nghĩa khá tƣơng đồng với các định nghĩa mà các nhà nghiên cứu trên thế giới đƣa ra. Dự thảo đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông mới định nghĩa năng lực là
  • 23. 20 khả năng thực hiện thành công hoạt động trong một bối cảnh nhất định nhờ sự huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác nhƣ hứng thú, niềm tin, chí,... Năng lực của cá nhân đƣợc đánh giá qua phƣơng thức và kết quả hoạt động của cá nhân đó khi giải quyết các vấn đề của cuộc sống [12]. Trong luận văn này, chúng tôi sử dụng khái niệm năng lực dựa trên đặc điểm hành động theo dự thảo chƣơng trình giáo dục phổ thông mới. 1.4.2. Các loại năng lực Trong nghiên cứu và vận dụng vào Giáo dục, có thể lƣu các loại năng lực sau: - Năng lực chung (phụ lục 1) - Năng lực chuyên biệt bộ môn Hóa học (phụ lục 1) Năng lực chung và năng lực chuyên biệt đều đƣợc hình thành và phát triển thông qua các môn học, hoạt động giáo dục; năng lực chuyên biệt vừa là mục tiêu, vừa là “đơn vị thao tác” trong các HĐDH, giáo dục góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung. Các loại năng lực này không phải độc lập với nhau mà nó đƣợc nhận diện từ các góc tiếp cận khác nhau có liên quan chặt chẽ với nhau [6], [34]. 1.4.3. Năng lực tự học 1.4.3.1. Khái niệm năng lực tự học Quan niệm về NLTH có nhiều định nghĩa khác nhau, có tác giả cho rằng: NLTH là năng lực sử dụng đƣợc các phƣơng pháp, thủ thuật học tập để đạt đƣợc mục đích học tập. Cũng có tác giả cho rằng: NLTH là hệ thống các thành tố năng lực có mặt ở đối tƣợng ngƣời học nhằm giúp ngƣời học tự giác, tích cực, độc lập tự chiếm lĩnh tri thức ở một lĩnh vực nào đó trong cuộc sống bằng hành động của chính mình nhằm đạt đƣợc mục đích nhất định. Dù định nghĩa có thể khác nhau nhƣng đặc điểm chung khi nói đến NLTH của cá nhân (HS) đều nhấn mạnh đó là sự tự giác, tích cực tự lực chiếm lĩnh tri thức để đạt đƣợc mục tiêu học tập. “Năng lực tự học là tổng thể các năng lực cá thể, năng lực chuyên môn, năng lực phƣơng pháp và năng lực xã hội của ngƣời học tác động đến nội dung học trong những tình huống cụ thể nhằm đạt mục tiêu (bằng khả năng trí tuệ và vật chất, thái độ, động cơ, chí v.v... của ngƣời học) chiếm lĩnh tri thức kỹ năng” [17], [23].
  • 24. 21 1.4.3.2. Cấu trúc của năng lực tự học Năng lực tự học bao gồm 3 thành tố năng lực với 7 tiêu chí đƣợc thể hiện nhƣ sơ đồ dƣới đây [17]: Bảng 1.2. Bảng mô tả cấu trúc của năng lực tự học NĂNG LỰC TỰ HỌC Thành tố 1: Xác định đƣợc mục tiêu và nhiệm vụ học tập Thành tố 2: Lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch học tập Thành tố 3: Tự đánh giá, rút kinh nghiệm và điều chỉnh quá trình học tập Tiêu chí 3: Xác định đƣợc yêu cầu cần đạt đƣợc. Tiêu chí 1: Xác định đƣợc các mục tiêu học tập. Tiêu chí 2: Xác định đƣợc các nhiệm vụ học tập. Tiêu chí 5 (Thực hiện kế hoạch): Hình thành cách học tập, tự học phù hợp riêng và đạt đƣợc kết quả học tập cao của bản thân. Tiêu chí 4 (Lập kế hoạch): Hiểu rõ mục tiêu để đánh giá và tính toán những bƣớc đi thích hợp, điều chỉnh đƣợc kế hoạch học tập. Tiêu chí 6 (Đánh giá, rút kinh nghiệm): So sánh đối chiếu đƣợc kết quả học tập từ đó tự đánh giá, nhận thức bản thân. Tiêu chí 7 (Điều chỉnh): Rút kinh nghiệm, tự điều chỉnh, bổ sung và tìm kiếm thông tin.
  • 25. 22 Mỗi tiêu chí lại đƣợc miêu tả bằng các chỉ số hành vi (mức độ đạt đƣợc của mỗi tiêu chí) đƣợc thể hiện ở bảng dƣới đây [17]: Bảng 1.3. Bảng mô tả các chỉ số hành vi của các thành tố năng lực THÀNH TỐ NĂNG LỰC TIÊU CHÍ MỨC ĐỘ Mức 1 Mức 2 Mức 3 1. Xác định đƣợc mục tiêu và nhiệm vụ học tập Xác định đƣợc mục tiêu học tập. Xác định đƣợc mục tiêu học tập nhƣng chƣa đầy đủ. Xác định đƣợc mục tiêu học tập đ đầy đủ nhƣng chƣa xác định đƣợc trọng tâm. Xác định đƣợc mục tiêu học tập đầy đủ và đúng trọng tâm. Xác định nhiệm vụ học tập. Xác định đƣợc nhiệm vụ học tập nhƣng chƣa đầy đủ. Xác định đƣợc nhiệm vụ học tập đ đầy đủ nhƣng chƣa xác định đƣợc đâu là nhiệm vụ chính. Xác định đƣợc các nhiệm vụ học tập đầy đủ và đƣa ra đƣợc nhiệm vụ chính. 2. Lập kế hoạch tự học và thực hiện kế hoạch Lập kế hoạch học tập theo các chủ đề học tập Không lập đƣợc kế hoạch học tập hoặc lập đƣợc nhƣng không duy trì, thực hiện, điều chỉnh đƣợc. Lập và thực hiện đƣợc KH tự học nhƣng có phần chƣa thích hợp, chƣa tự điều chỉnh đƣợc kế hoạch một cách linh hoạt. Lập, thực hiện và duy trì đƣợc tƣơng đối tốt kế hoạch tự học, điều chỉnh linh hoạt đƣợc kế hoạch phù hợp với điều kiện. Đọc và thu thập thông tin Chƣa lựa chọn đƣợc những thông tin cơ Lựa chọn đƣợc những thông tin cơ Lựa chọn đƣợc những thông tin cơ
  • 26. 23 bản, chƣa sắp xếp, hệ thống hóa các thông tin theo yêu cầu của các chủ đề học tập bản, chƣa sắp xếp, hệ thống hóa các thông tin theo yêu cầu của các chủ đề học tập bản, sắp xếp, hệ thống hóa các thông tin theo yêu cầu của các chủ đề học tập Phân tích và xử lí thông tin Chƣa phân tích, đánh giá đƣa ra những nhận xét, hệ thống hóa, sắp xếp thông tin, chƣa trả lời đƣợc các yêu cầu của các chủ đề học tập. Phân tích, đánh giá đƣa ra những nhận xét, hệ thống hóa, sắp xếp thông tin, trả lời đƣợc các yêu cầu của các chủ đề học tập nhƣng chƣa đầy đủ, chính xác. Phân tích, đánh giá đƣa ra những nhận xét, hệ thống hóa, sắp xếp thông tin và trả lời đƣợc các yêu cầu của các chủ đề học tập đầy đủ chính xác. Hợp tác làm việc theo nhóm Chƣa sử dụng đƣợc kỹ thuật hợp tác theo nhóm (Chƣa biết lắng nghe, trao đổi phân tích trong thảo luận chƣa sôi nổi; trình bày báo cáo kết quả HĐ nhóm Sử dụng đƣợc kỹ thuật hợp tác theo nhóm nhƣng chƣa thật tốt. (Biết lắng nghe; trao đổi phân tích trong thảo luận chƣa sôi nổi; trình bày báo cáo kết quả HĐ nhóm Sử dụng đƣợc kỹ thuật hợp tác theo nhóm (Biết lắng nghe; trao đổi phân tích trong thảo luận sôi nổi; trình bày báo cáo kết quả hoạt động nhóm đảm
  • 27. 24 chƣa đảm bảo các yêu cầu của các chủ đề học tập) đảm bảo đƣợc một số yêu cầu của các chủ đề học tập) bảo đƣợc đầy đủ các yêu cầu của các chủ đề học tập) Vận dụng kiến thức vào thực tiễn Chƣa vận dụng đƣợc kiến thức đ học vào giải quyết các vấn đề thực ti n theo yêu cầu của các chủ đề học tập. Vận dụng đƣợc kiến thức đ học vào giải quyết các vấn đề thực ti n theo yêu cầu của các chủ đề học tập nhƣng chƣa giải quyết đầy đủ. Vận dụng đƣợc kiến thức đ học vào giải quyết các vấn đề thực ti n theo yêu cầu của các chủ đề học tập. 3. Tự đánh giá, rút kinh nghiệm và điều chỉnh quá trình học tập So sánh đối chiếu đƣợc kết quả học tập từ đó tự đánh giá, nhận thức bản thân. Tự kiểm tra đánh giá kết quả học tập của bản thân theo các chủ đề học tập nhƣng chƣa đạt yêu cầu và chƣa biết điều chỉnh phù hợp và đánh giá theo mục tiêu học tập. Tự kiểm tra đánh giá kết quả học tập của bản thân theo các chủ đề học tập đạt yêu cầu ở mức độ trung bình; chƣa điều chỉnh phù hợp và đánh giá theo mục tiêu học tập. Tự kiểm tra đánh giá kết quả học tập của bản thân theo các chủ đề học tập đạt mức độ từ khá trở lên và có điều chỉnh phù hợp và đánh giá theo mục tiêu học tập. Rút kinh Không rút Rút đƣợc kinh Rút đƣợc kinh
  • 28. 25 nghiệm, tự điều chỉnh, bổ sung và tìm kiếm thông tin. đƣợc kinh nghiệm trong quá trình dạy học, chƣa tìm đƣợc nguyên nhân chính dẫn đến thất bại thành công nghiệm trong quá trình DH, tìm đƣợc các nguyên nhân dẫn đến thất bại thành công nhƣng đó chƣa phải nguyên nhân chính. nghiệm thành công, thất bại trong quá trình DH, tìm đƣợc nguyên nhân chính dẫn đến thất bại thành công và khắc phục, phát huy phù hợp. 1.4.3.3. Vị trí, vai trò của tự học Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ƣơng 8 khoá XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo có nêu lên mục tiêu cụ thể, trong đó có đề cập tới việc “phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời”; trong các giải pháp có nêu “tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để ngƣời học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khoá, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT và truyền thông trong dạy và học”. Tự học đƣợc xem là một mục tiêu cơ bản của quá trình dạy học. Từ lâu các nhà sƣ phạm đ nhận thức rõ nghĩa của phƣơng pháp dạy tự học. Trong quá trình dạy học GV không chỉ dừng lại ở việc truyền thụ những kiến thức có sẵn, yêu cầu HS ghi nhớ,… mà quan trọng hơn là phải định hƣớng, tổ chức cho HS tự khám phá ra những quy luật, thuộc tính mới của các kiến thức hay các vấn đề khoa học. Qua đó, giúp HS không chỉ nắm bắt đƣợc kiến thức mà còn biết cách tìm ra những kiến thức ấy. Thực ti n cũng nhƣ phƣơng pháp dạy học hiện đại còn xác định rõ: càng ở trình độ cao thì tự học càng cần đƣợc coi trọng. Rèn luyện kỹ năng tự học là phƣơng cách tốt nhất để tạo ra động lực cho HS trong quá trình học tập: Một trong những phẩm chất quan trọng của mỗi cá nhân là
  • 29. 26 tính tích cực, sự chủ động sáng tạo trong mọi hoàn cảnh. Một trong những nhiệm vụ quan trọng của giáo dục là phải hình thành đƣợc phẩm chất đó cho ngƣời học. Khi đó giáo dục mới có thể đào tạo ra những lớp ngƣời năng động, sáng tạo, thích ứng với thị trƣờng lao động, góp phần phát triển cộng đồng. Có thể xem tính tích cực (có nguồn gốc từ năng lực tự học) nhƣ một điều kiện, kết quả của sự phát triển nhân cách thế hệ trẻ trong xã hội hiện đại. Trong đó hoạt động tự học là những biểu hiện sự gắng sức cao về nhiều mặt của từng cá nhân trong quá trình nhận thức thông qua sự hƣng phấn tích cực. Mà hƣng phấn chính là tiền đề cho mọi hứng thú trong học tập. Có hứng thú, ngƣời học mới có đƣợc sự tự giác, say mê tìm tòi nghiên cứu khám phá. Hứng thú là động lực dẫn tới tự giác. Tính tích cực của con ngƣời chỉ đƣợc hình thành trên cơ sở sự phối hợp giữa hứng thú với tự giác. Nó bảo đảm cho sự định hình tính độc lập trong học tập. Tự học giúp cho mọi ngƣời có thể chủ động học tập suốt đời, học tập để khẳng định năng lực phẩm chất và để cống hiến. Tự học giúp con ngƣời thích ứng với những biến đổi của sự phát triển kinh tế - xã hội. Bằng con đƣờng tự học mỗi ngƣời sẽ không cảm thấy bị lạc hậu so với thời cuộc, thích ứng và bắt nhịp nhanh với những tình huống mới lạ mà cuộc sống hiện đại mang đến, kể cả những thách thức to lớn từ môi trƣờng, nghề nghiệp. Nếu rèn luyện cho ngƣời học có đƣợc phƣơng pháp, kỹ năng tự học, biết linh hoạt vận dụng những điều đ học vào thực ti n thì sẽ tạo cho họ lòng ham học, nhờ đó kết quả học tập sẽ ngày càng đƣợc nâng cao, tạo đà cho tự học trong cuộc sống hay trong thực ti n [10]. 1.4.3.4. Những biện pháp phát triển NLTH cho học sinh Thực chất của việc phát triển NLTH là hình thành và phát triển năng lực nhận biết, tìm tòi và phát hiện vấn đề, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực xác định những kết luận đúng (kiến thức, cách thức, giải pháp, biện pháp,...) từ quá trình giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực ti n hoặc vào nhận thức kiến thức mới, năng lực đánh giá và tự đánh giá. Muốn rèn đƣợc NLTH thì trƣớc hết và quan trọng nhất là phải rèn luyện cho các em NL tƣ duy độc lập, độc lập là tiền đề cho sự tự học. Biểu hiện của “độc lập”:
  • 30. 27 - Không có sự viện trợ trực tiếp từ bên ngoài. - Tự mình nhìn thấy vấn đề, phát hiện vấn đề, đặt vấn đề để giải quyết. - Tự mình tìm ra cách giải quyết một vấn đề, tự mình kiểm tra đƣợc, đánh giá đƣợc cách giải quyết của bản thân. - Có đầu óc tự phê phán và phê phán đƣợc cách giải quyết một vấn đề của ngƣời khác. - Bằng sự hiểu biết tự mình trình bày suy nghĩ, lập luận cách giải quyết vấn đề một cách chặt chẽ. Nhƣ vậy, để rèn đƣợc tƣ duy độc lập cho học sinh thì phải tạo điều kiện để học sinh suy nghĩ độc lập. Giáo viên nêu câu hỏi, nêu vấn đề để học sinh nghiên cứu đề xuất cách giải quyết, rút ra kết luận. Giáo viên phải có kế hoạch kiểm tra, đánh giá đúng mức suy nghĩ và hành động độc lập của học sinh. Ngoài ra, để phát triển NLTH cho học sinh một cách toàn diện hơn, chúng ta cần phối hợp một số biện pháp cụ thể sau: * Đối với giáo viên - Tự bồi dƣỡng năng lực chuyên môn, năng lực nhận thức của bản thân để có kinh nghiệm thực ti n trong việc hƣớng dẫn học sinh cách tự học. - Giảm tỉ lệ thuyết trình trên lớp của giáo viên, dành thời gian thích đáng cho học sinh tự học, tự nghiên cứu, làm thí nghiệm, thảo luận, giải đáp thắc mắc. - Tăng cƣờng biên soạn giáo án theo hƣớng phát triển năng lực tự lực nhận thức cho học sinh, đáp ứng yêu cầu về tài liệu tham khảo và trang bị đầy đủ các phƣơng tiện dạy học cần thiết. Tổ chức phong trào thiết kế, xây dựng các chủ đề dạy học trong tổ chuyên môn. - Tăng cƣờng tìm kiếm và xây dựng các dạng câu hỏi định hƣớng phát triển NLTH, các hình thức ôn tập và tự ôn tập kiến thức qua nhiều kênh thông tin. - Đổi mới phƣơng pháp dạy học theo hƣớng tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh. - Tăng cƣờng sử dụng các phƣơng tiện dạy học, ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học nhằm tăng hiệu quả giờ học.
  • 31. 28 * Đối với học sinh - Cần xác định thái độ học tập đúng đắn. - Phát triển cho học sinh phƣơng pháp, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu. - Xây dựng kế hoạch và thời gian biểu tự học và nghiêm túc thực hiện kế hoạch, thời gian biểu. - Bồi dƣỡng phƣơng pháp đọc sách, PP nghe bài giảng hoặc ghi chép. - Rèn luyện cho học sinh khả năng tự kiểm tra, tự đánh giá trong học tập. - Hƣớng dẫn học sinh tìm kiếm nguồn tài liệu tham khảo, tìm kiếm các trang web phục vụ cho quá trình học tập [23]. 1.5. Tổng quan về dạy học theo chủ đề 1.5.1. Thế nào là dạy học theo chủ đề? Dạy học theo chủ đề là hình thức tìm tòi những khái niệm, tƣ tƣởng, đơn vị kiến thức, nội dung bài học,… có sự giao thoa, tƣơng đồng lẫn nhau, dựa trên cơ sở các mối liên hệ về l luận và thực ti n đƣợc đề cập đến trong các môn học hoặc các hợp phần của môn học đó (tức là con đƣờng tích hợp những nội dung từ một số đơn vị, bài học, môn học có liên hệ với nhau) làm thành nội dung học trong một chủ đề có nghĩa hơn, thực tế hơn, nhờ đó học sinh có thể tự hoạt động nhiều hơn để tìm ra kiến thức và vận dụng vào thực ti n. Dạy học theo chủ đề (Themes based learning) là sự kết hợp giữa mô hình dạy học truyền thống và hiện đại, ở đó GV không chỉ hƣớng dẫn HS xây dựng kiến thức mà còn hƣớng dẫn HS tự lực tìm kiếm thông tin, sử dụng kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ có nghĩa trong đời sống thực ti n. Dạy học theo chủ đề là một mô hình mới cho hoạt động lớp học thay thế cho lớp học truyền thống (với đặc trƣng là những bài học ngắn, cô lập, những hoạt động lớp học mà GV giữ vai trò trung tâm) bằng việc chú trọng những nội dung học tập có tính tổng quát, liên quan đến các nội dung kiến thức của một hoặc nhiều môn học và với những vấn đề gắn liền với thực ti n. Với mô hình này, học sinh có nhiều cơ hội làm việc theo nhóm để giải quyết những vấn đề xác thực, có hệ thống và liên quan đến nhiều kiến thức khác nhau. Học sinh thu thập đƣợc thông tin từ nhiều nguồn kiến thức nhằm hoàn thành tốt mục tiêu học tập [29], [30].
  • 32. 29 1.5.2. Ưu thế của dạy học chủ đề so với dạy học theo cách tiếp cận truyền thống hiện nay Mọi sự so sánh giữa bất kì mô hình hay phƣơng pháp dạy nào cũng trở nên khập khi ng bởi mỗi một mô hình hay phƣơng pháp đều có những ƣu thế hoặc những hạn chế riêng có. Tuy nhiên, nếu đặt ra vấn đề cho ngành giáo dục hiện nay là: Làm thế nào để nội dung kiến thức trở nên hấp dẫn và có ý nghĩa trong cuộc sống? Làm thế nào để việc học tập phải nhắm đến mục đích là rèn kỹ năng giải quyết vấn đề, đặc biệt là các vấn đề đa dạng của thực tiễn? Có phải cứ phải dạy kiến thức theo từng bài thì học sinh mới hiểu và vận dụng được kiến thức? Làm thế nào để nội dung chương trình dạy luôn được cập nhật trước sự bùng nổ vũ bão của thông tin để các kiến thức của việc học và dạy học thực sự là thế giới mới cho những người học? Việc trả lời các câu hỏi trên đồng nghĩa với việc xác định mục tiêu giáo dục, mô hình dạy học trong thời đại mới. Đồng thời, cũng sẽ chỉ ra cho ta thấy những lợi thế nhất định của từng mô hình khi áp dụng vào giảng dạy. Rõ ràng, nếu căn cứ vào việc tìm câu trả lời cho những câu hỏi này thì dạy học theo chủ đề khi so sánh với dạy học theo cách tiếp cận truyền thống hiện nay, sẽ có những ƣu thế sau: - Một, dạy học theo chủ đề cũng nhƣ một số mô hình tích cực khác, giáo viên không đƣợc coi học sinh là chƣa biết gì trƣớc nội dung bài học mới mà trái lại, luôn phải nghĩ rằng các em tự tin và có thể biết nhiều hơn ta mong đợi, vì thế dạy học cần tận dụng tốt đa kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng có sẵn của các em và khuyến khích khả năng biết nhiều hơn thế của học sinh về một vấn đề mới để giảm tối đa thời gian và sự thụ động của học sinh trong khi tiếp nhận kiến thức mới, để tăng hiểu biết lên nhiều lần so với nội dung cần dạy. - Hai, dạy học theo chủ đề nhắm tới việc sử dụng kiến thức, hiểu biết vào thực ti n các nhiệm vụ học tập nhắm tới sự lĩnh hội hệ thống kiến thức có sự tích hợp cao, tinh giản và tính công cụ cao, đồng thời hƣớng tới nhiều mục tiêu giáo dục tích cực khác, trong khi dạy học theo truyền thống lại coi trọng việc xây dựng kiến thức nên chỉ nhắm tới các mục tiêu đƣợc cho là quá trình này có thể mang lại.
  • 33. 30 - Ba, trong dạy học theo chủ đề kiến thức mới đƣợc học sinh lĩnh hội trong quá trình giải quyết các nhiệm vụ học tập, đó là kiến thức tổ chức theo một tổng thể mới khác với kiến thức trình bày trong tất cả các nguồn tài liệu. Hơn nữa, với việc học sinh lĩnh hội kiến thức trong quá trình giải quyết nhiệm vụ học tập, cũng mang lại một lợi thế to lớn đó là mở rộng không gian, thời gian dạy học, tinh giản thời gian dạy, độ ứng dụng thực tế cao hơn nhiều. - Bốn, với dạy học theo chủ đề, vai trò của giáo viên và học sinh cơ bản là thay đổi và khác so với dạy học truyền thống. Ngƣời giáo viên từ chỗ là trung tâm trong mô hình truyền thống đ chuyển sang là ngƣời hƣớng dẫn, học sinh là trung tâm [29]. 1.5.3. Dạy học theo chủ đề là phương thức phát triển năng lực - Dạy học theo chủ đề chú trọng tới những hiểu biết và kinh nghiệm, kỹ năng sẵn có của HS trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập nhằm giúp HS lĩnh hội kiến thức một cách tích cực, hứng thú và hiệu quả. Vì thế tổ chức DHTCĐ mở ra triển vọng cho việc thực hiện dạy học theo hƣớng tiếp cận năng lực. - Dạy học theo chủ đề vừa gắn kết đảm bảo tính đồng bộ giữa các nội dung có liên quan trong một môn học, vừa đặt ra những tình huống đòi hỏi học sinh vận dụng các kiến thức kỹ năng môn học để giải quyết. Chính qua đó, tạo điều kiện phát triển các phƣơng pháp và kỹ năng cơ bản của ngƣời học nhƣ: Xác định đƣợc mục tiêu và nhiệm vụ học tập, lập kế hoạch tự học và thực hiện kế hoạch, tự đánh giá, rút kinh nghiệm và điều chỉnh quá trình học tập, …; tạo cơ hội kích thích động cơ, lợi ích và sự tham gia vào các hoạt động học, thậm chí với cả các học sinh trung bình và yếu về năng lực học. - Dạy học theo chủ đề không chỉ đánh giá kiến thức ngƣời học lĩnh hội đƣợc, mà chủ yếu giúp ngƣời học tự nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình học tập; suy ngẫm cách học của mình, đúc kết kinh nghiệm để có thể chia sẻ, vận dụng vào các tình huống khác; trên cơ sở các thông tin phản hồi biết vạch kế hoạch điều chỉnh cách học để nâng cao chất lƣợng học tập [12], [30]. 1.5.4. Các bước xây dựng bài học theo chủ đề dạy học Bƣớc 1: Xác định vấn đề cần giải quyết trong dạy học chủ đề sẽ xây dựng Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kỹ năng của chƣơng trình, nội dung của sách giáo
  • 34. 31 khoa của môn học và những ứng dụng kỹ thuật, hiện tƣợng, quá trình trong thực ti n, tổ/nhóm chuyên môn xác định các nội dung kiến thức liên quan với nhau đƣợc thể hiện ở một số bài/tiết hiện hành (thƣờng trong cùng một chƣơng), từ đó xây dựng thành một vấn đề chung để tạo thành một bài học trong môn học. Trƣờng hợp có những nội dung kiến thức liên quan đến nhiều môn học, các tổ chuyên môn liên quan cùng nhau lựa chọn nội dung để thống nhất xây dựng các bài học liên môn. Vấn đề cần giải quyết có thể là một trong các loại sau: - Vấn đề tìm kiếm, xây dựng kiến thức mới. - Vấn đề kiểm nghiệm, ứng dụng kiến thức. - Vấn đề tìm kiếm, xây dựng, kiểm nghiệm và ứng dụng kiến thức mới. Bƣớc 2: Lựa chọn nội dung từ các bài học trong sách giáo khoa hiện hành của một môn học hoặc các môn học có liên quan để xây dựng nội dung bài học Căn cứ vào tiến trình sƣ phạm của phƣơng pháp dạy học tích cực đƣợc sử dụng để tổ chức hoạt động học cho học sinh, từ tình huống xuất phát đ xây dựng, dự kiến các nhiệm vụ học tập cụ thể tiếp theo tƣơng ứng với các hoạt động học của học sinh, từ đó xác định các nội dung cần thiết để cấu thành chủ đề. Lựa chọn các nội dung của bài học từ các bài/tiết trong sách giáo khoa của một môn học hoặc/và các môn học có liên quan để xây dựng bài học. Bƣớc 3: Xác định chuẩn kiến thức, kỹ năng, năng lực Xác định chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ theo chƣơng trình hiện hành và các hoạt động học dự kiến sẽ tổ chức cho học sinh theo phƣơng pháp dạy học tích cực, từ đó xác định các năng lực và phẩm chất có thể hình thành cho học sinh trong bài học sẽ xây dựng. Bƣớc 4: Thiết kế tiến trình dạy học bài học thành các hoạt động học theo tiến trình sƣ phạm của phƣơng pháp dạy học tích cực để tổ chức cho học sinh thực hiện ở trên lớp và ở nhà. Thiết kế tiến trình bài học thành các hoạt động học đƣợc tổ chức cho học sinh có thể thực hiện ở trên lớp và ở nhà, mỗi tiết học trên lớp có thể chỉ thực hiện một số hoạt động trong tiến trình sƣ phạm của PP và kỹ thuật dạy học đƣợc sử dụng. Trong chuỗi hoạt động học, đặc biệt quan tâm xây dựng tình huống xuất
  • 35. 32 phát. Các hoạt động tiếp theo trong tiến trình dạy học thể hiện tiến trình sƣ phạm của phƣơng pháp dạy học đƣợc lựa chọn [10]. 1.5.5. Cấu trúc trình bày của một chủ đề I. Lý do chọn chủ đề II. Nội dung chủ yếu của chủ đề III. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức 2. Kỹ năng 3. Thái độ 4. Định hƣớng các năng lực có thể hình thành và phát triển IV. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên 2. Học sinh V. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối B. Hoạt động hình thành kiến thức C. Hoạt động luyện tập D. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng VI. Kiểm tra, đánh giá chủ đề dạy học 1.5.6. Phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực trong dạy học theo chủ đề Tất cả các phƣơng pháp dạy học tích cực đều có thể dùng trong DHTCĐ. Tuy nhiên, tùy theo đặc thù bộ môn và nội dung dạy học của chủ đề và đối tƣợng học sinh, giáo viên có thể lựa chọn các phƣơng pháp và kỹ thuật dạy học khác nhau. 1.5.6.1. hương pháp dạy học gợi mở - vấn đáp 1) Bản chất Phƣơng pháp vấn đáp là quá trình tƣơng tác giữa GV và HS, đƣợc thực hiện thông qua hệ thống câu hỏi và câu trả lời tƣơng ứng về một chủ đề nhất định đƣợc GV đặt ra. Qua việc trả lời hệ thống câu hỏi dẫn dắt của GV, HS thể hiện đƣợc suy nghĩ, tƣởng của mình, từ đó khám phá và lĩnh hội đƣợc đối tƣợng học tập. Đây là PPDH mà GV không trực tiếp đƣa ra những kiến thức hoàn chỉnh mà
  • 36. 33 hƣớng dẫn HS tƣ duy từng bƣớc để các em tự tìm ra kiến thức mới phải học. Căn cứ vào tính chất hoạt động nhận thức của HS, ngƣời ta phân biệt các loại: vấn đáp tái hiện, vấn đáp giải thích minh họa và vấn đáp tìm tòi. - Vấn đáp tái hiện: đƣợc thực hiện khi những câu hỏi do GV đặt ra chỉ yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đ biết và trả lời dựa vào trí nhớ không cần suy luận. Vấn đáp tái hiện có nguồn gốc từ kiểu dạy học giáo điều. L luận dạy học hiện đại không xem vấn đáp tái hiện là một phƣơng pháp có giá trị sƣ phạm. Loại vấn đáp này chỉ nên sử Dụng hạn chế khi cần đặt mối liên hệ giữa kiến thức đ học với kiến thức sắp học hoặc khi củng cố kiến thức vừa mới học. - Vấn đáp giải thích minh hoạ: đƣợc thực hiện khi những câu hỏi của GV đƣa ra có kèm theo các ví dụ minh hoạ (bằng lời hoặc bằng hình ảnh trực quan) nhằm giúp HS d hiểu, d ghi nhớ. Việc áp dụng phƣơng pháp này có giá trị sƣ phạm cao hơn nhƣng khó hơn và đòi hỏi nhiều công sức của GV hơn khi chuẩn bị hệ thống các câu hỏi thích hợp. Phƣơng pháp này, đƣợc áp dụng có hiệu quả trong một số trƣờng hợp, nhƣ khi GV biểu di n phƣơng tiện trực quan. - Vấn đáp tìm tòi (hay vấn đáp phát hiện): là loại vấn đáp mà GV tổ chức sự trao đối kiến - kể cả tranh luận - giữa thầy với cả lớp, có khi giữa trò với trò, thông qua đó, HS nắm đƣợc tri thức mới. Hệ thống câu hỏi đƣợc sắp đặt hợp lí nhằm phát hiện, đặt ra và giải quyết một vấn đề xác định, buộc HS phải liên tục cố gắng, tìm tòi lời giải đáp. Trong vấn đáp tìm tòi, hệ thống câu hỏi của GV giữ vai trò chỉ đạo, quyết định chất lƣợng lĩnh hội của lớp học. Trật tự logic của các câu hỏi hƣớng dẫn HS từng bƣớc phát hiện ra bản chất của sự vật, quy luật của hiện tƣợng, kích thích tính tích cực tìm tòi, sự ham muốn hiểu biết của HS. 2) Quy trình thực hiện a) Trước gi học Bƣớc 1: Xác định mục tiêu bài học và đối tƣợng dạy học. Xác định các đơn vị kiến thức, kỹ năng cơ bản trong bài học và tìm cách di n đạt các nội dung này dƣới dạng câu hỏi gợi , dẫn dắt HS.
  • 37. 34 Bƣớc 2: Dự kiến nội dung các câu hỏi, hình thức hỏi, thời điểm đặt câu hỏi (đặt câu hỏi ở chỗ nào?), trình tự của các câu hỏi (câu hỏi trƣớc phải làm nền cho các câu hỏi tiếp sau hoặc định hƣớng suy nghĩ để HS giải quyết vấn đề). Dự kiến nội dung các câu trả lời của HS, trong đó dự kiến những “lổ hổng về mặt kiến thức cũng nhƣ những khó khăn, sai lầm phổ biến mà HS thƣờng mắc phải. Dự kiến các câu nhận xét hoặc trả lời của GV đối với HS. Bƣớc 3: Dự kiến những câu hỏi phụ để tuỳ tình hình từng đối tƣơng cụ thể mà tiếp tục gợi , dẫn dắt HS. b) Trong gi học Bƣớc 4: GV sử dụng hệ thống câu hỏi dự kiến (phù hợp với trình độ nhận thức của từng loại đối tƣợng HS) trong tiến trình bài dạy và chú thu thập thông tin phản hồi từ phía HS. c) Sau gi học GV chú rút kinh nghiệm về tính rõ ràng, chính xác và trật tự logic của hệ thống câu hỏi đ đƣợc sử dụng trong giờ dạy. 1.5.6.2. Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ 1) Bản chất Đây là một PPDH mà “HS đƣợc phân chia thành từng nhóm nhỏ riêng biệt, chịu trách nhiệm về một mục tiêu duy nhất, đƣợc thực hiện thông qua nhiệm vụ riêng biệt của từng ngƣời. Các hoạt động cá nhân riêng biệt đƣợc tổ chức lại, liên kết hữu cơ với nhau nhằm thực hiện một mục tiêu chung . Phƣơng pháp thảo luận nhóm đƣợc sử dụng nhằm giúp cho mọi HS tham gia một cách chú động vào quá trình học tập, tạo cơ hội cho các em có thể chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm, kiến để giải quyết các vấn đề có liên quan đến nội dung bài học; cơ hội đƣợc giao lƣu, học hỏi lẫn nhau; cùng nhau hợp tác giải quyết những nhiệm vụ chung. 2) Quy trình thực hiện Khi sử dụng PPDH này, lớp học đƣợc chia thành những nhóm từ 2 đến 6 ngƣời. Tùy mục đích sƣ phạm và yêu cầu của vấn đề học tập, các nhóm đƣợc phân chia ngẫu nhiên hoặc có chủ định, đƣợc duy trì ổn định trong cả tiết học hoặc thay
  • 38. 35 đổi theo từng hoạt động, từng phần của tiết học; các nhóm đƣợc giao cùng hoặc đƣợc giao nhiệm vụ khác nhau. Cấu tạo của một hoạt động theo nhóm (trong một phần của tiết học, hoặc một tiết, một buổi) có thể nhƣ sau: Bƣớc 1: Làm việc chung cả lớp - Giáo viên giới thiệu chủ đề thảo luận hoặc nêu vấn đề, xác định nhiệm vụ nhận thức. - Nêu vấn đề, xác định nhiệm vụ nhận thức. - Tổ chúc các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm, quy định thời gian và phân công vị trí làm việc cho các nhóm. - Hƣớng dẫn cách làm việc theo nhóm (nếu cần). Bƣớc 2: Làm việc theo nhóm - Phân công trong nhóm, từng cá nhân làm việc độc lập. - Trao đổi kiến, thảo luận trong nhóm. - Cử đại diện trình bày kết quả làm việc của nhóm. Bƣớc 3: Thảo luận, tổng kết truớc toàn lớp - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm. - Các nhóm khác quan sát, lắng nghe, chất vấn, bình luận và bổ sung kiến. - GV tổng kết và nhận xét đặt vấn đề cho bài tiếp theo hoặc vấn đề tiếp theo. 1.5.6.3. hương pháp dạy học trực quan 1) Bản chất Dạy học trực quan (hay còn gọi là trình bày trực quan) là PP sử dụng những phƣơng tiện trực quan, phƣơng tiện kỹ thuật dạy học trƣớc, trong và sau khi nắm tài liệu mới, khi ôn tập, củng cố, hệ thống hoá và kiểm tra tri thức, kỹ năng, kĩ sảo. PPDH trực quan đƣợc thể hiện dƣới hai hình thức là minh hoạ và trinh bày: - Minh hoạ thƣờng trƣng bày những đồ dùng trực quan có tính chất minh hoạ nhƣ bản mẫu, bản đồ, bức tranh, tranh chân dung, hình vẽ trên bảng... - Trình bày thƣờng gắn liền với việc trình bày thí nghiệm, những thiết bị kỹ thuật, chiếu phim đèn chiếu, phim điện ảnh, video. Trình bày thí nghiệm là trình bày mô hình đại diện cho hiện thực khách quan đƣợc lựa chọn cẩn thận về mặt sƣ phạm.
  • 39. 36 Nó là cơ sở, là điểm xuất phát cho quá trình nhận thức - học tập của HS, là cầu nối giữa lí thuyết và thực ti n. Thông qua sự trình bày của GV mà HS không chỉ lĩnh hội d dàng tri thức mà còn giúp họ học tập đƣợc những thao tác mẫu của GV, từ đó hình thành kỹ năng, kỹ x o... 2) Quy trình thực hiện - GV treo những đồ dùng trực quan có tính chất minh họa hoặc giới thiệu về các vật dụng thí nghiệm, các thiết bị kỹ thuật… Nêu yêu cầu định hƣớng cho sự quan sát của HS. - GV trình bày các nội dung trong lƣợc đồ, sơ đồ, bản đồ,... tiến hành làm thí nghiệm, trình chiếu các thiết bị kỹ thuật, phim đèn chiếu, phim điện ảnh, video,… - GV yêu cầu một hoặc một số HS trình bày lại, giải thích nội dung sơ đồ, biểu đồ, trình bày những gì thu nhận đƣợc qua thí nghiệm hoặc qua những phƣơng tiện kỹ thuật, phim đèn chiếu, phim điện ảnh, video,… - Từ những chi tiết, thông tin HS thu đƣợc từ phƣơng tiện trực quan, GV nêu câu hỏi yêu cầu HS rút ra kết luận khái quát về vấn đề mà phƣơng tiện trực quan cần chuyển tải. 1.5.6.4. hương pháp dạy học luyện tập và thực hành 1) Bản chất Luyện tập và thực hành nhằm củng cố, bổ sung, làm vững chắc thêm các kiến thức lí thuyết. Trong luyện tập, ngƣời ta nhấn mạnh tới việc lặp lại với mục đích học thuộc những “đoạn thông tin : đoạn vàn, thơ, bài hát, kí hiệu, quy tắc, định lí, công thức,... đ học và làm cho việc sử dụng kỹ năng đƣợc thực hiện một cách tự động, thành thục. Trong thực hành, ngƣời ta không chỉ nhấn mạnh vào việc học thuộc mà còn nhằm áp dụng hay sử dụng một cách thông minh các tri thức để thực hiện các nhiệm vụ khác nhau, vì thế, trong dạy học bên cạnh việc cho HS luyện tập một số chi tiết cụ thể, GV cũng cần lƣu cho HS thực hành phát triển các kỹ năng. 2) Quy trình thực hiện Bƣớc 1: Xác định tài liệu cho luyện tập và thực hành Bƣớc này bao gồm việc tập trung chú của HS về một kỹ năng cụ thể hoặc những sự kiện cần luyện tập hoặc thực hành.
  • 40. 37 Bƣớc 2: Giới thiệu mô hình luyện tập hoặc thực hành Khuôn mẫu để HS bắt chƣớc hoặc làm theo đƣợc GV giới thiệu, có thể thông qua ví dụ cụ thể. Bƣớc 3: Thực hành hoặc luyện tập sơ bộ HS tìm hiểu về tài liệu để luyện tập hoặc thực hành. HS có thể tự thử kỹ năng của mình và có thể đặt câu hỏi về những kỹ năng đó. Việc nhắc lại sơ bộ có thể đƣợc tiến hành trong hoạt động của cả lớp với sự hƣớng dẫn của GV. Nếu luyện tập hay thực hành một kỹ năng tự động thì mỗi bƣớc cần có lời chỉ dẫn cụ thể. Bài tập loại này cần đƣợc tiếp tục cho tới khi HS biết chính xác họ phải làm gì và nhận rõ mức độ hoàn thành mà các em cần đạt đƣợc. Bƣớc 4: Thực hành đa dạng GV đƣa ra các bài tập đòi hỏi HS phải sử dụng nhiều kiến thức, định lí, công thức... Các bài tập càng đa dạng thì HS càng có cơ hội rèn luyện kỹ năng, vận dụng các kiến thức khác nhau để giải quyết nhiệm vụ đặt ra. Bƣớc 5: Bài tập cá nhân HS có thể luyện tập, thực hành những bài tập có trong SGK hoặc sách bài tập hoặc các bài tập tham khảo khác nhằm phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề và rèn luyện tƣ duy [34]. 1.5.6.5. Một số kỹ thuật dạy học tích cực 1) Kỹ thuật "Động não" Động não (công não) là một kỹ thuật nhằm huy động những tƣ tƣởng mới mẻ, độc đáo về một chủ đề của các thành viên trong thảo luận. Các thành viên đƣợc cổ vũ tham gia một cách tích cực, không hạn chế các tƣởng (nhằm tạo ra cơn lốc” các tƣởng). Kỹ thuật động não do Alex Osborn (Mỹ) phát triển, dựa trên một kỹ thuật truyền thống từ Ấn Độ. Cách thực hiện - Ngƣời điều phối dẫn nhập vào chủ đề và xác định rõ một vấn đề. - Các thành viên đƣa ra những ý kiến của mình: trong khi thu thập ý kiến, không đánh giá, nhận xét. Mục đích là huy động nhiều ý kiến tiếp nối nhau. - Kết thúc việc đƣa ra kiến.
  • 41. 38 - Đánh giá: Lựa chọn sơ bộ các suy nghĩ, chẳng hạn theo khả năng ứng dụng, đánh giá những ý kiến đó lựa chọn, rút ra kết luận hành động. 2) Kỹ thuật "Tia chớp" Kỹ thuật tia chớp là một kỹ thuật huy động sự tham gia của các thành viên đối với một câu hỏi nào đó, hoặc nhằm thu thông tin phản hồi nhằm cải thiện tình trạng giao tiếp và không khí học tập trong lớp học, thông qua việc các thành viên lần lƣợt nêu ngắn gọn và nhanh chóng (nhanh nhƣ chớp!) ý kiến của mình về câu hỏi hoặc tình trạng vấn đề. Quy tắc thực hiện - Có thể áp dụng bất cứ thời điểm nào khi các thành viên cảm thấy cần thiết và đề nghị. - Lần lƣợt từng ngƣời nói suy nghĩ của mình về một câu hỏi đ thoả thuận, ví dụ: Hiện tại tôi có hứng thú với chủ đề thảo luận không? - Mỗi ngƣời chỉ nói ngắn gọn 1-2 câu ý kiến của mình. - Chỉ thảo luận khi tất cả đ nói xong kiến. 3) Kỹ thuật "Chia sẻ nhóm đôi" Chia sẻ nhóm đôi (Think, Pair, Share) là một kỹ thuật do giáo sƣ Frank Lyman đại học Maryland giới thiệu năm 1981. Kỹ thuật này giới thiệu hoạt động làm việc nhóm đôi, phát triển năng lực tƣ duy của từng cá nhân trong giải quyết vấn đề. Thực hiện - Giáo viên giới thiệu vấn đề, đặt câu hỏi mở, dành thời gian để HS suy nghĩ. - Sau đó học sinh thành lập nhóm đôi và chia sẻ tƣởng, thảo luận, phân loại. - Nhóm đôi này lại chia sẻ tiếp với nhóm đôi khác hoặc với cả lớp. 4) Kỹ thuật "Lƣợc đồ tƣ duy" Lƣợc đồ tƣ duy (còn đƣợc gọi là bản đồ khái niệm) là một sơ đồ nhằm trình bày một cách rõ ràng những tƣởng mang tính kế hoạch hay kết quả làm việc của cá nhân hay nhóm về một chủ đề. Lƣợc đồ tƣ duy có thể đƣợc viết trên giấy, trên bản trong, trên bảng hay thực hiện trên máy tính. Cách làm - Viết tên chủ đề ở trung tâm, hay vẽ một hình ảnh phản ánh chủ đề. - Từ chủ đề trung tâm, vẽ các nhánh chính. Trên mỗi nhánh chính viết một
  • 42. 39 khái niệm, phản ánh một nội dung lớn của chủ đề, viết bằng CHỮ IN HOA. Nhánh và chữ viết trên đó đƣợc vẽ và viết cùng một màu. Nhánh chính đó đƣợc nối với chủ đề trung tâm. Chỉ sử dụng các thuật ngữ quan trọng để viết trên các nhánh. - Từ mỗi nhánh chính vẽ tiếp các nhánh phụ để viết tiếp những nội dung thuộc nhánh chính đó. Các chữ trên nhánh phụ đƣợc viết bằng chữ in thƣờng. - Tiếp tục nhƣ vậy ở các tầng phụ tiếp theo. 5) Kỹ thuật "KWL" (K: Known - Những điều đ biết; W: want to know - Những điều muốn biết; L: Learned - Những điều đ học đƣợc) KWL là bảng liên hệ các kiến thức liên quan đến bài học, các kiến thức muốn biết và các kiến thức học đƣợc sau bài học. Cách tiến hành Sau khi giới thiệu bài học, mục tiêu bài học, GV phát phiếu học tập “KWL”. Kỹ thuật này có thể thực hiện cho cá nhân hoặc nhóm HS theo mẫu sau: Bảng 1.4. Bảng KWL Tên bài học: ……………………….. Tên HS: …..……………….. Lớp:…………… Trƣờng: …………………… K: Những điều đ biết W: Những điều muốn biết L: Những điều học đƣợc) -……………………… -…………………… -…………………………. -……………………….. -…………………….. -……………………… Loại bảng này dùng để khơi gợi lại những kiến thức đ học của HS bằng cách hỏi các em về những gì đ biết về bài học và giúp HS liên hệ với bản thân trƣớc khi tìm hiểu sâu hơn về nội dung bằng việc đƣa ra các kiến trong cột “K”. Sau đó, các em độc lập hoặc hợp tác động n o đƣa ra các câu hỏi trong cột “W”. Cuối cùng, khi trả lời những câu hỏi này trong quá trình học, các em thu nhận những thông tin và điền vào cột “L” [31], [32], [33], [34]. 1.6. Cơ sở thực tiễn về phát triển năng lực tƣ học 1.6.1. Thực trạng tự học của HS ở một số trư ng THPT tỉnh An Giang. Chúng tôi đ thực hiện khảo sát HS lớp 10, trƣờng THCS và THPT Phú Tân, huyện Phú Tân, tỉnh An Giang, tổng số 210 học sinh. Việc khảo sát đƣợc tiến hành dựa trên phiếu điều tra (phụ lục 2)
  • 43. 40 Kết quả thu đƣợc nhƣ sau: - Việc bố trí thời gian tự học cũng chƣa hợp lí, HS chủ yếu chỉ dành thời gian dƣới 3 giờ trong một ngày để tự học trong đó số lƣợng HS dành dƣới 2 giờ/một ngày (61,90%), với thời gian đó HS khó có thể hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình. - Lý do học sinh phải tự học là để kích thích hứng thú tìm tòi mở rộng kiến thức chiếm (31,90%), đồng thời giúp học sinh nhớ bài lâu hơn chiếm (28,57%), phát huy tính tích cực của học sinh chiếm (10,95%). - Về việc chuẩn bị bài: nếu thầy (cô) giao nhiệm vụ cụ thể (nghiên cứu trƣớc bài mới ở nhà có hƣớng dẫn) thì phần nhiều HS có ý thức chuẩn bị bài (52,38%), nếu không có sự hƣớng dẫn cụ thể thì các em cũng cho qua tức là không chuẩn bị gì hết. Rất ít HS tìm sự liên quan giữa kiến thức của bài sắp học với các kiến thức cũ. Càng ít HS tìm đọc thêm tài liệu có liên quan ngoài SGK, thậm chí còn có những trƣờng hợp không chuẩn bị gì cả. Ở đây chủ yếu là HS chỉ chuẩn bị bài bằng cách học thuộc những nội dung ghi trong vở. - Đa số học sinh đều ý thức đƣợc lợi ích của việc tự học, tuy nhiên khi áp dụng vào thực tế thì gặp nhiều khó khăn cụ thể nhƣ: thiếu sự hƣớng dẫn cụ thể cho việc tự học (37,14%) và chƣa có phƣơng pháp học tập hợp lý (30,95%). 1.6.2. Thực trạng hiểu biết của giáo viên THPT về việc dạy học theo chủ đề ở một số trư ng THPT tỉnh An Giang Trong quá trình nghiên cứu đề tài “Phát triển NLTH cho học sinh thông qua dạy học theo chủ đề chương Halogen Hóa học 10 THPT” chúng tôi đ tiến hành khảo sát thực trạng việc dạy học theo chủ đề nhằm phát triển năng lực cho HS ở một số trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh An Giang. Việc khảo sát đƣợc tiến hành dựa trên phiếu điều tra (phụ lục 3). Quá trình khảo sát đƣợc tiến hành vào tháng 09 năm 2017 với 15 giáo viên bộ môn Hóa tại 3 trƣờng THPT trên địa bàn huyện Phú Tân, tỉnh An Giang: THPT Chu Văn An, THPT Nguy n Chí Thanh, THCS & THPT Phú Tân. Kết quả điều tra cho thấy: - 100% GV đ nghe nói đến dạy học theo chủ đề. - 80% GV chƣa hiểu rõ về dạy học theo chủ đề; 13,30% GV đ hiểu rõ
  • 44. 41 nhƣng chƣa vận dụng và 6,67% GV đ hiểu rõ nhƣng chỉ thỉnh thoảng vận dụng. - Trong quá trình dạy học có 53,33% GV thỉnh thoảng vận dụng dạy học theo chủ đề, 40% GV cho biết không bao giờ vận dụng dạy học theo chủ đề. - Các GV cho biết nguyên nhân chƣa tiến hành DHTCĐ hoặc tiến hành nhƣng chƣa đạt hiệu quả là do không đƣợc đào tạo theo hƣớng DHTCĐ (33,33%), chƣa có các bài dạy mẫu để tham khảo (33,33%), tài liệu hƣớng dẫn có nhƣng còn chung chung khó hiểu (26,67%). Từ đó, GV đề xuất biện pháp để thực hiện DHTCĐ là nhà trƣờng, Sở Giáo dục & Đào tạo cần tạo điều kiện để tổ chức các buổi dạy học thử nghiệm, có sự tham gia, góp của chuyên gia (53,33%); tập huấn, bồi dƣỡng giáo viên và cung cấp tài liệu cần thiết (46,67%).
  • 45. 42 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 Trong chƣơng này chúng tôi đ trình bày một số vấn đề về cơ sở lý luận và thực ti n của đề tài. Cụ thể: 1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu. 2. Những định hƣớng đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông. 3. Đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng trung học. - Đổi mới phƣơng pháp dạy học nhằm chú trọng phát triển năng lực của học sinh. - Một số biện pháp đổi mới phƣơng pháp dạy học. 4. Cơ sở l luận về phát triển năng lực tự học. - Năng lực là gì? - Các loại năng lực. - Năng lực tự học: Khái niệm NLTH; cấu trúc của NLTH; vị trí, vai trò của tự học; những biện pháp phát triển NLTH cho học sinh. 5. Tổng quan về dạy học theo chủ đề. - Thế nào dạy học theo chủ đề? - Ƣu thế của dạy học chủ đề so với dạy học theo cách tiếp cận truyền thống hiện nay. - Dạy học theo chủ đề là phƣơng thức phát triển năng lực. - Các bƣớc xây dựng bài học theo chủ đề dạy học. - Cấu trúc trình bày của một chủ đề. - Phƣơng pháp và kỹ thuật dạy học tích cực trong dạy học theo chủ đề. 6. Cơ sở thực ti n về phát triển năng lực tƣ học. - Thực trạng TH của HS ở một số trƣờng THPT tỉnh An Giang. - Thực trạng hiểu biết của giáo viên THPT về việc dạy học theo chủ đề ở một số trƣờng THPT tỉnh An Giang. Những vấn đề trên là cơ sở l luận và thực ti n để chúng tôi nghiên cứu việc phát triển NLTH cho học sinh thông qua dạy học theo chủ đề chƣơng Halogen hóa học 10 THPT theo hƣớng dạy học tích cực.
  • 46. 43 Chƣơng 2. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ CHƢƠNG HALOGEN HÓA HỌC 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2.1. Phân tích cấu trúc chƣơng trình chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT 2.1.1. Cấu trúc của chương trình chương Halogen THPT Bảng 2.1. Cấu trúc của chƣơng trình chƣơng Halogen THPT Bài Tên bài dạy Tiết Chƣơng Halogen 12 tiết: 8 tiết lý thuyết + 2 tiết luyện tập + 1 tiết thực hành + 1 tiết kiểm tra 21 Khái quát về nhóm Halogen 1 22 Clo 1 23 Hiđro clorua. Axit clohiđric và muối clorua 3 24 Sơ lƣợc về hợp chất có oxi của clo 1 25 Flo, Brom, Iot 2 26 Luyện tập: Nhóm Halogen 2 27, 28 Bài thực hành 2: Tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của clo Bài thực hành 3: Tính chất hóa học của brom và iot 1 Kiểm tra viết 1 tiết 1 2.1.2. Mục tiêu yêu cầu chương Halogen a. Về kiến thức Học sinh biết và hiểu được: - Vị trí nhóm Halogen trong bảng tuần hoàn. - Cấu tạo nguyên tử của các Halogen, số oxi của chúng trong các hợp chất. - Tính oxi hóa mạnh của các nguyên tố Halogen. - Nguyên nhân làm cho các Halogen có sự giống nhau về tính chất hóa học cũng nhƣ sự biến đổi các quy luật tính chất của đơn chất và hợp chất của chúng. - Tính chất hóa học, TCVL cơ bản của các Halogen và hợp chất của chúng. - Ứng dụng, phƣơng pháp điều chế Halogen và một số hợp chất của Halogen.
  • 47. 44 b. Về kỹ năng - Quan sát, tiến hành làm một số thí nghiệm và giải thích hiện tƣợng các thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm về tính chất hoá học, tính chất vật lí của Halogen và hợp chất của chúng. - Vận dụng những kiến thức đ học về cấu tạo nguyên tử, liên kết hóa học, độ âm điện, số oxi hoá và phản ứng oxi hoá - khử để giải thích một số tính chất của đơn chất và hợp chất của Halogen. - Viết PTHH minh hoạ cho TCHH của đơn chất và hợp chất Halogen. - Tiếp tục cân bằng PTHH của phản ứng oxi hóa - khử bằng phƣơng pháp thăng bằng electron. - Dựa vào cấu tạo phân tử để suy ra tính chất. - Giải bài tập định tính và định lƣợng liên quan đến kiến thức trong chƣơng. c. Về giáo dục về tình cảm, thái độ - Lòng say mê học tập, yêu thích môn Hóa học. - Phòng bệnh do thiếu muối iot: vận động gia đình, cộng đồng dùng muối iot. - Chống ô nhi m môi trƣờng. 2.1.3. Phương pháp dạy học chương Halogen. - Halogen là nhóm nguyên tố đầu tiên đƣợc nghiên cứu sau khi học sinh đ đƣợc học các lý thuyết chủ đạo (cấu tạo nguyên tử, bảng tuần hoàn, định luật tuần hoàn, liên kết hoá học phản ứng oxi hoá khử…). Vì vậy cần dùng phƣơng pháp suy di n hay di n dịch (đi từ cái chung đến cái riêng) để dự đoán tính chất xuất phát từ định luật tuần hoàn và vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn theo sơ đồ: - Các thí nghiệm biểu di n của giáo viên trong chƣơng này chủ yếu đƣợc tiến hành theo phƣơng pháp minh hoạ, kiểm chứng để khẳng định những dự đoán về tính chất dựa trên cấu tạo của đơn chất hoặc hợp chất của Halogen là đúng đắn. Phƣơng pháp dạy học này có tác dụng phát huy tính tích cực, rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đ học, phát triển tƣ duy và năng lực của học sinh. - Khi nghiên cứu về clo có thể dùng phƣơng pháp loại suy (đi từ cái riêng Vị trí nguyên tố trong BTH Cấu tạo nguyên tử Tính chất của nguyên tố
  • 48. 45 biệt này đến cái riêng biệt khác) để nghiên cứu flo, brom, iot. Dựa vào sự giống nhau (tƣơng tự) về một số tính chất (đ đƣợc học kỹ ở bài clo) để suy ra những tính chất tƣơng tự sẽ có ở brom hoặc iot. Chú ý là kết luận đi tới đƣợc bằng phép loại suy bao giờ cũng gần đúng, có tính chất giả thiết, phải kiểm chứng bằng các thí nghiệm hay thực ti n. Trong dạy học Hoá học nói chung và chƣơng Halogen nói riêng cần chú ý: - Sử dụng thiết bị, thí nghiệm hoá học theo định hƣớng là nguồn để học sinh nghiên cứu, khai thác tìm tòi kiến thức hoá học. Hạn chế sử dụng chúng để minh hoạ hình ảnh mà không có tác dụng khắc sâu kiến thức và rèn luyện kỹ năng. - Sử dụng câu hỏi và bài tập hoá học không chỉ nhằm củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng mà còn là nguồn tri thức để học sinh tích cực, chủ động nhận thức kiến thức, hình thành kỹ năng. - Nêu và giải quyết vấn đề trong dạy học Hoá học theo hƣớng giúp học sinh tiếp thu kiến thức một cách chủ động. Thông qua các tình huống có vấn đề trong học tập hoặc vấn đề thực ti n giúp học sinh phát triển tƣ duy hoá học. - Sử dụng sách giáo khoa Hoá học nhƣ là nguồn tƣ liệu để học sinh tự đọc, tự nghiên cứu, tích cực nhận thức, thu thập thông tin và xử lí thông tin có hiệu quả. - Tổ chức cho học sinh tự học kết hợp với hợp tác theo nhóm nhỏ trong học tập hoá học theo hƣớng giúp học sinh có khả năng tự học, khả năng hợp tác cùng học để giải quyết một số vấn đề đơn giản trong học tập và thực ti n. - Khuyến khích ứng dụng công nghệ thông tin để đổi mới phƣơng pháp dạy học Hoá học. 2.2. Một số nguyên tắc phát triển NLTH cho học sinh trong dạy học Hóa học Giáo dục phổ thông nƣớc ta đang thực hiện bƣớc chuyển từ chƣơng trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực, trong đó NLTH là một trong những năng lực quan trọng đƣợc định hƣớng phát triển cho HS. Vấn đề đặt ra là ngƣời GV cần phải làm gì để phát triển NLTH cho HS? Đối với môn Hóa học thì có thể phát triển NLTH nhƣ thế nào? Để những biện pháp có cơ sở khoa học và thực ti n, áp dụng hiệu quả vào việc phát triển NLTH cho HS, chúng tôi xin đề xuất một số nguyên tắc mà GV cần chú ý khi phát triển NLTH cho HS nhƣ sau:
  • 49. 46 Nguyên tắc 1: Phát triển NLTH không thể tách rời với việc phát triển một số năng lực học tập khác Một năng lực là tổ hợp đo lƣờng đƣợc các kiến thức, kỹ năng và thái độ mà một ngƣời cần vận dung để thực hiện một nhiệm vụ trong một bối cảnh thực và có nhiều biến động. Để thực hiện một nhiệm vụ, một công việc có thể đòi hỏi nhiều năng lực khác nhau. Việc phát triển NLTH cho HS cần phải đảm bảo đƣợc mối quan hệ chặt chẽ không thể tách rời của NLTH với các năng lực chung khác mà một HS cần có nhƣ: năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực sử dụng công nghệ thông tin; … và càng không thể tách rời với các năng lực chuyên biệt nhƣ năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống; … Việc phát triển NLTH hóa học cho HS theo nguyên tắc này có thể góp phần đáp ứng đƣợc mục tiêu giáo dục phổ thông mới là “Giúp học sinh phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần; trở thành người học tích cực, tự tin, có ý thức lựa chọn nghề nghiệp và học tập suốt đời; có những phẩm chất tốt đẹp và năng lực cần thiết để trở thành người công dân có trách nhiệm, người lao động có văn hóa, cần cù, sáng tạo, đáp ứng nhu cầu phát triển của cá nhân và yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ đất nước trong thời đại toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp mới”. Nguyên tắc 2: Hình thức, nội dung yêu cầu tự học phải phù hợp với đặc điểm tâm lý và trình độ nhận thức của học sinh Việc phát triển NLTH cho HS thƣờng đƣợc cụ thể hóa qua các yêu cầu, nhiệm vụ học tập ở trên lớp hay ở nhà, đƣợc GV giao cho HS tự lực thực hiện hoặc hợp tác thực hiện để hoàn thành yêu cầu, nhiệm vụ đƣợc giao. Để đảm bảo các yêu cầu, nhiệm vụ đề ra kích thích đƣợc động cơ tự học của HS, cũng nhƣ để đảm bảo việc phát triển NLTH đạt kết quả nhất định, thì GV cần phải tìm hiểu đặc điểm tâm lý lứa tuổi HS, phải nắm đƣợc trình độ nhận thức của từng HS, từ đó GV mới có thể biết đƣợc cái HS cần, điều HS muốn cải thiện cả về kỹ năng, kiến thức lẫn thái độ. Trong phát triển NLTH cho HS, các biện pháp đề xuất, khi áp dụng thì cần linh hoạt đối với từng đối tƣợng HS, có thể cùng một biện pháp nhƣng nội dung,
  • 50. 47 hình thức tổ chức thực hiện có thể khác nhau ở các lớp khác nhau. Tiếp đến là các nhiệm vụ học tập đề ra trong một số biện pháp nếu có thể, thì tốt hơn hết là cần có sự phân hóa, phân công rõ ràng để các em có cơ hội lựa chọn, thông qua việc tự chọn, HS còn có thể đánh giá đƣợc khả năng của bản thân và còn kích thích đƣợc tinh thần phấn đấu thi đua trong học tập. Nguyên tắc 3: Phải phối hợp tốt giữa hoạt động học tập trên lớp và hoạt động tự học ngoài lớp học của học sinh Nội dung tự học ở nhà phải đƣợc trình bày, thể hiện ở trên lớp. Đồng thời nội dung học tập trên lớp phải đƣợc vận dụng vào giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực ti n hoặc các bài tập vận dụng kiến thức ở nhà. Có nhƣ vậy thì kiến thức HS tiếp thu đƣợc mới vững chắc và việc phát triển NLTH ở HS mới đạt đƣợc kết quả. Theo nguyên tắc này, cũng chính là đảm bảo việc dạy tự học đƣợc tiến triển theo đúng chu trình. HS tự nghiên cứu, tự giải quyết vấn đề ở nhà, kiến thức tự học đó chỉ mang tính cá nhân, chủ quan. Để kiến thức trở thành khoa học, khách quan thì GV cần phải tổ chức, tạo điều kiện để HS đƣợc trình bày, trao đổi kiến thức tự học, qua đó GV đánh giá, khẳng định và kết luận về kiến thức HS cần lĩnh hội. Nguyên tắc 4: Phát triển NLTH phải kết hợp với việc quản lý, kiểm tra, đánh giá quá trình Trong tự học, nội lực có vai trò quyết định rất lớn. Tuy nhiên trong điều kiện học tập ngày nay rất ít HS ý thức đƣợc là mình cần phải tự học. Theo chúng tôi, có hai lí do chính có thể khiến HS tự học: Một là các em yêu thích môn học, muốn tìm hiểu nhiều hơn những gì các em đƣợc học trên lớp; Hai là HS buộc phải tự học để hoàn thành nhiệm vụ, mà nhiệm vụ này gắn với các hình thức khen thƣởng và xử phạt rất nghiêm khắc. Cho nên để phát triển NLTH cho HS một cách đồng loạt, thì GV phải căn cứ vào lí do thứ hai để đề xuất các biện pháp và thực hiện. Thực tế cho thấy rằng, bất luận trong lĩnh vực nào, nếu không có kiểm tra, đánh giá thì sẽ không có ngƣời thực hiện. Đặc biệt là với các em HS, lứa tuổi ham chơi hơn ham học, ý thức trách nhiệm với bản thân và gia đình chƣa cao, cho nên muốn phát triển NLTH cho các em, bên cạnh việc giao nhiệm vụ cần phải kết hợp chặt chẽ với hoạt động quản lí, kiểm tra, đánh giá quá trình tự học [13].
  • 51. 48 2.3. Thiết kế một số chủ đề dạy học chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh. Dựa vào cấu trúc chƣơng trình chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT, chúng tôi đ tiến hành thiết kế hai chủ đề nhƣ sau: Chủ đề 1: Đơn chất Halogen (04 tiết) Chủ đề 2: Hợp chất Halogen (06 tiết) 2.3.1. Chủ đề 1: Đơn chất Halogen I. Lý do chọn chủ đề Chủ đề đơn chất Halogen gồm các nội dung chủ yếu sau: Vị trí nhóm Halogen trong bảng tuần hoàn; cấu tạo nguyên tử của các Halogen; sự biến đổi các quy luật tính chất của đơn chất Halogen; tính chất vật lí, tính chất hóa học, trạng thái tự nhiên, ứng dụng, điều chế của clo, flo, brom, iot. Về cách nghiên cứu kiến thức các đơn chất Halogen khá giống nhau, tuy nhiên SGK hiện hành đang tách riêng thành các bài riêng biệt (Bài 21. Khái quát về nhóm Halogen; Bài 22. Clo; Bài 25. Flo, Brom, Iot) do đó khó khăn cho việc tổ chức dạy học và áp dụng các phƣơng pháp, kỹ thuật dạy học tích cực cũng nhƣ việc vận dụng kiến thức, kỹ năng vào giải quyết các vấn đề liên quan đến thực ti n cuộc sống. Do đó, ta cần xây dựng các bài trên thành chủ đề đơn chất Halogen nhằm thuận lợi cho việc tổ chức dạy học và vận dụng kiến thức vào thực ti n của học sinh. Chủ đề gồm các nội dung Khái quát về nhóm Halogen Clo Flo, Brom, Iot Chủ đề gồm các nội dung Hiđro clorua. Axit clohiđric và muối clorua Sơ lƣợc về hợp chất có oxi của clo Luyện tập: Nhóm Halogen
  • 52. 49 II. Nội dung, thời lƣợng của chủ đề Chủ đề gồm các nội dung chính sau: - Vị trí nhóm Halogen trong trong bảng tuần hoàn; cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo phân tử và tính chất; sự biến đổi tính chất của chúng. - Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên của clo, flo, brom, iot. - Tính chất hóa học của clo, flo, brom, iot. - Ứng dụng của clo, flo, brom, iot. - Phƣơng pháp điều chế flo, clo, brom, iot. Thời lƣợng dạy chủ đề: 04 tiết. III. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức - Vị trí nhóm Halogen trong bảng tuần hoàn. - Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm. - Cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố Halogen tƣơng tự nhau. Tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố Halogen là tính oxi hoá mạnh. - Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm Halogen. - Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phƣơng pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp. - Sơ lƣợc về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng, điều chế flo, brom, iot và một vài hợp chất của chúng. - Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh (tác dụng với kim loại, hiđro). Clo còn thể hiện tính khử. - Tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hoá, flo có tính oxi hoá mạnh nhất; nguyên nhân tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot. 2. Kỹ năng - Viết đƣợc cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử F, Cl, Br, I. - Dự đoán đƣợc tính chất hóa học cơ bản của Halogen là tính oxi hóa mạnh dựa vào cấu hình lớp electron ngoài cùng và một số tính chất khác của nguyên tử.
  • 53. 50 - Viết đƣợc các phƣơng trình hóa học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các nguyên tố Halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm. - Dự đoán, kiểm tra và kết luận đƣợc về tính chất hóa học cơ bản của flo, clo, brom, iot. - Viết các phƣơng trình hóa học minh hoạ tính chất hoá học và điều chế flo, clo, brom, iot. - Quan sát các thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét. - Tính thể tích hoặc khối lƣợng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng. - Tính thể tích khí clo ở đktc tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. - Tính khối lƣợng brom, iot và một số hợp chất tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. 3. Thái độ - Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học. - Có thức vận dụng kiến thức đ học về các đơn chất Halogen vào thực ti n cuộc sống, phục vụ đời sống con ngƣời (Phòng bệnh do thiếu muối iot, vận động gia đình và cộng đồng dùng muối iot...) - Chống ô nhi m môi trƣờng. 4. Định hƣớng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực tự học; năng lực hợp tác. - Các năng lực chuyên biệt của bộ môn Hóa học nhƣ năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. IV. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. - Điều chế sẵn một bình khí clo, nƣớc brom, iot, tranh ảnh của flo. - Các hình ảnh về trạng thái tự nhiên, ứng dụng của F2, Cl2, Br2, I2; bệnh nhân mắc bệnh bƣớu cổ, cách phòng bệnh bƣớu cổ, cách sử dụng các sản phẩm có chứa iot hiệu quả nhất.
  • 54. 51 - Phần mềm dạy học Hóa học mô phỏng sơ đồ sản xuất NaOH và khí Cl2, H2 trong công nghiệp. - Các video liên quan đến bài học + Clo tác dụng kim loại: Al, Fe, Cu. + Clo tác dụng với hiđro. + Điều chế clo trong phòng thí nghiệm. + Brom tác dụng với nhôm. + Sự thăng hoa của I2. + Iot tác dụng với nhôm. - Các câu hỏi và phiếu học tập cho học sinh chuẩn bị trƣớc ở nhà. - Máy tính, máy chiếu, ti vi,… 2. Học sinh - Ôn lại các kiến thức đ học có liên quan đến các tiết dạy. - Hoàn thành các phiếu học tập theo yêu cầu của GV (GV chuẩn bị sẵn các phiếu học tập và phát cho HS ở cuối buổi học trƣớc). - HS có thể dùng A0, Poster hoặc bài powerpoint, đoạn video... để hoàn thành phiếu học, các câu hỏi GV yêu cầu, … V. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối 1) Phƣơng thức tổ chức HĐ: - GV tổ chức cho HS HĐ nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1 (phụ lục 4). - Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác góp , bổ sung. Vì là HĐ tạo tình huống/nhu cầu học tập nên GV không chốt kiến thức mà chỉ liệt kê những câu hỏi/vấn đề chủ yếu mà HS đ nêu ra, các vấn đề này sẽ đƣợc giải quyết ở HĐ hình thành kiến thức và HĐ luyện tập. - Dự kiến một số khó khăn, vƣớng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ. Tuy nhiên đây là HĐ trải nghiệm, kết nối kiến thức giữa “cái đ biết” và “cái chƣa biết” nên không nhất thiết HS phải trả lời đúng đƣợc tất cả các câu hỏi, muốn trả lời đúng đƣợc tất cả các câu hỏi HS phải tìm hiểu tiếp kiến thức ở HĐ hình thành kiến thức.
  • 55. 52 2) Sản phẩm, đánh giá giá kết quả hoạt động a) Sản phẩm HĐ: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1 (phụ lục 4). b) Đánh giá giá kết quả hoạt động - Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vƣớng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. - Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp , bổ sung của các nhóm khác, GV biết đƣợc HS đ có đƣợc những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Vị trí của nhóm Halogen trong BTH, cấu hình electron nguyên tử và cấu tạo phân tử của các Halogen 1) Phƣơng thức tổ chức HĐ: - HĐ nhóm: GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau để tiếp tục hoàn thành phiếu học tập số 1 (phụ lục 4) - HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp , bổ sung (lƣu mời các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp đƣợc phong phú, đa dạng và HS sẽ đƣợc rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của mình). 2) Sản phẩm, đánh giá giá kết quả hoạt động a) Sản phẩm HĐ: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 1 (phụ lục 4) theo yêu cầu của GV: Câu 1. Nhóm Halogen gồm những nguyên tố flo, clo, brom, iot, atatin. Chúng thuộc nhóm VIIA trong BTH, trong các chu kì chúng ở cuối các chu kì đồng thời nguyên tố atatin không nghiên cứu ở đây mà đƣợc nghiên cứu trong các nhóm nguyên tố phóng xạ. Câu 2. Cấu hình electron lớp ngoài cùng: 9F: 2s2 2p5
  • 56. 53 17Cl: 3s2 3p5 35Br: 4s2 4p5 53I: 5s2 5p5 Rút ra nhận xét: - Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố Halogen đều có 7 electron, nằm ở hai phân lớp: phân lớp s có 2e, phân lớp p có 5e (ns2 np5 ). - Khuynh hƣớng đặc trƣng là nhận thêm một electron, tạo thành ion halogenua, để có cấu hình electron tƣơng tự khí hiếm (np2 np6 ). Do đó, tính chất hóa học cơ bản của các Halogen là tính oxi hóa mạnh. Câu 3. Do có 7 electron ngoài cùng, chỉ thiếu 1 electron là đạt đƣợc cấu hình bền nhƣ khí hiếm, nên hai nguyên tử Halogen có xu hƣớng liên kết với nhau tạo ra phân tử có liên kết cộng hóa trị không cực. X X X X CTPT: X-X hoặc X2 (X là kí hiệu chỉ các nguyên tố Halogen) b) GV đánh giá giá kết quả hoạt động - Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/nhóm, GV chú quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vƣớng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. - Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp , bổ sung của các nhóm khác, GV hƣớng dẫn HS chốt đƣợc các kiến thức yêu cầu về vị trí của nhóm Halogen trong BTH, cấu hình electron nguyên tử và cấu tạo phân tử của các Halogen. - Qua HĐ: HS phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. Hoạt động 2: Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của các Halogen 1) Phƣơng thức tổ chức HĐ: - HĐ nhóm: + GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau để tiếp tục hoàn thành phiếu học tập số 2 (phụ lục 4) + GV yêu cầu HS quan sát thí nghiệm “Sự thăng hoa của I2” (video thí
  • 57. 54 nghiệm trên trên youtube), nêu hiện tƣợng và trình bày khái niệm về sự thăng hoa. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp , bổ sung (lƣu mời các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp đƣợc phong phú, đa dạng và HS sẽ đƣợc rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của mình). 2) Sản phẩm, đánh giá giá kết quả hoạt động a) Sản phẩm HĐ: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 2 (phụ lục 4) theo yêu cầu của GV: Câu 1. Nêu đƣợc sự biến đổi tính chất vật lí, bán kính nguyên tử, độ âm điện khi đi từ flo đến iot (SGK Hóa học 10) Trạng thái tập hợp Màu sắc Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi Bán kính nguyên tử Độ âm điện Khí Lỏng  Rắn Đậm dần Tăng dần Tăng dần Giảm dần Câu 2. Vì flo có độ âm điện lớn nhất (3,98) nên chỉ có số oxi hoá –1. Các nguyên tố còn lại ở trạng thái bị kích thích có thể chuyển 1, 2, 3 electron sang phân lớp d, nên có thể có số oxi hoá +1, +3, +5, +7 khi kết hợp với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn nhƣ oxi. Câu 3. Nêu đƣợc tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của các Halogen (SGK Hóa học 10) Flo Clo Brom Iot Tính chất vật lí Điều kiện thƣờng, flo là chất khí màu lục nhạt, rất độc. Điều kiện thƣờng, clo là khí màu vàng lục, mùi xốc, rất độc, nặng gấp 2,5 lần không khí và tan trong nƣớc. Điều kiện thƣờng, brom là chất lỏng có màu đỏ nâu, d bay hơi, hơi brom rất độc. Brom rơi vào da Điều kiện thƣờng, iot là chất rắn, dạng tinh thể màu đen tím. Khi đun nóng, iot
  • 58. 55 gây bỏng nặng, brom tan đƣợc trong nƣớc. thăng hoa thành hơi. Iot tan ít trong nƣớc. Trong tự nhiên Tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất ở dạng CaF2, hoặc Na3AlF6 (criolit). Tồn tại chủ yếu trong các hợp chất nhƣ NaCl, KCl, khoáng KCl.MgCl2.6H2O . Trong cơ thể động vật HCl có trong dạ dày. Tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất dƣới dạng muối bromua Tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất dƣới dạng muối iotua. HS dựa vào thí nghiệm sự thăng hoa của iot trả lời yêu cầu của GV: - Iot chuyển từ thể rắn sang thể khí. - Sự thăng hoa là quá trình chuyển biến trạng thái vật chất, trực tiếp từ thể rắn qua thể khí, mà không qua thể lỏng trung gian. b) GV đánh giá giá kết quả hoạt động - Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/nhóm, GV chú quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vƣớng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. - Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp , bổ sung của các nhóm khác, GV hƣớng dẫn HS chốt đƣợc các kiến thức yêu cầu về tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của các Halogen. - Qua HĐ: HS phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học, năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. Hoạt động 3: Tính chất hóa học của các Halogen 1) Phƣơng thức tổ chức HĐ: (HĐ nhóm: Chia lớp thành 4 loại nhóm, tùy theo số HS mà có thể chia thành 4 nhóm hoặc 8 nhóm, số HS khoảng từ 4 – 6 HS/nhóm)
  • 59. 56 - HĐ cá nhân: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi vì sao đi từ F đến I, tính oxi hoá giảm dần? - HĐ nhóm: GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau để tiếp tục hoàn thành phiếu học tập số 3 (phụ lục 4). - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS hoặc nhóm trình bày kết quả, các HS khác hoặc nhóm khác góp , bổ sung (lƣu mời các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp đƣợc phong phú, đa dạng và HS sẽ đƣợc rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của mình) 2) Sản phẩm, đánh giá giá kết quả hoạt động a) Sản phẩm HĐ: HĐ cá nhân: HS ghi câu trả lời vào vở là từ F đến I, bán kính nguyên tử tăng  khả năng hút e giảm  tính oxi hoá giảm. HĐ nhóm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 3 (phụ lục 4) theo yêu cầu của GV: Nhóm 1,2 (Lớp 08 nhóm): Tính chất hóa học của flo - Từ cấu tạo nguyên tử, độ âm điện suy ra tính chất hóa học cơ bản của flo là tính oxi hóa mạnh. - Flo có thể oxi đƣợc H2, H2O, các kim loại mạnh, hầu hết các phi kim trừ O2 và N2. Cụ thể: + Với khí H2, phản ứng xảy ra ngay trong bóng tối và nhiệt độ rất thấp: 11 C252 0 2 0 2 FH2HF 0     + Flo oxi hóa đƣợc nhiều hợp chất, thí dụ oxi hóa d dàng H2O ngay ở nhiệt độ thƣờng: 0 2 1 0 2 2 2F 2H O 4HF O      Dung dịch HF trong nƣớc là axit flohiđric (axit yếu, có tính chất riêng là ăn mòn thủy tinh). Vì vậy, axit HF dùng để khắc chữ trên thủy tinh. 2 4 2 SiO 4HF SiF 2H O  
  • 60. 57 Nhóm 3,4 (Lớp 08 nhóm): Nghiên cứu tính chất hóa học của clo - Từ cấu tạo nguyên tử, độ âm điện suy ra tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh. Cụ thể: + Clo tác dụng với hầu hết kim loại tạo ra muối clorua, phản ứng của clo mạnh, tốc độ nhanh, tỏa nhiều nhiệt 0 0 1 1 22Na Cl 2NaCl     0 0 2 1 22Cu Cl CuCl     0 0 3 1 2 32Fe 3Cl 2FeCl     + Clo chỉ phản ứng với hiđro khi ở điều kiện nhiệt độ hoặc ánh sáng: 0 0 1 1 2 2H Cl 2HCl     + Khi cho clo vào nƣớc, một phần clo tác dụng với nƣớc tạo thành hỗn hợp HCl (axit clohiđric) và HClO (axit hipoclorơ) 0 1 1 2 2 Cl H O HCl HClO     Trong phản ứng trên clo vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa. - Do clo tác dụng với nƣớc tạo ra HClO và HClO là chất oxi hóa rất mạnh nên có tính tẩy màu. Từ đó suy ra clo ẩm có tính tẩy màu còn clo khô lại không. Nhóm 5,6 (Lớp 08 nhóm): Nghiên cứu tính chất hóa học của brom - Từ cấu tạo nguyên tử, độ âm điện suy ra tính chất hóa học cơ bản của brom là tính oxi hóa mạnh. - Brom có tính oxi hóa kém flo và clo nhƣng vẫn là chất oxi hóa mạnh. + Brom oxi hóa đƣợc nhiều kim loại 0 0 3 1 2 33Br 2Al 2AlBr     + Brom phản ứng chỉ phản ứng với hiđro khi ở điều kiện nhiệt độ cao: 0 0 0 1 1 t 2 2Br H 2HBr     + Khi cho brom vào nƣớc, một phần brom tác dụng với nƣớc tạo thành hỗn hợp HBr (axit bromhiđric) và HBrO (axit hipobromơ)
  • 61. 58 0 1 1 2 2 Br H O HBr HBrO     Trong phản ứng trên brom vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa. Nhóm 7 (Lớp 08 nhóm): Nghiên cứu tính chất hóa học của iot - Từ cấu tạo nguyên tử, độ âm điện suy ra tính chất hóa học cơ bản của iot là tính oxi hóa mạnh. Cụ thể: + Iot có tính oxi hóa yếu hơn flo, clo, brom. Iot phản ứng mạnh khi đun nóng hoặc có xúc tác: 3 13 OHxt 0 2 0 BrAl2Al2I3 2    + Brom phản ứng chỉ phản ứng với hiđro khi ở điều kiện nhiệt độ cao 00 0 1 1 350 500 C 2 2 xt:Pt I H 2H I      + Iot không tác dụng với nƣớc. - Tính chất đặc trƣng của iot khi tác dụng với hồ tinh bột là tạo thành hợp chất có màu xanh. Nhóm 8 (Lớp 08 nhóm): - Tính oxi hoá của các đơn chất Halogen theo chiều giảm dần: F2 > Cl2 > Br2 > I2. Vì đi từ F đến I, tính oxi hoá giảm dần. PTHH chứng minh: 2 011 2 0 IClNa2INa2Cl   2 011 2 0 IBrNa2INa2Br   - Tính axit tăng dần: HF < HCl < HBr < HI. Vì: + Từ F  I bán kính nguyên tử tăng dần. Xét quá trình phân ly tạo ra ion H+ của các axit HX (X = Halogen): HX  H+ + X-. + Từ HF  HI do bán kính Halogen tăng dần nên độ bền liên kết H-X kém bền dần, d đứt ra theo kiểu dị li để tạo ra cation và anion. + Các anion tƣơng ứng X- đƣợc tạo ra theo thứ tự từ F-  I- có độ bền tăng dần do mật độ điện tích âm đƣợc giải tỏa rộng hơn. b) GV đánh giá giá kết quả hoạt động - Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vƣớng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
  • 62. 59 - Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp , bổ sung của các nhóm khác, GV hƣớng dẫn HS chốt đƣợc các kiến thức yêu cầu về TCHH của các Halogen. - Qua HĐ: HS phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học, năng lực thực hành hoá học. Hoạt động 4: Ứng dụng và phƣơng pháp đều chế các Halogen 1) Phƣơng thức tổ chức HĐ: - HĐ nhóm: GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau để tiếp tục hoàn thành phiếu học tập số 4 (phụ lục 4). - HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp , bổ sung (lƣu mời các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp đƣợc phong phú, đa dạng và HS sẽ đƣợc rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của mình). 2) Sản phẩm, đánh giá giá kết quả hoạt động a) Sản phẩm HĐ: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 4 (phụ lục 4) theo yêu cầu của GV: Câu 1. Nêu đƣợc các ứng dụng của các Halogen. Ứng dụng của các Halogen Flo - Sản xuất chất dẽo Teflon, phủ lên dụng cụ nhà bếp để chống dính - Dùng trong công nghiệp để làm giàu Uranium. - Dd NaF lo ng dùng làm thuốc chống sâu răn. Clo - Dùng để tiệt trùng nƣớc sinh hoạt. - Một lƣợng lớn để sản xuất chất hữu cơ, nhựa tổng hợp. - Sản xuất chất tẩy trắng. Brom - Dùng để sản xuất một số dẫn xuất hiđrocarbon. - Một lƣợng lớn sản xuất AgBr dùng tráng phim. 2 ás BrAg2AgBr2  - Dùng trong công nghiệp dầu mỏ, phẩm nhuộm,… Iot - Dùng để sản xuất dƣợc phẩm. - Dd 5% iot trong etanol (cồn iot) làm thuốc sát trùng. - Muối iot dùng phòng bệnh bƣớu cổ.
  • 63. 60 Câu 2. Nêu đƣợc phƣơng pháp đều chế các Halogen (SGK Hóa học 10) PP điều chế trong phòng thí nghiệm (nếu có) PP sản xuất trong công nghiệp (nếu có) Flo Phƣơng pháp duy nhất là điện phân hỗn hợp KF và HF (hỗn hợp ở thể lỏng) Clo Cho axit clohiđric đặc tác dụng với chất oxi hóa mạnh nhƣ MnO2, KMnO4, …. 0 t 2 2 2 2 MnO 4HCl MnCl Cl 2H O   KMnO4 +16HCl2MnCl2+2KCl+5Cl2+8H2O Ngƣời ta điện phân: ñpdd 2 2 2coù mn 2NaCl 2H O 2NaOH H Cl   Brom Sản xuất từ nƣớc biển, sau khi tách NaCl ra khỏi nƣớc biển Iot Trong công nghiệp, iot đƣợc sản xuất từ nƣớc biển. b) GV đánh giá giá kết quả hoạt động - Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/nhóm, GV chú quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vƣớng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. - Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp , bổ sung của các nhóm khác, GV hƣớng dẫn HS chốt đƣợc các kiến thức yêu cầu về ứng dụng và phƣơng pháp đều chế các Halogen. - Qua HĐ: HS phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học, năng lực thực hành hoá học. C. Hoạt động luyện tập 1) Phƣơng thức tổ chức HĐ: - Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trọng tâm trong phiếu học tập số 5 (phụ lục 4). - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS 2 011 2 0 BrClNa2BrNa2Cl  
  • 64. 61 khác góp , bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phƣơng pháp giải bài tập. - GV có thể biên soạn các câu hỏi/bài tập khác, phù hợp với đối tƣơng HS, tuy nhiên phải đảm bảo mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu của chƣơng trình. Các câu hỏi/ bài tập cần mang tính định hƣớng phát triến năng lực HS, tăng cƣờng các câu hỏi/ bài tập mang tính vận dụng kiến thức, gắn với thực ti n, thực nghiệm, tránh các câu hỏi chỉ yêu cầu HS ghi nhớ kiến thức máy móc. 2) Sản phẩm, đánh giá giá kết quả hoạt động a) Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 5 (phụ lục 4). b) Kiểm tra, đánh giá HĐ: - Thông qua quan sát: Khi HS HĐ cá nhân, GV chú quan sát, kịp thời phát hiện những khó khăn, vƣớng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. - Thông qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 5 (phụ lục 4), GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. - Qua HĐ: HS phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học, năng lực tính toán hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. D. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng 1) Nội dung HĐ: HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau: Em h y tìm hiểu qua tài liệu, internet... Trả lời các câu hỏi Câu 1. Vì sao chất florua lại bảo vệ đƣợc răng? Câu 2. Tại sao phải ăn muối iot? Câu 3. Dùng clo để khử trùng nƣớc sinh hoạt là một phƣơng pháp rẻ tiền và d sử dụng. Tuy nhiên cần phải thƣờng xuyên kiểm tra nồng độ clo dƣ ở trong nƣớc bởi vì lƣợng clo dƣ nhiều sẽ gây nguy hiểm cho con ngƣời và môi trƣờng. Lƣợng Clo dƣ còn lại chừng 1-2 g/m3 nƣớc là đạt yêu cầu. Cách đơn giản để kiểm tra lƣợng clo dƣ là dùng kali iotua và hồ tinh bột. H y nêu cách mô tả hiện tƣợng của quá trình kiểm tra này và viết phƣơng trình hóa học xảy ra (nếu có).
  • 65. 62 Câu 4. Trong các nhà máy cung cấp nƣớc sinh hoạt thì khâu cuối cùng của việc xử lí nƣớc là khử trùng nƣớc. Một trong các phƣơng pháp khử trùng nƣớc đang đƣợc dùng phổ biến ở nƣớc ta là dùng clo. Lƣợng clo đƣợc bơm vào nƣớc trong bể tiếp xúc theo tỉ lệ 5 g/m3 . Nếu với dân số Hà Nội là 3 triệu, mỗi ngƣời dùng 200 lít nƣớc/ngày, thì các nhà máy cung cấp nƣớc sinh hoạt cần dùng bao nhiêu kg clo mỗi ngày cho việc xử lí nƣớc? 2) Phƣơng thức tổ chức HĐ: GV hƣớng dẫn HS về nhà làm và hƣớng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet, thƣ viện, thực tế địa phƣơng, góc học tập của lớp...). Gợi : Ở những nơi khó khăn, không có internet hoặc tài liệu tham khảo, GV có thể sƣu tầm sẵn tài liệu và để ở thƣ viện nhà trƣờng/góc học tập của lớp hoặc tìm hiểu thực tế và hƣớng dẫn HS đọc. Nhƣ vậy, vừa giúp HS có tài liệu để tham khảo, vừa góp phần tạo văn hóa đọc trong nhà trƣờng. 3) Sản phẩn HĐ: Bài viết/báo cáo, mẫu sản phẩm hoặc bài trình bày powerpoint của HS. Gợi trả lời các câu hỏi trong hoạt động này nhƣ sau: Câu 1. Răng đƣợc bảo vệ bởi lớp men cứng, dày khoảng 2mm. Lớp men này là hợp chất Ca5(PO4)3OH và đƣợc tạo thành bằng phản ứng: 5Ca2+ + 3PO4 3- + OH-  Ca5(PO4)3OH (1) Quá trình tạo lớp men này là sự bảo vệ tự nhiên của con ngƣời chống lại bệnh sâu răng. Sau các bửa ăn, vi khuẩn trong miệng tấn công các thức ăn còn lƣu lại trên răng tạo thành các axit hữu cơ nhƣ axit axetic và axit lactic. Thức ăn với hàm lƣợng đƣờng cao tạo điều kiện tốt cho việc sản sinh ra các axit đó. Lƣợng axit trong miệng tăng làm cho pH giảm, làm cho phản ứng sau xảy ra: H+ + OH-  H2O Khi nồng độ OH- giảm, theo nguyên lí Lơ-Sa-tơ-li-ê, cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều nghịch và men răng bị mòn, tạo điều kiện cho sâu răng phát triển. Biện pháp tốt nhất phòng sâu răng là ăn thức ăn ít chua, ít đƣờng và đánh răng sau khi ăn. Ngƣời ta thƣờng trộn vào thuốc đánh răng NaF hay SnF2, vì ion F- tạo điều kiện cho phản ứng sau xảy ra: 5Ca2+ + 3PO4 3- + F-  Ca5(PO4)3F
  • 66. 63 Hợp chất Ca5(PO4)3F là men răng thay thế một phần Ca5(PO4)3OH. Ở nƣớc ta, một số ngƣời có thói quen ăn trầu, việc này rất tốt cho việc tạo men răng theo phản ứng (1), vì trong trầu có vôi tôi Ca(OH)2, chứa các ion Ca2+ và OH- làm cho cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều thuận. Câu 2. Trong cơ thể con ngƣời có tồn tại một lƣợng iot tập trung ở tuyến giáp trạng. Ở ngƣời trƣởng thành lƣợng iot này khoảng 20-50mg. Hàng ngày ta phải bổ sung lƣợng iot cần thiết cho cơ thể bằng cách ăn muối iot. Iot có trong muối ăn dạng KI hoặc KIO3. Nếu lƣợng iot không cung cấp đủ thì sẽ dẫn đến tuyến giáp trạng sƣng to thành bƣớu cổ, nặng hơn là đần độn, vô sinh và các chứng bệnh khác. Câu 3. Lấy mẫu nƣớc cho vào ống nghiệm sau đó cho dung dịch KI vào và nhỏ 1 giọt hồ tinh bột vào nếu dung dịch chuyển sang màu xanh là clo vẫn còn dƣ nhiều. Màu xanh nhạt là lƣợng clo dƣ ít. PTHH: Cl2 + 2KI  2KCl + I2 I2 làm hồ tinh bột chuyển thành màu xanh Câu 4. Lƣợng nƣớc cần dùng cho thành phố Hà Nội mỗi ngày là: 200 lít x 3,106 = 6,108 lít = 6,105 m3 Lƣợng khí clo cần dùng là: 6,105 m3 x 5g/m3 = 3,106 gam = 3,103 kg 4) Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ: GV có thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi học kế tiếp, GV cần kịp thời động viên, khích lệ HS. VI. Nội dung kiểm tra, đánh giá chủ đề: Theo bộ công cụ đánh giá đƣợc thiết kế trong mục 2.4. 2.3.2. Chủ đề 2: Hợp chất Halogen I. Lý do chọn chủ đề Chủ đề hợp chất Halogen gồm các nội dung chủ yếu sau: Sự biến đổi các quy
  • 67. 64 luật tính chất; tính chất hóa học, tính chất vật lí, ứng dụng, phƣơng pháp điều chế của các hợp chất Halogen. Về cách nghiên cứu các kiến thức các hợp chất Halogen khá giống SGK hiện hành nhƣng đ đƣợc tôi thiết kế thành chuỗi các hoạt động cho HS theo các phƣơng pháp, kỹ thuật dạy học tích cực, giúp HS giải quyết trọn vẹn một vấn đề học tập, phù hợp với mục tiêu phát triển năng lực của HS. GV chỉ là ngƣời tổ chức, định hƣớng còn HS là ngƣời trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ do GV giao một cách tích cực, chủ động, sáng tạo nhằm giải quyết các vấn đề liên quan đến thực ti n cuộc sống. II. Nội dung, thời lƣợng của chủ đề Chủ đề gồm các nội dung chính sau: - Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro clorua. - Tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế axit clohiđric. - Một số muối clorua, nhận biết ion clorua. - Nƣớc Gia-ven, Clorua vôi. Thời lƣợng dạy chủ đề: 06 tiết. III. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức - Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro clorua (tan rất nhiều trong nƣớc tạo thành dung dịch axit clohiđric). - TCVL, điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. - Tính chất, ứng dụng một số muối clorua, phản ứng đặc trƣng của ion clorua. - Dung dịch HCl là một axit mạnh, có tính khử. - Thành phần hóa học, ứng dụng, nguyên tắc sản xuất một số hợp chất có oxi của clo. - Tính oxi hóa mạnh của một số HC có oxi của clo (nƣớc Gia-ven, Clorua vôi). 2. Kỹ năng - Dự đoán, kiểm tra dự đoán, kết luận đƣợc về tính chất của axit HCl. - Viết các phƣơng trình hóa học chứng minh tính chất hoá học của axit HCl. - Phân biệt dung dịch HCl và muối clorua với dung dịch axit và muối khác.
  • 68. 65 - Viết đƣợc các phƣơng trình hóa học minh hoạ tính chất hóa học và điều chế nƣớc Gia-ven, Clorua vôi. - Sử dụng có hiệu quả, an toàn nƣớc Gia-ven, Clorua vôi trong thực tế. - Tính nồng độ hoặc thể tích của dung dịch axit HCl tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. 3. Thái độ - Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học. - Có thức vận dụng kiến thức đ học về các hợp chất Halogen vào thực ti n cuộc sống, phục vụ đời sống con ngƣời. 4. Định hƣớng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực tự học; năng lực hợp tác; - Các năng lực chuyên biệt của bộ môn Hóa học nhƣ năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. IV. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên - Hoá chất và dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, giá đựng ống nghiệm, chậu hoặc cốc thuỷ tinh đựng nƣớc, dung dịch NaCl, dung dịch HCl, dung dịch AgNO3, nƣớc Gia-ven, Clorua vôi. - Tranh sơ đồ điều chế HCl trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, phiếu học tập. - Các video liên quan đến bài học: Thí nghiệm thử tính tan của HCl trong nƣớc, tính chất hoá học của HCl... - Các câu hỏi và phiếu học tập cho học sinh chuẩn bị trƣớc ở nhà. - Phần mềm dạy học, máy tính, máy chiếu, … 2. Học sinh - Ôn lại các kiến thức đ học có liên quan đến các tiết dạy. - Hoàn thành các phiếu học tập theo yêu cầu của GV (GV chuẩn bị sẵn các phiếu học tập và phát cho HS ở cuối buổi học trƣớc). - HS có thể dùng A0, Poster hoặc bài powerpoint, đoạn video... để hoàn thành phiếu học, các câu hỏi GV yêu cầu, …
  • 69. 66 V. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối 1) Phƣơng thức tổ chức HĐ: - GV tổ chức cho HS HĐ nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1 (phụ lục 5). - Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác góp , bổ sung. Vì là HĐ tạo tình huống/nhu cầu học tập nên GV không chốt kiến thức mà chỉ liệt kê những câu hỏi/vấn đề chủ yếu mà HS đ nêu ra, các vấn đề này sẽ đƣợc giải quyết ở HĐ hình thành kiến thức và HĐ luyện tập. - Dự kiến một số khó khăn, vƣớng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: + Dựa vào các thông tin đ cho trong phiếu học tập 1 (phụ lục 5), kết hợp với kiến thức đ học về một số axit quan trọng (ở THCS - Lớp 9), liên kết cộng hóa trị phân cực, tính chất của chất có liên kết cộng hóa trị, phản ứng oxi - hóa khử (ở HK1 - Lớp 10). HS có thể nêu đƣợc cấu tạo phân tử, tính tan của hiđro clorua, một số tính chất dung dịch HCl. Nếu HS gặp khó khăn ở phần này, GV có thể gợi ý HS xem lại định nghĩa, phân loại liên kết cộng hóa trị, tính chất của hợp chất có liên kết cộng hóa trị, khái niệm và bản chất của phản ứng oxi hóa - khử. + Khi viết công thức cấu tạo phân tử HCl, HS cũng có thể gặp khó khăn về cách xác định loại liên kết cộng hóa trị của HCl, GV gợi ý về hiệu độ âm điện giữa H và Cl. + HS có thể không dự đoán đƣợc tính oxi hóa của HCl hoặc HS sẽ đƣa phản ứng của HCl với kim loại vào tính axit. GV gợi ý và yêu cầu các HS trong nhóm tranh luận về nội dung này. Tuy nhiên đây là HĐ trải nghiệm, kết nối kiến thức giữa “cái đ biết” và “cái chƣa biết” nên không nhất thiết HS phải trả lời đúng đƣợc tất cả các câu hỏi, muốn trả lời đúng đƣợc tất cả các câu hỏi HS phải tìm hiểu tiếp kiến thức ở HĐ hình thành kiến thức. 2) Sản phẩm, đánh giá giá kết quả hoạt động a) Sản phẩm HĐ: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1 (phụ lục 5). b) Đánh giá giá kết quả hoạt động - Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất
  • 70. 67 cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vƣớng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. - Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp , bổ sung của các nhóm khác, GV biết đƣợc HS đ có đƣợc những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Cấu tạo phân tử hiđro clorua (khí HCl) 1) Phƣơng thức tổ chức HĐ: - HĐ cá nhân: GV cho HS chia sẻ, bổ sung cho nhau để tiếp tục hoàn thành Câu 1 trong phiếu học tập số 1 (phụ lục 5). - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp , bổ sung, GV hƣớng dẫn để HS chốt đƣợc các kiến thức về cấu tạo phân tử hiđro clorua. 2) Sản phẩm, đánh giá giá kết quả hoạt động a) Sản phẩm HĐ: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 1 (phụ lục 5) theo yêu cầu của GV: Câu 1. - Công thức electron của HCl: - Công thức cấu tạo của HCl: H -Cl - Giải thích sự phân cực của phân tử HCl: Trong phân tử HCl, có 1 cặp electron chung lệch về phía clo để tạo nên một liên kết cộng hoá trị phân cực. Do độ âm điện của clo (3,16) lớn hơn độ âm điện củ hiđro (2,20). Nếu dựa vào hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tử: Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử này  x = 0,96 nằm trong khoảng từ 0,4 đến < 1,7. Đây là giới hạn của liên kết cộng hoá trị có cực. b) GV đánh giá giá kết quả hoạt động - Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/nhóm, GV chú quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vƣớng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. - Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp , bổ sung của các nhóm khác, GV hƣớng dẫn HS chốt đƣợc các kiến thức yêu cầu về cấu tạo phân tử hiđro clorua (khí HCl)
  • 71. 68 - Qua HĐ: HS phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. Hoạt động 2: Tính chất vật lí của hiđro clorua và axit clohiđric 1) Phƣơng thức tổ chức HĐ: - HĐ nhóm: + GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau để tiếp tục hoàn thành câu 2 và câu 3 trong phiếu học tập số 1 (phụ lục 5). + GV cho HS xem video thí nghiệm thử tính tan của khí HCl trong nƣớc. + GV cho HS quan sát dung dịch axit clohiđric vừa điều chế đƣợc (axit loãng) và lọ đựng dung dịch HCl đặc, mở nút để thấy đƣợc đƣợc sự “bốc khói”, thông báo nồng độ cao nhất là 37% và có khối lƣợng riêng 1,19 g/ml và yêu cầu HS giải thích vì sao có hiện tƣợng “bốc khói”? - HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp , bổ sung (lƣu mời các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp đƣợc phong phú, đa dạng và HS sẽ đƣợc rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của mình). 2) Sản phẩm, đánh giá giá kết quả hoạt động a) Sản phẩm HĐ: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành câu 2 và câu 3 trong phiếu học tập số 1 (phụ lục 5) theo yêu cầu của GV: Câu 2. Tính chất vật lí khí hiđro clorua - Là chất khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí ( HCl KK d 1,26 ) - Thí nghiệm thử tính tan của khí HCl: Tên thí nghiệm Cách làm Hiện tƣợng Giải thích và kết luận Tính tan của khí HCl Nạp hiđro clorua vào đầy một bình thủy tinh thành dầy và đậy bình bằng nút cao su. Xuyên qua nút có một ống thủy tinh thẳng vuốt nhọn ở đầu và một Nƣớc trong cốc theo ống phun lên thành vòi, dung dịch trong bình - Đó là do hiđro clorua tan trong nƣớc, tạo ra sự giảm áp suất trong bình nên áp suất của khí quyển đẩy nƣớc vào thế chỗ
  • 72. 69 ống nhỏ giọt chứa đầy nƣớc. Nhúng ống thủy tinh vào một cốc lớn chứa đầy nƣớc pha màu bằng quỳ tím. Bơm vài giọt nƣớc từ ống nhỏ giọt vào bình. ngả sang màu đỏ. khí HCl đ tan. Dung dịch thu đƣợc là axit nên quỳ ngả sang màu đỏ. - Khí HCl tan rất nhiều trong nƣớc Câu 3. Tính chất vật lí axit HCl - Axit clohiđric là chất lỏng không màu, mùi xốc. Nồng độ dd HCl đậm đặc nhất (200 C) có nồng độ cao nhất là 37% và có khối lƣợng riêng 1,19 g/ml và bốc khói trong không khí ẩm. - Dung dịch HCl đặc “bốc khói” trong không khí ẩm là do hiđro clorua thoát ra tạo với hơi nƣớc trong không khí thành những hạt dung dịch nhỏ nhƣ sƣơng mù. b) GV đánh giá giá kết quả hoạt động - Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/nhóm, GV chú quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vƣớng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. - Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp , bổ sung của các nhóm khác, GV hƣớng dẫn HS chốt đƣợc các kiến thức yêu cầu về tính chất vật lí của hiđro clorua và axit clohiđric. - Qua HĐ: HS phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học, năng lực thực hành hoá học. Hoạt động 3: Tính chất hóa học của axit clohiđric 1) Phƣơng thức tổ chức HĐ: - HĐ nhóm: + GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau để tiếp tục hoàn thành câu 1 phiếu học tập số 2 (phụ lục 5). + GV cho HS xem video thí nghiệm các TN sau: HCl + Fe; HCl + CuO; HCl + Fe(OH)3; HCl + CaCO3; MnO2 + HCl. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác
  • 73. 70 góp , bổ sung (lƣu mời các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp đƣợc phong phú, đa dạng và HS sẽ đƣợc rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của mình). 2) Sản phẩm, đánh giá giá kết quả hoạt động a) Sản phẩm HĐ: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu 1 trong phiếu học tập số 2 (phụ lục 5) theo yêu cầu của GV: Tính chất hoá học Thí dụ và viết PTHH Rút ra nhận xét Tính axit (tác dụng quỳ tím, oxit bazơ, bazơ, kim loại đứng trƣớc hiđro trong d y hoạt động hóa học, muối). Quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O Fe(OH)3 + 3HCl  FeCl3 + 3H2O CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + H2O + CO2 Axit clohiđric là axit mạnh, có đầy đủ tính chất chung của axit Tính khử (tác dụng với chất oxi hóa mạnh nhƣ: MnO2, KMnO4...) 4 1 2 0 2 2 2 2MnO 4HCl MnCl Cl 2H O        Axit clohiđric có tính khử vì trong HCl, clo có số oxi hóa thấp nhất là -1, clo có thể nhƣờng 1, 2, … electron để có các số oxi hóa cao hơn b) GV đánh giá giá kết quả hoạt động - Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/nhóm, GV chú quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vƣớng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. - Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp , bổ sung của các nhóm khác, GV hƣớng dẫn HS chốt đƣợc các kiến thức yêu cầu về tính chất hóa học của axit
  • 74. 71 clohiđric. - Qua HĐ: HS phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học, năng lực thực hành hoá học. Hoạt động 4: Điều chế axit clohiđric 1) Phƣơng thức tổ chức HĐ: - HĐ cá nhân: GV cho HS chia sẻ, bổ sung cho nhau để tiếp tục hoàn thành câu 2 trong phiếu học tập số 2 (phụ lục 5). - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp , bổ sung, GV hƣớng dẫn để HS chốt đƣợc các kiến thức về điều chế axit clohiđric. 2) Sản phẩm, đánh giá giá kết quả hoạt động a) Sản phẩm HĐ: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu 2 trong phiếu học tập số 2 (phụ lục 5) theo yêu cầu của GV: Câu 2. - Trong phòng thí nghiệm (PP sunfat) NaCl + H2SO4 NaHSO4 + HCl 2NaCl + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl - Sản xuất axit clohiđric trong công nghiệp + Phƣơng pháp tổng hợp: H2 + Cl2 2HCl + Hiện nay còn dùng công nghệ sản xuất HCl từ NaCl và H2SO4, phƣơng pháp sunfat: 2NaCl + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl b) GV đánh giá giá kết quả hoạt động - Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/nhóm, GV chú quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vƣớng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. - Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp , bổ sung của các nhóm khác, GV hƣớng dẫn HS chốt đƣợc các kiến thức yêu cầu về điều chế axit clohiđric. - Qua HĐ: HS phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học, năng lực thực hành hoá học.   C2500   C4000  Ct0   C4000
  • 75. 72 Hoạt động 5: Muối clorua và nhận biết ion clorua 1) Phƣơng thức tổ chức HĐ: - HĐ cá nhân: + GV yêu cầu HS cho biết tính tan của các muối clorua? Ứng dụng của một số muối clorua quan trọng? + GV cho HS chia sẻ, bổ sung cho nhau để tiếp tục hoàn thành câu 3 trong phiếu học tập số 2 (phụ lục 5). + GV yêu cầu HS làm thí nghiệm trong câu 3 phiếu học tập số 2 (phụ lục 5). - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp , bổ sung, GV hƣớng dẫn để HS chốt đƣợc các kiến thức về muối clorua và nhận biết ion clorua. 2) Sản phẩm, đánh giá giá kết quả hoạt động a) Sản phẩm HĐ: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu 3 trong phiếu học tập số 2 (phụ lục 5) theo yêu cầu của GV: Đa số tan nhiều trong nƣớc trừ AgCl và PbCl2; Có nhiều ứng dụng trong công nghiệp, nông nghiệp, thực phẩm (SGK) Câu 3. Tên thí nghiệm Cách làm Hiện tƣợng Giải thích, PTHH NaCl + AgNO3 Nhỏ từ từ từng giọt dd AgNO3 vào 1 ml dd NaCl. Kết tủa trắng NaCl + AgNO3  AgCl + NaNO3 HCl + AgNO3 Nhỏ từ từ từng giọt dd AgNO3 vào 1 ml dd HCl. Kết tủa trắng HCl + AgNO3  AgCl + HNO3 Rút ra kết luận: Thuốc thử nhận ra ion clorua là AgNO3. b) GV đánh giá giá kết quả hoạt động - Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/nhóm, GV chú quan
  • 76. 73 sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vƣớng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. - Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp , bổ sung của các nhóm khác, GV hƣớng dẫn HS chốt đƣợc các kiến thức yêu cầu về muối clorua và nhận biết ion clorua. - Qua HĐ: HS phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học, năng lực thực hành hoá học. Hoạt động 6: Sơ lƣợc về hợp chất có oxi của clo 1) Phƣơng thức tổ chức HĐ: - HĐ nhóm: + GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau để tiếp tục hoàn thành phiếu học tập số 3 (phụ lục 5). + GV cho HS biết vì sao gọi là Gia-ven (tên một thành phố gần thủ đô Paris của Pháp mà ở đó lần đầu tiên nhà bác học Bec-tơ-lê (C.Berthollet) điều chế đƣợc hỗn hợp dung dịch này). NaClO là chất oxi hóa rất mạnh do trong phân tử này clo có số oxi hóa +1. + GV nhấn mạnh cho HS biết Clorua vôi có tính oxi hóa mạnh tƣơng tự nƣớc Gia-ven. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp , bổ sung (lƣu mời các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp đƣợc phong phú, đa dạng và HS sẽ đƣợc rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của mình). 2) Sản phẩm, đánh giá giá kết quả hoạt động a) Sản phẩm HĐ: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 3 (phụ lục 5) theo yêu cầu của GV: Câu 1. Nƣớc Gia-ven - Thành phần của nƣớc Gia-ven là dung dịch hỗn hợp muối NaCl và NaClO; nƣớc Gia-ven đƣợc dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy, tẩy uế chuồng trại chăn nuôi, nhà vệ sinh, …. - NaClO là muối của axit yếu (yếu hơn H2CO3)
  • 77. 74 NaClO + CO2 + H2O  NaHCO3 + HClO Kết luận: nƣớc Gia-ven không để đƣợc lâu trong không khí. - Phƣơng pháp điều chế nƣớc Gia-ven trong phòng thí nghiệm 2 2 (Nöôùc Gia ven) 2NaOH Cl NaCl NaClO H O     - Trong công nghiệp thì điều chế nƣớc Gia-ven bằng cách điện phân muối ăn không có màng ngăn 2NaCl + 2H2O ñpdd coù mn  2NaOH + H2 + Cl2 Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O Câu 2. Clorua vôi - Công thức phân tử của Clorua vôi: CaOCl2; Clorua vôi đƣợc dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy… ngoài ra còn dùng để tẩy uế hố rác, cống r nh, chuồng trại… - Công thức cấu tạo của Clorua vôi: - Từ công thức cấu tạo Clorua vôi và nhận xét điểm đặc biệt của muối này là muối của canxi với hai gốc axit khác nhau. Muối của một kim loại vơi nhiều loại gốc axit khác nhau gọi là muối hỗn tạp. - Clorua vôi trong không khí bị CO2 tác dụng theo PTHH 2CaOCl2 + CO2 + H2O  CaCO3 + CaCl2 + 2HClO - Điều chế Clorua vôi Cl2 + Ca(OH)2 0 30 C  CaOCl2 + H2O b) GV đánh giá giá kết quả hoạt động - Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/nhóm, GV chú quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vƣớng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. - Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp , bổ sung của các nhóm khác, GV hƣớng dẫn HS chốt đƣợc các kiến thức yêu cầu về hợp chất có oxi của clo (Nƣớc Gia-ven, Clorua vôi). - Qua HĐ: HS phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng Ca Cl O Cl +1 -1
  • 78. 75 ngôn ngữ hoá học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học, năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. Hoạt động 7: Hệ thống hóa các kiến thức trọng tâm của nhóm Halogen 1) Phƣơng thức tổ chức HĐ: - HĐ nhóm: GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau để tiếp tục hoàn thành phiếu học tập số 4 (phụ lục 5). - HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp , bổ sung (lƣu mời các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp đƣợc phong phú, đa dạng và HS sẽ đƣợc rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của mình). 2) Sản phẩm, đánh giá giá kết quả hoạt động a) Sản phẩm HĐ: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 4 (phụ lục 5) theo yêu cầu của GV: Câu 1. Cấu tạo nguyên tử và phân tử Halogen - Bán kính nguyên tử tăng dần từ flo đến iot. - Lớp ngoài cùng có 7 electron. - Phân tử gồm hai nguyên tử, liên kết là cộng hóa trị không cực. Halogen F Cl Br I Cấu hình e lớp ngoài cùng 2s2 2p5 3s2 3p5 4s2 4p5 5s2 5p5 Cấu tạo F:F F2 Cl:Cl Cl2 Br:Br Br2 I:I I2 Câu 2. Tính chất hóa học - Tính oxi hóa: Oxi hóa đƣợc hầu hết các kim loại, phi kim và hợp chất - Tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot Halogen F Cl Br I Độ âm điện 3,98 3,16 2,96 2,66 Tính oxi hóa khử Tính oxi hoùa giaûm 
  • 79. 76 Câu 3. Tính chất hóa học của hợp chất Halogen 1. Axit halogenhiđric HF HCl HBr HI Tính axit taêng  2. Hợp chất với oxi: Nƣớc Gia-ven và Clorua vôi có tính tẩy màu và sát trùng do các muối NaClO và CaOCl2 là các chất oxi hóa mạnh Câu 4. Phƣơng pháp điều chế các đơn chất Halogen (F2, Cl2, Br2, I2)? F2 Cl2 Br2 I2 Điện phân hỗn hợp KF và HF - Cho HCl tác dụng với MnO2, KMnO4.. - Điện phân dung dịch NaCl Dùng Cl2 để oxi hóa NaBr Sản xuất I2 từ rong biển Câu 5. Phân biệt các ion F- , Cl- , Br- , I- Dùng AgNO3 làm thuốc thử NaF + AgNO3  Không tác dụng NaCl + AgNO3  AgCl + NaNO3 (Màu trắng) NaBr + AgNO3  AgBr + NaNO3 (Màu vàng nhạt) NaI + AgNO3  AgI + NaNO3 (Màu vàng) b) GV đánh giá giá kết quả hoạt động - Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/nhóm, GV chú quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vƣớng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. - Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp , bổ sung của các nhóm khác, GV hƣớng dẫn HS chốt đƣợc các kiến thức yêu cầu về những kiến thức trọng tâm của nhóm Halogen.
  • 80. 77 - Qua HĐ: HS phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học. C. Hoạt động luyện tập 1) Phƣơng thức tổ chức HĐ: - Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trọng tâm trong phiếu học tập số 5 (phụ lục 5). - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp , bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phƣơng pháp giải bài tập. - GV có thể biên soạn các câu hỏi/bài tập khác, phù hợp với đối tƣơng HS, tuy nhiên phải đảm bảo mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu của chƣơng trình. Các câu hỏi/ bài tập cần mang tính định hƣớng phát triến năng lực HS, tăng cƣờng các câu hỏi/ bài tập mang tính vận dụng kiến thức, gắn với thực ti n, thực nghiệm, tránh các câu hỏi chỉ yêu cầu HS ghi nhớ kiến thức máy móc. 2) Sản phẩm, đánh giá giá kết quả hoạt động a) Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 5 (phụ lục 5). b) Kiểm tra, đánh giá HĐ: - Thông qua quan sát: Khi HS HĐ cá nhân, GV chú quan sát, kịp thời phát hiện những khó khăn, vƣớng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. - Thông qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 5 (phụ lục 5), GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. - Qua HĐ: HS phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học, năng lực tính toán hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. D. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng 1) Nội dung HĐ: HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau: Em h y tìm hiểu qua tài liệu, internet... Trả lời các câu hỏi
  • 81. 78 Câu 1. Đầu thế kỉ 19 ngƣời ta sản xuất natrisunfat bằng cách cho axit sunfuric đặc tác dụng với muối ăn. Khi đó, xung quanh các nhà máy sản xuất bằng cách này, dụng cụ của thợ thủ công rất nhanh hỏng và cây cối bị chết rất nhiều. Ngƣời ta đ cố gắng cho khí thải thoát ra bằng những ống khói cao tới 300m nhƣng tác hại của khí thải vẫn tiếp di n, đặc biệt là khi khí hậu ẩm. H y giải thích những hiện tƣợng trên. Câu 3. Axit clohiđric Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của axit clohiđric là gì? Tìm hiểu và giới thiệu sơ lƣợc về ứng dụng trên, cho biết các thông tin về nồng độ của axit đƣợc sử dụng và phản ứng chính trong công nghệ tái chế axit clohiđric phổ biến nhất? Câu 2. Muối clorua Natri clorua, là hợp chất hóa học với công thức NaCl, là thành phần chính trong muối ăn, nó đƣợc sử dụng phổ biến nhƣ là đồ gia vị và chất bảo quản thực phẩm. Natri clorua còn dùng để pha chế dung dịch nƣớc muối sinh lý. Em hãy tìm hiểu qua tài liệu, internet... và cho biết a) Cho biết các ứng dụng của muối ăn? b) Cho biết các tác hại nếu lạm dụng muối ăn? c) Nƣớc muối sinh lý là gì? d) Cho biết các ứng dụng của nƣớc muối sinh lý? 2) Phƣơng thức tổ chức HĐ: GV hƣớng dẫn HS về nhà làm và hƣớng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet, thƣ viện, thực tế địa phƣơng, góc học tập của lớp...). Gợi : Ở những nơi khó khăn, không có internet hoặc tài liệu tham khảo, GV có thể sƣu tầm sẵn tài liệu và để ở thƣ viện nhà trƣờng/góc học tập của lớp hoặc tìm hiểu thực tế và hƣớng dẫn HS đọc. Nhƣ vậy, vừa giúp HS có tài liệu tham khảo, vừa góp phần tạo văn hóa đọc trong nhà trƣờng. 3) Sản phẩn HĐ: Bài viết/báo cáo và mẫu sản phẩm hoặc bài trình bày powerpoint của HS. GV gợi trả lời các câu hỏi trong hoạt động này là: Câu 1. Đầu thế kỉ 19 ngƣời ta sản xuất natri sunfat bằng cách cho axit sunfuric đặc
  • 82. 79 tác dụng với muối ăn. Cây cối xung quanh nhà máy bị chết rất nhiều vì trong khí thải có khí HCl khí này nặng hơn không khí nên dù xây ông khói cao nhƣng nó vẫn bị gió thổi từ từ chìm xuống mặt đất Đặc biệt là trong không khí ẩm, HCl biến thành axit HCl ở dạng sol khí nhƣ sƣơng mù. Axit làm cháy lá chết cây gây nhiều bệnh nguy hiểm về hô hấp cho dân cƣ sống xung quanh nhà máy. Câu 2. - Axit clohiđric là một axit mạnh đƣợc sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp, nhƣ: tẩy gỉ thép, sản xuất các hợp chất hữu cơ, các hợp chất vô cơ, tái sinh nhựa trao đổi ion… - Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của axit clohiđric là tẩy gỉ thép. + Gỉ trên thép, đó là các oxit sắt, trƣớc khi thép đƣợc đƣa vào sử dụng với những mục đích khác nhƣ cán, mạ điện và những kỹ thuật khác. Axit HCl dùng trong kỹ thuật tẩy gỉ thép có nồng độ 18% là phổ biến, đƣợc dùng làm chất tẩy gỉ của các loại thép cacbon. + Quá trình tái chế axit clohiđric: công nghiệp tẩy thép đ phát triển các công nghệ tái chế axit clohiđric , nhƣ công nghệ lò phun hoặc công nghệ tái sinh HCl tầng sôi, quá trình này cho phép thu hồi HCl từ chất lỏng đ tẩy rửa. Công nghệ tái chế phổ biến nhất là pyrohydrolysis, thực hiện theo phản ứng sau: 4FeCl2 + 4H2O + O2  8HCl+ 2Fe2O3 Câu 3. Muối clorua a) Ứng dụng của muối ăn: - Natri là một trong những chất điện giải cơ bản trong cơ thể. Quá nhiều hay quá ít muối ăn trong ăn uống có thể dẫn đến rối loạn điện giải, có thể dẫn tới các vấn đề về thần kinh rất nguy hiểm, thậm chí có thể gây chết ngƣời. Việc sử dụng quá nhiều muối ăn còn liên quan đến bệnh cao huyết áp. - Các chất thay thế cho muối ăn (với mùi vị tƣơng tự nhƣ muối ăn thông thƣờng) cho những ngƣời cần thiết phải hạn chế cation natri Na+ trong cơ thể, chủ yếu là chứa clorua kali (KCl). - Muối dùng để ƣớp các thực phẩm tƣơi sống nhƣ cá, tôm, cua, thịt trƣớc khi
  • 83. 80 chế biến để tránh bị ƣơn, hƣ, dùng làm chất bảo quản cho các thực phẩm, để làm một số món ăn nhƣ muối dƣa, muối cà, làm nƣớc mắm,... Do có tính sát trùng nên muối ăn còn đƣợc pha lo ng làm nƣớc súc miệng hay rửa vết thƣơng ngoài da. - Muối ăn không chỉ dùng để ăn mà còn dùng cho các việc khác trong ngành công nghiệp đặc biệt là ngành hóa chất. b) Tác hại nếu lạm dụng muối ăn: - Ăn nhiều muối sẽ tăng nguy cơ gây tổn thất các khoáng chất cao, làm tăng nguy cơ bị lo ng xƣơng. - Ăn nhiều muối còn gây ra các bệnh về tim mạch, cao huyết áp WHO khuyên rằng ngƣời lớn nên tiêu thụ không quá 5gr mỗi ngày c) Nƣớc muối sinh l là gì? - Dung dịch natri clorid 0,9% (NaCl 0,9%) còn gọi là dung dịch nƣớc muối sinh lý vì trong dung dịch nƣớc muối này có chứa muối ăn NaCl ở nồng độ 0,9% (tức là 1 lít dung dịch nƣớc muối chứa 9g muối ăn) tƣơng đƣơng với nồng độ của dịch cơ thể con ngƣời gồm máu, nƣớc mắt,… trong tình trạng hoạt động sinh l bình thƣờng. - Dung dịch NaCl 0,9% còn gọi là dung dịch nƣớc muối đẳng trƣơng, còn dung dịch chứa nồng độ muối cao hơn đƣợc gọi là dung dịch nƣớc muối ƣu trƣơng. d) Dung dịch nƣớc muối dùng để súc miệng khi bị viêm họng hoặc rửa vết thƣơng ngoài da (chỉ có dung dịch đẳng trƣơng mới không làm đau, xót khi rửa vết thƣơng còn dung dịch muối nồng độ cao sẽ gây đau, xót). - Làm thuốc nhỏ rửa mắt. Nhƣng tuyệt đối phải là thuốc nhỏ mắt NaCl 0,9% (dung dịch tự pha chế có thể bị nhi m khuẩn gây hại cho mắt và nhất là dung dịch pha không đạt độ đẳng trƣơng). - Riêng đối với dung dịch NaCl 0,9% có độ vô trùng tuyệt đối là thuốc tiêm truyền (gọi tắt là dịch truyền) dùng qua đƣờng tĩnh mạch. 4) Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ: GV có thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi học kế tiếp, GV cần kịp thời động viên, khích lệ HS.
  • 84. 81 VI. Nội dung kiểm tra, đánh giá chủ đề: Theo bộ công cụ đánh giá đƣợc thiết kế trong mục 2.4. 2.4. Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực tự học Để đánh giá năng lực tự học của HS, chúng tôi xây dựng 3 công cụ đánh giá nhƣ sau: 2.4.1. Đánh giá kiến thức kỹ năng kết quả tự học của HS thông qua bài kiểm tra sau khi dạy học theo các chủ đề Chúng tôi tiến hành kiểm tra 3 lần: 1 lần 45 phút và 2 lần 15 phút đồng thời LĐC và LTN. - Kiểm tra 15 phút lần 1 sau khi học chủ đề “Đơn chất Halogen” (phụ lục 10). - Kiểm tra 15 phút lần 2 sau khi học chủ đề “Hợp chất Halogen” (phụ lục 11). - Kiểm tra 45 phút sau khi học hết 02 chủ đề “Đơn chất Halogen - Hợp chất Halogen” (phụ lục 12). Chúng tôi ra đề trên giấy và in các đề kiểm tra 15 phút và 45 phút phát cho các giáo viên tiến hành thực nghiệm. Để đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm, chúng tôi cho HS 2 lớp TN và ĐC làm 02 bài kiểm tra 15 phút và 01 bài KT 45 phút. Nội dung các đề KT đƣợc trình bày ở phần phụ lục. Đề KT nhƣ nhau, cùng đáp án, cùng GV chấm. Chấm bài theo thang điểm 10, sắp xếp kết quả kiểm tra theo thứ tự từ thấp đến cao, phân thành 4 nhóm: - Nhóm giỏi: Đạt các điểm 9; 10. - Nhóm khá: Đạt các điểm 7; 8. - Nhóm trung bình: Đạt các điểm 5; 6. - Nhóm yếu và kém: Đạt các điểm dƣới 5. 2.4.2. Đánh giá NLTH của HS thông qua bảng kiểm quan sát của GV và phiếu tự đánh giá của HS Căn cứ vào các mức độ thể hiện của NLTH, chúng tôi đ thiết kế bộ bảng kiểm quan sát sự phát triển NLTH của HS nhƣ bảng 2.2
  • 85. 82 Bảng 2.2. Bảng kiểm quan sát dành cho GV và phiếu tự đánh giá của HS về các mức độ của NLTH Tiêu chí phát triển NLTH của học sinh Đánh giá mức độ phát triển NLTH Mức 1 Mức 2 Mức 3 Xác định đƣợc mục tiêu học tập. Xác định đƣợc nhiệm vụ học tập. Có kỹ năng lập kế hoạch học tập theo CĐDH Có kỹ năng đọc và thu thập thông tin. Ghi chép thông tin đọc đƣợc bằng hình thức phù hợp, thuận tiện cho việc ghi nhớ và sử dụng. Có kỹ năng phân tích, đánh giá đƣa ra những nhận xét, hệ thống hóa, sắp xếp thông tin. Có kỹ năng trả lời đƣợc các yêu cầu của chủ đề và làm bài tập vận dụng. Có kỹ năng hợp tác làm việc theo nhóm nhƣ lắng nghe, trao đổi phân tích trong thảo luận. Ký năng chuẩn bị vấn đề để thảo luận. Đƣa câu hỏi để mở rộng, đào sâu vấn đề vận dụng kiến thức vào cuộc sống. Biết đúc rút kinh nghiệm học tập cho bản thân. Biết chia sẻ kinh nghiệm với động đội và biến kinh nghiệm của ngƣời khác phù hợp với bản thân mình. Biết vận dụng linh hoạt kinh nghiệm vào những tình huống mới. Tự đánh giá đƣợc những hạn chế, thiếu sót của bản thân trong học tập. Biết lắng nghe và tiếp thu các thông tin phản hồi. Trên cơ sở những thông tin phản hồi, có phƣơng án khắc phục hạn chế, thiếu sót để nâng cao chất lƣợng học tập.
  • 86. 83 Trong đó: - Mức độ 1 (Chƣa tốt): từ 0,0 – 4,9 điểm. - Mức độ 2 (Tốt): từ 5,0 – 7,9 điểm. - Mức độ 3 (Rất tốt): từ 8,0 – 10,0 điểm. - Tổng số điểm đạt đƣợc: 10,0 điểm. Dựa trên bảng bảng kiểm quan sát đ thiết kế, chúng tôi xây dựng phiếu đánh giá của giáo viên và học sinh, tiến hành đánh giá nhƣ sau: - GV đánh giá NLTH của HS trƣớc và sau khi thực nghiệm theo phiếu đánh giá năng lực (phụ lục 6) - HS tự đánh giá NLTH của cá nhân trƣớc và sau khi thực nghiệm theo phiếu tự đánh giá (phụ lục 7) - Điểm của mỗi tiêu chí là trung bình cộng điểm của GV và HS đánh giá. - So sánh kết quả đánh giá trƣớc và sau khi thực nghiệm trong cùng lớp thực nghiệm để thấy đƣợc sự phát triển NLTH. 2.4.3. Đánh giá các chủ đề dạy học Phát phiếu điều tra để thăm dò kiến của HS các lớp TN về các chủ đề dạy học (phụ lục 8). Các GV tham gia đánh giá các chủ đề dạy học bằng cách cho điểm theo thang điểm 10 (Phụ lục 9).
  • 87. 84 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 Trong chƣơng này, chúng tôi đ : 1. Phân tích cấu trúc chƣơng trình chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT: Cấu trúc của chƣơng trình, mục tiêu yêu cầu, phƣơng pháp dạy học của chƣơng Halogen. 2. Một số nguyên tắc phát triển NLTH cho học sinh trong dạy học Hóa học. 3. Thiết kế hai chủ đề dạy học chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh.  Chủ đề 1: Đơn chất Halogen.  Chủ đề 2: Hợp chất Halogen. 4. Thiết kế bộ công cụ đánh giá NLTH - Đánh giá kiến thức kỹ năng kết quả tự học của HS thông qua bài kiểm tra sau khi dạy học theo các chủ đề. - Đánh giá NLTH của HS thông qua bảng kiểm quan sát của GV và phiếu tự đánh giá của HS. - GV và HS tham gia đánh giá các chủ đề dạy học. Các chủ đề trên đ thể hiện đƣợc việc phát triển NLTH cho học sinh thông qua dạy học theo chủ đề chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT.
  • 88. 85 Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM 3.1. Mục đích, nhiệm vụ thực nghiệm 3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm Thực nghiệm sƣ phạm đƣợc tiến hành nhằm kiểm nghiệm sự đúng đắn các giả thuyết khoa học của đề tài. Đánh giá tính khả thi, tính phù hợp và hiệu quả của việc dạy học theo chủ đề chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT, nhằm phát triển năng lực TH cho HS ở trƣờng THPT. 3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm - Lựa chọn địa bàn và đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm. - Thiết kế bảng kiểm quan sát đánh giá NLTH của HS trƣớc khi TNSP và trong quá trình TNSP. Thiết kế các CĐDH chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT. - Trao đổi và hƣớng dẫn giáo viên về phƣơng án tiến hành TNSP. - Tiến hành kiểm tra đánh giá kiến thức và đánh giá NLTH của HS sau chủ đề, xử l , phân tích kết quả thực nghiệm. - Lấy kiến HS và xin kiến đánh giá của GV để rút ra kết luận về tính hiệu quả của việc phát triển NLTH cho học sinh thông qua dạy học theo chủ đề chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT. 3.2. Kế hoạch thực nghiệm sƣ phạm 3.2.1. Lựa chọn đối tượng thực nghiệm * Trƣờng thực nghiệm: - Trƣờng THCS & THPT Phú Tân, huyện Phú Tân, tỉnh An Giang. - Trƣờng THPT Nguy n Văn Thoại, huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang. * Lớp thực nghiệm: Lớp thực nghiệm và lớp đối chứng đƣợc chọn tƣơng đƣơng nhau về trình độ, khả năng học tập có sự tƣơng đƣơng nhau về ý thức. Cả hai nhóm đều đƣợc học chƣơng trình Hóa học 10 THPT, không phải lớp chuyên. Các lớp chọn tham gia thực nghiệm đƣợc thể hiện ở bảng dƣới đây:
  • 89. 86 Bảng 3.1. Thống kê số HS tham gia thực nghiệm đề tài Trƣờng Lớp thực nghiệm Lớp đối chứng Lớp Sĩ số Lớp Sĩ số THPT Nguyễn Văn Thoại 10A13 40 10A12 39 THCS & THPT Phú Tân 10C5 34 10C6 32 3.2.2. Th i gian thực nghiệm Từ tháng 01/2018 đến tháng 03/2018. 3.2.3. Kiểm tra mẫu trước thực nghiệm Trƣớc khi tiến hành thực nghiệm, tôi sử dụng kết quả bài kiểm tra học kì I môn Hóa học 10, năm học 2017 - 2018 của các LTN và LĐC. Kết quả bài kiểm tra này đƣơc xem là yếu tố đầu vào để khẳng định cách chọn mẫu thực nghiệm và sự tƣơng đƣơng của LTN và LĐC. 3.2.4. Lựa chọn GV thực nghiệm Dạy thực nghiệm đề tài gồm 02 GV: 1. Thầy giáo Lý Quân - Trƣờng THPT Nguy n Văn Thoại, huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang. 2. Thầy giáo Nguy n Thành Sơn - Truờng THCS & THPT Phú Tân, huyện Phú Tân, tỉnh An Giang. 3.2.5. Tiến hành thực nghiệm - Tiến hành phiếu điều tra về thực trạng TH của HS và hiểu biết của giáo viên THPT về việc dạy học theo chủ đề ở một số trƣờng THPT trong tỉnh An Giang. - Trao đổi các ý kiến với GV dạy thực nghiệm về phƣơng án tiến hành thực nghiệm của các đợt thực nghiệm để có sự thống nhất về nội dung và phƣơng pháp giảng dạy nhằm phát triển NLTH cho học sinh thông qua dạy học theo chủ đề. - Tiến hành dạy thực nghiệm + Tại các lớp thực nghiệm: GV tiến hành dạy 02 chủ đề đƣợc thiết kế ở chƣơng 2 và các tiết dạy theo đúng khung chƣơng trình quy định của Bộ Giáo dục đ ban hành.  Chủ đề 1: Đơn chất Halogen (04 tiết)  Chủ đề 2: Hợp chất Halogen (06 tiết)
  • 90. 87 + Tại các lớp đối chứng: tiến hành dạy theo từng bài học nhƣ phân phối chƣơng trình Hóa học lớp 10 THPT. - Sau quá trình thực nghiệm, tiến hành kiểm tra 3 lần (01 lần 45 phút và 02 lần 15 phút) đồng thời LĐC và LTN để xác định tính khả thi của phƣơng án thực nghiệm sƣ phạm. - Thu thập số liệu, phân tích, đánh giá thông qua kết quả. 3.3. Kết quả thực nghiệm và xử lý kết quả thực nghiệm sƣ phạm 3.3.1. Xử lí thống kê kết quả thực nghiệm Kết quả bài kiểm tra của tiết dạy TN đƣợc xử lí theo phƣơng pháp thống kê toán học trong phần mềm Microsoft Office Excel theo thứ tự sau: 1. Lập bảng phân phối: Tần số, tần suất, tần suất lũy tích. 2. Vẽ đồ thị đƣờng lũy tích từ bảng phân phối tần suất lũy tích. 3. Vẽ đồ thị phân loại kết quả học tập của HS. 4. Tính các tham số thống kê đặc trƣng theo tài liệu nghiên cứu khoa học Sƣ phạm ứng dụng: Tham số thống kê Công thức tính Ý nghĩa Mốt (MODE) =MODE(number1, [number2],...) Giá trị có tần suất xuất hiện nhiều nhất trong một d y điểm số. Trung vị (MEDIAN) =MEDIAN(number1, [number2],...) Điểm nằm ở vị trí giữa trong d y điểm số sắp xếp theo thứ tự. Giá trị trung bình (MEAN) (X ) =AVERAGE(number1, [number2],...) Giả trị điểm trung bình cộng của các điểm số. Độ lệch chuẩn (SD) =STDEV(number1, [number2],...) Mức độ phân tán của tập điểm số khi GTTB bằng nhau.
  • 91. 88 Hệ số biến thiên (V) SD = ×100% X Mức độ phân tán của tập điểm số khi GTTB khác nhau. Phép kiểm chứng ttest (p) =TTEST(array 1, array 2, tail, type) Xác suất xảy ra ngẫu nhiên. Mức độ ảnh hƣởng (ES) TN ÑC ÑC Mean Mean SD   Mức độ ảnh hƣởng của tác động. * Khi 2 bảng số liệu có GTTB cộng ( X ) bằng nhau thì ta tính độ lệch chuẩn SD, nhóm nào có độ lệch chuẩn SD bé thì nhóm đó có chất lƣợng tốt hơn. * Khi 2 bảng số liệu có GTTB cộng ( X ) khác nhau thì ta so sánh mức độ phân tán của các số liệu bằng hệ số biến thiên V. Nhóm nào có V nhỏ hơn thì nhóm đó có chất lƣợng đồng đều hơn, nhóm nào có V lớn hơn thì có trình độ cao hơn. - Nếu V trong khoảng 0 – 10%: Độ dao động nhỏ. - Nếu V trong khoảng 10 – 30%: Độ dao động trung bình. - Nếu V trong khoảng 30 – 100%: Độ dao động lớn. Với độ dao động nhỏ hoặc trung bình thì kết quả thu đƣợc đáng tin cậy, ngƣợc lại với độ dao động lớn thì kết quả thu đƣợc không đáng tin cậy. * Giá trị p đƣợc giải thích nhƣ sau: Khi kết quả Chênh lệch giữa giá trị trung bình của 2 lớp p ≤ 0,05 Có nghĩa (chênh lệch không có khả năng xảy ra ngẫu nhiên) p > 0,05 Không có nghĩa (chênh lệch có khả năng xảy ra ngẫu nhiên) * Có thể giải thích mức độ ảnh hƣởng bằng cách sử dụng các tiêu chí của Cohen, trong đó phân ra các mức độ ảnh hƣởng từ rất nhỏ đến rất lớn: Giá trị mức độ ảnh hƣởng (ES) Ảnh hƣởng < 0,20 Rất nhỏ 0,20 – 0,49 Nhỏ 0,50 – 0,79 Trung bình 0,80 – 1,00 Lớn > 1,00 Rất lớn
  • 92. 89 3.3.2. Kết quả thực nghiệm sư phạm 3.3.2.1. Kết quả các bài kiểm tra của các lớp thực nghiệm và đối chứng Bảng 3.2. Kết quả các bài kiểm tra Trƣờng Bài kiểm tra Lớp Sĩ số Số học sinh đạt điểm Xi 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 THPT Nguyễn Văn Thoại Lần 1 ĐC 39 0 0 0 6 3 8 11 8 3 0 0 TN 40 0 0 0 2 2 7 7 10 7 4 1 Lần 2 ĐC 39 0 0 0 2 2 10 12 8 4 1 0 TN 40 0 0 0 0 1 7 7 11 8 4 2 Lần 3 ĐC 39 0 0 0 1 3 9 11 10 4 1 0 TN 40 0 0 0 0 1 6 7 11 9 4 2 THCS & THPT Phú Tân Lần 1 ĐC 32 0 0 1 3 2 6 10 6 4 0 0 TN 34 0 0 0 1 2 2 6 14 4 4 1 Lần 2 ĐC 32 0 0 0 3 3 6 10 7 2 1 0 TN 34 0 0 0 1 2 2 6 14 4 3 2 Lần 3 ĐC 32 0 0 0 2 3 6 11 5 4 1 0 TN 34 0 0 0 0 1 4 6 12 5 4 2 3.3.2.2. Đánh giá NLTH của học sinh thông qua bảng kiểm quan sát Căn cứ vào cấu trúc NLTH của học sinh đ phân tích ở chƣơng 1. Chúng tôi xây dựng và sử dụng bảng kiểm quan sát dành cho GV, phiếu tự đánh giá sự phát triển NLTH dành cho HS. Qua quá trình quan sát đánh giá của GV và tự đánh giá của HS chúng tôi thu đƣợc kết quả ở cả hai trƣờng nhƣ sau:
  • 93. 90 Bảng 3.3. Bảng kiểm quan sát NLTH của học sinh Tiêu chí phát triển NLTH của học sinh Điểm trung bình Giáo viên đánh giá Học sinh tự đánh giá Sau TN Trƣớc TN Sau TN Trƣớc TN Xác định đƣợc mục tiêu học tập. 8,85 8,50 8,45 8,25 Xác định đƣợc nhiệm vụ học tập. 8,75 8,50 8,75 8,35 Có kỹ năng lập kế hoạch học tập theo các CĐDH 8,78 8,65 8,50 8,00 Có kỹ năng đọc và thu thập thông tin. 8,90 8,65 8,75 8,25 Ghi chép thông tin đọc đƣợc bằng hình thức phù hợp, thuận tiện cho việc ghi nhớ và sử dụng. 9,00 8,75 8,75 8,50 Có kỹ năng phân tích, đánh giá đƣa ra những nhận xét, hệ thống hóa, sắp xếp thông tin. 8,95 8,75 8,45 8,25 Có kỹ năng trả lời đƣợc các yêu cầu trong các chủ đề dạy học và làm bài tập vận dụng. 8,75 8,50 8,50 8,25 Có kỹ năng hợp tác làm việc theo nhóm nhƣ lắng nghe, trao đổi phân tích trong thảo luận. 8,85 8,35 8,75 8,25 K năng chuẩn bị vấn đề để thảo luận. 8,00 7,50 7,95 6,75 Đƣa câu hỏi để mở rộng, đào sâu vấn đề vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 7,25 6,25 7,65 6,50 Biết đúc rút kinh nghiệm học tập cho bản thân. 8,75 7,25 8,45 8,00 Biết chia sẻ kinh nghiệm với động đội và biến kinh nghiệm của ngƣời khác phù hợp với bản thân. 7,85 6,50 7,75 7,00 Biết vận dụng linh hoạt kinh nghiệm vào những tình huống mới. 7,95 6,75 7,75 7,25 Tự đánh giá đƣợc những hạn chế, thiếu sót của bản thân trong học tập. 8,25 7,50 8,00 7,75 Biết lắng nghe và tiếp thu những thông tin phản hồi. 9,00 7,75 8,50 7,75 Trên cơ sở những thông tin phản hồi, có phƣơng án khắc phục hạn chế, thiếu sót để nâng cao chất lƣợng học tập. 8,75 6,50 8,50 6,75
  • 94. 91 3.3.3. Kết quả xử lý số liệu thực nghiệm Bảng 3.4. Tần suất lũy tích Trƣờng Bài kiểm tra Lớp Sĩ số % số HS đạt điểm Xi trở xuống 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 THPT Nguyễn Văn Thoại Lần 1 ĐC 39 0,00 0,00 0,00 15,38 23,08 43,59 71,79 92,31 100,00 100,00 100,00 TN 40 0,00 0,00 0,00 5,00 10,00 27,50 45,00 70,00 87,50 97,50 100,00 Lần 2 ĐC 39 0,00 0,00 0,00 5,13 10,26 35,90 66,67 87,18 97,44 100,00 100,00 TN 40 0,00 0,00 0,00 0,00 2,50 20,00 37,50 65,00 85,00 95,00 100,00 Lần 3 ĐC 39 0,00 0,00 0,00 2,56 10,26 33,33 61,54 87,18 97,44 100,00 100,00 TN 40 0,00 0,00 0,00 0,00 2,50 17,50 35,00 62,50 85,00 95,00 100,00 THCS & THPT Phú Tân Lần 1 ĐC 32 0,00 0,00 3,13 12,50 18,75 37,50 68,75 87,50 100,00 100,00 100,00 TN 34 0,00 0,00 0,00 2,94 8,82 14,71 32,35 73,53 85,29 97,06 100,00 Lần 2 ĐC 32 0,00 0,00 0,00 9,38 18,75 37,50 68,75 90,63 96,88 100,00 100,00 TN 34 0,00 0,00 0,00 2,94 8,82 14,71 32,35 73,53 85,29 94,12 100,00 Lần 3 ĐC 32 0,00 0,00 0,00 6,25 15,63 34,38 68,75 84,38 96,88 100,00 100,00 TN 34 0,00 0,00 0,00 0,00 2,94 14,71 32,35 67,65 82,35 94,12 100,00
  • 95. 92 Hình 3.1. Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra lần 1 của trƣờng THPT Nguyễn Văn Thoại Hình 3.2. Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra lần 2 của trƣờng THPT Nguyễn Văn Thoại Hình 3.3. Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra lần 3 của trƣờng THPT Nguyễn Văn Thoại 0% 20% 40% 60% 80% 100% 120% 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Lớp ĐC Lớp TN 0% 20% 40% 60% 80% 100% 120% 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Lớp ĐC Lớp TN 0% 20% 40% 60% 80% 100% 120% 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Lớp ĐC Lớp TN
  • 96. 93 Hình 3.4. Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra lần 1 của trƣờng THCS & THPT Phú Tân Hình 3.5. Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra lần 2 của trƣờng THCS & THPT Phú Tân Hình 3.6. Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra lần 3 của trƣờng THCS & THPT Phú Tân 0% 20% 40% 60% 80% 100% 120% 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Lớp ĐC Lớp TN 0% 20% 40% 60% 80% 100% 120% 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Lớp ĐC Lớp TN 0% 20% 40% 60% 80% 100% 120% 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Lớp ĐC Lớp TN
  • 97. 94 Bảng 3.5. Phân loại kết quả học tập Trƣờng Bài kiểm tra Lớp Phân loại kết quả học tập (%) Yếu - Kém TB Khá Giỏi THPT Nguyễn Văn Thoại Lần 1 ĐC 23,08 48,72 28,21 0,00 TN 10,00 35,00 42,50 12,50 Lần 2 ĐC 10,26 56,41 30,77 2,56 TN 2,50 35,00 47,50 15,00 Lần 3 ĐC 10,26 51,28 35,90 2,56 TN 2,50 32,50 50,00 15,00 THCS & THPT Phú Tân Lần 1 ĐC 18,75 50,00 31,25 0,00 TN 8,82 23,53 52,94 14,71 Lần 2 ĐC 18,75 50,00 28,13 3,13 TN 8,82 23,53 52,94 14,71 Lần 3 ĐC 15,63 53,13 28,13 3,13 TN 2,94 29,41 50,00 17,65
  • 98. 95 Hình 3.7. Đồ thị phân loại kết quả học tập của học sinh trƣờng THPT Nguyễn Văn Thoại (Bài kiểm tra lần 1) Hình 3.8. Đồ thị phân loại kết quả học tập của học sinh trƣờng THPT Nguyễn Văn Thoại (Bài kiểm tra lần 2) Hình 3.9. Đồ thị phân loại kết quả học tập của học sinh trƣờng THPT Nguyễn Văn Thoại (Bài kiểm tra lần 3) 0% 10% 20% 30% 40% 50% Yếu - Kém TB Khá Giỏi Lớp ĐC Lớp TN 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% Yếu - Kém TB Khá Giỏi Lớp ĐC Lớp TN 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% Yếu - Kém TB Khá Giỏi Lớp ĐC Lớp TN
  • 99. 96 Hình 3.10. Đồ thị phân loại kết quả học tập của học sinh trƣờng THCS & THPT Phú Tân (Bài kiểm tra lần 1) Hình 3.11. Đồ thị phân loại kết quả học tập của học sinh trƣờng THCS & THPT Phú Tân (Bài kiểm tra lần 2) Hình 3.12. Đồ thị phân loại kết quả học tập của học sinh trƣờng THCS & THPT Phú Tân (Bài kiểm tra lần 3) 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% Yếu - Kém TB Khá Giỏi Lớp ĐC Lớp TN 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% Yếu - Kém TB Khá Giỏi Lớp ĐC Lớp TN 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% Yếu - Kém TB Khá Giỏi Lớp ĐC Lớp TN
  • 100. 97 Bảng 3.6. Tổng hợp các tham số đặc trƣng Trƣờng THPT Nguyễn Văn Thoại THCS & THPT Phú Tân Đối tƣợng ĐC TN ĐC TN Mode (Mốt) Lần 1 6 7 6 7 Lần 2 6 7 6 7 Lần 3 6 7 6 7 Median (Trung vị) Lần 1 6 7 6 7 Lần 2 6 7 6 7 Lần 3 6 7 6 7 X (GTTB) Lần 1 5,54 6,58 5,72 6,85 Lần 2 5,97 6,95 5,78 6,88 Lần 3 6,08 7,03 5,94 7,06 SD (Độ lệch chuẩn) Lần 1 1,50 1,68 1,57 1,52 Lần 2 1,35 1,48 1,48 1,57 Lần 3 1,31 1,46 1,46 1,46 V Lần 1 27,11% 25,52% 27,46% 22,18% Lần 2 22,55% 21,35% 25,52% 22,84% Lần 3 21,48% 20,76% 24,55% 20,62% t-test độc lập (p) Lần 1 0,005 0,004 Lần 2 0,003 0,005 Lần 3 0,003 0,003 SMD (ES) Lần 1 0,69 0,72 Lần 2 0,72 0,75 Lần 3 0,73 0,77 3.3.4. Phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm 3.3.4.1. Kết quả bài kiểm tra Kết quả học tập - Từ đồ thị hình cột ta thấy ở nhóm TN tỉ lệ học sinh đạt điểm khá, giỏi cao hơn tỉ lệ HS đạt điểm khá, giỏi ở lớp ĐC. Ngƣợc lại, tỉ lệ HS có điểm TB và yếu
  • 101. 98 kém ở lớp TN thấp hơn tỉ lệ HS đạt điểm yếu, kém, TB ở lớp ĐC (Hình 3.7; hình 3.8; hình 3.9; hình 3.10; hình 3.11; hình 3.12). - Nhƣ vậy phƣơng án thực nghiệm đ có tác dụng phát triển NLTH của HS nên góp phần làm giảm tỉ lệ HS yếu kém, trung bình và tăng tỉ lệ học sinh khá, giỏi. Đồ thị các đƣờng lũy tích Đƣờng lũy tích của nhóm TN luôn nằm về bên phải và phía dƣới đồ thị đƣờng lũy tích của nhóm ĐC (hình 3.1; hình 3.2; hình 3.3; hình 3.4; hình 3.5; hình 3.6) chứng tỏ số HS đạt từ điểm Xi trở xuống của nhóm TN luôn ít hơn nhóm ĐC, hay chất lƣợng học tập của các lớp TN tốt hơn, đồng đều hơn lớp ĐC. Từ kết quả trên cho thấy việc dạy học theo chủ đề chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT mà tác giả nghiên cứu trong đề tài là có tác dụng tích cực với phƣơng pháp dạy học. Giá trị các tham số đặc trƣng - Điểm số xuất hiện nhiều nhất ở lớp thực nghiệm là 7 và lớp đối chứng là 6. - Điểm số nằm ở vị trí giữa trong tập hợp điểm số của các lớp thực nghiệm là 7 và các lớp đối chứng là 6. - Điểm trung bình của lớp TN đều cao hơn lớp đối chứng, giá trị của hệ số biến thiên V của lớp TN và lớp ĐC đều nằm trong khoảng từ 10% đến 30% (có độ dao động trung bình). Do vậy, kết quả thu đƣợc đáng tin cậy. - Điểm trung bình của lớp TN cao hơn lớp ĐC, qua phép kiểm tra t-test ta thấy các giá trị đều nhỏ hơn 0,05 điều đó chứng tỏ sự chênh lệch này là có nghĩa, hay chênh lệch này không có khả năng xảy ra ngẫu nhiên. Điều này cho thấy tác động lên lớp thực nghiệm đ mang lại kết quả. - Mức độ ảnh hƣởng nằm trong khoảng từ 0,50 - 0,79; theo bảng tiêu chí của Cohen, tác động có mức độ ảnh hƣởng trung bình. Kết luận chung: Việc dạy học theo chủ đề chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT đ thiết kế giúp HS nắm vững kiến thức và vận dụng kiến thức tốt hơn dạy học theo từng bài, đ góp phần phát triển năng lực tự học cho HS từ đó nâng cao chất lƣợng dạy - học bộ môn Hóa học trong trƣờng THPT; phƣơng pháp này có thể áp dụng cho nhiều đối tƣợng HS ở các vùng miền và các trƣờng THPT có chất lƣợng tuyển sinh khác nhau.
  • 102. 99 3.3.4.2. Kết quả đánh giá sự phát triển NLTH của HS qua bảng kiểm quan sát Từ số liệu của bảng kiểm quan sát NLTH của học sinh ta thấy, điểm trung bình học sinh tự đánh giá và giáo viên đánh giá sau TN lớn hơn trƣớc TN. Điều này cho thấy qua DHTCĐ kết hợp với các phƣơng pháp dạy học tích cực đ giúp HS phát tiển khá tốt NLTH của bản thân. Thông qua các biện pháp này, các năng lực khác nhƣ năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống cũng đƣợc phát triển. 3.3.4.3. Ý kiến của GV và HS sau khi dạy và học các chủ đề dạy học chương Halogen Hóa học 10 THPT Ý kiến của HS - Về nội dung bài dạy nội dung bài dạy theo quan điểm dạy học theo chủ đề trong các chủ đề đ học so với những tiết học Hóa học khác: 87,84% HS cho rằng nội dung bài học phong phú và sinh động hơn, 86,49% HS nhận thấy có nhiều liên hệ với thực ti n đời sống hơn, 70,27% HS cảm thấy lƣợng kiến thức trong một tiết học nhiều hơn, 2,70% số HS đánh giá không khác so với những tiết học khác. - HS tự nhận thấy khi học các chủ đề dạy học các em cảm thấy phải hoạt động và làm việc nhiều hơn (97,30%), nhiều kiến thức thực ti n trong cuộc sống (98,65%), giúp em hiểu bài trên lớp một cách sâu sắc hơn, nhớ bài lâu hơn (95,95%), Kích thích hứng thú tìm tòi nâng cao mở rộng kiến thức, tạo thói quen tự học và nghiên cứu suốt đời (94,59%). - 77,03% HS thích học theo các chủ đề dạy học, 10,81% HS rất thích, 6,76% HS thì thấy bình thƣờng, 5,41% HS không thích. - Sau khi học các chủ đề các em cảm thấy kiến thức hóa học không còn quá khô khan (81,08%), 86,49% HS nhận thấy môn Hóa học có nhiều ứng dụng, liên hệ với thực ti n đời sống, 85,14% rất thú vị, phù hợp với định hƣớng đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông, 4,05% không có gì thú vị. - 81,08% HS đồng áp dụng quan điểm dạy học theo chủ đề trong dạy học bộ môn Hóa học, 9,46% HS hoàn toàn đồng , 5,41% HS không đồng , 4,05% HS hoàn không đồng .
  • 103. 100 Đánh giá của GV Các GV tham gia đánh giá các chủ đề dạy học bằng cách cho điểm theo thang điểm 10. Kết quả sau khi tính điểm trung bình cộng nhƣ sau: Bảng 3.7. Kết quả đánh giá của GV về các chủ đề dạy học chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT Tiêu chí Điểm Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và phƣơng pháp dạy học đƣợc sử dụng. 9 Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kỹ thuật tổ chức và sản phẩm cần đạt đƣợc của mỗi nhiệm vụ học tập. 9 Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu đƣợc sử dụng để tổ chức các hoạt động học của học sinh. 8,5 Mức độ hợp lí của phƣơng án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt động học của học sinh. 8,5 Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất cả học sinh trong lớp. 8,5 Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của học sinh trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập. 8 Mức độ tham gia tích cực của học sinh trong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. 8,5 Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. 8,5
  • 104. 101 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 Trong chƣơng này, chúng tôi đ : 1. Tiến hành TNSP 2 chủ đề: Đơn chất Halogen và hợp chất Halogen trong các trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh An Giang (Trƣờng THPT Nguy n Văn Thoại, THCS & THPT Phú Tân) ở 02 lớp 10 THPT. 2. Đánh giá NLTH của HS theo bộ công cụ đ xây dựng ở chƣơng 2. 3. Tiến hành kiểm tra đánh giá sau chủ đề, xử l , phân tích kết quả kiểm tra thực nghiệm. 4. Lấy kiến HS và xin kiến đánh giá của GV để rút ra kết luận về tính hiệu quả của việc phát triển NLTH cho học sinh thông qua dạy học theo chủ đề chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT. Những kết luận rút ra từ kết quả TNSP cho thấy việc thiết kế một số chủ đề dạy học và áp dụng chúng cùng với sự phối hợp hợp lí với các phƣơng pháp dạy học tích cực thì sẽ kích thích đƣợc hứng thú học tập, phát triển NLTH cho học sinh, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học bộ môn Hoá học ở các trƣờng THPT.
  • 105. 102 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Sau quá trình thực hiện đề tài, đối chiếu với mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu, chúng tôi đ giải quyết đƣợc các vấn đề sau: - Hệ thống hóa cơ sở l luận và thực ti n của việc phát triển NLTH cho học sinh thông qua dạy học theo chủ đề, trong đó đ trình bày về lịch sử vấn đề nghiên cứu; những định hƣớng đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông; đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng trung học; cơ sở l luận về phát triển năng lực tự học; tổng quan về dạy học theo chủ đề; điều tra về thực trạng TH của HS và hiểu biết của giáo viên THPT về việc dạy học theo chủ đề ở một số trƣờng THPT trong tỉnh An Giang. - Phân tích cấu trúc chƣơng trình chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT: Cấu trúc của chƣơng trình, mục tiêu yêu cầu, phƣơng pháp dạy học của chƣơng. - Đề xuất các nguyên tắc phát triển NLTH cho HS trong dạy học Hóa học. - Thiết kế hai chủ đề dạy học chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh: Chủ đề đơn chất Halogen và chủ đề hợp chất Halogen. Các chủ đề này đƣợc thiết kế theo các bƣớc xây dựng bài học theo chủ đề dạy học và cấu trúc trình bày một chủ đề đ đề xuất ở chƣơng 1. - Thiết kế đƣợc bộ công cụ đánh giá sự phát triển năng lực tự học của học sinh. - Đ tiến hành TNSP, lấy kiến HS và xin kiến đánh giá của GV để rút ra kết luận về tính hiệu quả của việc phát triển NLTH cho học sinh thông qua dạy học theo chủ đề chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT. + Tiến hành TNSP cho hai lớp 10 ở 2 trƣờng (THPT Nguy n Văn Thoại, THCS & THPT Phú Tân) điều thuộc địa bàn tỉnh An Giang. + Kết quả TNSP đ cho thấy việc thiết kế một số chủ đề dạy học và áp dụng chúng cùng với sự phối hợp hợp lí với các phƣơng pháp dạy học tích cực thì sẽ kích thích đƣợc hứng thú học tập, phát triển NLTH cho học sinh, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học bộ môn Hoá học ở các trƣờng THPT. Kết quả nghiên cứu xác nhận sự đúng đắn của giả thuyết khoa học và tính khả thi của đề tài.
  • 106. 103 2. Kiến nghị Từ các kết quả của đề tài, chúng tôi xin có một số kiến nghị sau: 2.1. Đối với Sở giáo dục và Đào tạo - Thƣờng xuyên tổ chức bồi dƣỡng cho giáo viên về đổi mới phƣơng pháp dạy học, dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực cho học sinh, trong đó có vấn đề dạy học theo chủ đề trong dạy học Hóa học nhằm đáp ứng yêu cầu của đề án đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục Việt Nam. - Trang bị cơ sở vật chất, phƣơng tiện dạy học theo yêu cầu của chƣơng trình, yêu cầu đổi mới PPDH. 2.2. Đối với các trƣờng THPT - Khuyến khích giáo viên đổi mới phƣơng pháp dạy học, tăng cƣờng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên. - Tăng cƣờng trang bị các phƣơng tiện dạy học cho các trƣờng phổ thông, tối thiểu phải có PTN, phòng bộ môn, máy tính và các phƣơng tiện hỗ trợ nghe nhìn. - Chú đến sĩ số lớp học vừa phải để đảm bảo sự quan tâm của GV đến từng học sinh trong lớp, thuận tiện cho việc phát triển NLTH của học sinh. - Chú trọng xây dựng ý thức tự học của HS trong nhà trƣờng. - Đƣa vấn đề dạy học theo chủ đề vào các buổi sinh hoạt chuyên môn để tạo điều kiện cho GV đƣợc trao đổi kiến thức, kinh nghiệm dạy học lẫn nhau. 2.3. Đối với giáo viên THPT - Cần chuyển từ dạy học tiếp cận truyền thống sang DHTCĐ, tức thay đổi cách tiếp cận từ dạy học chú trọng nội dung đầu vào sang phát triển năng lực học sinh. - Thƣờng xuyên tự bồi dƣỡng, trao dồi chuyên môn nghiệp vụ; Ứng dụng CNTT trong dạy học cần đƣợc chú trọng, khai thác triệt để nhƣng không lạm dụng. Trên đây là kết quả nghiên cứu đề tài “Phát triển NLTH cho học sinh thông qua dạy học theo chủ đề chương Halogen Hóa học 10 THPT”. Chúng tôi hi vọng rằng đề tài này sẽ góp phần đổi mới, nâng cao chất lƣợng dạy và học môn Hóa học nhằm phát triển năng lực tự học của HS ở trƣờng THPT hiện nay. Do thời gian có hạn, kinh nghiệm và trình độ còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những sai sót. Chúng tôi rất mong nhận đƣợc sự góp của thầy cô và các bạn để chúng tôi có thể tiếp tục phát triển đề tài.
  • 107. 104 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Phạm Trâm Anh (2012), Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập dùng phát triển năng lực tự học trong dạy học Hóa học lớp 10 ở trường Trung học phổ thông, Luận văn thạc sĩ Giáo dục học trƣờng Đại học Vinh. [2]. Bộ Giáo dục và đào tạo (2006), Sách giáo viên Hóa Học 10, NXB Giáo dục. [3]. Bộ Giáo dục và đào tạo (2007), Những vấn đề chung về đổi mới giáo dục Trung học phổ thông môn Hóa Học, NXB Giáo dục. [4]. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng môn Hóa học lớp 10. [5]. Bộ Giáo dục và Đào tạo - Dự án Việt Bỉ (2010), Nghiên cứu khoa học Sư phạm ứng dụng, NXB Đại học Sƣ phạm. [6]. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Tài liệu tập huấn kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh trong trường Trung học phổ thông. [7]. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2015), Tài liệu tập huấn dạy học tích hợp ở trường phổ thông. [8]. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2015), Tài liệu tập huấn dạy học tích hợp liên môn lĩnh vực: Khoa học tự nhiên. [9]. Bộ Giáo dục và Đào tạo (4/2017), Dự thảo chương trình giáo dục phổ thông chương trình tổng thể. [10]. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2017), Tài liệu tập huấn phương pháp và kỹ thuật tổ chức hoạt động học theo nhóm và hướng dẫn học sinh tự học môn Hóa học. [11]. Vũ Quốc Chung, Lê Hải Yến (2003), Để tự học đạt được hiệu quả, NXB Đại học Sƣ phạm. [12]. Lê Thị Hồng Di n (2016), Xây dựng một số chủ đề dạy học tích hợp nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học phần phi kim – Hóa học 11 Trung học phổ thông, Luận văn thạc sĩ Giáo dục học trƣờng ĐHSP Huế.
  • 108. 105 [13]. Mai Thị Yến Dung (2015), Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học Hóa học lớp 11 Trung học phổ thông, Luận văn thạc sĩ Giáo dục học trƣờng Đại học Sƣ Phạm TP. Hồ Chí Minh. [14]. Dự án Việt-Bỉ (2010), Dạy va học tích cực - một số phương pháp và kỹ thuật dạy học, NXB ĐHSP Hà Nội. [15]. Trần Bá Hoành (1993), Dạy học lấy học sinh làm trung tâm, Trung tâm nghiên cứu đào tạo bồi dƣỡng giáo viên, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam. [16]. Đặng Thị Thu Hƣơng (2016), Thiết kế, sử dụng hệ thống bài tập theo hướng tiếp cận PISA trong dạy học chương Oxi - Lưu huỳnh, chương tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học - Hóa học 10 Trung học phổ thông, Luận văn thạc sĩ Giáo dục học trƣờng Đại học Sƣ phạm Huế. [17]. Đoàn Thị Hƣơng (2017), hát triển năng lực tự học cho học sinh Trung học phổ thông thông qua dạy học chương Kim loại kiềm, Kim loại kiềm thổ, Nhôm Hóa học lớp 12, Luận văn thạc sĩ Giáo dục học trƣờng ĐHSP Hà Nội. [18]. Khoa hoá, Đại học sƣ phạm Huế (2015), hương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục, ĐHSP Huế. [19]. Khoa hoá, Đại học sƣ phạm Huế (2016), hát triển năng lực học sinh trong dạy học Hóa học, ĐHSP Huế. [20]. Trần Nh Phƣơng (2017), Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh THCS, ĐH Giáo dục, ĐH Quốc gia Hà Nội. [21]. Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang (2014), Khung phân phối chương trình THPT môn Hóa học. [22]. Nguy n Thị Sửu, Lê Văn Năm (2007), hương pháp dạy học Hóa học (giảng dạy những nội dung quan trọng của chƣơng trình và sách giáo khoa Hóa học phổ thông), NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội. [23]. Trần Thị Di m Thùy (2016), Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh thông qua dạy học Hóa học lớp 9 Trung học cơ sở, Luận văn thạc sĩ Giáo dục học trƣờng Đại học Sƣ phạm Huế. [24]. Nguy n Cảnh Toàn (1999), Luận bàn và kinh nghiệm về tự học, NXB Giáo dục.
  • 109. 106 [25]. Nguy n Cảnh Toàn (Chủ biên), Nguy n Châu An, (2009), Tự học thế nào cho tốt, NXB tổng hợp TP. Hồ Chí Minh. [26]. Nguy n Cảnh Toàn (Chủ biên), Nguy n Kỳ, Lê Khánh Bằng, Vũ Văn Tảo (2004), Học và dạy cách học, NXB ĐHSP Hà Nội. [27]. Lê Đình Trung, Phan Thị Thanh Hội (2016), Dạy học theo định hướng hình thành và phát triển năng lực người học ở trường phổ thông, NXB Đại học sƣ phạm, Hà Nội. [28]. Vũ Anh Tuấn, Nguy n Hải Châu, Đặng Thị Oanh, Cao Thị Thặng (2010), Dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn Hóa học 10, NXB Giáo dục. WEBSITE [29]. http://thptdoanket-tanphu.edu.vn, Bài viết Dạy học theo chủ đề và việc ứng dụng trong giảng dạy bộ môn GDCD bậc THPT. [30]. http://fn.vinhphuc.edu.vn//data/vinhphuc/thptxuanhoa/2017_12/bai_bao_gui_ hoi_thao_1412201715.doc [31]. https://bigschool.vn, Bài viết 10 kĩ thuật dạy học tích cực dành cho các thầy cô. [32]. http://f2.hcm.edu.vn//Data/hcmedu/thpttranhuutrang/Attachments/Tai%20lieu /Boi%20duong%20thuong%20xuyen/Module%20THPT%2018.pdf [33]. https://tusach.thuvienkhoahoc.com/wiki/, Bài viết Các kỹ thuật dạy học tích cực. [34]. https://tusach.thuvienkhoahoc.com/wiki/, Bài viết Năng lực chung và năng lực chuyên biệt.
  • 111. P1 PHỤ LỤC 1 1. Các năng lực chung Các năng lực chung Biểu hiện 1. Năng lực tự học a) Xác định nhiệm vụ học tập có tính đến kết quả học tập trƣớc đây và định hƣớng phấn đấu tiếp; mục tiêu học đƣợc đặt ra chi tiết, cụ thể, đặc biệt tập trung nâng cao hơn những khía cạnh còn yếu kém. b) Đánh giá và điều chỉnh đƣợc kế hoạch học tập; hình thành cách học tập riêng của bản thân; tìm đƣợc nguồn tài liệu phù hợp với các mục đích, nhiệm vụ học tập khác nhau; thành thạo sử dụng thƣ viện, chọn các tài liệu và làm thƣ mục phù hợp với từng chủ đề học tập của các bài tập khác nhau; ghi chép thông tin đọc đƣợc bằng các hình thức phù hợp, thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng, bổ sung khi cần thiết; tự đặt đƣợc vấn đề học tập. c) Tự nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình học tập; suy ngẫm cách học của mình, đúc kết kinh nghiệm để có thể chia sẻ, vận dụng vào các tình huống khác; trên cơ sở các thông tin phản hồi biết vạch kế hoạch điều chỉnh cách học để nâng cao chất lƣợng học tập. 2. Năng lực giải quyết vấn đề a) Phân tích đƣợc tình huống trong HT, trong cuộc sống; phát hiện và nêu đƣợc tình huống có vấn đề trong HT, trong cuộc sống. b) Thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; đề xuất và phân tích đƣợc một số giải pháp giải quyết vấn đề; lựa chọn đƣợc giải pháp phù hợp nhất. c) Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề; suy ngẫm về cách thức và tiến trình giải quyết vấn đề để điều chỉnh và vận dụng trong bối cảnh mới.
  • 112. P2 3. Năng lực sáng tạo a) Đặt câu hỏi có giá trị để làm rõ các tình huống và những ý tƣởng trừu tƣợng; xác định và làm rõ thông tin, tƣởng mới và phức tạp từ các nguồn thông tin khác nhau; phân tích các nguồn thông tin độc lập để thấy đƣợc khuynh hƣớng và độ tin cậy của tƣởng mới. b) Xem xét sự vật với những góc nhìn khác nhau; hình thành và kết nối các tƣởng; nghiên cứu để thay đổi giải pháp trƣớc sự thay đổi của bối cảnh; đánh giá rủi ro và có dự phòng. c) Lập luận về quá trình suy nghĩ, nhận ra yếu tố sáng tạo trong các quan điểm trái chiều; phát hiện đƣợc các điểm hạn chế trong quan điểm của mình; áp dụng điều đ biết trong hoàn cảnh mới. d) Say mê; nêu đƣợc nhiều tƣởng mới trong học tập và cuộc sống; không sợ sai; suy nghĩ không theo lối mòn; tạo ra yếu tố mới dựa trên những tƣởng khác nhau. 4. Năng lực tự quản lý a) Đánh giá đƣợc ảnh hƣởng của các yếu tố tác động đến hành động, việc làm của mình, trong học tập và trong cuộc sống hàng ngày; làm chủ đƣợc cảm xúc của bản thân trong HT và cuộc sống. b) Bƣớc đầu biết làm việc độc lập theo thời gian biểu; nhận ra đƣợc những tình huống an toàn hay không an toàn trong học tập và trong cuộc sống hàng ngày. c) Nhận ra và tự điều chỉnh đƣợc một số hạn chế của bản thân trong học tập, lao động và sinh hoạt, ở nhà, ở trƣờng. d) Di n tả đƣợc một số biểu hiện bất thƣờng trong cơ thể; thực hiện đƣợc một số hành động vệ sinh và chăm sóc sức khỏe bản thân; nhận ra đƣợc và không tiếp cận với những yếu tố ảnh hƣởng xấu tới sức khỏe, tinh thần trong trong gia đình và ở trƣờng.
  • 113. P3 5. Năng lực giao tiếp a) Xác định đƣợc mục đích giao tiếp phù hợp với đối tƣợng, bối cảnh giao tiếp; dự kiến đƣợc thuận lợi, khó khăn để đạt đƣợc mục đích trong giao tiếp. b) Chủ động trong giao tiếp; tôn trọng, lắng nghe có phản ứng tích cực trong giao tiếp. c) Lựa chọn nội dung, ngôn ngữ phù hợp với ngữ cảnh và đối tƣợng giao tiếp; biết kiềm chế; tự tin khi nói trƣớc đông ngƣời. 6. Năng lực hợp tác a) Chủ động đề xuất mục đích hợp tác để giải quyết một vấn đề do bản thân và những ngƣời khác đề xuất; lựa chọn hình thức làm việc nhóm với quy mô phù hợp với yêu cầu và nhiệm vụ. b) Tự nhận trách nhiệm và vai trò của mình trong hoạt động chung của nhóm; phân tích đƣợc các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ đáp ứng đƣợc mục đích chung, đánh giá khả năng của mình có thể đóng góp thúc đẩy hoạt động của nhóm. c) Phân tích đƣợc khả năng của từng thành viên để tham gia đề xuất phƣơng án phân công công việc; dự kiến phƣơng án phân công, tổ chức hoạt động hợp tác. d) Theo dõi tiến độ hoàn thành công việc của từng thành viên và cả nhóm để điều hoà hoạt động phối hợp; khiêm tốn tiếp thu sự góp ý và nhiệt tình chia sẻ, hỗ trợ các thành viên khác. e) Căn cứ vào mục đích hoạt động của nhóm để tổng kết kết quả đạt đƣợc; đánh giá mức độ đạt mục đích của cá nhân và của nhóm và rút KN cho bản thân và góp ý cho từng ngƣời trong nhóm. 7. Năng lực sử dụng công nghệ a) Lựa chọn và sử dụng hiệu quả các thiết bị ICT để hoàn thành nhiệm cụ thể; hiểu đƣợc các thành phần của hệ thống
  • 114. P4 thông tin và truyền thông mạng để kết nối, điều khiển và khai thác các dịch vụ trên mạng; tổ chức và lƣu trữ dữ liệu an toàn và bảo mật trên các bộ nhớ khác nhau và với những định dạng khác nhau. b) Xác định đƣợc thông tin cần thiết và xây dựng đƣợc tiêu chí lựa chọn; sử dụng kỹ thuật để tìm kiếm, tổ chức, lƣu trữ để hỗ trợ nghiên cứu kiến thức mới; đánh giá đƣợc độ tin cậy của các thông tin, dữ liệu đ tìm đƣợc; xử lý thông tin hỗ trợ giải quyết vấn đề; sử dụng ICT để hỗ trợ quá trình tƣ duy, hình thành tƣởng mới cũng nhƣ lập kế hoạch giải quyết vấn đề; sử dụng công cụ ICT để chia sẻ, trao đổi thông tin và hợp tác với ngƣời khác một cách an toàn, hiệu quả. 8. Năng lực sử dụng ngôn ngữ a) Nghe hiểu và chắt lọc đƣợc thông tin bổ ích từ các bài đối thoại, chuyện kể, lời giải thích, cuộc thảo luận; nói với cấu trúc logic, biết cách lập luận chặt chẽ và có dẫn chứng xác thực, thuyết trình đƣợc nội dung chủ đề thuộc chƣơng trình học tập; đọc và lựa chọn đƣợc các thông tin quan trọng từ các văn bản, tài liệu; viết đúng các dạng văn bản với cấu trúc hợp lý, logic, thuật ngữ đa dạng, đúng chính tả, đúng cấu trúc câu, rõ ý. b) Sử dụng hợp lý từ vựng và mẫu câu trong hai lĩnh vực khẩu ngữ và bút ngữ; có từ vựng dùng cho các kỹ năng đối thoại và độc thoại; phát triển kỹ năng phân tích của mình; làm quen với các cấu trúc ngôn ngữ khác nhau thông qua các cụm từ có nghĩa trong các bối cảnh tự nhiên trên cơ sở hệ thống ngữ pháp. c) Đạt năng lực bậc 3 về 1 ngoại ngữ. 9. Năng lực tính toán a) Vận dụng thành thạo các phép tính trong học tập và cuộc sống; sử dụng hiệu quả các kiến thức, kỹ năng về đo lƣờng, ƣớc tính trong các tình huống ở nhà trƣờng cũng nhƣ trong
  • 115. P5 cuộc sống. b) Sử dụng hiệu quả các thuật ngữ, kí hiệu toán học, tính chất các số và tính chất của các hình trong hình học; sử dụng đƣợc thống kê toán để giải quyết vấn đề nảy sinh trong bối cảnh thực; hình dung và vẽ đƣợc hình dạng các đối tƣợng trong môi trƣờng xung quanh, hiểu tính chất cơ bản của chúng. c) Mô hình hoá toán học đƣợc một số vấn đề thƣờng gặp; vận dụng đƣợc các bài toán tối ƣu trong học tập và trong cuộc sống; sử dụng đƣợc một số yếu tố của logic hình thức trong học tập và trong cuộc sống. d) Sử dụng hiệu quả máy tính cầm tay với chức năng tính toán tƣơng đối phức tạp; sử dụng đƣợc một số phần mềm tính toán và thống kê trong học tập và trong cuộc sống… 2. Các năng lực chuyên biệt Năng lực chuyên biệt Mô tả các năng lực Các mức độ thể hiện 1. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học Năng lực sử dụng biểu tƣợng hóa học; Năng lực sử dụng thuật ngữ hóa học; Năng lực sử dụng danh pháp hóa học. a) Nghe và hiểu đƣợc nội dung các thuật ngữ hóa học, danh pháp hóa học và các biểu tƣợng hóa học (Kí hiệu, hình vẽ, mô hình cấu trúc phân tử các chất, liên kết hóa học…) b) Viết và biểu di n đúng công thức hóa học của các hợp chất vô cơ và hữu cơ, các dạng công thức (CTPT, CTCT, CT lập thể …), đồng đẳng, đồng phân … c) Hiểu và rút ra đƣợc các quy
  • 116. P6 tắc đọc tên và đọc đúng tên theo các danh pháp khác nhau, đối với các hợp chất hữu cơ. d) Trình bày đƣợc các thuật ngữ HH, danh pháp hóa học và hiểu đƣợc nghĩa của chúng. e) Vận dụng ngôn ngữ hóa học, trong các tình huống mới. 2. Năng lực thực hành hóa học bao gồm - Năng lực tiến hành thí nghiệm, sử dụng thí nghiệm an toàn; - Năng lực quan sát, mô tả, giải thích các hiện tƣợng thí nghiệm và rút ra kết luận. - Hiểu và thực hiện đúng nội quy, quy tắc an toàn PTN. - Nhận dạng và lựa chọn đƣợc dụng cụ và hóa chất để làm thí nghiệm - Hiểu đƣợc tác dụng và cấu tạo của các dụng cụ và hóa chất cần thiết để làm thí nghiệm. - Lựa chọn các dụng cụ và hóa chất cần thiết chuẩn bị cho các thí nghiệm. - Lắp các bộ dụng cụ cần thiết cho từng thí nghiệm, hiểu đƣợc tác dụng của từng bộ phận, biết phân tích sự đúng sai trong cách lắp. - Tiến hành độc lập một số thí nghiệm hóa học đơn giản - Tiến hành có sự hỗ trợ của giáo viên một số thí nghiệm
  • 117. P7 - Năng lực xử lý thông tin liên quan đến thí nghiệm. hóa học phức tạp. - Biết cách quan sát, nhận ra đƣợc hiện tƣợng thí nghiệm. - Mô tả chính xác, các hiện tƣợng thí nghiệm. - Giải thích một cách khoa học, các hiện tƣợng thí nghiệm đ xảy ra, viết đƣợc các PTHH và rút ra những kết luận cần thiết. 3. Năng lực tính toán Tính toán theo khối lƣợng chất, tham gia và tạo thành sau phản ứng. Tính toán theo mol chất tham gia và tạo thành sau phản ứng Tìm ra đƣợc mối quan hệ và thiết lập đƣợc mối quan hệ giữa kiến thức hóa học với các phép toán học. Vận đụng các thuật toán để tính toán trong các bài toán hóa học. a) Vận dụng đƣợc thành thạo phƣơng pháp bảo toàn (bảo toàn khối lƣợng, bảo toàn điện tích, bảo toàn electron... trong việc tính toán giải các bài toán hóa học. b) Xác định mối tƣơng quan, giữa các chất hóa học, tham gia vào phản ứng với các thuật toán, để giải đƣợc các dạng bài toán hóa học đơn giản. c) Sử dụng đƣợc thành thạo phƣơng pháp đại số, trong toán học và mối liên hệ với các kiến thức hóa học, để giải các bài toán hóa học. d) Sử dụng hiệu quả các thuật toán, để biện luận và tính toán các dạng bài toán HH và áp dụng trong các tình huống
  • 118. P8 thực ti n. 4. Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học a) Phân tích đƣợc tình huống trong học tập môn Hóa học ; Phát hiện và nêu đƣợc tình huống có vấn đề trong học tập môn Hóa học. a) Phân tích đƣợc tình huống trong học tập, trong cuộc sống; Phát hiện và nêu đƣợc tình huống có vấn đề trong học tập, trong cuộc sống. b) Xác định đƣợc và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề phát hiện trong các chủ đề hóa học. b) Thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề phát hiện trong các chủ đề hóa học. c) Đề xuất đƣợc giải pháp giải quyết vấn đề đ phát hiện. - Lập đƣợc kế hoạch để giải quyết một số vấn đề đơn giản - Thực hiện đƣợc kế hoạch đ đề ra có sự hỗ trợ của GV c) Đề xuất đƣợc giả thuyết khoa học khác nhau. - Lập đƣợc kế hoạch để giải quyết vấn đề đặt ra trên cơ sở biết kết hợp các thao tác tƣ duy và các PP phán đoán, tự phân tích, tự giải quyết đúng với những vấn đề mới. - Thực hiện KH độc lập sáng tạo hoặc hợp tác trong nhóm. d) Thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề và nhận ra sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện đó. Đƣa ra kết luận chính xác và ngắn gọn nhất. d) Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề; suy ngẫm về cách thức và tiến trình giải quyết vấn đề để điều chỉnh và vận dụng trong tình huống mới.
  • 119. P9 5. Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống a) Có năng lực hệ thống hóa kiến thức. a) Có năng lực hệ thống hóa kiến thức, phân loại kiến thức hóa học, hiểu rõ đặc điểm, nội dung, thuộc tính của loại kiến thức hóa học đó. Khi vận dụng kiến thức, chính là việc lựa chọn kiến thức một cách phù hợp với mỗi hiện tƣợng, tình huống cụ thể, xảy ra trong cuộc sống, tự nhiên và xã hội. b) Năng lực phân tích tổng hợp các kiến thức hóa học vận dụng vào cuộc sống thực ti n. b) Định hƣớng đƣợc các kiến thức hóa học một cách tổng hợp và khi vận dụng kiến thức hóa học có ý thức rõ ràng về loại kiến thức hóa học đó đƣợc ứng dụng trong các lĩnh vực gì, ngành nghề gì, trong cuộc sống, tự nhiên và xã hội. c) Năng lực phát hiện các nội dung kiến thức hóa học, đƣợc ứng dụng trong các vấn để các lĩnh vực khác nhau c) Phát hiện và hiểu rõ đƣợc các ứng dụng của hóa học trong các vấn đề thực phẩm, sinh hoạt, y học, sức khỏe, KH thƣờng thức, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và môi trƣờng. d) Năng lực phát hiện các vấn đề trong thực ti n và sử dụng kiến thức hóa học để giải thích. d) Tìm mối liên hệ và giải thích đƣợc các hiện tƣợng trong tự nhiên và các ứng dụng của hóa học trong cuộc sống và trong các lĩnh vực đ
  • 120. P10 nêu trên dựa vào các kiến thức hóa học và các kiến thức liên môn khác. e) Năng lực độc lập sáng tạo trong việc xử lý các vấn đề thực ti n. e) Chủ động sáng tạo lựa chọn phƣơng pháp, cách thức giải quyết vấn đề. Có năng lực hiểu biết và tham gia thảo luận về các vấn đề hóa học liên quan đến cuộc sống thực ti n và bƣớc đầu biết tham gia NCKH để giải quyết các vấn đề đó.
  • 121. P11 PHỤ LỤC 2 PHIẾU ĐIỀU TRA THỰC TRẠNG TỰ HỌC CỦA HỌC SINH TRƢỚC TNSP I. Thông tin cá nhân - Họ và tên HS: ………………...........…………………………………….…............. - Lớp: ………………..……………………………………..………………………… - Trƣờng: …………………..……………………………………..………………….. II. Các em hãy cho biết ý kiến của bản thân khi học môn Hóa học bằng cách đánh dấu (X) vào ô thích hợp Câu 1: Thời gian em dành cho việc tự học ở nhà trong 1 ngày?  Ít hơn 2 giờ  Từ 2 giờ đến 3 giờ  Từ 3 giờ trở lên  Không tự học Câu 2: Lý do bản thân học sinh phải tự học?  Giúp học sinh hiểu bài trên lớp một cách sâu sắc hơn  Giúp học sinh nhớ bài lâu hơn  Phát huy tính tích cực của học sinh  Kích thích hứng thú tìm tòi nâng cao mở rộng kiến thức  Tập thói quen tự học và nghiên cứu suốt đời  Rèn luyện khả năng suy luận logic Câu 3: Các em thƣờng tự học dƣới hình thức nào chủ yếu?  Học thuộc lòng bài cũ để chuẩn bị cho kiểm tra miệng, viết  Chuẩn bị bài lên lớp theo nội dung hƣớng dẫn của giáo viên.  Tự đọc trƣớc nội dung bài học ngay cả khi không có nội dung hƣớng dẫn của giáo viên  Không chuẩn bị gì cả Câu 4: Các em gặp khó khăn gì trong việc tự học?  Chƣa biết cách lựa chọn tài liệu học tập  Chƣa có phƣơng pháp học tập hợp l
  • 122. P12  Thiếu sự hƣớng dẫn cụ thể cho việc tự học  Chƣa có biện pháp để kiểm tra kiến thức mình đ học Cảm ơn các em đã hợp tác. Chúc các em học tập tốt!
  • 123. P13 PHỤ LỤC 3 PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN GIÁO VIÊN VỀ DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ Để cung cấp thông tin về việc dạy học theo chủ đề trong quá trình dạy học Hóa học ở trƣờng THPT, xin qu thầy cô cho biết kiến bằng cách đánh dấu (X) vào ô trống. I. Thông tin cá nhân - Họ và tên GV: ………………...........….……………………………………............ - Điện thoại: …………………………….……………………………………............ - Số năm giảng dạy: …………………..……………………………………............... - Trình độ đào tạo: Cử nhân  Cao đẳng  Cử nhân  Thạc sĩ  II. Các ý kiến của quý thầy cô Câu 1: Qu thầy cô tự đánh giá nhƣ thế nào về mức độ hiểu biết, thiết kế và sử dụng bài dạy theo quan điểm dạy học theo chủ đề của bản thân?  Chƣa biết  Đ nghe nhƣng chƣa hiểu rõ  Đ hiểu rõ nhƣng chƣa vận dụng  Đ hiểu rõ và thỉnh thoảng vận dụng Câu 2: Mức độ vận dụng dạy học theo chủ đề của qu thầy cô trong quá trình dạy học  Rất thƣờng xuyên  Thƣờng xuyên  Thỉnh thoảng  Không bao giờ Câu 3: Nguyên nhân chƣa tiến hành dạy học theo chủ đề  Không đƣợc đào tạo theo hƣớng dạy học theo chủ đề  Cơ sở vật chất, trang thiết bị không đảm bảo  Chƣa có hƣớng dẫn cụ thể, chi tiết  Chƣa có tài liệu tham khảo  Nguyên nhân khác.
  • 124. P14 Câu 4: Để thực hiện dạy học theo chủ đề cần  Tập huấn, bồi dƣỡng giáo viên và cung cấp tài liệu cần thiết  Tạo điều kiện tổ chức các buổi dạy học thử nghiệm, có sự tham gia, góp của chuyên gia.  Thay chƣơng trình, sách giáo khoa  Thay đổi phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá học sinh  Thay đổi đào tạo tại trƣờng sƣ phạm Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô!
  • 125. P15 PHỤ LỤC 4 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (Đã đƣợc GV cho HS chuẩn bị trƣớc ở nhà) Từ những kiến thức đ học ở các phần học trƣớc và lớp dƣới, SGK Hóa 10, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Từ những kiến thức của môn học khác và cả từ những trải nghiệm của chính cuộc sống. Trả lời các câu hỏi sau: Câu 1. Nhóm Halogen gồm những nguyên tố nào? Chúng thuộc nhóm nào, trong các chu kì chúng ở vị trí nào? ………………………………………………………………………………………... Câu 2. Viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử F, Cl, Br, I? Các em rút ra nhận xét về số e lớp ngoài cùng, khuynh hƣớng nhận e, tính chất hóa học cơ bản của các Halogen? ………………………………………………………………………………………... Câu 3. Vì sao các nguyên tử của nguyên tố Halogen không tồn tại ở dạng nguyên tử riêng rẽ mà hai nguyên tử lại liên kết với nhau tạo thành phân tử X2? ………………………………………………………………………………………... PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 (Đã đƣợc GV cho HS chuẩn bị trƣớc ở nhà) Câu 1. Sử dụng bảng 11 (SGK Hóa học 10) - “Một số đặc điểm của các nguyên tố nhóm Halogen”. Nhận xét về sự biến đổi tính chất vật lí, bán kính nguyên tử, độ âm điện khi đi từ flo đến iot. Điền thông tin vào bảng dƣới đây: Trạng thái tập hợp Màu sắc Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi Bán kính nguyên tử Độ âm điện …………… …………… …………… …………… …………… …………… …………… …………… …………… …………… Câu 2. Vì sao trong các hợp chất, flo chỉ có số oxi hoá –1, các nguyên tố còn lại, ngoài số oxi hoá –1 còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7? ………………………………………………………………………………………...
  • 126. P16 Câu 3. Dựa vào SGK Hóa học 10, điền thông tin vào bảng dƣới đây: Flo Clo Brom Iot Tính chất vật lí …………. …………. …………. …………. …………. …………. …………. …………. Trong tự nhiên …………. …………. …………. …………. …………. …………. …………. …………. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 (Đã đƣợc GV cho HS chuẩn bị trƣớc ở nhà) Nhóm 1,2 (Lớp 08 nhóm): Nghiên cứu tính chất hóa học của flo - Dựa vào cấu tạo nguyên tử và độ âm điện của flo ta có thể suy ra flo có tính chất hóa học gì? Flo có thể oxi hóa đƣợc những chất nào? Lấy thí dụ minh họa (GV gợi để HS lấy thí dụ F2 phản ứng với H2, H2O) - Cho biết tính chất riêng của axit HF và ứng dụng chủ yếu của nó. Nhóm 3,4 (Lớp 08 nhóm): Nghiên cứu tính chất hóa học của clo - Dựa vào cấu tạo nguyên tử và độ âm điện của clo ta có thể suy ra clo có tính chất hóa học gì? Clo có thể oxi hóa đƣợc những chất nào? Lấy thí dụ minh họa (GV gợi để HS lấy ví dụ với Na, Fe, Cu, H2, H2O). Quan sát các video thí nghiệm: “Clo tác dụng với Na, Fe” và “Clo tác dụng với hiđro”, nêu hiện tƣợng và nhận xét về khả năng phản ứng của clo (video thí nghiệm trên trên youtube) - Giải thích vì sao clo ẩm có tính tẩy màu còn clo khô lại không có tính chất đó? Nhóm 5,6 (Lớp 08 nhóm): Nghiên cứu tính chất hóa học của brom Dựa vào cấu tạo nguyên tử và độ âm điện của brom ta có thể suy ra brom có tính chất hóa học cơ bản gì? So sánh tính chất đó với flo là clo? Nêu ra các phản ứng minh họa, lấy thí dụ minh họa (GV gợi để HS lấy ví dụ với Al, H2, H2O). Quan sát video thí nghiệm “Brom tác dụng với nhôm”, nêu hiện tƣợng và nhận xét về khả năng phản ứng của brom (video thí nghiệm trên trên youtube). Nhóm 7 (Lớp 08 nhóm): Nghiên cứu tính chất hóa học của iot - Dựa vào cấu tạo nguyên tử và độ âm điện của iot ta có thể suy ra iot có
  • 127. P17 tính chất hóa học cơ bản gì? So sánh tính chất đó với flo, clo, brom? Nêu ra các phản ứng minh họa, lấy thí dụ minh họa (GV gợi để HS lấy ví dụ với Al, H2, H2O). Quan sát video thí nghiệm “Iot tác dụng với nhôm”, nêu hiện tƣợng và nhận xét về khả năng phản ứng của iot (video thí nghiệm trên trên youtube). - Tính chất đặc trƣng của iot khi tác dụng với hồ tinh bột? Nhóm 8 (Lớp 08 nhóm): - Dựa vào khả năng và điều kiện phản ứng của các Halogen với kim loại, hiđro và nƣớc h y sắp xếp các Halogen theo chiều giảm dần tính oxi hoá và giải thích vì sao có thứ tự sắp xếp tính oxi hóa nhƣ vậy? Viết các PTHH chứng minh thứ tự sắp xếp tính oxi hóa đó? - H y sắp xếp của các axit HF, HCl, HBr, HI theo chiều tăng dần tính axit? Giải thích vì sao có thứ tự sắp xếp tính axit nhƣ vậy? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 (Đã đƣợc GV cho HS chuẩn bị trƣớc ở nhà) Câu 1. Dựa vào SGH Hóa học 10, các hình ảnh về ứng dụng của F2, Cl2, Br2, I2, các hình ảnh bệnh nhân mắc bệnh bƣớu cổ, cách phòng bệnh bƣớu cổ, cách sử dụng các sản phẩm có chứa iot hiệu quả nhất. Điền thông tin vào bảng dƣới đây: Ứng dụng của các Halogen Flo ………………………………………………………………………….. Clo …………………………………………………………………………. Brom ………………………………………………………………………….. Iot ………………………………………………………………………….. Câu 2. Dựa vào SGH Hóa học 10, video thí nghiệm clo trong phòng thí nghiệm, thí nghiệm mô phỏng sơ đồ sản xuất NaOH và khí Cl2, H2 trong công nghiệp, điền thông tin vào bảng dƣới đây (viết PTHH nếu có) PP điều chế trong phòng thí nghiệm (nếu có) PP sản xuất trong công nghiệp (nếu có) Flo …………………………… ………………………………. Clo ……………………………… ……………………………….
  • 128. P18 Brom ………………………………… ………………………………. Iot ………………………………… ………………………………. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 (Đã đƣợc GV cho HS chuẩn bị trƣớc ở nhà) Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIIA (nhóm Halogen) là A. ns2 np4 . B. ns2 np5 . C. ns2 np6 . D. ns2 np3 . Câu 2: Các nguyên tử Halogen đều có A. 3e ở lớp electron ngoài cùng. B. 5e ở lớp electron ngoài cùng. C. 7e ở lớp electron ngoài cùng. D. 8e ở lớp electron ngoài cùng. Câu 3: Loại liên kết trong phân tử Halogen X2 là A. liên kết ion. B. liên kết cộng hóa trị không cực. C. liên kết cộng hóa trị có cực. D. liên kết kim loại. Câu 4: Đặc điểm nào dƣới đây là đặc điểm chung của các đơn chất Halogen (F2, Cl2, Br2, I2) A. ở điều kiện thƣờng là chất khí. B. có tính oxi hóa mạnh. C. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. D. tác dụng mạnh với nƣớc. Câu 5: Đặc điểm nào dƣới đây không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố Halogen (F, Cl, Br, I) A. nguyên tử Halogen d thu thêm 1 electron. B. các nguyên tố Halogen đều có khả năng thể hiện các số oxi hóa -1, +1, +3, +5, +7. C. Halogen là những phi kim điển hình. D. liên kết trong phân tử Halogen X2 không bền lắm, chúng d bị tách thành 2 nguyên tử Halogen X. Câu 6: Phản ứng của khí Cl2 với khí H2 xảy ra ở điều kiện nào sau đây A. nhiệt độ thấp dƣới 0o C. B. trong bóng tối, nhiệt độ thƣờng 25o C. C. trong bóng tối. D. có chiếu sáng.
  • 129. P19 Câu 7: Dùng bình thuỷ tinh có thể chứa đƣợc các dung dịch axit trong d y nào dƣới đây A. HCl, H2SO4, HF, HNO3. B. HCl, H2SO4, HF. C. H2SO4, HF, HNO3. D. HCl, H2SO4, HNO3. Câu 8: Trong phản ứng: Cl2 + H2O  HCl + HClO, phát biểu nào sau đây đúng A. clo chỉ đóng vai trò chất oxi hóa. B. clo chỉ đóng vai trò chất khử. C. clo vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử. D. nƣớc đóng vai trò chất khử. Câu 9: Nƣớc clo có màu A. vàng rơm. B. vàng nhạt. C. vàng lục. D. vàng da cam Câu 10: Trong các d y chất dƣới đây, d y nào gồm các chất đều tác dụng đƣợc với Cl2 A. H2, dd NaCl, Cl2, Cu, H2O. B. H2, dd KCl, H2O, Cl2. C. dd HCl, dd NaCl, Mg, Cl2. D. Al, H2, dd NaBr, H2O. Câu 11: Chỉ ra phƣơng trình hóa học của phản ứng sản xuất clo trong công nghiệp A. 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O. B. 16HCl + 2KMnO4  2MnCl2 + 5Cl2 + 2KCl + 8H2O. C. 2NaCl + 2H2O ñpdd  Cl2 + H2 + 2NaOH. D. 2NaCl ñpnc 2Na + Cl2. Câu 12: Tính oxi hoá của các Halogen giảm dần theo thứ tự nào sau đây A. Cl2 > Br2 > I2 > F2 B. F2 > Cl2 > Br2 > I2 C. Cl2 > F2 > Br2 > I2 D. I2 > Br2 > Cl2 > F2 Câu 13: Lựa chọn một trong các d y hoá chất cho sau đây để dùng cho thí nghiệm so sánh tính hoạt động của các Halogen. A. Dd KBr, dd KI, dd clo, hồ tinh bột. B. Dd KBr, dd KI, dd NaOH, khí Cl2, Br2 lỏng. C. Dd clo, dd brom, dd NaOH, dd KBr. D. Dd clo, dd brom, hồ tinh bột, dd KI, dd KBr.
  • 130. P20 Câu 14: Sục một lƣợng khí clo vừa đủ vào dung dịch chứa hỗn hợp NaI và NaBr, chất đƣợc giải phóng là A. Cl2 và Br2. B. I2. C. Br2. D. I2 và Br2. Câu 15: Đốt nhôm trong bình đựng khí clo thì thu đƣợc 26,7g nhôm clorua. Hỏi bao nhiêu gam clo đ tham gia phản ứng. A. 12,3g. B. 21,3g. C. 23,1g. D. 31,2g. Câu 16: Cho 87g MnO2 tác dụng hết với dd HCl đặc nóng thì thu đƣợc khí clo với thể tích ở (đktc) là A. 4,48 lít. B. 2,24 lít. C. 22,4 lít. D. 44,8 lít. Câu 17: Cho 1,2g một kim loại hóa trị II tác dụng hết với clo sinh ra 4,75g muối clorua. Kim loại này là A. Mg. B. Ca. C. Zn. D. Cu. Câu 18: Cho 1,2g Mg kim loại phản ứng hoàn toàn với V lit khí X2 (đktc) thu đƣợc 47,5g hợp chất MgX2. H y cho biết X2 là khí nào và tính thể tích V của khí X2 đ phản ứng A. Cl2, 2,11 lit. B. Br2, 1,12 lit. C. Cl2, 1,12 lit. D. Br2, 2,11 lit. Câu 19: Trong thí nghiệm ở hình bên ngƣời ta dẫn khí clo mới điều chế từ MnO2 rắn với dung dịch HCl đậm đặc vào ống hình trụ A có đặt một miếng giấy mầu. Nếu đóng khóa K và mở khóa K thì mầu giấy mầu sẽ? A. Đóng khóa K giấy màu mất màu, mở khóa K giấy màu không mất màu. B. Đóng khóa K giấy màu không mất màu, mở khóa K giấy màu mất màu. C. Đóng và mở khóa K giấy màu đều bị mất màu. D. Đóng và mở khóa K giấy màu đều không mất màu.
  • 131. P21 Câu 20: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl Khí Cl2 sinh ra thƣờng lẫn hơi nƣớc và hiđro clorua. Để thu đƣợc khí Cl2 khô thì bình (1) và bình (2) lần lƣợt đựng A. dung dịch NaOH b o hòa và dung dịch H2SO4 đặc. B. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaCl b o hòa. C. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch AgNO3 bão hòa. D. dung dịch NaCl b o hòa và dung dịch H2SO4 đặc. Câu 21: Thí nghiệm nhận biết ion clorua. 1. Lấy mỗi chất 1 lƣợng nhỏ cho vào 3 ống nghiệm, đánh số thứ tự. 2. Lấy quỳ tím nhúng vào từng dung dịch. 3. Lấy dung dịch AgNO3 nhỏ vào từng ống nghiệm. 4. Lấy 3 ống nghiệm sạch kẹp vào giá. Hãy sắp xếp thứ tự các thao tác hợp lí khi tiến hành thí nghiệm nhận biết 3 dung dịch bị mất nhãn gồm: HCl, NaCl và HNO3. A. 1, 2, 3, 4 B. 4, 1, 2, 3. C. 2, 2, 3, 4 D. 4, 1, 3, 2 Câu 22: Sẽ quan sát đƣợc hiện tƣợng gì khi ta thêm dần dần khí clo vào dung dịch kali iotua có chứa sẵn một ít hồ tinh bột? Dẫn ra phƣơng trình hoá học của phản ứng mà em biết. Hƣớng dẫn: - Khí Cl2 oxi hóa KI thành I2. Cl2 và I2 tan một phần trong nƣớc, do đó xuất hiện dung dịch màu vàng nâu: Cl2 + 2KI  2KCl + I2 - Sau đó, dung dịch vàng nâu chuyển sang màu xanh do iot tác dụng với hồ tinh bột.
  • 132. P22 - Màu xanh (tạo bởi hồ tinh bột và iot) cũng dần dần bị biến mất do một phần khí Cl2 tác dụng với H2O tạo ra HClO là chất có tính oxi hóa rất mạnh. Axit này làm mất màu xanh của hợp chất tạo bởi hồ tinh bột và iot. Cl2 + H2O  HCl + HClO Câu 23: H y tóm cách khử độc, bảo vệ môi trƣờng trong các trƣờng hợp sau đây: a) Không khí phòng thí nghiệm bị nhi m bẩn bởi khí Cl2. b) Chẳng may làm rớt brom lỏng xuống bàn làm thí nghiệm. Hƣớng dẫn: a) Phun dung dịch NH3 vào không gian phòng thí nghiệm: 8NH3 + 3Cl2  N2 + 6NH4Cl b) Đổ nƣớc vôi vào chỗ có brom lỏng: 2Br2 + 2Ca(OH)2  CaBr2 + Ca(OBr)2 + 2H2O Câu 24: Thí nghiệm so sánh hoạt động hoá học giữa clo, brom, iot Bóp mạnh quả bóp cao su của ống nghiệm chứa dung dịch HCl đặc vào dung dịch KMnO4. Hơ nhẹ ngọn lửa đèn cồn chỗ có miếng bông tẩm dung dịch KI. Nếu hiện tƣợng xảy ra trong ống hình trụ và trong ống nghiệm chứa dung dịch hồ tinh bột. Nhận xét và rút ra kết luận và cho biết vai trò của dung dịch NaOH đặc. Hƣớng dẫn: Sau một thời gian ngắn, ở đoạn thứ nhất của ống hình trụ xuất hiện màu vàng lục của khí clo, đoạn thứ hai có màu nâu của brom, đoạn thứ ba có màu tím của iot. Dung dịch trong ống nghiệm 2 xuất hiện màu xanh do iot đ làm xanh hồ tinh bột.
  • 133. P23 - Không tẩm quá nhiều dung dịch KBr và KI vào các núm bông để tránh hiện tƣợng dung dịch còn dƣ chảy theo thành ống thủy tinh hình trụ. - Các núm bông phải đƣợc đặt vừa khít trong ống thủy tinh sao cho các khí clo, brom mới xuất hiện không d dàng lọt qua đƣợc. - Các đầu ống dẫn khí đƣợc nhúng trong dung dịch chứa trong ống nghiệm có nhánh và cốc thủy tinh chỉ thấp hơn mặt dung dịch từ 3 đến 5mm. - Dùng dung dịch hồ tinh bột lo ng. - Dung dịch NaOH đặc chứa trong cốc thủy tinh dùng hoà tan lƣợng Halogen còn dƣ để tránh độc hại cho giáo viên và học sinh. Câu 25: Trong thí nghiệm ở hình bên ngƣời ta dẫn khí clo mới điều chế từ mangan đioxit rắn và dung dịch axit clohiđric đậm đặc vào ống hình trụ A có đặt một miếng giấy màu. Nếu đóng khoá K thì miếng giấy màu không mất màu. Nếu mở khoá K thì giấy mất màu. Giải thích hiện tƣợng. Khãa K GiÊy mµu 2 4 Dung dÞch H SO Clo Hƣớng dẫn: Nếu đóng khóa K thì miếng giấy không mất màu, vì khí clo ẩm đ đƣợc làm khô bới dd axit sunfuric đặc. Nếu mở khóa K thì giấy mất màu vì clo ẩm cỏ tính tẩy màu. Câu 26: Một lƣợng nhỏ khí clo có thể làm nhi m bẩn không khí trong phòng thí nghiệm. Để loại bỏ lƣợng khí clo đó có thể dùng khí amoniac. Nhƣng khi điều chế clo trong PTN để khử các hóa chất dƣ thừa và cả lƣợng khí clo dƣ trong ống nghiệm ngƣời ta lại dùng NaOH lo ng hoặc nƣớc vôi. H y viết các phƣơng trình hóa học xảy ra và giải thích. Hƣớng dẫn - Để loại bỏ khí clo trong PTN có thể dùng khí amoniac nhờ PTHH sau: 3Cl2 + 8NH3  N2 + 6NH4Cl
  • 134. P24 - Nhƣng khi điều chế clo trong PTN thì hóa chất là những chất oxi hóa nhƣ: KMnO4 hoặc MnO2… và axit HCl đồng thời có cả lƣợng dƣ khí clo trong các dụng cụ thí nghiệm, ống dẫn nên chúng ta nên ngâm bộ dụng cụ đó vào chậu đựng dung dịch NaOH lo ng hoặc nƣớc vôi (rẻ tiền, d kiếm) nhờ PTHH sau: HCl + NaOH  NaCl + H2O 2HCl + Ca(OH)2  CaCl2 + 2H2O Cl2 + 2NaOH  NaClO + NaCl + H2O Cl2 + Ca(OH)2 0 30 C  CaOCl2 + H2O Câu 27: Brom là nguyên liệu điều chế các hợp chất chứa brom trong y dƣợc, nhiếp ảnh, chất nhuộm, chất chống nổ cho động cơ đốt trong, thuốc trừ sâu…Để sản xuất brom từ nguồn nƣớc biển có hàm lƣợng 84,975g NaBr/m3 nƣớc biển ngƣời ta dùng phƣơng pháp thổi khí clo vào nƣớc biển. Lƣợng khí clo cần dùng phải nhiều hơn 10% so với lí thuyết. a. Viết phƣơng trình hóa học xảy ra? b. Tính lƣợng clo cần dùng để sản xuất đƣợc 1 tấn brom. Giả sử hiệu suất phản ứng là 100%. c. Khí brom thu đƣợc từ phƣơng pháp trên có lẫn khí clo. Làm thế nào để thu đƣợc brom tinh khiết. Viết các phƣơng trình phản ứng. Hƣớng dẫn: Tính toán và giải thích đúng cả 3 a. Cl2 + 2NaBr  2NaCl +Br2 b. Cl2 + 2NaBr  2NaCl +Br2 Theo pt: 71 g--------------------------- 160 g Đề: x tấn --------------------------- 1 tấn 1x71 x 0,44375taán 160    Vì lƣợng clo dùng dƣ 10% so với lƣợng phản ứng nên: 2Cl 0,44375 x110% 0,488125 taánm  c. Dẫn khí brom lẫn khí clo qua dung dịch NaBr dƣ, sau đó cô cạn.
  • 135. P25 Câu 28: Kali iotua trộn trong muối ăn để làm muối iot là một chất rất d bị oxi hoá thành I2 rồi bay hơi mất nhất là khi có nƣớc hoặc các chất oxi hoá có trong muối hoặc khi ở nhiệt độ cao. Theo nghiên cứu thì sau 3 tháng kali iotua trong muối ăn sẽ bị mất hoàn toàn. Để đề phòng điều đó ngƣời ta hạn chế hàm lƣợng nƣớc trong muối iot không vƣợt quá 3,5% về khối lƣợng (theo tiêu chuẩn của Liên Xô), cho thêm chất ổn định iot nhƣ Na2S2O3. Khi đó có thể giữ lƣợng KI trong muối iot khoảng 6 tháng. a. Tính lƣợng nƣớc tối đa trong 1 tấn muối iot theo tiêu chuẩn của Liên Xô? b. H y nêu phƣơng pháp bảo quản muối iot và cách dùng muối iot khi nấu thức ăn nhằm hạn chế sự thất thoát iot? Hƣớng dẫn: Tính đƣợc lƣợng muối và nêu đƣợc phƣơng pháp bảo quản muối a. Lƣợng nƣớc tối đa trong 1 tấn muối iot theo tiêu chuẩn của Liên Xô là: dd 3,5*1000.000 m 35.000g 100   b. Phƣơng pháp bảo quản muối iot và cách dùng muối iot khi nấu thức ăn nhằm hạn chế sự thất thoát iot: - Để muối ở nơi tránh ánh sáng, nhiệt độ. - Khi đun sau khi bắc nồi xuống mới cho muối iot vào giảm hiện tƣợng iot thăng hoa.
  • 136. P26 PHỤ LỤC 5 CHỦ HỢP CHẤT HALOGEN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (Đã đƣợc GV cho HS chuẩn bị trƣớc ở nhà) Từ những kiến thức đ học ở các phần học trƣớc và lớp dƣới, SGK Hóa 10, Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Trả lời các câu hỏi sau: Câu 1. Viết cấu tạo công thức electron, công thức cấu tạo và giải thích sự phân cực của phân tử HCl? ………………………………………………………………………………………... Câu 2. Tính chất vật lí khí hiđro clorua - Trạng thái? Màu sắc? Độc hay không? Mùi? Tỉ khối? Nặng hay nhẹ hơn không khí? ………………………………………………………………………………………... - Thí nghiệm thử tính tan của khí HCl: Tên thí nghiệm Cách làm Hiện tƣợng Giải thích và kết luận Tính tan của khí HCl Nạp hiđro clorua vào đầy một bình thủy tinh thành dầy và đậy bình bằng nút cao su. Xuyên qua nút có một ống thủy tinh thẳng vuốt nhọn ở đầu và một ống nhỏ giọt chứa đầy nƣớc. Nhúng ống thủy tinh vào một cốc lớn chứa đầy nƣớc pha màu bằng quỳ tím. Bơm vài giọt nƣớc từ ống nhỏ giọt vào bình.
  • 137. P27 Câu 3. Tính chất vật lí axit clohiđric (axit HCl) Trạng thái? Màu sắc? Mùi? Nồng độ dd đậm đặc nhất (200 C)? Các TC khác? ………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………... PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 (Đã đƣợc GV cho HS chuẩn bị trƣớc ở nhà) Đọc thông tin: Tính chất hóa học chung của axit là làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, tác dụng với kim loại đứng trƣớc hiđro trong d y hoạt động hóa học, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối. Trả lời các câu hỏi sau: Câu 1. Quan sát các thí nghiệm minh họa cho tính chất hóa học của axit HCl và điền vào bảng sau: Tính chất hoá học Thí dụ và viết PTHH Rút ra nhận xét Tính axit (tác dụng quỳ tím, oxit bazơ, bazơ, kim loại đứng trƣớc hiđro trong d y hoạt động hóa học, muối). Tính khử (tác dụng với chất oxi hóa mạnh nhƣ: MnO2, KMnO4...) Câu 2. Viết PTHH điều chế axit HCl trong phòng thí nghiệm và sản xuất axit HCl trong công nghiệp? ………………………………………………………………………………………... Câu 3. Quan sát các thí nghiệm về nhận biết ion clorua và điền vào bảng sau: Tên thí nghiệm Cách làm Hiện tƣợng Giải thích, PTHH NaCl + AgNO3 Nhỏ từ từ từng giọt dd AgNO3 vào 1 ml dd NaCl HCl + AgNO3 Nhỏ từ từ từng giọt dd AgNO3 vào 1 ml dd HCl
  • 138. P28 Rút ra kết luận: Thuốc thử nhận ra ion clorua là gì? ………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………... PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 (Đã đƣợc GV cho HS chuẩn bị trƣớc ở nhà) Trả lời các câu hỏi sau: Câu 1. Nƣớc Gia-ven - Thành phần của nƣớc Gia-ven, nƣớc Gia-ven đƣợc dùng để làm gì? - NaClO là muối của axit nào, axit đó cố tính chất đặc biệt gì và nếu để lâu trong không khí thì muối NaClO trong nƣớc Gia-ven có tác dụng với khí CO2 có trong không khí không? HS viết PTHH? - Nêu phƣơng pháp điều chế nƣớc Gia-ven trong phòng thí nghiệm và phƣơng pháp sản xuất trong công nghiệp. ………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………... Câu 2. Clorua vôi - Công thức phân tử và có công thức cấu tạo Clorua vôi, Clorua vôi đƣợc dùng để làm gì? - Xác định số oxi hóa của clo từ công thức cấu tạo Clorua vôi và nhận xét điểm đặc biệt của muối này? - Clorua vôi có tác dụng với CO2 và hơi nƣớc có trong không khí không? HS viết PTHH? - Nêu cách điều chế Clorua vôi? ………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………... PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 (Đã đƣợc GV cho HS chuẩn bị trƣớc ở nhà) Dựa vào các kiến thức đ học trong nhóm Halogen, SGK Hoa học 10, … Trả lời các câu hỏi sau: Câu 1. Cấu tạo nguyên tử và phân tử Halogen
  • 139. P29 - Từ flo đến iot có bán kính nguyên tử biến đổi nhƣ thế nào - Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố Halogen? ………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………... - Cấu tạo phân tử của các Halogen? Halogen F Cl Br I Cấu hình e lớp ngoài cùng ……… ……… ……… ……… Cấu tạo ……… ……… ……… ……… Câu 2. Tính chất hóa học - Tính chất hóa học của các Halogen? ………………………………………………………………………………………... - Sự biến thiên tính chất của các Halogen khi đi từ flo đến iot? Halogen F Cl Br I Độ âm điện ……… ……… ……… ……… Tính oxi hóa khử ………………………….. Câu 3. Tính chất hóa học của hợp chất Halogen - Tính axit và tính khử của dung dịch HX khi đi từ HF đến HI? - Nguyên nhân tính tẩy màu, tính sát trùng của nƣớc gia ven và Clorua vôi? ………………………………………………………………………………………... Câu 4. Phƣơng pháp điều chế các đơn chất Halogen (F2, Cl2, Br2, I2)? F2 Cl2 Br2 I2 ……… ……… ……… ……… Câu 5. Phân biệt các ion F- , Cl- , Br- , I- Phân biệt các ion F- , Cl- , Br-, I- bằng dung dịch AgNO3. Viết PTHH và cho biết màu kết tủa? ………………………………………………………………………………………...
  • 140. P30 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 (Đã đƣợc GV cho HS chuẩn bị trƣớc ở nhà) Câu 1: Chọn phát biểu sai. A. Khí hiđro clorua là chất khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí. B. Khí HCl tan nhiều trong nƣớc tạo thành dung dịch axit clohiđric. C. Dung dịch axit clohiđric đặc là một chất lỏng không màu, mùi xốc, dung dịch HCl đặc nhất có nồng độ 37%. D. Dung dịch axit clohiđric đặc là một chất lỏng không màu, mùi xốc, dung dịch HCl đặc nhất có nồng độ 73%. Câu 2: Khi mở vòi nƣớc máy, nếu chú một chút sẽ phát hiện mùi lạ. Đó là do nƣớc máy còn lƣu giữ vết tích của chất sát trùng. Đó chính là clo và ngƣời ta giải thích khả năng diệt khuẩn là do: A. Clo độc nên có tính sát trùng B. Clo có tính oxi hoá mạnh C. Clo tác dụng với nƣớc tạo HClO chất này có tính oxi hoá mạnh D. Một nguyên nhân khác Câu 3: Axit HCl có thể phản ứng đƣợc với các chất trong d y nào sau đây A. Cu, CuO, Ba(OH)2, AgNO3, CO2. B. NO, AgNO3, CuO, quỳ tím, Zn. C. Quỳ tím, Ba(OH)2, Zn, P2O5. D. AgNO3, CuO, Ba(OH)2, Zn, quỳ tím. Câu 4: Trong các phản ứng điều chế clo sau đây, phản ứng nào không dùng để điều chế clo trong phòng thí nghiệm A. 2NaCl + 2H2O ñpdd coù mn  2NaOH + H2 + Cl2. B. MnO2 + 4HCl 0 t  MnCl2 + Cl2 + 2H2O. C. 2KMnO4 + 16HCl  2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O. D. KClO3 + 6HCl  KCl + 3H2O + 3Cl2. Câu 5: Khí hiđro clorua có thể đƣợc điều chế bằng cách cho muối ăn (NaCl rắn) tác dụng với chất nào sau đây A. NaOH. B. H2SO4 đặc. C. H2SO4 loãng. D. H2O. Câu 6: Muốn điều chế axit clohiđric từ khí hiđro clorua ta có thể dùng phƣơng pháp nào sau đây
  • 141. P31 A. Oxi hoá khí này bằng MnO2. B. Cho khí này hoà tan trong nƣớc. C. Oxi hoá khí này bằng KMnO4. D. Cho khí này tác dụng với dung dịch axit clohiđric lo ng. Câu 7: Nƣớc Gia-ven đƣợc điều chế bằng cách nào sau đây A. Cho clo tác dụng với nƣớc. B. Cho clo tác dụng dung dịch NaOH lo ng nguội. C. Cho clo tác dụng với dung dịch Ca(OH)2. D. Cho clo tác dụng với dung dịch KOH. Câu 8: Điều chế Clorua vôi bằng cách đun nóng nhẹ (ở 30o C) A. Ca(OH)2 với HCl. B. Ca(OH)2 với Cl2. C. CaO với HCl. D. CaO với Cl2. Câu 9: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính khử A. 4HCl + MnO2  MnCl2 + Cl2 + 2H2O. B. 2HCl + Mg(OH)2  MgCl2 + 2H2O. C. 2HCl + CuO  CuCl2 + 2H2O. D. 2HCl + Zn  ZnCl2 + H2. Câu 10: Có 3 dung dịch NaOH, HCl, H2SO4 lo ng. Thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 dung dịch là A. BaCO3. B. AgNO3 và NaCl. C. Cu(NO3)2 và NaOH. D. AgNO3. Câu 11: Tính chất của axit clohiđric A. là axit mạnh, có tính oxi hóa, có tính khử. B. là axit mạnh, có tính oxi hóa, không có tính khử. C. là axit mạnh, có tính khử, không có tính oxi hóa. D. là axit mạnh, tác dụng đƣợc với các kim loại đứng trƣớc hiđro trong d y điện hóa, có tính khử, không có tính oxi hóa. Câu 12: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl lo ng và tác dụng với khí Cl2 cho cùng loại muối clorua kim loại A. Fe. B. Zn. C. Cu. D. Ag. Câu 13: Khi để nƣớc Gia-ven trong không khí, có phản ứng hóa học xảy ra là A. 2NaClO + CO2 + H2O  Na2CO3 + 2HClO.
  • 142. P32 B. NaClO + CO2 + H2O  NaHCO3 + HClO. C. NaClO + O2  NaClO3. D. NaClO  NaCl + O (oxi nguyên tử). Câu 14: Muối hỗn tạp là muối của: A. một kim loại với nhiều loại gốc axit khác nhau. B. nhiều kim loại với nhiều loại gốc axit khác nhau. C. một gốc axit với nhiều kim loại khác nhau. D. nhiều kim loại khác nhau với nhiều gốc axit khác nhau. Câu 15: Khi để bột Clorua vôi trong không khí, có phản ứng xảy ra là A. CaOCl2 + H2O  Ca(OH)2 + Cl2. B. 2CaOCl2 + CO2  CaCO3 + CaCl2 + Cl2O. C. 2CaOCl2 + CO2 + H2O  CaCO3 + CaCl2 + 2HclO. D. CaOCl2  CaCl2 + O (oxi nguyên tử). Câu 16: Chất nào đƣợc dùng để khắc chữ lên thủy tinh A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch HF. C. Dung dịch H2SO4 đặc. D. Dung dịch HClO4. Câu 17: Khi đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch Axit sau.Dung dịch Axit nào sau đây sẽ thu đƣợc kết tủa màu vàng đậm nhất A. dung dịch HF. B. dung dịch HCl. C. dung dịch HBr. D. dung dịch HI. Câu 18: D y axit nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit A. HI > HBr > HCl > HF. B. HF > HCl > HBr > HI. C. HCl > HBr > HI > HF. D. HCl > HBr > HF > HI. Câu 19: Trong các chất sau đây, chất nào dùng để nhận biết hồ tinh bột A. Cl2. B. I2. C. NaOH. D. Br2. Câu 20: Có ba bình không ghi nh n, mỗi bình đựng một trong các dung dịch NaCl, NaBr và NaI. Dùng cặp thuốc thử nào sau đây để xác định dung dịch chứa trong mỗi bình A. Dd clo, dd iot. B. Dd brom, dd iot. C. Dd clo, hồ tinh bột. D. Dd brom, hồ tinh bột.
  • 143. P33 Câu 21: Dùng thuốc thử thích hợp, h y nhận biết các dung dịch mất nh n sau: HCl, HNO3, KCl, KNO3. Các thuốc thử thích hợp dùng để nhận biết các dung dịch trên đƣợc trình bày theo thứ tự là A. Dùng quỳ tím, dung dịch AgNO3. B. Dùng phenolphthalein, dung dịch AgNO3. C. Dùng dung dịch AgNO3, dùng phenolphthalein. D. Không xác định đƣợc. Câu 22: Đổ dung dịch chứa 1 gam HBr vào dung dịch chứa 1gam NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu đƣợc thì giấy quì tím chuyển sang màu nào. A. màu xanh. B. không đổi màu. C. không xác định đƣợc. D. màu đỏ. Câu 23: Brom bị lẫn tạp chất là clo. Để thu đƣợc brom cần làm cách nào sau đây A. dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch H2SO4 loãng. B. dẫn hỗn hợp đi qua nƣớc. C. dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch NaBr. D. dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch NaI. Câu 25: Cho hỗn hợp gồm MgO và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl thì thu đƣợc 6,72 lít khí (đktc) và 38g muối. Tính thành phần % khối lƣợng của MgO trong hỗn hợp ban đầu. A. 13,7%. B. 37,1%. C. 62,9%. D. 86,3%. Câu 24: Cho 10 gam dd HCl tác dụng với dung dịch AgNO3 thì thu đƣợc 14,35 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl phản ứng là A. 35% B. 50% C. 15% D. 36,5% Câu 26: Cho 3,52g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu đƣợc 0,08g khí H2. Tính thành phần % khối lƣợng của Cu trong hỗn hợp ban đầu A. 66,34%. B. 63,64%. C. 36,36%. D. 33,66%. Câu 27: Hòa tan hoàn toàn 13 g một kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đƣợc 27,2 g muối khan. Kim loại đ dùng là A. Fe. B. Zn. C. Mg. D. Ba. Câu 28: Cho 2,06g muối natri halogenua A tác dụng với dung dịch AgNO3 dƣ, thì thu đƣợc một kết tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 2,16g bạc. Vậy muối natri halogenua A là A. NaF. B. NaCl. C. NaBr. D. NaI.
  • 144. P34 Câu 29: Cho 3,2 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu đƣợc 2 muối có tỉ lệ mol 1:1. Khối lƣợng muối CuCl2 và FeCl3 lần lƣợt là A. 2,7 gam và 3,25 gam B. 3,25 gam và 2,7 gam C. 0,27 gam và 0,325 gam D. 0,325 gam và 0,27 gam Câu 30: Cho m gam hỗn hợp 4 muối cacbonat tác dụng hết với dung dịch HCl thu đƣợc 6,72 lít CO2 (đktc) và 32,3 gam muối clorua. Giá trị của m là: A. 27 gam B. 28 gam C. 29 gam D. 30 gam Câu 31: Cho 18,4g hỗn hợp Al và Zn tác dụng với dung dịch HCl 2M vừa đủ thu đƣợc 11,2 lít khí A (đktc) và dung dịch B. a) Tính thành phần % khối lƣợng mỗi kim loại ? (ĐS: 70,65% Zn và 29,35% Al) b) Tính V dung dịch HCl cần dùng ? (ĐS:V = 0,5l) c) Tính CM mỗi chất trong dung dịch B (Giả sử V dung dịch không đổi) (ĐS: 0,4M) Câu 32: Dung dịch A có chứa đồng thời 2 axit là HCl và H2SO4. Để trung hòa 40ml dung dịch A cần dùng vừa hết 60 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa, thu đƣợc 3,76g hỗn hợp muối khan. Xác định nồng độ mol của từng axit trong dung dịch A. Hƣớng dẫn: Đặt x, y lần lƣợt là số mol HCl và H2SO4 trong 40 ml dung dịch A. HCl + NaOH  NaCl + H2O x mol x mol x mol H2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2H2O y mol 2y mol y mol Số mol NaOH: 1x60 x 2y 0,06mol 100    (1) Khối lƣợng 2 muối: 58,5x + 142y = 3,76 (2) Từ (1) và (2) giải ra: x = 0,04; y = 0,01. M(HCl) 0,04 C 1M 0,04   ; 2 4M(H SO ) 0,01 C 0,25M 0,04   Câu 33: Cho 69,6 g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dƣ. Dẫn khí thoát ra đi vào 500 ml dung dịch NaOH 4M (ở nhiệt độ thƣờng). a) Viết phƣơng trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
  • 145. P35 b) Xác định nồng độ mol của những chất có trong dung dịch sau phản ứng. Biết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Hƣớng dẫn: MnO2 + 4HCl o t  MnCl2 + Cl2 + 2H2O (1) Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O (2) 0,8 1,6 0,8 0,8 Từ (1), ta có: 2 2Cl MnO 69,6 n n 0,8mol 87    ; Theo đề bài, nNaOH = 0,5 . 4 = 2 mol Từ (2) và đề bài: nNaOH dƣ = 2 – 1,6 = 0,4 mol M(NaCl) M(NaClO) 0,8 C C 1,6M 0,5    ; M(NaOH) 0,4 C 0,8M 0,5   Câu 34. Hình dƣới đây mô tả hình ảnh quan sát đƣợc khi dẫn khí hiđro clorua đi từ từ qua bình lọc khí chứa nƣớc (a) và bình chứa axit sunfuric đặc (b). H y giải thích vì sao có sự khác nhau. ba Hƣớng dẫn: Sở dĩ có sự khác nhau là vì khả năng hòa tan của HCl trong nƣớc là rất lớn. Ở bình (a) HCl tan mạnh trong nƣớc làm áp suất phía bên trái giảm, áp suát khí quyển bên phải cao hơn đẩy nƣớc lên cao về phía tiếp xúc với HCl. Ngƣợc lại ở bình (b), khí HCl không hòa tan trong H2SO4 đặc, áp suất của bên trái có khí HCl cao hơn bên phải (áp suất khí quyển) đẩy dd H2SO4 dâng cao lên. Câu 35. Quan sát sơ đồ tháp tổng hợp axit clohiđric ở hình dƣới đây:
  • 146. P36 1. Mô tả quả trình tổng hợp axit HCl, viết PTHH (nếu có). Nguyên tắc ngƣợc dòng đƣợc sử dụng nhƣ thế nào? 2. Công suất của một tháp tổng hợp hiđro clorua là 25,00 tấn hiđro clorua trong một ngày đêm. a. Tính khối lƣợng clo và hiđro cần dùng để thu đƣợc khối lƣợng hiđro clorua nói trên biết rằng KL hiđro cần dùng lớn hơn 10% so với KL tính theo lí thuyết. b. Vì sao dùng dƣ hiđro mà không dùng dƣ clo? Hƣớng dẫn 1. Tại tháp T1: Khí H2 và khí Cl2 đƣợc dẫn vào tháp và đốt để khơi mào sau đó phản ứng tự xảy ra (phản ứng tỏa nhiệt). Khí HCl đƣợc dẫn sang tháp T2 là tháp hấp thụ bằng dd HCl lo ng đƣợc bơm từ tháp T3 sang để tạo ra axit HCl đặc đƣợc lấy ra từ chân tháp T2. Axit HCl lo ng ở tháp T3 do khí HCl chƣa hấp thụ hết đi sang tháp T3 hấp thụ bằng nƣớc tạo ra dd axit HCl lo ng rồi axit HCl lo ng lại đƣợc bơm sang tháp T2. Nguyên tắc ngƣợc dòng là nguyên tắc nƣớc hoặc dung dịch axit chảy từ trên xuống, khí đi từ dƣới lên. 2. PTHH: H2 + Cl2  2HCl 1mol H2 (2 gam) + 1mol Cl2 (71 gam) thu đƣợc 2mol HCl (73 gam) x tấn y tấn 25 tấn Để tổng hợp đƣợc 25 tấn HCl cần 24,315 tấn khí clo và 0,6849 tấn khí H2 theo l thuyết nhƣng lƣợng H2 thực tế cần lớn hơn 10% nên lƣợng H2 thực tế sẽ là: 0,6849 + 0,06849 = 0,75342 tấn
  • 147. P37 Cần dùng H2 dƣ để phản ứng tổng hợp xảy ra hoàn toàn, nếu dùng dƣ clo thì clo sẽ tác dụng với H2O tạo ra HClO làm dd axit HCl thu đƣợc có lẫn cả HClO. Câu 36. Trong phòng thí nghiệm có các hoá chất natri clorua, mangan đioxit, dung dịch natri hiđroxit, axit sunfuric đặc ta có thể điều chế đƣợc nƣớc Gia-ven hay không? Viết các phƣơng trình hóa học. Hƣớng dẫn: Viết đƣợc PTHH điều chế nƣớc Gia-ven: 2NaCl + MnO2 + 2H2SO4  Na2SO4 + MnSO4 + Cl2 + 2H2O Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O
  • 148. P38 PHỤ LỤC 6 PHIẾU ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ - Họ và tên HS đƣợc đánh giá: ………………...........…,…………………………… - Lớp: …………………………… Nhóm: …………………………………….......... - Trƣờng: …………………..………………………………………............................ Tiêu chí phát triển NLTH của học sinh Đánh giá mức độ phát triển NLTH Mức 1 (Chƣa tốt) 0,0-4,9 điểm Mức 2 (Tốt) 5,0-7,9 điểm Mức 4 (Rất tốt) 8,0-10 điểm Xác định đƣợc mục tiêu học tập. Xác định đƣợc nhiệm vụ học tập. Có kỹ năng lập kế hoạch học tập theo các chủ đề dạy học. Có KN đọc và thu thập thông tin. Ghi chép thông tin đọc đƣợc bằng hình thức phù hợp, thuận tiện cho việc ghi nhớ và sử dụng. Có kỹ năng phân tích, đánh giá đƣa ra những nhận xét, hệ thống hóa, sắp xếp thông tin. Có kỹ năng trả lời đƣợc các yêu cầu trong các chủ đề và làm bài tập vận dụng. Có kỹ năng hợp tác làm việc theo nhóm nhƣ lắng nghe, trao đổi phân tích trong thảo luận.
  • 149. P39 KN chuẩn bị vấn đề để thảo luận. Đƣa câu hỏi để mở rộng, đào sâu vấn đề vận dụng kiến thức vào cuộc sống. Biết đúc rút kinh nghiệm học tập cho bản thân. Biết chia sẻ kinh nghiệm với động đội và biến kinh nghiệm của ngƣời khác phù hợp với bản thân. Biết vận dụng linh hoạt kinh nghiệm vào những tình huống mới. Tự đánh giá đƣợc những hạn chế, thiếu sót của bản thân trong HT. Biết lắng nghe và tiếp thu những thông tin phản hồi. Trên cơ sở những thông tin phản hồi, có phƣơng án khắc phục hạn chế, thiếu sót để nâng cao chất lƣợng học tập.
  • 150. P40 PHỤ LỤC 7 PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ - Họ và tên HS đánh giá: ………………...........…,……………………………......... - Lớp: …………………………… Nhóm: …………………………………….......... - Trƣờng: …………………..………………………………………............................ Tiêu chí phát triển NLTH của học sinh Đánh giá mức độ phát triển NLTH Mức 1 (Chƣa tốt) 0,0-4,9 điểm Mức 2 (Tốt) 5,0-7,9 điểm Mức 4 (Rất tốt) 8,0-10 điểm Xác định đƣợc mục tiêu học tập. Xác định đƣợc nhiệm vụ học tập. Có kỹ năng lập kế hoạch học tập theo các chủ đề dạy học. Có KN đọc và thu thập thông tin. Ghi chép thông tin đọc đƣợc bằng hình thức phù hợp, thuận tiện cho việc ghi nhớ và sử dụng. Có kỹ năng phân tích, đánh giá đƣa ra những nhận xét, hệ thống hóa, sắp xếp thông tin. Có kỹ năng trả lời đƣợc các yêu cầu trong các chủ đề và làm bài tập vận dụng. Có kỹ năng hợp tác làm việc theo nhóm nhƣ lắng nghe, trao đổi phân tích trong thảo luận.
  • 151. P41 KN chuẩn bị vấn đề để thảo luận. Đƣa câu hỏi để mở rộng, đào sâu vấn đề vận dụng kiến thức vào cuộc sống. Biết đúc rút kinh nghiệm học tập cho bản thân. Biết chia sẻ kinh nghiệm với động đội và biến kinh nghiệm của ngƣời khác phù hợp với bản thân. Biết vận dụng linh hoạt kinh nghiệm vào những tình huống mới. Tự đánh giá đƣợc những hạn chế, thiếu sót của bản thân trong HT. Biết lắng nghe và tiếp thu những thông tin phản hồi. Trên cơ sở những thông tin phản hồi, có phƣơng án khắc phục hạn chế, thiếu sót để nâng cao chất lƣợng học tập.
  • 152. P42 PHỤ LỤC 8 PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN HỌC SINH SAU KHI HỌC TIẾT HỌC DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ I. Thông tin cá nhân - Họ và tên HS: ………………...........…….…………………………………............. - Lớp: …………………………….……………………………………....................... - Trƣờng: …………………..………………………………………............................ II. Các em hãy cho biết ý kiến của bản thân khi học môn Hóa học bằng cách đánh dấu (X) vào ô thích hợp Câu 1: Em có nhận xét gì về nội dung bài dạy theo quan điểm dạy học theo chủ đề trong các chủ đề đ học so với những tiết học Hóa học khác? (Em có thể lựa chọn nhiều câu trả lời)  Nội dung bài học phong phú và sinh động hơn  Có nhiều liên hệ với thực ti n đời sống hơn  Lƣợng kiến thức trong 1 tiết học nhiều hơn  Không khác so với những tiết học khác Câu 2: Cảm nhận của em về những tiết dạy học theo chủ đề nhƣ thế nào? (Em có thể lựa chọn nhiều câu trả lời)  Không có gì thú vị  Phải hoạt động và làm việc nhiều hơn  Có nhiều kiến thức thực ti n trong đời sống  Giúp các em hiểu bài trên lớp một cách sâu sắc hơn, nhớ bài lâu hơn  Kích thích hứng thú tìm tòi nâng cao mở rộng kiến thức, tạo thói quen tự học và nghiên cứu suốt đời Câu 3: Em có thích những tiết học nhƣ vậy không?  Rất thích  Thích  Bình thƣờng  Không thích
  • 153. P43 Câu 4: Sau khi học Hóa học theo quan điểm dạy học theo chủ đề em thấy môn Hóa học nhƣ thế nào? (Em có thể lựa chọn nhiều câu trả lời)  Không quá khô khan  Có nhiều ứng dụng, liên hệ với thực ti n đời sống  Rất thú vị, phù hợp với định hƣớng đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông  Không có gì thú vị Câu 5: Theo em, có nên áp dụng quan điểm dạy học theo chủ đề trong dạy học môn Hóa học không?  Hoàn toàn đồng ý  Đồng  Không đồng  Hoàn toàn không đồng ý Ý kiến khác ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Cảm ơn các em đã đóng góp ý kiến. Chúc các em học tập tốt!
  • 154. P44 PHỤ LỤC 9 ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN VỀ TÍNH HIỆU QUẢ CỦA CÁC CHỦ ĐỀ DẠY HỌC CHƢƠNG HALOGEN HÓA HỌC 10 THPT Để cung cấp thông tin về tính hiệu quả của các chủ đề dạy học nhằm phát triển NLTH cho HS trong dạy học chƣơng Halogen Hóa học 10 THPT, xin quý Thầy/Cô đánh giá bằng cách cho điểm (tối đa 10 điểm) vào ô trống. I. Thông tin cá nhân - Họ và tên GV: ………………...........….……………………………………............ - Điện thoại: …………………………….……………………………………............ - Số năm giảng dạy: …………………..……………………………………............... - Trình độ đào tạo: Cử nhân  Cao đẳng  Cử nhân  Thạc sĩ  II. Đánh giá của quý Thầy/Cô Nội dung Tiêu chí Điểm 1.Kếhoạchvàtàiliệudạyhọc Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và phƣơng pháp dạy học đƣợc sử dụng. Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kỹ thuật tổ chức và sản phẩm cần đạt đƣợc của mỗi nhiệm vụ học tập. Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu đƣợc sử dụng để tổ chức các hoạt động học của học sinh. Mức độ hợp lí của phƣơng án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt động học của học sinh. 2.Tổchứchoạtđộnghọc chohọcsinh Mức độ sinh động, hấp dẫn học sinh của phƣơng pháp và hình thức chuyển giao nhiệm vụ học tập. Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh. Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích học sinh hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
  • 155. P45 Mức độ hiệu quả hoạt động của giáo viên trong việc tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả hoạt động và quá trình thảo luận của học sinh.3.Hoạtđộngcủahọcsinh Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất cả học sinh trong lớp. Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của học sinh trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập. Mức độ tham gia tích cực của học sinh trong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Tổng cộng
  • 156. P46 PHỤ LỤC 10 ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT Chủ đề: Đơn chất Halogen I. Ma trận đề kiểm tra Mức độ Nội dung Biết Hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng TN TN TN TN Khái quát về nhóm Halogen 1 1 1 1 1 1 1 1 4 4 Clo, Flo, Brom, Iot 2 2 2 2 1 1 1 1 6 6 Tổng 3 3 3 3 2 2 2 2 10 10 II. Đề kiểm tra Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIIA (nhóm Halogen) là A. ns2 np4 . B. ns2 np5 . C. ns2 np6 . D. ns2 np3 . Câu 2: Đặc điểm nào dƣới đây là đặc điểm chung của các đơn chất Halogen (F2, Cl2, Br2, I2) A. ở điều kiện thƣờng là chất khí. B. có tính oxi hóa mạnh. C. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. D. tác dụng mạnh với nƣớc. Câu 3: Đặc điểm nào dƣới đây không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố Halogen (F, Cl, Br, I) A. nguyên tử Halogen d thu thêm 1 electron. B. các nguyên tố Halogen đều có khả năng thể hiện các số oxi hóa -1, +1, +3, +5, +7. C. các Halogen là những phi kim điển hình. D. liên kết trong phân tử Halogen X2 không bền lắm, chúng d bị tách thành 2 nguyên tử Halogen X.
  • 157. P47 Câu 4: Cho các nhận xét về các đơn chất Halogen khi đi từ flo đến iot: (a) Màu sắc đậm dần. (b) Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần. (c) Độ âm điện giảm dần. (d) Tính oxi hóa tăng dần. Số nhận xét đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 5: Trong phản ứng: Cl2 + H2O  HCl + HClO, phát biểu nào sau đây đúng A. clo chỉ đóng vai trò chất oxi hóa. B. clo chỉ đóng vai trò chất khử. C. clo vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử. D. nƣớc đóng vai trò chất khử. Câu 6: Lựa chọn một trong các d y hoá chất cho sau đây để dùng cho thí nghiệm so sánh tính hoạt động của các Halogen. A. Dd KBr, dd KI, dd clo, hồ tinh bột. B. Dd KBr, dd KI, dd NaOH, khí Cl2, Br2 lỏng. C. Dd clo, dd brom, dd NaOH, dd KBr. D. Dd clo, dd brom, hồ tinh bột, dd KI, dd KBr. Câu 7: Chọn câu sai trong các câu sau đây A. Các hiđro halogenua có tính khử tăng dần từ HI đến HF. B. Các axit halogehiđric là axit mạnh (trừ axit HF). C. Các hiđro halogenua khi sục vào nƣớc tạo thành axit. D. Tính axit của HX (X là Halogen) tăng dần từ HF đến HI. Câu 8: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl
  • 158. P48 Khí Cl2 sinh ra thƣờng lẫn hơi nƣớc và hiđro clorua. Để thu đƣợc khí Cl2 khô thì bình (1) và bình (2) lần lƣợt đựng A. dung dịch NaOH b o hòa và dung dịch H2SO4 đặc. B. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaCl b o hòa. C. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch AgNO3 bão hòa. D. dung dịch NaCl b o hòa và dung dịch H2SO4 đặc. Câu 9: Đốt nhôm trong bình đựng brom thu đƣợc 26,7g nhôm bromua. Khối lƣợng nhôm đ tham gia phản ứng là A. 6,72 g. B. 2,7 g. C. 5,4 g. D. 6,72 lít. Câu 10: Cho 1,2g Mg kim loại phản ứng hoàn toàn với V lit khí X2 (đktc) thu đƣợc 47,5g hợp chất MgX2. Hãy cho biết X2 là khí nào và tính thể tích V của khí X2 đ phản ứng A. Cl2; 2,11 lit. B. Br2; 1,12 lit. C. Cl2; 1,12 lit. D. Br2; 2,11 lit. III. Đáp án Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 B B B C C D A D B C
  • 159. P49 PHỤ LỤC 11 ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT Chủ đề: Hợp chất Halogen I. Ma trận đề kiểm tra Mức độ Nội dung Biết Hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng TN TN TN TN Hiđro clorua. Axit clohiđric và muối clorua 2 2 2 2 2 2 1 1 7 7 Sơ lƣợc về hợp chất có oxi của clo 1 1 1 1 1 1 3 3 Tổng 3 3 3 3 3 3 1 1 10 10 II. Đề kiểm tra Câu 1: Chọn phát biểu sai. A. Khí hiđro clorua là chất khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí. B. Khí HCl tan nhiều trong nƣớc tạo thành dung dịch axit clohiđric. C. Dung dịch axit clohiđric đặc là một chất lỏng không màu, mùi xốc, dung dịch HCl đặc nhất có nồng độ 37%. D. Dung dịch axit clohiđric đặc là một chất lỏng không màu, mùi xốc, dung dịch HCl đặc nhất có nồng độ 73%. Câu 2: Axit HCl có thể phản ứng đƣợc với các chất trong d y nào sau đây A. Cu, CuO, Ba(OH)2, AgNO3, CO2. B. NO, AgNO3, CuO, quỳ tím, Zn. C. Quỳ tím, Ba(OH)2, Zn, P2O5. D. AgNO3, CuO, Ba(OH)2, Zn, quỳ tím.
  • 160. P50 Câu 3: Đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối nào sau đây sẽ không có phản ứng A. NaF. B. NaCl. C. NaBr. D. NaI. Câu 4: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế HCl (bằng phƣơng pháp sunfat). Chất X là chất nào sau đây? A. H2SO4 loãng. B. Na2SO4. C. AgNO3. D. H2SO4 đặc. Câu 5: Chọn câu đúng trong các câu sau: A. Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với một loại gốc axit. B. Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với hai loại gốc axit. C. Clorua vôi là muối tạo bởi hai kim loại liên kết với một loại gốc axit. D. Clorua vôi không phải là muối. Câu 6: D y axit nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit A. HI > HBr > HCl > HF. B. HF > HCl > HBr > HI. C. HCl > HBr > HI > HF. D. HCl > HBr > HF > HI. Câu 7: Nƣớc Gia-ven đƣợc điều chế bằng cách nào sau đây A. Cho clo tác dụng với nƣớc. B. Cho clo tác dụng dung dịch NaOH lo ng nguội. C. Cho clo tác dụng với dung dịch Ca(OH)2. D. Cho clo tác dụng với dung dịch KOH. Câu 8: Khi mở vòi nƣớc máy, nếu chú một chút sẽ phát hiện mùi lạ. Đó là do nƣớc máy còn lƣu giữ vết tích của chất sát trùng. Đó chính là clo và ngƣời ta giải thích khả năng diệt khuẩn là do: A. Clo độc nên có tính sát trùng. B. Clo có tính oxi hoá mạnh.
  • 161. P51 C. Clo tác dụng với nƣớc tạo HClO chất này có tính oxi hoá mạnh. D. Một nguyên nhân khác. Câu 9: Cho 10 gam dd HCl tác dụng với dung dịch AgNO3 thì thu đƣợc 14,35 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl phản ứng là A. 35%. B. 50%. C. 15%. D. 36,5%. Câu 10: Cho 4,04 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy thoát ra 2,24 lit khí H2 (đktc). Số gam mỗi chất trong hỗn hợp lần lƣợt là A. 1,44g; 2,6g. B. 2,6g; 1,44g. C. 2,64g; 1,4g. D. 1,4g; 2,64g. III. Đáp án Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 D D A D B A B C D A
  • 162. P52 PHỤ LỤC 12 ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT Đơn chất Halogen - Hợp chất Halogen I. Ma trận đề Mức độ Nội dung Biết Hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Hợp chất Halogen 2 1,0 2 1,0 2 1,0 1 2,0 1 0,5 8 5,5 Hợp chất Halogen 2 1,0 1 0,5 1 0,5 1 2,0 1 0,5 6 4,5 Tổng 4 2,0 3 1,5 3 1,5 2 4,0 2 1,0 14 10,0 II. Đề kiểm tra 1. Trắc nghiệm: (6,0 điểm) Câu 1: D y nào sau đây gồm các chất đều tác dụng với axit HCl ? A. CuO, NaOH, K2SO4, KMnO4. B. CaO, Ba(OH)2, MnO2, Cu. C. FeO, NaOH, K2CO3, Zn. D. CuO, NaOH, KClO3, Ag. Câu 2: Hòa tan hết 8,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO vào dung dịch HCl dƣ. Sau khi phản ứng kết thúc thu đƣợc 4,48 lít (đktc). Khối lƣợng MgO trong hỗn hợp X là A. 4. B. 6,4. C. 7,6. D. 4,8. Câu 3: Trong công nghiệp, nƣớc Gia-ven đƣợc điều chế bằng cách A. cho Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thƣờng. B. cho Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng. C. điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn. D. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
  • 163. P53 Câu 4: Muối iot là muối ăn (NaCl) có trộn lẫn một lƣợng nhỏ A. I2. B. HI. C. KI hoặc KIO3. D. HIO3. Câu 5: Khi đổ dung dich AgNO3 vào các dung dịch sau: HF, HBr, HCl, HI. Dung dịch cho kết tủa vàng đậm nhất là A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI. Câu 6: Trong thí nghiệm ở hình bên ngƣời ta dẫn khí clo mới điều chế từ MnO2 rắn với dung dịch HCl đậm đặc vào ống hình trụ A có đặt một miếng giấy mầu. Nếu đóng khóa K và mở khóa K thì mầu giấy mầu sẽ? A. Đóng khóa K giấy màu mất màu, mở khóa K giấy màu không mất màu. B. Đóng khóa K giấy màu không mất màu, mở khóa K giấy màu mất màu. C. Đóng và mở khóa K giấy màu đều bị mất màu. D. Đóng và mở khóa K giấy màu đều không mất màu. Câu 7: Nƣớc muối sinh l đƣợc sử dụng nhiều trong y học, dùng để rửa vết thƣơng, nhỏ mắt, nhỏ tai, nhỏ mũi, làm dịch truyền, … Nƣớc muối sinh lý là dung dịch nƣớc muối natri clorid NaCl có nồng độ A. 1,0%. B. 0,1%. C. 0,9%. D. 9,0%. Câu 8: Dùng thuốc thử thích hợp, h y nhận biết các dung dịch mất nh n sau: HCl, HNO3, KCl, KNO3. Các thuốc thử thích hợp dùng để nhận biết các dung dịch trên đƣợc trình bày theo thứ tự là A. Dùng quỳ tím, dung dịch AgNO3. B. Dùng phenolphthalein, dung dịch AgNO3. C. Dùng dung dịch AgNO3, dùng phenolphthalein. D. Không xác định đƣợc.
  • 164. P54 Câu 9: Để khắc chữ lên thuỷ tinh ngƣời ta dùng hóa chất nào sau đây? A. H2SO4 đặc. B. NaOH loãng. C. hỗn hợp CaF2 và H2SO4 đặc. D. khí F2. Câu 10: Cho 3,52g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu đƣợc 0,08g khí H2. Tính thành phần % khối lƣợng của Cu trong hỗn hợp ban đầu A. 66,34%. B. 63,64%. C. 36,36%. D. 33,66%. Câu 11: Tính oxi hoá của các Halogen giảm dần theo thứ tự nào sau đây A. Cl2 > Br2 > I2 > F2. B. F2 > Cl2 > Br2 > I2. C. Cl2 > F2 > Br2 > I2. D. I2 > Br2 > Cl2 > F2. Câu 12: Brom bị lẫn tạp chất là clo. Để thu đƣợc brom cần làm cách nào sau đây A. dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch H2SO4 loãng. B. dẫn hỗn hợp đi qua nƣớc. C. dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch NaBr. D. dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch NaI. 2. Tự luận: (4,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): Ngƣời ta thƣờng sử dụng clo để khử trùng nƣớc sinh hoạt. Tuy nhiên, cần phải thƣờng xuyên kiểm tra nồng độ clo dƣ ở trong nƣớc bởi vì lƣợng clo dƣ nhiều sẽ gây nguy hiểm cho con ngƣời và môi trƣờng. Cách đơn giản để kiểm tra lƣợng clo dƣ là dùng kali iotua và hồ tinh bột. Hãy nêu hiện tƣợng của quá trình kiểm tra này và viết phƣơng trình hóa học xảy ra (nếu có). Câu 2 (2,0 điểm): Cho 69,6 g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dƣ. Dẫn khí thoát ra đi vào 500 ml dung dịch NaOH 4M (ở nhiệt độ thƣờng). a) Viết phƣơng trình hoá học của các phản ứng xảy ra. b) Xác định nồng độ mol của những chất có trong dung dịch sau phản ứng. Biết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. III. Đáp án 1. Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C A C C D B C A C C B C
  • 165. P55 2. Tự luận: (4,0 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 Nếu clo còn dƣ thì clo tác dụng với KI theo PTHH: Cl2 + 2KI  2KCl + I2 I2 tạo thành làm hồ tinh bột hóa xanh. 1,0đ 1,0đ 2 MnO2 + 4HCl 0 t  MnCl2 + Cl2 + 2H2O (1) Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O (2) 0,8 1,6 0,8 0,8 Từ (1), ta có: 2 2Cl MnO 69,6 n n 0,8mol 87    Theo đề bài, nNaOH = 0,5 x 4 = 2 mol Từ (2) và đề bài: nNaOH dƣ = 2 – 1,6 = 0,4 mol M (NaCl) M (NaClO) 0,8 C C 1,6 0,5 M   M (NaOH) 0,4 C 0,8 0,5 M  0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ