ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊKINH DOANH
DƯƠNG HƯƠNG GIANG
QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KHOA HỌC, ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
Tải tài liệu nhanh hotline 0936885877
Zalo/viber/tele
Dịch Vụ Làm Luận Văn Thạc Sĩ
Luanvantrithuc.com
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN – 2020
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
DƯƠNG HƯƠNG GIANG
QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KHOA HỌC, ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thu Nga
THÁI NGUYÊN – 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là do chính tôi thực hiện thu thập thông tin và
nghiên cứu. Toàn bộ những số liệu, đánh giá và nhận xét trong bài mang tính thực tế
và khách quan, chưa từng được công bố ở bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Dương Hương Giang
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn Quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại
học Thái Nguyên, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ chân thành và tận tình từ các
cá nhân và tổ chức.
Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất đến TS. Nguyễn Thu Nga,
người giáo viên hướng dẫn, cùng toàn thể các thầy cô giáo và cán bộ tại Trường Đại
học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên, đã giúp đỡ hết sức nhiệt
tình cho tôi trong suốt thời gian tôi thực hiện luận văn tốt nghiệp này
Tiếp đó, tôi xin cảm ơn các thầy cô giáo và cán bộ tại Trường Đại học Khoa học,
Đại học Thái Nguyên, đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi thu thập số liệu cho nghiên
cứu này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn
động viên, khuyến khích tôi để tôi có thể hoàn thành đề tài.
Trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn
Dương Hương Giang
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .....................................................................................................................ii
MỤC LỤC...........................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG.........................................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................................viii
MỞ ĐẦU...............................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................2
4. Những đóng góp của luận văn........................................................................................2
5. Kết cấu của luận văn........................................................................................................3
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG
TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP.........................................................................4
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập.....................4
1.1.1. Khái quát về đơn vị sự nghiệp công lập....................................................................4
1.1.2. Khái quát về quản lý tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập........................5
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý tài sản công tại các đơn vị sự nghiệp công lập.............21
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý tài sản công tại Học viện chính trị - Hành chính quốc gia
Hồ Chí Minh.......................................................................................................................21
1.2.2. Kinh nghiệm quản lý tài sản công tại Đại học Huế............................................22
1.2.3. Bài học rút ra cho Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên..............24
CHƯƠNG 2:PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................................................25
2.1. Câu hỏi nghiên cứu....................................................................................................25
2.2. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................25
2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ...............................................................................25
2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin ...........................................................27
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin..........................................................................28
iv
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu....................................................................................29
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình tài sản công...................................................29
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh thực trạng quản lý tài sản công...................................29
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI
HỌC KHOA HỌC, ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN........................................................32
3.1. Khái quát về Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên ..........................32
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái
Nguyên.................................................................................................................................32
3.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái
Nguyên.................................................................................................................................33
3.2. Thực trạng tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên .35
3.2.1. Thực trạng tài sản cố định tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên
giai đoạn 2017 – 2019.......................................................................................................35
3.2.2. Thực trạng công cụ dụng cụ tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái
Nguyên.................................................................................................................................39
3.3. Thực trạng quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái
Nguyên.................................................................................................................................42
3.3.1. Quản lý quá trình hình thành TSC ........................................................................42
3.3.2. Quản lý quá trình khai thác và sử dụng TSC.......................................................46
3.3.3. Quản lý quá trình kết thúc sử dụng TSC..............................................................52
3.3.4. Quản lý quá trình thanh tra, kiểm tra TSC...........................................................55
3.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tài sản công tại Trường Đại học
Khoa học, Đại học Thái Nguyên......................................................................................58
3.4.1. Những yếu tố khách quan.......................................................................................58
3.4.2. Những yếu tố chủ quan...........................................................................................59
3.5. Đánh giá công tác quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học
Thái Nguyên........................................................................................................................61
3.5.1. Những kết quả đạt được.........................................................................................61
3.5.2. Những tồn tại, hạn chế...........................................................................................62
3.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế..........................................................................63
v
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC, ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN ...........................65
4.1. Mục tiêu và phương hướng quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học,
Đại học Thái Nguyên.........................................................................................................65
4.1.1. Mục tiêu quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái
Nguyên.................................................................................................................................65
4.1.2. Phương hướng quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái
Nguyên.................................................................................................................................65
4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học
Thái Nguyên........................................................................................................................66
4.2.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện quản lý quá trình hình thành tài sản công............66
4.2.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện quản lý quá trình khai thác và sử dụng tài sản công
...................................................................................................................................67
4.2.3. Nhóm giải pháp hoàn thiện quá trình thanh tra, kiểm tra tài sản công.............68
4.3. Một số kiến nghị, đề xuất..........................................................................................69
4.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước ..................................................................................69
4.3.2. Đối với Đại học Thái Nguyên................................................................................69
KẾT LUẬN........................................................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................................73
PHỤ LỤC 01.....................................................................................................................75
PHỤ LỤC 02.....................................................................................................................77
PHỤ LỤC 03.....................................................................................................................79
PHỤ LỤC 04.....................................................................................................................80
PHỤ LỤC 05.....................................................................................................................82
PHỤ LỤC 06...................................................................................................................104
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT NC–ĐT
10 NN và VH các
DTTSVNPB
Trung tâm Nghiên cứu - Đào tạo Ngôn ngữ và
Văn hoá các dân tộc thiểu số vùng núi phía Bắc
STT Từ viết tắt Nguyên nghĩa
1 CCDC Công cụ dụng cụ
2 ĐVSNCL Đơn vị sự nghiệp công lập
3 HSSV Học sinh, sinh viên
5 KH&HTQT Khoa học và Hợp tác quốc tế
4 KTXH Kinh tế - xã hội
6 NSNN Ngân sách nhà nước
7 QLNN Quản lý nhà nước
8 TSC Tài sản công
9 TSCĐ Tài sản cố định
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Thang đo và ý nghĩa thang đo........................................................................27
Bảng 3.1. Thực trạng giá trị tài sản cố định phân theo đơn vị tại Trường Đại học Khoa
học, Đại học Thái Nguyên giai đoạn 2017 – 2019.....................................37
Bảng 3.2. Thực trạng giá trị công cụ dụng cụ phân theo đơn vị tại Trường Đại học
Khoa học, Đại học Thái Nguyên giai đoạn 2017 – 2019 ..........................40
Bảng 3.3. Thực trạng lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa, mua sắm tài sản công tại
Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên......................................44
Bảng 3.4. Kết quả khảo sát nhà quản lý về quản lý quá trình hình thành tài sản công
tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên.................................44
Bảng 3.5. Kết quả khảo sát người sử dụng tài sản về quản lý quá trình hình thành tài
sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên.................45
Bảng 3.6. Thực trạng bảo dưỡng, sửa chữa, mua sắm tài sản công tại Trường Đại học
Khoa học, Đại học Thái Nguyên giai đoạn 2017 – 2019 ..........................49
Bảng 3.7. Thực trạng khai thác, sử dụng tài sản công tại Trường Đại học Khoa học,
Đại học Thái Nguyên giai đoạn 2017 – 2019 .............................................50
Bảng 3.8. Kết quả khảo sát nhà quản lý về quản lý quá trình khai thác và sử dụng tài
sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên.................50
Bảng 3.9. Kết quả khảo sát người sử dụng về quản lý quá trình khai thác và sử dụng
tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên ...........51
Bảng 3.10. Thực trạng thanh lý tài sản tại ĐH Khoa học giai đoạn 2017 – 2019.....53
Bảng 3.11. Kết quả khảo sát nhà quản lý, người sử dụng về quá trình kết thúc sử dụng
tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên ...........54
Bảng 3.12. Thực trạng quá trình thanh tra, kiểm tra tài sản công tại Trường Đại học
Khoa học giai đoạn 2017 – 2019..................................................................55
Bảng 3.13. Kết quả khảo sát nhà quản lý, người sử dụng về kiểm tra, thanh tra tài sản
công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên .......................56
Bảng 3.14. Thực trạng chính sách văn bản quản lý tài sản công tại Trường Đại học
Khoa học giai đoạn 2017 – 2019..................................................................58
Bảng 3. 15. Thực trạng năng lực cán bộ tại Phòng Quản trị – Phục vụ tính đến ngày
31/12/2019 ......................................................................................................60
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Trường Đại học Khoa học .............................33
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tài sản công (TSC) góp phần quan trọng vào quá trình sản xuất cũng như quản
lý xã hội, phục vụ đắc lực cho đầu tư phát triển, phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước. Nhà nước là chủ sở hữu của mọi TSC, song Nhà nước không phải là
người trực tiếp sử dụng toàn bộ TSC mà TSC được Nhà nước giao cho các cơ quan,
đơn vị thuộc bộ máy Nhà nước v.v... để trực tiếp quản lý, sử dụng. Để thực hiện vai
trò chủ sở hữu TSC của mình, Nhà nước phải thực hiện chức năng quản lý nhà nước
(QLNN) đối với TSC nhằm sử dụng, bảo tồn, phát triển nguồn TSC tiết kiệm, hiệu
quả phục vụ cho sự nghiệp phát triển KTXH, bảo vệ môi trường, không ngừng nâng
cao đời sống vật chất, văn hoá và tinh thần của nhân dân.
Liên hệ với Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên, là một đơn vị sự
nghiệp công lập, TSC trong trường là một bộ phận trong toàn bộ TSC của Đại học
Thái Nguyên cũng như của thành phố Thái Nguyên. Để quản lý TSC một cách hiệu
quả, Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên đã nghiêm túc chấp hành mọi
quy định của pháp luật nhằm quản lý và khai thác có hiệu quả TSC như: Luật đất đai,
Luật thực hành tiết kiệm chống lãng phí, Luật quản lý tài sản nhà nước, Thông tư số
45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính, Nghị định số 16/2015/NĐ–CP
ngày 14/02/2015 và Nghị định số 151/2017/NĐ–CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.
Trong điều kiện cụ thể, TSC trong trường đã được khai thác, sử dụng góp phần đáng
kể vào công cuộc phát triển toàn diện các hoạt động giảng dạy và nghiên cứu khoa
học. Tuy vậy, hiện nay công tác quản lý TSC trong trường còn nhiều bất cập, hạn chế
chưa thực sự thích ứng với thực tế. Điều đó đã dẫn đến tình trạng sử dụng TSC chưa
hiệu quả, chưa khai thác hết công dụng của TSC trong quá trình giảng dạy và nghiên
cứu khoa học; chưa tuyên truyền sâu rộng về ý thức giữ gìn TSC nên vẫn xảy ra tình
trạng sinh viên làm hỏng tài sản cố định hoặc công cụ dụng cụ trong trường, dẫn tới
phải sửa chữa, làm gia tăng chi phí sửa chữa, bảo dưỡng. Đây luôn là vấn đề khiến
Ban giám hiệu Nhà trường đặc biệt quan tâm và yêu cầu cần hoàn thiện quản lý TSC
tại trường trở nên cấp bách hơn bao giờ hết. Chính vì thế, tôi đã lựa chọn đề tài “Quản
lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên” cho luận văn
tốt nghiệp của mình.
2
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý TSC tại Trường Đại học Khoa học, Đại
học Thái Nguyên và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lýTSC tại đơn vị.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý TSC tại đơn vị sự nghiệp
công lập
- Phân tích thực trạng quản lý TSC tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái
Nguyên dựa trên các nội dung về Quản lý quá trình hình thành TSC; Quản lý quá
trình khai thác và sử dụng TSC; Quản lý quá trình kết thúc sử dụng TSC; Quản lý
quá trình thanh tra, kiểm tra TSC để tìm ra được những ưu điểm, những hạn chế và
nguyên nhân của hạn chế. Đồng thời phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý TSC
tại đơn vị để thấy được thực trạng quản lý TSC từ nhiều góc độ.
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý TSC tại Trường Đại học Khoa học,
Đại học Thái Nguyên
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý TSC tại Trường Đại học Khoa
học, Đại học Thái Nguyên
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên
- Phạm vi về thời gian: Toàn bộ số liệu thứ cấp, tác giả thu thập trong giai đoạn
2017 – 2019. Những số liệu sơ cấp thu thập từ tháng 01 đến tháng 05 năm 2020.
- Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung vào nội dung quản lý TSC tại Trường
Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên bao gồm: Quản lý quá trình hình thành TSC;
Quản lý quá trình khai thác và sử dụng TSC; Quản lý quá trình kết thúc sử dụng TSC;
Quản lý quá trình thanh tra, kiểm tra TSC.
4. Những đóng góp của luận văn
4.1. Đóng góp về mặt lý luận
Luận văn góp phần xây dựng và củng cố hệ thống cơ sở lý luận, các phân tích,
các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý TSC tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
3
4.2. Đóng góp về mặt thực tiễn
Phân tích sâu sắc và tổng quát về thực trạng quản lý TSC tại Trường Đại học
Khoa học, Đại học Thái Nguyên
Chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong
quản lý TSC tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên
Đề xuất giải pháp hiệu quả nhằm hoàn thiện quản lý TSC tại Trường Đại học
Khoa học, Đại học Thái Nguyên
Ngoài ra, luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho các nhà khoa học, nhà
nghiên cứu có nhu cầu tìm hiểu về quản lý TSC và thực trạng quản lý TSC tại Trường
Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn
bao gồm 4 chương với kết cấu như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tài sản công tại đơn vị sự nghiệp
công lập
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại
học Thái Nguyên
Chương 4: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại Trường
Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên
4
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG
TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
1.1.1. Khái quát về đơn vị sự nghiệp công lập
1.1.1.1. Khái niệm
Theo Luật Viên chức năm 2010 có quy định đơn vị sự nghiệp công lập
(ĐVSNCL) là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân,
cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước.
ĐVSNCL gồm:
- ĐVSNCL được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính,
tổ chức bộ máy, nhân sự (sau đây gọi là ĐVSNCL được giao quyền tự chủ);
- ĐVSNCL chưa được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ,
tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự (sau đây gọi là ĐVSNCL chưa được giao quyền
tự chủ).
Chính phủ quy định chi tiết tiêu chí phân loại ĐVSNCL đối với từng lĩnh vực
sự nghiệp căn cứ vào khả năng tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ
máy, nhân sự và phạm vi hoạt động của ĐVSNCL.
Căn cứ điều kiện cụ thể, yêu cầu quản lý đối với mỗi loại hình ĐVSNCL trong
từng lĩnh vực, Chính phủ quy định việc thành lập, cơ cấu chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của Hội đồng quản lý trong ĐVSNCL, mối quan hệ giữa Hội đồng quản lý với
người đứng đầu ĐVSNCL.
1.1.1.2. Đặc điểm đơn vị sự nghiệp công lập
Thứ nhất, ĐVSNCL là đơn vị thuộc của các cơ quan nhà nước, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội, trong đó chủ yếu là các cơ quan nhà nước.
Thứ hai, ĐVSNCL là nhà nước đầu tư, xây dựng cơ sở vật để hoạt động. Tùy từng
loại đơn vị sự nghiệp mà nhà nước có sự hỗ trợ ngân sáchở những mức độ khác nhau.
Thứ ba, các ĐVSNCL được thành lập nhằm cung cấp các dịch vụ sự nghiệp
công trong những lĩnh vực mà Nhà nước chịu trách nhiệm cung ứng chủ yếu cho nhân
5
dân hoặc trong những lĩnh vực mà khu vực phi nhà nước không có khả năng đầu tư
hoặc không quan tâm đầu tư.
Thứ tư, cơ chế hoạt động của các ĐVSNCL đang ngày càng được đổi mới theo
hướng tự chủ, tự chịu trách nhiệm, thực hiện hạch toán độc lập. Căn cứ vào cơ chế
hoạt động, có thể phân loại ĐVSNCL thành ĐVSNCL được giao quyền tự chủ hoàn
toàn về tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự và ĐVSNCL chưa được giao quyền tự chủ
hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự.
Thứ năm, các ĐVSNCL hoạt động theo chế độ thủ trưởng. Tuy nhiên, để đảm
bảo nguyên tắc tập trung dân chủ, tránh tình trạng lạm quyền, vượt quyền đồng thời
phòng chống tham nhũng, pháp luật quy định việc thành lập Hội đồng quản lý tại các
ĐVSNCL tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư và các ĐVSNCL khác trong
trường hợp cần thiết.
Thứ sáu, nhân sự tại ĐVSNCL chủ yếu được tuyển dụng theo vị trí việc làm,
làm việc theo hợp đồng làm việc, được quản lý, sử dụng với tư cách là viên chức.
Trong khi đó, người đứng đầu ĐVSNCL (và trong nhiều trường hợp gồm cả thành
viên trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị) là công chức.
1.1.2. Khái quát về quản lý tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
1.1.2.1. Tài sản công
Khái niệm
TSC là tài sản được đầu tư, mua sắm từ nguồn NSNN, hoặc có nguồn gốc từ
NSNN. Ở Việt Nam, TSC được quan niệm là công sản - tài sản thuộc sở hữu toàn dân.
Điều 53 Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy
định: Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng
trời, tàinguyên thiên nhiên khác và các tài sản do Nhà nước đầutư, quản lý là tài sản
công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý.
Theo Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017 thì TSC là tài sản thuộc sở
hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý, bao gồm: tài
sản công phục vụ hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công, bảo đảm quốc phòng,
an ninh tại cơ quan, tổ chức, đơn vị; tài sản kết cấu hạ tầng phục vụ lợi ích quốc gia,
lợi ích công cộng; tài sản được xáclập quyền sở hữu toàn dân; tài sản công tại doanh
6
nghiệp; tiền thuộc ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách,
dự trữ ngoại hối nhà nước; đất đai và các loại tài nguyên khác.
Các cơ quan nhà nước, các tổ chức cũng như mọi công dân Việt Nam đều có
quyền và nghĩa vụ quản lý, bảo vệ TSC theo đúng chế độ do Nhà nước quy định. Mọi
sự vi phạm vào TSC đều phạm tội xâm phạm tài sản quốc gia, tài sản xã hội chủ
nghĩa. TSC bao gồm tất cả các tài sản (động sản và bất động sản) thuộc sở hữu toàn
dân do Nhà nước thống nhất quản lý để sử dụng vào mục đích phục vụ lợi ích của
Nhà nước, lợi ích của toàn dân.
Đặc điểm
TSC có những đặc điểm chính như sau:
- Quyền sở hữu và quyền sử dụng TSC có sự tách rời, nghĩa là quyền sở hữu tài
sản thuộc về Nhà nước, còn quyền sử dụng được thực hiện bởi từng ĐVSNCL và các
tổ chức.
- Về mục đích sử dụng: TSC được sử dụng phục vụ hoạt động của các ĐVSNCL
và các tổ chức phục vụ lợi ích chung của đất nước, của nhân dân.
- Về chế độ quản lý: Nhà nước là chủ thể quản lý TSC, ở tầm vĩ mô tài sản công
được quản lý thống nhất theo pháp luật của nhà nước, ở tầm vi mô được Nhà nước
giao cho các ĐVSNCL và các tổ chức quản lý, sử dụng theo quy định, chế độ của
Nhà nước. ĐVSNCL và các tổ chức được giao nhiệm vụ trực tiếp quản lý, sử dụng
TSC lại không phải là người có quyền sở hữu tài sản; do đó nếu không quản lý chặt
chẽ thì sẽ dẫn đến việc sử dụng TSC lãng phí, thất thoát.
- TSC rất đa dạng và phong phú, được phân bố rộng trên phạm vi cả nước; mỗi
loại tài sản có tính năng, công dụng khác nhau và được sử dụng vào các mục đích
khác nhau, được đánh giá hiệu quả theo những tiêu thức khác nhau; TSC nhiều về số
lượng, lớn về giá trị và mỗi loại tài sản lại có giá trị sử dụng khác nhau, thời hạn sử
dụng khác nhau… TSC có loại không có khả năng tái tạo được, phải bảo tồn để phát
triển; do đó việc quản lý đối với mỗi loại tài sản cũng có những đặc điểm khác nhau.
- Giá trị của TSC giảm dần trong quá trình sử dụng; phần giá trị giảm dần đó
được xem là yếu tố chi phí để tạo ra các sản phẩm dịch vụ công.
Phân loại
7
Có thể phân chia TSC thành các loại như sau
Một là, TSC phục vụ hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công, bảo đảm quốc
phòng, an ninh của đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, ĐVSNCL, cơ quan Đảng
Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy
định của pháp luật.
Hai là, tài sản kết cấu hạ tầng phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng là các
công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật, công trình kết cấu hạ tầng xã hội và vùng đất,
vùng nước, vùng biển gắn với công trình kết cấu hạ tầng.
Ba là, TSC tại doanh nghiệp;
Bốn là, tài sản của dự án sử dụng vốn nhà nước;
Năm là, tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định của pháp luật.
Sáu là, tiền thuộc NSNN, các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách và dự trữ
ngoại hối nhà nước;
Bảy là, đất đai; tài nguyên nước, tài nguyên rừng, tài nguyên khoáng sản, nguồn
lợi ở vùng biển, vùng trời, kho số viễn thông và kho số khác phục vụ quản lý nhà
nước, tài nguyên Internet, phổ tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh và các tài nguyên
khác do Nhà nước quản lý theo quy định của pháp luật.
Vai trò
TSC là một bộ phận của tài sản quốc gia, là tiềm lực phát triển đất nước như
Bác Hồ đã khẳng định1: “Tài sản công là nền tảng, là vốn liếng để khôi phục và xây
dựng kinh tế chung, để làm cho dân giàu, nước mạnh, để nâng cao đời sống nhân
dân” .
Vai trò của TSC có thể được xem xét dưới nhiều khía cạnh: kinh tế, chính trị,
văn hoá, xã hội,... ở đây, luận văn chỉ đề cập đến vai trò kinh tế của nó. Theo đó TSC
có những vai trò chủ yếu sau:
Thứ nhất, TSC là một bộ phận nền tảng vật chất quan trọng đảm bảo sự tồn tại
và phát triển của của các ĐVSNCL. Đây chính là nền tảng vật chất căn bản để nhà
1 Nguồn: http://tapchitaichinh.vn/Tap-trung-cai-thien-moi-truong-dau-tu-kinh-doanh/cuc-quan-ly-cong-san-
phat-huy-tot-vai-tro-quan-ly-khai-thac-nguon-luc-tai-chinh-tu-tai-san-cong-100920.html
8
nước tồn tại, hay nói rộng hơn đây là môi trường và là điều kiện đảm bảo sự tồn vong
cho một chế độ xã hội. Thực tiễn lịch sử phát triển của nhân loại cho thấy hầu hết các
nhà nước bị sụp đổ khi không còn kiểm soát được quyền lực công, trong đó có quyền
lực về TSC. Thông qua cuộc cách mạng xã hội, quyền lực công chuyển dịch sang tay
nhà nước mới. Nhà nước mới ra đời tiếp quản và sử dụng ngay toàn bộ cơ sở vật chất
của nhà nước tiền nhiệm làm cơ sở sinh tồn của mình.
Trên nền tảng vật chất này, Nhà nước triển khai các hoạt động thuộc chức năng
của mình để kiểm soát, quản lý KTXH của đất nước. Mọi hoạt động của các cơ quan
nhà nước từ trung ương đến cơ sở, gắn liền với việc sử dụng TSC. Với phạm virộng
lớn, phong phú về chủng loại, đa dạng về công dụng, TSC trực tiếp giúp cho hoạt
động của toàn bộ bộ máy nhà nước thực hiện được trôi chảy liên tục và thông suốt.
Công năng của từng tài sản liên tục phát huy tác dụng góp phần làm nên thành quả
hoạt động của nhà nước. Tài sản làm việc chính là nơi hiện diện của chính quyền nhà
nước, nơi làm việc hàng ngày của các cơ quan thuộc bộ máy nhà nước - nơi diễn ra
các giao dịch của nhà nước với dân chúng, nơi quyền lực của nhà nước được thực
thi... Nếu không có tài sản làm việc thì nhà nước không thể triển khai thực hiện được
các hoạt động của mình, theo đó quyền lực nhà nước cũng không thể thực hiện được.
Mặt khác, TSC là nhân tố quan trọng trong quá trình tổ chức thực hiện các hoạt động
sự nghiệp nhằm giúp các đơn vị sự nghiệp cung cấp các sản phẩm dịch vụ công với
chất lượng cao cho con người. Nó là điều kiện vật chất để đào tạo con người có tri
thức, có năng lực khoa học; để thực hiện nghiên cứu khoa học và áp dụng các thành
tựu khoa học vào sự nghiệp phát triển KTXH.
Có thể nói rằng, Nhà nước khó có thể hoàn thành nhiệm vụ quản lý, phát triển
KTXH, quốc phòng an ninh ... của đất nước khi chỉ có trong tay một nguồn lực công
là cơ sở vật chất nghèo nàn, lạc hậu. Với ý nghĩa đó, muốn nâng cao hiệu quả hoạt
động của nhà nước thì bên cạnh việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, cải cách tổ
chức bộ máy, cảicách thủ tục hành chính, khuôn khổ pháp lý. thì Nhà nước còn phải
không ngừng đầu tư phát triển TSC cả về quy mô, số lượng và chất lượng theo hướng
ngày càng hiện đại, tiên tiến.
Thứ hai, TSC là yếu tố cấu thành của quá trình sản xuất xã hội.
9
Sự phát triển xã hội, chủ yếu do 3 yếu tố: Lao động, tri thức và quản lý, trong
đó vai trò QLNN ngày một tăng. Bởi lẽ, một mặt quản lý là tổ chức lao động; mặt
khác, quản lý là phải tạo ra khả năng phát triển tri thức, điều quan trọng của QLNN
là sự kết hợp tri thức với lao động để hoàn thiện quản lý hơn nữa và thúc đẩy xã hội
phát triển. Vì vậy, QLNN biểu hiện trước hết ở chính những tác động có ý thức vào
các quá trình phát triển xã hội, vào ý thức con người, buộc mọi người phải suy nghĩ
và hành động theo một hướng và các mục tiêu đã định.
Nhà nước thực hiện chức năng kinh tế thông qua các hoạt động nhằm đảm bảo
cho quá trình sản xuất xã hội được tiến hành bình thường, hướng quá trình sản xuất
xã hội tới những mục tiêu đã định trước. Cùng với việc phải xây dựng, hoàn thiện cơ
chế kinh tế theo hướng thúc đẩy, giải phóng mọi nguồn lực tập trung cho sản xuất ra
của cải vật chất để đạt mục tiêu tăng trưởng kinh tế, thì hoạt động của bộ máy nhà
nước phải được đổi mới, cải cách theo hướng gọn nhẹ, hiệu lực và hiệu quả, thông
suốt từ trung ương đến cơ sở. Với vai trò là nền tảng vật chất đảm bảo cho nhà nước
hoạt động, TSC giữ vị trí hết sức quan trọng. Một mặt, TSC là phương tiện để truyền
tải thông tin, sự lãnh đạo điều hành quản lý KTXH của nhà nước, đồng thời là công
cụ để thực hiện ý trí của nhà nước trong kiểm tra, kiểm soát duy trì sự ổn định và phát
triển KTXH của đất nước theo những mục tiêu đã định trước. Mặt khác, chúng ta đều
đã biết rằng quá trình sản xuất xã hội chỉ có thể diễn ra được bình thường khi có sự
quản lý thường xuyên, liên tục của nhà nước. Trong xu thế toàn cầu hoá kinh tế hiện
nay thì tác động của hoạt động QLNN đối với quá trình sản xuất xã hội của một quốc
gia càng lớn hơn bao giờ hết. Thực tiễn cho thấy, khi hoạt động QLNN kém hiệu quả,
đặc biệt ở những nước xảy ra mất ổn định về chính trị thì ngay lập tức nền kinh tế rơi
vào suy thoái, thậm chí khủng hoảng. Với ý nghĩa đó, có thể khẳng định TSC là yếu
tố cấu thành của quá trình sản xuất xã hội.
1.1.2.2. Khái quát về quản lý tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
Khái niệm
Thuật ngữ “quản lý” được sử dụng khá phổ biến trong nhiều lĩnh vực như
QLNN, quản lý kinh tế, quản lý tài chính .v.v... Theo giáo trình “Quản lý kinh tế” của
Học viện Hậu cần (2010) “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định hướng của chủ
10
thể lên các khách thể nhằm đạt được mục tiêu đã định trước”. Quản lý TSC là một
bộ phận, một khâu của quản lý kinh tế. Thực chất của quản lý TSC là các chủ thể
quản lý sử dụng các phương pháp, các công cụ tác động tới đối tượng quản lý nhằm
thực hiện những mục tiêu nhất định trong lĩnh vực quản lý TSC.
Theo giáo trình Quản lý Tài chính của Học viện Hậu cần (2012) “Quản lý tài
sản nhà nước có thể được hiểu là quá trình đưa ra quyết định và thực hiện liên quan
đến việc đầu tư mua sắm, khai thác sử dụng và thanh lý tài sản nhà nước”.
Xuất phát từ vai trò, chức năng của các cơ quan Nhà nước và đặc điểm của TSC,
theo quan điểm của học viên: Quản lý TSC trong các CQNN là sự tác động có tổ chức
và bằng các nguyên tắc, phương pháp thông qua khung khổ pháp lý của bộ máy nhà
nước đối với TSC trong các CQNN nhằm bảo đảm TSC được đầu tư xây dựng mới,
mua sắm, quản lý, sử dụng có hiệu quả. Như vậy quản lý TSC là hoạt động của các
chủ thể được xác định theo quy định của pháp luật, thông qua việc sử dụng các
phương pháp và công cụ quản lý, được thực hiện từ khâu đầu tư mua sắm để hình
thành TSC, đến quản lý khai thác sử dụng và thanh lý TSC, đáp ứng tốt mọi nhiệm
vụđược giao. Chủ thể quản lý TSC trong các CQNN là các CQNN trong đó trực tiếp
là người đứng đầu CQNN dưới sự lãnh đạo của cấp uỷ Đảng, vai trò tham mưu và
trực tiếp thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của cơ quan quản lý công sản, cùng với sự
tham gia của mọi tổ chức, cá nhân trong CQNN có liên quan đến sử dụng TSC.
Thuật ngữ quản lý được sử dụng khá phổ biến trong nhiều lĩnh vực quản lý
nhà nước, quản lý kinh tế, quản lý tài chính.v.v...Quản lý được hiểulà sự tác động
có tổ chức, có định hướng của chủ thể lên các khách thể nhằm đặt được mục tiêu đã
định trước.
Quản lý TSC là một bộ phận, một khâu của quản lý kinh tế. Thực chất của quản
lý TSC là các chủ thể quản lý sử dụng phương pháp, công cụ tác động tới đối tượng
quản lý nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định trong lĩnh vực quản lý TSC.
Nhà nước là người đại diện cho mọi thành viên của cộng đồng, do đó Nhà nước
đóng vai trò là đại diện chủ sở hữu TSC. Do đó Nhà nước có quyền chiếm hữu, sử
dụng và định đoạt TSC. Thông qua cơ chế, chính sách của mình mà Nhà nước giao
TSC cho CQNN và ĐVSN công lập khai thácvà sử dụng nhằm đảm bảo tiết kiệm,
11
chống lãng phí, đạt hiệu quả cao. Nhà nước thực hiện vai trò kiểm tra, kiểm soát các
quá trình hình thành, sử dụng, khai thác và xử lý tài sản công. Các đơn vị được giao
TSC phải thực hiện theo ý chí của Nhà nước mặt khác do những đặc điểm riêng có
của TSC là tổ chức, cá nhân được giao trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản không phải
là người có quyền sở hữu tài sản; TSC có giá trí rất lớn và địa điểm phân bổ rất rộng
hầu khắp các tỉnh thành trên cả nước. Do đó tổ chức quản lý TSC cần theo một cơ
chế, chính sách, chế độ thống nhất tránh tình trạng sử dụng tùy tiện, gây thất thoát,
lãng phí...
Xuất phát từ vai trò, chức năng của cơ quan nhà nước và đặc điểm của TSC,
theo quan điểm của tác giả: Quản lý TSC tại ĐVSNCL là sự tác động của các cơ quan
QLNN thông qua cơ chế, chính sách do Nhà nước ban hành đến các cơ quan, đơn vị
được giao quản lý, sử dụng TSC tại ĐVSNCL nhằm đảm bảo TSC và nguồn kinh phí
NSNN được đầu tư, mua sắm, khai thác, sử dụng và xử lý một cách hiệu quả, tiết
kiệm và phục vụ tốt cho hoạt động của các cơ quan .
Nguyên tắc quản lý tài sản công
Nguyên tắc tập trung thống nhất
TSC là tài sản quốc gia phải được quản lý tập trung theo quy định của pháp luật
thống nhất của nhà nước. Việc phân cấp quản lý TSC hiện nay là nhằm phân công
trách nhiệm, nghĩa vụ cho các ngành, các cấp quản lý TSC thuộc ngành, địa phương
theo luật pháp thống nhất của nhà nước.
Tuyệt đối không phân chia tài sản quốc gia, tài nguyên đất nước. Nhà nước giao
quyền quản lý TSC cho các ngành, địa phương, đơn vị để thực hiện tốt nhiệm vụ, chức
năng được giao. Mọi sự chiếm dụng TSC làm của riêng đều là vi phạm pháp luật.
Nguyên tắc theo kế hoạch
Quản lý TSC phải dựa trên cơ sở kế hoạch đã được lập ra. Điều đó có nghĩa là
việc khai thác TSC hiện có, tạo lập TSC mới, sử dụng TSC đều theo kế hoạch. Quản
lý TSC theo nguyên tắc kế hoạch cho phép khai thác, sử dụng TSC phù hợp kế hoạch
phát triển kinh tế quốc dân, tạo lập sự cân đối, hài hòa trong quản lý TSC, đặc biệt
đối với tài nguyên, khoảng sản, các công trình thủy lợi, thủy điện,... Tính kế hoạch
cho phép các cơ quan, đơn vị chủ động sử dụng có hiệu quả, hợp lý tài sản quốc gia.
12
Nguyên tắc này chống khuynh hướng tùy tiện, tự do trong khai thác, tạo lập cũng như
sử dụng TSC.
Nguyên tắc tiết kiệm
TSC phải được quản lý tốt nhằm bảo đảm sử dụng một cách tiết kiệm. Tiết kiệm
ở đây cần nhận thức theo hai khía cạnh là tiết kiệm phải đáp ứng tính hợp lý khi tạo
lập, khai thác, sử dụng TSC và tiết kiệm phải đảm bảo tính hiệu quả của TSC. Việc
quản lý TSC phải tạo điều kiện để tài sản công phục vụ hợp lý và hiệu quả nhất cho
quá trình xây dựng, phát triển đất nước, phục vụ tốt quá trình cải cách nền hành chính
quốc gia và phục vụ tốt cho việc quản lý và điều hành đất nước của nhà nước.
Mục tiêu quản lý tài sản công
Các mục tiêu chung của Nhà nước đều hướng đến sự phát triển, ổn định và
hiệu quả của một nhà nước. Tài sản quốc gia cũng vì vậy tồn tại các cách quản lý
sử dụng khác nhau vì mục đích hiệu quả đối với quản lý nhà nước cũng như chủ
thể của tài sản.
Thứ nhất, đảm bảo tiết kiệm, chống lãng phí và khai thác hiệu quả TSC của Nhà
nước
Thứ hai, đảm bảo sử dụng đúng mục đích, tiêu chuẩn, định mức chế độ mà nhà
nước quy định.
Thứ ba, đáp ứng yêu cầu công việc của ĐVSNCL gắn với yêu cầu hiện đại hoá
và tái trang bị TSC đi liền với hiện đại hoá đất nước.
Thứ tư, các mục tiêu khác trong quản lý TSC như; nâng cao hình ảnh của quốc
gia mà cụ thể là trong lĩnh vực kết cấu hạ tầng, tạo sự tôn nghiêm và lòng tin đối với
công dân và quốc tế, giao lưu học hỏi, tranh thủ sự giúp đỡ về mọi mặt của quốc tế.
Muốn vậy công tác quản lý TSC phải hiệu quả, khoa học, hợp lý
Vai trò quản lý tài sản công tại các đơn vị sự nghiệp công lập
Quản lý TSC giữ vai trò quan trọng, là chìa khoá để dẫn đến thành công của
việc sử dụng có hiệu quả TSC, tránh thất thoát, lãng phí.
Thứ nhất, quản lý TSC bao gồm hệ thống các quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc,
cách thức tổ chức và những điều kiện đảm bảo để thực hiện quản lý TSC tiết kiệm,
hiệu quả nên vai trò hàng đầu của quản lý TSC là định hướng, hướng dẫn,chỉ dẫn
13
hành vi và tạo khuôn khổ cho việc tổ chức quản lý TSC. Việc quyết định mua sắm,
đầu tư cái gì, ở đâu; việc quyết định điều chuyển, bán, thanh lý tài sản gì. đều phải
căn cứ vào nhu cầu thực tế và các quy định của Nhà nước ở trung ương và địa phương.
Ngoài ra quản lý còn có tác dụng hướng dẫn trong mối quan hệ qua lại giữa các cơ
quan với nhau ,giữa con người với nhau thông qua trình tự, thủ tục thẩm quyền, cách
thức thực hiện công việc đó như thế nào.
Thứ hai, cơ chế có tác dụng như những căn cứ, cơ sở chuẩn mực để quản lý
TSC. Việc phân biệt hành vi đúng - sai, tốt - xấu, hiệu quả - không hiệu quả đều phải
căn cứ vào những giá trị, chuẩn mực; những quy định của cơ chế.
Thứ ba, cơ chế quản lý có vai trò làm giảm tính bất định bằng cách cung cấp
thông tin cần thiết và thiết lập một cơ chế ổn định cho mối quan hệ qua lại giữa các
cơ quan, đơn vị trong bộ máy QLNN.
1.1.2.3. Nội dung quản lý tài sản công tại các đơn vị sự nghiệp công lập
Nội dung quản lý TSC tại các đơn vị sự nghiệp công lập là thực hiện quản lý
quá trình hình thành; khai thác, sử dụng và quá trình kết thúc tài sản. Nội dung cụ thể
như sau:
Quản lý quá trình hình thành TSC
- Mua sắm tài sản:
Tài sản phục vụ hoạt động của ĐVSNCL gồm trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động
sự nghiệp và phương tiện vận tại, máy móc, trang thiết bị làm việc. Trong đó trụ sở
làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp chủ yếu được hình thành bằng hình thức đầu tư
xây dựng cơ bản hoặc Nhà nước giao bằng hiện vật, hình thức mua sắm chủ yếu áp
dụng cho loại tài sản là phương tiện vận tải, máy móc, trang thiết bị, phương tiện làm
việc. Khi cơ quan được thành lập, cùng với quy định về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức
bộ máy, biên chế cán bộ công chức; cơ quan được cấp một số tài sản gồm: Tài sản
làm việc, phương tiện đi lại và các tài sản khác. Phương tiện vận tải, máy móc, trang
thiết bị, phương tiện làm việc là cơ sở vật chất thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn
vị hành chính sự nghiệp; để đưa đón cán bộ, công chức, viên chức đi công tác, phương
tiện truyền tải các thông tin báo cáo, phương tiện thực thi công vụ. Công cụ đó với
con người hợp thành lực lượng sản xuất - yếu tố động có tính quyết định cho sự phát
14
triển của xã hội. Đặc điểm lớn nhất của phương tiện vận tải, máy móc, trang thiết bị,
phương tiện làm việc của ĐVSNCL trong quá trình sử dụng không chuyển tải giá trị
của nó vào các sản phẩm quản lý nhà nước và các hoạt động sự nghiệp công, nhưng
sự hao mòn lại vẫn diễn ra; do đó phải có biện pháp quản lý cho phù hợp. Cũng do
khi sử dụng không được chuyển từng phần giá trị vào sản phẩm quản lý nhà nước lại
do từng cá nhân sử dụng phục vụ cho mục đích nhất định - mục đích do Nhà nước
quy định, nhưng những mục đích đó dễ bị lẫn với mục đích cá nhân, dễ hoà lẫn vào
thị trường; đặc điểm này đòi hỏi phải có cơ chế, chính sách, chế độ, biện pháp quản
lý chặt chẽ để tránh sử dụng tài sản vào mục đích cá nhân, sử dụng thu lợi cá nhân.
Bên cạnh tài sản được cấp, cơ quan được đầu tư xây dựng mới, mua sắm tài sản
từ nguồn NSNN hoặc các nguồn khác được phép sử dụng theo quy định của pháp
luật. Quá trình này gồm hai giai đoạn: (i) quyết định chủ trương và thực hiện đầu tư;
(ii) mua sắm TSC. Sau khi có chủ trương; việc đầu tư, mua sắm tài sản được thực
hiện theo quy định về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản và quy định về mua sắm TSC
do Thủ tướng Chính phủ quy định. Toàn bộ tài sản này được quản lý theo quy chế do
cơ quan xây dựng trên cơ sở chế độ của Nhà nước quy định và đặc thù hoạt động của
cơ quan. Trên cơ sở dự toán ngân sách được giao, tiêu chuẩn, định mức và chế độ
quản lý, sử dụng loại tài sản cần mua sắm để t chức thực hiện mua sắm.
Việc mua sắm tài sản công được thực hiện theo một trong các phương thức: (i)
Mua sắm tập trung được áp dụng đối với các loại tài sản có số lượng mua sắm lớn,
chủng loại tương tự theo danh mục do cấp có thẩm quyền quy định. (ii) Mua sắm hợp
nhất áp dụng trong trường hợp nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm
tài sản cùng loại và thống nhất gộp thành một gói thầu để giao cho một trong các cơ
quan, t chức, đơn vị có nhu cầu thực hiện việc lựa chọn nhà cung cấp; (iii) Mua sắm
phân tán được áp dụng đối với các loại tài sản còn lại.
Việc lựa chọn nhà thầu cung cấp tài sản được thực hiện theo các hình thức: i)
Đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu, gồm đấu thầu rộng rãi, đấu thầu
hạn chế, chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh... (ii) Đàm phán giá được áp dụng đối
với các loại tài sản có thông số về tiêu chuẩn, kỹ thuật rõ ràng, có mức giá bán do nhà
cung cấp công bố công khai áp dụng thống nhất.
15
- Bổ sung tài sản: Hàng năm căn cứ vào nhiệm vụ được giao đơn vị lập kế hoạch
bổ sung tài sản. Việc bổ sung tài sản có thể thông qua hình thức mua sắm từ nguồn
NSNN hoặc các nguồn khác được phép sử dụng theo quy định của pháp luật; tiếp nhận
tài sản từ cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân khác hoặc thu hồi từ các dự án đã kết thúc.
Quản lý quá trình khai thác và sử dụng TSC
Đây là khâu có ý nghĩa quan trọng trong việc phát huy hết vai trò của TSC.
Quản lý khâu này là thực hiện quản lý TSC theo mục đích, chế độ, tiêu chuẩn, định
mức gồm những nội dung sau:
a/ Quản lý quá trình thu hồi, điều chuyển, bán tài sản từ đơn vị này sang đơn vị
khác
Về thu hồi tài sản
Thực tế, trong quá trình đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản, xuất hiện cơ quan,
đơn vị đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản vượt định mức, vượt tiêu chuẩn hoặc sử
dụng tài sản sai mục đích, trái với quy định của Nhà nước hoặc có tài sản dư thừa do
sát nhập, hoặc do thay đổi chức năng, nhiệm vụ hoặc có tài sản không còn phù hợp
với nhu cầu sử dụng của đơn vị nhưng lại chưa có cơ quan, đơn vị có nhu cầu xin tiếp
nhận tài sản. Do đó, để tránh lãng phí, thất thoát tài sản, Nhà nước phải thu hồi. Việc
thu hồi tài sản công thường được xử lý trong trường hợp: Đơn vị được giao trực tiếp
sử dụng tài sản công không còn nhu cầu sử dụng hoặc giảm nhu cầu sử dụng do sáp
nhập, hợp nhất, thay đổi chức năng, nhiệm vụ và các nguyên nhân khác; tài sản công
được trang bị vượt quá tiêu chuẩn, định mức được phép sử dụng; tài sản sử dụng sai
mục đích, trái quy định của Nhà nước.
Khi có tài sản thuộc trường hợp phải thu hồi, cơ quan nhà nước có thẩm quyền
sẽ quyết định thu hồi tài sản để xử lý, có thể giao cho đơn vị khác có nhu cầu, có thể
bán thu tiền nộp ngân sách…
Về điều chuyển
Thêm vào đó, trong quá trình sử dụng tài sản công sẽ nảy sinh các vấn đề như:
có cơ quan, đơn vị thay đổi về chức năng, nhiệm vụ; một số cơ quan chia tách, sáp
nhập, giải thể.v.v... dẫn đến có cơ quan, đơn vị dư thừa hoặc không còn nhu cầu sử
dụng tài sản; trong khi một số cơ quan, đơn vị khác lại đang có nhu cầu sử dụng. Mặt
16
khác, một số tài sản đối với đơn vị này không còn sử dụng được, nhưng đối với với
đơn vị khác vẫn còn sử dụng được. Để tránh tình trạng lãng phí trong sử dụng tài sản,
Nhà nước thực hiện việc điều chuyển TSC giữa các ĐVSNCL với nhau hoặc giữa
ĐVSNCL với các đơn vị khác.
Việc điều chuyển tài sản phải tuân thủ những nguyên tắc và được thực hiện theo
một trình tự chặt chẽ. Tài sản công do cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp đang
quản lý, sử dụng chỉ được điều chuyển cho ĐVSNCL hoặc tổ chức khác khi có quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, trừ trường
hợp đặc biệt có lệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động tài sản để khắc
phục thiên tai, địch họa. Mọi TSC khi điều chuyển từ cơ quan này sang cơ quan khác
phải được kiểm kê, xác định giá trị còn lại, ghi tăng, giảm tài sản và giá trị tài sản.
b. Quản lý việc bảo dưỡng, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp tài sản
Nhằm duy trì hoạt động của TSC, đảm bảo cho việc sử dụng TSC có hiệu quả,
tiết kiệm, đáp ứng được nhu cầu công tác của các ĐVSNCL; việc bảo dưỡng, cải tạo,
sửa chữa hay nâng cấp TSC là điều cần thiết.
Trong quá trình sử dụng TSC, ban lãnh đạo của các ĐVSNCL giao tài sản cho
các đơn vị trực thuộc hoặc các cá nhân chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý, sử dụng.
Thêm vào đó, song song với việc xây dựng và ban hành nội quy, quy chế quản lý
TSC, đồng thời mở sổ sách kế toán theo dõi tình hình biến động của TSC thì việc
theo dõi công tác bảo dưỡng, cải tạo, sửa chữa hoặc nâng cấp TSC cũng cần được
chú trọng. Quản lý quá trình bảo dưỡng, cải tạo, sửa chữa hoặc nâng cấp TSC giúp
các ĐVSNCL kiểm soát được chi phí sử dụng cho TSC, đồng thời đánh giá được hiệu
quả sử dụng của TSC, từ đó đề ra chính sách sử dụng TSC cho phù hợp với tình hình
của đơn vị.
Thêm vào đó, ĐVSNCL thực hiện chế độ kê khai, đăng ký, báo cáo, kiểm kê
đột xuất và định kỳ TSC theo quy định của pháp luật; Kiểm tra, thanh tra, giám sát
quá trình quản lý, sử dụng TSC; Bảo dưỡng, sửa chữa TSC theo yêu cầu kỹ thuật và
đặc điểm sử dụng.
Quá trình bảo dưỡng, cải tạo, sữa chữa, nâng cấp TSC cần có quy định và quy
trình cụ thể, cần chỉ rõ trách nhiệm và nghĩa vụ của các cá nhân, tập thể có liên quan
17
Quản lý quá trình kết thúc sử dụng TSC
TSC đưa vào sử dụng sau một thời gian nhất định đều có quá trình kết thúc để
thay thế bằng tài sản khác (trừ đất đai và một số công trình có tính chất tài sản lâu
bền khác).
Khi TSC hết thời gian sử dụng, đã hao mòn hết hoặc hư hỏng không còn sử
dụng được thì phải được tiến hành thanh lý để thu hồi phần giá trị có thể thu hồi được
cho NSNN và đồng thời đó cũng là căn cứ để chuẩn bị đầu tư, mua sắm tài sản mới.
Thanh lý tài sản là việc làm kết thúc hoạt động của một đời tài sản. Đối với
những tài sản không cần dùng, không còn sử dụng được mà không có quyết định thu
hồi hoặc điều chuyển của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, ĐVSNCL trực tiếp sử
dụng tài sản đó ra quyết định hoặc báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định thanh lý theo quy định của pháp luật.
Tài sản khi được đầu tư xây dựng, khi được điều chuyển, khi được thu hồi đều
do cơ quan có thẩm quyền quyết định. Do đó, đối với những tài sản đến thời gian phải
thanh lý, thì các ĐVSNCL được giao trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản phải thực hiện
việc thanh lý theo quy định của pháp luật, có nghĩa là thực hiện ra quyết định thanh
lý hoặc làm thủ tục báo cáo cơ quan cấp trên trực tiếp để xem xét, ra quyết định thanh
lý hoặc báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thanh lý theo quy định
của pháp luật
Quản lý quá trình thanh tra, kiểm tra tài sản công
TSC là tài sản của chung do đó rất dễ dàng dẫn đến việc lạm dụng, lãng phí
và thất thoát. Công tác thanh tra, kiểm tra vì thế mà trở nên vô cùng quan trọng và
cấp thiết.
Mục đích của việc thanh tra, kiểm tra là giúp quản lý, sử dụng TSC theo đúng
tiêu chuẩn, định mức và quy định của pháp luật. Trong quản lý kinh tế nói chung,
quản lý TSC nói chung, Nhà nước phải thường xuyên tiến hành kiểm tra, giám sát
nhằm ngăn chặn và xử lý kịp thời những hành vi vi phạm trong quá trình sử dụng
TSC. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của Nhà nước là một khâu quan
trọng trong quản lý TSC. Kiểm tra, giám sát nhằm tìm ra những ưu điểm, những nhân
tố mới, tích cực để phát huy, đồng thời phát hiện những sai lệch của đối tượng quản
18
lý để uốn nắn kịp thời. Thanh tra, kiểm tra cần đảm bảo xử lý kịp thời, nghiêm minh
theo quy định của pháp luật liên quan đối với các tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền
quản lý có hành vi vi phạm trong quản lý, sử dụng TSC. Việc thanh tra, kiểm tra phải
thực hiện từ khâu giao TSC, lập dự toán, đầu tư xây dựng, mua sắm, quản lý, sử dụng,
xử lý tài sản để phòng ngừa sai phạm; tăng cường công tác giám sát của cộng đồng...
Mặt khác, qua kiểm tra, giám sát có thể phát hiện kịp thời những bất cập, bất hợp lý
của chính cơ chế, chính sách liên quan đến sử dụng TSC để hoàn thiện, sửa đổi cho
phù hợp. Thiếu khâu này, hoạt động quản lý sẽ kém hiệu quả, hiệu lực. Yêu cầu của
công tác kiểm tra, giám sát là phải trung thực, đầy đủ, chính xác, khách quan và phải
được tiến hành một cách thường xuyên, kịp thời để phát hiện và xử lý các vi phạm,
sai phạm trong sử dụng TSC.
1.1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý tài sản công tại các đơn vị sự nghiệp
công lập
Nhóm các nhân tố khách quan
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chế độ, quản lý tài sản công
Trong thời gian qua, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chế độ,
quản lý TSC tại các ĐVSNCL đã từng bước được hình thành để đưa công tác quản
lý TSC tại các ĐVSNCL vào nề nếp. Song so với yêu cầu thực tế quản lý thì hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chế độ quản lý TSC tại các ĐVSNCL vừa
thiếu, vừa chưa đồng bộ, tính pháp lý chưa cao, còn nhiều sơ hở, có những chính sách
pháp luật bất hợp lý, không phù hợp với thực tế chậm được sửa đổi, bổ sung, xây
dựng văn bản mới nên đã ảnh hưởng rất lớn đến hiệu lực và hiệu quả của cơ chế quản
lý TSC tại các ĐVSNCL.
Trong một thời gian khá dài (từ năm 2007 trở về trước) hiệu lực của cơ chế quản
lý TSC tại các ĐVSNCL thấp (văn bản pháp luật cao nhất về quản lý TSC mới do
Chính phủ ban hành), Luật Quản lý tài sản nhà nước mới được Quốc hội thông qua
tháng 4/2008 và có hiệu lực thi hành từ 01/01/2009 và cho đến nay đã có rất nhiều
thông tư chỉnh sửa bổ sung cho Luật này nhưng cũng chưa thể đảm bảo phù hợp hoàn
toàn. Để đảm bảo tính đồng bộ cần rà soát hệ thống văn bản pháp luật có liên quan,
nên trong quá trình xây dựng phải thay đổi nhiều về phạm vi, đối tượng và phải xin
19
ý kiến của nhiều Bộ, ngành, địa phương nên quy trình kéo dài. Các văn bản dưới luật
điều chỉnh từng loại tài sản đã được ban hành khá đầy đủ, song còn nhiều bất cập,
chưa phù hợp với thực tế.
Điều kiện, môi trường kinh tế - xã hội
Những thay đổi về điều kiện KTXH và chính sách chi tiêu công cho các
ĐVSNCL là các yếu tố dẫn đến quá trình đổi mới trong việc mua sắm, quản lý TSC.
Trong thời kỳ bao cấp, công tác quản lý TSC thiếu chặt chẽ, đất đai, nhà xưởng, tài
sản còn bị sử dụng lãng phí, thất thoát… đã làm giảm nội lực của nền kinh tế. Cùng
với sự chuyển đổi nền kinh tế và xu thế hội nhập đòi hỏi phải thay đổi cơ chế chính
sách về quản lý TSC.
Đối với việc mua sắm tài sản: Các ĐVSNCL mua sắm tài sản phải theo dự toán
được duyệt, nhưng dự toán lại không sát với nhu cầu thực tế (về chủng loại, chất
lượng và giá cả). Nhiều đơn vị do còn nặng tư tưởng bao cấp nên khi lập dự toán chưa
xuất phát từ nhu cầu thực tế dẫn đến khi mua tài sản về không sử dụng được, để tồn
kho gây lãng phí. Đồng thời việc kiểm tra kiểm soát của cơ quan chủ quản chưa tốt
nên có tình trạng nơi thừa nơi thiếu.
Mặc dù Chính phủ và Bộ Tài chính có những văn bản quy định rất chặt chẽ về
quy định mua sắm và quản lý tài sản nhưng tình trạng đấu thầu hình thức vẫn còn phổ
biến, như chia nhỏ gói thầu để không phải đấu thầu, nâng khống giá hoặc thay đổi
chủng loại để thu lợi bất chính, chưa thực sự quan tâm đến chất lượng tài sản.
Công tác quản lý TSC trong ĐVSNCL còn nhiều yếu kém: Do các đơn vị còn
nặng tính bao cấp nên chưa thực sự quan tâm đến hiệu quả sử dụng tài sản, việc hạch
toán và theo dõi tài sản không kịp thời và đầy đủ, kế toán chưa tính hao mòn và trích
khấu hao tài sản cố định đúng chế độ quy định, thậm chí có đơn vị không phản ánh
tài sản vào sổ và báo cáo kế toán.
Đây là kẽ hở để phát sinh thất thoát, nhất là các loại tài sản và thiết bị chuyên
dùng điện tử, tin học. Vì vậy công tác quản lý TSC chưa được phát huy.
Nhóm các nhân tố chủ quan
Bộ máy quản lý tài sản công
Nhân tố lãnh đạo đóng vai trò vô cùng quan trọng trong bất kỳ tổ chức nào.
Lãnh đạo đơn vị tiến hành tổ chức bộ máy hoạt động của tổ chức như thế nào, có
20
khoa học, hợp lý và phù hợp hay không, sẽ quyết định rất lớn tới hiệu quả hoạt động
của tổ chức đó. Đối với hoạt động quản lý TSC cũng vậy. Bộ máy quản lý TSC cần
được xây dựng một cách có hệ thống, khoa học và quan trọng là phù hợp với tình
hình của đơn vị.
Năng lực của cán bộ công chức làm công tác quản lý tài sản công
Năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức là một trong những điều kiện tiên quyết
bảo đảm cho cơ chế quản lý TSC được thực hiện hiệu lực, hiệuquả. Song "chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức chưa đáp ứng kịp yêu cầu”.
Trong quá trình hoạt động, đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý TSC trong cả
nước do hầu hết được chuyển từ các bộ phận khác trong Sở Tài chính (đối với các địa
phương), Vụ Kế hoạch - Tài chính (đối với các Bộ, ngành trung ương); hoặc chuyển
từ các cơ quan khác tới hoặc tuyển dụngsinh viên mới ra trường nên số lượng còn
thiếu, số cán bộ có kinh nghiệm không nhiều, trong khi đó đa phần là lực lượng trẻ,
chưa trải qua nhiều lĩnh vực công tác nên chưa có cách nhìn toàn diện và chưa có
kinh nghiệm thực tế nên ảnh hưởng rất lớn đến công tác hoạch định, xây dựng chính
sách chế độ về quản lý TSC.
Đối tượng sử dụng tài sản công
Đối tượng sử dụng TSC rất đa dạng và đông đảo, trải đều trên phạm vi cả nước.
Bên cạnh đó, trình độ hiểu biết pháp luật của những đối tượng này cũng rất khác nhau.
Trong thực tế hiệu lực, hiệu quả cơ chế quản lý TSC trong thời gian qua bị ảnh
hưởng khá nghiêm trọng bởi khu vực này. Thực tế cho thấy, mặc dù Nhà nước đã ban
hành khá nhiều quy định về tiêu chuẩn, định mức chế độ quản lý TSC, thế nhưng
trong những năm qua, dường như kiểm tra bất kỳ ĐVSNCL thì cũng đều có vi phạm
về chế độ quản lý TSC. Không ít Bộ, ngành địa phương đầu tư xây dựng TSC, mua
sắm tài sản vượt tiêu chuẩn, định mức. Xây dựng TSC bằng nguồn NSNN rồi đưa
vào sử dụng sai mục đích.
Có nơi, trụ sở cơ quan công quyền sử dụng không hết, bỏ hoang hoặc đem cho
thuê làm cửa hàng kinh doanh. Không những sử dụng diện tích mặt bằng sai chế độ,
chính sách, tình trạng lãng phí điện, nước, điện thoại nơi công sở vẫn diễn ra. Nhiều
trường hợp, trong phòng làm việc không có người, nhưng các thiết bị điện như đèn
chiếu sáng, quạt, điều hòa, tủ lạnh vẫn trong chế độ đang sử dụng.
21
Hiện tượng sử dụng xe công vào việc riêng vẫn diễn ra. Tại các lễ hội, người
dân dễ dàng bắt gặp nhiều chiếc xe ô tô công chở cán bộ, công chức và người thân đi
tham quan. Những sai phạm nêu trên xảy ra, một phần do trình độ hiểu biết pháp luật
của cán bộ, công chức còn hạn chế, song phần lớn là do cán bộ cố ý làm sai các quy
định của nhà nước về quản lý TSC.
Tính tự chủ về tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 quy định cơ chế tự chủ của
ĐVSNCL, trong đó có quy định cụ thể và chi tiết về cơ chế tự chủ tài chính. Nguồn
tài chính của đơn vị được thu từ hoạt động dịch vụ sự nghiệp công; thu từ các loại phí
và lệ phí; vốn vay, viện trợ, tài trợ hoặc ngân sách nhà nước cho các nhiệm vụ không
thường xuyên. ĐVSNCL có thể sử dụng nguồn tài chính này để chi đầu tư; chi thường
xuyên; chi nhiệm vụ không thường xuyên. Do đó, công tác quản lý TSC của các
ĐVSNCL cũng cần có những thay đổi để đảm bảo tính tự chủ của đơn vị, đặc biệt là
tự chủ về tài chính. Khi đơn vị buộc phải độc lập thu, chi mà không có hoặc ít liên
quan đến nguồn NSNN được cấp phát, đơn vị phải tổ chức thực hiện quá trình quản
lý TSC chặt chẽ và sát sao hơn, tránh tối đa mọi thất thoát, lãng phí. Vì nguồn NSNN
cấp phát có hạn, nếu không quản lý TSC một cách hiệu quả thì đơn vị phải tự cân đối
thu, chi để mua sắm, sửa chữa TSC, đảm bảo cho hoạt động của đơn vị mình.
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lýtài sản công tại các đơn vị sự nghiệp công lập
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý tài sản công tại Học viện chính trị - Hành chính quốc
gia Hồ Chí Minh
Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh là cơ quan trực thuộc Ban Chấp hành
Trung ương Đảng; đặt dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp, toàn diện, thường xuyên
của Bộ Chính trị, Ban Bí thư. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh là trung tâm
quốc gia đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý trung, cao cấp, cán bộ khoa học
lý luận chính trị của Đảng, Nhà nước và các đoàn thể chính trị - xã hội; là trung tâm
quốc gia nghiên cứu khoa học lý luận chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí
Minh, nghiên cứu đường lối, chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà
nước, nghiên cứu khoa học chính trị, khoa học lãnh đạo, quản lý phục vụ giảng dạy,
học tập, góp phần cung cấp luận cứ khoa học trong việc hoạch định đường lối, chủ
trương của Đảng, Nhà nước.
22
Công tác quản lý TSC tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh đã có nhiều
thành tựu nhất định, góp phần sử dụng có hiệu quả tài sản được hình thành từ nguồn
vốn của Nhà nước. Các kinh nghiệm của Học viện bao gồm :
Thứ nhất, bước đầu đã xây dựng, hình thành được cơ sở dữ liệu về TSC do Học
viện đang quản lý, sử dụng và báo cáo Bộ Tài chính để đăng nhập vào cơ sở dữ liệu
quốc gia về TSC đối với 4 loại tài sản là nhà, đất, xe ô tô và tài sản có giá trị trên 500
triệu đồng trở lên/1đơn vị tài sản. Các đơn vị dự toán trực thuộc Học viện đã tổ chức
hạch toán, ghi chép sổ tài sản để theo dõi TSC được giao quản lý, sử dụng theo quy
định cả về số lượng và giá trị.
Thứ hai, đã hình thành bộ máy quản lý TSC của hệ thống Học viện để tổ chức
thực hiện cơ chế, chính sách về quản lý TSC của Nhà nước. Các quy trình nghiệp vụ
quản lý tài sản cũng từng bước được hoàn thiện góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả
của công tác quản lý.
Thứ ba, hoạt động quản lý TSC của Học viện đã có sự gắn kết với quản lý tài
chính. Việc xác định nhu cầu về tài sản và quyết định chủ trương đầu tư xây dựng,
mua sắm tài sản đã được thực hiện cùng với quá trình xây dựng dự toán NSNN, đảm
bảo phù hợp với khả năng nguồn lực tài chính có thể huy động để thực hiện và được
thẩm định một cách chặt chẽ theo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả, đúng tiêu chuẩn,
định mức về trang bị, sử dụng TSC của Nhà nước.
Thứ tư, đã thực hiện xong việc rà soát và báo cáo các cơ quan có thẩm quyền
phương án xử lý các cơ sở nhà, đất đang quản lý, sử dụng theo quy định, trên cơ sở
đó đã thực hiện giải quyết dứt điểm được một số tồn tại, vi phạm trong quản lý, sử
dụng đất như chấm dứt việc cho thuê tài sản là đất không đúng quy định tại một số
đơn vị.
1.2.2. Kinh nghiệm quản lý tài sản công tại Đại học Huế
Đại học Huế được thành lập tháng 4/1994 theo Nghị định 30/CP của Chính phủ
trên cơ sở tổ chức và sắp xếp lại các trường đại học và cao đẳng trên địa bàn thành
phố Huế. Đại học Huế kế thừa truyền thống Viện Đại học Huế ra đời từ năm 1957.
Các trường đại học, viện nghiên cứu, các khoa, trung tâm, đơn vị trực thuộc Đại học
Huế có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng. hiện nay, Đại học Huế có
23
08 trường đại học thành viên là: Trường Đại học Khoa học, Trường Đại học Sư phạm,
Trường Đại học Y Dược, Trường Đại học Nông lâm, Trường Đại học Nghệ thuật,
Trường Đại học Kinh tế, Trường Đại học Ngoại ngữ; Trường Đại học Luật, 02 khoa
trực thuộc: Khoa Giáo dục Thể chất, Khoa Du lịch; Phân hiệu tại tỉnh Quảng Trị; 6
trung tâm đào tạo, nghiên cứu, phục vụ, Viện nghiên cứu và Nhà xuất bản. Với lịch
sử ra đời và phát triển nhiều năm, công tác quản lý và sử dụng TSC của Đại học Huế
đã cho thấy:
Một là, hầu hết các trường đại học đã tuân thủ và thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật về quản lý, sử dụng TSC, thực hiện việc đầu tư, mua sắm bằng nguồn
vốn NSNN theo đúng quy định, chấp hành các chế độ quản lý đầu tư xây dựng cơ
bản, quy chế mua sắm tài sản hiện hành bằng nguồn vốn NSNN góp phần thực hiện
tốt công tác quản lý, sử dụng cơ sở vật chất trong các trường đại học công lập. Việc
đầu tư xây dựng và mua sắm tài sản được thực hiện theo quy hoạch, kế hoạch, định
mức, tiêu chuẩn và được xác định trong dự toán NSNN hàng năm. Đồng thời, để phục
vụ mục tiêu kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, ổn định an sinh xã hội; các
trường đại học công lập đã nghiêm túc thực hiện việc tạm dừng xây dựng các công
trình mới, tạm dừng trang bị mới xe ô tô, phương tiện làm việc, trang thiết bị.
Hai là, các trường đại học công lập đã thực hiện việc báo cáo thống kê hàng
năm, việc quản lý, theo dõi, ghi chép trên sổ sách, tính giá trị hao mòn tài sản theo
quy định, quy trình quản lý, theo dõi và xử lý TSCĐ theo đúng quy định hiện hành
của Nhà nước. Nhìn chung, không có hiện tượng vượt tiêu chuẩn, định mức... dùng
tài sản cho thuê, cho mượn hoặc liên doanh liên kết để thu tiền riêng cho đơn vị.
Ba là, các trường Đại học đã chủ động thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy biên chế và tài chính đối với ĐVSNCL
theo Nghị định 16/2015/NĐ-CP được chính phủ ban hành ngày 14/02/2015. Đã ban
hành quy chế chi tiêu nội bộ gắn với tình hình tài chính của đơn vị nhằm chủ động
trong chi tiêu tài chính đạt hiệu quả cao nhất.
Bốn là, một số trường Đại học đã ban hành quy chế, quy định quy trình mua
sắm, đầu tư trang cấp cơ sở vật chất và quản lý sử dụng TSC của đơn vị mình. Như
Trường Đại học Nông lâm ban hành quy trình mua sắm, xây dựng, trang cấp và quản
24
lý tài sản vào tháng 07/2015, Đại học Huế ban hành quy định công tác mua sắm, quản
lý và sử dụng tài sản Nhà nước tại Đại học Huế đã tạo khung hành lang pháp lý cho
các trường chủ động cho việc đầu tư trang cấp tài sản công cũng như quy định quản
lý và sử dụng TSC.
Năm là, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Đại học Huế đã thực hiện việc phân cấp, phân
quyền quyết định đầu tư cho các Trường Đại học điều này tạo điều kiện thuận lợi cho
các trường cân đối nguồn tài chính của đơn vị mình để đầu tư, trang cấp cơ sở vật
chất nhằm từng bước đáp ứng yêu cầu phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học của
các đơn vị.
1.2.3. Bài học rút ra cho Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên
Là một ĐVSNCL trực thuộc sự quản lý của Đại học Thái Nguyên, ĐH Khoa
học đã từng bước hoàn thiện và củng cố công tác quản lý, sử dụng TSC sao cho phù
hợp tình hình tài chính của đơn vị, đồng thời đảm bảo thực hiện lộ trình phát triển
hoạt động giảng dạy, học tập, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ của Nhà
trường. Trên cơ sở kinh nghiệm quản lý và sử dụng TSC của Học viện Chính trị quốc
gia Hồ Chí Minh và Đại học Huế, có thể rút ra bài học cho ĐH Khoa học như sau :
Một là, xây dựng và hoàn thiện bộ máy quản lý TSC một cách khoa học, trong
đó phân công công việc rõ ràng, rành mạch, xác định rõ nghĩa vụ và quyền lợi của các
đơn vị trong quản lý và sử dụng TSC của Nhà trường. Đồng thời, phân cấp quản lý rõ
ràng đối với các đối tượng quản lý và đối tượng sử dụng TSC trong Nhà trường.
Hai là, chuẩn hoá quy trình quản lý TSC thông qua hoàn thiện việc lập kế hoạch,
thực thi kế hoạch và kiểm tra, giám sát việc sử dụng TSC của cán bộ, giảng viên và
sinh viên trong toàn trường. Đặc biệt, quy định về quản lý và sử dụng TSC mà Nhà
trường đã ban hành cần được định kỳ rà soát để kịp thời phát hiện những lỗ hổng
trong quản lý, tránh thất thoát tài sản cho Nhà trường.
Ba là, hàng năm, công tác kiểm kê, thống kê tài sản cần được tiến hành minh
bạch và đúng quy định hiện hành của Nhà nước. Thực hiện thường xuyên chế độ
giám sát và báo cáo về tình trạng, hiện trạng TSC tại trường để kịp thời xử lý khi có
nhu cầu bảo dưỡng, sửa chữa và mua mới TSC.
25
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Câu hỏi nghiên cứu
Xuất phát mục tiêunghiên cứu,đềtài sẽphải làmrõ và trảlờiđượccáccâuhỏisau:
[1] Thực trạng quản lý TSC tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên
như thế nào?
[2] Yếu tố nào ảnh hưởng tới quản lý TSC tại Trường Đại học Khoa học, Đại
học Thái Nguyên?
[3] Giải pháp nào để hoàn thiện quản lý TSC tại Trường Đại học Khoa học, Đại
học Thái Nguyên?
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
2.2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp của đề tài được trích dẫn và tổng hợp từ các tài liệu khác nhau
bao gồm:
- Các giáo trình, sách chuyên khảo về lĩnh vực kinh tế, tài chính, quản lý kinh
tế, quản lý TSC.
- Các báo cáo tổng kết năm, tổng kết hoạt động liên quan đến cơ sở vật chất của
Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên.
- Các dữ liệu từ báo đã được xuất bản, các báo cáo nghiên cứu khoa học viết về
quản lý TSC đã được đăng trên các tạp chí chuyên ngành, trên các trang báo điện tử
hoặc báo giấy.
- Công trình nghiên cứu khoa học của các tác giả đi trước.
2.2.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Thông tin sơ cấp của đề tài được tổng hợp trên cơ sở điều tra qua bảng câu hỏi
khảo sát.
- Đối tượng khảo sát: là các đối tượng có liên quan đến hoạt động quản lý TSC
của Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên bao gồm:
+ Đối tượng quản lý (người quản lý, nhà quản lý)
+ Đối tượng sử dụng (cán bộ, giảng viên, sinh viên)
- Cỡ mẫu khảo sát
26
Căn cứ tính cỡ mẫu dựa trên tổng số lượng người thuộc đối tượng khảo sát và
sử dụng công thức Slovin để tính cỡ mẫu như sau:
𝐧 =
𝐍
𝟏 + 𝐍 × 𝐞𝟐
Trong đó: n là quy mô mẫu
N: số lượng tổng thể
e: sai số chuẩn (e=0,05)
Dựa vào các đối tượng khảo sát, tác giả xác định cỡ mẫu đối với đối tượng là
người quản lý, nhà quản lý tài sản. Hiện nay, tại Trường Đại học Khoa học, Đại học
Thái Nguyên, Ban Giám hiệu và Phòng Quản trị - Phục vụ là các đơn vị đại diện quản
lý TSC. Ban Giám hiệu gồm 02 người và Phòng Quản trị - Phục vụ gồm 23 người.
Như vậy, tác giả sẽ phát ra 25 phiếu dành cho nhà quản lý.
Đối với đối tượng là người sử dụng tài sản, là các giảng viên, các cán bộ đang
công tác tại trường, các sinh viên đang theo học. Theo thống kê số cán bộ nhân viên,
giảng viên của đơn vị đến 31/12/2019 là 309 người, số sinh viên đang theo học là
5072 người, tổng là 5381 người sử dụng TSC (trong đó: cán bộ nhân viên, giảng viên
chiếm 5,74% và sinh viên chiếm 94,26%).
Áp dụng công thức tính cỡ mẫu Slovin sẽ cho ra kết quả cỡ mẫu trong nghiên
cứu này là n = 373,32
Do vậy, số phiếu phát ra là 373 phiếu (Trong đó: cán bộ nhân viên, giảng viên
có 21 phiếu và sinh viên có 352 phiếu)
Tác giả tiến hành khảo sát thông qua phát phiếu trực tiếp tới đối tượng khảo sát.
- Bảng câu hỏi khảo sát
Bảng câu hỏi thiết kế để người được khảo sát tự trả lời các câu hỏi trong bảng
nhằm thu thập thông tin cần nghiên cứu trong luận văn này. Việc sử dụng bảng câu
hỏi để thu thập thông tin nhằm đạt được những mục đích sau:
+ Tiết kiệm chi phí, thời gian và nguồn nhân lực nhằm đáp ứng được một lượng
thông tin cần thiết trong một khoảng thời gian hợp lý.
+ Đảm bảo được tính ẩn danh cao vì người nghiên cứu và đối tượng khảo
sát không cần gặp nhau, người được khảo sát có thể trả lời các câu hỏi một cách
khách quan.
27
Bảng câu hỏi thực trạng về hoạt động quản lý TSC tại Trường Đại học Khoa
học, Đại học Thái Nguyên nhằm đánh giá công tác mua sắm, sử dụng và quản lý TSC
tại đơn vị.
Bảng tiết kế gồm 2 phần.
* Phần 1: Những thông tin chung: Bao gồm những câu hỏi được đưa ra nhằm
thu thập những thông tin cơ bản về người được khảo sát; bao gồm những thông tin
về: công việc đang làm, trình độ chuyên môn, độ tuổi, giới tính,… nhằm xác định
mức độ tin cậy của các kết quả khảo sát (mức độ tin cậy của thông tin cũng phụ thuộc
nhiều vào yếu tố trình độ, kinh nghiệm của người được khảo sát). Phần này bao gồm
các câu hỏi lựa chọn mà người được khảo sát chỉ chọn một câu trả lời.
* Phần 2: Những câu hỏi lựa chọn: Bao gồm các câu hỏi cụ thể về đánh giá công
tác quản lý TSC tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên.Các câu hỏi này
có thể có nhiều hơn một lựa chọn.
Phần câu hỏi lựa chọn trong phiếu khảo sát, tác giả sử dụng thang đo Likert 5
mức độ. Người tham gia khảo sát, điều tra sẽ lựa chọn điểm số bằng cách đánh dấu
vào ô tương ứng với mức điểm từ 1 đến 5 để thể hiện ý kiến cá nhân tương ứng với
các mức từ “Hoàn toàn không đồng ý” đến “Hoàn toàn đồng ý”.
Tổng hợp điểm số bình quân sẽ phản ánh chất lượng công tác quản lý TSC tại
Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên với 5 mức đánh giá theo thang
điểm sau:
Bảng 2.1. Thang đo và ý nghĩa thang đo
Khoảng điểm Ý nghĩa
1,00 – 1,80 Hoàn toàn không đồng ý
1,81 – 2,60 Không đồng ý
2,61 – 3,40 Bình thường
3,41 – 4,20 Đồng ý
4,21 – 5,00 Hoàn toàn đồng ý
2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin
- Đối với thông tin thứ cấp: Sau khi thu thập được các thông tin tiến hành phân
loại, sắp xếp thông tin theo thứ tự ưu tiên về độ quan trọng của thông tin, mức độ phù
28
hợp của thông tin với nội dung nghiên cứu. Trên cơ sở đó, sử dụng theo dạng trích
dẫn nguyên bản hay trích dẫn có chọn lọc phù hợp với đối tượng và mục tiêu nghiên
cứu trong từng phần nghiên cứu.
- Đối với thông tin sơ cấp: Sau khi hoàn thành việc thu thập, thông tin sẽ được
kiểm tra, phân loại theo từng chuyên mục của nội dung nghiên cứu. Sau đó, các thông
tin được tổng hợp lại sử dụng trong từng mục đích nghiên cứu và phục vụ cho các kết
luận của từng mục nghiên cứu.
Việc xử lý thông tin và số liệu được thực hiện bằng phần mềm ứng dụng tin
học, phương pháp tổng hợp căn cứ vào kết quả khảo sát, kết quả thu thập thông tin
để tổng hợp cho phù hợp với mục đích nghiên cứu.
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin
2.2.3.1. Phương pháp thống kê mô tả
Áp dụng phương pháp nhằm thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán để
phản ánh một cách tổng quát về đối tượng nghiên cứu là quản lý TSC qua các năm
(2017 – 2019) để có nhận xét về tình hình mua sắm, sử dụng và quản lý TSC tại
Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên.
Bên cạnh đó, xem xét đánh giá chất lượng và hiệu quả sử dụng cũng như hiệu
quả quản lý TSC. Từ đó có nhận xét về thực trạng và nguyên nhân, tìm ra các giải
pháp hoàn thiện quản lý TSC.
2.2.3.2. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp chủ yếu dùng trong phân tích hoạt động
kinh tế, phương pháp so sánh đòi hỏi các chỉ tiêu phải đồng nhất cả về thời gian và
không gian. Tùy theo mục đích phân tích mà xác định gốc so sánh. Gốc so sánh được
chọn là gốc về thời gian hoặc không gian, kỳ phân tích được lựa chọn là kỳ báo cáo
hoặc kỳ kế hoạch, giá trị so sánh có thể sử dụng số tuyệt đối hoặc tương đối hoặc số
bình quân. Trong luận văn tác giả sử dụng phương pháp:
So sánh số tuyệt đối: Là kết quả của phép trừ giữa số liệu của kỳ phân tích và
số liệu của kỳ gốc. Phương pháp này dùng để so sánh sự biến đối giữa số liệu của kỳ
tính toán với số liệu của kỳ gốc để tìm ra nguyên nhân của sự biến đổi đó, từ đó đưa
ra các đánh giá và giải pháp tiếp theo.
29
So sánh số tương đối:
- Tỷ trọng: Được đo bằng tỷ lệ phần trăm (%), là tỷ lệ giữa số liệu thành phần
và số liệu tổng hợp. Phương pháp chỉ rõ mức độ chiếm giữ của chỉ tiêu thành phần
trong tổng số, mức độ quan trọng của chỉ tiêu tổng thể. Kết hợp với các phương pháp
khác để quan sát và phân tích được tầm quan trọng và sự biến đổi của chỉ tiêu, nhằm
đưa ra cá biện pháp quản lý, điều chỉnh kịp thời.
- Tốc độ thay đổi: Được đo bằng tỷ lệ phần trăm (%), là tỷ lệ giữa mức thay đổi
tuyệt đối giữa kỳ phân tích và kỳ gốc với kỳ gốc. Phương pháp chỉ ra tốc độ thay đổi
của chỉ tiêu kinh kế so kỳ gốc. Cùng với các chỉ tiêu khác, chỉ tiêu này phản ánh được
khả năng thay đổi giữa các kỳ và so sánh giữa chúng và tốc độtăng trưởng của các chỉ
tiêu khác nhằm phân tích, đánh giá, tìm nguyên nhân và đưa racác biện pháp giải quyết.
Phương pháp này được sử dụng trong luận văn qua các phần như tổng hợp chung
tình hình nhân sự, kết quả tuyển sinh qua các năm, tình hình mua sắm tài sản và các
số liệu liên quan.
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình tài sản công
- Thống kê số lượng TSC, giá trị TSC, phân loại TSC: Tác giả lập bảng thống
kê TSC của ĐH Khoa học theo số lượng, giá trị và phân loại (TSCĐ và CCDC) để
thấy được quy mô TSC về chất và lượng. Số liệu thống kê được phân chia theo các
đơn vị trực thuộc Nhà trường để thấy được tình hình phân bổ TSC và phân chia nhiệm
vụ quản lý TSC.
- Thống kê đối tượng quản lý và sử dụng TSC: tác giả phân chia đối tượng liên
quan đến công tác quản lý TSC tại ĐH Khoa học bao gồm đối tượng quản lý và đối
tượng sử dụng. Đối tượng quản lý bao gồm thành viên Ban Giám hiệu nhà trường và
Phòng Quản trị - Phục vụ. Đối tượng sử dụng bao gồm toàn bộ cán bộ, giảng viên,
sinh viên hiện đang theo học và công tác tại nhà trường.
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh thực trạng quản lý tài sản công
*) Chỉ tiêu về quản lý quá trình hình thành TSC
Nhóm chỉ tiêu này bao gồm dữ liệu về các hoạt động của đối tượng quản lý tác
động lên việc hình thành TSC, bao gồm:
30
 Xác định nguồn hình thành nên TSC (từ nguồn NSNN hay nguồn tự thu –
chi của nhà trường);
 Điều kiện để hình thành TSC (do nhu cầu của cán bộ, giảng viên, sinh viên
hay nhà trường chủ động trang bị);
 Cách thức hình thành TSC (nhà trường tự trang bị hay mở các gói thầu để
kêu gọi nhà thầu);
 Quy mô TSC (số lượng TSC, giá trị TSC); cơ cấu TSC (TSCĐ, CCDC).
Khi phân tích chỉ tiêu này, tác giả thu thập các báo cáo kiểm kê tài sản của nhà
trường và hệ thống các văn bản ban hành nhằm thực thi các hoạt động để hình thành
nên TSC. Chỉ tiêu này nhấn mạnh về sự bao quát và cụ thể trong các quy định và quy
trình hình thành TSC tại nhà trường.
*) Chỉ tiêu về quản lý quá trình khai thác và sử dụng TSC
Nhóm chỉ tiêu này được phân tích thông qua các số liệu liên quan đến thu hồi,
điều chuyển, bán TSC cũng như việc bảo dưỡng, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp TSC.
 Số lần/số tài sản tiến hành thu hồi, điều chuyển, bán TSC.
 Số TSC/giá trị TSC được bảo dưỡng, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp.
 Chi phí bảo dưỡng, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp
Nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng TSC tại ĐH Khoa học. Các quá
trình thu hồi, điều chuyển và bán TSC được diễn ra đúng quy định hay không, các
quy định về bảo dưỡng, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp TSC có đảm bảo đúng pháp luật
và dễ dàng trong thực thi hay không. Tất cả đều phản ánh việc quản lý quá trình khai
thác và sử dụng TSC tại ĐH Khoa học có được tổ chức hợp lý và khoa học hay không.
Tác giả thu thập số liệu liên quan đến nhóm chỉ tiêu này thông qua các báo cáo về
TSC của ĐH Khoa học: Báo cáo thu hồi, điều chuyển TSC; Báo cáo tình hình bảo
dưỡng, cải tạo, sửa chữa và nâng cấp TSC.
*) Chỉ tiêu về quản lý quá trình kết thúc sử dụng TSC
Gồm số liệu liên quan hoạt động thanh lý TSC (số lần thanh lý TSC, giá trị các
TSC đã thanh lý). Tác giả thu thập các báo cáo về quá trình kết thúc sử dụng TSC
cũng như các văn bản nhà trường ban hành để quy định về hoạt động thanh lý TSC.
Việc kết thúc sử dụng TSC cần được thực hiện sau khi đã rà soát và kiểm định
31
chất lượng TSC. Do đó, quá trình kết thúc sử dụng TSC sẽ bắt đầu từ khâu định kỳ
rà soát để đưa ra danh mục TSC cần kiểm định chất lượng. Nếu TSC không còn khả
năng sử dụng thì nhà trường ban hành văn bản tiến hành thanh lý TSC, có thể đăng
thông báo thanh lý tài sản hoặc chỉ định nhà thầu thực hiện mua lại tài sản thanh lý
của nhà trường.
Những số liệu, thông tin về quá trình thanh lý TSC thể hiện việc kết thúc sử
dụng TSC của nhà trường có đúng quy định của pháp luật hay không;
*) Chỉ tiêu về quản lý quá trình thanh tra, kiểm tra TSC
Bao gồm số liệu về các đợt thanh tra, tần suất thanh tra, báo cáo thanh tra và kết
quả sau thanh tra. Đồng thời, hiệu quả quản lý TSC trong quá trình thanh tra, kiểm
tra còn thể hiện ở hệ thống văn bản ban hành quy định về hoạt động thanh tra (về quy
trình, về chủ thể và đối tượng trong thanh tra). Các văn bản được ban hành đầy đủ,
có trình tự và được sắp xếp khoa học, cũng như nội dung quy định rõ ràng, cụ thể và
chi tiết sẽ thể hiện năng lực quản lý và tầm nhìn của đội ngũ quản lý trong quản lý
TSC tại ĐH Khoa học. Tác giả thu thập các báo cáo thanh tra trong giai đoạn 2017 –
2019 để tổng hợp số liệu về nhóm chỉ tiêu này.
32
CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KHOA HỌC, ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
3.1. Khái quát về Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Trường Đại học Khoa học, Đại học
Thái Nguyên
Theo Quyết định số 1901/QĐ-TTg ngày 23 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ, Trường Đại học Khoa học trực thuộc Đại học Thái Nguyên được thành
lập trên cơ sở nâng cấp khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội thuộc Đại học Thái Nguyên
tại thành phố Thái Nguyên (sau đây gọi tắt là ĐH Khoa học).
ĐH Khoa học là cơ sở giáo dục đại học trực thuộc Đại học Thái Nguyên; có tư
cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng; hoạt động theo Điều lệ trường đại học
ban hành kèm theo Quyết định số 153/2003/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7 năm 2003 của
Thủ tướng Chính phủ và theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Đại học Thái Nguyên.
ĐH Khoa học đã và đang từng bước hoàn thành các mục tiêu đề ra thuộc Kế
hoạch phát triển chiến lược trung hạn của Nhà trường. Hiện trường đang đào tạo 20
ngành đào tạo bậc đại học, 06 chuyên ngành thạc sĩ và 03 chuyên ngành Tiến sĩ với
quy mô hơn 6.000 học viên, sinh viên. Trường đang tích cực xây dựng đề án mở
ngành đào tạo thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường, chuyên ngành tiến sĩ Toán
ứng dụng đáp ứng nhu cầu của xã hội; hoàn thiện đề án đào tạo ngành cử nhân Du
lịch, Quản lý tài nguyên và môi trường tại phân hiệu 02 của Đại học Thái Nguyên ở
Tỉnh Lào Cai. Năm 2016, trường tiếp tục tuyển sinh ngành cử nhân Tiếng Anh.
Kể từ khi được thành lập đến nay, ĐH Khoa học luôn coi chất lượng đào tạo là
một trong những giá trị cốt lõi trong chiến lược phát triển. Khởi đầu không hề dễ dàng
song nhờ kế thừa nền tảng truyền thống từ đơn vị tiền thân cùng tầm nhìn xa trong
quy mô đào tạo, ĐH Khoa học đã dần xây dựng được uy tín và thương hiệu riêng.
Với những cố gắng không ngừng nghỉ, vị thế và uy tín của Trường đang dần được
củng cố và nâng cao; cơ sở vật chất đang dần được đầu tư tạo điều kiện thuận lợi hơn
cho công tác giảng dạy, nghiên cứu và học tập; thu nhập của cán bộ ổn định, nguồn
nhân lực của Nhà trường đang ngày càng chuyên nghiệp, trình độ chuyên môn, kỹ
33
BAN GIÁM HIỆU
Đảng/Đoàn
thể
Viện/Trung
tâm trực
thuộc
Khoa chuyên
môn
Phòng/Trung
tâm chức
năng
năng nghề nghiệp được nâng cao. Văn hóa hoạt động trong toàn trường cũng dần
được xác lập, tạo môi trường thân thiện, cởi mở. Đó là những điều kiện quan trọng
đảm bảo sự phát triển bền vững của trường trong những năm kế tiếp
3.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên
Bộ máy tổ chức và đội ngũ cán bộ viên chức của ĐH Khoa học phát triển ổn
định theo hướng tinh giản, gọn nhẹ. Hiện nay, Trường có 11 khoa chuyên môn; 07
phòng, trung tâm chức năng; 01 viện và 03 trung tâm trực thuộc trường với 217 giảng
viên trên tổng số 309 cán bộ, viên chức, trong đó có 07 Phó Giáo sư; 92 Tiến sĩ; 161
Thạc sĩ và 40 Nghiên cứu sinh.
Cơ cấu bộ máy tổ chức của ĐH Khoa học được thể hiện thông qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Trường Đại học Khoa học
(Nguồn: Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên)
Phòng/Trung tâm chức năng
Phòng Tổng hợp gồm 24 cán bộ (trong đó 03 tiến sĩ, 09 thạc sĩ, 08 cử nhân và
04 cán bộ trình độ khác) có chức năng tham mưu cho Hiệu trưởng quản lý, tổ chức
thực hiện công tác quản lý hành chính tổng hợp và quản trị của Nhà trường.
Phòng Kế hoạch – Tài chính gồm 06 cán bộ (trong đó 04 thạc sĩ, 02 cử nhân)
có chức năng tham mưu, giúp việc cho Hiệu trưởng thực hiện các chức năng quản lý
về kế hoạch, công tác tài chính, kế toán của Nhà trường. Phòng làm việc theo sự chỉ
đạo về nghiệp vụ của cơ quan Tài chính cấp trên và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Hiệu
trưởng. Phòng chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về công tác tài chính, kế toán;
quản lý và phân phối tài chính, giám sát việc sử dụng tài chính, thanh quyết toán đúng
theo chế độ, quy định về quản lý tài chính của Nhà nước.
34
Phòng Đào tạo – Quản lý khoa học và Hợp tác quốc tế có 19 cán bộ (trong đó
01 phó giáo sư, 05 tiến sĩ, 12 thạc sĩ và 02 cử nhân). Phòng phụ trách 02 mảng hoạt
động của Nhà trường là hoạt động đào tạo và hoạt động quản lý khoa học, hợp tác
quốc tế. Đối với hoạt động đào tạo, phòng có chức năng tham mưu cho Hiệu trưởng
quản lý, tổ chức thực hiện công tác đào tạo đại học, cao đẳng và các hình thức đào
tạo, bồi dưỡng, tập huấn ngắn hạn của Nhà trường. Đối với hoạt động quản lý khoa
học, hợp tác quốc tế, phòng có chức năng tham mưu cho Hiệu trưởng quản lý, tổ chức
thực hiện công tác nghiên cứu khoa học và công tác hợp tác quốc tế của Nhà trường.
Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục có 08 cán bộ (trong đó 01 tiến
sĩ, 05 thạc sĩ và 02). Chức năng của phòng là tham mưu cho Hiệu trưởng quản lý, tổ
chức thực hiện công tác khảo thí và đảm bảo chất lượng giáo dục các hệ, các trình độ
đào tạo của toàn trường.
Phòng Công tác học sinh, sinh viên có 13 cán bộ (trong đó 02 tiến sĩ, 05 thạc sĩ
và 06 cử nhân). Phòng có chức năng tham mưu cho Hiệu trưởng về công tác chính
trị, tư tưởng, công tác sinh viên trong Nhà trường. Thực hiện các nhiệm vụ có liên
quan đến các công tác tiếp đón, quản lý và tổ chức các hoạt động giáo dục chính trị,
tư tưởng cho sinh viên.
Phòng Quản trị - Phục vụ có 23 cán bộ (trong đó 01 tiến sĩ, 05 thạc sĩ, 08 cử
nhân và 09 cán bộ trình độ khác). Nhiệm vụ của các cán bộ trong phòng là đảm bảo
đầy đủ các trang thiết bị, phương tiện giảng dạy, làm việc; cơ sở vật chất, kỹ thuật và
các điều kiện khác tại các giảng đường, phòng thí nghiệm, hội trường và vị trí làm
việc của các bộ phận trong Nhà trường.
Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học có 09 cán bộ (trong đó 06 thạc sĩ và 03 cử nhân).
Trung tâm được thành lập nhằm tổ chức, quản lý toàn diện các hoạt động đào tạo
ngoại ngữ, tin học theo quy định của pháp luật, đồng thời nâng cao chất lượng hoạt
động đào tạo, nghiên cứu; giải quyết việc làm; tăng nguồn thu cho Nhà trường.
Khoa chuyên môn
Các khoa chuyên môn của ĐH Khoa học gồm 11 khoa, đó là Khoa Luật; Khoa
Du lịch; Khoa Báo chí – Truyền thông và Văn học; Khoa Hoá học; Khoa Tài nguyên
và Môi trường; Khoa Công nghệ sinh học; Khoa Toán – Tin; Khoa Vật lý và Công
35
nghệ; Khoa Khoa học cơ bản; Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn; Khoa Ngôn ngữ
và Văn hoá.
Các khoa chuyên môn có chức năng quản lý chuyên môn về đào tạo, khoa học
và công nghệ của các ngành, chuyên ngành riêng biệt. Các khoa sẽ quản lý toàn diện
sinh viên chính quy học các ngành và chuyên ngành đào tạo được Hiệu trưởng giao.
Nhiệm vụ của các khoa chuyên môn là xây dựng và phát triển nội dung chương trình
học, phù hợp với ngành và chuyên ngành. Đồng thời, các khoa phải chịu trách nhiệm
về nội dung chất lượng, tiến độ giảng dạy của các học phần được phân công trong
chương trình đào tạo và thực hiện kế hoạch giảng dạy chung của Nhà trường.
Viện/Trung tâm trực thuộc
ĐH Khoa học quản lý Viện Khoa học và Công nghệ, cùng với 03 trung tâm trực
thuộc (bao gồm Trung tâm Nghiên cứu – Đào tạo Ngôn ngữ và Văn hoá các dân tộc
thiểu số vùng núi phía Bắc; Trung tâm Đào tạo, Tư vấn và Chuyển giao Công nghệ;
Trung tâm Đào tạo và Hợp tác quốc tế). Viện và các trung tâm này phụ trách về các
hoạt động chuyển giao công nghệ, hợp tác quốc tế và nghiên cứu về vă hoá các dân
tộc thiểu số vùng núi phía Bắc. Các đơn vị này hỗ trợ đắc lực cho công tác đào tạo
của Nhà trường và góp phần vào hoạt động nâng cao trình độ của sinh viên cũng như
là nơi để các cán bộ giảng viên thực nghiệm lý thuyết giảng dạy.
Đảng/Đoàn thể
Các tổ chức đoàn thể chịu sự quản lý của ĐH Khoa học bao gồm Đảng uỷ, Công
đoàn, Đoàn thanh niên, Hội sinh viên và Hội cựu chiến binh.
Các tổ chức này là nơi tạo ra những hoạt động đoàn thể, hoạt động bổ trợ cho
đời sống của cán bộ giảng viên và sinh viên. Những hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể
dục, thể thao góp phần vào sự phát triển chung của Nhà trường.
3.2. Thực trạng tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên
3.2.1. Thực trạng tài sản cố định tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái
Nguyên giai đoạn 2017 – 2019
Tại ĐH Khoa học, TSCĐ bao gồm nhiều loại thiết bị, máy móc như oto; máy
tính; điều hoà, máy photocopy, tivi, máy chiếu, hệ thống âm thanh, hệ thống máy tính
phục vụ việc giảng dạy và học tập của khoa Toán – Tin; các thiết bị, các loại máy
36
phục vụ cho phòng thí nghiệm của các khoa như công nghệ sinh học, hoá học, tài
nguyên và môi trường, vật lý và công nghệ.
Bảng số liệu sau đây thể hiện thực trạng TSCĐ tính theo giá trị do các phòng,
khoa, trung tâm thuộc ĐH Khoa học quản lý.
Trong giai đoạn 2017 – 2019, 04 khoa có phòng thực hành, phòng thí nghiệm
là các đơn vị sở hữu lượng TSCĐ có giá trị lớn nhất trong Nhà trường. Bao gồm khoa
Tài nguyên và Môi trường, khoa Công nghệ sinh học, khoa Vật lý và Công nghệ,
khoa Hoá học. Các máy móc thiết bị ở những phòng thực hành, phòng thí nghiệm này
phục vụ và hỗ trợ cho quá trình giảng dạy của giảng viên, quá trình học tập, thực
nghiệm của sinh viên. Do đó, chất lượng và giá trị của TSCĐ cần tương xứng. Đồng
thời quá trình sử dụng các thiết bị máy móc này cũng cần phải được kiểm tra, kiểm
soát, tránh gây hỏng hóc và thất thoát.
Đối với bộ phận, khoa, phòng, ban khác, Phòng Đào tạo – Quản lý KH&HTQT
và Khoa Toán – Tin là 02 đơn vị có sự biến động khá lớn giá trị TSCĐ. Do năm 2018,
các đơn vị này tiến hành thanh lý các TSCĐ bị hỏng, hết khả năng sử dụng (bao gồm
máy vi tính ở phòng thực hành tin học và máy chiếu ở khu vực giảng đường) và đồng
thời thực hiện mua sắm mới vào năm 2019. Những TSC mua sắm mới bao gồm hệ
thống máy vi tính, máy chiếu phục vụ giảng dạy và học tập trên giảng đường. Thêm
vào đó, năm 2019, Nhà trường trang bị thêm một số thiết bị phục vụ các phòng thí
nghiệm, đồng thời tiếp nhận 01 bộ máy chiếu và 01 tivi do tập thể học viên cao học
gửi tặng, cũng làm tăng giá trị TCSĐ mà nhà trường quản lý.
37
Bảng 3.1. Thực trạng giátrị tài sản cố định phân theo đơn vị tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên
giai đoạn 2017 – 2019
Đơn vị tính: đồng
Stt Đơn vị 2017 2018 2019
So sánh
2018/2017 2019/2018
1 Phòng Kế hoạch - Tài chính 67.170.000 67.170.000 67.170.000 - -
2 Phòng Công tác HSSV 183.217.000 196.087.000 196.087.000 12.870.000,00 -
3 Phòng Đào tạo - Quản lý KH&HTQT 807.719.489 799.909.489 832.359.489 (7.810.000,00) 32.450.000,00
4 Phòng Khảo thí và ĐBCLGD 72.987.000 72.987.000 72.987.000 - -
5 Phòng Tổng hợp 990.645.000 990.645.000 990.645.000 - -
6 Phòng Quản trị - Phục vụ 1.069.572.442 1.034.164.104 1.152.524.500 (35.408.338,00) 118.360.396,00
7 Khoa Khoa học cơ bản 54.500.000 54.500.000 54.500.000 - -
8 Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn 11.000.000 11.000.000 11.000.000 - -
9 Khoa Toán - Tin 1.618.342.670 1.578.922.670 1.624.534.670 (39.420.000,00) 45.612.000,00
10 Khoa Báo chí - Truyền thông và Văn học 169.425.000 169.425.000 169.425.000 - -
11 Khoa Du lịch 117.320.000 117.320.000 117.320.000 - -
12 Khoa Luật 54.220.000 54.220.000 54.220.000 - -
13 Khoa Công nghệ sinh học 17.018.465.979 17.018.465.979 17.024.671.479 - 6.205.500,00
14 Khoa Hoá học 3.220.500.909 3.225.325.909 3.234.240.909 4.825.000,00 8.915.000,00
38
Stt Đơn vị 2017 2018 2019
So sánh
2018/2017 2019/2018
15 Khoa Tài nguyên và Môi trường 20.684.798.584 20.690.527.584 20.708.021.284 5.729.000,00 17.493.700,00
16 Khoa Vật lý và Công nghệ 4.086.400.244 4.113.938.244 4.144.513.244 27.538.000,00 30.575.000,00
17 Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học 812.338.700 820.058.700 831.335.700 7.720.000,00 11.277.000,00
Tổng 51.038.623.017 51.014.666.679 51.285.555.275 (23.956.338,00) 270.888.596,00
(Nguồn: Báo cáo kiểm kê TSCĐ giai đoạn 2017–2019, Trường Đại học Khoa học)
39
Xét trên tổng thể, giá trị TSCĐ mà các đơn vị trực thuộc ĐH Khoa học quản lý
thay đổi không quá nhiều trong giai đoạn 2017 – 2019. Giá trị TSCĐ trong phạm vi
luận văn này tác giả xét đến nguyên giá của tài sản, không xét giá trị còn lại (sau khi
đã trừ khấu hao). Mục đích nhằm phân tích mức độ phân bổ những tài sản có giá trị
lớn của ĐH Khoa học và đánh giá thực trạng quản lý TSC của các đơn vị nói riêng,
của ĐH Khoa học nói chung.
3.2.2. Thực trạng công cụ dụng cụ tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái
Nguyên
Quá trình kiểm kê TSC hàng năm của ĐH Khoa học bao gồm kiểm kê TSCĐ
và kiểm kê CCDC của các đơn vị trong trường.
CCDC là những TSC cần thiết, giúp cho quá trình giảng dạy của giảng viên,
học tập của sinh viên và công tác hỗ trợ của các phòng, trung tâm được thực hiện đầy
đủ và có hiệu quả. Nếu TSCĐ là những TSC có giá trị lớn thì CCDC là những TSC
có giá trị nhỏ hơn. Tuy nhiên số lượng CCDC lại rất lớn, do đó việc quản lý và giám
sát quá trình sử dụng không đơn giản, phụ thuộc vào nhiều cá nhân và đơn vị trong
trường.
Tại ĐH Khoa học, 02 đơn vị có số lượng CCDC nhiều nhất trong toàn trường,
đó là phòng Công tác HSSV và phòng Đào tạo – Quản lý KH&HTQT. Phòng Công
tác HSSV là đơn vị quản lý các khu kí túc xá cho sinh viên của trường. Phòng Đào
tạo – Quản lý KH&HTQT phụ trách khối giảng đường. Do đó 02 đơn vị này hiện
đang quản lý số lượng lớn CCDC phục vụ cán bộ, giảng viên và sinh viên của trường.
Nhằm tạo cho giảng viên và sinh viên điều kiện giảng dạy, học tập tốt nhất, ĐH
Khoa học luôn đáp ứng kịp thời nhu cầu sử dụng về CCDC. Khu hiệu bộ với các
phòng làm việc luôn đảm bảo đầy đủ CCDC như bàn, ghế, tủ tài liệu, giá sách, v.v…
Khu giảng đường đảm bảo đủ hệ thống ánh sáng, quạt, ổ điện; Các phòng thí nghiệm
đảm bảo đủ đồ dùng, công cụ để tiến hành thực nghiệm và thí nghiệm.
Đặc biệt, khu kí túc xá của ĐH Khoa học thường xuyên được rà soát, kiểm tra
tình trạng CCDC để sinh viên thuận tiện trong sinh hoạt hàng ngày.
40
Bảng 3.2. Thực trạng giátrị công cụ dụng cụ phân theo đơn vị tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên
giai đoạn 2017 – 2019
Đơn vị tính: đồng
Stt Đơn vị 2017 2018 2019
So sánh
2018/2017 2019/2018
1 Phòng Kế hoạch - Tài chính 168.334.300 168.334.300 168.334.300 - -
2 Phòng Công tác HSSV 2.677.397.620 2.690.519.520 2.710.092.020 13.121.900 19.572.500
3 Phòng Đào tạo - Quản lý KH&HTQT 2.885.270.490 2.900.552.690 2.911.215.090 15.282.200 10.662.400
4 Phòng Khảo thí và ĐBCLGD 171.527.980 171.527.980 171.527.980 - -
5 Phòng Tổng hợp 450.450.930 453.298.130 455.128.530 2.847.200 1.830.400
6 Phòng Quản trị - Phục vụ 1.532.184.840 1.548.616.840 1.562.756.840 16.432.000 14.140.000
7 Khoa Khoa học cơ bản 120.419.780 120.419.780 120.419.780 - -
8 Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn 138.619.580 138.619.580 138.619.580 - -
9 Khoa Toán - Tin 852.027.090 854.509.380 860.921.280 2.482.290 6.411.900
10 Khoa Báo chí - Truyền thông và Văn học 154.912.770 154.912.770 158.638.740 - 3.725.970
11 Khoa Du lịch 204.287.100 204.287.100 204.287.100 - -
12 Khoa Luật 176.229.120 176.229.120 176.229.120 - -
13 Khoa Công nghệ sinh học 594.029.540 598.244.940 601.135.740 4.215.400 2.890.800
14 Khoa Hoá học 315.120.593 316.046.343 317.875.643 925.750 1.829.300
41
Stt Đơn vị 2017 2018 2019
So sánh
2018/2017 2019/2018
15 Khoa Tài nguyên và Môi trường 296.852.470 297.819.660 299.002.160 967.190 1.182.500
16 Khoa Vật lý và Công nghệ 273.570.060 272.910.160 274.194.860 (659.900) 1.284.700
17 Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học 538.164.333 538.736.433 540.752.833 572.100 2.016.400
18 TT NC–ĐT NN và VH các DTTSVNPB 28.780.000 28.780.000 28.780.000 - -
19 Viện Khoa học và Công nghệ 63.890.700 63.890.700 63.890.700 - -
Tổng 11.642.069.296 11.698.255.426 11.763.802.296 56.186.130 65.546.870
(Nguồn: Báo cáo kiểm kê CCDC giai đoạn 2017–2019, Trường Đại học Khoa học)
42
Bảng 3.2 thể hiện giá trị của các CCDC hiện đang giao cho các đơn vị thuộc
ĐH Khoa học quản lý.
Quản lý những CCDC có giá trị (hoặc quản lý CCDC giá trị nhỏ nhưng số lượng
lớn) là phòng Công tác HSSV, phòng Đào tạo – Quản lý KH&HTQT, phòng Quản
trị - Phục vụ. Đặc biệt, phòng Công tác HSSV quản lý khu kí túc xá cho sinh viên,
lượng CCDC quản lý lớn, tổng giá trị cao, trong khi đó sinh viên các khoá lần lượt sử
dụng với tần suất cao, dễ gây hỏng hóc, thất thoát. Chính vì lẽ đó, công tác bảo quản
và quản lý càng cần phải thắt chặt, tránh gây thiệt hại cho TSC của ĐH Khoa học.
3.3. Thực trạng quản lýtài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái
Nguyên
3.3.1. Quản lý quá trình hình thành TSC
Lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa, mua sắm tài sản công
Để hình thành TSC phục vụ cho công tác quản lý, công tác giảng dạy, nghiên
cứu của giảng viên và học tập của sinh viên, Nhà trường xây dựng kế hoạch mua sắm,
sửa chữa và bảo dưỡng các TSCĐ, CCDC trong toàn trường.
Căn cứ nhu cầu và khả năng cân đối các nguồn tài chính, Nhà trường chủ động
lên kế hoạch và chỉ đạo phòng Quản trị - Phục vụ định kỳ hàng năm xây dựng danh
mục các TSCĐ, CCDC cần bảo dưỡng, sửa chữa hoặc mua mới.
Đối với bảo dưỡng, sửa chữa tài sản, đơn vị có nhu cầu sẽ soạn thảo văn bản đề
nghị bảo trì, bảo dưỡng định kỳ máy móc thiết bị hoặc phương tiện vận tải của đơn
vị kèm danh mục thiết bị, phương tiện. Phòng Quản trị - Phục vụ lập kế hoạch, trình
Hiệu trưởng phê duyệt, liên hệ với các đơn vị sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng có uy tín
tiến hành ký kết hợp đồng bảo trì chung cho toàn trường hàng năm.
- Đối với bảo dưỡng, sửa chữa máy tính: Phòng Quản trị - Phục vụ phối hợp
Khoa Toán – Tin và các khoa có sử dụng máy tính kiểm tra, lập biên bản kiểm tra sự
cố, xin ý kiến xử lý của Hiệu trưởng. Căn cứ ý kiến xử lý của Hiệu trưởng phê duyệt,
các đơn vị lập dự trù vật tư cần thay thế và lĩnh tại kho vật tư để tiến hành bảo dưỡng,
sửa chữa thiết bị. Trường hợp các đơn vị không tự bảo dưỡng, sửa chữa được, Phòng
Quản trị - Phục vụ lập tờ trình xin ý kiến Hiệu trưởng phê duyệt ký hợp đồng với nhà
thầu (Đại lý của các Hãng) để bảo dưỡng thiết bị.
43
- Đối với các thiết bị chuyên dụng cho các phòng thực hành, thí nghiệm: Trưởng
đơn vị đề nghị bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị phòng thực hành, thí nghiệm cần được
bảo trì, bảo dưỡng định kỳ nhằm duy trì tuổi thọ của thiết bị, Phòng Quản trị - Phục
vụ lập tờ trình xin ý kiến Hiệu trưởng phê duyệt ký hợp đồng bảo trì, bảo dưỡng thiết
bị. Đơn vị sử dụng phối hợp cùng với Phòng Quản trị - Phục vụ nghiệm thu sau khi
hoàn tất bảo trì, bảo dưỡng.
- Đối với phương tiện vận tải: Phòng Tổng hợp đề nghị bảo dưỡng các phương
tiện theo định kỳ nhằm đảm bảo an toàn, duy trì tuổi thọ và khả năng khai thác của
phương tiện vận tải. Khi phát sinh vấn đề cần sửa chữa, bảo dưỡng Phòng Quản trị
- Phục vụ lập biên bản kiểm tra sự cố của phương tiện, xin ý kiến xử lý của Hiệu
trưởng. Căn cứ ý kiến xử lý của Hiệu trưởng phê duyệt, Phòng Quản trị - Phục vụ
lập dự trù vật tư cần thay thế và lĩnh tại kho vật tư để tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa
phương tiện.
Đối với mua sắm CCDC, căn cứ kế hoạch năm, tiến độ giảng dạy và nhiệm vụ
công tác chuyên môn, hàng tháng trưởng các đơn vị lập kế hoạch dự trù vật tư để
phục vụ cho công tác của đơn vị. Dự trù vật tư tháng phải đảm bảo đủ số lượng cần
thiết cho hoạt động của đơn vị, đảm bảo theo phương châm tiết kiệm, tránh lãng phí.
Biểu mẫu bản dự trù vật tư do phòng Quản trị - Phục vụ phát hành.
Đối với mua sắm TSCĐ, hàng năm, căn cứ Quyết định của Bộ về việc giao dự
toán thu – chi ngân sách nhà nước; trên cơ sở dự trù mua sắm trang thiết bị phục vụ
năm học của các đơn vị đã được Hội đồng mua sắm tài sản thông qua, Phòng Quản
trị - Phục vụ phối hợp Phòng Tổng hợp lập kế hoạch mua sắm tài sản trang thiết bị
của trường. Trong đó nêu rõ số lượng, xuất xứ, chủng loại, các thông số kỹ thuật chủ
yếu của thiết bị và dự trù kinh phí, thời gian tổ chức thực hiện việc mua sắm.
- Tất cả các hồ sơ trên sẽ được tập hợp theo từng gói thầu và trình Hiệu trưởng,
xin chủ trương mua sắm (Phòng Quản trị - Phục vụ thực hiện).
- Thuê Tư vấn thẩm định giá các gói thầu: Trên cơ sở Báo cáo kết quả thẩm định
giá các gói thầu của Tư vấn, lập tờ trình (Phòng Quản trị - Phục vụ thực hiện) trình
Bộ phê duyệt kế hoạch sử dụng ngân sách và kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản năm
của Trường.
44
Bảng 3.3. Thực trạng lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa, mua sắm tài sản công
tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên giai đoạn 2017 – 2019
Nội dung
Đơn vị
tính
2017 2018 2019
So sánh
2018/2017 2019/2018
Dự trù số lần
bảo dưỡng
TSCĐ, CCDC
lần 2 2 2 - -
Dự trù chi phí
sửa chữa, bảo
dưỡng TSCĐ,
CCDC
đồng 20.000.000 22.000.000 25.000.000 2.000.000 3.000.000
(Nguồn: Phòng Quản trị - Phục vụ)
Qua khảo sát ý kiến của Ban Giám hiệu và Phòng Quản trị - Phục vụ, những
người trực tiếp quản lý TSC tại ĐH Khoa học, tác giả thu thập được các ý kiến đánh
giá về công tác quản lý quá trình hình thành TSC như sau:
Bảng 3.4. Kết quả khảo sát nhà quản lý về quản lý quá trình hình thành tài sản
công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên
Chỉ tiêu
Mức độ đồng ý Điểmtrung
bình
Ý nghĩa
1 2 3 4 5
Kế hoạch mua sắm tài sản công được
lập định kỳ
3 3 7 8 4 3,28
Bình
thường
Kế toán hạch toán mua sắm tài sản cố
định theo đúng quy định của pháp luật
về kế toán, về sổ sách chứng từ liên
quan
1 1 4 12 7 3,92 Đồng ý
Quy trình và thông tin đấu thầu về tài
sản công được công bố công khai
3 6 11 3 2 2,80
Bình
thường
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp kết quả khảo sát)
Kết quả khảo sát cho thấy, kế hoạch mua sắm TSC rất được quan tâm, chú trọng
nên đã được lập định kỳ, tuỳ vào tình hình tài chính và nhu cầu sử dụng của đơn vị.
45
Tuy nhiên, công tác lập kế hoạch mới chỉ được đánh giá ở mức độ “Bình thường” với
mức điểm 3,28 với ý nghĩa vẫn cần phải được cải thiện hơn nữa do việc lập kế hoạch
chưa được tổ chức thực sự bài bản, vẫn chưa thực sự bám sát nhu cầu của các đơn vị
thuộc trường. Đồng thời, với hoạt động đấu thầu mua sắm TSC, về cơ bản đã được
ĐH Khoa học công bố công khai (2,8 điểm với mức ý nghĩa “Bình thường”) nhưng
vẫn chưa cập nhật nhanh chóng thông tin về đấu thầu dẫn đến một vài hạng mục còn
chậm thông tin và không có nhiều lựa chọn nhà thầu. Duy chỉ có nhận định về công
tác hạch toán kế toán nhận được sự đồng thuận của đa số người tham gia khảo sát
(3,92 điểm ứng với mức ý nghĩa “Đồng ý”).
Mặt khác, khi khảo sát ý kiến của các cán bộ, giảng viên, sinh viên, những người
trực tiếp sử dụng TSC tại ĐH Khoa học, tác giả nhận được các kết quả như sau:
Bảng 3.5. Kết quả khảo sát người sử dụng tài sản về quản lý quá trình hình
thành tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên
Chỉ tiêu
Mức độ đồng ý
Điểm
trung
bình
Ý
nghĩa
1 2 3 4 5
Quy trình và thủ tục đề xuất mua
sắm tài sản cố định, công cụ dụng
cụ đơn giản, gọn nhẹ, không rườm
rà
47 61 121 83 61 3,13
Bình
thường
Nguồn hình thành tài sản rõ ràng,
minh bạch
32 54 103 94 90 3,42 Đồng ý
Cán bộ, giảng viên, sinh viên được
thu thập ý kiến để khảo sát nhu cầu
và sự cần thiết mua sắm tài sản
công
87 115 84 75 12 2,49
Không
đồng ý
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp kết quả khảo sát)
Các cán bộ, giảng viên, sinh viên tại ĐH Khoa học là những người trực tiếp sử
dụng TSC và đồng thời cũng là những người tham gia đề xuất ý kiến về việc mua
sắm TSC. Họ cho rằng quy trình và thủ tục đề xuất mua sắm TSCĐ, CCDC tại ĐH
46
Khoa học đơn giản, gọn nhẹ và không rườm rà (3,13 điểm với mức ý nghĩa “Bình
thường”). Cán bộ, giảng viên và sinh viên khi có nhu cầu sử dụng TSC mà nhận thấy
ĐH Khoa học chưa đáp ứng thì có thể đề xuất ý kiến. Căn cứ vào tính xác thực và
đông đảo nhu cầu của người sử dụng, lãnh đạo ĐH Khoa học sẽ xem xét và cân đối
tài chính để tiến hành mua sắm.
ĐH Khoa học luôn công bố công khai nguồn hình thành tài sản (3,42 điểm với
mức ý nghĩa “Đồng ý”. TSC được mua sắm mới là sử dụng nguồn NSNN, hay nguồn
huy động từ cán bộ, giảng viên, sinh viên trong trường.
Mặc dù vậy, ĐH Khoa học chưa thực hiện khảo sát ý kiến của các cán bộ, giảng
viên và sinh viên về nhu cầu hay sự cần thiết mua sắm một loại TSC nào đó (2,49
điểm thể hiện ý kiến “Không đồng ý”). Công nghệ ngày càng phát triển, trong khi đó
ĐH Khoa học là một đơn vị cần phải tiên phong trong áp dụng khoa học công nghệ
vào giảng dạy, nghiên cứu và học tập, để đào tạo những lớp kỹ sư trình độ cao, cung
cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho nền kinh tế của địa phương và của cả nước.
Do đó, trong quá trình nghiên cứu, giảng dạy và học tập, cán bộ, giảng viên, sinh viên
sẽ nhận thấy sự cần thiết phải mua sắm mới những thiết bị, máy móc hiện đại. Nhà
trường cần định kỳ rà soát và tổ chức khảo sát ý kiến nhằm kịp thời đáp ứng nhu cầu
về thiết bị dạy và học, tạo diều kiện thuận lợi để cán bộ, giảng viên và sinh viên được
tiếp cận với những công nghệ, thiết bị máy móc hiện đại.
3.3.2. Quản lý quá trình khai thác và sử dụng TSC
Ngoài các văn bản pháp luật của Quốc hội, của Chính phủ và Bộ Tài chính quy
định liên quan đến TSC, Hiệu trưởng Trường ĐH Khoa học đã ban hành Quyết định
số 50/QĐ-ĐHKH ngày 08/02/2012 Về việc ban hành quy định quản lý, sử dụng tài
sản trong Trường ĐH Khoa học.
Theo đó trong quá trình khai thác và sử dụng TSC, các đối tượng bao gồm cán
bộ, giảng viên và sinh viên trong trường cần tuân thủ chặt chẽ những quy định về
TSC. Cụ thể:
- Đối với TSCĐ, cán bộ, giảng viên, sinh viên trong trường được giao sử dụng tài
sản phải có trách nhiệm quản lý và bảo quản tài sản được giao; khi phát hiện nguyên
nhân có thể làm hư hỏng tài sản thì chủ động báo với đơn vị hoặc các phòng chức năng
47
có liên quan để có biện pháp xử lý ngay, hạn chế thấp nhất sự thiệt hại của tài sản.
Những cá nhân, đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý, sử dụng và bảo quản tài sản của
đơn vị phải nâng cao ý thức trách nhiệm, nghiêm chỉnh chấp hành các chế độ, nội quy
đã được quy định; hết sức giữ gìn không để tài sản bị hư hỏng, mất mát; phải sử dụng
hiệu quả và kịp thời phát hiện những nguyên nhân có thể gây hư hỏng tài sản; tiến hành
các biện pháp cần thiết để duy trì sự hoạt động của tài sản ở mức tốt nhất. Mỗi đơn vị
quản lý sử dụng: Phòng, Trung tâm, Khoa, Bộ môn trực thuộc Trường đều được cấp
một quyển sổ theo dõi TSCĐ theo mẫu thống nhất chung cho toàn trường (mẫu sổ do
Phòng Quản trị - Phục vụ phát hành). Số liệu trong sổ theo dõi TSCĐ của đơn vị sử
dụng và số liệu trong sổ sách của bộ phận quản lý tài sản Nhà trường phải thống nhất
với nhau. Phòng Quản trị - Phục vụ chịu trách nhiệm tổ chức công tác kiểm kê tài sản
hàng năm hoặc bất thường (do bàn giao, chia tách, sáp nhập, giải thể đơn vị hoặc tổng
kiểm kê theo chủ trương của Nhà nước); phát hành mẫu biểu, sổ sách và hướng dẫn
các đơn vị thực hiện. Đồng thời, phòng Quản trị - Phục vụ phải báo cáo kết quả kiểm
kê và biện pháp xử lý trình Ban Giám hiệu quyết định.
- Đối với CCDC, công tác quản lý tương tự như quản lý TSCĐ. Quá trình sử
dụng vẫn được theo dõi chặt chẽ từ lúc bàn giao CCDC cho các đơn vị cho đến khi
báo hỏng. Mỗi đơn vị đều được cấp một quyển sổ theo dõi CCDC theo mẫu thống
nhất chung cho toàn trường (mẫu sổ căn cứ theo quy định trong chế độ kế toán cho
Bộ Tài chính ban hành). Số liệu trong sổ theo dõi CCDC của đơn vị sử dụng và số
liệu trong sổ sách của bộ phận quản lý tài sản Nhà trường phải thống nhất với nhau.
Ngoài việc kiểm kê TSCĐ theo định kỳ hàng năm, đơn vị cũng phải kiểm kê CCDC
để báo cáo và đề nghị Ban Giám hiệu cho phép thanh lý những CCDC không còn sử
dụng được.
Thực trạng bảo dưỡng, sửa chữa, mua sắm TSC tại ĐH Khoa học trong giai
đoạn 2017 – 2019 được cụ thể trong bảng
Đối với mua sắm CCDC, sau khi dự trù vật tư của tháng được Hiệu trưởng phê
duyệt, Phòng Quản trị - Phục vụ kết hợp với Phòng Kế hoạch - Tài chính tiến hành
các thủ tục mua sắm trang bị cho các đơn vị theo đúng quy định của Nhà nước.
Đối với mua sắm TSCĐ, căn cứ vào kế hoạch sử dụng ngân sách và kế hoạch
48
đấu thầu mua sắm tài sản năm được Bộ phê duyệt; căn cứ vào Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/06/2017, Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26/11/2013; Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ;
Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ Tài Chính; Các văn bản hướng
dẫn hiện hành…, Phòng Quản trị - Phục vụ lập tờ trình xin Hiệu trưởng tổ chức đấu
thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế hoặc chỉ định thầu... các gói thầu mua sắm tài sản cho
các đơn vị.
Trường hợp các đơn vị có nhu cầu trang bị có tính cấp bách, đột xuất (ngoài kế
hoạch năm), đơn vị lập phiếu đề nghị kèm theo bảng thuyết minh cụ thể gửi phòng
Quản trị - Phục vụ trình Hiệu trưởng xem xét quyết định.
Căn cứ nội dung phê duyệt kết quả xét chọn Nhà cung cấp, Hội đồng mua sắm
tài sản trường sẽ chính thức “Thông báo kết quả xét chọn nhà cung cấp” đến các nhà
thầu tham gia dự thầu và Phòng QTVT phối hợp cùng các đơn vị có liên quan tiến
hành thương thảo, ký kết hợp đồng với các nhà thầu trúng thầu.
Phòng Quản trị - Phục vụ, Phòng Kế hoạch - Tài chính sẽ phối hợp đơn vị sử
dụng tiến hành giao nhận, nghiệm thu hàng hóa theo nội dung hợp đồng đã được ký
kết với nhà cung cấp.
Thủ tục thanh quyết toán Hợp đồng, bao gồm:
+ Hợp đồng kinh tế;
+ Biên bản thương thảo và hoàn thiện hợp đồng;
+ Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
+ Biên bản nghiệm thu;
+ Chứng từ thanh toán: Giấy đề nghị thanh toán; Hóa đơn tài chính theo quy
định hiện hành; Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng
đề nghị thanh toán (Phụ lục 3a – Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016).
+ Bảng thông báo tỷgiá hối đoái (Nếu giá trị hợp đồng bằng ngoại tệ khác VND);
+ Biên bản thanh lý hợp đồng;
+ Văn bản phê duyệt kế hoạch sử dụng ngân sách và kế hoạch đấu thầu mua
sắm tài sản của cấp có thẩm quyền (Bộ).
+ Văn bản chấp thuận kết quả đấu thầu của cấp có thẩm quyền (Bộ).
49
+ Biên bản đóng thầu, biên bản mở thầu, biên bản xét thầu, báo cáo kết quả
xét thầu và các văn bản khác có liên quan (nếu là hình thức chào hàng cạnh tranh,
đấu thầu);
Bảng 3.6. Thực trạng bảo dưỡng, sửa chữa, mua sắm tài sản công tại Trường
Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên giai đoạn 2017 – 2019
Stt Nội dung
Đơn
vị
tính
2017 2018 2019
So sánh
2018/2017 2019/2018
1
Phí sửa chữa,
bảo dưỡng
đồng 18.250.000 19.472.000 21.936.000 1.222.000 2.464.000
2
Mua sắm
mới
đồng 92.648.000 115.528.030 336.435.466 22.880.030 220.907.436
(Nguồn: Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên)
Trong giai đoạn 2017 – 2019, hoạt động bảo dưỡng, sửa chữa TSCĐ và
CCDC được Phòng Quản trị - Phục vụ tiến hành định kỳ và rất kịp thời, sát sao.
Những đơn vị có đơn đăng ký bảo dưỡng định kỳ và giấy đề xuất sửa chữa đều
được Phòng xử lý nhanh, gọn và có hiệu quả. Về chi phí bảo dưỡng sửa chữa,
trung bình khoảng 18 đến 22 triệu đồng. Năm 2017 là 18.250.000 đồng, năm 2018
tăng lên 19.472.000 đồng và năm 2019 là 21.936.000 đồng. Hầu hết các TSCĐ và
CCDC của ĐH Khoa học đều được sử dụng giữ gìn nên còn khá mới, ít khi xảy ra
hỏng hóc. Khi có các TSCĐ và CCDC cần thay thế, mua mới, các đơn vị hoặc
phòng Quản trị - Phục vụ đề xuất Ban Giám hiệu xét duyệt. Kết quả trong giai
đoạn 2017 – 2019, ĐH Khoa học đã thay mới một số TSCĐ và CCDC, trị giá TSC
được mua sắm mới năm 2017 là 92.648.000 đồng, năm 2018 là 115.528.030 đồng
và năm 2019 là 336.435.466 đồng.
50
Bảng 3.7. Thực trạng khai thác, sử dụng tài sản công tại Trường Đại học
Khoa học, Đại học Thái Nguyên giai đoạn 2017 – 2019
Stt Nội dung
Đơn vị
tính
2017 2018 2019
So sánh
2018/2017 2019/2018
1
Giá trị TSCĐ, CCDC
bị làm hỏng
đồng 7.457.100 8.742.475 13.611.950 1.285.375 4.869.475
2
Phí sửa chữa TSCĐ,
CCDC bị làm hỏng
đồng 1.302.000 1.497.000 2.576.000 195.000 1.079.000
(Nguồn: Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên)
Trong thực tế tại ĐH Khoa học, giai đoạn 2017 – 2019, Phòng Quản trị - Phục
vụ thống kê số lượng TSCĐ và CCDC bị làm hỏng, kết quả cho thấy các TSCĐ,
CCDC bị làm hỏng là những TSC có giá trị nhỏ (đều có giá trị dưới 1.500.000 đồng/1
TSC) và tình trạng hỏng hóc không quá nặng, có thể tái sử dụng sau khi sửa chữa,
đồng thời, phí sửa chữa đều không cao (dưới 200.000 đồng/1 TSC) và TSC được sửa
chữa kịp thời nên không ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc của cán bộ nhân viên,
giảng viên và sinh viên Nhà trường.
Kết quả khảo sát về quản lý quá trình khai thác và sử dụng TSC tại ĐH Khoa
học đã cho thấy ý kiến chủ quan của nhà quản lý và ý kiến khách quan của người sử
dụng TSC như sau:
Bảng 3.8. Kết quả khảo sát nhà quản lý về quản lý quá trình khai thác và sử
dụng tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên
Chỉ tiêu
Mức độ đồng
ý
Điểm
trung
bình
Ý nghĩa
1 2 3 4 5
Phân cấp rõ ràng trong quản lý và quy định cụ
thể chức năng, nhiệm vụ của các cá nhân, tập
thể trong quản lý tài sản công
2 2 8 8 5 3,48 Đồng ý
Văn bản quy định và hướng dẫn được ban hành
và kịp thời điều chỉnh khi có sự bất cập
1 3 17 2 2 3,04
Bình
thường
Hoạt động kiểm kê tài sản công được thực hiện
định kỳ, khoa học và minh bạch
1 1 11 7 5 3,56 Đồng ý
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp kết quả khảo sát)
51
Các nhà quản lý cho rằng tại ĐH Khoa học đã thực hiện “phân cấp rõ ràng trong
quản lý và quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các cá nhân, tập thể trong quản
lý TSC” với 3,28 điểm thể hiện quan điểm “Đồng ý”. Hoạt động quản lý thể hiện
thông qua việc ban hành các văn bản quy định và hướng dẫn về quản lý TSC. Tại ĐH
Khoa học hiện đã ban hành Quyết định số 50/QĐ-ĐHKT ngày 08/02/2012 kèm theo
những quy định về quản lý, sử dụng tài sản trong trường ĐH Khoa học. Trong quá
trình sử dụng TSC, phát sinh những tình huống mà chưa được quy định rõ trong văn
bản đã ban hành, do đó, Phòng Quản trị - Phục vụ tham mưu và đề xuất Ban Giám
hiệu để kịp thời đưa ra các Thông báo hướng dẫn và các Công văn gửi về các phòng,
khoa, trung tâm trong trường để xử lý tình huống phát sinh. Với 3,04 điểm thể hiện
đánh giá “Bình thường”, ĐH Khoa học cần hoàn thiện hơn nữa hệ thống văn bản quy
định về sử dụng và quản lý TSC sao cho văn bản phù hợp hơn với tình hình thực tế
tại đơn vị, tránh để xảy ra sự lúng túng và những khúc mắc không đáng có của cán
bộ, giảng viên và sinh viên. Thêm vào đó, quá trình quản lý và sử dụng TSC tại ĐH
Khoa học cũng thể hiện thông qua hoạt động kiểm kê định kỳ hàng năm các TSCĐ
và CCDC. Hoạt động này được đánh giá là thực hiện định kỳ, khoa học và minh bạch
(đạt 3,56 điểm thể hiện ý kiến “Đồng ý”).
Bảng 3.9. Kết quả khảo sát người sử dụng về quản lý quá trình khai thác và sử
dụng tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên
Chỉ tiêu
Mức độ đồng ý Điểm
trung
bình
Ý
nghĩa
1 2 3 4 5
Quy trình và thủ tục đề xuất bảo dưỡng,
sửa chữa tài sản cố định, công cụ dụng
cụ đơn giản, gọn nhẹ, không rườm rà
32 66 132 74 69 3,22
Bình
thường
Việc bảo dưỡng, sửa chữa tài sản cố
định, công cụ dụng cụ tiến hành nhanh
chóng, kịp thời
89 97 103 51 33 2,58
Không
đồng ý
Chế tài xử phạt vi phạm đối với tài sản
công được quy định rõ ràng và mang
tính răn đe
92 104 117 38 22 2,45
Không
đồng ý
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp kết quả khảo sát)
52
Đối với ý kiến khảo sát của những người trực tiếp sử dụng TSC tại ĐH Khoa
học, kết quả khảo sát cho thấy có những điểm cần phải hoàn thiện ngay. Ngoài nhận
định đạt mức đánh giá “Bình thường” với 3,22 điểm là nhận định về “Quy trình và
thủ tục đề xuất bảo dưỡng, sửa chữa tài sản cố định, công cụ dụng cụ đơn giản, gọn
nhẹ, không rườm rà”; có hai nhận định khiến cho những người tham gia khảo sát
đánh giá “Không đồng ý” là nhận định về thời gian sửa chữa, bảo dưỡng tài sản và
tính răn đe của chế tài xử phạt trong những trường hợp gây hỏng hóc, mất mát và thất
thoát TSC tại ĐH Khoa học. Những người tham gia khảo sát cho rằng việc sửa chữa
và bảo dưỡng TSC chưa được nhanh chóng và kịp thời, ảnh hưởng đến tiến độ công
việc của cán bộ, giảng viên và sinh viên. Cùng với đó là những người vi phạm quy định
về quản lý và sử dụng tài sản, dẫn đến làm thiệt hại tài sản chung của nhà trường chưa
bị xử phạt thích đáng. Do đó, ĐH Khoa học cần lưu ý để đơn giản quy trình đề xuất
cũng như đẩy nhanh tiến độ sửa chữa và bảo dưỡng tài sản; đồng thời nên bổ sung và
chỉnh sửa chế tài xử phạt, để chế tài mang tính răn đe hơn, siết chặt quy định để đảm
bảo TSC luôn được sử dụng đúng mục đích, luôn được giữ gìn để sử dụng lâu dài, góp
phần tiết kiệm ngân sách và sử dụng hiệu quả tài sản giúp đẩy mạnh sự phát triển của
Nhà trường trong thời gian tới.
3.3.3. Quản lý quá trình kết thúc sử dụng TSC
Khi TSC hết khấu hao mà hiện trạng vẫn còn sử dụng được thì cán bộ, giảng
viên và sinh viên tiếp tục sử dụng cho đến khi không thể sử dụng được nữa.
Khi TSC hỏng và không sử dụng được, các đơn vị gửi thông báo đến Phòng
Quản trị - Phục vụ để tiến hành quá trình thanh lý TSC.
Thực hiện theo Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 và Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Khi có TSC hết hạn sử dụng theo chế độ mà phải thanh lý; TSC chưa hết hạn
sử dụng nhưng bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không
hiệu quả (dự toán chi phí sửa chữa lớn hơn 30% nguyên giá tài sản); nhà làm việc
hoặc tài sản khác gắn liền với đất phải phá dỡ để thực hiện dự án đầu tư xây dựng,
giải phóng mặt bằng hoặc các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước
53
có thẩm quyền, đơn vị có TSC cần thanh lý sẽ lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh lý TSC,
gửi Phòng Quản trị - Phục vụ để trình Hiệu trưởng xem xét, quyết định.
Hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản gồm:
a) Văn bản đề nghị thanh lý TSC của đơn vị được giao quản lý, sử dụng TSC
(trong đó nêu rõ trách nhiệm tổ chức thanh lý tài sản; dự toán chi phí sửa chữa tài sản
trong trường hợp xác định việc sửa chữa không hiệu quả): 01 bản chính;
b) Văn bản đề nghị thanh lý TSC của phòng Quản trị - Phục vụ: 01 bản chính;
c) Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên
giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; lý do thanh lý): 01 bản chính;
d) Ý kiến bằng văn bản của cơ quan chuyên môn có liên quan về tình trạng tài
sản và khả năng sửa chữa (đối với tài sản là nhà, công trình xây dựng chưa hết hạn
sử dụng nhưng bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được): 01 bản sao;
đ) Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị thanh lý tài sản (nếu có): 01 bản sao.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Hiệu trưởng
quyết định thanh lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh
lý không phù hợp.
Thực trạng TSC thanh lý tại ĐH Khoa học được trình bày trong bảng 3.9
Bảng 3.10. Thực trạng thanh lý tài sản tại ĐH Khoa học giai đoạn 2017 – 2019
Stt Nội dung
Đơn
vị tính
2017 2018 2019
So sánh
2018/2017 2019/2018
1
Số đợt thanh lý
TSCĐ, CCDC
đợt 1 2 2 1 -
2
Giá trị TSCĐ,
CCDC thanh lý
đồng 72.501.700 126.638.000 108.216.000 54.136.300 (18.422.000)
(Nguồn: Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên)
Hoạt động thanh lý TSC tại ĐH Khoa học được tổ chức phù hợp quy định của
pháp luật cũng như tuân thủ nghiêm ngặt quy định về TSC tại đơn vị và tại ĐH Thái
Nguyên. Trong giai đoạn 2017 – 2019, ĐH Khoa học tiến hành tổng số 05 đợt thanh
lý tài sản, trong đó năm 2017 tiến hành 01 đợt và năm 2018, năm 2019 mỗi năm tiến
hành 02 đợt. Về giá trị TSC đã được thanh lý, năm 2018 tăng hơn 54 triệu đồng so
với năm 2017. Tuy nhiên so với 2018 thì năm 2019 mặc dù cũng tổ chức 02 đợt thanh
lý nhưng trị giá tài sản được thanh lý giảm hơn 18 triệu đồng.
54
Về khảo sát ý kiến các bên liên quan, tác giả thu thập được kết quả như sau:
Bảng 3.11. Kết quả khảo sát nhà quản lý, người sử dụng về quá trình kết thúc
sử dụng tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên
Chỉ tiêu
Mức độ đồng ý Điểm
trung
bình
Ý
nghĩa
1 2 3 4 5
Đối với người sử dụng
Quy trình thanh lý và điều kiện thanh
lý tài sản được quy định rõ ràng, chi tiết
và công khai
38 53 127 92 63 3,24
Bình
thường
Đối với nhà quản lý
Hoạt động hạch toán kế toán tài sản
thanh lý được tiến hành đúng quy định
của pháp luật
1 1 11 9 3 3,48
Đồng
ý
Thông tinvề thanh lý tài sản được công
bố rộng rãi và kịp thời
3 9 10 2 1 2,56
Không
đồng ý
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp kết quả khảo sát)
Việc kết thúc sử dụng TSC phụ thuộc vào tình trạng của tài sản đó, bị hỏng hóc
nhưng sửa chữa để dùng tiếp, hay là không thể sửa chữa hoặc chi phí sửa chữa quá
cao. Nhận thức về việc thanh lý TSC để thay mới TSC, phục vụ tốt hơn cho hoạt động
nghiên cứu, giảng dạy và học tập của cán bộ, giảng viên và sinh viên ĐH Khoa học,
những người tham gia khảo sát đã đưa ra ý kiến đánh giá rất khách quan như đã trình
bày trong bảng 3.10. Những người sử dụng TSC tại ĐH Khoa học cho rằng “Quy
trình thanh lý và điều kiện thanh lý tài sản được quy định rõ ràng, chi tiết và công
khai” với mức điểm 3,24 thể hiện đánh giá “Bình thường”. Còn nhà quản lý TSC tại
ĐH Khoa học thì cho rằng “Hoạt động hạch toán kế toán tài sản thanh lý được tiến
hành đúng quy định của pháp luật”. Những điều này, ĐH Khoa học cần duy trì và
phát huy trong thời gian tiếp theo. Chỉ có điều, cần công bố thông tin công khai về
việc thanh lý tài sản một cách rộng rãi và kịp thời hơn nữa để nâng cao hiệu quả thanh
lý tài sản, bởi khi có nhiều người biết tới thông tin thanh lý thì Nhà trường có nhiều
sự lựa chọn và có thể thanh lý với mức giá cao hơn. Nhận định có liên quan đạt mức
55
điểm 2,56 thể hiện ý kiến “Không đồng ý”. ĐH Khoa học cần lưu tâm vấn đề này để
tổ chức việc thực hiện thanh lý TSC được hiệu quả hơn.
3.3.4. Quản lý quá trình thanh tra, kiểm tra TSC
Căn cứ Luật Thanh tra (2010); Nghị định 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh
tra; công tác quản lý quá trình thanh tra, kiểm tra TSC tại ĐH Khoa học diễn ra có kế
hoạch rõ ràng, cách thức và phương pháp tiến hành khoa học.
Việc kiểm tra, giám sát công tác quản lý tài sản công được Ban Giám hiệu ĐH
Khoa học chú trọng và quan tâm. Hàng năm, đơn vị xây dựng kế hoạch kiểm tra,
giám sát TSCĐ, CCDC trong toàn trường và thực hiện giám sát từ xa các hoạt động
quản lý và sử dụng TSC của các Phòng, Khoa và Trung tâm trực thuộc. Nhà trường
xác định các tiêu chí giám sát và phân công, phân cấp cụ thể trong công tác giám sát
quản lý TSC, tạo tiền đề cho việc chấp hành tốt Quy chế quản lý và sử dụng TSC.
Công tác thanh tra, kiểm tra của ĐH Khoa học được thực hiện theo đúng định
hướng công tác thanh tra, kiểm tra của Đại học Thái Nguyên và thành phố Thái
Nguyên về các hoạt động quản lý và sử dụng TSC của Nhà trường. Đây là một trong
những công cụ quan trọng, không thể thiếu đối với Ban Giám hiệu ĐH Khoa học
trong việc quản lý toàn diện Nhà trường.
Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra tại ĐH Khoa học được cụ thể hoá trong
bảng 3.12 như sau:
Bảng 3.12. Thực trạng quá trình thanh tra, kiểm tra tài sản công tại Trường
Đại học Khoa học giai đoạn 2017 – 2019
Stt Nội dung
Đơn vị
tính
2017 2018 2019
So sánh
2018/2017 2019/2018
1
Số đợt thanh tra, kiểm tra
tài sản
đợt 2 3 3 1 0
2
Số người vi phạm quy
định sử dụng tài sản
người 5 5 8 0 3
(Nguồn: Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên)
Trong giai đoạn 2017 – 2019, ĐH Khoa học đã định kỳ tiến hành các đợt tổng
thanh tra, kiểm tra TSC của toàn trường. Trong đó năm 2018 và 2019, ngoài 02 lần
56
thanh tra định kỳ trong mỗi học kỳ, ĐH Khoa học đã tiến hành thêm 01 đợt thanh tra
đột xuất một vài đơn vị trong trường về việc quản lý và sử dụng TSC. Kết quả các
đợt thanh tra, kiểm tra đã phát hiện những sai sót, vi phạm quy định sử dụng tài sản
dẫn tới những đối tượng vi phạm quy định của nhà trường về sử dụng tài sản đã bị xử
lý thích đáng. Thực tế cho thấy 100% số người vi phạm quy định là sinh viên đang
theo học tại trường. Các sinh viên này đều là lần đầu vi phạm nên chịu hình thức kỷ
luật mức khiển trách, cảnh cáo. Đây là giải pháp giúp tăng cường tính răn đe, làm cho
các sinh viên khác trở nên có ý thức hơn trong quá trình sử dụng TSC tại trường.
Như vậy, thông qua hoạt động kiểm tra, thanh tra để xem xét, đánh giá và làm
rõ việc chấp hành, tuân thủ các quy định của pháp luật, việc thực hiện quyết định của
các Phòng, Khoa, Trung tâm trực thuộc trường về bảo dưỡng, sửa chữa và mua sắm
TSC; đồng thời qua đó giúp cho Ban Giám hiệu Nhà trường và cơ quan quản lý cấp
trên nắm bắt, phân tích, đánh giá và xác định được tính hiệu quả việc sử dụng nguồn
vốn đầu tư và kinh phí mua sắm TSC, giúp Nhà trường tăng cường năng lực công tác
quản lý TSC và quản lý tài chính được chặt chẽ hơn.
Đứng trên góc độ nhà quản lý và góc độ người sử dụng tài sản sẽ đưa ra những
ý kiến đánh giá khác nhau về công tác quản lý TSC tại ĐH Khoa học. Cuộc khảo sát
mà tác giả tiến hành đem lại kết quả về các ý kiến nêu trên, tổng hợp ý kiến đánh giá
như được trình bày trong bảng 3.13.
Bảng 3.13. Kết quả khảo sát nhà quản lý, người sử dụng về kiểm tra, thanh tra
tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên
Chỉ tiêu
Mức độ đồng ý Điểm
trung
bình
Ý
nghĩa
1 2 3 4 5
Đối với người sử dụng
Quy trình kiểm tra, thanh tra tài sản công
được quy định rõ ràng và chi tiết
32 66 132 74 69 3,22
Bình
thường
Kết quả thanh tra phản ánh trung thực và
khách quan thực trạng quản lý tài sản công
45 58 121 73 76 3,21
Bình
thường
Đối với nhà quản lý
57
Chỉ tiêu
Mức độ đồng ý Điểm
trung
bình
Ý
nghĩa
1 2 3 4 5
Kế hoạch kiểm tra, thanh tra tài sản công
được xây dựng định kỳ và thường xuyên
1 3 17 2 2 3,04
Bình
thường
Hoạt động kiểm tra, thanh tra được tổ
chức công khai, minh bạch và công bố
thông tin rộng rãi
2 3 14 6 0 2,96
Bình
thường
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp kết quả khảo sát)
Đối với người sử dụng tài sản tại ĐH Khoa học, những người tham gia khảo sát
đều đánh giá “Bình thường” cho nhận định đưa ra là “Quy trình kiểm tra, thanh tra
tài sản công được quy định rõ ràng và chi tiết” và“Kết quả thanh tra phản ánh trung
thực và khách quan thực trạng quản lý tài sản công”. Hiện nay, ĐH Khoahọc thường
xuyên tổ chức kiểm tra, thanh tra việc sử dụng TSC của các Phòng, Khoa, Trung tâm
trực thuộc trường quản lý. Các đơn vị trong trường đều nắm rõ thông tin về các đợt
thanh tra, kiểm tra và đều được thông báo về kết quả thanh tra, kiểm tra. Tuy kết quả
phản ánh rất trung thực và khách quan công tác quản lý TSC tại các đơn vị nhưng do
nội dung thanh tra còn nghèo nàn nên chưa phản ánh được bao quát hết các hoạt động
quản lý TSC. Nội dung kiểm tra, thanh tra mới dừng lại ở kiểm tra số lượng và sơ bộ
chất lượng của TSCĐ cùng với một số loại CCDC cơ bản, dựa trên sổ ghi chép về tài
sản của các đơn vị; chưa tiến hành kiểm tra, thanh tra kết hợp kiểm định chất lượng
TSCĐ; chưa tiến hành kiểm tra, thanh tra đột xuất mà thường kết hợp kiểm kê TSCĐ
và CCDC hàng năm.
Đối với ý kiến của nhà quản lý tài sản tại ĐH Khoa học, trên phương diện là
những người quản lý tài sản, những người tham gia khảo sát cho rằng “Kế hoạch
kiểm tra, thanh tra tài sản công được xây dựng định kỳ và thường xuyên” và “Hoạt
động kiểm tra, thanh tra được tổ chức công khai, minh bạch và công bố thông tin
rộng rãi”. Luôn nhận thức tầm quan trọng của hoạt động kiểm tra, thanh tra đối với
mọi hoạt động nói chung của Nhà trường, đặc biệt là đối với quản lý TSC, ĐH Khoa
học luôn xây dựng kế hoạch kiểm tra, thanh tra trong đó nêu rõ thành phần, nội dung
và thời gian. Kết thúc kiểm tra, thanh tra, đoàn thanh tra lập Báo cáo cụ thể gửi Ban
58
Giám hiệu xem xét và xử lý những trường hợp vi phạm (nếu có) về quản lý TSC tại
các đơn vị trực thuộc trường.
3.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tài sản công tại Trường Đại
học Khoa học, Đại học Thái Nguyên
3.4.1. Những yếu tố khách quan
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chế độ, quản lý TSC
Hiện nay, hệ thống các bộ luật, nghị định của Chính phủ, Thông tư hướng dẫn
của Bộ Tài chính đã đáp ứng đầy đủ yêu cầu của công tác quản lý và sử dụng TSC
trong các ĐVSNCL.
Đối với ĐH Khoa học, ngoài những văn bản quy phạm pháp luật do Nhà nước
và Bộ Tài chính ban hành, Nhà trường cũng đã soạn thảo và xây dựng thành công
Quy định quản lý và sử dụng TSC áp dụng đối với hoạt động của trường.
Tất cả những văn bản nêu trên đã góp phần tích cực vào việc cụ thể hoá các quá
trình quản lý và hướng dẫn cặn kẽ việc sử dụng TSC phục vụ công tác giảng dạy, học
tập, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ của Nhà trường.
Bảng 3.14. Thực trạng chính sách văn bản quản lý tài sản công tại Trường Đại
học Khoa học giai đoạn 2017 – 2019
Stt Nội dung Đơn vị tính 2017 2018 2019
So sánh
2018/2017 2019/2018
1 Số đợt rà soát văn bản đợt 1 1 1 0 0
2
Số văn bản được ban hành
mới hoặc sửa đổi, bổ sung
người
1 2 2 1 0
(Nguồn: Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên)
Tại ĐH Khoa học, cuối mỗi năm học, toàn bộ cán bộ nhân viên, giảng viên và
sinh viên đều được gửi đường link khảo sát về việc quản lý và sử dụng TSC, trong
đó có nội dung liên quan đến hệ thống văn bản, quy định của nhà trường. Như vậy,
mỗi năm, hệ thống văn bản về quản lý TSC đều được rà soát để kịp thời phát hiện sai
sót, vi phạm. Theo đó, một số quy định và văn bản đã được ban hành mới, bổ sung
hoặc sửa đổi cho phù hợp với hệ thống chính sách chung của pháp luật, phù hợp với
tình hình thực tế của Nhà trường.
Điều kiện, môi trường kinh tế - xã hội
59
Nền kinh tế của tỉnh Thái Nguyên đang ngày càng phát triển, những điều kiện
cơ sở vật chất cũng như thương mại hàng hoá ngày một đầy đủ, trang bị những mặt
hàng chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Cùng với đó là nền tảng công nghệ ngày càng được nâng lên, hỗ trợ cho việc
bảo dưỡng, sửa chữa TSCĐ và CCDC của Nhà trường được dễ dàng, nhanh chóng
và có hiệu quả. TSC mà Nhà trường hiện quản lý được kéo dài thời gian sử dụng,
giảm thiểu nhiều chi phí mua sẵm TSCĐ và CCDC, tạo điều kiện tiết kiệm nguồn lực
cho quá trình phát triển của Nhà trường.
3.4.2. Những yếu tố chủ quan
Bộ máy quản lý tài sản công
Hiện nay, tại ĐH Khoa học, ngoài sự giám sát và chỉ đạo chung của Ban Giám
hiệu, phòng Quản trị - Phục vụ là đơn vị quản lý chung về TSC, bao gồm ban hành
văn bản, xây dựng kế hoạch, kiểm kê TSC hàng năm và đề xuất Ban Giám hiệu trong
trường hợp bảo dưỡng, sửa chữa và mua sắm mới TSCĐ, CCDC.
Có thể nói, bộ máy quản lý TSC tại ĐH Khoa học khá gọn nhẹ, tuy nhiên, nếu
duy trì bộ máy quản lý như vậy thì công tác quản lý TSC không được toàn diện, dễ
xảy ra thâm hụt, thất thoát nếu xảy ra hiện tượng thiếu minh bạch.
Thêm vào đó, lượng công việc đồ sộ khi quản lý và sử dụng TSC đổ dồn về
phòng Quản trị - Phục vụ với nhân lực mỏng, như vậy hiệu quả quản lý không cao,
không tận dụng hết được nguồn lực về TSCĐ và CCDC tại Nhà trường.
Năng lực của cán bộ công chức làm công tác quản lý tài sản công
Cơ cấu tổ chức và thực trạng năng lực cán bộ tại Phòng Quản trị - Phục vụ được
trình bày trong bảng số liệu sau đây:
60
Bảng 3. 15. Thực trạng năng lực cán bộ tại Phòng Quản trị – Phục vụ tính đến
ngày 31/12/2019
Đơn vị tính: Người
Nội dung Số lượng Tỷ lệ %
Tổng số cán bộ 23 100%
Trình độ chuyên môn
Tiến sĩ 1 4,35
Thạc sĩ 5 21,74
Cử nhân 8 34,78
Cao đẳng, Trung cấp 9 39,13
Trình độ ngoại ngữ
Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế 15 65,22
Chưa có chứng chỉ ngoại ngữ 8 34,78
Trình độ tin học -
Có chứng chỉ tin học 23 100,00
Chưa có chứng chỉ tin học 0 -
(Nguồn: Phòng Quản trị - Phục vụ)
Tổng số cán bộ nhân viên của Phòng Quản trị - Phục vụ là 23 cán bộ (trong đó
01 tiến sĩ, 05 thạc sĩ, 08 cử nhân và 09 cán bộ trình độ khác). Về cơ bản năng lực của
cán bộ trong phòng đáp ứng nhu cầu công việc hiện tại (trình độ ngoại ngữ và trình
độ tin học). Tuy nhiên, trong tương lai, khi quy mô ĐH Khoa học ngày càng mở rộng,
lượng TSCĐ và CCDC tăng cao, cũng như nhu cầu nâng cao hiệu quả quản lý nói
chung, năng lực như hiện nay không thể đáp ứng kịp thời.
Chính vì lẽ đó, để phục vụ nhu cầu phát triển của ĐH Khoa học, năng lực của
cán bộ các phòng, trung tâm nói chung, của phòng Quản trị - Phục vụ nói riêng cần
phải được nâng cao hơn nữa. Đặc biệt đối với 08 cán bộ trình độ cử nhân và 09 cán
bộ trình độ khác, Ban Giám hiệu và lãnh đạo phòng cần có chính sách động viên và
khuyến khích các cán bộ này đi đào tạo nâng cao hơn nữa trình độ chuyên môn để
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của công việc quản lý, đặc biệt là quản lý TSC.
Đối tượng sử dụng tài sản công
61
Tại ĐH Khoa học, đối tượng sử dụng TSC bao gồm các cán bộ, giảng viên và
sinh viên của trường. Những đối tượng này có trình độ ở nhiều bậc khác nhau, tần
suất và thời gian sử dụng TSC cũng khác nhau. Việc quản lý cũng như kiểm tra, giám
sát quá trình sử dụng TSC của các đối tượng này cần phải thật linh hoạt và mềm dẻo,
vừa bảo đảm sử dụng đúng mục đích, vừa đẩy cao hiệu quả sử dụng tài sản, tiết kiệm
chi phí và góp phần cho sự phát triển của Nhà trường. Thêm vào đó, sinh viên theo
học tại trường trong khoảng thời gian 4 – 6 năm, và mỗi năm học Nhà trường lại đón
thêm một khoá sinh viên mới nhập trường, việc phổ biến quy chế, quy định về tài sản
được diễn ra mỗi đầu khoá mới, tuy nhiên, sinh viên chưa thực sự chú trọng và quan
tâm đến vấn đề này, do đó xảy ra những vi phạm trong quá trình sử dụng tài sản của
Nhà trường.
3.5. Đánh giá công tác quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại
học Thái Nguyên
3.5.1. Những kết quả đạt được
Trong thời gian vừa qua, công tác quản lý và sử dụng TSC tại ĐH Khoa học đã
đạt được một số kết quả khả quan như sau:
Thứ nhất, Luật quản lý và sử dụng tài sản công năm 2017 đã có hiệu lực, Chính
phủ, Bộ Tài chính đã ban hành, tổ chức thực hiện nhiều văn bản quy phạm pháp luật
về công tác quản lý TSC, giúp cho công tác quản lý TSC trong ĐH Khoa học từng
bước đi vào nề nếp, tăng cường kỷ luật, kỷ cương, công khai minh bạch và sử dụng
có hiệu quả TSCĐ, CCDC phục vụ cho hoạt động giảng dạy, học tập, nghiên cứu
khoa học và chuyển giao công nghệ của Nhà trường.
Thứ hai, về quản lý quá trình hình thành TSC. Kế hoạch mua sắm được lập định
kỳ; Quy trình mua sắm được xây dựng khá bài bản; Công tác hạch toán kế toán được
thực hiện tuân thủ nghiêm ngặt quy định của pháp luật; Luôn công bố công khai
nguồn hình thành TSC.
Thứ ba, về quản lý quá trình khai thác và sử dụng TSC. ĐH Khoa học đã ban
hành các văn bản quy định và hướng dẫn về quản lý và sử dụng TSC, đồng thời kịp
thời đưa ra những điều chỉnh phù hợp với những tình huống phát sinh; Phân cấp trong
quản lý và quy định cụ thể nhiệm vụ và chức năng của các cá nhân, tập thể trong
62
trường, cụ thể, cơ chế quản lý TSC tại ĐH Khoa học theo 2 cấp (Trường –
Phòng/Trung tâm) và 3 cấp (Trường – Khoa – Bộ môn – Phòng thực hành/Thí
nghiệm); Định kỳ kiểm kê tài sản một cách khoa học và minh bạch; Quy trình và thủ
tục đề xuất bảo dưỡng, sửa chữa tài sản cố định, công cụ dụng cụ đơn giản, gọn nhẹ,
không rườm rà.
Thứ tư, về quản lý quá trình kết thúc sử dụng TSC. ĐH Khoa học đã quy định
chi tiết và rõ ràng về quy trình và điều kiện thanh lý TSC; Hoạt động hạch toán kế
toán tài sản thanh lý được tiến hành đúng quy định của pháp luật.
Thứ năm, về quản lý quá trình thanh tra, kiểm tra TSC. ĐH Khoa học tổ chức
thường xuyên và định kỳ các cuộc thanh tra, kiểm tra về TSC. Ngoài ra còn tiến hành
thanh tra đột xuất để tăng hiệu quả hoạt động thanh tra; Thông qua thanh tra, kiểm tra
đã kịp thời phát hiện vi phạm và xử lý kịp thời, tránh tổn thất về TSC cho Nhà trường.
3.5.2. Những tồn tại, hạn chế
Bên cạnh những kết quả khả quan nêu trên, công tác quản lý TSC tại ĐH Khoa
học hiện nay vẫn còn tồn tại một số hạn chế sau:
Một là, nhận thức, quan điểm về các chủ trương, giải pháp phân cấp quản lý
TSC giữa Ban Giám hiệu, các Phòng, Khoa, Trung tâm hiện đã rõ ràng, rành mạch.
Tuy nhiên, việc thực hiện còn chưa nhất quán, lo ngại phân cấp mạnh cho cấp dưới
không quản lý được dẫn đến tình trạng ôm đồm ở cấp trên. Công tác tổ chức chỉ đạo
về quản lý TSC còn thiếu quyết tâm, chưa mạnh dạn ban hành cơ chế, tiêu chuẩn,
định mức cho phù hợp với hoạt động thực tiễn của Nhà trường. Hàng năm, tuy đã xây
dựng báo cáo đánh giá về quản lý TSC của các đơn vị trong trường, nhưng báo cáo
mới chỉ dừng lại ở việc nêu ra thực trạng TSCĐ, CCDC mà các đơn vị quản lý, chưa
phân tích sâu nguyên nhân, rút kinh nghiệm cũng như đề xuất giải pháp về công tác
quản lý TSC trong trường.
Hai là, về quản lý quá trình hình thành TSC. Cần cập nhật nhanh chóng hơn nữa
thông tin đấu thầu mua sắm TSC để thu hút thêm và có nhiều hơn sự lựa chọn nhà
thầu, tăng hiệu quả đấu thầu; Định kỳ và thường xuyên tổ chức khảo sát ý kiến của
cán bộ, giảng viên và sinh viên về nhu cầu sử dụng và sự cần thiết mua sắm các loại
TSC phục vụ nghiên cứu, giảng dạy và học tập.
63
Ba là, về quản lý quá trình khai thác và sử dụng TSC. Việc bảo dưỡng, sửa chữa
tài sản cố định, công cụ dụng cụ tiến hành chưa được nhanh chóng và kịp thời; Chế
tài xử phạt vi phạm đối với tài sản công chưa mang tính răn đe cần thiết.
Bốn là, về quản lý quá trình kết thúc sử dụng TSC. Thông tin về thanh lý tài sản
chưa được công bố rộng rãi và kịp thời.
Năm là, về quản lý quá trình thanh tra, kiểm tra. Việc kiểm tra, giám sát chưa
gắn với trách nhiệm cụ thể của lãnh đạo các cấp, do vậy các quy định của Ban Giám
hiệu Nhà trường về giám sát chưa thực sự đi vào thực tế công việc. Hệ thống chế tài
xử phạt vi phạm chưa đủ mạnh, dẫn đến trách nhiệm chưa rõ ràng giữa các chủ thể
quản lý TSC, nên các sai phạm về quản lý TSC vẫn còn xảy ra mà công tác kiểm tra,
giám sát không phát hiện ra. Hơn nữa, hệ thống tiêu chí giám sát còn giản đơn, do
chưa hình thành hệ thống kênh thông tin, báo cáo và liên lạc định kỳ để nắm bắt tình
hình sử dụng TSC tại các đơn vị trực thuộc trường. Đặc biệt, phương thức đánh giá
hiệu quả hoạt động TSC còn mang tính định tính. Vì thế, công tác giám sát chủ yếu
dựa trên báo cáo tài chính định kỳ hàng năm của Phòng Kế hoạch – Tài chính và Báo
cáo kiểm kê của Phòng Quản trị - phục vụ nên phần nào đã hạn chế hiệu quả của công
tác giám sát. Ngoài ra, cần tổ chức thêm các cuộc thanh tra đột xuất để phát hiện thêm
những vi phạm về TSC, vừa nhằm đảm bảo sử dụng giữ gìn TSC, vừa tránh mọi tổn
thất, thất thoát về TSC của Nhà trường.
3.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế
Những hạn chế trong quản lý TSC thời gian qua của ĐH Khoa học có thể được rút
ra một số nguyên nhân chính như sau:
- Trong giai đoạn 2017 – 2019, các văn bản pháp luật về quản lý và sử dụng
TSC mới bắt đầu có hiệu lực, các ĐVSNCL còn khá lúng túng và gặp nhiều khó khăn
trong quá trình áp dụng những quy định mới. Mặc dù văn bản mới thừa kế lại nhiều
từ văn bản cũ nhưng những điểm mới mẻ của văn bản mới cần có những hướng dẫn
cụ thể và rõ ràng. Chính vì lẽ đó, các ĐVSNCL trong đó có ĐH Khoa học, Đại học
Thái Nguyên đã gặp chút khó khăn trong phân cấp quản lý cũng như trong quá trình
thanh tra, kiểm tra và giám sát sử dụng TSC.
- Công tác tuyên truyền, phổ biến các quy định về quản lý TSC của đơn vị trực
64
thuộc trường còn chưa tốt, ý thức trách nhiệm của một bộ phận cán bộ và cả giảng
viên, sinh viên trong việc sử dụng TSC còn chưa cao, dẫn đến vi phạm Quy định quản
lý và sử dụng TSC của đơn vị.
- Các chế tài về xử lý các sai phạm trong quản lý TSC còn chưa đồng bộ, chưa
thiết thực; việc tổ chức xử phạt còn chưa kiên quyết, dẫn đến các tài sản hỏng hóc do
nguyên nhân chủ quan phải sử dụng nguồn kinh phí NSNN để sữa chữa và khắc phục.
- Do cán bộ làm công tác quản lý TSC của Nhà trường đảm nhiệm khối lượng
công việc khá lớn nên sắp xếp, bố trí thời gian công việc chưa khoa học, chưa dành
nhiều thời gian cho công tác quản lý tài sản, dẫn đến việc tham mưu cho Ban Giám
hiệu Nhà trường bị hạn chế.
- Lãnh đạo một số đơn vị trực thuộc trường chưa nhận thức hết tầm quan trọng
của công tác quản lý TSC; chưa cập nhật thường xuyên các quy định của Nhà nước,
của ĐH Khoa học về quản lý TSC. Đồng thời, do khối lượng công việc quản lý, công
việc chuyên môn của lãnh đạo các đơn vị trực thuộc rất lớn, nhiều khi chểnh mảng
và thiếu thời gian cho công tác quản lý TSC. Do đó, việc theo dõi, ghi chép sổ theo
dõi TSCĐ và sổ theo dõi CCDC còn chưa kịp thời; việc kiểm kê, kê khai, lập báo cáo
tài sản còn bị coi nhẹ, cho nên việc tổng hợp báo cáo về tài sản của phòng Quản trị -
Phục vụ còn gặp nhiều khó khăn.
- Cơ chế quản lý TSC về mặt hiện vật mặc dù đã được ĐH Khoa học ban hành
bằng quy chế cụ thể, song vẫn chưa gắn kết chặt chẽ giữa tài sản với yêu cầu nhiệm
vụ, tổ chức bộ máy và hoạt động của các Phòng, Khoa, Trung tâm; quy định chưa cụ
thể chế tài xử phạt đối với các hành vi phá hoại, làm hư hỏng, thất thoát TSC của Nhà
trường, dẫn đến hiệu lực của Quy định quản lý và sử dụng TSC không cao.
- Do việc tuyên truyền, giáo dục sinh viên về ý thức giữ gìn TSC chưa được
chú trọng, chưa lồng ghép nội dung tuyên truyền trong các hoạt động của sinh
viên, dẫn tới vẫn còn xảy ra tình trạng sinh viên làm hư hỏng các thiết bị, dụng cụ
trong các phòng thực hành, thí nghiệm, ảnh hưởng tới chất lượng TSCĐ, CCDC
của Nhà trường.
65
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC, ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
4.1. Mục tiêu và phương hướng quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa
học, Đại học Thái Nguyên
4.1.1. Mục tiêu quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái
Nguyên
Nhằm làm cho TSC tại ĐH Khoa học (bao gồm TSCĐ, CCDC) trở thành công
cụ hỗ trợ đắc lực cho công tác quản lý, hoạt động giảng dạy, học tập, nghiên cứu khoa
học và chuyển giao công nghệ, nâng cao hiệu quả quản lý TSC tại ĐH Khoa học trở
thành nhiệm vụ cấp thiết.
Công tác quản lý TSC của ĐH Khoa học hướng tới các mục tiêu cụ thể như:
- Về hoạt động quản lý: tạo điều kiện cơ sở vật chất cơ bản, giúp các cán bộ viên
chức ĐH Khoa học thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Đồng thời, bồi dưỡng kỹ năng
quản lý của các cán bộ viên chức không chỉ đối với công việc chuyên môn mà còn
đối với quản lý TSC của toàn trường.
- Về hoạt động giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học: quản lý TSC tại ĐH
Khoa học giúp cho giảng viên, sinh viên và các nhà nghiên cứu có ý thức giữ gìn tài
sản chung, sử dụng có hiệu quả TSC của Nhà trường trong công việc của mình, góp
phần tạo ra những sản phẩm chuyển giao công nghệ có giá trị và tạo dựng hình ảnh
của ĐH Khoa học chuyên nghiệp và uy tín.
4.1.2. Phương hướng quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học
Thái Nguyên
Ngày 26/12/2017, Chính phủ ban hành Nghị định số 151/2017/NĐ-CP quy định
chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Ngày 29/12/2017, Bộ Tài
chính ban hành Thông tư số 144/2017/TT-BTC hướng dẫn một số nội dung của Nghị
định 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017. Các văn bản này hướng dẫn các ĐVSNCL
quản lý và sử dụng TSC.
Nhận thức sâu sắc và đầy đủ quan điểm “Giáo dục và Đào tạo là sự nghiệp của
toàn Đảng, của Nhà nước và của toàn dân”, “Phát triển giáo dục là quốc sách hàng
đầu, đầu tư cho Giáo dục và Đào tạo là đầu tư phát triển”. Với tư tưởng chỉ đạo trên
66
của Nhà nước, ĐH Khoa học từng bước hoàn thiện công tác quản lý và tiến tới cơ
chế tự chủ tài chính trong giai đoạn sắp tới.
Trong thời gian trước mắt, ĐH Khoa học vẫn chưa có khả năng tự cân đối toàn
bộ thu – chi, vì vậy cần phải đưa ra phương hướng điều chỉnh để tăng cường khả năng
tự chủ tài chính của Nhà trường. Trong đó bao gồm phương hướng trong quản lý TSC
như sau:
- Nâng cao trách nhiệm của từng cá nhân, tập thể trong việc quản lý TSC của
Nhà trường, hạn chế tối đa việc hỏng hóc, thất thoát tài sản;
- Xây dựng định kỳ kế hoạch và lộ trình quản lý TSC, trong đó cụ thể các hoạt
động và thời gian thực hiện, thời gian hoàn thành;
- Hoàn thiện Quy định quản lý và sử dụng TSC của Nhà trường, trong đó xây
dựng chế tài xử lý phù hợp đối với những vi phạm của cán bộ, giảng viên và sinh viên
Nhà trường trong quá trình sử dụng TSC.
- Thường xuyên rà soát quy trình, quy định về quản lý TSC, kịp thời phát hiện
những bất cập về văn bản và về chính sách để khắc phục và hoàn thiện.
- Tích cực tuyên truyền và giáo dục cho cán bộ, giảng viên và sinh viên toàn
trường về quản lý TSC, luôn luôn đảm bảo cơ sở vật chất đầy đủ, hiện đại, phục vụ
công tác giảng dạy, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ của Nhà trường,
ngay cả khi Nhà trường thực sự áp dụng cơ chế tự chủ tài chính.
4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại
học Thái Nguyên
4.2.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện quản lý quá trình hình thành tài sản công
Để hình thành nên TSC trong ĐH Khoa học, hiện nay mới chỉ dựa trên đề xuất
của các đơn vị và cũng đã có quy trình đề xuất cụ thể. Trong thời gian tới, để hoàn
thiện quản lý quá trình hình thành TSC của ĐH Khoa học, cần thực hiện một vài giải
pháp sau:
Một là, xây dựng kế hoạch thật cụ thể và chi tiết về quản lý TSC. Trong bản kể
hoạch phải liệt kê đầy đủ những đối tượng tham gia, những hoạt động chủ yếu. Đồng
thời quy định đầy đủ nghĩa vụ và quyền lợi của các đối tượng tham gia.
Hai là, kế hoạch mua sắm TSC phải được lập theo các giai đoạn, không chỉ dừng
67
lại ở kế hoạch theo năm. Dựa trên phương hướng và mục tiêu hoạt động của các
Phòng, Khoa, Trung tâm, đặc biệt là các khoa có phòng thực hành, phòng thí nghiệm,
nhằm mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao cho thị trường lao động tỉnh
Thái Nguyên và các tỉnh lân cận, kế hoạch mua sắm TSC của ĐH Khoa học cũng
phải được thiết kế trong dài hạn, đảm bảo tính cập nhật, hiện đại và ứng dụng công
nghệ mới.
Ba là, kế hoạch lập ra cần có sự thông qua của bộ phận quản lý tài sản, ở đây cụ
thể là Phòng Quản trị - Phục vụ cùng với sự nhất trí, hưởng ứng từ các đơn vị khác
trong trường, đảm bảo phát huy trách nhiệm của toàn thể cán bộ nhân viên, giảng
viên và sinh viên trong toàn trường trong công tác quản lý TSC.
4.2.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện quản lý quá trình khai thác và sử dụng tài sản
công
Trong quá trình khai thác và sử dụng TSC, cán bộ, giảng viên và sinh viên ĐH
Khoa học có lúc lơ là đối với việc bảo quản TSC, đặc biệt đối với các phòng thực
hành, phòng thí nghiệm. Chính vì lẽ đó, cần thực hiện một số giải pháp sau:
Thứ nhất, ngoài việc kiểm kê TSCĐ và CCDC hàng năm, các đơn vị sử dụng
TSC của ĐH Khoa học cần thực hiện thường xuyên cập nhật sổ ghi chép, theo dõi về
TSCĐ và CCDC của đơn vị mình, bảo đảm số liệu trong sổ theo dõi của các đơn vị
trùng khớp với sổ sách của Phòng Quản trị - Phục vụ.
Thứ hai, các văn bản Nhà trường ban hành cần lồng ghép các mục tiêu quản lý
TSC để đảm bảo hoạt động tuyên truyền ý nghĩa việc giữ gìn TSC được thường
xuyên, liên tục, tạo dấu ấn để cán bộ, giảng viên và sinh viên luôn có ý thức sử dụng
cẩn thận, tiết kiệm và có hiệu quả các TSCĐ và CCDC của Nhà trường.
Thứ ba, cần có chế tài cụ thể và mang tính răn đe đối với các trường hợp vi
phạm quy định về quản lý và sử dụng TSC của ĐH Khoa học. Chế tài cần đưa ra
nhiều mức xử phạt, tương ứng với các mức độ làm hư hỏng, thiệt hại, thậm chí thất
thoát TSC của Nhà trường, dẫn đến tốn kém chi phí sửa chữa và mua sắm TSCĐ,
CCDC của Nhà trường.
Thứ tư, đối với những sinh viên khoá mới nhập trường, cần phải tiến hành kí
cam kết (theo lớp hoặc theo khoá) của các khoa để nâng cao hơn nữa ý thức giữ gìn
68
tài sản chung của Nhà trường, đồng thời giúp sinh viên hình thành thói quen sử dụng
cẩn thận tài sản chung, góp phần rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật cho sinh viên
trong trường.
Thứ năm, cần áp dụng khoa học công nghệ vào quản lý quá trình khai thác và
sử dụng TSC tại ĐH Khoa học. Đặc biệt đối với những hoạt động như tổ chức khảo
sát ý kiến cán bộ giảng viên, sinh viên; lấy ý kiến phản hồi các bên liên quan về cơ
sở vật chất của nhà trường; thu nhận đơn thư khiếu nại và những đóng góp đề xuất
đối với nhà trường trong quản lý TSC nhằm phát huy tính dân chủ trong nhà trường.
4.2.3. Nhóm giải pháp hoàn thiện quá trình thanh tra, kiểm tra tài sản công
Đây là khâu cuối cùng của quản lý TSC, nội dung của thanh tra, kiểm tra là việc
theo dõi về hiệu quả của kế hoạch được thực hiện như thế nào. Trên cơ sở đó tổng
kết, rút ra bài học kinh nghiệm. Thanh tra, kiểm tra có chức năng đánh giá, phát hiện
và điều chỉnh đối với các mặt công tác khác nhau của trường học.
Thanh tra, kiểm tra là công tác nội bộ thường xuyên của ĐH Khoa học nhằm
đảm bảo mọi hoạt động đúng với quy định. Đối với công tác quản lý, sử dụng TSC
thanh tra, kiểm tra có 2 nội dung chính:
- Thanh tra, kiểm tra thực trạng công tác mua sắm TSC tại ĐH Khoa học, công
tác bàn giao nghiệm thu TSCĐ, tình hình khai thác, sử dụng TSCĐ, CCDC sau khi
mua sắm.
- Thanh tra, kiểm tra công tác quản lý chuyên môn gồm: nề nếp, cách tổ chức,
chỉ đạo và việc sử dụng TSC vào công tác chuyên môn.
Kết quả thanh tra, kiểm tra có tác dụng chỉ ra những ưu điểm để phát huy,
những nhược điểm cần sửa chữa, khắc phục. Thanh tra, kiểm tra công tác quản lý,
sử dụng TSC là việc làm thường xuyên của Ban Giám hiệu Nhà trường và phòng
Quản trị - Phục vụ, tiến hành kiểm tra là sự đánh giá một cách có kế hoạch những
công việc đã làm, kết quả kiểm tra là cơ sở cho việc điều chỉnh cần thiết về chu trình
quản lý tiếp theo.
Kiểm tra có tính chất tổng hợp đó là kiểm kê. Tiến hành kiểm kê toàn bộ trang
thiết bị hàng năm, hoặc kiểm kê đột xuất cho một đơn vị, một phòng thực hành,
phòng thí nghiệm nào đó sẽ giúp Ban Giám hiệu Nhà trường nắm được tình hình
69
TSC sau một thời gian sử dụng, bảo quản và nghiên cứu đầu tư tiếp theo. Đặc biệt
lưu ý công tác sau khi kiểm kê, đó là các công việc phải giải quyết qua tổng hợp của
kiểm kê và tổng hợp sau kiểm kê chính là một căn cứ rất quan trọng cho việc lập kế
hoạch tiếp theo.
4.3. Một số kiến nghị, đề xuất
4.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước
Triển khai đồng bộ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017 và các văn
bản hướng dẫn thi hành cho các cơ quan, tổ chức, đặc biệt là các ĐVSNCL. Tiếp tục
rà soát sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để khắc phục
triệt để những lỗ hổng pháp lý như vấn đề đấu thầu, đấu giá ...
Xây dựng hệ thống giao dịch điện tử về TSC để thực hiện các giao dịch xử lý
tài sản qua hệ thống này; bảo đảm công khai, minh bạch, tránh thất thoát.
Tăng cường hơn nữa công tác kiểm tra, thanh tra của Nhà nước về quản lý TSC,
trong đó ngoài việc xây dựng cơ chế kiểm tra kiểm soát phù hợp thì việc tăng cường
năng lực cũng như đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ cán bộ thanh tra cũng là một nội
dung quan trọng.
Chính phủ cần tổ chức tiến hành tổng điều tra lại toàn bộ tình hình quản lý và
sử dụng tài sản trong các ĐVSNCL để có định hướng và giải pháp phù hợp, ban hành
các quy định cụ thể về điều chuyển tài sản, bán và chuyển đổi sở hữu. Nhà nước phải
xây dựng một hệ thống pháp lý đồng bộ về quản lý TSC.
4.3.2. Đối với Đại học Thái Nguyên
Lãnh đạo Đại học Thái Nguyên quan tâm, điều chỉnh quy chế quản lý, sử dụng
tài sản cho phù hợp với tình hình thực tiễn, nâng cao trách nhiệm trong việc quản lý,
sử dụng tài sản tại các đơn vị trực thuộc nhằm góp phần tạo nề nếp ý thức mới trong
toàn Đại học. Đồng thời nên xây dựng các quy trình quản lý tài sản theo tiêu chuẩn
ISO để đạt hiệu quả.
Lãnh đạo Đại học Thái Nguyên xây dựng cơ chế khuyến khích, bồi dưỡng khen
thưởng kịp thời cho những cán bộ, viên chức tại các đơn vị trực thuộc đã làm tốt công
tác quản lý, bảo dưỡng, sửa chữa TSC trong toàn Đại học. Đồng thời tăng cường bổ
sung tài sản mới, để giảng viên và sinh viên các trường đại học trực thuộc Đại học
70
Thái Nguyên được tiếp cận và có thể đáp ứng với nhu cầu phát triển của khoa học và
công nghệ hiện đại.
Khuyến khích, động viên phong trào tự chế tạo thiết bị, đồ dùng dạy học để đáp
ứng thiết thực nhất cho đào tạo.
Phân công các bộ phận chức năng xây dựng định mức về TSC cho phù hợp
với chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận để làm cơ sở mua sắm cho phù hợp tránh
lãng phí.
71
KẾT LUẬN
Tài sản công trong các đơn vị sự nghiệp công lập nói chung, tài sản công tại
Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên nói riêng là một yếu tố không thể
thiếu của quá trình hình thành và phát triển trường. Tài sản công đóng góp một phần
quyết định trong nâng cao chất lượng đào tạo của Nhà trường. Do tầm quan trọng đó
mà công tác quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên
ngày càng nhận được sự quan tâm của Ban Giám hiệu cũng như các cán bộ, giảng
viên, sinh viên trong Nhà trường.
Đề tài luận văn này đã thực hiện nghiên cứu thực trạng quản lý tài sản công
tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên và đã đạt được một vài kết
quả như sau:
Thứ nhất, đề tài xây dựng hệ thống cơ sở lý luận về công tác quản lý tài sản
công tại đơn vị sự nghiệp công lập. Đồng thời, nêu bật những văn bản pháp lý quy
định về quản lý và sử dụng tài sản công, góp phần phân tích thực trạng về môi trường
pháp lý cho hoạt động quản lý tài sản công tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
Thứ hai, đề tài lựa chọn và thiết kế các phương pháp nghiên cứu phù hợp với
quy mô, tính chất và đặc điểm của đề tài luận văn thạc sĩ. Tác giả sử dụng phương
pháp khảo sát để thu thập số liệu sơ cấp, các ý kiến đánh giá của cán bộ, giàng viên,
sinh viên Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên để có được góc nhìn khách
quan về công tác quản lý tài sản công tại Nhà trường.
Thứ ba, thông qua thực trạng tài sản công (về số lượng và giá trị) tác giả phân
tích thực trạng quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái
Nguyên dựa trên các khía cạnh như quản lý quá trình hình thành; quá trình khai thác
và sử dụng; quá trình kết thúc sử dụng; quá trình thanh tra, kiểm tra. Từ đó, tác giả
đánh giá kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân hạn chế của thực trạng nêu trên,
đồng thời phân tích những yếu tố có ảnh hưởng đến quản lý tài sản công tại Trường
Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên.
Thứ tư, dựa trên những phương hướng và mục tiêu quản lý tài sản công, tác giả
đề xuất một số nhóm giải pháp, tác động vào các quá trình hình thành, khai thác, sử
72
dụng, thanh tra và kiểm tra việc sử dụng tài sản công nhằm nâng cao hiệu quả quản
lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên.
Đề tài được thực hiện trên cơ sở những kiến thức mà tác giả thu nhận được qua
quá trình học hỏi, nghiên cứu và những thông tin, dữ liệu thu thập được trong thực tế
tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên. Tác giả mong muốn đề tài luận
văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình có thể trở thành tài liệu tham khảo có giá trị cả về mặt
lý luận và mặt thực tiễn, phần nào đóng góp cho việc hoàn thiện, nâng cao hiệu quả
quản lý tài sản công, góp phần vào sự phát triển chung của Trường Đại học Khoa học,
Đại học Thái Nguyên.
73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài chính (2016), Thông tư số 23/2016/TT-BTC ngày 16/02/2016 hướng dẫn
một số nội dung về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công
lập, Hà Nội.
2. Bộ Tài chính (2016), Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/03/2016 quy định
chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường
xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị
sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, Hà Nội.
3. Bộ Tài chính (2017), Thông tư 144/2017/TT-BTC ngày29/12/2017 hướng dẫn
một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Hà Nội.
4. Bộ Tài chính (2018), Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 hướng dẫn
chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn
vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính
thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp, Hà Nội.
5. Bộ Tài chính (2020), Thông tư số 29/2020/TT-BTC ngày 17/04/2020 hướng dẫn
thực hiện việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài
sản công, Hà Nội.
6. Chính phủ (2011), Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/09/2011 Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra, Hà Nội.
7. Chính phủ (2014), Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu, Hà Nội.
8. Chính phủ (2015), Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 Quy định cơ
chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, Hà Nội.
9. Chính phủ(2017), Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 Quy định chi
tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Hà Nội.
10. Học viện Hậu cần (2010), Giáo trình quản lý kinh tế, Nxb Quân đội nhân dân,
Hà Nội, Tr.35
74
11. Học viện Hậu cần (2012), Giáo trình quản lý tài chính, Nxb Quân đội nhân dân,
Hà Nội, Tr.125
12. Quốc hội (2010), Luật Thanh tra số 56/2010/QH12 ngày 15/11/2010, Hà Nội.
13. Quốc hội (2010), Luật viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010, Hà Nội.
14. Quốc hội (2013), Hiến pháp Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày
28/11/2013, Hà Nội.
15. Quốc hội (2013), Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013, Hà Nội.
16. Quốc hội (2017), Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày
21/6/2017, Hà Nội.
17. Trường Đại học Khoa học (2012), Quyết định số 50/QĐ-ĐHKH ngày 08/02/2012
Về việc ban hành quy định quản lý, sử dụng tài sản trong Trường Đại học Khoa
học, Thái Nguyên.
18. Các trang web
https://thanhtra.com.vn/phap-luat/hoan-thien-the-che/Tang-cuong-thanh-tra-
trong-quan-ly-su-dung-tai-san-cong-157878.html
75
PHỤ LỤC 01
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN
Về quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên
(Phiếu dành cho Ban Giám hiệu và Phòng Quản trị – Phục vụ)
Kính gửi Quý Ông/Bà Anh/Chị!
Tên tôi là Dương Hương Giang, hiện đang thực hiện nghiên cứu đề tài luận văn
tốt nghiệp thạc sĩ mang tên “Quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học,
Đại học Thái Nguyên”.
Để phục vụ cho việc xây dựng số liệu phân tích liên quan đến đề tài, kính mong
nhận được sự giúp đỡ của Quý Ông/Bà Anh/Chị thông qua việc trả lời các câu hỏi
phía dưới. Thông tin cá nhân của Quý Ông/Bà Anh/Chị sẽ được hoàn toàn bảo mật.
Những ý kiến đánh giá của Quý Ông/Bà Anh/Chị chỉ nhằm mục đích nghiên cứu mà
không nhằm mục đích thương mại.
I. Thông tin chung
Họ và tên: ........................................................................................................
Giới tính:  Nam  Nữ
Độ tuổi:  Dưới 25 tuổi  Từ 25 đến 35 tuổi
 Từ 35 đến 45 tuổi  Trên 45 tuổi
Trình độ học vấn  THPT  Cao đẳng, Đại học  Trên đại học
Thời gian học tập/làm việc tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên
 Dưới 5 năm  Từ 5 đến 10 năm  Trên 10 năm
II. Câu hỏi khảo sát
Xin Quý Ông/Bà Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình bằng cách
đánh dấu (X) vào ô tương ứng
Trong đó 1 – Hoàn toàn không đồng ý
2 – Không đồng ý
3 – Phân vân
4 – Đồng ý
5 – Hoàn toàn đồng ý
76
TT Chỉ tiêu
Mức độ đồng
ý
1 2 3 4 5
Quá trình hình thành tài sản công
1
Quy trình và thủ tục đề xuất mua sắm tài sản cố định,
công cụ dụng cụ đơn giản, gọn nhẹ, không rườm rà
2 Nguồn hình thành tài sản rõ ràng, minh bạch
3
Cán bộ, giảng viên, sinh viên được thu thập ý kiến để
khảo sát nhu cầu và sự cần thiết mua sắm tài sản công
Quá trình khai thác, sử dụng tài sản công
4
Phân cấp rõ ràng trong quản lý và quy định cụ thể chức
năng, nhiệm vụ của các cá nhân, tập thể trong quản lý tài
sản công
5
Văn bản quy định và hướng dẫn được ban hành và kịp
thời điều chỉnh khi có sự bất cập
6
Hoạt động kiểm kê tài sản công được thực hiện định kỳ,
khoa học và minh bạch
7
Hoạt động hạch toán kế toán tài sản thanh lý được tiến
hành đúng quy định của pháp luật
Quá trình kết thúc sử dụng tài sản công
8
Thông tin về thanh lý tài sản được công bố rộng rãi và
kịp thời
Quá trình kiểm tra, thanh tra tài sản công
9
Kế hoạch kiểm tra, thanh tra tài sản công được xây dựng
định kỳ và thường xuyên
10
Hoạt động kiểm tra, thanh tra được tổ chức công khai,
minh bạch và công bố thông tin rộng rãi
Trân trọng cảm ơn!
77
PHỤ LỤC 02
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN
Về quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên
(Phiếu dành cho cán bộ, giảng viên, sinh viên)
Kính gửi Quý Ông/Bà Anh/Chị!
Tên tôi là Dương Hương Giang, hiện đang thực hiện nghiên cứu đề tài luận văn
tốt nghiệp thạc sĩ mang tên “Quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học,
Đại học Thái Nguyên”.
Để phục vụ cho việc xây dựng số liệu phân tích liên quan đến đề tài, kính mong
nhận được sự giúp đỡ của Quý Ông/Bà Anh/Chị thông qua việc trả lời các câu hỏi
phía dưới. Thông tin cá nhân của Quý Ông/Bà Anh/Chị sẽ được hoàn toàn bảo mật.
Những ý kiến đánh giá của Quý Ông/Bà Anh/Chị chỉ nhằm mục đích nghiên cứu mà
không nhằm mục đích thương mại.
I. Thông tin chung
Họ và tên: ........................................................................................................
Giới tính:  Nam  Nữ
Độ tuổi:  Dưới 25 tuổi  Từ 25 đến 35 tuổi
 Từ 35 đến 45 tuổi  Trên 45 tuổi
Trình độ học vấn  THPT  Cao đẳng, Đại học  Trên đại học
Thời gian học tập/làm việc tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên
 Dưới 5 năm  Từ 5 đến 10 năm  Trên 10 năm
II. Câu hỏi khảo sát
Xin Quý Ông/Bà Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình bằng cách
đánh dấu (X) vào ô tương ứng
Trong đó 1 – Hoàn toàn không đồng ý
2 – Không đồng ý
3 – Phân vân
4 – Đồng ý
5 – Hoàn toàn đồng ý
78
TT Chỉ tiêu
Mức độ đồng
ý
1 2 3 4 5
1
Quy trình và thủ tục đề xuất mua sắm tài sản cố định,
công cụ dụng cụ đơn giản, gọn nhẹ, không rườm rà
2 Nguồn hình thành tài sản rõ ràng, minh bạch
3
Cán bộ, giảng viên, sinh viên được thu thập ý kiến để
khảo sát sự cần thiết mua sắm tài sản công
4
Quy trình và thủ tục đề xuất bảo dưỡng, sửa chữa tài sản
cố định, công cụ dụng cụ đơn giản, gọn nhẹ, không rườm
rà
5
Việc bảo dưỡng, sửa chữa tài sản cố định, công cụ dụng
cụ tiến hành nhanh chóng, kịp thời
6
Chế tài xử phạt vi phạm đối với tài sản công được quy
định rõ ràng và mang tính răn đe
7
Quy trình thanh lý và điều kiện thanh lý tài sản được quy
định rõ ràng, chi tiết và công khai
8
Kế hoạch kiểm tra, thanh tra tài sản công được xây dựng
định kỳ và thường xuyên
9
Hoạt động kiểm tra, thanh tra được tổ chức công khai,
minh bạch và công bố thông tin rộng rãi
Trân trọng cảm ơn!
79
PHỤ LỤC 03
TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT Ý KIẾN
Về quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên
(Phiếu dành cho Ban Giám hiệu và Phòng Quản trị – Phục vụ)
Chỉ tiêu
Mức độ đồng ý Điểm
trung
bình
Ý nghĩa
1 2 3 4 5
Quy trình và thủ tục đề xuất mua sắm tài sản cố định, công cụ dụng cụ đơn giản, gọn nhẹ, không
rườm rà
3 3 7 8 4 3,28 Bình thường
Nguồn hình thành tài sản rõ ràng, minh bạch 1 1 4 12 7 3,92 Đồng ý
Cán bộ, giảng viên, sinh viên được thu thập ý kiến để khảo sát nhu cầu và sự cần thiết mua sắm
tài sản công
3 6 11 3 2 2,80 Bình thường
Phân cấp rõ ràng trong quản lý và quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các cá nhân, tập thể
trong quản lý tài sản công
2 2 8 8 5 3,48 Đồng ý
Văn bản quy định và hướng dẫn được ban hành và kịp thời điều chỉnh khi có sự bất cập 1 3 17 2 2 3,04 Bình thường
Hoạt động kiểm kê tài sản công được thực hiện định kỳ, khoa học và minh bạch 1 1 11 7 5 3,56 Đồng ý
Hoạt động hạch toán kế toán tài sản thanh lý được tiến hành đúng quy định của pháp luật 1 1 11 9 3 3,48 Đồng ý
Thông tin về thanh lý tài sản được công bố rộng rãi và kịp thời 3 9 10 2 1 2,56 Không đồng ý
Kế hoạch kiểm tra, thanh tra tài sản công được xây dựng định kỳ và thường xuyên 1 3 17 2 2 3,04 Bình thường
Hoạt động kiểm tra, thanh tra được tổ chức công khai, minh bạch và công bố thông tin rộng rãi 2 3 14 6 0 2,96 Bình thường
80
PHỤ LỤC 04
TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT Ý KIẾN
Về quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên
(Phiếu dành cho cán bộ, giảng viên, sinh viên)
Chỉ tiêu
Mức độ đồng ý Điểm
trung
bình
Ý nghĩa
1 2 3 4 5
Quy trình và thủ tục đề xuất mua sắm tài sản cố định, công cụ dụng cụ đơn
giản, gọn nhẹ, không rườm rà
47 61 121 83 61 3,13 Bình thường
Nguồn hình thành tài sản rõ ràng, minh bạch 32 54 103 94 90 3,42 Đồng ý
Cán bộ, giảng viên, sinh viên được thu thập ý kiến để khảo sát sự cần thiết
mua sắm tài sản công
87 115 84 75 12 2,49 Không đồng ý
Quy trình và thủ tục đề xuất bảo dưỡng, sửa chữa tài sản cố định, công cụ dụng
cụ đơn giản, gọn nhẹ, không rườm rà
32 66 132 74 69 3,22 Bình thường
Việc bảo dưỡng, sửa chữa tài sản cố định, công cụ dụng cụ tiến hành nhanh
chóng, kịp thời
89 97 103 51 33 2,58 Không đồng ý
Chế tài xử phạt vi phạm đối với tài sản công được quy định rõ ràng và mang
tính răn đe
92 104 117 38 22 2,45 Không đồng ý
Quy trình thanh lý và điều kiện thanh lý tài sản được quy định rõ ràng, chi tiết
và công khai
38 53 127 92 63 3,24 Bình thường
81
Chỉ tiêu
Mức độ đồng ý Điểm
trung
bình
Ý nghĩa
1 2 3 4 5
Quy trình kiểm tra, thanh tra tài sản công được quy định rõ ràng và chi tiết 32 66 132 74 69 3,22 Bình thường
Kết quả thanh tra phản ánh trung thực và khách quan thực trạng quản lý tài
sản công
45 58 121 73 76 3,21 Bình thường
82
PHỤ LỤC 05
Danh mục kiểm kê TSCĐ tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái
Nguyên năm 2019
STT Tên tài sản cố định Mã số TSCĐ
SỐ
LƯỢNG
Giá trị
1. Đơn vị: Phòng Kế hoạch - Tài chính
001 Máy tính Core i3 PKH.01.CĐ.14.001 1 11.110.000
002 Máy tính Core i3 PKH.01.CĐ.14.002 1 11.110.000
003 Máy tính Core i5/4/1T/SS PKH.01.CĐ.15.003 1 12.960.000
004
Máy tính xách tay Asus i5
3317/4/128/13.3
PKH.01.CĐ.14.004 1 16.990.000
005 Điều hòa Panasonic 12K BTU PKH.21.CĐ.14.007 1 15.000.000
2. Đơn vị: Phòng Công tác HSSV
001 Máy Photocopy BVT.01.CĐ.10.001 1 35.000.000
002 Máy tính tính acer PCT.02.CĐ.14.002 1 11.000.000
003 Máy in Oliverti PCT.01.CĐ.14.003 1 18.500.000
004 Điều hòa Reetech 18k PCT.21.CĐ.14.004 1 11.000.000
005 Điều hòa Reetech 18k PCT.21.CĐ.14.005 1 11.000.000
006 Máy tính ĐNA PCT.21.CĐ.16.006 1 11.000.000
007 Máy tính G3260/2/500/CMS18.5 PCT.02.CĐ.16.008 1 12.287.000
008 Máy in màu Epson L1800 PCT.01.CĐ.19.069 1 16.050.000
009 Máy in kim Epson DLQ-3500 PCT.01.CĐ.19.070 1 49.450.000
2.1. Ký túc xá
001 Điều hòa Funiki SBC 12 K16.01.CĐ.15.1601 1 10.400.000
002 Điều hòa Funiki SBC 12 K16.01.CĐ.15.4902 1 10.400.000
3. Đơn vị: Phòng KH-CN&HTQ
001 Điều hòa LG 18K BTU HTQ.21.CĐ.15.002 1 13.000.000
002 Máy tính G3260/2/500/CMS18.5 HTQ.02.CĐ.16.003 1 12.287.000
4. Đơn vị: Phòng Khảo thí và ĐBCLGD
001 Máy photocopy Ricoh Aficio MP 8000 PKT.01.CĐ.12.001 1 49.200.000
002 Điều hòa Panasonic 18K BTU PKT.21.CĐ.12.002 1 11.500.000
003 Máy tính G3260/2/500/CMS18.5 PKT.02.CĐ.16.005 1 12.287.000
5. Đơn vị: Phòng Đào tạo
001 Máy tính Elead PĐT.01.CĐ.09.003 1 10.500.000
002 Điều hòa Funiki SSC18 YTE.01.CĐ.17.004 1 12.390.400
83
STT Tên tài sản cố định Mã số TSCĐ
SỐ
LƯỢNG
Giá trị
003 Máy tính xách tay asus K55A PĐT.01.CĐ.12.005 1 13.050.000
004 Máy photocopy Ricoh Aficio MP 8000 PĐT.01.CĐ.14.006 1 45.000.000
005 Máy tính i3 4150/4/250/SS19 PĐT.01.CĐ.15.007 1 10.994.000
006 Máy tính core i3/4/500/SS18,5 PĐT.01.CĐ.15.009 1 11.100.000
007 Điều hòa Daikin 12K PĐT.21.CĐ.14.012 1 13.500.000
008 Điều hòa Daikin 12K PĐT.21.CĐ.14.013 1 13.500.000
009 Máy tính G3260/2/500/CMS18.5 PĐT.02.CĐ.16.015 1 12.287.000
010 Máy tính G3260/2/500/CMS18.5 PĐT.02.CĐ.16.016 1 12.287.000
011 Máy tính G3260/2/500/CMS18.5 PĐT.02.CĐ.16.017 1 12.287.000
012 Máy tính G3260/2/500/CMS18.5 PĐT.02.CĐ.16.018 1 12.287.000
013 Điều hòa panasonic N12SKH-8 BTS.01.CĐ.17.019 1 11.613.800
014
Máy vi tính
Core i5/4/1T/LG19.5
PQT.01.CĐ.17.079 1 15.400.000
015
Tủ văn phòng gỗ MDF
KT: D348xC215
PĐT.01.CĐ.19.166 1 11.320.000
5.1. Giảng đường 3A
001 Máy chiếu Hitachi CP-RX250 G3A.01.CĐ.18.1301 1 15.210.000
002 Máy chiếu Hitachi CP-RX250 G3A.01.CĐ.18.1203 1 15.210.000
003 Máy chiếu Acer G3A.04.CĐ.12.004 1 32.000.000
004 Máy chiếu Optoma G3A.01.CĐ.11.005 1 12.320.000
005 Loa trợ giảng Toa G3A.03.CĐ.06.007 1 16.758.763
006 Loa trợ giảng Toa G3A.03.CĐ.06.008 1 16.758.763
007 Máy chiếu Panasonic LB280 G3B.01.CĐ.15.008 1 15.320.000
008 Loa trợ giảng Toa G3A.03.CĐ.06.009 1 16.758.763
009 Máy chiếu Panasonic LB280 G3B.01.CĐ.15.009 1 15.320.000
010 Máy chiếu NEC NP-VE281G G3A.01.CĐ.15.010 1 18.200.000
011 Máy chiếu NEC NP-VE281G G3A.01.CĐ.15.011 1 18.200.000
012 Máy chiếu NEC NP-VE281G G3A.01.CĐ.15.012 1 18.200.000
013 Máy chiếu NEC NP-VE281G G3A.01.CĐ.15.013 1 18.200.000
014 Máy chiếu Acer PMT.01.CĐ.12.013 1 32.000.000
015 Máy chiếu NEC NP-VE281G G3A.01.CĐ.15.015 1 18.200.000
016 Máy chiếu NEC NP-VE281G G3A.01.CĐ.15.016 1 18.200.000
017 Máy chiếu NEC NP-VE281G G3A.01.CĐ.15.017 1 18.200.000
018 Máy chiếu NEC NP-VE281G G3A.01.CĐ.15.018 1 18.200.000
84
STT Tên tài sản cố định Mã số TSCĐ
SỐ
LƯỢNG
Giá trị
019 Máy chiếu vivitek to G3A.08.CĐ.12.019 1 32.000.000
5.2. Giảng đường 3B
001 Máy chiếu Panasonic LB280 G3B.01.CĐ.15.001 1 15.320.000
002 Máy chiếu Panasonic LB280 G3B.01.CĐ.15.002 1 15.320.000
003 Máy chiếu Panasonic LB280 G3B.01.CĐ.15.003 1 15.320.000
004 Máy chiếu Panasonic LB280 G3B.01.CĐ.15.004 1 15.320.000
005 Máy chiếu Panasonic LB280 G3B.01.CĐ.15.006 1 15.320.000
006 Máy chiếu Panasonic LB280 G3B.01.CĐ.15.007 1 15.320.000
007 Máy chiếu Panasonic LB280 G3B.01.CĐ.15.010 1 15.320.000
008 Máy chiếu Panasonic LB280 G3B.01.CĐ.15.012 1 15.320.000
009 Máy chiếu Panasonic LB280 G3B.01.CĐ.15.013 1 15.320.000
010 Máy chiếu Panasonic LB280 G3B.01.CĐ.15.014 1 15.320.000
011 Máy chiếu Panasonic VX42 G3B.01.CĐ.15.015 1 25.120.000
012
Hệ thống âm thanh (01 âm ly/02 loa/06
loa)
G3B.01.CĐ.16.016 1 14.000.000
013 Tivi Smart LG 55inch 55LH575T G3B.09.CĐ.16.019 1 15.990.000
014 Tivi Smart LG 55inch 55LH575T G3B.09.CĐ.16.020 1 15.990.000
6. Đơn vị: Phòng Chủ tịch Hội đồng trường
001 Máy tính CMS G3260/2/500/CMS18.5 HĐT.02.CC.16.01 1 12.287.000
002
Bàn làm việc KT: 215x165x75cm + Hộc
để tài liệu
HĐT.01.CĐ.17.03 1 12.100.000
003 Đệm ghế bọc da cao cấp HĐT.01.CĐ.17.06 1 11.605.000
7. Đơn vị: Phòng Tổng hợp
001 Máy điều hòa Reetech 9k BTU PTT.21.CĐ.14.002 1 10.000.000
002 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.002 1 10.720.000
003 Máy điều hòa Reetech 9k BTU PTT.21.CĐ.14.003 1 10.000.000
004 Xe ô tô Nissan X-Trail 2.0 SL 2WD PHC.01.CĐ.17.010 1 824.800.000
005 Máy tính G3260/2/500/CMS 18.5 PTT.02.CC.16.015 1 12.287.000
006 Máy tính G3260/2/500/CMS18.5 PHC.02.CĐ.16.078 1 12.287.000
7.1. Bộ phận Văn thư
001 Quầy giao dịch góc BVT.01.CĐ.14.002 1 22.616.000
002 Máy Scanner Canon DR-F120 BVT.01.CĐ.17.025 1 11.935.000
003 Máy Photocopy Ricoh 7503SP BVT.01.CĐ.19.028 1 76.000.000
85
STT Tên tài sản cố định Mã số TSCĐ
SỐ
LƯỢNG
Giá trị
7.2. Bộ phận một cửa
001 Máy tính CMS G3260/2/500/CMS18.5 BTS.02.CĐ.16.003 1 12.287.000
002 Máy tính CMS G3260/2/500/CMS18.6 BTS.02.CĐ.16.004 1 12.287.000
003
Bàn tuyển sinh
(kèm 4 kệ để TL, 4 kệ để CPU)
KT: 480x70x76
BTS.01.CĐ.19.020 1 16.896.000
004 Điều hòa Casper 18000 BTU 1 chiều BTS.01.CĐ.19.021 1 14.366.000
7.3. Văn phòng Đảng
002 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.001 1 10.720.000
001 Máy Scanner HP 5590 BVT.01.CĐ.12.003 1 11.550.000
003 Máy Scan plustex PS30D VPĐ.01.CĐ.19.028 1 11.500.000
7.4. Tổ bảo vệ
001 Bàn bóng bàn TBV.01.CĐ.14.001 1 12.500.000
002 Bàn bóng bàn TBV.09.CĐ.14.002 1 12.500.000
003 Cột cờ TBV.01.CĐ.17.029 1 26.330.200
004 Điều hòa Casper 18000 BTU 1 chiều TBV.01.CĐ.19.042 1 14.366.000
7.5. Phòng Hiệu trưởng
001 Điều hòa âm trần DaiKin PHT.01.CĐ.14.002 1 41.070.000
002 Tủ hồ sơ 1 PHT.01.CĐ.14.003 1 39.567.000
003 Tủ hồ sơ 2 PHT.01.CĐ.14.004 1 17.864.000
004 Bàn ghế sofa PHT.01.CĐ.14.005 1 39.300.000
005 Máy tính core i3 PHP.01.CĐ.14.006 1 13.280.000
006 Bàn làm việc PHT.01.CĐ.14.006 1 18.128.000
7.6. Phòng Phó Hiệu trưởng Phạm Thị Phương Thái
001 Tủ tài liệu HP3.01.CĐ.17.002 1 13.640.000
002 Bàn KT 255x50x225 HP3.01.CĐ.17.003 1 12.100.000
003 Bàn ghế sofa HP3.01.CĐ.17.004 1 22.275.000
004 Máy tính core i3 HP3.01.CĐ.17.008 1 13.200.000
005 Điều hòa treo tường Panasonic 18K HP3.01.CĐ.17.009 1 18.538.300
7.7. Phòng họp
001 Thảm trải sàn HOP.01.CĐ.16.002 1 12.500.000
002 Tivi LG 65UJ632T HOP.01.CĐ.17.003 1 29.000.000
86
STT Tên tài sản cố định Mã số TSCĐ
SỐ
LƯỢNG
Giá trị
003 Tivi LG 65UJ632T HOP.01.CĐ.17.004 1 29.000.000
004 Máy chiếu Panasonic LT-LB300 PHC.01.CĐ.16.007 1 15.400.000
005 Điều hòa cây Funiki 27 PHT.01.CĐ.14.009 1 27.273.400
006 Điều hòa cây Funiki 27 HOP.01.CĐ.15.101 1 24.000.000
007 Tivi Panasonic 4K 55FX600V PĐT.09.CĐ.18.134 1 13.700.000
008 Điều hòa cây Funiki FC27 HOP.01.CĐ.14.201 1 25.892.900
009 Điều hòa Panasonic 18k HOP.01.CĐ.12.401 1 12.790.000
010 Điều hòa cây Funiki FC27 HOP.01.CĐ.14.501 1 27.363.600
011 Điều hòa cây Funiki FC27 HOP.01.CĐ.14.502 1 27.363.600
012 Camera hội nghị HOP.01.CĐ.18.503 1 47.272.700
013 Bàn điều khiển lập trình HOP.01.CĐ.18.504 1 23.636.400
014 Bộ xử lý trung tâm kỹ thuật số HOP.01.CĐ.18.505 1 31.818.200
015 Bộ trộn kèm âm ly công suất 240W HOP.01.CĐ.18.506 1 14.545.500
016 Bộ chống vọng tiếng (chống hú míc) HOP.01.CĐ.18.507 1 14.545.500
017 Bộ máy trạm điều khiển phiên họp HOP.01.CĐ.18.508 1 20.000.000
018 Màn hình hiển thị 50 inch (tivi) HOP.01.CĐ.18.509 1 13.636.400
019 Màn hình hiển thị 55 inch (tivi) HOP.01.CĐ.18.510 1 17.272.700
020 Màn hình hiển thị 55 inch (tivi) HOP.01.CĐ.18.511 1 17.272.700
021 Màn hình hiển thị 55 inch (tivi) HOP.01.CĐ.18.512 1 17.272.700
022 Màn hình hiển thị 55 inch (tivi) HOP.01.CĐ.18.513 1 17.272.700
023
Máy chiếu tích hợp bảng tương tác thông
minh
HOP.01.CĐ.18.514 1 45.454.500
024
Bản quyền phần mềm cho 11 điểm cầu
(vĩnh viễn)
HOP.01.CĐ.18.515 1 35.454.500
025 Kệ gỗ HOP.01.CĐ.14.601 1 28.000.000
8. Đơn vị: Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học
001 Máy tính xách tay Lenovo CNT.04.CĐ.09.001 1 14.160.300
002 Máy tính sever IBM X365M3 CNT.01.CĐ.12.002 1 60.800.000
003 Điều hòa nhiệt độ CNT.01.CĐ.12.003 1 12.790.000
004 UPS Santack CNT.01.CĐ.10.003 1 48.445.000
005 Máy tính sever HP CNT.01.CĐ.09.004 1 23.865.450
006
Thiết bị cắt lọc sét 1 pha trên đường
nguồn
CNT.01.CĐ.12.007 1 36.674.000
87
STT Tên tài sản cố định Mã số TSCĐ
SỐ
LƯỢNG
Giá trị
007 Máy tính sever HP CNT.01.CĐ.09.008 1 23.865.450
008 Máy tính i3.2100/4/1T/1G/SS CNT.01.CĐ.12.009 1 15.525.000
009 Máy tính i3.2100/4/1T/1G/SS CNT.01.CĐ.13.010 1 14.430.000
010 Cisco Switch 24-Port 2960 CNT.01.CĐ.15.011 1 10.250.000
011 Swicth Sucom PMT.01.CĐ.12.011 1 25.000.000
012 Cisco Switch 24-Port 2960 CNT.01.CĐ.15.012 1 10.250.000
013 Thiết bị lọc sét trên mạng LAN CNT.04.CC.12.013 1 18.513.000
014 Điều hòa Panasonic 12K BTU CNT.01.CĐ.16.015 1 12.677.500
015 Máy chủ IBM 3650 M5 CNT.01.CĐ.16.016 1 149.900.000
016 Máy tính G3260/2/500/CMS18.5 CNT.02.CĐ.16.017 1 12.287.000
017 Thiết bị lọc sét trên mạng LAN CNT.04.CC.12.088 1 18.513.000
018 Thiết bị lọc sét trên mạng LAN CNT.04.CC.12.089 1 18.513.000
019 Thiết bị lọc sét trên mạng LAN CNT.04.CC.12.090 1 18.513.000
020 Thiết bị lọc sét trên mạng LAN CNT.04.CC.12.091 1 18.513.000
021 Thiết bị lọc sét trên mạng LAN CNT.04.CC.12.092 1 18.513.000
022 Thiết bị lọc sét trên mạng LAN CNT.04.CC.12.093 1 18.513.000
023 Thiết bị lọc sét trên mạng LAN CNT.04.CC.12.094 1 18.513.000
024 Thiết bị lọc sét trên mạng LAN CNT.04.CC.12.095 1 18.513.000
025 Thiết bị lọc sét trên mạng LAN CNT.04.CC.12.096 1 18.513.000
026 Thiết bị lọc sét trên mạng LAN CNT.04.CC.12.097 1 18.513.000
027 Thiết bị lọc sét trên mạng LAN CNT.04.CC.12.098 1 18.513.000
028 Bộ lưu trữ dữ liệu Synology DS2415+ CNT.01.CĐ.18.144 1 52.500.000
8.1. Thư viện
001 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.003 1 10.720.000
002 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.005 1 10.720.000
003 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.007 1 10.720.000
004 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.008 1 10.720.000
005 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.010 1 10.720.000
006 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.004 1 10.720.000
007 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.006 1 10.720.000
008 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.009 1 10.720.000
9. Đơn vị: Phòng PGS.TS Nông Quốc Chinh
001 Máy tính để bàn core i5 PHT.01.CĐ.14.007 1 16.480.000
88
STT Tên tài sản cố định Mã số TSCĐ
SỐ
LƯỢNG
Giá trị
002 Điều hòa treo tường Panasonic 18k PHP.01.CĐ.14.014 1 23.950.000
003 Bàn ghế sofa PHP.01.CĐ.14.015 1 37.200.000
004 Tủ tài liệu PHP.01.CĐ.14.016 1 21.000.000
005 Bàn KT 186 x 88 x 76 PHP.01.CĐ.14.017 1 15.500.000
10. Đơn vị: Khoa Khoa học Cơ bản
001 Bàn ô val KCB.01.CĐ.14.001 1 16.500.000
002 Cột trụ bóng rổ KCB.01.CĐ.15.002 1 14.000.000
003 Cột trụ bóng rổ KCB.01.CĐ.15.003 1 14.000.000
004 Điều hòa Panasonic 9K KCB.21.CĐ.15.004 1 10.000.000
11. Đơn vị: Khoa KHXH&NV
001 Điều hòa Panasonic 12K PĐT.21.CĐ.14.011 1 11.000.000
12. Đơn vị: Khoa Báo chí - Truyền thông và Văn học
001 Bàn ô val KVA.01.CĐ.14.001 1 16.500.000
002 Điều hòa Daikin 9K BTU KVA.09.CĐ.15.004 1 12.000.000
12.1. Phòng Nghiệp vụ Báo chí
001 Máy quay Sony-PJ670 TBC.01.CĐ.15.001 1 16.300.000
002 Phụ kiện máy quay Libec TH-950DV TBC.01.CĐ.15.002 1 11.250.000
003 Máy quay SONY NX3 TBC.01.CĐ.15.003 1 95.550.000
004 Máy tính để bàn i5 4440/8/2T/2G/SS19 TBC.01.CĐ.15.004 1 17.825.000
13. Đơn vị: Khoa Du lịch
001
Máy quay Sony HXR-MC2500P
(bao gồm máy quay và sạc)
KDL.07.CĐ.17.01 1 81.000.000
002 Điều hòa Funiki
KDL.21.CĐ.18.031-
032
2 21.000.000
13.1. Phòng Nghiệp vụ Du lịch
001 Máy chiếu Panasonic LB280 G3B.01.CĐ.15.011 1 15.320.000
14. Đơn vị: Khoa Luật
001 Bàn ô val KLU.01.CĐ.14.001 1 16.500.000
002 Điều hòa Funiki 12K BTU KLU.20.CĐ.15.002 1 12.000.000
14.1. Phòng Thực hành luật
001 Máy tính E2200/1/160/SS19 TVL.01.CĐ.09.001 1 10.400.000
002 Máy chiếu Panasonic LB280 G3B.01.CĐ.15.005 1 15.320.000
89
STT Tên tài sản cố định Mã số TSCĐ
SỐ
LƯỢNG
Giá trị
15. Đơn vị: Khoa Công nghệ sinh học
001 Bàn ô val KSS.01.CĐ.14.001 1 16.500.000
002 Máy tính G3260/2/500/CMS18.5 KSS.02.CĐ.16.005 1 12.287.000
15.1. Phòng Thí nghiệm Khoa Công nghệ sinh học
001 Thiết bị nhân gen PCR TNS.01.CĐ.11.009 1 147.000.000
002 Cân phân tích TNS.05.CĐ.06.020 1 23.520.000
003 Bộ điện di ngang TNS.05.CĐ.06.023 1 16.640.000
004 Bộ Pipét đơn kênh TNS.05.CĐ.06.031 1 39.024.000
005 Điều hòa LG 1 chiều Inverter 18000BTU PQT.01.CĐ.18.124 1 15.730.000
006 Điều hòa LG 1 chiều Inverter 18000BTU PQT.01.CĐ.18.125 1 15.730.000
007 Điều hòa LG 1 chiều Inverter 18000BTU PQT.01.CĐ.18.126 1 15.730.000
008 Máy đo pH điện tử để bàn Lab 855 TNS.07.CĐ.18.220 1 30.212.247
009 Cân phân tích 4 số AUY-220 TNS.07.CĐ.18.221 1 35.375.367
010 Cân kĩ thuật điện tử UX-2200H TNS.07.CĐ.18.222 1 18.856.477
011 Tủ sấy NDO-520 TNS.07.CĐ.18.225 1 94.828.100
012 Tủ ấm SLI-700 TNS.07.CĐ.18.226 1 118.412.365
013 Máy ly tâm MIKRO 200R TNS.07.CĐ.18.227 1 153.681.478
014 Máy ly tâm lạnh MIKRO 220R TNS.07.CĐ.18.228 1 162.935.893
015 Tủ lạnh sâu -20 độC LF 300 TNS.07.CĐ.18.232 1 101.142.477
016 Tủ lạnh sâu 4 độC LR 270-2 TNS.07.CĐ.18.233 1 147.295.921
017
Bộ điện di đứng loại nhỏ Electronyx
MiniPAGE
TNS.07.CĐ.18.235 1 35.476.463
018
Bộ điện di ngang loại nhỏ
Electronyx Mini
TNS.07.CĐ.18.236 1 18.522.242
019
Hệ thống Realtime PCR có chức năng
gradient qTower3 G
TNS.07.CĐ.18.239 1 2.508.234.391
020
Thiết bị khuếch đại gen PCR
Biometra TOne 96G
TNS.07.CĐ.18.240 1 415.407.817
021
Hệ thống chuyển thẩm khô
Western iBlot 2
TNS.07.CĐ.18.241 1 94.380.389
022
Hệ thống lọc nước siêu sạch
Direct-Q3 UV
TNS.07.CĐ.18.243 1 302.457.733
90
STT Tên tài sản cố định Mã số TSCĐ
SỐ
LƯỢNG
Giá trị
023
Máy phân tích dòng chảy tế bào (Flow
Cytometry) BD Accuri C6 Plus TM
Flow Cytometer
(kèm Bộ máy tính
i7/8/500/LCD23")
TNS.07.CĐ.18.247 1 3.606.044.706
024
Kính hiển vi soi ngược và camera
chuyên dụng Eclipse Ts2
TNS.07.CĐ.18.248 1 512.500.262
025
Kính hiển vi huỳnh quang ngược pha
Eclipse Ti2-U
(kèm máy vi tính Z240/8/500/LCD19")
TNS.07.CĐ.18.249 1 2.076.728.575
026 Tủ ấm CO2 INCO108med TNS.07.CĐ.18.250 1 168.667.420
027 Máy lắc vortex 88880018 TNS.07.CĐ.18.252 1 10.321.082
028 Tủ lạnh sâu -20 độC LF 300 TNS.07.CĐ.18.253 1 101.142.477
029
Buồng cấy an toàn sinh học cấp 2
1386
TNS.07.CĐ.18.254 1 296.004.091
030 Bình Nito lỏng 6 lít TNS.07.CĐ.18.255 1 32.743.774
031 Bình cấp CO2 + hệ thống van và dây TNS.07.CĐ.18.257 1 39.396.514
032 Máy đo thần kinh TNS.01.CĐ.10.003 1 200.800.000
033 KHV quang học 2 mắt TNS.01.CĐ.03.005 1 37.000.000
034 KHV quang học 2 mắt TNS.01.CĐ.03.006 1 37.000.000
035 KHV quang học 2 mắt TNS.01.CĐ.03.007 1 37.000.000
036 Máy đo QP Helios Gama kèm máy tính TNS.05.CĐ.06.013 1 81.872.000
037 Bộ các tiêu bản chuẩn TNS.05.CĐ.06.017 1 34.624.000
038 Máy cất nước 1 lần TNS.01.CĐ.03.025 1 43.000.000
039 Tủ ẩm Memmert Model BE500 TNS.01.CĐ.03.026 1 23.800.000
040 Kính hiển vi 2 mắt JENCO TNS.05.CĐ.06.027 1 10.240.000
041 Bộ Pipét đơn kênh TNS.05.CĐ.06.033 1 39.024.000
042 Bộ Pipét đơn kênh TNS.05.CĐ.06.034 1 39.024.000
043 Tủ sấy Jeio Tech TNS.05.CĐ.06.042 1 19.264.000
044 Bộ điện di đứng TNS.05.CĐ.06.044 1 16.640.000
045
Điều hòa Panasonic 12000BTU
KC12QKH
TNS.01.CĐ.16.045 1 11.873.900
046 Kính hiển vi huỳnh quang có camera, TNS.05.CĐ.06.012 1 111.760.000
91
STT Tên tài sản cố định Mã số TSCĐ
SỐ
LƯỢNG
Giá trị
TV
047 Kính hiển vi 2 mắt KTS TNS.05.CĐ.06.016 1 39.840.000
048 Nồi hấp tiệt trùng TNS.05.CĐ.06.028 1 39.360.000
049 Bộ Pipét đơn kênh TNS.05.CĐ.06.030 1 39.024.000
050 Bộ Pipét đơn kênh TNS.05.CĐ.06.032 1 39.024.000
051 Tủ lắc ấm TNS.05.CĐ.06.035 1 42.032.000
052 Tủ cấy Vi sinh vật TNS.01.CĐ.12.037 1 68.000.000
053 Tủ sấy Memmert TNS.01.CĐ.03.040 1 21.000.000
054 Tủ ấm Jeio Tech TNS.05.CĐ.06.041 1 19.520.000
055 Tủ lắc ấm TNS.05.CĐ.06.043 1 42.032.000
056 Bàn soi UV TNS.05.CĐ.06.014 1 12.032.000
057 Máy chiếu đa vật thể TNS.05.CĐ.06.018 1 20.480.000
058 Máy lắc nhuộm AND TNS.05.CĐ.06.021 1 22.496.000
059 Bộ điện di ngang TNS.05.CĐ.06.024 1 16.640.000
060 Tủ lắc ấm TNS.05.CĐ.06.036 1 42.032.000
061 Bộ điện di đứng TNS.05.CĐ.06.038 1 16.640.000
062 Bộ điện di đứng TNS.05.CĐ.06.039 1 16.640.000
063 Tủ nuôi cấy vô trùng TNS.01.CĐ.10.001 1 103.200.000
064 Điều hòa 2 chiều Daikin TNS.01.CĐ.10.002 1 12.775.000
065 Máy li tâm lạnh để bàn TNS.05.CĐ.06.011 1 59.344.000
066 Bộ Pipét đơn kênh TNS.05.CĐ.06.029 1 39.024.000
067 Điều hòa LG 1 chiều Inverter 18000BTU PQT.01.CĐ.18.127 1 15.730.000
068 Điều hòa LG 1 chiều Inverter 18000BTU PQT.01.CĐ.18.128 1 15.730.000
069 Máy lắc ngang MMS-110 TNS.07.CĐ.18.223 1 94.803.341
070 Nồi hấp tiệt trùng HVA-85 TNS.07.CĐ.18.224 1 156.067.551
071 Máy làm đá vụn FIM 95 TNS.07.CĐ.18.229 1 102.651.696
072 Tủ lạnh sâu -86 độ C 907 TNS.07.CĐ.18.231 1 471.829.732
073 Tủ thao tác PCR PCR-3A1 TNS.07.CĐ.18.237 1 116.969.167
074
Block gia nhiệt cho ống eppendorf, tube
PCR 88870005
TNS.07.CĐ.18.238 1 25.460.732
075
Máy lắc nuôi vi sinh vật ổn nhiệt
MaxQ4000
TNS.07.CĐ.18.244 1 330.921.431
076 Máy lắc ROCKER 3D DIGITAL TNS.07.CĐ.18.245 1 41.443.193
92
STT Tên tài sản cố định Mã số TSCĐ
SỐ
LƯỢNG
Giá trị
077
Máy chụp ảnh phân tích hình ảnh quang
hóa, huỳnh quang và so màu
ChemStudio PLUS motorized
- 01 Camera
- 01 Máy tính
TNS.07.CĐ.18.246 1 1.603.983.821
078 Bình Nito lỏng kèm theo giá đựng tế bào TNS.07.CĐ.18.256 1 109.219.845
079 Điều hòa LG 1 chiều Inverter 18000BTU PQT.01.CĐ.18.123 1 15.730.000
080 Máy lắc vortex 88880018 TNS.07.CĐ.18.230 1 10.321.082
081
Máy quang phổ định lượng axit
NUCLEIC/PROTEIN
NanoDrop One
TNS.07.CĐ.18.234 1 440.283.636
082
Buồng cấy an toàn sinh học cấp 2
1386
TNS.07.CĐ.18.242 1 296.004.091
083 Máy quang phổ kèm Computer TNS.01.CĐ.10.004 1 168.176.000
084 KHV quang học 2 mắt TNS.01.CĐ.03.008 1 37.000.000
085 Máy li tâm lạnh để bàn TNS.05.CĐ.06.010 1 59.344.000
086 Máy li tâm thường EBA21 TNS.01.CĐ.03.015 1 42.000.000
087 Tủ lạnh sâu FIOCCHETTI TNS.05.CĐ.06.019 1 23.776.000
088 Kính hiển vi 2 mắt JENCO TNS.05.CĐ.06.022 1 10.240.000
16. Đơn vị: Khoa Hóa học
001 Bàn ô val KHH.01.CĐ.14.001 1 16.500.000
16.1. Phòng Thí nghiệm Khoa Hóa học
001 Tủ sấy ON-02 TNH.05.CĐ.06.017 1 19.264.000
002 Máy cất quay chân không TNH.05.CĐ.06.019 1 38.400.000
003 Tủ sấy ON-02 TNH.05.CĐ.06.020 1 19.264.000
004
Xử lý nước thải bằng phương pháp vi
sinh (D2, D3)
TNH.07.CĐ.12.001 1 225.454.545
005 Thiết bị khung bản (02-7PPMH) TNH.07.CĐ.12.002 1 195.454.545
006 Thiết bị kỹ thuật truyền nhiệt 04507 TNH.07.CĐ.12.003 1 152.727.273
007 Bộ sản xuất axit sunphuric (Heidolph) TNH.07.CĐ.12.004 1 131.818.182
008
Thiết bị xác định hằng số cân bằng phân
bố
TNH.05.CĐ.06.005 1 129.200.000
93
STT Tên tài sản cố định Mã số TSCĐ
SỐ
LƯỢNG
Giá trị
009 Tủ hút khí độc TNH.07.CĐ.12.006 1 129.090.909
010 Thiết bị đo độ dẫn điện mạnh và yếu TNH.05.CĐ.06.011 1 64.800.000
011 Tủ sấy ON-02 TNH.05.CĐ.06.012 1 19.264.000
012 Bể ổn nhiệt lạnh TNH.05.CĐ.06.014 1 25.600.000
013 Máy đo PH để bàn TNH.05.CĐ.06.021 1 19.200.000
014 Tủ sấy memmert TNH.01.CĐ.04.022 1 15.000.000
015 Khảo sát 3 định luật chất khí TNH.01.CĐ.04.028 1 49.000.000
016 Thiết bị lấy mẫu nước TNH.05.CĐ.06.013 1 64.000.000
017
Hệ thống máy quang phổ hấp thụ nguyên
tử
TNH.05.CĐ.06.024 1 648.000.000
018 Máy quang phổ khả kiến TNH.05.CĐ.06.025 1 177.072.000
019
Điều hòa Panasonic 12000BTU
KC12QKH
TNH.01.CĐ.16.040 1 11.874.000
020 Máy lọc nước siêu sạch TNH.05.CĐ.06.026 1 64.000.000
021 Thiết bị lấy mẫu đất TNH.05.CĐ.06.031 1 33.600.000
022 Pipet patman TNH.05.CĐ.06.038 1 11.200.000
023 Quạt hút sên công nghiệp TNH.01.CĐ.12.023 1 10.500.000
024 Tủ sấy ON-02 TNH.05.CĐ.06.027 1 19.264.000
025 Lò nung nhiệt độ cao Thermo TNH.05.CĐ.06.030 1 190.400.000
026
Vách nhôm kính KT: 3,4x9,6
thêm 02 Cửa lùa KT: 1,1x2,2
TNH.01.CĐ.19.158 1 25.644.000
027 Thiết bị đo BOD TNH.05.CĐ.06.008 1 40.000.000
028 Thiết bị đo BOD TNH.05.CĐ.06.009 1 40.000.000
029 Thiết bị đo COD TNH.05.CĐ.06.015 1 24.000.000
030 Máy chuẩn điện thế TNH.05.CĐ.06.032 1 192.000.000
031 Tủ sấy memmert TNH.05.CĐ.06.036 1 15.000.000
032 Máy cất nước 2 lần TNH.05.CĐ.06.037 1 45.552.000
033 Xà phòng hoá este trong thiết bị thựng TNH.07.CĐ.12.007 1 124.545.455
034 Tủ sấy ON-02 TNH.05.CĐ.06.029 1 19.264.000
035 Máy đo PH để bàn TNH.05.CĐ.06.035 1 19.200.000
036 Nồi cách thuỷ TNH.05.CĐ.06.016 1 39.360.000
037 Thiết bị đo điện thế của dung dịch TNH.05.CĐ.06.018 1 88.448.000
94
STT Tên tài sản cố định Mã số TSCĐ
SỐ
LƯỢNG
Giá trị
038
Thiết bị xác định khối lượng mol phân tử
của chất khí và lỏng
TNH.05.CĐ.06.033 1 47.680.000
039 Thiết bị xác định tốc độ xà phòng hoá TNH.05.CĐ.06.034 1 33.600.000
17. Đơn vị: Khoa Tài nguyên và Môi trường
001 Bàn ô val KMT.01.CĐ.14.001 1 16.500.000
002 Máy tính G3260/2/500/CMS18.5 KMT.02.CĐ.16.006 1 12.287.000
17.1. Phòng Thí nghiệm Khoa Tài nguyên và Môi trường
001 Mẫu vật địa chất TNM.01.CĐ.09.012 1 20.295.000
002 Máy quang phổ hấp thụ NT TNM.07.CĐ.11.001 1 2.323.700.000
003 Máy quang phổ UVI-VIS TNM.07.CĐ.11.003 1 247.744.000
004 Tủ lạnh SANYO TNM.01.CĐ.13.015 1 15.376.000
005 Tủ sấy ON-02 Joytech TNM.01.CĐ.06.019 1 19.264.000
006 Lioa 15K PQT.01.CĐ.18.110 1 15.110.000
007 Lioa 20K PQT.01.CĐ.18.111 1 19.900.000
008 Điều hòa LG 1 chiều Inverter 18000BTU PQT.01.CĐ.18.117 1 15.730.000
009 Điều hòa LG 1 chiều Inverter 18000BTU PQT.01.CĐ.18.118 1 15.730.000
010 Điều hòa LG 1 chiều Inverter 18000BTU PQT.01.CĐ.18.119 1 15.730.000
011 Điều hòa LG 1 chiều Inverter 18000BTU PQT.01.CĐ.18.120 1 15.730.000
012 Điều hòa LG 1 chiều Inverter 18000BTU PQT.01.CĐ.18.121 1 15.730.000
013 Điều hòa LG 1 chiều Inverter 18000BTU PQT.01.CĐ.18.122 1 15.730.000
014 Bộ phá mẫu TNM.07.CĐ.11.002 1 389.200.000
015 Cân phân tích điện tử TNM.07.CĐ.09.008 1 34.900.000
016
Hệ thống sắc ký khí đơn tứ cực GCMS
ISQ QD
TNM.07.CĐ.18.117 1 5.224.370.045
+ Máy in: 01 bộ
Máy tính
i7/500/4/LCD19"
Bô lưu điện10 kVA
017
Máy phân tích tổng lượng Carbon hữu
cơ và tổng Nitơ (TOC/TN) Multi N/C
3100
TNM.07.CĐ.18.118 1 2.874.729.254
95
STT Tên tài sản cố định Mã số TSCĐ
SỐ
LƯỢNG
Giá trị
- Máy tính và máy in
018
Máy lọc nước siêu sạch
Ultra Clear TP 10 TWF UV UF
TNM.07.CĐ.18.119 1 511.652.293
019 Máy cất đạm tự động UDK 149 TNM.07.CĐ.18.120 1 259.261.865
020 Tủ hút khí độc EFH-4A8 TNM.07.CĐ.18.121 1 159.500.690
021 Bể rửa siêu âm S100H TNM.07.CĐ.18.122 1 48.355.894
022 Tủ ủ BOD TS 606-G/4-i TNM.07.CĐ.18.130 1 128.854.143
023
Máy cất nước 2 lần, 4lit/ giờ
WSC/4D
TNM.07.CĐ.18.137 1 147.871.549
024 Thiết bị nghiền mẫu RM200 TNM.07.CĐ.18.138 1 358.599.055
025 Cân phân tích AUW-220D TNM.07.CĐ.18.139 1 55.468.723
026 Máy đo bụi tổng số TNM.07.CĐ.09.004 1 148.560.000
027 Máy đo đọ đục TNM.07.CĐ.09.005 1 57.200.000
028 Máy đo BOD (Bộ xđ BOD) TNM.07.CĐ.09.006 1 52.600.000
029 Máy đo kinh vĩ điện tử TNM.07.CĐ.09.007 1 39.700.000
030 Máy đo oxy hoà tan TNM.07.CĐ.09.009 1 28.380.000
031 Máy lấy mẫu khí môi trường TNM.07.CĐ.11.010 1 27.734.000
032 Máy so mầu cầm tay TNM.01.CĐ.09.011 1 22.600.000
033 Thiết bị lấy mẫu nước TNM.01.CĐ.09.013 1 18.200.000
034 Máy định vị vệ tinh TNM.01.CĐ.09.014 1 15.700.000
035 Máy đo áp suất khí quyển TNM.07.CĐ.09.016 1 11.600.000
036 Máy đo chênh lệch áp TNM.07.CĐ.09.017 1 11.500.000
037 Máy đo độ ẩm TNM.07.CĐ.09.018 1 10.500.000
038
Bộ phân tích vi sinh hiện trường
MEL/MF
TNM.07.CĐ.18.123 1 158.609.395
039 Máy đo độ ồn 6226 TNM.07.CĐ.18.124 1 42.740.936
040 Thiết bị lấy mẫu khí MP-W5P TNM.07.CĐ.18.125 1 139.241.247
041
Thiết bị lấy mẫu khí thể tích lớn HV-
500R
TNM.07.CĐ.18.126 1 384.408.465
042 Máy toàn đạc điện tử ES 105C TNM.07.CĐ.18.127 1 166.468.065
043
Máy đo đa chỉ tiêu cầm tay
HQ30d
TNM.07.CĐ.18.128 1 32.632.569
044 Điện cực đo LBOD LBOD101 TNM.07.CĐ.18.129 1 42.388.132
045 Máy đo đa chỉ tiêu cầm tay TNM.07.CĐ.18.131 1 46.760.020
96
STT Tên tài sản cố định Mã số TSCĐ
SỐ
LƯỢNG
Giá trị
HQ40D
046 Điện cực đo pHPHC301 TNM.07.CĐ.18.132 1 13.980.140
047 Điện cực đo độ dẫnCDC401 TNM.07.CĐ.18.133 1 16.540.553
048 Điện cực đo DO LDO101 TNM.07.CĐ.18.134 1 24.714.891
049 Máy đo pH cầm tay HQ11D TNM.07.CĐ.18.135 1 26.553.188
050 Điện cực đo ORP MTC101 TNM.07.CĐ.18.136 1 19.763.247
051 Máy lắc Vortex 3 TNM.07.CĐ.18.140 1 10.754.970
052 Vách nhôm kính KT: 3,4x6,2 TNM.01.CĐ.19.142 1 14.123.600
053
Hệ máy quang phổ phát xạ nguyên tử
liên kết cảm ứng plasma (ICP-OES)
ULTIMA EXPERT
TNM.07.CĐ.18.116 1 6.146.748.355
Bộ lưu điện (UPS) online: Công suất: 5
kVA
- Máy tính
- Máy in:
18. Đơn vị: Khoa Vật lý và Công nghệ
001 Điều hòa Panasonic 9K BLS.21.CĐ.15.001 1 10.500.000
002 Điều hòa Daikin 9K BLS.21.CĐ.15.002 1 10.000.000
18.1. Phòng Thí nghiệm Khoa Vật lý và Công nghệ
001 Bài 2.9: Thiết bị đo độ dày bằng siêu âm TNL.05.CĐ.06.001 1 122.233.600
002
Bài 1.18: Bộ thiết bị thí nghiệm điện
AC/DC
TNL.05.CĐ.06.002 1 39.074.720
003
Bài 1.18: Bộ thiết bị thí nghiệm điện
AC/DC
TNL.05.CĐ.06.003 1 39.074.720
004
Bài 1.18: Bộ thiết bị thí nghiệm điện
AC/DC
TNL.05.CĐ.06.004 1 39.074.720
005 Bài 2.5: Máy đo độ nhớt TNL.05.CĐ.06.005 1 37.443.840
006
Bài 1.8: Bộ thí nghiệm n/cứu các định
luật về động năng và thế năng
TNL.05.CĐ.06.006 1 27.768.000
007
Bài 1.8: Bộ thí nghiệm n/cứu các định
luật về động năng và thế năng
TNL.05.CĐ.06.007 1 27.768.000
008
Bài 1.22: Từ trường của các dòng điện
trong mạch có hình dạng khác nhau.
TNL.05.CĐ.06.008 1 21.143.200
97
STT Tên tài sản cố định Mã số TSCĐ
SỐ
LƯỢNG
Giá trị
009 Cầu đo RCL TNL.07.CĐ.11.044 1 134.700.000
010 Hệ thống khuếch đại lọc lựa TNL.07.CĐ.12.050 1 280.500.000
011 Bộ thu nhận xử lý tín hiệu TNL.07.CĐ.12.051 1 113.320.000
012 Bài 1.27: Hiệu ứng quang điện ngoài TNL.05.CĐ.06.059 1 20.028.640
013
Bài 1.21: Đường cong đặc trưng của biến
thế kết nối với máy tính.
TNL.05.CĐ.06.067 1 21.192.320
014 Máy tính G3260/2/500/CMS18.5 TNL.02.CĐ.16.072 1 12.287.000
015 Máy tính G3260/2/500/CMS18.5 TNL.02.CĐ.16.073 1 12.287.000
016 Máy tính G3260/2/500/CMS18.5 TNL.02.CĐ.16.074 1 12.287.000
017 Lò nung dạng hộp TNL.07.CĐ.11.041 1 217.900.000
018 Cân phân tích TNL.07.CĐ.11.042 1 41.400.000
019 Thiết bị ép mẫu TNL.07.CĐ.11.043 1 97.800.000
020 Máy li tâm tốc độ cao TNL.07.CĐ.11.046 1 28.000.000
021 Máy khuẩy từ gia nhiệt TNL.07.CĐ.11.047 1 13.000.000
022 Máy cất nước 2 lần TNL.07.CĐ.11.049 1 75.800.000
023
Bài 1.12: Định luật bức xạ của Stepan -
Boltzman ghi và tính toán giá trị có kết
nối máy tính.
TNL.05.CĐ.06.061 1 29.234.240
024
Bài 1.12: Định luật bức xạ của Stepan -
Boltzman ghi và tính toán giá trị có kết
nối máy tính.
TNL.05.CĐ.06.062 1 29.234.240
025
Bài 1.13: Tính dẫn điện và dẫn nhiệt của
kim loại
TNL.05.CĐ.06.063 1 24.756.800
026
Bài 1.13: Tính dẫn điện và dẫn nhiệt của
kim loại
TNL.05.CĐ.06.064 1 24.756.800
027
Bài 1.13: Tính dẫn điện và dẫn nhiệt của
kim loại
TNL.05.CĐ.06.065 1 24.756.800
028
Bài 1.21: Đường cong đặc trưng của biến
thế kết nối với máy tính.
TNL.05.CĐ.06.066 1 21.192.320
029
Bài 1.29: Định luật phân rã bức xạ kết
nối với MT
TNL.05.CĐ.06.068 1 20.948.480
030 Bài 1.20: Đường cong từ trễ của sắt từ TNL.05.CĐ.06.069 1 16.680.000
98
STT Tên tài sản cố định Mã số TSCĐ
SỐ
LƯỢNG
Giá trị
031 Bài 2.11: Tủ sấy Memmer TNL.05.CĐ.06.070 1 13.220.640
032 Máy tính G3260/2/500/CMS18.5 TNL.02.CĐ.16.071 1 12.287.000
033
Máy đo quang phổ tử ngoại khả kiến
UV-VIS-NIR
V770
TNL.07.CĐ.18.075 1 1.040.327.924
034
Bài 1.4: Xác định vận tốc truyền sóng
âm trong không khí
TNL.05.CĐ.06.009 1 21.082.720
035
Bài 1.4: Xác định vận tốc truyền sóng
âm trong không khí
TNL.05.CĐ.06.010 1 21.082.720
036
Bài 1.4: Xác định vận tốc truyền sóng
âm trong không khí
TNL.05.CĐ.06.011 1 21.082.720
037
Bài 1.14: Các loại mạch cầu đo
Weatsone, Mawell.
TNL.05.CĐ.06.012 1 19.598.400
038
Bài 1.14: Các loại mạch cầu đo
Weatsone, Mawell.
TNL.05.CĐ.06.013 1 19.598.400
039
Bài 1.14: Các loại mạch cầu đo
Weatsone, Mawell.
TNL.05.CĐ.06.014 1 19.598.400
040
Bài 1.9: Xác định nhiệt nóng chảy và
nhiệt hoá hơi
TNL.05.CĐ.06.015 1 19.284.320
041
Bài 1.9: Xác định nhiệt nóng chảy và
nhiệt hoá hơi
TNL.05.CĐ.06.016 1 19.284.320
042
Bài 1.9: Xác định nhiệt nóng chảy và
nhiệt hoá hơi
TNL.05.CĐ.06.017 1 19.284.320
043 Bài 1.16: Mạch điện cơ bản TNL.05.CĐ.06.018 1 18.892.800
044 Bài 1.16: Mạch điện cơ bản TNL.05.CĐ.06.019 1 18.892.800
045 Bài 1.16: Mạch điện cơ bản TNL.05.CĐ.06.020 1 18.892.800
046 Bài 1.3.: Xác định tỷ trọng của chất lỏng TNL.05.CĐ.06.021 1 18.682.560
047 Bài 1.3.: Xác định tỷ trọng của chất lỏng TNL.05.CĐ.06.022 1 18.682.560
048 Bài 1.3.: Xác định tỷ trọng của chất lỏng TNL.05.CĐ.06.023 1 18.682.560
049
Bài 1.19: Bộ thí nghiệm khảo sát đặc
điểm của điốtbán dẫn và Transistor.
TNL.05.CĐ.06.024 1 18.615.200
99
STT Tên tài sản cố định Mã số TSCĐ
SỐ
LƯỢNG
Giá trị
050
Bài 1.19: Bộ thí nghiệm khảo sát đặc
điểm của điốtbán dẫn và Transistor.
TNL.05.CĐ.06.025 1 18.615.200
051
Bài 1.19: Bộ thí nghiệm khảo sát đặc
điểm của điốtbán dẫn và Transistor.
TNL.05.CĐ.06.026 1 18.615.200
052
Bài 1.10: Xác định hệ số đoạn nhiệt
CP/CV của các chất khí khác nhau.
TNL.05.CĐ.06.027 1 12.611.840
053
Bài 1.10: Xác định hệ số đoạn nhiệt
CP/CV của các chất khí khác nhau.
TNL.05.CĐ.06.028 1 12.611.840
054
Bài 1.17: Kiểm nghiệm các mạch R, L, C
với dao động ký
TNL.05.CĐ.06.029 1 12.006.720
055
Bài 1.17: Kiểm nghiệm các mạch R, L, C
với dao động ký
TNL.05.CĐ.06.030 1 12.006.720
056
Bài 1.17: Kiểm nghiệm các mạch R, L, C
với dao động ký
TNL.05.CĐ.06.031 1 12.006.720
057
Bài 1.1: Làm quen với các đạilượng cơ
bản đo độ dài, đo khối lượng, đo th gian.
TNL.05.CĐ.06.032 1 11.994.880
058
Bài 1.1: Làm quen với các đạilượng cơ
bản đo độ dài, đo khối lượng, đo th gian.
TNL.05.CĐ.06.033 1 11.994.880
059
Bài 1.1: Làm quen với các đạilượng cơ
bản đo độ dài, đo khối lượng, đo th gian.
TNL.05.CĐ.06.034 1 11.994.880
060 Bài 1.15: Các mạch chỉnh lưu TNL.05.CĐ.06.035 1 11.667.200
061 Bài 1.15: Các mạch chỉnh lưu TNL.05.CĐ.06.036 1 11.667.200
062 Bài 1.6: Nhớt kế bóng rơi TNL.05.CĐ.06.038 1 77.307.680
063 Bài 1.6: Nhớt kế bóng rơi TNL.05.CĐ.06.039 1 77.307.680
064 Bài 1.6: Nhớt kế bóng rơi TNL.05.CĐ.06.040 1 77.307.680
065 Hệ đo đặc trưng sắt điện TNL.07.CĐ.11.045 1 470.400.000
066 Máy khuẩy từ gia nhiệt TNL.07.CĐ.11.048 1 13.000.000
067 Bài 1.28: Nhiễu xạ và phân cực ánh sáng TNL.05.CĐ.06.052 1 44.754.880
068 Bài 1.28: Nhiễu xạ và phân cực ánh sáng TNL.05.CĐ.06.053 1 44.754.880
069
Bài 1.30: Đèn Helium neon laser tạo ảnh
truyền qua sử dụng đèn laser.
TNL.05.CĐ.06.054 1 43.143.560
070 Bài 1.26: Giao thoa kế Michelson TNL.05.CĐ.06.055 1 26.692.320
100
STT Tên tài sản cố định Mã số TSCĐ
SỐ
LƯỢNG
Giá trị
071 Bài 1.26: Giao thoa kế Michelson TNL.05.CĐ.06.056 1 26.692.320
072
Bài 1.23: Xác định điện tích riêng của
Electron.
TNL.05.CĐ.06.057 1 20.734.720
073 Bài 1.27: Hiệu ứng quang điện ngoài TNL.05.CĐ.06.058 1 20.028.640
074 Bài 2.12: Khúc xạ kế TNL.05.CĐ.06.060 1 21.380.000
19. Đơn vị: Khoa Toán - Tin
001 Bàn ô val KTT.01.CĐ.14.001 1 16.500.000
002 Máy vi tính G3260/2/500/View KTT.02.CĐ.16.006 1 12.287.000
003 Máy chiếu EPSON KTT.09.CĐ.18.060 1 12.000.000
19.1. Phòng Máy tính Khoa Toán - Tin
001 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.024 1 12.287.000
002 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.060 1 12.287.000
003 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.077 1 12.287.000
004 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.079 1 12.287.000
005 Máy tính Sever CMS Solocom E7520 PMT.01.CĐ.06.001 1 50.844.330
006 Máy tính Sever CMS Solocom E7210 PMT.01.CĐ.06.002 1 50.844.330
007 Máy tính Sever Solomon PMT.01.CĐ.08.003 1 22.123.710
008 Điều hòa Funiki SBC 18 PMT.01.CĐ.14.005 1 15.250.950
009 Điều hòa Funiki SBC 18 PMT.01.CĐ.14.006 1 15.250.950
010 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.011 1 10.720.000
011 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.012 1 10.720.000
012 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.013 1 10.720.000
013 Điều hòa Funiki SBC 18 PMT.01.CĐ.14.014 1 15.209.700
014 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.014 1 10.720.000
015 Điều hòa Funiki SBC 18 PMT.01.CĐ.14.015 1 15.209.700
016 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.015 1 10.720.000
017 Máy chiếu NEC NP-VE281G PMT.01.CĐ.15.016 1 18.200.000
018 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.016 1 10.720.000
019 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.017 1 10.720.000
020 Điều hòa Funiki 18k PMT.01.CĐ.15.018 1 11.277.000
021 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.018 1 10.720.000
022 Điều hòa Funiki 18k PMT.01.CĐ.15.019 1 11.277.000
023 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.019 1 10.720.000
101
STT Tên tài sản cố định Mã số TSCĐ
SỐ
LƯỢNG
Giá trị
024 Máy chiếu Epson EB29 PMT.01.CĐ.16.020 1 15.300.000
025 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.020 1 12.287.000
026 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.020 1 10.720.000
027 Máy chiếu Epson EB29 PMT.01.CĐ.16.021 1 15.300.000
028 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.021 1 12.287.000
029 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.021 1 10.720.000
030 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.022 1 12.287.000
031 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.022 1 10.720.000
032 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.023 1 12.287.000
033 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.023 1 10.720.000
034 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.024 1 10.720.000
035 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.025 1 12.287.000
036 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.025 1 10.720.000
037 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.026 1 12.287.000
038 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.026 1 10.720.000
039 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.027 1 12.287.000
040 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.027 1 10.720.000
041 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.028 1 12.287.000
042 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.028 1 10.720.000
043 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.029 1 12.287.000
044 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.029 1 10.720.000
045 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.030 1 12.287.000
046 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.030 1 10.720.000
047 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.031 1 12.287.000
048 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.031 1 10.720.000
049 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.032 1 12.287.000
050 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.032 1 10.720.000
051 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.033 1 12.287.000
052 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.033 1 10.720.000
053 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.034 1 12.287.000
054 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.034 1 10.720.000
055 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.035 1 12.287.000
056 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.035 1 10.720.000
057 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.036 1 12.287.000
102
STT Tên tài sản cố định Mã số TSCĐ
SỐ
LƯỢNG
Giá trị
058 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.036 1 10.720.000
059 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.037 1 12.287.000
060 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.037 1 10.720.000
061 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.038 1 12.287.000
062 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.038 1 10.720.000
063 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.039 1 12.287.000
064 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.039 1 10.720.000
065 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.040 1 12.287.000
066 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.040 1 10.720.000
067 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.041 1 12.287.000
068 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.041 1 11.530.000
069 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.042 1 12.287.000
070 Máy chiếu V-plus VL-2700 X LAP.06.CĐ.13.044 1 21.500.000
071 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.043 1 12.287.000
072 Hệ thống điều khiển V58AV LAP.06.CĐ.13.043 1 27.400.000
073 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.044 1 12.287.000
074 Phần mềm Multimedia VL6800 LAP.06.CĐ.13.042 1 57.430.000
075 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.045 1 12.287.000
076 Phần mềm Multimedia VL6800 học viên LAP.06.CĐ.13.045 1 129.200.000
077 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.046 1 12.287.000
078 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.047 1 12.287.000
079 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.048 1 12.287.000
080 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.049 1 12.287.000
081 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.050 1 12.287.000
082 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.051 1 12.287.000
083 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.052 1 12.287.000
084 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.053 1 12.287.000
085 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.054 1 12.287.000
086 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.055 1 12.287.000
087 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.056 1 12.287.000
088 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.057 1 12.287.000
089 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.058 1 12.287.000
090 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.059 1 12.287.000
091 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CC.16.061 1 12.287.000
103
STT Tên tài sản cố định Mã số TSCĐ
SỐ
LƯỢNG
Giá trị
092 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.062 1 12.287.000
093 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.063 1 12.287.000
094 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.064 1 12.287.000
095 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.065 1 12.287.000
096 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.066 1 12.287.000
097 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.067 1 12.287.000
098 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.068 1 12.287.000
099 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.069 1 12.287.000
100 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.070 1 12.287.000
101 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.071 1 12.287.000
102 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.072 1 12.287.000
103 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.073 1 12.287.000
104 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.074 1 12.287.000
105 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.075 1 12.287.000
106 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.076 1 12.287.000
107 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.078 1 12.287.000
108 Điều hòa Funiki 18 PMT.01.CĐ.16.080 1 10.890.000
109 Điều hòa Funiki 18 PMT.01.CĐ.16.081 1 10.890.000
20. Đơn vị: Hội Sinh viên
001 Máy tính E2200/1/160/SS19 CGC.01.CĐ.09.001 1 10.400.000
Tổng 562 51.285.555.275
104
PHỤ LỤC 06
Danh mục kiểm kê CCDC tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái
Nguyên năm 2019
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
1. Đơn vị: Phòng Kế hoạch - Tài chính
001 Tủ gỗ 4 buồng PKH.01.CC.14.001 c 9.856.000 1 9.856.000
002 Bàn ghế Sofa PKH.01.CC.14.002 bộ 9.500.000 1 9.500.000
003 Bàn KT 174 x 81 x 76 PKH.01.CC.14.003 c 5.412.000 1 5.412.000
004 Rèm cản sáng PKH.01.CC.14.004 bộ 1.594.700 2 3.189.400
005 Bàn KT 100 x 50 x 75 PKH.01.CC.14.005 c 2.420.000 1 2.420.000
006 Điều hòa LG 9K BTU PKH.21.CĐ.12.005 bộ 7.000.000 1 7.000.000
007 Điều hòa LG 9K BTU PKH.21.CĐ.12.006 bộ 7.000.000 1 7.000.000
008 Ghế xoay lãnh đạo PKH.01.CC.14.006 c 1.760.000 1 1.760.000
009 Đồng hồ treo tường PKH.01.CC.14.008 c 320.000 1 320.000
010 Máy in Canon 3300 PKH.01.CĐ.16.008 c 5.850.000 1 5.850.000
011 Điện thoại Gphone PKH.01.CC.14.009 c 150.000 1 150.000
012 Máy tính Elead PKH.01.CC.11.011 bộ 9.700.000 1 9.700.000
013 Máy tính Elead PKH.01.CC.11.012 bộ 9.700.000 1 9.700.000
014 Tủ sắt 4 cánh PKH.01.CC.05.013 c 2.585.000 1 2.585.000
015 Tủ sắt 4 cánh PKH.01.CC.05.014 c 2.585.000 1 2.585.000
016 Tủ sắt 4 cánh PKH.01.CC.05.015 c 2.585.000 1 2.585.000
017 Tủ sắt 4 cánh PKH.01.CC.05.016 c 2.585.000 1 2.585.000
018 Máy in Canon 2900 PKH.01.CC.11.019 c 3.400.000 1 3.400.000
019 Máy tính Wincom PKH.01.CC.11.020 bộ 8.850.000 1 8.850.000
020 Máy đếm tiền Balion NH 307S PKH.01.CC.12.022 c 6.900.000 1 6.900.000
021 Máy in Canon 3300 PKH.01.CC.11.023 c 4.400.000 1 4.400.000
022 Rèm cản sáng PKH.01.CC.14.024 bộ 1.980.000 2 3.960.000
023 Tủ sắt 4 cánh PĐT.01.CC.06.024 c 1.600.000 1 1.600.000
024 Két sắt Việt Tiệp PKH.01.CC.02.025 c 1.850.000 1 1.850.000
025 Két sắt Việt Tiệp PKH.01.CC.02.026 c 1.850.000 1 1.850.000
026 Két sắt Việt Tiệp PKH.01.CC.12.027 c 1.850.000 1 1.850.000
027 Tủ sắt 3 ngăn dọc PKH.01.CC.12.028 c 1.850.000 1 1.850.000
028 Tủ sắt 3 ngăn dọc PKH.01.CC.12.029 c 1.850.000 1 1.850.000
029 Tủ sắt 6 cánh PKH.01.CC.11.031 c 2.850.000 1 2.850.000
030 Bàn KT 160 x 80 x 75 PKH.01.CC.14.032 c 2.450.000 1 2.450.000
105
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
031 Tủ sắt 4 cánh dọc PKH.01.CC.12.033 c 1.950.000 1 1.950.000
032 Máy tính cá nhân PKH.01.CC.06.036 c 1.400.000 1 1.400.000
033 Bàn KT 160 x 70 PKH.01.CC.12.037 c 1.200.000 1 1.200.000
034 Ghế xoay tựa lưng cao PKH.01.CC.11.038 c 1.150.000 1 1.150.000
035 Ghế xoay PKH.01.CC.04.039 c 275.000 1 275.000
036 Ghế xoay PKH.01.CC.04.041 c 275.000 1 275.000
037 Ghế xoay PKH.01.CC.04.042 c 275.000 1 275.000
038 Máy tính cá nhân PKH.01.CC.03.043 c 1.000.000 1 1.000.000
039 Bàn KT 140 x 60 PKH.01.CC.06.044 c 850.000 1 850.000
040 Quạt đứng Vinawind PKH.01.CC.14.047 c 584.000 1 584.000
041 Quạt đứng Vinawind PKH.01.CC.14.048 c 584.000 1 584.000
042 Bàn KT 120 x 60 PKH.01.CC.06.049 c 450.000 1 450.000
043 Máy khoan chứng từ PKH.01.CC.10.050 c 1
044 Tủ sắt 3 cánh PKH.01.CC.12.052 c 1.800.000 1 1.800.000
045 Ghế xoay PKH.01.CC.15.056 c 570.000 1 570.000
046 Bàn KT 138 x 70 x 75 PKH.01.CC.15.057 c 1.450.000 1 1.450.000
047 Ổ cứng ngoài 500Gb PKH.01.CC.12.058 c 2.100.000 1 2.100.000
048 Ghế xuân hòa PKH.01.CC.10.059 c 150.000 1 150.000
049 Kệ tài liệu PKH.01.CC.06.061 c 1
050 Bàn oval KT 180 x 120 x 75 PKH.01.CC.15.062 c 3.950.000 1 3.950.000
051 Ghế xuân hòa PKH.01.CC.10.063 c 150.000 1 150.000
052 Ghế xuân hòa PKH.01.CC.10.064 c 150.000 1 150.000
053 Hộc bàn để tài liệu PKH.01.CC.16.064 c 650.000 1 650.000
054 Phích điện Sunhouse PKH.01.CC.16.065 c 933.900 1 933.900
055 Tủ lạnh Sanyo PKH.21.CC.13.065 c 4.000.000 1 4.000.000
056 Máy in Canon 2900 PKH.01.CC.17.066 c 3.135.000 1 3.135.000
057 Máy in Canon 2900 PKH.01.CC.17.067 c 3.135.000 1 3.135.000
058 Phích điện đun nước Sunhouse 3l PKH.01.CC.17.068 c 900.000 1 900.000
059 Tủ sắt 4 cánh PKH.01.CC.17.069 c 2.810.000 1 2.810.000
060 Máy hủy giấy Binno C18 PKH.01.CC.18.070 c 5.070.000 1 5.070.000
061 Điện thoại Nokia 105 PKH.01.CC.18.071 c 350.000 1 350.000
062 Quạt cây Vinawind PKH.01.CC.19.072 c 590.000 1 590.000
063 Quạt cây Vinawind PKH.01.CC.19.073 c 590.000 1 590.000
064 Ghế gỗ nỉ c 4
106
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
2. Đơn vị: Phòng Công tác HSSV
001 Bàn ghế sofa PCT.01.CC.14.001 bộ 9.856.000 1 9.856.000
036 Tủ gỗ 4 buồng PCT.01.CC.14.002 c 9.300.000 1 9.300.000
005 Bàn KT 181 x 76 x 81 PCT.01.CC.14.003 c 5.500.000 1 5.500.000
053 Bàn KT 138 x 70 x 75 BTS.01.CC.16.003 c 1.450.000 1 1.450.000
034 Rèm cản sáng PCT.01.CC.14.004 bộ 1.594.700 2 3.189.400
054 Bàn KT 138 x 70 x 75 BTS.01.CC.16.004 c 1.450.000 1 1.450.000
013 Ghế xoay lãnh đạo PCT.01.CC.14.006 c 1.760.000 1 1.760.000
023 Máy in Epson PCT.21.CĐ.16.007 c 5.000.000 1 5.000.000
029 Phích điện đun nước PCT.01.CC.14.007 c 870.000 1 870.000
010 Điều hòa Reetech 9k PCT.21.CĐ.14.008 bộ 8.000.000 1 8.000.000
011 Đồng hồ treo tường PCT.01.CC.14.008 c 320.000 1 320.000
032 Quạt đứng Vinawind PCT.01.CC.14.010 c 584.540 1 584.540
026 Máy tính G2030 PCT.01.CC.14.012 bộ 9.060.000 1 9.060.000
037 Tủ sắt 4 cánh PCT.01.CC.05.013 c 2.585.000 1 2.585.000
038 Tủ sắt 4 cánh PCT.01.CC.05.014 c 2.585.000 1 2.585.000
039 Tủ sắt 4 cánh PCT.01.CC.05.015 c 2.585.000 1 2.585.000
040 Tủ sắt 4 cánh PCT.01.CC.05.016 c 2.585.000 1 2.585.000
025 Máy tính ĐNA PCT.01.CC.09.017 bộ 9.600.000 1 9.600.000
055 Bàn KT 138 x 70 x 75 PĐT.01.CC.14.017 c 1.450.000 1 1.450.000
024 Máy tính ACER AM1830 PCT.01.CC.10.018 bộ 9.500.000 1 9.500.000
028 Máy tính Wincom PCT.01.CC.10.019 bộ 9.500.000 1 9.500.000
052 Bàn KT 138 x 70 x 75 PĐT.01.CC.14.020 c 1.450.000 1 1.450.000
020 Máy in Canon 2900 PCT.01.CC.11.021 c 3.400.000 1 3.400.000
021 Máy in Canon 2900 PCT.01.CC.11.022 c 3.400.000 1 3.400.000
043 Tủ sắt 6 cánh PCT.01.CC.11.024 c 2.850.000 1 2.850.000
044 Tủ sắt 6 cánh PCT.01.CC.14.026 c 2.750.000 1 2.750.000
045 Tủ sắt 6 cánh PCT.01.CC.14.027 c 2.750.000 1 2.750.000
046 Tủ sắt 6 cánh PCT.01.CC.14.028 c 2.750.000 1 2.750.000
041 Tủ sắt 4 cánh PCT.01.CC.08.029 c 2.350.000 1 2.350.000
042 Tủ sắt 4 cánh PCT.01.CC.08.030 c 2.350.000 1 2.350.000
035 Rèm cản sáng PCT.01.CC.14.031 bộ 1.980.000 2 3.960.000
002 Bàn ghế xalong PCT.01.CC.02.033 bộ 2.500.000 1 2.500.000
004 Bàn KT 160 x 80 x 75 PCT.01.CC.14.034 c 2.450.000 1 2.450.000
107
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
015 Ghế xoay tựa lưng cao PCT.01.CC.12.043 c 1.150.000 1 1.150.000
033 Quạt đứng Vinawind PCT.01.CC.14.044 c 584.540 1 584.540
031 Quạt cây Vinawind PCT.01.CC.10.046 c 380.000 1 380.000
012 Ghế xoay PCT.01.CC.06.048 c 350.000 1 350.000
009 Điện thoại Gphone PCT.01.CC.14.050 c 150.000 1 150.000
006 Bàn KT 80 x 60 PCT.01.CC.09.051 c 1
027 Máy tính G3250/4/500/SS19 PCT.01.CC.15.052 bộ 9.090.000 1 9.090.000
014 Ghế xoay tựa cao PCT.01.CC.15.053 c 1.150.000 1 1.150.000
047 Tủ sắt 6 cánh PCT.01.CC.15.054 c 2.750.000 1 2.750.000
022 Máy in canon 2900 PCT.01.CC.15.055 c 3.300.000 1 3.300.000
030 Phích điện đun nước PCT.01.CC.15.056 c 850.000 1 850.000
048 Tủ sắt 6 cánh PCT.01.CC.15.057 c 2.750.000 1 2.750.000
049 Tủ sắt 6 cánh PCT.01.CC.15.058 c 2.750.000 1 2.750.000
019 Máy ép plastic PCT.21.CC.15.059 c 2.000.000 1 2.000.000
003 Bàn gỗ PCT.21.CC.15.060 c 350.000 1 350.000
007 Cây treo áo PCT.21.CC.15.062 c 310.000 1 310.000
008 Cây treo áo PCT.21.CC.15.063 c 310.000 1 310.000
050 Bàn KT 139x70x75 PCT.01.CC.18.067 c 1.452.000 1 1.452.000
051 Điện thoại Nokia 105 PCT.01.CC.18.068 c 350.000 1 350.000
016 Ghế gấp sơn PCT.01.CC c 600.000 4 600.000
017 Ghế gỗ nỷ PCT.01.CC c 2
018 Loa máy tính PCT.01.CC.14. bộ 350.000 1 350.000
2.1. Ký túc xá nhà K13
001 Giường tầng K13.3310, K14.3310, K16.1608 bộ 2.300.000 3 6.900.000
002 Quạt đảo trần TĐN.01.CC.09.017 c 2 0
003 Chậu rửa TĐN.01.CC.09.018 c 0 1 0
004 Bệ xí TĐN.01.CC.09.019 c 0 2 0
005 Công tơ TĐN.10.CC.09.020 c 1 0
006 Đồng hồ nước TĐN.10.CC.09.021 c 1 0
007 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.4712 c 1.800.000 1 1.800.000
008 Giường tầng K13.01.CC.09.1206 bộ 2.300.000 1 2.300.000
009 Tủ sắt 4 cánh K13.01.CC.09.1208 c 2.750.000 1 2.750.000
010 Quạt đảo trần K13.10.CC.09.1201 c 1 0
011 Công tơ K13.10.CC.09.1202 c 1 0
108
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
012 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.1203 c 1 0
013 Bệ xí K13.10.CC.09.1204 c 1 0
014 Chậu rửa K13.10.CC.09.1205 c 1 0
015 Bàn ghế học sinh K15.01.CC.09.3308 c 1 0
016 Bàn ghế học sinh c 1 0
017 Ghế gấp sơn c 1 0
018 Giường tầng K13.1207, 3308 bộ 2.300.000 2 4.600.000
019 Quạt đảo trần K13.1301-1304 c 4 0
020 Công tơ K13.10.CC.09.1305 c 1 0
021 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.1306 c 1 0
022 Bệ xí K13.1307-1308 c 2 0
023 Chậu rửa K13.10.CC.09.1309 c 1 0
024 Tủ sắt 3 cánh TĐN.01.CC.11.009 c 1.800.000 1 1.800.000
025 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.1912 c 2.850.000 1 2.850.000
026 Bàn ghế học sinh bộ 1
027 Giường tầng K13.1508-1511 bộ 2.300.000 4 9.200.000
028 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.1512 c 2.850.000 1 2.850.000
029 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.1513 c 1.800.000 1 1.800.000
030 Quạt đảo trần K13.1501-1502 c 1 0
031 Công tơ K13.10.CC.09.1503 c 1 0
032 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.1504 c 1 0
033 Bệ xí K13.1505-1506 c 2 0
034 Chậu rửa K13.10.CC.09.1507 c 1 0
035 Giường tầng K13.1608-1611 bộ 2.300.000 4 9.200.000
036 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.1612 c 2.850.000 1 2.850.000
037 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.1613 c 1.800.000 1 1.800.000
038 Quạt đảo trần K13.1601-1602 c 1 0
039 Công tơ K13.10.CC.09.1603 c 1 0
040 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.1604 c 1 0
041 Bệ xí K13.1605-1606 c 2 0
042 Chậu rửa K13.10.CC.09.1607 c 1 0
043 Giường tầng K13.1708-1711 bộ 2.300.000 4 9.200.000
044 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.1712 c 1.800.000 1 1.800.000
045 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.1713 c 2.850.000 1 2.850.000
109
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
046 Quạt đảo trần K13.1701-1702 c 1 0
047 Công tơ K13.10.CC.09.1703 c 1 0
048 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.1704 c 1 0
049 Bệ xí K13.1705-1706 c 2 0
050 Chậu rửa K13.10.CC.09.1707 c 1 0
051 Giường tầng K13.1808-1811 bộ 2.300.000 4 9.200.000
052 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.1812 c 2.850.000 1 2.850.000
053 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.1813 c 1.800.000 1 1.800.000
054 Quạt đảo trần K13.1801-1802 c 2 0
055 Công tơ K13.10.CC.09.1803 c 1 0
056 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.1804 c 1 0
057 Bệ xí K13.1805-1806 c 2 0
058 Chậu rửa K13.10.CC.09.1807 c 1 0
059 Giường tầng K13.1908-1911 bộ 2.300.000 4 9.200.000
060 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.1912 c 2.850.000 1 2.850.000
061 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.1913 c 1.800.000 1 1.800.000
062 Quạt đảo trần K13.1901-1902 c 1 0
063 Công tơ K13.10.CC.09.1903 c 1 0
064 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.1904 c 1 0
065 Bệ xí K13.1905-1906 c 2 0
066 Chậu rửa K13.10.CC.09.1907 c 1 0
067 Giường tầng K13.2108-2111 bộ 2.300.000 4 9.200.000
068 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.2112 c 1.800.000 1 1.800.000
069 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.2113 c 2.850.000 1 2.850.000
070 Quạt đảo trần K13.2101-2102 c 1 0
071 Công tơ K13.10.CC.09.2103 c 1 0
072 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.2104 c 1 0
073 Bệ xí K13.09.2105-2106 c 2 0
074 Chậu rửa K13.10.CC.09.2107 c 1 0
075 Giường tầng K13.2208-2211 bộ 2.300.000 4 9.200.000
076 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.2212 c 2.850.000 1 2.850.000
077 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.2213 c 1.800.000 1 1.800.000
078 Quạt đảo trần K13.09.2201-2202 c 1 0
079 Công tơ K13.10.CC.09.2203 c 1 0
110
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
080 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.2204 c 1 0
081 Bệ xí K13.09.2205-2206 c 2 0
082 Chậu rửa K13.10.CC.09.2207 c 1 0
083 Giường tầng K13.2308-2311 bộ 2.300.000 4 9.200.000
084 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.2312 c 1.800.000 1 1.800.000
085 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.2313 c 2.850.000 1 2.850.000
086 Quạt đảo trần K13.09.2301-2302 c 1 0
087 Công tơ K13.10.CC.09.2303 c 1 0
088 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.2304 c 1 0
089 Bệ xí K13.09.2305-2306 c 2 0
090 Chậu rửa K13.10.CC.09.2307 c 1 0
091 Giường tầng K13.2408-2411 bộ 2.300.000 4 9.200.000
092 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.2412 c 2.850.000 1 2.850.000
093 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.2413 c 1.800.000 1 1.800.000
094 Quạt đảo trần K13.09.2401-2402 c 1 0
095 Công tơ K13.10.CC.09.2403 c 1 0
096 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.2404 c 1 0
097 Bệ xí K13.09.2405-2406 c 2 0
098 Chậu rửa K13.10.CC.09.2407 c 1 0
099 Giường tầng K13.2508-2511 bộ 2.300.000 4 9.200.000
100 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.2512 c 2.850.000 1 2.850.000
101 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.2513 c 1.800.000 1 1.800.000
102 Quạt đảo trần K13.09.2501-2502 c 1 0
103 Công tơ K13.10.CC.09.2503 c 1 0
104 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.2504 c 1 0
105 Bệ xí K13.09.2505-2506 c 2 0
106 Chậu rửa K13.10.CC.09.2507 c 1 0
107 Giường tầng K13.2608-2611 bộ 2.300.000 4 9.200.000
108 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.2612 c 2.850.000 1 2.850.000
109 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.2613 c 1.800.000 1 1.800.000
110 Quạt đảo trần K13.09.2601-2602 c 1 0
111 Công tơ K13.10.CC.09.2603 c 1 0
112 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.2604 c 1 0
113 Bệ xí K13.09.2605-2606 c 2 0
111
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
114 Chậu rửa K13.10.CC.09.2607 c 1 0
115 Giường tầng K13.2708-2711 bộ 2.300.000 4 9.200.000
116 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.2712 c 1.800.000 1 1.800.000
117 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.2713 c 2.850.000 1 2.850.000
118 Quạt đảo trần K13.09.2701-2702 c 1 0
119 Công tơ K13.10.CC.09.2703 c 1 0
120 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.2704 c 1 0
121 Bệ xí K13.09.2705-2706 c 2 0
122 Chậu rửa K13.10.CC.09.2707 c 1 0
123 Giường tầng K13.2808-2811 bộ 2.300.000 4 9.200.000
124 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.2812 c 2.850.000 1 2.850.000
125 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.2813 c 1.800.000 1 1.800.000
126 Quạt đảo trần K13.09.2801-2802 c 2 0
127 Công tơ K13.10.CC.09.2803 c 1 0
128 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.2804 c 1 0
129 Bệ xí K13.09.2805-2806 c 2 0
130 Chậu rửa K13.10.CC.09.2807 c 1 0
131 Giường tầng K13.2908-2911 bộ 2.300.000 4 9.200.000
132 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.2912 c 2.850.000 1 2.850.000
133 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.2913 c 1.800.000 1 1.800.000
134 Quạt đảo trần K13.09.2901-2902 c 2 0
135 Công tơ K13.10.CC.09.2903 c 1 0
136 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.2904 c 1 0
137 Bệ xí K13.09.2905-2906 c 2 0
138 Chậu rửa K13.10.CC.09.2907 c 1 0
139 Giường tầng K13.3108-3111 bộ 2.300.000 4 9.200.000
140 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.3112 c 1.800.000 1 1.800.000
141 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.3113 c 2.850.000 1 2.850.000
142 Quạt đảo trần K13.09.3101-3102 c 2 0
143 Công tơ K13.10.CC.09.3103 c 1 0
144 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.3104 c 1 0
145 Bệ xí K13.09.3105-3106 c 2 0
146 Chậu rửa K13.10.CC.09.3107 c 1 0
147 Giường tầng K13.3208-3211 bộ 2.300.000 4 9.200.000
112
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
148 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.3212 c 2.850.000 1 2.850.000
149 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.3213 c 1.800.000 1 1.800.000
150 Quạt đảo trần K13.09.3201-3202 c 2 0
151 Công tơ K13.10.CC.09.3203 c 1 0
152 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.3204 c 1 0
153 Bệ xí K13.09.3205-3206 c 2 0
154 Chậu rửa K13.10.CC.09.3207 c 1 0
155 Giường tầng K13.09.3308-3310 khung 12
156 Công tơ K13.10.CC.09.3303 c 1 0
157 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.3304 c 1 0
158 Bệ xí K13.09.3305-3306 c 2 0
159 Chậu rửa K13.10.CC.09.3307 c 1 0
160 Tivi LG 21 TĐN.01.CC.05.015 c 2.000.000 1 2.000.000
161 Giường tầng K15.1206 bộ 2.300.000 1 2.300.000
162 Giường tầng K13.3310, K14.3310, K16.1608 bộ 2.300.000 1 2.300.000
163 Giường tầng bộ 2
164 Bàn ghế học sinh bộ 19
165 Bình nước nóng bộ 0
166 Quạt đảo trần c 121
167 Giường tầng K13.3508-3511 bộ 2.300.000 4 9.200.000
168 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.3512 c 2.850.000 1 2.850.000
169 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.3513 c 1.800.000 1 1.800.000
170 Quạt đảo trần K13.09.3501-3502 c 2 0
171 Công tơ K13.10.CC.09.3503 c 1 0
172 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.3504 c 1 0
173 Bệ xí K13.09.3505-3506 c 2 0
174 Chậu rửa K13.10.CC.09.3507 c 1 0
175 Giường tầng K13.3608-3611 bộ 2.300.000 4 9.200.000
176 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.3612 c 1.800.000 1 1.800.000
177 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.3613 c 2.850.000 1 2.850.000
178 Quạt đảo trần K13.09.3601-3602 c 2 0
179 Công tơ K13.10.CC.09.3603 c 1 0
180 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.3604 c 1 0
113
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
181 Bệ xí K13.09.3605-3606 c 2 0
182 Chậu rửa K13.10.CC.09.3607 c 1 0
183 Giường tầng K13.3708-3711 bộ 2.300.000 4 9.200.000
184 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.3712 c 1.800.000 1 1.800.000
185 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.3713 c 2.850.000 1 2.850.000
186 Quạt đảo trần K13.09.3701-3702 c 2 0
187 Công tơ K13.10.CC.09.3703 c 1 0
188 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.3704 c 1 0
189 Bệ xí K13.09.3705-3706 c 2 0
190 Chậu rửa K13.10.CC.09.3707 c 1 0
191 Giường tầng K13.3808-3811 bộ 2.300.000 4 9.200.000
192 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.3812 c 1.800.000 1 1.800.000
193 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.3813 c 2.850.000 1 2.850.000
194 Quạt đảo trần K13.09.3801-3802 c 1 0
195 Công tơ K13.10.CC.09.3803 c 1 0
196 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.3804 c 1 0
197 Bệ xí K13.09.3805-3806 c 2 0
198 Chậu rửa K13.10.CC.09.3807 c 1 0
199 Giường tầng K13.3908-3911 bộ 2.300.000 4 9.200.000
200 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.3912 c 1.800.000 1 1.800.000
201 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.3913 c 2.850.000 1 2.850.000
202 Quạt đảo trần K13.09.3901-3902 c 1 0
203 Công tơ K13.10.CC.09.3903 c 1 0
204 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.3904 c 1 0
205 Bệ xí K13.09.3905-3906 c 2 0
206 Chậu rửa K13.10.CC.09.3907 c 1 0
207 Giường tầng K13.4108-4111 bộ 2.300.000 4 9.200.000
208 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.4112 c 2.850.000 1 2.850.000
209 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.4113 c 1.800.000 1 1.800.000
210 Quạt đảo trần K13.09.4101-4102 c 1 0
211 Công tơ K13.10.CC.09.4103 c 1 0
212 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.4104 c 1 0
213 Bệ xí K13.09.4105-4106 c 2 0
214 Chậu rửa K13.10.CC.09.4107 c 1 0
114
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
215 Giường tầng K13.4208-4211 bộ 2.300.000 4 9.200.000
216 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.4212 c 2.850.000 1 2.850.000
217 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.4213 c 1.800.000 1 1.800.000
218 Quạt đảo trần K13.09.4201-4202 c 1 0
219 Công tơ K13.10.CC.09.4203 c 1 0
220 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.4204 c 1 0
221 Bệ xí K13.09.4205-4206 c 2 0
222 Chậu rửa K13.10.CC.09.4207 c 1 0
223 Giường tầng K13.4308-4311 bộ 2.300.000 4 9.200.000
224 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.4312 c 2.850.000 1 2.850.000
225 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.4313 c 1.800.000 1 1.800.000
226 Quạt đảo trần K13.09.4301-4302 c 2 0
227 Công tơ K13.10.CC.09.4303 c 1 0
228 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.4304 c 1 0
229 Bệ xí K13.09.4305-4306 c 2 0
230 Chậu rửa K13.10.CC.09.4307 c 1 0
231 Giường tầng K13.4408-4411 c 2.300.000 4 9.200.000
232 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.4412 c 2.850.000 1 2.850.000
233 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.4413 c 1.800.000 1 1.800.000
234 Quạt đảo trần K13.09.4401-4402 c 1 0
235 Công tơ K13.10.CC.09.4403 c 1 0
236 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.4404 c 1 0
237 Bệ xí K13.09.4405-4406 c 2 0
238 Chậu rửa K13.10.CC.09.4407 c 1 0
239 Giường tầng K13.4508-4511 bộ 2.300.000 4 9.200.000
240 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.4512 c 1.800.000 1 1.800.000
241 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.4513 c 2.850.000 1 2.850.000
242 Quạt đảo trần K13.09.4501-4502 c 1 0
243 Công tơ K13.10.CC.09.4503 c 1 0
244 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.4504 c 1 0
245 Bệ xí K13.09.4505-4506 c 2 0
246 Chậu rửa K13.10.CC.09.4507 c 1 0
247 Giường tầng K13.4608-4611 bộ 2.300.000 4 9.200.000
248 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.4612 c 1.800.000 1 1.800.000
115
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
249 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.4613 c 2.850.000 1 2.850.000
250 Quạt đảo trần K13.09.4601-4602 c 1 0
251 Công tơ K13.10.CC.09.4603 c 1 0
252 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.4604 c 1 0
253 Bệ xí K13.09.4605-4606 c 2 0
254 Chậu rửa K13.10.CC.09.4607 c 1 0
255 Giường tầng K13.4708-4711 bộ 2.300.000 4 9.200.000
256 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.4713 c 2.850.000 1 2.850.000
257 Quạt đảo trần K13.09.4701-4702 c 1 0
258 Công tơ K13.10.CC.09.4703 c 1 0
259 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.4704 c 1 0
260 Bệ xí K13.09.4705-4706 c 2 0
261 Chậu rửa K13.10.CC.09.4707 c 1 0
262 Giường tầng K13.4808-4811 bộ 2.300.000 4 9.200.000
263 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.4812 c 1.800.000 1 1.800.000
264 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.4813 c 2.850.000 1 2.850.000
265 Quạt đảo trần K13.09.4801-4802 c 1 0
266 Công tơ K13.10.CC.09.4803 c 1 0
267 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.4804 c 1 0
268 Bệ xí K13.09.4805-4806 c 2 0
269 Chậu rửa K13.10.CC.09.4807 c 1 0
270 Giường tầng K13.4908-4911 bộ 2.300.000 4 9.200.000
271 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.4912 c 1.800.000 1 1.800.000
272 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.4913 c 2.850.000 1 2.850.000
273 Quạt đảo trần K13.09.4901-4902 c 2 0
274 Công tơ K13.10.CC.09.4903 c 1 0
275 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.4904 c 1 0
276 Bệ xí K13.09.4905-4906 c 2 0
277 Chậu rửa K13.10.CC.09.4907 c 1 0
278 Giường tầng K13.5108-5111 bộ 2.300.000 4 9.200.000
279 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.5112 c 2.850.000 1 2.850.000
280 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.5113 c 1.800.000 1 1.800.000
281 Quạt đảo trần K13.09.5101-5102 c 1 0
282 Công tơ K13.10.CC.09.5103 c 1 0
116
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
283 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.5104 c 1 0
284 Bệ xí K13.09.5105-5106 c 2 0
285 Chậu rửa K13.10.CC.09.5107 c 1 0
286 Giường tầng K13.5208-5211 bộ 2.300.000 4 9.200.000
287 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.5212 c 1.800.000 1 1.800.000
288 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.5213 c 2.850.000 1 2.850.000
289 Quạt đảo trần K13.09.5201-5202 c 1 0
290 Công tơ K13.10.CC.09.5203 c 1 0
291 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.5204 c 1 0
292 Bệ xí K13.09.5205-5206 c 2 0
293 Chậu rửa K13.10.CC.09.5207 c 1 0
294 Giường tầng K13.5308-5311 bộ 2.300.000 4 9.200.000
295 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.5312 c 1.800.000 1 1.800.000
296 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.5313 c 2.850.000 1 2.850.000
297 Quạt đảo trần K13.09.5301-5302 c 1 0
298 Công tơ K13.10.CC.09.5303 c 1 0
299 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.5304 c 1 0
300 Bệ xí K13.09.5305-5306 c 2 0
301 Chậu rửa K13.10.CC.09.5307 c 1 0
302 Giường tầng K13.5408-5411 bộ 2.300.000 4 9.200.000
303 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.5412 c 2.850.000 1 2.850.000
304 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.5413 c 1.800.000 1 1.800.000
305 Quạt đảo trần K13.09.5401-5402 c 1 0
306 Công tơ K13.10.CC.09.5403 c 1 0
307 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.5404 c 1 0
308 Bệ xí K13.09.5405-5406 c 2 0
309 Chậu rửa K13.10.CC.09.5407 c 1 0
310 Giường tầng K13.5508-5511 bộ 2.300.000 4 9.200.000
311 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.5512 c 1.800.000 1 1.800.000
312 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.5513 c 2.850.000 1 2.850.000
313 Quạt đảo trần K13.09.5501-5502 c 1 0
314 Công tơ K13.10.CC.09.5503 c 1 0
315 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.5504 c 1 0
316 Bệ xí K13.09.5505-5506 c 2 0
117
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
317 Chậu rửa K13.10.CC.09.5507 c 1 0
318 Giường tầng K13.5608-5611 bộ 2.300.000 4 9.200.000
319 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.5612 c 1.800.000 1 1.800.000
320 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.5613 c 2.850.000 1 2.850.000
321 Quạt đảo trần K13.09.5601-5602 c 1 0
322 Công tơ K13.10.CC.09.5603 c 1 0
323 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.5604 c 1 0
324 Bệ xí K13.09.5605-5606 c 2 0
325 Chậu rửa K13.10.CC.09.5607 c 1 0
326 Giường tầng K13.5708-5711 bộ 2.300.000 4 9.200.000
327 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.5712 c 1.800.000 1 1.800.000
328 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.5713 c 2.850.000 1 2.850.000
329 Quạt đảo trần K13.09.5701-5702 c 1 0
330 Công tơ K13.10.CC.09.5703 c 1 0
331 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.5704 c 1 0
332 Bệ xí K13.09.5705-5706 c 2 0
333 Chậu rửa K13.10.CC.09.5707 c 1 0
334 Giường tầng K13.5808-5811 bộ 2.300.000 4 9.200.000
335 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.5812 c 2.850.000 1 2.850.000
336 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.5813 c 1.800.000 1 1.800.000
337 Quạt đảo trần K13.09.5801-5802 c 1 0
338 Công tơ K13.10.CC.09.5803 c 1 0
339 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.5804 c 1 0
340 Bệ xí K13.09.5805-5806 c 2 0
341 Chậu rửa K13.10.CC.09.5807 c 1 0
342 Giường tầng K13.5908-5911 bộ 2.300.000 4 9.200.000
343 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.5912 c 2.850.000 1 2.850.000
344 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.5913 c 1.800.000 1 1.800.000
345 Quạt đảo trần K13.09.5901-5902 c 2 0
346 Công tơ K13.10.CC.09.5903 c 1 0
347 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.5904 c 1 0
348 Bệ xí K13.09.5905-5906 c 2 0
349 Chậu rửa K13.10.CC.09.5907 c 1 0
350 Bồn nước 1500 lít K13.11.0005-0006 c 2 0
118
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
351 Bồn nước 3000 lít K13.09.0003-0004 c 2 0
352 Máy bơm nước sinh hoạt K13.10.CC.09.0001 c 1 0
353 Máy bơm cứu hỏa (xăng, điện) K13.10.CC.09.0002 c 2 0
354 Bình cứu hỏa c 20 0
355 Camera quan sát QLK.01.CC.17.021 bộ 1.875.000 1 1.875.000
356 Cửa lên tum tầng 5 QLK.01.CC.18.025 bộ 800.000 1 800.000
357 Cửa lên tum tầng 5 QLK.01.CC.18.026 bộ 800.000 1 800.000
358 Bàn ghế học sinh bộ 1
2.2. Ký túc xá nhà K14
001 Giường tầng K14.09.1108-1111 bộ 2.300.000 4 9.200.000
002 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.1112 c 1.800.000 1 1.800.000
003 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.1113 c 2.850.000 1 2.850.000
004 Quạt đảo trần K14.09.1101-1102 c 1 0
005 Công tơ K14.10.CC.09.1103 c 1 0
006 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.1104 c 1 0
007 Bệ xí K14.09.1105-1106 c 2 0
008 Chậu rửa K14.10.CC.09.1107 c 1 0
009 Giường gỗ K16.01.CC.12.3808 bộ 1.250.000 1 1.250.000
010 Tủ sắt 4 cánh K14.01.CC.09.1207 c 2.750.000 1 2.750.000
011 Bàn làm việc QLK.01.CC.06.004 c 0 1 0
012 Máy tính để bàn QLK.01.CC.11.001 c 8.900.000 1 8.900.000
013 Điện thoại Gphone QLK.01.CC.10.020 c 150.000 1 150.000
014 Ghế gấp sơn c 2 0
015 Quạt đảo trần K14.10.CC.09.1201 c 1 0
016 Công tơ K14.10.CC.09.1202 c 1 0
017 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.1203 c 1 0
018 Bệ xí K14.10.CC.09.1204 c 1 0
019 Chậu rửa K14.10.CC.09.1205 c 1 0
020 Tủ lạnh Sanyo 185 K16.01.CC.15.3615 c 4.650.000 1 4.650.000
021 Bàn ghế học sinh bộ 0 1 0
022 Máy tính G2030 PCT.01.CC.14.011 bộ 9.060.000 1 9.060.000
023 Máy in canon 2900 QLK.01.CC.11.002 c 3.300.000 1 3.300.000
024 Phích điện đun nước c 1 0
025 Bàn dự án QLK.05.CC.06.003 c 0 1 0
119
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
026 Bàn ghế học sinh QLK.01.CC.06.019 bộ 0 1 0
027 Ghế gấp sơn c 0 9 0
028 Tủ sắt 4 cánh QLK.01.CC.09.009 c 2.750.000 1 2.750.000
029 tủ sắt 4 cánh TĐN.01.CC.09.010 c 2.750.000 1 2.750.000
030 Quạt ốp trần c 0 4 0
031 bệ rửa QLK.01.CC.09.011 c 0 1 0
032 bệ xí QLK.09.012-013 c 0 2 0
033 Bàn làm việc (vàng) 2 0
034 Ghế đôn xanh c 0
035 Bàn kính TĐN.09.CC.05.032 c 1 0
036 Phích đun nước CGC.01.CC.14.006 c 870.000 1 870.000
037 Quạt đứng Vinawind CGC.01.CC.14.007 c 584.540 1 584.540
038 Bàn ghế xa lông CGC.01.CC.02.003 bộ 4.000.000 1 4.000.000
039 Ghế xoay giám đốc CGC.01.CC.05.005 c 1.580.000 1 1.580.000
040 Giường tầng K14.09.1508-1511 bộ 2.300.000 4 9.200.000
041 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.1512 c 2.850.000 1 2.850.000
042 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.1513 c 1.800.000 1 1.800.000
043 Quạt đảo trần K14.09.1501-1502 c 0 0
044 Công tơ K14.10.CC.09.1503 c 1 0
045 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.1504 c 1 0
046 Bệ xí K14.09.1505-1506 c 2 0
047 Chậu rửa K14.10.CC.09.1507 c 1 0
048 Máy giặt Sanyo 7kg K16.01.CC.15.3619 c 4.600.000 1 4.600.000
049 Thang nhôm c 0
050 Bảng fooc c 1 0
051 Giường tầng K14.09.1608-1611 bộ 2.300.000 4 9.200.000
052 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.1612 c 2.850.000 1 2.850.000
053 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.1613 c 1.800.000 1 1.800.000
054 Quạt đảo trần K14.09.1601-1602 c 2 0
055 Công tơ K14.10.CC.09.1603 c 1 0
056 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.1604 c 1 0
057 Bệ xí K14.09.1605-1606 c 2 0
058 Chậu rửa K14.10.CC.09.1607 c 1 0
059 Giường tầng K14.09.1708-1711 bộ 2.300.000 4 9.200.000
120
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
060 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.1712 c 2.850.000 1 2.850.000
061 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.1713 c 1.800.000 1 1.800.000
062 Quạt đảo trần K14.09.1701-1702 c 2 0
063 Công tơ K14.10.CC.09.1703 c 1 0
064 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.1704 c 1 0
065 Bệ xí K14.09.1705-1706 c 2 0
066 Chậu rửa K14.10.CC.09.1707 c 1 0
067 Giường tầng K14.09.1808-1811 bộ 2.300.000 4 9.200.000
068 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.1812 c 1.800.000 1 1.800.000
069 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.1813 c 2.850.000 1 2.850.000
070 Quạt đảo trần K14.09.1801-1802 c 1 0
071 Công tơ K14.10.CC.09.1803 c 1 0
072 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.1804 c 1 0
073 Bệ xí K14.09.1805-1806 c 2 0
074 Chậu rửa K14.10.CC.09.1807 c 1 0
075 Giường tầng K14.09.1908-1911 bộ 2.300.000 4 9.200.000
076 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.1913 c 1.800.000 1 1.800.000
077 Quạt đảo trần K14.09.1901-1902 c 2 0
078 Công tơ K14.10.CC.09.1903 c 1 0
079 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.1904 c 1 0
080 Bệ xí K14.09.1905-1906 c 2 0
081 Chậu rửa K14.10.CC.09.1907 c 1 0
082 Giường tầng bộ 13
083 Giường tầng K14.09.2108-2111 bộ 2.300.000 4 9.200.000
084 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.2112 c 1.800.000 1 1.800.000
085 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.2113 c 2.850.000 1 2.850.000
086 Quạt đảo trần K14.09.2101-2102 c 2 0
087 Công tơ K14.10.CC.09.2103 c 1 0
088 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.2104 c 1 0
089 Bệ xí K14.09.2105-2106 c 2 0
090 Chậu rửa K14.10.CC.09.2107 c 1 0
091 Giường tầng K14.09.2208-2211 bộ 2.300.000 4 9.200.000
092 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.2212 c 1.800.000 1 1.800.000
093 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.2213 c 2.850.000 1 2.850.000
121
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
094 Quạt đảo trần K14.09.2201-2202 c 1 0
095 Công tơ K14.10.CC.09.2203 c 1 0
096 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.2204 c 1 0
097 Bệ xí K14.09.2205-2206 c 2 0
098 Chậu rửa K14.10.CC.09.2207 c 1 0
099 Giường tầng K14.09.2308-2311 bộ 2.300.000 4 9.200.000
100 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.2312 c 1.800.000 1 1.800.000
101 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.2313 c 2.850.000 1 2.850.000
102 Quạt đảo trần K14.09.2301-2302 c 1 0
103 Công tơ K14.10.CC.09.2303 c 1 0
104 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.2304 c 1 0
105 Bệ xí K14.09.2305-2306 c 2 0
106 Chậu rửa K14.10.CC.09.2307 c 1 0
107 Giường tầng K14.09.2408-2411 bộ 2.300.000 4 9.200.000
108 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.2412 c 1.800.000 1 1.800.000
109 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.2413 c 2.850.000 1 2.850.000
110 Quạt đảo trần K14.09.2401-2402 c 1 0
111 Công tơ K14.10.CC.09.2403 c 1 0
112 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.2404 c 1 0
113 Bệ xí K14.09.2405-2406 c 2 0
114 Chậu rửa K14.10.CC.09.2407 c 1 0
115 Giường tầng K14.09.2508-2511 bộ 2.300.000 4 9.200.000
116 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.2512 c 1.800.000 1 1.800.000
117 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.1310 c 1.800.000 1 1.800.000
118 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.3715 c 2.750.000 1 2.750.000
119 Quạt đảo trần K14.09.2501-2502 c 1 0
120 Công tơ K14.10.CC.09.2503 c 1 0
121 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.2504 c 1 0
122 Bệ xí K14.09.2505-2506 c 2 0
123 Chậu rửa K14.10.CC.09.2507 c 1 0
124 Giường tầng K14.09.2608-2611 bộ 2.300.000 4 9.200.000
125 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.2612 c 2.850.000 1 2.850.000
126 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.2613 c 1.800.000 1 1.800.000
127 Quạt đảo trần K14.09.2601-2602 c 0 0
122
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
128 Công tơ K14.10.CC.09.2603 c 1 0
129 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.2604 c 1 0
130 Bệ xí K14.09.2605-2606 c 2 0
131 Chậu rửa K14.10.CC.09.2607 c 1 0
132 Giường tầng K14.09.2708-2711 bộ 2.300.000 4 9.200.000
133 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.2712 c 1.800.000 1 1.800.000
134 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.2713 c 2.850.000 1 2.850.000
135 Quạt đảo trần K14.09.2701-2702 c 1 0
136 Công tơ K14.10.CC.09.2703 c 1 0
137 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.2704 c 1 0
138 Bệ xí K14.09.2705-2706 c 2 0
139 Chậu rửa K14.10.CC.09.2707 c 1 0
140 Giường tầng K14.09.2808-2811 bộ 2.300.000 4 9.200.000
141 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.2812 c 1.800.000 1 1.800.000
142 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.2813 c 2.850.000 1 2.850.000
143 Quạt đảo trần K14.09.2801-2802 c 1 0
144 Công tơ K14.10.CC.09.2803 c 1 0
145 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.2804 c 1 0
146 Bệ xí K14.09.2805-2806 c 2 0
147 Chậu rửa K14.10.CC.09.2807 c 1 0
148 Giường tầng K14.09.2908-2911 bộ 2.300.000 4 9.200.000
149 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.2912 c 2.850.000 1 2.850.000
150 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.2913 c 1.800.000 1 1.800.000
151 Quạt đảo trần K14.09.2901-2902 c 1 0
152 Công tơ K14.10.CC.09.2903 c 1 0
153 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.2904 c 1 0
154 Bệ xí K14.09.2905-2906 c 2 0
155 Chậu rửa K14.10.CC.09.2907 c 1 0
156 Giường tầng K14.09.3108-3111 bộ 2.300.000 4 9.200.000
157 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.3112 c 2.850.000 1 2.850.000
158 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.3113 c 1.800.000 1 1.800.000
159 Quạt đảo trần K14.09.3101-3102 c 1 0
160 Công tơ K14.10.CC.09.3103 c 1 0
161 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.3104 c 1 0
123
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
162 Bệ xí K14.09.3105-3106 c 2 0
163 Chậu rửa K14.10.CC.09.3107 c 1 0
164 Giường tầng K14.09.3208-3211 bộ 2.300.000 4 9.200.000
165 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.3212 c 1.800.000 1 1.800.000
166 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.3213 c 2.850.000 1 2.850.000
167 Quạt đảo trần K14.09.3201-3202 c 1 0
168 Công tơ K14.10.CC.09.3203 c 1 0
169 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.3204 c 1 0
170 Bệ xí K14.09.3205-3206 c 2 0
171 Chậu rửa K14.10.CC.09.3207 c 1 0
172 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.3301 c 1 0
173 Bệ xí K14.09.3302-3303 c 2 0
174 Chậu rửa K14.10.CC.09.3304 c 1 0
175 Công tơ K14.10.CC.09.3303 c 1 0
176 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.2513 c 2.850.000 1 2.850.000
177 Tủ sắt 3 cánh K16.01.CC.12.1613 c 1.800.000 1 1.800.000
178 Giường tầng bộ 2.300.000 45 103.500.000
179 Giường gỗ bộ 1.250.000 2 2.500.000
180 Giường gỗ bộ 0
181 Quạt đảo trần c 71
182 Bàn ghế học sinh bộ 15
183 Giường tầng K14.09.3508-3511 bộ 2.300.000 4 9.200.000
184 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.3512 c 1.800.000 1 1.800.000
185 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.3513 c 2.850.000 1 2.850.000
186 Quạt đảo trần K14.09.3501-3502 c 1 0
187 Công tơ K14.10.CC.09.3503 c 1 0
188 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.3504 c 1 0
189 Bệ xí K14.09.3505-3506 c 2 0
190 Chậu rửa K14.10.CC.09.3507 c 1 0
191 Giường tầng K14.09.3608-3611 bộ 2.300.000 4 9.200.000
192 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.3612 c 1.800.000 1 1.800.000
193 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.3613 c 2.850.000 1 2.850.000
194 Quạt đảo trần K14.09.3601-3602 c 2 0
195 Công tơ K14.10.CC.09.3603 c 1 0
124
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
196 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.3604 c 1 0
197 Bệ xí K14.09.3605-3606 c 2 0
198 Chậu rửa K14.10.CC.09.3607 c 1 0
199 Giường tầng K14.09.3708-3711 bộ 2.300.000 4 9.200.000
200 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.3712 c 1.800.000 1 1.800.000
201 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.3713 c 2.850.000 1 2.850.000
202 Quạt đảo trần K14.09.3701-3702 c 2 0
203 Công tơ K14.10.CC.09.3703 c 1 0
204 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.3704 c 1 0
205 Bệ xí K14.09.3705-3706 c 2 0
206 Chậu rửa K14.10.CC.09.3707 c 1 0
207 Giường tầng K14.09.3808-3811 bộ 2.300.000 4 9.200.000
208 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.3812 c 2.850.000 1 2.850.000
209 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.3813 c 1.800.000 1 1.800.000
210 Quạt đảo trần K14.09.3801-3802 c 2 0
211 Công tơ K14.10.CC.09.3803 c 1 0
212 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.3804 c 1 0
213 Bệ xí K14.09.3805-3806 c 2 0
214 Chậu rửa K14.10.CC.09.3807 c 1 0
215 Giường tầng K14.09.3908-3911 bộ 2.300.000 4 9.200.000
216 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.3912 c 2.850.000 1 2.850.000
217 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.3913 c 1.800.000 1 1.800.000
218 Quạt đảo trần K14.09.3901-3902 c 1 0
219 Công tơ K14.10.CC.09.3903 c 1 0
220 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.3904 c 1 0
221 Bệ xí K14.09.3905-3906 c 2 0
222 Chậu rửa K14.10.CC.09.3907 c 1 0
223 Giường tầng K14.09.4108-4111 bộ 2.300.000 4 9.200.000
224 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.4112 c 2.850.000 1 2.850.000
225 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.4113 c 1.800.000 1 1.800.000
226 Quạt đảo trần K14.09.4101-4102 c 1 0
227 Công tơ K14.10.CC.09.4103 c 1 0
228 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.4104 c 1 0
229 Bệ xí K14.09.4105-4106 c 2 0
125
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
230 Chậu rửa K14.10.CC.09.4107 c 1 0
231 Giường tầng K14.09.4208-4211 bộ 2.300.000 4 9.200.000
232 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.4212 c 1.800.000 1 1.800.000
233 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.4213 c 2.850.000 1 2.850.000
234 Quạt đảo trần K14.09.4201-4202 c 2 0
235 Công tơ K14.10.CC.09.4203 c 1 0
236 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.4204 c 1 0
237 Bệ xí K14.09.4205-4206 c 2 0
238 Chậu rửa K14.10.CC.09.4207 c 1 0
239 Giường tầng K14.09.4308-4311 bộ 2.300.000 4 9.200.000
240 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.4312 c 2.850.000 1 2.850.000
241 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.4313 c 1.800.000 1 1.800.000
242 Quạt đảo trần K14.09.4301-4302 c 1 0
243 Công tơ K14.10.CC.09.4303 c 1 0
244 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.4304 c 1 0
245 Bệ xí K14.09.4305-4306 c 2 0
246 Chậu rửa K14.10.CC.09.4307 c 1 0
247 Giường tầng K14.09.4408-4411 bộ 2.300.000 4 9.200.000
248 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.4412 c 2.850.000 1 2.850.000
249 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.4413 c 1.800.000 1 1.800.000
250 Quạt đảo trần K14.09.4401-4401 c 2 0
251 Công tơ K14.10.CC.09.4403 c 1 0
252 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.4404 c 1 0
253 Bệ xí K14.09.4405-4406 c 2 0
254 Chậu rửa K14.10.CC.09.4407 c 1 0
255 Giường tầng K14.09.4508-4511 bộ 2.300.000 4 9.200.000
256 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.4512 c 2.850.000 1 2.850.000
257 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.4513 c 1.800.000 1 1.800.000
258 Quạt đảo trần K14.09.4501-4502 c 1 0
259 Công tơ K14.10.CC.09.4503 c 1 0
260 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.4504 c 1 0
261 Bệ xí K14.09.4505-4506 c 2 0
262 Chậu rửa K14.10.CC.09.4507 c 1 0
263 Giường tầng K14.09.4608-4611 bộ 2.300.000 4 9.200.000
126
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
264 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.4612 c 1.800.000 1 1.800.000
265 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.4613 c 2.850.000 1 2.850.000
266 Quạt đảo trần K14.09.4601-4602 c 2 0
267 Công tơ K14.10.CC.09.4603 c 1 0
268 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.4604 c 1 0
269 Bệ xí K14.09.4605-4606 c 2 0
270 Chậu rửa K14.10.CC.09.4607 c 1 0
271 Giường tầng K14.09.4708-4711 bộ 2.300.000 4 9.200.000
272 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.4712 c 1.800.000 1 1.800.000
273 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.4713 c 2.850.000 1 2.850.000
274 Quạt đảo trần K14.09.4701-4702 c 2 0
275 Công tơ K14.10.CC.09.4703 c 1 0
276 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.4704 c 1 0
277 Bệ xí K14.09.4705-4706 c 2 0
278 Chậu rửa K14.10.CC.09.4707 c 1 0
279 Giường tầng K14.09.4808-4811 bộ 2.300.000 4 9.200.000
280 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.4812 c 2.850.000 1 2.850.000
281 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.4813 c 1.800.000 1 1.800.000
282 Quạt đảo trần K14.09.4801-4802 c 1 0
283 Công tơ K14.10.CC.09.4803 c 1 0
284 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.4804 c 1 0
285 Bệ xí K14.09.4805-4806 c 2 0
286 Chậu rửa K14.10.CC.09.4807 c 1 0
287 Giường tầng K14.09.4908-4911 bộ 2.300.000 4 9.200.000
288 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.4912 c 1.800.000 1 1.800.000
289 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.4913 c 2.850.000 1 2.850.000
290 Quạt đảo trần K14.09.4901-4902 c 2 0
291 Công tơ K14.10.CC.09.4903 c 1 0
292 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.4904 c 1 0
293 Bệ xí K14.09.4905-4906 c 2 0
294 Chậu rửa K14.10.CC.09.4907 c 1 0
295 Giường tầng K14.09.5108-5111 bộ 2.300.000 4 9.200.000
296 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.5112 c 2.850.000 1 2.850.000
297 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.5113 c 1.800.000 1 1.800.000
127
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
298 Quạt đảo trần K14.09.5101-5102 c 2 0
299 Công tơ K14.10.CC.09.5103 c 1 0
300 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.5104 c 1 0
301 Bệ xí K14.09.5105-5106 c 2 0
302 Chậu rửa K14.10.CC.09.5107 c 1 0
303 Giường tầng K14.09.5208-5211 bộ 2.300.000 4 9.200.000
304 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.5212 c 1.800.000 1 1.800.000
305 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.5213 c 2.850.000 1 2.850.000
306 Quạt đảo trần K14.09.5201-5202 c 1 0
307 Công tơ K14.10.CC.09.5203 c 1 0
308 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.5204 c 1 0
309 Bệ xí K14.09.5205-5206 c 2 0
310 Chậu rửa K14.10.CC.09.5207 c 1 0
311 Giường tầng K14.09.5308-5311 bộ 2.300.000 4 9.200.000
312 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.5312 c 1.800.000 1 1.800.000
313 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.5313 c 2.850.000 1 2.850.000
314 Quạt đảo trần K14.09.5301-5302 c 2 0
315 Công tơ K14.10.CC.09.5303 c 1 0
316 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.5304 c 1 0
317 Bệ xí K14.09.5305-5306 c 2 0
318 Chậu rửa K14.10.CC.09.5307 c 1 0
319 Giường tầng K14.09.5408-5411 bộ 2.300.000 4 9.200.000
320 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.5412 c 1.800.000 1 1.800.000
321 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.5413 c 2.850.000 1 2.850.000
322 Quạt đảo trần K14.09.5401-5402 c 2 0
323 Công tơ K14.10.CC.09.5403 c 1 0
324 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.5404 c 1 0
325 Bệ xí K14.09.5405-5406 c 2 0
326 Chậu rửa K14.10.CC.09.5407 c 1 0
327 Giường tầng K14.09.5508-5511 bộ 2.300.000 4 9.200.000
328 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.5512 c 2.850.000 1 2.850.000
329 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.5513 c 1.800.000 1 1.800.000
330 Quạt đảo trần K14.09.5501-5502 c 1 0
331 Công tơ K14.10.CC.09.5503 c 1 0
128
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
332 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.5504 c 1 0
333 Bệ xí K14.09.5505-5506 c 2 0
334 Chậu rửa K14.10.CC.09.5507 c 1 0
335 Giường tầng K14.09.5608-5611 bộ 2.300.000 4 9.200.000
336 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.5612 c 1.800.000 1 1.800.000
337 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.5613 c 2.850.000 1 2.850.000
338 Quạt đảo trần K14.09.5601-5602 c 2 0
339 Công tơ K14.10.CC.09.5603 c 1 0
340 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.5604 c 1 0
341 Bệ xí K14.09.5605-5606 c 2 0
342 Chậu rửa K14.10.CC.09.5607 c 1 0
343 Giường tầng K14.09.5708-5711 bộ 2.300.000 4 9.200.000
344 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.5712 c 2.850.000 1 2.850.000
345 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.5713 c 1.800.000 1 1.800.000
346 Quạt đảo trần K14.09.5701-5702 c 1 0
347 Công tơ K14.10.CC.09.5703 c 1 0
348 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.5704 c 1 0
349 Bệ xí K14.09.5705-5706 c 2 0
350 Chậu rửa K14.10.CC.09.5707 c 1 0
351 Giường tầng K14.09.5808-5811 bộ 2.300.000 4 9.200.000
352 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.5812 c 2.850.000 1 2.850.000
353 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.5813 c 1.800.000 1 1.800.000
354 Quạt đảo trần K14.09.5801-5802 c 1 0
355 Công tơ K14.10.CC.09.5803 c 1 0
356 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.5804 c 1 0
357 Bệ xí K14.09.5805-5906 c 2 0
358 Chậu rửa K14.10.CC.09.5807 c 1 0
359 Giường tầng K14.09.5908-5911 bộ 2.300.000 4 9.200.000
360 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.5912 c 2.850.000 1 2.850.000
361 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.5913 c 1.800.000 1 1.800.000
362 Quạt đảo trần K14.09.5901-5902 c 2 0
363 Công tơ K14.10.CC.09.5903 c 1 0
364 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.5904 c 1 0
365 Bệ xí K14.09.5905-5906 c 2 0
129
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
366 Chậu rửa K14.10.CC.09.5907 c 1 0
367 Máy bơm nước sinh hoạt K14.10.CC.09.0001 c 1 0
368 Máy bơm cứu hỏa (xăng, điện) K14.10.CC.09.0002 c 2 0
369 Bồn nước 3000 lít K14.09.0003-0005 c 3 0
370 Bình cứu hỏa c 20 0
371 Bảng fooc KT 200 x 120 TĐN.01.CC.15.020 c 912.000 1 912.000
372 Camera quan sát QLK.01.CC.17.022 bộ 1.875.000 1 1.875.000
373 Cửa lên tum tầng 5 QLK.01.CC.18.027 bộ 800.000 1 800.000
374 Cửa lên tum tầng 5 QLK.01.CC.18.028 bộ 800.000 1 800.000
2.3. Ký túc xá nhà K15
001 Giường tầng K15.09.1108-1111 bộ 2.300.000 2 4.600.000
002 Công tơ K15.10.CC.09.1103 c 0 1 0
003 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.1104 c 0 1 0
004 Bệ xí K15.09.1105-1106 c 0 2 0
005 Chậu rửa K15.10.CC.09.1107 c 0 1 0
006 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.1116-1117 c 396.000 2 792.000
007
Điều hòa Casper 9000 BTU 1
chiều
K15.01.CC.19.1114 bộ 8.976.000 1 8.976.000
008 Bình nóng lạnh Olympic 20l K15.01.CC.19.1115 bộ 2.220.000 1 2.220.000
009 Tủ sắt 6 cánh c 0
010 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.1311 c 1.800.000 1 1.800.000
011 Giường tầng K15.01.CC.09.1206 bộ 2.300.000 1 2.300.000
012 Giường tầng QLK.01.CC.09.008 bộ 2.300.000 1 2.300.000
013 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.1207 c 2.850.000 1 2.850.000
014 Công tơ K15.10.CC.09.1202 c 0 1 0
015 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.1203 c 0 1 0
016 Bệ xí K15.10.CC.09.1204 c 0 1 0
017 Chậu rửa K15.10.CC.09.1205 c 0 1 0
018 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.1216 c 396.000 1 396.000
019 Bàn ghế học sinh 1,2m G3A.01.CC.09 bộ 1.072.800 20 21.456.000
020 Công tơ K15.10.CC.09.1305 c 0 1 0
021 Bệ xí K15.09.1307-1308 c 0 2 0
022 Chậu rửa K15.10.CC.09.1309 c 0 1 0
023 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.1310 c 0 1 0
130
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
024 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.1314-1317 c 396.000 4 1.584.000
025 Bảng phấn c 0
026 Giường tầng K15.09.1508-1511 bộ 2.300.000 4 9.200.000
027 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.1512 c 1.800.000 1 1.800.000
028 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.1513 c 2.850.000 1 2.850.000
029 Công tơ K15.10.CC.09.1503 c 0 1 0
030 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.1504 c 0 1 0
031 Bệ xí K15.09.1505-1506 c 0 2 0
032 Chậu rửa K15.10.CC.09.1507 c 0 1 0
033 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.1516-1517 c 396.000 2 792.000
034 Giường tầng K15.09.1608-1611 bộ 2.300.000 4 9.200.000
035 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.1612 c 2.850.000 1 2.850.000
036 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.1613 c 1.800.000 1 1.800.000
037 Công tơ K15.10.CC.09.1603 c 0 1 0
038 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.1604 c 0 1 0
039 Bệ xí K15.09.1605-1606 c 0 2 0
040 Chậu rửa K15.10.CC.09.1607 c 0 1 0
041 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.1616-1617 c 396.000 2 792.000
042 Giường tầng K15.09.1708-1711 bộ 2.300.000 4 9.200.000
043 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.1712 c 2.850.000 1 2.850.000
044 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.1713 c 1.800.000 1 1.800.000
045 Công tơ K15.10.CC.09.1703 c 0 1 0
046 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.1704 c 0 1 0
047 Bệ xí K15.09.1705-1706 c 0 2 0
048 Chậu rửa K15.10.CC.09.1707 c 0 1 0
049 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.1716-1717 c 396.000 2 792.000
050 Giường tầng K15.09.1808-1811 bộ 2.300.000 4 9.200.000
051 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.1812 c 1.800.000 1 1.800.000
052 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.1813 c 2.850.000 1 2.850.000
053 Công tơ K15.10.CC.09.1803 c 0 1 0
054 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.1804 c 0 1 0
055 Bệ xí K15.09.1805-1806 c 0 2 0
131
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
056 Chậu rửa K15.10.CC.09.1807 c 0 1 0
057 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.1816-1817 c 396.000 2 792.000
058 Giường tầng K15.09.1908-1911 bộ 2.300.000 4 9.200.000
059 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.1912 c 1.800.000 1 1.800.000
060 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.1913 c 2.850.000 1 2.850.000
061 Công tơ K15.10.CC.09.1903 c 0 1 0
062 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.1904 c 0 1 0
063 Bệ xí K15.09.1905-1906 c 0 2 0
064 Chậu rửa K15.10.CC.09.1907 c 0 1 0
065 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.1916-1917 c 396.000 2 792.000
066 Giường tầng K16.01.CC.12.2808 bộ 2.500.000 1 2.500.000
067 Giường tầng bộ 0
068 Giường tầng K15.09.2108-2111 bộ 2.300.000 2 4.600.000
069 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.2112 c 1.800.000 1 1.800.000
070 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.2113 c 2.850.000 1 2.850.000
071 Công tơ K15.10.CC.09.2103 c 0 1 0
072 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.2104 c 0 1 0
073 Bệ xí K15.09.2105-2106 c 0 2 0
074 Chậu rửa K15.10.CC.09.2107 c 0 1 0
075
Điều hòa Casper 9000 BTU 1
chiều
K15.01.CC.19.2114 bộ 8.976.000 1 8.976.000
076 Bình nóng lạnh Olympic 20l K15.01.CC.19.2115 bộ 2.220.000 1 2.220.000
077 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.2116-2117 c 396.000 2 792.000
078 Giường tầng K15.09.2208-2211 bộ 2.300.000 2 4.600.000
079 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.2212 c 2.850.000 1 2.850.000
080 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.2213 c 1.800.000 1 1.800.000
081 Công tơ K15.10.CC.09.2203 c 0 1 0
082 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.2204 c 0 1 0
083 Bệ xí K15.09.2205-2206 c 0 2 0
084 Chậu rửa K15.10.CC.09.2207 c 0 1 0
085
Điều hòa Casper 9000 BTU 1
chiều
K15.01.CC.19.2214 bộ 8.976.000 1 8.976.000
086 Bình nóng lạnh Olympic 20l K15.01.CC.19.2215 bộ 2.220.000 1 2.220.000
132
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
087 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.2216-2217 c 396.000 2 792.000
088 Giường tầng K15.09.2308-2311 bộ 2.300.000 2 4.600.000
089 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.2312 c 1.800.000 1 1.800.000
090 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.2313 c 2.850.000 1 2.850.000
091 Công tơ K15.10.CC.09.2303 c 0 1 0
092 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.2304 c 0 1 0
093 Bệ xí K15.09.2305-2306 c 0 2 0
094 Chậu rửa K15.10.CC.09.2307 c 0 1 0
095
Điều hòa Casper 9000 BTU 1
chiều
K15.01.CC.19.2314 bộ 8.976.000 1 8.976.000
096 Bình nóng lạnh Olympic 20l K15.01.CC.19.2315 bộ 2.220.000 1 2.220.000
097 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.2316-2317 c 396.000 2 792.000
098 Giường tầng K15.09.2408-2411 bộ 2.300.000 2 4.600.000
099 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.2412 c 1.800.000 1 1.800.000
100 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.2413 c 2.850.000 1 2.850.000
101 Công tơ K15.10.CC.09.2403 c 0 1 0
102 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.2404 c 0 1 0
103 Bệ xí K15.09.2405-2406 c 0 2 0
104 Chậu rửa K15.10.CC.09.2407 c 0 1 0
105
Điều hòa Casper 9000 BTU 1
chiều
K15.01.CC.19.2414 bộ 8.976.000 1 8.976.000
106 Bình nóng lạnh Olympic 20l K15.01.CC.19.2415 bộ 2.220.000 1 2.220.000
107 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.2416-2417 c 396.000 2 792.000
108 Giường tầng K15.09.2508-2511 c 2.300.000 2 4.600.000
109 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.2512 c 1.800.000 1 1.800.000
110 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.2513 c 2.850.000 1 2.850.000
111 Công tơ K15.10.CC.09.2503 c 0 1 0
112 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.2504 c 0 1 0
113 Bệ xí K15.09.2505-2506 c 0 2 0
114 Chậu rửa K15.10.CC.09.2507 c 0 1 0
115
Điều hòa Casper 9000 BTU 1
chiều
K15.01.CC.19.2514 bộ 8.976.000 1 8.976.000
116 Bình nóng lạnh Olympic 20l K15.01.CC.19.2515 bộ 2.220.000 1 2.220.000
133
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
117 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.2516-2517 c 396.000 2 792.000
118 Giường tầng K15.09.2608-2611 c 2.300.000 2 4.600.000
119 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.2612 c 2.850.000 1 2.850.000
120 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.2613 c 1.800.000 1 1.800.000
121 Công tơ K15.10.CC.09.2603 c 0 1 0
122 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.2604 c 0 1 0
123 Bệ xí K15.09.2605-2606 c 0 2 0
124 Chậu rửa K15.10.CC.09.2607 c 0 1 0
125
Điều hòa Casper 9000 BTU 1
chiều
K15.01.CC.19.2614 bộ 8.976.000 1 8.976.000
126 Bình nóng lạnh Olympic 20l K15.01.CC.19.2615 bộ 2.220.000 1 2.220.000
127 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.2616-2617 c 396.000 2 792.000
128 Giường tầng K15.09.2708-2711 bộ 2.300.000 2 4.600.000
129 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.2712 c 1.800.000 1 1.800.000
130 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.2713 c 2.850.000 1 2.850.000
131 Công tơ K15.10.CC.09.2703 c 0 1 0
132 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.2704 c 0 1 0
133 Bệ xí K15.09.2705-2706 c 0 2 0
134 Chậu rửa K15.10.CC.09.2707 c 0 1 0
135
Điều hòa Casper 9000 BTU 1
chiều
K15.01.CC.19.2714 bộ 8.976.000 1 8.976.000
136 Bình nóng lạnh Olympic 20l K15.01.CC.19.2715 bộ 2.220.000 1 2.220.000
137 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.2716-2717 c 396.000 2 792.000
138 Giường tầng K15.09.2808-2811 bộ 2.300.000 2 4.600.000
139 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.2812 c 2.850.000 1 2.850.000
140 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.2813 c 1.800.000 1 1.800.000
141 Công tơ K15.10.CC.09.2803 c 0 1 0
142 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.2804 c 0 1 0
143 Bệ xí K15.09.2805-2806 c 0 2 0
144 Chậu rửa K15.10.CC.09.2807 c 0 1 0
145
Điều hòa Casper 9000 BTU 1
chiều
K15.01.CC.19.2814 bộ 8.976.000 1 8.976.000
146 Bình nóng lạnh Olympic 20l K15.01.CC.19.2815 bộ 2.220.000 1 2.220.000
134
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
147 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.2816-2817 c 396.000 2 792.000
148 Giường tầng K15.09.2908-2911 bộ 2.300.000 2 4.600.000
149 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.2912 c 2.850.000 1 2.850.000
150 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.2913 c 1.800.000 1 1.800.000
151 Công tơ K15.10.CC.09.2903 c 0 1 0
152 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.2904 c 0 1 0
153 Bệ xí K15.09.2905-2906 c 0 2 0
154 Chậu rửa K15.10.CC.09.2907 c 0 1 0
155
Điều hòa Casper 9000 BTU 1
chiều
K15.01.CC.19.2914 bộ 8.976.000 1 8.976.000
156 Bình nóng lạnh Olympic 20l K15.01.CC.19.2915 bộ 2.220.000 1 2.220.000
157 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.2916-2917 c 396.000 2 792.000
158 Giường tầng K15.09.3108-3111 bộ 2.300.000 2 4.600.000
159 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.3112 c 2.850.000 1 2.850.000
160 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.3113 c 1.800.000 1 1.800.000
161 Công tơ K15.10.CC.09.3103 c 0 1 0
162 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.3104 c 0 1 0
163 Bệ xí K15.09.3105-3106 c 0 2 0
164 Chậu rửa K15.10.CC.09.3107 c 0 1 0
165
Điều hòa Casper 9000 BTU 1
chiều
K15.01.CC.19.3114 bộ 8.976.000 1 8.976.000
166 Bình nóng lạnh Olympic 20l K15.01.CC.19.3115 bộ 2.220.000 1 2.220.000
167 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.3116-3117 c 396.000 2 792.000
168 Giường tầng K15.09.3208-3211 bộ 2.300.000 2 4.600.000
169 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.3212 c 2.850.000 1 2.850.000
170 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.3213 c 1.800.000 1 1.800.000
171 Công tơ K15.10.CC.09.3203 c 0 1 0
172 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.3204 c 0 1 0
173 Bệ xí K15.09.3205-3206 c 0 2 0
174 Chậu rửa K15.10.CC.09.3207 c 0 1 0
175 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.3216-3217 c 396.000 2 792.000
176 Điều hòa Casper 9000 BTU 1 K15.01.CC.19.3214 bộ 8.976.000 1 8.976.000
135
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
chiều
177 Bình nóng lạnh Olympic 20l K15.01.CC.19.3215 bộ 2.220.000 1 2.220.000
178 Giường tầng K14.09.3305-3307,3312 bộ 2.300.000 4 9.200.000
179 Bàn ghế học sinh K15.01.CC.09.3309 bộ 0 1 0
180 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.3304 c 0 1 0
181 Bệ xí K15.09.3305-3306 c 0 2 0
182 Chậu rửa K15.10.CC.09.3307 c 0 1 0
183 Công tơ K15.10.CC.09.3308 c 0 1 0
184 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.3314-3317 c 396.000 4 1.584.000
185 Giường tầng K15.09.3508-3511 bộ 2.300.000 2 4.600.000
186 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.3512 c 1.800.000 1 1.800.000
187 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.3513 c 2.850.000 1 2.850.000
188 Công tơ K15.10.CC.09.3503 c 0 1 0
189 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.3504 c 0 1 0
190 Bệ xí K15.09.3505-2506 c 0 2 0
191 Chậu rửa K15.10.CC.09.3507 c 0 1 0
192 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.3516-3517 c 396.000 2 792.000
193
Điều hòa Casper 9000 BTU 1
chiều
K15.01.CC.19.3514 bộ 8.976.000 1 8.976.000
194 Bình nóng lạnh Olympic 20l K15.01.CC.19.3515 bộ 2.220.000 1 2.220.000
195 Giường tầng K15.09.3608-3611 bộ 2.300.000 2 4.600.000
196 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.3612 c 2.850.000 1 2.850.000
197 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.3613 c 1.800.000 1 1.800.000
198 Công tơ K15.10.CC.09.3603 c 0 1 0
199 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.3604 c 0 1 0
200 Bệ xí K15.09.3605-3606 c 0 2 0
201 Chậu rửa K15.10.CC.09.3607 c 0 1 0
202 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.3616-3617 c 396.000 2 792.000
203
Điều hòa Casper 9000 BTU 1
chiều
K15.01.CC.19.3614 bộ 8.976.000 1 8.976.000
204 Bình nóng lạnh Olympic 20l K15.01.CC.19.3615 bộ 2.220.000 1 2.220.000
205 Giường tầng K15.09.3708-3711 bộ 2.300.000 2 4.600.000
136
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
206 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.3712 c 2.850.000 1 2.850.000
207 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.3713 c 1.800.000 1 1.800.000
208 Công tơ K15.10.CC.09.3703 c 0 1 0
209 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.3704 c 0 1 0
210 Bệ xí K15.09.3705-3706 c 0 2 0
211 Chậu rửa K15.10.CC.09.3707 c 0 1 0
212 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.3716-3717 c 396.000 2 792.000
213
Điều hòa Casper 9000 BTU 1
chiều
K15.01.CC.19.3714 bộ 8.976.000 1 8.976.000
214 Bình nóng lạnh Olympic 20l K15.01.CC.19.3715 bộ 2.220.000 1 2.220.000
215 Giường tầng K15.09.3808-3811 bộ 2.300.000 2 4.600.000
216 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.3812 c 2.850.000 1 2.850.000
217 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.3813 c 1.800.000 1 1.800.000
218 Công tơ K15.10.CC.09.3803 c 0 1 0
219 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.3804 c 0 1 0
220 Bệ xí K15.09.3805-3806 c 0 2 0
221 Chậu rửa K15.10.CC.09.3807 c 0 1 0
222 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.3816-3817 c 396.000 2 792.000
223
Điều hòa Casper 9000 BTU 1
chiều
K15.01.CC.19.3814 bộ 8.976.000 1 8.976.000
224 Bình nóng lạnh Olympic 20l K15.01.CC.19.3815 bộ 2.220.000 1 2.220.000
225 Giường tầng K15.09.3908-3911 bộ 2.300.000 2 4.600.000
226 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.3912 c 1.800.000 1 1.800.000
227 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.3913 c 2.850.000 1 2.850.000
228 Công tơ K15.10.CC.09.3903 c 0 1 0
229 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.3904 c 0 1 0
230 Bệ xí K15.09.3905-3906 c 0 2 0
231 Chậu rửa K15.10.CC.09.3907 c 0 1 0
232 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.3916-3917 c 396.000 2 792.000
233
Điều hòa Casper 9000 BTU 1
chiều
K15.01.CC.19.3914 bộ 8.976.000 1 8.976.000
234 Bình nóng lạnh Olympic 20l K15.01.CC.19.3915 bộ 2.220.000 1 2.220.000
235 Giường tầng K15.09.4108-4111 c 2.300.000 4 9.200.000
137
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
236 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.4112 c 1.800.000 1 1.800.000
237 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.4113 c 2.850.000 1 2.850.000
238 Công tơ K15.10.CC.09.4103 c 0 1 0
239 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.4104 c 0 1 0
240 Bệ xí K15.09.4105-4106 c 0 2 0
241 Chậu rửa K15.10.CC.09.4107 c 0 1 0
242 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.4116-4117 c 396.000 2 792.000
243 Giường tầng K15.09.4208-4211 c 2.300.000 4 9.200.000
244 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.4212 c 2.850.000 1 2.850.000
245 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.4213 c 1.800.000 1 1.800.000
246 Công tơ K15.10.CC.09.4203 c 0 1 0
247 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.4204 c 0 1 0
248 Bệ xí K15.09.4205-4206 c 0 2 0
249 Chậu rửa K15.10.CC.09.4207 c 0 1 0
250 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.4216-4217 c 396.000 2 792.000
251 Giường tầng K15.09.4308-4311 bộ 2.300.000 4 9.200.000
252 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.4312 c 1.800.000 1 1.800.000
253 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.4313 c 2.850.000 1 2.850.000
254 Công tơ K15.10.CC.09.4303 c 0 1 0
255 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.4304 c 0 1 0
256 Bệ xí K15.09.4305-4306 c 0 2 0
257 Chậu rửa K15.10.CC.09.4307 c 0 1 0
258 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.4316-4317 c 396.000 2 792.000
259 Giường tầng K15.09.4408-4411 bộ 2.300.000 4 9.200.000
260 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.4412 c 2.850.000 1 2.850.000
261 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.4413 c 1.800.000 1 1.800.000
262 Công tơ K15.10.CC.09.4403 c 0 1 0
263 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.4404 c 0 1 0
264 Bệ xí K15.09.4405-4406 c 0 2 0
265 Chậu rửa K15.10.CC.09.4407 c 0 1 0
266 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.4416-4417 c 396.000 2 792.000
267 Giường tầng K15.09.4508-4511 c 2.300.000 4 9.200.000
138
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
268 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.4512 c 2.850.000 1 2.850.000
269 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.4513 c 1.800.000 1 1.800.000
270 Công tơ K15.10.CC.09.4503 c 0 1 0
271 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.4504 c 0 1 0
272 Bệ xí K15.09.4505-4506 c 0 2 0
273 Chậu rửa K15.10.CC.09.4507 c 0 1 0
274 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.4516-4517 c 396.000 2 792.000
275 Giường tầng K15.09.4608-4611 bộ 2.300.000 4 9.200.000
276 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.4612 c 1.800.000 1 1.800.000
277 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.4613 c 2.850.000 1 2.850.000
278 Công tơ K15.10.CC.09.4603 c 0 1 0
279 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.4604 c 0 1 0
280 Bệ xí K15.09.4605-4606 c 0 2 0
281 Chậu rửa K15.10.CC.09.4607 c 0 1 0
282 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.4616-4617 c 396.000 2 792.000
283 Giường tầng K15.09.4708-4711 bộ 2.300.000 4 9.200.000
284 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.4712 c 1.800.000 1 1.800.000
285 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.4713 c 2.850.000 1 2.850.000
286 Công tơ K15.10.CC.09.4703 c 0 1 0
287 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.4704 c 0 1 0
288 Bệ xí K15.09.4705-4706 c 0 2 0
289 Chậu rửa K15.10.CC.09.4707 c 0 1 0
290 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.4716-4717 c 396.000 2 792.000
291 Giường tầng K15.09.4808-4811 bộ 2.300.000 4 9.200.000
292 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.4812 c 2.850.000 1 2.850.000
293 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.4813 c 1.800.000 1 1.800.000
294 Công tơ K15.10.CC.09.4803 c 0 1 0
295 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.4804 c 0 1 0
296 Bệ xí K15.09.4805-4806 c 0 2 0
297 Chậu rửa K15.10.CC.09.4807 c 0 1 0
298 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.4816-4817 c 396.000 2 792.000
299 Giường tầng K15.09.4908-4911 bộ 2.300.000 4 9.200.000
139
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
300 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.4912 c 2.850.000 1 2.850.000
301 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.4913 c 1.800.000 1 1.800.000
302 Công tơ K15.10.CC.09.4903 c 0 1 0
303 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.4904 c 0 1 0
304 Bệ xí K15.09.4905-4906 c 0 2 0
305 Chậu rửa K15.10.CC.09.4907 c 0 1 0
306 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.4916-4917 c 396.000 2 792.000
307 Giường tầng K15.09.5108-5111 bộ 2.300.000 4 9.200.000
308 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.5112 c 2.850.000 1 2.850.000
309 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.5113 c 1.800.000 1 1.800.000
310 Công tơ K15.10.CC.09.5103 c 0 1 0
311 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.5104 c 0 1 0
312 Bệ xí K15.09.5105-5106 c 0 2 0
313 Chậu rửa K15.10.CC.09.5107 c 0 1 0
314 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.5116-5117 c 396.000 2 792.000
315 Giường tầng K15.09.5208-5211 bộ 2.300.000 4 9.200.000
316 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.5212 c 1.800.000 1 1.800.000
317 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.5213 c 2.850.000 1 2.850.000
318 Công tơ K15.10.CC.09.5203 c 0 1 0
319 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.5204 c 0 1 0
320 Bệ xí K15.09.5205-5206 c 0 2 0
321 Chậu rửa K15.10.CC.09.5207 c 0 1 0
322 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.5216-5217 c 396.000 2 792.000
323 Giường tầng K15.09.5308-5311 bộ 2.300.000 4 9.200.000
324 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.5312 c 1.800.000 1 1.800.000
325 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.5313 c 2.850.000 1 2.850.000
326 Công tơ K15.10.CC.09.5303 c 0 1 0
327 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.5304 c 0 1 0
328 Bệ xí K15.09.5305-5306 c 0 2 0
329 Chậu rửa K15.10.CC.09.5307 c 0 1 0
330 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.5316-5317 c 396.000 2 792.000
331 Giường tầng K15.09.5408-5411 bộ 2.300.000 4 9.200.000
140
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
332 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.5412 c 1.800.000 1 1.800.000
333 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.5413 c 2.850.000 1 2.850.000
334 Công tơ K15.10.CC.09.5403 c 0 1 0
335 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.5404 c 0 1 0
336 Bệ xí K15.09.5405-5406 c 0 2 0
337 Chậu rửa K15.10.CC.09.5407 c 0 1 0
338 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.5416-5417 c 396.000 2 792.000
339 Giường tầng K15.09.5508-5511 bộ 2.300.000 4 9.200.000
340 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.5512 c 2.850.000 1 2.850.000
341 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.5513 c 1.800.000 1 1.800.000
342 Công tơ K15.10.CC.09.5503 c 0 1 0
343 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.5504 c 0 1 0
344 Bệ xí K15.09.5505-5506 c 0 2 0
345 Chậu rửa K15.10.CC.09.5507 c 0 1 0
346 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.5516-5517 c 396.000 2 792.000
347 Giường tầng K15.09.5608-5611 bộ 2.300.000 4 9.200.000
348 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.5612 c 2.850.000 1 2.850.000
349 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.5613 c 1.800.000 1 1.800.000
350 Công tơ K15.10.CC.09.5603 c 0 1 0
351 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.5604 c 0 1 0
352 Bệ xí K15.09.5605-5606 c 0 2 0
353 Chậu rửa K15.10.CC.09.5607 c 0 1 0
354 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.5616-5617 c 396.000 2 792.000
355 Giường tầng K15.09.5708-5711 bộ 2.300.000 4 9.200.000
356 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.5712 c 1.800.000 1 1.800.000
357 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.5713 c 2.850.000 1 2.850.000
358 Công tơ K15.10.CC.09.5703 c 0 1 0
359 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.5704 c 0 1 0
360 Bệ xí K15.09.5705-5706 c 0 2 0
361 Chậu rửa K15.10.CC.09.5707 c 0 1 0
362 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.5716-5717 c 396.000 2 792.000
363 Giường tầng K15.09.5808-5811 bộ 2.300.000 4 9.200.000
141
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
364 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.5812 c 1.800.000 1 1.800.000
365 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.5813 c 2.850.000 1 2.850.000
366 Công tơ K15.10.CC.09.5803 c 0 1 0
367 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.5804 c 0 1 0
368 Bệ xí K15.09.5805-5806 c 0 2 0
369 Chậu rửa K15.10.CC.09.5807 c 0 1 0
370 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.5816-5817 c 396.000 2 792.000
371 Giường tầng K15.09.5908-5911 c 2.300.000 4 9.200.000
372 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.5912 bộ 1.800.000 1 1.800.000
373 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.5913 c 2.850.000 1 2.850.000
374 Công tơ K15.10.CC.09.5903 c 0 1 0
375 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.5904 c 0 1 0
376 Bệ xí K15.09.5905-5906 c 0 2 0
377 Chậu rửa K15.10.CC.09.5907 c 0 1 0
378 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.5916-5917 c 396.000 2 792.000
379 Bồn nước 3000 lít K15.09.0003-0005 c 0 3 0
380 Máy bơm nước sinh hoạt K15.01.CC.09.0001 c 0 1 0
381 Máy bơm cứu hỏa (xăng, điện) K15.01.CC.09.0002 c 0 2 0
382 Bình cứu hỏa c 0 20 0
383 Camera quan sát QLK.01.CC.17.023 bộ 1.875.000 1 1.875.000
384 Cửa lên tum tầng 5 QLK.01.CC.18.029 bộ 800.000 1 800.000
385 Cửa lên tum tầng 5 QLK.01.CC.18.030 bộ 800.000 1 800.000
2.4. Ký túc xá nhà K16
001 Giường tầng K16.12.1609,1611 bộ 2.500.000 2 5.000.000
002 Tủ sắt 4 cánh K15.01.CC.09.1112 c 2.850.000 1 2.850.000
003 Tủ sắt 4 cánh K15.01.CC.09.1113 c 2.850.000 1 2.850.000
004 Công tơ K16.10.CC.12.1603 c 0 2 0
005 Đồng hồ nước K16.10.CC.12.1604 c 0 1 0
006 Bệ xí K16.12.1605-1606 c 0 2 0
007 Chậu rửa K16.10.CC.12.1607 c 0 1 0
008 Bình nước nóng Olympic 20l K16.01.CC.15.1614 bộ 3.900.000 1 3.900.000
009 Bàn học, giá sách 1m K16.01.CC.19.1616-1619 bộ 1.250.000 4 5.000.000
142
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
010 Ghế gấp XH K16.01.CC.19.1620-1623 c 250.000 4 1.000.000
011 Quạt đảo trần Vinawind K16.01.CC.19.1624-1625 c 396.000 2 792.000
012 Tủ Giám đốc 4 buồng CGC.01.CC.06.002 c 4.950.000 1 4.950.000
013 Điện thoại Gphone CGC.01.CC.14.009 c 150.000 1 150.000
014 Công tơ K16.10.CC.12.1703 c 0 1 0
015 Đồng hồ nước K16.10.CC.12.1704 c 0 1 0
016 Bệ xí K16.12.1705-1706 c 0 2 0
017 Chậu rửa K16.10.CC.12.1707 c 0 1 0
018 Bàn Giám đốc CGC.01.CC.05.001 c 5.060.000 1 5.060.000
019 Quạt đảo trần Vinawind K16.01.CC.19.1724-1725 c 396.000 2 792.000
020 Giường gỗ K16.01.CC.12.3908 bộ 1.250.000 1 1.250.000
021 Bàn làm việc K16.01.CC.12.3612 c 900.000 1 900.000
022 Bàn làm việc K16.01.CC.12.3712 c 900.000 1 900.000
023 ghế gấp sơn c 2
024 Giường tầng K16.12.1808-1811 bộ 2.500.000 2 5.000.000
025 Công tơ K16.10.CC.12.1803 c 0 1 0
026 Đồng hồ nước K16.10.CC.12.1804 c 0 1 0
027 Bệ xí K16.12.1805-1806 c 0 2 0
028 Chậu rửa K16.10.CC.12.1807 c 0 1 0
029 Điều hòa nhiệt độ Funiki K16.01.CC.19.1814 bộ 9.545.000 1 9.545.000
030 Bình nóng lạnh Olympia 20l K16.01.CC.19.1815 bộ 2.220.000 1 2.220.000
031 Bàn học, giá sách 1m K16.01.CC.19.1816-1819 bộ 1.250.000 4 5.000.000
032 Ghế gấp XH K16.01.CC.19.1820-1823 c 250.000 4 1.000.000
033 Quạt đảo trần Vinawind K16.01.CC.19.1824-1825 c 396.000 2 792.000
034 Tủ gỗ 2 buồng K16.01.CC.12.3610 c 4.800.000 1 4.800.000
035 Giường tầng K16.12.1908-1911 bộ 2.500.000 2 5.000.000
036 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.1912 c 2.750.000 1 2.750.000
037 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.1913 c 2.750.000 1 2.750.000
038 Công tơ K16.10.CC.12.1903 c 0 1 0
039 Đồng hồ nước K16.10.CC.12.1904 c 0 1 0
040 Bệ xí K16.12.1905-1906 c 0 2 0
143
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
041 Chậu rửa K16.10.CC.12.1907 c 0 1 0
042 Điều hòa nhiệt độ Funiki K16.01.CC.19.1914 bộ 9.545.000 1 9.545.000
043 Bình nóng lạnh Picera 20l K16.01.CC.19.1915 bộ 2.340.000 1 2.340.000
044 Bàn học, giá sách 1m K16.01.CC.19.1916-1919 bộ 1.250.000 4 5.000.000
045 Ghế gấp XH K16.01.CC.19.1920-1923 c 250.000 4 1.000.000
046 Quạt đảo trần Vinawind K16.01.CC.19.1924-1925 c 396.000 2 792.000
047 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.1812 c 2.750.000 1 2.750.000
048 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.1813 c 2.750.000 1 2.750.000
049 Bàn ghế tiếp khách K16.01.CC.12.3711 bộ 2.500.000 1 2.500.000
050 Giường tầng K16.12.2608-2611 bộ 2.500.000 2 5.000.000
051 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.2612 c 2.750.000 1 2.750.000
052 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.2613 c 2.750.000 1 2.750.000
053 Công tơ K16.10.CC.12.2603 c 0 1 0
054 Đồng hồ nước K16.10.CC.12.2604 c 0 1 0
055 Bệ xí K16.12.2605-2606 c 0 2 0
056 Chậu rửa K16.10.CC.12.2607 c 0 1 0
057 Điều hòa nhiệt độ Media bộ 0 1 0
058 Bình nóng lạnh Olympic bộ 0 1 0
059 Bàn học, giá sách 1m K16.01.CC.19.2616-2619 bộ 1.250.000 4 5.000.000
060 Ghế gấp XH K16.01.CC.19.2620-2623 c 250.000 4 1.000.000
061 Quạt đảo trần Vinawind K16.01.CC.19.2624-2625 c 396.000 2 792.000
062 Tủ gỗ 2 buồng K16.01.CC.12.3812 c 4.800.000 1 4.800.000
063 Bàn ghế tiếp khách K16.01.CC.12.3611 bộ 2.500.000 1 2.500.000
064 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.2707 c 2.750.000 1 2.750.000
065 Giường tầng K16.12.2708-2711 bộ 2.500.000 2 5.000.000
066 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.2712 c 2.750.000 1 2.750.000
067 Công tơ K16.10.CC.12.2703 c 0 1 0
068 Đồng hồ nước K16.10.CC.12.2704 c 0 1 0
069 Bệ xí K16.12.2705-2706 c 0 2 0
070 Chậu rửa K16.10.CC.12.2712 c 0 1 0
071 Điều hòa nhiệt độ Media bộ 0 1 0
144
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
072 Bình nóng lạnh Olympic bộ 0 1 0
073 Bàn học, giá sách 1m K16.01.CC.19.2716-2719 bộ 1.250.000 4 5.000.000
074 Ghế gấp XH K16.01.CC.19.2720-2723 c 250.000 4 1.000.000
075 Quạt đảo trần Vinawind K16.01.CC.19.2724-2725 c 396.000 2 792.000
076 Giường tầng K16.12.2809-2811 bộ 2.500.000 2 5.000.000
077 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.2813 c 2.750.000 1 2.750.000
078 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.1710 c 2.750.000 1 2.750.000
079 Công tơ K16.10.CC.12.2803 c 0 1 0
080 Đồng hồ nước K16.10.CC.12.2804 c 0 1 0
081 Bệ xí K16.12.2805-2806 c 0 2 0
082 Chậu rửa K16.10.CC.12.2807 c 0 1 0
083 Điều hòa nhiệt độ Media bộ 0 1 0
084 Bình nóng lạnh Olympic bộ 0 1 0
085 Bàn học, giá sách 1m K16.01.CC.19.2816-2819 bộ 1.250.000 4 5.000.000
086 Ghế gấp XH K16.01.CC.19.2820-2823 c 250.000 4 1.000.000
087 Quạt đảo trần Vinawind K16.01.CC.19.2824-2825 c 396.000 2 792.000
088 Giường tầng K16.12.2908-2911 bộ 2.500.000 2 5.000.000
089 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.2912 c 2.750.000 1 2.750.000
090 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.2913 c 2.750.000 1 2.750.000
091 Công tơ K16.10.CC.12.2903 c 0 1 0
092 Đồng hồ nước K16.10.CC.12.2904 c 0 1 0
093 Bệ xí K16.12.2905-2906 c 0 2 0
094 Chậu rửa K16.10.CC.12.2907 c 0 1 0
095 Điều hòa nhiệt độ Media bộ 0 1 0
096 Bình nóng lạnh Olympic bộ 0 1 0
097 Bàn học, giá sách 1m K16.01.CC.19.2916-2919 bộ 1.250.000 4 5.000.000
098 Ghế gấp XH K16.01.CC.19.2920-2923 c 250.000 4 1.000.000
099 Quạt đảo trần Vinawind K16.01.CC.19.2924-2925 c 396.000 2 792.000
100 Giường tầng bộ 2.500.000 2 5.000.000
101 Bình nước nóng K16.01.CC.12.3613 c 2.500.000 1 2.500.000
145
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
102 Đầu DVD/Box Internet K16.01.CC.15.3616 c 1.500.000 1 1.500.000
103 Điều hòa LG 9K K16.01.CC.12.3617 bộ 7.300.000 1 7.300.000
104 Tivi 32 inch K16.01.CC.15.3618 c 7.300.000 1 7.300.000
105 Công tơ K16.10.CC.12.3603 c 0 1 0
106 Đồng hồ nước K16.10.CC.12.3604 c 0 1 0
107 Bệ xí K16.12.3605-3606 c 0 2 0
108 Chậu rửa K16.10.CC.12.3607 c 0 1 0
109 Bàn học, giá sách 1m K16.01.CC.19.3620-3623 bộ 1.250.000 4 5.000.000
110 Ghế gấp XH K16.01.CC.19.3626-3629 c 250.000 4 1.000.000
111 Quạt đảo trần Vinawind K16.01.CC.19.3624-3625 c 396.000 2 792.000
112 Giường gỗ K16.12.3708-3709 bộ 1.250.000 2 2.500.000
113 Tủ gỗ 2 buồng K16.01.CC.12.3710 c 4.800.000 1 4.800.000
114 Bình nước nóng K16.01.CC.12.3713 bộ 2.500.000 1 2.500.000
115 Tủ lạnh Sanyo 185 K16.01.CC.15.3715 c 4.650.000 1 4.650.000
116 Đầu DVD/Box Internet K16.01.CC.15.3716 c 1.500.000 1 1.500.000
117 Điều hòa LG 9K K16.01.CC.12.3717 bộ 7.300.000 1 7.300.000
118 Tivi 32 inch K16.01.CC.15.3718 c 7.300.000 1 7.300.000
119 Máy giặt Toshiba 7kg K16.01.CC.15.3719 c 4.600.000 1 4.600.000
120 Công tơ K16.10.CC.12.3703 c 0 1 0
121 Đồng hồ nước K16.10.CC.12.3704 c 0 1 0
122 Bệ xí K16.12.3705-3706 c 0 2 0
123 Chậu rửa K16.10.CC.12.3707 c 0 1 0
124 Bàn học, giá sách 1m K16.01.CC.19.3720-3723 bộ 1.250.000 4 5.000.000
125 Ghế gấp XH K16.01.CC.19.3726-3729 c 250.000 4 1.000.000
126 Quạt đảo trần Vinawind K16.01.CC.19.3724-3725 c 396.000 2 792.000
127 Giường tầng K13.01.CC.09.1310 bộ 2.300.000 2 4.600.000
128 Bàn ghế tiếp khách K16.01.CC.12.3813 bộ 2.500.000 1 2.500.000
129 Bàn làm việc K16.01.CC.12.3814 c 900.000 1 900.000
130 Bình nước nóng K16.01.CC.12.3815 c 2.500.000 1 2.500.000
131 Điều hòa LG 9K K16.01.CC.12.3817 bộ 7.300.000 1 7.300.000
132 Công tơ K16.10.CC.12.3803 c 0 1 0
146
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
133 Đồng hồ nước K16.10.CC.12.3804 c 0 1 0
134 Bệ xí K16.12.3805-3806 c 0 2 0
135 Chậu rửa K16.10.CC.12.3807 c 0 1 0
136 Bàn học, giá sách 1m K16.01.CC.19.3820-3823 bộ 1.250.000 4 5.000.000
137 Ghế gấp XH K16.01.CC.19.3826-3829 c 250.000 4 1.000.000
138 Quạt đảo trần Vinawind K16.01.CC.19.3824-3825 c 396.000 2 792.000
139 Bàn làm việc K16.01.CC.12.3914 c 900.000 1 900.000
140 Tủ gỗ 2 buồng K16.01.CC.12.3912 c 4.800.000 1 4.800.000
141 Giường tầng K19.12.4808,4810 c 2 0
142 Bàn ghế tiếp khách K16.01.CC.12.3913 bộ 2.500.000 1 2.500.000
143 Bình nước nóng K16.01.CC.12.3915 bộ 2.500.000 1 2.500.000
144 Điều hòa LG 9K K16.01.CC.12.3917 bộ 7.300.000 1 7.300.000
145 Công tơ K16.10.CC.12.3903 c 0 1 0
146 Đồng hồ nước K16.10.CC.12.3904 c 0 1 0
147 Bệ xí K16.12.3905-3906 c 0 2 0
148 Chậu rửa K16.10.CC.12.3907 c 0 1 0
149 Bàn học, giá sách 1m K16.01.CC.19.3920-3923 bộ 1.250.000 4 5.000.000
150 Ghế gấp XH K16.01.CC.19.3926-3929 c 250.000 4 1.000.000
151 Quạt đảo trần Vinawind K16.01.CC.19.3924-3925 c 396.000 2 792.000
152 Giường tầng K16.12.4608-4611 bộ 2.500.000 2 5.000.000
153 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.4613 c 2.750.000 1 2.750.000
154 Công tơ K16.10.CC.12.4603 c 0 1 0
155 Đồng hồ nước K16.10.CC.12.4604 c 0 1 0
156 Bệ xí K16.12.4605-4606 c 0 2 0
157 Chậu rửa K16.10.CC.12.4607 c 0 1 0
158 Điều hòa nhiệt độ Media bộ 0 1 0
159 Bình nóng lạnh Olympic bộ 0 1 0
160 Bàn học, giá sách 1m K16.01.CC.19.4616-4619 bộ 1.250.000 4 5.000.000
161 Ghế gấp XH K16.01.CC.19.4620-4623 c 250.000 4 1.000.000
162 Quạt đảo trần Vinawind K16.01.CC.19.4624-4625 c 396.000 2 792.000
147
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
163 Tủ sắt 6 cánh c 0
164 Giường tầng K16.12.4708-4711 bộ 2.500.000 2 5.000.000
165 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.4712 c 2.750.000 1 2.750.000
166 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.4713 c 2.750.000 1 2.750.000
167 Công tơ K16.10.CC.12.4703 c 0 1 0
168 Đồng hồ nước K16.10.CC.12.4704 c 0 1 0
169 Bệ xí K16.12.4705-4706 c 0 2 0
170 Chậu rửa K16.10.CC.12.4707 c 0 1 0
171 Điều hòa nhiệt độ Media bộ 0 1 0
172 Bình nóng lạnh Olympic bộ 0 1 0
173 Bàn học, giá sách 1m K16.01.CC.19.4716-4719 bộ 1.250.000 4 5.000.000
174 Ghế gấp XH K16.01.CC.19.4720-4723 c 250.000 4 1.000.000
175 Quạt đảo trần Vinawind K16.01.CC.19.4724-4725 c 396.000 2 792.000
176 Giường tầng K16.12.4908,4909, 5911,4811 c 2.500.000 2 5.000.000
177 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.4812 c 2.750.000 1 2.750.000
178 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.4813 c 2.750.000 1 2.750.000
179 Công tơ K16.10.CC.12.4803 c 0 1 0
180 Đồng hồ nước K16.10.CC.12.4804 c 0 1 0
181 Bệ xí K16.12.4805-4806 c 0 2 0
182 Chậu rửa K16.10.CC.12.4807 c 0 1 0
183 Điều hòa nhiệt độ Funiki K16.01.CC.19.4814 bộ 9.545.000 1 9.545.000
184 Bình nóng lạnh Olympia 20l K16.01.CC.19.4815 bộ 2.220.000 1 2.220.000
185 Bàn học, giá sách 1m K16.01.CC.19.4816-4819 bộ 1.250.000 4 5.000.000
186 Ghế gấp XH K16.01.CC.19.4820-4823 c 250.000 4 1.000.000
187 Quạt đảo trần Vinawind K16.01.CC.19.4824-4825 c 396.000 2 792.000
188 Giường tầng K16.12.4909-4911 bộ 2.500.000 2 5.000.000
189 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.4912 c 2.750.000 1 2.750.000
190 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.4913 c 2.750.000 1 2.750.000
191 Công tơ K16.10.CC.12.4903 c 0 1 0
192 Đồng hồ nước K16.10.CC.12.4904 c 0 1 0
193 Bệ xí K16.12.4905-4906 c 0 2 0
148
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
194 Chậu rửa K16.10.CC.12.4907 c 0 1 0
195 Bình nước nóng Olympic 20l K16.01.CC.15.4914 bộ 3.900.000 1 3.900.000
196 Bàn học, giá sách 1m K16.01.CC.19.4916-4919 bộ 1.250.000 4 5.000.000
197 Ghế gấp XH K16.01.CC.19.4920-4923 c 250.000 4 1.000.000
198 Quạt đảo trần Vinawind K16.01.CC.19.4924-4925 c 396.000 2 792.000
199 Giường tầng K16.12.5508-5511 bộ 2.500.000 2 5.000.000
200 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.5512 c 2.750.000 1 2.750.000
201 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.5513 c 2.750.000 1 2.750.000
202 Công tơ K16.10.CC.12.5503 c 0 1 0
203 Đồng hồ nước K16.10.CC.12.5504 c 0 1 0
204 Bệ xí K16.12.5505-5506 c 0 2 0
205 Chậu rửa K16.10.CC.12.5507 c 0 1 0
206 Điều hòa nhiệt độ Funiki K16.01.CC.19.5514 bộ 9.545.000 1 9.545.000
207 Bình nóng lạnh Olympia 20l K16.01.CC.19.5515 bộ 2.220.000 1 2.220.000
208 Bàn học, giá sách 1m K16.01.CC.19.5516-5519 bộ 1.250.000 4 5.000.000
209 Ghế gấp XH K16.01.CC.19.5520-5523 c 250.000 4 1.000.000
210 Quạt đảo trần Vinawind K16.01.CC.19.5524-5525 c 396.000 2 792.000
211 Giường tầng K16.12.5608-5611 bộ 2.500.000 2 5.000.000
212 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.5612 c 2.750.000 1 2.750.000
213 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.5613 c 2.750.000 1 2.750.000
214 Công tơ K16.10.CC.12.5603 c 0 1 0
215 Đồng hồ nước K16.10.CC.12.5604 c 0 1 0
216 Bệ xí K16.12.5605-5606 c 0 2 0
217 Chậu rửa K16.10.CC.12.5607 c 0 1 0
218 Điều hòa nhiệt độ Funiki K16.01.CC.19.5614 bộ 9.545.000 1 9.545.000
219 Bình nóng lạnh Olympia 20l K16.01.CC.19.5615 bộ 2.220.000 1 2.220.000
220 Bàn học, giá sách 1m K16.01.CC.19.5616-5619 bộ 1.250.000 4 5.000.000
221 Ghế gấp XH K16.01.CC.19.5620-5623 c 250.000 4 1.000.000
222 Quạt đảo trần Vinawind K16.01.CC.19.5624-5625 c 396.000 2 792.000
223 Giường tầng K16.12.5708-5711 bộ 2.500.000 2 5.000.000
149
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
224 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.5712 c 2.750.000 1 2.750.000
225 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.5713 c 2.750.000 1 2.750.000
226 Công tơ K16.10.CC.12.5703 c 0 1 0
227 Đồng hồ nước K16.10.CC.12.5704 c 0 1 0
228 Bệ xí K16.12.5705-5706 c 0 2 0
229 Chậu rửa K16.10.CC.12.5707 c 0 1 0
230 Điều hòa nhiệt độ Funiki K16.01.CC.19.5714 bộ 9.545.000 1 9.545.000
231 Bình nóng lạnh Olympia 20l K16.01.CC.19.5715 bộ 2.220.000 1 2.220.000
232 Bàn học, giá sách 1m K16.01.CC.19.5716-5719 bộ 1.250.000 4 5.000.000
233 Ghế gấp XH K16.01.CC.19.5720-5723 c 250.000 4 1.000.000
234 Quạt đảo trần Vinawind K16.01.CC.19.5724-5725 c 396.000 2 792.000
235 Giường tầng K16.12.5808-5811 bộ 2.500.000 2 5.000.000
236 Công tơ K16.10.CC.12.5803 c 0 2 0
237 Đồng hồ nước K16.10.CC.12.5804 c 0 1 0
238 Bệ xí K16.12.5805-5806 c 0 2 0
239 Chậu rửa K16.10.CC.12.5807 c 0 1 0
240 Bình nóng lạnh K16.01.CC.15.5814 c 2.300.000 1 2.300.000
241 Điều hòa nhiệt độ Media bộ 0 1 0
242 Bình nước nóng Olympic bộ 0 1 0
243 Bàn học, giá sách 1m K16.01.CC.19.5816-5819 bộ 1.250.000 4 5.000.000
244 Ghế gấp XH K16.01.CC.19.5820-5823 c 250.000 4 1.000.000
245 Quạt đảo trần Vinawind K16.01.CC.19.5824-5825 c 396.000 2 792.000
246 Giường tầng K16.12.5908-5910 bộ 2.500.000 2 5.000.000
247 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.5912 c 2.750.000 1 2.750.000
248 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.5913 c 2.750.000 1 2.750.000
249 Công tơ K16.10.CC.12.5903 c 0 2 0
250 Đồng hồ nước K16.10.CC.12.5904 c 0 1 0
251 Bệ xí K16.12.5905-5906 c 0 2 0
252 Chậu rửa K16.10.CC.12.5907 c 0 1 0
253 Điều hòa Electrolux K16.20.CĐ.16.5915 bộ 6.800.000 1 6.800.000
254 Bình nước nóng Olympic 20l K16.01.CC.15.5914 bộ 2.300.000 1 2.300.000
150
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
255 Bàn học, giá sách 1m K16.01.CC.19.5916-5919 bộ 1.250.000 4 5.000.000
256 Ghế gấp XH K16.01.CC.19.5920-5923 c 250.000 4 1.000.000
257 Quạt đảo trần Vinawind K16.01.CC.19.5924-5925 c 396.000 2 792.000
258 Máy bơm nước sinh hoạt K16.10.CC.12.001 c 0 1 0
259 Máy bơm cứu hỏa (xăng, điện) K16.10.CC.12.002 c 0 2 0
260 Bồn nước 3000 lít K16.12.003-005 c 0 3 0
261 Bình cứu hỏa c 0 10 0
262 Camera quan sát QLK.01.CC.17.024 bộ 1.875.000 1 1.875.000
263 Cửa lên tum tầng 5 QLK.01.CC.18.031 bộ 800.000 1 800.000
264 Cây Trúc mây QLK.01.CC.19.032 c 580.000 2 1.160.000
265 Cây Cau QLK.01.CC.19.033 c 580.000 2 1.160.000
266 Cây Ngũ gia bì QLK.01.CC.19.034 c 580.000 2 1.160.000
267 Cây Trầu bà QLK.01.CC.19.035 c 580.000 1 580.000
268 Bơm tăng áp Hanil 110W K16.01.CC.19.006 c 2.760.000 1 2.760.000
269 Bơm tăng áp Hanil 300W K16.01.CC.19.007 c 3.840.000 1 3.840.000
3. Đơn vị: Phòng KH-CN&HTQ
001 Bàn ghế Sofa HTQ.01.CC.14.001 bộ 9.500.000 1 9.500.000
002 Điều hòa LG 12K BTU HTQ.21.CĐ.15.001 bộ 8.800.000 1 8.800.000
003 Tủ gỗ 4 buồng HTQ.01.CC.14.002 c 9.300.000 1 9.300.000
004 Máy tính CMS E5300/2/250/SS HTQ.01.CC.09.003 bộ 7.834.000 1 7.834.000
005 Rèm cản sáng HTQ.01.CC.14.004 bộ 1.594.700 2 3.189.400
006 Ghế xoay lãnh đạo HTQ.01.CC.14.006 c 1.760.000 1 1.760.000
007 Đồng hồ treo tường HTQ.01.CC.14.008 c 320.000 1 320.000
008 Máy tính G2030 HTQ.01.CC.14.010 bộ 9.060.000 1 9.060.000
009 Bàn làm việc KT: 160x70x75 HTQ.01.CC.09.011 c 2.850.000 1 2.850.000
010 Bàn KT 160 x 60 x 75 (2 chỗ ngồi) HOP.02.CC.16.1012 c 4.040.000 1 4.040.000
011 Máy in Canon 3300 HTQ.01.CC.11.013 c 4.400.000 1 4.400.000
012 Rèm cản sáng HTQ.01.CC.14.014 bộ 1.980.000 2 3.960.000
013 Tủ sắt 2 cánh kính HTQ.01.CC.14.015 c 3.050.000 1 3.050.000
014 Tủ sắt 6 cánh HTQ.01.CC.14.016 c 2.750.000 1 2.750.000
015 Bàn KT 160 x 75 x 70 HTQ.01.CC.14.017 c 2.450.000 1 2.450.000
016 Quạt đứng Vinawind HTQ.01.CC.14.018 c 584.540 1 584.540
017 Quạt đứng Vinawind HTQ.01.CC.14.019 c 584.540 1 584.540
151
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
018 Quạt đứng Vinawind HTQ.01.CC.14.020 c 584.540 1 584.540
019 Ghế xoay HTQ.01.CC.06.023 c 275.000 1 275.000
020 Ghế gấp sơn HTQ.01.CC.13.024 c 250.000 2 500.000
021 Điện thoại Gphone HTQ.01.CC.14.025 c 150.000 1 150.000
022 Máy tính G2030/2/250/SS19 HTQ.01.CC.15.027 bộ 9.060.000 1 9.060.000
023 Bàn KT 138 x 70 x 75 HTQ.01.CC.15.028 c 1.450.000 1 1.450.000
024 Ghế xoay HTQ.01.CC.15.029 c 570.000 1 570.000
025 Bàn ô val KT 200 x 100 x 75 cm HTQ.01.CC.15.030 c 4.430.000 1 4.430.000
026 Ghế gấp bọc nỉ HTQ.01.CC.15.031 c 390.000 1 390.000
027 Ghế gấp bọc nỉ HTQ.01.CC.15.032 c 390.000 1 390.000
028 Ghế gấp bọc nỉ HTQ.01.CC.15.033 c 390.000 1 390.000
029 Ghế gấp bọc nỉ HTQ.01.CC.15.034 c 390.000 1 390.000
030 Ghế gấp bọc nỉ HTQ.01.CC.15.035 c 390.000 1 390.000
031 Ghế gấp bọc nỉ HTQ.01.CC.15.036 c 390.000 1 390.000
032 Kệ tài liệu HTQ.01.CC.06.037 c 1 0
033 Máy in Canon 3300 HTQ.01.CC.16.037 c 4.300.000 1 4.300.000
034 Tủ lạnh Sanyo SR-9JR HTQ.21.CC.15.038 c 2.500.000 1 2.500.000
035 Phích đun nước HTQ.21.CC.15.039 c 1.000.000 1 1.000.000
036 Loa máy tính Creative HTQ.20.CC.15.040 bộ 1.200.000 1 1.200.000
037 Ổ cứng SSD 64GB HTQ.21.CC.15.041 c 1.300.000 1 1.300.000
038
Máy tính để bàn
G4400/4/500/HP18,5
HTQ.01.CC.17.042 bộ 9.130.000 1 9.130.000
039 Tủ sắt 2 cánh kính HTQ.01.CC.18.043 c 2.850.000 1 2.850.000
040 Bàn KT 139x70x75 HTQ.01.CC.18.044 c 1.452.000 1 1.452.000
041 Ghế xoay Hòa Phát HTQ.01.CC.18.045 c 570.900 1 570.900
042 Điện thoại Nokia 105 HTQ.01.CC.18.046 c 350.000 1 350.000
043 Phích điện đun nước Sunhouse HTQ.01.CC.19.047 c 850.000 1 850.000
044 Bàn KT 120 x 60 x 75 PĐT.01.CC.15.066 c 1.450.000 1 1.450.000
045 Ghế gấp HP G04A HOP.02.CC.16 c 540.000 2 1.080.000
4. Đơn vị: Phòng Khảo thí và ĐBCLGD
001 Tủ gỗ 4 buồng PKT.01.CC.14.001 c 9.856.000 1 9.856.000
002 Bàn ghế sofa PKT.01.CC.14.002 bộ 9.500.000 1 9.500.000
003 Điều hòa Electrolux 9K BTU PKT.21.CĐ.15.003 bộ 7.000.000 1 7.000.000
004 Máy tính để bàn PKT.01.CC.14.003 bộ 8.830.000 1 8.830.000
152
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
005 Bàn KT 174 x 81 x 76 PKT.01.CC.14.004 c 5.412.000 1 5.412.000
006 Tủ lạnh Panasonic PKT.21.CĐ.12.004 c 5.000.000 1 5.000.000
007 Rèm cản sáng PKT.01.CC.14.005 bộ 1.594.700 2 3.189.400
008 Bàn KT 100 x 50 x 75 PKT.01.CC.14.006 c 2.420.000 1 2.420.000
009 Ghế xoay lãnh đạo PKT.01.CC.14.007 c 1.760.000 1 1.760.000
010 Ghế xoay tựa lưng cao PKT.01.CC.14.008 c 1 0
011 Phích đun nước PKT.01.CC.14.008 c 870.000 1 870.000
012 Đồng hồ treo tường PKT.01.CC.14.009 c 320.000 1 320.000
013 Điện thoại Gphone PKT.01.CC.14.010 c 150.000 1 150.000
014 Bàn KT: 174x81x76cm KDL.01.CC.18.010 c 3.993.000 1 3.993.000
015 Máy tính wincom PKT.01.CC.10.011 bộ 8.970.000 1 8.970.000
016 Ghế tựa lưng cao KDL.01.CC.18.011 c 1.331.000 1 1.331.000
017 Máy tính wincom PKT.01.CC.12.012 bộ 8.970.000 1 8.970.000
018 Máy tính Acer AM1830 PKT.01.CC.11.013 bộ 9.500.000 1 9.500.000
019 Máy tính ĐNA PKT.01.CC.10.014 bộ 8.970.000 1 8.970.000
020 Máy tính CMS PKT.01.CC.09.015 bộ 7.840.000 1 7.840.000
021 Tủ sắt 2 cánh kính PKT.01.CC.07.016 c 1.700.000 1 1.700.000
022 Tủ sắt 2 cánh kính PKT.01.CC.07.017 c 1.700.000 1 1.700.000
023 Tủ sắt 2 cánh kính PKT.01.CC.07.018 c 1.700.000 1 1.700.000
024 Tủ sắt 2 cánh kính PKT.01.CC.07.019 c 1.700.000 1 1.700.000
025 Tủ sắt 6 cánh PKT.01.CC.10.020 c 2.850.000 1 2.850.000
026 Tủ sắt 6 cánh PKT.01.CC.10.021 c 2.850.000 1 2.850.000
027 Rèm cản sáng PKT.01.CC.14.022 bộ 1.980.000 2 3.960.000
028 Bàn KT 120 x 60 PKT.01.CC.12.023 c 770.000 1 770.000
029 Bàn KT 120 x 60 PKT.01.CC.12.024 c 770.000 1 770.000
030 Bàn KT 120 x 60 PKT.01.CC.12.025 c 770.000 1 770.000
031 Quạt đứng Vinawind PKT.01.CC.14.027 c 584.540 1 584.540
032 Quạt đứng Vinawind PKT.01.CC.14.028 c 584.540 1 584.540
033 Ghế xoay PKT.01.CC.07.029 c 520.000 1 520.000
034 Ghế xoay PKT.01.CC.07.030 c 520.000 1 520.000
035 Bàn KT 140 x 70 x 75 PKT.01.CC.07.032 c 910.000 1 910.000
036 Bàn KT 120 x 60 PHC.01.CC.10.032 c 680.000 1 680.000
037 Loa vi tính PKT.01.CC.07.033 bộ 300.000 1 300.000
038 ổn áp Lioa 5KW PKT.01.CC.10.036 c 4.500.000 1 4.500.000
153
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
039 Đồng hồ treo tường PKT.01.CC.14.039 c 320.000 1 320.000
040 Giá sắt dựng tài liệu PKT.01.CC.08.040 c 2 0
041 Tủ sắt 4 cánh PKT.01.CC.07.041 c 2.350.000 1 2.350.000
042 Tủ sắt 4 cánh PKT.01.CC.07.042 c 2.350.000 1 2.350.000
043 Máy in canon 2900 PKT.01.CC.11.043 c 3.300.000 1 3.300.000
044 Màn hình máy tính Samsung PKT.01.CC.14.044 c 2.472.500 1 2.472.500
045 Ghế xoay nv PHC.01.CC.10.049 c 520.000 1 520.000
046 Máy vi tính i3 3240/4/250/SS19 PHC.01.CC.15.052 bộ 9.130.000 1 9.130.000
047 Quạt đứng Midea HOP.01.CC.10.074 c 0 1 0
048 Bàn ô val KT 200 x 100 x 75 PKT.01.CC.15.075 c 4.430.000 1 4.430.000
049 Ghế gấp bọc nỉ PKT.01.CC.15.076 c 390.000 1 390.000
050 Ghế gấp bọc nỉ PKT.01.CC.15.077 c 390.000 1 390.000
051 Ghế gấp bọc nỉ PKT.01.CC.15.078 c 390.000 1 390.000
052 Ghế gấp bọc nỉ PKT.01.CC.15.079 c 390.000 1 390.000
053 Ghế gấp bọc nỉ PKT.01.CC.15.081 c 390.000 1 390.000
054 Ghế gấp bọc nỉ PKT.01.CC.15.082 c 390.000 1 390.000
055 Ghế gấp bọc nỉ PKT.01.CC.15.083 c 390.000 1 390.000
056 Ghế gấp bọc nỉ PKT.01.CC.15.084 c 390.000 1 390.000
057 Tủ sắt 6 cánh PKT.01.CC.15.084 c 2.750.000 1 2.750.000
058 Kệ tài liệu PKT.01.CC.06.085-087 c 3 0
059 Bàn gỗ vàng PKT.01.CC.10.088 c 1 0
060 Ghế Xuân hòa PKT.01.CC.10.089 c 300.000 2 600.000
061 Phích đun nước PKT.21.CC.11.090 c 1.000.000 1 1.000.000
062 Máy in Canon 2900 PKT.01.CC.16.091 c 3.080.000 1 3.080.000
063 Máy tính bỏ túi casio DF-120BM PKT.01.CC.16.092 c 385.000 1 385.000
064 Máy tính bỏ túi casio DF-120BM PKT.01.CC.16.093 c 385.000 1 385.000
065 Máy tính bỏ túi casio DF-120BM PKT.01.CC.16.094 c 385.000 1 385.000
066 Điện thoại Nokia 105 PKT.01.CC.18.095 c 350.000 1 350.000
067 Bàn cắt giấy 858A3 PKT.01.CC.18.096 c 3.350.000 1 3.350.000
068 Bàn KT 120 x 60 c 0 1 0
069 Ghế gỗ nỷ c 2 0
5. Đơn vị: Phòng Đào tạo
001 Ổ cứng ngoài PĐT.01.CC c 1
002 Máy vi tính G440/4/500/SS 18.5 KDL.01.CC.18.002 bộ 8.965.000 1 8.965.000
154
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
003 Máy in Canon 2900 KDL.01.CC.18.003 c 3.190.000 1 3.190.000
004 Rèm cản sáng PĐT.01.CC.14.004 bộ 1.594.700 2 3.189.400
005 Bàn KT 100 x 50 x 75 PĐT.01.CC.14.005 c 2.420.000 1 2.420.000
006 Bàn ghế xa lông TVL.01.CC.02.006 bộ 4.000.000 1 4.000.000
007 Máy tính G2030/4/500/SS18,5 PĐT.01.CĐ.15.008 bộ 9.260.000 1 9.260.000
008 Máy tính WINCOM PĐT.01.CC.12.008 bộ 8.970.000 1 8.970.000
009 Điều hòa LG 9K PĐT.21.CĐ.12.010 bộ 9.000.000 1 9.000.000
010 Máy tính WINCOM PĐT.01.CC.12.010 bộ 8.970.000 1 8.970.000
011 Máy vi tính PĐT.01.CC.09.011 bộ 8.850.000 1 8.850.000
012
Máy tính để bàn
G860/2/250/SS19
PĐT.01.CC.13.012 bộ 9.441.000 1 9.441.000
013 Máy tính CMS PĐT.01.CC.11.013 bộ 8.850.000 1 8.850.000
014 Máy tính để bàn PĐT.01.CC.13.014 bộ 8.809.000 1 8.809.000
015 Tủ lạnh Panasonic 160l PĐT.21.CĐ.14.014 c 6.000.000 1 6.000.000
016 ổn áp Lioa 5kw BVT.01.CC.10.015 c 4.500.000 1 4.500.000
017 Bàn KT 138 x 70 x 78 PĐT.01.CC.14.018 c 1.450.000 1 1.450.000
018 Bàn KT 138 x 70 x 75 PĐT.01.CC.14.019 c 1.450.000 1 1.450.000
019 Máy in Canon 3300 PĐT.01.CĐ.16.019 c 5.850.000 1 5.850.000
020 Tủ sắt 4 cánh PĐT.01.CC.06.021 c 1.600.000 1 1.600.000
021 Tủ sắt 4 cánh PĐT.01.CC.06.022 c 1.600.000 1 1.600.000
022 Tủ sắt 6 cánh PĐT.01.CC.05.025 c 2.280.000 1 2.280.000
023 Tủ sắt 6 cánh PĐT.01.CC.05.026 c 2.280.000 1 2.280.000
024 Tủ sắt 6 cánh PĐT.01.CC.10.027 c 2.280.000 1 2.280.000
025 Tủ sắt 6 cánh PĐT.01.CC.10.028 c 2.280.000 1 2.280.000
026 Tủ sắt 6 cánh PĐT.01.CC.10.029 c 2.280.000 1 2.280.000
027 Bàn KT 160 x 80 x 75 PĐT.01.CC.14.030 c 5.200.000 1 5.200.000
028 Tủ gỗ 4 buồng PĐT.01.CC.09.031 c 4.950.000 1 4.950.000
029 Máy in Canon 3300 PĐT.01.CC.11.032 c 4.400.000 1 4.400.000
030 Bàn ghế xa lông PĐT.01.CC.09.033 bộ 4.000.000 1 4.000.000
031 Rèm cản sáng PĐT.01.CC.14.034 bộ 1.980.000 2 3.960.000
032 Ghế xoay PĐT.01.CC.12.038 c 520.000 1 520.000
033 Ghế xoay PĐT.01.CC.12.039 c 520.000 1 520.000
034 Ghế xoay PĐT.01.CC.12.041 c 520.000 1 520.000
035 Tủ sắt 2 cánh kính PĐT.01.CC.06.042 c 2.750.000 1 2.750.000
155
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
036 Bàn KT 160 x 80 x 75 PĐT.01.CC.16.043 c 2.450.000 1 2.450.000
037 Quạt đứng Vinawind PĐT.01.CC.14.045 c 584.540 1 584.540
038 Quạt đứng Vinawind PĐT.01.CC.14.046 c 584.540 1 584.540
039 Quạt đứng Vinawind PĐT.01.CC.14.047 c 584.540 1 584.540
040 Ghế xoay PĐT.01.CC.06.049 c 275.000 1 275.000
041 Ghế xoay PĐT.01.CC.06.050 c 275.000 1 275.000
042 Ghế xoay PĐT.01.CC.06.051 c 275.000 1 275.000
043 Quạt cây PĐT.01.CC.06.055 c 380.000 1 380.000
044 Đồng hồ treo tường PĐT.01.CC.14.056 c 320.000 1 320.000
045 Đồng hồ treo tường PĐT.01.CC.14.057 c 320.000 1 320.000
046 Bàn làm việc PĐT.01.CC.06.058 c 1
047 Loa máy tính PĐT.01.CC.06.062 bộ 400.000 1 400.000
048 Máy quét HP PĐT.01.CC.06.063 c 4.274.550 1 4.274.550
049 Máy in Canon 3300 PĐT.01.CC.11.064 c 4.400.000 1 4.400.000
050 Máy in Canon 3300 PĐT.01.CC.15.065 c 4.300.000 1 4.300.000
051 Ghế xoay PĐT.01.CC.15.067 c 570.000 1 570.000
052 Ghế gấp bọc nỉ PĐT.01.CC.15.069 c 390.000 1 390.000
053 Bàn TN chống hóa chất nhỏ CNT.05.CC.06.069 c 0 1 0
054 Ghế gấp bọc nỉ PĐT.01.CC.15.070 c 390.000 1 390.000
055 Ghế gấp bọc nỉ PĐT.01.CC.15.072 c 390.000 1 390.000
056 Ghế gấp bọc nỉ PĐT.01.CC.15.073 c 390.000 1 390.000
057 Ghế gấp bọc nỉ PĐT.01.CC.15.074 c 390.000 1 390.000
058 Ghế gấp bọc nỉ PĐT.01.CC.15.075 c 390.000 1 390.000
059 Ghế gấp bọc nỉ PĐT.01.CC.15.076 c 390.000 1 390.000
060 Ghế xoay PĐT.01.CC.15.077 c 570.000 1 570.000
061 Bàn KT 138 x 70 x 75 PĐT.01.CC.15.078 c 1.450.000 1 1.450.000
062 Ghế xoay PĐT.01.CC.15.079 c 570.000 1 570.000
063 Kệ tài liệu PĐT.06.080-083 c 2
064 Dao cắt giấy PĐT.01.CC.11.084 c 2.800.000 1 2.800.000
065 Ổ cứng ngoài 500Gb PĐT.01.CC.13.085 c 1.700.000 1 1.700.000
066 Ghế xoay PĐT.01.CC.16.087 c 570.000 1 570.000
067 Bàn KT 138 x 70 x 78 PĐT.01.CC.16.088 c 1.450.000 1 1.450.000
068 Rèm cản sáng PĐT.01.CC.14.088 bộ 1.594.700 1 1.594.700
069 Máy tính bỏ túi casio DF-120BM PĐT.01.CC.16.089 c 390.000 1 390.000
156
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
070 Ghế xoay PĐT.01.CC.16.091 c 570.000 1 570.000
071 Cây nước nóng lạnh Shap PĐT.21.CC.15.092 c 3.500.000 1 3.500.000
072 Tủ trà PĐT.21.CC.15.094 c 1.000.000 1 1.000.000
073 Giá để sách PĐT.21.CC.15.095 c 1.000.000 1 1.000.000
074 Ổ cứng ngoài 500Gb Seagate PĐT.01.CC.16.096 c 1.440.000 1 1.440.000
075 Phích điện Sunhouse PĐT.01.CC.16.097 c 933.900 1 933.900
076 Thiết bị chuyển mạch 8 port PĐT.01.CC.16.098 c 550.000 1 550.000
077 Phích điện Sunhouse PĐT.01.CC.16.099 c 891.000 1 891.000
078 Máy chiếu Acer X117H PĐT.09.CC.17.100 c 8.390.000 1 8.390.000
079 Loa Microlab PĐT.01.CC.17.101-105 bộ 699.000 5 3.495.000
080 Máy ghi âm Sony 4G JVJ PĐT.01.CC.17.106-109 c 1.499.000 4 5.996.000
081 Máy ghi âm Sony 4G JVJ-UX PĐT.01.CC.17.110-113 c 2.599.000 4 10.396.000
082 USB Sony 4G PĐT.01.CC.17.114-121 c 149.000 8 1.192.000
083
Máy ghi âm KTS SONY
ICD-UX560
PĐT.01.CC.17.122 c 2.490.000 1 2.490.000
084
Máy ghi âm KTS SONY
ICD-UX560
PĐT.01.CC.17.123 c 2.490.000 1 2.490.000
085 USB Adata 16G PĐT.01.CC.17.124 c 220.000 1 220.000
086 USB Adata 16G PĐT.01.CC.17.125 c 220.000 1 220.000
087 Màn hình máy tính Samsung PĐT.01.CC.18.126 c 2.350.000 1 2.350.000
088 Phích điện Sunhouse PĐT.01.CC.18.127 c 850.000 1 850.000
089 Bộ chuyển mạch TP-link PĐT.01.CC.18.128 c 300.000 1 300.000
090 Máy in Canon 251DW PĐT.01.CC.18.129 c 6.600.000 1 6.600.000
091 Điện thoại Nokia 105 PĐT.01.CC.18.131 c 350.000 1 350.000
092 Điện thoại Nokia 105 PĐT.01.CC.18.132 c 350.000 1 350.000
093 Điện thoại Nokia 105 PĐT.01.CC.18.133 c 350.000 1 350.000
094 Điện thoại Nokia 105 PĐT.01.CC.19.134 c 350.000 1 350.000
095 Máy tính G4400/4/1T/HP 18,5" PĐT.01.CC.19.135 bộ 9.020.000 1 9.020.000
096 Ghế xoay PĐT.01.CC.19.137 c 569.800 1 569.800
097 Quạt cây Vinawind PĐT.01.CC.19.138 c 590.000 1 590.000
098
Bàn chuyên viên cabin
(kèm kệ để CPU) KT: 140x70x76
PĐT.01.CC.19.139-144 c 5.720.000 6 34.320.000
157
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
099
Bàn chuyên viên cabin
(kèm kệ để CPU) KT: 140x70x76
PĐT.01.CC.19.149-150 c 5.720.000 2 11.440.000
100 Kệ để tài liệu MDF PĐT.01.CC.19.151-162 c 660.000 8 5.280.000
101
Tủ văn phòng gỗ MDF
KT: D312xC215
PĐT.01.CC.19.163 c 9.724.000 1 9.724.000
102
Tủ văn phòng gỗ MDF
KT: D225xC215
PĐT.01.CC.19.164-165 c 8.436.000 2 16.872.000
103 Rèm cầu vồng PĐT.01.CC.19.166 c 2.476.800 3 7.430.400
010 Bàn KT 140 x 70 x 75 KTT.01.CC.14.006 c 1.950.000 1 1.950.000
008 Bàn KT 140 x 70 x 75 KHH.01.CC.14.007 c 1.950.000 1 1.950.000
008 Bàn KT 140 x 70 x 75 KMT.01.CC.14.007 c 1.950.000 1 1.950.000
098 Ghế gỗ tựa PMT.01.CC.08 c 0 10 0
5.1. Giảng đường 3A
001 Loa trợ giảng Shupu SP80M G3A.01.CC.15.1032 c 5.400.000 1 5.400.000
022 Loa trợ giảng Shupu SP80M G3A.01.CC.15.4021 c 5.400.000 1 5.400.000
002 Bảng fooc G3A.01.CC.09.1003 c 1.000.000 1 1.000.000
003 Cây treo quần áo G3A.01.CC.09.1005 c 200.000 1 200.000
004 Bình nóng lạnh G3A.01.CC.09.1007 c 0 1 0
006 Đồng hồ treo tường G3A.01.CC.09.1009 c 250.000 1 250.000
007 Tủ 2 buồng HB G3A.01.CC.09.1011 c 1.600.000 1 1.600.000
011 Quạt trần G3A.10.CC.09.1033 c 0 1 0
012 Tủ sắt 6 cánh G3A.01.CC.10.1010 c 2.850.000 1 2.850.000
014 Ghế Xuân Hoà G3A.1018-1031 c 220.000 15 3.300.000
015 Phích đun điện G3A.01.CC.15.1012 c 890.000 1 890.000
016 Bàn dự án vàng G3A.1001-1002 c 0 2 0
017 Loa trợ giảng Shidu K5 G3A.01.CC.18.1034 c 5.565.000 1 5.565.000
018 Loa trợ giảng Shidu K5 G3A.01.CC.18.1035 c 5.565.000 1 5.565.000
019 Loa trợ giảng Shidu K5 G3A.01.CC.18.1036 c 5.565.000 1 5.565.000
005 Điện thoại Gphone G3A.01.CC.09.1008 c 255.000 1 255.000
020 Bàn dự án vàng G3A.4001-4002 c 0 2 0
021 Ghế Xuân Hoà G3A.4011-4020 c 200.000 10 2.000.000
023 Bảng fooc G3A.01.CC.09.4003 c 1.000.000 1 1.000.000
024 Cây treo quần áo G3A.01.CC.09.4004 c 200.000 1 200.000
027 Tủ 2 buồng HB G3A.01.CC.09.4008 c 1.600.000 1 1.600.000
158
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
028 Quạt trần G3A.10.CC.09.4017 c 0 1 0
029 Phích điện Sunhouse 3,5 lít G3A.01.CC.18.4022 c 850.000 1 850.000
030 Điện thoại Nokia 105 G3A.01.CC.18.1038 c 350.000 1 350.000
031 Đồng hồ treo tường G3A.01.CC.19.4023 c 320.000 1 320.000
030 Phông chiếu 70 inch G3A.01.CC.17.11048 c 1.200.000 1 1.200.000
031 Bục giảng G3A.01.CC.09.11003 c 3.576.000 1 3.576.000
032 Ghế giáo viên G3A.01.CC.09.11004 c 1.077.600 1 1.077.600
033 Bảng phấn G3A.10.CC.09.11001 c 0 1 0
034 Quạt trần G3A.10.CC.09.11 c 0 6 0
035 Bàn ghế học sinh 1m6 G3A.01.CC.09.11 c 1.452.000 12 17.424.000
036 Bàn ghế học sinh 1m2 G3A.01.CC.09.11 c 1.072.800 26 27.892.800
037 Phông chiếu G3A.01.CC.09.12002 c 1.100.000 1 1.100.000
038 Bục giảng G3A.01.CC.09.12003 c 3.576.000 1 3.576.000
039 Ghế giáo viên G3A.01.CC.09.12004 c 1.077.600 1 1.077.600
040 Bảng phấn G3A.10.CC.09.12001 c 0 1 0
041 Quạt trần G3A.10.CC.09.12005 c 0 4 0
042 Bàn ghế học sinh 1m6 G3A.01.CC.09.12009 c 1.452.000 9 13.068.000
043 Bàn ghế học sinh 1m2 G3A.01.CC.09.12018 c 1.072.800 10 10.728.000
044 Phông chiếu 70 inch G3A.01.CC.17.13054 c 1.200.000 1 1.200.000
045 Bục giảng G3A.01.CC.09.13003 c 3.576.000 1 3.576.000
046 Ghế giáo viên G3A.01.CC.09.13004 c 1.077.600 1 1.077.600
047 Bảng phấn G3A.10.CC.09.13001 c 0 1 0
048 Quạt trần G3A.10.CC.09.13005 c 0 6 0
049 Bàn ghế học sinh 1m6 G3A.01.CC.09.13011 c 1.072.800 14 15.019.200
050 Bàn ghế học sinh 1m2 G3A.01.CC.09.13012 c 1.072.800 20 21.456.000
051 Phông chiếu G3A.01.CC.15.14002 c 1.012.000 1 1.012.000
052 Bục giảng G3A.01.CC.15.14003 c 3.576.000 1 3.576.000
053 Ghế giáo viên G3A.01.CC.15.14004 c 1.077.600 1 1.077.600
054 Bảng phấn G3A.10.CC.09.14001 c 0 1 0
055 Quạt trần G3A.10.CC.09.14005 c 0 6 0
056 Bàn ghế học sinh 1m6 G3A.01.CC.09.14011 c 1.452.000 13 18.876.000
057 Bàn ghế học sinh 1m2 G3A.01.CC.09.14024 c 1.072.800 24 25.747.200
058 Phông chiếu 70 inch G3A.01.CC.17.21051 c 1.200.000 1 1.200.000
059 Bục giảng G3A.01.CC.09.21003 c 3.576.000 1 3.576.000
159
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
060 Ghế giáo viên G3A.01.CC.09.21004 c 1.077.600 1 1.077.600
061 Bảng phấn G3A.10.CC.09.21001 c 0 1 0
062 Quạt trần G3A.10.CC.09.21005 c 0 6 0
063 Bàn ghế học sinh 1m6 G3A.01.CC.09.21011 c 1.452.000 15 21.780.000
064 Bàn ghế học sinh 1m2 G3A.01.CC.09.21024 c 1.072.800 21 22.528.800
065 Phông chiếu 70 inch G3A.01.CC.17.22049 c 1.200.000 1 1.200.000
066 Bục giảng G3A.01.CC.09.22003 c 3.576.000 1 3.576.000
067 Ghế giáo viên G3A.01.CC.09.22004 c 1.077.600 1 1.077.600
068 Bảng phấn G3A.10.CC.09.22001 c 0 1 0
069 Quạt trần G3A.10.CC.09.22005 c 0 6 0
070 Bàn ghế học sinh 1m6 G3A.01.CC.09.22011 c 1.452.000 14 20.328.000
071 Bàn ghế học sinh 1m2 G3A.01.CC.09.22025 c 1.072.800 23 24.674.400
072 Phông chiếu 70 inch G3A.01.CC.17.23032 c 1.200.000 1 1.200.000
073 Bục giảng G3A.01.CC.09.23003 c 3.576.000 1 3.576.000
074 Ghế giáo viên G3A.01.CC.09.23004 c 1.077.600 1 1.077.600
075 Bảng phấn G3A.10.CC.09.23001 c 0 1 0
076 Quạt trần G3A.10.CC.09.23005 c 0 4 0
077 Bàn ghế học sinh 1m6 G3A.01.CC.09.23009 c 1.452.000 8 11.616.000
078 Bàn ghế học sinh 1m2 G3A.01.CC.09.23016 c 1.072.800 12 12.873.600
079 Phông chiếu 70 inch G3A.01.CC.17.24067 c 1.200.000 1 1.200.000
080 Bục giảng G3A.01.CC.09.24003 c 3.576.000 1 3.576.000
081 Ghế giáo viên G3A.01.CC.09.24004 c 1.077.600 1 1.077.600
082 Bảng phấn G3A.10.CC.09.24001 c 0 1 0
083 Quạt trần G3A.10.CC.09.24005 c 0 8 0
084 Bàn ghế học sinh 1m6 G3A.01.CC.09.24013 c 1.452.000 19 27.588.000
085 Bàn ghế học sinh 1m2 G3A.01.CC.09.24037 c 1.072.800 29 31.111.200
086 Phông chiếu 70 inch G3A.01.CC.17.31049 c 1.200.000 1 1.200.000
087 Bục giảng G3A.01.CC.09.31003 c 3.576.000 1 3.576.000
088 Ghế giáo viên G3A.01.CC.09.31004 c 1.077.600 1 1.077.600
089 Bảng phấn G3A.10.CC.09.31001 c 0 1 0
090 Quạt trần G3A.10.CC.09.31005 c 0 6 0
091 Bàn ghế học sinh 1m6 G3A.01.CC.09.31011 c 1.452.000 14 20.328.000
092 Bàn ghế học sinh 1m2 G3A.01.CC.09.31023 c 1.072.800 24 25.747.200
093 Phông chiếu 70 inch G3A.01.CC.17.32048 c 1.200.000 1 1.200.000
160
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
094 Bục giảng G3A.01.CC.09.32003 c 3.576.000 1 3.576.000
095 Ghế giáo viên G3A.01.CC.09.32004 c 1.077.600 1 1.077.600
096 Bảng phấn G3A.10.CC.09.32001 c 0 1 0
097 Quạt trần G3A.10.CC.09.32005 c 0 6 0
098 Bàn ghế học sinh 1m6 G3A.01.CC.09.32009 c 1.452.000 17 24.684.000
099 Bàn ghế học sinh 1m2 G3A.01.CC.09.32024 c 1.072.800 20 21.456.000
100 Phông chiếu 70 inch G3A.01.CC.17.33032 c 1.200.000 1 1.200.000
101 Bục giảng G3A.01.CC.09.33003 c 3.576.000 1 3.576.000
102 Ghế giáo viên G3A.01.CC.09.33004 c 1.077.600 1 1.077.600
103 Bảng phấn G3A.10.CC.09.33001 c 0 1 0
104 Quạt trần G3A.10.CC.09.33004 c 0 4 0
105 Bàn ghế học sinh 1m6 G3A.01.CC.09.33009 c 1.452.000 8 11.616.000
106 Bàn ghế học sinh 1m2 G3A.01.CC.09.33017 c 1.072.800 14 15.019.200
107 Phông chiếu 70 inch G3A.01.CC.17.34069 c 1.200.000 1 1.200.000
108 Bục giảng G3A.01.CC.09.34003 c 3.576.000 1 3.576.000
109 Ghế giáo viên G3A.01.CC.09.34004 c 1.077.600 1 1.077.600
110 Bảng phấn G3A.10.CC.09.34001 c 0 1 0
111 Quạt trần G3A.10.CC.09.34005 c 0 8 0
112 Bàn ghế học sinh 1m6 G3A.01.CC.09.34013 c 1.452.000 22 31.944.000
113 Bàn ghế học sinh 1m2 G3A.01.CC.09.34036 c 1.072.800 33 35.402.400
114 Phông chiếu 70 inch G3A.01.CC.17.41048 c 1.200.000 1 1.200.000
115 Bục giảng G3A.01.CC.09.41003 c 3.576.000 1 3.576.000
116 Ghế giáo viên G3A.01.CC.09.41004 c 1.077.600 1 1.077.600
117 Bảng phấn G3A.10.CC.09.41001 c 0 1 0
118 Quạt trần G3A.10.CC.09.41005 c 0 6 0
119 Bàn ghế học sinh 1m6 G3A.01.CC.09.41011 c 1.452.000 14 20.328.000
120 Bàn ghế học sinh 1m2 G3A.01.CC.09.41024 c 1.072.800 22 23.601.600
121 Phông chiếu 70 inch G3A.01.CC.17.42032 c 1.200.000 1 1.200.000
122 Bục giảng G3A.01.CC.09.42003 c 3.576.000 1 3.576.000
123 Ghế giáo viên G3A.01.CC.09.42004 c 1.077.600 1 1.077.600
124 Bảng phấn G3A.10.CC.09.42001 c 0 1 0
125 Quạt trần G3A.10.CC.09.42005 c 0 4 0
126 Bàn ghế học sinh 1m6 G3A.01.CC.09.42009 c 1.452.000 10 14.520.000
127 Bàn ghế học sinh 1m2 G3A.01.CC.09.42019 c 1.072.800 14 15.019.200
161
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
128 Phông chiếu 70 inch G3A.01.CC.17.43031 c 1.200.000 1 1.200.000
129 Bục giảng G3A.01.CC.09.43003 c 3.576.000 1 3.576.000
130 Ghế giáo viên G3A.01.CC.09.43004 c 1.077.600 1 1.077.600
131 Bảng phấn G3A.10.CC.09.43001 c 0 1 0
132 Quạt trần G3A.10.CC.09.43005 c 0 4 0
133 Bàn ghế học sinh 1m6 G3A.01.CC.09.43010 c 1.452.000 9 13.068.000
134 Bàn ghế học sinh 1m2 G3A.01.CC.09.43018 c 1.072.800 12 12.873.600
135 Phông chiếu G3A.01.CC.09.44002 c 1.100.000 1 1.100.000
136 Bục giảng G3A.01.CC.09.44003 c 3.576.000 1 3.576.000
137 Ghế giáo viên G3A.01.CC.09.44004 c 1.077.600 1 1.077.600
138 Bảng phấn G3A.10.CC.09.44001 c 0 1 0
139 Quạt trần G3A.10.CC.09.44005 c 0 8 0
140 Bàn ghế học sinh 1m6 G3A.01.CC.09.44013 c 1.452.000 19 27.588.000
141 Bàn ghế học sinh 1m2 G3A.01.CC.09.44031 c 1.072.800 29 31.111.200
142 Phông chiếu 70 inch G3A.01.CC.17.52049 c 1.200.000 1 1.200.000
143 Bục giảng G3A.01.CC.09.52003 c 3.576.000 1 3.576.000
144 Ghế giáo viên G3A.01.CC.09.52004 c 1.077.600 1 1.077.600
145 Bảng phấn G3A.10.CC.09.52001 c 0 1 0
146 Quạt trần G3A.10.CC.09.52005 c 0 6 0
147 Bàn ghế học sinh 1m6 G3A.01.CC.09.52011 c 1.452.000 13 18.876.000
148 Bàn ghế học sinh 1m2 G3A.01.CC.09.52025 c 1.072.800 22 23.601.600
149 Phông chiếu 70 inch G3A.01.CC.17.53095 c 1.200.000 1 1.200.000
150 Bục giảng G3A.01.CC.09.53003 c 3.576.000 1 3.576.000
151 Ghế giáo viên G3A.01.CC.09.53004 c 1.077.600 1 1.077.600
152 âm ly JARGUAR G3A.01.CC.09.53005 c 2.750.000 1 2.750.000
153 Loa thùng G3A.01.CC.09.53006 c 2.350.000 2 4.700.000
154 Micro không dây G3A.01.CC.11.53097 c 1.850.000 1 1.850.000
155 Bảng phấn G3A.10.CC.09.53001 c 0 1 0
156 Quạt trần G3A.10.CC.09.53007 c 0 12 0
157 Bàn ghế học sinh 1m6 G3A.01.CC.09.53019 c 1.452.000 32 46.464.000
158 Bàn ghế học sinh 1m2 G3A.01.CC.09.53052 c 1.072.800 43 46.130.400
159 Micro cổ ngỗng G3A.01.CC.18.1037 c 2.900.000 1 2.900.000
008 Máy bơm cứu hoả, chạy điện G3A.01.CC.09.1013 c 0 1 0
009 Máy bơm cứu hoả, chạy xăng G3A.01.CC.09.1014 c 0 1 0
162
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
010 Máy bơm nước sinh hoạt G3A.01.CC.09.1015 c 0 1 0
160
Máy lọc nước R.O Sơn hà 7 cấp,
vỏ inox
G3B.01.CĐ.16.022 c 5.820.000 1 5.820.000
161
Máy lọc nước R.O Sơn hà 7 cấp,
vỏ inox
G3B.01.CĐ.16.023 c 5.820.000 1 5.820.000
162 Bình cứu hỏa c 32 0
163 Máy chiếu InFocus IN321S PĐT.09.CC.18.130 c 8.500.000 1 8.500.000
5.1. Giảng đường 3B
001 Bàn KT 300 x 136 x 75 G3B.01.CC.15.2004 c 6.330.000 1 6.330.000
002 Loa trợ giảng Shupu SP80M G3B.01.CC.15.2015 c 5.400.000 1 5.400.000
003 Phôngchiếu G3B.01.CC.09.31002 c 1.100.000 1 1.100.000
004 Bảng fooc KT 220 x 128 G3B.01.CC.15.2001 c 1.150.000 1 1.150.000
005 Đồng hồ treo tường G3B.01.CC.15.2003 c 310.000 1 310.000
006 Ghế gỗ tựa bọc đệm da G3B.15.2005-2014 c 620.000 10 6.200.000
007 Bình nước nóng G3B.10.CC.15.2016 c 0 1 0
008 Điện thoại Gphone G3B.01.CC.15.2017 c 150.000 1 150.000
009 Rèm cản sáng 3m2 G3B.10.CC.15.2018 c 810.000 1 810.000
010 Rèm cản sáng 6,5m2 G3B.10.CC.15.2019 bộ 1.755.000 1 1.755.000
011 Quạt trần G3B.10.CC.15.2020 c 568.150 1 568.150
012 Bệ rửa G3B.10.CC.15.2021 c 0 1 0
013 Phích điện đun nước Sunhouse 3l G3B.01.CC.17.2023 c 900.000 1 900.000
014 Tủ sắt 6 cánh G3B.01.CC.07.4002 c 1.700.000 1 1.700.000
015 Loa trợ giảng Shidu K5 G3B.01.CC.18.2024 c 5.565.000 1 5.565.000
016 Loa trợ giảng Shidu K5 G3B.01.CC.18.2025 c 5.565.000 1 5.565.000
017 Loa trợ giảng Shidu K5 G3B.01.CC.18.2026 c 5.565.000 1 5.565.000
018 Loa trợ giảng Shidu K5 G3B.01.CC.18.2027 c 5.565.000 1 5.565.000
019 Điện thoại Nokia 105 G3B.01.CC.18.2029 c 350.000 1 350.000
020 Tủ đứng 2 buồng HB G3B.01.CC.07.4001 c 1.600.000 1 1.600.000
021 Ghế gỗ tựa G3B.01.CC.07.40 c 330.000 14 4.620.000
022 Phích đun nước G3B.01.CC.10.4010 c 1.700.000 1 1.700.000
023 Điện thoại Gphone G3B.01.CC.15.4011 c 150.000 1 150.000
024 Bảng fooc KT 220 x 128 G3B.01.CC.15.4026 c 1.150.000 1 1.150.000
025 Bình nước nóng G3B.10.CC.15.4029 c 0 1 0
026 Rèm cản sáng 6,5m2 G3B.10.CC.15.4030 bộ 1.755.000 1 1.755.000
163
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
027 Rèm cản sáng 3m2 G3B.10.CC.15.4031 c 810.000 1 810.000
028 Quạt trần G3B.10.CC.15.4032 c 568.150 1 568.150
029 Bệ rửa G3B.10.CC.15.4033 c 0 1 0
030 Ghế Xuân Hòa G3B.01.CC.10.4034 c 300.000 2 600.000
031 Đồng hồ treo tường G3B.01.CC.17.4035 c 320.000 1 320.000
032 Bàn bầu dục G3B.01.CC.07.4008 c 5.060.000 1 5.060.000
033 Loa trợ giảng Shupu SP80M G3B.01.CC.15.4027 c 5.400.000 1 5.400.000
034 Loa trợ giảng Shupu SP80M G3B.01.CC.15.4028 c 5.400.000 1 5.400.000
035 Bục giảng G3B.01.CC.05.11003 c 3.576.000 1 3.576.000
036 Ghế giáo viên G3B.01.CC.14.11004 c 1.077.600 1 1.077.600
037 Phôngchiếu G3B.01.CC.09.11002 c 1.100.000 1 1.100.000
038 Bảng phấn KT 122 x 450 G3B.10.CC.15.11001 c 3.500.000 1 3.500.000
039 Rèm cản sáng 6,5m2 G3B.10.CC.15.11038 bộ 1.755.000 6 10.530.000
040 Quạt trần G3B.10.CC.15.11005 c 568.150 6 3.408.900
041 Bàn ghế học sinh 1m6 G3B.01.CC.15.11011 c 2.145.000 18 38.610.000
042 Bàn ghế học sinh 1m2 G3B.01.CC.15.21037 c 1.520.000 17 25.840.000
043 Phôngchiếu G3B.01.CC.09.21002 c 1.100.000 1 1.100.000
044 Bục giảng G3B.01.CC.14.12003 c 3.576.000 1 3.576.000
045 Ghế giáo viên G3B.01.CC.05.12004 c 1.077.600 1 1.077.600
046 Bảng phấn KT 122 x 300 G3B.10.CC.15.12001 c 2.500.000 1 2.500.000
047 Quạt trần G3B.10.CC.15.12005 c 568.150 8 4.545.200
048 Rèm cản sáng 6,5m2 G3B.10.CC.15.12049 bộ 1.755.000 8 14.040.000
049 Bàn ghế học sinh 1m6 G3B.01.CC.15.12013 c 2.145.000 39 83.655.000
050 Bàn ghế học sinh 1m2 c 1.520.000 0
051 Phông chiếu G3B.01.CC.19.52127 c 1.200.000 1 1.200.000
052 Bục giảng G3A.01.CC.09.110 c 3.576.000 1 3.576.000
053 Ghế giáo viên G3A.01.CC.09.111 c 1.077.600 1 1.077.600
054 Bảng phấn KT 122 x 300 G3B.10.CC.15.13001 c 2.500.000 1 2.500.000
055 Quạt trần G3B.10.CC.15.13014 c 568.150 10 5.681.500
056 Rèm cản sáng 6,5m2 G3B.10.CC.15.13066 bộ 1.755.000 10 17.550.000
057 Bàn ghế học sinh 1m6 G3B.01.CC.15.13032 c 2.145.000 10 21.450.000
058 Bàn ghế học sinh 1m2 G3B.01.CC.05.23054 c 1.450.000 42 60.900.000
059 Phông chiếu 70 inch G3B.01.CC.17.22062 c 1.200.000 1 1.200.000
060 Ghế giáo viên G3B.01.CC.05.22004 c 1.077.600 1 1.077.600
164
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
061 Bục giảng G3B.01.CC.05.22003 c 3.576.000 1 3.576.000
062 Bảng phấn KT 122 x 300 G3B.10.CC.15.22001 c 2.500.000 1 2.500.000
063 Quạt trần G3B.10.CC.15.22005 c 568.150 8 4.545.200
064 Rèm cản sáng 6,5m2 G3B.10.CC.15.22061 bộ 1.755.000 8 14.040.000
065 Bàn ghế học sinh 1m6 G3B.01.CC.15.13042 c 2.145.000 3 6.435.000
066 Bàn ghế học sinh 1m2 G3B.01.CC.05.22060 c 1.450.000 44 63.800.000
067 Giá treo tivi G3B.01.CC.17.31048 c 1.530.000 1 1.530.000
068 Ghế giáo viên G3B.01.CC.05.31004 c 1.077.600 1 1.077.600
069 Bục giảng G3B.01.CC.05.31003 c 3.576.000 1 3.576.000
070 Bảng phấn KT 122 x 300 G3B.10.CC.15.31001 c 2.500.000 1 2.500.000
071 Quạt trần G3B.10.CC.15.31005 c 568.150 6 3.408.900
072 Rèm cản sáng 6,5m2 G3B.10.CC.15.31047 bộ 1.755.000 6 10.530.000
073 Bàn ghế học sinh 1m6 G3B.01.CC.15.13045 c 2.145.000 1 2.145.000
074 Bàn ghế học sinh 1m2 G3B.01.CC.05.31014 c 1.450.000 35 50.750.000
075 Phông chiếu 70 inch G3B.01.CC.17.32047 c 1.200.000 1 1.200.000
076 Bục giảng G3B.01.CC.05.32003 c 3.576.000 1 3.576.000
077 Ghế giáo viên G3B.01.CC.05.32004 c 1.077.600 1 1.077.600
078 Bảng phấn KT 122 x 300 G3B.10.CC.15.32001 c 2.500.000 1 2.500.000
079 Quạt trần G3B.10.CC.15.32005 c 568.150 6 3.408.900
080 Rèm cản sáng 6,5m2 G3B.10.CC.15.32047 bộ 1.755.000 6 10.530.000
081 Bàn ghế học sinh 1m2 G3B.01.CC.05.32011 c 1.450.000 36 52.200.000
082 Phôngchiếu G3B.01.CC.09.33002 c 1.100.000 1 1.100.000
083 Bục giảng G3B.01.CC.05.33003 c 3.576.000 1 3.576.000
084 Ghế giáo viên G3B.01.CC.05.33004 c 1.077.600 1 1.077.600
085 Bảng phấn KT 122 x 300 G3B.10.CC.15.33001 c 2.500.000 1 2.500.000
086 Quạt trần G3B.10.CC.15.33005 c 568.150 6 3.408.900
087 Rèm cản sáng 6,5m2 G3B.10.CC.15.33047 bộ 1.755.000 6 10.530.000
088 Bàn ghế học sinh 1m6 G3B.01.CC.15.13046 c 2.145.000 2 4.290.000
089 Bàn ghế học sinh 1m2 G3B.01.CC.05.33011 c 1.450.000 34 49.300.000
090 Phông chiếu 70 inch G3B.01.CC.17.34043 c 1.200.000 1 1.200.000
091 Bục giảng G3B.01.CC.05.34003 c 3.576.000 1 3.576.000
092 Ghế giáo viên G3B.01.CC.05.34004 c 1.077.600 1 1.077.600
093 Bảng phấn KT 122 x 300 G3B.10.CC.15.34001 c 2.500.000 1 2.500.000
094 Quạt trần G3B.10.CC.15.34005 c 568.150 6 3.408.900
165
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
095 Rèm cản sáng 6,5m2 G3B.10.CC.15.34047 bộ 1.755.000 6 10.530.000
096 Bàn ghế học sinh 1m6 G3B.01.CC.15.13048 c 2.145.000 3 6.435.000
097 Bàn ghế học sinh 1m2 G3B.01.CC.05.34011 c 1.450.000 32 46.400.000
098 Giá treo tivi G3B.01.CC.17.21048 c 1.530.000 1 1.530.000
099 Bục giảng G3B.01.CC.05.41003 c 3.576.000 1 3.576.000
100 Ghế giáo viên G3B.01.CC.05.41004 c 1.077.600 1 1.077.600
101 Bảng phấn KT 122 x 300 G3B.10.CC.15.41001 c 2.500.000 1 2.500.000
102 Quạt trần G3B.10.CC.15.41005 c 568.150 6 3.408.900
103 Rèm cản sáng 6,5m2 G3B.10.CC.15.41047 bộ 1.755.000 6 10.530.000
104 Bàn ghế học sinh 1m6 G3B.01.CC.15.13051 c 2.145.000 7 15.015.000
105 Bàn ghế học sinh 1m2 G3B.01.CC.05.41011 c 1.450.000 28 40.600.000
106 Phông chiếu 70 inch G3B.01.CC.17.42057 c 1.200.000 1 1.200.000
107 Bục giảng G3B.01.CC.05.42003 c 3.576.000 1 3.576.000
108 Ghế giáo viên G3B.01.CC.05.42004 c 1.077.600 1 1.077.600
109 Bảng phấn KT 122 x 300 G3B.10.CC.15.42001 c 2.500.000 1 2.500.000
110 Quạt trần G3B.10.CC.15.42005 c 568.150 8 4.545.200
111 Rèm cản sáng 6,5m2 G3B.10.CC.15.42061 bộ 1.755.000 8 14.040.000
112 Bàn ghế học sinh 1m6 G3B.01.CC.15.13054 c 2.145.000 18 38.610.000
113 Bàn ghế học sinh 1m2 G3B.01.CC.05.42013 c 1.450.000 30 43.500.000
114 Phông chiếu 70 inch G3B.01.CC.17.43057 c 1.200.000 1 1.200.000
115 Bục giảng G3B.01.CC.05.43003 c 3.576.000 1 3.576.000
116 Ghế giáo viên G3B.01.CC.05.43004 c 1.077.600 1 1.077.600
117 Bảng phấn KT 122 x 300 G3B.10.CC.15.43001 c 2.500.000 1 2.500.000
118 Quạt trần G3B.10.CC.15.43005 c 568.150 8 4.545.200
119 Rèm cản sáng 6,5m2 G3B.10.CC.15.43062 bộ 1.755.000 8 14.040.000
120 Bàn ghế học sinh 1m6 G3B.01.CC.15.13057 c 2.145.000 18 38.610.000
121 Bàn ghế học sinh 1m2 G3B.01.CC.05.43013 c 1.450.000 30 43.500.000
122 Phôngchiếu G3B.01.CC.15.51002 c 1.100.000 1 1.100.000
123 Bục giảng G3B.01.CC.05.51003 c 3.576.000 1 3.576.000
124 Ghế giáo viên G3B.01.CC.05.51004 c 1.077.600 1 1.077.600
125 Bảng phấn KT 122 x 300 G3B.10.CC.15.51001 c 2.500.000 1 2.500.000
126 Quạt trần G3B.10.CC.15.51005 c 568.150 6 3.408.900
127 Rèm cản sáng 6,5m2 G3B.10.CC.15.51038 bộ 1.755.000 6 10.530.000
128 Bàn ghế học sinh 1m6 G3B.01.CC.05.51011 c 2.145.000 26 55.770.000
166
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
129 Bục giảng G3B.01.CC.14.52004 c 3.576.000 1 3.576.000
130 Ghế giáo viên G3B.01.CC.14.52005 c 1.077.600 1 1.077.600
131 Bảng phấn KT 122 x 300 G3B.10.CC.15.52001 c 2.500.000 1 2.500.000
132 Quạt trần G3B.10.CC.15.52006 c 568.150 18 10.226.700
133 Rèm cản sáng 6,5m2 G3B.10.CC.15.52126 bộ 1.755.000 18 31.590.000
134 Bàn ghế học sinh 1m6 G3B.01.CC.05.52024 c 2.145.000 69 148.005.000
135 Micro cổ ngỗng G3B.01.CC.18.2028 c 2.900.000 1 2.900.000
136
Máy lọc nước R.O Sơn hà 7 cấp,
vỏ inox
G3B.01.CĐ.16.022 c 5.820.000 1 5.820.000
137
Máy lọc nước R.O Sơn hà 7 cấp,
vỏ inox
G3B.01.CĐ.16.023 c 5.820.000 1 5.820.000
138 Bình cứu hỏa c 36 0
139 Bục để tượng Bác HOP.01.CC.02.1002 c 500.000 1 500.000
140 Tượng Bác Hồ HOP.01.CC.02.1048 c 550.000 1 550.000
141 Tủ Rack 16U có ngăn mixer G3B.01.CC.19.52128 c 4.500.000 1 4.500.000
142
Phông chiếu điện 150 inch, điều
khiển từ xa
G3B.01.CC.19.52129 c 4.050.000 1 4.050.000
143 Sàn gỗ sân khấu G3B.01.CC.19.52130 c 25.997.000 1 25.997.000
144 Bàn hội trường KT: 160x55x70 G3B.01.CC.19.52131 c 3.550.000 1 3.550.000
145 Bàn hội trường KT: 160x55x70 G3B.01.CC.19.52132 c 3.550.000 1 3.550.000
146 Bàn hội trường KT: 160x55x70 G3B.01.CC.19.52133 c 3.550.000 1 3.550.000
147 Bàn hội trường KT: 160x55x70 G3B.01.CC.19.52134 c 3.550.000 1 3.550.000
148 Bàn hội trường KT: 160x55x70 G3B.01.CC.19.52135 c 3.550.000 1 3.550.000
149 Bàn hội trường KT: 160x55x70 G3B.01.CC.19.52136 c 3.550.000 1 3.550.000
150 Ghế hội trường G3B.01.CC.19.52137 c 1.050.000 1 1.050.000
151 Ghế hội trường G3B.01.CC.19.52138 c 1.050.000 1 1.050.000
152 Ghế hội trường G3B.01.CC.19.52139 c 1.050.000 1 1.050.000
153 Ghế hội trường G3B.01.CC.19.52140 c 1.050.000 1 1.050.000
154 Ghế hội trường G3B.01.CC.19.52141 c 1.050.000 1 1.050.000
155 Ghế hội trường G3B.01.CC.19.52142 c 1.050.000 1 1.050.000
156 Ghế hội trường G3B.01.CC.19.52143 c 1.050.000 1 1.050.000
157 Ghế hội trường G3B.01.CC.19.52144 c 1.050.000 1 1.050.000
158 Ghế hội trường G3B.01.CC.19.52145 c 1.050.000 1 1.050.000
159 Ghế hội trường G3B.01.CC.19.52146 c 1.050.000 1 1.050.000
167
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
160 Ghế hội trường G3B.01.CC.19.52147 c 1.050.000 1 1.050.000
161 Ghế hội trường G3B.01.CC.19.52148 c 1.050.000 1 1.050.000
162 Rèm sân khấu G3B.01.CC.19.52149 c 9.080.000 1 9.080.000
163 Bàn hội trường KT: 200x55x70 G3B.01.CC.19.52150 c 4.230.000 1 4.230.000
164 Ghế hội trường G3B.01.CC.19.52151 c 1.050.000 1 1.050.000
165 Ghế hội trường G3B.01.CC.19.52152 c 1.050.000 1 1.050.000
166 Ghế hội trường G3B.01.CC.19.52153 c 1.050.000 1 1.050.000
6. Đơn vị: Phòng Chủ tịch Hội đồng trường
001 Tủ tài liệu KT: 217x50x225cm HĐT.01.CC.17.002 c 9.900.000 1 9.900.000
002 Bàn ghế tiếp khách HĐT.01.CC.17.004 bộ 9.955.000 1 9.955.000
003 Ghế xoay cao cấp Hòa phát HĐT.01.CC.17.005 c 5.500.000 1 5.500.000
004 Máy in Canon LBP 251DW HĐT.01.CC.18.006 c 5.385.000 1 5.385.000
7. Đơn vị: Phòng Tổng hợp
001 Bàn ghế Sofa PHC.01.CC.14.004 c 9.500.000 1 9.500.000
002 Bàn KT 174 x 81 x 76 PHC.01.CC.14.005 c 5.412.000 1 5.412.000
003 Bàn KT 100 x 50 x 75 PHC.01.CC.14.007 c 2.420.000 1 2.420.000
004 Bàn KT 139 x 70 x 75 PHC.01.CC.17.177 c 1.450.000 1 1.450.000
005 Bàn KT 139 x 70 x 75 PHC.01.CC.17.178 c 1.450.000 1 1.450.000
006 Bàn KT 160 x 75 x 75 PHC.01.CC.14.022 c 2.450.000 1 2.450.000
007 Bàn KT 160 x 75 x 76 PHC.01.CC.14.023 c 2.450.000 1 2.450.000
008 Bàn vi tính KT:80x50 c 1
009 Điện thoại Gphone PHC.01.CC.14.011 c 150.000 1 150.000
010 Điều hòa Mitsubisi 9K PHC.20.CĐ.15.008 bộ 7.000.000 1 7.000.000
011 Điều hòa Mitsubisi 9K PHC.20.CĐ.15.009 bộ 7.000.000 1 7.000.000
012 Đồng hồ treo tường PHC.01.CC.14.010 c 320.000 1 320.000
013 Ghế xoay PHC.01.CC.10.048 c 520.000 1 520.000
014 Ghế xoay PHC.01.CC.10.050 c 520.000 1 520.000
015 Ghế xoay nhân viên PHC.01.CC.17.180 c 570.000 1 570.000
016 Ghế xoay tựa lưng cao PHC.01.CC.11.039 c 1.150.000 1 1.150.000
017 Ghế xoay tựa lưng cao PHC.01.CC.11.040 c 1.150.000 1 1.150.000
018 Ghế xuân hòa c 2
019 Ghế gỗ nỷ c 1
020 Kệ tài liệu PHC.01.CC.06.042 c 1
021 Máy in Canon 2900 PHC.01.CC.11.027 c 3.400.000 1 3.400.000
168
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
022 Máy in Canon 3300 PHC.01.CC.13.024 c 4.830.000 1 4.830.000
023 Máy in Canon 2900 PHC.01.CC.16.060 c 3.080.000 1 3.080.000
024 Máy tính CMS XM 97202 PHC.01.CC.09.017 bộ 7.840.000 1 7.840.000
025 Máy tính G2030 PHC.01.CC.14.016 bộ 9.060.000 1 9.060.000
026 Máy tính WINCOM PHC.01.CC.11.013 bộ 8.650.000 1 8.650.000
027 Máy vi tính G440/4G/500/ss 18.5 PHC.01.CC.17.179 bộ 9.130.000 1 9.130.000
028 Máy tính ĐNA PHC.01.CC.12.015 bộ 9.115.000 1 9.115.000
029 Phích Đun nước Sunhose PHC.01.CC.13.041 c 1.150.000 1 1.150.000
030 Quạt đứng Vinawind PHC.01.CC.14.037 c 584.000 1 584.000
031 Quạt đứng Vinawind PHC.01.CC.14.038 c 584.000 1 584.000
032 Quạt đứng Vinawind PHC.01.CC.15.053 c 580.000 1 580.000
033 Rèm cản sáng PHC.01.CC.14.006 bộ 1.594.700 2 3.189.400
034 Rèm cản sáng PHC.01.CC.14.026 bộ 1.980.000 2 3.960.000
035 Tủ gỗ 4 buồng PHC.01.CC.14.003 c 9.856.000 1 9.856.000
036 Tủ lạnh Panasonic PHC.09.CC.12.046 c 5.000.000 1 5.000.000
037 Tủ sắt 2 cánh kính PHC.01.CC.14.033 c 3.050.000 1 3.050.000
038 Tủ sắt 4 cánh PHC.01.CC.05.034 c 2.350.000 1 2.350.000
039 Tủ sắt 6 cánh PHC.01.CC.10.019 c 2.850.000 1 2.850.000
040 Tủ sắt 6 cánh PHC.01.CC.10.020 c 2.850.000 1 2.850.000
041 Máy ảnh Nikon PHC.01.CC.09.018 c 6.207.450 1 6.207.450
042 Phích điện đun nước Sunhouse PHC.01.CC.18.181 c 850.000 1 850.000
043 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.4612 c 2.750.000 1 2.750.000
044 Điện thoại Nokia 105 PHC.01.CC.18.182 c 350.000 1 350.000
045 Ghế xoay lãnh đạo PHC.01.CC.17.183 c 1.560.000 1 1.560.000
046 Đầu ghi 8 kênh PQT.01.CC.18.129 c 6.369.000 1 6.369.000
047 Camera HDCVI HFW1200RP PQT.18.130-137 c 1.520.000 8 12.160.000
048 Bàn KT 138 x 70 x 75 PĐT.01.CC.14.015 c 1.450.000 1 1.450.000
049 Bàn KT 138 x 70 x 75 PĐT.01.CC.14.016 c 1.450.000 1 1.450.000
050 Bàn KT: 139x70x75 PĐT.01.CC.19.136 c 1.452.000 1 1.452.000
051 Kệ tài liệu PĐT,CC.06.080 c 1 0
052
Điều hòa Casper 12000BTU 1
chiều
PTH.01.CC.19.184 bộ 9.966.000
1
9.966.000
053 Bàn KT 139 x 70 x 75 PTT.01.CC.16.031 c 1.450.000 1 1.450.000
054 Phích đun điện PTT.01.CC.14.009 c 850.000 1 850.000
169
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
055 Bàn ô val KT 200 x 100 x 75 PĐT.01.CC.15.068 c 4.430.000 1 4.430.000
056 Ghế gấp bọc nỉ PTT.01.CC.17.035 c 374.000 1 374.000
057 Ghế gấp bọc nỉ PTT.01.CC.17.036 c 374.000 1 374.000
058 Ghế gấp bọc nỉ PTT.01.CC.17.037 c 374.000 1 374.000
059 Ghế gấp bọc nỉ PTT.01.CC.17.038 c 374.000 1 374.000
060 Ghế gấp bọc nỉ PTT.01.CC.17.039 c 374.000 1 374.000
061 Ghế gấp bọc nỉ PTT.01.CC.17.040 c 374.000 1 374.000
062 Máy tính G2030, màn hình cũ PTT.01.CC.14.012 bộ 9.060.000 1 9.060.000
063 Ghế xoay PTT.01.CC.14.027 c 570.000 1 570.000
064 Rèm cầu vồng PTH.01.CC.19.185 bộ 2.371.000 1 2.371.000
065 Máy in Canon 2900 PTT.01.CC.14.005 c 3.200.000 1 3.200.000
066 Ghế xoay PTT.01.CC.15.030 c 570.000 1 570.000
067 Ghế hội trường HOP.14.5199-5310 c 1.440.000 2 2.880.000
068 Bàn ghế Sofa PTT.01.CC.14.001 bộ 9.500.000 1 9.500.000
069 Bàn KT 100 x 60 x 75 PTT.01.CC.14.008 c 1.100.000 1 1.100.000
070 Bàn KT 140 x 70 x 75 PTT.01.CC.11.026 c 770.000 1 770.000
071 Bàn KT 140 x 75 x 75 PTT.01.CC.14.020 c 1.950.000 1 1.950.000
072 Bàn KT 180 x 75 x 70 PTT.01.CC.14.004 c 5.200.000 1 5.200.000
073 Bàn làm việc 140 x 75 x 70 PTT.01.CC.14.020 c 1.950.000 1 1.950.000
074 Bàn ô val KT 180 x 950 x 75 PTT.01.CC.17.034 c 4.180.000 1 4.180.000
075 Điện thoại Gphone PTT.01.CC.14.011 c 150.000 1 150.000
076 Đồng hồ treo tường PTT.01.CC.14.010 c 320.000 1 320.000
077 Ghế gỗ bọc nỉ PTT.01.CC.02.025 c 3
078 Ghế xoay lãnh đạo PTT.01.CC.14.007 c 1.760.000 1 1.760.000
079 Ghế xoay nhân viên PTT.01.CC.16.032 c 570.000 1 570.000
080 Ghế xoay tựa cao PTT.01.CC.11.024 c 1.100.000 1 1.100.000
081 Máy in Canon 1210 PTT.01.CC.07.019 c 2.750.000 1 2.750.000
082 Máy in Canon 2900 PTT.01.CC.14.016 c 3.200.000 1 3.200.000
083 Máy tính G2030 PTT.01.CC.14.003 c 9.090.000 1 9.090.000
084 Máy tính G2030 PTT.01.CC.14.013 c 9.060.000 1 9.060.000
085 Máy tính G2030 PTT.01.CC.14.014 c 8.650.000 1 8.650.000
086 Quạt đứng Vinawind PTT.01.CC.14.022 c 585.000 1 585.000
087 Quạt đứng Vinawind PTT.01.CC.14.023 c 585.000 1 585.000
088 Rèm cản sáng PTT.01.CC.14.006 bộ 1.594.700 1 1.594.700
170
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
089 Rèm cản sáng PTT.01.CC.17.033 bộ 2.000.000 1 2.000.000
090 Tủ gỗ 4 buồng PTT.01.CC.14.002 c 9.300.000 1 9.300.000
091 Tủ lạnh Sanyo SR-165VN PTT.20.CĐ.14.001 c 5.000.000 1 5.000.000
092 Tủ sắt 2 cánh kính PTT.01.CC.14.018 c 2.750.000 1 2.750.000
093 Tủ sắt 2 cánh kính PTT.01.CC.17.041 c 2.783.000 1 2.783.000
094 Tủ sắt 6 cánh PTT.01.CC.14.017 c 2.750.000 1 2.750.000
095 Máy in Canon 2900 PQT.01.CC.17.078 c 3.135.000 1 3.135.000
096 Điện thoại Nokia 105 PTT.01.CC.18.042 c 350.000 1 350.000
097 Phích điện đun nước Sunhouse PTT.01.CC.19.043 c 850.000 1 850.000
098
Bàn chuyên viên cabin
(kèm kệ để CPU) KT: 140x70x76
PĐT.01.CC.19.145-148 c 5.720.000 4 22.880.000
099 Kệ để tài liệu MDF PĐT.01.CC.19.151-162 c 660.000 4 2.640.000
100 Điều hòa Funiki 12K KLY.21.CĐ.15.001 bộ 7.500.000 1 7.500.000
101 Rèm cản sáng KLY.01.CC.14.017 bộ 1.980.000 1 1.980.000
102 Công tơ điện KLY.01.CC.17.066 c 200.000 1 200.000
103 Máy tính G3250/4/500/SS19 ĐTN.01.CC.15.018 c 9.090.000 1 9.090.000
104 Máy tính Acer ĐTN.02.CC.14.002 bộ 9.950.000 1 9.950.000
105 Loa máy tính ĐTN.01.CC.06.012 bộ 400.000 1 400.000
106 Tủ sắt 6 cánh ĐTN.01.CC.09.006 c 2.365.000 1 2.365.000
107 Tủ sắt 6 cánh ĐTN.01.CC.14.004 c 2.750.000 1 2.750.000
108 Tủ sắt 6 cánh TĐN.01.CC.14.024 c 2.750.000 1 2.750.000
109 Tủ sắt 2 cánh kính ĐTN.01.CC.14.005 c 2.750.000 1 2.750.000
110 Máy in Canon 2900 ĐTN.01.CC.10.003 c 3.400.000 1 3.400.000
111 Ghế xoay lãnh đạo ĐTN.01.CC.15.031 c 1.760.000 1 1.760.000
112 Bàn KT 120 x 60 ĐTN.01.CC.09.008 c 1.950.000 1 1.950.000
113 Bàn KT 160 x 80 x 75 ĐTN.01.CC.15.030 c 2.450.000 1 2.450.000
114 Bàn KT 120 x 60 PQT.01.CC.12.030 c 1.600.000 1 1.600.000
115 Ghế gỗ bọc nỉ c 350.000 1 350.000
116 Ghế nỉ ĐTN.01.CC.10.014 c 280.000 1 280.000
117 Quạt đứng Vinawind ĐTN.01.CC.14.011 c 584.540 1 584.540
118 Bàn ô val KT 200 x 100 x 75 ĐTN.01.CC.15.019 c 4.430.000 1 4.430.000
119 Ghế gấp sơn ĐTN.15.020-029 c 200.000 10 2.000.000
120 Phích điện đun nước Sunhouse 3l ĐTN.01.CC.17.032 c 900.000 1 900.000
121 Điện thoại Nokia 105 ĐTN.01.CC.19.033 c 350.000 1 350.000
171
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
122 Máy tính Wincom PKH.01.CC.11.021 bộ 8.650.000 1 8.650.000
123 Case Máy tính BTS.02.CĐ.16.004 c
7.1. Bộ phận Văn thư
001 Máy tính ĐNA BVT.01.CC.12.001 bộ 9.775.000 1 9.775.000
002 Tủ thư KT 150 x 40 x 180 BVT.01.CC.14.022 c 5.417.500 1 5.417.500
004 Máy tính G2030/SS19 KLU.01.CC.14.003 bộ 9.060.000 1 9.060.000
005 Ghế bọc nỉ BVT.01.CC.02.009 c 2
006 Bàn làm việc BVT.01.CC.05.011 c 500.000 1 500.000
007 Bàn uống nước BVT.01.CC.06.020 c 0 1 0
008 Ghế xoay BVT.01.CC.08.010 c 520.000 1 520.000
009 Tủ sắt 4 cánh BVT.01.CC.09.006 c 2.500.000 1 2.500.000
010 Máy in Canon 2900 PKH.01.CC.12.010 c 3.400.000 1 3.400.000
011 Đồng hồ Oscar BVT.01.CC.10.013 c 150.000 1 150.000
012 Giá sắt (to) BVT.01.CC.10.017 c 0 1 0
013 Giá sắt BVT.01.CC.10.018 c 0 1 0
014 Giá sắt BVT.01.CC.10.019 c 0 1 0
015 Rèm cản sáng vải BVT.01.CC.14.002 bộ 1.980.000 1 1.980.000
016 Rèm cản sáng nhôm BVT.01.CC.14.003 bộ 1.977.800 3 5.933.400
017 Tủ sắt 8 cánh BVT.01.CC.14.004 c 2.915.000 1 2.915.000
018 Tủ sắt 8 cánh BVT.01.CC.14.005 c 2.915.000 1 2.915.000
019 Quạt cây BVT.01.CC.10.016 c 250.000 1 250.000
020 Quạt đứng Vinawind BVT.01.CC.14.014 c 584.540 1 584.540
021 Tủ sắt 2 cánh kính BVT.01.CC.17.025 c 2.783.000 1 2.783.000
022 Tủ sắt 2 cánh kính BVT.01.CC.17.026 c 2.783.000 1 2.783.000
023 Điện thoại Nokia 105 BVT.01.CC.19.028 c 350.000 1 350.000
024 Ghế xoay nhân viên BVT.01.CC.18.028 c 570.000 1 570.000
025 Công tơ điện PQT.01.CC.18.097 c 170.000 1 170.000
026 Tủ lạnh Toshiba PHP.01.CC.10.025 c 4.500.000 1 4.500.000
027 Ghế hội trường HOP.14.5199-5310 c 1.440.000 3 4.320.000
7.2. Bộ phận một cửa
001 Điện thoại để bàn Panasonic BTS.01.CC.16.001 c 540.000 1 540.000
002 Điện thoại để bàn Panasonic BTS.01.CC.16.002 c 540.000 1 540.000
003
Điện thoại để bàn Panasonic TSC
11
BTS.01.CC.16.016 c 465.000 1 465.000
172
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
004 Ghế xoay BTS.01.CC.16.005 c 570.000 1 570.000
005 Ghế xoay BTS.01.CC.16.006 c 570.000 1 570.000
006 Máy in Canon 2900 BTS.01.CC.16.007 c 3.300.000 1 3.300.000
007
Bộ định tuyến Wireless router 4
Lan
BTS.01.CC.16.010 bộ 380.000 1 380.000
008 Quạt đứng Vinawind 400 BTS.01.CC.16.015 c 603.900 1 603.900
009 Quạt đứng Vinawind 400 BTS.01.CC.16.008 c 580.000 1 580.000
010 Quạt đứng Vinawind 400 BTS.01.CC.16.009 c 580.000 1 580.000
011 Tủ sắt 2 cánh kính BTS.01.CC.17.018 c 2.783.000 1 2.783.000
012 Ghế đôn xanh c 5 0
013 Ghế gấp sơn BTS.01.CC.16.011 c 200.000 5 1.000.000
014 Bàn KT 138 x 70 x 75 PĐT.01.CC.16.086 c 1.450.000 1 1.450.000
015 Rèm cầu vồng BMC.01.CC.19.020 c 1.536.000 2 3.072.000
016 Tủ sắt 2 cánh kính BMC.01.CC.19.021-023 c 3.050.000 3 9.150.000
017 Ghế xoay PHC.01.CC.10.051 c 520.000 1 520.000
018 Tủ thư KT 150 x 40 x 180 BVT.01.CC.14.023 c 5.417.500 1 5.417.500
019 Cây nước nóng lạnh PHP.01.CC.16.043 c 3.518.900 1 3.518.900
020 Đồng hồ treo tường ĐTN.01.CC.14.032 c 320.000 1 320.000
021
Loa kéo di động Mitsunal M35 (2
tay micro)
PHC.01.CC.18.183 c 3.780.000 1 3.780.000
022 Máy tính WINCOM PHC.01.CC.11.012 bộ 8.650.000 1 8.650.000
7.3. Văn phòng Đảng
001 Điều hòa Midea 9K BTU VPĐ.20.CĐ.10.001 5.000.000 1 5.000.000
002 Ghế gỗ bọc nỉ VPĐ.01.CC.02.021 350.000 1 350.000
003 Loa máy tính VPĐ.01.CC.06.014 400.000 1 400.000
004 Ghế xoay VPĐ.01.CC.06.016 275.000 1 275.000
005 Tủ sắt 4 cánh VPĐ.01.CC.09.005 2.365.000 1 2.365.000
006 Tủ sắt 4 cánh VPĐ.01.CC.09.006 2.365.000 1 2.365.000
007 Bàn KT 160 x 70 x 75 VPĐ.01.CC.09.008 2.450.000 1 2.450.000
008 Tủ sắt 2 cánh VPĐ.01.CC.09.010 1.600.000 1 1.600.000
009 Máy in Canon 3300 VPĐ.01.CC.10.007 4.400.000 1 4.400.000
010 Ổ cứng ngoài Apacer 500Gb VPĐ.01.CC.12.020 350.000 1 350.000
011 Đồng hồ treo tường VPĐ.01.CC.12.024 250.000 1 250.000
012 Ghế gấp sơn VPĐ.01.CC.13.015 250.000 1 250.000
173
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
013 Ghế gấp sơn VPĐ.01.CC.13.017 250.000 1 250.000
014 Ghế gấp sơn VPĐ.01.CC.13.022 250.000 1 250.000
015 Ghế gấp sơn VPĐ.01.CC.13.023 250.000 1 250.000
016 Tủ sắt 2 cánh kính VPĐ.01.CC.14.003 2.750.000 1 2.750.000
017 Tủ sắt 2 cánh kính VPĐ.01.CC.14.004 2.750.000 1 2.750.000
018 Rèm cản sáng VPĐ.01.CC.14.009 1.980.000 1 1.980.000
019 Quạt cây VPĐ.01.CC.14.013 584.540 1 584.540
020 Phích điện đun nước comet VPĐ.01.CC.16.025 850.000 1 850.000
021 Bàn KT 138 x 70 x 75 PKH.01.CC.15.055 1.450.000 1 1.450.000
022 Ghế xoay PKH.01.CC.04.040 275.000 1 275.000
023
Bộ máy tính để bàn Dell Opiplex
990
VPĐ.01.CC.18.026 9.500.000 1 9.500.000
024 Điện thoại Nokia 105 VPĐ.01.CC.18.027 350.000 1 350.000
025 Kệ tài liệu PĐT.CC.06.081 1
026 Bàn KT 139 x 70 x 75 PTT.01.CC.14.021 1.450.000 1 1.450.000
027 Bàn ghế xa lông PHC.01.CC.11.025 4.500.000 1 4.500.000
7.4. Tổ bảo vệ
001 Ghế xoay TBV.01.CC.15.001 c 570.000 1 570.000
002 Quạt đứng TBV.01.CC.10.004 c 584.000 1 584.000
003 Đèn nạp điện TBV.01.CC.15.006 c 320.000 1 320.000
004 Đồng hồ treo tường TBV.01.CC.14.007 c 320.000 1 320.000
005 Điện thoại Gphone TBV.01.CC.14.009 c 150.000 1 150.000
006 Ghế xuân hòa TBV.01.CC.12.011 c 150.000 1 150.000
007 Ghế xuân hòa TBV.01.CC.12.012 c 150.000 1 150.000
008 Ghế xuân hòa TBV.01.CC.12.013 c 150.000 1 150.000
009 Bàn ghế Sofa TBV.01.CC.15.014 c 9.500.000 1 9.500.000
010 Bàn KT 120 x 60 x 75 TBV.01.CC.15.015 c 1.450.000 1 1.450.000
011 Tủ sắt 2 cánh TBV.01.CC.15.016 c 2.750.000 1 2.750.000
012 Biển thông tin tuyển sinh 2017 BTS.01.CC.17.017 c 7.736.400 1 7.736.400
013 Đèn nạp điện TBV.01.CC.15.018 c 320.000 1 320.000
014 Đèn pin tay dài TBV.01.CC.16.019 c 350.000 1 350.000
015 Đèn pin tay dài TBV.01.CC.16.020 c 350.000 1 350.000
016 Đèn pin tay dài TBV.01.CC.16.021 c 350.000 1 350.000
017 Đồng hồ treo tường TBV.01.CC.17.025 c 295.000 1 295.000
174
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
018
Biển sứ mạng trường ĐHKH.
KT: 2x7=14m²
TBV.01.CC.17.030 c 2.600.000 1 2.600.000
019
Biển sứ mạng trường ĐHKH.
KT: 2x7=14m²
TBV.01.CC.17.031 c 2.600.000 1 2.600.000
020
Biển cơ quan văn hóa.
KT: 0,8x1,2m=0,96m²
TBV.01.CC.17.032 c 900.000 1 900.000
021 Hòm thư góp ý TBV.01.CC.17.033 c 300.000 1 300.000
022 Hòm thư góp ý TBV.01.CC.17.034 c 300.000 1 300.000
023
Bảng tin nhà trường. KT:
1,2x2,4m=2,88m²
TBV.01.CC.17.035 c 2.000.000 1 2.000.000
024 Quạt trần TBV.01.CC.17.036 c 350.000 1 350.000
025 Đồng hồ treo tường TBV.01.CC.18.037 c 320.000 1 320.000
026 Bộ Đàm Kenwood TK 720 TBV.01.CC.18.038 c 980.000 1 980.000
027 Bộ Đàm Kenwood TK 720 TBV.01.CC.18.039 c 980.000 1 980.000
028 Bộ Đàm Kenwood TK 720 TBV.01.CC.18.040 c 980.000 1 980.000
029 Barie chắn xe TBV.01.CC.18.041 c 2.500.000 1 2.500.000
030 Quạt treo tường TBV.01.CC.19.042 c 350.000 1 350.000
031 Công tơ điện PQT.01.CC.18.100 c 170.000 1 170.000
7.5. Phòng Hiệu trưởng
001 Tủ két bảo mật PHT.01.CC.13.001 c 8.470.000 1 8.470.000
002 Rèm cản sáng PHT.01.CC.14.002 c 7.840.000 1 7.840.000
003 Giường nghỉ PHT.01.CC.14.005 c 3.916.000 1 3.916.000
004 Bình nước nóng Ariston 15l PHT.01.CC.14.006 c 3.120.000 1 3.120.000
005 Tủ phụ PHT.01.CC.14.007 c 1.716.000 1 1.716.000
006 Đồng hồ treo tường PHT.01.CC.14.008 c 320.000 1 320.000
007 Ghế hội thảo PHT.01.CC.14.010 c 2.183.000 2 4.366.000
008 Màn hình LCD Kocom PHT.01.CĐ.16.010 c 6.500.000 1 6.500.000
009 Ghế hội trường PHT.01.CC.14.011 c 1.440.000 2 2.880.000
010 Tủ lạnh Panasonic PHT.01.CC.14.016 c 7.536.000 1 7.536.000
011 Phích điện đun nước Tiger PHT.01.CC.14.018 c 3.700.000 1 3.700.000
012 chuông cửa camera màn hình LCD PHT.01.CC.14.020 bộ 9.810.000 1 9.810.000
013 Máy in Canon 3300 PHP.01.CC.14.021 c 4.300.000 1 4.300.000
014 Loa máy tính PHP.01.CC.14.023 bộ 770.000 1 770.000
015 Điện thoại Nokia 105 HP2.01.CC.18.041 c 350.000 1 350.000
175
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
016 Ghế da lãnh đạo HP2.01.CC.19.042 c 4.999.500 1 4.999.500
017 Switch cisco SG95D-08 PQT.01.CC.19.154 c 1.550.000 1 1.550.000
7.6. Phòng Phó Hiệu trưởng Phạm Thị Phương Thái
001 Tủ để đồ HP3.01.CC.17.005 c 3.300.000 1 3.300.000
002 Máy in Canon 151DW HP3.01.CC.17.006 c 4.895.000 1 4.895.000
003 Loa máy tính HP3.01.CC.17.007 bộ 671.000 1 671.000
004 Tủ lạnh Panasonic HP3.01.CC.17.010 c 4.785.000 1 4.785.000
005 Phích điện đun nước Panasonic HP3.01.CC.17.011 c 1.815.000 1 1.815.000
006 Quạt đứng Vinawind HP3.01.CC.17.012 c 583.000 1 583.000
007 Điện thoại Panasonic HP3.01.CC.17.013 c 550.000 1 550.000
008 Đồng hồ treo tường HP3.01.CC.17.014 c 295.000 1 295.000
009 Thảm trải sàn HP3.01.CC.17.015 bộ 9.492.000 1 9.492.000
010 Rèm cản sáng HP3.01.CC.17.016 bộ 1.980.000 1 1.980.000
011 Rèm cản sáng HP3.01.CC.17.017 bộ 1.980.000 1 1.980.000
012 Ghế xoay lãnh đạo HP3.01.CĐ.17.001 c 5.500.000 1 5.500.000
013 Ghế hội trường HOP.01.CC.14. c 1.440.000 2 2.880.000
014 Giá gỗ để tài liệu HP3.01.CC.18.018 c 5.544.000 1 5.544.000
015 Giá sách gỗ PHP.01.CC.15.036 c 5.950.000 1 5.950.000
7.7. Phòng họp
001 Bục tượng Bác HOP.01.CC.14.2011 c 2.900.000 1 2.900.000
002 Hoa lụa HOP.01.CC.14.2041 giỏ 980.000 1 980.000
003 Tượng Bác Hồ HOP.01.CC.14.2049 c 0 1 0
004 Cờ đỏ, sao búa liềm HOP.01.CC.14.2058 bộ 1.150.000 1 1.150.000
005 Bảng khẩu hiệu "ĐCSVN" HOP.01.CC.14.2038 c 6.000.000 1 6.000.000
006 Đồng hồ treo tường HOP.01.CC.14.2062 c 320.000 1 320.000
007 Quạt gắn tường vinawind HOP.14.2078-2081 c 325.000 4 1.300.000
008 Ghế hội thảo HOP.14.2090-2123 c 2.183.000 42 91.686.000
009 Bàn hội thảo HOP.14.2003-2010 c 6.490.000 8 51.920.000
010 Kệ gỗ HOP.01.CC.14.2065 c 7.700.000 1 7.700.000
011 Kệ để máy chiếu HOP.01.CC.15.4199 c 1.650.000 1 1.650.000
012 Phích điện đun nước Sunhouse HOP.01.CC.16.3165 c 890.000 1 890.000
013 Bục tượng Bác HOP.01.CC.14.3018 c 2.900.000 1 2.900.000
014 Hoa lụa HOP.01.CC.14.3042 giỏ 980.000 1 980.000
015 Tượng Bác Hồ HOP.01.CC.14.3050 c 550.000 1 550.000
176
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
016 Cờ đỏ, sao búa liềm HOP.01.CC.14.3059 bộ 1.150.000 1 1.150.000
017 Bảng khẩu hiệu "ĐCSVN" HOP.01.CC.14.3039 c 6.000.000 1 6.000.000
018 Đồng hồ treo tường HOP.01.CC.14.3063 c 320.000 1 320.000
019 Ghế hội thảo HOP.14.3124-3159 c 2.183.000 17 37.111.000
020 Ghế hội trường HOP.14.CC.52... c 1.440.000 24 34.560.000
021 Bàn hội thảo HOP.14.3012-3017 c 6.490.000 6 38.940.000
022 Phích điện đun nước Saiko HOP.01.CC.12.4047 c 870.000 1 870.000
023 Quạt treo tường HOP.01.CC.14.3082 c 325.000 1 325.000
024 Quạt treo tường HOP.01.CC.14.3083 c 325.000 1 325.000
025 Quạt hơi nước Jisun HOP.01.CC.10.1074 c 1.600.000 1 1.600.000
026 Quạt hơi nước Jisun HOP.01.CC.10.1075 c 1.600.000 1 1.600.000
027 Quạt đứng Vinawind HOP.01.CC.15.1314 c 580.000 1 580.000
028 Quạt đứng Vinawind HOP.01.CC.15.1315 c 580.000 1 580.000
029 Kệ để máy chiếu HOP.01.CC.15.4200 c 1.650.000 1 1.650.000
030 Điều hòa Panasonic 9k HOP.01.CC.14.4054 bộ 7.153.000 1 7.153.000
031 Bục tượng Bác HOP.01.CC.14.4025 c 2.900.000 1 2.900.000
032 Hoa lụa HOP.01.CC.14.4043 giỏ 980.000 1 980.000
033 Tượng Bác Hồ HOP.01.CC.14.4051 c 550.000 1 550.000
034 Cờ đỏ, sao búa liềm HOP.01.CC.14.4060 bộ 1.150.000 1 1.150.000
035 Bảng khẩu hiệu "ĐCSVN" HOP.01.CC.14.4040 c 6.000.000 1 6.000.000
036 Đồng hồ treo tường HOP.01.CC.14.4064 c 320.000 1 320.000
037 Quạt treo tường HOP.01.CC.14.4084 c 325.000 1 325.000
038 Quạt treo tường HOP.01.CC.14.4085 c 325.000 1 325.000
039 Bàn hội thảo HOP.14.4019-4024 c 6.490.000 6 38.940.000
040 Ghế hội thảo HOP.14.4160-4199 c 2.183.000 30 65.490.000
041 Kệ gỗ HOP.01.CC.14.2066 c 7.700.000 1 7.700.000
042 Kệ để máy chiếu HOP.01.CC.15.4201 c 1.650.000 1 1.650.000
043 Phích điện đun nước Sunhouse HOP.01.CC.17.2124 c 890.000 1 890.000
044 Loa Guinsess HOP.01.CC.11.5068 bộ 1.750.000 1 1.750.000
045 Loa Guinsess HOP.01.CC.11.5069 c 1.750.000 1 1.750.000
046 Âm ly Guinsess HOP.01.CC.14.5070 c 5.250.000 1 5.250.000
047 Micro không dây WMS40 (2 cái) HOP.01.CC.13.5071 bộ 6.100.000 1 6.100.000
048 Bục tượng Bác HOP.01.CC.14.5032 c 2.900.000 1 2.900.000
049 Bục nói HOP.01.CC.14.5033 c 2.030.000 1 2.030.000
177
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
050 Hoa lụa HOP.01.CC.14.5044 giỏ 980.000 1 980.000
051 Sàn gỗ sân khấu HOP.01.CC.14.5045 m2 1.800.000 25 45.000.000
052 Tượng Bác Hồ HOP.01.CC.14.5052 c 550.000 1 550.000
053 Khẩu hiệu HOP.01.CC.14.5035 c 8.400.000 1 8.400.000
054 Rèm sân khấu HOP.01.CC.14.5053 m2 264.000 28 7.392.000
055 Rèm cản sáng HOP.01.CC.14.5072 m2 264.000 30 7.920.000
056 Tủ sắt 6 cánh HOP.01.CC.14.5073 c 2.850.000 1 2.850.000
057 Quạt gắn tường vinawind HOP.01.CC.14.5086 c 325.000 1 325.000
058 Quạt gắn tường vinawind HOP.01.CC.14.5087 c 325.000 1 325.000
059 Quạt gắn tường vinawind HOP.01.CC.14.5088 c 325.000 1 325.000
060 Quạt gắn tường vinawind HOP.01.CC.14.5089 c 325.000 1 325.000
061 Quạt gắn tường vinawind HOP.01.CC.14.5314 c 325.000 1 325.000
062 Quạt treo tường HOP.01.CC.17.5329 c 350.000 1 350.000
063 Ghế hội trường HOP.14.5199-5310 c 1.440.000 88 126.720.000
064 Ghế hội thảo HOP.14.31… c 2.183.000 21 45.843.000
065 Bàn hội trường HOP.14.5026-5031 c 5.400.000 6 32.400.000
066
Bảng fooc có bánh xe KT 240 x
120
HOP.01.CC.14.5316 c 3.100.000 1 3.100.000
067
Bảng từ chống lóa, KT 250cm x
120cm, 4 bánh có khóa
HOP.01.CC.16.5319 c 2.900.000 2 5.800.000
068 Đồng hồ treo tường HOP.01.CC.17.5320 c 295.000 1 295.000
069
Khăn trải bàn 2 lớp KT:
220x50x80
HOP.17.5321-5326 c 420.000 6 2.520.000
070 Màn chiếu 3 chân HOP.01.CC.17.5327 c 1.100.000 1 1.100.000
071 Màn chiếu 3 chân HOP.01.CC.17.5328 c 1.100.000 1 1.100.000
072 Mic hội thảo kỹ thuật số HOP.18.5329-5348 c 8.182.000 20 163.640.000
073 Loa treo tường phát thanh 30W HOP.18.5349-5356 c 1.636.400 8 13.091.200
074 Bộ mic không dây UHF 4 míc HOP.01.CC.18.5357 c 6.545.400 1 6.545.400
075 Màn chiếu điện 150" HOP.01.CC.18.5358 c 4.545.500 1 4.545.500
076 Ghế gỗ tựa PMT.05.CC.06 c 12 0
077 Sạc pin 1,5V Sanyo HOP.01.CC.19.5359 c 400.000 1 400.000
078 Pin sạc Panasonic 1,5V AA đôi 220.000 3 660.000
079
Bàn họp trực tuyến
KT: 200x60x75
HOP.01.CC.19.5360-5365 c 5.525.000 6 33.150.000
178
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
080
Bàn họp trực tuyến
KT: 240x60x75
HOP.01.CC.19.5366-5367 c 5.600.000 2 11.200.000
081 Bàn KT 140 x 70 x 75 KLU.01.CC.09.022 c 1.150.000 1 1.150.000
082 Bộ gộp HDMI 5 vào 1 ra Ugreen HOP.01.CC.19.5368 bộ 750.000 1 750.000
083 Bộ chia HDMI 1 ra 4 Vention HOP.01.CC.19.5369 bộ 1.250.000 1 1.250.000
084 Bàn trà KT 400 x 50 x 45 PHT.01.CC.14.015 c 1.672.000 5 8.360.000
085 Máy hút bụi Panasonic PHT.01.CC.14.017 c 3.800.000 1 3.800.000
086 Kệ gỗ để đồ PHT.01.CC.14.019 c 3.000.000 1 3.000.000
087 Ghế Salon đơn PHT.01.CC.14.012 c 9.416.000 8 75.328.000
088 Ghế Salon đơn vip PHT.01.CC.14.013 c 9.735.000 2 19.470.000
089 Bàn trà 140x81x50 PHT.01.CC.14.014 c 5.170.000 2 10.340.000
090 Tranh treo tường HOP.01.CC.17.001 c 1.500.000 1 1.500.000
091 Biển phòng truyền thống HOP.01.CC.14.6034 c 3.300.000 1 3.300.000
092
Bảng chữ "Đời đời nhớ ơn CT
HCM vĩ đại"
HOP.01.CC.14.6036 c 4.200.000 1 4.200.000
093 Cờ đỏ sao vàng HOP.01.CC.14.6056 c 1.300.000 1 1.300.000
094 Kệ góc HOP.01.CC.15.6317 c 1.000.000 1 1.000.000
095 Kệ góc HOP.01.CC.15.6318 c 1.000.000 1 1.000.000
096 Rèm cản sáng HOP.01.CC.16.6319 bộ 729.000 9 6.561.000
097 Kệ gỗ HOP.01.CC.14.6067 c 6.500.000 1 6.500.000
098 Ghế hội trường HOP.14.5199-5310 c 1.440.000 2 2.880.000
099 Ghế hội thảo HOP.14.31… c 2.183.000 2 4.366.000
7.8. Phòng Y tế
001 Quạt treo tường Vinawind YTE.01.CC.15.002 c 285.000 1 285.000
002 Quạt treo tường Vinawind YTE.01.CC.15.003 c 325.000 1 325.000
003 Quạt treo tường Vinawind YTE.01.CC.15.004 c 325.000 1 325.000
004 Tủ sắt 2 cánh kính YTE.01.CC.15.006 c 2.750.000 1 2.750.000
005 Chậu rửa YTE.01.CC.15.007 c 1
006 Điện thoại Gphone PHT.01.CC.14.009 c 150.000 1 150.000
007 Máy in canon 2900 YTE.23.CC.15.018 c 1
008 Bàn KT: 120x75x60 YTE.23.CC.15.020 c 1
009 Bàn KT: 120x75x60 YTE.23.CC.15.021 c 1
010 Lò sưởi Sunhouse YTE.23.CC.15.026 c 330.000 1 330.000
011 Ấm đun siêu tốc YTE.23.CC.15.027 c 250.000 1 250.000
179
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
012 Tủ thuốc nhôm kính YTE.23.CC.15.033 c 4.800.000 1 4.800.000
013 Tủ thuốc cấp cứu YTE.23.CC.15.034 c 2.400.000 1 2.400.000
014 Giường Inox YTE.23.CC.15.035 bộ 1.600.000 1 1.600.000
015 Giường Inox YTE.23.CC.15.036 bộ 1.600.000 1 1.600.000
016 Giường Inox YTE.23.CC.15.037 bộ 1.600.000 1 1.600.000
017 Giường Inox YTE.23.CC.15.038 bộ 1.600.000 1 1.600.000
018 Tủ đầu giường Inox YTE.23.CC.15.039 c 650.000 1 650.000
019 Tủ đầu giường Inox YTE.23.CC.15.040 c 650.000 1 650.000
020 Tủ đầu giường inox YTE.23.CC.15.041 c 650.000 1 650.000
021 Tủ đầu giường inox YTE.23.CC.15.042 c 650.000 1 650.000
022 Máy hút dịch YTE.23.CC.15.044 c 1.250.000 1 1.250.000
023 Khay inox quả đậu YTE.23.CC.15.045 c 70.000 1 70.000
024 Khay inox quả đậu YTE.23.CC.15.046 c 70.000 1 70.000
025 Cọc truyền inox YTE.23.CC.15.047 c 170.000 1 170.000
026 Cọc truyền inox YTE.23.CC.15.048 c 170.000 1 170.000
027 Ghế Inox xoay YTE.23.CC.15.049 c 160.000 1 160.000
028 Ghế Inox xoay YTE.23.CC.15.050 c 160.000 1 160.000
029 Huyết áp + ống nghe YTE.23.CC.15.052 c 390.000 1 390.000
030 Huyết áp + ống nghe YTE.23.CC.15.053 c 390.000 1 390.000
031 Khay men to YTE.23.CC.15.054 c 70.000 1 70.000
032 Bàn tiêm xe đẩy YTE.23.CC.15.058 c 650.000 1 650.000
033 Máy thử đường huyết YTE.23.CC.15.060 c 1.700.000 1 1.700.000
034 Máy xông họng YTE.23.CC.15.061 c 1.500.000 1 1.500.000
035 Ghế xuân hòa YTE.23.CC.15.068 c 4
036 Cân bàn có thước đo YTE.23.CC.15.073 c 1.300.000 1 1.300.000
037 Bàn tiểu phẫu inox YTE.23.CC.15.074 c 950.000 1 950.000
038 Ghế xoay Hòa Phát YTE.01.CC.17.077 c 500.000 1 500.000
039 Ghế xoay Hòa Phát YTE.01.CC.17.078 c 500.000 1 500.000
040 Bàn KT 1400x700x750 YTE.01.CC.17.079 c 1.550.000 1 1.550.000
041
Máy tính G4400/4/500/ASUS
VZ229H
YTE.01.CC.17.080 bộ 9.780.000 1 9.780.000
042 Máy in canon 2900 YTE.01.CC.17.081 c 2.790.000 1 2.790.000
043 Tủ lạnh Aqua 145L YTE.01.CC.17.082 c 3.980.000 1 3.980.000
044 Quạt điều hòa YTE.01.CC.17.083 c 4.150.000 1 4.150.000
180
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
045 Tủ thuốc cấp cứu YTE.01.CC.17.084 c 2.395.000 1 2.395.000
046 Bảng thử thị lực YTE.01.CC.17.085 c 460.000 1 460.000
047 Tủ sấy dụng cụ Gali YTE.01.CC.17.086 c 1.680.000 1 1.680.000
048 Bình thở ô xi loại nhỏ YTE.01.CC.17.087 c 1.536.000 1 1.536.000
049 Cáng tay cấp cứu YTE.01.CC.17.088 c 550.000 1 550.000
050 Máy châm cứu TQ YTE.01.CC.17.089 c 1.950.000 1 1.950.000
051 Đèn hồng ngoại YTE.01.CC.17.090 c 695.000 1 695.000
052 Đèn mổ 1 bóng YTE.01.CC.17.091 c 1.500.000 1 1.500.000
053 Cân bàn thước đo TZ 120 YTE.01.CC.17.092 c 1.500.000 1 1.500.000
054 Phích điện đun nước Sunhouse YTE.01.CC.18.093 c 850.000 1 850.000
055
Điều hòa Casper 12000 BTU 1
chiều
YTE.01.CC.19.094 bộ 9.641.500 1 9.641.500
056
Điều hòa Casper 12000 BTU 1
chiều
YTE.01.CC.19.095 bộ 9.641.500 1 9.641.500
057 Bộ chuyển mạch TP link WR841N PQT.01.CC.19.156 bộ 350.000 1 350.000
058 Ghế gỗ nỷ YTE.01.CC.02 c 4
059 Máy vi tinh Dell YTE.23.CC.15 bộ 1
8. Đơn vị: Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học
001 Tủ lạnh Sanyo SR-165VN PTT.20.CĐ.14.001 c 5.000.000 1 5.000.000
002 Giá để sách CNT.20.CC.16.108 c 600.000 1 600.000
003 Ghế xoay tựa lưng cao PKT.01.CC.14.008 c 1.150.000 1 1.150.000
004 Máy tính G2030 PTT.01.CC.14.013 c 9.060.000 1 9.060.000
005 Giá đỡ thiết bị tủ Rach CNT.04.CC.12.014 c 2.000.000 1 2.000.000
006 Swich TP link 24 port CNT.04.CC.12.015 c 1.898.000 1 1.898.000
007 Bảng chống tiếp địa CNT.04.CC.12.016 c 1.812.000 1 1.812.000
008 Bàn dự án xanh ĐTN.01.CC.06.017 c 1
009 Tủ sắt 2 cánh kính PTT.01.CC.14.018 c 2.750.000 1 2.750.000
010 Máy in Canon 1210 PTT.01.CC.07.019 c 2.750.000 1 2.750.000
011 Bàn làm việc 140 x 75 x 70 PTT.01.CC.14.020 c 1.950.000 1 1.950.000
012 Ghế xoay tựa cao PTT.01.CC.11.024 c 1.100.000 1 1.100.000
013 Máy in Canon 2900 PKH.01.CC.10.030 c 3.200.000 1 3.200.000
014 Test mạng CNT.01.CC.14.041 c 300.000 1 300.000
015 Kìm mạng CNT.01.CC.14.042 c 1.200.000 1 1.200.000
016 Phích điện đun nước Sunhouse PTT.01.CC.19.043 c 850.000 1 850.000
181
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
017 Máy in canon 3300 CNT.01.CC.12.045 c 4.300.000 1 4.300.000
018 Bàn ghế Sofa CNT.01.CC.14.046 c 9.500.000 1 9.500.000
019 Bàn KT 174 x 81 x 76 CNT.01.CC.14.047 c 4.983.000 1 4.983.000
020 Rèm cản sáng CNT.01.CC.14.048 bộ 1.594.700 2 3.189.400
021 Bàn KT 100 x 50 x 75 CNT.01.CC.14.049 c 2.420.000 1 2.420.000
022 Ghế xoay lãnh đạo CNT.01.CC.14.050 c 1.760.000 1 1.760.000
023 Đồng hồ treo tường CNT.01.CC.14.052 c 320.000 1 320.000
024 Điện thoại Gphone CNT.01.CC.14.053 c 150.000 1 150.000
025 Máy tính wincom CNT.01.CC.11.054 c 9.160.000 1 9.160.000
026 Máy quét 4180 CNT.01.CC.06.055 c 6.225.733 1 6.225.733
027 Rèm cản sáng CNT.01.CC.14.056 bộ 1.980.000 1 1.980.000
028 Tủ sắt 2 cánh kính CNT.01.CC.12.058 c 2.750.000 1 2.750.000
029 Tủ sắt 4 cánh CNT.01.CC.12.059 c 2.750.000 1 2.750.000
030 Bàn KT 138 x 70 x 75 CNT.01.CC.14.060 c 1.450.000 1 1.450.000
031 Bàn KT 138 x 70 x 75 CNT.01.CC.14.061 c 1.450.000 1 1.450.000
032 Quạt đứng Winawind CNT.01.CC.14.062 c 584.540 1 584.540
033 Quạt đứng Winawind CNT.01.CC.14.063 c 584.540 1 584.540
034 Ghế xoay CNT.01.CC.06.065 c 500.000 1 500.000
035 Ghế xoay CNT.01.CC.06.066 c 500.000 1 500.000
036 Đồng hồ treo tường CNT.01.CC.14.068 c 320.000 1 320.000
037 Điện thoại Gphone CNT.01.CC.14.070 c 150.000 1 150.000
038 Lioa 5Kw CNT.01.CC.12.071 c 5.650.000 1 5.650.000
039 Ổ cứng ngoài ADATA 500 Gb CNT.01.CC.13.099 c 1.800.000 1 1.800.000
040 Quạt đứng điện cơ CNT.01.CC.10.106 c 350.000 1 350.000
041 Ổ cứng ngoài 1Tb CNT.01.CC.16.111 c 1.760.000 1 1.760.000
042 Bàn KT 138 x 70 x 75 CNT.01.CC.16.112 c 1.485.000 1 1.485.000
043 Ghế xoay CNT.01.CC.16.113 c 517.000 1 517.000
044 Phích điện đun nước Sunhouse CNT.01.CC.17.124 c 910.000 1 910.000
045 Ổ cứng ngoài 1TB Seagate CNT.01.CC.18.143 c 1.320.000 1 1.320.000
046 Switch cisco C2960-24 CNT.01.CC.19.144 c 9.280.000 1 9.280.000
047 Quạt thông gió CNT.01.CC.19.145 c 345.000 1 345.000
048 Cisco RV 345-K9-G5 CNT.01.CC.19.146 c 9.680.000 1 9.680.000
049
Bộ định tuyến Wireless Router
Link sys EA2750
CNT.17.125-132 bộ 2.200.000 8 17.600.000
182
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
050
Bộ định tuyến Wireless Router
Link sys EA2750
CNT.16.109-110 bộ 2.680.000 2 5.360.000
051
Bộ định tuyến Wireless Router
Lynksys 4 Switchinh Ports
CNT.14.031-040 bộ 1.725.000 8 13.800.000
052 Cisco Switch 24-Port CNT.13.001-012 c 5.770.000 12 69.240.000
053 Kệ tài liệu CNT.06.102-103 c 3
054 Patch Panel Switch 24 Ports CNT.14.021-030 c 2.590.000 10 25.900.000
055
Tủ RACK 10U gồm 1 quạt, 3
Outlet
CNT.14.017-020 c 2.580.000 4 10.320.000
8.1. Thư viện
001 Bàn máy tính HP TVI.06.CC.12.092;095;100;101;102 c 5
002 Bàn dự án xanh TVI.05.CC.06.044 c 1
003 Bàn dự án xanh TVI.05.CC.06.045 c 1
004 Máy tính CMS TVI.04.CC.09.001 bộ 7.834.000 1 7.834.000
005 Máy tính CMS TVI.04.CC.09.002 bộ 7.834.000 1 7.834.000
006 Máy tính CMS TVI.04.CC.09.003 bộ 7.834.000 1 7.834.000
007 Máy tính CMS TVI.04.CC.09.004 bộ 7.834.000 1 7.834.000
008 Máy tính CMS TVI.04.CC.09.005 bộ 7.834.000 1 7.834.000
009 Máy tính CMS TVI.04.CC.09.006 bộ 7.834.000 1 7.834.000
010 Máy tính CMS TVI.04.CC.09.007 bộ 7.834.000 1 7.834.000
011 Máy tính CMS TVI.04.CC.09.008 bộ 7.834.000 1 7.834.000
012 Máy tính CMS TVI.04.CC.09.009 bộ 7.834.000 1 7.834.000
013 Máy tính CMS TVI.04.CC.09.010 bộ 7.834.000 1 7.834.000
014 Tủ sắt 2 cánh kính TVI.01.CC.14.020 c 3.050.000 1 3.050.000
015
Điều hòa Casper 12000 BTU 1
chiều
TVI.01.CC.19.122 bộ 9.641.500 1 9.641.500
016
Điều hòa Casper 12000 BTU 1
chiều
TVI.01.CC.19.123 bộ 9.641.500 1 9.641.500
017 Bàn KT 160 x 60 x 75 (2 chỗ ngồi) HOP.02.CC.16.1003-1008 c 4.040.000 6 24.240.000
018 Ghế gỗ tựa PMT.01.CC.08 c 0 16
019 Ghế gấp HP G04A HOP.02.CC.16.1013-1027 c 540.000 15 8.100.000
020 Giá để sách trắng TVI.01.CC.05.011 c 3.225.000 1 3.225.000
021 Giá để sách gỗ TVI.01.CC.10.046 c 1
183
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
022 Giá để sách gỗ TVI.01.CC.10.060 c 1
023 Giá để sách gỗ TVI.01.CC.10.061 c 1
024 Giá để sách gỗ TVI.01.CC.10.062 c 1
025 Giá để sách sắt TVI.01.CC.06.014 c 1.360.000 1 1.360.000
026 Giá để sách sắt TVI.01.CC.06.068 c 1.360.000 1 1.360.000
027 Giá để sách sắt TVI.01.CC.06.069 c 1.360.000 1 1.360.000
028 Giá để sách sắt TVI.01.CC.06.070 c 1.360.000 1 1.360.000
029 Giá để sách sắt TVI.01.CC.06.071 c 1.360.000 1 1.360.000
030 Giá để sách trắng TVI.01.CC.06.063 c 3.225.000 1 3.225.000
031 Giá để sách trắng TVI.01.CC.06.064 c 3.225.000 1 3.225.000
032 Giá để sách trắng TVI.01.CC.06.065 c 3.225.000 1 3.225.000
033 Giá để sách trắng TVI.01.CC.06.066 c 3.225.000 1 3.225.000
034 Giá để sách trắng TVI.01.CC.06.067 c 3.225.000 1 3.225.000
035 Thang 3 bậc TVI.01.CC.11.039 c 770.000 1 770.000
036 Bàn KT 139 x 70 x 75 TVI.01.CC.14.017 c 1.450.000 1 1.450.000
037 Bàn KT 139 x 70 x 75 TVI.01.CC.14.018 c 1.450.000 1 1.450.000
038 Bàn KT 120 x 60 TVI.01.CC.12.032 c 750.000 1 750.000
039 Bàn KT 80 x 60 x 75 TVI.01.CC.10.090 c 500.000 1 500.000
040 Bàn KT 139 x 70 x 75 TVI.01.CC.11.038 c 500.000 1 500.000
041 Điện thoại Gphone TVI.01.CC.14.059 c 150.000 1 150.000
042 Đồng hồ treo tường TVI.01.CC.14.042 c 320.000 1 320.000
043 Máy in canon 2900 TVI.01.CC.14.089 c 3.200.000 1 3.200.000
044 Máy in Mã vạch TTP244 TVI.01.CC.11.013 c 8.250.000 1 8.250.000
045 Phích điện Comet CNT.01.CC.16.107 c 850.000 1 850.000
046 Quạt treo tường TVI.01.CC.17.119 c 350.000 1 350.000
047 Quạt treo tường TVI.01.CC.17.120 c 350.000 1 350.000
048 Tủ sắt 6 cánh TVI.01.CC.10.027 c 2.365.000 1 2.365.000
049 Tủ sắt 6 cánh TVI.01.CC.14.021 c 3.050.000 1 3.050.000
050 Bàn KT 139 x 70 x 75 TVI.01.CC.14.016 c 1.450.000 1 1.450.000
051 Ghế HP CNT.06.CC.12.073'079-087 c 10
052
Biển nội quy Thư viện. KT:
1,2x2,4m=2,88m²
TVI.01.CC.17.113 c 350.000 1 350.000
053
Biển nội quy Thư viện. KT:
1,2x2,4m=2,88m²
TVI.01.CC.17.114 c 350.000 1 350.000
184
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
054 Đầu đọc mã vạch Zebex Z3151 TVI.01.CC.11.023 c 2.640.000 1 2.640.000
055 Đầu đọc mã vạch Zebex Z3151 TVI.01.CC.11.024 c 2.640.000 1 2.640.000
056 Đầu đọc mã vạch Zebex Z3151 TVI.01.CC.11.025 c 2.640.000 1 2.640.000
057 Ghế xuân hoà TVI.01.CC.14.026 c 150.000 1 150.000
058 Ghế xuân hoà TVI.01.CC.14.073 c 150.000 1 150.000
059 Ghế xuân hoà TVI.01.CC.14.075 c 150.000 1 150.000
060 Ghế xuân hoà TVI.01.CC.14.077 c 150.000 1 150.000
061 Ghế xuân hoà TVI.01.CC.14.080 c 150.000 1 150.000
062 Ghế xuân hòa CNT.01.CC.13.105 c 200.000 1 200.000
063 Quạt đứng 650 TVI.01.CC.16.110 c 1.490.000 1 1.490.000
064 Quạt đứng 650 TVI.01.CC.16.111 c 1.490.000 1 1.490.000
065 Quạt đứng 650 TVI.01.CC.16.112 c 1.490.000 1 1.490.000
066 Quạt đứng Vinawind TVI.01.CC.14.029 c 584.540 1 584.540
067 Quạt đứng Vinawind TVI.01.CC.14.030 c 584.540 1 584.540
068 Quạt đứng Vinawind TVI.01.CC.14.031 c 584.540 1 584.540
069 Quạt đứng Vinawind TVI.01.CC.15.086 c 580.000 1 580.000
070 Quạt đứng Vinawind TVI.01.CC.15.087 c 580.000 1 580.000
071 Quạt đứng Vinawind TVI.01.CC.15.088 c 580.000 1 580.000
072 Quạt gắn tường Vinawind TVI.01.CC.10.040 c 280.000 1 280.000
073 Quạt gắn tường Vinawind TVI.01.CC.10.096 c 280.000 1 280.000
074 Quạt thông gió TVI.01.CC.17.116 c 345.000 1 345.000
075 Quạt thông gió TVI.01.CC.17.117 c 345.000 1 345.000
076 Quạt thông gió TVI.01.CC.17.118 c 345.000 1 345.000
077 Rèm cản sáng TVI.01.CC.14.012 bộ 1.980.000 1 1.980.000
078 Rèm cản sáng TVI.01.CC.14.051 bộ 1.980.000 1 1.980.000
079 Rèm cản sáng TVI.01.CC.14.052 bộ 1.980.000 1 1.980.000
080 Rèm cản sáng TVI.01.CC.14.053 bộ 1.980.000 1 1.980.000
081 Rèm cản sáng TVI.01.CC.14.054 bộ 1.980.000 1 1.980.000
082 Rèm cản sáng TVI.01.CC.14.055 bộ 1.980.000 1 1.980.000
083 Tủ sắt 12 cánh TVI.01.CC.10.019 c 3.450.000 1 3.450.000
084 Tủ sắt 18 cánh TVI.01.CC.12.015 c 4.350.000 1 4.350.000
085 Xe đẩy 3 tầng Inox TVI.01.CC.12.022 c 2.650.000 1 2.650.000
086 Quạt thông gió TVI.01.CC.19.121 c 345.000 1 345.000
087 Đầu đọc mã vạch Honeywell TVI.01.CC.18.121;122;123 c 5.199.000 3 15.597.000
185
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
088
Bộ tai nghe Stereo Microphone
560
c 440.000 8 3.520.000
8.2. Văn phòng Trung tâm NN-TH
001 Máy tính Wincom TIH.01.CC.11.001 bộ 8.850.000 1 8.850.000
002 Bàn ghế xa lông TIH.01.CC.11.002 bộ 3.700.000 1 3.700.000
003 Máy in Canon 2900 TIH.01.CC.11.003 c 3.400.000 1 3.400.000
004 Tủ sắt 6 cánh TIH.01.CC.11.004 c 2.850.000 1 2.850.000
005 Bàn KT 120 x 60 TIH.01.CC.11.007 c 500.000 1 500.000
006 Bàn KT 120 x 60 TIH.01.CC.11.008 c 500.000 1 500.000
007 Bàn KT 120 x 60 TIH.01.CC.11.009 c 700.000 1 700.000
008 Ghế gấp sơn TIH.01.CC.11.010 c 200.000 1 200.000
009 Quạt gắn tường Vinawind TIH.01.CC.11.011 c 280.000 1 280.000
010 Ghế xoay TIH.01.CC.11.013 c 520.000 1 520.000
011 Đồng hồ treo tường TIH.01.CC.11.014 c 250.000 1 250.000
012 Điện thoại Gphone TIH.01.CC.14.015 c 150.000 1 150.000
013 Két sắt TIH.22.CC.11.017 c 1.700.000 1 1.700.000
014 Ghế gấp sơn TIH.01.CC.11.018 c 200.000 1 200.000
015 Ghế gấp sơn TIH.01.CC.11.019 c 200.000 1 200.000
016 Ghế gấp sơn TIH.01.CC.11.020 c 200.000 1 200.000
017 Ghế gấp sơn TIH.01.CC.11.021 c 200.000 1 200.000
018 Máy in canon 3300 TIH.22.CC.15.023 c 4.200.000 1 4.200.000
019 Bộ chuyển mạch TP link WR841N PQT.01.CC.19.157 bộ 350.000 1 350.000
9. Đơn vị: Phòng PGS.TS Nông Quốc Chinh
001 Máy in canon 3300 PHT.01.CC.13.004 c 4.400.000 1 4.400.000
002 Ghế xoay lãnh đạo PHT.01.CC.14.003 c 7.500.000 1 7.500.000
003 Tủ lạnh PHP.01.CC.10.018 c 4.500.000 1 4.500.000
004 Phích điện đun nước Tiger 5l PHP.01.CC.14.022 c 3.700.000 1 3.700.000
005 Đồng hồ treo tường PHP.01.CC.14.024 c 320.000 1 320.000
006 Rèm cản sáng PHP.01.CC.14.026 bộ 1.980.000 2 3.960.000
007 Thảm trài sàn PHP.01.CC.15.030 c 9.933.000 1 9.933.000
008 Bàn KT 120 x 60 x 76 PHP.01.CC.14.031 c 2.600.000 1 2.600.000
009 Tủ để đồ KT 120 x 42 x 85 PHP.01.CC.14.032 c 3.600.000 1 3.600.000
010 Ghế hội trường PHP.01.CC.14.037 c 1.440.000 2 2.880.000
012 Giá sách gỗ PHP.02.CC.15.038 c 6.880.000 1 6.880.000
186
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
011 Quạt đứng Vinawind PHP.01.CC.16.040 c 584.000 1 584.000
10. Đơn vị: Khoa Khoa học Cơ bản
047 Tủ gỗ 4 buồng KCB.01.CC.14.001 c 9.856.000 1 9.856.000
001 Bàn ghế sofa KCB.01.CC.14.002 bộ 9.500.000 1 9.500.000
038 Máy tính để bàn KCB.01.CC.14.003 c 9.060.000 1 9.060.000
006 Bàn KT 167 x 81 x 76 KCB.01.CC.14.004 c 4.983.000 1 4.983.000
045 Rèm cản sáng KCB.01.CC.14.005 bộ 1.594.700 2 3.189.400
002 Bàn KT 100 x 50 x 75 KCB.01.CC.14.006 c 2.420.000 1 2.420.000
003 Bàn KT 140 x 70 x 75 KCB.01.CC.14.007 c 1.950.000 1 1.950.000
034 Ghế xoay lãnh đạo KCB.01.CC.14.008 c 1.760.000 1 1.760.000
032 Ghế xoay KCB.01.CC.14.010 c 570.000 1 570.000
011 Đồng hồ treo tường KCB.01.CC.14.011 c 320.000 1 320.000
007 Điện thoại Gphone KCB.01.CC.14.012 c 150.000 1 150.000
039 Máy tính G2030 KCB.01.CC.14.013 bộ 9.060.000 1 9.060.000
012 Ghế gấp bọc nỉ KCB.01.CC.14.014 c 390.000 1 390.000
046 Rèm cản sáng KCB.01.CC.14.019 bộ 1.980.000 2 3.960.000
053 Tủ sắt 6 cánh KCB.01.CC.14.021 c 2.750.000 1 2.750.000
051 Tủ sắt 2 cánh kính KCB.01.CC.14.022 c 2.750.000 1 2.750.000
052 Tủ sắt 4 cánh KCB.01.CC.08.023 c 2.420.000 1 2.420.000
041 Quạt đứng Vinawind KCB.01.CC.14.024 c 584.540 1 584.540
042 Quạt đứng Vinawind KCB.01.CC.14.025 c 584.540 1 584.540
035 Ghế xoay tựa lưng cao KCB.01.CC.11.026 c 1.150.000 1 1.150.000
005 Bàn KT 160 x 80 x 75 KCB.01.CC.09.027 c 1.000.000 1 1.000.000
043 Quạt gắn tường vinawind KCB.01.CC.10.028 c 280.000 1 280.000
044 Quạt gắn tường vinawind KCB.01.CC.10.029 c 280.000 1 280.000
008 Điện thoại Gphone KCB.01.CC.14.032 c 150.000 1 150.000
013 Ghế gấp bọc nỉ KCB.01.CC.14.033 c 390.000 1 390.000
014 Ghế gấp bọc nỉ KCB.01.CC.14.034 c 390.000 1 390.000
015 Ghế gấp bọc nỉ KCB.01.CC.14.035 c 390.000 1 390.000
016 Ghế gấp bọc nỉ KCB.01.CC.14.036 c 390.000 1 390.000
017 Ghế gấp bọc nỉ KCB.01.CC.14.037 c 390.000 1 390.000
018 Ghế gấp bọc nỉ KCB.01.CC.14.038 c 390.000 1 390.000
019 Ghế gấp bọc nỉ KCB.01.CC.14.039 c 390.000 1 390.000
020 Ghế gấp bọc nỉ KCB.01.CC.14.040 c 390.000 1 390.000
187
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
021 Ghế gấp bọc nỉ KCB.01.CC.14.041 c 390.000 1 390.000
022 Ghế gấp bọc nỉ KCB.01.CC.14.042 c 390.000 1 390.000
023 Ghế gấp bọc nỉ KCB.01.CC.14.043 c 390.000 1 390.000
024 Ghế gấp bọc nỉ KCB.01.CC.14.044 c 390.000 1 390.000
025 Ghế gấp bọc nỉ KCB.01.CC.14.045 c 390.000 1 390.000
026 Ghế gấp bọc nỉ KCB.01.CC.14.046 c 390.000 1 390.000
027 Ghế gấp bọc nỉ KCB.01.CC.14.047 c 390.000 1 390.000
028 Ghế gấp bọc nỉ KCB.01.CC.14.048 c 390.000 1 390.000
029 Ghế gấp bọc nỉ KCB.01.CC.14.049 c 390.000 1 390.000
030 Ghế gấp bọc nỉ KCB.01.CC.14.050 c 390.000 1 390.000
031 Ghế gấp bọc nỉ KCB.01.CC.14.051 c 390.000 1 390.000
004 Bàn KT 140 x 80 x 75 KCB.01.CC.15.055 c 1.950.000 1 1.950.000
033 Ghế xoay KCB.01.CC.15.056 c 570.000 1 570.000
048 Tủ gỗ 4 buồng KCB.01.CC.15.057 c 9.300.000 1 9.300.000
037 Máy in Canon 3300 KCB.01.CC.15.058 c 4.887.000 1 4.887.000
049 Tủ lạnh Panasonic KCB.20.CC.15.059 c 4.000.000 1 4.000.000
050 Tủ lạnh Sanyo KCB.09.CC.15.060 c 4.000.000 1 4.000.000
036 Máy in Canon 2900 KCB.01.CC.16.061 c 3.200.000 1 3.200.000
040 Phích đun nước KCB.01.CC.17.062 c 890.000 1 890.000
009 Đồng hồ bấm giờ KCB.01.CC.17.063 c 1.000.000 1 1.000.000
010 Đồng hồ bấm giờ KCB.01.CC.17.064 c 1.000.000 1 1.000.000
056 Cột bóng rổ KCB.01.CC.19.065 c 6.000.000 1 6.000.000
057 Cột bóng rổ KCB.01.CC.19.066 c 6.000.000 1 6.000.000
055 Công tơ điện PQT.01.CC.18.098 c 170.000 1 170.000
054 Bộ định tuyến TP-Link CNT.01.CC.16.118 bộ 925.300 1 925.300
11. Đơn vị: Khoa KHXH&NV
001 Tủ gỗ 4 buồng BLS.01.CC.14.001 c 9.856.000 1 9.856.000
002 Bàn ghế Sofa BLS.01.CC.14.002 bộ 9.500.000 1 9.500.000
003 Máy in Panasonic BLS.21.CĐ.15.003 c 7.000.000 1 7.000.000
004 Máy tính G2030 BLS.01.CC.14.003 bộ 9.060.000 1 9.060.000
005 Bàn KT 174 x 81 x 76 BLS.01.CC.14.004 c 5.412.000 1 5.412.000
006 Tủ sắt 9 cánh BLS.21.CĐ.15.004 c 6.500.000 1 6.500.000
007 Bàn KT 100 x 50 x 75 BLS.01.CC.14.006 c 2.420.000 1 2.420.000
008 Bàn KT 139 x 70 x 75 BLS.01.CC.14.007 c 1.950.000 1 1.950.000
188
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
009 Ghế xoay lãnh đạo BLS.01.CC.14.008 c 1.760.000 1 1.760.000
010 Phích đun nước BLS.01.CC.14.009 c 870.000 1 870.000
011 Ghế Xoay BLS.01.CC.14.010 c 570.000 1 570.000
012 Đồng hồ treo tường BLS.01.CC.14.011 c 320.000 1 320.000
013 Ghế xoay KLU.01.CC.14.011 c 570.000 1 570.000
014 Điện thoại Gphone BLS.01.CC.14.012 c 150.000 1 150.000
015 Máy tính G2030 BLS.01.CC.14.013 bộ 9.060.000 1 9.060.000
016 Máy ảnh Sony BLS.01.CC.09.014 c 7.350.000 1 7.350.000
017 Ghế gấp bọc nỉ BLS.01.CC.14.015 c 390.000 1 390.000
018 Tủ sắt 6 cánh BLS.01.CC.14.019 c 2.750.000 1 2.750.000
019 Tủ sắt 6 cánh KLU.01.CC.14.020 c 2.750.000 1 2.750.000
020 Quạt đứng Vinawind BLS.01.CC.14.022 c 584.540 1 584.540
021 Quạt đứng Vinawind BLS.01.CC.14.023 c 584.540 1 584.540
022 Bàn KT 140 x 70 x 75 BLS.01.CC.14.026 c 1.950.000 1 1.950.000
023 Ghế xoay BLS.01.CC.06.027 c 520.000 1 520.000
024 Bàn DA mặt vàng BLS.05.CC.06.028 c 1
025 Bàn DA mặt vàng BLS.05.CC.06.029 c 1
026 Điện thoại Gphone BLS.01.CC.14.031 c 150.000 1 150.000
027 Máy ghi âm Sony BLS.01.CC.13.032 c 3.500.000 1 3.500.000
028 Cây nước nóng lạnh BLS.09.CC.12.033 c 1.500.000 1 1.500.000
029 Loa máy tính BLS.01.CC.06.034 bộ 1
030 Ghế gấp bọc nỉ BLS.01.CC.14.035 c 390.000 1 390.000
031 Ghế gấp bọc nỉ BLS.01.CC.14.036 c 390.000 1 390.000
032 Ghế gấp bọc nỉ BLS.01.CC.14.037 c 390.000 1 390.000
033 Ghế gấp bọc nỉ BLS.01.CC.14.038 c 390.000 1 390.000
034 Ghế gấp bọc nỉ BLS.01.CC.14.039 c 390.000 1 390.000
035 Ghế gấp bọc nỉ BLS.01.CC.14.040 c 390.000 1 390.000
036 Ghế gấp bọc nỉ BLS.01.CC.14.041 c 390.000 1 390.000
037 Ghế gấp bọc nỉ BLS.01.CC.14.042 c 390.000 1 390.000
038 Ghế gấp bọc nỉ BLS.01.CC.14.043 c 390.000 1 390.000
039 Ghế gấp bọc nỉ BLS.01.CC.14.044 c 390.000 1 390.000
040 Ghế gấp bọc nỉ BLS.01.CC.14.045 c 390.000 1 390.000
041 Ghế gấp bọc nỉ BLS.01.CC.14.046 c 390.000 1 390.000
042 Ghế gấp bọc nỉ BLS.01.CC.14.047 c 390.000 1 390.000
189
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
043 Ghế gấp bọc nỉ BLS.01.CC.14.048 c 390.000 1 390.000
044 Cây nước nóng lạnh BLS.21.CC.15.049 c 1.500.000 1 1.500.000
045 Bàn làm việc KLU.01.CC.15.049 c 1.950.000 1 1.950.000
046 Máy in Canon 2900 BLS.01.CC.18.050 c 3.200.000 1 3.200.000
047 Ghế gấp nỷ đỏ BLS.21.CC.18.051-052 c 350.000 2 700.000
048 Tủ sắt 2 cánh kính BLS.21.CC.18.053-054 c 2.700.000 2 5.400.000
049 Bộ máy tính để bàn BLS.21.CC.18.055 bộ 8.000.000 1 8.000.000
050
Điều hòa Casper 12000BTU 1
chiều
KXH.01.CC.19.056 bộ 9.966.000 1 9.966.000
051 Rèm cầu vồng KXH.01.CC.19.057 bộ 2.371.200 1 2.371.200
052 Bộ định tuyến TP-Link CNT.01.CC.16.114 bộ 925.300 1 925.300
053 Bàn KT 160 x 60 x 75 (2 chỗ ngồi) HOP.1009-1011 c 4.040.000 3 12.120.000
12. Đơn vị: Khoa Báo chí - Truyền thông và Văn học
001 Tủ gỗ 4 buồng KVA.01.CC.14.001 c 9.856.000 1 9.856.000
002 Bàn ghế Sofa KVA.01.CC.14.002 bộ 9.500.000 1 9.500.000
003 Điều hòa LG 12K BTU KVA.09.CĐ.15.002 bộ 9.000.000 1 9.000.000
004 Điều hòa LG 12K BTU KVA.09.CĐ.15.003 bộ 9.000.000 1 9.000.000
005 Máy tính để bàn G2030 KVA.01.CC.14.003 c 9.060.000 1 9.060.000
006 Bàn KT 167 x 81 x 76 KVA.01.CC.14.004 c 4.983.000 1 4.983.000
007 Bàn KT 140 x 70 x 75 KVA.01.CC.14.005 c 1.950.000 1 1.950.000
008 Giá để sách KVA.09.CĐ.15.005 c 7.000.000 1 7.000.000
009 Rèm cản sáng KVA.01.CC.14.006 bộ 1.594.700 2 3.189.400
010 Bàn KT 100 x 50 x 75 KVA.01.CC.14.007 c 2.420.000 1 2.420.000
011 Ghế xoay lãnh đạo KVA.01.CC.14.008 c 1.760.000 1 1.760.000
012 Ghế xoay KVA.01.CC.14.009 c 570.000 1 570.000
013 Tủ sắt 6 cánh TBC.01.CC.15.010 c 2.750.000 1 2.750.000
014 Đồng hồ treo tường KVA.01.CC.14.011 c 320.000 1 320.000
015 Máy tính để bàn G2030 KVA.01.CC.14.013 c 9.060.000 1 9.060.000
016 Ghế gấp bọc nỉ KVA.01.CC.14.014 c 390.000 1 390.000
017 Rèm cản sáng KVA.01.CC.14.016 bộ 1.980.000 2 3.960.000
018 Máy in Canon 2900 KVA.01.CC.09.017 c 3.220.000 1 3.220.000
019 Tủ sắt 6 cánh KVA.01.CC.14.018 c 2.750.000 1 2.750.000
020 Tủ sắt 4 cánh KVA.01.CC.11.020 c 2.350.000 1 2.350.000
190
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
021 Quạt đứng Vinawind KVA.01.CC.14.023 c 584.540 1 584.540
022 Ghế xoay KVA.01.CC.06.025 c 520.000 1 520.000
023 Ghế gấp bọc nỉ KVA.01.CC.14.026 c 390.000 1 390.000
024 Tủ lạnh Toshiba KVA.09.CC.12.029 c 4.500.000 1 4.500.000
025 Ghế xoay KVA.01.CC.14.030 c 570.000 1 570.000
026 Bàn KT 140 x 70 x 75 KVA.01.CC.14.031 c 1.950.000 1 1.950.000
027 Ghế gấp bọc nỉ KVA.01.CC.14.032 c 390.000 1 390.000
028 Ghế gấp bọc nỉ KVA.01.CC.14.033 c 390.000 1 390.000
029 Ghế gấp bọc nỉ KVA.01.CC.14.034 c 390.000 1 390.000
030 Ghế gấp bọc nỉ KVA.01.CC.14.035 c 390.000 1 390.000
031 Ghế gấp bọc nỉ KVA.01.CC.14.036 c 390.000 1 390.000
032 Ghế gấp bọc nỉ KVA.01.CC.14.037 c 390.000 1 390.000
033 Ghế gấp bọc nỉ KVA.01.CC.14.038 c 390.000 1 390.000
034 Ghế gấp bọc nỉ KVA.01.CC.14.039 c 390.000 1 390.000
035 Ghế gấp bọc nỉ KVA.01.CC.14.040 c 390.000 1 390.000
036 Ghế gấp bọc nỉ KVA.01.CC.14.041 c 390.000 1 390.000
037 Ghế gấp bọc nỉ KVA.01.CC.14.042 c 390.000 1 390.000
038 Ghế gấp bọc nỉ KVA.01.CC.14.043 c 390.000 1 390.000
039 Ghế gấp bọc nỉ KVA.01.CC.14.044 c 390.000 1 390.000
040 Ghế gấp bọc nỉ KVA.01.CC.14.045 c 390.000 1 390.000
041 Ghế gấp bọc nỉ KVA.01.CC.14.046 c 390.000 1 390.000
042 Ghế gấp bọc nỉ KVA.01.CC.14.047 c 390.000 1 390.000
043 Ghế gấp bọc nỉ KVA.01.CC.14.048 c 390.000 1 390.000
044 Ghế gấp bọc nỉ KVA.01.CC.14.049 c 390.000 1 390.000
045 Tủ trà KVA.20.CC.15.052 c 3.000.000 1 3.000.000
046 Tủ trà KVA.21.CC.15.053 c 3.000.000 1 3.000.000
047 Bàn KT 140 x 70 x 75 KVA.21.CC.15.056 c 1.250.000 1 1.250.000
048 Bàn KT 140 x 70 x 75 KVA.21.CC.15.057 c 1.250.000 1 1.250.000
049 Quạt đứng phun sương KVA.09.CC.15.060 c 1.900.000 1 1.900.000
050 Phích điện Sunhouse KVA.01.CC.16.061 c 940.000 1 940.000
051 Điện thoại Nokia 105 KVA.01.CC.19.062 c 350.000 1 350.000
052 Điện thoại Nokia 105 KVA.01.CC.19.063 c 350.000 1 350.000
053 Bộ định tuyến TP-Link CNT.01.CC.16.115 c 925.300 1 925.300
12.1. Phòng Nghiệp vụ Báo chí
191
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
001 Bàn ô val KT: 200 x 100 x 75 cm TBC.01.CC.15.001 c 4.430.000 1 4.430.000
002 Ghế gấp bọc nỉ TBC.01.CC.15.002 c 390.000 1 390.000
003 Ghế gấp bọc nỉ TBC.01.CC.15.003 c 390.000 1 390.000
004 Ghế gấp bọc nỉ TBC.01.CC.15.004 c 390.000 1 390.000
005 Ghế gấp bọc nỉ TBC.01.CC.15.005 c 390.000 1 390.000
006 Ghế gấp bọc nỉ TBC.01.CC.15.006 c 390.000 1 390.000
007 Ghế gấp bọc nỉ TBC.01.CC.15.007 c 390.000 1 390.000
008 Ghế gấp bọc nỉ TBC.01.CC.15.008 c 390.000 1 390.000
009 Ghế gấp bọc nỉ TBC.01.CC.15.009 c 390.000 1 390.000
010 Bàn KT: 120x60x75 TBC.01.CC.15.011 c 1.120.000 1 1.120.000
011 Ghế gấp HP G01 TBC.01.CC.15.012 c 220.000 1 220.000
012 Ghế gấp HP G01 TBC.01.CC.15.013 c 220.000 1 220.000
013 Ghế gấp HP G01 TBC.01.CC.15.014 c 220.000 1 220.000
014 Ghế gấp HP G01 TBC.01.CC.15.015 c 220.000 1 220.000
015 Ghế gấp HP G01 TBC.01.CC.15.016 c 220.000 1 220.000
016 Ghế gấp HP G01 TBC.01.CC.15.017 c 220.000 1 220.000
017 Ghế gấp HP G01 TBC.01.CC.15.018 c 220.000 1 220.000
018 Tủ sắt 2 cánh kính KVA.01.CC.14.019 c 2.750.000 1 2.750.000
019 Đèn Spotlight 300W TBC.01.CC.15.019 c 3.300.000 1 3.300.000
020 Đèn Kino loại 4 bóng OSRAM TBC.01.CC.15.020 c 3.200.000 1 3.200.000
021 Bàn KT 140 x 70 x 75 KVA.01.CC.11.021 c 1.150.000 1 1.150.000
022 Đèn Kino loại 4 bóng OSRAM TBC.01.CC.15.021 c 3.200.000 1 3.200.000
023 Đèn Kino loại 4 bóng OSRAM TBC.01.CC.15.022 c 3.200.000 1 3.200.000
024 Chân đèn 2.8m TBC.01.CC.15.023 c 530.000 1 530.000
025 Chân đèn 2.8m TBC.01.CC.15.024 cc 530.000 1 530.000
026 Chân đèn 2.8m TBC.01.CC.15.025 c 530.000 1 530.000
027 Chân đèn Victory MD-280 TBC.01.CC.15.026 c 550.000 1 550.000
028 Quạt gắn tường Vinawind KVA.01.CC.10.027 c 280.000 1 280.000
029 Bộ khung treo phông di động TBC.01.CC.15.027 bộ 2.000.000 1 2.000.000
030 Phông vải xanh TBC.01.CC.15.028 bộ 2.376.000 1 2.376.000
031 Rèm cuốn TBC.01.CC.16.029 bộ 2.964.500 1 2.964.500
032 Quạt gắn tường Vinawind KVA.01.CC.10.050 c 280.000 1 280.000
13. Đơn vị: Khoa Du lịch
001 Máy vi tính G440/4/500/Dell 18.5 KDL.01.CC.18.001 bộ 8.965.000 1 8.965.000
192
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
002 Máy in Canon 2900 KDL.01.CC.18.004 c 3.190.000 1 3.190.000
003 Thiết bị chuyển mạch KDL.01.CC.18.005 c 495.000 1 495.000
004 Quạt đứng vinawind 400 KDL.01.CC.18.006 c 580.000 1 580.000
005 Quạt đứng vinawind 400 KDL.01.CC.18.007 c 580.000 1 580.000
006 Phích điện đun nước Sunhouse KDL.01.CC.18.008 c 900.000 1 900.000
007 Rèm vải cản sáng KDL.01.CC.18.009 bộ 2.125.000 4 8.500.000
008 Tủ gỗ 3 buồng KDL.01.CC.18.012 c 4.994.000 1 4.994.000
009 Tủ sắt 2 cánh kính KDL.01.CC.18.013 c 2.849.000 1 2.849.000
010 Bàn họp 2,4m KDL.01.CC.18.014 c 6.820.000 1 6.820.000
011 Bàn KT: 139x70x75cm KDL.01.CC.18.015 c 1.452.000 1 1.452.000
012 Ghế xoay KDL.01.CC.18.016 c 569.800 1 569.800
013 Ghế gấp bọc nỉ Hòa phát KDL.01.CC.18.017 c 390.500 1 390.500
014 Ghế gấp bọc nỉ Hòa phát KDL.01.CC.18.018 c 390.500 1 390.500
015 Ghế gấp bọc nỉ Hòa phát KDL.01.CC.18.019 c 390.500 1 390.500
016 Ghế gấp bọc nỉ Hòa phát KDL.01.CC.18.020 c 390.500 1 390.500
017 Ghế gấp bọc nỉ Hòa phát KDL.01.CC.18.021 c 390.500 1 390.500
018 Ghế gấp bọc nỉ Hòa phát KDL.01.CC.18.022 c 390.500 1 390.500
019 Ghế gấp bọc nỉ Hòa phát KDL.01.CC.18.023 c 390.500 1 390.500
020 Ghế gấp bọc nỉ Hòa phát KDL.01.CC.18.024 c 390.500 1 390.500
021 Ghế gấp bọc nỉ Hòa phát KDL.01.CC.18.025 c 390.500 1 390.500
022 Bàn KT:140x70x75 PKT.01.CC.14.026 c 1.950.000 1 1.950.000
023 Ghế gấp bọc nỉ Hòa phát KDL.01.CC.18.026 c 390.500 1 390.500
024 Ghế gấp bọc nỉ Hòa phát KDL.01.CC.18.027 c 390.500 1 390.500
025 Ghế gấp bọc nỉ Hòa phát KDL.01.CC.18.028 c 390.500 1 390.500
026 Bàn KT:140x70x75 PQT.01.CC.14.028 c 1.950.000 1 1.950.000
027 Ghế gấp bọc nỉ Hòa phát KDL.01.CC.18.029 c 390.500 1 390.500
028 Điện thoại Nokia 105 KDL.01.CC.19.030 c 350.000 1 350.000
029 Ghế gấp bọc nỉ KLY.01.CC.14.032 c 390.000 1 390.000
030 Ghế gấp bọc nỉ KLY.01.CC.14.033 c 390.000 1 390.000
031 Tủ lạnh Sharp KDL.21.CC.18.033 c 6.000.000 1 6.000.000
032 Ghế gấp bọc nỉ KLY.01.CC.14.034 c 390.000 1 390.000
033 Cây nước nóng lạnh Sanaky KDL.21.CC.18.034 c 3.000.000 1 3.000.000
034 Ghế gấp bọc nỉ KLY.01.CC.14.035 c 390.000 1 390.000
035 Giá sách KDL.21.CC.18.035 c 1.500.000 1 1.500.000
193
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
036 Ghế gấp bọc nỉ KLY.01.CC.14.036 c 390.000 1 390.000
037 Ghế gấp bọc nỉ KLY.01.CC.14.037 c 390.000 1 390.000
038 Ghế gấp bọc nỉ KLY.01.CC.14.038 c 390.000 1 390.000
039 Ghế gấp bọc nỉ KLY.01.CC.14.039 c 390.000 1 390.000
040 Ghế gấp bọc nỉ KLY.01.CC.14.040 c 390.000 1 390.000
041 Ghế gấp bọc nỉ KLY.01.CC.14.041 c 390.000 1 390.000
042 Ghế gấp bọc nỉ KLY.01.CC.14.042 c 390.000 1 390.000
043 Ghế gấp bọc nỉ KLY.01.CC.14.043 c 390.000 1 390.000
044 Ghế xoay Hòa Phát PQT.01.CC.15.045 c 570.000 1 570.000
045 Ghế xoay PCT.01.CC.17.065 c 517.000 1 517.000
13.1. Phòng Nghiệp vụ Du lịch
001 Máy vi tính G440/4/500/SS 18.5 TDL.01.CC.17.001 bộ 9.130.000 1 9.130.000
002 Máy in màu Epson LX310 TDL.01.CC.17.002 c 4.620.000 1 4.620.000
003 Quầy lễ tân TDL.01.CC.17.003 c 4.400.000 1 4.400.000
004 Ghế lễ tân TDL.01.CC.17.004 c 750.000 1 750.000
005 Giường khách sạn KT: 2x1,6m TDL.01.CC.17.005 bộ 7.150.000 1 7.150.000
006 Đệm lò xo KT: 1,6 x 2m TDL.01.CC.17.006 c 4.400.000 1 4.400.000
007 Bàn ghế uống trà (1 bàn, 2 ghế) TDL.01.CC.17.007 bộ 2.200.000 1 2.200.000
008 Tủ gỗ 3 buồng TDL.01.CC.17.008 c 5.500.000 1 5.500.000
009 Tủ đầu giường TDL.01.CC.17.009 c 1.100.000 1 1.100.000
010
Tủ lạnh Aqua AQR - 95AR(SS)
90L
TDL.01.CC.17.010
c
3.190.000 1 3.190.000
011 Quần lễ tân TDL.01.CC.17.011 c 8.800.000 1 8.800.000
012 Máy xay sinh tố OmniBlendV TDL.01.CC.17.012 c 4.950.000 1 4.950.000
013 Máy ép Panasonic MJ68 TDL.01.CC.17.013 c 1.540.000 1 1.540.000
014 Ghế quầy bar Hòa phát TDL.01.CC.17.014 c 770.000 1 770.000
015 Bình chữa cháy TDL.01.CC.17.015 c 440.000 1 440.000
016 Bình chữa cháy TDL.01.CC.17.016 c 440.000 1 440.000
017 Đèn chụp để bàn TDL.01.CC.17.017 c 550.000 1 550.000
018 Loa hướng dẫn Shidu PO 17 TDL.01.CC.17.018 c 880.000 1 880.000
019 Loa hướng dẫn Shidu PO 17 TDL.01.CC.17.019 c 880.000 1 880.000
020 Loa hướng dẫn Shidu PO 17 TDL.01.CC.17.020 c 880.000 1 880.000
021 Loa điện kéo tay Mitsunal TDL.01.CC.17.021 c 5.500.000 1 5.500.000
022 Loa điện cầm tay TDL.01.CC.17.022 c 715.000 1 715.000
194
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
023 Bàn làm việc KT: 120x70x60cm TDL.01.CC.17.023 c 1.375.000 1 1.375.000
024 Ghế xoay Hòa phát TDL.01.CC.17.024 c 570.000 1 570.000
025 Tủ sắt 2 cánh kính TDL.01.CC.17.025 c 2.850.000 1 2.850.000
026 Túi thuốc cá nhân TDL.01.CC.17.026 c 110.000 1 110.000
027 Giá sách KT: 200x120x30 TDL.01.CC.17.027 c 2.200.000 1 2.200.000
028 Đồng hồ treo tường TDL.01.CC.17.028 c 275.000 1 275.000
029 Đồng hồ treo tường TDL.01.CC.17.029 c 275.000 1 275.000
030 Đồng hồ treo tường TDL.01.CC.17.030 c 275.000 1 275.000
031 Đồng hồ treo tường TDL.01.CC.17.031 c 275.000 1 275.000
032 Bàn ăn Âu TDL.01.CC.17.032 c 2.250.000 1 2.250.000
033 Bàn ăn Á TDL.01.CC.17.033 c 2.450.000 1 2.450.000
034 Bàn chờ phục vụ TDL.01.CC.17.034 c 2.200.000 1 2.200.000
035 Bộ bàn ghế mây TDL.01.CC.17.035 bộ 1.800.000 1 1.800.000
036 Ghế ăn TDL.01.CC.17.036 c 600.000 1 600.000
037 Ghế ăn TDL.01.CC.17.037 c 600.000 1 600.000
038 Ghế ăn TDL.01.CC.17.038 c 600.000 1 600.000
039 Ghế ăn TDL.01.CC.17.039 c 600.000 1 600.000
040 Ghế ăn TDL.01.CC.17.040 c 600.000 1 600.000
041 Ghế ăn TDL.01.CC.17.041 c 600.000 1 600.000
042 Tủ nhôm để bát đĩa TDL.01.CC.17.042 c 3.300.000 1 3.300.000
043 Phôngchiếu G3B.01.CC.09.23002 c 1.100.000 1 1.100.000
044 Ghế giáo viên G3B.01.CC.05.23004 c 1.077.600 1 1.077.600
045 Bục giảng G3B.01.CC.05.23003 c 3.576.000 1 3.576.000
046 Bảng phấn KT 122 x 300 G3B.10.CC.15.23001 c 2.500.000 1 2.500.000
047 Quạt trần G3B.10.CC.15.23005 c 568.150 1 568.150
048 Quạt trần G3B.10.CC.15.23006 c 568.150 1 568.150
049 Quạt trần G3B.10.CC.15.23007 c 568.150 1 568.150
050 Quạt trần G3B.10.CC.15.23008 c 568.150 1 568.150
051 Quạt trần G3B.10.CC.15.23009 c 568.150 1 568.150
052 Quạt trần G3B.10.CC.15.23010 c 568.150 1 568.150
053 Quạt trần G3B.10.CC.15.23011 c 568.150 1 568.150
054 Quạt trần G3B.10.CC.15.23012 c 568.150 1 568.150
055 Rèm cản sáng 6,5m2 G3B.10.CC.15.23061 bộ 1.755.000 8 14.040.000
056 Bàn ghế học sinh 1m2 G3B.01.CC.05 bộ 1.450.000 4 5.800.000
195
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
057 Bàn ghế học sinh 1m6 G3B.01.CC.15 bộ 2.145.000 6 12.870.000
058 Chậu rửa Inox TDL.01.CC.18.043 c 700.000 1 700.000
14. Đơn vị: Khoa Luật
001 Tủ gỗ 4 buồng KLU.01.CC.14.001 c 9.856.000 1 9.856.000
002 Bàn ghế Sofa KLU.01.CC.14.002 bộ 9.500.000 1 9.500.000
003 Điều hòa Midea 9K BTU KLU.09.CĐ.15.003 bộ 7.500.000 1 7.500.000
004 Bàn KT 174 x 81 x 76 KLU.01.CC.14.004 c 5.412.000 1 5.412.000
005 Điều hòa Midea 9K BTU KLU.09.CĐ.15.004 bộ 7.500.000 1 7.500.000
006 Rèm cản sáng KLU.01.CC.14.005 bộ 1.594.700 1 1.594.700
007 Bàn KT 100 x 50 x 75 KLU.01.CC.14.006 c 2.420.000 1 2.420.000
008 Bàn KT 140 x 70 x 75 KLU.01.CC.14.007 c 1.950.000 1 1.950.000
009 Ghế xoay lãnh đạo KLU.01.CC.14.008 c 1.760.000 1 1.760.000
010 Quạt đứng Vinawind KLU.01.CC.14.009 c 584.540 1 584.540
011 Quạt đứng Vinawind KLU.01.CC.14.010 c 584.540 1 584.540
012 Quạt treo tường KLU.01.CC.14.012 c 280.000 1 280.000
013 Quạt treo tường KLU.01.CC.14.013 c 280.000 1 280.000
014 Ghế gấp bọc nỉ KLU.01.CC.14.016 c 390.000 1 390.000
015 Rèm cản sáng KLU.01.CC.14.017 bộ 1.980.000 2 3.960.000
016 Tủ sắt 6 cánh KLU.01.CC.14.019 c 3.050.000 1 3.050.000
017 Tủ sắt 2 cánh kính KLU.01.CC.14.021 c 2.750.000 1 2.750.000
018 Đồng hồ treo tường KLU.01.CC.14.024 c 320.000 1 320.000
019 Tủ lạnh Sanyo KLU.09.CC.12.026 c 2.760.000 1 2.760.000
020 Máy lọc nước Sunhose KLU.09.CC.13.027 c 1.500.000 1 1.500.000
021 Ghế gấp bọc nỉ KLU.01.CC.14.028 c 390.000 1 390.000
022 Ghế gấp bọc nỉ KLU.01.CC.14.029 c 390.000 1 390.000
023 Ghế gấp bọc nỉ KLU.01.CC.14.030 c 390.000 1 390.000
024 Ghế gấp bọc nỉ KLU.01.CC.14.031 c 390.000 1 390.000
025 Ghế gấp bọc nỉ KLU.01.CC.14.032 c 390.000 1 390.000
026 Ghế gấp bọc nỉ KLU.01.CC.14.033 c 390.000 1 390.000
027 Ghế gấp bọc nỉ KLU.01.CC.14.034 c 390.000 1 390.000
028 Ghế gấp bọc nỉ KLU.01.CC.14.035 c 390.000 1 390.000
029 Ghế gấp bọc nỉ KLU.01.CC.14.036 c 390.000 1 390.000
030 Ghế gấp bọc nỉ KLU.01.CC.14.037 c 390.000 1 390.000
031 Ghế gấp bọc nỉ KLU.01.CC.14.038 c 390.000 1 390.000
196
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
032 Ghế gấp bọc nỉ KLU.01.CC.14.039 c 390.000 1 390.000
033 Ghế gấp bọc nỉ KLU.01.CC.14.040 c 390.000 1 390.000
034 Ghế gấp bọc nỉ KLU.01.CC.14.041 c 390.000 1 390.000
035 Ghế gấp bọc nỉ KLU.01.CC.14.042 c 390.000 1 390.000
036 Ghế gấp bọc nỉ KLU.01.CC.14.043 c 390.000 1 390.000
037 Ghế gấp bọc nỉ KLU.01.CC.14.044 c 390.000 1 390.000
038 Ghế gấp bọc nỉ KLU.01.CC.14.045 c 390.000 1 390.000
039 Ghế gấp bọc nỉ KLU.01.CC.14.046 c 390.000 1 390.000
040 Bàn KT 140 x 80 x 75 KLU.01.CC.15.047 c 1.950.000 1 1.950.000
041 Ghế xoay KLU.01.CC.15.048 c 570.000 1 570.000
042 Tủ sắt 6 cánh KLU.01.CC.15.050 c 2.750.000 1 2.750.000
043 Máy tính G3250/4/500/SS19 KLU.01.CC.15.051 bộ 9.090.000 1 9.090.000
044 Ghế xoay KLU.01.CC.15.052 c 570.000 1 570.000
045 Tủ trà KLU.09.CC.15.055 c 950.000 1 950.000
046 Bàn KT 140 x 70 x 75 KLU.20.CC.15.056 c 2.500.000 1 2.500.000
047 Quạt đứng KLU.09.CC.15.057 c 450.000 1 450.000
048 Máy in canon 2900 KLU.01.CC.16.058 c 3.080.000 1 3.080.000
049 Phích đun nước Sunhouse KLU.01.CC.16.059 c 925.000 1 925.000
050 Máy tính G4400/4G/500/HP 18.5' KLU.01.CC.18.060 bộ 8.910.000 1 8.910.000
051 Điện thoại Nokia 105 KLU.01.CC.19.060 c 350.000 1 350.000
052 Điện thoại Nokia 105 KLU.01.CC.19.061 c 350.000 1 350.000
053 Bộ định tuyến TP-Link CNT.01.CC.16.119 bộ 925.300 1 925.300
14.1. Phòng Thực hành luật
001 Bàn làm việc TVL.01.CC.14.002 c 2.950.000 1 2.950.000
002 Quạt đứng Vinawind TVL.01.CC.14.005 c 584.540 1 584.540
003 Đồng hồ treo tường TVL.01.CC.14.008 c 320.000 1 320.000
004 Điện thoại Gphone TVL.01.CC.14.010 c 150.000 1 150.000
005 Bàn ghế học sinh 1m6 G3B.21011-21012 c 2.145.000 2 4.290.000
006 Bàn ghế học sinh 1m2 G3B.21017-21036 c 1.520.000 20 30.400.000
007 Ghế giáo viên G3B.01.CC.05.21004 c 1.077.600 1 1.077.600
008 Bục giảng G3B.01.CC.05.21003 c 3.576.000 1 3.576.000
009 Phôngchiếu G3B.01.CC.09.41002 c 1.100.000 1 1.100.000
010 Bảng phấn KT 122 x 300 G3B.10.CC.15.21001 c 2.500.000 1 2.500.000
011 Quạt trần G3B.21005-21010 c 568.150 6 3.408.900
197
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
012 Rèm cản sáng 6,5m2 G3B.10.CC.15.21047 bộ 1.755.000 6 10.530.000
013 Bục khai báo THL.01.CC.19.011 c 2.800.000 1 2.800.000
014 Quốc huy Việtt Nam THL.01.CC.19.012 c 1.650.000 1 1.650.000
015 Quần áo comle Hội thẩm THL.01.CC.19.013 bộ 3.080.000 2 6.160.000
016 Phích đun điện TVL.01.CC.14.004 c 870.000 0 0
15. Đơn vị: Khoa Công nghệ sinh học
001 Bàn ghế Sofa KSS.01.CC.14.006 bộ 9.500.000 1 9.500.000
002 Bàn KT 100 x 50 x 75 KSS.01.CC.14.005 c 2.420.000 1 2.420.000
003 Bàn KT 138 x 70 x 75 KSS.01.CC.16.053 c 1.450.000 1 1.450.000
004 Bàn KT 140 x 70 x 75 KSS.01.CC.14.003 c 1.950.000 1 1.950.000
005 Bàn KT 140 x 80 x 75 KSS.01.CC.15.051 c 1.950.000 1 1.950.000
006 Bàn KT 160 x 80 X 75 KSS.01.CC.11.002 c 910.000 1 910.000
007 Bàn KT 167 x 81 x 76 KSS.01.CC.14.004 c 4.983.000 1 4.983.000
008 Điện thoại Gphone KSS.01.CC.14.012 c 150.000 1 150.000
009 Điện thoại Gphone KSS.01.CC.14.013 c 150.000 1 150.000
010 Điều hòa Reetech 12K BTU KSS.21.CĐ.14.003 bộ 6.480.000 1 6.480.000
011 Điều hòa Reetech 12K BTU KSS.21.CĐ.14.004 bộ 6.480.000 1 6.480.000
012 Điều hòa Reetech 9K BTU KSS.21.CĐ.14.002 bộ 5.950.000 1 5.950.000
013 Đồng hồ treo tường KSS.01.CC.14.014 c 320.000 1 320.000
014 Ghế gấp bọc nỉ KSS.01.CC.14.015 c 390.000 1 390.000
015 Ghế gấp bọc nỉ KSS.01.CC.14.016 c 390.000 1 390.000
016 Ghế gấp bọc nỉ KSS.01.CC.14.017 c 390.000 1 390.000
017 Ghế gấp bọc nỉ KSS.01.CC.14.018 c 390.000 1 390.000
018 Ghế gấp bọc nỉ KSS.01.CC.14.019 c 390.000 1 390.000
019 Ghế gấp bọc nỉ KSS.01.CC.14.020 c 390.000 1 390.000
020 Ghế gấp bọc nỉ KSS.01.CC.14.021 c 390.000 1 390.000
021 Ghế gấp bọc nỉ KSS.01.CC.14.022 c 390.000 1 390.000
022 Ghế gấp bọc nỉ KSS.01.CC.14.023 c 390.000 1 390.000
023 Ghế gấp bọc nỉ KSS.01.CC.14.024 c 390.000 1 390.000
024 Ghế gấp bọc nỉ KSS.01.CC.14.025 c 390.000 1 390.000
025 Ghế gấp bọc nỉ KSS.01.CC.14.026 c 390.000 1 390.000
026 Ghế gấp bọc nỉ KSS.01.CC.14.027 c 390.000 1 390.000
027 Ghế gấp bọc nỉ KSS.01.CC.14.028 c 390.000 1 390.000
028 Ghế gấp bọc nỉ KSS.01.CC.14.029 c 390.000 1 390.000
198
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
029 Ghế gấp bọc nỉ KSS.01.CC.14.030 c 390.000 1 390.000
030 Ghế gấp bọc nỉ KSS.01.CC.14.031 c 390.000 1 390.000
031 Ghế gấp bọc nỉ KSS.01.CC.14.032 c 390.000 1 390.000
032 Ghế gấp bọc nỉ KSS.01.CC.14.033 c 390.000 1 390.000
033 Ghế gấp bọc nỉ KSS.01.CC.14.034 c 390.000 1 390.000
034 Ghế xoay KSS.01.CC.14.035 c 570.000 1 570.000
035 Ghế xoay KSS.01.CC.15.052 c 570.000 1 570.000
036 Ghế xoay KSS.01.CC. c 570.000 1 570.000
037 Ghế xoay lãnh đạo KSS.01.CC.14.036 c 1.760.000 1 1.760.000
038 Loa Microlab M300 KSS.01.CC.04.037 bộ 400.000 1 400.000
039 Máy in Canon 3300 KSS.01.CC.15.001 c 4.300.000 1 4.300.000
040 Máy in Canon MF211 KSS.21.CC.15.054 c 4.500.000 1 4.500.000
041 Cây nước nóng lạnh KSS.09.CC.12.009 c 1.500.000 1 1.500.000
042 Máy tính G2030 KSS.01.CC.14.040 bộ 9.060.000 1 9.060.000
043 Phích đun điện Sunhouse 3l KSS.01.CC.17.055 c 900.000 1 900.000
044 Quạt đứng Vinawind KSS.01.CC.14.041 c 584.540 1 584.540
045 Quạt đứng Vinawind KSS.01.CC.14.042 c 584.540 1 584.540
046 Rèm cản sáng KSS.01.CC.14.008 bộ 1.980.000 2 3.960.000
047 Rèm cản sáng KSS.01.CC.14.011 bộ 1.594.700 2 3.189.400
048 Tủ gỗ 4 buồng KSS.01.CC.14.049 c 9.856.000 1 9.856.000
049 Tủ lạnh Panasonic KSS.09.CC.12.045 c 4.500.000 1 4.500.000
050 Tủ lạnh Shap KSS.09.CC.12.048 c 4.500.000 1 4.500.000
051 Tủ sắt 2 cánh kính KSS.01.CC.14.046 c 2.750.000 1 2.750.000
052 Tủ sắt 4 cánh KSS.01.CC.10.050 c 2.750.000 1 2.750.000
053 Tủ sắt 6 cánh KSS.01.CC.14.047 c 3.070.000 1 3.070.000
054 Bộ định tuyến TP-Link CNT.01.CC.16.116 c 925.300 1 925.300
055 Máy bơm nước 750W KSS.01.CC.18.056 c 1.800.000 1 1.800.000
15.1. Phòng Thí nghiệm Khoa Công nghệ sinh học
004 Máy trộn mẫu VX100 TNS.01.CC.06.127 c 9.184.000 1 9.184.000
101 Bàn TN chống hoá chất TNS.05.CC.06.068 c 1 0
105 Bàn TN chống hoá chất TNS.05.CC.06.131 c 1 0
141 Quạt trần TNS.01.CC.17.188 c 750.000 1 750.000
147 Máy hút ẩm Electrolux 12L TNS.01.CC.18.194 c 3.620.000 1 3.620.000
151 Máy hút ẩm Electrolux 16L TNS.01.CC.19.198 c 3.950.000 1 3.950.000
199
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
153 Lioa 7,5K PQT.01.CC.18.113 c 6.340.000 1 6.340.000
161
Máy li tâm nhỏ mySPIN 6 Mini
Centrifuge
TNS.07.CC.18.199 c 9.435.976 1 9.435.976
162
Bộ Pipette đơn kênh các loại
Finnpipette F1
TNS.07.CC.18.200-209 c 6.257.639 10 62.576.390
002 Cân kỹ thuật TNS.01.CC.06.124 c 6.400.000 1 6.400.000
003 Máy đo PH để bàn TNS.01.CC.06.126 c 9.600.000 1 9.600.000
005 Tủ bảo ôn SANAKY TNS.01.CC.11.062 c 5.720.000 1 5.720.000
008 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.011 c 5.440.000 1 5.440.000
011 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.014 c 5.440.000 1 5.440.000
015 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.018 c 5.440.000 1 5.440.000
016 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.019 c 5.440.000 1 5.440.000
017 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.020 c 5.440.000 1 5.440.000
020 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.023 c 5.440.000 1 5.440.000
021 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.024 c 5.440.000 1 5.440.000
026 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.078 c 5.440.000 1 5.440.000
027 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.079 c 5.440.000 1 5.440.000
028 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.080 c 5.440.000 1 5.440.000
029 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.081 c 5.440.000 1 5.440.000
030 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.082 c 5.440.000 1 5.440.000
033 Cân kỹ thuật TNS.05.CC.06.025 c 6.400.000 1 6.400.000
034 Cân kỹ thuật TNS.05.CC.06.097 c 6.400.000 1 6.400.000
053 Bình ni tơ TNS.01.CC.06.106 c 1 0
056 Tủ gỗ fooc TNS.01.CC.06.133 c 1 0
057 Tủ gỗ fooc TNS.01.CC.06.111 c 1 0
058 Tủ gỗ fooc TNS.01.CC.06.071 c 1 0
059 Tủ sắt 6 cánh TNS.01.CC.10.101 c 2.750.000 1 2.750.000
060 Tủ sắt 6 cánh TNS.01.CC.10.102 c 2.750.000 1 2.750.000
063 Giá đựng hoá chất HB loại to TNS.01.CC.10.151 c 1.650.000 1 1.650.000
065 Bảng fooc KT 150 x 120 TNS.01.CC.15.154 c 684.000 1 684.000
072 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.035 c 350.000 1 350.000
073 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.036 c 350.000 1 350.000
074 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.037 c 350.000 1 350.000
076 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.039 c 350.000 1 350.000
200
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
077 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.040 c 350.000 1 350.000
078 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.041 c 350.000 1 350.000
079 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.042 c 350.000 1 350.000
080 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.043 c 350.000 1 350.000
081 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.044 c 350.000 1 350.000
082 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.045 c 350.000 1 350.000
083 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.046 c 350.000 1 350.000
084 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.047 c 350.000 1 350.000
085 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.048 c 350.000 1 350.000
086 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.049 c 350.000 1 350.000
087 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.050 c 350.000 1 350.000
088 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.051 c 350.000 1 350.000
089 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.052 c 350.000 1 350.000
090 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.053 c 350.000 1 350.000
091 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.054 c 350.000 1 350.000
092 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.055 c 350.000 1 350.000
093 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.056 c 350.000 1 350.000
094 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.057 c 350.000 1 350.000
095 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.058 c 350.000 1 350.000
096 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.059 c 350.000 1 350.000
098 Ghế xoay có tay vịn HP TNS.05.CC.06.065 c 380.000 1 380.000
109 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.006 c 1 0
112 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.090 c 1 0
114 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.092 c 1 0
116 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.094 c 1 0
119 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.107 c 1 0
120 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.115 c 1 0
124 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.139 c 1 0
128 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.143 c 1 0
131 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.146 c 1 0
133 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.148 c 1 0
137 Máy hút chân không 2XZ TNS.05.CC.06.151 c 1 0
138 Máy lọc nước TGW TNS.01.CC.17.187 c 3.990.000 1 3.990.000
139 Quạt treo tường KSS.01.CC.10.043 c 280.000 1 280.000
201
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
140 Quạt treo tường KSS.01.CC.10.044 c 280.000 1 280.000
142 Tủ sắt 4 cánh TNS.01.CC.12.189 c 1 0
144 Máy xay sinh tố MX-GM 1011 TNS.01.CC.18.191 c 1.155.000 1 1.155.000
165 Máy in HP 1020 TNS.01.CC.06.113 c 1 0
166 Bộ máy tính để bàn Acer TNS.01.CC.09.117 bộ 1 0
001 Máy trộn mẫu VX100 TNS.01.CC.06.031 c 9.184.000 1 9.184.000
006
Tủ bảo ôn Sanaky 280l
VH2899W1
TNS.01.CĐ.16.046 c 6.490.000 1 6.490.000
009 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.012 c 5.440.000 1 5.440.000
010 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.013 c 5.440.000 1 5.440.000
012 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.015 c 5.440.000 1 5.440.000
013 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.016 c 5.440.000 1 5.440.000
014 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.017 c 5.440.000 1 5.440.000
018 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.021 c 5.440.000 1 5.440.000
019 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.022 c 5.440.000 1 5.440.000
022 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.073 c 5.440.000 1 5.440.000
023 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.074 c 5.440.000 1 5.440.000
024 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.075 c 5.440.000 1 5.440.000
025 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.076 c 5.440.000 1 5.440.000
031 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.083 c 5.440.000 1 5.440.000
032 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.85 c 5.440.000 1 5.440.000
035 Cân kỹ thuật TNS.05.CC.06.098 c 6.400.000 1 6.400.000
036 Máy đo PH để bàn TNS.05.CC.06.099 c 9.600.000 1 9.600.000
037 Ghế đẩu gỗ Hoàng Bình TNS.01.CC.06.005 c 330.000 2 660.000
038 Giàn đèn cấy mô TNS.01.CC.06.009 giàn 2 0
039 Bàn gỗ 2m TNS.01.CC.06.010 c 1 0
040 Bàn TN mặt kính HB TNS.01.CC.06.026 c 1.265.000 1 1.265.000
041 Bàn TN mặt kính HB TNS.01.CC.06.027 c 1.265.000 1 1.265.000
042 Bàn TN mặt kính HB TNS.01.CC.06.028 c 1.265.000 1 1.265.000
043 Bàn TN mặt kính HB TNS.01.CC.06.029 c 1.265.000 1 1.265.000
044 Bàn TN mặt kính HB TNS.01.CC.06.030 c 1.265.000 1 1.265.000
045 Bàn TN mặt kính HB TNS.01.CC.06.098 c 1.265.000 1 1.265.000
046 Bàn TN mặt kính HB TNS.01.CC.06.107 c 1.265.000 1 1.265.000
047 Bàn TN mặt kính HB TNS.01.CC.06.152 c 1.265.000 1 1.265.000
202
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
048 Bàn TN mặt kính HB TNS.01.CC.06.110 c 1.265.000 1 1.265.000
055 Tủ gỗ 2 buồng HB TNS.01.CC.06.100 c 5.500.000 1 5.500.000
062 Giá đựng hoá chất kèm bàn TNS.01.CC.06.128 c 1.430.000 1 1.430.000
067 Bảng fooc KT 200 x 120 TNS.01.CC.15.156 c 912.000 1 912.000
069 Tủ lạnh HITACHI TNS.02.CC.97.104 c 2.000.000 1 2.000.000
070 Tủ lạnh LG TNS.02.CC.97.129 c 2.000.000 1 2.000.000
075 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.038 c 350.000 1 350.000
100 Bàn TN chống hoá chất TNS.05.CC.06.067 c 1 0
102 Bàn TN chống hoá chất TNS.05.CC.06.069 c 1 0
103 Bàn TN chống hoá chất TNS.05.CC.06.070 c 1 0
110 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.007 c 1 0
111 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.089 c 1 0
113 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.091 c 1 0
115 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.093 c 1 0
117 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.095 c 1 0
118 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.106 c 1 0
121 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.136 c 1 0
122 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.137 c 1 0
123 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.138 c 1 0
125 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.140 c 1 0
126 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.141 c 1 0
127 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.142 c 1 0
130 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.145 c 1 0
132 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.147 c 1 0
134 Lò vi sóng TNS.05.CC.06.134 c 1 0
135 Máy đo quang phổ 722N TNS.05.CC.06.135 c 1 0
136 Máy khuấy từ TNS.05.CC.06.149 c 1 0
007 Bể ổn nhiệt TNS.05.CC.06.060 c 9.088.000 1 9.088.000
143 Tủ sắt 4 cánh TNS.01.CC.12.190 c 1 0
145 Giá treo bình tam giác TNS.01.CC.18.192 c 932.000 1 932.000
146 Giá treo bình tam giác TNS.01.CC.18.193 c 932.000 1 932.000
099 Ghế xoay có tay vịn HP TNS.05.CC.06.066 c 380.000 1 380.000
104 Bàn TN chống hoá chất TNS.05.CC.06.130 c 1 0
106 Bàn TN chống hoá chất TNS.05.CC.06.132 c 1 0
203
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
149 Máy hút ẩm Electrolux 16L TNS.01.CC.18.196 c 3.950.000 1 3.950.000
154 Lioa 10K PQT.01.CC.18.114 c 8.210.000 1 8.210.000
155
Điều hòa LG 1 chiều Inverter
9000BTU
PQT.01.CC.18.116 bộ 8.580.000
1
8.580.000
097 Ghế xoay có tay vịn HP TNS.05.CC.06.064 c 380.000 1 380.000
129 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.144 c 1 0
148 Máy hút ẩm Electrolux 16L TNS.01.CC.18.195 c 3.950.000 1 3.950.000
150 Máy hút ẩm Electrolux 12L TNS.01.CC.19.197 c 3.620.000 1 3.620.000
152 Lioa 5K PQT.01.CC.18.112 c 3.990.000 1 3.990.000
049 Bàn TN mặt kính HB TNS.01.CC.06.001 c 1.265.000 1 1.265.000
050 Bàn TN mặt kính HB TNS.01.CC.06.002 c 1.265.000 1 1.265.000
051 Bàn TN mặt kính HB TNS.01.CC.06.003 c 1.265.000 1 1.265.000
052 Bàn TN mặt kính HB TNS.01.CC.06.004 c 1.265.000 1 1.265.000
054 Tủ gỗ 2 buồng HB TNS.01.CC.06.032 c 5.500.000 1 5.500.000
061 Ghế xuân hòa TNS.01.CC.06.109 c 25 0
064 Bảng fooc TNS.01.CC.14.096 c 1 0
066 Bảng fooc KT 200 x 120 TNS.01.CC.15.155 c 912.000 1 912.000
068 Ghế đôn Inox TNS.157-186 c 187.000 30 5.610.000
071 Ghế đẩu gỗ TNS.05.CC.06.008 c 22 0
107 Bàn mổ chó TNS.05.CC.06.087 c 4 0
108 Bàn mổ thỏ TNS.05.CC.06.088 c 2 0
156 Quạt thông gió PQT.01.CC.18.139 c 402.500 1 402.500
157 Quạt thông gió PQT.01.CC.18.140 c 402.500 1 402.500
158 Quạt thông gió PQT.01.CC.18.141 c 402.500 1 402.500
159 Quạt thông gió PQT.01.CC.18.142 c 402.500 1 402.500
160 Quạt thông gió PQT.01.CC.18.143 c 402.500 1 402.500
163
Bàn thí nghiệm (KT: 2150 x
750x830 mm)
TNS.07.CC.18.210-219 c 6.179.238 10 61.792.380
164 Bàn thí nghiệm TNS.07.CC.18.258-260 c 6.179.238 3 18.537.714
16. Đơn vị: Khoa Hóa học
001 Tủ gỗ 4 buồng KHH.01.CC.14.001 c 9.856.000 1 9.856.000
002 Bàn ghế Sofa KHH.01.CC.14.002 bộ 9.500.000 1 9.500.000
003 Điều hòa electrolux 12K KHH.21.CĐ.15.002 bộ 7.500.000 1 7.500.000
004 Máy tính để bàn G2030 KHH.01.CC.14.003 c 9.060.000 1 9.060.000
204
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
005 Bàn KT 167 x 81 x 76 KHH.01.CC.14.004 c 4.983.000 1 4.983.000
006 Rèm cản sáng KHH.01.CC.14.005 bộ 1.594.700 2 3.189.400
007 Bàn KT 100 x 50 x 75 KHH.01.CC.14.006 c 2.420.000 1 2.420.000
009 Ghế xoay lãnh đạo KHH.01.CC.14.008 c 1.760.000 1 1.760.000
010 Ghế xoay KHH.01.CC.14.010 c 570.000 1 570.000
011 Đồng hồ treo tường KHH.01.CC.14.011 c 320.000 1 320.000
012 Điều hòa LG 9k KHH.09.CC.13.012 bộ 8.500.000 1 8.500.000
013 Điện thoại Gphone KHH.01.CC.14.013 c 150.000 1 150.000
014 Máy tính Dell KHH.07.CC.12.014 bộ 8.820.000 1 8.820.000
015 Rèm cản sáng KHH.01.CC.14.015 bộ 1.980.000 2 3.960.000
016 Tủ sắt 6 cánh KHH.01.CC.14.017 c 3.050.000 1 3.050.000
017 Tủ sắt 6 cánh KHH.01.CC.10.018 c 2.750.000 1 2.750.000
018 Tủ sắt 2 cánh kính KHH.01.CC.14.019 c 2.750.000 1 2.750.000
019 Quạt đứng vinawind KHH.01.CC.14.022 c 584.540 1 584.540
020 Quạt đứng vinawind KHH.01.CC.14.023 c 584.540 1 584.540
021 Bàn KT 160 x 70 x 76 KHH.01.CC.10.025 c 800.000 1 800.000
022 Quạt gắn tường vinawind KHH.01.CC.10.026 c 280.000 1 280.000
023 Ghế xoay KHH.01.CC.11.028 c 520.000 1 520.000
024 Ghế gấp bọc nỉ KHH.01.CC.14.030 c 390.000 1 390.000
025 Điện thoại Gphone KHH.01.CC.14.031 c 150.000 1 150.000
026 Điều hòa LG 9k KHH.09.CC.14.032 bộ 8.500.000 1 8.500.000
027 Máy in HP đa chức năng KHH.07.CC.12.034 c 5.454.545 1 5.454.545
028 Máy lọc nước Midea KHH.09.CC.14.035 c 1.500.000 1 1.500.000
029 Ghế gấp bọc nỉ KHH.01.CC.14.036 c 390.000 1 390.000
030 Ghế gấp bọc nỉ KHH.01.CC.14.037 c 390.000 1 390.000
031 Ghế gấp bọc nỉ KHH.01.CC.14.038 c 390.000 1 390.000
032 Ghế gấp bọc nỉ KHH.01.CC.14.039 c 390.000 1 390.000
033 Ghế gấp bọc nỉ KHH.01.CC.14.040 c 390.000 1 390.000
034 Ghế gấp bọc nỉ KHH.01.CC.14.041 c 390.000 1 390.000
035 Ghế gấp bọc nỉ KHH.01.CC.14.042 c 390.000 1 390.000
036 Ghế gấp bọc nỉ KHH.01.CC.14.043 c 390.000 1 390.000
037 Ghế gấp bọc nỉ KHH.01.CC.14.044 c 390.000 1 390.000
038 Ghế gấp bọc nỉ KHH.01.CC.14.045 c 390.000 1 390.000
039 Ghế gấp bọc nỉ KHH.01.CC.14.046 c 390.000 1 390.000
205
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
040 Ghế gấp bọc nỉ KHH.01.CC.14.047 c 390.000 1 390.000
041 Ghế gấp bọc nỉ KHH.01.CC.14.048 c 390.000 1 390.000
042 Ghế gấp bọc nỉ KHH.01.CC.14.049 c 390.000 1 390.000
043 Ghế gấp bọc nỉ KHH.01.CC.14.050 c 390.000 1 390.000
044 Ghế gấp bọc nỉ KHH.01.CC.14.051 c 390.000 1 390.000
045 Ghế gấp bọc nỉ KHH.01.CC.14.052 c 390.000 1 390.000
046 Ghế gấp bọc nỉ KHH.01.CC.14.053 c 390.000 1 390.000
047 Ghế gấp bọc nỉ KHH.01.CC.14.054 c 390.000 1 390.000
048 Bàn KT 140 x 80 x 75 KHH.01.CC.15.055 c 1.950.000 1 1.950.000
049 Ghế xoay KHH.01.CC.15.056 c 570.000 1 570.000
050 Tủ lạnh Sanyo 150l KHH.21.CC.15.057 c 4.000.000 1 4.000.000
051 Máy in Canon 2900 KHH.01.CC.16.058 c 3.080.000 1 3.080.000
052 Phích điện đun nước Sunhouse 3l KHH.01.CC.17.059 c 900.000 1 900.000
053 Bộ định tuyến TP-Link CNT.01.CC.16.117 c 925.300 1 925.300
16.1. Phòng Thí nghiệm Khoa Hóa học
001 Tủ gỗ 2 buồng trắng TNH.01.CC.06.128 c 708.500 1 708.500
002 Tủ sắt 6 cánh TNH.01.CC.10.033 c 3.368.000 1 3.368.000
003 Bảng fooc KT 150 x 120 TNH.01.CC.15.146 c 684.000 1 684.000
004 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNH.02.CC.97.120 c 0 1 0
005 Bàn TN mặt phoóc TNH.02.CC.97.070 c 0 1 0
006 Bàn TN mặt phoóc TNH.02.CC.97.129 c 0 1 0
007 Bàn TN mặt phoóc TNH.02.CC.97.130 c 0 1 0
008 Bàn TN mặt phoóc TNH.02.CC.97.131 c 0 1 0
009 Máy hút ẩm samsung TNH.01.CC.10.007 c 3.000.000 1 3.000.000
010 Tủ lạnh SANYO TNH.01.CC.06.103 c 5.000.000 1 5.000.000
011 Tủ gỗ 4 buồng TNH.01.CC.06.104 c 0 1 0
012 Tủ gỗ 4 buồng TNH.01.CC.06.105 c 0 1 0
013 Tủ đựng hóa chất cánh kính TNH.01.CC.06.111 c 2.727.000 1 2.727.000
014 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNH.01.CC.06.113 c 0 1 0
015 Bàn TN dự án vàng TNH.05.CC.06.009 c 760.000 1 760.000
016 Bàn TN dự án vàng TNH.05.CC.06.010 c 760.000 1 760.000
017 Bàn thí nghiệm vàng 2012 TNH.07.CC.12.098 c 1.090.000 1 1.090.000
018 Bàn thí nghiệm vàng 2012 TNH.07.CC.12.099 c 1.090.000 1 1.090.000
019 Bàn thí nghiệm vàng 2012 TNH.07.CC.12.100 c 1.090.000 1 1.090.000
206
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
020 Bàn thí nghiệm vàng 2012 TNH.07.CC.12.101 c 1.090.000 1 1.090.000
021 Bàn thí nghiệm vàng 2012 TNH.07.CC.12.102 c 1.090.000 1 1.090.000
022 Máy hút ẩm samsung TNH.05.CC.06.097 c 3.000.000 1 3.000.000
023 Loa máy tính TNH.05.CC.06.049 0 1 0
024 Tủ sắt 6 cánh TNH.01.CC.10.032 c 3.368.000 1 3.368.000
025 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNH.02.CC.97.066 c 0 1 0
026 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNH.02.CC.97.095 c 0 1 0
027 Máy in canon 3200 TNH.05.CC.09.085 0 1 0
028 Cân phân tích 3 số TNH.05.CC.06.036 c 9.067.000 1 9.067.000
029 Tủ kính loại nhỏ TNH.01.CC.06.081 c 2.610.000 3 7.830.000
030 Tủ gỗ 2 buồng trắng TNH.01.CC.06.062 c 708.500 1 708.500
031 Tủ sắt 6 cánh TNH.05.CC.06.052 c 3.368.000 1 3.368.000
032 Bảng fooc KT 150 x 120 TNH.01.CC.15.144 c 684.000 1 684.000
033 Bảng fooc KT 150 x 120 TNH.01.CC.15.145 c 684.000 1 684.000
034 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNH.02.CC.97.134 c 0 1 0
035 Bàn TN mặt phoóc TNH.02.CC.97.069 c 0 1 0
036 Bàn TN mặt phoóc TNH.02.CC.97.071 c 0 1 0
037 Bàn TN mặt phoóc TNH.05.CC.06.027 c 0 1 0
038 Bàn TN mặt phoóc TNH.05.CC.06.029 c 0 1 0
039 Bàn TN mặt phoóc TNH.05.CC.06.030 c 0 1 0
040 PH meter TNH.05.CC.06.044 c 0 1 0
041 Máy hút ẩm samsung TNH.05.CC.06.079 c 3.000.000 1 3.000.000
042 Phích đun nước TNH.01.CC.10.082 1.350.000 1 1.350.000
043 Bể ổn nhiệt menmer c 1
044 Bể ổn nhiệt HHSY-Li8 c 1
045 Giá để hóa chất KT: 1,5x0,4x1,8m TNH.01.CC.19.154 c 2.750.000 1 2.750.000
046 Giá để hóa chất KT: 1,5x0,4x1,8m TNH.01.CC.19.155 c 2.750.000 1 2.750.000
047 Giá để hóa chất KT: 1,5x0,4x1,8m TNH.01.CC.19.156 c 2.750.000 1 2.750.000
048 Giá để hóa chất KT: 1,5x0,4x1,8m TNH.01.CC.19.157 c 2.750.000 1 2.750.000
049 Máy hút chân không TNH.05.CC.06.141 0 1 0
050 Cân kỹ thuật điện tử 2 số TNH.02.CC.97.072 c 6.400.000 1 6.400.000
051 Cân phân tích 3 số TNH.05.CC.06.037 c 9.067.000 1 9.067.000
052 Cân phân tích 4 số AND GH200 TNH.05.CC.06.114 c 0 1 0
053 Tủ gỗ 2 cánh TNH.01.CC.06.088 c 0 1 0
207
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
054 Tủ gỗ 2 cánh TNH.01.CC.06.089 c 0 1 0
055 Tủ sắt 6 cánh TNH.01.CC.10.005 c 3.368.000 1 3.368.000
056 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNH.02.CC.97.096 c 0 1 0
057 Bàn thí nghiệm TNH.07.CC.10.090 c 0 1 0
058 Máy tính Wincom/Samsung TNH.01.CC.12.083 8.181.818 1 8.181.818
059 Máy khuẩy từ sinh nhiệt MR3001 TNH.05.CC.06.054 c 9.600.000 1 9.600.000
060 Bàn TN mặt phoóc TNH.02.CC.97.067 c 0 1 0
061 Bàn TN mặt phoóc TNH.02.CC.97.068 c 0 1 0
062 Giá sắt để hoá chất TNH.05.CC.06.077 c 0 4 0
063 Máy cất nước TNH.02.CC.97.142 c 3.700.000 1 3.700.000
064 Bộ rây đất TNH.01.CC.18.151 c 3.364.000 1 3.364.000
065 Bếp điện TNH.01.CC.18.152 c 1.290.000 1 1.290.000
066 Bếp điện TNH.01.CC.18.153 c 1.290.000 1 1.290.000
067 Máy hút bụi TNH.01.CC.06.110 c 1.878.000 1 1.878.000
068 Bảng fooc KT 150 x 120 TNH.01.CC.14.065 c 684.000 1 684.000
069 Cân kỹ thuật điện tử 3 TNH.05.CC.06.035 c 6.400.000 1 6.400.000
070 Cân phân tích 3 số TNH.05.CC.06.136 c 9.067.000 1 9.067.000
071 Tủ sắt 6 cánh TNH.01.CC.10.006 c 3.368.000 1 3.368.000
072 Tủ sắt 6 cánh TNH.01.CC.10.020 c 3.368.000 1 3.368.000
073 Tủ sắt 6 cánh TNH.01.CC.10.021 c 3.368.000 1 3.368.000
074 Tủ sắt 6 cánh TNH.01.CC.10.074 c 3.368.000 1 3.368.000
075 Tủ sắt 6 cánh TNH.01.CC.10.075 c 3.368.000 1 3.368.000
076 Bàn làm việc vàng TNH.01.CC.12.107 c 454.000 1 454.000
077 Bàn làm việc vàng TNH.01.CC.12.108 c 454.000 1 454.000
078 Máy khuẩy từ sinh nhiệt MR3001 TNH.05.CC.06.053 c 9.600.000 1 9.600.000
079 Máy khuẩy từ sinh nhiệt TNH.05.CC.06.137 c 9.600.000 1 9.600.000
080 Tủ sắt 6 cánh TNH.01.CC.10.116 c 3.368.000 1 3.368.000
081 Bảng fooc KT 150 x 120 TNH.01.CC.15.143 c 684.000 1 684.000
082 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNH.02.CC.97.003 c 0 1 0
083 Bàn TN mặt phoóc TNH.02.CC.97.132 c 0 1 0
084 Bàn TN mặt phoóc TNH.02.CC.97.133 c 0 1 0
085 Loa máy tính A5000 TNH.05.CC.06.084 0 1 0
086 Tủ bảo quản mẫu TNH.01.CC.06.112 0 1 0
087 Máy li tâm Universal TNH.02.CC.97.004 0 1 0
208
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
088 Bàn TN mặt fooc c 4
089 Bàn gỗ Hoàng bình c 1
090 Cân phân tích 3 số c 1
091 Máy đo PH cầm tay TNH.05.CC.06.042 c 6.400.000 1 6.400.000
092 Tủ gỗ 2 buồng TNH.01.CC.06.073 c 708.500 1 708.500
093 Tủ gỗ 2 buồng vàng TNH.01.CC.06.093 c 0 1 0
094 Tủ sắt 6 cánh TNH.01.CC.10.019 c 3.368.000 1 3.368.000
095 Bàn KT 120 x 60 TNH.01.CC.06.064 c 0 1 0
096 Bàn chống hóa chất TNH.01.CC.06.123 c 0 1 0
097 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNH.02.CC.97.050 c 0 1 0
098 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNH.02.CC.97.121 c 0 1 0
099 Ghế Xuân hoà TNH.01.CC.13.008 c 200.000 41 8.200.000
100 Ghế đẩu gỗ TNH.05.CC.06.012 c 0 35 0
101 Ghế gỗ tựa TNH.05.CC.06.013 c 0 30 0
102 Bàn thí nghiệm gỗ to TNH.05.CC.06.015 c 0 1 0
103 Bàn thí nghiệm gỗ to TNH.05.CC.06.016 c 0 1 0
104 Bàn thí nghiệm gỗ to TNH.05.CC.06.017 c 0 1 0
105 Bàn TN dự án vàng TNH.05.CC.06.024 c 760.000 1 760.000
106 Bàn TN dự án vàng TNH.05.CC.06.025 c 760.000 1 760.000
107 Bàn TN dự án vàng TNH.05.CC.06.038 c 760.000 1 760.000
108 Bàn TN dự án vàng TNH.05.CC.06.039 c 760.000 1 760.000
109 Bàn TN dự án vàng TNH.05.CC.06.040 c 760.000 1 760.000
110 Bàn TN dự án vàng TNH.05.CC.06.041 c 760.000 1 760.000
111 Bàn KT 80 x 60 TNH.01.CC.06.109 c 0 1 0
112
Thiết bị đo tốc độ phản ứng và
năng lượng hoạt hóa của phản ứng
Axetat
TNH.05.CC.06.043 c 0 1 0
113 Máy chuẩn điện thế TIM870 TNH.05.CC.06.051 c 0 1 0
114 Máy hút ẩm samsung TNH.05.CC.06.139 c 3.000.000 1 3.000.000
115
Thiết bị nghiên cứu động lực học
điện cực Hydro
TNH.05.CC.06.118 c 0 1 0
116 Bộ xác định điện động học TNH.05.CC.06.125 c 0 1 0
117 Bếp cách thuỷ TNH.05.CC.06.140 c 0 1 0
118 Tủ hút TNH.05.CC.06.014 c 0 1 0
209
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
119 Quạt cây SV tặng TNH.09.CC.13.028 c 500.000 1 500.000
120 Quạt thông gió TNH.01.CC.17.147 c 345.000 1 345.000
121 Quạt trần TNH.01.CC.17.148 c 750.000 1 750.000
122 Quạt trần TNH.01.CC.17.149 c 750.000 1 750.000
123 Quạt trần TNH.01.CC.17.150 c 750.000 1 750.000
124 Điện thoại để bàn TNH.01.CC.09.087 0 1 0
125 Loa máy tính A5000 bộ 1
126 Máy tính để bàn E5500/3/250/SS PĐT.01.CC.12.007 bộ 1
127 Ghế đẩu gỗ c 0 10
128 Ghế gỗ tựa c 0 6
17. Đơn vị: Khoa Tài nguyên và Môi trường
001 Tủ gỗ 4 buồng KMT.01.CC.14.001 c 9.856.000 1 9.856.000
002 Bàn ghế Sofa KMT.01.CC.14.002 bộ 9.500.000 1 9.500.000
003 Điều hòa Mitsubishi 9K KMT.09.CĐ.15.002 bộ 9.000.000 1 9.000.000
004 Máy tính G2030 KMT.01.CC.14.003 c 9.060.000 1 9.060.000
005 Bàn KT 167 x 81 x 76 KMT.01.CC.14.004 c 4.983.000 1 4.983.000
006 Rèm cản sáng KMT.01.CC.14.005 bộ 1.594.700 2 3.189.400
007 Bàn KT 100 x 50 x 75 KMT.01.CC.14.006 c 2.420.000 1 2.420.000
031 Bàn KT 140 x 80 x 75 KMT.01.CC.15.032 c 1.950.000 1 1.950.000
009 Ghế xoay lãnh đạo KMT.01.CC.14.008 c 1.760.000 1 1.760.000
010 Phích đun nước KMT.01.CC.14.009 c 870.000 1 870.000
011 Ghế xoay KMT.01.CC.14.010 c 570.000 1 570.000
012 Đồng hồ treo tường KMT.01.CC.14.011 c 320.000 1 320.000
013 Điện thoại Gphone KMT.01.CC.14.012 c 150.000 1 150.000
014 Ghế gấp bọc nỉ KMT.01.CC.14.014 c 390.000 1 390.000
015 Rèm cản sáng KMT.01.CC.14.015 bộ 1.980.000 2 3.960.000
016 Máy in Canon 1210 KMT.01.CC.09.016 c 2.750.000 1 2.750.000
017 Tủ sắt 6 cánh KMT.01.CC.14.017 c 2.750.000 1 2.750.000
018 Tủ sắt 2 cánh kính KMT.01.CC.14.018 c 2.750.000 1 2.750.000
019 Tủ đứng 2 buồng HB KMT.01.CC.06.019 c 1.600.000 1 1.600.000
020 Quạt đứng Vinawind KMT.01.CC.14.020 c 584.540 1 584.540
021 Ghế xoay KMT.01.CC.06.021 c 520.000 1 520.000
022 Ghế xoay KMT.01.CC.06.022 c 520.000 1 520.000
023 Bàn làm việc KMT.01.CC.11.023 c 500.000 1 500.000
210
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
024 Bàn làm việc KMT.01.CC.11.024 c 500.000 1 500.000
025 Quạt đứng Vinawind KMT.01.CC.10.025 c 584.540 1 584.540
026 Quạt gắn tường Vinawind KMT.01.CC.10.026 c 280.000 1 280.000
027 Bàn KT 120 x 60 KMT.01.CC.11.027 c 500.000 1 500.000
028 Điện thoại Gphone KMT.01.CC.14.028 c 150.000 1 150.000
029 Tủ lạnh Sanyo KMT.09.CC.12.029 c 2.760.000 1 2.760.000
030 Máy in Canon 2900 KMT.01.CC.15.031 c 3.300.000 1 3.300.000
032 Ghế gấp bọc nỉ KMT.01.CC.14.032 c 390.000 1 390.000
033 Ghế gấp bọc nỉ KMT.01.CC.14.033 c 390.000 1 390.000
034 Ghế xoay KMT.01.CC.15.033 c 570.000 1 570.000
035 Ghế gấp bọc nỉ KMT.01.CC.14.034 c 390.000 1 390.000
036 Ghế gấp bọc nỉ KMT.01.CC.14.035 c 390.000 1 390.000
037 Ghế gấp bọc nỉ KMT.01.CC.14.036 c 390.000 1 390.000
038 Ghế gấp bọc nỉ KMT.01.CC.14.037 c 390.000 1 390.000
039 Ghế gấp bọc nỉ KMT.01.CC.14.038 c 390.000 1 390.000
040 Ghế gấp bọc nỉ KMT.01.CC.14.039 c 390.000 1 390.000
041 Ghế gấp bọc nỉ KMT.01.CC.14.040 c 390.000 1 390.000
042 Ghế gấp bọc nỉ KMT.01.CC.14.041 c 390.000 1 390.000
043 Ghế gấp bọc nỉ KMT.01.CC.14.042 c 390.000 1 390.000
044 Ghế gấp bọc nỉ KMT.01.CC.14.043 c 390.000 1 390.000
045 Ghế gấp bọc nỉ KMT.01.CC.14.044 c 390.000 1 390.000
046 Ghế gấp bọc nỉ KMT.01.CC.14.045 c 390.000 1 390.000
047 Ghế gấp bọc nỉ KMT.01.CC.14.046 c 390.000 1 390.000
048 Ghế gấp bọc nỉ KMT.01.CC.14.047 c 390.000 1 390.000
049 Ghế gấp bọc nỉ KMT.01.CC.14.048 c 390.000 1 390.000
050 Ghế gấp bọc nỉ KMT.01.CC.14.049 c 390.000 1 390.000
051 Ghế gấp bọc nỉ KMT.01.CC.14.050 c 390.000 1 390.000
052 Quạt gắn tường Vinawind KMT.01.CC.10.051 c 280.000 1 280.000
053 Tủ sắt 6 cánh KMT.09.CC.15.052 c 2.700.000 1 2.700.000
054 Quạt đứng Midea KMT.09.CC.15.053 c 1.200.000 1 1.200.000
055 Điều hòa Media KMT.09.CC.18.053 bộ 7.000.000 1 7.000.000
056 Máy in Canon 2900 PQT.01.CC.16.054 c 3.300.000 1 3.300.000
057 Điều hòa Sharp KMT.09.CC.18.054 bộ 6.500.000 1 6.500.000
058 Tủ lạnh Funiki KMT.09.CC.18.055 c 4.200.000 1 4.200.000
211
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
059 Bộ định tuyến TP-Link CNT.01.CC.16.120 bộ 925.300 1 925.300
17.1. Phòng Thí nghiệm Khoa Tài nguyên và Môi trường
001 Giá để hoá chất TNM.01.CC.10.056 c 0 1 0
002 Giá để hoá chất TNM.01.CC.10.078 c 0 1 0
003 Giá để hoá chất TNM.01.CC.10.079 c 0 1 0
004 Cân điện tử 3 số TNM.01.CC.12.058 c 9.672.000 1 9.672.000
005 Tủ sắt 6 cánh TNM.01.CC.10.008 c 2.850.000 1 2.850.000
006 Bàn DA mặt vàng TNM.01.CC.06.098 c 0 1 0
007 Máy hút ẩm Electrolux 12L TNM.01.CC.19.103 c 3.620.000 1 3.620.000
008 Máy hút ẩm Electrolux 12L TNM.01.CC.19.104 c 3.620.000 1 3.620.000
009 Tủ gỗ 4 buồng TNM.01.CC.06.014 c 0 1 0
010 Máy tính Compaq/HP TNM.01.CC.11.010 bộ 0 1 0
011 Máy tính HP TNM.01.CC.11.020 c 0 1 0
012 Máy in HP1102 TNM.01.CC.09.015 c 0 1 0
013 Máy in HP1102 TNM.01.CC.09.023 c 0 1 0
014 Bàn để máy quang phổ TNM.01.CC.11.019 c 3.500.000 1 3.500.000
015 Bàn DA mặt vàng TNM.05.CC.06.002 c 0 1 0
016 Bàn DA mặt vàng TNM.05.CC.06.059 c 0 1 0
017 Máy hút ẩm Electrolux 12L TNM.01.CC.19.105 c 3.620.000 1 3.620.000
018
Điều hòa Casper 12000BTU 1
chiều
TNM.01.CC.19.142 bộ 9.966.000 1 9.966.000
019 Tủ sấy HN01 TNM.01.CC.11.064 c 0 1 0
020 Bàn DA mặt vàng TNM.05.CC.06.060 c 0 1 0
021 Bàn DA mặt vàng TNM.05.CC.06.061 c 0 1 0
022 Bàn DA mặt vàng TNM.05.CC.06.062 c 0 1 0
023 Bàn DA mặt vàng TNM.05.CC.06.063 c 0 1 0
024 Bộ lọc nước đa tầng TNM.01.CC.18.100 c 5.393.000 1 5.393.000
025 Thiết bị đo tốc độ gió 45118 TNM.01.CC.09.004 c 8.400.000 1 8.400.000
026 Thiết bị đo độ ẩm HI9564 TNM.01.CC.09.005 c 7.800.000 1 7.800.000
027 Cân điện tử 2 số TNM.01.CC.12.065 c 0 1 0
028 Ống nhòm TNM.01.CC.09.007 c 4.980.000 1 4.980.000
029 Máy đo nhiệt độ HI8751 TNM.01.CC.09.009 bộ 2.100.000 1 2.100.000
030 La bàn địa chất TNM.01.CC.09.026 c 1.700.000 1 1.700.000
031 Kính lúp TNM.09.006,070-077 c 660.000 9 5.940.000
212
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
032 Bàn DA mặt vàng TNM.01.CC.06.021 c 0 1 0
033 Bàn DA mặt vàng TNM.05.CC.06.001 c 0 1 0
034 Máy hút ẩm Electrolux 12L TNM.01.CC.19.101 c 3.620.000 1 3.620.000
035 Máy hút ẩm Electrolux 12L TNM.01.CC.19.102 c 3.620.000 1 3.620.000
036
Điều hòa LG 1 chiều Inverter
9000BTU
PQT.01.CC.18.115 bộ 8.580.000 1 8.580.000
037 Bàn KT 120 x 60 x 75 TNM.01.CC.06.013 c 0 1 0
038 Tủ sắt 6 cánh TNM.01.CC.13.018 c 0 1 0
039 Tủ sắt 2 cánh TNM.01.CC.13.069 c 0 1 0
040 Ghế xoay TNM.01.CC.06.012 c 350.000 1 350.000
041 Ghế xuân hòa TNM.01.CC.06.022 c 200.000 37 7.400.000
042 Ghế gỗ tựa TNM.05.CC.06.003 c 0 2 0
043 Swhich Tplink 24 TNM.01.CC.11.011 c 0 1 0
044 Bàn ghế học sinh 1m6 G3A.01.CC.09.24033 c 1.452.000 5 7.260.000
045 Quả cầu tự nhiên TNM.09.027-031 c 75.000 4 300.000
046 Quả cầu bé 722 TNM.01.CC.09.035 c 45.000 1 45.000
047 Quả cầu bé 722 TNM.01.CC.09.036 c 45.000 1 45.000
048 Quả cầu bé 722 TNM.01.CC.09.037 c 45.000 1 45.000
049 Bản đồ thế giới 4 mảnh TNM.01.CC.09.032 c 80.000 1 80.000
050 Bản đồ thế giới 4 mảnh TNM.01.CC.09.033 c 80.000 1 80.000
051 Bản đồ thế giới 4 mảnh TNM.01.CC.09.034 c 80.000 1 80.000
052 Bản đồ tự nhiên thế giới TNM.01.CC.09.042 c 10.000 1 10.000
053 Bản đồ tự nhiên thế giới TNM.01.CC.09.043 c 10.000 1 10.000
054 Bản đồ tự nhiên thế giới TNM.01.CC.09.046 c 10.000 1 10.000
055 Bản đồ hình thể TNM.01.CC.09.047 c 6.500 1 6.500
056 Bản đồ hình thể TNM.01.CC.09.048 c 6.500 1 6.500
057 Bản đồ hình thể TNM.01.CC.09.051 c 6.500 1 6.500
058 Bản đồ hành chính ASEAN TNM.01.CC.09.052 c 7.000 1 7.000
059 Bản đồ hành chính ASEAN TNM.01.CC.09.053 c 7.000 1 7.000
060 Bản đồ hành chính ASEAN TNM.01.CC.09.054 c 7.000 1 7.000
061 Compa địa chất TNM.09.080-088 c 300.000 9 2.700.000
062 Thước kẻ địa chất TNM.09.025,089-096 c 192.000 9 1.728.000
063 Tủ đựng mẫu TNM.01.CC.10.055 c 0 1 0
064 Bảng fooc TNM.01.CC.14.066 c 1.140.000 1 1.140.000
213
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
065 Bảng fooc KT 250 x 120 TNM.01.CC.15.097 c 1.140.000 1 1.140.000
066 Máy lắc ngang HY-2A TNM.02.CC.13.068 c 0 1 0
067 Quạt treo tường TNM.01.CC.17.098 c 350.000 1 350.000
068 Quạt treo tường TNM.01.CC.17.099 c 350.000 1 350.000
069 Điều hoà nhiệt độ LG 12000BTU KMT.01.CC.11. bộ 9.800.000 1 9.800.000
070 Bảng fooc KT 250 x 120 TNL.01.CC.15.152 c 1.140.000 1 1.140.000
071 Bàn gỗ TNL.02.CC.97.054 c 0 1 0
072 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNL.02.CC.97.089 c 0 1 0
073 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNL.02.CC.97.090 c 0 1 0
074 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNL.02.CC.97.092 c 0 1 0
075 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNL.02.CC.97.097 c 0 1 0
076 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNL.02.CC.97.104 c 0 1 0
077 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNL.02.CC.97.105 c 0 1 0
078 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNL.02.CC.97.111 c 1 0
079 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNL.02.CC.97.113 c 1 0
080 Tủ gỗ 2 buồng TNS.01.CC.06.105 c 1 0
081 Ghế đẩu TNL c 6 0
082 Bàn TN chống hoá chất TNS.05.CC.06.121 c 1 0
083 Bàn TN chống hoá chất TNS.05.CC.06.122 c 1 0
084 Quạt thông gió PQT.01.CC.18.144 c 402.500 1 402.500
085 Quạt thông gió PQT.01.CC.18.145 c 402.500 1 402.500
086 Quạt thông gió PQT.01.CC.18.146 c 402.500 1 402.500
087 Quạt thông gió PQT.01.CC.18.147 c 402.500 1 402.500
088 Quạt thông gió PQT.01.CC.18.148 c 402.500 1 402.500
089
Bàn thí nghiệm
(KT: 2150 x 750x830 m)
TNM.07.CC.18.106-115 c 6.179.238 10 61.792.380
090 Bàn thí nghiệm TNM.07.CC.18.141 c 1 0
18. Đơn vị: Khoa Vật lý và Công nghệ
001 Tủ gỗ 4 buồng KLY.01.CC.14.001 c 9.856.000 1 9.856.000
002 Bàn ghế Sofa KLY.01.CC.14.002 c 9.500.000 1 9.500.000
003 Máy tính G2030 KLY.01.CC.14.003 c 9.060.000 1 9.060.000
004 Bàn KT 174 x 81 x 76 KLY.01.CC.14.004 c 5.412.000 1 5.412.000
005 Rèm cản sáng BLS.01.CC.14.005 bộ 1.980.000 1 1.980.000
006 Bàn KT 100 x 50 x 75 KLY.01.CC.14.006 c 2.420.000 1 2.420.000
214
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
007 Bàn KT 140 x 70 x 75 KLY.01.CC.14.007 c 1.950.000 1 1.950.000
008 Ghế xoay lãnh đạo KLY.01.CC.14.008 c 1.760.000 1 1.760.000
009 Phích điện đun nước KLY.01.CC.14.009 c 870.000 1 870.000
010 Ghế xoay KLY.01.CC.14.010 c 570.000 1 570.000
011 Đồng hồ treo tường KLY.01.CC.14.011 c 320.000 1 320.000
012 Điện thoại Gphone KLY.01.CC.14.012 c 150.000 1 150.000
013 Máy tính để bàn KLY.01.CC.12.013 c 8.614.000 1 8.614.000
014 Tủ sắt 6 cánh KLY.01.CC.14.015 c 2.750.000 1 2.750.000
015 Tủ sắt 6 cánh KLY.01.CC.14.016 c 2.750.000 1 2.750.000
016 Rèm cản sáng BLS.01.CC.14.017 bộ 1.594.700 2 3.189.400
017 Tủ gỗ 2 buồng KLY.01.CC.06.019 c 1.600.000 1 1.600.000
018 Quạt đứng Vinawind KLY.01.CC.14.020 c 584.540 1 584.540
019 Tủ gỗ 2 buồng BLS.01.CC.06.020 c 1.600.000 1 1.600.000
020 Quạt đứng Vinawind KLY.01.CC.14.021 c 584.540 1 584.540
021 Quạt gắn tường Vinawind BLS.01.CC.10.024 c 380.000 1 380.000
022 Loa Microlab KLY.01.CC.06.025 bộ 400.000 1 400.000
023 Quạt gắn tường Vinawind BLS.01.CC.10.025 c 380.000 1 380.000
024 Bàn DA mặt xanh KLY.01.CC.06.026 c 0 1 0
025 Bàn DA mặt xanh KLY.01.CC.06.027 c 0 1 0
026 Điện thoại Gphone KLY.01.CC.14.028 c 150.000 1 150.000
027 Cây nước nóng lạnh KLY.07.CC.12.031 c 1.500.000 1 1.500.000
028 Ghế xoay KLY.01.CC.14.060 c 570.000 1 570.000
029 Máy in canon 3300 KLY.01.CC.15.062 c 4.887.000 1 4.887.000
030 Bàn KT 138 x 70 x 75 KLY.01.CC.16.063 c 1.450.000 1 1.450.000
031 Tủ lạnh Sanyo KLY.21.CC.16.064 c 4.500.000 1 4.500.000
032 Công tơ điện KLY.01.CC.17.067 c 200.000 1 200.000
033 Máy in Canon LBP 6030 KLY.21.CC.18.068 c 4.000.000 1 4.000.000
034 Bộ định tuyến TP-Link CNT.01.CC.16.122 bộ 925.300 1 925.300
035 Ghế gỗ tựa KLY.06.029, 045-059 c 0 16 0
18.1. Phòng Thí nghiệm Khoa Vật lý và Công nghệ
001
Bài: Các định luật và thiết bị
quang học.
TNL.02.CC.97.052 9.363.840 1 9.363.840
002 Máy hút ẩm TNL.01.CC.02.027 0 1 0
003 Máy hút ẩm TNL.01.CC.02.028 0 1 0
215
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
004 Máy hút ẩm TNL.01.CC.02.029 0 1 0
005 Máy hút ẩm TNL.01.CC.02.030 0 1 0
006 Máy hút ẩm TNL.01.CC.02.031 0 1 0
007 Máy hút ẩm TNL.01.CC.02.032 0 1 0
008 Tủ sắt 4 cánh TNL.01.CC.06.021 0 1 0
009 Tủ sắt 4 cánh TNL.02.CC.97.055 0 1 0
010 Bộ đồ sửa chữa cơ khí TNL.02.CC.97.011 1.400.000 1 1.400.000
011 Con lắc chữ thập TNL.02.CC.97.023 0 1 0
012 Con lắc thuận nghịch TNL.02.CC.97.024 0 1 0
013 Máy Atut TNL.02.CC.97.025 0 1 0
014 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNL.02.CC.97.107 0 1 0
015 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNL.02.CC.97.108 0 1 0
016 Thước kẹp TNL.02.CC.97.126 0 1 0
017
Bài: Giao thoa sóng cơ học và
sóng dừng
TNL.05.CC.06.004 4.987.680 1 4.987.680
018 Bài: Máy phát chức năng TNL.05.CC.06.008 4.110.880 1 4.110.880
019 Bài: Đo sức căng bề mặt TNL.02.CC.97.042 0 1 0
020 Bài: Đo sức căng mặt ngoài TNL.05.CC.06.009 2.375.520 1 2.375.520
021 Loa máy tính TNL.05.CC.06.165 400.000 1 400.000
022 Tủ gỗ 2 buồng TNL.01.CC.06.081 0 1 0
023 Tủ gỗ 2 buồng TNL.01.CC.06.082 0 1 0
024 Tủ sắt 6 cánh TNL.01.CC.10.079 0 1 0
025 Tủ sắt 6 cánh TNL.01.CC.10.164 2.750.000 1 2.750.000
026 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNL.02.CC.97.100 0 1 0
027 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNL.02.CC.97.106 0 1 0
028 Lò nung TNL.07.CC.09.084 0 1 0
029 Bể rửa siêu âm TNL.07.CC.09.087 0 1 0
030 Bài: Kính hiển vi soi nổi TNL.02.CC.97.077 1.220.640 1 1.220.640
031 Bài: Kính hiển vi soi lam kính TNL.02.CC.97.078 983.840 1 983.840
032 Bài: Kính hiển vi soi lam kính TNL.02.CC.97.145 983.840 1 983.840
033 Bài 2.3: Máy đếm kĩ thuật số TNL.05.CĐ.06.037 3.641.920 1 3.641.920
034 Điều hòa Funiki 9K TNL.05.CC.06.083 0 1 0
035 Bàn TN dự án vàng TNL.05.CC.06.156 0 1 0
216
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
036 Bàn TN dự án vàng TNL.05.CC.06.157 0 1 0
037 Bàn TN dự án vàng TNL.05.CC.06.158 0 1 0
038 Bàn TN dự án vàng TNL.05.CC.06.159 0 1 0
039 Bàn TN dự án vàng TNL.05.CC.06.160 0 1 0
040 Bàn TN dự án vàng TNL.05.CC.06.161 0 1 0
041 Bàn TN dự án vàng TNL.05.CC.06.162 0 1 0
042
Máy đo PH, ORP, ISE và nhiệt
độ để bàn AD 1020
TNL.01.CC.18.166 6.000.000 1 6.000.000
043 Máy in Canon LBP 6030 TNL.09.CC.18.167 4.000.000 1 4.000.000
044
Bài: Sự tán sắc ánh sáng trắng và
tổng hợp ánh sáng qua lăng kính.
TNL.02.CC.97.053 9.039.200 1 9.039.200
045
Bài: Sự tán sắc ánh sáng trắng và
tổng hợp ánh sáng qua lăng kính.
TNL.02.CC.97.131 9.039.200 1 9.039.200
046
Bài: Các định luật và thiết bị
quang học
TNL.02.CC.97.132 9.363.840 1 9.363.840
047
Bài: Các định luật và thiết bị
quang học.
TNL.02.CC.97.133 9.363.840 1 9.363.840
048 Bài: Máy biến thế điện áp thấp TNL.05.CC.06.003 7.252.480 1 7.252.480
049 Bài: Con lắc thuận nghịch TNL.05.CC.06.001 7.153.440 1 7.153.440
050 Bài: Con lắc thuận nghịch TNL.05.CC.06.140 7.153.440 1 7.153.440
051 Bài: Con lắc thuận nghịch TNL.05.CC.06.141 7.153.440 1 7.153.440
052 Bảng fooc KT 350 x 120 TNL.01.CC.15.153 1.596.000 1 1.596.000
053 Ghế đẩu gỗ TNL.02.CC.97.026 0 26 0
054 Ghế tựa gỗ TNL.05.CC.06.116 0 4 0
055 Máy nạp ắc quy TNL.02.CC.97.033 0 1 0
056 Phích đá TNL.02.CC.97.035 0 1 0
057 Bài: Vĩ kế TNL.02.CC.97.037 0 1 0
058 Bài: Cầu kế TNL.02.CC.97.038 0 1 0
059
Bài: Xác định đại lượng bằng con
lắc thuận nghịch
TNL.02.CC.97.040 0 1 0
060 Bài: Khảo sát hiện tượng TNL.02.CC.97.041 0 1 0
061 Bài: Xác định hệ số CP/CV của TNL.02.CC.97.043 0 1 0
062 Bài: Đo chu ký bán dã TNL.02.CC.97.046 0 1 0
217
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
063
Bài: K/s hiện tượng tích, phóng
của tụ điện.
TNL.02.CC.97.047 0 1 0
064 Bài: Mạch cộng hưởng TNL.02.CC.97.048 0 1 0
065 Bài: Đioe và transitor TNL.02.CC.97.049 0 1 0
066 Bài: Các mạch cầu TNL.02.CC.97.050 0 1 0
067 Bài: Máy biến thế TNL.02.CC.97.051 0 1 0
068 Bài: Nhiễu xạ qua 2 khe TNL.02.CC.97.057 0 1 0
069 Bài: Sự phân cực as-đường kế TNL.02.CC.97.058 0 1 0
070 Bài: Tế bào quang điện TNL.02.CC.97.059 0 1 0
071 Bài: Hiện tượng quang điện TNL.02.CC.97.060 0 1 0
072 Bài: Vân tròn Niutơn TNL.02.CC.97.061 0 1 0
073 Bài: K/s tia laze - nhiễu xạ TNL.02.CC.97.063 0 1 0
074 Bài: Nhiệt kế hồng ngoại TNL.02.CC.97.076 2.399.040 1 2.399.040
075
Bài: Mạch từ - đường cong từ
hoá - từ trễ
TNL.02.CC.97.088 0 1 0
076 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNL.02.CC.97.096 0 1 0
077 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNL.02.CC.97.109 0 1 0
078 Đồng hồ đo điện TNL.02.CC.97.012 0 1 0
079 Đồng hồ đo điện TNL.02.CC.97.117 0 1 0
080 Đồng hồ vạn năng TNL.02.CC.97.013 0 1 0
081 Đồng hồ vạn năng số TNL.02.CC.97.118 0 1 0
082 Đồng hồ vạn năng số TNL.02.CC.97.119 0 1 0
083 Đồng hồ vạn năng số TNL.02.CC.97.120 0 1 0
084 Đồng hồ vạn năng số TNL.02.CC.97.121 0 1 0
085 Đồng hồ vạn năng số TNL.02.CC.97.122 0 1 0
086 Đồng hồ vạn năng số TNL.02.CC.97.014 0 1 0
087 Thước kẹp TNL.02.CC.97.036 0 1 0
088 Thước kẹp TNL.02.CC.97.062 0 1 0
089 Thước kẹp TNL.02.CC.97.123 0 1 0
090 Thước kẹp TNL.02.CC.97.124 0 1 0
091 Thước kẹp TNL.02.CC.97.125 0 1 0
092 Thước kẹp TNL.02.CC.97.127 0 1 0
093 Thước kẹp TNL.02.CC.97.128 0 1 0
218
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
094 Pan me TNL.02.CC.97.034 0 1 0
095 Pan me TNL.02.CC.97.142 0 1 0
096 Pan me TNL.02.CC.97.143 0 1 0
097 Pan me TNL.02.CC.97.144 0 1 0
098 Máy khuẩy từ TNL.07.CC.09.085 0 1 0
099 Máy khuẩy từ TNL.07.CC.09.086 0 1 0
100 Bài: Kính hiển vi soi lam kính TNL.02.CC.97.146 983.840 1 983.840
101
Bài: Nhiệt kế và cảm biến nhiệt
độ kiểu tiếp xúc
TNL.05.CC.06.005 4.594.400 1 4.594.400
102
Bài: Xác định nhiệt dung riêng
của chất lỏng và chất rắn.
TNL.05.CC.06.007 3.845.440 1 3.845.440
103
Bài: Xác định nhiệt dung riêng
của chất lỏng và chất rắn.
TNL.05.CC.06.129 3.845.440 1 3.845.440
104
Bài: Xác định nhiệt dung riêng
của chất lỏng và chất rắn.
TNL.05.CC.06.130 3.845.440 1 3.845.440
105 Bài: Digital - analog multimeter TNL.05.CC.06.002 4.692.160 1 4.692.160
106 Bài: Digital - analog multimeter TNL.05.CC.06.132 4.692.160 1 4.692.160
107 Bài: Digital - analog multimeter TNL.05.CC.06.133 4.692.160 1 4.692.160
108 Bài: Digital - analog multimeter TNL.05.CC.06.134 4.692.160 1 4.692.160
109 Bài: Digital - analog multimeter TNL.05.CC.06.135 4.692.160 1 4.692.160
110 Bài: Digital - analog multimeter TNL.05.CC.06.136 4.692.160 1 4.692.160
111 Bài: Digital - analog multimeter TNL.05.CC.06.137 4.692.160 1 4.692.160
112 Bài: Digital - analog multimeter TNL.05.CC.06.138 4.692.160 1 4.692.160
113 Bài: Dao động ký 2 kênh 303. TNL.05.CC.06.006 4.110.880 1 4.110.880
114 Bài: Dao động ký 2 kênh 303. TNL.05.CC.06.139 4.110.880 1 4.110.880
115
Bài: Giao thoa sóng cơ học và
sóng dừng
TNL.05.CC.06.147 4.987.680 1 4.987.680
116
Bài: Giao thoa sóng cơ học và
sóng dừng
TNL.05.CC.06.148 4.987.680 1 4.987.680
117 Bài: Đo sức căng mặt ngoài TNL.05.CC.06.149 2.375.520 1 2.375.520
118 Bài: Đo sức căng mặt ngoài TNL.05.CC.06.150 2.375.520 1 2.375.520
119 Bàn dự án vàng TNL.05.CC.06.115 0 1 0
120 Bàn TN dự án vàng TNL.05.CC.06.163 0 1 0
219
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
19. Đơn vị: Khoa Toán - Tin
001 Tủ gỗ 4 buồng KTT.01.CC.14.001 c 9.856.000 1 9.856.000
002 Bàn ghế sofa KTT.01.CC.14.002 bộ 9.500.000 1 9.500.000
003 Cây nước nóng lạnh KTT.21.CĐ.15.002 c 6.500.000 1 6.500.000
004 Điều hòa Daikin 9K BTU KTT.21.CĐ.14.003 bộ 9.000.000 1 9.000.000
005 Máy tính G2030 KTT.01.CC.14.003 bộ 9.590.000 1 9.590.000
006 Bàn KT 167 x 81 x 76 KTT.01.CC.14.004 c 4.983.000 1 4.983.000
007 Điều hòa Daikin 9K BTU KTT.21.CĐ.14.004 bộ 9.000.000 1 9.000.000
008 Bàn KT 140 x 70 x 75 KTT.01.CC.14.005 c 1.950.000 1 1.950.000
009 Điều hòa Daikin 9K BTU KTT.21.CĐ.14.005 bộ 9.000.000 1 9.000.000
011 Rèm cản sáng KTT.01.CC.14.007 bộ 1.594.700 2 3.189.400
012 Bàn KT 100 x 50 x 75 KTT.01.CC.14.008 c 2.420.000 1 2.420.000
013 Ghế xoay lãnh đạo KTT.01.CC.14.009 c 1.760.000 1 1.760.000
014 Ghế xoay KTT.01.CC.14.010 c 570.000 1 570.000
015 Ghế xoay KTT.01.CC.14.011 c 570.000 1 570.000
016 Đồng hồ treo tường KTT.01.CC.14.013 c 320.000 1 320.000
017 Điện thoại Gphone KTT.01.CC.14.014 c 150.000 1 150.000
018 Ghế gấp bọc nỉ KTT.01.CC.14.016 c 390.000 1 390.000
019 Rèm cản sáng KTT.01.CC.14.017 bộ 1.980.000 2 3.960.000
020 Máy in Canon 2900 KTT.01.CC.11.018 c 3.400.000 1 3.400.000
021 Tủ sắt 2 cánh kính KTT.01.CC.14.019 c 3.050.000 1 3.050.000
022 Tủ sắt 4 cánh KTT.01.CC.12.020 c 2.750.000 1 2.750.000
023 Tủ sắt 6 cánh KTT.01.CC.14.021 c 2.750.000 1 2.750.000
024 Bàn làm việc KTT.01.CC.11.023 c 680.000 1 680.000
025 Bàn làm việc KTT.01.CC.11.024 c 680.000 1 680.000
026 Quạt đứng Vinawind KTT.01.CC.14.025 c 584.540 1 584.540
027 Quạt đứng Vinawind KTT.01.CC.14.026 c 584.540 1 584.540
028 Quạt gắn tường Vinawind KTT.01.CC.10.027 c 280.000 1 280.000
029 Quạt gắn tường Vinawind KTT.01.CC.10.028 c 280.000 1 280.000
030 Điện thoại Gphone KTT.01.CC.14.029 c 150.000 1 150.000
031 Ghế xoay KTT.01.CC.11.030 c 520.000 1 520.000
032 Bàn làm việc KTT.01.CC.04.031 c 1
033 Ghế gấp bọc nỉ KTT.01.CC.14.032 c 390.000 1 390.000
034 Ghế gấp bọc nỉ KTT.01.CC.14.033 c 390.000 1 390.000
220
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
035 Ghế gấp bọc nỉ KTT.01.CC.14.034 c 390.000 1 390.000
036 Ghế gấp bọc nỉ KTT.01.CC.14.035 c 390.000 1 390.000
037 Ghế gấp bọc nỉ KTT.01.CC.14.036 c 390.000 1 390.000
038 Ghế gấp bọc nỉ KTT.01.CC.14.037 c 390.000 1 390.000
039 Ghế gấp bọc nỉ KTT.01.CC.14.038 c 390.000 1 390.000
040 Ghế gấp bọc nỉ KTT.01.CC.14.039 c 390.000 1 390.000
041 Ghế gấp bọc nỉ KTT.01.CC.14.040 c 390.000 1 390.000
042 Ghế gấp bọc nỉ KTT.01.CC.14.041 c 390.000 1 390.000
043 Ghế gấp bọc nỉ KTT.01.CC.14.042 c 390.000 1 390.000
044 Ghế gấp bọc nỉ KTT.01.CC.14.043 c 390.000 1 390.000
045 Ghế gấp bọc nỉ KTT.01.CC.14.044 c 390.000 1 390.000
046 Ghế gấp bọc nỉ KTT.01.CC.14.045 c 390.000 1 390.000
047 Ghế gấp bọc nỉ KTT.01.CC.14.046 c 390.000 1 390.000
048 Ghế gấp bọc nỉ KTT.01.CC.14.047 c 390.000 1 390.000
049 Ghế gấp bọc nỉ KTT.01.CC.14.048 c 390.000 1 390.000
050 Ghế gấp bọc nỉ KTT.01.CC.14.049 c 390.000 1 390.000
051 Ghế gấp bọc nỉ KTT.01.CC.14.050 c 390.000 1 390.000
052 Loa máy tính KTT.01.CC.10.051 bộ 400.000 1 400.000
053 Đồng hồ quả lắc KTT.09.CC.15.052 c 1.400.000 1 1.400.000
054 Tủ lạnh KTT.21.CC.15.053 c 4.900.000 1 4.900.000
055 Bảng từ chống lóa KTT.21.CC.15.055 c 3.500.000 1 3.500.000
056 Máy in Canon 2900 KTT.01.CC.16.056 c 3.080.000 1 3.080.000
057 Tủ gỗ 2 cánh KTT.01.CC.16.057 c 2.750.000 1 2.750.000
058 Phích điện đun nước Sunhouse KTT.01.CC.17.058 c 870.000 1 870.000
059 Quạt phun sương Sunhouse KTT.09.CC.18.059 c 2.000.000 1 2.000.000
060 Lò vi sóng KTT.09.CC.18.060 c 1.500.000 1 1.500.000
061 Bộ định tuyến TP-Link CNT.01.CC.16.121 bộ 925.300 1 925.300
062 Quạt đứng Midea
19.1. Phòng Máy tính Khoa Toán -
Tin
001 Ghế đôn xanh PMT.182-184 0 7 0
002 Bộ bàn họp (3 cái) 0 1 0
003 Máy hút bụi Hitachi PMT.01.CC.16.388 3.465.000 1 3.465.000
004 Máy in Canon 2900 PMT.01.CC.16.389 3.080.000 1 3.080.000
221
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
005 Ổ cứng ngoài 1Tb PMT.01.CC.16.390 1.760.000 1 1.760.000
006 Tủ sắt 6 cánh G3A.01.CC.09.4007 2.850.000 1 2.850.000
008 Ghế xoay PMT.022-023 380.000 4 1.520.000
Phòng máy 1
001 Phông chiếu 1 0
002 Bàn KT: 120x70x75 PMT.01.CC.16.391 1.721.500 1 1.721.500
003 Ghế G20S PMT.01.CC.16.393 396.000 1 396.000
004 Bàn KT 160 x 60 x 75 (2 chỗ ngồi) PMT.294-323 4.040.000 15 60.600.000
005 Ghế gấp HP G04A PMT.324-383 540.000 30 16.200.000
006 TP-Link 24 port PMT.02.CC.16.385 3.930.000 1 3.930.000
007 TP-Link 16 port PMT.02.CC.16.386 3.930.000 1 3.930.000
007 Tủ rack KT 100 x 200 cm PMT.01.CC.06.021 1.980.000 1 1.980.000
Phòng máy 2
001 Phông chiếu 96 PMT.01.CC.15.274 1.950.000 1 1.950.000
002 Bàn KT: 120x70x75 PMT.01.CC.16.392 1.721.000 1 1.721.000
003 Ghế G20S PMT.01.CC.16.394 396.000 1 396.000
004 Bàn KT 160 x 60 x 75 (2 chỗ ngồi) PMT.294-323 4.040.000 15 60.600.000
005 Ghế gấp HP G04A PMT.324-383 540.000 30 16.200.000
006 TP-Link 16 port PMT.02.CC.16.384 3.930.000 1 3.930.000
007 TP-Link 24 port PMT.02.CC.16.387 3.930.000 1 3.930.000
Phòng máy 3
001 Phông chiếu 96 PMT.01.CC.15.275 1.950.000 1 1.950.000
002 Bàn chuyên dụng Giáo viên LAP.01.CC.13.008 2.590.000 1 2.590.000
003 Ghế tựa GV LAP.01.CC.13.003 385.000 1 385.000
004 Bàn KT 1600x550x760 LAP.001,010-28 4.005.000 20 80.100.000
005
Bộ tai nghe Stereo Microphone
560
LAP.002,068-107 440.000 41 18.040.000
006 Ghế tựa LAP.029-067, 108 385.000 40 15.400.000
007 Hệ thống âm thanh VL -100 LAP.01.CC.13.004 9.000.000 1 9.000.000
008 Phông chiếu LAP.01.CC.13.009 1.360.000 1 1.360.000
009 Swich 24 port Plannet LAP.01.CC.13.005 1.680.000 1 1.680.000
010 Swich 24 port Plannet LAP.01.CC.13.006 1.680.000 1 1.680.000
Phòng máy 4
001 Phông chiếu 96 PMT.01.CC.13.277 1.950.000 1 1.950.000
222
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
002 Bàn chìm GV PMT.01.CC.08 1 0
003 Máy tính HP PMT.06.CC.12.005 9.850.000 1 9.850.000
004 Máy tính HP PMT.06.CC.12.006 9.850.000 1 9.850.000
005 Máy tính HP PMT.06.CC.12.007 9.850.000 1 9.850.000
006 Máy tính HP PMT.06.CC.12.008 9.850.000 1 9.850.000
007 Máy tính HP PMT.06.CC.12.027 9.850.000 1 9.850.000
008 Máy tính HP PMT.06.CC.12.031 9.850.000 1 9.850.000
009 Máy tính HP PMT.06.CC.12.044 9.850.000 1 9.850.000
010 Máy tính HP PMT.06.CC.12.045 9.850.000 1 9.850.000
011 Máy tính HP PMT.06.CC.12.046 9.850.000 1 9.850.000
012 Máy tính HP PMT.06.CC.12.047 9.850.000 1 9.850.000
013 Máy tính HP PMT.06.CC.12.048 9.850.000 1 9.850.000
014 Máy tính HP PMT.06.CC.12.049 9.850.000 1 9.850.000
015 Máy tính HP PMT.06.CC.12.050 9.850.000 1 9.850.000
016 Máy tính HP PMT.06.CC.12.051 9.850.000 1 9.850.000
017 Máy tính HP PMT.06.CC.12.052 9.850.000 1 9.850.000
018 Máy tính HP PMT.06.CC.12.053 9.850.000 1 9.850.000
019 Máy tính HP PMT.06.CC.12.054 9.850.000 1 9.850.000
020 Máy tính HP PMT.06.CC.12.055 9.850.000 1 9.850.000
021 Máy tính HP PMT.06.CC.12.056 9.850.000 1 9.850.000
022 Máy tính HP PMT.06.CC.12.057 9.850.000 1 9.850.000
023 Máy tính HP PMT.06.CC.12.058 9.850.000 1 9.850.000
024 Máy tính HP PMT.06.CC.12.059 9.850.000 1 9.850.000
025 Máy tính HP PMT.06.CC.12.060 9.850.000 1 9.850.000
026 Máy tính HP PMT.06.CC.12.061 9.850.000 1 9.850.000
027 Máy tính HP PMT.06.CC.12.062 9.850.000 1 9.850.000
028 Máy tính HP PMT.06.CC.12.063 9.850.000 1 9.850.000
029 Máy tính HP PMT.06.CC.12.064 9.850.000 1 9.850.000
030 Máy tính HP PMT.06.CC.12.065 9.850.000 1 9.850.000
031 Máy tính HP PMT.06.CC.12.066 9.850.000 1 9.850.000
032 Máy tính HP PMT.06.CC.12.067 9.850.000 1 9.850.000
033 Máy tính HP PMT.06.CC.12.068 9.850.000 1 9.850.000
034 Máy tính HP PMT.06.CC.12.069 9.850.000 1 9.850.000
035 Máy tính HP PMT.06.CC.12.070 9.850.000 1 9.850.000
223
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
036 Máy tính HP PMT.06.CC.12.071 9.850.000 1 9.850.000
037 Máy tính HP PMT.06.CC.12.072 9.850.000 1 9.850.000
038 Máy tính HP PMT.06.CC.12.073 9.850.000 1 9.850.000
039 Máy tính HP PMT.06.CC.12.074 9.850.000 1 9.850.000
040 Máy tính HP PMT.06.CC.12.075 9.850.000 1 9.850.000
041 Máy tính HP PMT.06.CC.12.076 9.850.000 1 9.850.000
042 Máy tính HP PMT.06.CC.12.013 9.850.000 1 9.850.000
043 Bàn máy tính HP PMT.028,077-090 0 15 0
044 Ghế HP PMT.029,219-247 0 30 0
045 Swicth TP link 24 port PMT.01.CC.12.278 1.212.000 1 1.212.000
046 Swicth HPV 24 port PMT.01.CC.08.012 1.212.000 1 1.212.000
047 Quạt đảo trần 0 17 0
048 Quạt treo tường 0 8 0
049 Tủ sắt 18 cánh PMT.001-003 4.350.000 3 13.050.000
Điều hòa Panasonic bộ
20. Đơn vị: Hội Sinh viên
001 Loa máy tính CGC.01.CC.05.011 0 1 0
002 Máy in Canon 2900 PKH.01.CC.11.018 3.400.000 1 3.400.000
003 Ghế đôn xanh 10
004 Bảng phấn KT:122x300 G3B.01.CC.05.52002 1
005 Bàn làm việc QLK.01.CC.06.005 1
21. Đơn vị: Trung tâm NC-ĐTNN&VHDTTSVNPB
001 Bàn giám đốc NGN.01.CC.05.001 c 5.060.000 1 5.060.000
002 Bàn ghế xa lông NGN.01.CC.02.003 bộ 4.000.000 1 4.000.000
003 Ghế gỗ bọc nỉ NGN.01.CC.02.005 c 1.750.000 5 1.750.000
004 Tủ Giám đốc 4 buồng NGN.01.CC.06.002 c 4.950.000 1 4.950.000
005 Tủ lạnh LG NGN.01.CC.06.008 c 4.500.000 1 4.500.000
006 Bàn KT 120 x 60 NGN.01.CC.09.006 c 680.000 1 680.000
007 Ghế xoay NGN.01.CC.11.007 c 520.000 1 520.000
008 Đồng hồ treo tường NGN.01.CC.12.013 c 250.000 1 250.000
009 Điện thoại Gphone NGN.01.CC.14.009 c 150.000 1 150.000
010 Quạt cây NGN.22.CC.10.011 c 350.000 1 350.000
011 Quạt cây NGN.22.CC.10.012 c 350.000 1 350.000
012 Bàn KT 140 x x 70 x 75 NGN.22.CC.14.010 c 1.050.000 1 1.050.000
224
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách tài
sản
Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền
013 Phích đun nước NGN.22.CC.14.014 c 870.000 1 870.000
014 Máy in canon 2900 NGN.22.CC.14.015 c 2.700.000 1 2.700.000
015 Ghế xoay lãnh đạo NGN.22.CC.14.016 c 1.250.000 1 1.250.000
016 Bộ chuyển mạch TP link WR841N PQT.01.CC.19.158 bộ 350.000 1 350.000
22. Đơn vị: Viện Khoa học và Công nghệ
001 Tủ gỗ 4 buồng PĐT.01.CC.14.001 c 9.856.000 1 9.856.000
002 Bàn ghế sofa PĐT.01.CC.14.002 bộ 9.500.000 1 9.500.000
003 Bàn 174 x 81 x 76 PĐT.01.CC.14.003 c 5.412.000 1 5.412.000
004 Ghế xoay lãnh đạo PĐT.01.CC.14.006 c 1.760.000 1 1.760.000
005 Điện thoại Panasonic VKH.01.CC.17.001 c 550.000 1 550.000
006 Điều hòa LG S12EN1 VKH.01.CC.17.002 bộ 9.302.700 1 9.302.700
007 Máy tính để bàn VKH.01.CC.17.003 bộ 9.130.000 1 9.130.000
008 Máy in Lazer HPM227FDW VKH.01.CC.17.004 c 8.360.000 1 8.360.000
009 Cây nước nóng lạnh Sunhouse VKH.01.CC.17.005 c 1.750.000 1 1.750.000
010 Tủ nhôm kính KT: 200x90x70 VKH.01.CC.17.006 c 5.600.000 1 5.600.000
011 Quạt cây Media VKH.01.CC.17.007 c 650.000 1 650.000
012 Bàn làm việc KT: 140x70x75 VKH.01.CC.17.008 c 1.450.000 1 1.450.000
013 Ghế xoay Hòa Phát VKH.01.CC.17.009 c 570.000 1 570.000
014 Rèm cản sáng bộ 1
Tổng 7.842 11.763.802.296

More Related Content

PDF
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
DOCX
Giám sát và đánh giá dự án
PPTX
Diabetes Mellitus
PPTX
Hypertension
PPTX
Republic Act No. 11313 Safe Spaces Act (Bawal Bastos Law).pptx
PPTX
Power Point Presentation on Artificial Intelligence
PDF
Caça palavras - Bullying
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Giám sát và đánh giá dự án
Diabetes Mellitus
Hypertension
Republic Act No. 11313 Safe Spaces Act (Bawal Bastos Law).pptx
Power Point Presentation on Artificial Intelligence
Caça palavras - Bullying

What's hot (20)

PDF
Đề tài: Công tác quản lý tài chính thực hiện cơ chế tự chủ tài chính
PDF
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
DOC
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Bình Định.doc
PDF
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
DOCX
Luận Văn Thạc Sĩ quản lý tài chính các cơ sở giáo dục thực hiện tự chủ, 9đ
DOCX
BÀI MẪU Luận văn Quản lý tài sản công tại Bệnh viện, 9 ĐIỂM
PDF
Luận văn: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành chí...
DOC
Khoá luận Quản lí tài sản công tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
DOC
Đề tài: Nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động ...
PDF
Luận văn: Hoàn thiện hoạch định nhân lực Công ty Điện tử Y tế
PDF
Luận văn: Hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Công ty điện lực
PPTX
slide khóa luận.pptx
DOCX
Cơ sở lý luận về văn phòng công tác văn phòng
PDF
Đề tài: Công tác quản trị nhân sự tại công ty thương mại Duy Tùng
PDF
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, HOT
PDF
Đề tài tình hình tài chính công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, ĐIỂM 8
PDF
Sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ Mega VNN, HAY
DOCX
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
PDF
Luận văn: Quản lý tài chính tại bệnh viện Trung ương Huế, HOT
DOCX
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nhằm đán...
Đề tài: Công tác quản lý tài chính thực hiện cơ chế tự chủ tài chính
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Bình Định.doc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Luận Văn Thạc Sĩ quản lý tài chính các cơ sở giáo dục thực hiện tự chủ, 9đ
BÀI MẪU Luận văn Quản lý tài sản công tại Bệnh viện, 9 ĐIỂM
Luận văn: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành chí...
Khoá luận Quản lí tài sản công tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
Đề tài: Nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động ...
Luận văn: Hoàn thiện hoạch định nhân lực Công ty Điện tử Y tế
Luận văn: Hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Công ty điện lực
slide khóa luận.pptx
Cơ sở lý luận về văn phòng công tác văn phòng
Đề tài: Công tác quản trị nhân sự tại công ty thương mại Duy Tùng
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, HOT
Đề tài tình hình tài chính công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, ĐIỂM 8
Sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ Mega VNN, HAY
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn: Quản lý tài chính tại bệnh viện Trung ương Huế, HOT
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nhằm đán...
Ad

Similar to Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Tài Sản Công trường Đại Học (20)

DOCX
Luận Văn Thạc Sĩ Dịch Vụ Hành Chính Công Về Đất Đai
PDF
Luận văn: Quản lý hoạt động học tập của học sinh tỉnh Đồng Nai
PDF
Th s31 006_quản lí đào tạo dựa vào kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn kỹ nă...
PDF
Luận văn thạc sĩ tâm lí học.
PDF
luan van thac si kinh te (33).pdf
PDF
Luận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐH
PDF
Luận văn: Quản lý hoạt động KT – ĐG KQHT của SV trong đào tạo theo học chế tí...
PDF
Luận văn: Đánh giá kết quả học tập của SV trong đào tạo theo học chế tín chỉ
DOCX
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Của Các Công Ty Ngành Năng L...
PDF
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...
DOCX
Phân Tích Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Dịch Vụ Và Sự Hài Lòng Của Khách Hàng
DOC
BÀI MẪU Khóa luận quản lý chất lượng, HAY, 9 ĐIỂM
DOCX
Luận văn: Vai trò trong phát triển kinh tế cây ăn quả ở huyện Phổ Yên
PDF
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự ...
PDF
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
PDF
Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêm​
PDF
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự sinh trưởng cây lan...
PDF
Nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ che sáng đến sinh trưởng cây Nghiến gân ba (E...
PDF
Luan van thac si kinh te (25)
PDF
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ ...
Luận Văn Thạc Sĩ Dịch Vụ Hành Chính Công Về Đất Đai
Luận văn: Quản lý hoạt động học tập của học sinh tỉnh Đồng Nai
Th s31 006_quản lí đào tạo dựa vào kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn kỹ nă...
Luận văn thạc sĩ tâm lí học.
luan van thac si kinh te (33).pdf
Luận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động KT – ĐG KQHT của SV trong đào tạo theo học chế tí...
Luận văn: Đánh giá kết quả học tập của SV trong đào tạo theo học chế tín chỉ
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Của Các Công Ty Ngành Năng L...
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...
Phân Tích Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Dịch Vụ Và Sự Hài Lòng Của Khách Hàng
BÀI MẪU Khóa luận quản lý chất lượng, HAY, 9 ĐIỂM
Luận văn: Vai trò trong phát triển kinh tế cây ăn quả ở huyện Phổ Yên
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự ...
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêm​
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự sinh trưởng cây lan...
Nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ che sáng đến sinh trưởng cây Nghiến gân ba (E...
Luan van thac si kinh te (25)
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ ...
Ad

More from Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877 (20)

DOCX
Nhận Xét Đặc Điểm Lâm Sàng Và Hình Ảnh Cộng Hưởng Từ Thoát Vị Đĩa Đệm Cột Sốn...
DOCX
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sinh hoạt trong giai đoạn cách ly xã hội...
DOC
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Cổ Phẩn Dược Phẩm Hà Tây
DOCX
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty Dược Phẩm Phong Phú
DOCX
Báo Cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty mực in Thịnh Phát Vi Na
DOCX
Thực Trạng Quản Lý Sử Dụng Thiết Bị Dạy Học Ở Các Trường Trung Học Cơ Sở
DOCX
Hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp điện ở Việt Nam
DOCX
Tìm hiểu phần mềm mô phỏng nhà máy điện hạt nhân loại PWR
DOCX
Thiết kế phần điện nhà máy nhiệt điện và trạm biến áp
DOCX
Thiết kế cung cấp điện cho trường Trung học phổ thông Phước Vinh
DOCX
Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng sửa chữa thiết bị điện
DOCX
Tìm hiểu sử dụng năng lượng mặt trời sản xuất nước cất Bằng công nghệ MED
DOCX
Một số giải pháp trong việc nâng cao áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO ...
DOCX
Thiết kế hệ thống chiếu sáng đường dẫn cửa khẩu Hoa lư tỉnh Bình Phước
DOCX
Khóa luận Tìm hiểu quy trình xây dựng hệ thống quản lý năng lượng thì tiêu ch...
DOC
Các nhân tố ảnh hưởng đến xây dựng thương hiệu du lịch Vĩnh Long
DOC
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành nội địa tại công ty cổ phần du...
DOCX
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quan hệ công chúng của công ty Bảo...
DOCX
Thực trạng hoạt động PR nội bộ tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood
DOC
Hoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt Nam
Nhận Xét Đặc Điểm Lâm Sàng Và Hình Ảnh Cộng Hưởng Từ Thoát Vị Đĩa Đệm Cột Sốn...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sinh hoạt trong giai đoạn cách ly xã hội...
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Cổ Phẩn Dược Phẩm Hà Tây
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty Dược Phẩm Phong Phú
Báo Cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty mực in Thịnh Phát Vi Na
Thực Trạng Quản Lý Sử Dụng Thiết Bị Dạy Học Ở Các Trường Trung Học Cơ Sở
Hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp điện ở Việt Nam
Tìm hiểu phần mềm mô phỏng nhà máy điện hạt nhân loại PWR
Thiết kế phần điện nhà máy nhiệt điện và trạm biến áp
Thiết kế cung cấp điện cho trường Trung học phổ thông Phước Vinh
Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng sửa chữa thiết bị điện
Tìm hiểu sử dụng năng lượng mặt trời sản xuất nước cất Bằng công nghệ MED
Một số giải pháp trong việc nâng cao áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO ...
Thiết kế hệ thống chiếu sáng đường dẫn cửa khẩu Hoa lư tỉnh Bình Phước
Khóa luận Tìm hiểu quy trình xây dựng hệ thống quản lý năng lượng thì tiêu ch...
Các nhân tố ảnh hưởng đến xây dựng thương hiệu du lịch Vĩnh Long
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành nội địa tại công ty cổ phần du...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quan hệ công chúng của công ty Bảo...
Thực trạng hoạt động PR nội bộ tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood
Hoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt Nam

Recently uploaded (20)

PDF
VIOLYMPIC TOÁN LỚP 3 NĂM 2025 - 2026 TỪ VÒNG 1 ĐẾN VÒNG 10
PDF
Thong bao 128-DHPY (25.Ke hoach nhap hoc trinh do dai hoc (dot 1.2025)8.2025)...
PPTX
Chương 4: Vận dụng tư tưởng HCM Vào công tác xây dựng Đảng và Nhà nước
PDF
8. Đỏ da toàn thân do tổn thương cơ bản.pdf
PDF
Slide bài giảng môn Tâm lý Học Giao tiếp - Chủ đề Phong Cách Giao Tiếp
PPT
QH. PHÂN TíhjjjjjjjjjjjjCH CHíNH Sá CH.ppt
PPT
CH4 1 Van bagggggggggggggggggggggggggggggn QH.ppt
PPTX
Vấn đề cơ bản của pháp luật_Pháp Luật Đại Cương.pptx
PPTX
Bài tập về học phần GIÁO DỤC HỌC ĐẠI CƯƠNG.pptx
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 CẦU LÔNG - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO C...
PDF
BÀI GIẢNG POWERPOINT CHÍNH KHÓA THEO LESSON TIẾNG ANH 11 - HK1 - NĂM 2026 - G...
PPTX
843357982-Nhom-8-Điển-Cố-Trong-Thơ-Chữ-Han-Của-Nguyễn-Khuyến.pptx
PPTX
THUÊ 2025 - CHƯƠNG 1 TỔNG QUANưqeqweqw.pptx
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 BÓNG RỔ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
PDF
VIOLYMPIC TOÁN LỚP 5 NĂM 2025 - 2026 TỪ VÒNG 1 ĐẾN VÒNG 10
PDF
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TÁCH CHỌN LỌC THEO CHUYÊN ĐỀ TỪ ĐỀ THI THỬ TN THPT 2025 TIẾ...
PPTX
Bai giảng ngữ văn Trai nghiem de truong thanh.pptx
PPTX
Rung chuông vàng về kiến thức tổng quan về giáo dục
PPTX
Bài 02. bệnh da do nhiễm ký sinh trùng .pptx
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 10 BÓNG CHUYỀN - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THE...
VIOLYMPIC TOÁN LỚP 3 NĂM 2025 - 2026 TỪ VÒNG 1 ĐẾN VÒNG 10
Thong bao 128-DHPY (25.Ke hoach nhap hoc trinh do dai hoc (dot 1.2025)8.2025)...
Chương 4: Vận dụng tư tưởng HCM Vào công tác xây dựng Đảng và Nhà nước
8. Đỏ da toàn thân do tổn thương cơ bản.pdf
Slide bài giảng môn Tâm lý Học Giao tiếp - Chủ đề Phong Cách Giao Tiếp
QH. PHÂN TíhjjjjjjjjjjjjCH CHíNH Sá CH.ppt
CH4 1 Van bagggggggggggggggggggggggggggggn QH.ppt
Vấn đề cơ bản của pháp luật_Pháp Luật Đại Cương.pptx
Bài tập về học phần GIÁO DỤC HỌC ĐẠI CƯƠNG.pptx
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 CẦU LÔNG - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO C...
BÀI GIẢNG POWERPOINT CHÍNH KHÓA THEO LESSON TIẾNG ANH 11 - HK1 - NĂM 2026 - G...
843357982-Nhom-8-Điển-Cố-Trong-Thơ-Chữ-Han-Của-Nguyễn-Khuyến.pptx
THUÊ 2025 - CHƯƠNG 1 TỔNG QUANưqeqweqw.pptx
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 BÓNG RỔ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
VIOLYMPIC TOÁN LỚP 5 NĂM 2025 - 2026 TỪ VÒNG 1 ĐẾN VÒNG 10
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TÁCH CHỌN LỌC THEO CHUYÊN ĐỀ TỪ ĐỀ THI THỬ TN THPT 2025 TIẾ...
Bai giảng ngữ văn Trai nghiem de truong thanh.pptx
Rung chuông vàng về kiến thức tổng quan về giáo dục
Bài 02. bệnh da do nhiễm ký sinh trùng .pptx
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 10 BÓNG CHUYỀN - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THE...

Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Tài Sản Công trường Đại Học

  • 1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊKINH DOANH DƯƠNG HƯƠNG GIANG QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC, ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN Tải tài liệu nhanh hotline 0936885877 Zalo/viber/tele Dịch Vụ Làm Luận Văn Thạc Sĩ Luanvantrithuc.com LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN – 2020
  • 2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH DƯƠNG HƯƠNG GIANG QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC, ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thu Nga THÁI NGUYÊN – 2020
  • 3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là do chính tôi thực hiện thu thập thông tin và nghiên cứu. Toàn bộ những số liệu, đánh giá và nhận xét trong bài mang tính thực tế và khách quan, chưa từng được công bố ở bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Dương Hương Giang
  • 4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn Quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ chân thành và tận tình từ các cá nhân và tổ chức. Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất đến TS. Nguyễn Thu Nga, người giáo viên hướng dẫn, cùng toàn thể các thầy cô giáo và cán bộ tại Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên, đã giúp đỡ hết sức nhiệt tình cho tôi trong suốt thời gian tôi thực hiện luận văn tốt nghiệp này Tiếp đó, tôi xin cảm ơn các thầy cô giáo và cán bộ tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên, đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi thu thập số liệu cho nghiên cứu này. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn động viên, khuyến khích tôi để tôi có thể hoàn thành đề tài. Trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Dương Hương Giang
  • 5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN .....................................................................................................................ii MỤC LỤC...........................................................................................................................iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................vi DANH MỤC BẢNG.........................................................................................................vii DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................................viii MỞ ĐẦU...............................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................2 4. Những đóng góp của luận văn........................................................................................2 5. Kết cấu của luận văn........................................................................................................3 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP.........................................................................4 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập.....................4 1.1.1. Khái quát về đơn vị sự nghiệp công lập....................................................................4 1.1.2. Khái quát về quản lý tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập........................5 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý tài sản công tại các đơn vị sự nghiệp công lập.............21 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý tài sản công tại Học viện chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh.......................................................................................................................21 1.2.2. Kinh nghiệm quản lý tài sản công tại Đại học Huế............................................22 1.2.3. Bài học rút ra cho Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên..............24 CHƯƠNG 2:PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................................................25 2.1. Câu hỏi nghiên cứu....................................................................................................25 2.2. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................25 2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ...............................................................................25 2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin ...........................................................27 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin..........................................................................28
  • 6. iv 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu....................................................................................29 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình tài sản công...................................................29 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh thực trạng quản lý tài sản công...................................29 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC, ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN........................................................32 3.1. Khái quát về Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên ..........................32 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên.................................................................................................................................32 3.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên.................................................................................................................................33 3.2. Thực trạng tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên .35 3.2.1. Thực trạng tài sản cố định tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên giai đoạn 2017 – 2019.......................................................................................................35 3.2.2. Thực trạng công cụ dụng cụ tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên.................................................................................................................................39 3.3. Thực trạng quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên.................................................................................................................................42 3.3.1. Quản lý quá trình hình thành TSC ........................................................................42 3.3.2. Quản lý quá trình khai thác và sử dụng TSC.......................................................46 3.3.3. Quản lý quá trình kết thúc sử dụng TSC..............................................................52 3.3.4. Quản lý quá trình thanh tra, kiểm tra TSC...........................................................55 3.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên......................................................................................58 3.4.1. Những yếu tố khách quan.......................................................................................58 3.4.2. Những yếu tố chủ quan...........................................................................................59 3.5. Đánh giá công tác quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên........................................................................................................................61 3.5.1. Những kết quả đạt được.........................................................................................61 3.5.2. Những tồn tại, hạn chế...........................................................................................62 3.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế..........................................................................63
  • 7. v CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC, ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN ...........................65 4.1. Mục tiêu và phương hướng quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên.........................................................................................................65 4.1.1. Mục tiêu quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên.................................................................................................................................65 4.1.2. Phương hướng quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên.................................................................................................................................65 4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên........................................................................................................................66 4.2.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện quản lý quá trình hình thành tài sản công............66 4.2.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện quản lý quá trình khai thác và sử dụng tài sản công ...................................................................................................................................67 4.2.3. Nhóm giải pháp hoàn thiện quá trình thanh tra, kiểm tra tài sản công.............68 4.3. Một số kiến nghị, đề xuất..........................................................................................69 4.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước ..................................................................................69 4.3.2. Đối với Đại học Thái Nguyên................................................................................69 KẾT LUẬN........................................................................................................................71 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................................73 PHỤ LỤC 01.....................................................................................................................75 PHỤ LỤC 02.....................................................................................................................77 PHỤ LỤC 03.....................................................................................................................79 PHỤ LỤC 04.....................................................................................................................80 PHỤ LỤC 05.....................................................................................................................82 PHỤ LỤC 06...................................................................................................................104
  • 8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT NC–ĐT 10 NN và VH các DTTSVNPB Trung tâm Nghiên cứu - Đào tạo Ngôn ngữ và Văn hoá các dân tộc thiểu số vùng núi phía Bắc STT Từ viết tắt Nguyên nghĩa 1 CCDC Công cụ dụng cụ 2 ĐVSNCL Đơn vị sự nghiệp công lập 3 HSSV Học sinh, sinh viên 5 KH&HTQT Khoa học và Hợp tác quốc tế 4 KTXH Kinh tế - xã hội 6 NSNN Ngân sách nhà nước 7 QLNN Quản lý nhà nước 8 TSC Tài sản công 9 TSCĐ Tài sản cố định
  • 9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Thang đo và ý nghĩa thang đo........................................................................27 Bảng 3.1. Thực trạng giá trị tài sản cố định phân theo đơn vị tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên giai đoạn 2017 – 2019.....................................37 Bảng 3.2. Thực trạng giá trị công cụ dụng cụ phân theo đơn vị tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên giai đoạn 2017 – 2019 ..........................40 Bảng 3.3. Thực trạng lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa, mua sắm tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên......................................44 Bảng 3.4. Kết quả khảo sát nhà quản lý về quản lý quá trình hình thành tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên.................................44 Bảng 3.5. Kết quả khảo sát người sử dụng tài sản về quản lý quá trình hình thành tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên.................45 Bảng 3.6. Thực trạng bảo dưỡng, sửa chữa, mua sắm tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên giai đoạn 2017 – 2019 ..........................49 Bảng 3.7. Thực trạng khai thác, sử dụng tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên giai đoạn 2017 – 2019 .............................................50 Bảng 3.8. Kết quả khảo sát nhà quản lý về quản lý quá trình khai thác và sử dụng tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên.................50 Bảng 3.9. Kết quả khảo sát người sử dụng về quản lý quá trình khai thác và sử dụng tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên ...........51 Bảng 3.10. Thực trạng thanh lý tài sản tại ĐH Khoa học giai đoạn 2017 – 2019.....53 Bảng 3.11. Kết quả khảo sát nhà quản lý, người sử dụng về quá trình kết thúc sử dụng tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên ...........54 Bảng 3.12. Thực trạng quá trình thanh tra, kiểm tra tài sản công tại Trường Đại học Khoa học giai đoạn 2017 – 2019..................................................................55 Bảng 3.13. Kết quả khảo sát nhà quản lý, người sử dụng về kiểm tra, thanh tra tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên .......................56 Bảng 3.14. Thực trạng chính sách văn bản quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học giai đoạn 2017 – 2019..................................................................58 Bảng 3. 15. Thực trạng năng lực cán bộ tại Phòng Quản trị – Phục vụ tính đến ngày 31/12/2019 ......................................................................................................60
  • 10. viii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Trường Đại học Khoa học .............................33
  • 11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tài sản công (TSC) góp phần quan trọng vào quá trình sản xuất cũng như quản lý xã hội, phục vụ đắc lực cho đầu tư phát triển, phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Nhà nước là chủ sở hữu của mọi TSC, song Nhà nước không phải là người trực tiếp sử dụng toàn bộ TSC mà TSC được Nhà nước giao cho các cơ quan, đơn vị thuộc bộ máy Nhà nước v.v... để trực tiếp quản lý, sử dụng. Để thực hiện vai trò chủ sở hữu TSC của mình, Nhà nước phải thực hiện chức năng quản lý nhà nước (QLNN) đối với TSC nhằm sử dụng, bảo tồn, phát triển nguồn TSC tiết kiệm, hiệu quả phục vụ cho sự nghiệp phát triển KTXH, bảo vệ môi trường, không ngừng nâng cao đời sống vật chất, văn hoá và tinh thần của nhân dân. Liên hệ với Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên, là một đơn vị sự nghiệp công lập, TSC trong trường là một bộ phận trong toàn bộ TSC của Đại học Thái Nguyên cũng như của thành phố Thái Nguyên. Để quản lý TSC một cách hiệu quả, Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên đã nghiêm túc chấp hành mọi quy định của pháp luật nhằm quản lý và khai thác có hiệu quả TSC như: Luật đất đai, Luật thực hành tiết kiệm chống lãng phí, Luật quản lý tài sản nhà nước, Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính, Nghị định số 16/2015/NĐ–CP ngày 14/02/2015 và Nghị định số 151/2017/NĐ–CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ. Trong điều kiện cụ thể, TSC trong trường đã được khai thác, sử dụng góp phần đáng kể vào công cuộc phát triển toàn diện các hoạt động giảng dạy và nghiên cứu khoa học. Tuy vậy, hiện nay công tác quản lý TSC trong trường còn nhiều bất cập, hạn chế chưa thực sự thích ứng với thực tế. Điều đó đã dẫn đến tình trạng sử dụng TSC chưa hiệu quả, chưa khai thác hết công dụng của TSC trong quá trình giảng dạy và nghiên cứu khoa học; chưa tuyên truyền sâu rộng về ý thức giữ gìn TSC nên vẫn xảy ra tình trạng sinh viên làm hỏng tài sản cố định hoặc công cụ dụng cụ trong trường, dẫn tới phải sửa chữa, làm gia tăng chi phí sửa chữa, bảo dưỡng. Đây luôn là vấn đề khiến Ban giám hiệu Nhà trường đặc biệt quan tâm và yêu cầu cần hoàn thiện quản lý TSC tại trường trở nên cấp bách hơn bao giờ hết. Chính vì thế, tôi đã lựa chọn đề tài “Quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên” cho luận văn tốt nghiệp của mình.
  • 12. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý TSC tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lýTSC tại đơn vị. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý TSC tại đơn vị sự nghiệp công lập - Phân tích thực trạng quản lý TSC tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên dựa trên các nội dung về Quản lý quá trình hình thành TSC; Quản lý quá trình khai thác và sử dụng TSC; Quản lý quá trình kết thúc sử dụng TSC; Quản lý quá trình thanh tra, kiểm tra TSC để tìm ra được những ưu điểm, những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế. Đồng thời phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý TSC tại đơn vị để thấy được thực trạng quản lý TSC từ nhiều góc độ. - Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý TSC tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý TSC tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên - Phạm vi về thời gian: Toàn bộ số liệu thứ cấp, tác giả thu thập trong giai đoạn 2017 – 2019. Những số liệu sơ cấp thu thập từ tháng 01 đến tháng 05 năm 2020. - Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung vào nội dung quản lý TSC tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên bao gồm: Quản lý quá trình hình thành TSC; Quản lý quá trình khai thác và sử dụng TSC; Quản lý quá trình kết thúc sử dụng TSC; Quản lý quá trình thanh tra, kiểm tra TSC. 4. Những đóng góp của luận văn 4.1. Đóng góp về mặt lý luận Luận văn góp phần xây dựng và củng cố hệ thống cơ sở lý luận, các phân tích, các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý TSC tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
  • 13. 3 4.2. Đóng góp về mặt thực tiễn Phân tích sâu sắc và tổng quát về thực trạng quản lý TSC tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên Chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong quản lý TSC tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên Đề xuất giải pháp hiệu quả nhằm hoàn thiện quản lý TSC tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên Ngoài ra, luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho các nhà khoa học, nhà nghiên cứu có nhu cầu tìm hiểu về quản lý TSC và thực trạng quản lý TSC tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn bao gồm 4 chương với kết cấu như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên Chương 4: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên
  • 14. 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập 1.1.1. Khái quát về đơn vị sự nghiệp công lập 1.1.1.1. Khái niệm Theo Luật Viên chức năm 2010 có quy định đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước. ĐVSNCL gồm: - ĐVSNCL được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự (sau đây gọi là ĐVSNCL được giao quyền tự chủ); - ĐVSNCL chưa được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự (sau đây gọi là ĐVSNCL chưa được giao quyền tự chủ). Chính phủ quy định chi tiết tiêu chí phân loại ĐVSNCL đối với từng lĩnh vực sự nghiệp căn cứ vào khả năng tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự và phạm vi hoạt động của ĐVSNCL. Căn cứ điều kiện cụ thể, yêu cầu quản lý đối với mỗi loại hình ĐVSNCL trong từng lĩnh vực, Chính phủ quy định việc thành lập, cơ cấu chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý trong ĐVSNCL, mối quan hệ giữa Hội đồng quản lý với người đứng đầu ĐVSNCL. 1.1.1.2. Đặc điểm đơn vị sự nghiệp công lập Thứ nhất, ĐVSNCL là đơn vị thuộc của các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, trong đó chủ yếu là các cơ quan nhà nước. Thứ hai, ĐVSNCL là nhà nước đầu tư, xây dựng cơ sở vật để hoạt động. Tùy từng loại đơn vị sự nghiệp mà nhà nước có sự hỗ trợ ngân sáchở những mức độ khác nhau. Thứ ba, các ĐVSNCL được thành lập nhằm cung cấp các dịch vụ sự nghiệp công trong những lĩnh vực mà Nhà nước chịu trách nhiệm cung ứng chủ yếu cho nhân
  • 15. 5 dân hoặc trong những lĩnh vực mà khu vực phi nhà nước không có khả năng đầu tư hoặc không quan tâm đầu tư. Thứ tư, cơ chế hoạt động của các ĐVSNCL đang ngày càng được đổi mới theo hướng tự chủ, tự chịu trách nhiệm, thực hiện hạch toán độc lập. Căn cứ vào cơ chế hoạt động, có thể phân loại ĐVSNCL thành ĐVSNCL được giao quyền tự chủ hoàn toàn về tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự và ĐVSNCL chưa được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự. Thứ năm, các ĐVSNCL hoạt động theo chế độ thủ trưởng. Tuy nhiên, để đảm bảo nguyên tắc tập trung dân chủ, tránh tình trạng lạm quyền, vượt quyền đồng thời phòng chống tham nhũng, pháp luật quy định việc thành lập Hội đồng quản lý tại các ĐVSNCL tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư và các ĐVSNCL khác trong trường hợp cần thiết. Thứ sáu, nhân sự tại ĐVSNCL chủ yếu được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc theo hợp đồng làm việc, được quản lý, sử dụng với tư cách là viên chức. Trong khi đó, người đứng đầu ĐVSNCL (và trong nhiều trường hợp gồm cả thành viên trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị) là công chức. 1.1.2. Khái quát về quản lý tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập 1.1.2.1. Tài sản công Khái niệm TSC là tài sản được đầu tư, mua sắm từ nguồn NSNN, hoặc có nguồn gốc từ NSNN. Ở Việt Nam, TSC được quan niệm là công sản - tài sản thuộc sở hữu toàn dân. Điều 53 Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định: Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tàinguyên thiên nhiên khác và các tài sản do Nhà nước đầutư, quản lý là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Theo Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017 thì TSC là tài sản thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý, bao gồm: tài sản công phục vụ hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công, bảo đảm quốc phòng, an ninh tại cơ quan, tổ chức, đơn vị; tài sản kết cấu hạ tầng phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng; tài sản được xáclập quyền sở hữu toàn dân; tài sản công tại doanh
  • 16. 6 nghiệp; tiền thuộc ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, dự trữ ngoại hối nhà nước; đất đai và các loại tài nguyên khác. Các cơ quan nhà nước, các tổ chức cũng như mọi công dân Việt Nam đều có quyền và nghĩa vụ quản lý, bảo vệ TSC theo đúng chế độ do Nhà nước quy định. Mọi sự vi phạm vào TSC đều phạm tội xâm phạm tài sản quốc gia, tài sản xã hội chủ nghĩa. TSC bao gồm tất cả các tài sản (động sản và bất động sản) thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý để sử dụng vào mục đích phục vụ lợi ích của Nhà nước, lợi ích của toàn dân. Đặc điểm TSC có những đặc điểm chính như sau: - Quyền sở hữu và quyền sử dụng TSC có sự tách rời, nghĩa là quyền sở hữu tài sản thuộc về Nhà nước, còn quyền sử dụng được thực hiện bởi từng ĐVSNCL và các tổ chức. - Về mục đích sử dụng: TSC được sử dụng phục vụ hoạt động của các ĐVSNCL và các tổ chức phục vụ lợi ích chung của đất nước, của nhân dân. - Về chế độ quản lý: Nhà nước là chủ thể quản lý TSC, ở tầm vĩ mô tài sản công được quản lý thống nhất theo pháp luật của nhà nước, ở tầm vi mô được Nhà nước giao cho các ĐVSNCL và các tổ chức quản lý, sử dụng theo quy định, chế độ của Nhà nước. ĐVSNCL và các tổ chức được giao nhiệm vụ trực tiếp quản lý, sử dụng TSC lại không phải là người có quyền sở hữu tài sản; do đó nếu không quản lý chặt chẽ thì sẽ dẫn đến việc sử dụng TSC lãng phí, thất thoát. - TSC rất đa dạng và phong phú, được phân bố rộng trên phạm vi cả nước; mỗi loại tài sản có tính năng, công dụng khác nhau và được sử dụng vào các mục đích khác nhau, được đánh giá hiệu quả theo những tiêu thức khác nhau; TSC nhiều về số lượng, lớn về giá trị và mỗi loại tài sản lại có giá trị sử dụng khác nhau, thời hạn sử dụng khác nhau… TSC có loại không có khả năng tái tạo được, phải bảo tồn để phát triển; do đó việc quản lý đối với mỗi loại tài sản cũng có những đặc điểm khác nhau. - Giá trị của TSC giảm dần trong quá trình sử dụng; phần giá trị giảm dần đó được xem là yếu tố chi phí để tạo ra các sản phẩm dịch vụ công. Phân loại
  • 17. 7 Có thể phân chia TSC thành các loại như sau Một là, TSC phục vụ hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công, bảo đảm quốc phòng, an ninh của đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, ĐVSNCL, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật. Hai là, tài sản kết cấu hạ tầng phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng là các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật, công trình kết cấu hạ tầng xã hội và vùng đất, vùng nước, vùng biển gắn với công trình kết cấu hạ tầng. Ba là, TSC tại doanh nghiệp; Bốn là, tài sản của dự án sử dụng vốn nhà nước; Năm là, tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định của pháp luật. Sáu là, tiền thuộc NSNN, các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách và dự trữ ngoại hối nhà nước; Bảy là, đất đai; tài nguyên nước, tài nguyên rừng, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, kho số viễn thông và kho số khác phục vụ quản lý nhà nước, tài nguyên Internet, phổ tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh và các tài nguyên khác do Nhà nước quản lý theo quy định của pháp luật. Vai trò TSC là một bộ phận của tài sản quốc gia, là tiềm lực phát triển đất nước như Bác Hồ đã khẳng định1: “Tài sản công là nền tảng, là vốn liếng để khôi phục và xây dựng kinh tế chung, để làm cho dân giàu, nước mạnh, để nâng cao đời sống nhân dân” . Vai trò của TSC có thể được xem xét dưới nhiều khía cạnh: kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội,... ở đây, luận văn chỉ đề cập đến vai trò kinh tế của nó. Theo đó TSC có những vai trò chủ yếu sau: Thứ nhất, TSC là một bộ phận nền tảng vật chất quan trọng đảm bảo sự tồn tại và phát triển của của các ĐVSNCL. Đây chính là nền tảng vật chất căn bản để nhà 1 Nguồn: http://tapchitaichinh.vn/Tap-trung-cai-thien-moi-truong-dau-tu-kinh-doanh/cuc-quan-ly-cong-san- phat-huy-tot-vai-tro-quan-ly-khai-thac-nguon-luc-tai-chinh-tu-tai-san-cong-100920.html
  • 18. 8 nước tồn tại, hay nói rộng hơn đây là môi trường và là điều kiện đảm bảo sự tồn vong cho một chế độ xã hội. Thực tiễn lịch sử phát triển của nhân loại cho thấy hầu hết các nhà nước bị sụp đổ khi không còn kiểm soát được quyền lực công, trong đó có quyền lực về TSC. Thông qua cuộc cách mạng xã hội, quyền lực công chuyển dịch sang tay nhà nước mới. Nhà nước mới ra đời tiếp quản và sử dụng ngay toàn bộ cơ sở vật chất của nhà nước tiền nhiệm làm cơ sở sinh tồn của mình. Trên nền tảng vật chất này, Nhà nước triển khai các hoạt động thuộc chức năng của mình để kiểm soát, quản lý KTXH của đất nước. Mọi hoạt động của các cơ quan nhà nước từ trung ương đến cơ sở, gắn liền với việc sử dụng TSC. Với phạm virộng lớn, phong phú về chủng loại, đa dạng về công dụng, TSC trực tiếp giúp cho hoạt động của toàn bộ bộ máy nhà nước thực hiện được trôi chảy liên tục và thông suốt. Công năng của từng tài sản liên tục phát huy tác dụng góp phần làm nên thành quả hoạt động của nhà nước. Tài sản làm việc chính là nơi hiện diện của chính quyền nhà nước, nơi làm việc hàng ngày của các cơ quan thuộc bộ máy nhà nước - nơi diễn ra các giao dịch của nhà nước với dân chúng, nơi quyền lực của nhà nước được thực thi... Nếu không có tài sản làm việc thì nhà nước không thể triển khai thực hiện được các hoạt động của mình, theo đó quyền lực nhà nước cũng không thể thực hiện được. Mặt khác, TSC là nhân tố quan trọng trong quá trình tổ chức thực hiện các hoạt động sự nghiệp nhằm giúp các đơn vị sự nghiệp cung cấp các sản phẩm dịch vụ công với chất lượng cao cho con người. Nó là điều kiện vật chất để đào tạo con người có tri thức, có năng lực khoa học; để thực hiện nghiên cứu khoa học và áp dụng các thành tựu khoa học vào sự nghiệp phát triển KTXH. Có thể nói rằng, Nhà nước khó có thể hoàn thành nhiệm vụ quản lý, phát triển KTXH, quốc phòng an ninh ... của đất nước khi chỉ có trong tay một nguồn lực công là cơ sở vật chất nghèo nàn, lạc hậu. Với ý nghĩa đó, muốn nâng cao hiệu quả hoạt động của nhà nước thì bên cạnh việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, cải cách tổ chức bộ máy, cảicách thủ tục hành chính, khuôn khổ pháp lý. thì Nhà nước còn phải không ngừng đầu tư phát triển TSC cả về quy mô, số lượng và chất lượng theo hướng ngày càng hiện đại, tiên tiến. Thứ hai, TSC là yếu tố cấu thành của quá trình sản xuất xã hội.
  • 19. 9 Sự phát triển xã hội, chủ yếu do 3 yếu tố: Lao động, tri thức và quản lý, trong đó vai trò QLNN ngày một tăng. Bởi lẽ, một mặt quản lý là tổ chức lao động; mặt khác, quản lý là phải tạo ra khả năng phát triển tri thức, điều quan trọng của QLNN là sự kết hợp tri thức với lao động để hoàn thiện quản lý hơn nữa và thúc đẩy xã hội phát triển. Vì vậy, QLNN biểu hiện trước hết ở chính những tác động có ý thức vào các quá trình phát triển xã hội, vào ý thức con người, buộc mọi người phải suy nghĩ và hành động theo một hướng và các mục tiêu đã định. Nhà nước thực hiện chức năng kinh tế thông qua các hoạt động nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất xã hội được tiến hành bình thường, hướng quá trình sản xuất xã hội tới những mục tiêu đã định trước. Cùng với việc phải xây dựng, hoàn thiện cơ chế kinh tế theo hướng thúc đẩy, giải phóng mọi nguồn lực tập trung cho sản xuất ra của cải vật chất để đạt mục tiêu tăng trưởng kinh tế, thì hoạt động của bộ máy nhà nước phải được đổi mới, cải cách theo hướng gọn nhẹ, hiệu lực và hiệu quả, thông suốt từ trung ương đến cơ sở. Với vai trò là nền tảng vật chất đảm bảo cho nhà nước hoạt động, TSC giữ vị trí hết sức quan trọng. Một mặt, TSC là phương tiện để truyền tải thông tin, sự lãnh đạo điều hành quản lý KTXH của nhà nước, đồng thời là công cụ để thực hiện ý trí của nhà nước trong kiểm tra, kiểm soát duy trì sự ổn định và phát triển KTXH của đất nước theo những mục tiêu đã định trước. Mặt khác, chúng ta đều đã biết rằng quá trình sản xuất xã hội chỉ có thể diễn ra được bình thường khi có sự quản lý thường xuyên, liên tục của nhà nước. Trong xu thế toàn cầu hoá kinh tế hiện nay thì tác động của hoạt động QLNN đối với quá trình sản xuất xã hội của một quốc gia càng lớn hơn bao giờ hết. Thực tiễn cho thấy, khi hoạt động QLNN kém hiệu quả, đặc biệt ở những nước xảy ra mất ổn định về chính trị thì ngay lập tức nền kinh tế rơi vào suy thoái, thậm chí khủng hoảng. Với ý nghĩa đó, có thể khẳng định TSC là yếu tố cấu thành của quá trình sản xuất xã hội. 1.1.2.2. Khái quát về quản lý tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập Khái niệm Thuật ngữ “quản lý” được sử dụng khá phổ biến trong nhiều lĩnh vực như QLNN, quản lý kinh tế, quản lý tài chính .v.v... Theo giáo trình “Quản lý kinh tế” của Học viện Hậu cần (2010) “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định hướng của chủ
  • 20. 10 thể lên các khách thể nhằm đạt được mục tiêu đã định trước”. Quản lý TSC là một bộ phận, một khâu của quản lý kinh tế. Thực chất của quản lý TSC là các chủ thể quản lý sử dụng các phương pháp, các công cụ tác động tới đối tượng quản lý nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định trong lĩnh vực quản lý TSC. Theo giáo trình Quản lý Tài chính của Học viện Hậu cần (2012) “Quản lý tài sản nhà nước có thể được hiểu là quá trình đưa ra quyết định và thực hiện liên quan đến việc đầu tư mua sắm, khai thác sử dụng và thanh lý tài sản nhà nước”. Xuất phát từ vai trò, chức năng của các cơ quan Nhà nước và đặc điểm của TSC, theo quan điểm của học viên: Quản lý TSC trong các CQNN là sự tác động có tổ chức và bằng các nguyên tắc, phương pháp thông qua khung khổ pháp lý của bộ máy nhà nước đối với TSC trong các CQNN nhằm bảo đảm TSC được đầu tư xây dựng mới, mua sắm, quản lý, sử dụng có hiệu quả. Như vậy quản lý TSC là hoạt động của các chủ thể được xác định theo quy định của pháp luật, thông qua việc sử dụng các phương pháp và công cụ quản lý, được thực hiện từ khâu đầu tư mua sắm để hình thành TSC, đến quản lý khai thác sử dụng và thanh lý TSC, đáp ứng tốt mọi nhiệm vụđược giao. Chủ thể quản lý TSC trong các CQNN là các CQNN trong đó trực tiếp là người đứng đầu CQNN dưới sự lãnh đạo của cấp uỷ Đảng, vai trò tham mưu và trực tiếp thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của cơ quan quản lý công sản, cùng với sự tham gia của mọi tổ chức, cá nhân trong CQNN có liên quan đến sử dụng TSC. Thuật ngữ quản lý được sử dụng khá phổ biến trong nhiều lĩnh vực quản lý nhà nước, quản lý kinh tế, quản lý tài chính.v.v...Quản lý được hiểulà sự tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể lên các khách thể nhằm đặt được mục tiêu đã định trước. Quản lý TSC là một bộ phận, một khâu của quản lý kinh tế. Thực chất của quản lý TSC là các chủ thể quản lý sử dụng phương pháp, công cụ tác động tới đối tượng quản lý nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định trong lĩnh vực quản lý TSC. Nhà nước là người đại diện cho mọi thành viên của cộng đồng, do đó Nhà nước đóng vai trò là đại diện chủ sở hữu TSC. Do đó Nhà nước có quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt TSC. Thông qua cơ chế, chính sách của mình mà Nhà nước giao TSC cho CQNN và ĐVSN công lập khai thácvà sử dụng nhằm đảm bảo tiết kiệm,
  • 21. 11 chống lãng phí, đạt hiệu quả cao. Nhà nước thực hiện vai trò kiểm tra, kiểm soát các quá trình hình thành, sử dụng, khai thác và xử lý tài sản công. Các đơn vị được giao TSC phải thực hiện theo ý chí của Nhà nước mặt khác do những đặc điểm riêng có của TSC là tổ chức, cá nhân được giao trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản không phải là người có quyền sở hữu tài sản; TSC có giá trí rất lớn và địa điểm phân bổ rất rộng hầu khắp các tỉnh thành trên cả nước. Do đó tổ chức quản lý TSC cần theo một cơ chế, chính sách, chế độ thống nhất tránh tình trạng sử dụng tùy tiện, gây thất thoát, lãng phí... Xuất phát từ vai trò, chức năng của cơ quan nhà nước và đặc điểm của TSC, theo quan điểm của tác giả: Quản lý TSC tại ĐVSNCL là sự tác động của các cơ quan QLNN thông qua cơ chế, chính sách do Nhà nước ban hành đến các cơ quan, đơn vị được giao quản lý, sử dụng TSC tại ĐVSNCL nhằm đảm bảo TSC và nguồn kinh phí NSNN được đầu tư, mua sắm, khai thác, sử dụng và xử lý một cách hiệu quả, tiết kiệm và phục vụ tốt cho hoạt động của các cơ quan . Nguyên tắc quản lý tài sản công Nguyên tắc tập trung thống nhất TSC là tài sản quốc gia phải được quản lý tập trung theo quy định của pháp luật thống nhất của nhà nước. Việc phân cấp quản lý TSC hiện nay là nhằm phân công trách nhiệm, nghĩa vụ cho các ngành, các cấp quản lý TSC thuộc ngành, địa phương theo luật pháp thống nhất của nhà nước. Tuyệt đối không phân chia tài sản quốc gia, tài nguyên đất nước. Nhà nước giao quyền quản lý TSC cho các ngành, địa phương, đơn vị để thực hiện tốt nhiệm vụ, chức năng được giao. Mọi sự chiếm dụng TSC làm của riêng đều là vi phạm pháp luật. Nguyên tắc theo kế hoạch Quản lý TSC phải dựa trên cơ sở kế hoạch đã được lập ra. Điều đó có nghĩa là việc khai thác TSC hiện có, tạo lập TSC mới, sử dụng TSC đều theo kế hoạch. Quản lý TSC theo nguyên tắc kế hoạch cho phép khai thác, sử dụng TSC phù hợp kế hoạch phát triển kinh tế quốc dân, tạo lập sự cân đối, hài hòa trong quản lý TSC, đặc biệt đối với tài nguyên, khoảng sản, các công trình thủy lợi, thủy điện,... Tính kế hoạch cho phép các cơ quan, đơn vị chủ động sử dụng có hiệu quả, hợp lý tài sản quốc gia.
  • 22. 12 Nguyên tắc này chống khuynh hướng tùy tiện, tự do trong khai thác, tạo lập cũng như sử dụng TSC. Nguyên tắc tiết kiệm TSC phải được quản lý tốt nhằm bảo đảm sử dụng một cách tiết kiệm. Tiết kiệm ở đây cần nhận thức theo hai khía cạnh là tiết kiệm phải đáp ứng tính hợp lý khi tạo lập, khai thác, sử dụng TSC và tiết kiệm phải đảm bảo tính hiệu quả của TSC. Việc quản lý TSC phải tạo điều kiện để tài sản công phục vụ hợp lý và hiệu quả nhất cho quá trình xây dựng, phát triển đất nước, phục vụ tốt quá trình cải cách nền hành chính quốc gia và phục vụ tốt cho việc quản lý và điều hành đất nước của nhà nước. Mục tiêu quản lý tài sản công Các mục tiêu chung của Nhà nước đều hướng đến sự phát triển, ổn định và hiệu quả của một nhà nước. Tài sản quốc gia cũng vì vậy tồn tại các cách quản lý sử dụng khác nhau vì mục đích hiệu quả đối với quản lý nhà nước cũng như chủ thể của tài sản. Thứ nhất, đảm bảo tiết kiệm, chống lãng phí và khai thác hiệu quả TSC của Nhà nước Thứ hai, đảm bảo sử dụng đúng mục đích, tiêu chuẩn, định mức chế độ mà nhà nước quy định. Thứ ba, đáp ứng yêu cầu công việc của ĐVSNCL gắn với yêu cầu hiện đại hoá và tái trang bị TSC đi liền với hiện đại hoá đất nước. Thứ tư, các mục tiêu khác trong quản lý TSC như; nâng cao hình ảnh của quốc gia mà cụ thể là trong lĩnh vực kết cấu hạ tầng, tạo sự tôn nghiêm và lòng tin đối với công dân và quốc tế, giao lưu học hỏi, tranh thủ sự giúp đỡ về mọi mặt của quốc tế. Muốn vậy công tác quản lý TSC phải hiệu quả, khoa học, hợp lý Vai trò quản lý tài sản công tại các đơn vị sự nghiệp công lập Quản lý TSC giữ vai trò quan trọng, là chìa khoá để dẫn đến thành công của việc sử dụng có hiệu quả TSC, tránh thất thoát, lãng phí. Thứ nhất, quản lý TSC bao gồm hệ thống các quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc, cách thức tổ chức và những điều kiện đảm bảo để thực hiện quản lý TSC tiết kiệm, hiệu quả nên vai trò hàng đầu của quản lý TSC là định hướng, hướng dẫn,chỉ dẫn
  • 23. 13 hành vi và tạo khuôn khổ cho việc tổ chức quản lý TSC. Việc quyết định mua sắm, đầu tư cái gì, ở đâu; việc quyết định điều chuyển, bán, thanh lý tài sản gì. đều phải căn cứ vào nhu cầu thực tế và các quy định của Nhà nước ở trung ương và địa phương. Ngoài ra quản lý còn có tác dụng hướng dẫn trong mối quan hệ qua lại giữa các cơ quan với nhau ,giữa con người với nhau thông qua trình tự, thủ tục thẩm quyền, cách thức thực hiện công việc đó như thế nào. Thứ hai, cơ chế có tác dụng như những căn cứ, cơ sở chuẩn mực để quản lý TSC. Việc phân biệt hành vi đúng - sai, tốt - xấu, hiệu quả - không hiệu quả đều phải căn cứ vào những giá trị, chuẩn mực; những quy định của cơ chế. Thứ ba, cơ chế quản lý có vai trò làm giảm tính bất định bằng cách cung cấp thông tin cần thiết và thiết lập một cơ chế ổn định cho mối quan hệ qua lại giữa các cơ quan, đơn vị trong bộ máy QLNN. 1.1.2.3. Nội dung quản lý tài sản công tại các đơn vị sự nghiệp công lập Nội dung quản lý TSC tại các đơn vị sự nghiệp công lập là thực hiện quản lý quá trình hình thành; khai thác, sử dụng và quá trình kết thúc tài sản. Nội dung cụ thể như sau: Quản lý quá trình hình thành TSC - Mua sắm tài sản: Tài sản phục vụ hoạt động của ĐVSNCL gồm trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp và phương tiện vận tại, máy móc, trang thiết bị làm việc. Trong đó trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp chủ yếu được hình thành bằng hình thức đầu tư xây dựng cơ bản hoặc Nhà nước giao bằng hiện vật, hình thức mua sắm chủ yếu áp dụng cho loại tài sản là phương tiện vận tải, máy móc, trang thiết bị, phương tiện làm việc. Khi cơ quan được thành lập, cùng với quy định về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế cán bộ công chức; cơ quan được cấp một số tài sản gồm: Tài sản làm việc, phương tiện đi lại và các tài sản khác. Phương tiện vận tải, máy móc, trang thiết bị, phương tiện làm việc là cơ sở vật chất thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp; để đưa đón cán bộ, công chức, viên chức đi công tác, phương tiện truyền tải các thông tin báo cáo, phương tiện thực thi công vụ. Công cụ đó với con người hợp thành lực lượng sản xuất - yếu tố động có tính quyết định cho sự phát
  • 24. 14 triển của xã hội. Đặc điểm lớn nhất của phương tiện vận tải, máy móc, trang thiết bị, phương tiện làm việc của ĐVSNCL trong quá trình sử dụng không chuyển tải giá trị của nó vào các sản phẩm quản lý nhà nước và các hoạt động sự nghiệp công, nhưng sự hao mòn lại vẫn diễn ra; do đó phải có biện pháp quản lý cho phù hợp. Cũng do khi sử dụng không được chuyển từng phần giá trị vào sản phẩm quản lý nhà nước lại do từng cá nhân sử dụng phục vụ cho mục đích nhất định - mục đích do Nhà nước quy định, nhưng những mục đích đó dễ bị lẫn với mục đích cá nhân, dễ hoà lẫn vào thị trường; đặc điểm này đòi hỏi phải có cơ chế, chính sách, chế độ, biện pháp quản lý chặt chẽ để tránh sử dụng tài sản vào mục đích cá nhân, sử dụng thu lợi cá nhân. Bên cạnh tài sản được cấp, cơ quan được đầu tư xây dựng mới, mua sắm tài sản từ nguồn NSNN hoặc các nguồn khác được phép sử dụng theo quy định của pháp luật. Quá trình này gồm hai giai đoạn: (i) quyết định chủ trương và thực hiện đầu tư; (ii) mua sắm TSC. Sau khi có chủ trương; việc đầu tư, mua sắm tài sản được thực hiện theo quy định về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản và quy định về mua sắm TSC do Thủ tướng Chính phủ quy định. Toàn bộ tài sản này được quản lý theo quy chế do cơ quan xây dựng trên cơ sở chế độ của Nhà nước quy định và đặc thù hoạt động của cơ quan. Trên cơ sở dự toán ngân sách được giao, tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng loại tài sản cần mua sắm để t chức thực hiện mua sắm. Việc mua sắm tài sản công được thực hiện theo một trong các phương thức: (i) Mua sắm tập trung được áp dụng đối với các loại tài sản có số lượng mua sắm lớn, chủng loại tương tự theo danh mục do cấp có thẩm quyền quy định. (ii) Mua sắm hợp nhất áp dụng trong trường hợp nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản cùng loại và thống nhất gộp thành một gói thầu để giao cho một trong các cơ quan, t chức, đơn vị có nhu cầu thực hiện việc lựa chọn nhà cung cấp; (iii) Mua sắm phân tán được áp dụng đối với các loại tài sản còn lại. Việc lựa chọn nhà thầu cung cấp tài sản được thực hiện theo các hình thức: i) Đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu, gồm đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh... (ii) Đàm phán giá được áp dụng đối với các loại tài sản có thông số về tiêu chuẩn, kỹ thuật rõ ràng, có mức giá bán do nhà cung cấp công bố công khai áp dụng thống nhất.
  • 25. 15 - Bổ sung tài sản: Hàng năm căn cứ vào nhiệm vụ được giao đơn vị lập kế hoạch bổ sung tài sản. Việc bổ sung tài sản có thể thông qua hình thức mua sắm từ nguồn NSNN hoặc các nguồn khác được phép sử dụng theo quy định của pháp luật; tiếp nhận tài sản từ cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân khác hoặc thu hồi từ các dự án đã kết thúc. Quản lý quá trình khai thác và sử dụng TSC Đây là khâu có ý nghĩa quan trọng trong việc phát huy hết vai trò của TSC. Quản lý khâu này là thực hiện quản lý TSC theo mục đích, chế độ, tiêu chuẩn, định mức gồm những nội dung sau: a/ Quản lý quá trình thu hồi, điều chuyển, bán tài sản từ đơn vị này sang đơn vị khác Về thu hồi tài sản Thực tế, trong quá trình đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản, xuất hiện cơ quan, đơn vị đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản vượt định mức, vượt tiêu chuẩn hoặc sử dụng tài sản sai mục đích, trái với quy định của Nhà nước hoặc có tài sản dư thừa do sát nhập, hoặc do thay đổi chức năng, nhiệm vụ hoặc có tài sản không còn phù hợp với nhu cầu sử dụng của đơn vị nhưng lại chưa có cơ quan, đơn vị có nhu cầu xin tiếp nhận tài sản. Do đó, để tránh lãng phí, thất thoát tài sản, Nhà nước phải thu hồi. Việc thu hồi tài sản công thường được xử lý trong trường hợp: Đơn vị được giao trực tiếp sử dụng tài sản công không còn nhu cầu sử dụng hoặc giảm nhu cầu sử dụng do sáp nhập, hợp nhất, thay đổi chức năng, nhiệm vụ và các nguyên nhân khác; tài sản công được trang bị vượt quá tiêu chuẩn, định mức được phép sử dụng; tài sản sử dụng sai mục đích, trái quy định của Nhà nước. Khi có tài sản thuộc trường hợp phải thu hồi, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ quyết định thu hồi tài sản để xử lý, có thể giao cho đơn vị khác có nhu cầu, có thể bán thu tiền nộp ngân sách… Về điều chuyển Thêm vào đó, trong quá trình sử dụng tài sản công sẽ nảy sinh các vấn đề như: có cơ quan, đơn vị thay đổi về chức năng, nhiệm vụ; một số cơ quan chia tách, sáp nhập, giải thể.v.v... dẫn đến có cơ quan, đơn vị dư thừa hoặc không còn nhu cầu sử dụng tài sản; trong khi một số cơ quan, đơn vị khác lại đang có nhu cầu sử dụng. Mặt
  • 26. 16 khác, một số tài sản đối với đơn vị này không còn sử dụng được, nhưng đối với với đơn vị khác vẫn còn sử dụng được. Để tránh tình trạng lãng phí trong sử dụng tài sản, Nhà nước thực hiện việc điều chuyển TSC giữa các ĐVSNCL với nhau hoặc giữa ĐVSNCL với các đơn vị khác. Việc điều chuyển tài sản phải tuân thủ những nguyên tắc và được thực hiện theo một trình tự chặt chẽ. Tài sản công do cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp đang quản lý, sử dụng chỉ được điều chuyển cho ĐVSNCL hoặc tổ chức khác khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp đặc biệt có lệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động tài sản để khắc phục thiên tai, địch họa. Mọi TSC khi điều chuyển từ cơ quan này sang cơ quan khác phải được kiểm kê, xác định giá trị còn lại, ghi tăng, giảm tài sản và giá trị tài sản. b. Quản lý việc bảo dưỡng, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp tài sản Nhằm duy trì hoạt động của TSC, đảm bảo cho việc sử dụng TSC có hiệu quả, tiết kiệm, đáp ứng được nhu cầu công tác của các ĐVSNCL; việc bảo dưỡng, cải tạo, sửa chữa hay nâng cấp TSC là điều cần thiết. Trong quá trình sử dụng TSC, ban lãnh đạo của các ĐVSNCL giao tài sản cho các đơn vị trực thuộc hoặc các cá nhân chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý, sử dụng. Thêm vào đó, song song với việc xây dựng và ban hành nội quy, quy chế quản lý TSC, đồng thời mở sổ sách kế toán theo dõi tình hình biến động của TSC thì việc theo dõi công tác bảo dưỡng, cải tạo, sửa chữa hoặc nâng cấp TSC cũng cần được chú trọng. Quản lý quá trình bảo dưỡng, cải tạo, sửa chữa hoặc nâng cấp TSC giúp các ĐVSNCL kiểm soát được chi phí sử dụng cho TSC, đồng thời đánh giá được hiệu quả sử dụng của TSC, từ đó đề ra chính sách sử dụng TSC cho phù hợp với tình hình của đơn vị. Thêm vào đó, ĐVSNCL thực hiện chế độ kê khai, đăng ký, báo cáo, kiểm kê đột xuất và định kỳ TSC theo quy định của pháp luật; Kiểm tra, thanh tra, giám sát quá trình quản lý, sử dụng TSC; Bảo dưỡng, sửa chữa TSC theo yêu cầu kỹ thuật và đặc điểm sử dụng. Quá trình bảo dưỡng, cải tạo, sữa chữa, nâng cấp TSC cần có quy định và quy trình cụ thể, cần chỉ rõ trách nhiệm và nghĩa vụ của các cá nhân, tập thể có liên quan
  • 27. 17 Quản lý quá trình kết thúc sử dụng TSC TSC đưa vào sử dụng sau một thời gian nhất định đều có quá trình kết thúc để thay thế bằng tài sản khác (trừ đất đai và một số công trình có tính chất tài sản lâu bền khác). Khi TSC hết thời gian sử dụng, đã hao mòn hết hoặc hư hỏng không còn sử dụng được thì phải được tiến hành thanh lý để thu hồi phần giá trị có thể thu hồi được cho NSNN và đồng thời đó cũng là căn cứ để chuẩn bị đầu tư, mua sắm tài sản mới. Thanh lý tài sản là việc làm kết thúc hoạt động của một đời tài sản. Đối với những tài sản không cần dùng, không còn sử dụng được mà không có quyết định thu hồi hoặc điều chuyển của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, ĐVSNCL trực tiếp sử dụng tài sản đó ra quyết định hoặc báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thanh lý theo quy định của pháp luật. Tài sản khi được đầu tư xây dựng, khi được điều chuyển, khi được thu hồi đều do cơ quan có thẩm quyền quyết định. Do đó, đối với những tài sản đến thời gian phải thanh lý, thì các ĐVSNCL được giao trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản phải thực hiện việc thanh lý theo quy định của pháp luật, có nghĩa là thực hiện ra quyết định thanh lý hoặc làm thủ tục báo cáo cơ quan cấp trên trực tiếp để xem xét, ra quyết định thanh lý hoặc báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thanh lý theo quy định của pháp luật Quản lý quá trình thanh tra, kiểm tra tài sản công TSC là tài sản của chung do đó rất dễ dàng dẫn đến việc lạm dụng, lãng phí và thất thoát. Công tác thanh tra, kiểm tra vì thế mà trở nên vô cùng quan trọng và cấp thiết. Mục đích của việc thanh tra, kiểm tra là giúp quản lý, sử dụng TSC theo đúng tiêu chuẩn, định mức và quy định của pháp luật. Trong quản lý kinh tế nói chung, quản lý TSC nói chung, Nhà nước phải thường xuyên tiến hành kiểm tra, giám sát nhằm ngăn chặn và xử lý kịp thời những hành vi vi phạm trong quá trình sử dụng TSC. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của Nhà nước là một khâu quan trọng trong quản lý TSC. Kiểm tra, giám sát nhằm tìm ra những ưu điểm, những nhân tố mới, tích cực để phát huy, đồng thời phát hiện những sai lệch của đối tượng quản
  • 28. 18 lý để uốn nắn kịp thời. Thanh tra, kiểm tra cần đảm bảo xử lý kịp thời, nghiêm minh theo quy định của pháp luật liên quan đối với các tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý có hành vi vi phạm trong quản lý, sử dụng TSC. Việc thanh tra, kiểm tra phải thực hiện từ khâu giao TSC, lập dự toán, đầu tư xây dựng, mua sắm, quản lý, sử dụng, xử lý tài sản để phòng ngừa sai phạm; tăng cường công tác giám sát của cộng đồng... Mặt khác, qua kiểm tra, giám sát có thể phát hiện kịp thời những bất cập, bất hợp lý của chính cơ chế, chính sách liên quan đến sử dụng TSC để hoàn thiện, sửa đổi cho phù hợp. Thiếu khâu này, hoạt động quản lý sẽ kém hiệu quả, hiệu lực. Yêu cầu của công tác kiểm tra, giám sát là phải trung thực, đầy đủ, chính xác, khách quan và phải được tiến hành một cách thường xuyên, kịp thời để phát hiện và xử lý các vi phạm, sai phạm trong sử dụng TSC. 1.1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý tài sản công tại các đơn vị sự nghiệp công lập Nhóm các nhân tố khách quan Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chế độ, quản lý tài sản công Trong thời gian qua, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chế độ, quản lý TSC tại các ĐVSNCL đã từng bước được hình thành để đưa công tác quản lý TSC tại các ĐVSNCL vào nề nếp. Song so với yêu cầu thực tế quản lý thì hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chế độ quản lý TSC tại các ĐVSNCL vừa thiếu, vừa chưa đồng bộ, tính pháp lý chưa cao, còn nhiều sơ hở, có những chính sách pháp luật bất hợp lý, không phù hợp với thực tế chậm được sửa đổi, bổ sung, xây dựng văn bản mới nên đã ảnh hưởng rất lớn đến hiệu lực và hiệu quả của cơ chế quản lý TSC tại các ĐVSNCL. Trong một thời gian khá dài (từ năm 2007 trở về trước) hiệu lực của cơ chế quản lý TSC tại các ĐVSNCL thấp (văn bản pháp luật cao nhất về quản lý TSC mới do Chính phủ ban hành), Luật Quản lý tài sản nhà nước mới được Quốc hội thông qua tháng 4/2008 và có hiệu lực thi hành từ 01/01/2009 và cho đến nay đã có rất nhiều thông tư chỉnh sửa bổ sung cho Luật này nhưng cũng chưa thể đảm bảo phù hợp hoàn toàn. Để đảm bảo tính đồng bộ cần rà soát hệ thống văn bản pháp luật có liên quan, nên trong quá trình xây dựng phải thay đổi nhiều về phạm vi, đối tượng và phải xin
  • 29. 19 ý kiến của nhiều Bộ, ngành, địa phương nên quy trình kéo dài. Các văn bản dưới luật điều chỉnh từng loại tài sản đã được ban hành khá đầy đủ, song còn nhiều bất cập, chưa phù hợp với thực tế. Điều kiện, môi trường kinh tế - xã hội Những thay đổi về điều kiện KTXH và chính sách chi tiêu công cho các ĐVSNCL là các yếu tố dẫn đến quá trình đổi mới trong việc mua sắm, quản lý TSC. Trong thời kỳ bao cấp, công tác quản lý TSC thiếu chặt chẽ, đất đai, nhà xưởng, tài sản còn bị sử dụng lãng phí, thất thoát… đã làm giảm nội lực của nền kinh tế. Cùng với sự chuyển đổi nền kinh tế và xu thế hội nhập đòi hỏi phải thay đổi cơ chế chính sách về quản lý TSC. Đối với việc mua sắm tài sản: Các ĐVSNCL mua sắm tài sản phải theo dự toán được duyệt, nhưng dự toán lại không sát với nhu cầu thực tế (về chủng loại, chất lượng và giá cả). Nhiều đơn vị do còn nặng tư tưởng bao cấp nên khi lập dự toán chưa xuất phát từ nhu cầu thực tế dẫn đến khi mua tài sản về không sử dụng được, để tồn kho gây lãng phí. Đồng thời việc kiểm tra kiểm soát của cơ quan chủ quản chưa tốt nên có tình trạng nơi thừa nơi thiếu. Mặc dù Chính phủ và Bộ Tài chính có những văn bản quy định rất chặt chẽ về quy định mua sắm và quản lý tài sản nhưng tình trạng đấu thầu hình thức vẫn còn phổ biến, như chia nhỏ gói thầu để không phải đấu thầu, nâng khống giá hoặc thay đổi chủng loại để thu lợi bất chính, chưa thực sự quan tâm đến chất lượng tài sản. Công tác quản lý TSC trong ĐVSNCL còn nhiều yếu kém: Do các đơn vị còn nặng tính bao cấp nên chưa thực sự quan tâm đến hiệu quả sử dụng tài sản, việc hạch toán và theo dõi tài sản không kịp thời và đầy đủ, kế toán chưa tính hao mòn và trích khấu hao tài sản cố định đúng chế độ quy định, thậm chí có đơn vị không phản ánh tài sản vào sổ và báo cáo kế toán. Đây là kẽ hở để phát sinh thất thoát, nhất là các loại tài sản và thiết bị chuyên dùng điện tử, tin học. Vì vậy công tác quản lý TSC chưa được phát huy. Nhóm các nhân tố chủ quan Bộ máy quản lý tài sản công Nhân tố lãnh đạo đóng vai trò vô cùng quan trọng trong bất kỳ tổ chức nào. Lãnh đạo đơn vị tiến hành tổ chức bộ máy hoạt động của tổ chức như thế nào, có
  • 30. 20 khoa học, hợp lý và phù hợp hay không, sẽ quyết định rất lớn tới hiệu quả hoạt động của tổ chức đó. Đối với hoạt động quản lý TSC cũng vậy. Bộ máy quản lý TSC cần được xây dựng một cách có hệ thống, khoa học và quan trọng là phù hợp với tình hình của đơn vị. Năng lực của cán bộ công chức làm công tác quản lý tài sản công Năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức là một trong những điều kiện tiên quyết bảo đảm cho cơ chế quản lý TSC được thực hiện hiệu lực, hiệuquả. Song "chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức chưa đáp ứng kịp yêu cầu”. Trong quá trình hoạt động, đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý TSC trong cả nước do hầu hết được chuyển từ các bộ phận khác trong Sở Tài chính (đối với các địa phương), Vụ Kế hoạch - Tài chính (đối với các Bộ, ngành trung ương); hoặc chuyển từ các cơ quan khác tới hoặc tuyển dụngsinh viên mới ra trường nên số lượng còn thiếu, số cán bộ có kinh nghiệm không nhiều, trong khi đó đa phần là lực lượng trẻ, chưa trải qua nhiều lĩnh vực công tác nên chưa có cách nhìn toàn diện và chưa có kinh nghiệm thực tế nên ảnh hưởng rất lớn đến công tác hoạch định, xây dựng chính sách chế độ về quản lý TSC. Đối tượng sử dụng tài sản công Đối tượng sử dụng TSC rất đa dạng và đông đảo, trải đều trên phạm vi cả nước. Bên cạnh đó, trình độ hiểu biết pháp luật của những đối tượng này cũng rất khác nhau. Trong thực tế hiệu lực, hiệu quả cơ chế quản lý TSC trong thời gian qua bị ảnh hưởng khá nghiêm trọng bởi khu vực này. Thực tế cho thấy, mặc dù Nhà nước đã ban hành khá nhiều quy định về tiêu chuẩn, định mức chế độ quản lý TSC, thế nhưng trong những năm qua, dường như kiểm tra bất kỳ ĐVSNCL thì cũng đều có vi phạm về chế độ quản lý TSC. Không ít Bộ, ngành địa phương đầu tư xây dựng TSC, mua sắm tài sản vượt tiêu chuẩn, định mức. Xây dựng TSC bằng nguồn NSNN rồi đưa vào sử dụng sai mục đích. Có nơi, trụ sở cơ quan công quyền sử dụng không hết, bỏ hoang hoặc đem cho thuê làm cửa hàng kinh doanh. Không những sử dụng diện tích mặt bằng sai chế độ, chính sách, tình trạng lãng phí điện, nước, điện thoại nơi công sở vẫn diễn ra. Nhiều trường hợp, trong phòng làm việc không có người, nhưng các thiết bị điện như đèn chiếu sáng, quạt, điều hòa, tủ lạnh vẫn trong chế độ đang sử dụng.
  • 31. 21 Hiện tượng sử dụng xe công vào việc riêng vẫn diễn ra. Tại các lễ hội, người dân dễ dàng bắt gặp nhiều chiếc xe ô tô công chở cán bộ, công chức và người thân đi tham quan. Những sai phạm nêu trên xảy ra, một phần do trình độ hiểu biết pháp luật của cán bộ, công chức còn hạn chế, song phần lớn là do cán bộ cố ý làm sai các quy định của nhà nước về quản lý TSC. Tính tự chủ về tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 quy định cơ chế tự chủ của ĐVSNCL, trong đó có quy định cụ thể và chi tiết về cơ chế tự chủ tài chính. Nguồn tài chính của đơn vị được thu từ hoạt động dịch vụ sự nghiệp công; thu từ các loại phí và lệ phí; vốn vay, viện trợ, tài trợ hoặc ngân sách nhà nước cho các nhiệm vụ không thường xuyên. ĐVSNCL có thể sử dụng nguồn tài chính này để chi đầu tư; chi thường xuyên; chi nhiệm vụ không thường xuyên. Do đó, công tác quản lý TSC của các ĐVSNCL cũng cần có những thay đổi để đảm bảo tính tự chủ của đơn vị, đặc biệt là tự chủ về tài chính. Khi đơn vị buộc phải độc lập thu, chi mà không có hoặc ít liên quan đến nguồn NSNN được cấp phát, đơn vị phải tổ chức thực hiện quá trình quản lý TSC chặt chẽ và sát sao hơn, tránh tối đa mọi thất thoát, lãng phí. Vì nguồn NSNN cấp phát có hạn, nếu không quản lý TSC một cách hiệu quả thì đơn vị phải tự cân đối thu, chi để mua sắm, sửa chữa TSC, đảm bảo cho hoạt động của đơn vị mình. 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lýtài sản công tại các đơn vị sự nghiệp công lập 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý tài sản công tại Học viện chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh là cơ quan trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng; đặt dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp, toàn diện, thường xuyên của Bộ Chính trị, Ban Bí thư. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh là trung tâm quốc gia đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý trung, cao cấp, cán bộ khoa học lý luận chính trị của Đảng, Nhà nước và các đoàn thể chính trị - xã hội; là trung tâm quốc gia nghiên cứu khoa học lý luận chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, nghiên cứu đường lối, chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, nghiên cứu khoa học chính trị, khoa học lãnh đạo, quản lý phục vụ giảng dạy, học tập, góp phần cung cấp luận cứ khoa học trong việc hoạch định đường lối, chủ trương của Đảng, Nhà nước.
  • 32. 22 Công tác quản lý TSC tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh đã có nhiều thành tựu nhất định, góp phần sử dụng có hiệu quả tài sản được hình thành từ nguồn vốn của Nhà nước. Các kinh nghiệm của Học viện bao gồm : Thứ nhất, bước đầu đã xây dựng, hình thành được cơ sở dữ liệu về TSC do Học viện đang quản lý, sử dụng và báo cáo Bộ Tài chính để đăng nhập vào cơ sở dữ liệu quốc gia về TSC đối với 4 loại tài sản là nhà, đất, xe ô tô và tài sản có giá trị trên 500 triệu đồng trở lên/1đơn vị tài sản. Các đơn vị dự toán trực thuộc Học viện đã tổ chức hạch toán, ghi chép sổ tài sản để theo dõi TSC được giao quản lý, sử dụng theo quy định cả về số lượng và giá trị. Thứ hai, đã hình thành bộ máy quản lý TSC của hệ thống Học viện để tổ chức thực hiện cơ chế, chính sách về quản lý TSC của Nhà nước. Các quy trình nghiệp vụ quản lý tài sản cũng từng bước được hoàn thiện góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả của công tác quản lý. Thứ ba, hoạt động quản lý TSC của Học viện đã có sự gắn kết với quản lý tài chính. Việc xác định nhu cầu về tài sản và quyết định chủ trương đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản đã được thực hiện cùng với quá trình xây dựng dự toán NSNN, đảm bảo phù hợp với khả năng nguồn lực tài chính có thể huy động để thực hiện và được thẩm định một cách chặt chẽ theo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả, đúng tiêu chuẩn, định mức về trang bị, sử dụng TSC của Nhà nước. Thứ tư, đã thực hiện xong việc rà soát và báo cáo các cơ quan có thẩm quyền phương án xử lý các cơ sở nhà, đất đang quản lý, sử dụng theo quy định, trên cơ sở đó đã thực hiện giải quyết dứt điểm được một số tồn tại, vi phạm trong quản lý, sử dụng đất như chấm dứt việc cho thuê tài sản là đất không đúng quy định tại một số đơn vị. 1.2.2. Kinh nghiệm quản lý tài sản công tại Đại học Huế Đại học Huế được thành lập tháng 4/1994 theo Nghị định 30/CP của Chính phủ trên cơ sở tổ chức và sắp xếp lại các trường đại học và cao đẳng trên địa bàn thành phố Huế. Đại học Huế kế thừa truyền thống Viện Đại học Huế ra đời từ năm 1957. Các trường đại học, viện nghiên cứu, các khoa, trung tâm, đơn vị trực thuộc Đại học Huế có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng. hiện nay, Đại học Huế có
  • 33. 23 08 trường đại học thành viên là: Trường Đại học Khoa học, Trường Đại học Sư phạm, Trường Đại học Y Dược, Trường Đại học Nông lâm, Trường Đại học Nghệ thuật, Trường Đại học Kinh tế, Trường Đại học Ngoại ngữ; Trường Đại học Luật, 02 khoa trực thuộc: Khoa Giáo dục Thể chất, Khoa Du lịch; Phân hiệu tại tỉnh Quảng Trị; 6 trung tâm đào tạo, nghiên cứu, phục vụ, Viện nghiên cứu và Nhà xuất bản. Với lịch sử ra đời và phát triển nhiều năm, công tác quản lý và sử dụng TSC của Đại học Huế đã cho thấy: Một là, hầu hết các trường đại học đã tuân thủ và thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng TSC, thực hiện việc đầu tư, mua sắm bằng nguồn vốn NSNN theo đúng quy định, chấp hành các chế độ quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, quy chế mua sắm tài sản hiện hành bằng nguồn vốn NSNN góp phần thực hiện tốt công tác quản lý, sử dụng cơ sở vật chất trong các trường đại học công lập. Việc đầu tư xây dựng và mua sắm tài sản được thực hiện theo quy hoạch, kế hoạch, định mức, tiêu chuẩn và được xác định trong dự toán NSNN hàng năm. Đồng thời, để phục vụ mục tiêu kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, ổn định an sinh xã hội; các trường đại học công lập đã nghiêm túc thực hiện việc tạm dừng xây dựng các công trình mới, tạm dừng trang bị mới xe ô tô, phương tiện làm việc, trang thiết bị. Hai là, các trường đại học công lập đã thực hiện việc báo cáo thống kê hàng năm, việc quản lý, theo dõi, ghi chép trên sổ sách, tính giá trị hao mòn tài sản theo quy định, quy trình quản lý, theo dõi và xử lý TSCĐ theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước. Nhìn chung, không có hiện tượng vượt tiêu chuẩn, định mức... dùng tài sản cho thuê, cho mượn hoặc liên doanh liên kết để thu tiền riêng cho đơn vị. Ba là, các trường Đại học đã chủ động thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy biên chế và tài chính đối với ĐVSNCL theo Nghị định 16/2015/NĐ-CP được chính phủ ban hành ngày 14/02/2015. Đã ban hành quy chế chi tiêu nội bộ gắn với tình hình tài chính của đơn vị nhằm chủ động trong chi tiêu tài chính đạt hiệu quả cao nhất. Bốn là, một số trường Đại học đã ban hành quy chế, quy định quy trình mua sắm, đầu tư trang cấp cơ sở vật chất và quản lý sử dụng TSC của đơn vị mình. Như Trường Đại học Nông lâm ban hành quy trình mua sắm, xây dựng, trang cấp và quản
  • 34. 24 lý tài sản vào tháng 07/2015, Đại học Huế ban hành quy định công tác mua sắm, quản lý và sử dụng tài sản Nhà nước tại Đại học Huế đã tạo khung hành lang pháp lý cho các trường chủ động cho việc đầu tư trang cấp tài sản công cũng như quy định quản lý và sử dụng TSC. Năm là, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Đại học Huế đã thực hiện việc phân cấp, phân quyền quyết định đầu tư cho các Trường Đại học điều này tạo điều kiện thuận lợi cho các trường cân đối nguồn tài chính của đơn vị mình để đầu tư, trang cấp cơ sở vật chất nhằm từng bước đáp ứng yêu cầu phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học của các đơn vị. 1.2.3. Bài học rút ra cho Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên Là một ĐVSNCL trực thuộc sự quản lý của Đại học Thái Nguyên, ĐH Khoa học đã từng bước hoàn thiện và củng cố công tác quản lý, sử dụng TSC sao cho phù hợp tình hình tài chính của đơn vị, đồng thời đảm bảo thực hiện lộ trình phát triển hoạt động giảng dạy, học tập, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ của Nhà trường. Trên cơ sở kinh nghiệm quản lý và sử dụng TSC của Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh và Đại học Huế, có thể rút ra bài học cho ĐH Khoa học như sau : Một là, xây dựng và hoàn thiện bộ máy quản lý TSC một cách khoa học, trong đó phân công công việc rõ ràng, rành mạch, xác định rõ nghĩa vụ và quyền lợi của các đơn vị trong quản lý và sử dụng TSC của Nhà trường. Đồng thời, phân cấp quản lý rõ ràng đối với các đối tượng quản lý và đối tượng sử dụng TSC trong Nhà trường. Hai là, chuẩn hoá quy trình quản lý TSC thông qua hoàn thiện việc lập kế hoạch, thực thi kế hoạch và kiểm tra, giám sát việc sử dụng TSC của cán bộ, giảng viên và sinh viên trong toàn trường. Đặc biệt, quy định về quản lý và sử dụng TSC mà Nhà trường đã ban hành cần được định kỳ rà soát để kịp thời phát hiện những lỗ hổng trong quản lý, tránh thất thoát tài sản cho Nhà trường. Ba là, hàng năm, công tác kiểm kê, thống kê tài sản cần được tiến hành minh bạch và đúng quy định hiện hành của Nhà nước. Thực hiện thường xuyên chế độ giám sát và báo cáo về tình trạng, hiện trạng TSC tại trường để kịp thời xử lý khi có nhu cầu bảo dưỡng, sửa chữa và mua mới TSC.
  • 35. 25 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Câu hỏi nghiên cứu Xuất phát mục tiêunghiên cứu,đềtài sẽphải làmrõ và trảlờiđượccáccâuhỏisau: [1] Thực trạng quản lý TSC tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên như thế nào? [2] Yếu tố nào ảnh hưởng tới quản lý TSC tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên? [3] Giải pháp nào để hoàn thiện quản lý TSC tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên? 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu 2.2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Dữ liệu thứ cấp của đề tài được trích dẫn và tổng hợp từ các tài liệu khác nhau bao gồm: - Các giáo trình, sách chuyên khảo về lĩnh vực kinh tế, tài chính, quản lý kinh tế, quản lý TSC. - Các báo cáo tổng kết năm, tổng kết hoạt động liên quan đến cơ sở vật chất của Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên. - Các dữ liệu từ báo đã được xuất bản, các báo cáo nghiên cứu khoa học viết về quản lý TSC đã được đăng trên các tạp chí chuyên ngành, trên các trang báo điện tử hoặc báo giấy. - Công trình nghiên cứu khoa học của các tác giả đi trước. 2.2.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp Thông tin sơ cấp của đề tài được tổng hợp trên cơ sở điều tra qua bảng câu hỏi khảo sát. - Đối tượng khảo sát: là các đối tượng có liên quan đến hoạt động quản lý TSC của Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên bao gồm: + Đối tượng quản lý (người quản lý, nhà quản lý) + Đối tượng sử dụng (cán bộ, giảng viên, sinh viên) - Cỡ mẫu khảo sát
  • 36. 26 Căn cứ tính cỡ mẫu dựa trên tổng số lượng người thuộc đối tượng khảo sát và sử dụng công thức Slovin để tính cỡ mẫu như sau: 𝐧 = 𝐍 𝟏 + 𝐍 × 𝐞𝟐 Trong đó: n là quy mô mẫu N: số lượng tổng thể e: sai số chuẩn (e=0,05) Dựa vào các đối tượng khảo sát, tác giả xác định cỡ mẫu đối với đối tượng là người quản lý, nhà quản lý tài sản. Hiện nay, tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên, Ban Giám hiệu và Phòng Quản trị - Phục vụ là các đơn vị đại diện quản lý TSC. Ban Giám hiệu gồm 02 người và Phòng Quản trị - Phục vụ gồm 23 người. Như vậy, tác giả sẽ phát ra 25 phiếu dành cho nhà quản lý. Đối với đối tượng là người sử dụng tài sản, là các giảng viên, các cán bộ đang công tác tại trường, các sinh viên đang theo học. Theo thống kê số cán bộ nhân viên, giảng viên của đơn vị đến 31/12/2019 là 309 người, số sinh viên đang theo học là 5072 người, tổng là 5381 người sử dụng TSC (trong đó: cán bộ nhân viên, giảng viên chiếm 5,74% và sinh viên chiếm 94,26%). Áp dụng công thức tính cỡ mẫu Slovin sẽ cho ra kết quả cỡ mẫu trong nghiên cứu này là n = 373,32 Do vậy, số phiếu phát ra là 373 phiếu (Trong đó: cán bộ nhân viên, giảng viên có 21 phiếu và sinh viên có 352 phiếu) Tác giả tiến hành khảo sát thông qua phát phiếu trực tiếp tới đối tượng khảo sát. - Bảng câu hỏi khảo sát Bảng câu hỏi thiết kế để người được khảo sát tự trả lời các câu hỏi trong bảng nhằm thu thập thông tin cần nghiên cứu trong luận văn này. Việc sử dụng bảng câu hỏi để thu thập thông tin nhằm đạt được những mục đích sau: + Tiết kiệm chi phí, thời gian và nguồn nhân lực nhằm đáp ứng được một lượng thông tin cần thiết trong một khoảng thời gian hợp lý. + Đảm bảo được tính ẩn danh cao vì người nghiên cứu và đối tượng khảo sát không cần gặp nhau, người được khảo sát có thể trả lời các câu hỏi một cách khách quan.
  • 37. 27 Bảng câu hỏi thực trạng về hoạt động quản lý TSC tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên nhằm đánh giá công tác mua sắm, sử dụng và quản lý TSC tại đơn vị. Bảng tiết kế gồm 2 phần. * Phần 1: Những thông tin chung: Bao gồm những câu hỏi được đưa ra nhằm thu thập những thông tin cơ bản về người được khảo sát; bao gồm những thông tin về: công việc đang làm, trình độ chuyên môn, độ tuổi, giới tính,… nhằm xác định mức độ tin cậy của các kết quả khảo sát (mức độ tin cậy của thông tin cũng phụ thuộc nhiều vào yếu tố trình độ, kinh nghiệm của người được khảo sát). Phần này bao gồm các câu hỏi lựa chọn mà người được khảo sát chỉ chọn một câu trả lời. * Phần 2: Những câu hỏi lựa chọn: Bao gồm các câu hỏi cụ thể về đánh giá công tác quản lý TSC tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên.Các câu hỏi này có thể có nhiều hơn một lựa chọn. Phần câu hỏi lựa chọn trong phiếu khảo sát, tác giả sử dụng thang đo Likert 5 mức độ. Người tham gia khảo sát, điều tra sẽ lựa chọn điểm số bằng cách đánh dấu vào ô tương ứng với mức điểm từ 1 đến 5 để thể hiện ý kiến cá nhân tương ứng với các mức từ “Hoàn toàn không đồng ý” đến “Hoàn toàn đồng ý”. Tổng hợp điểm số bình quân sẽ phản ánh chất lượng công tác quản lý TSC tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên với 5 mức đánh giá theo thang điểm sau: Bảng 2.1. Thang đo và ý nghĩa thang đo Khoảng điểm Ý nghĩa 1,00 – 1,80 Hoàn toàn không đồng ý 1,81 – 2,60 Không đồng ý 2,61 – 3,40 Bình thường 3,41 – 4,20 Đồng ý 4,21 – 5,00 Hoàn toàn đồng ý 2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin - Đối với thông tin thứ cấp: Sau khi thu thập được các thông tin tiến hành phân loại, sắp xếp thông tin theo thứ tự ưu tiên về độ quan trọng của thông tin, mức độ phù
  • 38. 28 hợp của thông tin với nội dung nghiên cứu. Trên cơ sở đó, sử dụng theo dạng trích dẫn nguyên bản hay trích dẫn có chọn lọc phù hợp với đối tượng và mục tiêu nghiên cứu trong từng phần nghiên cứu. - Đối với thông tin sơ cấp: Sau khi hoàn thành việc thu thập, thông tin sẽ được kiểm tra, phân loại theo từng chuyên mục của nội dung nghiên cứu. Sau đó, các thông tin được tổng hợp lại sử dụng trong từng mục đích nghiên cứu và phục vụ cho các kết luận của từng mục nghiên cứu. Việc xử lý thông tin và số liệu được thực hiện bằng phần mềm ứng dụng tin học, phương pháp tổng hợp căn cứ vào kết quả khảo sát, kết quả thu thập thông tin để tổng hợp cho phù hợp với mục đích nghiên cứu. 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin 2.2.3.1. Phương pháp thống kê mô tả Áp dụng phương pháp nhằm thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán để phản ánh một cách tổng quát về đối tượng nghiên cứu là quản lý TSC qua các năm (2017 – 2019) để có nhận xét về tình hình mua sắm, sử dụng và quản lý TSC tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên. Bên cạnh đó, xem xét đánh giá chất lượng và hiệu quả sử dụng cũng như hiệu quả quản lý TSC. Từ đó có nhận xét về thực trạng và nguyên nhân, tìm ra các giải pháp hoàn thiện quản lý TSC. 2.2.3.2. Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh là phương pháp chủ yếu dùng trong phân tích hoạt động kinh tế, phương pháp so sánh đòi hỏi các chỉ tiêu phải đồng nhất cả về thời gian và không gian. Tùy theo mục đích phân tích mà xác định gốc so sánh. Gốc so sánh được chọn là gốc về thời gian hoặc không gian, kỳ phân tích được lựa chọn là kỳ báo cáo hoặc kỳ kế hoạch, giá trị so sánh có thể sử dụng số tuyệt đối hoặc tương đối hoặc số bình quân. Trong luận văn tác giả sử dụng phương pháp: So sánh số tuyệt đối: Là kết quả của phép trừ giữa số liệu của kỳ phân tích và số liệu của kỳ gốc. Phương pháp này dùng để so sánh sự biến đối giữa số liệu của kỳ tính toán với số liệu của kỳ gốc để tìm ra nguyên nhân của sự biến đổi đó, từ đó đưa ra các đánh giá và giải pháp tiếp theo.
  • 39. 29 So sánh số tương đối: - Tỷ trọng: Được đo bằng tỷ lệ phần trăm (%), là tỷ lệ giữa số liệu thành phần và số liệu tổng hợp. Phương pháp chỉ rõ mức độ chiếm giữ của chỉ tiêu thành phần trong tổng số, mức độ quan trọng của chỉ tiêu tổng thể. Kết hợp với các phương pháp khác để quan sát và phân tích được tầm quan trọng và sự biến đổi của chỉ tiêu, nhằm đưa ra cá biện pháp quản lý, điều chỉnh kịp thời. - Tốc độ thay đổi: Được đo bằng tỷ lệ phần trăm (%), là tỷ lệ giữa mức thay đổi tuyệt đối giữa kỳ phân tích và kỳ gốc với kỳ gốc. Phương pháp chỉ ra tốc độ thay đổi của chỉ tiêu kinh kế so kỳ gốc. Cùng với các chỉ tiêu khác, chỉ tiêu này phản ánh được khả năng thay đổi giữa các kỳ và so sánh giữa chúng và tốc độtăng trưởng của các chỉ tiêu khác nhằm phân tích, đánh giá, tìm nguyên nhân và đưa racác biện pháp giải quyết. Phương pháp này được sử dụng trong luận văn qua các phần như tổng hợp chung tình hình nhân sự, kết quả tuyển sinh qua các năm, tình hình mua sắm tài sản và các số liệu liên quan. 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình tài sản công - Thống kê số lượng TSC, giá trị TSC, phân loại TSC: Tác giả lập bảng thống kê TSC của ĐH Khoa học theo số lượng, giá trị và phân loại (TSCĐ và CCDC) để thấy được quy mô TSC về chất và lượng. Số liệu thống kê được phân chia theo các đơn vị trực thuộc Nhà trường để thấy được tình hình phân bổ TSC và phân chia nhiệm vụ quản lý TSC. - Thống kê đối tượng quản lý và sử dụng TSC: tác giả phân chia đối tượng liên quan đến công tác quản lý TSC tại ĐH Khoa học bao gồm đối tượng quản lý và đối tượng sử dụng. Đối tượng quản lý bao gồm thành viên Ban Giám hiệu nhà trường và Phòng Quản trị - Phục vụ. Đối tượng sử dụng bao gồm toàn bộ cán bộ, giảng viên, sinh viên hiện đang theo học và công tác tại nhà trường. 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh thực trạng quản lý tài sản công *) Chỉ tiêu về quản lý quá trình hình thành TSC Nhóm chỉ tiêu này bao gồm dữ liệu về các hoạt động của đối tượng quản lý tác động lên việc hình thành TSC, bao gồm:
  • 40. 30  Xác định nguồn hình thành nên TSC (từ nguồn NSNN hay nguồn tự thu – chi của nhà trường);  Điều kiện để hình thành TSC (do nhu cầu của cán bộ, giảng viên, sinh viên hay nhà trường chủ động trang bị);  Cách thức hình thành TSC (nhà trường tự trang bị hay mở các gói thầu để kêu gọi nhà thầu);  Quy mô TSC (số lượng TSC, giá trị TSC); cơ cấu TSC (TSCĐ, CCDC). Khi phân tích chỉ tiêu này, tác giả thu thập các báo cáo kiểm kê tài sản của nhà trường và hệ thống các văn bản ban hành nhằm thực thi các hoạt động để hình thành nên TSC. Chỉ tiêu này nhấn mạnh về sự bao quát và cụ thể trong các quy định và quy trình hình thành TSC tại nhà trường. *) Chỉ tiêu về quản lý quá trình khai thác và sử dụng TSC Nhóm chỉ tiêu này được phân tích thông qua các số liệu liên quan đến thu hồi, điều chuyển, bán TSC cũng như việc bảo dưỡng, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp TSC.  Số lần/số tài sản tiến hành thu hồi, điều chuyển, bán TSC.  Số TSC/giá trị TSC được bảo dưỡng, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp.  Chi phí bảo dưỡng, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp Nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng TSC tại ĐH Khoa học. Các quá trình thu hồi, điều chuyển và bán TSC được diễn ra đúng quy định hay không, các quy định về bảo dưỡng, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp TSC có đảm bảo đúng pháp luật và dễ dàng trong thực thi hay không. Tất cả đều phản ánh việc quản lý quá trình khai thác và sử dụng TSC tại ĐH Khoa học có được tổ chức hợp lý và khoa học hay không. Tác giả thu thập số liệu liên quan đến nhóm chỉ tiêu này thông qua các báo cáo về TSC của ĐH Khoa học: Báo cáo thu hồi, điều chuyển TSC; Báo cáo tình hình bảo dưỡng, cải tạo, sửa chữa và nâng cấp TSC. *) Chỉ tiêu về quản lý quá trình kết thúc sử dụng TSC Gồm số liệu liên quan hoạt động thanh lý TSC (số lần thanh lý TSC, giá trị các TSC đã thanh lý). Tác giả thu thập các báo cáo về quá trình kết thúc sử dụng TSC cũng như các văn bản nhà trường ban hành để quy định về hoạt động thanh lý TSC. Việc kết thúc sử dụng TSC cần được thực hiện sau khi đã rà soát và kiểm định
  • 41. 31 chất lượng TSC. Do đó, quá trình kết thúc sử dụng TSC sẽ bắt đầu từ khâu định kỳ rà soát để đưa ra danh mục TSC cần kiểm định chất lượng. Nếu TSC không còn khả năng sử dụng thì nhà trường ban hành văn bản tiến hành thanh lý TSC, có thể đăng thông báo thanh lý tài sản hoặc chỉ định nhà thầu thực hiện mua lại tài sản thanh lý của nhà trường. Những số liệu, thông tin về quá trình thanh lý TSC thể hiện việc kết thúc sử dụng TSC của nhà trường có đúng quy định của pháp luật hay không; *) Chỉ tiêu về quản lý quá trình thanh tra, kiểm tra TSC Bao gồm số liệu về các đợt thanh tra, tần suất thanh tra, báo cáo thanh tra và kết quả sau thanh tra. Đồng thời, hiệu quả quản lý TSC trong quá trình thanh tra, kiểm tra còn thể hiện ở hệ thống văn bản ban hành quy định về hoạt động thanh tra (về quy trình, về chủ thể và đối tượng trong thanh tra). Các văn bản được ban hành đầy đủ, có trình tự và được sắp xếp khoa học, cũng như nội dung quy định rõ ràng, cụ thể và chi tiết sẽ thể hiện năng lực quản lý và tầm nhìn của đội ngũ quản lý trong quản lý TSC tại ĐH Khoa học. Tác giả thu thập các báo cáo thanh tra trong giai đoạn 2017 – 2019 để tổng hợp số liệu về nhóm chỉ tiêu này.
  • 42. 32 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC, ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN 3.1. Khái quát về Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên Theo Quyết định số 1901/QĐ-TTg ngày 23 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ, Trường Đại học Khoa học trực thuộc Đại học Thái Nguyên được thành lập trên cơ sở nâng cấp khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội thuộc Đại học Thái Nguyên tại thành phố Thái Nguyên (sau đây gọi tắt là ĐH Khoa học). ĐH Khoa học là cơ sở giáo dục đại học trực thuộc Đại học Thái Nguyên; có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng; hoạt động theo Điều lệ trường đại học ban hành kèm theo Quyết định số 153/2003/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ và theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Đại học Thái Nguyên. ĐH Khoa học đã và đang từng bước hoàn thành các mục tiêu đề ra thuộc Kế hoạch phát triển chiến lược trung hạn của Nhà trường. Hiện trường đang đào tạo 20 ngành đào tạo bậc đại học, 06 chuyên ngành thạc sĩ và 03 chuyên ngành Tiến sĩ với quy mô hơn 6.000 học viên, sinh viên. Trường đang tích cực xây dựng đề án mở ngành đào tạo thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường, chuyên ngành tiến sĩ Toán ứng dụng đáp ứng nhu cầu của xã hội; hoàn thiện đề án đào tạo ngành cử nhân Du lịch, Quản lý tài nguyên và môi trường tại phân hiệu 02 của Đại học Thái Nguyên ở Tỉnh Lào Cai. Năm 2016, trường tiếp tục tuyển sinh ngành cử nhân Tiếng Anh. Kể từ khi được thành lập đến nay, ĐH Khoa học luôn coi chất lượng đào tạo là một trong những giá trị cốt lõi trong chiến lược phát triển. Khởi đầu không hề dễ dàng song nhờ kế thừa nền tảng truyền thống từ đơn vị tiền thân cùng tầm nhìn xa trong quy mô đào tạo, ĐH Khoa học đã dần xây dựng được uy tín và thương hiệu riêng. Với những cố gắng không ngừng nghỉ, vị thế và uy tín của Trường đang dần được củng cố và nâng cao; cơ sở vật chất đang dần được đầu tư tạo điều kiện thuận lợi hơn cho công tác giảng dạy, nghiên cứu và học tập; thu nhập của cán bộ ổn định, nguồn nhân lực của Nhà trường đang ngày càng chuyên nghiệp, trình độ chuyên môn, kỹ
  • 43. 33 BAN GIÁM HIỆU Đảng/Đoàn thể Viện/Trung tâm trực thuộc Khoa chuyên môn Phòng/Trung tâm chức năng năng nghề nghiệp được nâng cao. Văn hóa hoạt động trong toàn trường cũng dần được xác lập, tạo môi trường thân thiện, cởi mở. Đó là những điều kiện quan trọng đảm bảo sự phát triển bền vững của trường trong những năm kế tiếp 3.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên Bộ máy tổ chức và đội ngũ cán bộ viên chức của ĐH Khoa học phát triển ổn định theo hướng tinh giản, gọn nhẹ. Hiện nay, Trường có 11 khoa chuyên môn; 07 phòng, trung tâm chức năng; 01 viện và 03 trung tâm trực thuộc trường với 217 giảng viên trên tổng số 309 cán bộ, viên chức, trong đó có 07 Phó Giáo sư; 92 Tiến sĩ; 161 Thạc sĩ và 40 Nghiên cứu sinh. Cơ cấu bộ máy tổ chức của ĐH Khoa học được thể hiện thông qua sơ đồ sau: Sơ đồ 3.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Trường Đại học Khoa học (Nguồn: Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên) Phòng/Trung tâm chức năng Phòng Tổng hợp gồm 24 cán bộ (trong đó 03 tiến sĩ, 09 thạc sĩ, 08 cử nhân và 04 cán bộ trình độ khác) có chức năng tham mưu cho Hiệu trưởng quản lý, tổ chức thực hiện công tác quản lý hành chính tổng hợp và quản trị của Nhà trường. Phòng Kế hoạch – Tài chính gồm 06 cán bộ (trong đó 04 thạc sĩ, 02 cử nhân) có chức năng tham mưu, giúp việc cho Hiệu trưởng thực hiện các chức năng quản lý về kế hoạch, công tác tài chính, kế toán của Nhà trường. Phòng làm việc theo sự chỉ đạo về nghiệp vụ của cơ quan Tài chính cấp trên và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Hiệu trưởng. Phòng chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về công tác tài chính, kế toán; quản lý và phân phối tài chính, giám sát việc sử dụng tài chính, thanh quyết toán đúng theo chế độ, quy định về quản lý tài chính của Nhà nước.
  • 44. 34 Phòng Đào tạo – Quản lý khoa học và Hợp tác quốc tế có 19 cán bộ (trong đó 01 phó giáo sư, 05 tiến sĩ, 12 thạc sĩ và 02 cử nhân). Phòng phụ trách 02 mảng hoạt động của Nhà trường là hoạt động đào tạo và hoạt động quản lý khoa học, hợp tác quốc tế. Đối với hoạt động đào tạo, phòng có chức năng tham mưu cho Hiệu trưởng quản lý, tổ chức thực hiện công tác đào tạo đại học, cao đẳng và các hình thức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn ngắn hạn của Nhà trường. Đối với hoạt động quản lý khoa học, hợp tác quốc tế, phòng có chức năng tham mưu cho Hiệu trưởng quản lý, tổ chức thực hiện công tác nghiên cứu khoa học và công tác hợp tác quốc tế của Nhà trường. Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục có 08 cán bộ (trong đó 01 tiến sĩ, 05 thạc sĩ và 02). Chức năng của phòng là tham mưu cho Hiệu trưởng quản lý, tổ chức thực hiện công tác khảo thí và đảm bảo chất lượng giáo dục các hệ, các trình độ đào tạo của toàn trường. Phòng Công tác học sinh, sinh viên có 13 cán bộ (trong đó 02 tiến sĩ, 05 thạc sĩ và 06 cử nhân). Phòng có chức năng tham mưu cho Hiệu trưởng về công tác chính trị, tư tưởng, công tác sinh viên trong Nhà trường. Thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến các công tác tiếp đón, quản lý và tổ chức các hoạt động giáo dục chính trị, tư tưởng cho sinh viên. Phòng Quản trị - Phục vụ có 23 cán bộ (trong đó 01 tiến sĩ, 05 thạc sĩ, 08 cử nhân và 09 cán bộ trình độ khác). Nhiệm vụ của các cán bộ trong phòng là đảm bảo đầy đủ các trang thiết bị, phương tiện giảng dạy, làm việc; cơ sở vật chất, kỹ thuật và các điều kiện khác tại các giảng đường, phòng thí nghiệm, hội trường và vị trí làm việc của các bộ phận trong Nhà trường. Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học có 09 cán bộ (trong đó 06 thạc sĩ và 03 cử nhân). Trung tâm được thành lập nhằm tổ chức, quản lý toàn diện các hoạt động đào tạo ngoại ngữ, tin học theo quy định của pháp luật, đồng thời nâng cao chất lượng hoạt động đào tạo, nghiên cứu; giải quyết việc làm; tăng nguồn thu cho Nhà trường. Khoa chuyên môn Các khoa chuyên môn của ĐH Khoa học gồm 11 khoa, đó là Khoa Luật; Khoa Du lịch; Khoa Báo chí – Truyền thông và Văn học; Khoa Hoá học; Khoa Tài nguyên và Môi trường; Khoa Công nghệ sinh học; Khoa Toán – Tin; Khoa Vật lý và Công
  • 45. 35 nghệ; Khoa Khoa học cơ bản; Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn; Khoa Ngôn ngữ và Văn hoá. Các khoa chuyên môn có chức năng quản lý chuyên môn về đào tạo, khoa học và công nghệ của các ngành, chuyên ngành riêng biệt. Các khoa sẽ quản lý toàn diện sinh viên chính quy học các ngành và chuyên ngành đào tạo được Hiệu trưởng giao. Nhiệm vụ của các khoa chuyên môn là xây dựng và phát triển nội dung chương trình học, phù hợp với ngành và chuyên ngành. Đồng thời, các khoa phải chịu trách nhiệm về nội dung chất lượng, tiến độ giảng dạy của các học phần được phân công trong chương trình đào tạo và thực hiện kế hoạch giảng dạy chung của Nhà trường. Viện/Trung tâm trực thuộc ĐH Khoa học quản lý Viện Khoa học và Công nghệ, cùng với 03 trung tâm trực thuộc (bao gồm Trung tâm Nghiên cứu – Đào tạo Ngôn ngữ và Văn hoá các dân tộc thiểu số vùng núi phía Bắc; Trung tâm Đào tạo, Tư vấn và Chuyển giao Công nghệ; Trung tâm Đào tạo và Hợp tác quốc tế). Viện và các trung tâm này phụ trách về các hoạt động chuyển giao công nghệ, hợp tác quốc tế và nghiên cứu về vă hoá các dân tộc thiểu số vùng núi phía Bắc. Các đơn vị này hỗ trợ đắc lực cho công tác đào tạo của Nhà trường và góp phần vào hoạt động nâng cao trình độ của sinh viên cũng như là nơi để các cán bộ giảng viên thực nghiệm lý thuyết giảng dạy. Đảng/Đoàn thể Các tổ chức đoàn thể chịu sự quản lý của ĐH Khoa học bao gồm Đảng uỷ, Công đoàn, Đoàn thanh niên, Hội sinh viên và Hội cựu chiến binh. Các tổ chức này là nơi tạo ra những hoạt động đoàn thể, hoạt động bổ trợ cho đời sống của cán bộ giảng viên và sinh viên. Những hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao góp phần vào sự phát triển chung của Nhà trường. 3.2. Thực trạng tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên 3.2.1. Thực trạng tài sản cố định tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên giai đoạn 2017 – 2019 Tại ĐH Khoa học, TSCĐ bao gồm nhiều loại thiết bị, máy móc như oto; máy tính; điều hoà, máy photocopy, tivi, máy chiếu, hệ thống âm thanh, hệ thống máy tính phục vụ việc giảng dạy và học tập của khoa Toán – Tin; các thiết bị, các loại máy
  • 46. 36 phục vụ cho phòng thí nghiệm của các khoa như công nghệ sinh học, hoá học, tài nguyên và môi trường, vật lý và công nghệ. Bảng số liệu sau đây thể hiện thực trạng TSCĐ tính theo giá trị do các phòng, khoa, trung tâm thuộc ĐH Khoa học quản lý. Trong giai đoạn 2017 – 2019, 04 khoa có phòng thực hành, phòng thí nghiệm là các đơn vị sở hữu lượng TSCĐ có giá trị lớn nhất trong Nhà trường. Bao gồm khoa Tài nguyên và Môi trường, khoa Công nghệ sinh học, khoa Vật lý và Công nghệ, khoa Hoá học. Các máy móc thiết bị ở những phòng thực hành, phòng thí nghiệm này phục vụ và hỗ trợ cho quá trình giảng dạy của giảng viên, quá trình học tập, thực nghiệm của sinh viên. Do đó, chất lượng và giá trị của TSCĐ cần tương xứng. Đồng thời quá trình sử dụng các thiết bị máy móc này cũng cần phải được kiểm tra, kiểm soát, tránh gây hỏng hóc và thất thoát. Đối với bộ phận, khoa, phòng, ban khác, Phòng Đào tạo – Quản lý KH&HTQT và Khoa Toán – Tin là 02 đơn vị có sự biến động khá lớn giá trị TSCĐ. Do năm 2018, các đơn vị này tiến hành thanh lý các TSCĐ bị hỏng, hết khả năng sử dụng (bao gồm máy vi tính ở phòng thực hành tin học và máy chiếu ở khu vực giảng đường) và đồng thời thực hiện mua sắm mới vào năm 2019. Những TSC mua sắm mới bao gồm hệ thống máy vi tính, máy chiếu phục vụ giảng dạy và học tập trên giảng đường. Thêm vào đó, năm 2019, Nhà trường trang bị thêm một số thiết bị phục vụ các phòng thí nghiệm, đồng thời tiếp nhận 01 bộ máy chiếu và 01 tivi do tập thể học viên cao học gửi tặng, cũng làm tăng giá trị TCSĐ mà nhà trường quản lý.
  • 47. 37 Bảng 3.1. Thực trạng giátrị tài sản cố định phân theo đơn vị tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên giai đoạn 2017 – 2019 Đơn vị tính: đồng Stt Đơn vị 2017 2018 2019 So sánh 2018/2017 2019/2018 1 Phòng Kế hoạch - Tài chính 67.170.000 67.170.000 67.170.000 - - 2 Phòng Công tác HSSV 183.217.000 196.087.000 196.087.000 12.870.000,00 - 3 Phòng Đào tạo - Quản lý KH&HTQT 807.719.489 799.909.489 832.359.489 (7.810.000,00) 32.450.000,00 4 Phòng Khảo thí và ĐBCLGD 72.987.000 72.987.000 72.987.000 - - 5 Phòng Tổng hợp 990.645.000 990.645.000 990.645.000 - - 6 Phòng Quản trị - Phục vụ 1.069.572.442 1.034.164.104 1.152.524.500 (35.408.338,00) 118.360.396,00 7 Khoa Khoa học cơ bản 54.500.000 54.500.000 54.500.000 - - 8 Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn 11.000.000 11.000.000 11.000.000 - - 9 Khoa Toán - Tin 1.618.342.670 1.578.922.670 1.624.534.670 (39.420.000,00) 45.612.000,00 10 Khoa Báo chí - Truyền thông và Văn học 169.425.000 169.425.000 169.425.000 - - 11 Khoa Du lịch 117.320.000 117.320.000 117.320.000 - - 12 Khoa Luật 54.220.000 54.220.000 54.220.000 - - 13 Khoa Công nghệ sinh học 17.018.465.979 17.018.465.979 17.024.671.479 - 6.205.500,00 14 Khoa Hoá học 3.220.500.909 3.225.325.909 3.234.240.909 4.825.000,00 8.915.000,00
  • 48. 38 Stt Đơn vị 2017 2018 2019 So sánh 2018/2017 2019/2018 15 Khoa Tài nguyên và Môi trường 20.684.798.584 20.690.527.584 20.708.021.284 5.729.000,00 17.493.700,00 16 Khoa Vật lý và Công nghệ 4.086.400.244 4.113.938.244 4.144.513.244 27.538.000,00 30.575.000,00 17 Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học 812.338.700 820.058.700 831.335.700 7.720.000,00 11.277.000,00 Tổng 51.038.623.017 51.014.666.679 51.285.555.275 (23.956.338,00) 270.888.596,00 (Nguồn: Báo cáo kiểm kê TSCĐ giai đoạn 2017–2019, Trường Đại học Khoa học)
  • 49. 39 Xét trên tổng thể, giá trị TSCĐ mà các đơn vị trực thuộc ĐH Khoa học quản lý thay đổi không quá nhiều trong giai đoạn 2017 – 2019. Giá trị TSCĐ trong phạm vi luận văn này tác giả xét đến nguyên giá của tài sản, không xét giá trị còn lại (sau khi đã trừ khấu hao). Mục đích nhằm phân tích mức độ phân bổ những tài sản có giá trị lớn của ĐH Khoa học và đánh giá thực trạng quản lý TSC của các đơn vị nói riêng, của ĐH Khoa học nói chung. 3.2.2. Thực trạng công cụ dụng cụ tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên Quá trình kiểm kê TSC hàng năm của ĐH Khoa học bao gồm kiểm kê TSCĐ và kiểm kê CCDC của các đơn vị trong trường. CCDC là những TSC cần thiết, giúp cho quá trình giảng dạy của giảng viên, học tập của sinh viên và công tác hỗ trợ của các phòng, trung tâm được thực hiện đầy đủ và có hiệu quả. Nếu TSCĐ là những TSC có giá trị lớn thì CCDC là những TSC có giá trị nhỏ hơn. Tuy nhiên số lượng CCDC lại rất lớn, do đó việc quản lý và giám sát quá trình sử dụng không đơn giản, phụ thuộc vào nhiều cá nhân và đơn vị trong trường. Tại ĐH Khoa học, 02 đơn vị có số lượng CCDC nhiều nhất trong toàn trường, đó là phòng Công tác HSSV và phòng Đào tạo – Quản lý KH&HTQT. Phòng Công tác HSSV là đơn vị quản lý các khu kí túc xá cho sinh viên của trường. Phòng Đào tạo – Quản lý KH&HTQT phụ trách khối giảng đường. Do đó 02 đơn vị này hiện đang quản lý số lượng lớn CCDC phục vụ cán bộ, giảng viên và sinh viên của trường. Nhằm tạo cho giảng viên và sinh viên điều kiện giảng dạy, học tập tốt nhất, ĐH Khoa học luôn đáp ứng kịp thời nhu cầu sử dụng về CCDC. Khu hiệu bộ với các phòng làm việc luôn đảm bảo đầy đủ CCDC như bàn, ghế, tủ tài liệu, giá sách, v.v… Khu giảng đường đảm bảo đủ hệ thống ánh sáng, quạt, ổ điện; Các phòng thí nghiệm đảm bảo đủ đồ dùng, công cụ để tiến hành thực nghiệm và thí nghiệm. Đặc biệt, khu kí túc xá của ĐH Khoa học thường xuyên được rà soát, kiểm tra tình trạng CCDC để sinh viên thuận tiện trong sinh hoạt hàng ngày.
  • 50. 40 Bảng 3.2. Thực trạng giátrị công cụ dụng cụ phân theo đơn vị tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên giai đoạn 2017 – 2019 Đơn vị tính: đồng Stt Đơn vị 2017 2018 2019 So sánh 2018/2017 2019/2018 1 Phòng Kế hoạch - Tài chính 168.334.300 168.334.300 168.334.300 - - 2 Phòng Công tác HSSV 2.677.397.620 2.690.519.520 2.710.092.020 13.121.900 19.572.500 3 Phòng Đào tạo - Quản lý KH&HTQT 2.885.270.490 2.900.552.690 2.911.215.090 15.282.200 10.662.400 4 Phòng Khảo thí và ĐBCLGD 171.527.980 171.527.980 171.527.980 - - 5 Phòng Tổng hợp 450.450.930 453.298.130 455.128.530 2.847.200 1.830.400 6 Phòng Quản trị - Phục vụ 1.532.184.840 1.548.616.840 1.562.756.840 16.432.000 14.140.000 7 Khoa Khoa học cơ bản 120.419.780 120.419.780 120.419.780 - - 8 Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn 138.619.580 138.619.580 138.619.580 - - 9 Khoa Toán - Tin 852.027.090 854.509.380 860.921.280 2.482.290 6.411.900 10 Khoa Báo chí - Truyền thông và Văn học 154.912.770 154.912.770 158.638.740 - 3.725.970 11 Khoa Du lịch 204.287.100 204.287.100 204.287.100 - - 12 Khoa Luật 176.229.120 176.229.120 176.229.120 - - 13 Khoa Công nghệ sinh học 594.029.540 598.244.940 601.135.740 4.215.400 2.890.800 14 Khoa Hoá học 315.120.593 316.046.343 317.875.643 925.750 1.829.300
  • 51. 41 Stt Đơn vị 2017 2018 2019 So sánh 2018/2017 2019/2018 15 Khoa Tài nguyên và Môi trường 296.852.470 297.819.660 299.002.160 967.190 1.182.500 16 Khoa Vật lý và Công nghệ 273.570.060 272.910.160 274.194.860 (659.900) 1.284.700 17 Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học 538.164.333 538.736.433 540.752.833 572.100 2.016.400 18 TT NC–ĐT NN và VH các DTTSVNPB 28.780.000 28.780.000 28.780.000 - - 19 Viện Khoa học và Công nghệ 63.890.700 63.890.700 63.890.700 - - Tổng 11.642.069.296 11.698.255.426 11.763.802.296 56.186.130 65.546.870 (Nguồn: Báo cáo kiểm kê CCDC giai đoạn 2017–2019, Trường Đại học Khoa học)
  • 52. 42 Bảng 3.2 thể hiện giá trị của các CCDC hiện đang giao cho các đơn vị thuộc ĐH Khoa học quản lý. Quản lý những CCDC có giá trị (hoặc quản lý CCDC giá trị nhỏ nhưng số lượng lớn) là phòng Công tác HSSV, phòng Đào tạo – Quản lý KH&HTQT, phòng Quản trị - Phục vụ. Đặc biệt, phòng Công tác HSSV quản lý khu kí túc xá cho sinh viên, lượng CCDC quản lý lớn, tổng giá trị cao, trong khi đó sinh viên các khoá lần lượt sử dụng với tần suất cao, dễ gây hỏng hóc, thất thoát. Chính vì lẽ đó, công tác bảo quản và quản lý càng cần phải thắt chặt, tránh gây thiệt hại cho TSC của ĐH Khoa học. 3.3. Thực trạng quản lýtài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên 3.3.1. Quản lý quá trình hình thành TSC Lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa, mua sắm tài sản công Để hình thành TSC phục vụ cho công tác quản lý, công tác giảng dạy, nghiên cứu của giảng viên và học tập của sinh viên, Nhà trường xây dựng kế hoạch mua sắm, sửa chữa và bảo dưỡng các TSCĐ, CCDC trong toàn trường. Căn cứ nhu cầu và khả năng cân đối các nguồn tài chính, Nhà trường chủ động lên kế hoạch và chỉ đạo phòng Quản trị - Phục vụ định kỳ hàng năm xây dựng danh mục các TSCĐ, CCDC cần bảo dưỡng, sửa chữa hoặc mua mới. Đối với bảo dưỡng, sửa chữa tài sản, đơn vị có nhu cầu sẽ soạn thảo văn bản đề nghị bảo trì, bảo dưỡng định kỳ máy móc thiết bị hoặc phương tiện vận tải của đơn vị kèm danh mục thiết bị, phương tiện. Phòng Quản trị - Phục vụ lập kế hoạch, trình Hiệu trưởng phê duyệt, liên hệ với các đơn vị sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng có uy tín tiến hành ký kết hợp đồng bảo trì chung cho toàn trường hàng năm. - Đối với bảo dưỡng, sửa chữa máy tính: Phòng Quản trị - Phục vụ phối hợp Khoa Toán – Tin và các khoa có sử dụng máy tính kiểm tra, lập biên bản kiểm tra sự cố, xin ý kiến xử lý của Hiệu trưởng. Căn cứ ý kiến xử lý của Hiệu trưởng phê duyệt, các đơn vị lập dự trù vật tư cần thay thế và lĩnh tại kho vật tư để tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị. Trường hợp các đơn vị không tự bảo dưỡng, sửa chữa được, Phòng Quản trị - Phục vụ lập tờ trình xin ý kiến Hiệu trưởng phê duyệt ký hợp đồng với nhà thầu (Đại lý của các Hãng) để bảo dưỡng thiết bị.
  • 53. 43 - Đối với các thiết bị chuyên dụng cho các phòng thực hành, thí nghiệm: Trưởng đơn vị đề nghị bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị phòng thực hành, thí nghiệm cần được bảo trì, bảo dưỡng định kỳ nhằm duy trì tuổi thọ của thiết bị, Phòng Quản trị - Phục vụ lập tờ trình xin ý kiến Hiệu trưởng phê duyệt ký hợp đồng bảo trì, bảo dưỡng thiết bị. Đơn vị sử dụng phối hợp cùng với Phòng Quản trị - Phục vụ nghiệm thu sau khi hoàn tất bảo trì, bảo dưỡng. - Đối với phương tiện vận tải: Phòng Tổng hợp đề nghị bảo dưỡng các phương tiện theo định kỳ nhằm đảm bảo an toàn, duy trì tuổi thọ và khả năng khai thác của phương tiện vận tải. Khi phát sinh vấn đề cần sửa chữa, bảo dưỡng Phòng Quản trị - Phục vụ lập biên bản kiểm tra sự cố của phương tiện, xin ý kiến xử lý của Hiệu trưởng. Căn cứ ý kiến xử lý của Hiệu trưởng phê duyệt, Phòng Quản trị - Phục vụ lập dự trù vật tư cần thay thế và lĩnh tại kho vật tư để tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện. Đối với mua sắm CCDC, căn cứ kế hoạch năm, tiến độ giảng dạy và nhiệm vụ công tác chuyên môn, hàng tháng trưởng các đơn vị lập kế hoạch dự trù vật tư để phục vụ cho công tác của đơn vị. Dự trù vật tư tháng phải đảm bảo đủ số lượng cần thiết cho hoạt động của đơn vị, đảm bảo theo phương châm tiết kiệm, tránh lãng phí. Biểu mẫu bản dự trù vật tư do phòng Quản trị - Phục vụ phát hành. Đối với mua sắm TSCĐ, hàng năm, căn cứ Quyết định của Bộ về việc giao dự toán thu – chi ngân sách nhà nước; trên cơ sở dự trù mua sắm trang thiết bị phục vụ năm học của các đơn vị đã được Hội đồng mua sắm tài sản thông qua, Phòng Quản trị - Phục vụ phối hợp Phòng Tổng hợp lập kế hoạch mua sắm tài sản trang thiết bị của trường. Trong đó nêu rõ số lượng, xuất xứ, chủng loại, các thông số kỹ thuật chủ yếu của thiết bị và dự trù kinh phí, thời gian tổ chức thực hiện việc mua sắm. - Tất cả các hồ sơ trên sẽ được tập hợp theo từng gói thầu và trình Hiệu trưởng, xin chủ trương mua sắm (Phòng Quản trị - Phục vụ thực hiện). - Thuê Tư vấn thẩm định giá các gói thầu: Trên cơ sở Báo cáo kết quả thẩm định giá các gói thầu của Tư vấn, lập tờ trình (Phòng Quản trị - Phục vụ thực hiện) trình Bộ phê duyệt kế hoạch sử dụng ngân sách và kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản năm của Trường.
  • 54. 44 Bảng 3.3. Thực trạng lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa, mua sắm tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên giai đoạn 2017 – 2019 Nội dung Đơn vị tính 2017 2018 2019 So sánh 2018/2017 2019/2018 Dự trù số lần bảo dưỡng TSCĐ, CCDC lần 2 2 2 - - Dự trù chi phí sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, CCDC đồng 20.000.000 22.000.000 25.000.000 2.000.000 3.000.000 (Nguồn: Phòng Quản trị - Phục vụ) Qua khảo sát ý kiến của Ban Giám hiệu và Phòng Quản trị - Phục vụ, những người trực tiếp quản lý TSC tại ĐH Khoa học, tác giả thu thập được các ý kiến đánh giá về công tác quản lý quá trình hình thành TSC như sau: Bảng 3.4. Kết quả khảo sát nhà quản lý về quản lý quá trình hình thành tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên Chỉ tiêu Mức độ đồng ý Điểmtrung bình Ý nghĩa 1 2 3 4 5 Kế hoạch mua sắm tài sản công được lập định kỳ 3 3 7 8 4 3,28 Bình thường Kế toán hạch toán mua sắm tài sản cố định theo đúng quy định của pháp luật về kế toán, về sổ sách chứng từ liên quan 1 1 4 12 7 3,92 Đồng ý Quy trình và thông tin đấu thầu về tài sản công được công bố công khai 3 6 11 3 2 2,80 Bình thường (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp kết quả khảo sát) Kết quả khảo sát cho thấy, kế hoạch mua sắm TSC rất được quan tâm, chú trọng nên đã được lập định kỳ, tuỳ vào tình hình tài chính và nhu cầu sử dụng của đơn vị.
  • 55. 45 Tuy nhiên, công tác lập kế hoạch mới chỉ được đánh giá ở mức độ “Bình thường” với mức điểm 3,28 với ý nghĩa vẫn cần phải được cải thiện hơn nữa do việc lập kế hoạch chưa được tổ chức thực sự bài bản, vẫn chưa thực sự bám sát nhu cầu của các đơn vị thuộc trường. Đồng thời, với hoạt động đấu thầu mua sắm TSC, về cơ bản đã được ĐH Khoa học công bố công khai (2,8 điểm với mức ý nghĩa “Bình thường”) nhưng vẫn chưa cập nhật nhanh chóng thông tin về đấu thầu dẫn đến một vài hạng mục còn chậm thông tin và không có nhiều lựa chọn nhà thầu. Duy chỉ có nhận định về công tác hạch toán kế toán nhận được sự đồng thuận của đa số người tham gia khảo sát (3,92 điểm ứng với mức ý nghĩa “Đồng ý”). Mặt khác, khi khảo sát ý kiến của các cán bộ, giảng viên, sinh viên, những người trực tiếp sử dụng TSC tại ĐH Khoa học, tác giả nhận được các kết quả như sau: Bảng 3.5. Kết quả khảo sát người sử dụng tài sản về quản lý quá trình hình thành tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên Chỉ tiêu Mức độ đồng ý Điểm trung bình Ý nghĩa 1 2 3 4 5 Quy trình và thủ tục đề xuất mua sắm tài sản cố định, công cụ dụng cụ đơn giản, gọn nhẹ, không rườm rà 47 61 121 83 61 3,13 Bình thường Nguồn hình thành tài sản rõ ràng, minh bạch 32 54 103 94 90 3,42 Đồng ý Cán bộ, giảng viên, sinh viên được thu thập ý kiến để khảo sát nhu cầu và sự cần thiết mua sắm tài sản công 87 115 84 75 12 2,49 Không đồng ý (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp kết quả khảo sát) Các cán bộ, giảng viên, sinh viên tại ĐH Khoa học là những người trực tiếp sử dụng TSC và đồng thời cũng là những người tham gia đề xuất ý kiến về việc mua sắm TSC. Họ cho rằng quy trình và thủ tục đề xuất mua sắm TSCĐ, CCDC tại ĐH
  • 56. 46 Khoa học đơn giản, gọn nhẹ và không rườm rà (3,13 điểm với mức ý nghĩa “Bình thường”). Cán bộ, giảng viên và sinh viên khi có nhu cầu sử dụng TSC mà nhận thấy ĐH Khoa học chưa đáp ứng thì có thể đề xuất ý kiến. Căn cứ vào tính xác thực và đông đảo nhu cầu của người sử dụng, lãnh đạo ĐH Khoa học sẽ xem xét và cân đối tài chính để tiến hành mua sắm. ĐH Khoa học luôn công bố công khai nguồn hình thành tài sản (3,42 điểm với mức ý nghĩa “Đồng ý”. TSC được mua sắm mới là sử dụng nguồn NSNN, hay nguồn huy động từ cán bộ, giảng viên, sinh viên trong trường. Mặc dù vậy, ĐH Khoa học chưa thực hiện khảo sát ý kiến của các cán bộ, giảng viên và sinh viên về nhu cầu hay sự cần thiết mua sắm một loại TSC nào đó (2,49 điểm thể hiện ý kiến “Không đồng ý”). Công nghệ ngày càng phát triển, trong khi đó ĐH Khoa học là một đơn vị cần phải tiên phong trong áp dụng khoa học công nghệ vào giảng dạy, nghiên cứu và học tập, để đào tạo những lớp kỹ sư trình độ cao, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho nền kinh tế của địa phương và của cả nước. Do đó, trong quá trình nghiên cứu, giảng dạy và học tập, cán bộ, giảng viên, sinh viên sẽ nhận thấy sự cần thiết phải mua sắm mới những thiết bị, máy móc hiện đại. Nhà trường cần định kỳ rà soát và tổ chức khảo sát ý kiến nhằm kịp thời đáp ứng nhu cầu về thiết bị dạy và học, tạo diều kiện thuận lợi để cán bộ, giảng viên và sinh viên được tiếp cận với những công nghệ, thiết bị máy móc hiện đại. 3.3.2. Quản lý quá trình khai thác và sử dụng TSC Ngoài các văn bản pháp luật của Quốc hội, của Chính phủ và Bộ Tài chính quy định liên quan đến TSC, Hiệu trưởng Trường ĐH Khoa học đã ban hành Quyết định số 50/QĐ-ĐHKH ngày 08/02/2012 Về việc ban hành quy định quản lý, sử dụng tài sản trong Trường ĐH Khoa học. Theo đó trong quá trình khai thác và sử dụng TSC, các đối tượng bao gồm cán bộ, giảng viên và sinh viên trong trường cần tuân thủ chặt chẽ những quy định về TSC. Cụ thể: - Đối với TSCĐ, cán bộ, giảng viên, sinh viên trong trường được giao sử dụng tài sản phải có trách nhiệm quản lý và bảo quản tài sản được giao; khi phát hiện nguyên nhân có thể làm hư hỏng tài sản thì chủ động báo với đơn vị hoặc các phòng chức năng
  • 57. 47 có liên quan để có biện pháp xử lý ngay, hạn chế thấp nhất sự thiệt hại của tài sản. Những cá nhân, đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý, sử dụng và bảo quản tài sản của đơn vị phải nâng cao ý thức trách nhiệm, nghiêm chỉnh chấp hành các chế độ, nội quy đã được quy định; hết sức giữ gìn không để tài sản bị hư hỏng, mất mát; phải sử dụng hiệu quả và kịp thời phát hiện những nguyên nhân có thể gây hư hỏng tài sản; tiến hành các biện pháp cần thiết để duy trì sự hoạt động của tài sản ở mức tốt nhất. Mỗi đơn vị quản lý sử dụng: Phòng, Trung tâm, Khoa, Bộ môn trực thuộc Trường đều được cấp một quyển sổ theo dõi TSCĐ theo mẫu thống nhất chung cho toàn trường (mẫu sổ do Phòng Quản trị - Phục vụ phát hành). Số liệu trong sổ theo dõi TSCĐ của đơn vị sử dụng và số liệu trong sổ sách của bộ phận quản lý tài sản Nhà trường phải thống nhất với nhau. Phòng Quản trị - Phục vụ chịu trách nhiệm tổ chức công tác kiểm kê tài sản hàng năm hoặc bất thường (do bàn giao, chia tách, sáp nhập, giải thể đơn vị hoặc tổng kiểm kê theo chủ trương của Nhà nước); phát hành mẫu biểu, sổ sách và hướng dẫn các đơn vị thực hiện. Đồng thời, phòng Quản trị - Phục vụ phải báo cáo kết quả kiểm kê và biện pháp xử lý trình Ban Giám hiệu quyết định. - Đối với CCDC, công tác quản lý tương tự như quản lý TSCĐ. Quá trình sử dụng vẫn được theo dõi chặt chẽ từ lúc bàn giao CCDC cho các đơn vị cho đến khi báo hỏng. Mỗi đơn vị đều được cấp một quyển sổ theo dõi CCDC theo mẫu thống nhất chung cho toàn trường (mẫu sổ căn cứ theo quy định trong chế độ kế toán cho Bộ Tài chính ban hành). Số liệu trong sổ theo dõi CCDC của đơn vị sử dụng và số liệu trong sổ sách của bộ phận quản lý tài sản Nhà trường phải thống nhất với nhau. Ngoài việc kiểm kê TSCĐ theo định kỳ hàng năm, đơn vị cũng phải kiểm kê CCDC để báo cáo và đề nghị Ban Giám hiệu cho phép thanh lý những CCDC không còn sử dụng được. Thực trạng bảo dưỡng, sửa chữa, mua sắm TSC tại ĐH Khoa học trong giai đoạn 2017 – 2019 được cụ thể trong bảng Đối với mua sắm CCDC, sau khi dự trù vật tư của tháng được Hiệu trưởng phê duyệt, Phòng Quản trị - Phục vụ kết hợp với Phòng Kế hoạch - Tài chính tiến hành các thủ tục mua sắm trang bị cho các đơn vị theo đúng quy định của Nhà nước. Đối với mua sắm TSCĐ, căn cứ vào kế hoạch sử dụng ngân sách và kế hoạch
  • 58. 48 đấu thầu mua sắm tài sản năm được Bộ phê duyệt; căn cứ vào Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/06/2017, Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ; Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ Tài Chính; Các văn bản hướng dẫn hiện hành…, Phòng Quản trị - Phục vụ lập tờ trình xin Hiệu trưởng tổ chức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế hoặc chỉ định thầu... các gói thầu mua sắm tài sản cho các đơn vị. Trường hợp các đơn vị có nhu cầu trang bị có tính cấp bách, đột xuất (ngoài kế hoạch năm), đơn vị lập phiếu đề nghị kèm theo bảng thuyết minh cụ thể gửi phòng Quản trị - Phục vụ trình Hiệu trưởng xem xét quyết định. Căn cứ nội dung phê duyệt kết quả xét chọn Nhà cung cấp, Hội đồng mua sắm tài sản trường sẽ chính thức “Thông báo kết quả xét chọn nhà cung cấp” đến các nhà thầu tham gia dự thầu và Phòng QTVT phối hợp cùng các đơn vị có liên quan tiến hành thương thảo, ký kết hợp đồng với các nhà thầu trúng thầu. Phòng Quản trị - Phục vụ, Phòng Kế hoạch - Tài chính sẽ phối hợp đơn vị sử dụng tiến hành giao nhận, nghiệm thu hàng hóa theo nội dung hợp đồng đã được ký kết với nhà cung cấp. Thủ tục thanh quyết toán Hợp đồng, bao gồm: + Hợp đồng kinh tế; + Biên bản thương thảo và hoàn thiện hợp đồng; + Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; + Biên bản nghiệm thu; + Chứng từ thanh toán: Giấy đề nghị thanh toán; Hóa đơn tài chính theo quy định hiện hành; Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng đề nghị thanh toán (Phụ lục 3a – Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016). + Bảng thông báo tỷgiá hối đoái (Nếu giá trị hợp đồng bằng ngoại tệ khác VND); + Biên bản thanh lý hợp đồng; + Văn bản phê duyệt kế hoạch sử dụng ngân sách và kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản của cấp có thẩm quyền (Bộ). + Văn bản chấp thuận kết quả đấu thầu của cấp có thẩm quyền (Bộ).
  • 59. 49 + Biên bản đóng thầu, biên bản mở thầu, biên bản xét thầu, báo cáo kết quả xét thầu và các văn bản khác có liên quan (nếu là hình thức chào hàng cạnh tranh, đấu thầu); Bảng 3.6. Thực trạng bảo dưỡng, sửa chữa, mua sắm tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên giai đoạn 2017 – 2019 Stt Nội dung Đơn vị tính 2017 2018 2019 So sánh 2018/2017 2019/2018 1 Phí sửa chữa, bảo dưỡng đồng 18.250.000 19.472.000 21.936.000 1.222.000 2.464.000 2 Mua sắm mới đồng 92.648.000 115.528.030 336.435.466 22.880.030 220.907.436 (Nguồn: Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên) Trong giai đoạn 2017 – 2019, hoạt động bảo dưỡng, sửa chữa TSCĐ và CCDC được Phòng Quản trị - Phục vụ tiến hành định kỳ và rất kịp thời, sát sao. Những đơn vị có đơn đăng ký bảo dưỡng định kỳ và giấy đề xuất sửa chữa đều được Phòng xử lý nhanh, gọn và có hiệu quả. Về chi phí bảo dưỡng sửa chữa, trung bình khoảng 18 đến 22 triệu đồng. Năm 2017 là 18.250.000 đồng, năm 2018 tăng lên 19.472.000 đồng và năm 2019 là 21.936.000 đồng. Hầu hết các TSCĐ và CCDC của ĐH Khoa học đều được sử dụng giữ gìn nên còn khá mới, ít khi xảy ra hỏng hóc. Khi có các TSCĐ và CCDC cần thay thế, mua mới, các đơn vị hoặc phòng Quản trị - Phục vụ đề xuất Ban Giám hiệu xét duyệt. Kết quả trong giai đoạn 2017 – 2019, ĐH Khoa học đã thay mới một số TSCĐ và CCDC, trị giá TSC được mua sắm mới năm 2017 là 92.648.000 đồng, năm 2018 là 115.528.030 đồng và năm 2019 là 336.435.466 đồng.
  • 60. 50 Bảng 3.7. Thực trạng khai thác, sử dụng tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên giai đoạn 2017 – 2019 Stt Nội dung Đơn vị tính 2017 2018 2019 So sánh 2018/2017 2019/2018 1 Giá trị TSCĐ, CCDC bị làm hỏng đồng 7.457.100 8.742.475 13.611.950 1.285.375 4.869.475 2 Phí sửa chữa TSCĐ, CCDC bị làm hỏng đồng 1.302.000 1.497.000 2.576.000 195.000 1.079.000 (Nguồn: Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên) Trong thực tế tại ĐH Khoa học, giai đoạn 2017 – 2019, Phòng Quản trị - Phục vụ thống kê số lượng TSCĐ và CCDC bị làm hỏng, kết quả cho thấy các TSCĐ, CCDC bị làm hỏng là những TSC có giá trị nhỏ (đều có giá trị dưới 1.500.000 đồng/1 TSC) và tình trạng hỏng hóc không quá nặng, có thể tái sử dụng sau khi sửa chữa, đồng thời, phí sửa chữa đều không cao (dưới 200.000 đồng/1 TSC) và TSC được sửa chữa kịp thời nên không ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc của cán bộ nhân viên, giảng viên và sinh viên Nhà trường. Kết quả khảo sát về quản lý quá trình khai thác và sử dụng TSC tại ĐH Khoa học đã cho thấy ý kiến chủ quan của nhà quản lý và ý kiến khách quan của người sử dụng TSC như sau: Bảng 3.8. Kết quả khảo sát nhà quản lý về quản lý quá trình khai thác và sử dụng tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên Chỉ tiêu Mức độ đồng ý Điểm trung bình Ý nghĩa 1 2 3 4 5 Phân cấp rõ ràng trong quản lý và quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các cá nhân, tập thể trong quản lý tài sản công 2 2 8 8 5 3,48 Đồng ý Văn bản quy định và hướng dẫn được ban hành và kịp thời điều chỉnh khi có sự bất cập 1 3 17 2 2 3,04 Bình thường Hoạt động kiểm kê tài sản công được thực hiện định kỳ, khoa học và minh bạch 1 1 11 7 5 3,56 Đồng ý (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp kết quả khảo sát)
  • 61. 51 Các nhà quản lý cho rằng tại ĐH Khoa học đã thực hiện “phân cấp rõ ràng trong quản lý và quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các cá nhân, tập thể trong quản lý TSC” với 3,28 điểm thể hiện quan điểm “Đồng ý”. Hoạt động quản lý thể hiện thông qua việc ban hành các văn bản quy định và hướng dẫn về quản lý TSC. Tại ĐH Khoa học hiện đã ban hành Quyết định số 50/QĐ-ĐHKT ngày 08/02/2012 kèm theo những quy định về quản lý, sử dụng tài sản trong trường ĐH Khoa học. Trong quá trình sử dụng TSC, phát sinh những tình huống mà chưa được quy định rõ trong văn bản đã ban hành, do đó, Phòng Quản trị - Phục vụ tham mưu và đề xuất Ban Giám hiệu để kịp thời đưa ra các Thông báo hướng dẫn và các Công văn gửi về các phòng, khoa, trung tâm trong trường để xử lý tình huống phát sinh. Với 3,04 điểm thể hiện đánh giá “Bình thường”, ĐH Khoa học cần hoàn thiện hơn nữa hệ thống văn bản quy định về sử dụng và quản lý TSC sao cho văn bản phù hợp hơn với tình hình thực tế tại đơn vị, tránh để xảy ra sự lúng túng và những khúc mắc không đáng có của cán bộ, giảng viên và sinh viên. Thêm vào đó, quá trình quản lý và sử dụng TSC tại ĐH Khoa học cũng thể hiện thông qua hoạt động kiểm kê định kỳ hàng năm các TSCĐ và CCDC. Hoạt động này được đánh giá là thực hiện định kỳ, khoa học và minh bạch (đạt 3,56 điểm thể hiện ý kiến “Đồng ý”). Bảng 3.9. Kết quả khảo sát người sử dụng về quản lý quá trình khai thác và sử dụng tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên Chỉ tiêu Mức độ đồng ý Điểm trung bình Ý nghĩa 1 2 3 4 5 Quy trình và thủ tục đề xuất bảo dưỡng, sửa chữa tài sản cố định, công cụ dụng cụ đơn giản, gọn nhẹ, không rườm rà 32 66 132 74 69 3,22 Bình thường Việc bảo dưỡng, sửa chữa tài sản cố định, công cụ dụng cụ tiến hành nhanh chóng, kịp thời 89 97 103 51 33 2,58 Không đồng ý Chế tài xử phạt vi phạm đối với tài sản công được quy định rõ ràng và mang tính răn đe 92 104 117 38 22 2,45 Không đồng ý (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp kết quả khảo sát)
  • 62. 52 Đối với ý kiến khảo sát của những người trực tiếp sử dụng TSC tại ĐH Khoa học, kết quả khảo sát cho thấy có những điểm cần phải hoàn thiện ngay. Ngoài nhận định đạt mức đánh giá “Bình thường” với 3,22 điểm là nhận định về “Quy trình và thủ tục đề xuất bảo dưỡng, sửa chữa tài sản cố định, công cụ dụng cụ đơn giản, gọn nhẹ, không rườm rà”; có hai nhận định khiến cho những người tham gia khảo sát đánh giá “Không đồng ý” là nhận định về thời gian sửa chữa, bảo dưỡng tài sản và tính răn đe của chế tài xử phạt trong những trường hợp gây hỏng hóc, mất mát và thất thoát TSC tại ĐH Khoa học. Những người tham gia khảo sát cho rằng việc sửa chữa và bảo dưỡng TSC chưa được nhanh chóng và kịp thời, ảnh hưởng đến tiến độ công việc của cán bộ, giảng viên và sinh viên. Cùng với đó là những người vi phạm quy định về quản lý và sử dụng tài sản, dẫn đến làm thiệt hại tài sản chung của nhà trường chưa bị xử phạt thích đáng. Do đó, ĐH Khoa học cần lưu ý để đơn giản quy trình đề xuất cũng như đẩy nhanh tiến độ sửa chữa và bảo dưỡng tài sản; đồng thời nên bổ sung và chỉnh sửa chế tài xử phạt, để chế tài mang tính răn đe hơn, siết chặt quy định để đảm bảo TSC luôn được sử dụng đúng mục đích, luôn được giữ gìn để sử dụng lâu dài, góp phần tiết kiệm ngân sách và sử dụng hiệu quả tài sản giúp đẩy mạnh sự phát triển của Nhà trường trong thời gian tới. 3.3.3. Quản lý quá trình kết thúc sử dụng TSC Khi TSC hết khấu hao mà hiện trạng vẫn còn sử dụng được thì cán bộ, giảng viên và sinh viên tiếp tục sử dụng cho đến khi không thể sử dụng được nữa. Khi TSC hỏng và không sử dụng được, các đơn vị gửi thông báo đến Phòng Quản trị - Phục vụ để tiến hành quá trình thanh lý TSC. Thực hiện theo Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 và Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Khi có TSC hết hạn sử dụng theo chế độ mà phải thanh lý; TSC chưa hết hạn sử dụng nhưng bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không hiệu quả (dự toán chi phí sửa chữa lớn hơn 30% nguyên giá tài sản); nhà làm việc hoặc tài sản khác gắn liền với đất phải phá dỡ để thực hiện dự án đầu tư xây dựng, giải phóng mặt bằng hoặc các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước
  • 63. 53 có thẩm quyền, đơn vị có TSC cần thanh lý sẽ lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh lý TSC, gửi Phòng Quản trị - Phục vụ để trình Hiệu trưởng xem xét, quyết định. Hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản gồm: a) Văn bản đề nghị thanh lý TSC của đơn vị được giao quản lý, sử dụng TSC (trong đó nêu rõ trách nhiệm tổ chức thanh lý tài sản; dự toán chi phí sửa chữa tài sản trong trường hợp xác định việc sửa chữa không hiệu quả): 01 bản chính; b) Văn bản đề nghị thanh lý TSC của phòng Quản trị - Phục vụ: 01 bản chính; c) Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; lý do thanh lý): 01 bản chính; d) Ý kiến bằng văn bản của cơ quan chuyên môn có liên quan về tình trạng tài sản và khả năng sửa chữa (đối với tài sản là nhà, công trình xây dựng chưa hết hạn sử dụng nhưng bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được): 01 bản sao; đ) Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị thanh lý tài sản (nếu có): 01 bản sao. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Hiệu trưởng quyết định thanh lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý không phù hợp. Thực trạng TSC thanh lý tại ĐH Khoa học được trình bày trong bảng 3.9 Bảng 3.10. Thực trạng thanh lý tài sản tại ĐH Khoa học giai đoạn 2017 – 2019 Stt Nội dung Đơn vị tính 2017 2018 2019 So sánh 2018/2017 2019/2018 1 Số đợt thanh lý TSCĐ, CCDC đợt 1 2 2 1 - 2 Giá trị TSCĐ, CCDC thanh lý đồng 72.501.700 126.638.000 108.216.000 54.136.300 (18.422.000) (Nguồn: Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên) Hoạt động thanh lý TSC tại ĐH Khoa học được tổ chức phù hợp quy định của pháp luật cũng như tuân thủ nghiêm ngặt quy định về TSC tại đơn vị và tại ĐH Thái Nguyên. Trong giai đoạn 2017 – 2019, ĐH Khoa học tiến hành tổng số 05 đợt thanh lý tài sản, trong đó năm 2017 tiến hành 01 đợt và năm 2018, năm 2019 mỗi năm tiến hành 02 đợt. Về giá trị TSC đã được thanh lý, năm 2018 tăng hơn 54 triệu đồng so với năm 2017. Tuy nhiên so với 2018 thì năm 2019 mặc dù cũng tổ chức 02 đợt thanh lý nhưng trị giá tài sản được thanh lý giảm hơn 18 triệu đồng.
  • 64. 54 Về khảo sát ý kiến các bên liên quan, tác giả thu thập được kết quả như sau: Bảng 3.11. Kết quả khảo sát nhà quản lý, người sử dụng về quá trình kết thúc sử dụng tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên Chỉ tiêu Mức độ đồng ý Điểm trung bình Ý nghĩa 1 2 3 4 5 Đối với người sử dụng Quy trình thanh lý và điều kiện thanh lý tài sản được quy định rõ ràng, chi tiết và công khai 38 53 127 92 63 3,24 Bình thường Đối với nhà quản lý Hoạt động hạch toán kế toán tài sản thanh lý được tiến hành đúng quy định của pháp luật 1 1 11 9 3 3,48 Đồng ý Thông tinvề thanh lý tài sản được công bố rộng rãi và kịp thời 3 9 10 2 1 2,56 Không đồng ý (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp kết quả khảo sát) Việc kết thúc sử dụng TSC phụ thuộc vào tình trạng của tài sản đó, bị hỏng hóc nhưng sửa chữa để dùng tiếp, hay là không thể sửa chữa hoặc chi phí sửa chữa quá cao. Nhận thức về việc thanh lý TSC để thay mới TSC, phục vụ tốt hơn cho hoạt động nghiên cứu, giảng dạy và học tập của cán bộ, giảng viên và sinh viên ĐH Khoa học, những người tham gia khảo sát đã đưa ra ý kiến đánh giá rất khách quan như đã trình bày trong bảng 3.10. Những người sử dụng TSC tại ĐH Khoa học cho rằng “Quy trình thanh lý và điều kiện thanh lý tài sản được quy định rõ ràng, chi tiết và công khai” với mức điểm 3,24 thể hiện đánh giá “Bình thường”. Còn nhà quản lý TSC tại ĐH Khoa học thì cho rằng “Hoạt động hạch toán kế toán tài sản thanh lý được tiến hành đúng quy định của pháp luật”. Những điều này, ĐH Khoa học cần duy trì và phát huy trong thời gian tiếp theo. Chỉ có điều, cần công bố thông tin công khai về việc thanh lý tài sản một cách rộng rãi và kịp thời hơn nữa để nâng cao hiệu quả thanh lý tài sản, bởi khi có nhiều người biết tới thông tin thanh lý thì Nhà trường có nhiều sự lựa chọn và có thể thanh lý với mức giá cao hơn. Nhận định có liên quan đạt mức
  • 65. 55 điểm 2,56 thể hiện ý kiến “Không đồng ý”. ĐH Khoa học cần lưu tâm vấn đề này để tổ chức việc thực hiện thanh lý TSC được hiệu quả hơn. 3.3.4. Quản lý quá trình thanh tra, kiểm tra TSC Căn cứ Luật Thanh tra (2010); Nghị định 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra; công tác quản lý quá trình thanh tra, kiểm tra TSC tại ĐH Khoa học diễn ra có kế hoạch rõ ràng, cách thức và phương pháp tiến hành khoa học. Việc kiểm tra, giám sát công tác quản lý tài sản công được Ban Giám hiệu ĐH Khoa học chú trọng và quan tâm. Hàng năm, đơn vị xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát TSCĐ, CCDC trong toàn trường và thực hiện giám sát từ xa các hoạt động quản lý và sử dụng TSC của các Phòng, Khoa và Trung tâm trực thuộc. Nhà trường xác định các tiêu chí giám sát và phân công, phân cấp cụ thể trong công tác giám sát quản lý TSC, tạo tiền đề cho việc chấp hành tốt Quy chế quản lý và sử dụng TSC. Công tác thanh tra, kiểm tra của ĐH Khoa học được thực hiện theo đúng định hướng công tác thanh tra, kiểm tra của Đại học Thái Nguyên và thành phố Thái Nguyên về các hoạt động quản lý và sử dụng TSC của Nhà trường. Đây là một trong những công cụ quan trọng, không thể thiếu đối với Ban Giám hiệu ĐH Khoa học trong việc quản lý toàn diện Nhà trường. Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra tại ĐH Khoa học được cụ thể hoá trong bảng 3.12 như sau: Bảng 3.12. Thực trạng quá trình thanh tra, kiểm tra tài sản công tại Trường Đại học Khoa học giai đoạn 2017 – 2019 Stt Nội dung Đơn vị tính 2017 2018 2019 So sánh 2018/2017 2019/2018 1 Số đợt thanh tra, kiểm tra tài sản đợt 2 3 3 1 0 2 Số người vi phạm quy định sử dụng tài sản người 5 5 8 0 3 (Nguồn: Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên) Trong giai đoạn 2017 – 2019, ĐH Khoa học đã định kỳ tiến hành các đợt tổng thanh tra, kiểm tra TSC của toàn trường. Trong đó năm 2018 và 2019, ngoài 02 lần
  • 66. 56 thanh tra định kỳ trong mỗi học kỳ, ĐH Khoa học đã tiến hành thêm 01 đợt thanh tra đột xuất một vài đơn vị trong trường về việc quản lý và sử dụng TSC. Kết quả các đợt thanh tra, kiểm tra đã phát hiện những sai sót, vi phạm quy định sử dụng tài sản dẫn tới những đối tượng vi phạm quy định của nhà trường về sử dụng tài sản đã bị xử lý thích đáng. Thực tế cho thấy 100% số người vi phạm quy định là sinh viên đang theo học tại trường. Các sinh viên này đều là lần đầu vi phạm nên chịu hình thức kỷ luật mức khiển trách, cảnh cáo. Đây là giải pháp giúp tăng cường tính răn đe, làm cho các sinh viên khác trở nên có ý thức hơn trong quá trình sử dụng TSC tại trường. Như vậy, thông qua hoạt động kiểm tra, thanh tra để xem xét, đánh giá và làm rõ việc chấp hành, tuân thủ các quy định của pháp luật, việc thực hiện quyết định của các Phòng, Khoa, Trung tâm trực thuộc trường về bảo dưỡng, sửa chữa và mua sắm TSC; đồng thời qua đó giúp cho Ban Giám hiệu Nhà trường và cơ quan quản lý cấp trên nắm bắt, phân tích, đánh giá và xác định được tính hiệu quả việc sử dụng nguồn vốn đầu tư và kinh phí mua sắm TSC, giúp Nhà trường tăng cường năng lực công tác quản lý TSC và quản lý tài chính được chặt chẽ hơn. Đứng trên góc độ nhà quản lý và góc độ người sử dụng tài sản sẽ đưa ra những ý kiến đánh giá khác nhau về công tác quản lý TSC tại ĐH Khoa học. Cuộc khảo sát mà tác giả tiến hành đem lại kết quả về các ý kiến nêu trên, tổng hợp ý kiến đánh giá như được trình bày trong bảng 3.13. Bảng 3.13. Kết quả khảo sát nhà quản lý, người sử dụng về kiểm tra, thanh tra tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên Chỉ tiêu Mức độ đồng ý Điểm trung bình Ý nghĩa 1 2 3 4 5 Đối với người sử dụng Quy trình kiểm tra, thanh tra tài sản công được quy định rõ ràng và chi tiết 32 66 132 74 69 3,22 Bình thường Kết quả thanh tra phản ánh trung thực và khách quan thực trạng quản lý tài sản công 45 58 121 73 76 3,21 Bình thường Đối với nhà quản lý
  • 67. 57 Chỉ tiêu Mức độ đồng ý Điểm trung bình Ý nghĩa 1 2 3 4 5 Kế hoạch kiểm tra, thanh tra tài sản công được xây dựng định kỳ và thường xuyên 1 3 17 2 2 3,04 Bình thường Hoạt động kiểm tra, thanh tra được tổ chức công khai, minh bạch và công bố thông tin rộng rãi 2 3 14 6 0 2,96 Bình thường (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp kết quả khảo sát) Đối với người sử dụng tài sản tại ĐH Khoa học, những người tham gia khảo sát đều đánh giá “Bình thường” cho nhận định đưa ra là “Quy trình kiểm tra, thanh tra tài sản công được quy định rõ ràng và chi tiết” và“Kết quả thanh tra phản ánh trung thực và khách quan thực trạng quản lý tài sản công”. Hiện nay, ĐH Khoahọc thường xuyên tổ chức kiểm tra, thanh tra việc sử dụng TSC của các Phòng, Khoa, Trung tâm trực thuộc trường quản lý. Các đơn vị trong trường đều nắm rõ thông tin về các đợt thanh tra, kiểm tra và đều được thông báo về kết quả thanh tra, kiểm tra. Tuy kết quả phản ánh rất trung thực và khách quan công tác quản lý TSC tại các đơn vị nhưng do nội dung thanh tra còn nghèo nàn nên chưa phản ánh được bao quát hết các hoạt động quản lý TSC. Nội dung kiểm tra, thanh tra mới dừng lại ở kiểm tra số lượng và sơ bộ chất lượng của TSCĐ cùng với một số loại CCDC cơ bản, dựa trên sổ ghi chép về tài sản của các đơn vị; chưa tiến hành kiểm tra, thanh tra kết hợp kiểm định chất lượng TSCĐ; chưa tiến hành kiểm tra, thanh tra đột xuất mà thường kết hợp kiểm kê TSCĐ và CCDC hàng năm. Đối với ý kiến của nhà quản lý tài sản tại ĐH Khoa học, trên phương diện là những người quản lý tài sản, những người tham gia khảo sát cho rằng “Kế hoạch kiểm tra, thanh tra tài sản công được xây dựng định kỳ và thường xuyên” và “Hoạt động kiểm tra, thanh tra được tổ chức công khai, minh bạch và công bố thông tin rộng rãi”. Luôn nhận thức tầm quan trọng của hoạt động kiểm tra, thanh tra đối với mọi hoạt động nói chung của Nhà trường, đặc biệt là đối với quản lý TSC, ĐH Khoa học luôn xây dựng kế hoạch kiểm tra, thanh tra trong đó nêu rõ thành phần, nội dung và thời gian. Kết thúc kiểm tra, thanh tra, đoàn thanh tra lập Báo cáo cụ thể gửi Ban
  • 68. 58 Giám hiệu xem xét và xử lý những trường hợp vi phạm (nếu có) về quản lý TSC tại các đơn vị trực thuộc trường. 3.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên 3.4.1. Những yếu tố khách quan Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chế độ, quản lý TSC Hiện nay, hệ thống các bộ luật, nghị định của Chính phủ, Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính đã đáp ứng đầy đủ yêu cầu của công tác quản lý và sử dụng TSC trong các ĐVSNCL. Đối với ĐH Khoa học, ngoài những văn bản quy phạm pháp luật do Nhà nước và Bộ Tài chính ban hành, Nhà trường cũng đã soạn thảo và xây dựng thành công Quy định quản lý và sử dụng TSC áp dụng đối với hoạt động của trường. Tất cả những văn bản nêu trên đã góp phần tích cực vào việc cụ thể hoá các quá trình quản lý và hướng dẫn cặn kẽ việc sử dụng TSC phục vụ công tác giảng dạy, học tập, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ của Nhà trường. Bảng 3.14. Thực trạng chính sách văn bản quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học giai đoạn 2017 – 2019 Stt Nội dung Đơn vị tính 2017 2018 2019 So sánh 2018/2017 2019/2018 1 Số đợt rà soát văn bản đợt 1 1 1 0 0 2 Số văn bản được ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung người 1 2 2 1 0 (Nguồn: Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên) Tại ĐH Khoa học, cuối mỗi năm học, toàn bộ cán bộ nhân viên, giảng viên và sinh viên đều được gửi đường link khảo sát về việc quản lý và sử dụng TSC, trong đó có nội dung liên quan đến hệ thống văn bản, quy định của nhà trường. Như vậy, mỗi năm, hệ thống văn bản về quản lý TSC đều được rà soát để kịp thời phát hiện sai sót, vi phạm. Theo đó, một số quy định và văn bản đã được ban hành mới, bổ sung hoặc sửa đổi cho phù hợp với hệ thống chính sách chung của pháp luật, phù hợp với tình hình thực tế của Nhà trường. Điều kiện, môi trường kinh tế - xã hội
  • 69. 59 Nền kinh tế của tỉnh Thái Nguyên đang ngày càng phát triển, những điều kiện cơ sở vật chất cũng như thương mại hàng hoá ngày một đầy đủ, trang bị những mặt hàng chất lượng tốt và giá cả hợp lý. Cùng với đó là nền tảng công nghệ ngày càng được nâng lên, hỗ trợ cho việc bảo dưỡng, sửa chữa TSCĐ và CCDC của Nhà trường được dễ dàng, nhanh chóng và có hiệu quả. TSC mà Nhà trường hiện quản lý được kéo dài thời gian sử dụng, giảm thiểu nhiều chi phí mua sẵm TSCĐ và CCDC, tạo điều kiện tiết kiệm nguồn lực cho quá trình phát triển của Nhà trường. 3.4.2. Những yếu tố chủ quan Bộ máy quản lý tài sản công Hiện nay, tại ĐH Khoa học, ngoài sự giám sát và chỉ đạo chung của Ban Giám hiệu, phòng Quản trị - Phục vụ là đơn vị quản lý chung về TSC, bao gồm ban hành văn bản, xây dựng kế hoạch, kiểm kê TSC hàng năm và đề xuất Ban Giám hiệu trong trường hợp bảo dưỡng, sửa chữa và mua sắm mới TSCĐ, CCDC. Có thể nói, bộ máy quản lý TSC tại ĐH Khoa học khá gọn nhẹ, tuy nhiên, nếu duy trì bộ máy quản lý như vậy thì công tác quản lý TSC không được toàn diện, dễ xảy ra thâm hụt, thất thoát nếu xảy ra hiện tượng thiếu minh bạch. Thêm vào đó, lượng công việc đồ sộ khi quản lý và sử dụng TSC đổ dồn về phòng Quản trị - Phục vụ với nhân lực mỏng, như vậy hiệu quả quản lý không cao, không tận dụng hết được nguồn lực về TSCĐ và CCDC tại Nhà trường. Năng lực của cán bộ công chức làm công tác quản lý tài sản công Cơ cấu tổ chức và thực trạng năng lực cán bộ tại Phòng Quản trị - Phục vụ được trình bày trong bảng số liệu sau đây:
  • 70. 60 Bảng 3. 15. Thực trạng năng lực cán bộ tại Phòng Quản trị – Phục vụ tính đến ngày 31/12/2019 Đơn vị tính: Người Nội dung Số lượng Tỷ lệ % Tổng số cán bộ 23 100% Trình độ chuyên môn Tiến sĩ 1 4,35 Thạc sĩ 5 21,74 Cử nhân 8 34,78 Cao đẳng, Trung cấp 9 39,13 Trình độ ngoại ngữ Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế 15 65,22 Chưa có chứng chỉ ngoại ngữ 8 34,78 Trình độ tin học - Có chứng chỉ tin học 23 100,00 Chưa có chứng chỉ tin học 0 - (Nguồn: Phòng Quản trị - Phục vụ) Tổng số cán bộ nhân viên của Phòng Quản trị - Phục vụ là 23 cán bộ (trong đó 01 tiến sĩ, 05 thạc sĩ, 08 cử nhân và 09 cán bộ trình độ khác). Về cơ bản năng lực của cán bộ trong phòng đáp ứng nhu cầu công việc hiện tại (trình độ ngoại ngữ và trình độ tin học). Tuy nhiên, trong tương lai, khi quy mô ĐH Khoa học ngày càng mở rộng, lượng TSCĐ và CCDC tăng cao, cũng như nhu cầu nâng cao hiệu quả quản lý nói chung, năng lực như hiện nay không thể đáp ứng kịp thời. Chính vì lẽ đó, để phục vụ nhu cầu phát triển của ĐH Khoa học, năng lực của cán bộ các phòng, trung tâm nói chung, của phòng Quản trị - Phục vụ nói riêng cần phải được nâng cao hơn nữa. Đặc biệt đối với 08 cán bộ trình độ cử nhân và 09 cán bộ trình độ khác, Ban Giám hiệu và lãnh đạo phòng cần có chính sách động viên và khuyến khích các cán bộ này đi đào tạo nâng cao hơn nữa trình độ chuyên môn để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của công việc quản lý, đặc biệt là quản lý TSC. Đối tượng sử dụng tài sản công
  • 71. 61 Tại ĐH Khoa học, đối tượng sử dụng TSC bao gồm các cán bộ, giảng viên và sinh viên của trường. Những đối tượng này có trình độ ở nhiều bậc khác nhau, tần suất và thời gian sử dụng TSC cũng khác nhau. Việc quản lý cũng như kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng TSC của các đối tượng này cần phải thật linh hoạt và mềm dẻo, vừa bảo đảm sử dụng đúng mục đích, vừa đẩy cao hiệu quả sử dụng tài sản, tiết kiệm chi phí và góp phần cho sự phát triển của Nhà trường. Thêm vào đó, sinh viên theo học tại trường trong khoảng thời gian 4 – 6 năm, và mỗi năm học Nhà trường lại đón thêm một khoá sinh viên mới nhập trường, việc phổ biến quy chế, quy định về tài sản được diễn ra mỗi đầu khoá mới, tuy nhiên, sinh viên chưa thực sự chú trọng và quan tâm đến vấn đề này, do đó xảy ra những vi phạm trong quá trình sử dụng tài sản của Nhà trường. 3.5. Đánh giá công tác quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên 3.5.1. Những kết quả đạt được Trong thời gian vừa qua, công tác quản lý và sử dụng TSC tại ĐH Khoa học đã đạt được một số kết quả khả quan như sau: Thứ nhất, Luật quản lý và sử dụng tài sản công năm 2017 đã có hiệu lực, Chính phủ, Bộ Tài chính đã ban hành, tổ chức thực hiện nhiều văn bản quy phạm pháp luật về công tác quản lý TSC, giúp cho công tác quản lý TSC trong ĐH Khoa học từng bước đi vào nề nếp, tăng cường kỷ luật, kỷ cương, công khai minh bạch và sử dụng có hiệu quả TSCĐ, CCDC phục vụ cho hoạt động giảng dạy, học tập, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ của Nhà trường. Thứ hai, về quản lý quá trình hình thành TSC. Kế hoạch mua sắm được lập định kỳ; Quy trình mua sắm được xây dựng khá bài bản; Công tác hạch toán kế toán được thực hiện tuân thủ nghiêm ngặt quy định của pháp luật; Luôn công bố công khai nguồn hình thành TSC. Thứ ba, về quản lý quá trình khai thác và sử dụng TSC. ĐH Khoa học đã ban hành các văn bản quy định và hướng dẫn về quản lý và sử dụng TSC, đồng thời kịp thời đưa ra những điều chỉnh phù hợp với những tình huống phát sinh; Phân cấp trong quản lý và quy định cụ thể nhiệm vụ và chức năng của các cá nhân, tập thể trong
  • 72. 62 trường, cụ thể, cơ chế quản lý TSC tại ĐH Khoa học theo 2 cấp (Trường – Phòng/Trung tâm) và 3 cấp (Trường – Khoa – Bộ môn – Phòng thực hành/Thí nghiệm); Định kỳ kiểm kê tài sản một cách khoa học và minh bạch; Quy trình và thủ tục đề xuất bảo dưỡng, sửa chữa tài sản cố định, công cụ dụng cụ đơn giản, gọn nhẹ, không rườm rà. Thứ tư, về quản lý quá trình kết thúc sử dụng TSC. ĐH Khoa học đã quy định chi tiết và rõ ràng về quy trình và điều kiện thanh lý TSC; Hoạt động hạch toán kế toán tài sản thanh lý được tiến hành đúng quy định của pháp luật. Thứ năm, về quản lý quá trình thanh tra, kiểm tra TSC. ĐH Khoa học tổ chức thường xuyên và định kỳ các cuộc thanh tra, kiểm tra về TSC. Ngoài ra còn tiến hành thanh tra đột xuất để tăng hiệu quả hoạt động thanh tra; Thông qua thanh tra, kiểm tra đã kịp thời phát hiện vi phạm và xử lý kịp thời, tránh tổn thất về TSC cho Nhà trường. 3.5.2. Những tồn tại, hạn chế Bên cạnh những kết quả khả quan nêu trên, công tác quản lý TSC tại ĐH Khoa học hiện nay vẫn còn tồn tại một số hạn chế sau: Một là, nhận thức, quan điểm về các chủ trương, giải pháp phân cấp quản lý TSC giữa Ban Giám hiệu, các Phòng, Khoa, Trung tâm hiện đã rõ ràng, rành mạch. Tuy nhiên, việc thực hiện còn chưa nhất quán, lo ngại phân cấp mạnh cho cấp dưới không quản lý được dẫn đến tình trạng ôm đồm ở cấp trên. Công tác tổ chức chỉ đạo về quản lý TSC còn thiếu quyết tâm, chưa mạnh dạn ban hành cơ chế, tiêu chuẩn, định mức cho phù hợp với hoạt động thực tiễn của Nhà trường. Hàng năm, tuy đã xây dựng báo cáo đánh giá về quản lý TSC của các đơn vị trong trường, nhưng báo cáo mới chỉ dừng lại ở việc nêu ra thực trạng TSCĐ, CCDC mà các đơn vị quản lý, chưa phân tích sâu nguyên nhân, rút kinh nghiệm cũng như đề xuất giải pháp về công tác quản lý TSC trong trường. Hai là, về quản lý quá trình hình thành TSC. Cần cập nhật nhanh chóng hơn nữa thông tin đấu thầu mua sắm TSC để thu hút thêm và có nhiều hơn sự lựa chọn nhà thầu, tăng hiệu quả đấu thầu; Định kỳ và thường xuyên tổ chức khảo sát ý kiến của cán bộ, giảng viên và sinh viên về nhu cầu sử dụng và sự cần thiết mua sắm các loại TSC phục vụ nghiên cứu, giảng dạy và học tập.
  • 73. 63 Ba là, về quản lý quá trình khai thác và sử dụng TSC. Việc bảo dưỡng, sửa chữa tài sản cố định, công cụ dụng cụ tiến hành chưa được nhanh chóng và kịp thời; Chế tài xử phạt vi phạm đối với tài sản công chưa mang tính răn đe cần thiết. Bốn là, về quản lý quá trình kết thúc sử dụng TSC. Thông tin về thanh lý tài sản chưa được công bố rộng rãi và kịp thời. Năm là, về quản lý quá trình thanh tra, kiểm tra. Việc kiểm tra, giám sát chưa gắn với trách nhiệm cụ thể của lãnh đạo các cấp, do vậy các quy định của Ban Giám hiệu Nhà trường về giám sát chưa thực sự đi vào thực tế công việc. Hệ thống chế tài xử phạt vi phạm chưa đủ mạnh, dẫn đến trách nhiệm chưa rõ ràng giữa các chủ thể quản lý TSC, nên các sai phạm về quản lý TSC vẫn còn xảy ra mà công tác kiểm tra, giám sát không phát hiện ra. Hơn nữa, hệ thống tiêu chí giám sát còn giản đơn, do chưa hình thành hệ thống kênh thông tin, báo cáo và liên lạc định kỳ để nắm bắt tình hình sử dụng TSC tại các đơn vị trực thuộc trường. Đặc biệt, phương thức đánh giá hiệu quả hoạt động TSC còn mang tính định tính. Vì thế, công tác giám sát chủ yếu dựa trên báo cáo tài chính định kỳ hàng năm của Phòng Kế hoạch – Tài chính và Báo cáo kiểm kê của Phòng Quản trị - phục vụ nên phần nào đã hạn chế hiệu quả của công tác giám sát. Ngoài ra, cần tổ chức thêm các cuộc thanh tra đột xuất để phát hiện thêm những vi phạm về TSC, vừa nhằm đảm bảo sử dụng giữ gìn TSC, vừa tránh mọi tổn thất, thất thoát về TSC của Nhà trường. 3.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế Những hạn chế trong quản lý TSC thời gian qua của ĐH Khoa học có thể được rút ra một số nguyên nhân chính như sau: - Trong giai đoạn 2017 – 2019, các văn bản pháp luật về quản lý và sử dụng TSC mới bắt đầu có hiệu lực, các ĐVSNCL còn khá lúng túng và gặp nhiều khó khăn trong quá trình áp dụng những quy định mới. Mặc dù văn bản mới thừa kế lại nhiều từ văn bản cũ nhưng những điểm mới mẻ của văn bản mới cần có những hướng dẫn cụ thể và rõ ràng. Chính vì lẽ đó, các ĐVSNCL trong đó có ĐH Khoa học, Đại học Thái Nguyên đã gặp chút khó khăn trong phân cấp quản lý cũng như trong quá trình thanh tra, kiểm tra và giám sát sử dụng TSC. - Công tác tuyên truyền, phổ biến các quy định về quản lý TSC của đơn vị trực
  • 74. 64 thuộc trường còn chưa tốt, ý thức trách nhiệm của một bộ phận cán bộ và cả giảng viên, sinh viên trong việc sử dụng TSC còn chưa cao, dẫn đến vi phạm Quy định quản lý và sử dụng TSC của đơn vị. - Các chế tài về xử lý các sai phạm trong quản lý TSC còn chưa đồng bộ, chưa thiết thực; việc tổ chức xử phạt còn chưa kiên quyết, dẫn đến các tài sản hỏng hóc do nguyên nhân chủ quan phải sử dụng nguồn kinh phí NSNN để sữa chữa và khắc phục. - Do cán bộ làm công tác quản lý TSC của Nhà trường đảm nhiệm khối lượng công việc khá lớn nên sắp xếp, bố trí thời gian công việc chưa khoa học, chưa dành nhiều thời gian cho công tác quản lý tài sản, dẫn đến việc tham mưu cho Ban Giám hiệu Nhà trường bị hạn chế. - Lãnh đạo một số đơn vị trực thuộc trường chưa nhận thức hết tầm quan trọng của công tác quản lý TSC; chưa cập nhật thường xuyên các quy định của Nhà nước, của ĐH Khoa học về quản lý TSC. Đồng thời, do khối lượng công việc quản lý, công việc chuyên môn của lãnh đạo các đơn vị trực thuộc rất lớn, nhiều khi chểnh mảng và thiếu thời gian cho công tác quản lý TSC. Do đó, việc theo dõi, ghi chép sổ theo dõi TSCĐ và sổ theo dõi CCDC còn chưa kịp thời; việc kiểm kê, kê khai, lập báo cáo tài sản còn bị coi nhẹ, cho nên việc tổng hợp báo cáo về tài sản của phòng Quản trị - Phục vụ còn gặp nhiều khó khăn. - Cơ chế quản lý TSC về mặt hiện vật mặc dù đã được ĐH Khoa học ban hành bằng quy chế cụ thể, song vẫn chưa gắn kết chặt chẽ giữa tài sản với yêu cầu nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và hoạt động của các Phòng, Khoa, Trung tâm; quy định chưa cụ thể chế tài xử phạt đối với các hành vi phá hoại, làm hư hỏng, thất thoát TSC của Nhà trường, dẫn đến hiệu lực của Quy định quản lý và sử dụng TSC không cao. - Do việc tuyên truyền, giáo dục sinh viên về ý thức giữ gìn TSC chưa được chú trọng, chưa lồng ghép nội dung tuyên truyền trong các hoạt động của sinh viên, dẫn tới vẫn còn xảy ra tình trạng sinh viên làm hư hỏng các thiết bị, dụng cụ trong các phòng thực hành, thí nghiệm, ảnh hưởng tới chất lượng TSCĐ, CCDC của Nhà trường.
  • 75. 65 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC, ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN 4.1. Mục tiêu và phương hướng quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên 4.1.1. Mục tiêu quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên Nhằm làm cho TSC tại ĐH Khoa học (bao gồm TSCĐ, CCDC) trở thành công cụ hỗ trợ đắc lực cho công tác quản lý, hoạt động giảng dạy, học tập, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, nâng cao hiệu quả quản lý TSC tại ĐH Khoa học trở thành nhiệm vụ cấp thiết. Công tác quản lý TSC của ĐH Khoa học hướng tới các mục tiêu cụ thể như: - Về hoạt động quản lý: tạo điều kiện cơ sở vật chất cơ bản, giúp các cán bộ viên chức ĐH Khoa học thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Đồng thời, bồi dưỡng kỹ năng quản lý của các cán bộ viên chức không chỉ đối với công việc chuyên môn mà còn đối với quản lý TSC của toàn trường. - Về hoạt động giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học: quản lý TSC tại ĐH Khoa học giúp cho giảng viên, sinh viên và các nhà nghiên cứu có ý thức giữ gìn tài sản chung, sử dụng có hiệu quả TSC của Nhà trường trong công việc của mình, góp phần tạo ra những sản phẩm chuyển giao công nghệ có giá trị và tạo dựng hình ảnh của ĐH Khoa học chuyên nghiệp và uy tín. 4.1.2. Phương hướng quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên Ngày 26/12/2017, Chính phủ ban hành Nghị định số 151/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Ngày 29/12/2017, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 144/2017/TT-BTC hướng dẫn một số nội dung của Nghị định 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017. Các văn bản này hướng dẫn các ĐVSNCL quản lý và sử dụng TSC. Nhận thức sâu sắc và đầy đủ quan điểm “Giáo dục và Đào tạo là sự nghiệp của toàn Đảng, của Nhà nước và của toàn dân”, “Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu, đầu tư cho Giáo dục và Đào tạo là đầu tư phát triển”. Với tư tưởng chỉ đạo trên
  • 76. 66 của Nhà nước, ĐH Khoa học từng bước hoàn thiện công tác quản lý và tiến tới cơ chế tự chủ tài chính trong giai đoạn sắp tới. Trong thời gian trước mắt, ĐH Khoa học vẫn chưa có khả năng tự cân đối toàn bộ thu – chi, vì vậy cần phải đưa ra phương hướng điều chỉnh để tăng cường khả năng tự chủ tài chính của Nhà trường. Trong đó bao gồm phương hướng trong quản lý TSC như sau: - Nâng cao trách nhiệm của từng cá nhân, tập thể trong việc quản lý TSC của Nhà trường, hạn chế tối đa việc hỏng hóc, thất thoát tài sản; - Xây dựng định kỳ kế hoạch và lộ trình quản lý TSC, trong đó cụ thể các hoạt động và thời gian thực hiện, thời gian hoàn thành; - Hoàn thiện Quy định quản lý và sử dụng TSC của Nhà trường, trong đó xây dựng chế tài xử lý phù hợp đối với những vi phạm của cán bộ, giảng viên và sinh viên Nhà trường trong quá trình sử dụng TSC. - Thường xuyên rà soát quy trình, quy định về quản lý TSC, kịp thời phát hiện những bất cập về văn bản và về chính sách để khắc phục và hoàn thiện. - Tích cực tuyên truyền và giáo dục cho cán bộ, giảng viên và sinh viên toàn trường về quản lý TSC, luôn luôn đảm bảo cơ sở vật chất đầy đủ, hiện đại, phục vụ công tác giảng dạy, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ của Nhà trường, ngay cả khi Nhà trường thực sự áp dụng cơ chế tự chủ tài chính. 4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên 4.2.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện quản lý quá trình hình thành tài sản công Để hình thành nên TSC trong ĐH Khoa học, hiện nay mới chỉ dựa trên đề xuất của các đơn vị và cũng đã có quy trình đề xuất cụ thể. Trong thời gian tới, để hoàn thiện quản lý quá trình hình thành TSC của ĐH Khoa học, cần thực hiện một vài giải pháp sau: Một là, xây dựng kế hoạch thật cụ thể và chi tiết về quản lý TSC. Trong bản kể hoạch phải liệt kê đầy đủ những đối tượng tham gia, những hoạt động chủ yếu. Đồng thời quy định đầy đủ nghĩa vụ và quyền lợi của các đối tượng tham gia. Hai là, kế hoạch mua sắm TSC phải được lập theo các giai đoạn, không chỉ dừng
  • 77. 67 lại ở kế hoạch theo năm. Dựa trên phương hướng và mục tiêu hoạt động của các Phòng, Khoa, Trung tâm, đặc biệt là các khoa có phòng thực hành, phòng thí nghiệm, nhằm mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao cho thị trường lao động tỉnh Thái Nguyên và các tỉnh lân cận, kế hoạch mua sắm TSC của ĐH Khoa học cũng phải được thiết kế trong dài hạn, đảm bảo tính cập nhật, hiện đại và ứng dụng công nghệ mới. Ba là, kế hoạch lập ra cần có sự thông qua của bộ phận quản lý tài sản, ở đây cụ thể là Phòng Quản trị - Phục vụ cùng với sự nhất trí, hưởng ứng từ các đơn vị khác trong trường, đảm bảo phát huy trách nhiệm của toàn thể cán bộ nhân viên, giảng viên và sinh viên trong toàn trường trong công tác quản lý TSC. 4.2.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện quản lý quá trình khai thác và sử dụng tài sản công Trong quá trình khai thác và sử dụng TSC, cán bộ, giảng viên và sinh viên ĐH Khoa học có lúc lơ là đối với việc bảo quản TSC, đặc biệt đối với các phòng thực hành, phòng thí nghiệm. Chính vì lẽ đó, cần thực hiện một số giải pháp sau: Thứ nhất, ngoài việc kiểm kê TSCĐ và CCDC hàng năm, các đơn vị sử dụng TSC của ĐH Khoa học cần thực hiện thường xuyên cập nhật sổ ghi chép, theo dõi về TSCĐ và CCDC của đơn vị mình, bảo đảm số liệu trong sổ theo dõi của các đơn vị trùng khớp với sổ sách của Phòng Quản trị - Phục vụ. Thứ hai, các văn bản Nhà trường ban hành cần lồng ghép các mục tiêu quản lý TSC để đảm bảo hoạt động tuyên truyền ý nghĩa việc giữ gìn TSC được thường xuyên, liên tục, tạo dấu ấn để cán bộ, giảng viên và sinh viên luôn có ý thức sử dụng cẩn thận, tiết kiệm và có hiệu quả các TSCĐ và CCDC của Nhà trường. Thứ ba, cần có chế tài cụ thể và mang tính răn đe đối với các trường hợp vi phạm quy định về quản lý và sử dụng TSC của ĐH Khoa học. Chế tài cần đưa ra nhiều mức xử phạt, tương ứng với các mức độ làm hư hỏng, thiệt hại, thậm chí thất thoát TSC của Nhà trường, dẫn đến tốn kém chi phí sửa chữa và mua sắm TSCĐ, CCDC của Nhà trường. Thứ tư, đối với những sinh viên khoá mới nhập trường, cần phải tiến hành kí cam kết (theo lớp hoặc theo khoá) của các khoa để nâng cao hơn nữa ý thức giữ gìn
  • 78. 68 tài sản chung của Nhà trường, đồng thời giúp sinh viên hình thành thói quen sử dụng cẩn thận tài sản chung, góp phần rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật cho sinh viên trong trường. Thứ năm, cần áp dụng khoa học công nghệ vào quản lý quá trình khai thác và sử dụng TSC tại ĐH Khoa học. Đặc biệt đối với những hoạt động như tổ chức khảo sát ý kiến cán bộ giảng viên, sinh viên; lấy ý kiến phản hồi các bên liên quan về cơ sở vật chất của nhà trường; thu nhận đơn thư khiếu nại và những đóng góp đề xuất đối với nhà trường trong quản lý TSC nhằm phát huy tính dân chủ trong nhà trường. 4.2.3. Nhóm giải pháp hoàn thiện quá trình thanh tra, kiểm tra tài sản công Đây là khâu cuối cùng của quản lý TSC, nội dung của thanh tra, kiểm tra là việc theo dõi về hiệu quả của kế hoạch được thực hiện như thế nào. Trên cơ sở đó tổng kết, rút ra bài học kinh nghiệm. Thanh tra, kiểm tra có chức năng đánh giá, phát hiện và điều chỉnh đối với các mặt công tác khác nhau của trường học. Thanh tra, kiểm tra là công tác nội bộ thường xuyên của ĐH Khoa học nhằm đảm bảo mọi hoạt động đúng với quy định. Đối với công tác quản lý, sử dụng TSC thanh tra, kiểm tra có 2 nội dung chính: - Thanh tra, kiểm tra thực trạng công tác mua sắm TSC tại ĐH Khoa học, công tác bàn giao nghiệm thu TSCĐ, tình hình khai thác, sử dụng TSCĐ, CCDC sau khi mua sắm. - Thanh tra, kiểm tra công tác quản lý chuyên môn gồm: nề nếp, cách tổ chức, chỉ đạo và việc sử dụng TSC vào công tác chuyên môn. Kết quả thanh tra, kiểm tra có tác dụng chỉ ra những ưu điểm để phát huy, những nhược điểm cần sửa chữa, khắc phục. Thanh tra, kiểm tra công tác quản lý, sử dụng TSC là việc làm thường xuyên của Ban Giám hiệu Nhà trường và phòng Quản trị - Phục vụ, tiến hành kiểm tra là sự đánh giá một cách có kế hoạch những công việc đã làm, kết quả kiểm tra là cơ sở cho việc điều chỉnh cần thiết về chu trình quản lý tiếp theo. Kiểm tra có tính chất tổng hợp đó là kiểm kê. Tiến hành kiểm kê toàn bộ trang thiết bị hàng năm, hoặc kiểm kê đột xuất cho một đơn vị, một phòng thực hành, phòng thí nghiệm nào đó sẽ giúp Ban Giám hiệu Nhà trường nắm được tình hình
  • 79. 69 TSC sau một thời gian sử dụng, bảo quản và nghiên cứu đầu tư tiếp theo. Đặc biệt lưu ý công tác sau khi kiểm kê, đó là các công việc phải giải quyết qua tổng hợp của kiểm kê và tổng hợp sau kiểm kê chính là một căn cứ rất quan trọng cho việc lập kế hoạch tiếp theo. 4.3. Một số kiến nghị, đề xuất 4.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước Triển khai đồng bộ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017 và các văn bản hướng dẫn thi hành cho các cơ quan, tổ chức, đặc biệt là các ĐVSNCL. Tiếp tục rà soát sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để khắc phục triệt để những lỗ hổng pháp lý như vấn đề đấu thầu, đấu giá ... Xây dựng hệ thống giao dịch điện tử về TSC để thực hiện các giao dịch xử lý tài sản qua hệ thống này; bảo đảm công khai, minh bạch, tránh thất thoát. Tăng cường hơn nữa công tác kiểm tra, thanh tra của Nhà nước về quản lý TSC, trong đó ngoài việc xây dựng cơ chế kiểm tra kiểm soát phù hợp thì việc tăng cường năng lực cũng như đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ cán bộ thanh tra cũng là một nội dung quan trọng. Chính phủ cần tổ chức tiến hành tổng điều tra lại toàn bộ tình hình quản lý và sử dụng tài sản trong các ĐVSNCL để có định hướng và giải pháp phù hợp, ban hành các quy định cụ thể về điều chuyển tài sản, bán và chuyển đổi sở hữu. Nhà nước phải xây dựng một hệ thống pháp lý đồng bộ về quản lý TSC. 4.3.2. Đối với Đại học Thái Nguyên Lãnh đạo Đại học Thái Nguyên quan tâm, điều chỉnh quy chế quản lý, sử dụng tài sản cho phù hợp với tình hình thực tiễn, nâng cao trách nhiệm trong việc quản lý, sử dụng tài sản tại các đơn vị trực thuộc nhằm góp phần tạo nề nếp ý thức mới trong toàn Đại học. Đồng thời nên xây dựng các quy trình quản lý tài sản theo tiêu chuẩn ISO để đạt hiệu quả. Lãnh đạo Đại học Thái Nguyên xây dựng cơ chế khuyến khích, bồi dưỡng khen thưởng kịp thời cho những cán bộ, viên chức tại các đơn vị trực thuộc đã làm tốt công tác quản lý, bảo dưỡng, sửa chữa TSC trong toàn Đại học. Đồng thời tăng cường bổ sung tài sản mới, để giảng viên và sinh viên các trường đại học trực thuộc Đại học
  • 80. 70 Thái Nguyên được tiếp cận và có thể đáp ứng với nhu cầu phát triển của khoa học và công nghệ hiện đại. Khuyến khích, động viên phong trào tự chế tạo thiết bị, đồ dùng dạy học để đáp ứng thiết thực nhất cho đào tạo. Phân công các bộ phận chức năng xây dựng định mức về TSC cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận để làm cơ sở mua sắm cho phù hợp tránh lãng phí.
  • 81. 71 KẾT LUẬN Tài sản công trong các đơn vị sự nghiệp công lập nói chung, tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên nói riêng là một yếu tố không thể thiếu của quá trình hình thành và phát triển trường. Tài sản công đóng góp một phần quyết định trong nâng cao chất lượng đào tạo của Nhà trường. Do tầm quan trọng đó mà công tác quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên ngày càng nhận được sự quan tâm của Ban Giám hiệu cũng như các cán bộ, giảng viên, sinh viên trong Nhà trường. Đề tài luận văn này đã thực hiện nghiên cứu thực trạng quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên và đã đạt được một vài kết quả như sau: Thứ nhất, đề tài xây dựng hệ thống cơ sở lý luận về công tác quản lý tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập. Đồng thời, nêu bật những văn bản pháp lý quy định về quản lý và sử dụng tài sản công, góp phần phân tích thực trạng về môi trường pháp lý cho hoạt động quản lý tài sản công tại các đơn vị sự nghiệp công lập. Thứ hai, đề tài lựa chọn và thiết kế các phương pháp nghiên cứu phù hợp với quy mô, tính chất và đặc điểm của đề tài luận văn thạc sĩ. Tác giả sử dụng phương pháp khảo sát để thu thập số liệu sơ cấp, các ý kiến đánh giá của cán bộ, giàng viên, sinh viên Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên để có được góc nhìn khách quan về công tác quản lý tài sản công tại Nhà trường. Thứ ba, thông qua thực trạng tài sản công (về số lượng và giá trị) tác giả phân tích thực trạng quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên dựa trên các khía cạnh như quản lý quá trình hình thành; quá trình khai thác và sử dụng; quá trình kết thúc sử dụng; quá trình thanh tra, kiểm tra. Từ đó, tác giả đánh giá kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân hạn chế của thực trạng nêu trên, đồng thời phân tích những yếu tố có ảnh hưởng đến quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên. Thứ tư, dựa trên những phương hướng và mục tiêu quản lý tài sản công, tác giả đề xuất một số nhóm giải pháp, tác động vào các quá trình hình thành, khai thác, sử
  • 82. 72 dụng, thanh tra và kiểm tra việc sử dụng tài sản công nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên. Đề tài được thực hiện trên cơ sở những kiến thức mà tác giả thu nhận được qua quá trình học hỏi, nghiên cứu và những thông tin, dữ liệu thu thập được trong thực tế tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên. Tác giả mong muốn đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình có thể trở thành tài liệu tham khảo có giá trị cả về mặt lý luận và mặt thực tiễn, phần nào đóng góp cho việc hoàn thiện, nâng cao hiệu quả quản lý tài sản công, góp phần vào sự phát triển chung của Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên.
  • 83. 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Tài chính (2016), Thông tư số 23/2016/TT-BTC ngày 16/02/2016 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập, Hà Nội. 2. Bộ Tài chính (2016), Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/03/2016 quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, Hà Nội. 3. Bộ Tài chính (2017), Thông tư 144/2017/TT-BTC ngày29/12/2017 hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Hà Nội. 4. Bộ Tài chính (2018), Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp, Hà Nội. 5. Bộ Tài chính (2020), Thông tư số 29/2020/TT-BTC ngày 17/04/2020 hướng dẫn thực hiện việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công, Hà Nội. 6. Chính phủ (2011), Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/09/2011 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra, Hà Nội. 7. Chính phủ (2014), Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu, Hà Nội. 8. Chính phủ (2015), Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, Hà Nội. 9. Chính phủ(2017), Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Hà Nội. 10. Học viện Hậu cần (2010), Giáo trình quản lý kinh tế, Nxb Quân đội nhân dân, Hà Nội, Tr.35
  • 84. 74 11. Học viện Hậu cần (2012), Giáo trình quản lý tài chính, Nxb Quân đội nhân dân, Hà Nội, Tr.125 12. Quốc hội (2010), Luật Thanh tra số 56/2010/QH12 ngày 15/11/2010, Hà Nội. 13. Quốc hội (2010), Luật viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010, Hà Nội. 14. Quốc hội (2013), Hiến pháp Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 28/11/2013, Hà Nội. 15. Quốc hội (2013), Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013, Hà Nội. 16. Quốc hội (2017), Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017, Hà Nội. 17. Trường Đại học Khoa học (2012), Quyết định số 50/QĐ-ĐHKH ngày 08/02/2012 Về việc ban hành quy định quản lý, sử dụng tài sản trong Trường Đại học Khoa học, Thái Nguyên. 18. Các trang web https://thanhtra.com.vn/phap-luat/hoan-thien-the-che/Tang-cuong-thanh-tra- trong-quan-ly-su-dung-tai-san-cong-157878.html
  • 85. 75 PHỤ LỤC 01 PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN Về quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên (Phiếu dành cho Ban Giám hiệu và Phòng Quản trị – Phục vụ) Kính gửi Quý Ông/Bà Anh/Chị! Tên tôi là Dương Hương Giang, hiện đang thực hiện nghiên cứu đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sĩ mang tên “Quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên”. Để phục vụ cho việc xây dựng số liệu phân tích liên quan đến đề tài, kính mong nhận được sự giúp đỡ của Quý Ông/Bà Anh/Chị thông qua việc trả lời các câu hỏi phía dưới. Thông tin cá nhân của Quý Ông/Bà Anh/Chị sẽ được hoàn toàn bảo mật. Những ý kiến đánh giá của Quý Ông/Bà Anh/Chị chỉ nhằm mục đích nghiên cứu mà không nhằm mục đích thương mại. I. Thông tin chung Họ và tên: ........................................................................................................ Giới tính:  Nam  Nữ Độ tuổi:  Dưới 25 tuổi  Từ 25 đến 35 tuổi  Từ 35 đến 45 tuổi  Trên 45 tuổi Trình độ học vấn  THPT  Cao đẳng, Đại học  Trên đại học Thời gian học tập/làm việc tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên  Dưới 5 năm  Từ 5 đến 10 năm  Trên 10 năm II. Câu hỏi khảo sát Xin Quý Ông/Bà Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình bằng cách đánh dấu (X) vào ô tương ứng Trong đó 1 – Hoàn toàn không đồng ý 2 – Không đồng ý 3 – Phân vân 4 – Đồng ý 5 – Hoàn toàn đồng ý
  • 86. 76 TT Chỉ tiêu Mức độ đồng ý 1 2 3 4 5 Quá trình hình thành tài sản công 1 Quy trình và thủ tục đề xuất mua sắm tài sản cố định, công cụ dụng cụ đơn giản, gọn nhẹ, không rườm rà 2 Nguồn hình thành tài sản rõ ràng, minh bạch 3 Cán bộ, giảng viên, sinh viên được thu thập ý kiến để khảo sát nhu cầu và sự cần thiết mua sắm tài sản công Quá trình khai thác, sử dụng tài sản công 4 Phân cấp rõ ràng trong quản lý và quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các cá nhân, tập thể trong quản lý tài sản công 5 Văn bản quy định và hướng dẫn được ban hành và kịp thời điều chỉnh khi có sự bất cập 6 Hoạt động kiểm kê tài sản công được thực hiện định kỳ, khoa học và minh bạch 7 Hoạt động hạch toán kế toán tài sản thanh lý được tiến hành đúng quy định của pháp luật Quá trình kết thúc sử dụng tài sản công 8 Thông tin về thanh lý tài sản được công bố rộng rãi và kịp thời Quá trình kiểm tra, thanh tra tài sản công 9 Kế hoạch kiểm tra, thanh tra tài sản công được xây dựng định kỳ và thường xuyên 10 Hoạt động kiểm tra, thanh tra được tổ chức công khai, minh bạch và công bố thông tin rộng rãi Trân trọng cảm ơn!
  • 87. 77 PHỤ LỤC 02 PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN Về quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên (Phiếu dành cho cán bộ, giảng viên, sinh viên) Kính gửi Quý Ông/Bà Anh/Chị! Tên tôi là Dương Hương Giang, hiện đang thực hiện nghiên cứu đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sĩ mang tên “Quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên”. Để phục vụ cho việc xây dựng số liệu phân tích liên quan đến đề tài, kính mong nhận được sự giúp đỡ của Quý Ông/Bà Anh/Chị thông qua việc trả lời các câu hỏi phía dưới. Thông tin cá nhân của Quý Ông/Bà Anh/Chị sẽ được hoàn toàn bảo mật. Những ý kiến đánh giá của Quý Ông/Bà Anh/Chị chỉ nhằm mục đích nghiên cứu mà không nhằm mục đích thương mại. I. Thông tin chung Họ và tên: ........................................................................................................ Giới tính:  Nam  Nữ Độ tuổi:  Dưới 25 tuổi  Từ 25 đến 35 tuổi  Từ 35 đến 45 tuổi  Trên 45 tuổi Trình độ học vấn  THPT  Cao đẳng, Đại học  Trên đại học Thời gian học tập/làm việc tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên  Dưới 5 năm  Từ 5 đến 10 năm  Trên 10 năm II. Câu hỏi khảo sát Xin Quý Ông/Bà Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình bằng cách đánh dấu (X) vào ô tương ứng Trong đó 1 – Hoàn toàn không đồng ý 2 – Không đồng ý 3 – Phân vân 4 – Đồng ý 5 – Hoàn toàn đồng ý
  • 88. 78 TT Chỉ tiêu Mức độ đồng ý 1 2 3 4 5 1 Quy trình và thủ tục đề xuất mua sắm tài sản cố định, công cụ dụng cụ đơn giản, gọn nhẹ, không rườm rà 2 Nguồn hình thành tài sản rõ ràng, minh bạch 3 Cán bộ, giảng viên, sinh viên được thu thập ý kiến để khảo sát sự cần thiết mua sắm tài sản công 4 Quy trình và thủ tục đề xuất bảo dưỡng, sửa chữa tài sản cố định, công cụ dụng cụ đơn giản, gọn nhẹ, không rườm rà 5 Việc bảo dưỡng, sửa chữa tài sản cố định, công cụ dụng cụ tiến hành nhanh chóng, kịp thời 6 Chế tài xử phạt vi phạm đối với tài sản công được quy định rõ ràng và mang tính răn đe 7 Quy trình thanh lý và điều kiện thanh lý tài sản được quy định rõ ràng, chi tiết và công khai 8 Kế hoạch kiểm tra, thanh tra tài sản công được xây dựng định kỳ và thường xuyên 9 Hoạt động kiểm tra, thanh tra được tổ chức công khai, minh bạch và công bố thông tin rộng rãi Trân trọng cảm ơn!
  • 89. 79 PHỤ LỤC 03 TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT Ý KIẾN Về quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên (Phiếu dành cho Ban Giám hiệu và Phòng Quản trị – Phục vụ) Chỉ tiêu Mức độ đồng ý Điểm trung bình Ý nghĩa 1 2 3 4 5 Quy trình và thủ tục đề xuất mua sắm tài sản cố định, công cụ dụng cụ đơn giản, gọn nhẹ, không rườm rà 3 3 7 8 4 3,28 Bình thường Nguồn hình thành tài sản rõ ràng, minh bạch 1 1 4 12 7 3,92 Đồng ý Cán bộ, giảng viên, sinh viên được thu thập ý kiến để khảo sát nhu cầu và sự cần thiết mua sắm tài sản công 3 6 11 3 2 2,80 Bình thường Phân cấp rõ ràng trong quản lý và quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các cá nhân, tập thể trong quản lý tài sản công 2 2 8 8 5 3,48 Đồng ý Văn bản quy định và hướng dẫn được ban hành và kịp thời điều chỉnh khi có sự bất cập 1 3 17 2 2 3,04 Bình thường Hoạt động kiểm kê tài sản công được thực hiện định kỳ, khoa học và minh bạch 1 1 11 7 5 3,56 Đồng ý Hoạt động hạch toán kế toán tài sản thanh lý được tiến hành đúng quy định của pháp luật 1 1 11 9 3 3,48 Đồng ý Thông tin về thanh lý tài sản được công bố rộng rãi và kịp thời 3 9 10 2 1 2,56 Không đồng ý Kế hoạch kiểm tra, thanh tra tài sản công được xây dựng định kỳ và thường xuyên 1 3 17 2 2 3,04 Bình thường Hoạt động kiểm tra, thanh tra được tổ chức công khai, minh bạch và công bố thông tin rộng rãi 2 3 14 6 0 2,96 Bình thường
  • 90. 80 PHỤ LỤC 04 TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT Ý KIẾN Về quản lý tài sản công tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên (Phiếu dành cho cán bộ, giảng viên, sinh viên) Chỉ tiêu Mức độ đồng ý Điểm trung bình Ý nghĩa 1 2 3 4 5 Quy trình và thủ tục đề xuất mua sắm tài sản cố định, công cụ dụng cụ đơn giản, gọn nhẹ, không rườm rà 47 61 121 83 61 3,13 Bình thường Nguồn hình thành tài sản rõ ràng, minh bạch 32 54 103 94 90 3,42 Đồng ý Cán bộ, giảng viên, sinh viên được thu thập ý kiến để khảo sát sự cần thiết mua sắm tài sản công 87 115 84 75 12 2,49 Không đồng ý Quy trình và thủ tục đề xuất bảo dưỡng, sửa chữa tài sản cố định, công cụ dụng cụ đơn giản, gọn nhẹ, không rườm rà 32 66 132 74 69 3,22 Bình thường Việc bảo dưỡng, sửa chữa tài sản cố định, công cụ dụng cụ tiến hành nhanh chóng, kịp thời 89 97 103 51 33 2,58 Không đồng ý Chế tài xử phạt vi phạm đối với tài sản công được quy định rõ ràng và mang tính răn đe 92 104 117 38 22 2,45 Không đồng ý Quy trình thanh lý và điều kiện thanh lý tài sản được quy định rõ ràng, chi tiết và công khai 38 53 127 92 63 3,24 Bình thường
  • 91. 81 Chỉ tiêu Mức độ đồng ý Điểm trung bình Ý nghĩa 1 2 3 4 5 Quy trình kiểm tra, thanh tra tài sản công được quy định rõ ràng và chi tiết 32 66 132 74 69 3,22 Bình thường Kết quả thanh tra phản ánh trung thực và khách quan thực trạng quản lý tài sản công 45 58 121 73 76 3,21 Bình thường
  • 92. 82 PHỤ LỤC 05 Danh mục kiểm kê TSCĐ tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên năm 2019 STT Tên tài sản cố định Mã số TSCĐ SỐ LƯỢNG Giá trị 1. Đơn vị: Phòng Kế hoạch - Tài chính 001 Máy tính Core i3 PKH.01.CĐ.14.001 1 11.110.000 002 Máy tính Core i3 PKH.01.CĐ.14.002 1 11.110.000 003 Máy tính Core i5/4/1T/SS PKH.01.CĐ.15.003 1 12.960.000 004 Máy tính xách tay Asus i5 3317/4/128/13.3 PKH.01.CĐ.14.004 1 16.990.000 005 Điều hòa Panasonic 12K BTU PKH.21.CĐ.14.007 1 15.000.000 2. Đơn vị: Phòng Công tác HSSV 001 Máy Photocopy BVT.01.CĐ.10.001 1 35.000.000 002 Máy tính tính acer PCT.02.CĐ.14.002 1 11.000.000 003 Máy in Oliverti PCT.01.CĐ.14.003 1 18.500.000 004 Điều hòa Reetech 18k PCT.21.CĐ.14.004 1 11.000.000 005 Điều hòa Reetech 18k PCT.21.CĐ.14.005 1 11.000.000 006 Máy tính ĐNA PCT.21.CĐ.16.006 1 11.000.000 007 Máy tính G3260/2/500/CMS18.5 PCT.02.CĐ.16.008 1 12.287.000 008 Máy in màu Epson L1800 PCT.01.CĐ.19.069 1 16.050.000 009 Máy in kim Epson DLQ-3500 PCT.01.CĐ.19.070 1 49.450.000 2.1. Ký túc xá 001 Điều hòa Funiki SBC 12 K16.01.CĐ.15.1601 1 10.400.000 002 Điều hòa Funiki SBC 12 K16.01.CĐ.15.4902 1 10.400.000 3. Đơn vị: Phòng KH-CN&HTQ 001 Điều hòa LG 18K BTU HTQ.21.CĐ.15.002 1 13.000.000 002 Máy tính G3260/2/500/CMS18.5 HTQ.02.CĐ.16.003 1 12.287.000 4. Đơn vị: Phòng Khảo thí và ĐBCLGD 001 Máy photocopy Ricoh Aficio MP 8000 PKT.01.CĐ.12.001 1 49.200.000 002 Điều hòa Panasonic 18K BTU PKT.21.CĐ.12.002 1 11.500.000 003 Máy tính G3260/2/500/CMS18.5 PKT.02.CĐ.16.005 1 12.287.000 5. Đơn vị: Phòng Đào tạo 001 Máy tính Elead PĐT.01.CĐ.09.003 1 10.500.000 002 Điều hòa Funiki SSC18 YTE.01.CĐ.17.004 1 12.390.400
  • 93. 83 STT Tên tài sản cố định Mã số TSCĐ SỐ LƯỢNG Giá trị 003 Máy tính xách tay asus K55A PĐT.01.CĐ.12.005 1 13.050.000 004 Máy photocopy Ricoh Aficio MP 8000 PĐT.01.CĐ.14.006 1 45.000.000 005 Máy tính i3 4150/4/250/SS19 PĐT.01.CĐ.15.007 1 10.994.000 006 Máy tính core i3/4/500/SS18,5 PĐT.01.CĐ.15.009 1 11.100.000 007 Điều hòa Daikin 12K PĐT.21.CĐ.14.012 1 13.500.000 008 Điều hòa Daikin 12K PĐT.21.CĐ.14.013 1 13.500.000 009 Máy tính G3260/2/500/CMS18.5 PĐT.02.CĐ.16.015 1 12.287.000 010 Máy tính G3260/2/500/CMS18.5 PĐT.02.CĐ.16.016 1 12.287.000 011 Máy tính G3260/2/500/CMS18.5 PĐT.02.CĐ.16.017 1 12.287.000 012 Máy tính G3260/2/500/CMS18.5 PĐT.02.CĐ.16.018 1 12.287.000 013 Điều hòa panasonic N12SKH-8 BTS.01.CĐ.17.019 1 11.613.800 014 Máy vi tính Core i5/4/1T/LG19.5 PQT.01.CĐ.17.079 1 15.400.000 015 Tủ văn phòng gỗ MDF KT: D348xC215 PĐT.01.CĐ.19.166 1 11.320.000 5.1. Giảng đường 3A 001 Máy chiếu Hitachi CP-RX250 G3A.01.CĐ.18.1301 1 15.210.000 002 Máy chiếu Hitachi CP-RX250 G3A.01.CĐ.18.1203 1 15.210.000 003 Máy chiếu Acer G3A.04.CĐ.12.004 1 32.000.000 004 Máy chiếu Optoma G3A.01.CĐ.11.005 1 12.320.000 005 Loa trợ giảng Toa G3A.03.CĐ.06.007 1 16.758.763 006 Loa trợ giảng Toa G3A.03.CĐ.06.008 1 16.758.763 007 Máy chiếu Panasonic LB280 G3B.01.CĐ.15.008 1 15.320.000 008 Loa trợ giảng Toa G3A.03.CĐ.06.009 1 16.758.763 009 Máy chiếu Panasonic LB280 G3B.01.CĐ.15.009 1 15.320.000 010 Máy chiếu NEC NP-VE281G G3A.01.CĐ.15.010 1 18.200.000 011 Máy chiếu NEC NP-VE281G G3A.01.CĐ.15.011 1 18.200.000 012 Máy chiếu NEC NP-VE281G G3A.01.CĐ.15.012 1 18.200.000 013 Máy chiếu NEC NP-VE281G G3A.01.CĐ.15.013 1 18.200.000 014 Máy chiếu Acer PMT.01.CĐ.12.013 1 32.000.000 015 Máy chiếu NEC NP-VE281G G3A.01.CĐ.15.015 1 18.200.000 016 Máy chiếu NEC NP-VE281G G3A.01.CĐ.15.016 1 18.200.000 017 Máy chiếu NEC NP-VE281G G3A.01.CĐ.15.017 1 18.200.000 018 Máy chiếu NEC NP-VE281G G3A.01.CĐ.15.018 1 18.200.000
  • 94. 84 STT Tên tài sản cố định Mã số TSCĐ SỐ LƯỢNG Giá trị 019 Máy chiếu vivitek to G3A.08.CĐ.12.019 1 32.000.000 5.2. Giảng đường 3B 001 Máy chiếu Panasonic LB280 G3B.01.CĐ.15.001 1 15.320.000 002 Máy chiếu Panasonic LB280 G3B.01.CĐ.15.002 1 15.320.000 003 Máy chiếu Panasonic LB280 G3B.01.CĐ.15.003 1 15.320.000 004 Máy chiếu Panasonic LB280 G3B.01.CĐ.15.004 1 15.320.000 005 Máy chiếu Panasonic LB280 G3B.01.CĐ.15.006 1 15.320.000 006 Máy chiếu Panasonic LB280 G3B.01.CĐ.15.007 1 15.320.000 007 Máy chiếu Panasonic LB280 G3B.01.CĐ.15.010 1 15.320.000 008 Máy chiếu Panasonic LB280 G3B.01.CĐ.15.012 1 15.320.000 009 Máy chiếu Panasonic LB280 G3B.01.CĐ.15.013 1 15.320.000 010 Máy chiếu Panasonic LB280 G3B.01.CĐ.15.014 1 15.320.000 011 Máy chiếu Panasonic VX42 G3B.01.CĐ.15.015 1 25.120.000 012 Hệ thống âm thanh (01 âm ly/02 loa/06 loa) G3B.01.CĐ.16.016 1 14.000.000 013 Tivi Smart LG 55inch 55LH575T G3B.09.CĐ.16.019 1 15.990.000 014 Tivi Smart LG 55inch 55LH575T G3B.09.CĐ.16.020 1 15.990.000 6. Đơn vị: Phòng Chủ tịch Hội đồng trường 001 Máy tính CMS G3260/2/500/CMS18.5 HĐT.02.CC.16.01 1 12.287.000 002 Bàn làm việc KT: 215x165x75cm + Hộc để tài liệu HĐT.01.CĐ.17.03 1 12.100.000 003 Đệm ghế bọc da cao cấp HĐT.01.CĐ.17.06 1 11.605.000 7. Đơn vị: Phòng Tổng hợp 001 Máy điều hòa Reetech 9k BTU PTT.21.CĐ.14.002 1 10.000.000 002 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.002 1 10.720.000 003 Máy điều hòa Reetech 9k BTU PTT.21.CĐ.14.003 1 10.000.000 004 Xe ô tô Nissan X-Trail 2.0 SL 2WD PHC.01.CĐ.17.010 1 824.800.000 005 Máy tính G3260/2/500/CMS 18.5 PTT.02.CC.16.015 1 12.287.000 006 Máy tính G3260/2/500/CMS18.5 PHC.02.CĐ.16.078 1 12.287.000 7.1. Bộ phận Văn thư 001 Quầy giao dịch góc BVT.01.CĐ.14.002 1 22.616.000 002 Máy Scanner Canon DR-F120 BVT.01.CĐ.17.025 1 11.935.000 003 Máy Photocopy Ricoh 7503SP BVT.01.CĐ.19.028 1 76.000.000
  • 95. 85 STT Tên tài sản cố định Mã số TSCĐ SỐ LƯỢNG Giá trị 7.2. Bộ phận một cửa 001 Máy tính CMS G3260/2/500/CMS18.5 BTS.02.CĐ.16.003 1 12.287.000 002 Máy tính CMS G3260/2/500/CMS18.6 BTS.02.CĐ.16.004 1 12.287.000 003 Bàn tuyển sinh (kèm 4 kệ để TL, 4 kệ để CPU) KT: 480x70x76 BTS.01.CĐ.19.020 1 16.896.000 004 Điều hòa Casper 18000 BTU 1 chiều BTS.01.CĐ.19.021 1 14.366.000 7.3. Văn phòng Đảng 002 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.001 1 10.720.000 001 Máy Scanner HP 5590 BVT.01.CĐ.12.003 1 11.550.000 003 Máy Scan plustex PS30D VPĐ.01.CĐ.19.028 1 11.500.000 7.4. Tổ bảo vệ 001 Bàn bóng bàn TBV.01.CĐ.14.001 1 12.500.000 002 Bàn bóng bàn TBV.09.CĐ.14.002 1 12.500.000 003 Cột cờ TBV.01.CĐ.17.029 1 26.330.200 004 Điều hòa Casper 18000 BTU 1 chiều TBV.01.CĐ.19.042 1 14.366.000 7.5. Phòng Hiệu trưởng 001 Điều hòa âm trần DaiKin PHT.01.CĐ.14.002 1 41.070.000 002 Tủ hồ sơ 1 PHT.01.CĐ.14.003 1 39.567.000 003 Tủ hồ sơ 2 PHT.01.CĐ.14.004 1 17.864.000 004 Bàn ghế sofa PHT.01.CĐ.14.005 1 39.300.000 005 Máy tính core i3 PHP.01.CĐ.14.006 1 13.280.000 006 Bàn làm việc PHT.01.CĐ.14.006 1 18.128.000 7.6. Phòng Phó Hiệu trưởng Phạm Thị Phương Thái 001 Tủ tài liệu HP3.01.CĐ.17.002 1 13.640.000 002 Bàn KT 255x50x225 HP3.01.CĐ.17.003 1 12.100.000 003 Bàn ghế sofa HP3.01.CĐ.17.004 1 22.275.000 004 Máy tính core i3 HP3.01.CĐ.17.008 1 13.200.000 005 Điều hòa treo tường Panasonic 18K HP3.01.CĐ.17.009 1 18.538.300 7.7. Phòng họp 001 Thảm trải sàn HOP.01.CĐ.16.002 1 12.500.000 002 Tivi LG 65UJ632T HOP.01.CĐ.17.003 1 29.000.000
  • 96. 86 STT Tên tài sản cố định Mã số TSCĐ SỐ LƯỢNG Giá trị 003 Tivi LG 65UJ632T HOP.01.CĐ.17.004 1 29.000.000 004 Máy chiếu Panasonic LT-LB300 PHC.01.CĐ.16.007 1 15.400.000 005 Điều hòa cây Funiki 27 PHT.01.CĐ.14.009 1 27.273.400 006 Điều hòa cây Funiki 27 HOP.01.CĐ.15.101 1 24.000.000 007 Tivi Panasonic 4K 55FX600V PĐT.09.CĐ.18.134 1 13.700.000 008 Điều hòa cây Funiki FC27 HOP.01.CĐ.14.201 1 25.892.900 009 Điều hòa Panasonic 18k HOP.01.CĐ.12.401 1 12.790.000 010 Điều hòa cây Funiki FC27 HOP.01.CĐ.14.501 1 27.363.600 011 Điều hòa cây Funiki FC27 HOP.01.CĐ.14.502 1 27.363.600 012 Camera hội nghị HOP.01.CĐ.18.503 1 47.272.700 013 Bàn điều khiển lập trình HOP.01.CĐ.18.504 1 23.636.400 014 Bộ xử lý trung tâm kỹ thuật số HOP.01.CĐ.18.505 1 31.818.200 015 Bộ trộn kèm âm ly công suất 240W HOP.01.CĐ.18.506 1 14.545.500 016 Bộ chống vọng tiếng (chống hú míc) HOP.01.CĐ.18.507 1 14.545.500 017 Bộ máy trạm điều khiển phiên họp HOP.01.CĐ.18.508 1 20.000.000 018 Màn hình hiển thị 50 inch (tivi) HOP.01.CĐ.18.509 1 13.636.400 019 Màn hình hiển thị 55 inch (tivi) HOP.01.CĐ.18.510 1 17.272.700 020 Màn hình hiển thị 55 inch (tivi) HOP.01.CĐ.18.511 1 17.272.700 021 Màn hình hiển thị 55 inch (tivi) HOP.01.CĐ.18.512 1 17.272.700 022 Màn hình hiển thị 55 inch (tivi) HOP.01.CĐ.18.513 1 17.272.700 023 Máy chiếu tích hợp bảng tương tác thông minh HOP.01.CĐ.18.514 1 45.454.500 024 Bản quyền phần mềm cho 11 điểm cầu (vĩnh viễn) HOP.01.CĐ.18.515 1 35.454.500 025 Kệ gỗ HOP.01.CĐ.14.601 1 28.000.000 8. Đơn vị: Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học 001 Máy tính xách tay Lenovo CNT.04.CĐ.09.001 1 14.160.300 002 Máy tính sever IBM X365M3 CNT.01.CĐ.12.002 1 60.800.000 003 Điều hòa nhiệt độ CNT.01.CĐ.12.003 1 12.790.000 004 UPS Santack CNT.01.CĐ.10.003 1 48.445.000 005 Máy tính sever HP CNT.01.CĐ.09.004 1 23.865.450 006 Thiết bị cắt lọc sét 1 pha trên đường nguồn CNT.01.CĐ.12.007 1 36.674.000
  • 97. 87 STT Tên tài sản cố định Mã số TSCĐ SỐ LƯỢNG Giá trị 007 Máy tính sever HP CNT.01.CĐ.09.008 1 23.865.450 008 Máy tính i3.2100/4/1T/1G/SS CNT.01.CĐ.12.009 1 15.525.000 009 Máy tính i3.2100/4/1T/1G/SS CNT.01.CĐ.13.010 1 14.430.000 010 Cisco Switch 24-Port 2960 CNT.01.CĐ.15.011 1 10.250.000 011 Swicth Sucom PMT.01.CĐ.12.011 1 25.000.000 012 Cisco Switch 24-Port 2960 CNT.01.CĐ.15.012 1 10.250.000 013 Thiết bị lọc sét trên mạng LAN CNT.04.CC.12.013 1 18.513.000 014 Điều hòa Panasonic 12K BTU CNT.01.CĐ.16.015 1 12.677.500 015 Máy chủ IBM 3650 M5 CNT.01.CĐ.16.016 1 149.900.000 016 Máy tính G3260/2/500/CMS18.5 CNT.02.CĐ.16.017 1 12.287.000 017 Thiết bị lọc sét trên mạng LAN CNT.04.CC.12.088 1 18.513.000 018 Thiết bị lọc sét trên mạng LAN CNT.04.CC.12.089 1 18.513.000 019 Thiết bị lọc sét trên mạng LAN CNT.04.CC.12.090 1 18.513.000 020 Thiết bị lọc sét trên mạng LAN CNT.04.CC.12.091 1 18.513.000 021 Thiết bị lọc sét trên mạng LAN CNT.04.CC.12.092 1 18.513.000 022 Thiết bị lọc sét trên mạng LAN CNT.04.CC.12.093 1 18.513.000 023 Thiết bị lọc sét trên mạng LAN CNT.04.CC.12.094 1 18.513.000 024 Thiết bị lọc sét trên mạng LAN CNT.04.CC.12.095 1 18.513.000 025 Thiết bị lọc sét trên mạng LAN CNT.04.CC.12.096 1 18.513.000 026 Thiết bị lọc sét trên mạng LAN CNT.04.CC.12.097 1 18.513.000 027 Thiết bị lọc sét trên mạng LAN CNT.04.CC.12.098 1 18.513.000 028 Bộ lưu trữ dữ liệu Synology DS2415+ CNT.01.CĐ.18.144 1 52.500.000 8.1. Thư viện 001 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.003 1 10.720.000 002 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.005 1 10.720.000 003 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.007 1 10.720.000 004 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.008 1 10.720.000 005 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.010 1 10.720.000 006 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.004 1 10.720.000 007 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.006 1 10.720.000 008 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.009 1 10.720.000 9. Đơn vị: Phòng PGS.TS Nông Quốc Chinh 001 Máy tính để bàn core i5 PHT.01.CĐ.14.007 1 16.480.000
  • 98. 88 STT Tên tài sản cố định Mã số TSCĐ SỐ LƯỢNG Giá trị 002 Điều hòa treo tường Panasonic 18k PHP.01.CĐ.14.014 1 23.950.000 003 Bàn ghế sofa PHP.01.CĐ.14.015 1 37.200.000 004 Tủ tài liệu PHP.01.CĐ.14.016 1 21.000.000 005 Bàn KT 186 x 88 x 76 PHP.01.CĐ.14.017 1 15.500.000 10. Đơn vị: Khoa Khoa học Cơ bản 001 Bàn ô val KCB.01.CĐ.14.001 1 16.500.000 002 Cột trụ bóng rổ KCB.01.CĐ.15.002 1 14.000.000 003 Cột trụ bóng rổ KCB.01.CĐ.15.003 1 14.000.000 004 Điều hòa Panasonic 9K KCB.21.CĐ.15.004 1 10.000.000 11. Đơn vị: Khoa KHXH&NV 001 Điều hòa Panasonic 12K PĐT.21.CĐ.14.011 1 11.000.000 12. Đơn vị: Khoa Báo chí - Truyền thông và Văn học 001 Bàn ô val KVA.01.CĐ.14.001 1 16.500.000 002 Điều hòa Daikin 9K BTU KVA.09.CĐ.15.004 1 12.000.000 12.1. Phòng Nghiệp vụ Báo chí 001 Máy quay Sony-PJ670 TBC.01.CĐ.15.001 1 16.300.000 002 Phụ kiện máy quay Libec TH-950DV TBC.01.CĐ.15.002 1 11.250.000 003 Máy quay SONY NX3 TBC.01.CĐ.15.003 1 95.550.000 004 Máy tính để bàn i5 4440/8/2T/2G/SS19 TBC.01.CĐ.15.004 1 17.825.000 13. Đơn vị: Khoa Du lịch 001 Máy quay Sony HXR-MC2500P (bao gồm máy quay và sạc) KDL.07.CĐ.17.01 1 81.000.000 002 Điều hòa Funiki KDL.21.CĐ.18.031- 032 2 21.000.000 13.1. Phòng Nghiệp vụ Du lịch 001 Máy chiếu Panasonic LB280 G3B.01.CĐ.15.011 1 15.320.000 14. Đơn vị: Khoa Luật 001 Bàn ô val KLU.01.CĐ.14.001 1 16.500.000 002 Điều hòa Funiki 12K BTU KLU.20.CĐ.15.002 1 12.000.000 14.1. Phòng Thực hành luật 001 Máy tính E2200/1/160/SS19 TVL.01.CĐ.09.001 1 10.400.000 002 Máy chiếu Panasonic LB280 G3B.01.CĐ.15.005 1 15.320.000
  • 99. 89 STT Tên tài sản cố định Mã số TSCĐ SỐ LƯỢNG Giá trị 15. Đơn vị: Khoa Công nghệ sinh học 001 Bàn ô val KSS.01.CĐ.14.001 1 16.500.000 002 Máy tính G3260/2/500/CMS18.5 KSS.02.CĐ.16.005 1 12.287.000 15.1. Phòng Thí nghiệm Khoa Công nghệ sinh học 001 Thiết bị nhân gen PCR TNS.01.CĐ.11.009 1 147.000.000 002 Cân phân tích TNS.05.CĐ.06.020 1 23.520.000 003 Bộ điện di ngang TNS.05.CĐ.06.023 1 16.640.000 004 Bộ Pipét đơn kênh TNS.05.CĐ.06.031 1 39.024.000 005 Điều hòa LG 1 chiều Inverter 18000BTU PQT.01.CĐ.18.124 1 15.730.000 006 Điều hòa LG 1 chiều Inverter 18000BTU PQT.01.CĐ.18.125 1 15.730.000 007 Điều hòa LG 1 chiều Inverter 18000BTU PQT.01.CĐ.18.126 1 15.730.000 008 Máy đo pH điện tử để bàn Lab 855 TNS.07.CĐ.18.220 1 30.212.247 009 Cân phân tích 4 số AUY-220 TNS.07.CĐ.18.221 1 35.375.367 010 Cân kĩ thuật điện tử UX-2200H TNS.07.CĐ.18.222 1 18.856.477 011 Tủ sấy NDO-520 TNS.07.CĐ.18.225 1 94.828.100 012 Tủ ấm SLI-700 TNS.07.CĐ.18.226 1 118.412.365 013 Máy ly tâm MIKRO 200R TNS.07.CĐ.18.227 1 153.681.478 014 Máy ly tâm lạnh MIKRO 220R TNS.07.CĐ.18.228 1 162.935.893 015 Tủ lạnh sâu -20 độC LF 300 TNS.07.CĐ.18.232 1 101.142.477 016 Tủ lạnh sâu 4 độC LR 270-2 TNS.07.CĐ.18.233 1 147.295.921 017 Bộ điện di đứng loại nhỏ Electronyx MiniPAGE TNS.07.CĐ.18.235 1 35.476.463 018 Bộ điện di ngang loại nhỏ Electronyx Mini TNS.07.CĐ.18.236 1 18.522.242 019 Hệ thống Realtime PCR có chức năng gradient qTower3 G TNS.07.CĐ.18.239 1 2.508.234.391 020 Thiết bị khuếch đại gen PCR Biometra TOne 96G TNS.07.CĐ.18.240 1 415.407.817 021 Hệ thống chuyển thẩm khô Western iBlot 2 TNS.07.CĐ.18.241 1 94.380.389 022 Hệ thống lọc nước siêu sạch Direct-Q3 UV TNS.07.CĐ.18.243 1 302.457.733
  • 100. 90 STT Tên tài sản cố định Mã số TSCĐ SỐ LƯỢNG Giá trị 023 Máy phân tích dòng chảy tế bào (Flow Cytometry) BD Accuri C6 Plus TM Flow Cytometer (kèm Bộ máy tính i7/8/500/LCD23") TNS.07.CĐ.18.247 1 3.606.044.706 024 Kính hiển vi soi ngược và camera chuyên dụng Eclipse Ts2 TNS.07.CĐ.18.248 1 512.500.262 025 Kính hiển vi huỳnh quang ngược pha Eclipse Ti2-U (kèm máy vi tính Z240/8/500/LCD19") TNS.07.CĐ.18.249 1 2.076.728.575 026 Tủ ấm CO2 INCO108med TNS.07.CĐ.18.250 1 168.667.420 027 Máy lắc vortex 88880018 TNS.07.CĐ.18.252 1 10.321.082 028 Tủ lạnh sâu -20 độC LF 300 TNS.07.CĐ.18.253 1 101.142.477 029 Buồng cấy an toàn sinh học cấp 2 1386 TNS.07.CĐ.18.254 1 296.004.091 030 Bình Nito lỏng 6 lít TNS.07.CĐ.18.255 1 32.743.774 031 Bình cấp CO2 + hệ thống van và dây TNS.07.CĐ.18.257 1 39.396.514 032 Máy đo thần kinh TNS.01.CĐ.10.003 1 200.800.000 033 KHV quang học 2 mắt TNS.01.CĐ.03.005 1 37.000.000 034 KHV quang học 2 mắt TNS.01.CĐ.03.006 1 37.000.000 035 KHV quang học 2 mắt TNS.01.CĐ.03.007 1 37.000.000 036 Máy đo QP Helios Gama kèm máy tính TNS.05.CĐ.06.013 1 81.872.000 037 Bộ các tiêu bản chuẩn TNS.05.CĐ.06.017 1 34.624.000 038 Máy cất nước 1 lần TNS.01.CĐ.03.025 1 43.000.000 039 Tủ ẩm Memmert Model BE500 TNS.01.CĐ.03.026 1 23.800.000 040 Kính hiển vi 2 mắt JENCO TNS.05.CĐ.06.027 1 10.240.000 041 Bộ Pipét đơn kênh TNS.05.CĐ.06.033 1 39.024.000 042 Bộ Pipét đơn kênh TNS.05.CĐ.06.034 1 39.024.000 043 Tủ sấy Jeio Tech TNS.05.CĐ.06.042 1 19.264.000 044 Bộ điện di đứng TNS.05.CĐ.06.044 1 16.640.000 045 Điều hòa Panasonic 12000BTU KC12QKH TNS.01.CĐ.16.045 1 11.873.900 046 Kính hiển vi huỳnh quang có camera, TNS.05.CĐ.06.012 1 111.760.000
  • 101. 91 STT Tên tài sản cố định Mã số TSCĐ SỐ LƯỢNG Giá trị TV 047 Kính hiển vi 2 mắt KTS TNS.05.CĐ.06.016 1 39.840.000 048 Nồi hấp tiệt trùng TNS.05.CĐ.06.028 1 39.360.000 049 Bộ Pipét đơn kênh TNS.05.CĐ.06.030 1 39.024.000 050 Bộ Pipét đơn kênh TNS.05.CĐ.06.032 1 39.024.000 051 Tủ lắc ấm TNS.05.CĐ.06.035 1 42.032.000 052 Tủ cấy Vi sinh vật TNS.01.CĐ.12.037 1 68.000.000 053 Tủ sấy Memmert TNS.01.CĐ.03.040 1 21.000.000 054 Tủ ấm Jeio Tech TNS.05.CĐ.06.041 1 19.520.000 055 Tủ lắc ấm TNS.05.CĐ.06.043 1 42.032.000 056 Bàn soi UV TNS.05.CĐ.06.014 1 12.032.000 057 Máy chiếu đa vật thể TNS.05.CĐ.06.018 1 20.480.000 058 Máy lắc nhuộm AND TNS.05.CĐ.06.021 1 22.496.000 059 Bộ điện di ngang TNS.05.CĐ.06.024 1 16.640.000 060 Tủ lắc ấm TNS.05.CĐ.06.036 1 42.032.000 061 Bộ điện di đứng TNS.05.CĐ.06.038 1 16.640.000 062 Bộ điện di đứng TNS.05.CĐ.06.039 1 16.640.000 063 Tủ nuôi cấy vô trùng TNS.01.CĐ.10.001 1 103.200.000 064 Điều hòa 2 chiều Daikin TNS.01.CĐ.10.002 1 12.775.000 065 Máy li tâm lạnh để bàn TNS.05.CĐ.06.011 1 59.344.000 066 Bộ Pipét đơn kênh TNS.05.CĐ.06.029 1 39.024.000 067 Điều hòa LG 1 chiều Inverter 18000BTU PQT.01.CĐ.18.127 1 15.730.000 068 Điều hòa LG 1 chiều Inverter 18000BTU PQT.01.CĐ.18.128 1 15.730.000 069 Máy lắc ngang MMS-110 TNS.07.CĐ.18.223 1 94.803.341 070 Nồi hấp tiệt trùng HVA-85 TNS.07.CĐ.18.224 1 156.067.551 071 Máy làm đá vụn FIM 95 TNS.07.CĐ.18.229 1 102.651.696 072 Tủ lạnh sâu -86 độ C 907 TNS.07.CĐ.18.231 1 471.829.732 073 Tủ thao tác PCR PCR-3A1 TNS.07.CĐ.18.237 1 116.969.167 074 Block gia nhiệt cho ống eppendorf, tube PCR 88870005 TNS.07.CĐ.18.238 1 25.460.732 075 Máy lắc nuôi vi sinh vật ổn nhiệt MaxQ4000 TNS.07.CĐ.18.244 1 330.921.431 076 Máy lắc ROCKER 3D DIGITAL TNS.07.CĐ.18.245 1 41.443.193
  • 102. 92 STT Tên tài sản cố định Mã số TSCĐ SỐ LƯỢNG Giá trị 077 Máy chụp ảnh phân tích hình ảnh quang hóa, huỳnh quang và so màu ChemStudio PLUS motorized - 01 Camera - 01 Máy tính TNS.07.CĐ.18.246 1 1.603.983.821 078 Bình Nito lỏng kèm theo giá đựng tế bào TNS.07.CĐ.18.256 1 109.219.845 079 Điều hòa LG 1 chiều Inverter 18000BTU PQT.01.CĐ.18.123 1 15.730.000 080 Máy lắc vortex 88880018 TNS.07.CĐ.18.230 1 10.321.082 081 Máy quang phổ định lượng axit NUCLEIC/PROTEIN NanoDrop One TNS.07.CĐ.18.234 1 440.283.636 082 Buồng cấy an toàn sinh học cấp 2 1386 TNS.07.CĐ.18.242 1 296.004.091 083 Máy quang phổ kèm Computer TNS.01.CĐ.10.004 1 168.176.000 084 KHV quang học 2 mắt TNS.01.CĐ.03.008 1 37.000.000 085 Máy li tâm lạnh để bàn TNS.05.CĐ.06.010 1 59.344.000 086 Máy li tâm thường EBA21 TNS.01.CĐ.03.015 1 42.000.000 087 Tủ lạnh sâu FIOCCHETTI TNS.05.CĐ.06.019 1 23.776.000 088 Kính hiển vi 2 mắt JENCO TNS.05.CĐ.06.022 1 10.240.000 16. Đơn vị: Khoa Hóa học 001 Bàn ô val KHH.01.CĐ.14.001 1 16.500.000 16.1. Phòng Thí nghiệm Khoa Hóa học 001 Tủ sấy ON-02 TNH.05.CĐ.06.017 1 19.264.000 002 Máy cất quay chân không TNH.05.CĐ.06.019 1 38.400.000 003 Tủ sấy ON-02 TNH.05.CĐ.06.020 1 19.264.000 004 Xử lý nước thải bằng phương pháp vi sinh (D2, D3) TNH.07.CĐ.12.001 1 225.454.545 005 Thiết bị khung bản (02-7PPMH) TNH.07.CĐ.12.002 1 195.454.545 006 Thiết bị kỹ thuật truyền nhiệt 04507 TNH.07.CĐ.12.003 1 152.727.273 007 Bộ sản xuất axit sunphuric (Heidolph) TNH.07.CĐ.12.004 1 131.818.182 008 Thiết bị xác định hằng số cân bằng phân bố TNH.05.CĐ.06.005 1 129.200.000
  • 103. 93 STT Tên tài sản cố định Mã số TSCĐ SỐ LƯỢNG Giá trị 009 Tủ hút khí độc TNH.07.CĐ.12.006 1 129.090.909 010 Thiết bị đo độ dẫn điện mạnh và yếu TNH.05.CĐ.06.011 1 64.800.000 011 Tủ sấy ON-02 TNH.05.CĐ.06.012 1 19.264.000 012 Bể ổn nhiệt lạnh TNH.05.CĐ.06.014 1 25.600.000 013 Máy đo PH để bàn TNH.05.CĐ.06.021 1 19.200.000 014 Tủ sấy memmert TNH.01.CĐ.04.022 1 15.000.000 015 Khảo sát 3 định luật chất khí TNH.01.CĐ.04.028 1 49.000.000 016 Thiết bị lấy mẫu nước TNH.05.CĐ.06.013 1 64.000.000 017 Hệ thống máy quang phổ hấp thụ nguyên tử TNH.05.CĐ.06.024 1 648.000.000 018 Máy quang phổ khả kiến TNH.05.CĐ.06.025 1 177.072.000 019 Điều hòa Panasonic 12000BTU KC12QKH TNH.01.CĐ.16.040 1 11.874.000 020 Máy lọc nước siêu sạch TNH.05.CĐ.06.026 1 64.000.000 021 Thiết bị lấy mẫu đất TNH.05.CĐ.06.031 1 33.600.000 022 Pipet patman TNH.05.CĐ.06.038 1 11.200.000 023 Quạt hút sên công nghiệp TNH.01.CĐ.12.023 1 10.500.000 024 Tủ sấy ON-02 TNH.05.CĐ.06.027 1 19.264.000 025 Lò nung nhiệt độ cao Thermo TNH.05.CĐ.06.030 1 190.400.000 026 Vách nhôm kính KT: 3,4x9,6 thêm 02 Cửa lùa KT: 1,1x2,2 TNH.01.CĐ.19.158 1 25.644.000 027 Thiết bị đo BOD TNH.05.CĐ.06.008 1 40.000.000 028 Thiết bị đo BOD TNH.05.CĐ.06.009 1 40.000.000 029 Thiết bị đo COD TNH.05.CĐ.06.015 1 24.000.000 030 Máy chuẩn điện thế TNH.05.CĐ.06.032 1 192.000.000 031 Tủ sấy memmert TNH.05.CĐ.06.036 1 15.000.000 032 Máy cất nước 2 lần TNH.05.CĐ.06.037 1 45.552.000 033 Xà phòng hoá este trong thiết bị thựng TNH.07.CĐ.12.007 1 124.545.455 034 Tủ sấy ON-02 TNH.05.CĐ.06.029 1 19.264.000 035 Máy đo PH để bàn TNH.05.CĐ.06.035 1 19.200.000 036 Nồi cách thuỷ TNH.05.CĐ.06.016 1 39.360.000 037 Thiết bị đo điện thế của dung dịch TNH.05.CĐ.06.018 1 88.448.000
  • 104. 94 STT Tên tài sản cố định Mã số TSCĐ SỐ LƯỢNG Giá trị 038 Thiết bị xác định khối lượng mol phân tử của chất khí và lỏng TNH.05.CĐ.06.033 1 47.680.000 039 Thiết bị xác định tốc độ xà phòng hoá TNH.05.CĐ.06.034 1 33.600.000 17. Đơn vị: Khoa Tài nguyên và Môi trường 001 Bàn ô val KMT.01.CĐ.14.001 1 16.500.000 002 Máy tính G3260/2/500/CMS18.5 KMT.02.CĐ.16.006 1 12.287.000 17.1. Phòng Thí nghiệm Khoa Tài nguyên và Môi trường 001 Mẫu vật địa chất TNM.01.CĐ.09.012 1 20.295.000 002 Máy quang phổ hấp thụ NT TNM.07.CĐ.11.001 1 2.323.700.000 003 Máy quang phổ UVI-VIS TNM.07.CĐ.11.003 1 247.744.000 004 Tủ lạnh SANYO TNM.01.CĐ.13.015 1 15.376.000 005 Tủ sấy ON-02 Joytech TNM.01.CĐ.06.019 1 19.264.000 006 Lioa 15K PQT.01.CĐ.18.110 1 15.110.000 007 Lioa 20K PQT.01.CĐ.18.111 1 19.900.000 008 Điều hòa LG 1 chiều Inverter 18000BTU PQT.01.CĐ.18.117 1 15.730.000 009 Điều hòa LG 1 chiều Inverter 18000BTU PQT.01.CĐ.18.118 1 15.730.000 010 Điều hòa LG 1 chiều Inverter 18000BTU PQT.01.CĐ.18.119 1 15.730.000 011 Điều hòa LG 1 chiều Inverter 18000BTU PQT.01.CĐ.18.120 1 15.730.000 012 Điều hòa LG 1 chiều Inverter 18000BTU PQT.01.CĐ.18.121 1 15.730.000 013 Điều hòa LG 1 chiều Inverter 18000BTU PQT.01.CĐ.18.122 1 15.730.000 014 Bộ phá mẫu TNM.07.CĐ.11.002 1 389.200.000 015 Cân phân tích điện tử TNM.07.CĐ.09.008 1 34.900.000 016 Hệ thống sắc ký khí đơn tứ cực GCMS ISQ QD TNM.07.CĐ.18.117 1 5.224.370.045 + Máy in: 01 bộ Máy tính i7/500/4/LCD19" Bô lưu điện10 kVA 017 Máy phân tích tổng lượng Carbon hữu cơ và tổng Nitơ (TOC/TN) Multi N/C 3100 TNM.07.CĐ.18.118 1 2.874.729.254
  • 105. 95 STT Tên tài sản cố định Mã số TSCĐ SỐ LƯỢNG Giá trị - Máy tính và máy in 018 Máy lọc nước siêu sạch Ultra Clear TP 10 TWF UV UF TNM.07.CĐ.18.119 1 511.652.293 019 Máy cất đạm tự động UDK 149 TNM.07.CĐ.18.120 1 259.261.865 020 Tủ hút khí độc EFH-4A8 TNM.07.CĐ.18.121 1 159.500.690 021 Bể rửa siêu âm S100H TNM.07.CĐ.18.122 1 48.355.894 022 Tủ ủ BOD TS 606-G/4-i TNM.07.CĐ.18.130 1 128.854.143 023 Máy cất nước 2 lần, 4lit/ giờ WSC/4D TNM.07.CĐ.18.137 1 147.871.549 024 Thiết bị nghiền mẫu RM200 TNM.07.CĐ.18.138 1 358.599.055 025 Cân phân tích AUW-220D TNM.07.CĐ.18.139 1 55.468.723 026 Máy đo bụi tổng số TNM.07.CĐ.09.004 1 148.560.000 027 Máy đo đọ đục TNM.07.CĐ.09.005 1 57.200.000 028 Máy đo BOD (Bộ xđ BOD) TNM.07.CĐ.09.006 1 52.600.000 029 Máy đo kinh vĩ điện tử TNM.07.CĐ.09.007 1 39.700.000 030 Máy đo oxy hoà tan TNM.07.CĐ.09.009 1 28.380.000 031 Máy lấy mẫu khí môi trường TNM.07.CĐ.11.010 1 27.734.000 032 Máy so mầu cầm tay TNM.01.CĐ.09.011 1 22.600.000 033 Thiết bị lấy mẫu nước TNM.01.CĐ.09.013 1 18.200.000 034 Máy định vị vệ tinh TNM.01.CĐ.09.014 1 15.700.000 035 Máy đo áp suất khí quyển TNM.07.CĐ.09.016 1 11.600.000 036 Máy đo chênh lệch áp TNM.07.CĐ.09.017 1 11.500.000 037 Máy đo độ ẩm TNM.07.CĐ.09.018 1 10.500.000 038 Bộ phân tích vi sinh hiện trường MEL/MF TNM.07.CĐ.18.123 1 158.609.395 039 Máy đo độ ồn 6226 TNM.07.CĐ.18.124 1 42.740.936 040 Thiết bị lấy mẫu khí MP-W5P TNM.07.CĐ.18.125 1 139.241.247 041 Thiết bị lấy mẫu khí thể tích lớn HV- 500R TNM.07.CĐ.18.126 1 384.408.465 042 Máy toàn đạc điện tử ES 105C TNM.07.CĐ.18.127 1 166.468.065 043 Máy đo đa chỉ tiêu cầm tay HQ30d TNM.07.CĐ.18.128 1 32.632.569 044 Điện cực đo LBOD LBOD101 TNM.07.CĐ.18.129 1 42.388.132 045 Máy đo đa chỉ tiêu cầm tay TNM.07.CĐ.18.131 1 46.760.020
  • 106. 96 STT Tên tài sản cố định Mã số TSCĐ SỐ LƯỢNG Giá trị HQ40D 046 Điện cực đo pHPHC301 TNM.07.CĐ.18.132 1 13.980.140 047 Điện cực đo độ dẫnCDC401 TNM.07.CĐ.18.133 1 16.540.553 048 Điện cực đo DO LDO101 TNM.07.CĐ.18.134 1 24.714.891 049 Máy đo pH cầm tay HQ11D TNM.07.CĐ.18.135 1 26.553.188 050 Điện cực đo ORP MTC101 TNM.07.CĐ.18.136 1 19.763.247 051 Máy lắc Vortex 3 TNM.07.CĐ.18.140 1 10.754.970 052 Vách nhôm kính KT: 3,4x6,2 TNM.01.CĐ.19.142 1 14.123.600 053 Hệ máy quang phổ phát xạ nguyên tử liên kết cảm ứng plasma (ICP-OES) ULTIMA EXPERT TNM.07.CĐ.18.116 1 6.146.748.355 Bộ lưu điện (UPS) online: Công suất: 5 kVA - Máy tính - Máy in: 18. Đơn vị: Khoa Vật lý và Công nghệ 001 Điều hòa Panasonic 9K BLS.21.CĐ.15.001 1 10.500.000 002 Điều hòa Daikin 9K BLS.21.CĐ.15.002 1 10.000.000 18.1. Phòng Thí nghiệm Khoa Vật lý và Công nghệ 001 Bài 2.9: Thiết bị đo độ dày bằng siêu âm TNL.05.CĐ.06.001 1 122.233.600 002 Bài 1.18: Bộ thiết bị thí nghiệm điện AC/DC TNL.05.CĐ.06.002 1 39.074.720 003 Bài 1.18: Bộ thiết bị thí nghiệm điện AC/DC TNL.05.CĐ.06.003 1 39.074.720 004 Bài 1.18: Bộ thiết bị thí nghiệm điện AC/DC TNL.05.CĐ.06.004 1 39.074.720 005 Bài 2.5: Máy đo độ nhớt TNL.05.CĐ.06.005 1 37.443.840 006 Bài 1.8: Bộ thí nghiệm n/cứu các định luật về động năng và thế năng TNL.05.CĐ.06.006 1 27.768.000 007 Bài 1.8: Bộ thí nghiệm n/cứu các định luật về động năng và thế năng TNL.05.CĐ.06.007 1 27.768.000 008 Bài 1.22: Từ trường của các dòng điện trong mạch có hình dạng khác nhau. TNL.05.CĐ.06.008 1 21.143.200
  • 107. 97 STT Tên tài sản cố định Mã số TSCĐ SỐ LƯỢNG Giá trị 009 Cầu đo RCL TNL.07.CĐ.11.044 1 134.700.000 010 Hệ thống khuếch đại lọc lựa TNL.07.CĐ.12.050 1 280.500.000 011 Bộ thu nhận xử lý tín hiệu TNL.07.CĐ.12.051 1 113.320.000 012 Bài 1.27: Hiệu ứng quang điện ngoài TNL.05.CĐ.06.059 1 20.028.640 013 Bài 1.21: Đường cong đặc trưng của biến thế kết nối với máy tính. TNL.05.CĐ.06.067 1 21.192.320 014 Máy tính G3260/2/500/CMS18.5 TNL.02.CĐ.16.072 1 12.287.000 015 Máy tính G3260/2/500/CMS18.5 TNL.02.CĐ.16.073 1 12.287.000 016 Máy tính G3260/2/500/CMS18.5 TNL.02.CĐ.16.074 1 12.287.000 017 Lò nung dạng hộp TNL.07.CĐ.11.041 1 217.900.000 018 Cân phân tích TNL.07.CĐ.11.042 1 41.400.000 019 Thiết bị ép mẫu TNL.07.CĐ.11.043 1 97.800.000 020 Máy li tâm tốc độ cao TNL.07.CĐ.11.046 1 28.000.000 021 Máy khuẩy từ gia nhiệt TNL.07.CĐ.11.047 1 13.000.000 022 Máy cất nước 2 lần TNL.07.CĐ.11.049 1 75.800.000 023 Bài 1.12: Định luật bức xạ của Stepan - Boltzman ghi và tính toán giá trị có kết nối máy tính. TNL.05.CĐ.06.061 1 29.234.240 024 Bài 1.12: Định luật bức xạ của Stepan - Boltzman ghi và tính toán giá trị có kết nối máy tính. TNL.05.CĐ.06.062 1 29.234.240 025 Bài 1.13: Tính dẫn điện và dẫn nhiệt của kim loại TNL.05.CĐ.06.063 1 24.756.800 026 Bài 1.13: Tính dẫn điện và dẫn nhiệt của kim loại TNL.05.CĐ.06.064 1 24.756.800 027 Bài 1.13: Tính dẫn điện và dẫn nhiệt của kim loại TNL.05.CĐ.06.065 1 24.756.800 028 Bài 1.21: Đường cong đặc trưng của biến thế kết nối với máy tính. TNL.05.CĐ.06.066 1 21.192.320 029 Bài 1.29: Định luật phân rã bức xạ kết nối với MT TNL.05.CĐ.06.068 1 20.948.480 030 Bài 1.20: Đường cong từ trễ của sắt từ TNL.05.CĐ.06.069 1 16.680.000
  • 108. 98 STT Tên tài sản cố định Mã số TSCĐ SỐ LƯỢNG Giá trị 031 Bài 2.11: Tủ sấy Memmer TNL.05.CĐ.06.070 1 13.220.640 032 Máy tính G3260/2/500/CMS18.5 TNL.02.CĐ.16.071 1 12.287.000 033 Máy đo quang phổ tử ngoại khả kiến UV-VIS-NIR V770 TNL.07.CĐ.18.075 1 1.040.327.924 034 Bài 1.4: Xác định vận tốc truyền sóng âm trong không khí TNL.05.CĐ.06.009 1 21.082.720 035 Bài 1.4: Xác định vận tốc truyền sóng âm trong không khí TNL.05.CĐ.06.010 1 21.082.720 036 Bài 1.4: Xác định vận tốc truyền sóng âm trong không khí TNL.05.CĐ.06.011 1 21.082.720 037 Bài 1.14: Các loại mạch cầu đo Weatsone, Mawell. TNL.05.CĐ.06.012 1 19.598.400 038 Bài 1.14: Các loại mạch cầu đo Weatsone, Mawell. TNL.05.CĐ.06.013 1 19.598.400 039 Bài 1.14: Các loại mạch cầu đo Weatsone, Mawell. TNL.05.CĐ.06.014 1 19.598.400 040 Bài 1.9: Xác định nhiệt nóng chảy và nhiệt hoá hơi TNL.05.CĐ.06.015 1 19.284.320 041 Bài 1.9: Xác định nhiệt nóng chảy và nhiệt hoá hơi TNL.05.CĐ.06.016 1 19.284.320 042 Bài 1.9: Xác định nhiệt nóng chảy và nhiệt hoá hơi TNL.05.CĐ.06.017 1 19.284.320 043 Bài 1.16: Mạch điện cơ bản TNL.05.CĐ.06.018 1 18.892.800 044 Bài 1.16: Mạch điện cơ bản TNL.05.CĐ.06.019 1 18.892.800 045 Bài 1.16: Mạch điện cơ bản TNL.05.CĐ.06.020 1 18.892.800 046 Bài 1.3.: Xác định tỷ trọng của chất lỏng TNL.05.CĐ.06.021 1 18.682.560 047 Bài 1.3.: Xác định tỷ trọng của chất lỏng TNL.05.CĐ.06.022 1 18.682.560 048 Bài 1.3.: Xác định tỷ trọng của chất lỏng TNL.05.CĐ.06.023 1 18.682.560 049 Bài 1.19: Bộ thí nghiệm khảo sát đặc điểm của điốtbán dẫn và Transistor. TNL.05.CĐ.06.024 1 18.615.200
  • 109. 99 STT Tên tài sản cố định Mã số TSCĐ SỐ LƯỢNG Giá trị 050 Bài 1.19: Bộ thí nghiệm khảo sát đặc điểm của điốtbán dẫn và Transistor. TNL.05.CĐ.06.025 1 18.615.200 051 Bài 1.19: Bộ thí nghiệm khảo sát đặc điểm của điốtbán dẫn và Transistor. TNL.05.CĐ.06.026 1 18.615.200 052 Bài 1.10: Xác định hệ số đoạn nhiệt CP/CV của các chất khí khác nhau. TNL.05.CĐ.06.027 1 12.611.840 053 Bài 1.10: Xác định hệ số đoạn nhiệt CP/CV của các chất khí khác nhau. TNL.05.CĐ.06.028 1 12.611.840 054 Bài 1.17: Kiểm nghiệm các mạch R, L, C với dao động ký TNL.05.CĐ.06.029 1 12.006.720 055 Bài 1.17: Kiểm nghiệm các mạch R, L, C với dao động ký TNL.05.CĐ.06.030 1 12.006.720 056 Bài 1.17: Kiểm nghiệm các mạch R, L, C với dao động ký TNL.05.CĐ.06.031 1 12.006.720 057 Bài 1.1: Làm quen với các đạilượng cơ bản đo độ dài, đo khối lượng, đo th gian. TNL.05.CĐ.06.032 1 11.994.880 058 Bài 1.1: Làm quen với các đạilượng cơ bản đo độ dài, đo khối lượng, đo th gian. TNL.05.CĐ.06.033 1 11.994.880 059 Bài 1.1: Làm quen với các đạilượng cơ bản đo độ dài, đo khối lượng, đo th gian. TNL.05.CĐ.06.034 1 11.994.880 060 Bài 1.15: Các mạch chỉnh lưu TNL.05.CĐ.06.035 1 11.667.200 061 Bài 1.15: Các mạch chỉnh lưu TNL.05.CĐ.06.036 1 11.667.200 062 Bài 1.6: Nhớt kế bóng rơi TNL.05.CĐ.06.038 1 77.307.680 063 Bài 1.6: Nhớt kế bóng rơi TNL.05.CĐ.06.039 1 77.307.680 064 Bài 1.6: Nhớt kế bóng rơi TNL.05.CĐ.06.040 1 77.307.680 065 Hệ đo đặc trưng sắt điện TNL.07.CĐ.11.045 1 470.400.000 066 Máy khuẩy từ gia nhiệt TNL.07.CĐ.11.048 1 13.000.000 067 Bài 1.28: Nhiễu xạ và phân cực ánh sáng TNL.05.CĐ.06.052 1 44.754.880 068 Bài 1.28: Nhiễu xạ và phân cực ánh sáng TNL.05.CĐ.06.053 1 44.754.880 069 Bài 1.30: Đèn Helium neon laser tạo ảnh truyền qua sử dụng đèn laser. TNL.05.CĐ.06.054 1 43.143.560 070 Bài 1.26: Giao thoa kế Michelson TNL.05.CĐ.06.055 1 26.692.320
  • 110. 100 STT Tên tài sản cố định Mã số TSCĐ SỐ LƯỢNG Giá trị 071 Bài 1.26: Giao thoa kế Michelson TNL.05.CĐ.06.056 1 26.692.320 072 Bài 1.23: Xác định điện tích riêng của Electron. TNL.05.CĐ.06.057 1 20.734.720 073 Bài 1.27: Hiệu ứng quang điện ngoài TNL.05.CĐ.06.058 1 20.028.640 074 Bài 2.12: Khúc xạ kế TNL.05.CĐ.06.060 1 21.380.000 19. Đơn vị: Khoa Toán - Tin 001 Bàn ô val KTT.01.CĐ.14.001 1 16.500.000 002 Máy vi tính G3260/2/500/View KTT.02.CĐ.16.006 1 12.287.000 003 Máy chiếu EPSON KTT.09.CĐ.18.060 1 12.000.000 19.1. Phòng Máy tính Khoa Toán - Tin 001 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.024 1 12.287.000 002 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.060 1 12.287.000 003 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.077 1 12.287.000 004 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.079 1 12.287.000 005 Máy tính Sever CMS Solocom E7520 PMT.01.CĐ.06.001 1 50.844.330 006 Máy tính Sever CMS Solocom E7210 PMT.01.CĐ.06.002 1 50.844.330 007 Máy tính Sever Solomon PMT.01.CĐ.08.003 1 22.123.710 008 Điều hòa Funiki SBC 18 PMT.01.CĐ.14.005 1 15.250.950 009 Điều hòa Funiki SBC 18 PMT.01.CĐ.14.006 1 15.250.950 010 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.011 1 10.720.000 011 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.012 1 10.720.000 012 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.013 1 10.720.000 013 Điều hòa Funiki SBC 18 PMT.01.CĐ.14.014 1 15.209.700 014 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.014 1 10.720.000 015 Điều hòa Funiki SBC 18 PMT.01.CĐ.14.015 1 15.209.700 016 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.015 1 10.720.000 017 Máy chiếu NEC NP-VE281G PMT.01.CĐ.15.016 1 18.200.000 018 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.016 1 10.720.000 019 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.017 1 10.720.000 020 Điều hòa Funiki 18k PMT.01.CĐ.15.018 1 11.277.000 021 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.018 1 10.720.000 022 Điều hòa Funiki 18k PMT.01.CĐ.15.019 1 11.277.000 023 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.019 1 10.720.000
  • 111. 101 STT Tên tài sản cố định Mã số TSCĐ SỐ LƯỢNG Giá trị 024 Máy chiếu Epson EB29 PMT.01.CĐ.16.020 1 15.300.000 025 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.020 1 12.287.000 026 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.020 1 10.720.000 027 Máy chiếu Epson EB29 PMT.01.CĐ.16.021 1 15.300.000 028 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.021 1 12.287.000 029 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.021 1 10.720.000 030 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.022 1 12.287.000 031 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.022 1 10.720.000 032 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.023 1 12.287.000 033 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.023 1 10.720.000 034 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.024 1 10.720.000 035 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.025 1 12.287.000 036 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.025 1 10.720.000 037 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.026 1 12.287.000 038 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.026 1 10.720.000 039 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.027 1 12.287.000 040 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.027 1 10.720.000 041 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.028 1 12.287.000 042 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.028 1 10.720.000 043 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.029 1 12.287.000 044 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.029 1 10.720.000 045 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.030 1 12.287.000 046 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.030 1 10.720.000 047 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.031 1 12.287.000 048 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.031 1 10.720.000 049 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.032 1 12.287.000 050 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.032 1 10.720.000 051 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.033 1 12.287.000 052 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.033 1 10.720.000 053 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.034 1 12.287.000 054 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.034 1 10.720.000 055 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.035 1 12.287.000 056 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.035 1 10.720.000 057 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.036 1 12.287.000
  • 112. 102 STT Tên tài sản cố định Mã số TSCĐ SỐ LƯỢNG Giá trị 058 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.036 1 10.720.000 059 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.037 1 12.287.000 060 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.037 1 10.720.000 061 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.038 1 12.287.000 062 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.038 1 10.720.000 063 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.039 1 12.287.000 064 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.039 1 10.720.000 065 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.040 1 12.287.000 066 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.040 1 10.720.000 067 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.041 1 12.287.000 068 Máy tính G630/2/500/CMS19 LAP.06.CĐ.13.041 1 11.530.000 069 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.042 1 12.287.000 070 Máy chiếu V-plus VL-2700 X LAP.06.CĐ.13.044 1 21.500.000 071 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.043 1 12.287.000 072 Hệ thống điều khiển V58AV LAP.06.CĐ.13.043 1 27.400.000 073 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.044 1 12.287.000 074 Phần mềm Multimedia VL6800 LAP.06.CĐ.13.042 1 57.430.000 075 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.045 1 12.287.000 076 Phần mềm Multimedia VL6800 học viên LAP.06.CĐ.13.045 1 129.200.000 077 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.046 1 12.287.000 078 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.047 1 12.287.000 079 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.048 1 12.287.000 080 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.049 1 12.287.000 081 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.050 1 12.287.000 082 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.051 1 12.287.000 083 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.052 1 12.287.000 084 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.053 1 12.287.000 085 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.054 1 12.287.000 086 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.055 1 12.287.000 087 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.056 1 12.287.000 088 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.057 1 12.287.000 089 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.058 1 12.287.000 090 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.059 1 12.287.000 091 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CC.16.061 1 12.287.000
  • 113. 103 STT Tên tài sản cố định Mã số TSCĐ SỐ LƯỢNG Giá trị 092 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.062 1 12.287.000 093 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.063 1 12.287.000 094 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.064 1 12.287.000 095 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.065 1 12.287.000 096 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.066 1 12.287.000 097 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.067 1 12.287.000 098 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.068 1 12.287.000 099 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.069 1 12.287.000 100 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.070 1 12.287.000 101 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.071 1 12.287.000 102 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.072 1 12.287.000 103 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.073 1 12.287.000 104 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.074 1 12.287.000 105 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.075 1 12.287.000 106 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.076 1 12.287.000 107 Máy tính G3260/2/500/View PMT.02.CĐ.16.078 1 12.287.000 108 Điều hòa Funiki 18 PMT.01.CĐ.16.080 1 10.890.000 109 Điều hòa Funiki 18 PMT.01.CĐ.16.081 1 10.890.000 20. Đơn vị: Hội Sinh viên 001 Máy tính E2200/1/160/SS19 CGC.01.CĐ.09.001 1 10.400.000 Tổng 562 51.285.555.275
  • 114. 104 PHỤ LỤC 06 Danh mục kiểm kê CCDC tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên năm 2019 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 1. Đơn vị: Phòng Kế hoạch - Tài chính 001 Tủ gỗ 4 buồng PKH.01.CC.14.001 c 9.856.000 1 9.856.000 002 Bàn ghế Sofa PKH.01.CC.14.002 bộ 9.500.000 1 9.500.000 003 Bàn KT 174 x 81 x 76 PKH.01.CC.14.003 c 5.412.000 1 5.412.000 004 Rèm cản sáng PKH.01.CC.14.004 bộ 1.594.700 2 3.189.400 005 Bàn KT 100 x 50 x 75 PKH.01.CC.14.005 c 2.420.000 1 2.420.000 006 Điều hòa LG 9K BTU PKH.21.CĐ.12.005 bộ 7.000.000 1 7.000.000 007 Điều hòa LG 9K BTU PKH.21.CĐ.12.006 bộ 7.000.000 1 7.000.000 008 Ghế xoay lãnh đạo PKH.01.CC.14.006 c 1.760.000 1 1.760.000 009 Đồng hồ treo tường PKH.01.CC.14.008 c 320.000 1 320.000 010 Máy in Canon 3300 PKH.01.CĐ.16.008 c 5.850.000 1 5.850.000 011 Điện thoại Gphone PKH.01.CC.14.009 c 150.000 1 150.000 012 Máy tính Elead PKH.01.CC.11.011 bộ 9.700.000 1 9.700.000 013 Máy tính Elead PKH.01.CC.11.012 bộ 9.700.000 1 9.700.000 014 Tủ sắt 4 cánh PKH.01.CC.05.013 c 2.585.000 1 2.585.000 015 Tủ sắt 4 cánh PKH.01.CC.05.014 c 2.585.000 1 2.585.000 016 Tủ sắt 4 cánh PKH.01.CC.05.015 c 2.585.000 1 2.585.000 017 Tủ sắt 4 cánh PKH.01.CC.05.016 c 2.585.000 1 2.585.000 018 Máy in Canon 2900 PKH.01.CC.11.019 c 3.400.000 1 3.400.000 019 Máy tính Wincom PKH.01.CC.11.020 bộ 8.850.000 1 8.850.000 020 Máy đếm tiền Balion NH 307S PKH.01.CC.12.022 c 6.900.000 1 6.900.000 021 Máy in Canon 3300 PKH.01.CC.11.023 c 4.400.000 1 4.400.000 022 Rèm cản sáng PKH.01.CC.14.024 bộ 1.980.000 2 3.960.000 023 Tủ sắt 4 cánh PĐT.01.CC.06.024 c 1.600.000 1 1.600.000 024 Két sắt Việt Tiệp PKH.01.CC.02.025 c 1.850.000 1 1.850.000 025 Két sắt Việt Tiệp PKH.01.CC.02.026 c 1.850.000 1 1.850.000 026 Két sắt Việt Tiệp PKH.01.CC.12.027 c 1.850.000 1 1.850.000 027 Tủ sắt 3 ngăn dọc PKH.01.CC.12.028 c 1.850.000 1 1.850.000 028 Tủ sắt 3 ngăn dọc PKH.01.CC.12.029 c 1.850.000 1 1.850.000 029 Tủ sắt 6 cánh PKH.01.CC.11.031 c 2.850.000 1 2.850.000 030 Bàn KT 160 x 80 x 75 PKH.01.CC.14.032 c 2.450.000 1 2.450.000
  • 115. 105 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 031 Tủ sắt 4 cánh dọc PKH.01.CC.12.033 c 1.950.000 1 1.950.000 032 Máy tính cá nhân PKH.01.CC.06.036 c 1.400.000 1 1.400.000 033 Bàn KT 160 x 70 PKH.01.CC.12.037 c 1.200.000 1 1.200.000 034 Ghế xoay tựa lưng cao PKH.01.CC.11.038 c 1.150.000 1 1.150.000 035 Ghế xoay PKH.01.CC.04.039 c 275.000 1 275.000 036 Ghế xoay PKH.01.CC.04.041 c 275.000 1 275.000 037 Ghế xoay PKH.01.CC.04.042 c 275.000 1 275.000 038 Máy tính cá nhân PKH.01.CC.03.043 c 1.000.000 1 1.000.000 039 Bàn KT 140 x 60 PKH.01.CC.06.044 c 850.000 1 850.000 040 Quạt đứng Vinawind PKH.01.CC.14.047 c 584.000 1 584.000 041 Quạt đứng Vinawind PKH.01.CC.14.048 c 584.000 1 584.000 042 Bàn KT 120 x 60 PKH.01.CC.06.049 c 450.000 1 450.000 043 Máy khoan chứng từ PKH.01.CC.10.050 c 1 044 Tủ sắt 3 cánh PKH.01.CC.12.052 c 1.800.000 1 1.800.000 045 Ghế xoay PKH.01.CC.15.056 c 570.000 1 570.000 046 Bàn KT 138 x 70 x 75 PKH.01.CC.15.057 c 1.450.000 1 1.450.000 047 Ổ cứng ngoài 500Gb PKH.01.CC.12.058 c 2.100.000 1 2.100.000 048 Ghế xuân hòa PKH.01.CC.10.059 c 150.000 1 150.000 049 Kệ tài liệu PKH.01.CC.06.061 c 1 050 Bàn oval KT 180 x 120 x 75 PKH.01.CC.15.062 c 3.950.000 1 3.950.000 051 Ghế xuân hòa PKH.01.CC.10.063 c 150.000 1 150.000 052 Ghế xuân hòa PKH.01.CC.10.064 c 150.000 1 150.000 053 Hộc bàn để tài liệu PKH.01.CC.16.064 c 650.000 1 650.000 054 Phích điện Sunhouse PKH.01.CC.16.065 c 933.900 1 933.900 055 Tủ lạnh Sanyo PKH.21.CC.13.065 c 4.000.000 1 4.000.000 056 Máy in Canon 2900 PKH.01.CC.17.066 c 3.135.000 1 3.135.000 057 Máy in Canon 2900 PKH.01.CC.17.067 c 3.135.000 1 3.135.000 058 Phích điện đun nước Sunhouse 3l PKH.01.CC.17.068 c 900.000 1 900.000 059 Tủ sắt 4 cánh PKH.01.CC.17.069 c 2.810.000 1 2.810.000 060 Máy hủy giấy Binno C18 PKH.01.CC.18.070 c 5.070.000 1 5.070.000 061 Điện thoại Nokia 105 PKH.01.CC.18.071 c 350.000 1 350.000 062 Quạt cây Vinawind PKH.01.CC.19.072 c 590.000 1 590.000 063 Quạt cây Vinawind PKH.01.CC.19.073 c 590.000 1 590.000 064 Ghế gỗ nỉ c 4
  • 116. 106 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 2. Đơn vị: Phòng Công tác HSSV 001 Bàn ghế sofa PCT.01.CC.14.001 bộ 9.856.000 1 9.856.000 036 Tủ gỗ 4 buồng PCT.01.CC.14.002 c 9.300.000 1 9.300.000 005 Bàn KT 181 x 76 x 81 PCT.01.CC.14.003 c 5.500.000 1 5.500.000 053 Bàn KT 138 x 70 x 75 BTS.01.CC.16.003 c 1.450.000 1 1.450.000 034 Rèm cản sáng PCT.01.CC.14.004 bộ 1.594.700 2 3.189.400 054 Bàn KT 138 x 70 x 75 BTS.01.CC.16.004 c 1.450.000 1 1.450.000 013 Ghế xoay lãnh đạo PCT.01.CC.14.006 c 1.760.000 1 1.760.000 023 Máy in Epson PCT.21.CĐ.16.007 c 5.000.000 1 5.000.000 029 Phích điện đun nước PCT.01.CC.14.007 c 870.000 1 870.000 010 Điều hòa Reetech 9k PCT.21.CĐ.14.008 bộ 8.000.000 1 8.000.000 011 Đồng hồ treo tường PCT.01.CC.14.008 c 320.000 1 320.000 032 Quạt đứng Vinawind PCT.01.CC.14.010 c 584.540 1 584.540 026 Máy tính G2030 PCT.01.CC.14.012 bộ 9.060.000 1 9.060.000 037 Tủ sắt 4 cánh PCT.01.CC.05.013 c 2.585.000 1 2.585.000 038 Tủ sắt 4 cánh PCT.01.CC.05.014 c 2.585.000 1 2.585.000 039 Tủ sắt 4 cánh PCT.01.CC.05.015 c 2.585.000 1 2.585.000 040 Tủ sắt 4 cánh PCT.01.CC.05.016 c 2.585.000 1 2.585.000 025 Máy tính ĐNA PCT.01.CC.09.017 bộ 9.600.000 1 9.600.000 055 Bàn KT 138 x 70 x 75 PĐT.01.CC.14.017 c 1.450.000 1 1.450.000 024 Máy tính ACER AM1830 PCT.01.CC.10.018 bộ 9.500.000 1 9.500.000 028 Máy tính Wincom PCT.01.CC.10.019 bộ 9.500.000 1 9.500.000 052 Bàn KT 138 x 70 x 75 PĐT.01.CC.14.020 c 1.450.000 1 1.450.000 020 Máy in Canon 2900 PCT.01.CC.11.021 c 3.400.000 1 3.400.000 021 Máy in Canon 2900 PCT.01.CC.11.022 c 3.400.000 1 3.400.000 043 Tủ sắt 6 cánh PCT.01.CC.11.024 c 2.850.000 1 2.850.000 044 Tủ sắt 6 cánh PCT.01.CC.14.026 c 2.750.000 1 2.750.000 045 Tủ sắt 6 cánh PCT.01.CC.14.027 c 2.750.000 1 2.750.000 046 Tủ sắt 6 cánh PCT.01.CC.14.028 c 2.750.000 1 2.750.000 041 Tủ sắt 4 cánh PCT.01.CC.08.029 c 2.350.000 1 2.350.000 042 Tủ sắt 4 cánh PCT.01.CC.08.030 c 2.350.000 1 2.350.000 035 Rèm cản sáng PCT.01.CC.14.031 bộ 1.980.000 2 3.960.000 002 Bàn ghế xalong PCT.01.CC.02.033 bộ 2.500.000 1 2.500.000 004 Bàn KT 160 x 80 x 75 PCT.01.CC.14.034 c 2.450.000 1 2.450.000
  • 117. 107 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 015 Ghế xoay tựa lưng cao PCT.01.CC.12.043 c 1.150.000 1 1.150.000 033 Quạt đứng Vinawind PCT.01.CC.14.044 c 584.540 1 584.540 031 Quạt cây Vinawind PCT.01.CC.10.046 c 380.000 1 380.000 012 Ghế xoay PCT.01.CC.06.048 c 350.000 1 350.000 009 Điện thoại Gphone PCT.01.CC.14.050 c 150.000 1 150.000 006 Bàn KT 80 x 60 PCT.01.CC.09.051 c 1 027 Máy tính G3250/4/500/SS19 PCT.01.CC.15.052 bộ 9.090.000 1 9.090.000 014 Ghế xoay tựa cao PCT.01.CC.15.053 c 1.150.000 1 1.150.000 047 Tủ sắt 6 cánh PCT.01.CC.15.054 c 2.750.000 1 2.750.000 022 Máy in canon 2900 PCT.01.CC.15.055 c 3.300.000 1 3.300.000 030 Phích điện đun nước PCT.01.CC.15.056 c 850.000 1 850.000 048 Tủ sắt 6 cánh PCT.01.CC.15.057 c 2.750.000 1 2.750.000 049 Tủ sắt 6 cánh PCT.01.CC.15.058 c 2.750.000 1 2.750.000 019 Máy ép plastic PCT.21.CC.15.059 c 2.000.000 1 2.000.000 003 Bàn gỗ PCT.21.CC.15.060 c 350.000 1 350.000 007 Cây treo áo PCT.21.CC.15.062 c 310.000 1 310.000 008 Cây treo áo PCT.21.CC.15.063 c 310.000 1 310.000 050 Bàn KT 139x70x75 PCT.01.CC.18.067 c 1.452.000 1 1.452.000 051 Điện thoại Nokia 105 PCT.01.CC.18.068 c 350.000 1 350.000 016 Ghế gấp sơn PCT.01.CC c 600.000 4 600.000 017 Ghế gỗ nỷ PCT.01.CC c 2 018 Loa máy tính PCT.01.CC.14. bộ 350.000 1 350.000 2.1. Ký túc xá nhà K13 001 Giường tầng K13.3310, K14.3310, K16.1608 bộ 2.300.000 3 6.900.000 002 Quạt đảo trần TĐN.01.CC.09.017 c 2 0 003 Chậu rửa TĐN.01.CC.09.018 c 0 1 0 004 Bệ xí TĐN.01.CC.09.019 c 0 2 0 005 Công tơ TĐN.10.CC.09.020 c 1 0 006 Đồng hồ nước TĐN.10.CC.09.021 c 1 0 007 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.4712 c 1.800.000 1 1.800.000 008 Giường tầng K13.01.CC.09.1206 bộ 2.300.000 1 2.300.000 009 Tủ sắt 4 cánh K13.01.CC.09.1208 c 2.750.000 1 2.750.000 010 Quạt đảo trần K13.10.CC.09.1201 c 1 0 011 Công tơ K13.10.CC.09.1202 c 1 0
  • 118. 108 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 012 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.1203 c 1 0 013 Bệ xí K13.10.CC.09.1204 c 1 0 014 Chậu rửa K13.10.CC.09.1205 c 1 0 015 Bàn ghế học sinh K15.01.CC.09.3308 c 1 0 016 Bàn ghế học sinh c 1 0 017 Ghế gấp sơn c 1 0 018 Giường tầng K13.1207, 3308 bộ 2.300.000 2 4.600.000 019 Quạt đảo trần K13.1301-1304 c 4 0 020 Công tơ K13.10.CC.09.1305 c 1 0 021 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.1306 c 1 0 022 Bệ xí K13.1307-1308 c 2 0 023 Chậu rửa K13.10.CC.09.1309 c 1 0 024 Tủ sắt 3 cánh TĐN.01.CC.11.009 c 1.800.000 1 1.800.000 025 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.1912 c 2.850.000 1 2.850.000 026 Bàn ghế học sinh bộ 1 027 Giường tầng K13.1508-1511 bộ 2.300.000 4 9.200.000 028 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.1512 c 2.850.000 1 2.850.000 029 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.1513 c 1.800.000 1 1.800.000 030 Quạt đảo trần K13.1501-1502 c 1 0 031 Công tơ K13.10.CC.09.1503 c 1 0 032 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.1504 c 1 0 033 Bệ xí K13.1505-1506 c 2 0 034 Chậu rửa K13.10.CC.09.1507 c 1 0 035 Giường tầng K13.1608-1611 bộ 2.300.000 4 9.200.000 036 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.1612 c 2.850.000 1 2.850.000 037 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.1613 c 1.800.000 1 1.800.000 038 Quạt đảo trần K13.1601-1602 c 1 0 039 Công tơ K13.10.CC.09.1603 c 1 0 040 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.1604 c 1 0 041 Bệ xí K13.1605-1606 c 2 0 042 Chậu rửa K13.10.CC.09.1607 c 1 0 043 Giường tầng K13.1708-1711 bộ 2.300.000 4 9.200.000 044 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.1712 c 1.800.000 1 1.800.000 045 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.1713 c 2.850.000 1 2.850.000
  • 119. 109 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 046 Quạt đảo trần K13.1701-1702 c 1 0 047 Công tơ K13.10.CC.09.1703 c 1 0 048 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.1704 c 1 0 049 Bệ xí K13.1705-1706 c 2 0 050 Chậu rửa K13.10.CC.09.1707 c 1 0 051 Giường tầng K13.1808-1811 bộ 2.300.000 4 9.200.000 052 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.1812 c 2.850.000 1 2.850.000 053 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.1813 c 1.800.000 1 1.800.000 054 Quạt đảo trần K13.1801-1802 c 2 0 055 Công tơ K13.10.CC.09.1803 c 1 0 056 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.1804 c 1 0 057 Bệ xí K13.1805-1806 c 2 0 058 Chậu rửa K13.10.CC.09.1807 c 1 0 059 Giường tầng K13.1908-1911 bộ 2.300.000 4 9.200.000 060 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.1912 c 2.850.000 1 2.850.000 061 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.1913 c 1.800.000 1 1.800.000 062 Quạt đảo trần K13.1901-1902 c 1 0 063 Công tơ K13.10.CC.09.1903 c 1 0 064 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.1904 c 1 0 065 Bệ xí K13.1905-1906 c 2 0 066 Chậu rửa K13.10.CC.09.1907 c 1 0 067 Giường tầng K13.2108-2111 bộ 2.300.000 4 9.200.000 068 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.2112 c 1.800.000 1 1.800.000 069 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.2113 c 2.850.000 1 2.850.000 070 Quạt đảo trần K13.2101-2102 c 1 0 071 Công tơ K13.10.CC.09.2103 c 1 0 072 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.2104 c 1 0 073 Bệ xí K13.09.2105-2106 c 2 0 074 Chậu rửa K13.10.CC.09.2107 c 1 0 075 Giường tầng K13.2208-2211 bộ 2.300.000 4 9.200.000 076 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.2212 c 2.850.000 1 2.850.000 077 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.2213 c 1.800.000 1 1.800.000 078 Quạt đảo trần K13.09.2201-2202 c 1 0 079 Công tơ K13.10.CC.09.2203 c 1 0
  • 120. 110 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 080 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.2204 c 1 0 081 Bệ xí K13.09.2205-2206 c 2 0 082 Chậu rửa K13.10.CC.09.2207 c 1 0 083 Giường tầng K13.2308-2311 bộ 2.300.000 4 9.200.000 084 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.2312 c 1.800.000 1 1.800.000 085 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.2313 c 2.850.000 1 2.850.000 086 Quạt đảo trần K13.09.2301-2302 c 1 0 087 Công tơ K13.10.CC.09.2303 c 1 0 088 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.2304 c 1 0 089 Bệ xí K13.09.2305-2306 c 2 0 090 Chậu rửa K13.10.CC.09.2307 c 1 0 091 Giường tầng K13.2408-2411 bộ 2.300.000 4 9.200.000 092 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.2412 c 2.850.000 1 2.850.000 093 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.2413 c 1.800.000 1 1.800.000 094 Quạt đảo trần K13.09.2401-2402 c 1 0 095 Công tơ K13.10.CC.09.2403 c 1 0 096 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.2404 c 1 0 097 Bệ xí K13.09.2405-2406 c 2 0 098 Chậu rửa K13.10.CC.09.2407 c 1 0 099 Giường tầng K13.2508-2511 bộ 2.300.000 4 9.200.000 100 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.2512 c 2.850.000 1 2.850.000 101 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.2513 c 1.800.000 1 1.800.000 102 Quạt đảo trần K13.09.2501-2502 c 1 0 103 Công tơ K13.10.CC.09.2503 c 1 0 104 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.2504 c 1 0 105 Bệ xí K13.09.2505-2506 c 2 0 106 Chậu rửa K13.10.CC.09.2507 c 1 0 107 Giường tầng K13.2608-2611 bộ 2.300.000 4 9.200.000 108 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.2612 c 2.850.000 1 2.850.000 109 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.2613 c 1.800.000 1 1.800.000 110 Quạt đảo trần K13.09.2601-2602 c 1 0 111 Công tơ K13.10.CC.09.2603 c 1 0 112 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.2604 c 1 0 113 Bệ xí K13.09.2605-2606 c 2 0
  • 121. 111 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 114 Chậu rửa K13.10.CC.09.2607 c 1 0 115 Giường tầng K13.2708-2711 bộ 2.300.000 4 9.200.000 116 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.2712 c 1.800.000 1 1.800.000 117 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.2713 c 2.850.000 1 2.850.000 118 Quạt đảo trần K13.09.2701-2702 c 1 0 119 Công tơ K13.10.CC.09.2703 c 1 0 120 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.2704 c 1 0 121 Bệ xí K13.09.2705-2706 c 2 0 122 Chậu rửa K13.10.CC.09.2707 c 1 0 123 Giường tầng K13.2808-2811 bộ 2.300.000 4 9.200.000 124 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.2812 c 2.850.000 1 2.850.000 125 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.2813 c 1.800.000 1 1.800.000 126 Quạt đảo trần K13.09.2801-2802 c 2 0 127 Công tơ K13.10.CC.09.2803 c 1 0 128 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.2804 c 1 0 129 Bệ xí K13.09.2805-2806 c 2 0 130 Chậu rửa K13.10.CC.09.2807 c 1 0 131 Giường tầng K13.2908-2911 bộ 2.300.000 4 9.200.000 132 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.2912 c 2.850.000 1 2.850.000 133 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.2913 c 1.800.000 1 1.800.000 134 Quạt đảo trần K13.09.2901-2902 c 2 0 135 Công tơ K13.10.CC.09.2903 c 1 0 136 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.2904 c 1 0 137 Bệ xí K13.09.2905-2906 c 2 0 138 Chậu rửa K13.10.CC.09.2907 c 1 0 139 Giường tầng K13.3108-3111 bộ 2.300.000 4 9.200.000 140 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.3112 c 1.800.000 1 1.800.000 141 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.3113 c 2.850.000 1 2.850.000 142 Quạt đảo trần K13.09.3101-3102 c 2 0 143 Công tơ K13.10.CC.09.3103 c 1 0 144 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.3104 c 1 0 145 Bệ xí K13.09.3105-3106 c 2 0 146 Chậu rửa K13.10.CC.09.3107 c 1 0 147 Giường tầng K13.3208-3211 bộ 2.300.000 4 9.200.000
  • 122. 112 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 148 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.3212 c 2.850.000 1 2.850.000 149 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.3213 c 1.800.000 1 1.800.000 150 Quạt đảo trần K13.09.3201-3202 c 2 0 151 Công tơ K13.10.CC.09.3203 c 1 0 152 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.3204 c 1 0 153 Bệ xí K13.09.3205-3206 c 2 0 154 Chậu rửa K13.10.CC.09.3207 c 1 0 155 Giường tầng K13.09.3308-3310 khung 12 156 Công tơ K13.10.CC.09.3303 c 1 0 157 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.3304 c 1 0 158 Bệ xí K13.09.3305-3306 c 2 0 159 Chậu rửa K13.10.CC.09.3307 c 1 0 160 Tivi LG 21 TĐN.01.CC.05.015 c 2.000.000 1 2.000.000 161 Giường tầng K15.1206 bộ 2.300.000 1 2.300.000 162 Giường tầng K13.3310, K14.3310, K16.1608 bộ 2.300.000 1 2.300.000 163 Giường tầng bộ 2 164 Bàn ghế học sinh bộ 19 165 Bình nước nóng bộ 0 166 Quạt đảo trần c 121 167 Giường tầng K13.3508-3511 bộ 2.300.000 4 9.200.000 168 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.3512 c 2.850.000 1 2.850.000 169 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.3513 c 1.800.000 1 1.800.000 170 Quạt đảo trần K13.09.3501-3502 c 2 0 171 Công tơ K13.10.CC.09.3503 c 1 0 172 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.3504 c 1 0 173 Bệ xí K13.09.3505-3506 c 2 0 174 Chậu rửa K13.10.CC.09.3507 c 1 0 175 Giường tầng K13.3608-3611 bộ 2.300.000 4 9.200.000 176 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.3612 c 1.800.000 1 1.800.000 177 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.3613 c 2.850.000 1 2.850.000 178 Quạt đảo trần K13.09.3601-3602 c 2 0 179 Công tơ K13.10.CC.09.3603 c 1 0 180 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.3604 c 1 0
  • 123. 113 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 181 Bệ xí K13.09.3605-3606 c 2 0 182 Chậu rửa K13.10.CC.09.3607 c 1 0 183 Giường tầng K13.3708-3711 bộ 2.300.000 4 9.200.000 184 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.3712 c 1.800.000 1 1.800.000 185 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.3713 c 2.850.000 1 2.850.000 186 Quạt đảo trần K13.09.3701-3702 c 2 0 187 Công tơ K13.10.CC.09.3703 c 1 0 188 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.3704 c 1 0 189 Bệ xí K13.09.3705-3706 c 2 0 190 Chậu rửa K13.10.CC.09.3707 c 1 0 191 Giường tầng K13.3808-3811 bộ 2.300.000 4 9.200.000 192 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.3812 c 1.800.000 1 1.800.000 193 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.3813 c 2.850.000 1 2.850.000 194 Quạt đảo trần K13.09.3801-3802 c 1 0 195 Công tơ K13.10.CC.09.3803 c 1 0 196 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.3804 c 1 0 197 Bệ xí K13.09.3805-3806 c 2 0 198 Chậu rửa K13.10.CC.09.3807 c 1 0 199 Giường tầng K13.3908-3911 bộ 2.300.000 4 9.200.000 200 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.3912 c 1.800.000 1 1.800.000 201 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.3913 c 2.850.000 1 2.850.000 202 Quạt đảo trần K13.09.3901-3902 c 1 0 203 Công tơ K13.10.CC.09.3903 c 1 0 204 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.3904 c 1 0 205 Bệ xí K13.09.3905-3906 c 2 0 206 Chậu rửa K13.10.CC.09.3907 c 1 0 207 Giường tầng K13.4108-4111 bộ 2.300.000 4 9.200.000 208 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.4112 c 2.850.000 1 2.850.000 209 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.4113 c 1.800.000 1 1.800.000 210 Quạt đảo trần K13.09.4101-4102 c 1 0 211 Công tơ K13.10.CC.09.4103 c 1 0 212 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.4104 c 1 0 213 Bệ xí K13.09.4105-4106 c 2 0 214 Chậu rửa K13.10.CC.09.4107 c 1 0
  • 124. 114 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 215 Giường tầng K13.4208-4211 bộ 2.300.000 4 9.200.000 216 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.4212 c 2.850.000 1 2.850.000 217 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.4213 c 1.800.000 1 1.800.000 218 Quạt đảo trần K13.09.4201-4202 c 1 0 219 Công tơ K13.10.CC.09.4203 c 1 0 220 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.4204 c 1 0 221 Bệ xí K13.09.4205-4206 c 2 0 222 Chậu rửa K13.10.CC.09.4207 c 1 0 223 Giường tầng K13.4308-4311 bộ 2.300.000 4 9.200.000 224 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.4312 c 2.850.000 1 2.850.000 225 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.4313 c 1.800.000 1 1.800.000 226 Quạt đảo trần K13.09.4301-4302 c 2 0 227 Công tơ K13.10.CC.09.4303 c 1 0 228 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.4304 c 1 0 229 Bệ xí K13.09.4305-4306 c 2 0 230 Chậu rửa K13.10.CC.09.4307 c 1 0 231 Giường tầng K13.4408-4411 c 2.300.000 4 9.200.000 232 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.4412 c 2.850.000 1 2.850.000 233 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.4413 c 1.800.000 1 1.800.000 234 Quạt đảo trần K13.09.4401-4402 c 1 0 235 Công tơ K13.10.CC.09.4403 c 1 0 236 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.4404 c 1 0 237 Bệ xí K13.09.4405-4406 c 2 0 238 Chậu rửa K13.10.CC.09.4407 c 1 0 239 Giường tầng K13.4508-4511 bộ 2.300.000 4 9.200.000 240 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.4512 c 1.800.000 1 1.800.000 241 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.4513 c 2.850.000 1 2.850.000 242 Quạt đảo trần K13.09.4501-4502 c 1 0 243 Công tơ K13.10.CC.09.4503 c 1 0 244 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.4504 c 1 0 245 Bệ xí K13.09.4505-4506 c 2 0 246 Chậu rửa K13.10.CC.09.4507 c 1 0 247 Giường tầng K13.4608-4611 bộ 2.300.000 4 9.200.000 248 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.4612 c 1.800.000 1 1.800.000
  • 125. 115 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 249 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.4613 c 2.850.000 1 2.850.000 250 Quạt đảo trần K13.09.4601-4602 c 1 0 251 Công tơ K13.10.CC.09.4603 c 1 0 252 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.4604 c 1 0 253 Bệ xí K13.09.4605-4606 c 2 0 254 Chậu rửa K13.10.CC.09.4607 c 1 0 255 Giường tầng K13.4708-4711 bộ 2.300.000 4 9.200.000 256 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.4713 c 2.850.000 1 2.850.000 257 Quạt đảo trần K13.09.4701-4702 c 1 0 258 Công tơ K13.10.CC.09.4703 c 1 0 259 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.4704 c 1 0 260 Bệ xí K13.09.4705-4706 c 2 0 261 Chậu rửa K13.10.CC.09.4707 c 1 0 262 Giường tầng K13.4808-4811 bộ 2.300.000 4 9.200.000 263 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.4812 c 1.800.000 1 1.800.000 264 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.4813 c 2.850.000 1 2.850.000 265 Quạt đảo trần K13.09.4801-4802 c 1 0 266 Công tơ K13.10.CC.09.4803 c 1 0 267 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.4804 c 1 0 268 Bệ xí K13.09.4805-4806 c 2 0 269 Chậu rửa K13.10.CC.09.4807 c 1 0 270 Giường tầng K13.4908-4911 bộ 2.300.000 4 9.200.000 271 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.4912 c 1.800.000 1 1.800.000 272 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.4913 c 2.850.000 1 2.850.000 273 Quạt đảo trần K13.09.4901-4902 c 2 0 274 Công tơ K13.10.CC.09.4903 c 1 0 275 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.4904 c 1 0 276 Bệ xí K13.09.4905-4906 c 2 0 277 Chậu rửa K13.10.CC.09.4907 c 1 0 278 Giường tầng K13.5108-5111 bộ 2.300.000 4 9.200.000 279 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.5112 c 2.850.000 1 2.850.000 280 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.5113 c 1.800.000 1 1.800.000 281 Quạt đảo trần K13.09.5101-5102 c 1 0 282 Công tơ K13.10.CC.09.5103 c 1 0
  • 126. 116 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 283 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.5104 c 1 0 284 Bệ xí K13.09.5105-5106 c 2 0 285 Chậu rửa K13.10.CC.09.5107 c 1 0 286 Giường tầng K13.5208-5211 bộ 2.300.000 4 9.200.000 287 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.5212 c 1.800.000 1 1.800.000 288 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.5213 c 2.850.000 1 2.850.000 289 Quạt đảo trần K13.09.5201-5202 c 1 0 290 Công tơ K13.10.CC.09.5203 c 1 0 291 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.5204 c 1 0 292 Bệ xí K13.09.5205-5206 c 2 0 293 Chậu rửa K13.10.CC.09.5207 c 1 0 294 Giường tầng K13.5308-5311 bộ 2.300.000 4 9.200.000 295 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.5312 c 1.800.000 1 1.800.000 296 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.5313 c 2.850.000 1 2.850.000 297 Quạt đảo trần K13.09.5301-5302 c 1 0 298 Công tơ K13.10.CC.09.5303 c 1 0 299 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.5304 c 1 0 300 Bệ xí K13.09.5305-5306 c 2 0 301 Chậu rửa K13.10.CC.09.5307 c 1 0 302 Giường tầng K13.5408-5411 bộ 2.300.000 4 9.200.000 303 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.5412 c 2.850.000 1 2.850.000 304 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.5413 c 1.800.000 1 1.800.000 305 Quạt đảo trần K13.09.5401-5402 c 1 0 306 Công tơ K13.10.CC.09.5403 c 1 0 307 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.5404 c 1 0 308 Bệ xí K13.09.5405-5406 c 2 0 309 Chậu rửa K13.10.CC.09.5407 c 1 0 310 Giường tầng K13.5508-5511 bộ 2.300.000 4 9.200.000 311 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.5512 c 1.800.000 1 1.800.000 312 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.5513 c 2.850.000 1 2.850.000 313 Quạt đảo trần K13.09.5501-5502 c 1 0 314 Công tơ K13.10.CC.09.5503 c 1 0 315 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.5504 c 1 0 316 Bệ xí K13.09.5505-5506 c 2 0
  • 127. 117 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 317 Chậu rửa K13.10.CC.09.5507 c 1 0 318 Giường tầng K13.5608-5611 bộ 2.300.000 4 9.200.000 319 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.5612 c 1.800.000 1 1.800.000 320 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.5613 c 2.850.000 1 2.850.000 321 Quạt đảo trần K13.09.5601-5602 c 1 0 322 Công tơ K13.10.CC.09.5603 c 1 0 323 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.5604 c 1 0 324 Bệ xí K13.09.5605-5606 c 2 0 325 Chậu rửa K13.10.CC.09.5607 c 1 0 326 Giường tầng K13.5708-5711 bộ 2.300.000 4 9.200.000 327 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.5712 c 1.800.000 1 1.800.000 328 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.5713 c 2.850.000 1 2.850.000 329 Quạt đảo trần K13.09.5701-5702 c 1 0 330 Công tơ K13.10.CC.09.5703 c 1 0 331 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.5704 c 1 0 332 Bệ xí K13.09.5705-5706 c 2 0 333 Chậu rửa K13.10.CC.09.5707 c 1 0 334 Giường tầng K13.5808-5811 bộ 2.300.000 4 9.200.000 335 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.5812 c 2.850.000 1 2.850.000 336 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.5813 c 1.800.000 1 1.800.000 337 Quạt đảo trần K13.09.5801-5802 c 1 0 338 Công tơ K13.10.CC.09.5803 c 1 0 339 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.5804 c 1 0 340 Bệ xí K13.09.5805-5806 c 2 0 341 Chậu rửa K13.10.CC.09.5807 c 1 0 342 Giường tầng K13.5908-5911 bộ 2.300.000 4 9.200.000 343 Tủ sắt 6 cánh K13.01.CC.09.5912 c 2.850.000 1 2.850.000 344 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.5913 c 1.800.000 1 1.800.000 345 Quạt đảo trần K13.09.5901-5902 c 2 0 346 Công tơ K13.10.CC.09.5903 c 1 0 347 Đồng hồ nước K13.10.CC.09.5904 c 1 0 348 Bệ xí K13.09.5905-5906 c 2 0 349 Chậu rửa K13.10.CC.09.5907 c 1 0 350 Bồn nước 1500 lít K13.11.0005-0006 c 2 0
  • 128. 118 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 351 Bồn nước 3000 lít K13.09.0003-0004 c 2 0 352 Máy bơm nước sinh hoạt K13.10.CC.09.0001 c 1 0 353 Máy bơm cứu hỏa (xăng, điện) K13.10.CC.09.0002 c 2 0 354 Bình cứu hỏa c 20 0 355 Camera quan sát QLK.01.CC.17.021 bộ 1.875.000 1 1.875.000 356 Cửa lên tum tầng 5 QLK.01.CC.18.025 bộ 800.000 1 800.000 357 Cửa lên tum tầng 5 QLK.01.CC.18.026 bộ 800.000 1 800.000 358 Bàn ghế học sinh bộ 1 2.2. Ký túc xá nhà K14 001 Giường tầng K14.09.1108-1111 bộ 2.300.000 4 9.200.000 002 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.1112 c 1.800.000 1 1.800.000 003 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.1113 c 2.850.000 1 2.850.000 004 Quạt đảo trần K14.09.1101-1102 c 1 0 005 Công tơ K14.10.CC.09.1103 c 1 0 006 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.1104 c 1 0 007 Bệ xí K14.09.1105-1106 c 2 0 008 Chậu rửa K14.10.CC.09.1107 c 1 0 009 Giường gỗ K16.01.CC.12.3808 bộ 1.250.000 1 1.250.000 010 Tủ sắt 4 cánh K14.01.CC.09.1207 c 2.750.000 1 2.750.000 011 Bàn làm việc QLK.01.CC.06.004 c 0 1 0 012 Máy tính để bàn QLK.01.CC.11.001 c 8.900.000 1 8.900.000 013 Điện thoại Gphone QLK.01.CC.10.020 c 150.000 1 150.000 014 Ghế gấp sơn c 2 0 015 Quạt đảo trần K14.10.CC.09.1201 c 1 0 016 Công tơ K14.10.CC.09.1202 c 1 0 017 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.1203 c 1 0 018 Bệ xí K14.10.CC.09.1204 c 1 0 019 Chậu rửa K14.10.CC.09.1205 c 1 0 020 Tủ lạnh Sanyo 185 K16.01.CC.15.3615 c 4.650.000 1 4.650.000 021 Bàn ghế học sinh bộ 0 1 0 022 Máy tính G2030 PCT.01.CC.14.011 bộ 9.060.000 1 9.060.000 023 Máy in canon 2900 QLK.01.CC.11.002 c 3.300.000 1 3.300.000 024 Phích điện đun nước c 1 0 025 Bàn dự án QLK.05.CC.06.003 c 0 1 0
  • 129. 119 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 026 Bàn ghế học sinh QLK.01.CC.06.019 bộ 0 1 0 027 Ghế gấp sơn c 0 9 0 028 Tủ sắt 4 cánh QLK.01.CC.09.009 c 2.750.000 1 2.750.000 029 tủ sắt 4 cánh TĐN.01.CC.09.010 c 2.750.000 1 2.750.000 030 Quạt ốp trần c 0 4 0 031 bệ rửa QLK.01.CC.09.011 c 0 1 0 032 bệ xí QLK.09.012-013 c 0 2 0 033 Bàn làm việc (vàng) 2 0 034 Ghế đôn xanh c 0 035 Bàn kính TĐN.09.CC.05.032 c 1 0 036 Phích đun nước CGC.01.CC.14.006 c 870.000 1 870.000 037 Quạt đứng Vinawind CGC.01.CC.14.007 c 584.540 1 584.540 038 Bàn ghế xa lông CGC.01.CC.02.003 bộ 4.000.000 1 4.000.000 039 Ghế xoay giám đốc CGC.01.CC.05.005 c 1.580.000 1 1.580.000 040 Giường tầng K14.09.1508-1511 bộ 2.300.000 4 9.200.000 041 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.1512 c 2.850.000 1 2.850.000 042 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.1513 c 1.800.000 1 1.800.000 043 Quạt đảo trần K14.09.1501-1502 c 0 0 044 Công tơ K14.10.CC.09.1503 c 1 0 045 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.1504 c 1 0 046 Bệ xí K14.09.1505-1506 c 2 0 047 Chậu rửa K14.10.CC.09.1507 c 1 0 048 Máy giặt Sanyo 7kg K16.01.CC.15.3619 c 4.600.000 1 4.600.000 049 Thang nhôm c 0 050 Bảng fooc c 1 0 051 Giường tầng K14.09.1608-1611 bộ 2.300.000 4 9.200.000 052 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.1612 c 2.850.000 1 2.850.000 053 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.1613 c 1.800.000 1 1.800.000 054 Quạt đảo trần K14.09.1601-1602 c 2 0 055 Công tơ K14.10.CC.09.1603 c 1 0 056 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.1604 c 1 0 057 Bệ xí K14.09.1605-1606 c 2 0 058 Chậu rửa K14.10.CC.09.1607 c 1 0 059 Giường tầng K14.09.1708-1711 bộ 2.300.000 4 9.200.000
  • 130. 120 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 060 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.1712 c 2.850.000 1 2.850.000 061 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.1713 c 1.800.000 1 1.800.000 062 Quạt đảo trần K14.09.1701-1702 c 2 0 063 Công tơ K14.10.CC.09.1703 c 1 0 064 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.1704 c 1 0 065 Bệ xí K14.09.1705-1706 c 2 0 066 Chậu rửa K14.10.CC.09.1707 c 1 0 067 Giường tầng K14.09.1808-1811 bộ 2.300.000 4 9.200.000 068 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.1812 c 1.800.000 1 1.800.000 069 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.1813 c 2.850.000 1 2.850.000 070 Quạt đảo trần K14.09.1801-1802 c 1 0 071 Công tơ K14.10.CC.09.1803 c 1 0 072 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.1804 c 1 0 073 Bệ xí K14.09.1805-1806 c 2 0 074 Chậu rửa K14.10.CC.09.1807 c 1 0 075 Giường tầng K14.09.1908-1911 bộ 2.300.000 4 9.200.000 076 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.1913 c 1.800.000 1 1.800.000 077 Quạt đảo trần K14.09.1901-1902 c 2 0 078 Công tơ K14.10.CC.09.1903 c 1 0 079 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.1904 c 1 0 080 Bệ xí K14.09.1905-1906 c 2 0 081 Chậu rửa K14.10.CC.09.1907 c 1 0 082 Giường tầng bộ 13 083 Giường tầng K14.09.2108-2111 bộ 2.300.000 4 9.200.000 084 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.2112 c 1.800.000 1 1.800.000 085 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.2113 c 2.850.000 1 2.850.000 086 Quạt đảo trần K14.09.2101-2102 c 2 0 087 Công tơ K14.10.CC.09.2103 c 1 0 088 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.2104 c 1 0 089 Bệ xí K14.09.2105-2106 c 2 0 090 Chậu rửa K14.10.CC.09.2107 c 1 0 091 Giường tầng K14.09.2208-2211 bộ 2.300.000 4 9.200.000 092 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.2212 c 1.800.000 1 1.800.000 093 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.2213 c 2.850.000 1 2.850.000
  • 131. 121 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 094 Quạt đảo trần K14.09.2201-2202 c 1 0 095 Công tơ K14.10.CC.09.2203 c 1 0 096 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.2204 c 1 0 097 Bệ xí K14.09.2205-2206 c 2 0 098 Chậu rửa K14.10.CC.09.2207 c 1 0 099 Giường tầng K14.09.2308-2311 bộ 2.300.000 4 9.200.000 100 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.2312 c 1.800.000 1 1.800.000 101 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.2313 c 2.850.000 1 2.850.000 102 Quạt đảo trần K14.09.2301-2302 c 1 0 103 Công tơ K14.10.CC.09.2303 c 1 0 104 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.2304 c 1 0 105 Bệ xí K14.09.2305-2306 c 2 0 106 Chậu rửa K14.10.CC.09.2307 c 1 0 107 Giường tầng K14.09.2408-2411 bộ 2.300.000 4 9.200.000 108 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.2412 c 1.800.000 1 1.800.000 109 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.2413 c 2.850.000 1 2.850.000 110 Quạt đảo trần K14.09.2401-2402 c 1 0 111 Công tơ K14.10.CC.09.2403 c 1 0 112 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.2404 c 1 0 113 Bệ xí K14.09.2405-2406 c 2 0 114 Chậu rửa K14.10.CC.09.2407 c 1 0 115 Giường tầng K14.09.2508-2511 bộ 2.300.000 4 9.200.000 116 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.2512 c 1.800.000 1 1.800.000 117 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.1310 c 1.800.000 1 1.800.000 118 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.3715 c 2.750.000 1 2.750.000 119 Quạt đảo trần K14.09.2501-2502 c 1 0 120 Công tơ K14.10.CC.09.2503 c 1 0 121 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.2504 c 1 0 122 Bệ xí K14.09.2505-2506 c 2 0 123 Chậu rửa K14.10.CC.09.2507 c 1 0 124 Giường tầng K14.09.2608-2611 bộ 2.300.000 4 9.200.000 125 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.2612 c 2.850.000 1 2.850.000 126 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.2613 c 1.800.000 1 1.800.000 127 Quạt đảo trần K14.09.2601-2602 c 0 0
  • 132. 122 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 128 Công tơ K14.10.CC.09.2603 c 1 0 129 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.2604 c 1 0 130 Bệ xí K14.09.2605-2606 c 2 0 131 Chậu rửa K14.10.CC.09.2607 c 1 0 132 Giường tầng K14.09.2708-2711 bộ 2.300.000 4 9.200.000 133 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.2712 c 1.800.000 1 1.800.000 134 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.2713 c 2.850.000 1 2.850.000 135 Quạt đảo trần K14.09.2701-2702 c 1 0 136 Công tơ K14.10.CC.09.2703 c 1 0 137 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.2704 c 1 0 138 Bệ xí K14.09.2705-2706 c 2 0 139 Chậu rửa K14.10.CC.09.2707 c 1 0 140 Giường tầng K14.09.2808-2811 bộ 2.300.000 4 9.200.000 141 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.2812 c 1.800.000 1 1.800.000 142 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.2813 c 2.850.000 1 2.850.000 143 Quạt đảo trần K14.09.2801-2802 c 1 0 144 Công tơ K14.10.CC.09.2803 c 1 0 145 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.2804 c 1 0 146 Bệ xí K14.09.2805-2806 c 2 0 147 Chậu rửa K14.10.CC.09.2807 c 1 0 148 Giường tầng K14.09.2908-2911 bộ 2.300.000 4 9.200.000 149 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.2912 c 2.850.000 1 2.850.000 150 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.2913 c 1.800.000 1 1.800.000 151 Quạt đảo trần K14.09.2901-2902 c 1 0 152 Công tơ K14.10.CC.09.2903 c 1 0 153 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.2904 c 1 0 154 Bệ xí K14.09.2905-2906 c 2 0 155 Chậu rửa K14.10.CC.09.2907 c 1 0 156 Giường tầng K14.09.3108-3111 bộ 2.300.000 4 9.200.000 157 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.3112 c 2.850.000 1 2.850.000 158 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.3113 c 1.800.000 1 1.800.000 159 Quạt đảo trần K14.09.3101-3102 c 1 0 160 Công tơ K14.10.CC.09.3103 c 1 0 161 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.3104 c 1 0
  • 133. 123 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 162 Bệ xí K14.09.3105-3106 c 2 0 163 Chậu rửa K14.10.CC.09.3107 c 1 0 164 Giường tầng K14.09.3208-3211 bộ 2.300.000 4 9.200.000 165 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.3212 c 1.800.000 1 1.800.000 166 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.3213 c 2.850.000 1 2.850.000 167 Quạt đảo trần K14.09.3201-3202 c 1 0 168 Công tơ K14.10.CC.09.3203 c 1 0 169 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.3204 c 1 0 170 Bệ xí K14.09.3205-3206 c 2 0 171 Chậu rửa K14.10.CC.09.3207 c 1 0 172 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.3301 c 1 0 173 Bệ xí K14.09.3302-3303 c 2 0 174 Chậu rửa K14.10.CC.09.3304 c 1 0 175 Công tơ K14.10.CC.09.3303 c 1 0 176 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.2513 c 2.850.000 1 2.850.000 177 Tủ sắt 3 cánh K16.01.CC.12.1613 c 1.800.000 1 1.800.000 178 Giường tầng bộ 2.300.000 45 103.500.000 179 Giường gỗ bộ 1.250.000 2 2.500.000 180 Giường gỗ bộ 0 181 Quạt đảo trần c 71 182 Bàn ghế học sinh bộ 15 183 Giường tầng K14.09.3508-3511 bộ 2.300.000 4 9.200.000 184 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.3512 c 1.800.000 1 1.800.000 185 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.3513 c 2.850.000 1 2.850.000 186 Quạt đảo trần K14.09.3501-3502 c 1 0 187 Công tơ K14.10.CC.09.3503 c 1 0 188 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.3504 c 1 0 189 Bệ xí K14.09.3505-3506 c 2 0 190 Chậu rửa K14.10.CC.09.3507 c 1 0 191 Giường tầng K14.09.3608-3611 bộ 2.300.000 4 9.200.000 192 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.3612 c 1.800.000 1 1.800.000 193 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.3613 c 2.850.000 1 2.850.000 194 Quạt đảo trần K14.09.3601-3602 c 2 0 195 Công tơ K14.10.CC.09.3603 c 1 0
  • 134. 124 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 196 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.3604 c 1 0 197 Bệ xí K14.09.3605-3606 c 2 0 198 Chậu rửa K14.10.CC.09.3607 c 1 0 199 Giường tầng K14.09.3708-3711 bộ 2.300.000 4 9.200.000 200 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.3712 c 1.800.000 1 1.800.000 201 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.3713 c 2.850.000 1 2.850.000 202 Quạt đảo trần K14.09.3701-3702 c 2 0 203 Công tơ K14.10.CC.09.3703 c 1 0 204 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.3704 c 1 0 205 Bệ xí K14.09.3705-3706 c 2 0 206 Chậu rửa K14.10.CC.09.3707 c 1 0 207 Giường tầng K14.09.3808-3811 bộ 2.300.000 4 9.200.000 208 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.3812 c 2.850.000 1 2.850.000 209 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.3813 c 1.800.000 1 1.800.000 210 Quạt đảo trần K14.09.3801-3802 c 2 0 211 Công tơ K14.10.CC.09.3803 c 1 0 212 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.3804 c 1 0 213 Bệ xí K14.09.3805-3806 c 2 0 214 Chậu rửa K14.10.CC.09.3807 c 1 0 215 Giường tầng K14.09.3908-3911 bộ 2.300.000 4 9.200.000 216 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.3912 c 2.850.000 1 2.850.000 217 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.3913 c 1.800.000 1 1.800.000 218 Quạt đảo trần K14.09.3901-3902 c 1 0 219 Công tơ K14.10.CC.09.3903 c 1 0 220 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.3904 c 1 0 221 Bệ xí K14.09.3905-3906 c 2 0 222 Chậu rửa K14.10.CC.09.3907 c 1 0 223 Giường tầng K14.09.4108-4111 bộ 2.300.000 4 9.200.000 224 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.4112 c 2.850.000 1 2.850.000 225 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.4113 c 1.800.000 1 1.800.000 226 Quạt đảo trần K14.09.4101-4102 c 1 0 227 Công tơ K14.10.CC.09.4103 c 1 0 228 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.4104 c 1 0 229 Bệ xí K14.09.4105-4106 c 2 0
  • 135. 125 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 230 Chậu rửa K14.10.CC.09.4107 c 1 0 231 Giường tầng K14.09.4208-4211 bộ 2.300.000 4 9.200.000 232 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.4212 c 1.800.000 1 1.800.000 233 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.4213 c 2.850.000 1 2.850.000 234 Quạt đảo trần K14.09.4201-4202 c 2 0 235 Công tơ K14.10.CC.09.4203 c 1 0 236 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.4204 c 1 0 237 Bệ xí K14.09.4205-4206 c 2 0 238 Chậu rửa K14.10.CC.09.4207 c 1 0 239 Giường tầng K14.09.4308-4311 bộ 2.300.000 4 9.200.000 240 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.4312 c 2.850.000 1 2.850.000 241 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.4313 c 1.800.000 1 1.800.000 242 Quạt đảo trần K14.09.4301-4302 c 1 0 243 Công tơ K14.10.CC.09.4303 c 1 0 244 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.4304 c 1 0 245 Bệ xí K14.09.4305-4306 c 2 0 246 Chậu rửa K14.10.CC.09.4307 c 1 0 247 Giường tầng K14.09.4408-4411 bộ 2.300.000 4 9.200.000 248 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.4412 c 2.850.000 1 2.850.000 249 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.4413 c 1.800.000 1 1.800.000 250 Quạt đảo trần K14.09.4401-4401 c 2 0 251 Công tơ K14.10.CC.09.4403 c 1 0 252 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.4404 c 1 0 253 Bệ xí K14.09.4405-4406 c 2 0 254 Chậu rửa K14.10.CC.09.4407 c 1 0 255 Giường tầng K14.09.4508-4511 bộ 2.300.000 4 9.200.000 256 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.4512 c 2.850.000 1 2.850.000 257 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.4513 c 1.800.000 1 1.800.000 258 Quạt đảo trần K14.09.4501-4502 c 1 0 259 Công tơ K14.10.CC.09.4503 c 1 0 260 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.4504 c 1 0 261 Bệ xí K14.09.4505-4506 c 2 0 262 Chậu rửa K14.10.CC.09.4507 c 1 0 263 Giường tầng K14.09.4608-4611 bộ 2.300.000 4 9.200.000
  • 136. 126 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 264 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.4612 c 1.800.000 1 1.800.000 265 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.4613 c 2.850.000 1 2.850.000 266 Quạt đảo trần K14.09.4601-4602 c 2 0 267 Công tơ K14.10.CC.09.4603 c 1 0 268 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.4604 c 1 0 269 Bệ xí K14.09.4605-4606 c 2 0 270 Chậu rửa K14.10.CC.09.4607 c 1 0 271 Giường tầng K14.09.4708-4711 bộ 2.300.000 4 9.200.000 272 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.4712 c 1.800.000 1 1.800.000 273 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.4713 c 2.850.000 1 2.850.000 274 Quạt đảo trần K14.09.4701-4702 c 2 0 275 Công tơ K14.10.CC.09.4703 c 1 0 276 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.4704 c 1 0 277 Bệ xí K14.09.4705-4706 c 2 0 278 Chậu rửa K14.10.CC.09.4707 c 1 0 279 Giường tầng K14.09.4808-4811 bộ 2.300.000 4 9.200.000 280 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.4812 c 2.850.000 1 2.850.000 281 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.4813 c 1.800.000 1 1.800.000 282 Quạt đảo trần K14.09.4801-4802 c 1 0 283 Công tơ K14.10.CC.09.4803 c 1 0 284 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.4804 c 1 0 285 Bệ xí K14.09.4805-4806 c 2 0 286 Chậu rửa K14.10.CC.09.4807 c 1 0 287 Giường tầng K14.09.4908-4911 bộ 2.300.000 4 9.200.000 288 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.4912 c 1.800.000 1 1.800.000 289 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.4913 c 2.850.000 1 2.850.000 290 Quạt đảo trần K14.09.4901-4902 c 2 0 291 Công tơ K14.10.CC.09.4903 c 1 0 292 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.4904 c 1 0 293 Bệ xí K14.09.4905-4906 c 2 0 294 Chậu rửa K14.10.CC.09.4907 c 1 0 295 Giường tầng K14.09.5108-5111 bộ 2.300.000 4 9.200.000 296 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.5112 c 2.850.000 1 2.850.000 297 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.5113 c 1.800.000 1 1.800.000
  • 137. 127 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 298 Quạt đảo trần K14.09.5101-5102 c 2 0 299 Công tơ K14.10.CC.09.5103 c 1 0 300 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.5104 c 1 0 301 Bệ xí K14.09.5105-5106 c 2 0 302 Chậu rửa K14.10.CC.09.5107 c 1 0 303 Giường tầng K14.09.5208-5211 bộ 2.300.000 4 9.200.000 304 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.5212 c 1.800.000 1 1.800.000 305 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.5213 c 2.850.000 1 2.850.000 306 Quạt đảo trần K14.09.5201-5202 c 1 0 307 Công tơ K14.10.CC.09.5203 c 1 0 308 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.5204 c 1 0 309 Bệ xí K14.09.5205-5206 c 2 0 310 Chậu rửa K14.10.CC.09.5207 c 1 0 311 Giường tầng K14.09.5308-5311 bộ 2.300.000 4 9.200.000 312 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.5312 c 1.800.000 1 1.800.000 313 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.5313 c 2.850.000 1 2.850.000 314 Quạt đảo trần K14.09.5301-5302 c 2 0 315 Công tơ K14.10.CC.09.5303 c 1 0 316 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.5304 c 1 0 317 Bệ xí K14.09.5305-5306 c 2 0 318 Chậu rửa K14.10.CC.09.5307 c 1 0 319 Giường tầng K14.09.5408-5411 bộ 2.300.000 4 9.200.000 320 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.5412 c 1.800.000 1 1.800.000 321 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.5413 c 2.850.000 1 2.850.000 322 Quạt đảo trần K14.09.5401-5402 c 2 0 323 Công tơ K14.10.CC.09.5403 c 1 0 324 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.5404 c 1 0 325 Bệ xí K14.09.5405-5406 c 2 0 326 Chậu rửa K14.10.CC.09.5407 c 1 0 327 Giường tầng K14.09.5508-5511 bộ 2.300.000 4 9.200.000 328 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.5512 c 2.850.000 1 2.850.000 329 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.5513 c 1.800.000 1 1.800.000 330 Quạt đảo trần K14.09.5501-5502 c 1 0 331 Công tơ K14.10.CC.09.5503 c 1 0
  • 138. 128 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 332 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.5504 c 1 0 333 Bệ xí K14.09.5505-5506 c 2 0 334 Chậu rửa K14.10.CC.09.5507 c 1 0 335 Giường tầng K14.09.5608-5611 bộ 2.300.000 4 9.200.000 336 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.5612 c 1.800.000 1 1.800.000 337 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.5613 c 2.850.000 1 2.850.000 338 Quạt đảo trần K14.09.5601-5602 c 2 0 339 Công tơ K14.10.CC.09.5603 c 1 0 340 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.5604 c 1 0 341 Bệ xí K14.09.5605-5606 c 2 0 342 Chậu rửa K14.10.CC.09.5607 c 1 0 343 Giường tầng K14.09.5708-5711 bộ 2.300.000 4 9.200.000 344 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.5712 c 2.850.000 1 2.850.000 345 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.5713 c 1.800.000 1 1.800.000 346 Quạt đảo trần K14.09.5701-5702 c 1 0 347 Công tơ K14.10.CC.09.5703 c 1 0 348 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.5704 c 1 0 349 Bệ xí K14.09.5705-5706 c 2 0 350 Chậu rửa K14.10.CC.09.5707 c 1 0 351 Giường tầng K14.09.5808-5811 bộ 2.300.000 4 9.200.000 352 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.5812 c 2.850.000 1 2.850.000 353 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.5813 c 1.800.000 1 1.800.000 354 Quạt đảo trần K14.09.5801-5802 c 1 0 355 Công tơ K14.10.CC.09.5803 c 1 0 356 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.5804 c 1 0 357 Bệ xí K14.09.5805-5906 c 2 0 358 Chậu rửa K14.10.CC.09.5807 c 1 0 359 Giường tầng K14.09.5908-5911 bộ 2.300.000 4 9.200.000 360 Tủ sắt 6 cánh K14.01.CC.09.5912 c 2.850.000 1 2.850.000 361 Tủ sắt 3 cánh K14.01.CC.09.5913 c 1.800.000 1 1.800.000 362 Quạt đảo trần K14.09.5901-5902 c 2 0 363 Công tơ K14.10.CC.09.5903 c 1 0 364 Đồng hồ nước K14.10.CC.09.5904 c 1 0 365 Bệ xí K14.09.5905-5906 c 2 0
  • 139. 129 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 366 Chậu rửa K14.10.CC.09.5907 c 1 0 367 Máy bơm nước sinh hoạt K14.10.CC.09.0001 c 1 0 368 Máy bơm cứu hỏa (xăng, điện) K14.10.CC.09.0002 c 2 0 369 Bồn nước 3000 lít K14.09.0003-0005 c 3 0 370 Bình cứu hỏa c 20 0 371 Bảng fooc KT 200 x 120 TĐN.01.CC.15.020 c 912.000 1 912.000 372 Camera quan sát QLK.01.CC.17.022 bộ 1.875.000 1 1.875.000 373 Cửa lên tum tầng 5 QLK.01.CC.18.027 bộ 800.000 1 800.000 374 Cửa lên tum tầng 5 QLK.01.CC.18.028 bộ 800.000 1 800.000 2.3. Ký túc xá nhà K15 001 Giường tầng K15.09.1108-1111 bộ 2.300.000 2 4.600.000 002 Công tơ K15.10.CC.09.1103 c 0 1 0 003 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.1104 c 0 1 0 004 Bệ xí K15.09.1105-1106 c 0 2 0 005 Chậu rửa K15.10.CC.09.1107 c 0 1 0 006 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.1116-1117 c 396.000 2 792.000 007 Điều hòa Casper 9000 BTU 1 chiều K15.01.CC.19.1114 bộ 8.976.000 1 8.976.000 008 Bình nóng lạnh Olympic 20l K15.01.CC.19.1115 bộ 2.220.000 1 2.220.000 009 Tủ sắt 6 cánh c 0 010 Tủ sắt 3 ngăn K13.01.CC.09.1311 c 1.800.000 1 1.800.000 011 Giường tầng K15.01.CC.09.1206 bộ 2.300.000 1 2.300.000 012 Giường tầng QLK.01.CC.09.008 bộ 2.300.000 1 2.300.000 013 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.1207 c 2.850.000 1 2.850.000 014 Công tơ K15.10.CC.09.1202 c 0 1 0 015 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.1203 c 0 1 0 016 Bệ xí K15.10.CC.09.1204 c 0 1 0 017 Chậu rửa K15.10.CC.09.1205 c 0 1 0 018 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.1216 c 396.000 1 396.000 019 Bàn ghế học sinh 1,2m G3A.01.CC.09 bộ 1.072.800 20 21.456.000 020 Công tơ K15.10.CC.09.1305 c 0 1 0 021 Bệ xí K15.09.1307-1308 c 0 2 0 022 Chậu rửa K15.10.CC.09.1309 c 0 1 0 023 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.1310 c 0 1 0
  • 140. 130 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 024 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.1314-1317 c 396.000 4 1.584.000 025 Bảng phấn c 0 026 Giường tầng K15.09.1508-1511 bộ 2.300.000 4 9.200.000 027 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.1512 c 1.800.000 1 1.800.000 028 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.1513 c 2.850.000 1 2.850.000 029 Công tơ K15.10.CC.09.1503 c 0 1 0 030 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.1504 c 0 1 0 031 Bệ xí K15.09.1505-1506 c 0 2 0 032 Chậu rửa K15.10.CC.09.1507 c 0 1 0 033 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.1516-1517 c 396.000 2 792.000 034 Giường tầng K15.09.1608-1611 bộ 2.300.000 4 9.200.000 035 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.1612 c 2.850.000 1 2.850.000 036 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.1613 c 1.800.000 1 1.800.000 037 Công tơ K15.10.CC.09.1603 c 0 1 0 038 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.1604 c 0 1 0 039 Bệ xí K15.09.1605-1606 c 0 2 0 040 Chậu rửa K15.10.CC.09.1607 c 0 1 0 041 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.1616-1617 c 396.000 2 792.000 042 Giường tầng K15.09.1708-1711 bộ 2.300.000 4 9.200.000 043 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.1712 c 2.850.000 1 2.850.000 044 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.1713 c 1.800.000 1 1.800.000 045 Công tơ K15.10.CC.09.1703 c 0 1 0 046 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.1704 c 0 1 0 047 Bệ xí K15.09.1705-1706 c 0 2 0 048 Chậu rửa K15.10.CC.09.1707 c 0 1 0 049 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.1716-1717 c 396.000 2 792.000 050 Giường tầng K15.09.1808-1811 bộ 2.300.000 4 9.200.000 051 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.1812 c 1.800.000 1 1.800.000 052 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.1813 c 2.850.000 1 2.850.000 053 Công tơ K15.10.CC.09.1803 c 0 1 0 054 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.1804 c 0 1 0 055 Bệ xí K15.09.1805-1806 c 0 2 0
  • 141. 131 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 056 Chậu rửa K15.10.CC.09.1807 c 0 1 0 057 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.1816-1817 c 396.000 2 792.000 058 Giường tầng K15.09.1908-1911 bộ 2.300.000 4 9.200.000 059 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.1912 c 1.800.000 1 1.800.000 060 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.1913 c 2.850.000 1 2.850.000 061 Công tơ K15.10.CC.09.1903 c 0 1 0 062 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.1904 c 0 1 0 063 Bệ xí K15.09.1905-1906 c 0 2 0 064 Chậu rửa K15.10.CC.09.1907 c 0 1 0 065 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.1916-1917 c 396.000 2 792.000 066 Giường tầng K16.01.CC.12.2808 bộ 2.500.000 1 2.500.000 067 Giường tầng bộ 0 068 Giường tầng K15.09.2108-2111 bộ 2.300.000 2 4.600.000 069 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.2112 c 1.800.000 1 1.800.000 070 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.2113 c 2.850.000 1 2.850.000 071 Công tơ K15.10.CC.09.2103 c 0 1 0 072 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.2104 c 0 1 0 073 Bệ xí K15.09.2105-2106 c 0 2 0 074 Chậu rửa K15.10.CC.09.2107 c 0 1 0 075 Điều hòa Casper 9000 BTU 1 chiều K15.01.CC.19.2114 bộ 8.976.000 1 8.976.000 076 Bình nóng lạnh Olympic 20l K15.01.CC.19.2115 bộ 2.220.000 1 2.220.000 077 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.2116-2117 c 396.000 2 792.000 078 Giường tầng K15.09.2208-2211 bộ 2.300.000 2 4.600.000 079 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.2212 c 2.850.000 1 2.850.000 080 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.2213 c 1.800.000 1 1.800.000 081 Công tơ K15.10.CC.09.2203 c 0 1 0 082 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.2204 c 0 1 0 083 Bệ xí K15.09.2205-2206 c 0 2 0 084 Chậu rửa K15.10.CC.09.2207 c 0 1 0 085 Điều hòa Casper 9000 BTU 1 chiều K15.01.CC.19.2214 bộ 8.976.000 1 8.976.000 086 Bình nóng lạnh Olympic 20l K15.01.CC.19.2215 bộ 2.220.000 1 2.220.000
  • 142. 132 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 087 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.2216-2217 c 396.000 2 792.000 088 Giường tầng K15.09.2308-2311 bộ 2.300.000 2 4.600.000 089 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.2312 c 1.800.000 1 1.800.000 090 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.2313 c 2.850.000 1 2.850.000 091 Công tơ K15.10.CC.09.2303 c 0 1 0 092 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.2304 c 0 1 0 093 Bệ xí K15.09.2305-2306 c 0 2 0 094 Chậu rửa K15.10.CC.09.2307 c 0 1 0 095 Điều hòa Casper 9000 BTU 1 chiều K15.01.CC.19.2314 bộ 8.976.000 1 8.976.000 096 Bình nóng lạnh Olympic 20l K15.01.CC.19.2315 bộ 2.220.000 1 2.220.000 097 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.2316-2317 c 396.000 2 792.000 098 Giường tầng K15.09.2408-2411 bộ 2.300.000 2 4.600.000 099 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.2412 c 1.800.000 1 1.800.000 100 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.2413 c 2.850.000 1 2.850.000 101 Công tơ K15.10.CC.09.2403 c 0 1 0 102 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.2404 c 0 1 0 103 Bệ xí K15.09.2405-2406 c 0 2 0 104 Chậu rửa K15.10.CC.09.2407 c 0 1 0 105 Điều hòa Casper 9000 BTU 1 chiều K15.01.CC.19.2414 bộ 8.976.000 1 8.976.000 106 Bình nóng lạnh Olympic 20l K15.01.CC.19.2415 bộ 2.220.000 1 2.220.000 107 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.2416-2417 c 396.000 2 792.000 108 Giường tầng K15.09.2508-2511 c 2.300.000 2 4.600.000 109 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.2512 c 1.800.000 1 1.800.000 110 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.2513 c 2.850.000 1 2.850.000 111 Công tơ K15.10.CC.09.2503 c 0 1 0 112 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.2504 c 0 1 0 113 Bệ xí K15.09.2505-2506 c 0 2 0 114 Chậu rửa K15.10.CC.09.2507 c 0 1 0 115 Điều hòa Casper 9000 BTU 1 chiều K15.01.CC.19.2514 bộ 8.976.000 1 8.976.000 116 Bình nóng lạnh Olympic 20l K15.01.CC.19.2515 bộ 2.220.000 1 2.220.000
  • 143. 133 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 117 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.2516-2517 c 396.000 2 792.000 118 Giường tầng K15.09.2608-2611 c 2.300.000 2 4.600.000 119 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.2612 c 2.850.000 1 2.850.000 120 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.2613 c 1.800.000 1 1.800.000 121 Công tơ K15.10.CC.09.2603 c 0 1 0 122 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.2604 c 0 1 0 123 Bệ xí K15.09.2605-2606 c 0 2 0 124 Chậu rửa K15.10.CC.09.2607 c 0 1 0 125 Điều hòa Casper 9000 BTU 1 chiều K15.01.CC.19.2614 bộ 8.976.000 1 8.976.000 126 Bình nóng lạnh Olympic 20l K15.01.CC.19.2615 bộ 2.220.000 1 2.220.000 127 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.2616-2617 c 396.000 2 792.000 128 Giường tầng K15.09.2708-2711 bộ 2.300.000 2 4.600.000 129 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.2712 c 1.800.000 1 1.800.000 130 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.2713 c 2.850.000 1 2.850.000 131 Công tơ K15.10.CC.09.2703 c 0 1 0 132 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.2704 c 0 1 0 133 Bệ xí K15.09.2705-2706 c 0 2 0 134 Chậu rửa K15.10.CC.09.2707 c 0 1 0 135 Điều hòa Casper 9000 BTU 1 chiều K15.01.CC.19.2714 bộ 8.976.000 1 8.976.000 136 Bình nóng lạnh Olympic 20l K15.01.CC.19.2715 bộ 2.220.000 1 2.220.000 137 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.2716-2717 c 396.000 2 792.000 138 Giường tầng K15.09.2808-2811 bộ 2.300.000 2 4.600.000 139 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.2812 c 2.850.000 1 2.850.000 140 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.2813 c 1.800.000 1 1.800.000 141 Công tơ K15.10.CC.09.2803 c 0 1 0 142 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.2804 c 0 1 0 143 Bệ xí K15.09.2805-2806 c 0 2 0 144 Chậu rửa K15.10.CC.09.2807 c 0 1 0 145 Điều hòa Casper 9000 BTU 1 chiều K15.01.CC.19.2814 bộ 8.976.000 1 8.976.000 146 Bình nóng lạnh Olympic 20l K15.01.CC.19.2815 bộ 2.220.000 1 2.220.000
  • 144. 134 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 147 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.2816-2817 c 396.000 2 792.000 148 Giường tầng K15.09.2908-2911 bộ 2.300.000 2 4.600.000 149 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.2912 c 2.850.000 1 2.850.000 150 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.2913 c 1.800.000 1 1.800.000 151 Công tơ K15.10.CC.09.2903 c 0 1 0 152 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.2904 c 0 1 0 153 Bệ xí K15.09.2905-2906 c 0 2 0 154 Chậu rửa K15.10.CC.09.2907 c 0 1 0 155 Điều hòa Casper 9000 BTU 1 chiều K15.01.CC.19.2914 bộ 8.976.000 1 8.976.000 156 Bình nóng lạnh Olympic 20l K15.01.CC.19.2915 bộ 2.220.000 1 2.220.000 157 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.2916-2917 c 396.000 2 792.000 158 Giường tầng K15.09.3108-3111 bộ 2.300.000 2 4.600.000 159 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.3112 c 2.850.000 1 2.850.000 160 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.3113 c 1.800.000 1 1.800.000 161 Công tơ K15.10.CC.09.3103 c 0 1 0 162 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.3104 c 0 1 0 163 Bệ xí K15.09.3105-3106 c 0 2 0 164 Chậu rửa K15.10.CC.09.3107 c 0 1 0 165 Điều hòa Casper 9000 BTU 1 chiều K15.01.CC.19.3114 bộ 8.976.000 1 8.976.000 166 Bình nóng lạnh Olympic 20l K15.01.CC.19.3115 bộ 2.220.000 1 2.220.000 167 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.3116-3117 c 396.000 2 792.000 168 Giường tầng K15.09.3208-3211 bộ 2.300.000 2 4.600.000 169 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.3212 c 2.850.000 1 2.850.000 170 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.3213 c 1.800.000 1 1.800.000 171 Công tơ K15.10.CC.09.3203 c 0 1 0 172 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.3204 c 0 1 0 173 Bệ xí K15.09.3205-3206 c 0 2 0 174 Chậu rửa K15.10.CC.09.3207 c 0 1 0 175 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.3216-3217 c 396.000 2 792.000 176 Điều hòa Casper 9000 BTU 1 K15.01.CC.19.3214 bộ 8.976.000 1 8.976.000
  • 145. 135 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền chiều 177 Bình nóng lạnh Olympic 20l K15.01.CC.19.3215 bộ 2.220.000 1 2.220.000 178 Giường tầng K14.09.3305-3307,3312 bộ 2.300.000 4 9.200.000 179 Bàn ghế học sinh K15.01.CC.09.3309 bộ 0 1 0 180 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.3304 c 0 1 0 181 Bệ xí K15.09.3305-3306 c 0 2 0 182 Chậu rửa K15.10.CC.09.3307 c 0 1 0 183 Công tơ K15.10.CC.09.3308 c 0 1 0 184 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.3314-3317 c 396.000 4 1.584.000 185 Giường tầng K15.09.3508-3511 bộ 2.300.000 2 4.600.000 186 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.3512 c 1.800.000 1 1.800.000 187 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.3513 c 2.850.000 1 2.850.000 188 Công tơ K15.10.CC.09.3503 c 0 1 0 189 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.3504 c 0 1 0 190 Bệ xí K15.09.3505-2506 c 0 2 0 191 Chậu rửa K15.10.CC.09.3507 c 0 1 0 192 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.3516-3517 c 396.000 2 792.000 193 Điều hòa Casper 9000 BTU 1 chiều K15.01.CC.19.3514 bộ 8.976.000 1 8.976.000 194 Bình nóng lạnh Olympic 20l K15.01.CC.19.3515 bộ 2.220.000 1 2.220.000 195 Giường tầng K15.09.3608-3611 bộ 2.300.000 2 4.600.000 196 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.3612 c 2.850.000 1 2.850.000 197 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.3613 c 1.800.000 1 1.800.000 198 Công tơ K15.10.CC.09.3603 c 0 1 0 199 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.3604 c 0 1 0 200 Bệ xí K15.09.3605-3606 c 0 2 0 201 Chậu rửa K15.10.CC.09.3607 c 0 1 0 202 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.3616-3617 c 396.000 2 792.000 203 Điều hòa Casper 9000 BTU 1 chiều K15.01.CC.19.3614 bộ 8.976.000 1 8.976.000 204 Bình nóng lạnh Olympic 20l K15.01.CC.19.3615 bộ 2.220.000 1 2.220.000 205 Giường tầng K15.09.3708-3711 bộ 2.300.000 2 4.600.000
  • 146. 136 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 206 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.3712 c 2.850.000 1 2.850.000 207 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.3713 c 1.800.000 1 1.800.000 208 Công tơ K15.10.CC.09.3703 c 0 1 0 209 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.3704 c 0 1 0 210 Bệ xí K15.09.3705-3706 c 0 2 0 211 Chậu rửa K15.10.CC.09.3707 c 0 1 0 212 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.3716-3717 c 396.000 2 792.000 213 Điều hòa Casper 9000 BTU 1 chiều K15.01.CC.19.3714 bộ 8.976.000 1 8.976.000 214 Bình nóng lạnh Olympic 20l K15.01.CC.19.3715 bộ 2.220.000 1 2.220.000 215 Giường tầng K15.09.3808-3811 bộ 2.300.000 2 4.600.000 216 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.3812 c 2.850.000 1 2.850.000 217 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.3813 c 1.800.000 1 1.800.000 218 Công tơ K15.10.CC.09.3803 c 0 1 0 219 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.3804 c 0 1 0 220 Bệ xí K15.09.3805-3806 c 0 2 0 221 Chậu rửa K15.10.CC.09.3807 c 0 1 0 222 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.3816-3817 c 396.000 2 792.000 223 Điều hòa Casper 9000 BTU 1 chiều K15.01.CC.19.3814 bộ 8.976.000 1 8.976.000 224 Bình nóng lạnh Olympic 20l K15.01.CC.19.3815 bộ 2.220.000 1 2.220.000 225 Giường tầng K15.09.3908-3911 bộ 2.300.000 2 4.600.000 226 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.3912 c 1.800.000 1 1.800.000 227 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.3913 c 2.850.000 1 2.850.000 228 Công tơ K15.10.CC.09.3903 c 0 1 0 229 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.3904 c 0 1 0 230 Bệ xí K15.09.3905-3906 c 0 2 0 231 Chậu rửa K15.10.CC.09.3907 c 0 1 0 232 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.3916-3917 c 396.000 2 792.000 233 Điều hòa Casper 9000 BTU 1 chiều K15.01.CC.19.3914 bộ 8.976.000 1 8.976.000 234 Bình nóng lạnh Olympic 20l K15.01.CC.19.3915 bộ 2.220.000 1 2.220.000 235 Giường tầng K15.09.4108-4111 c 2.300.000 4 9.200.000
  • 147. 137 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 236 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.4112 c 1.800.000 1 1.800.000 237 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.4113 c 2.850.000 1 2.850.000 238 Công tơ K15.10.CC.09.4103 c 0 1 0 239 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.4104 c 0 1 0 240 Bệ xí K15.09.4105-4106 c 0 2 0 241 Chậu rửa K15.10.CC.09.4107 c 0 1 0 242 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.4116-4117 c 396.000 2 792.000 243 Giường tầng K15.09.4208-4211 c 2.300.000 4 9.200.000 244 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.4212 c 2.850.000 1 2.850.000 245 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.4213 c 1.800.000 1 1.800.000 246 Công tơ K15.10.CC.09.4203 c 0 1 0 247 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.4204 c 0 1 0 248 Bệ xí K15.09.4205-4206 c 0 2 0 249 Chậu rửa K15.10.CC.09.4207 c 0 1 0 250 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.4216-4217 c 396.000 2 792.000 251 Giường tầng K15.09.4308-4311 bộ 2.300.000 4 9.200.000 252 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.4312 c 1.800.000 1 1.800.000 253 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.4313 c 2.850.000 1 2.850.000 254 Công tơ K15.10.CC.09.4303 c 0 1 0 255 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.4304 c 0 1 0 256 Bệ xí K15.09.4305-4306 c 0 2 0 257 Chậu rửa K15.10.CC.09.4307 c 0 1 0 258 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.4316-4317 c 396.000 2 792.000 259 Giường tầng K15.09.4408-4411 bộ 2.300.000 4 9.200.000 260 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.4412 c 2.850.000 1 2.850.000 261 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.4413 c 1.800.000 1 1.800.000 262 Công tơ K15.10.CC.09.4403 c 0 1 0 263 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.4404 c 0 1 0 264 Bệ xí K15.09.4405-4406 c 0 2 0 265 Chậu rửa K15.10.CC.09.4407 c 0 1 0 266 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.4416-4417 c 396.000 2 792.000 267 Giường tầng K15.09.4508-4511 c 2.300.000 4 9.200.000
  • 148. 138 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 268 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.4512 c 2.850.000 1 2.850.000 269 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.4513 c 1.800.000 1 1.800.000 270 Công tơ K15.10.CC.09.4503 c 0 1 0 271 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.4504 c 0 1 0 272 Bệ xí K15.09.4505-4506 c 0 2 0 273 Chậu rửa K15.10.CC.09.4507 c 0 1 0 274 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.4516-4517 c 396.000 2 792.000 275 Giường tầng K15.09.4608-4611 bộ 2.300.000 4 9.200.000 276 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.4612 c 1.800.000 1 1.800.000 277 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.4613 c 2.850.000 1 2.850.000 278 Công tơ K15.10.CC.09.4603 c 0 1 0 279 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.4604 c 0 1 0 280 Bệ xí K15.09.4605-4606 c 0 2 0 281 Chậu rửa K15.10.CC.09.4607 c 0 1 0 282 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.4616-4617 c 396.000 2 792.000 283 Giường tầng K15.09.4708-4711 bộ 2.300.000 4 9.200.000 284 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.4712 c 1.800.000 1 1.800.000 285 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.4713 c 2.850.000 1 2.850.000 286 Công tơ K15.10.CC.09.4703 c 0 1 0 287 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.4704 c 0 1 0 288 Bệ xí K15.09.4705-4706 c 0 2 0 289 Chậu rửa K15.10.CC.09.4707 c 0 1 0 290 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.4716-4717 c 396.000 2 792.000 291 Giường tầng K15.09.4808-4811 bộ 2.300.000 4 9.200.000 292 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.4812 c 2.850.000 1 2.850.000 293 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.4813 c 1.800.000 1 1.800.000 294 Công tơ K15.10.CC.09.4803 c 0 1 0 295 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.4804 c 0 1 0 296 Bệ xí K15.09.4805-4806 c 0 2 0 297 Chậu rửa K15.10.CC.09.4807 c 0 1 0 298 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.4816-4817 c 396.000 2 792.000 299 Giường tầng K15.09.4908-4911 bộ 2.300.000 4 9.200.000
  • 149. 139 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 300 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.4912 c 2.850.000 1 2.850.000 301 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.4913 c 1.800.000 1 1.800.000 302 Công tơ K15.10.CC.09.4903 c 0 1 0 303 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.4904 c 0 1 0 304 Bệ xí K15.09.4905-4906 c 0 2 0 305 Chậu rửa K15.10.CC.09.4907 c 0 1 0 306 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.4916-4917 c 396.000 2 792.000 307 Giường tầng K15.09.5108-5111 bộ 2.300.000 4 9.200.000 308 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.5112 c 2.850.000 1 2.850.000 309 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.5113 c 1.800.000 1 1.800.000 310 Công tơ K15.10.CC.09.5103 c 0 1 0 311 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.5104 c 0 1 0 312 Bệ xí K15.09.5105-5106 c 0 2 0 313 Chậu rửa K15.10.CC.09.5107 c 0 1 0 314 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.5116-5117 c 396.000 2 792.000 315 Giường tầng K15.09.5208-5211 bộ 2.300.000 4 9.200.000 316 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.5212 c 1.800.000 1 1.800.000 317 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.5213 c 2.850.000 1 2.850.000 318 Công tơ K15.10.CC.09.5203 c 0 1 0 319 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.5204 c 0 1 0 320 Bệ xí K15.09.5205-5206 c 0 2 0 321 Chậu rửa K15.10.CC.09.5207 c 0 1 0 322 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.5216-5217 c 396.000 2 792.000 323 Giường tầng K15.09.5308-5311 bộ 2.300.000 4 9.200.000 324 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.5312 c 1.800.000 1 1.800.000 325 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.5313 c 2.850.000 1 2.850.000 326 Công tơ K15.10.CC.09.5303 c 0 1 0 327 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.5304 c 0 1 0 328 Bệ xí K15.09.5305-5306 c 0 2 0 329 Chậu rửa K15.10.CC.09.5307 c 0 1 0 330 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.5316-5317 c 396.000 2 792.000 331 Giường tầng K15.09.5408-5411 bộ 2.300.000 4 9.200.000
  • 150. 140 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 332 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.5412 c 1.800.000 1 1.800.000 333 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.5413 c 2.850.000 1 2.850.000 334 Công tơ K15.10.CC.09.5403 c 0 1 0 335 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.5404 c 0 1 0 336 Bệ xí K15.09.5405-5406 c 0 2 0 337 Chậu rửa K15.10.CC.09.5407 c 0 1 0 338 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.5416-5417 c 396.000 2 792.000 339 Giường tầng K15.09.5508-5511 bộ 2.300.000 4 9.200.000 340 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.5512 c 2.850.000 1 2.850.000 341 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.5513 c 1.800.000 1 1.800.000 342 Công tơ K15.10.CC.09.5503 c 0 1 0 343 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.5504 c 0 1 0 344 Bệ xí K15.09.5505-5506 c 0 2 0 345 Chậu rửa K15.10.CC.09.5507 c 0 1 0 346 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.5516-5517 c 396.000 2 792.000 347 Giường tầng K15.09.5608-5611 bộ 2.300.000 4 9.200.000 348 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.5612 c 2.850.000 1 2.850.000 349 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.5613 c 1.800.000 1 1.800.000 350 Công tơ K15.10.CC.09.5603 c 0 1 0 351 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.5604 c 0 1 0 352 Bệ xí K15.09.5605-5606 c 0 2 0 353 Chậu rửa K15.10.CC.09.5607 c 0 1 0 354 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.5616-5617 c 396.000 2 792.000 355 Giường tầng K15.09.5708-5711 bộ 2.300.000 4 9.200.000 356 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.5712 c 1.800.000 1 1.800.000 357 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.5713 c 2.850.000 1 2.850.000 358 Công tơ K15.10.CC.09.5703 c 0 1 0 359 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.5704 c 0 1 0 360 Bệ xí K15.09.5705-5706 c 0 2 0 361 Chậu rửa K15.10.CC.09.5707 c 0 1 0 362 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.5716-5717 c 396.000 2 792.000 363 Giường tầng K15.09.5808-5811 bộ 2.300.000 4 9.200.000
  • 151. 141 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 364 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.5812 c 1.800.000 1 1.800.000 365 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.5813 c 2.850.000 1 2.850.000 366 Công tơ K15.10.CC.09.5803 c 0 1 0 367 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.5804 c 0 1 0 368 Bệ xí K15.09.5805-5806 c 0 2 0 369 Chậu rửa K15.10.CC.09.5807 c 0 1 0 370 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.5816-5817 c 396.000 2 792.000 371 Giường tầng K15.09.5908-5911 c 2.300.000 4 9.200.000 372 Tủ sắt 3 cánh K15.01.CC.09.5912 bộ 1.800.000 1 1.800.000 373 Tủ sắt 6 cánh K15.01.CC.09.5913 c 2.850.000 1 2.850.000 374 Công tơ K15.10.CC.09.5903 c 0 1 0 375 Đồng hồ nước K15.10.CC.09.5904 c 0 1 0 376 Bệ xí K15.09.5905-5906 c 0 2 0 377 Chậu rửa K15.10.CC.09.5907 c 0 1 0 378 Quạt đảo trần Vinawind K15.01.CC.19.5916-5917 c 396.000 2 792.000 379 Bồn nước 3000 lít K15.09.0003-0005 c 0 3 0 380 Máy bơm nước sinh hoạt K15.01.CC.09.0001 c 0 1 0 381 Máy bơm cứu hỏa (xăng, điện) K15.01.CC.09.0002 c 0 2 0 382 Bình cứu hỏa c 0 20 0 383 Camera quan sát QLK.01.CC.17.023 bộ 1.875.000 1 1.875.000 384 Cửa lên tum tầng 5 QLK.01.CC.18.029 bộ 800.000 1 800.000 385 Cửa lên tum tầng 5 QLK.01.CC.18.030 bộ 800.000 1 800.000 2.4. Ký túc xá nhà K16 001 Giường tầng K16.12.1609,1611 bộ 2.500.000 2 5.000.000 002 Tủ sắt 4 cánh K15.01.CC.09.1112 c 2.850.000 1 2.850.000 003 Tủ sắt 4 cánh K15.01.CC.09.1113 c 2.850.000 1 2.850.000 004 Công tơ K16.10.CC.12.1603 c 0 2 0 005 Đồng hồ nước K16.10.CC.12.1604 c 0 1 0 006 Bệ xí K16.12.1605-1606 c 0 2 0 007 Chậu rửa K16.10.CC.12.1607 c 0 1 0 008 Bình nước nóng Olympic 20l K16.01.CC.15.1614 bộ 3.900.000 1 3.900.000 009 Bàn học, giá sách 1m K16.01.CC.19.1616-1619 bộ 1.250.000 4 5.000.000
  • 152. 142 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 010 Ghế gấp XH K16.01.CC.19.1620-1623 c 250.000 4 1.000.000 011 Quạt đảo trần Vinawind K16.01.CC.19.1624-1625 c 396.000 2 792.000 012 Tủ Giám đốc 4 buồng CGC.01.CC.06.002 c 4.950.000 1 4.950.000 013 Điện thoại Gphone CGC.01.CC.14.009 c 150.000 1 150.000 014 Công tơ K16.10.CC.12.1703 c 0 1 0 015 Đồng hồ nước K16.10.CC.12.1704 c 0 1 0 016 Bệ xí K16.12.1705-1706 c 0 2 0 017 Chậu rửa K16.10.CC.12.1707 c 0 1 0 018 Bàn Giám đốc CGC.01.CC.05.001 c 5.060.000 1 5.060.000 019 Quạt đảo trần Vinawind K16.01.CC.19.1724-1725 c 396.000 2 792.000 020 Giường gỗ K16.01.CC.12.3908 bộ 1.250.000 1 1.250.000 021 Bàn làm việc K16.01.CC.12.3612 c 900.000 1 900.000 022 Bàn làm việc K16.01.CC.12.3712 c 900.000 1 900.000 023 ghế gấp sơn c 2 024 Giường tầng K16.12.1808-1811 bộ 2.500.000 2 5.000.000 025 Công tơ K16.10.CC.12.1803 c 0 1 0 026 Đồng hồ nước K16.10.CC.12.1804 c 0 1 0 027 Bệ xí K16.12.1805-1806 c 0 2 0 028 Chậu rửa K16.10.CC.12.1807 c 0 1 0 029 Điều hòa nhiệt độ Funiki K16.01.CC.19.1814 bộ 9.545.000 1 9.545.000 030 Bình nóng lạnh Olympia 20l K16.01.CC.19.1815 bộ 2.220.000 1 2.220.000 031 Bàn học, giá sách 1m K16.01.CC.19.1816-1819 bộ 1.250.000 4 5.000.000 032 Ghế gấp XH K16.01.CC.19.1820-1823 c 250.000 4 1.000.000 033 Quạt đảo trần Vinawind K16.01.CC.19.1824-1825 c 396.000 2 792.000 034 Tủ gỗ 2 buồng K16.01.CC.12.3610 c 4.800.000 1 4.800.000 035 Giường tầng K16.12.1908-1911 bộ 2.500.000 2 5.000.000 036 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.1912 c 2.750.000 1 2.750.000 037 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.1913 c 2.750.000 1 2.750.000 038 Công tơ K16.10.CC.12.1903 c 0 1 0 039 Đồng hồ nước K16.10.CC.12.1904 c 0 1 0 040 Bệ xí K16.12.1905-1906 c 0 2 0
  • 153. 143 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 041 Chậu rửa K16.10.CC.12.1907 c 0 1 0 042 Điều hòa nhiệt độ Funiki K16.01.CC.19.1914 bộ 9.545.000 1 9.545.000 043 Bình nóng lạnh Picera 20l K16.01.CC.19.1915 bộ 2.340.000 1 2.340.000 044 Bàn học, giá sách 1m K16.01.CC.19.1916-1919 bộ 1.250.000 4 5.000.000 045 Ghế gấp XH K16.01.CC.19.1920-1923 c 250.000 4 1.000.000 046 Quạt đảo trần Vinawind K16.01.CC.19.1924-1925 c 396.000 2 792.000 047 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.1812 c 2.750.000 1 2.750.000 048 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.1813 c 2.750.000 1 2.750.000 049 Bàn ghế tiếp khách K16.01.CC.12.3711 bộ 2.500.000 1 2.500.000 050 Giường tầng K16.12.2608-2611 bộ 2.500.000 2 5.000.000 051 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.2612 c 2.750.000 1 2.750.000 052 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.2613 c 2.750.000 1 2.750.000 053 Công tơ K16.10.CC.12.2603 c 0 1 0 054 Đồng hồ nước K16.10.CC.12.2604 c 0 1 0 055 Bệ xí K16.12.2605-2606 c 0 2 0 056 Chậu rửa K16.10.CC.12.2607 c 0 1 0 057 Điều hòa nhiệt độ Media bộ 0 1 0 058 Bình nóng lạnh Olympic bộ 0 1 0 059 Bàn học, giá sách 1m K16.01.CC.19.2616-2619 bộ 1.250.000 4 5.000.000 060 Ghế gấp XH K16.01.CC.19.2620-2623 c 250.000 4 1.000.000 061 Quạt đảo trần Vinawind K16.01.CC.19.2624-2625 c 396.000 2 792.000 062 Tủ gỗ 2 buồng K16.01.CC.12.3812 c 4.800.000 1 4.800.000 063 Bàn ghế tiếp khách K16.01.CC.12.3611 bộ 2.500.000 1 2.500.000 064 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.2707 c 2.750.000 1 2.750.000 065 Giường tầng K16.12.2708-2711 bộ 2.500.000 2 5.000.000 066 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.2712 c 2.750.000 1 2.750.000 067 Công tơ K16.10.CC.12.2703 c 0 1 0 068 Đồng hồ nước K16.10.CC.12.2704 c 0 1 0 069 Bệ xí K16.12.2705-2706 c 0 2 0 070 Chậu rửa K16.10.CC.12.2712 c 0 1 0 071 Điều hòa nhiệt độ Media bộ 0 1 0
  • 154. 144 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 072 Bình nóng lạnh Olympic bộ 0 1 0 073 Bàn học, giá sách 1m K16.01.CC.19.2716-2719 bộ 1.250.000 4 5.000.000 074 Ghế gấp XH K16.01.CC.19.2720-2723 c 250.000 4 1.000.000 075 Quạt đảo trần Vinawind K16.01.CC.19.2724-2725 c 396.000 2 792.000 076 Giường tầng K16.12.2809-2811 bộ 2.500.000 2 5.000.000 077 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.2813 c 2.750.000 1 2.750.000 078 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.1710 c 2.750.000 1 2.750.000 079 Công tơ K16.10.CC.12.2803 c 0 1 0 080 Đồng hồ nước K16.10.CC.12.2804 c 0 1 0 081 Bệ xí K16.12.2805-2806 c 0 2 0 082 Chậu rửa K16.10.CC.12.2807 c 0 1 0 083 Điều hòa nhiệt độ Media bộ 0 1 0 084 Bình nóng lạnh Olympic bộ 0 1 0 085 Bàn học, giá sách 1m K16.01.CC.19.2816-2819 bộ 1.250.000 4 5.000.000 086 Ghế gấp XH K16.01.CC.19.2820-2823 c 250.000 4 1.000.000 087 Quạt đảo trần Vinawind K16.01.CC.19.2824-2825 c 396.000 2 792.000 088 Giường tầng K16.12.2908-2911 bộ 2.500.000 2 5.000.000 089 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.2912 c 2.750.000 1 2.750.000 090 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.2913 c 2.750.000 1 2.750.000 091 Công tơ K16.10.CC.12.2903 c 0 1 0 092 Đồng hồ nước K16.10.CC.12.2904 c 0 1 0 093 Bệ xí K16.12.2905-2906 c 0 2 0 094 Chậu rửa K16.10.CC.12.2907 c 0 1 0 095 Điều hòa nhiệt độ Media bộ 0 1 0 096 Bình nóng lạnh Olympic bộ 0 1 0 097 Bàn học, giá sách 1m K16.01.CC.19.2916-2919 bộ 1.250.000 4 5.000.000 098 Ghế gấp XH K16.01.CC.19.2920-2923 c 250.000 4 1.000.000 099 Quạt đảo trần Vinawind K16.01.CC.19.2924-2925 c 396.000 2 792.000 100 Giường tầng bộ 2.500.000 2 5.000.000 101 Bình nước nóng K16.01.CC.12.3613 c 2.500.000 1 2.500.000
  • 155. 145 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 102 Đầu DVD/Box Internet K16.01.CC.15.3616 c 1.500.000 1 1.500.000 103 Điều hòa LG 9K K16.01.CC.12.3617 bộ 7.300.000 1 7.300.000 104 Tivi 32 inch K16.01.CC.15.3618 c 7.300.000 1 7.300.000 105 Công tơ K16.10.CC.12.3603 c 0 1 0 106 Đồng hồ nước K16.10.CC.12.3604 c 0 1 0 107 Bệ xí K16.12.3605-3606 c 0 2 0 108 Chậu rửa K16.10.CC.12.3607 c 0 1 0 109 Bàn học, giá sách 1m K16.01.CC.19.3620-3623 bộ 1.250.000 4 5.000.000 110 Ghế gấp XH K16.01.CC.19.3626-3629 c 250.000 4 1.000.000 111 Quạt đảo trần Vinawind K16.01.CC.19.3624-3625 c 396.000 2 792.000 112 Giường gỗ K16.12.3708-3709 bộ 1.250.000 2 2.500.000 113 Tủ gỗ 2 buồng K16.01.CC.12.3710 c 4.800.000 1 4.800.000 114 Bình nước nóng K16.01.CC.12.3713 bộ 2.500.000 1 2.500.000 115 Tủ lạnh Sanyo 185 K16.01.CC.15.3715 c 4.650.000 1 4.650.000 116 Đầu DVD/Box Internet K16.01.CC.15.3716 c 1.500.000 1 1.500.000 117 Điều hòa LG 9K K16.01.CC.12.3717 bộ 7.300.000 1 7.300.000 118 Tivi 32 inch K16.01.CC.15.3718 c 7.300.000 1 7.300.000 119 Máy giặt Toshiba 7kg K16.01.CC.15.3719 c 4.600.000 1 4.600.000 120 Công tơ K16.10.CC.12.3703 c 0 1 0 121 Đồng hồ nước K16.10.CC.12.3704 c 0 1 0 122 Bệ xí K16.12.3705-3706 c 0 2 0 123 Chậu rửa K16.10.CC.12.3707 c 0 1 0 124 Bàn học, giá sách 1m K16.01.CC.19.3720-3723 bộ 1.250.000 4 5.000.000 125 Ghế gấp XH K16.01.CC.19.3726-3729 c 250.000 4 1.000.000 126 Quạt đảo trần Vinawind K16.01.CC.19.3724-3725 c 396.000 2 792.000 127 Giường tầng K13.01.CC.09.1310 bộ 2.300.000 2 4.600.000 128 Bàn ghế tiếp khách K16.01.CC.12.3813 bộ 2.500.000 1 2.500.000 129 Bàn làm việc K16.01.CC.12.3814 c 900.000 1 900.000 130 Bình nước nóng K16.01.CC.12.3815 c 2.500.000 1 2.500.000 131 Điều hòa LG 9K K16.01.CC.12.3817 bộ 7.300.000 1 7.300.000 132 Công tơ K16.10.CC.12.3803 c 0 1 0
  • 156. 146 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 133 Đồng hồ nước K16.10.CC.12.3804 c 0 1 0 134 Bệ xí K16.12.3805-3806 c 0 2 0 135 Chậu rửa K16.10.CC.12.3807 c 0 1 0 136 Bàn học, giá sách 1m K16.01.CC.19.3820-3823 bộ 1.250.000 4 5.000.000 137 Ghế gấp XH K16.01.CC.19.3826-3829 c 250.000 4 1.000.000 138 Quạt đảo trần Vinawind K16.01.CC.19.3824-3825 c 396.000 2 792.000 139 Bàn làm việc K16.01.CC.12.3914 c 900.000 1 900.000 140 Tủ gỗ 2 buồng K16.01.CC.12.3912 c 4.800.000 1 4.800.000 141 Giường tầng K19.12.4808,4810 c 2 0 142 Bàn ghế tiếp khách K16.01.CC.12.3913 bộ 2.500.000 1 2.500.000 143 Bình nước nóng K16.01.CC.12.3915 bộ 2.500.000 1 2.500.000 144 Điều hòa LG 9K K16.01.CC.12.3917 bộ 7.300.000 1 7.300.000 145 Công tơ K16.10.CC.12.3903 c 0 1 0 146 Đồng hồ nước K16.10.CC.12.3904 c 0 1 0 147 Bệ xí K16.12.3905-3906 c 0 2 0 148 Chậu rửa K16.10.CC.12.3907 c 0 1 0 149 Bàn học, giá sách 1m K16.01.CC.19.3920-3923 bộ 1.250.000 4 5.000.000 150 Ghế gấp XH K16.01.CC.19.3926-3929 c 250.000 4 1.000.000 151 Quạt đảo trần Vinawind K16.01.CC.19.3924-3925 c 396.000 2 792.000 152 Giường tầng K16.12.4608-4611 bộ 2.500.000 2 5.000.000 153 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.4613 c 2.750.000 1 2.750.000 154 Công tơ K16.10.CC.12.4603 c 0 1 0 155 Đồng hồ nước K16.10.CC.12.4604 c 0 1 0 156 Bệ xí K16.12.4605-4606 c 0 2 0 157 Chậu rửa K16.10.CC.12.4607 c 0 1 0 158 Điều hòa nhiệt độ Media bộ 0 1 0 159 Bình nóng lạnh Olympic bộ 0 1 0 160 Bàn học, giá sách 1m K16.01.CC.19.4616-4619 bộ 1.250.000 4 5.000.000 161 Ghế gấp XH K16.01.CC.19.4620-4623 c 250.000 4 1.000.000 162 Quạt đảo trần Vinawind K16.01.CC.19.4624-4625 c 396.000 2 792.000
  • 157. 147 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 163 Tủ sắt 6 cánh c 0 164 Giường tầng K16.12.4708-4711 bộ 2.500.000 2 5.000.000 165 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.4712 c 2.750.000 1 2.750.000 166 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.4713 c 2.750.000 1 2.750.000 167 Công tơ K16.10.CC.12.4703 c 0 1 0 168 Đồng hồ nước K16.10.CC.12.4704 c 0 1 0 169 Bệ xí K16.12.4705-4706 c 0 2 0 170 Chậu rửa K16.10.CC.12.4707 c 0 1 0 171 Điều hòa nhiệt độ Media bộ 0 1 0 172 Bình nóng lạnh Olympic bộ 0 1 0 173 Bàn học, giá sách 1m K16.01.CC.19.4716-4719 bộ 1.250.000 4 5.000.000 174 Ghế gấp XH K16.01.CC.19.4720-4723 c 250.000 4 1.000.000 175 Quạt đảo trần Vinawind K16.01.CC.19.4724-4725 c 396.000 2 792.000 176 Giường tầng K16.12.4908,4909, 5911,4811 c 2.500.000 2 5.000.000 177 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.4812 c 2.750.000 1 2.750.000 178 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.4813 c 2.750.000 1 2.750.000 179 Công tơ K16.10.CC.12.4803 c 0 1 0 180 Đồng hồ nước K16.10.CC.12.4804 c 0 1 0 181 Bệ xí K16.12.4805-4806 c 0 2 0 182 Chậu rửa K16.10.CC.12.4807 c 0 1 0 183 Điều hòa nhiệt độ Funiki K16.01.CC.19.4814 bộ 9.545.000 1 9.545.000 184 Bình nóng lạnh Olympia 20l K16.01.CC.19.4815 bộ 2.220.000 1 2.220.000 185 Bàn học, giá sách 1m K16.01.CC.19.4816-4819 bộ 1.250.000 4 5.000.000 186 Ghế gấp XH K16.01.CC.19.4820-4823 c 250.000 4 1.000.000 187 Quạt đảo trần Vinawind K16.01.CC.19.4824-4825 c 396.000 2 792.000 188 Giường tầng K16.12.4909-4911 bộ 2.500.000 2 5.000.000 189 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.4912 c 2.750.000 1 2.750.000 190 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.4913 c 2.750.000 1 2.750.000 191 Công tơ K16.10.CC.12.4903 c 0 1 0 192 Đồng hồ nước K16.10.CC.12.4904 c 0 1 0 193 Bệ xí K16.12.4905-4906 c 0 2 0
  • 158. 148 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 194 Chậu rửa K16.10.CC.12.4907 c 0 1 0 195 Bình nước nóng Olympic 20l K16.01.CC.15.4914 bộ 3.900.000 1 3.900.000 196 Bàn học, giá sách 1m K16.01.CC.19.4916-4919 bộ 1.250.000 4 5.000.000 197 Ghế gấp XH K16.01.CC.19.4920-4923 c 250.000 4 1.000.000 198 Quạt đảo trần Vinawind K16.01.CC.19.4924-4925 c 396.000 2 792.000 199 Giường tầng K16.12.5508-5511 bộ 2.500.000 2 5.000.000 200 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.5512 c 2.750.000 1 2.750.000 201 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.5513 c 2.750.000 1 2.750.000 202 Công tơ K16.10.CC.12.5503 c 0 1 0 203 Đồng hồ nước K16.10.CC.12.5504 c 0 1 0 204 Bệ xí K16.12.5505-5506 c 0 2 0 205 Chậu rửa K16.10.CC.12.5507 c 0 1 0 206 Điều hòa nhiệt độ Funiki K16.01.CC.19.5514 bộ 9.545.000 1 9.545.000 207 Bình nóng lạnh Olympia 20l K16.01.CC.19.5515 bộ 2.220.000 1 2.220.000 208 Bàn học, giá sách 1m K16.01.CC.19.5516-5519 bộ 1.250.000 4 5.000.000 209 Ghế gấp XH K16.01.CC.19.5520-5523 c 250.000 4 1.000.000 210 Quạt đảo trần Vinawind K16.01.CC.19.5524-5525 c 396.000 2 792.000 211 Giường tầng K16.12.5608-5611 bộ 2.500.000 2 5.000.000 212 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.5612 c 2.750.000 1 2.750.000 213 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.5613 c 2.750.000 1 2.750.000 214 Công tơ K16.10.CC.12.5603 c 0 1 0 215 Đồng hồ nước K16.10.CC.12.5604 c 0 1 0 216 Bệ xí K16.12.5605-5606 c 0 2 0 217 Chậu rửa K16.10.CC.12.5607 c 0 1 0 218 Điều hòa nhiệt độ Funiki K16.01.CC.19.5614 bộ 9.545.000 1 9.545.000 219 Bình nóng lạnh Olympia 20l K16.01.CC.19.5615 bộ 2.220.000 1 2.220.000 220 Bàn học, giá sách 1m K16.01.CC.19.5616-5619 bộ 1.250.000 4 5.000.000 221 Ghế gấp XH K16.01.CC.19.5620-5623 c 250.000 4 1.000.000 222 Quạt đảo trần Vinawind K16.01.CC.19.5624-5625 c 396.000 2 792.000 223 Giường tầng K16.12.5708-5711 bộ 2.500.000 2 5.000.000
  • 159. 149 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 224 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.5712 c 2.750.000 1 2.750.000 225 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.5713 c 2.750.000 1 2.750.000 226 Công tơ K16.10.CC.12.5703 c 0 1 0 227 Đồng hồ nước K16.10.CC.12.5704 c 0 1 0 228 Bệ xí K16.12.5705-5706 c 0 2 0 229 Chậu rửa K16.10.CC.12.5707 c 0 1 0 230 Điều hòa nhiệt độ Funiki K16.01.CC.19.5714 bộ 9.545.000 1 9.545.000 231 Bình nóng lạnh Olympia 20l K16.01.CC.19.5715 bộ 2.220.000 1 2.220.000 232 Bàn học, giá sách 1m K16.01.CC.19.5716-5719 bộ 1.250.000 4 5.000.000 233 Ghế gấp XH K16.01.CC.19.5720-5723 c 250.000 4 1.000.000 234 Quạt đảo trần Vinawind K16.01.CC.19.5724-5725 c 396.000 2 792.000 235 Giường tầng K16.12.5808-5811 bộ 2.500.000 2 5.000.000 236 Công tơ K16.10.CC.12.5803 c 0 2 0 237 Đồng hồ nước K16.10.CC.12.5804 c 0 1 0 238 Bệ xí K16.12.5805-5806 c 0 2 0 239 Chậu rửa K16.10.CC.12.5807 c 0 1 0 240 Bình nóng lạnh K16.01.CC.15.5814 c 2.300.000 1 2.300.000 241 Điều hòa nhiệt độ Media bộ 0 1 0 242 Bình nước nóng Olympic bộ 0 1 0 243 Bàn học, giá sách 1m K16.01.CC.19.5816-5819 bộ 1.250.000 4 5.000.000 244 Ghế gấp XH K16.01.CC.19.5820-5823 c 250.000 4 1.000.000 245 Quạt đảo trần Vinawind K16.01.CC.19.5824-5825 c 396.000 2 792.000 246 Giường tầng K16.12.5908-5910 bộ 2.500.000 2 5.000.000 247 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.5912 c 2.750.000 1 2.750.000 248 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.5913 c 2.750.000 1 2.750.000 249 Công tơ K16.10.CC.12.5903 c 0 2 0 250 Đồng hồ nước K16.10.CC.12.5904 c 0 1 0 251 Bệ xí K16.12.5905-5906 c 0 2 0 252 Chậu rửa K16.10.CC.12.5907 c 0 1 0 253 Điều hòa Electrolux K16.20.CĐ.16.5915 bộ 6.800.000 1 6.800.000 254 Bình nước nóng Olympic 20l K16.01.CC.15.5914 bộ 2.300.000 1 2.300.000
  • 160. 150 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 255 Bàn học, giá sách 1m K16.01.CC.19.5916-5919 bộ 1.250.000 4 5.000.000 256 Ghế gấp XH K16.01.CC.19.5920-5923 c 250.000 4 1.000.000 257 Quạt đảo trần Vinawind K16.01.CC.19.5924-5925 c 396.000 2 792.000 258 Máy bơm nước sinh hoạt K16.10.CC.12.001 c 0 1 0 259 Máy bơm cứu hỏa (xăng, điện) K16.10.CC.12.002 c 0 2 0 260 Bồn nước 3000 lít K16.12.003-005 c 0 3 0 261 Bình cứu hỏa c 0 10 0 262 Camera quan sát QLK.01.CC.17.024 bộ 1.875.000 1 1.875.000 263 Cửa lên tum tầng 5 QLK.01.CC.18.031 bộ 800.000 1 800.000 264 Cây Trúc mây QLK.01.CC.19.032 c 580.000 2 1.160.000 265 Cây Cau QLK.01.CC.19.033 c 580.000 2 1.160.000 266 Cây Ngũ gia bì QLK.01.CC.19.034 c 580.000 2 1.160.000 267 Cây Trầu bà QLK.01.CC.19.035 c 580.000 1 580.000 268 Bơm tăng áp Hanil 110W K16.01.CC.19.006 c 2.760.000 1 2.760.000 269 Bơm tăng áp Hanil 300W K16.01.CC.19.007 c 3.840.000 1 3.840.000 3. Đơn vị: Phòng KH-CN&HTQ 001 Bàn ghế Sofa HTQ.01.CC.14.001 bộ 9.500.000 1 9.500.000 002 Điều hòa LG 12K BTU HTQ.21.CĐ.15.001 bộ 8.800.000 1 8.800.000 003 Tủ gỗ 4 buồng HTQ.01.CC.14.002 c 9.300.000 1 9.300.000 004 Máy tính CMS E5300/2/250/SS HTQ.01.CC.09.003 bộ 7.834.000 1 7.834.000 005 Rèm cản sáng HTQ.01.CC.14.004 bộ 1.594.700 2 3.189.400 006 Ghế xoay lãnh đạo HTQ.01.CC.14.006 c 1.760.000 1 1.760.000 007 Đồng hồ treo tường HTQ.01.CC.14.008 c 320.000 1 320.000 008 Máy tính G2030 HTQ.01.CC.14.010 bộ 9.060.000 1 9.060.000 009 Bàn làm việc KT: 160x70x75 HTQ.01.CC.09.011 c 2.850.000 1 2.850.000 010 Bàn KT 160 x 60 x 75 (2 chỗ ngồi) HOP.02.CC.16.1012 c 4.040.000 1 4.040.000 011 Máy in Canon 3300 HTQ.01.CC.11.013 c 4.400.000 1 4.400.000 012 Rèm cản sáng HTQ.01.CC.14.014 bộ 1.980.000 2 3.960.000 013 Tủ sắt 2 cánh kính HTQ.01.CC.14.015 c 3.050.000 1 3.050.000 014 Tủ sắt 6 cánh HTQ.01.CC.14.016 c 2.750.000 1 2.750.000 015 Bàn KT 160 x 75 x 70 HTQ.01.CC.14.017 c 2.450.000 1 2.450.000 016 Quạt đứng Vinawind HTQ.01.CC.14.018 c 584.540 1 584.540 017 Quạt đứng Vinawind HTQ.01.CC.14.019 c 584.540 1 584.540
  • 161. 151 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 018 Quạt đứng Vinawind HTQ.01.CC.14.020 c 584.540 1 584.540 019 Ghế xoay HTQ.01.CC.06.023 c 275.000 1 275.000 020 Ghế gấp sơn HTQ.01.CC.13.024 c 250.000 2 500.000 021 Điện thoại Gphone HTQ.01.CC.14.025 c 150.000 1 150.000 022 Máy tính G2030/2/250/SS19 HTQ.01.CC.15.027 bộ 9.060.000 1 9.060.000 023 Bàn KT 138 x 70 x 75 HTQ.01.CC.15.028 c 1.450.000 1 1.450.000 024 Ghế xoay HTQ.01.CC.15.029 c 570.000 1 570.000 025 Bàn ô val KT 200 x 100 x 75 cm HTQ.01.CC.15.030 c 4.430.000 1 4.430.000 026 Ghế gấp bọc nỉ HTQ.01.CC.15.031 c 390.000 1 390.000 027 Ghế gấp bọc nỉ HTQ.01.CC.15.032 c 390.000 1 390.000 028 Ghế gấp bọc nỉ HTQ.01.CC.15.033 c 390.000 1 390.000 029 Ghế gấp bọc nỉ HTQ.01.CC.15.034 c 390.000 1 390.000 030 Ghế gấp bọc nỉ HTQ.01.CC.15.035 c 390.000 1 390.000 031 Ghế gấp bọc nỉ HTQ.01.CC.15.036 c 390.000 1 390.000 032 Kệ tài liệu HTQ.01.CC.06.037 c 1 0 033 Máy in Canon 3300 HTQ.01.CC.16.037 c 4.300.000 1 4.300.000 034 Tủ lạnh Sanyo SR-9JR HTQ.21.CC.15.038 c 2.500.000 1 2.500.000 035 Phích đun nước HTQ.21.CC.15.039 c 1.000.000 1 1.000.000 036 Loa máy tính Creative HTQ.20.CC.15.040 bộ 1.200.000 1 1.200.000 037 Ổ cứng SSD 64GB HTQ.21.CC.15.041 c 1.300.000 1 1.300.000 038 Máy tính để bàn G4400/4/500/HP18,5 HTQ.01.CC.17.042 bộ 9.130.000 1 9.130.000 039 Tủ sắt 2 cánh kính HTQ.01.CC.18.043 c 2.850.000 1 2.850.000 040 Bàn KT 139x70x75 HTQ.01.CC.18.044 c 1.452.000 1 1.452.000 041 Ghế xoay Hòa Phát HTQ.01.CC.18.045 c 570.900 1 570.900 042 Điện thoại Nokia 105 HTQ.01.CC.18.046 c 350.000 1 350.000 043 Phích điện đun nước Sunhouse HTQ.01.CC.19.047 c 850.000 1 850.000 044 Bàn KT 120 x 60 x 75 PĐT.01.CC.15.066 c 1.450.000 1 1.450.000 045 Ghế gấp HP G04A HOP.02.CC.16 c 540.000 2 1.080.000 4. Đơn vị: Phòng Khảo thí và ĐBCLGD 001 Tủ gỗ 4 buồng PKT.01.CC.14.001 c 9.856.000 1 9.856.000 002 Bàn ghế sofa PKT.01.CC.14.002 bộ 9.500.000 1 9.500.000 003 Điều hòa Electrolux 9K BTU PKT.21.CĐ.15.003 bộ 7.000.000 1 7.000.000 004 Máy tính để bàn PKT.01.CC.14.003 bộ 8.830.000 1 8.830.000
  • 162. 152 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 005 Bàn KT 174 x 81 x 76 PKT.01.CC.14.004 c 5.412.000 1 5.412.000 006 Tủ lạnh Panasonic PKT.21.CĐ.12.004 c 5.000.000 1 5.000.000 007 Rèm cản sáng PKT.01.CC.14.005 bộ 1.594.700 2 3.189.400 008 Bàn KT 100 x 50 x 75 PKT.01.CC.14.006 c 2.420.000 1 2.420.000 009 Ghế xoay lãnh đạo PKT.01.CC.14.007 c 1.760.000 1 1.760.000 010 Ghế xoay tựa lưng cao PKT.01.CC.14.008 c 1 0 011 Phích đun nước PKT.01.CC.14.008 c 870.000 1 870.000 012 Đồng hồ treo tường PKT.01.CC.14.009 c 320.000 1 320.000 013 Điện thoại Gphone PKT.01.CC.14.010 c 150.000 1 150.000 014 Bàn KT: 174x81x76cm KDL.01.CC.18.010 c 3.993.000 1 3.993.000 015 Máy tính wincom PKT.01.CC.10.011 bộ 8.970.000 1 8.970.000 016 Ghế tựa lưng cao KDL.01.CC.18.011 c 1.331.000 1 1.331.000 017 Máy tính wincom PKT.01.CC.12.012 bộ 8.970.000 1 8.970.000 018 Máy tính Acer AM1830 PKT.01.CC.11.013 bộ 9.500.000 1 9.500.000 019 Máy tính ĐNA PKT.01.CC.10.014 bộ 8.970.000 1 8.970.000 020 Máy tính CMS PKT.01.CC.09.015 bộ 7.840.000 1 7.840.000 021 Tủ sắt 2 cánh kính PKT.01.CC.07.016 c 1.700.000 1 1.700.000 022 Tủ sắt 2 cánh kính PKT.01.CC.07.017 c 1.700.000 1 1.700.000 023 Tủ sắt 2 cánh kính PKT.01.CC.07.018 c 1.700.000 1 1.700.000 024 Tủ sắt 2 cánh kính PKT.01.CC.07.019 c 1.700.000 1 1.700.000 025 Tủ sắt 6 cánh PKT.01.CC.10.020 c 2.850.000 1 2.850.000 026 Tủ sắt 6 cánh PKT.01.CC.10.021 c 2.850.000 1 2.850.000 027 Rèm cản sáng PKT.01.CC.14.022 bộ 1.980.000 2 3.960.000 028 Bàn KT 120 x 60 PKT.01.CC.12.023 c 770.000 1 770.000 029 Bàn KT 120 x 60 PKT.01.CC.12.024 c 770.000 1 770.000 030 Bàn KT 120 x 60 PKT.01.CC.12.025 c 770.000 1 770.000 031 Quạt đứng Vinawind PKT.01.CC.14.027 c 584.540 1 584.540 032 Quạt đứng Vinawind PKT.01.CC.14.028 c 584.540 1 584.540 033 Ghế xoay PKT.01.CC.07.029 c 520.000 1 520.000 034 Ghế xoay PKT.01.CC.07.030 c 520.000 1 520.000 035 Bàn KT 140 x 70 x 75 PKT.01.CC.07.032 c 910.000 1 910.000 036 Bàn KT 120 x 60 PHC.01.CC.10.032 c 680.000 1 680.000 037 Loa vi tính PKT.01.CC.07.033 bộ 300.000 1 300.000 038 ổn áp Lioa 5KW PKT.01.CC.10.036 c 4.500.000 1 4.500.000
  • 163. 153 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 039 Đồng hồ treo tường PKT.01.CC.14.039 c 320.000 1 320.000 040 Giá sắt dựng tài liệu PKT.01.CC.08.040 c 2 0 041 Tủ sắt 4 cánh PKT.01.CC.07.041 c 2.350.000 1 2.350.000 042 Tủ sắt 4 cánh PKT.01.CC.07.042 c 2.350.000 1 2.350.000 043 Máy in canon 2900 PKT.01.CC.11.043 c 3.300.000 1 3.300.000 044 Màn hình máy tính Samsung PKT.01.CC.14.044 c 2.472.500 1 2.472.500 045 Ghế xoay nv PHC.01.CC.10.049 c 520.000 1 520.000 046 Máy vi tính i3 3240/4/250/SS19 PHC.01.CC.15.052 bộ 9.130.000 1 9.130.000 047 Quạt đứng Midea HOP.01.CC.10.074 c 0 1 0 048 Bàn ô val KT 200 x 100 x 75 PKT.01.CC.15.075 c 4.430.000 1 4.430.000 049 Ghế gấp bọc nỉ PKT.01.CC.15.076 c 390.000 1 390.000 050 Ghế gấp bọc nỉ PKT.01.CC.15.077 c 390.000 1 390.000 051 Ghế gấp bọc nỉ PKT.01.CC.15.078 c 390.000 1 390.000 052 Ghế gấp bọc nỉ PKT.01.CC.15.079 c 390.000 1 390.000 053 Ghế gấp bọc nỉ PKT.01.CC.15.081 c 390.000 1 390.000 054 Ghế gấp bọc nỉ PKT.01.CC.15.082 c 390.000 1 390.000 055 Ghế gấp bọc nỉ PKT.01.CC.15.083 c 390.000 1 390.000 056 Ghế gấp bọc nỉ PKT.01.CC.15.084 c 390.000 1 390.000 057 Tủ sắt 6 cánh PKT.01.CC.15.084 c 2.750.000 1 2.750.000 058 Kệ tài liệu PKT.01.CC.06.085-087 c 3 0 059 Bàn gỗ vàng PKT.01.CC.10.088 c 1 0 060 Ghế Xuân hòa PKT.01.CC.10.089 c 300.000 2 600.000 061 Phích đun nước PKT.21.CC.11.090 c 1.000.000 1 1.000.000 062 Máy in Canon 2900 PKT.01.CC.16.091 c 3.080.000 1 3.080.000 063 Máy tính bỏ túi casio DF-120BM PKT.01.CC.16.092 c 385.000 1 385.000 064 Máy tính bỏ túi casio DF-120BM PKT.01.CC.16.093 c 385.000 1 385.000 065 Máy tính bỏ túi casio DF-120BM PKT.01.CC.16.094 c 385.000 1 385.000 066 Điện thoại Nokia 105 PKT.01.CC.18.095 c 350.000 1 350.000 067 Bàn cắt giấy 858A3 PKT.01.CC.18.096 c 3.350.000 1 3.350.000 068 Bàn KT 120 x 60 c 0 1 0 069 Ghế gỗ nỷ c 2 0 5. Đơn vị: Phòng Đào tạo 001 Ổ cứng ngoài PĐT.01.CC c 1 002 Máy vi tính G440/4/500/SS 18.5 KDL.01.CC.18.002 bộ 8.965.000 1 8.965.000
  • 164. 154 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 003 Máy in Canon 2900 KDL.01.CC.18.003 c 3.190.000 1 3.190.000 004 Rèm cản sáng PĐT.01.CC.14.004 bộ 1.594.700 2 3.189.400 005 Bàn KT 100 x 50 x 75 PĐT.01.CC.14.005 c 2.420.000 1 2.420.000 006 Bàn ghế xa lông TVL.01.CC.02.006 bộ 4.000.000 1 4.000.000 007 Máy tính G2030/4/500/SS18,5 PĐT.01.CĐ.15.008 bộ 9.260.000 1 9.260.000 008 Máy tính WINCOM PĐT.01.CC.12.008 bộ 8.970.000 1 8.970.000 009 Điều hòa LG 9K PĐT.21.CĐ.12.010 bộ 9.000.000 1 9.000.000 010 Máy tính WINCOM PĐT.01.CC.12.010 bộ 8.970.000 1 8.970.000 011 Máy vi tính PĐT.01.CC.09.011 bộ 8.850.000 1 8.850.000 012 Máy tính để bàn G860/2/250/SS19 PĐT.01.CC.13.012 bộ 9.441.000 1 9.441.000 013 Máy tính CMS PĐT.01.CC.11.013 bộ 8.850.000 1 8.850.000 014 Máy tính để bàn PĐT.01.CC.13.014 bộ 8.809.000 1 8.809.000 015 Tủ lạnh Panasonic 160l PĐT.21.CĐ.14.014 c 6.000.000 1 6.000.000 016 ổn áp Lioa 5kw BVT.01.CC.10.015 c 4.500.000 1 4.500.000 017 Bàn KT 138 x 70 x 78 PĐT.01.CC.14.018 c 1.450.000 1 1.450.000 018 Bàn KT 138 x 70 x 75 PĐT.01.CC.14.019 c 1.450.000 1 1.450.000 019 Máy in Canon 3300 PĐT.01.CĐ.16.019 c 5.850.000 1 5.850.000 020 Tủ sắt 4 cánh PĐT.01.CC.06.021 c 1.600.000 1 1.600.000 021 Tủ sắt 4 cánh PĐT.01.CC.06.022 c 1.600.000 1 1.600.000 022 Tủ sắt 6 cánh PĐT.01.CC.05.025 c 2.280.000 1 2.280.000 023 Tủ sắt 6 cánh PĐT.01.CC.05.026 c 2.280.000 1 2.280.000 024 Tủ sắt 6 cánh PĐT.01.CC.10.027 c 2.280.000 1 2.280.000 025 Tủ sắt 6 cánh PĐT.01.CC.10.028 c 2.280.000 1 2.280.000 026 Tủ sắt 6 cánh PĐT.01.CC.10.029 c 2.280.000 1 2.280.000 027 Bàn KT 160 x 80 x 75 PĐT.01.CC.14.030 c 5.200.000 1 5.200.000 028 Tủ gỗ 4 buồng PĐT.01.CC.09.031 c 4.950.000 1 4.950.000 029 Máy in Canon 3300 PĐT.01.CC.11.032 c 4.400.000 1 4.400.000 030 Bàn ghế xa lông PĐT.01.CC.09.033 bộ 4.000.000 1 4.000.000 031 Rèm cản sáng PĐT.01.CC.14.034 bộ 1.980.000 2 3.960.000 032 Ghế xoay PĐT.01.CC.12.038 c 520.000 1 520.000 033 Ghế xoay PĐT.01.CC.12.039 c 520.000 1 520.000 034 Ghế xoay PĐT.01.CC.12.041 c 520.000 1 520.000 035 Tủ sắt 2 cánh kính PĐT.01.CC.06.042 c 2.750.000 1 2.750.000
  • 165. 155 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 036 Bàn KT 160 x 80 x 75 PĐT.01.CC.16.043 c 2.450.000 1 2.450.000 037 Quạt đứng Vinawind PĐT.01.CC.14.045 c 584.540 1 584.540 038 Quạt đứng Vinawind PĐT.01.CC.14.046 c 584.540 1 584.540 039 Quạt đứng Vinawind PĐT.01.CC.14.047 c 584.540 1 584.540 040 Ghế xoay PĐT.01.CC.06.049 c 275.000 1 275.000 041 Ghế xoay PĐT.01.CC.06.050 c 275.000 1 275.000 042 Ghế xoay PĐT.01.CC.06.051 c 275.000 1 275.000 043 Quạt cây PĐT.01.CC.06.055 c 380.000 1 380.000 044 Đồng hồ treo tường PĐT.01.CC.14.056 c 320.000 1 320.000 045 Đồng hồ treo tường PĐT.01.CC.14.057 c 320.000 1 320.000 046 Bàn làm việc PĐT.01.CC.06.058 c 1 047 Loa máy tính PĐT.01.CC.06.062 bộ 400.000 1 400.000 048 Máy quét HP PĐT.01.CC.06.063 c 4.274.550 1 4.274.550 049 Máy in Canon 3300 PĐT.01.CC.11.064 c 4.400.000 1 4.400.000 050 Máy in Canon 3300 PĐT.01.CC.15.065 c 4.300.000 1 4.300.000 051 Ghế xoay PĐT.01.CC.15.067 c 570.000 1 570.000 052 Ghế gấp bọc nỉ PĐT.01.CC.15.069 c 390.000 1 390.000 053 Bàn TN chống hóa chất nhỏ CNT.05.CC.06.069 c 0 1 0 054 Ghế gấp bọc nỉ PĐT.01.CC.15.070 c 390.000 1 390.000 055 Ghế gấp bọc nỉ PĐT.01.CC.15.072 c 390.000 1 390.000 056 Ghế gấp bọc nỉ PĐT.01.CC.15.073 c 390.000 1 390.000 057 Ghế gấp bọc nỉ PĐT.01.CC.15.074 c 390.000 1 390.000 058 Ghế gấp bọc nỉ PĐT.01.CC.15.075 c 390.000 1 390.000 059 Ghế gấp bọc nỉ PĐT.01.CC.15.076 c 390.000 1 390.000 060 Ghế xoay PĐT.01.CC.15.077 c 570.000 1 570.000 061 Bàn KT 138 x 70 x 75 PĐT.01.CC.15.078 c 1.450.000 1 1.450.000 062 Ghế xoay PĐT.01.CC.15.079 c 570.000 1 570.000 063 Kệ tài liệu PĐT.06.080-083 c 2 064 Dao cắt giấy PĐT.01.CC.11.084 c 2.800.000 1 2.800.000 065 Ổ cứng ngoài 500Gb PĐT.01.CC.13.085 c 1.700.000 1 1.700.000 066 Ghế xoay PĐT.01.CC.16.087 c 570.000 1 570.000 067 Bàn KT 138 x 70 x 78 PĐT.01.CC.16.088 c 1.450.000 1 1.450.000 068 Rèm cản sáng PĐT.01.CC.14.088 bộ 1.594.700 1 1.594.700 069 Máy tính bỏ túi casio DF-120BM PĐT.01.CC.16.089 c 390.000 1 390.000
  • 166. 156 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 070 Ghế xoay PĐT.01.CC.16.091 c 570.000 1 570.000 071 Cây nước nóng lạnh Shap PĐT.21.CC.15.092 c 3.500.000 1 3.500.000 072 Tủ trà PĐT.21.CC.15.094 c 1.000.000 1 1.000.000 073 Giá để sách PĐT.21.CC.15.095 c 1.000.000 1 1.000.000 074 Ổ cứng ngoài 500Gb Seagate PĐT.01.CC.16.096 c 1.440.000 1 1.440.000 075 Phích điện Sunhouse PĐT.01.CC.16.097 c 933.900 1 933.900 076 Thiết bị chuyển mạch 8 port PĐT.01.CC.16.098 c 550.000 1 550.000 077 Phích điện Sunhouse PĐT.01.CC.16.099 c 891.000 1 891.000 078 Máy chiếu Acer X117H PĐT.09.CC.17.100 c 8.390.000 1 8.390.000 079 Loa Microlab PĐT.01.CC.17.101-105 bộ 699.000 5 3.495.000 080 Máy ghi âm Sony 4G JVJ PĐT.01.CC.17.106-109 c 1.499.000 4 5.996.000 081 Máy ghi âm Sony 4G JVJ-UX PĐT.01.CC.17.110-113 c 2.599.000 4 10.396.000 082 USB Sony 4G PĐT.01.CC.17.114-121 c 149.000 8 1.192.000 083 Máy ghi âm KTS SONY ICD-UX560 PĐT.01.CC.17.122 c 2.490.000 1 2.490.000 084 Máy ghi âm KTS SONY ICD-UX560 PĐT.01.CC.17.123 c 2.490.000 1 2.490.000 085 USB Adata 16G PĐT.01.CC.17.124 c 220.000 1 220.000 086 USB Adata 16G PĐT.01.CC.17.125 c 220.000 1 220.000 087 Màn hình máy tính Samsung PĐT.01.CC.18.126 c 2.350.000 1 2.350.000 088 Phích điện Sunhouse PĐT.01.CC.18.127 c 850.000 1 850.000 089 Bộ chuyển mạch TP-link PĐT.01.CC.18.128 c 300.000 1 300.000 090 Máy in Canon 251DW PĐT.01.CC.18.129 c 6.600.000 1 6.600.000 091 Điện thoại Nokia 105 PĐT.01.CC.18.131 c 350.000 1 350.000 092 Điện thoại Nokia 105 PĐT.01.CC.18.132 c 350.000 1 350.000 093 Điện thoại Nokia 105 PĐT.01.CC.18.133 c 350.000 1 350.000 094 Điện thoại Nokia 105 PĐT.01.CC.19.134 c 350.000 1 350.000 095 Máy tính G4400/4/1T/HP 18,5" PĐT.01.CC.19.135 bộ 9.020.000 1 9.020.000 096 Ghế xoay PĐT.01.CC.19.137 c 569.800 1 569.800 097 Quạt cây Vinawind PĐT.01.CC.19.138 c 590.000 1 590.000 098 Bàn chuyên viên cabin (kèm kệ để CPU) KT: 140x70x76 PĐT.01.CC.19.139-144 c 5.720.000 6 34.320.000
  • 167. 157 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 099 Bàn chuyên viên cabin (kèm kệ để CPU) KT: 140x70x76 PĐT.01.CC.19.149-150 c 5.720.000 2 11.440.000 100 Kệ để tài liệu MDF PĐT.01.CC.19.151-162 c 660.000 8 5.280.000 101 Tủ văn phòng gỗ MDF KT: D312xC215 PĐT.01.CC.19.163 c 9.724.000 1 9.724.000 102 Tủ văn phòng gỗ MDF KT: D225xC215 PĐT.01.CC.19.164-165 c 8.436.000 2 16.872.000 103 Rèm cầu vồng PĐT.01.CC.19.166 c 2.476.800 3 7.430.400 010 Bàn KT 140 x 70 x 75 KTT.01.CC.14.006 c 1.950.000 1 1.950.000 008 Bàn KT 140 x 70 x 75 KHH.01.CC.14.007 c 1.950.000 1 1.950.000 008 Bàn KT 140 x 70 x 75 KMT.01.CC.14.007 c 1.950.000 1 1.950.000 098 Ghế gỗ tựa PMT.01.CC.08 c 0 10 0 5.1. Giảng đường 3A 001 Loa trợ giảng Shupu SP80M G3A.01.CC.15.1032 c 5.400.000 1 5.400.000 022 Loa trợ giảng Shupu SP80M G3A.01.CC.15.4021 c 5.400.000 1 5.400.000 002 Bảng fooc G3A.01.CC.09.1003 c 1.000.000 1 1.000.000 003 Cây treo quần áo G3A.01.CC.09.1005 c 200.000 1 200.000 004 Bình nóng lạnh G3A.01.CC.09.1007 c 0 1 0 006 Đồng hồ treo tường G3A.01.CC.09.1009 c 250.000 1 250.000 007 Tủ 2 buồng HB G3A.01.CC.09.1011 c 1.600.000 1 1.600.000 011 Quạt trần G3A.10.CC.09.1033 c 0 1 0 012 Tủ sắt 6 cánh G3A.01.CC.10.1010 c 2.850.000 1 2.850.000 014 Ghế Xuân Hoà G3A.1018-1031 c 220.000 15 3.300.000 015 Phích đun điện G3A.01.CC.15.1012 c 890.000 1 890.000 016 Bàn dự án vàng G3A.1001-1002 c 0 2 0 017 Loa trợ giảng Shidu K5 G3A.01.CC.18.1034 c 5.565.000 1 5.565.000 018 Loa trợ giảng Shidu K5 G3A.01.CC.18.1035 c 5.565.000 1 5.565.000 019 Loa trợ giảng Shidu K5 G3A.01.CC.18.1036 c 5.565.000 1 5.565.000 005 Điện thoại Gphone G3A.01.CC.09.1008 c 255.000 1 255.000 020 Bàn dự án vàng G3A.4001-4002 c 0 2 0 021 Ghế Xuân Hoà G3A.4011-4020 c 200.000 10 2.000.000 023 Bảng fooc G3A.01.CC.09.4003 c 1.000.000 1 1.000.000 024 Cây treo quần áo G3A.01.CC.09.4004 c 200.000 1 200.000 027 Tủ 2 buồng HB G3A.01.CC.09.4008 c 1.600.000 1 1.600.000
  • 168. 158 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 028 Quạt trần G3A.10.CC.09.4017 c 0 1 0 029 Phích điện Sunhouse 3,5 lít G3A.01.CC.18.4022 c 850.000 1 850.000 030 Điện thoại Nokia 105 G3A.01.CC.18.1038 c 350.000 1 350.000 031 Đồng hồ treo tường G3A.01.CC.19.4023 c 320.000 1 320.000 030 Phông chiếu 70 inch G3A.01.CC.17.11048 c 1.200.000 1 1.200.000 031 Bục giảng G3A.01.CC.09.11003 c 3.576.000 1 3.576.000 032 Ghế giáo viên G3A.01.CC.09.11004 c 1.077.600 1 1.077.600 033 Bảng phấn G3A.10.CC.09.11001 c 0 1 0 034 Quạt trần G3A.10.CC.09.11 c 0 6 0 035 Bàn ghế học sinh 1m6 G3A.01.CC.09.11 c 1.452.000 12 17.424.000 036 Bàn ghế học sinh 1m2 G3A.01.CC.09.11 c 1.072.800 26 27.892.800 037 Phông chiếu G3A.01.CC.09.12002 c 1.100.000 1 1.100.000 038 Bục giảng G3A.01.CC.09.12003 c 3.576.000 1 3.576.000 039 Ghế giáo viên G3A.01.CC.09.12004 c 1.077.600 1 1.077.600 040 Bảng phấn G3A.10.CC.09.12001 c 0 1 0 041 Quạt trần G3A.10.CC.09.12005 c 0 4 0 042 Bàn ghế học sinh 1m6 G3A.01.CC.09.12009 c 1.452.000 9 13.068.000 043 Bàn ghế học sinh 1m2 G3A.01.CC.09.12018 c 1.072.800 10 10.728.000 044 Phông chiếu 70 inch G3A.01.CC.17.13054 c 1.200.000 1 1.200.000 045 Bục giảng G3A.01.CC.09.13003 c 3.576.000 1 3.576.000 046 Ghế giáo viên G3A.01.CC.09.13004 c 1.077.600 1 1.077.600 047 Bảng phấn G3A.10.CC.09.13001 c 0 1 0 048 Quạt trần G3A.10.CC.09.13005 c 0 6 0 049 Bàn ghế học sinh 1m6 G3A.01.CC.09.13011 c 1.072.800 14 15.019.200 050 Bàn ghế học sinh 1m2 G3A.01.CC.09.13012 c 1.072.800 20 21.456.000 051 Phông chiếu G3A.01.CC.15.14002 c 1.012.000 1 1.012.000 052 Bục giảng G3A.01.CC.15.14003 c 3.576.000 1 3.576.000 053 Ghế giáo viên G3A.01.CC.15.14004 c 1.077.600 1 1.077.600 054 Bảng phấn G3A.10.CC.09.14001 c 0 1 0 055 Quạt trần G3A.10.CC.09.14005 c 0 6 0 056 Bàn ghế học sinh 1m6 G3A.01.CC.09.14011 c 1.452.000 13 18.876.000 057 Bàn ghế học sinh 1m2 G3A.01.CC.09.14024 c 1.072.800 24 25.747.200 058 Phông chiếu 70 inch G3A.01.CC.17.21051 c 1.200.000 1 1.200.000 059 Bục giảng G3A.01.CC.09.21003 c 3.576.000 1 3.576.000
  • 169. 159 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 060 Ghế giáo viên G3A.01.CC.09.21004 c 1.077.600 1 1.077.600 061 Bảng phấn G3A.10.CC.09.21001 c 0 1 0 062 Quạt trần G3A.10.CC.09.21005 c 0 6 0 063 Bàn ghế học sinh 1m6 G3A.01.CC.09.21011 c 1.452.000 15 21.780.000 064 Bàn ghế học sinh 1m2 G3A.01.CC.09.21024 c 1.072.800 21 22.528.800 065 Phông chiếu 70 inch G3A.01.CC.17.22049 c 1.200.000 1 1.200.000 066 Bục giảng G3A.01.CC.09.22003 c 3.576.000 1 3.576.000 067 Ghế giáo viên G3A.01.CC.09.22004 c 1.077.600 1 1.077.600 068 Bảng phấn G3A.10.CC.09.22001 c 0 1 0 069 Quạt trần G3A.10.CC.09.22005 c 0 6 0 070 Bàn ghế học sinh 1m6 G3A.01.CC.09.22011 c 1.452.000 14 20.328.000 071 Bàn ghế học sinh 1m2 G3A.01.CC.09.22025 c 1.072.800 23 24.674.400 072 Phông chiếu 70 inch G3A.01.CC.17.23032 c 1.200.000 1 1.200.000 073 Bục giảng G3A.01.CC.09.23003 c 3.576.000 1 3.576.000 074 Ghế giáo viên G3A.01.CC.09.23004 c 1.077.600 1 1.077.600 075 Bảng phấn G3A.10.CC.09.23001 c 0 1 0 076 Quạt trần G3A.10.CC.09.23005 c 0 4 0 077 Bàn ghế học sinh 1m6 G3A.01.CC.09.23009 c 1.452.000 8 11.616.000 078 Bàn ghế học sinh 1m2 G3A.01.CC.09.23016 c 1.072.800 12 12.873.600 079 Phông chiếu 70 inch G3A.01.CC.17.24067 c 1.200.000 1 1.200.000 080 Bục giảng G3A.01.CC.09.24003 c 3.576.000 1 3.576.000 081 Ghế giáo viên G3A.01.CC.09.24004 c 1.077.600 1 1.077.600 082 Bảng phấn G3A.10.CC.09.24001 c 0 1 0 083 Quạt trần G3A.10.CC.09.24005 c 0 8 0 084 Bàn ghế học sinh 1m6 G3A.01.CC.09.24013 c 1.452.000 19 27.588.000 085 Bàn ghế học sinh 1m2 G3A.01.CC.09.24037 c 1.072.800 29 31.111.200 086 Phông chiếu 70 inch G3A.01.CC.17.31049 c 1.200.000 1 1.200.000 087 Bục giảng G3A.01.CC.09.31003 c 3.576.000 1 3.576.000 088 Ghế giáo viên G3A.01.CC.09.31004 c 1.077.600 1 1.077.600 089 Bảng phấn G3A.10.CC.09.31001 c 0 1 0 090 Quạt trần G3A.10.CC.09.31005 c 0 6 0 091 Bàn ghế học sinh 1m6 G3A.01.CC.09.31011 c 1.452.000 14 20.328.000 092 Bàn ghế học sinh 1m2 G3A.01.CC.09.31023 c 1.072.800 24 25.747.200 093 Phông chiếu 70 inch G3A.01.CC.17.32048 c 1.200.000 1 1.200.000
  • 170. 160 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 094 Bục giảng G3A.01.CC.09.32003 c 3.576.000 1 3.576.000 095 Ghế giáo viên G3A.01.CC.09.32004 c 1.077.600 1 1.077.600 096 Bảng phấn G3A.10.CC.09.32001 c 0 1 0 097 Quạt trần G3A.10.CC.09.32005 c 0 6 0 098 Bàn ghế học sinh 1m6 G3A.01.CC.09.32009 c 1.452.000 17 24.684.000 099 Bàn ghế học sinh 1m2 G3A.01.CC.09.32024 c 1.072.800 20 21.456.000 100 Phông chiếu 70 inch G3A.01.CC.17.33032 c 1.200.000 1 1.200.000 101 Bục giảng G3A.01.CC.09.33003 c 3.576.000 1 3.576.000 102 Ghế giáo viên G3A.01.CC.09.33004 c 1.077.600 1 1.077.600 103 Bảng phấn G3A.10.CC.09.33001 c 0 1 0 104 Quạt trần G3A.10.CC.09.33004 c 0 4 0 105 Bàn ghế học sinh 1m6 G3A.01.CC.09.33009 c 1.452.000 8 11.616.000 106 Bàn ghế học sinh 1m2 G3A.01.CC.09.33017 c 1.072.800 14 15.019.200 107 Phông chiếu 70 inch G3A.01.CC.17.34069 c 1.200.000 1 1.200.000 108 Bục giảng G3A.01.CC.09.34003 c 3.576.000 1 3.576.000 109 Ghế giáo viên G3A.01.CC.09.34004 c 1.077.600 1 1.077.600 110 Bảng phấn G3A.10.CC.09.34001 c 0 1 0 111 Quạt trần G3A.10.CC.09.34005 c 0 8 0 112 Bàn ghế học sinh 1m6 G3A.01.CC.09.34013 c 1.452.000 22 31.944.000 113 Bàn ghế học sinh 1m2 G3A.01.CC.09.34036 c 1.072.800 33 35.402.400 114 Phông chiếu 70 inch G3A.01.CC.17.41048 c 1.200.000 1 1.200.000 115 Bục giảng G3A.01.CC.09.41003 c 3.576.000 1 3.576.000 116 Ghế giáo viên G3A.01.CC.09.41004 c 1.077.600 1 1.077.600 117 Bảng phấn G3A.10.CC.09.41001 c 0 1 0 118 Quạt trần G3A.10.CC.09.41005 c 0 6 0 119 Bàn ghế học sinh 1m6 G3A.01.CC.09.41011 c 1.452.000 14 20.328.000 120 Bàn ghế học sinh 1m2 G3A.01.CC.09.41024 c 1.072.800 22 23.601.600 121 Phông chiếu 70 inch G3A.01.CC.17.42032 c 1.200.000 1 1.200.000 122 Bục giảng G3A.01.CC.09.42003 c 3.576.000 1 3.576.000 123 Ghế giáo viên G3A.01.CC.09.42004 c 1.077.600 1 1.077.600 124 Bảng phấn G3A.10.CC.09.42001 c 0 1 0 125 Quạt trần G3A.10.CC.09.42005 c 0 4 0 126 Bàn ghế học sinh 1m6 G3A.01.CC.09.42009 c 1.452.000 10 14.520.000 127 Bàn ghế học sinh 1m2 G3A.01.CC.09.42019 c 1.072.800 14 15.019.200
  • 171. 161 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 128 Phông chiếu 70 inch G3A.01.CC.17.43031 c 1.200.000 1 1.200.000 129 Bục giảng G3A.01.CC.09.43003 c 3.576.000 1 3.576.000 130 Ghế giáo viên G3A.01.CC.09.43004 c 1.077.600 1 1.077.600 131 Bảng phấn G3A.10.CC.09.43001 c 0 1 0 132 Quạt trần G3A.10.CC.09.43005 c 0 4 0 133 Bàn ghế học sinh 1m6 G3A.01.CC.09.43010 c 1.452.000 9 13.068.000 134 Bàn ghế học sinh 1m2 G3A.01.CC.09.43018 c 1.072.800 12 12.873.600 135 Phông chiếu G3A.01.CC.09.44002 c 1.100.000 1 1.100.000 136 Bục giảng G3A.01.CC.09.44003 c 3.576.000 1 3.576.000 137 Ghế giáo viên G3A.01.CC.09.44004 c 1.077.600 1 1.077.600 138 Bảng phấn G3A.10.CC.09.44001 c 0 1 0 139 Quạt trần G3A.10.CC.09.44005 c 0 8 0 140 Bàn ghế học sinh 1m6 G3A.01.CC.09.44013 c 1.452.000 19 27.588.000 141 Bàn ghế học sinh 1m2 G3A.01.CC.09.44031 c 1.072.800 29 31.111.200 142 Phông chiếu 70 inch G3A.01.CC.17.52049 c 1.200.000 1 1.200.000 143 Bục giảng G3A.01.CC.09.52003 c 3.576.000 1 3.576.000 144 Ghế giáo viên G3A.01.CC.09.52004 c 1.077.600 1 1.077.600 145 Bảng phấn G3A.10.CC.09.52001 c 0 1 0 146 Quạt trần G3A.10.CC.09.52005 c 0 6 0 147 Bàn ghế học sinh 1m6 G3A.01.CC.09.52011 c 1.452.000 13 18.876.000 148 Bàn ghế học sinh 1m2 G3A.01.CC.09.52025 c 1.072.800 22 23.601.600 149 Phông chiếu 70 inch G3A.01.CC.17.53095 c 1.200.000 1 1.200.000 150 Bục giảng G3A.01.CC.09.53003 c 3.576.000 1 3.576.000 151 Ghế giáo viên G3A.01.CC.09.53004 c 1.077.600 1 1.077.600 152 âm ly JARGUAR G3A.01.CC.09.53005 c 2.750.000 1 2.750.000 153 Loa thùng G3A.01.CC.09.53006 c 2.350.000 2 4.700.000 154 Micro không dây G3A.01.CC.11.53097 c 1.850.000 1 1.850.000 155 Bảng phấn G3A.10.CC.09.53001 c 0 1 0 156 Quạt trần G3A.10.CC.09.53007 c 0 12 0 157 Bàn ghế học sinh 1m6 G3A.01.CC.09.53019 c 1.452.000 32 46.464.000 158 Bàn ghế học sinh 1m2 G3A.01.CC.09.53052 c 1.072.800 43 46.130.400 159 Micro cổ ngỗng G3A.01.CC.18.1037 c 2.900.000 1 2.900.000 008 Máy bơm cứu hoả, chạy điện G3A.01.CC.09.1013 c 0 1 0 009 Máy bơm cứu hoả, chạy xăng G3A.01.CC.09.1014 c 0 1 0
  • 172. 162 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 010 Máy bơm nước sinh hoạt G3A.01.CC.09.1015 c 0 1 0 160 Máy lọc nước R.O Sơn hà 7 cấp, vỏ inox G3B.01.CĐ.16.022 c 5.820.000 1 5.820.000 161 Máy lọc nước R.O Sơn hà 7 cấp, vỏ inox G3B.01.CĐ.16.023 c 5.820.000 1 5.820.000 162 Bình cứu hỏa c 32 0 163 Máy chiếu InFocus IN321S PĐT.09.CC.18.130 c 8.500.000 1 8.500.000 5.1. Giảng đường 3B 001 Bàn KT 300 x 136 x 75 G3B.01.CC.15.2004 c 6.330.000 1 6.330.000 002 Loa trợ giảng Shupu SP80M G3B.01.CC.15.2015 c 5.400.000 1 5.400.000 003 Phôngchiếu G3B.01.CC.09.31002 c 1.100.000 1 1.100.000 004 Bảng fooc KT 220 x 128 G3B.01.CC.15.2001 c 1.150.000 1 1.150.000 005 Đồng hồ treo tường G3B.01.CC.15.2003 c 310.000 1 310.000 006 Ghế gỗ tựa bọc đệm da G3B.15.2005-2014 c 620.000 10 6.200.000 007 Bình nước nóng G3B.10.CC.15.2016 c 0 1 0 008 Điện thoại Gphone G3B.01.CC.15.2017 c 150.000 1 150.000 009 Rèm cản sáng 3m2 G3B.10.CC.15.2018 c 810.000 1 810.000 010 Rèm cản sáng 6,5m2 G3B.10.CC.15.2019 bộ 1.755.000 1 1.755.000 011 Quạt trần G3B.10.CC.15.2020 c 568.150 1 568.150 012 Bệ rửa G3B.10.CC.15.2021 c 0 1 0 013 Phích điện đun nước Sunhouse 3l G3B.01.CC.17.2023 c 900.000 1 900.000 014 Tủ sắt 6 cánh G3B.01.CC.07.4002 c 1.700.000 1 1.700.000 015 Loa trợ giảng Shidu K5 G3B.01.CC.18.2024 c 5.565.000 1 5.565.000 016 Loa trợ giảng Shidu K5 G3B.01.CC.18.2025 c 5.565.000 1 5.565.000 017 Loa trợ giảng Shidu K5 G3B.01.CC.18.2026 c 5.565.000 1 5.565.000 018 Loa trợ giảng Shidu K5 G3B.01.CC.18.2027 c 5.565.000 1 5.565.000 019 Điện thoại Nokia 105 G3B.01.CC.18.2029 c 350.000 1 350.000 020 Tủ đứng 2 buồng HB G3B.01.CC.07.4001 c 1.600.000 1 1.600.000 021 Ghế gỗ tựa G3B.01.CC.07.40 c 330.000 14 4.620.000 022 Phích đun nước G3B.01.CC.10.4010 c 1.700.000 1 1.700.000 023 Điện thoại Gphone G3B.01.CC.15.4011 c 150.000 1 150.000 024 Bảng fooc KT 220 x 128 G3B.01.CC.15.4026 c 1.150.000 1 1.150.000 025 Bình nước nóng G3B.10.CC.15.4029 c 0 1 0 026 Rèm cản sáng 6,5m2 G3B.10.CC.15.4030 bộ 1.755.000 1 1.755.000
  • 173. 163 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 027 Rèm cản sáng 3m2 G3B.10.CC.15.4031 c 810.000 1 810.000 028 Quạt trần G3B.10.CC.15.4032 c 568.150 1 568.150 029 Bệ rửa G3B.10.CC.15.4033 c 0 1 0 030 Ghế Xuân Hòa G3B.01.CC.10.4034 c 300.000 2 600.000 031 Đồng hồ treo tường G3B.01.CC.17.4035 c 320.000 1 320.000 032 Bàn bầu dục G3B.01.CC.07.4008 c 5.060.000 1 5.060.000 033 Loa trợ giảng Shupu SP80M G3B.01.CC.15.4027 c 5.400.000 1 5.400.000 034 Loa trợ giảng Shupu SP80M G3B.01.CC.15.4028 c 5.400.000 1 5.400.000 035 Bục giảng G3B.01.CC.05.11003 c 3.576.000 1 3.576.000 036 Ghế giáo viên G3B.01.CC.14.11004 c 1.077.600 1 1.077.600 037 Phôngchiếu G3B.01.CC.09.11002 c 1.100.000 1 1.100.000 038 Bảng phấn KT 122 x 450 G3B.10.CC.15.11001 c 3.500.000 1 3.500.000 039 Rèm cản sáng 6,5m2 G3B.10.CC.15.11038 bộ 1.755.000 6 10.530.000 040 Quạt trần G3B.10.CC.15.11005 c 568.150 6 3.408.900 041 Bàn ghế học sinh 1m6 G3B.01.CC.15.11011 c 2.145.000 18 38.610.000 042 Bàn ghế học sinh 1m2 G3B.01.CC.15.21037 c 1.520.000 17 25.840.000 043 Phôngchiếu G3B.01.CC.09.21002 c 1.100.000 1 1.100.000 044 Bục giảng G3B.01.CC.14.12003 c 3.576.000 1 3.576.000 045 Ghế giáo viên G3B.01.CC.05.12004 c 1.077.600 1 1.077.600 046 Bảng phấn KT 122 x 300 G3B.10.CC.15.12001 c 2.500.000 1 2.500.000 047 Quạt trần G3B.10.CC.15.12005 c 568.150 8 4.545.200 048 Rèm cản sáng 6,5m2 G3B.10.CC.15.12049 bộ 1.755.000 8 14.040.000 049 Bàn ghế học sinh 1m6 G3B.01.CC.15.12013 c 2.145.000 39 83.655.000 050 Bàn ghế học sinh 1m2 c 1.520.000 0 051 Phông chiếu G3B.01.CC.19.52127 c 1.200.000 1 1.200.000 052 Bục giảng G3A.01.CC.09.110 c 3.576.000 1 3.576.000 053 Ghế giáo viên G3A.01.CC.09.111 c 1.077.600 1 1.077.600 054 Bảng phấn KT 122 x 300 G3B.10.CC.15.13001 c 2.500.000 1 2.500.000 055 Quạt trần G3B.10.CC.15.13014 c 568.150 10 5.681.500 056 Rèm cản sáng 6,5m2 G3B.10.CC.15.13066 bộ 1.755.000 10 17.550.000 057 Bàn ghế học sinh 1m6 G3B.01.CC.15.13032 c 2.145.000 10 21.450.000 058 Bàn ghế học sinh 1m2 G3B.01.CC.05.23054 c 1.450.000 42 60.900.000 059 Phông chiếu 70 inch G3B.01.CC.17.22062 c 1.200.000 1 1.200.000 060 Ghế giáo viên G3B.01.CC.05.22004 c 1.077.600 1 1.077.600
  • 174. 164 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 061 Bục giảng G3B.01.CC.05.22003 c 3.576.000 1 3.576.000 062 Bảng phấn KT 122 x 300 G3B.10.CC.15.22001 c 2.500.000 1 2.500.000 063 Quạt trần G3B.10.CC.15.22005 c 568.150 8 4.545.200 064 Rèm cản sáng 6,5m2 G3B.10.CC.15.22061 bộ 1.755.000 8 14.040.000 065 Bàn ghế học sinh 1m6 G3B.01.CC.15.13042 c 2.145.000 3 6.435.000 066 Bàn ghế học sinh 1m2 G3B.01.CC.05.22060 c 1.450.000 44 63.800.000 067 Giá treo tivi G3B.01.CC.17.31048 c 1.530.000 1 1.530.000 068 Ghế giáo viên G3B.01.CC.05.31004 c 1.077.600 1 1.077.600 069 Bục giảng G3B.01.CC.05.31003 c 3.576.000 1 3.576.000 070 Bảng phấn KT 122 x 300 G3B.10.CC.15.31001 c 2.500.000 1 2.500.000 071 Quạt trần G3B.10.CC.15.31005 c 568.150 6 3.408.900 072 Rèm cản sáng 6,5m2 G3B.10.CC.15.31047 bộ 1.755.000 6 10.530.000 073 Bàn ghế học sinh 1m6 G3B.01.CC.15.13045 c 2.145.000 1 2.145.000 074 Bàn ghế học sinh 1m2 G3B.01.CC.05.31014 c 1.450.000 35 50.750.000 075 Phông chiếu 70 inch G3B.01.CC.17.32047 c 1.200.000 1 1.200.000 076 Bục giảng G3B.01.CC.05.32003 c 3.576.000 1 3.576.000 077 Ghế giáo viên G3B.01.CC.05.32004 c 1.077.600 1 1.077.600 078 Bảng phấn KT 122 x 300 G3B.10.CC.15.32001 c 2.500.000 1 2.500.000 079 Quạt trần G3B.10.CC.15.32005 c 568.150 6 3.408.900 080 Rèm cản sáng 6,5m2 G3B.10.CC.15.32047 bộ 1.755.000 6 10.530.000 081 Bàn ghế học sinh 1m2 G3B.01.CC.05.32011 c 1.450.000 36 52.200.000 082 Phôngchiếu G3B.01.CC.09.33002 c 1.100.000 1 1.100.000 083 Bục giảng G3B.01.CC.05.33003 c 3.576.000 1 3.576.000 084 Ghế giáo viên G3B.01.CC.05.33004 c 1.077.600 1 1.077.600 085 Bảng phấn KT 122 x 300 G3B.10.CC.15.33001 c 2.500.000 1 2.500.000 086 Quạt trần G3B.10.CC.15.33005 c 568.150 6 3.408.900 087 Rèm cản sáng 6,5m2 G3B.10.CC.15.33047 bộ 1.755.000 6 10.530.000 088 Bàn ghế học sinh 1m6 G3B.01.CC.15.13046 c 2.145.000 2 4.290.000 089 Bàn ghế học sinh 1m2 G3B.01.CC.05.33011 c 1.450.000 34 49.300.000 090 Phông chiếu 70 inch G3B.01.CC.17.34043 c 1.200.000 1 1.200.000 091 Bục giảng G3B.01.CC.05.34003 c 3.576.000 1 3.576.000 092 Ghế giáo viên G3B.01.CC.05.34004 c 1.077.600 1 1.077.600 093 Bảng phấn KT 122 x 300 G3B.10.CC.15.34001 c 2.500.000 1 2.500.000 094 Quạt trần G3B.10.CC.15.34005 c 568.150 6 3.408.900
  • 175. 165 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 095 Rèm cản sáng 6,5m2 G3B.10.CC.15.34047 bộ 1.755.000 6 10.530.000 096 Bàn ghế học sinh 1m6 G3B.01.CC.15.13048 c 2.145.000 3 6.435.000 097 Bàn ghế học sinh 1m2 G3B.01.CC.05.34011 c 1.450.000 32 46.400.000 098 Giá treo tivi G3B.01.CC.17.21048 c 1.530.000 1 1.530.000 099 Bục giảng G3B.01.CC.05.41003 c 3.576.000 1 3.576.000 100 Ghế giáo viên G3B.01.CC.05.41004 c 1.077.600 1 1.077.600 101 Bảng phấn KT 122 x 300 G3B.10.CC.15.41001 c 2.500.000 1 2.500.000 102 Quạt trần G3B.10.CC.15.41005 c 568.150 6 3.408.900 103 Rèm cản sáng 6,5m2 G3B.10.CC.15.41047 bộ 1.755.000 6 10.530.000 104 Bàn ghế học sinh 1m6 G3B.01.CC.15.13051 c 2.145.000 7 15.015.000 105 Bàn ghế học sinh 1m2 G3B.01.CC.05.41011 c 1.450.000 28 40.600.000 106 Phông chiếu 70 inch G3B.01.CC.17.42057 c 1.200.000 1 1.200.000 107 Bục giảng G3B.01.CC.05.42003 c 3.576.000 1 3.576.000 108 Ghế giáo viên G3B.01.CC.05.42004 c 1.077.600 1 1.077.600 109 Bảng phấn KT 122 x 300 G3B.10.CC.15.42001 c 2.500.000 1 2.500.000 110 Quạt trần G3B.10.CC.15.42005 c 568.150 8 4.545.200 111 Rèm cản sáng 6,5m2 G3B.10.CC.15.42061 bộ 1.755.000 8 14.040.000 112 Bàn ghế học sinh 1m6 G3B.01.CC.15.13054 c 2.145.000 18 38.610.000 113 Bàn ghế học sinh 1m2 G3B.01.CC.05.42013 c 1.450.000 30 43.500.000 114 Phông chiếu 70 inch G3B.01.CC.17.43057 c 1.200.000 1 1.200.000 115 Bục giảng G3B.01.CC.05.43003 c 3.576.000 1 3.576.000 116 Ghế giáo viên G3B.01.CC.05.43004 c 1.077.600 1 1.077.600 117 Bảng phấn KT 122 x 300 G3B.10.CC.15.43001 c 2.500.000 1 2.500.000 118 Quạt trần G3B.10.CC.15.43005 c 568.150 8 4.545.200 119 Rèm cản sáng 6,5m2 G3B.10.CC.15.43062 bộ 1.755.000 8 14.040.000 120 Bàn ghế học sinh 1m6 G3B.01.CC.15.13057 c 2.145.000 18 38.610.000 121 Bàn ghế học sinh 1m2 G3B.01.CC.05.43013 c 1.450.000 30 43.500.000 122 Phôngchiếu G3B.01.CC.15.51002 c 1.100.000 1 1.100.000 123 Bục giảng G3B.01.CC.05.51003 c 3.576.000 1 3.576.000 124 Ghế giáo viên G3B.01.CC.05.51004 c 1.077.600 1 1.077.600 125 Bảng phấn KT 122 x 300 G3B.10.CC.15.51001 c 2.500.000 1 2.500.000 126 Quạt trần G3B.10.CC.15.51005 c 568.150 6 3.408.900 127 Rèm cản sáng 6,5m2 G3B.10.CC.15.51038 bộ 1.755.000 6 10.530.000 128 Bàn ghế học sinh 1m6 G3B.01.CC.05.51011 c 2.145.000 26 55.770.000
  • 176. 166 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 129 Bục giảng G3B.01.CC.14.52004 c 3.576.000 1 3.576.000 130 Ghế giáo viên G3B.01.CC.14.52005 c 1.077.600 1 1.077.600 131 Bảng phấn KT 122 x 300 G3B.10.CC.15.52001 c 2.500.000 1 2.500.000 132 Quạt trần G3B.10.CC.15.52006 c 568.150 18 10.226.700 133 Rèm cản sáng 6,5m2 G3B.10.CC.15.52126 bộ 1.755.000 18 31.590.000 134 Bàn ghế học sinh 1m6 G3B.01.CC.05.52024 c 2.145.000 69 148.005.000 135 Micro cổ ngỗng G3B.01.CC.18.2028 c 2.900.000 1 2.900.000 136 Máy lọc nước R.O Sơn hà 7 cấp, vỏ inox G3B.01.CĐ.16.022 c 5.820.000 1 5.820.000 137 Máy lọc nước R.O Sơn hà 7 cấp, vỏ inox G3B.01.CĐ.16.023 c 5.820.000 1 5.820.000 138 Bình cứu hỏa c 36 0 139 Bục để tượng Bác HOP.01.CC.02.1002 c 500.000 1 500.000 140 Tượng Bác Hồ HOP.01.CC.02.1048 c 550.000 1 550.000 141 Tủ Rack 16U có ngăn mixer G3B.01.CC.19.52128 c 4.500.000 1 4.500.000 142 Phông chiếu điện 150 inch, điều khiển từ xa G3B.01.CC.19.52129 c 4.050.000 1 4.050.000 143 Sàn gỗ sân khấu G3B.01.CC.19.52130 c 25.997.000 1 25.997.000 144 Bàn hội trường KT: 160x55x70 G3B.01.CC.19.52131 c 3.550.000 1 3.550.000 145 Bàn hội trường KT: 160x55x70 G3B.01.CC.19.52132 c 3.550.000 1 3.550.000 146 Bàn hội trường KT: 160x55x70 G3B.01.CC.19.52133 c 3.550.000 1 3.550.000 147 Bàn hội trường KT: 160x55x70 G3B.01.CC.19.52134 c 3.550.000 1 3.550.000 148 Bàn hội trường KT: 160x55x70 G3B.01.CC.19.52135 c 3.550.000 1 3.550.000 149 Bàn hội trường KT: 160x55x70 G3B.01.CC.19.52136 c 3.550.000 1 3.550.000 150 Ghế hội trường G3B.01.CC.19.52137 c 1.050.000 1 1.050.000 151 Ghế hội trường G3B.01.CC.19.52138 c 1.050.000 1 1.050.000 152 Ghế hội trường G3B.01.CC.19.52139 c 1.050.000 1 1.050.000 153 Ghế hội trường G3B.01.CC.19.52140 c 1.050.000 1 1.050.000 154 Ghế hội trường G3B.01.CC.19.52141 c 1.050.000 1 1.050.000 155 Ghế hội trường G3B.01.CC.19.52142 c 1.050.000 1 1.050.000 156 Ghế hội trường G3B.01.CC.19.52143 c 1.050.000 1 1.050.000 157 Ghế hội trường G3B.01.CC.19.52144 c 1.050.000 1 1.050.000 158 Ghế hội trường G3B.01.CC.19.52145 c 1.050.000 1 1.050.000 159 Ghế hội trường G3B.01.CC.19.52146 c 1.050.000 1 1.050.000
  • 177. 167 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 160 Ghế hội trường G3B.01.CC.19.52147 c 1.050.000 1 1.050.000 161 Ghế hội trường G3B.01.CC.19.52148 c 1.050.000 1 1.050.000 162 Rèm sân khấu G3B.01.CC.19.52149 c 9.080.000 1 9.080.000 163 Bàn hội trường KT: 200x55x70 G3B.01.CC.19.52150 c 4.230.000 1 4.230.000 164 Ghế hội trường G3B.01.CC.19.52151 c 1.050.000 1 1.050.000 165 Ghế hội trường G3B.01.CC.19.52152 c 1.050.000 1 1.050.000 166 Ghế hội trường G3B.01.CC.19.52153 c 1.050.000 1 1.050.000 6. Đơn vị: Phòng Chủ tịch Hội đồng trường 001 Tủ tài liệu KT: 217x50x225cm HĐT.01.CC.17.002 c 9.900.000 1 9.900.000 002 Bàn ghế tiếp khách HĐT.01.CC.17.004 bộ 9.955.000 1 9.955.000 003 Ghế xoay cao cấp Hòa phát HĐT.01.CC.17.005 c 5.500.000 1 5.500.000 004 Máy in Canon LBP 251DW HĐT.01.CC.18.006 c 5.385.000 1 5.385.000 7. Đơn vị: Phòng Tổng hợp 001 Bàn ghế Sofa PHC.01.CC.14.004 c 9.500.000 1 9.500.000 002 Bàn KT 174 x 81 x 76 PHC.01.CC.14.005 c 5.412.000 1 5.412.000 003 Bàn KT 100 x 50 x 75 PHC.01.CC.14.007 c 2.420.000 1 2.420.000 004 Bàn KT 139 x 70 x 75 PHC.01.CC.17.177 c 1.450.000 1 1.450.000 005 Bàn KT 139 x 70 x 75 PHC.01.CC.17.178 c 1.450.000 1 1.450.000 006 Bàn KT 160 x 75 x 75 PHC.01.CC.14.022 c 2.450.000 1 2.450.000 007 Bàn KT 160 x 75 x 76 PHC.01.CC.14.023 c 2.450.000 1 2.450.000 008 Bàn vi tính KT:80x50 c 1 009 Điện thoại Gphone PHC.01.CC.14.011 c 150.000 1 150.000 010 Điều hòa Mitsubisi 9K PHC.20.CĐ.15.008 bộ 7.000.000 1 7.000.000 011 Điều hòa Mitsubisi 9K PHC.20.CĐ.15.009 bộ 7.000.000 1 7.000.000 012 Đồng hồ treo tường PHC.01.CC.14.010 c 320.000 1 320.000 013 Ghế xoay PHC.01.CC.10.048 c 520.000 1 520.000 014 Ghế xoay PHC.01.CC.10.050 c 520.000 1 520.000 015 Ghế xoay nhân viên PHC.01.CC.17.180 c 570.000 1 570.000 016 Ghế xoay tựa lưng cao PHC.01.CC.11.039 c 1.150.000 1 1.150.000 017 Ghế xoay tựa lưng cao PHC.01.CC.11.040 c 1.150.000 1 1.150.000 018 Ghế xuân hòa c 2 019 Ghế gỗ nỷ c 1 020 Kệ tài liệu PHC.01.CC.06.042 c 1 021 Máy in Canon 2900 PHC.01.CC.11.027 c 3.400.000 1 3.400.000
  • 178. 168 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 022 Máy in Canon 3300 PHC.01.CC.13.024 c 4.830.000 1 4.830.000 023 Máy in Canon 2900 PHC.01.CC.16.060 c 3.080.000 1 3.080.000 024 Máy tính CMS XM 97202 PHC.01.CC.09.017 bộ 7.840.000 1 7.840.000 025 Máy tính G2030 PHC.01.CC.14.016 bộ 9.060.000 1 9.060.000 026 Máy tính WINCOM PHC.01.CC.11.013 bộ 8.650.000 1 8.650.000 027 Máy vi tính G440/4G/500/ss 18.5 PHC.01.CC.17.179 bộ 9.130.000 1 9.130.000 028 Máy tính ĐNA PHC.01.CC.12.015 bộ 9.115.000 1 9.115.000 029 Phích Đun nước Sunhose PHC.01.CC.13.041 c 1.150.000 1 1.150.000 030 Quạt đứng Vinawind PHC.01.CC.14.037 c 584.000 1 584.000 031 Quạt đứng Vinawind PHC.01.CC.14.038 c 584.000 1 584.000 032 Quạt đứng Vinawind PHC.01.CC.15.053 c 580.000 1 580.000 033 Rèm cản sáng PHC.01.CC.14.006 bộ 1.594.700 2 3.189.400 034 Rèm cản sáng PHC.01.CC.14.026 bộ 1.980.000 2 3.960.000 035 Tủ gỗ 4 buồng PHC.01.CC.14.003 c 9.856.000 1 9.856.000 036 Tủ lạnh Panasonic PHC.09.CC.12.046 c 5.000.000 1 5.000.000 037 Tủ sắt 2 cánh kính PHC.01.CC.14.033 c 3.050.000 1 3.050.000 038 Tủ sắt 4 cánh PHC.01.CC.05.034 c 2.350.000 1 2.350.000 039 Tủ sắt 6 cánh PHC.01.CC.10.019 c 2.850.000 1 2.850.000 040 Tủ sắt 6 cánh PHC.01.CC.10.020 c 2.850.000 1 2.850.000 041 Máy ảnh Nikon PHC.01.CC.09.018 c 6.207.450 1 6.207.450 042 Phích điện đun nước Sunhouse PHC.01.CC.18.181 c 850.000 1 850.000 043 Tủ sắt 4 cánh K16.01.CC.12.4612 c 2.750.000 1 2.750.000 044 Điện thoại Nokia 105 PHC.01.CC.18.182 c 350.000 1 350.000 045 Ghế xoay lãnh đạo PHC.01.CC.17.183 c 1.560.000 1 1.560.000 046 Đầu ghi 8 kênh PQT.01.CC.18.129 c 6.369.000 1 6.369.000 047 Camera HDCVI HFW1200RP PQT.18.130-137 c 1.520.000 8 12.160.000 048 Bàn KT 138 x 70 x 75 PĐT.01.CC.14.015 c 1.450.000 1 1.450.000 049 Bàn KT 138 x 70 x 75 PĐT.01.CC.14.016 c 1.450.000 1 1.450.000 050 Bàn KT: 139x70x75 PĐT.01.CC.19.136 c 1.452.000 1 1.452.000 051 Kệ tài liệu PĐT,CC.06.080 c 1 0 052 Điều hòa Casper 12000BTU 1 chiều PTH.01.CC.19.184 bộ 9.966.000 1 9.966.000 053 Bàn KT 139 x 70 x 75 PTT.01.CC.16.031 c 1.450.000 1 1.450.000 054 Phích đun điện PTT.01.CC.14.009 c 850.000 1 850.000
  • 179. 169 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 055 Bàn ô val KT 200 x 100 x 75 PĐT.01.CC.15.068 c 4.430.000 1 4.430.000 056 Ghế gấp bọc nỉ PTT.01.CC.17.035 c 374.000 1 374.000 057 Ghế gấp bọc nỉ PTT.01.CC.17.036 c 374.000 1 374.000 058 Ghế gấp bọc nỉ PTT.01.CC.17.037 c 374.000 1 374.000 059 Ghế gấp bọc nỉ PTT.01.CC.17.038 c 374.000 1 374.000 060 Ghế gấp bọc nỉ PTT.01.CC.17.039 c 374.000 1 374.000 061 Ghế gấp bọc nỉ PTT.01.CC.17.040 c 374.000 1 374.000 062 Máy tính G2030, màn hình cũ PTT.01.CC.14.012 bộ 9.060.000 1 9.060.000 063 Ghế xoay PTT.01.CC.14.027 c 570.000 1 570.000 064 Rèm cầu vồng PTH.01.CC.19.185 bộ 2.371.000 1 2.371.000 065 Máy in Canon 2900 PTT.01.CC.14.005 c 3.200.000 1 3.200.000 066 Ghế xoay PTT.01.CC.15.030 c 570.000 1 570.000 067 Ghế hội trường HOP.14.5199-5310 c 1.440.000 2 2.880.000 068 Bàn ghế Sofa PTT.01.CC.14.001 bộ 9.500.000 1 9.500.000 069 Bàn KT 100 x 60 x 75 PTT.01.CC.14.008 c 1.100.000 1 1.100.000 070 Bàn KT 140 x 70 x 75 PTT.01.CC.11.026 c 770.000 1 770.000 071 Bàn KT 140 x 75 x 75 PTT.01.CC.14.020 c 1.950.000 1 1.950.000 072 Bàn KT 180 x 75 x 70 PTT.01.CC.14.004 c 5.200.000 1 5.200.000 073 Bàn làm việc 140 x 75 x 70 PTT.01.CC.14.020 c 1.950.000 1 1.950.000 074 Bàn ô val KT 180 x 950 x 75 PTT.01.CC.17.034 c 4.180.000 1 4.180.000 075 Điện thoại Gphone PTT.01.CC.14.011 c 150.000 1 150.000 076 Đồng hồ treo tường PTT.01.CC.14.010 c 320.000 1 320.000 077 Ghế gỗ bọc nỉ PTT.01.CC.02.025 c 3 078 Ghế xoay lãnh đạo PTT.01.CC.14.007 c 1.760.000 1 1.760.000 079 Ghế xoay nhân viên PTT.01.CC.16.032 c 570.000 1 570.000 080 Ghế xoay tựa cao PTT.01.CC.11.024 c 1.100.000 1 1.100.000 081 Máy in Canon 1210 PTT.01.CC.07.019 c 2.750.000 1 2.750.000 082 Máy in Canon 2900 PTT.01.CC.14.016 c 3.200.000 1 3.200.000 083 Máy tính G2030 PTT.01.CC.14.003 c 9.090.000 1 9.090.000 084 Máy tính G2030 PTT.01.CC.14.013 c 9.060.000 1 9.060.000 085 Máy tính G2030 PTT.01.CC.14.014 c 8.650.000 1 8.650.000 086 Quạt đứng Vinawind PTT.01.CC.14.022 c 585.000 1 585.000 087 Quạt đứng Vinawind PTT.01.CC.14.023 c 585.000 1 585.000 088 Rèm cản sáng PTT.01.CC.14.006 bộ 1.594.700 1 1.594.700
  • 180. 170 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 089 Rèm cản sáng PTT.01.CC.17.033 bộ 2.000.000 1 2.000.000 090 Tủ gỗ 4 buồng PTT.01.CC.14.002 c 9.300.000 1 9.300.000 091 Tủ lạnh Sanyo SR-165VN PTT.20.CĐ.14.001 c 5.000.000 1 5.000.000 092 Tủ sắt 2 cánh kính PTT.01.CC.14.018 c 2.750.000 1 2.750.000 093 Tủ sắt 2 cánh kính PTT.01.CC.17.041 c 2.783.000 1 2.783.000 094 Tủ sắt 6 cánh PTT.01.CC.14.017 c 2.750.000 1 2.750.000 095 Máy in Canon 2900 PQT.01.CC.17.078 c 3.135.000 1 3.135.000 096 Điện thoại Nokia 105 PTT.01.CC.18.042 c 350.000 1 350.000 097 Phích điện đun nước Sunhouse PTT.01.CC.19.043 c 850.000 1 850.000 098 Bàn chuyên viên cabin (kèm kệ để CPU) KT: 140x70x76 PĐT.01.CC.19.145-148 c 5.720.000 4 22.880.000 099 Kệ để tài liệu MDF PĐT.01.CC.19.151-162 c 660.000 4 2.640.000 100 Điều hòa Funiki 12K KLY.21.CĐ.15.001 bộ 7.500.000 1 7.500.000 101 Rèm cản sáng KLY.01.CC.14.017 bộ 1.980.000 1 1.980.000 102 Công tơ điện KLY.01.CC.17.066 c 200.000 1 200.000 103 Máy tính G3250/4/500/SS19 ĐTN.01.CC.15.018 c 9.090.000 1 9.090.000 104 Máy tính Acer ĐTN.02.CC.14.002 bộ 9.950.000 1 9.950.000 105 Loa máy tính ĐTN.01.CC.06.012 bộ 400.000 1 400.000 106 Tủ sắt 6 cánh ĐTN.01.CC.09.006 c 2.365.000 1 2.365.000 107 Tủ sắt 6 cánh ĐTN.01.CC.14.004 c 2.750.000 1 2.750.000 108 Tủ sắt 6 cánh TĐN.01.CC.14.024 c 2.750.000 1 2.750.000 109 Tủ sắt 2 cánh kính ĐTN.01.CC.14.005 c 2.750.000 1 2.750.000 110 Máy in Canon 2900 ĐTN.01.CC.10.003 c 3.400.000 1 3.400.000 111 Ghế xoay lãnh đạo ĐTN.01.CC.15.031 c 1.760.000 1 1.760.000 112 Bàn KT 120 x 60 ĐTN.01.CC.09.008 c 1.950.000 1 1.950.000 113 Bàn KT 160 x 80 x 75 ĐTN.01.CC.15.030 c 2.450.000 1 2.450.000 114 Bàn KT 120 x 60 PQT.01.CC.12.030 c 1.600.000 1 1.600.000 115 Ghế gỗ bọc nỉ c 350.000 1 350.000 116 Ghế nỉ ĐTN.01.CC.10.014 c 280.000 1 280.000 117 Quạt đứng Vinawind ĐTN.01.CC.14.011 c 584.540 1 584.540 118 Bàn ô val KT 200 x 100 x 75 ĐTN.01.CC.15.019 c 4.430.000 1 4.430.000 119 Ghế gấp sơn ĐTN.15.020-029 c 200.000 10 2.000.000 120 Phích điện đun nước Sunhouse 3l ĐTN.01.CC.17.032 c 900.000 1 900.000 121 Điện thoại Nokia 105 ĐTN.01.CC.19.033 c 350.000 1 350.000
  • 181. 171 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 122 Máy tính Wincom PKH.01.CC.11.021 bộ 8.650.000 1 8.650.000 123 Case Máy tính BTS.02.CĐ.16.004 c 7.1. Bộ phận Văn thư 001 Máy tính ĐNA BVT.01.CC.12.001 bộ 9.775.000 1 9.775.000 002 Tủ thư KT 150 x 40 x 180 BVT.01.CC.14.022 c 5.417.500 1 5.417.500 004 Máy tính G2030/SS19 KLU.01.CC.14.003 bộ 9.060.000 1 9.060.000 005 Ghế bọc nỉ BVT.01.CC.02.009 c 2 006 Bàn làm việc BVT.01.CC.05.011 c 500.000 1 500.000 007 Bàn uống nước BVT.01.CC.06.020 c 0 1 0 008 Ghế xoay BVT.01.CC.08.010 c 520.000 1 520.000 009 Tủ sắt 4 cánh BVT.01.CC.09.006 c 2.500.000 1 2.500.000 010 Máy in Canon 2900 PKH.01.CC.12.010 c 3.400.000 1 3.400.000 011 Đồng hồ Oscar BVT.01.CC.10.013 c 150.000 1 150.000 012 Giá sắt (to) BVT.01.CC.10.017 c 0 1 0 013 Giá sắt BVT.01.CC.10.018 c 0 1 0 014 Giá sắt BVT.01.CC.10.019 c 0 1 0 015 Rèm cản sáng vải BVT.01.CC.14.002 bộ 1.980.000 1 1.980.000 016 Rèm cản sáng nhôm BVT.01.CC.14.003 bộ 1.977.800 3 5.933.400 017 Tủ sắt 8 cánh BVT.01.CC.14.004 c 2.915.000 1 2.915.000 018 Tủ sắt 8 cánh BVT.01.CC.14.005 c 2.915.000 1 2.915.000 019 Quạt cây BVT.01.CC.10.016 c 250.000 1 250.000 020 Quạt đứng Vinawind BVT.01.CC.14.014 c 584.540 1 584.540 021 Tủ sắt 2 cánh kính BVT.01.CC.17.025 c 2.783.000 1 2.783.000 022 Tủ sắt 2 cánh kính BVT.01.CC.17.026 c 2.783.000 1 2.783.000 023 Điện thoại Nokia 105 BVT.01.CC.19.028 c 350.000 1 350.000 024 Ghế xoay nhân viên BVT.01.CC.18.028 c 570.000 1 570.000 025 Công tơ điện PQT.01.CC.18.097 c 170.000 1 170.000 026 Tủ lạnh Toshiba PHP.01.CC.10.025 c 4.500.000 1 4.500.000 027 Ghế hội trường HOP.14.5199-5310 c 1.440.000 3 4.320.000 7.2. Bộ phận một cửa 001 Điện thoại để bàn Panasonic BTS.01.CC.16.001 c 540.000 1 540.000 002 Điện thoại để bàn Panasonic BTS.01.CC.16.002 c 540.000 1 540.000 003 Điện thoại để bàn Panasonic TSC 11 BTS.01.CC.16.016 c 465.000 1 465.000
  • 182. 172 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 004 Ghế xoay BTS.01.CC.16.005 c 570.000 1 570.000 005 Ghế xoay BTS.01.CC.16.006 c 570.000 1 570.000 006 Máy in Canon 2900 BTS.01.CC.16.007 c 3.300.000 1 3.300.000 007 Bộ định tuyến Wireless router 4 Lan BTS.01.CC.16.010 bộ 380.000 1 380.000 008 Quạt đứng Vinawind 400 BTS.01.CC.16.015 c 603.900 1 603.900 009 Quạt đứng Vinawind 400 BTS.01.CC.16.008 c 580.000 1 580.000 010 Quạt đứng Vinawind 400 BTS.01.CC.16.009 c 580.000 1 580.000 011 Tủ sắt 2 cánh kính BTS.01.CC.17.018 c 2.783.000 1 2.783.000 012 Ghế đôn xanh c 5 0 013 Ghế gấp sơn BTS.01.CC.16.011 c 200.000 5 1.000.000 014 Bàn KT 138 x 70 x 75 PĐT.01.CC.16.086 c 1.450.000 1 1.450.000 015 Rèm cầu vồng BMC.01.CC.19.020 c 1.536.000 2 3.072.000 016 Tủ sắt 2 cánh kính BMC.01.CC.19.021-023 c 3.050.000 3 9.150.000 017 Ghế xoay PHC.01.CC.10.051 c 520.000 1 520.000 018 Tủ thư KT 150 x 40 x 180 BVT.01.CC.14.023 c 5.417.500 1 5.417.500 019 Cây nước nóng lạnh PHP.01.CC.16.043 c 3.518.900 1 3.518.900 020 Đồng hồ treo tường ĐTN.01.CC.14.032 c 320.000 1 320.000 021 Loa kéo di động Mitsunal M35 (2 tay micro) PHC.01.CC.18.183 c 3.780.000 1 3.780.000 022 Máy tính WINCOM PHC.01.CC.11.012 bộ 8.650.000 1 8.650.000 7.3. Văn phòng Đảng 001 Điều hòa Midea 9K BTU VPĐ.20.CĐ.10.001 5.000.000 1 5.000.000 002 Ghế gỗ bọc nỉ VPĐ.01.CC.02.021 350.000 1 350.000 003 Loa máy tính VPĐ.01.CC.06.014 400.000 1 400.000 004 Ghế xoay VPĐ.01.CC.06.016 275.000 1 275.000 005 Tủ sắt 4 cánh VPĐ.01.CC.09.005 2.365.000 1 2.365.000 006 Tủ sắt 4 cánh VPĐ.01.CC.09.006 2.365.000 1 2.365.000 007 Bàn KT 160 x 70 x 75 VPĐ.01.CC.09.008 2.450.000 1 2.450.000 008 Tủ sắt 2 cánh VPĐ.01.CC.09.010 1.600.000 1 1.600.000 009 Máy in Canon 3300 VPĐ.01.CC.10.007 4.400.000 1 4.400.000 010 Ổ cứng ngoài Apacer 500Gb VPĐ.01.CC.12.020 350.000 1 350.000 011 Đồng hồ treo tường VPĐ.01.CC.12.024 250.000 1 250.000 012 Ghế gấp sơn VPĐ.01.CC.13.015 250.000 1 250.000
  • 183. 173 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 013 Ghế gấp sơn VPĐ.01.CC.13.017 250.000 1 250.000 014 Ghế gấp sơn VPĐ.01.CC.13.022 250.000 1 250.000 015 Ghế gấp sơn VPĐ.01.CC.13.023 250.000 1 250.000 016 Tủ sắt 2 cánh kính VPĐ.01.CC.14.003 2.750.000 1 2.750.000 017 Tủ sắt 2 cánh kính VPĐ.01.CC.14.004 2.750.000 1 2.750.000 018 Rèm cản sáng VPĐ.01.CC.14.009 1.980.000 1 1.980.000 019 Quạt cây VPĐ.01.CC.14.013 584.540 1 584.540 020 Phích điện đun nước comet VPĐ.01.CC.16.025 850.000 1 850.000 021 Bàn KT 138 x 70 x 75 PKH.01.CC.15.055 1.450.000 1 1.450.000 022 Ghế xoay PKH.01.CC.04.040 275.000 1 275.000 023 Bộ máy tính để bàn Dell Opiplex 990 VPĐ.01.CC.18.026 9.500.000 1 9.500.000 024 Điện thoại Nokia 105 VPĐ.01.CC.18.027 350.000 1 350.000 025 Kệ tài liệu PĐT.CC.06.081 1 026 Bàn KT 139 x 70 x 75 PTT.01.CC.14.021 1.450.000 1 1.450.000 027 Bàn ghế xa lông PHC.01.CC.11.025 4.500.000 1 4.500.000 7.4. Tổ bảo vệ 001 Ghế xoay TBV.01.CC.15.001 c 570.000 1 570.000 002 Quạt đứng TBV.01.CC.10.004 c 584.000 1 584.000 003 Đèn nạp điện TBV.01.CC.15.006 c 320.000 1 320.000 004 Đồng hồ treo tường TBV.01.CC.14.007 c 320.000 1 320.000 005 Điện thoại Gphone TBV.01.CC.14.009 c 150.000 1 150.000 006 Ghế xuân hòa TBV.01.CC.12.011 c 150.000 1 150.000 007 Ghế xuân hòa TBV.01.CC.12.012 c 150.000 1 150.000 008 Ghế xuân hòa TBV.01.CC.12.013 c 150.000 1 150.000 009 Bàn ghế Sofa TBV.01.CC.15.014 c 9.500.000 1 9.500.000 010 Bàn KT 120 x 60 x 75 TBV.01.CC.15.015 c 1.450.000 1 1.450.000 011 Tủ sắt 2 cánh TBV.01.CC.15.016 c 2.750.000 1 2.750.000 012 Biển thông tin tuyển sinh 2017 BTS.01.CC.17.017 c 7.736.400 1 7.736.400 013 Đèn nạp điện TBV.01.CC.15.018 c 320.000 1 320.000 014 Đèn pin tay dài TBV.01.CC.16.019 c 350.000 1 350.000 015 Đèn pin tay dài TBV.01.CC.16.020 c 350.000 1 350.000 016 Đèn pin tay dài TBV.01.CC.16.021 c 350.000 1 350.000 017 Đồng hồ treo tường TBV.01.CC.17.025 c 295.000 1 295.000
  • 184. 174 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 018 Biển sứ mạng trường ĐHKH. KT: 2x7=14m² TBV.01.CC.17.030 c 2.600.000 1 2.600.000 019 Biển sứ mạng trường ĐHKH. KT: 2x7=14m² TBV.01.CC.17.031 c 2.600.000 1 2.600.000 020 Biển cơ quan văn hóa. KT: 0,8x1,2m=0,96m² TBV.01.CC.17.032 c 900.000 1 900.000 021 Hòm thư góp ý TBV.01.CC.17.033 c 300.000 1 300.000 022 Hòm thư góp ý TBV.01.CC.17.034 c 300.000 1 300.000 023 Bảng tin nhà trường. KT: 1,2x2,4m=2,88m² TBV.01.CC.17.035 c 2.000.000 1 2.000.000 024 Quạt trần TBV.01.CC.17.036 c 350.000 1 350.000 025 Đồng hồ treo tường TBV.01.CC.18.037 c 320.000 1 320.000 026 Bộ Đàm Kenwood TK 720 TBV.01.CC.18.038 c 980.000 1 980.000 027 Bộ Đàm Kenwood TK 720 TBV.01.CC.18.039 c 980.000 1 980.000 028 Bộ Đàm Kenwood TK 720 TBV.01.CC.18.040 c 980.000 1 980.000 029 Barie chắn xe TBV.01.CC.18.041 c 2.500.000 1 2.500.000 030 Quạt treo tường TBV.01.CC.19.042 c 350.000 1 350.000 031 Công tơ điện PQT.01.CC.18.100 c 170.000 1 170.000 7.5. Phòng Hiệu trưởng 001 Tủ két bảo mật PHT.01.CC.13.001 c 8.470.000 1 8.470.000 002 Rèm cản sáng PHT.01.CC.14.002 c 7.840.000 1 7.840.000 003 Giường nghỉ PHT.01.CC.14.005 c 3.916.000 1 3.916.000 004 Bình nước nóng Ariston 15l PHT.01.CC.14.006 c 3.120.000 1 3.120.000 005 Tủ phụ PHT.01.CC.14.007 c 1.716.000 1 1.716.000 006 Đồng hồ treo tường PHT.01.CC.14.008 c 320.000 1 320.000 007 Ghế hội thảo PHT.01.CC.14.010 c 2.183.000 2 4.366.000 008 Màn hình LCD Kocom PHT.01.CĐ.16.010 c 6.500.000 1 6.500.000 009 Ghế hội trường PHT.01.CC.14.011 c 1.440.000 2 2.880.000 010 Tủ lạnh Panasonic PHT.01.CC.14.016 c 7.536.000 1 7.536.000 011 Phích điện đun nước Tiger PHT.01.CC.14.018 c 3.700.000 1 3.700.000 012 chuông cửa camera màn hình LCD PHT.01.CC.14.020 bộ 9.810.000 1 9.810.000 013 Máy in Canon 3300 PHP.01.CC.14.021 c 4.300.000 1 4.300.000 014 Loa máy tính PHP.01.CC.14.023 bộ 770.000 1 770.000 015 Điện thoại Nokia 105 HP2.01.CC.18.041 c 350.000 1 350.000
  • 185. 175 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 016 Ghế da lãnh đạo HP2.01.CC.19.042 c 4.999.500 1 4.999.500 017 Switch cisco SG95D-08 PQT.01.CC.19.154 c 1.550.000 1 1.550.000 7.6. Phòng Phó Hiệu trưởng Phạm Thị Phương Thái 001 Tủ để đồ HP3.01.CC.17.005 c 3.300.000 1 3.300.000 002 Máy in Canon 151DW HP3.01.CC.17.006 c 4.895.000 1 4.895.000 003 Loa máy tính HP3.01.CC.17.007 bộ 671.000 1 671.000 004 Tủ lạnh Panasonic HP3.01.CC.17.010 c 4.785.000 1 4.785.000 005 Phích điện đun nước Panasonic HP3.01.CC.17.011 c 1.815.000 1 1.815.000 006 Quạt đứng Vinawind HP3.01.CC.17.012 c 583.000 1 583.000 007 Điện thoại Panasonic HP3.01.CC.17.013 c 550.000 1 550.000 008 Đồng hồ treo tường HP3.01.CC.17.014 c 295.000 1 295.000 009 Thảm trải sàn HP3.01.CC.17.015 bộ 9.492.000 1 9.492.000 010 Rèm cản sáng HP3.01.CC.17.016 bộ 1.980.000 1 1.980.000 011 Rèm cản sáng HP3.01.CC.17.017 bộ 1.980.000 1 1.980.000 012 Ghế xoay lãnh đạo HP3.01.CĐ.17.001 c 5.500.000 1 5.500.000 013 Ghế hội trường HOP.01.CC.14. c 1.440.000 2 2.880.000 014 Giá gỗ để tài liệu HP3.01.CC.18.018 c 5.544.000 1 5.544.000 015 Giá sách gỗ PHP.01.CC.15.036 c 5.950.000 1 5.950.000 7.7. Phòng họp 001 Bục tượng Bác HOP.01.CC.14.2011 c 2.900.000 1 2.900.000 002 Hoa lụa HOP.01.CC.14.2041 giỏ 980.000 1 980.000 003 Tượng Bác Hồ HOP.01.CC.14.2049 c 0 1 0 004 Cờ đỏ, sao búa liềm HOP.01.CC.14.2058 bộ 1.150.000 1 1.150.000 005 Bảng khẩu hiệu "ĐCSVN" HOP.01.CC.14.2038 c 6.000.000 1 6.000.000 006 Đồng hồ treo tường HOP.01.CC.14.2062 c 320.000 1 320.000 007 Quạt gắn tường vinawind HOP.14.2078-2081 c 325.000 4 1.300.000 008 Ghế hội thảo HOP.14.2090-2123 c 2.183.000 42 91.686.000 009 Bàn hội thảo HOP.14.2003-2010 c 6.490.000 8 51.920.000 010 Kệ gỗ HOP.01.CC.14.2065 c 7.700.000 1 7.700.000 011 Kệ để máy chiếu HOP.01.CC.15.4199 c 1.650.000 1 1.650.000 012 Phích điện đun nước Sunhouse HOP.01.CC.16.3165 c 890.000 1 890.000 013 Bục tượng Bác HOP.01.CC.14.3018 c 2.900.000 1 2.900.000 014 Hoa lụa HOP.01.CC.14.3042 giỏ 980.000 1 980.000 015 Tượng Bác Hồ HOP.01.CC.14.3050 c 550.000 1 550.000
  • 186. 176 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 016 Cờ đỏ, sao búa liềm HOP.01.CC.14.3059 bộ 1.150.000 1 1.150.000 017 Bảng khẩu hiệu "ĐCSVN" HOP.01.CC.14.3039 c 6.000.000 1 6.000.000 018 Đồng hồ treo tường HOP.01.CC.14.3063 c 320.000 1 320.000 019 Ghế hội thảo HOP.14.3124-3159 c 2.183.000 17 37.111.000 020 Ghế hội trường HOP.14.CC.52... c 1.440.000 24 34.560.000 021 Bàn hội thảo HOP.14.3012-3017 c 6.490.000 6 38.940.000 022 Phích điện đun nước Saiko HOP.01.CC.12.4047 c 870.000 1 870.000 023 Quạt treo tường HOP.01.CC.14.3082 c 325.000 1 325.000 024 Quạt treo tường HOP.01.CC.14.3083 c 325.000 1 325.000 025 Quạt hơi nước Jisun HOP.01.CC.10.1074 c 1.600.000 1 1.600.000 026 Quạt hơi nước Jisun HOP.01.CC.10.1075 c 1.600.000 1 1.600.000 027 Quạt đứng Vinawind HOP.01.CC.15.1314 c 580.000 1 580.000 028 Quạt đứng Vinawind HOP.01.CC.15.1315 c 580.000 1 580.000 029 Kệ để máy chiếu HOP.01.CC.15.4200 c 1.650.000 1 1.650.000 030 Điều hòa Panasonic 9k HOP.01.CC.14.4054 bộ 7.153.000 1 7.153.000 031 Bục tượng Bác HOP.01.CC.14.4025 c 2.900.000 1 2.900.000 032 Hoa lụa HOP.01.CC.14.4043 giỏ 980.000 1 980.000 033 Tượng Bác Hồ HOP.01.CC.14.4051 c 550.000 1 550.000 034 Cờ đỏ, sao búa liềm HOP.01.CC.14.4060 bộ 1.150.000 1 1.150.000 035 Bảng khẩu hiệu "ĐCSVN" HOP.01.CC.14.4040 c 6.000.000 1 6.000.000 036 Đồng hồ treo tường HOP.01.CC.14.4064 c 320.000 1 320.000 037 Quạt treo tường HOP.01.CC.14.4084 c 325.000 1 325.000 038 Quạt treo tường HOP.01.CC.14.4085 c 325.000 1 325.000 039 Bàn hội thảo HOP.14.4019-4024 c 6.490.000 6 38.940.000 040 Ghế hội thảo HOP.14.4160-4199 c 2.183.000 30 65.490.000 041 Kệ gỗ HOP.01.CC.14.2066 c 7.700.000 1 7.700.000 042 Kệ để máy chiếu HOP.01.CC.15.4201 c 1.650.000 1 1.650.000 043 Phích điện đun nước Sunhouse HOP.01.CC.17.2124 c 890.000 1 890.000 044 Loa Guinsess HOP.01.CC.11.5068 bộ 1.750.000 1 1.750.000 045 Loa Guinsess HOP.01.CC.11.5069 c 1.750.000 1 1.750.000 046 Âm ly Guinsess HOP.01.CC.14.5070 c 5.250.000 1 5.250.000 047 Micro không dây WMS40 (2 cái) HOP.01.CC.13.5071 bộ 6.100.000 1 6.100.000 048 Bục tượng Bác HOP.01.CC.14.5032 c 2.900.000 1 2.900.000 049 Bục nói HOP.01.CC.14.5033 c 2.030.000 1 2.030.000
  • 187. 177 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 050 Hoa lụa HOP.01.CC.14.5044 giỏ 980.000 1 980.000 051 Sàn gỗ sân khấu HOP.01.CC.14.5045 m2 1.800.000 25 45.000.000 052 Tượng Bác Hồ HOP.01.CC.14.5052 c 550.000 1 550.000 053 Khẩu hiệu HOP.01.CC.14.5035 c 8.400.000 1 8.400.000 054 Rèm sân khấu HOP.01.CC.14.5053 m2 264.000 28 7.392.000 055 Rèm cản sáng HOP.01.CC.14.5072 m2 264.000 30 7.920.000 056 Tủ sắt 6 cánh HOP.01.CC.14.5073 c 2.850.000 1 2.850.000 057 Quạt gắn tường vinawind HOP.01.CC.14.5086 c 325.000 1 325.000 058 Quạt gắn tường vinawind HOP.01.CC.14.5087 c 325.000 1 325.000 059 Quạt gắn tường vinawind HOP.01.CC.14.5088 c 325.000 1 325.000 060 Quạt gắn tường vinawind HOP.01.CC.14.5089 c 325.000 1 325.000 061 Quạt gắn tường vinawind HOP.01.CC.14.5314 c 325.000 1 325.000 062 Quạt treo tường HOP.01.CC.17.5329 c 350.000 1 350.000 063 Ghế hội trường HOP.14.5199-5310 c 1.440.000 88 126.720.000 064 Ghế hội thảo HOP.14.31… c 2.183.000 21 45.843.000 065 Bàn hội trường HOP.14.5026-5031 c 5.400.000 6 32.400.000 066 Bảng fooc có bánh xe KT 240 x 120 HOP.01.CC.14.5316 c 3.100.000 1 3.100.000 067 Bảng từ chống lóa, KT 250cm x 120cm, 4 bánh có khóa HOP.01.CC.16.5319 c 2.900.000 2 5.800.000 068 Đồng hồ treo tường HOP.01.CC.17.5320 c 295.000 1 295.000 069 Khăn trải bàn 2 lớp KT: 220x50x80 HOP.17.5321-5326 c 420.000 6 2.520.000 070 Màn chiếu 3 chân HOP.01.CC.17.5327 c 1.100.000 1 1.100.000 071 Màn chiếu 3 chân HOP.01.CC.17.5328 c 1.100.000 1 1.100.000 072 Mic hội thảo kỹ thuật số HOP.18.5329-5348 c 8.182.000 20 163.640.000 073 Loa treo tường phát thanh 30W HOP.18.5349-5356 c 1.636.400 8 13.091.200 074 Bộ mic không dây UHF 4 míc HOP.01.CC.18.5357 c 6.545.400 1 6.545.400 075 Màn chiếu điện 150" HOP.01.CC.18.5358 c 4.545.500 1 4.545.500 076 Ghế gỗ tựa PMT.05.CC.06 c 12 0 077 Sạc pin 1,5V Sanyo HOP.01.CC.19.5359 c 400.000 1 400.000 078 Pin sạc Panasonic 1,5V AA đôi 220.000 3 660.000 079 Bàn họp trực tuyến KT: 200x60x75 HOP.01.CC.19.5360-5365 c 5.525.000 6 33.150.000
  • 188. 178 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 080 Bàn họp trực tuyến KT: 240x60x75 HOP.01.CC.19.5366-5367 c 5.600.000 2 11.200.000 081 Bàn KT 140 x 70 x 75 KLU.01.CC.09.022 c 1.150.000 1 1.150.000 082 Bộ gộp HDMI 5 vào 1 ra Ugreen HOP.01.CC.19.5368 bộ 750.000 1 750.000 083 Bộ chia HDMI 1 ra 4 Vention HOP.01.CC.19.5369 bộ 1.250.000 1 1.250.000 084 Bàn trà KT 400 x 50 x 45 PHT.01.CC.14.015 c 1.672.000 5 8.360.000 085 Máy hút bụi Panasonic PHT.01.CC.14.017 c 3.800.000 1 3.800.000 086 Kệ gỗ để đồ PHT.01.CC.14.019 c 3.000.000 1 3.000.000 087 Ghế Salon đơn PHT.01.CC.14.012 c 9.416.000 8 75.328.000 088 Ghế Salon đơn vip PHT.01.CC.14.013 c 9.735.000 2 19.470.000 089 Bàn trà 140x81x50 PHT.01.CC.14.014 c 5.170.000 2 10.340.000 090 Tranh treo tường HOP.01.CC.17.001 c 1.500.000 1 1.500.000 091 Biển phòng truyền thống HOP.01.CC.14.6034 c 3.300.000 1 3.300.000 092 Bảng chữ "Đời đời nhớ ơn CT HCM vĩ đại" HOP.01.CC.14.6036 c 4.200.000 1 4.200.000 093 Cờ đỏ sao vàng HOP.01.CC.14.6056 c 1.300.000 1 1.300.000 094 Kệ góc HOP.01.CC.15.6317 c 1.000.000 1 1.000.000 095 Kệ góc HOP.01.CC.15.6318 c 1.000.000 1 1.000.000 096 Rèm cản sáng HOP.01.CC.16.6319 bộ 729.000 9 6.561.000 097 Kệ gỗ HOP.01.CC.14.6067 c 6.500.000 1 6.500.000 098 Ghế hội trường HOP.14.5199-5310 c 1.440.000 2 2.880.000 099 Ghế hội thảo HOP.14.31… c 2.183.000 2 4.366.000 7.8. Phòng Y tế 001 Quạt treo tường Vinawind YTE.01.CC.15.002 c 285.000 1 285.000 002 Quạt treo tường Vinawind YTE.01.CC.15.003 c 325.000 1 325.000 003 Quạt treo tường Vinawind YTE.01.CC.15.004 c 325.000 1 325.000 004 Tủ sắt 2 cánh kính YTE.01.CC.15.006 c 2.750.000 1 2.750.000 005 Chậu rửa YTE.01.CC.15.007 c 1 006 Điện thoại Gphone PHT.01.CC.14.009 c 150.000 1 150.000 007 Máy in canon 2900 YTE.23.CC.15.018 c 1 008 Bàn KT: 120x75x60 YTE.23.CC.15.020 c 1 009 Bàn KT: 120x75x60 YTE.23.CC.15.021 c 1 010 Lò sưởi Sunhouse YTE.23.CC.15.026 c 330.000 1 330.000 011 Ấm đun siêu tốc YTE.23.CC.15.027 c 250.000 1 250.000
  • 189. 179 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 012 Tủ thuốc nhôm kính YTE.23.CC.15.033 c 4.800.000 1 4.800.000 013 Tủ thuốc cấp cứu YTE.23.CC.15.034 c 2.400.000 1 2.400.000 014 Giường Inox YTE.23.CC.15.035 bộ 1.600.000 1 1.600.000 015 Giường Inox YTE.23.CC.15.036 bộ 1.600.000 1 1.600.000 016 Giường Inox YTE.23.CC.15.037 bộ 1.600.000 1 1.600.000 017 Giường Inox YTE.23.CC.15.038 bộ 1.600.000 1 1.600.000 018 Tủ đầu giường Inox YTE.23.CC.15.039 c 650.000 1 650.000 019 Tủ đầu giường Inox YTE.23.CC.15.040 c 650.000 1 650.000 020 Tủ đầu giường inox YTE.23.CC.15.041 c 650.000 1 650.000 021 Tủ đầu giường inox YTE.23.CC.15.042 c 650.000 1 650.000 022 Máy hút dịch YTE.23.CC.15.044 c 1.250.000 1 1.250.000 023 Khay inox quả đậu YTE.23.CC.15.045 c 70.000 1 70.000 024 Khay inox quả đậu YTE.23.CC.15.046 c 70.000 1 70.000 025 Cọc truyền inox YTE.23.CC.15.047 c 170.000 1 170.000 026 Cọc truyền inox YTE.23.CC.15.048 c 170.000 1 170.000 027 Ghế Inox xoay YTE.23.CC.15.049 c 160.000 1 160.000 028 Ghế Inox xoay YTE.23.CC.15.050 c 160.000 1 160.000 029 Huyết áp + ống nghe YTE.23.CC.15.052 c 390.000 1 390.000 030 Huyết áp + ống nghe YTE.23.CC.15.053 c 390.000 1 390.000 031 Khay men to YTE.23.CC.15.054 c 70.000 1 70.000 032 Bàn tiêm xe đẩy YTE.23.CC.15.058 c 650.000 1 650.000 033 Máy thử đường huyết YTE.23.CC.15.060 c 1.700.000 1 1.700.000 034 Máy xông họng YTE.23.CC.15.061 c 1.500.000 1 1.500.000 035 Ghế xuân hòa YTE.23.CC.15.068 c 4 036 Cân bàn có thước đo YTE.23.CC.15.073 c 1.300.000 1 1.300.000 037 Bàn tiểu phẫu inox YTE.23.CC.15.074 c 950.000 1 950.000 038 Ghế xoay Hòa Phát YTE.01.CC.17.077 c 500.000 1 500.000 039 Ghế xoay Hòa Phát YTE.01.CC.17.078 c 500.000 1 500.000 040 Bàn KT 1400x700x750 YTE.01.CC.17.079 c 1.550.000 1 1.550.000 041 Máy tính G4400/4/500/ASUS VZ229H YTE.01.CC.17.080 bộ 9.780.000 1 9.780.000 042 Máy in canon 2900 YTE.01.CC.17.081 c 2.790.000 1 2.790.000 043 Tủ lạnh Aqua 145L YTE.01.CC.17.082 c 3.980.000 1 3.980.000 044 Quạt điều hòa YTE.01.CC.17.083 c 4.150.000 1 4.150.000
  • 190. 180 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 045 Tủ thuốc cấp cứu YTE.01.CC.17.084 c 2.395.000 1 2.395.000 046 Bảng thử thị lực YTE.01.CC.17.085 c 460.000 1 460.000 047 Tủ sấy dụng cụ Gali YTE.01.CC.17.086 c 1.680.000 1 1.680.000 048 Bình thở ô xi loại nhỏ YTE.01.CC.17.087 c 1.536.000 1 1.536.000 049 Cáng tay cấp cứu YTE.01.CC.17.088 c 550.000 1 550.000 050 Máy châm cứu TQ YTE.01.CC.17.089 c 1.950.000 1 1.950.000 051 Đèn hồng ngoại YTE.01.CC.17.090 c 695.000 1 695.000 052 Đèn mổ 1 bóng YTE.01.CC.17.091 c 1.500.000 1 1.500.000 053 Cân bàn thước đo TZ 120 YTE.01.CC.17.092 c 1.500.000 1 1.500.000 054 Phích điện đun nước Sunhouse YTE.01.CC.18.093 c 850.000 1 850.000 055 Điều hòa Casper 12000 BTU 1 chiều YTE.01.CC.19.094 bộ 9.641.500 1 9.641.500 056 Điều hòa Casper 12000 BTU 1 chiều YTE.01.CC.19.095 bộ 9.641.500 1 9.641.500 057 Bộ chuyển mạch TP link WR841N PQT.01.CC.19.156 bộ 350.000 1 350.000 058 Ghế gỗ nỷ YTE.01.CC.02 c 4 059 Máy vi tinh Dell YTE.23.CC.15 bộ 1 8. Đơn vị: Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học 001 Tủ lạnh Sanyo SR-165VN PTT.20.CĐ.14.001 c 5.000.000 1 5.000.000 002 Giá để sách CNT.20.CC.16.108 c 600.000 1 600.000 003 Ghế xoay tựa lưng cao PKT.01.CC.14.008 c 1.150.000 1 1.150.000 004 Máy tính G2030 PTT.01.CC.14.013 c 9.060.000 1 9.060.000 005 Giá đỡ thiết bị tủ Rach CNT.04.CC.12.014 c 2.000.000 1 2.000.000 006 Swich TP link 24 port CNT.04.CC.12.015 c 1.898.000 1 1.898.000 007 Bảng chống tiếp địa CNT.04.CC.12.016 c 1.812.000 1 1.812.000 008 Bàn dự án xanh ĐTN.01.CC.06.017 c 1 009 Tủ sắt 2 cánh kính PTT.01.CC.14.018 c 2.750.000 1 2.750.000 010 Máy in Canon 1210 PTT.01.CC.07.019 c 2.750.000 1 2.750.000 011 Bàn làm việc 140 x 75 x 70 PTT.01.CC.14.020 c 1.950.000 1 1.950.000 012 Ghế xoay tựa cao PTT.01.CC.11.024 c 1.100.000 1 1.100.000 013 Máy in Canon 2900 PKH.01.CC.10.030 c 3.200.000 1 3.200.000 014 Test mạng CNT.01.CC.14.041 c 300.000 1 300.000 015 Kìm mạng CNT.01.CC.14.042 c 1.200.000 1 1.200.000 016 Phích điện đun nước Sunhouse PTT.01.CC.19.043 c 850.000 1 850.000
  • 191. 181 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 017 Máy in canon 3300 CNT.01.CC.12.045 c 4.300.000 1 4.300.000 018 Bàn ghế Sofa CNT.01.CC.14.046 c 9.500.000 1 9.500.000 019 Bàn KT 174 x 81 x 76 CNT.01.CC.14.047 c 4.983.000 1 4.983.000 020 Rèm cản sáng CNT.01.CC.14.048 bộ 1.594.700 2 3.189.400 021 Bàn KT 100 x 50 x 75 CNT.01.CC.14.049 c 2.420.000 1 2.420.000 022 Ghế xoay lãnh đạo CNT.01.CC.14.050 c 1.760.000 1 1.760.000 023 Đồng hồ treo tường CNT.01.CC.14.052 c 320.000 1 320.000 024 Điện thoại Gphone CNT.01.CC.14.053 c 150.000 1 150.000 025 Máy tính wincom CNT.01.CC.11.054 c 9.160.000 1 9.160.000 026 Máy quét 4180 CNT.01.CC.06.055 c 6.225.733 1 6.225.733 027 Rèm cản sáng CNT.01.CC.14.056 bộ 1.980.000 1 1.980.000 028 Tủ sắt 2 cánh kính CNT.01.CC.12.058 c 2.750.000 1 2.750.000 029 Tủ sắt 4 cánh CNT.01.CC.12.059 c 2.750.000 1 2.750.000 030 Bàn KT 138 x 70 x 75 CNT.01.CC.14.060 c 1.450.000 1 1.450.000 031 Bàn KT 138 x 70 x 75 CNT.01.CC.14.061 c 1.450.000 1 1.450.000 032 Quạt đứng Winawind CNT.01.CC.14.062 c 584.540 1 584.540 033 Quạt đứng Winawind CNT.01.CC.14.063 c 584.540 1 584.540 034 Ghế xoay CNT.01.CC.06.065 c 500.000 1 500.000 035 Ghế xoay CNT.01.CC.06.066 c 500.000 1 500.000 036 Đồng hồ treo tường CNT.01.CC.14.068 c 320.000 1 320.000 037 Điện thoại Gphone CNT.01.CC.14.070 c 150.000 1 150.000 038 Lioa 5Kw CNT.01.CC.12.071 c 5.650.000 1 5.650.000 039 Ổ cứng ngoài ADATA 500 Gb CNT.01.CC.13.099 c 1.800.000 1 1.800.000 040 Quạt đứng điện cơ CNT.01.CC.10.106 c 350.000 1 350.000 041 Ổ cứng ngoài 1Tb CNT.01.CC.16.111 c 1.760.000 1 1.760.000 042 Bàn KT 138 x 70 x 75 CNT.01.CC.16.112 c 1.485.000 1 1.485.000 043 Ghế xoay CNT.01.CC.16.113 c 517.000 1 517.000 044 Phích điện đun nước Sunhouse CNT.01.CC.17.124 c 910.000 1 910.000 045 Ổ cứng ngoài 1TB Seagate CNT.01.CC.18.143 c 1.320.000 1 1.320.000 046 Switch cisco C2960-24 CNT.01.CC.19.144 c 9.280.000 1 9.280.000 047 Quạt thông gió CNT.01.CC.19.145 c 345.000 1 345.000 048 Cisco RV 345-K9-G5 CNT.01.CC.19.146 c 9.680.000 1 9.680.000 049 Bộ định tuyến Wireless Router Link sys EA2750 CNT.17.125-132 bộ 2.200.000 8 17.600.000
  • 192. 182 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 050 Bộ định tuyến Wireless Router Link sys EA2750 CNT.16.109-110 bộ 2.680.000 2 5.360.000 051 Bộ định tuyến Wireless Router Lynksys 4 Switchinh Ports CNT.14.031-040 bộ 1.725.000 8 13.800.000 052 Cisco Switch 24-Port CNT.13.001-012 c 5.770.000 12 69.240.000 053 Kệ tài liệu CNT.06.102-103 c 3 054 Patch Panel Switch 24 Ports CNT.14.021-030 c 2.590.000 10 25.900.000 055 Tủ RACK 10U gồm 1 quạt, 3 Outlet CNT.14.017-020 c 2.580.000 4 10.320.000 8.1. Thư viện 001 Bàn máy tính HP TVI.06.CC.12.092;095;100;101;102 c 5 002 Bàn dự án xanh TVI.05.CC.06.044 c 1 003 Bàn dự án xanh TVI.05.CC.06.045 c 1 004 Máy tính CMS TVI.04.CC.09.001 bộ 7.834.000 1 7.834.000 005 Máy tính CMS TVI.04.CC.09.002 bộ 7.834.000 1 7.834.000 006 Máy tính CMS TVI.04.CC.09.003 bộ 7.834.000 1 7.834.000 007 Máy tính CMS TVI.04.CC.09.004 bộ 7.834.000 1 7.834.000 008 Máy tính CMS TVI.04.CC.09.005 bộ 7.834.000 1 7.834.000 009 Máy tính CMS TVI.04.CC.09.006 bộ 7.834.000 1 7.834.000 010 Máy tính CMS TVI.04.CC.09.007 bộ 7.834.000 1 7.834.000 011 Máy tính CMS TVI.04.CC.09.008 bộ 7.834.000 1 7.834.000 012 Máy tính CMS TVI.04.CC.09.009 bộ 7.834.000 1 7.834.000 013 Máy tính CMS TVI.04.CC.09.010 bộ 7.834.000 1 7.834.000 014 Tủ sắt 2 cánh kính TVI.01.CC.14.020 c 3.050.000 1 3.050.000 015 Điều hòa Casper 12000 BTU 1 chiều TVI.01.CC.19.122 bộ 9.641.500 1 9.641.500 016 Điều hòa Casper 12000 BTU 1 chiều TVI.01.CC.19.123 bộ 9.641.500 1 9.641.500 017 Bàn KT 160 x 60 x 75 (2 chỗ ngồi) HOP.02.CC.16.1003-1008 c 4.040.000 6 24.240.000 018 Ghế gỗ tựa PMT.01.CC.08 c 0 16 019 Ghế gấp HP G04A HOP.02.CC.16.1013-1027 c 540.000 15 8.100.000 020 Giá để sách trắng TVI.01.CC.05.011 c 3.225.000 1 3.225.000 021 Giá để sách gỗ TVI.01.CC.10.046 c 1
  • 193. 183 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 022 Giá để sách gỗ TVI.01.CC.10.060 c 1 023 Giá để sách gỗ TVI.01.CC.10.061 c 1 024 Giá để sách gỗ TVI.01.CC.10.062 c 1 025 Giá để sách sắt TVI.01.CC.06.014 c 1.360.000 1 1.360.000 026 Giá để sách sắt TVI.01.CC.06.068 c 1.360.000 1 1.360.000 027 Giá để sách sắt TVI.01.CC.06.069 c 1.360.000 1 1.360.000 028 Giá để sách sắt TVI.01.CC.06.070 c 1.360.000 1 1.360.000 029 Giá để sách sắt TVI.01.CC.06.071 c 1.360.000 1 1.360.000 030 Giá để sách trắng TVI.01.CC.06.063 c 3.225.000 1 3.225.000 031 Giá để sách trắng TVI.01.CC.06.064 c 3.225.000 1 3.225.000 032 Giá để sách trắng TVI.01.CC.06.065 c 3.225.000 1 3.225.000 033 Giá để sách trắng TVI.01.CC.06.066 c 3.225.000 1 3.225.000 034 Giá để sách trắng TVI.01.CC.06.067 c 3.225.000 1 3.225.000 035 Thang 3 bậc TVI.01.CC.11.039 c 770.000 1 770.000 036 Bàn KT 139 x 70 x 75 TVI.01.CC.14.017 c 1.450.000 1 1.450.000 037 Bàn KT 139 x 70 x 75 TVI.01.CC.14.018 c 1.450.000 1 1.450.000 038 Bàn KT 120 x 60 TVI.01.CC.12.032 c 750.000 1 750.000 039 Bàn KT 80 x 60 x 75 TVI.01.CC.10.090 c 500.000 1 500.000 040 Bàn KT 139 x 70 x 75 TVI.01.CC.11.038 c 500.000 1 500.000 041 Điện thoại Gphone TVI.01.CC.14.059 c 150.000 1 150.000 042 Đồng hồ treo tường TVI.01.CC.14.042 c 320.000 1 320.000 043 Máy in canon 2900 TVI.01.CC.14.089 c 3.200.000 1 3.200.000 044 Máy in Mã vạch TTP244 TVI.01.CC.11.013 c 8.250.000 1 8.250.000 045 Phích điện Comet CNT.01.CC.16.107 c 850.000 1 850.000 046 Quạt treo tường TVI.01.CC.17.119 c 350.000 1 350.000 047 Quạt treo tường TVI.01.CC.17.120 c 350.000 1 350.000 048 Tủ sắt 6 cánh TVI.01.CC.10.027 c 2.365.000 1 2.365.000 049 Tủ sắt 6 cánh TVI.01.CC.14.021 c 3.050.000 1 3.050.000 050 Bàn KT 139 x 70 x 75 TVI.01.CC.14.016 c 1.450.000 1 1.450.000 051 Ghế HP CNT.06.CC.12.073'079-087 c 10 052 Biển nội quy Thư viện. KT: 1,2x2,4m=2,88m² TVI.01.CC.17.113 c 350.000 1 350.000 053 Biển nội quy Thư viện. KT: 1,2x2,4m=2,88m² TVI.01.CC.17.114 c 350.000 1 350.000
  • 194. 184 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 054 Đầu đọc mã vạch Zebex Z3151 TVI.01.CC.11.023 c 2.640.000 1 2.640.000 055 Đầu đọc mã vạch Zebex Z3151 TVI.01.CC.11.024 c 2.640.000 1 2.640.000 056 Đầu đọc mã vạch Zebex Z3151 TVI.01.CC.11.025 c 2.640.000 1 2.640.000 057 Ghế xuân hoà TVI.01.CC.14.026 c 150.000 1 150.000 058 Ghế xuân hoà TVI.01.CC.14.073 c 150.000 1 150.000 059 Ghế xuân hoà TVI.01.CC.14.075 c 150.000 1 150.000 060 Ghế xuân hoà TVI.01.CC.14.077 c 150.000 1 150.000 061 Ghế xuân hoà TVI.01.CC.14.080 c 150.000 1 150.000 062 Ghế xuân hòa CNT.01.CC.13.105 c 200.000 1 200.000 063 Quạt đứng 650 TVI.01.CC.16.110 c 1.490.000 1 1.490.000 064 Quạt đứng 650 TVI.01.CC.16.111 c 1.490.000 1 1.490.000 065 Quạt đứng 650 TVI.01.CC.16.112 c 1.490.000 1 1.490.000 066 Quạt đứng Vinawind TVI.01.CC.14.029 c 584.540 1 584.540 067 Quạt đứng Vinawind TVI.01.CC.14.030 c 584.540 1 584.540 068 Quạt đứng Vinawind TVI.01.CC.14.031 c 584.540 1 584.540 069 Quạt đứng Vinawind TVI.01.CC.15.086 c 580.000 1 580.000 070 Quạt đứng Vinawind TVI.01.CC.15.087 c 580.000 1 580.000 071 Quạt đứng Vinawind TVI.01.CC.15.088 c 580.000 1 580.000 072 Quạt gắn tường Vinawind TVI.01.CC.10.040 c 280.000 1 280.000 073 Quạt gắn tường Vinawind TVI.01.CC.10.096 c 280.000 1 280.000 074 Quạt thông gió TVI.01.CC.17.116 c 345.000 1 345.000 075 Quạt thông gió TVI.01.CC.17.117 c 345.000 1 345.000 076 Quạt thông gió TVI.01.CC.17.118 c 345.000 1 345.000 077 Rèm cản sáng TVI.01.CC.14.012 bộ 1.980.000 1 1.980.000 078 Rèm cản sáng TVI.01.CC.14.051 bộ 1.980.000 1 1.980.000 079 Rèm cản sáng TVI.01.CC.14.052 bộ 1.980.000 1 1.980.000 080 Rèm cản sáng TVI.01.CC.14.053 bộ 1.980.000 1 1.980.000 081 Rèm cản sáng TVI.01.CC.14.054 bộ 1.980.000 1 1.980.000 082 Rèm cản sáng TVI.01.CC.14.055 bộ 1.980.000 1 1.980.000 083 Tủ sắt 12 cánh TVI.01.CC.10.019 c 3.450.000 1 3.450.000 084 Tủ sắt 18 cánh TVI.01.CC.12.015 c 4.350.000 1 4.350.000 085 Xe đẩy 3 tầng Inox TVI.01.CC.12.022 c 2.650.000 1 2.650.000 086 Quạt thông gió TVI.01.CC.19.121 c 345.000 1 345.000 087 Đầu đọc mã vạch Honeywell TVI.01.CC.18.121;122;123 c 5.199.000 3 15.597.000
  • 195. 185 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 088 Bộ tai nghe Stereo Microphone 560 c 440.000 8 3.520.000 8.2. Văn phòng Trung tâm NN-TH 001 Máy tính Wincom TIH.01.CC.11.001 bộ 8.850.000 1 8.850.000 002 Bàn ghế xa lông TIH.01.CC.11.002 bộ 3.700.000 1 3.700.000 003 Máy in Canon 2900 TIH.01.CC.11.003 c 3.400.000 1 3.400.000 004 Tủ sắt 6 cánh TIH.01.CC.11.004 c 2.850.000 1 2.850.000 005 Bàn KT 120 x 60 TIH.01.CC.11.007 c 500.000 1 500.000 006 Bàn KT 120 x 60 TIH.01.CC.11.008 c 500.000 1 500.000 007 Bàn KT 120 x 60 TIH.01.CC.11.009 c 700.000 1 700.000 008 Ghế gấp sơn TIH.01.CC.11.010 c 200.000 1 200.000 009 Quạt gắn tường Vinawind TIH.01.CC.11.011 c 280.000 1 280.000 010 Ghế xoay TIH.01.CC.11.013 c 520.000 1 520.000 011 Đồng hồ treo tường TIH.01.CC.11.014 c 250.000 1 250.000 012 Điện thoại Gphone TIH.01.CC.14.015 c 150.000 1 150.000 013 Két sắt TIH.22.CC.11.017 c 1.700.000 1 1.700.000 014 Ghế gấp sơn TIH.01.CC.11.018 c 200.000 1 200.000 015 Ghế gấp sơn TIH.01.CC.11.019 c 200.000 1 200.000 016 Ghế gấp sơn TIH.01.CC.11.020 c 200.000 1 200.000 017 Ghế gấp sơn TIH.01.CC.11.021 c 200.000 1 200.000 018 Máy in canon 3300 TIH.22.CC.15.023 c 4.200.000 1 4.200.000 019 Bộ chuyển mạch TP link WR841N PQT.01.CC.19.157 bộ 350.000 1 350.000 9. Đơn vị: Phòng PGS.TS Nông Quốc Chinh 001 Máy in canon 3300 PHT.01.CC.13.004 c 4.400.000 1 4.400.000 002 Ghế xoay lãnh đạo PHT.01.CC.14.003 c 7.500.000 1 7.500.000 003 Tủ lạnh PHP.01.CC.10.018 c 4.500.000 1 4.500.000 004 Phích điện đun nước Tiger 5l PHP.01.CC.14.022 c 3.700.000 1 3.700.000 005 Đồng hồ treo tường PHP.01.CC.14.024 c 320.000 1 320.000 006 Rèm cản sáng PHP.01.CC.14.026 bộ 1.980.000 2 3.960.000 007 Thảm trài sàn PHP.01.CC.15.030 c 9.933.000 1 9.933.000 008 Bàn KT 120 x 60 x 76 PHP.01.CC.14.031 c 2.600.000 1 2.600.000 009 Tủ để đồ KT 120 x 42 x 85 PHP.01.CC.14.032 c 3.600.000 1 3.600.000 010 Ghế hội trường PHP.01.CC.14.037 c 1.440.000 2 2.880.000 012 Giá sách gỗ PHP.02.CC.15.038 c 6.880.000 1 6.880.000
  • 196. 186 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 011 Quạt đứng Vinawind PHP.01.CC.16.040 c 584.000 1 584.000 10. Đơn vị: Khoa Khoa học Cơ bản 047 Tủ gỗ 4 buồng KCB.01.CC.14.001 c 9.856.000 1 9.856.000 001 Bàn ghế sofa KCB.01.CC.14.002 bộ 9.500.000 1 9.500.000 038 Máy tính để bàn KCB.01.CC.14.003 c 9.060.000 1 9.060.000 006 Bàn KT 167 x 81 x 76 KCB.01.CC.14.004 c 4.983.000 1 4.983.000 045 Rèm cản sáng KCB.01.CC.14.005 bộ 1.594.700 2 3.189.400 002 Bàn KT 100 x 50 x 75 KCB.01.CC.14.006 c 2.420.000 1 2.420.000 003 Bàn KT 140 x 70 x 75 KCB.01.CC.14.007 c 1.950.000 1 1.950.000 034 Ghế xoay lãnh đạo KCB.01.CC.14.008 c 1.760.000 1 1.760.000 032 Ghế xoay KCB.01.CC.14.010 c 570.000 1 570.000 011 Đồng hồ treo tường KCB.01.CC.14.011 c 320.000 1 320.000 007 Điện thoại Gphone KCB.01.CC.14.012 c 150.000 1 150.000 039 Máy tính G2030 KCB.01.CC.14.013 bộ 9.060.000 1 9.060.000 012 Ghế gấp bọc nỉ KCB.01.CC.14.014 c 390.000 1 390.000 046 Rèm cản sáng KCB.01.CC.14.019 bộ 1.980.000 2 3.960.000 053 Tủ sắt 6 cánh KCB.01.CC.14.021 c 2.750.000 1 2.750.000 051 Tủ sắt 2 cánh kính KCB.01.CC.14.022 c 2.750.000 1 2.750.000 052 Tủ sắt 4 cánh KCB.01.CC.08.023 c 2.420.000 1 2.420.000 041 Quạt đứng Vinawind KCB.01.CC.14.024 c 584.540 1 584.540 042 Quạt đứng Vinawind KCB.01.CC.14.025 c 584.540 1 584.540 035 Ghế xoay tựa lưng cao KCB.01.CC.11.026 c 1.150.000 1 1.150.000 005 Bàn KT 160 x 80 x 75 KCB.01.CC.09.027 c 1.000.000 1 1.000.000 043 Quạt gắn tường vinawind KCB.01.CC.10.028 c 280.000 1 280.000 044 Quạt gắn tường vinawind KCB.01.CC.10.029 c 280.000 1 280.000 008 Điện thoại Gphone KCB.01.CC.14.032 c 150.000 1 150.000 013 Ghế gấp bọc nỉ KCB.01.CC.14.033 c 390.000 1 390.000 014 Ghế gấp bọc nỉ KCB.01.CC.14.034 c 390.000 1 390.000 015 Ghế gấp bọc nỉ KCB.01.CC.14.035 c 390.000 1 390.000 016 Ghế gấp bọc nỉ KCB.01.CC.14.036 c 390.000 1 390.000 017 Ghế gấp bọc nỉ KCB.01.CC.14.037 c 390.000 1 390.000 018 Ghế gấp bọc nỉ KCB.01.CC.14.038 c 390.000 1 390.000 019 Ghế gấp bọc nỉ KCB.01.CC.14.039 c 390.000 1 390.000 020 Ghế gấp bọc nỉ KCB.01.CC.14.040 c 390.000 1 390.000
  • 197. 187 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 021 Ghế gấp bọc nỉ KCB.01.CC.14.041 c 390.000 1 390.000 022 Ghế gấp bọc nỉ KCB.01.CC.14.042 c 390.000 1 390.000 023 Ghế gấp bọc nỉ KCB.01.CC.14.043 c 390.000 1 390.000 024 Ghế gấp bọc nỉ KCB.01.CC.14.044 c 390.000 1 390.000 025 Ghế gấp bọc nỉ KCB.01.CC.14.045 c 390.000 1 390.000 026 Ghế gấp bọc nỉ KCB.01.CC.14.046 c 390.000 1 390.000 027 Ghế gấp bọc nỉ KCB.01.CC.14.047 c 390.000 1 390.000 028 Ghế gấp bọc nỉ KCB.01.CC.14.048 c 390.000 1 390.000 029 Ghế gấp bọc nỉ KCB.01.CC.14.049 c 390.000 1 390.000 030 Ghế gấp bọc nỉ KCB.01.CC.14.050 c 390.000 1 390.000 031 Ghế gấp bọc nỉ KCB.01.CC.14.051 c 390.000 1 390.000 004 Bàn KT 140 x 80 x 75 KCB.01.CC.15.055 c 1.950.000 1 1.950.000 033 Ghế xoay KCB.01.CC.15.056 c 570.000 1 570.000 048 Tủ gỗ 4 buồng KCB.01.CC.15.057 c 9.300.000 1 9.300.000 037 Máy in Canon 3300 KCB.01.CC.15.058 c 4.887.000 1 4.887.000 049 Tủ lạnh Panasonic KCB.20.CC.15.059 c 4.000.000 1 4.000.000 050 Tủ lạnh Sanyo KCB.09.CC.15.060 c 4.000.000 1 4.000.000 036 Máy in Canon 2900 KCB.01.CC.16.061 c 3.200.000 1 3.200.000 040 Phích đun nước KCB.01.CC.17.062 c 890.000 1 890.000 009 Đồng hồ bấm giờ KCB.01.CC.17.063 c 1.000.000 1 1.000.000 010 Đồng hồ bấm giờ KCB.01.CC.17.064 c 1.000.000 1 1.000.000 056 Cột bóng rổ KCB.01.CC.19.065 c 6.000.000 1 6.000.000 057 Cột bóng rổ KCB.01.CC.19.066 c 6.000.000 1 6.000.000 055 Công tơ điện PQT.01.CC.18.098 c 170.000 1 170.000 054 Bộ định tuyến TP-Link CNT.01.CC.16.118 bộ 925.300 1 925.300 11. Đơn vị: Khoa KHXH&NV 001 Tủ gỗ 4 buồng BLS.01.CC.14.001 c 9.856.000 1 9.856.000 002 Bàn ghế Sofa BLS.01.CC.14.002 bộ 9.500.000 1 9.500.000 003 Máy in Panasonic BLS.21.CĐ.15.003 c 7.000.000 1 7.000.000 004 Máy tính G2030 BLS.01.CC.14.003 bộ 9.060.000 1 9.060.000 005 Bàn KT 174 x 81 x 76 BLS.01.CC.14.004 c 5.412.000 1 5.412.000 006 Tủ sắt 9 cánh BLS.21.CĐ.15.004 c 6.500.000 1 6.500.000 007 Bàn KT 100 x 50 x 75 BLS.01.CC.14.006 c 2.420.000 1 2.420.000 008 Bàn KT 139 x 70 x 75 BLS.01.CC.14.007 c 1.950.000 1 1.950.000
  • 198. 188 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 009 Ghế xoay lãnh đạo BLS.01.CC.14.008 c 1.760.000 1 1.760.000 010 Phích đun nước BLS.01.CC.14.009 c 870.000 1 870.000 011 Ghế Xoay BLS.01.CC.14.010 c 570.000 1 570.000 012 Đồng hồ treo tường BLS.01.CC.14.011 c 320.000 1 320.000 013 Ghế xoay KLU.01.CC.14.011 c 570.000 1 570.000 014 Điện thoại Gphone BLS.01.CC.14.012 c 150.000 1 150.000 015 Máy tính G2030 BLS.01.CC.14.013 bộ 9.060.000 1 9.060.000 016 Máy ảnh Sony BLS.01.CC.09.014 c 7.350.000 1 7.350.000 017 Ghế gấp bọc nỉ BLS.01.CC.14.015 c 390.000 1 390.000 018 Tủ sắt 6 cánh BLS.01.CC.14.019 c 2.750.000 1 2.750.000 019 Tủ sắt 6 cánh KLU.01.CC.14.020 c 2.750.000 1 2.750.000 020 Quạt đứng Vinawind BLS.01.CC.14.022 c 584.540 1 584.540 021 Quạt đứng Vinawind BLS.01.CC.14.023 c 584.540 1 584.540 022 Bàn KT 140 x 70 x 75 BLS.01.CC.14.026 c 1.950.000 1 1.950.000 023 Ghế xoay BLS.01.CC.06.027 c 520.000 1 520.000 024 Bàn DA mặt vàng BLS.05.CC.06.028 c 1 025 Bàn DA mặt vàng BLS.05.CC.06.029 c 1 026 Điện thoại Gphone BLS.01.CC.14.031 c 150.000 1 150.000 027 Máy ghi âm Sony BLS.01.CC.13.032 c 3.500.000 1 3.500.000 028 Cây nước nóng lạnh BLS.09.CC.12.033 c 1.500.000 1 1.500.000 029 Loa máy tính BLS.01.CC.06.034 bộ 1 030 Ghế gấp bọc nỉ BLS.01.CC.14.035 c 390.000 1 390.000 031 Ghế gấp bọc nỉ BLS.01.CC.14.036 c 390.000 1 390.000 032 Ghế gấp bọc nỉ BLS.01.CC.14.037 c 390.000 1 390.000 033 Ghế gấp bọc nỉ BLS.01.CC.14.038 c 390.000 1 390.000 034 Ghế gấp bọc nỉ BLS.01.CC.14.039 c 390.000 1 390.000 035 Ghế gấp bọc nỉ BLS.01.CC.14.040 c 390.000 1 390.000 036 Ghế gấp bọc nỉ BLS.01.CC.14.041 c 390.000 1 390.000 037 Ghế gấp bọc nỉ BLS.01.CC.14.042 c 390.000 1 390.000 038 Ghế gấp bọc nỉ BLS.01.CC.14.043 c 390.000 1 390.000 039 Ghế gấp bọc nỉ BLS.01.CC.14.044 c 390.000 1 390.000 040 Ghế gấp bọc nỉ BLS.01.CC.14.045 c 390.000 1 390.000 041 Ghế gấp bọc nỉ BLS.01.CC.14.046 c 390.000 1 390.000 042 Ghế gấp bọc nỉ BLS.01.CC.14.047 c 390.000 1 390.000
  • 199. 189 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 043 Ghế gấp bọc nỉ BLS.01.CC.14.048 c 390.000 1 390.000 044 Cây nước nóng lạnh BLS.21.CC.15.049 c 1.500.000 1 1.500.000 045 Bàn làm việc KLU.01.CC.15.049 c 1.950.000 1 1.950.000 046 Máy in Canon 2900 BLS.01.CC.18.050 c 3.200.000 1 3.200.000 047 Ghế gấp nỷ đỏ BLS.21.CC.18.051-052 c 350.000 2 700.000 048 Tủ sắt 2 cánh kính BLS.21.CC.18.053-054 c 2.700.000 2 5.400.000 049 Bộ máy tính để bàn BLS.21.CC.18.055 bộ 8.000.000 1 8.000.000 050 Điều hòa Casper 12000BTU 1 chiều KXH.01.CC.19.056 bộ 9.966.000 1 9.966.000 051 Rèm cầu vồng KXH.01.CC.19.057 bộ 2.371.200 1 2.371.200 052 Bộ định tuyến TP-Link CNT.01.CC.16.114 bộ 925.300 1 925.300 053 Bàn KT 160 x 60 x 75 (2 chỗ ngồi) HOP.1009-1011 c 4.040.000 3 12.120.000 12. Đơn vị: Khoa Báo chí - Truyền thông và Văn học 001 Tủ gỗ 4 buồng KVA.01.CC.14.001 c 9.856.000 1 9.856.000 002 Bàn ghế Sofa KVA.01.CC.14.002 bộ 9.500.000 1 9.500.000 003 Điều hòa LG 12K BTU KVA.09.CĐ.15.002 bộ 9.000.000 1 9.000.000 004 Điều hòa LG 12K BTU KVA.09.CĐ.15.003 bộ 9.000.000 1 9.000.000 005 Máy tính để bàn G2030 KVA.01.CC.14.003 c 9.060.000 1 9.060.000 006 Bàn KT 167 x 81 x 76 KVA.01.CC.14.004 c 4.983.000 1 4.983.000 007 Bàn KT 140 x 70 x 75 KVA.01.CC.14.005 c 1.950.000 1 1.950.000 008 Giá để sách KVA.09.CĐ.15.005 c 7.000.000 1 7.000.000 009 Rèm cản sáng KVA.01.CC.14.006 bộ 1.594.700 2 3.189.400 010 Bàn KT 100 x 50 x 75 KVA.01.CC.14.007 c 2.420.000 1 2.420.000 011 Ghế xoay lãnh đạo KVA.01.CC.14.008 c 1.760.000 1 1.760.000 012 Ghế xoay KVA.01.CC.14.009 c 570.000 1 570.000 013 Tủ sắt 6 cánh TBC.01.CC.15.010 c 2.750.000 1 2.750.000 014 Đồng hồ treo tường KVA.01.CC.14.011 c 320.000 1 320.000 015 Máy tính để bàn G2030 KVA.01.CC.14.013 c 9.060.000 1 9.060.000 016 Ghế gấp bọc nỉ KVA.01.CC.14.014 c 390.000 1 390.000 017 Rèm cản sáng KVA.01.CC.14.016 bộ 1.980.000 2 3.960.000 018 Máy in Canon 2900 KVA.01.CC.09.017 c 3.220.000 1 3.220.000 019 Tủ sắt 6 cánh KVA.01.CC.14.018 c 2.750.000 1 2.750.000 020 Tủ sắt 4 cánh KVA.01.CC.11.020 c 2.350.000 1 2.350.000
  • 200. 190 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 021 Quạt đứng Vinawind KVA.01.CC.14.023 c 584.540 1 584.540 022 Ghế xoay KVA.01.CC.06.025 c 520.000 1 520.000 023 Ghế gấp bọc nỉ KVA.01.CC.14.026 c 390.000 1 390.000 024 Tủ lạnh Toshiba KVA.09.CC.12.029 c 4.500.000 1 4.500.000 025 Ghế xoay KVA.01.CC.14.030 c 570.000 1 570.000 026 Bàn KT 140 x 70 x 75 KVA.01.CC.14.031 c 1.950.000 1 1.950.000 027 Ghế gấp bọc nỉ KVA.01.CC.14.032 c 390.000 1 390.000 028 Ghế gấp bọc nỉ KVA.01.CC.14.033 c 390.000 1 390.000 029 Ghế gấp bọc nỉ KVA.01.CC.14.034 c 390.000 1 390.000 030 Ghế gấp bọc nỉ KVA.01.CC.14.035 c 390.000 1 390.000 031 Ghế gấp bọc nỉ KVA.01.CC.14.036 c 390.000 1 390.000 032 Ghế gấp bọc nỉ KVA.01.CC.14.037 c 390.000 1 390.000 033 Ghế gấp bọc nỉ KVA.01.CC.14.038 c 390.000 1 390.000 034 Ghế gấp bọc nỉ KVA.01.CC.14.039 c 390.000 1 390.000 035 Ghế gấp bọc nỉ KVA.01.CC.14.040 c 390.000 1 390.000 036 Ghế gấp bọc nỉ KVA.01.CC.14.041 c 390.000 1 390.000 037 Ghế gấp bọc nỉ KVA.01.CC.14.042 c 390.000 1 390.000 038 Ghế gấp bọc nỉ KVA.01.CC.14.043 c 390.000 1 390.000 039 Ghế gấp bọc nỉ KVA.01.CC.14.044 c 390.000 1 390.000 040 Ghế gấp bọc nỉ KVA.01.CC.14.045 c 390.000 1 390.000 041 Ghế gấp bọc nỉ KVA.01.CC.14.046 c 390.000 1 390.000 042 Ghế gấp bọc nỉ KVA.01.CC.14.047 c 390.000 1 390.000 043 Ghế gấp bọc nỉ KVA.01.CC.14.048 c 390.000 1 390.000 044 Ghế gấp bọc nỉ KVA.01.CC.14.049 c 390.000 1 390.000 045 Tủ trà KVA.20.CC.15.052 c 3.000.000 1 3.000.000 046 Tủ trà KVA.21.CC.15.053 c 3.000.000 1 3.000.000 047 Bàn KT 140 x 70 x 75 KVA.21.CC.15.056 c 1.250.000 1 1.250.000 048 Bàn KT 140 x 70 x 75 KVA.21.CC.15.057 c 1.250.000 1 1.250.000 049 Quạt đứng phun sương KVA.09.CC.15.060 c 1.900.000 1 1.900.000 050 Phích điện Sunhouse KVA.01.CC.16.061 c 940.000 1 940.000 051 Điện thoại Nokia 105 KVA.01.CC.19.062 c 350.000 1 350.000 052 Điện thoại Nokia 105 KVA.01.CC.19.063 c 350.000 1 350.000 053 Bộ định tuyến TP-Link CNT.01.CC.16.115 c 925.300 1 925.300 12.1. Phòng Nghiệp vụ Báo chí
  • 201. 191 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 001 Bàn ô val KT: 200 x 100 x 75 cm TBC.01.CC.15.001 c 4.430.000 1 4.430.000 002 Ghế gấp bọc nỉ TBC.01.CC.15.002 c 390.000 1 390.000 003 Ghế gấp bọc nỉ TBC.01.CC.15.003 c 390.000 1 390.000 004 Ghế gấp bọc nỉ TBC.01.CC.15.004 c 390.000 1 390.000 005 Ghế gấp bọc nỉ TBC.01.CC.15.005 c 390.000 1 390.000 006 Ghế gấp bọc nỉ TBC.01.CC.15.006 c 390.000 1 390.000 007 Ghế gấp bọc nỉ TBC.01.CC.15.007 c 390.000 1 390.000 008 Ghế gấp bọc nỉ TBC.01.CC.15.008 c 390.000 1 390.000 009 Ghế gấp bọc nỉ TBC.01.CC.15.009 c 390.000 1 390.000 010 Bàn KT: 120x60x75 TBC.01.CC.15.011 c 1.120.000 1 1.120.000 011 Ghế gấp HP G01 TBC.01.CC.15.012 c 220.000 1 220.000 012 Ghế gấp HP G01 TBC.01.CC.15.013 c 220.000 1 220.000 013 Ghế gấp HP G01 TBC.01.CC.15.014 c 220.000 1 220.000 014 Ghế gấp HP G01 TBC.01.CC.15.015 c 220.000 1 220.000 015 Ghế gấp HP G01 TBC.01.CC.15.016 c 220.000 1 220.000 016 Ghế gấp HP G01 TBC.01.CC.15.017 c 220.000 1 220.000 017 Ghế gấp HP G01 TBC.01.CC.15.018 c 220.000 1 220.000 018 Tủ sắt 2 cánh kính KVA.01.CC.14.019 c 2.750.000 1 2.750.000 019 Đèn Spotlight 300W TBC.01.CC.15.019 c 3.300.000 1 3.300.000 020 Đèn Kino loại 4 bóng OSRAM TBC.01.CC.15.020 c 3.200.000 1 3.200.000 021 Bàn KT 140 x 70 x 75 KVA.01.CC.11.021 c 1.150.000 1 1.150.000 022 Đèn Kino loại 4 bóng OSRAM TBC.01.CC.15.021 c 3.200.000 1 3.200.000 023 Đèn Kino loại 4 bóng OSRAM TBC.01.CC.15.022 c 3.200.000 1 3.200.000 024 Chân đèn 2.8m TBC.01.CC.15.023 c 530.000 1 530.000 025 Chân đèn 2.8m TBC.01.CC.15.024 cc 530.000 1 530.000 026 Chân đèn 2.8m TBC.01.CC.15.025 c 530.000 1 530.000 027 Chân đèn Victory MD-280 TBC.01.CC.15.026 c 550.000 1 550.000 028 Quạt gắn tường Vinawind KVA.01.CC.10.027 c 280.000 1 280.000 029 Bộ khung treo phông di động TBC.01.CC.15.027 bộ 2.000.000 1 2.000.000 030 Phông vải xanh TBC.01.CC.15.028 bộ 2.376.000 1 2.376.000 031 Rèm cuốn TBC.01.CC.16.029 bộ 2.964.500 1 2.964.500 032 Quạt gắn tường Vinawind KVA.01.CC.10.050 c 280.000 1 280.000 13. Đơn vị: Khoa Du lịch 001 Máy vi tính G440/4/500/Dell 18.5 KDL.01.CC.18.001 bộ 8.965.000 1 8.965.000
  • 202. 192 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 002 Máy in Canon 2900 KDL.01.CC.18.004 c 3.190.000 1 3.190.000 003 Thiết bị chuyển mạch KDL.01.CC.18.005 c 495.000 1 495.000 004 Quạt đứng vinawind 400 KDL.01.CC.18.006 c 580.000 1 580.000 005 Quạt đứng vinawind 400 KDL.01.CC.18.007 c 580.000 1 580.000 006 Phích điện đun nước Sunhouse KDL.01.CC.18.008 c 900.000 1 900.000 007 Rèm vải cản sáng KDL.01.CC.18.009 bộ 2.125.000 4 8.500.000 008 Tủ gỗ 3 buồng KDL.01.CC.18.012 c 4.994.000 1 4.994.000 009 Tủ sắt 2 cánh kính KDL.01.CC.18.013 c 2.849.000 1 2.849.000 010 Bàn họp 2,4m KDL.01.CC.18.014 c 6.820.000 1 6.820.000 011 Bàn KT: 139x70x75cm KDL.01.CC.18.015 c 1.452.000 1 1.452.000 012 Ghế xoay KDL.01.CC.18.016 c 569.800 1 569.800 013 Ghế gấp bọc nỉ Hòa phát KDL.01.CC.18.017 c 390.500 1 390.500 014 Ghế gấp bọc nỉ Hòa phát KDL.01.CC.18.018 c 390.500 1 390.500 015 Ghế gấp bọc nỉ Hòa phát KDL.01.CC.18.019 c 390.500 1 390.500 016 Ghế gấp bọc nỉ Hòa phát KDL.01.CC.18.020 c 390.500 1 390.500 017 Ghế gấp bọc nỉ Hòa phát KDL.01.CC.18.021 c 390.500 1 390.500 018 Ghế gấp bọc nỉ Hòa phát KDL.01.CC.18.022 c 390.500 1 390.500 019 Ghế gấp bọc nỉ Hòa phát KDL.01.CC.18.023 c 390.500 1 390.500 020 Ghế gấp bọc nỉ Hòa phát KDL.01.CC.18.024 c 390.500 1 390.500 021 Ghế gấp bọc nỉ Hòa phát KDL.01.CC.18.025 c 390.500 1 390.500 022 Bàn KT:140x70x75 PKT.01.CC.14.026 c 1.950.000 1 1.950.000 023 Ghế gấp bọc nỉ Hòa phát KDL.01.CC.18.026 c 390.500 1 390.500 024 Ghế gấp bọc nỉ Hòa phát KDL.01.CC.18.027 c 390.500 1 390.500 025 Ghế gấp bọc nỉ Hòa phát KDL.01.CC.18.028 c 390.500 1 390.500 026 Bàn KT:140x70x75 PQT.01.CC.14.028 c 1.950.000 1 1.950.000 027 Ghế gấp bọc nỉ Hòa phát KDL.01.CC.18.029 c 390.500 1 390.500 028 Điện thoại Nokia 105 KDL.01.CC.19.030 c 350.000 1 350.000 029 Ghế gấp bọc nỉ KLY.01.CC.14.032 c 390.000 1 390.000 030 Ghế gấp bọc nỉ KLY.01.CC.14.033 c 390.000 1 390.000 031 Tủ lạnh Sharp KDL.21.CC.18.033 c 6.000.000 1 6.000.000 032 Ghế gấp bọc nỉ KLY.01.CC.14.034 c 390.000 1 390.000 033 Cây nước nóng lạnh Sanaky KDL.21.CC.18.034 c 3.000.000 1 3.000.000 034 Ghế gấp bọc nỉ KLY.01.CC.14.035 c 390.000 1 390.000 035 Giá sách KDL.21.CC.18.035 c 1.500.000 1 1.500.000
  • 203. 193 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 036 Ghế gấp bọc nỉ KLY.01.CC.14.036 c 390.000 1 390.000 037 Ghế gấp bọc nỉ KLY.01.CC.14.037 c 390.000 1 390.000 038 Ghế gấp bọc nỉ KLY.01.CC.14.038 c 390.000 1 390.000 039 Ghế gấp bọc nỉ KLY.01.CC.14.039 c 390.000 1 390.000 040 Ghế gấp bọc nỉ KLY.01.CC.14.040 c 390.000 1 390.000 041 Ghế gấp bọc nỉ KLY.01.CC.14.041 c 390.000 1 390.000 042 Ghế gấp bọc nỉ KLY.01.CC.14.042 c 390.000 1 390.000 043 Ghế gấp bọc nỉ KLY.01.CC.14.043 c 390.000 1 390.000 044 Ghế xoay Hòa Phát PQT.01.CC.15.045 c 570.000 1 570.000 045 Ghế xoay PCT.01.CC.17.065 c 517.000 1 517.000 13.1. Phòng Nghiệp vụ Du lịch 001 Máy vi tính G440/4/500/SS 18.5 TDL.01.CC.17.001 bộ 9.130.000 1 9.130.000 002 Máy in màu Epson LX310 TDL.01.CC.17.002 c 4.620.000 1 4.620.000 003 Quầy lễ tân TDL.01.CC.17.003 c 4.400.000 1 4.400.000 004 Ghế lễ tân TDL.01.CC.17.004 c 750.000 1 750.000 005 Giường khách sạn KT: 2x1,6m TDL.01.CC.17.005 bộ 7.150.000 1 7.150.000 006 Đệm lò xo KT: 1,6 x 2m TDL.01.CC.17.006 c 4.400.000 1 4.400.000 007 Bàn ghế uống trà (1 bàn, 2 ghế) TDL.01.CC.17.007 bộ 2.200.000 1 2.200.000 008 Tủ gỗ 3 buồng TDL.01.CC.17.008 c 5.500.000 1 5.500.000 009 Tủ đầu giường TDL.01.CC.17.009 c 1.100.000 1 1.100.000 010 Tủ lạnh Aqua AQR - 95AR(SS) 90L TDL.01.CC.17.010 c 3.190.000 1 3.190.000 011 Quần lễ tân TDL.01.CC.17.011 c 8.800.000 1 8.800.000 012 Máy xay sinh tố OmniBlendV TDL.01.CC.17.012 c 4.950.000 1 4.950.000 013 Máy ép Panasonic MJ68 TDL.01.CC.17.013 c 1.540.000 1 1.540.000 014 Ghế quầy bar Hòa phát TDL.01.CC.17.014 c 770.000 1 770.000 015 Bình chữa cháy TDL.01.CC.17.015 c 440.000 1 440.000 016 Bình chữa cháy TDL.01.CC.17.016 c 440.000 1 440.000 017 Đèn chụp để bàn TDL.01.CC.17.017 c 550.000 1 550.000 018 Loa hướng dẫn Shidu PO 17 TDL.01.CC.17.018 c 880.000 1 880.000 019 Loa hướng dẫn Shidu PO 17 TDL.01.CC.17.019 c 880.000 1 880.000 020 Loa hướng dẫn Shidu PO 17 TDL.01.CC.17.020 c 880.000 1 880.000 021 Loa điện kéo tay Mitsunal TDL.01.CC.17.021 c 5.500.000 1 5.500.000 022 Loa điện cầm tay TDL.01.CC.17.022 c 715.000 1 715.000
  • 204. 194 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 023 Bàn làm việc KT: 120x70x60cm TDL.01.CC.17.023 c 1.375.000 1 1.375.000 024 Ghế xoay Hòa phát TDL.01.CC.17.024 c 570.000 1 570.000 025 Tủ sắt 2 cánh kính TDL.01.CC.17.025 c 2.850.000 1 2.850.000 026 Túi thuốc cá nhân TDL.01.CC.17.026 c 110.000 1 110.000 027 Giá sách KT: 200x120x30 TDL.01.CC.17.027 c 2.200.000 1 2.200.000 028 Đồng hồ treo tường TDL.01.CC.17.028 c 275.000 1 275.000 029 Đồng hồ treo tường TDL.01.CC.17.029 c 275.000 1 275.000 030 Đồng hồ treo tường TDL.01.CC.17.030 c 275.000 1 275.000 031 Đồng hồ treo tường TDL.01.CC.17.031 c 275.000 1 275.000 032 Bàn ăn Âu TDL.01.CC.17.032 c 2.250.000 1 2.250.000 033 Bàn ăn Á TDL.01.CC.17.033 c 2.450.000 1 2.450.000 034 Bàn chờ phục vụ TDL.01.CC.17.034 c 2.200.000 1 2.200.000 035 Bộ bàn ghế mây TDL.01.CC.17.035 bộ 1.800.000 1 1.800.000 036 Ghế ăn TDL.01.CC.17.036 c 600.000 1 600.000 037 Ghế ăn TDL.01.CC.17.037 c 600.000 1 600.000 038 Ghế ăn TDL.01.CC.17.038 c 600.000 1 600.000 039 Ghế ăn TDL.01.CC.17.039 c 600.000 1 600.000 040 Ghế ăn TDL.01.CC.17.040 c 600.000 1 600.000 041 Ghế ăn TDL.01.CC.17.041 c 600.000 1 600.000 042 Tủ nhôm để bát đĩa TDL.01.CC.17.042 c 3.300.000 1 3.300.000 043 Phôngchiếu G3B.01.CC.09.23002 c 1.100.000 1 1.100.000 044 Ghế giáo viên G3B.01.CC.05.23004 c 1.077.600 1 1.077.600 045 Bục giảng G3B.01.CC.05.23003 c 3.576.000 1 3.576.000 046 Bảng phấn KT 122 x 300 G3B.10.CC.15.23001 c 2.500.000 1 2.500.000 047 Quạt trần G3B.10.CC.15.23005 c 568.150 1 568.150 048 Quạt trần G3B.10.CC.15.23006 c 568.150 1 568.150 049 Quạt trần G3B.10.CC.15.23007 c 568.150 1 568.150 050 Quạt trần G3B.10.CC.15.23008 c 568.150 1 568.150 051 Quạt trần G3B.10.CC.15.23009 c 568.150 1 568.150 052 Quạt trần G3B.10.CC.15.23010 c 568.150 1 568.150 053 Quạt trần G3B.10.CC.15.23011 c 568.150 1 568.150 054 Quạt trần G3B.10.CC.15.23012 c 568.150 1 568.150 055 Rèm cản sáng 6,5m2 G3B.10.CC.15.23061 bộ 1.755.000 8 14.040.000 056 Bàn ghế học sinh 1m2 G3B.01.CC.05 bộ 1.450.000 4 5.800.000
  • 205. 195 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 057 Bàn ghế học sinh 1m6 G3B.01.CC.15 bộ 2.145.000 6 12.870.000 058 Chậu rửa Inox TDL.01.CC.18.043 c 700.000 1 700.000 14. Đơn vị: Khoa Luật 001 Tủ gỗ 4 buồng KLU.01.CC.14.001 c 9.856.000 1 9.856.000 002 Bàn ghế Sofa KLU.01.CC.14.002 bộ 9.500.000 1 9.500.000 003 Điều hòa Midea 9K BTU KLU.09.CĐ.15.003 bộ 7.500.000 1 7.500.000 004 Bàn KT 174 x 81 x 76 KLU.01.CC.14.004 c 5.412.000 1 5.412.000 005 Điều hòa Midea 9K BTU KLU.09.CĐ.15.004 bộ 7.500.000 1 7.500.000 006 Rèm cản sáng KLU.01.CC.14.005 bộ 1.594.700 1 1.594.700 007 Bàn KT 100 x 50 x 75 KLU.01.CC.14.006 c 2.420.000 1 2.420.000 008 Bàn KT 140 x 70 x 75 KLU.01.CC.14.007 c 1.950.000 1 1.950.000 009 Ghế xoay lãnh đạo KLU.01.CC.14.008 c 1.760.000 1 1.760.000 010 Quạt đứng Vinawind KLU.01.CC.14.009 c 584.540 1 584.540 011 Quạt đứng Vinawind KLU.01.CC.14.010 c 584.540 1 584.540 012 Quạt treo tường KLU.01.CC.14.012 c 280.000 1 280.000 013 Quạt treo tường KLU.01.CC.14.013 c 280.000 1 280.000 014 Ghế gấp bọc nỉ KLU.01.CC.14.016 c 390.000 1 390.000 015 Rèm cản sáng KLU.01.CC.14.017 bộ 1.980.000 2 3.960.000 016 Tủ sắt 6 cánh KLU.01.CC.14.019 c 3.050.000 1 3.050.000 017 Tủ sắt 2 cánh kính KLU.01.CC.14.021 c 2.750.000 1 2.750.000 018 Đồng hồ treo tường KLU.01.CC.14.024 c 320.000 1 320.000 019 Tủ lạnh Sanyo KLU.09.CC.12.026 c 2.760.000 1 2.760.000 020 Máy lọc nước Sunhose KLU.09.CC.13.027 c 1.500.000 1 1.500.000 021 Ghế gấp bọc nỉ KLU.01.CC.14.028 c 390.000 1 390.000 022 Ghế gấp bọc nỉ KLU.01.CC.14.029 c 390.000 1 390.000 023 Ghế gấp bọc nỉ KLU.01.CC.14.030 c 390.000 1 390.000 024 Ghế gấp bọc nỉ KLU.01.CC.14.031 c 390.000 1 390.000 025 Ghế gấp bọc nỉ KLU.01.CC.14.032 c 390.000 1 390.000 026 Ghế gấp bọc nỉ KLU.01.CC.14.033 c 390.000 1 390.000 027 Ghế gấp bọc nỉ KLU.01.CC.14.034 c 390.000 1 390.000 028 Ghế gấp bọc nỉ KLU.01.CC.14.035 c 390.000 1 390.000 029 Ghế gấp bọc nỉ KLU.01.CC.14.036 c 390.000 1 390.000 030 Ghế gấp bọc nỉ KLU.01.CC.14.037 c 390.000 1 390.000 031 Ghế gấp bọc nỉ KLU.01.CC.14.038 c 390.000 1 390.000
  • 206. 196 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 032 Ghế gấp bọc nỉ KLU.01.CC.14.039 c 390.000 1 390.000 033 Ghế gấp bọc nỉ KLU.01.CC.14.040 c 390.000 1 390.000 034 Ghế gấp bọc nỉ KLU.01.CC.14.041 c 390.000 1 390.000 035 Ghế gấp bọc nỉ KLU.01.CC.14.042 c 390.000 1 390.000 036 Ghế gấp bọc nỉ KLU.01.CC.14.043 c 390.000 1 390.000 037 Ghế gấp bọc nỉ KLU.01.CC.14.044 c 390.000 1 390.000 038 Ghế gấp bọc nỉ KLU.01.CC.14.045 c 390.000 1 390.000 039 Ghế gấp bọc nỉ KLU.01.CC.14.046 c 390.000 1 390.000 040 Bàn KT 140 x 80 x 75 KLU.01.CC.15.047 c 1.950.000 1 1.950.000 041 Ghế xoay KLU.01.CC.15.048 c 570.000 1 570.000 042 Tủ sắt 6 cánh KLU.01.CC.15.050 c 2.750.000 1 2.750.000 043 Máy tính G3250/4/500/SS19 KLU.01.CC.15.051 bộ 9.090.000 1 9.090.000 044 Ghế xoay KLU.01.CC.15.052 c 570.000 1 570.000 045 Tủ trà KLU.09.CC.15.055 c 950.000 1 950.000 046 Bàn KT 140 x 70 x 75 KLU.20.CC.15.056 c 2.500.000 1 2.500.000 047 Quạt đứng KLU.09.CC.15.057 c 450.000 1 450.000 048 Máy in canon 2900 KLU.01.CC.16.058 c 3.080.000 1 3.080.000 049 Phích đun nước Sunhouse KLU.01.CC.16.059 c 925.000 1 925.000 050 Máy tính G4400/4G/500/HP 18.5' KLU.01.CC.18.060 bộ 8.910.000 1 8.910.000 051 Điện thoại Nokia 105 KLU.01.CC.19.060 c 350.000 1 350.000 052 Điện thoại Nokia 105 KLU.01.CC.19.061 c 350.000 1 350.000 053 Bộ định tuyến TP-Link CNT.01.CC.16.119 bộ 925.300 1 925.300 14.1. Phòng Thực hành luật 001 Bàn làm việc TVL.01.CC.14.002 c 2.950.000 1 2.950.000 002 Quạt đứng Vinawind TVL.01.CC.14.005 c 584.540 1 584.540 003 Đồng hồ treo tường TVL.01.CC.14.008 c 320.000 1 320.000 004 Điện thoại Gphone TVL.01.CC.14.010 c 150.000 1 150.000 005 Bàn ghế học sinh 1m6 G3B.21011-21012 c 2.145.000 2 4.290.000 006 Bàn ghế học sinh 1m2 G3B.21017-21036 c 1.520.000 20 30.400.000 007 Ghế giáo viên G3B.01.CC.05.21004 c 1.077.600 1 1.077.600 008 Bục giảng G3B.01.CC.05.21003 c 3.576.000 1 3.576.000 009 Phôngchiếu G3B.01.CC.09.41002 c 1.100.000 1 1.100.000 010 Bảng phấn KT 122 x 300 G3B.10.CC.15.21001 c 2.500.000 1 2.500.000 011 Quạt trần G3B.21005-21010 c 568.150 6 3.408.900
  • 207. 197 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 012 Rèm cản sáng 6,5m2 G3B.10.CC.15.21047 bộ 1.755.000 6 10.530.000 013 Bục khai báo THL.01.CC.19.011 c 2.800.000 1 2.800.000 014 Quốc huy Việtt Nam THL.01.CC.19.012 c 1.650.000 1 1.650.000 015 Quần áo comle Hội thẩm THL.01.CC.19.013 bộ 3.080.000 2 6.160.000 016 Phích đun điện TVL.01.CC.14.004 c 870.000 0 0 15. Đơn vị: Khoa Công nghệ sinh học 001 Bàn ghế Sofa KSS.01.CC.14.006 bộ 9.500.000 1 9.500.000 002 Bàn KT 100 x 50 x 75 KSS.01.CC.14.005 c 2.420.000 1 2.420.000 003 Bàn KT 138 x 70 x 75 KSS.01.CC.16.053 c 1.450.000 1 1.450.000 004 Bàn KT 140 x 70 x 75 KSS.01.CC.14.003 c 1.950.000 1 1.950.000 005 Bàn KT 140 x 80 x 75 KSS.01.CC.15.051 c 1.950.000 1 1.950.000 006 Bàn KT 160 x 80 X 75 KSS.01.CC.11.002 c 910.000 1 910.000 007 Bàn KT 167 x 81 x 76 KSS.01.CC.14.004 c 4.983.000 1 4.983.000 008 Điện thoại Gphone KSS.01.CC.14.012 c 150.000 1 150.000 009 Điện thoại Gphone KSS.01.CC.14.013 c 150.000 1 150.000 010 Điều hòa Reetech 12K BTU KSS.21.CĐ.14.003 bộ 6.480.000 1 6.480.000 011 Điều hòa Reetech 12K BTU KSS.21.CĐ.14.004 bộ 6.480.000 1 6.480.000 012 Điều hòa Reetech 9K BTU KSS.21.CĐ.14.002 bộ 5.950.000 1 5.950.000 013 Đồng hồ treo tường KSS.01.CC.14.014 c 320.000 1 320.000 014 Ghế gấp bọc nỉ KSS.01.CC.14.015 c 390.000 1 390.000 015 Ghế gấp bọc nỉ KSS.01.CC.14.016 c 390.000 1 390.000 016 Ghế gấp bọc nỉ KSS.01.CC.14.017 c 390.000 1 390.000 017 Ghế gấp bọc nỉ KSS.01.CC.14.018 c 390.000 1 390.000 018 Ghế gấp bọc nỉ KSS.01.CC.14.019 c 390.000 1 390.000 019 Ghế gấp bọc nỉ KSS.01.CC.14.020 c 390.000 1 390.000 020 Ghế gấp bọc nỉ KSS.01.CC.14.021 c 390.000 1 390.000 021 Ghế gấp bọc nỉ KSS.01.CC.14.022 c 390.000 1 390.000 022 Ghế gấp bọc nỉ KSS.01.CC.14.023 c 390.000 1 390.000 023 Ghế gấp bọc nỉ KSS.01.CC.14.024 c 390.000 1 390.000 024 Ghế gấp bọc nỉ KSS.01.CC.14.025 c 390.000 1 390.000 025 Ghế gấp bọc nỉ KSS.01.CC.14.026 c 390.000 1 390.000 026 Ghế gấp bọc nỉ KSS.01.CC.14.027 c 390.000 1 390.000 027 Ghế gấp bọc nỉ KSS.01.CC.14.028 c 390.000 1 390.000 028 Ghế gấp bọc nỉ KSS.01.CC.14.029 c 390.000 1 390.000
  • 208. 198 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 029 Ghế gấp bọc nỉ KSS.01.CC.14.030 c 390.000 1 390.000 030 Ghế gấp bọc nỉ KSS.01.CC.14.031 c 390.000 1 390.000 031 Ghế gấp bọc nỉ KSS.01.CC.14.032 c 390.000 1 390.000 032 Ghế gấp bọc nỉ KSS.01.CC.14.033 c 390.000 1 390.000 033 Ghế gấp bọc nỉ KSS.01.CC.14.034 c 390.000 1 390.000 034 Ghế xoay KSS.01.CC.14.035 c 570.000 1 570.000 035 Ghế xoay KSS.01.CC.15.052 c 570.000 1 570.000 036 Ghế xoay KSS.01.CC. c 570.000 1 570.000 037 Ghế xoay lãnh đạo KSS.01.CC.14.036 c 1.760.000 1 1.760.000 038 Loa Microlab M300 KSS.01.CC.04.037 bộ 400.000 1 400.000 039 Máy in Canon 3300 KSS.01.CC.15.001 c 4.300.000 1 4.300.000 040 Máy in Canon MF211 KSS.21.CC.15.054 c 4.500.000 1 4.500.000 041 Cây nước nóng lạnh KSS.09.CC.12.009 c 1.500.000 1 1.500.000 042 Máy tính G2030 KSS.01.CC.14.040 bộ 9.060.000 1 9.060.000 043 Phích đun điện Sunhouse 3l KSS.01.CC.17.055 c 900.000 1 900.000 044 Quạt đứng Vinawind KSS.01.CC.14.041 c 584.540 1 584.540 045 Quạt đứng Vinawind KSS.01.CC.14.042 c 584.540 1 584.540 046 Rèm cản sáng KSS.01.CC.14.008 bộ 1.980.000 2 3.960.000 047 Rèm cản sáng KSS.01.CC.14.011 bộ 1.594.700 2 3.189.400 048 Tủ gỗ 4 buồng KSS.01.CC.14.049 c 9.856.000 1 9.856.000 049 Tủ lạnh Panasonic KSS.09.CC.12.045 c 4.500.000 1 4.500.000 050 Tủ lạnh Shap KSS.09.CC.12.048 c 4.500.000 1 4.500.000 051 Tủ sắt 2 cánh kính KSS.01.CC.14.046 c 2.750.000 1 2.750.000 052 Tủ sắt 4 cánh KSS.01.CC.10.050 c 2.750.000 1 2.750.000 053 Tủ sắt 6 cánh KSS.01.CC.14.047 c 3.070.000 1 3.070.000 054 Bộ định tuyến TP-Link CNT.01.CC.16.116 c 925.300 1 925.300 055 Máy bơm nước 750W KSS.01.CC.18.056 c 1.800.000 1 1.800.000 15.1. Phòng Thí nghiệm Khoa Công nghệ sinh học 004 Máy trộn mẫu VX100 TNS.01.CC.06.127 c 9.184.000 1 9.184.000 101 Bàn TN chống hoá chất TNS.05.CC.06.068 c 1 0 105 Bàn TN chống hoá chất TNS.05.CC.06.131 c 1 0 141 Quạt trần TNS.01.CC.17.188 c 750.000 1 750.000 147 Máy hút ẩm Electrolux 12L TNS.01.CC.18.194 c 3.620.000 1 3.620.000 151 Máy hút ẩm Electrolux 16L TNS.01.CC.19.198 c 3.950.000 1 3.950.000
  • 209. 199 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 153 Lioa 7,5K PQT.01.CC.18.113 c 6.340.000 1 6.340.000 161 Máy li tâm nhỏ mySPIN 6 Mini Centrifuge TNS.07.CC.18.199 c 9.435.976 1 9.435.976 162 Bộ Pipette đơn kênh các loại Finnpipette F1 TNS.07.CC.18.200-209 c 6.257.639 10 62.576.390 002 Cân kỹ thuật TNS.01.CC.06.124 c 6.400.000 1 6.400.000 003 Máy đo PH để bàn TNS.01.CC.06.126 c 9.600.000 1 9.600.000 005 Tủ bảo ôn SANAKY TNS.01.CC.11.062 c 5.720.000 1 5.720.000 008 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.011 c 5.440.000 1 5.440.000 011 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.014 c 5.440.000 1 5.440.000 015 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.018 c 5.440.000 1 5.440.000 016 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.019 c 5.440.000 1 5.440.000 017 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.020 c 5.440.000 1 5.440.000 020 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.023 c 5.440.000 1 5.440.000 021 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.024 c 5.440.000 1 5.440.000 026 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.078 c 5.440.000 1 5.440.000 027 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.079 c 5.440.000 1 5.440.000 028 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.080 c 5.440.000 1 5.440.000 029 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.081 c 5.440.000 1 5.440.000 030 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.082 c 5.440.000 1 5.440.000 033 Cân kỹ thuật TNS.05.CC.06.025 c 6.400.000 1 6.400.000 034 Cân kỹ thuật TNS.05.CC.06.097 c 6.400.000 1 6.400.000 053 Bình ni tơ TNS.01.CC.06.106 c 1 0 056 Tủ gỗ fooc TNS.01.CC.06.133 c 1 0 057 Tủ gỗ fooc TNS.01.CC.06.111 c 1 0 058 Tủ gỗ fooc TNS.01.CC.06.071 c 1 0 059 Tủ sắt 6 cánh TNS.01.CC.10.101 c 2.750.000 1 2.750.000 060 Tủ sắt 6 cánh TNS.01.CC.10.102 c 2.750.000 1 2.750.000 063 Giá đựng hoá chất HB loại to TNS.01.CC.10.151 c 1.650.000 1 1.650.000 065 Bảng fooc KT 150 x 120 TNS.01.CC.15.154 c 684.000 1 684.000 072 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.035 c 350.000 1 350.000 073 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.036 c 350.000 1 350.000 074 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.037 c 350.000 1 350.000 076 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.039 c 350.000 1 350.000
  • 210. 200 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 077 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.040 c 350.000 1 350.000 078 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.041 c 350.000 1 350.000 079 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.042 c 350.000 1 350.000 080 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.043 c 350.000 1 350.000 081 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.044 c 350.000 1 350.000 082 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.045 c 350.000 1 350.000 083 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.046 c 350.000 1 350.000 084 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.047 c 350.000 1 350.000 085 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.048 c 350.000 1 350.000 086 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.049 c 350.000 1 350.000 087 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.050 c 350.000 1 350.000 088 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.051 c 350.000 1 350.000 089 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.052 c 350.000 1 350.000 090 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.053 c 350.000 1 350.000 091 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.054 c 350.000 1 350.000 092 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.055 c 350.000 1 350.000 093 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.056 c 350.000 1 350.000 094 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.057 c 350.000 1 350.000 095 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.058 c 350.000 1 350.000 096 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.059 c 350.000 1 350.000 098 Ghế xoay có tay vịn HP TNS.05.CC.06.065 c 380.000 1 380.000 109 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.006 c 1 0 112 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.090 c 1 0 114 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.092 c 1 0 116 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.094 c 1 0 119 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.107 c 1 0 120 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.115 c 1 0 124 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.139 c 1 0 128 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.143 c 1 0 131 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.146 c 1 0 133 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.148 c 1 0 137 Máy hút chân không 2XZ TNS.05.CC.06.151 c 1 0 138 Máy lọc nước TGW TNS.01.CC.17.187 c 3.990.000 1 3.990.000 139 Quạt treo tường KSS.01.CC.10.043 c 280.000 1 280.000
  • 211. 201 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 140 Quạt treo tường KSS.01.CC.10.044 c 280.000 1 280.000 142 Tủ sắt 4 cánh TNS.01.CC.12.189 c 1 0 144 Máy xay sinh tố MX-GM 1011 TNS.01.CC.18.191 c 1.155.000 1 1.155.000 165 Máy in HP 1020 TNS.01.CC.06.113 c 1 0 166 Bộ máy tính để bàn Acer TNS.01.CC.09.117 bộ 1 0 001 Máy trộn mẫu VX100 TNS.01.CC.06.031 c 9.184.000 1 9.184.000 006 Tủ bảo ôn Sanaky 280l VH2899W1 TNS.01.CĐ.16.046 c 6.490.000 1 6.490.000 009 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.012 c 5.440.000 1 5.440.000 010 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.013 c 5.440.000 1 5.440.000 012 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.015 c 5.440.000 1 5.440.000 013 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.016 c 5.440.000 1 5.440.000 014 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.017 c 5.440.000 1 5.440.000 018 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.021 c 5.440.000 1 5.440.000 019 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.022 c 5.440.000 1 5.440.000 022 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.073 c 5.440.000 1 5.440.000 023 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.074 c 5.440.000 1 5.440.000 024 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.075 c 5.440.000 1 5.440.000 025 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.076 c 5.440.000 1 5.440.000 031 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.083 c 5.440.000 1 5.440.000 032 Kính hiển vi thường 1 mắt TNS.05.CC.06.85 c 5.440.000 1 5.440.000 035 Cân kỹ thuật TNS.05.CC.06.098 c 6.400.000 1 6.400.000 036 Máy đo PH để bàn TNS.05.CC.06.099 c 9.600.000 1 9.600.000 037 Ghế đẩu gỗ Hoàng Bình TNS.01.CC.06.005 c 330.000 2 660.000 038 Giàn đèn cấy mô TNS.01.CC.06.009 giàn 2 0 039 Bàn gỗ 2m TNS.01.CC.06.010 c 1 0 040 Bàn TN mặt kính HB TNS.01.CC.06.026 c 1.265.000 1 1.265.000 041 Bàn TN mặt kính HB TNS.01.CC.06.027 c 1.265.000 1 1.265.000 042 Bàn TN mặt kính HB TNS.01.CC.06.028 c 1.265.000 1 1.265.000 043 Bàn TN mặt kính HB TNS.01.CC.06.029 c 1.265.000 1 1.265.000 044 Bàn TN mặt kính HB TNS.01.CC.06.030 c 1.265.000 1 1.265.000 045 Bàn TN mặt kính HB TNS.01.CC.06.098 c 1.265.000 1 1.265.000 046 Bàn TN mặt kính HB TNS.01.CC.06.107 c 1.265.000 1 1.265.000 047 Bàn TN mặt kính HB TNS.01.CC.06.152 c 1.265.000 1 1.265.000
  • 212. 202 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 048 Bàn TN mặt kính HB TNS.01.CC.06.110 c 1.265.000 1 1.265.000 055 Tủ gỗ 2 buồng HB TNS.01.CC.06.100 c 5.500.000 1 5.500.000 062 Giá đựng hoá chất kèm bàn TNS.01.CC.06.128 c 1.430.000 1 1.430.000 067 Bảng fooc KT 200 x 120 TNS.01.CC.15.156 c 912.000 1 912.000 069 Tủ lạnh HITACHI TNS.02.CC.97.104 c 2.000.000 1 2.000.000 070 Tủ lạnh LG TNS.02.CC.97.129 c 2.000.000 1 2.000.000 075 Ghế xoay không có tay vịn TNS.05.CC.06.038 c 350.000 1 350.000 100 Bàn TN chống hoá chất TNS.05.CC.06.067 c 1 0 102 Bàn TN chống hoá chất TNS.05.CC.06.069 c 1 0 103 Bàn TN chống hoá chất TNS.05.CC.06.070 c 1 0 110 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.007 c 1 0 111 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.089 c 1 0 113 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.091 c 1 0 115 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.093 c 1 0 117 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.095 c 1 0 118 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.106 c 1 0 121 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.136 c 1 0 122 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.137 c 1 0 123 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.138 c 1 0 125 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.140 c 1 0 126 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.141 c 1 0 127 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.142 c 1 0 130 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.145 c 1 0 132 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.147 c 1 0 134 Lò vi sóng TNS.05.CC.06.134 c 1 0 135 Máy đo quang phổ 722N TNS.05.CC.06.135 c 1 0 136 Máy khuấy từ TNS.05.CC.06.149 c 1 0 007 Bể ổn nhiệt TNS.05.CC.06.060 c 9.088.000 1 9.088.000 143 Tủ sắt 4 cánh TNS.01.CC.12.190 c 1 0 145 Giá treo bình tam giác TNS.01.CC.18.192 c 932.000 1 932.000 146 Giá treo bình tam giác TNS.01.CC.18.193 c 932.000 1 932.000 099 Ghế xoay có tay vịn HP TNS.05.CC.06.066 c 380.000 1 380.000 104 Bàn TN chống hoá chất TNS.05.CC.06.130 c 1 0 106 Bàn TN chống hoá chất TNS.05.CC.06.132 c 1 0
  • 213. 203 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 149 Máy hút ẩm Electrolux 16L TNS.01.CC.18.196 c 3.950.000 1 3.950.000 154 Lioa 10K PQT.01.CC.18.114 c 8.210.000 1 8.210.000 155 Điều hòa LG 1 chiều Inverter 9000BTU PQT.01.CC.18.116 bộ 8.580.000 1 8.580.000 097 Ghế xoay có tay vịn HP TNS.05.CC.06.064 c 380.000 1 380.000 129 Tủ kệ nhỏ dự án TNS.05.CC.06.144 c 1 0 148 Máy hút ẩm Electrolux 16L TNS.01.CC.18.195 c 3.950.000 1 3.950.000 150 Máy hút ẩm Electrolux 12L TNS.01.CC.19.197 c 3.620.000 1 3.620.000 152 Lioa 5K PQT.01.CC.18.112 c 3.990.000 1 3.990.000 049 Bàn TN mặt kính HB TNS.01.CC.06.001 c 1.265.000 1 1.265.000 050 Bàn TN mặt kính HB TNS.01.CC.06.002 c 1.265.000 1 1.265.000 051 Bàn TN mặt kính HB TNS.01.CC.06.003 c 1.265.000 1 1.265.000 052 Bàn TN mặt kính HB TNS.01.CC.06.004 c 1.265.000 1 1.265.000 054 Tủ gỗ 2 buồng HB TNS.01.CC.06.032 c 5.500.000 1 5.500.000 061 Ghế xuân hòa TNS.01.CC.06.109 c 25 0 064 Bảng fooc TNS.01.CC.14.096 c 1 0 066 Bảng fooc KT 200 x 120 TNS.01.CC.15.155 c 912.000 1 912.000 068 Ghế đôn Inox TNS.157-186 c 187.000 30 5.610.000 071 Ghế đẩu gỗ TNS.05.CC.06.008 c 22 0 107 Bàn mổ chó TNS.05.CC.06.087 c 4 0 108 Bàn mổ thỏ TNS.05.CC.06.088 c 2 0 156 Quạt thông gió PQT.01.CC.18.139 c 402.500 1 402.500 157 Quạt thông gió PQT.01.CC.18.140 c 402.500 1 402.500 158 Quạt thông gió PQT.01.CC.18.141 c 402.500 1 402.500 159 Quạt thông gió PQT.01.CC.18.142 c 402.500 1 402.500 160 Quạt thông gió PQT.01.CC.18.143 c 402.500 1 402.500 163 Bàn thí nghiệm (KT: 2150 x 750x830 mm) TNS.07.CC.18.210-219 c 6.179.238 10 61.792.380 164 Bàn thí nghiệm TNS.07.CC.18.258-260 c 6.179.238 3 18.537.714 16. Đơn vị: Khoa Hóa học 001 Tủ gỗ 4 buồng KHH.01.CC.14.001 c 9.856.000 1 9.856.000 002 Bàn ghế Sofa KHH.01.CC.14.002 bộ 9.500.000 1 9.500.000 003 Điều hòa electrolux 12K KHH.21.CĐ.15.002 bộ 7.500.000 1 7.500.000 004 Máy tính để bàn G2030 KHH.01.CC.14.003 c 9.060.000 1 9.060.000
  • 214. 204 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 005 Bàn KT 167 x 81 x 76 KHH.01.CC.14.004 c 4.983.000 1 4.983.000 006 Rèm cản sáng KHH.01.CC.14.005 bộ 1.594.700 2 3.189.400 007 Bàn KT 100 x 50 x 75 KHH.01.CC.14.006 c 2.420.000 1 2.420.000 009 Ghế xoay lãnh đạo KHH.01.CC.14.008 c 1.760.000 1 1.760.000 010 Ghế xoay KHH.01.CC.14.010 c 570.000 1 570.000 011 Đồng hồ treo tường KHH.01.CC.14.011 c 320.000 1 320.000 012 Điều hòa LG 9k KHH.09.CC.13.012 bộ 8.500.000 1 8.500.000 013 Điện thoại Gphone KHH.01.CC.14.013 c 150.000 1 150.000 014 Máy tính Dell KHH.07.CC.12.014 bộ 8.820.000 1 8.820.000 015 Rèm cản sáng KHH.01.CC.14.015 bộ 1.980.000 2 3.960.000 016 Tủ sắt 6 cánh KHH.01.CC.14.017 c 3.050.000 1 3.050.000 017 Tủ sắt 6 cánh KHH.01.CC.10.018 c 2.750.000 1 2.750.000 018 Tủ sắt 2 cánh kính KHH.01.CC.14.019 c 2.750.000 1 2.750.000 019 Quạt đứng vinawind KHH.01.CC.14.022 c 584.540 1 584.540 020 Quạt đứng vinawind KHH.01.CC.14.023 c 584.540 1 584.540 021 Bàn KT 160 x 70 x 76 KHH.01.CC.10.025 c 800.000 1 800.000 022 Quạt gắn tường vinawind KHH.01.CC.10.026 c 280.000 1 280.000 023 Ghế xoay KHH.01.CC.11.028 c 520.000 1 520.000 024 Ghế gấp bọc nỉ KHH.01.CC.14.030 c 390.000 1 390.000 025 Điện thoại Gphone KHH.01.CC.14.031 c 150.000 1 150.000 026 Điều hòa LG 9k KHH.09.CC.14.032 bộ 8.500.000 1 8.500.000 027 Máy in HP đa chức năng KHH.07.CC.12.034 c 5.454.545 1 5.454.545 028 Máy lọc nước Midea KHH.09.CC.14.035 c 1.500.000 1 1.500.000 029 Ghế gấp bọc nỉ KHH.01.CC.14.036 c 390.000 1 390.000 030 Ghế gấp bọc nỉ KHH.01.CC.14.037 c 390.000 1 390.000 031 Ghế gấp bọc nỉ KHH.01.CC.14.038 c 390.000 1 390.000 032 Ghế gấp bọc nỉ KHH.01.CC.14.039 c 390.000 1 390.000 033 Ghế gấp bọc nỉ KHH.01.CC.14.040 c 390.000 1 390.000 034 Ghế gấp bọc nỉ KHH.01.CC.14.041 c 390.000 1 390.000 035 Ghế gấp bọc nỉ KHH.01.CC.14.042 c 390.000 1 390.000 036 Ghế gấp bọc nỉ KHH.01.CC.14.043 c 390.000 1 390.000 037 Ghế gấp bọc nỉ KHH.01.CC.14.044 c 390.000 1 390.000 038 Ghế gấp bọc nỉ KHH.01.CC.14.045 c 390.000 1 390.000 039 Ghế gấp bọc nỉ KHH.01.CC.14.046 c 390.000 1 390.000
  • 215. 205 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 040 Ghế gấp bọc nỉ KHH.01.CC.14.047 c 390.000 1 390.000 041 Ghế gấp bọc nỉ KHH.01.CC.14.048 c 390.000 1 390.000 042 Ghế gấp bọc nỉ KHH.01.CC.14.049 c 390.000 1 390.000 043 Ghế gấp bọc nỉ KHH.01.CC.14.050 c 390.000 1 390.000 044 Ghế gấp bọc nỉ KHH.01.CC.14.051 c 390.000 1 390.000 045 Ghế gấp bọc nỉ KHH.01.CC.14.052 c 390.000 1 390.000 046 Ghế gấp bọc nỉ KHH.01.CC.14.053 c 390.000 1 390.000 047 Ghế gấp bọc nỉ KHH.01.CC.14.054 c 390.000 1 390.000 048 Bàn KT 140 x 80 x 75 KHH.01.CC.15.055 c 1.950.000 1 1.950.000 049 Ghế xoay KHH.01.CC.15.056 c 570.000 1 570.000 050 Tủ lạnh Sanyo 150l KHH.21.CC.15.057 c 4.000.000 1 4.000.000 051 Máy in Canon 2900 KHH.01.CC.16.058 c 3.080.000 1 3.080.000 052 Phích điện đun nước Sunhouse 3l KHH.01.CC.17.059 c 900.000 1 900.000 053 Bộ định tuyến TP-Link CNT.01.CC.16.117 c 925.300 1 925.300 16.1. Phòng Thí nghiệm Khoa Hóa học 001 Tủ gỗ 2 buồng trắng TNH.01.CC.06.128 c 708.500 1 708.500 002 Tủ sắt 6 cánh TNH.01.CC.10.033 c 3.368.000 1 3.368.000 003 Bảng fooc KT 150 x 120 TNH.01.CC.15.146 c 684.000 1 684.000 004 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNH.02.CC.97.120 c 0 1 0 005 Bàn TN mặt phoóc TNH.02.CC.97.070 c 0 1 0 006 Bàn TN mặt phoóc TNH.02.CC.97.129 c 0 1 0 007 Bàn TN mặt phoóc TNH.02.CC.97.130 c 0 1 0 008 Bàn TN mặt phoóc TNH.02.CC.97.131 c 0 1 0 009 Máy hút ẩm samsung TNH.01.CC.10.007 c 3.000.000 1 3.000.000 010 Tủ lạnh SANYO TNH.01.CC.06.103 c 5.000.000 1 5.000.000 011 Tủ gỗ 4 buồng TNH.01.CC.06.104 c 0 1 0 012 Tủ gỗ 4 buồng TNH.01.CC.06.105 c 0 1 0 013 Tủ đựng hóa chất cánh kính TNH.01.CC.06.111 c 2.727.000 1 2.727.000 014 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNH.01.CC.06.113 c 0 1 0 015 Bàn TN dự án vàng TNH.05.CC.06.009 c 760.000 1 760.000 016 Bàn TN dự án vàng TNH.05.CC.06.010 c 760.000 1 760.000 017 Bàn thí nghiệm vàng 2012 TNH.07.CC.12.098 c 1.090.000 1 1.090.000 018 Bàn thí nghiệm vàng 2012 TNH.07.CC.12.099 c 1.090.000 1 1.090.000 019 Bàn thí nghiệm vàng 2012 TNH.07.CC.12.100 c 1.090.000 1 1.090.000
  • 216. 206 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 020 Bàn thí nghiệm vàng 2012 TNH.07.CC.12.101 c 1.090.000 1 1.090.000 021 Bàn thí nghiệm vàng 2012 TNH.07.CC.12.102 c 1.090.000 1 1.090.000 022 Máy hút ẩm samsung TNH.05.CC.06.097 c 3.000.000 1 3.000.000 023 Loa máy tính TNH.05.CC.06.049 0 1 0 024 Tủ sắt 6 cánh TNH.01.CC.10.032 c 3.368.000 1 3.368.000 025 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNH.02.CC.97.066 c 0 1 0 026 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNH.02.CC.97.095 c 0 1 0 027 Máy in canon 3200 TNH.05.CC.09.085 0 1 0 028 Cân phân tích 3 số TNH.05.CC.06.036 c 9.067.000 1 9.067.000 029 Tủ kính loại nhỏ TNH.01.CC.06.081 c 2.610.000 3 7.830.000 030 Tủ gỗ 2 buồng trắng TNH.01.CC.06.062 c 708.500 1 708.500 031 Tủ sắt 6 cánh TNH.05.CC.06.052 c 3.368.000 1 3.368.000 032 Bảng fooc KT 150 x 120 TNH.01.CC.15.144 c 684.000 1 684.000 033 Bảng fooc KT 150 x 120 TNH.01.CC.15.145 c 684.000 1 684.000 034 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNH.02.CC.97.134 c 0 1 0 035 Bàn TN mặt phoóc TNH.02.CC.97.069 c 0 1 0 036 Bàn TN mặt phoóc TNH.02.CC.97.071 c 0 1 0 037 Bàn TN mặt phoóc TNH.05.CC.06.027 c 0 1 0 038 Bàn TN mặt phoóc TNH.05.CC.06.029 c 0 1 0 039 Bàn TN mặt phoóc TNH.05.CC.06.030 c 0 1 0 040 PH meter TNH.05.CC.06.044 c 0 1 0 041 Máy hút ẩm samsung TNH.05.CC.06.079 c 3.000.000 1 3.000.000 042 Phích đun nước TNH.01.CC.10.082 1.350.000 1 1.350.000 043 Bể ổn nhiệt menmer c 1 044 Bể ổn nhiệt HHSY-Li8 c 1 045 Giá để hóa chất KT: 1,5x0,4x1,8m TNH.01.CC.19.154 c 2.750.000 1 2.750.000 046 Giá để hóa chất KT: 1,5x0,4x1,8m TNH.01.CC.19.155 c 2.750.000 1 2.750.000 047 Giá để hóa chất KT: 1,5x0,4x1,8m TNH.01.CC.19.156 c 2.750.000 1 2.750.000 048 Giá để hóa chất KT: 1,5x0,4x1,8m TNH.01.CC.19.157 c 2.750.000 1 2.750.000 049 Máy hút chân không TNH.05.CC.06.141 0 1 0 050 Cân kỹ thuật điện tử 2 số TNH.02.CC.97.072 c 6.400.000 1 6.400.000 051 Cân phân tích 3 số TNH.05.CC.06.037 c 9.067.000 1 9.067.000 052 Cân phân tích 4 số AND GH200 TNH.05.CC.06.114 c 0 1 0 053 Tủ gỗ 2 cánh TNH.01.CC.06.088 c 0 1 0
  • 217. 207 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 054 Tủ gỗ 2 cánh TNH.01.CC.06.089 c 0 1 0 055 Tủ sắt 6 cánh TNH.01.CC.10.005 c 3.368.000 1 3.368.000 056 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNH.02.CC.97.096 c 0 1 0 057 Bàn thí nghiệm TNH.07.CC.10.090 c 0 1 0 058 Máy tính Wincom/Samsung TNH.01.CC.12.083 8.181.818 1 8.181.818 059 Máy khuẩy từ sinh nhiệt MR3001 TNH.05.CC.06.054 c 9.600.000 1 9.600.000 060 Bàn TN mặt phoóc TNH.02.CC.97.067 c 0 1 0 061 Bàn TN mặt phoóc TNH.02.CC.97.068 c 0 1 0 062 Giá sắt để hoá chất TNH.05.CC.06.077 c 0 4 0 063 Máy cất nước TNH.02.CC.97.142 c 3.700.000 1 3.700.000 064 Bộ rây đất TNH.01.CC.18.151 c 3.364.000 1 3.364.000 065 Bếp điện TNH.01.CC.18.152 c 1.290.000 1 1.290.000 066 Bếp điện TNH.01.CC.18.153 c 1.290.000 1 1.290.000 067 Máy hút bụi TNH.01.CC.06.110 c 1.878.000 1 1.878.000 068 Bảng fooc KT 150 x 120 TNH.01.CC.14.065 c 684.000 1 684.000 069 Cân kỹ thuật điện tử 3 TNH.05.CC.06.035 c 6.400.000 1 6.400.000 070 Cân phân tích 3 số TNH.05.CC.06.136 c 9.067.000 1 9.067.000 071 Tủ sắt 6 cánh TNH.01.CC.10.006 c 3.368.000 1 3.368.000 072 Tủ sắt 6 cánh TNH.01.CC.10.020 c 3.368.000 1 3.368.000 073 Tủ sắt 6 cánh TNH.01.CC.10.021 c 3.368.000 1 3.368.000 074 Tủ sắt 6 cánh TNH.01.CC.10.074 c 3.368.000 1 3.368.000 075 Tủ sắt 6 cánh TNH.01.CC.10.075 c 3.368.000 1 3.368.000 076 Bàn làm việc vàng TNH.01.CC.12.107 c 454.000 1 454.000 077 Bàn làm việc vàng TNH.01.CC.12.108 c 454.000 1 454.000 078 Máy khuẩy từ sinh nhiệt MR3001 TNH.05.CC.06.053 c 9.600.000 1 9.600.000 079 Máy khuẩy từ sinh nhiệt TNH.05.CC.06.137 c 9.600.000 1 9.600.000 080 Tủ sắt 6 cánh TNH.01.CC.10.116 c 3.368.000 1 3.368.000 081 Bảng fooc KT 150 x 120 TNH.01.CC.15.143 c 684.000 1 684.000 082 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNH.02.CC.97.003 c 0 1 0 083 Bàn TN mặt phoóc TNH.02.CC.97.132 c 0 1 0 084 Bàn TN mặt phoóc TNH.02.CC.97.133 c 0 1 0 085 Loa máy tính A5000 TNH.05.CC.06.084 0 1 0 086 Tủ bảo quản mẫu TNH.01.CC.06.112 0 1 0 087 Máy li tâm Universal TNH.02.CC.97.004 0 1 0
  • 218. 208 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 088 Bàn TN mặt fooc c 4 089 Bàn gỗ Hoàng bình c 1 090 Cân phân tích 3 số c 1 091 Máy đo PH cầm tay TNH.05.CC.06.042 c 6.400.000 1 6.400.000 092 Tủ gỗ 2 buồng TNH.01.CC.06.073 c 708.500 1 708.500 093 Tủ gỗ 2 buồng vàng TNH.01.CC.06.093 c 0 1 0 094 Tủ sắt 6 cánh TNH.01.CC.10.019 c 3.368.000 1 3.368.000 095 Bàn KT 120 x 60 TNH.01.CC.06.064 c 0 1 0 096 Bàn chống hóa chất TNH.01.CC.06.123 c 0 1 0 097 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNH.02.CC.97.050 c 0 1 0 098 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNH.02.CC.97.121 c 0 1 0 099 Ghế Xuân hoà TNH.01.CC.13.008 c 200.000 41 8.200.000 100 Ghế đẩu gỗ TNH.05.CC.06.012 c 0 35 0 101 Ghế gỗ tựa TNH.05.CC.06.013 c 0 30 0 102 Bàn thí nghiệm gỗ to TNH.05.CC.06.015 c 0 1 0 103 Bàn thí nghiệm gỗ to TNH.05.CC.06.016 c 0 1 0 104 Bàn thí nghiệm gỗ to TNH.05.CC.06.017 c 0 1 0 105 Bàn TN dự án vàng TNH.05.CC.06.024 c 760.000 1 760.000 106 Bàn TN dự án vàng TNH.05.CC.06.025 c 760.000 1 760.000 107 Bàn TN dự án vàng TNH.05.CC.06.038 c 760.000 1 760.000 108 Bàn TN dự án vàng TNH.05.CC.06.039 c 760.000 1 760.000 109 Bàn TN dự án vàng TNH.05.CC.06.040 c 760.000 1 760.000 110 Bàn TN dự án vàng TNH.05.CC.06.041 c 760.000 1 760.000 111 Bàn KT 80 x 60 TNH.01.CC.06.109 c 0 1 0 112 Thiết bị đo tốc độ phản ứng và năng lượng hoạt hóa của phản ứng Axetat TNH.05.CC.06.043 c 0 1 0 113 Máy chuẩn điện thế TIM870 TNH.05.CC.06.051 c 0 1 0 114 Máy hút ẩm samsung TNH.05.CC.06.139 c 3.000.000 1 3.000.000 115 Thiết bị nghiên cứu động lực học điện cực Hydro TNH.05.CC.06.118 c 0 1 0 116 Bộ xác định điện động học TNH.05.CC.06.125 c 0 1 0 117 Bếp cách thuỷ TNH.05.CC.06.140 c 0 1 0 118 Tủ hút TNH.05.CC.06.014 c 0 1 0
  • 219. 209 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 119 Quạt cây SV tặng TNH.09.CC.13.028 c 500.000 1 500.000 120 Quạt thông gió TNH.01.CC.17.147 c 345.000 1 345.000 121 Quạt trần TNH.01.CC.17.148 c 750.000 1 750.000 122 Quạt trần TNH.01.CC.17.149 c 750.000 1 750.000 123 Quạt trần TNH.01.CC.17.150 c 750.000 1 750.000 124 Điện thoại để bàn TNH.01.CC.09.087 0 1 0 125 Loa máy tính A5000 bộ 1 126 Máy tính để bàn E5500/3/250/SS PĐT.01.CC.12.007 bộ 1 127 Ghế đẩu gỗ c 0 10 128 Ghế gỗ tựa c 0 6 17. Đơn vị: Khoa Tài nguyên và Môi trường 001 Tủ gỗ 4 buồng KMT.01.CC.14.001 c 9.856.000 1 9.856.000 002 Bàn ghế Sofa KMT.01.CC.14.002 bộ 9.500.000 1 9.500.000 003 Điều hòa Mitsubishi 9K KMT.09.CĐ.15.002 bộ 9.000.000 1 9.000.000 004 Máy tính G2030 KMT.01.CC.14.003 c 9.060.000 1 9.060.000 005 Bàn KT 167 x 81 x 76 KMT.01.CC.14.004 c 4.983.000 1 4.983.000 006 Rèm cản sáng KMT.01.CC.14.005 bộ 1.594.700 2 3.189.400 007 Bàn KT 100 x 50 x 75 KMT.01.CC.14.006 c 2.420.000 1 2.420.000 031 Bàn KT 140 x 80 x 75 KMT.01.CC.15.032 c 1.950.000 1 1.950.000 009 Ghế xoay lãnh đạo KMT.01.CC.14.008 c 1.760.000 1 1.760.000 010 Phích đun nước KMT.01.CC.14.009 c 870.000 1 870.000 011 Ghế xoay KMT.01.CC.14.010 c 570.000 1 570.000 012 Đồng hồ treo tường KMT.01.CC.14.011 c 320.000 1 320.000 013 Điện thoại Gphone KMT.01.CC.14.012 c 150.000 1 150.000 014 Ghế gấp bọc nỉ KMT.01.CC.14.014 c 390.000 1 390.000 015 Rèm cản sáng KMT.01.CC.14.015 bộ 1.980.000 2 3.960.000 016 Máy in Canon 1210 KMT.01.CC.09.016 c 2.750.000 1 2.750.000 017 Tủ sắt 6 cánh KMT.01.CC.14.017 c 2.750.000 1 2.750.000 018 Tủ sắt 2 cánh kính KMT.01.CC.14.018 c 2.750.000 1 2.750.000 019 Tủ đứng 2 buồng HB KMT.01.CC.06.019 c 1.600.000 1 1.600.000 020 Quạt đứng Vinawind KMT.01.CC.14.020 c 584.540 1 584.540 021 Ghế xoay KMT.01.CC.06.021 c 520.000 1 520.000 022 Ghế xoay KMT.01.CC.06.022 c 520.000 1 520.000 023 Bàn làm việc KMT.01.CC.11.023 c 500.000 1 500.000
  • 220. 210 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 024 Bàn làm việc KMT.01.CC.11.024 c 500.000 1 500.000 025 Quạt đứng Vinawind KMT.01.CC.10.025 c 584.540 1 584.540 026 Quạt gắn tường Vinawind KMT.01.CC.10.026 c 280.000 1 280.000 027 Bàn KT 120 x 60 KMT.01.CC.11.027 c 500.000 1 500.000 028 Điện thoại Gphone KMT.01.CC.14.028 c 150.000 1 150.000 029 Tủ lạnh Sanyo KMT.09.CC.12.029 c 2.760.000 1 2.760.000 030 Máy in Canon 2900 KMT.01.CC.15.031 c 3.300.000 1 3.300.000 032 Ghế gấp bọc nỉ KMT.01.CC.14.032 c 390.000 1 390.000 033 Ghế gấp bọc nỉ KMT.01.CC.14.033 c 390.000 1 390.000 034 Ghế xoay KMT.01.CC.15.033 c 570.000 1 570.000 035 Ghế gấp bọc nỉ KMT.01.CC.14.034 c 390.000 1 390.000 036 Ghế gấp bọc nỉ KMT.01.CC.14.035 c 390.000 1 390.000 037 Ghế gấp bọc nỉ KMT.01.CC.14.036 c 390.000 1 390.000 038 Ghế gấp bọc nỉ KMT.01.CC.14.037 c 390.000 1 390.000 039 Ghế gấp bọc nỉ KMT.01.CC.14.038 c 390.000 1 390.000 040 Ghế gấp bọc nỉ KMT.01.CC.14.039 c 390.000 1 390.000 041 Ghế gấp bọc nỉ KMT.01.CC.14.040 c 390.000 1 390.000 042 Ghế gấp bọc nỉ KMT.01.CC.14.041 c 390.000 1 390.000 043 Ghế gấp bọc nỉ KMT.01.CC.14.042 c 390.000 1 390.000 044 Ghế gấp bọc nỉ KMT.01.CC.14.043 c 390.000 1 390.000 045 Ghế gấp bọc nỉ KMT.01.CC.14.044 c 390.000 1 390.000 046 Ghế gấp bọc nỉ KMT.01.CC.14.045 c 390.000 1 390.000 047 Ghế gấp bọc nỉ KMT.01.CC.14.046 c 390.000 1 390.000 048 Ghế gấp bọc nỉ KMT.01.CC.14.047 c 390.000 1 390.000 049 Ghế gấp bọc nỉ KMT.01.CC.14.048 c 390.000 1 390.000 050 Ghế gấp bọc nỉ KMT.01.CC.14.049 c 390.000 1 390.000 051 Ghế gấp bọc nỉ KMT.01.CC.14.050 c 390.000 1 390.000 052 Quạt gắn tường Vinawind KMT.01.CC.10.051 c 280.000 1 280.000 053 Tủ sắt 6 cánh KMT.09.CC.15.052 c 2.700.000 1 2.700.000 054 Quạt đứng Midea KMT.09.CC.15.053 c 1.200.000 1 1.200.000 055 Điều hòa Media KMT.09.CC.18.053 bộ 7.000.000 1 7.000.000 056 Máy in Canon 2900 PQT.01.CC.16.054 c 3.300.000 1 3.300.000 057 Điều hòa Sharp KMT.09.CC.18.054 bộ 6.500.000 1 6.500.000 058 Tủ lạnh Funiki KMT.09.CC.18.055 c 4.200.000 1 4.200.000
  • 221. 211 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 059 Bộ định tuyến TP-Link CNT.01.CC.16.120 bộ 925.300 1 925.300 17.1. Phòng Thí nghiệm Khoa Tài nguyên và Môi trường 001 Giá để hoá chất TNM.01.CC.10.056 c 0 1 0 002 Giá để hoá chất TNM.01.CC.10.078 c 0 1 0 003 Giá để hoá chất TNM.01.CC.10.079 c 0 1 0 004 Cân điện tử 3 số TNM.01.CC.12.058 c 9.672.000 1 9.672.000 005 Tủ sắt 6 cánh TNM.01.CC.10.008 c 2.850.000 1 2.850.000 006 Bàn DA mặt vàng TNM.01.CC.06.098 c 0 1 0 007 Máy hút ẩm Electrolux 12L TNM.01.CC.19.103 c 3.620.000 1 3.620.000 008 Máy hút ẩm Electrolux 12L TNM.01.CC.19.104 c 3.620.000 1 3.620.000 009 Tủ gỗ 4 buồng TNM.01.CC.06.014 c 0 1 0 010 Máy tính Compaq/HP TNM.01.CC.11.010 bộ 0 1 0 011 Máy tính HP TNM.01.CC.11.020 c 0 1 0 012 Máy in HP1102 TNM.01.CC.09.015 c 0 1 0 013 Máy in HP1102 TNM.01.CC.09.023 c 0 1 0 014 Bàn để máy quang phổ TNM.01.CC.11.019 c 3.500.000 1 3.500.000 015 Bàn DA mặt vàng TNM.05.CC.06.002 c 0 1 0 016 Bàn DA mặt vàng TNM.05.CC.06.059 c 0 1 0 017 Máy hút ẩm Electrolux 12L TNM.01.CC.19.105 c 3.620.000 1 3.620.000 018 Điều hòa Casper 12000BTU 1 chiều TNM.01.CC.19.142 bộ 9.966.000 1 9.966.000 019 Tủ sấy HN01 TNM.01.CC.11.064 c 0 1 0 020 Bàn DA mặt vàng TNM.05.CC.06.060 c 0 1 0 021 Bàn DA mặt vàng TNM.05.CC.06.061 c 0 1 0 022 Bàn DA mặt vàng TNM.05.CC.06.062 c 0 1 0 023 Bàn DA mặt vàng TNM.05.CC.06.063 c 0 1 0 024 Bộ lọc nước đa tầng TNM.01.CC.18.100 c 5.393.000 1 5.393.000 025 Thiết bị đo tốc độ gió 45118 TNM.01.CC.09.004 c 8.400.000 1 8.400.000 026 Thiết bị đo độ ẩm HI9564 TNM.01.CC.09.005 c 7.800.000 1 7.800.000 027 Cân điện tử 2 số TNM.01.CC.12.065 c 0 1 0 028 Ống nhòm TNM.01.CC.09.007 c 4.980.000 1 4.980.000 029 Máy đo nhiệt độ HI8751 TNM.01.CC.09.009 bộ 2.100.000 1 2.100.000 030 La bàn địa chất TNM.01.CC.09.026 c 1.700.000 1 1.700.000 031 Kính lúp TNM.09.006,070-077 c 660.000 9 5.940.000
  • 222. 212 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 032 Bàn DA mặt vàng TNM.01.CC.06.021 c 0 1 0 033 Bàn DA mặt vàng TNM.05.CC.06.001 c 0 1 0 034 Máy hút ẩm Electrolux 12L TNM.01.CC.19.101 c 3.620.000 1 3.620.000 035 Máy hút ẩm Electrolux 12L TNM.01.CC.19.102 c 3.620.000 1 3.620.000 036 Điều hòa LG 1 chiều Inverter 9000BTU PQT.01.CC.18.115 bộ 8.580.000 1 8.580.000 037 Bàn KT 120 x 60 x 75 TNM.01.CC.06.013 c 0 1 0 038 Tủ sắt 6 cánh TNM.01.CC.13.018 c 0 1 0 039 Tủ sắt 2 cánh TNM.01.CC.13.069 c 0 1 0 040 Ghế xoay TNM.01.CC.06.012 c 350.000 1 350.000 041 Ghế xuân hòa TNM.01.CC.06.022 c 200.000 37 7.400.000 042 Ghế gỗ tựa TNM.05.CC.06.003 c 0 2 0 043 Swhich Tplink 24 TNM.01.CC.11.011 c 0 1 0 044 Bàn ghế học sinh 1m6 G3A.01.CC.09.24033 c 1.452.000 5 7.260.000 045 Quả cầu tự nhiên TNM.09.027-031 c 75.000 4 300.000 046 Quả cầu bé 722 TNM.01.CC.09.035 c 45.000 1 45.000 047 Quả cầu bé 722 TNM.01.CC.09.036 c 45.000 1 45.000 048 Quả cầu bé 722 TNM.01.CC.09.037 c 45.000 1 45.000 049 Bản đồ thế giới 4 mảnh TNM.01.CC.09.032 c 80.000 1 80.000 050 Bản đồ thế giới 4 mảnh TNM.01.CC.09.033 c 80.000 1 80.000 051 Bản đồ thế giới 4 mảnh TNM.01.CC.09.034 c 80.000 1 80.000 052 Bản đồ tự nhiên thế giới TNM.01.CC.09.042 c 10.000 1 10.000 053 Bản đồ tự nhiên thế giới TNM.01.CC.09.043 c 10.000 1 10.000 054 Bản đồ tự nhiên thế giới TNM.01.CC.09.046 c 10.000 1 10.000 055 Bản đồ hình thể TNM.01.CC.09.047 c 6.500 1 6.500 056 Bản đồ hình thể TNM.01.CC.09.048 c 6.500 1 6.500 057 Bản đồ hình thể TNM.01.CC.09.051 c 6.500 1 6.500 058 Bản đồ hành chính ASEAN TNM.01.CC.09.052 c 7.000 1 7.000 059 Bản đồ hành chính ASEAN TNM.01.CC.09.053 c 7.000 1 7.000 060 Bản đồ hành chính ASEAN TNM.01.CC.09.054 c 7.000 1 7.000 061 Compa địa chất TNM.09.080-088 c 300.000 9 2.700.000 062 Thước kẻ địa chất TNM.09.025,089-096 c 192.000 9 1.728.000 063 Tủ đựng mẫu TNM.01.CC.10.055 c 0 1 0 064 Bảng fooc TNM.01.CC.14.066 c 1.140.000 1 1.140.000
  • 223. 213 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 065 Bảng fooc KT 250 x 120 TNM.01.CC.15.097 c 1.140.000 1 1.140.000 066 Máy lắc ngang HY-2A TNM.02.CC.13.068 c 0 1 0 067 Quạt treo tường TNM.01.CC.17.098 c 350.000 1 350.000 068 Quạt treo tường TNM.01.CC.17.099 c 350.000 1 350.000 069 Điều hoà nhiệt độ LG 12000BTU KMT.01.CC.11. bộ 9.800.000 1 9.800.000 070 Bảng fooc KT 250 x 120 TNL.01.CC.15.152 c 1.140.000 1 1.140.000 071 Bàn gỗ TNL.02.CC.97.054 c 0 1 0 072 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNL.02.CC.97.089 c 0 1 0 073 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNL.02.CC.97.090 c 0 1 0 074 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNL.02.CC.97.092 c 0 1 0 075 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNL.02.CC.97.097 c 0 1 0 076 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNL.02.CC.97.104 c 0 1 0 077 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNL.02.CC.97.105 c 0 1 0 078 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNL.02.CC.97.111 c 1 0 079 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNL.02.CC.97.113 c 1 0 080 Tủ gỗ 2 buồng TNS.01.CC.06.105 c 1 0 081 Ghế đẩu TNL c 6 0 082 Bàn TN chống hoá chất TNS.05.CC.06.121 c 1 0 083 Bàn TN chống hoá chất TNS.05.CC.06.122 c 1 0 084 Quạt thông gió PQT.01.CC.18.144 c 402.500 1 402.500 085 Quạt thông gió PQT.01.CC.18.145 c 402.500 1 402.500 086 Quạt thông gió PQT.01.CC.18.146 c 402.500 1 402.500 087 Quạt thông gió PQT.01.CC.18.147 c 402.500 1 402.500 088 Quạt thông gió PQT.01.CC.18.148 c 402.500 1 402.500 089 Bàn thí nghiệm (KT: 2150 x 750x830 m) TNM.07.CC.18.106-115 c 6.179.238 10 61.792.380 090 Bàn thí nghiệm TNM.07.CC.18.141 c 1 0 18. Đơn vị: Khoa Vật lý và Công nghệ 001 Tủ gỗ 4 buồng KLY.01.CC.14.001 c 9.856.000 1 9.856.000 002 Bàn ghế Sofa KLY.01.CC.14.002 c 9.500.000 1 9.500.000 003 Máy tính G2030 KLY.01.CC.14.003 c 9.060.000 1 9.060.000 004 Bàn KT 174 x 81 x 76 KLY.01.CC.14.004 c 5.412.000 1 5.412.000 005 Rèm cản sáng BLS.01.CC.14.005 bộ 1.980.000 1 1.980.000 006 Bàn KT 100 x 50 x 75 KLY.01.CC.14.006 c 2.420.000 1 2.420.000
  • 224. 214 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 007 Bàn KT 140 x 70 x 75 KLY.01.CC.14.007 c 1.950.000 1 1.950.000 008 Ghế xoay lãnh đạo KLY.01.CC.14.008 c 1.760.000 1 1.760.000 009 Phích điện đun nước KLY.01.CC.14.009 c 870.000 1 870.000 010 Ghế xoay KLY.01.CC.14.010 c 570.000 1 570.000 011 Đồng hồ treo tường KLY.01.CC.14.011 c 320.000 1 320.000 012 Điện thoại Gphone KLY.01.CC.14.012 c 150.000 1 150.000 013 Máy tính để bàn KLY.01.CC.12.013 c 8.614.000 1 8.614.000 014 Tủ sắt 6 cánh KLY.01.CC.14.015 c 2.750.000 1 2.750.000 015 Tủ sắt 6 cánh KLY.01.CC.14.016 c 2.750.000 1 2.750.000 016 Rèm cản sáng BLS.01.CC.14.017 bộ 1.594.700 2 3.189.400 017 Tủ gỗ 2 buồng KLY.01.CC.06.019 c 1.600.000 1 1.600.000 018 Quạt đứng Vinawind KLY.01.CC.14.020 c 584.540 1 584.540 019 Tủ gỗ 2 buồng BLS.01.CC.06.020 c 1.600.000 1 1.600.000 020 Quạt đứng Vinawind KLY.01.CC.14.021 c 584.540 1 584.540 021 Quạt gắn tường Vinawind BLS.01.CC.10.024 c 380.000 1 380.000 022 Loa Microlab KLY.01.CC.06.025 bộ 400.000 1 400.000 023 Quạt gắn tường Vinawind BLS.01.CC.10.025 c 380.000 1 380.000 024 Bàn DA mặt xanh KLY.01.CC.06.026 c 0 1 0 025 Bàn DA mặt xanh KLY.01.CC.06.027 c 0 1 0 026 Điện thoại Gphone KLY.01.CC.14.028 c 150.000 1 150.000 027 Cây nước nóng lạnh KLY.07.CC.12.031 c 1.500.000 1 1.500.000 028 Ghế xoay KLY.01.CC.14.060 c 570.000 1 570.000 029 Máy in canon 3300 KLY.01.CC.15.062 c 4.887.000 1 4.887.000 030 Bàn KT 138 x 70 x 75 KLY.01.CC.16.063 c 1.450.000 1 1.450.000 031 Tủ lạnh Sanyo KLY.21.CC.16.064 c 4.500.000 1 4.500.000 032 Công tơ điện KLY.01.CC.17.067 c 200.000 1 200.000 033 Máy in Canon LBP 6030 KLY.21.CC.18.068 c 4.000.000 1 4.000.000 034 Bộ định tuyến TP-Link CNT.01.CC.16.122 bộ 925.300 1 925.300 035 Ghế gỗ tựa KLY.06.029, 045-059 c 0 16 0 18.1. Phòng Thí nghiệm Khoa Vật lý và Công nghệ 001 Bài: Các định luật và thiết bị quang học. TNL.02.CC.97.052 9.363.840 1 9.363.840 002 Máy hút ẩm TNL.01.CC.02.027 0 1 0 003 Máy hút ẩm TNL.01.CC.02.028 0 1 0
  • 225. 215 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 004 Máy hút ẩm TNL.01.CC.02.029 0 1 0 005 Máy hút ẩm TNL.01.CC.02.030 0 1 0 006 Máy hút ẩm TNL.01.CC.02.031 0 1 0 007 Máy hút ẩm TNL.01.CC.02.032 0 1 0 008 Tủ sắt 4 cánh TNL.01.CC.06.021 0 1 0 009 Tủ sắt 4 cánh TNL.02.CC.97.055 0 1 0 010 Bộ đồ sửa chữa cơ khí TNL.02.CC.97.011 1.400.000 1 1.400.000 011 Con lắc chữ thập TNL.02.CC.97.023 0 1 0 012 Con lắc thuận nghịch TNL.02.CC.97.024 0 1 0 013 Máy Atut TNL.02.CC.97.025 0 1 0 014 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNL.02.CC.97.107 0 1 0 015 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNL.02.CC.97.108 0 1 0 016 Thước kẹp TNL.02.CC.97.126 0 1 0 017 Bài: Giao thoa sóng cơ học và sóng dừng TNL.05.CC.06.004 4.987.680 1 4.987.680 018 Bài: Máy phát chức năng TNL.05.CC.06.008 4.110.880 1 4.110.880 019 Bài: Đo sức căng bề mặt TNL.02.CC.97.042 0 1 0 020 Bài: Đo sức căng mặt ngoài TNL.05.CC.06.009 2.375.520 1 2.375.520 021 Loa máy tính TNL.05.CC.06.165 400.000 1 400.000 022 Tủ gỗ 2 buồng TNL.01.CC.06.081 0 1 0 023 Tủ gỗ 2 buồng TNL.01.CC.06.082 0 1 0 024 Tủ sắt 6 cánh TNL.01.CC.10.079 0 1 0 025 Tủ sắt 6 cánh TNL.01.CC.10.164 2.750.000 1 2.750.000 026 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNL.02.CC.97.100 0 1 0 027 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNL.02.CC.97.106 0 1 0 028 Lò nung TNL.07.CC.09.084 0 1 0 029 Bể rửa siêu âm TNL.07.CC.09.087 0 1 0 030 Bài: Kính hiển vi soi nổi TNL.02.CC.97.077 1.220.640 1 1.220.640 031 Bài: Kính hiển vi soi lam kính TNL.02.CC.97.078 983.840 1 983.840 032 Bài: Kính hiển vi soi lam kính TNL.02.CC.97.145 983.840 1 983.840 033 Bài 2.3: Máy đếm kĩ thuật số TNL.05.CĐ.06.037 3.641.920 1 3.641.920 034 Điều hòa Funiki 9K TNL.05.CC.06.083 0 1 0 035 Bàn TN dự án vàng TNL.05.CC.06.156 0 1 0
  • 226. 216 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 036 Bàn TN dự án vàng TNL.05.CC.06.157 0 1 0 037 Bàn TN dự án vàng TNL.05.CC.06.158 0 1 0 038 Bàn TN dự án vàng TNL.05.CC.06.159 0 1 0 039 Bàn TN dự án vàng TNL.05.CC.06.160 0 1 0 040 Bàn TN dự án vàng TNL.05.CC.06.161 0 1 0 041 Bàn TN dự án vàng TNL.05.CC.06.162 0 1 0 042 Máy đo PH, ORP, ISE và nhiệt độ để bàn AD 1020 TNL.01.CC.18.166 6.000.000 1 6.000.000 043 Máy in Canon LBP 6030 TNL.09.CC.18.167 4.000.000 1 4.000.000 044 Bài: Sự tán sắc ánh sáng trắng và tổng hợp ánh sáng qua lăng kính. TNL.02.CC.97.053 9.039.200 1 9.039.200 045 Bài: Sự tán sắc ánh sáng trắng và tổng hợp ánh sáng qua lăng kính. TNL.02.CC.97.131 9.039.200 1 9.039.200 046 Bài: Các định luật và thiết bị quang học TNL.02.CC.97.132 9.363.840 1 9.363.840 047 Bài: Các định luật và thiết bị quang học. TNL.02.CC.97.133 9.363.840 1 9.363.840 048 Bài: Máy biến thế điện áp thấp TNL.05.CC.06.003 7.252.480 1 7.252.480 049 Bài: Con lắc thuận nghịch TNL.05.CC.06.001 7.153.440 1 7.153.440 050 Bài: Con lắc thuận nghịch TNL.05.CC.06.140 7.153.440 1 7.153.440 051 Bài: Con lắc thuận nghịch TNL.05.CC.06.141 7.153.440 1 7.153.440 052 Bảng fooc KT 350 x 120 TNL.01.CC.15.153 1.596.000 1 1.596.000 053 Ghế đẩu gỗ TNL.02.CC.97.026 0 26 0 054 Ghế tựa gỗ TNL.05.CC.06.116 0 4 0 055 Máy nạp ắc quy TNL.02.CC.97.033 0 1 0 056 Phích đá TNL.02.CC.97.035 0 1 0 057 Bài: Vĩ kế TNL.02.CC.97.037 0 1 0 058 Bài: Cầu kế TNL.02.CC.97.038 0 1 0 059 Bài: Xác định đại lượng bằng con lắc thuận nghịch TNL.02.CC.97.040 0 1 0 060 Bài: Khảo sát hiện tượng TNL.02.CC.97.041 0 1 0 061 Bài: Xác định hệ số CP/CV của TNL.02.CC.97.043 0 1 0 062 Bài: Đo chu ký bán dã TNL.02.CC.97.046 0 1 0
  • 227. 217 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 063 Bài: K/s hiện tượng tích, phóng của tụ điện. TNL.02.CC.97.047 0 1 0 064 Bài: Mạch cộng hưởng TNL.02.CC.97.048 0 1 0 065 Bài: Đioe và transitor TNL.02.CC.97.049 0 1 0 066 Bài: Các mạch cầu TNL.02.CC.97.050 0 1 0 067 Bài: Máy biến thế TNL.02.CC.97.051 0 1 0 068 Bài: Nhiễu xạ qua 2 khe TNL.02.CC.97.057 0 1 0 069 Bài: Sự phân cực as-đường kế TNL.02.CC.97.058 0 1 0 070 Bài: Tế bào quang điện TNL.02.CC.97.059 0 1 0 071 Bài: Hiện tượng quang điện TNL.02.CC.97.060 0 1 0 072 Bài: Vân tròn Niutơn TNL.02.CC.97.061 0 1 0 073 Bài: K/s tia laze - nhiễu xạ TNL.02.CC.97.063 0 1 0 074 Bài: Nhiệt kế hồng ngoại TNL.02.CC.97.076 2.399.040 1 2.399.040 075 Bài: Mạch từ - đường cong từ hoá - từ trễ TNL.02.CC.97.088 0 1 0 076 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNL.02.CC.97.096 0 1 0 077 Bàn làm việc 1 đầu thùng TNL.02.CC.97.109 0 1 0 078 Đồng hồ đo điện TNL.02.CC.97.012 0 1 0 079 Đồng hồ đo điện TNL.02.CC.97.117 0 1 0 080 Đồng hồ vạn năng TNL.02.CC.97.013 0 1 0 081 Đồng hồ vạn năng số TNL.02.CC.97.118 0 1 0 082 Đồng hồ vạn năng số TNL.02.CC.97.119 0 1 0 083 Đồng hồ vạn năng số TNL.02.CC.97.120 0 1 0 084 Đồng hồ vạn năng số TNL.02.CC.97.121 0 1 0 085 Đồng hồ vạn năng số TNL.02.CC.97.122 0 1 0 086 Đồng hồ vạn năng số TNL.02.CC.97.014 0 1 0 087 Thước kẹp TNL.02.CC.97.036 0 1 0 088 Thước kẹp TNL.02.CC.97.062 0 1 0 089 Thước kẹp TNL.02.CC.97.123 0 1 0 090 Thước kẹp TNL.02.CC.97.124 0 1 0 091 Thước kẹp TNL.02.CC.97.125 0 1 0 092 Thước kẹp TNL.02.CC.97.127 0 1 0 093 Thước kẹp TNL.02.CC.97.128 0 1 0
  • 228. 218 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 094 Pan me TNL.02.CC.97.034 0 1 0 095 Pan me TNL.02.CC.97.142 0 1 0 096 Pan me TNL.02.CC.97.143 0 1 0 097 Pan me TNL.02.CC.97.144 0 1 0 098 Máy khuẩy từ TNL.07.CC.09.085 0 1 0 099 Máy khuẩy từ TNL.07.CC.09.086 0 1 0 100 Bài: Kính hiển vi soi lam kính TNL.02.CC.97.146 983.840 1 983.840 101 Bài: Nhiệt kế và cảm biến nhiệt độ kiểu tiếp xúc TNL.05.CC.06.005 4.594.400 1 4.594.400 102 Bài: Xác định nhiệt dung riêng của chất lỏng và chất rắn. TNL.05.CC.06.007 3.845.440 1 3.845.440 103 Bài: Xác định nhiệt dung riêng của chất lỏng và chất rắn. TNL.05.CC.06.129 3.845.440 1 3.845.440 104 Bài: Xác định nhiệt dung riêng của chất lỏng và chất rắn. TNL.05.CC.06.130 3.845.440 1 3.845.440 105 Bài: Digital - analog multimeter TNL.05.CC.06.002 4.692.160 1 4.692.160 106 Bài: Digital - analog multimeter TNL.05.CC.06.132 4.692.160 1 4.692.160 107 Bài: Digital - analog multimeter TNL.05.CC.06.133 4.692.160 1 4.692.160 108 Bài: Digital - analog multimeter TNL.05.CC.06.134 4.692.160 1 4.692.160 109 Bài: Digital - analog multimeter TNL.05.CC.06.135 4.692.160 1 4.692.160 110 Bài: Digital - analog multimeter TNL.05.CC.06.136 4.692.160 1 4.692.160 111 Bài: Digital - analog multimeter TNL.05.CC.06.137 4.692.160 1 4.692.160 112 Bài: Digital - analog multimeter TNL.05.CC.06.138 4.692.160 1 4.692.160 113 Bài: Dao động ký 2 kênh 303. TNL.05.CC.06.006 4.110.880 1 4.110.880 114 Bài: Dao động ký 2 kênh 303. TNL.05.CC.06.139 4.110.880 1 4.110.880 115 Bài: Giao thoa sóng cơ học và sóng dừng TNL.05.CC.06.147 4.987.680 1 4.987.680 116 Bài: Giao thoa sóng cơ học và sóng dừng TNL.05.CC.06.148 4.987.680 1 4.987.680 117 Bài: Đo sức căng mặt ngoài TNL.05.CC.06.149 2.375.520 1 2.375.520 118 Bài: Đo sức căng mặt ngoài TNL.05.CC.06.150 2.375.520 1 2.375.520 119 Bàn dự án vàng TNL.05.CC.06.115 0 1 0 120 Bàn TN dự án vàng TNL.05.CC.06.163 0 1 0
  • 229. 219 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 19. Đơn vị: Khoa Toán - Tin 001 Tủ gỗ 4 buồng KTT.01.CC.14.001 c 9.856.000 1 9.856.000 002 Bàn ghế sofa KTT.01.CC.14.002 bộ 9.500.000 1 9.500.000 003 Cây nước nóng lạnh KTT.21.CĐ.15.002 c 6.500.000 1 6.500.000 004 Điều hòa Daikin 9K BTU KTT.21.CĐ.14.003 bộ 9.000.000 1 9.000.000 005 Máy tính G2030 KTT.01.CC.14.003 bộ 9.590.000 1 9.590.000 006 Bàn KT 167 x 81 x 76 KTT.01.CC.14.004 c 4.983.000 1 4.983.000 007 Điều hòa Daikin 9K BTU KTT.21.CĐ.14.004 bộ 9.000.000 1 9.000.000 008 Bàn KT 140 x 70 x 75 KTT.01.CC.14.005 c 1.950.000 1 1.950.000 009 Điều hòa Daikin 9K BTU KTT.21.CĐ.14.005 bộ 9.000.000 1 9.000.000 011 Rèm cản sáng KTT.01.CC.14.007 bộ 1.594.700 2 3.189.400 012 Bàn KT 100 x 50 x 75 KTT.01.CC.14.008 c 2.420.000 1 2.420.000 013 Ghế xoay lãnh đạo KTT.01.CC.14.009 c 1.760.000 1 1.760.000 014 Ghế xoay KTT.01.CC.14.010 c 570.000 1 570.000 015 Ghế xoay KTT.01.CC.14.011 c 570.000 1 570.000 016 Đồng hồ treo tường KTT.01.CC.14.013 c 320.000 1 320.000 017 Điện thoại Gphone KTT.01.CC.14.014 c 150.000 1 150.000 018 Ghế gấp bọc nỉ KTT.01.CC.14.016 c 390.000 1 390.000 019 Rèm cản sáng KTT.01.CC.14.017 bộ 1.980.000 2 3.960.000 020 Máy in Canon 2900 KTT.01.CC.11.018 c 3.400.000 1 3.400.000 021 Tủ sắt 2 cánh kính KTT.01.CC.14.019 c 3.050.000 1 3.050.000 022 Tủ sắt 4 cánh KTT.01.CC.12.020 c 2.750.000 1 2.750.000 023 Tủ sắt 6 cánh KTT.01.CC.14.021 c 2.750.000 1 2.750.000 024 Bàn làm việc KTT.01.CC.11.023 c 680.000 1 680.000 025 Bàn làm việc KTT.01.CC.11.024 c 680.000 1 680.000 026 Quạt đứng Vinawind KTT.01.CC.14.025 c 584.540 1 584.540 027 Quạt đứng Vinawind KTT.01.CC.14.026 c 584.540 1 584.540 028 Quạt gắn tường Vinawind KTT.01.CC.10.027 c 280.000 1 280.000 029 Quạt gắn tường Vinawind KTT.01.CC.10.028 c 280.000 1 280.000 030 Điện thoại Gphone KTT.01.CC.14.029 c 150.000 1 150.000 031 Ghế xoay KTT.01.CC.11.030 c 520.000 1 520.000 032 Bàn làm việc KTT.01.CC.04.031 c 1 033 Ghế gấp bọc nỉ KTT.01.CC.14.032 c 390.000 1 390.000 034 Ghế gấp bọc nỉ KTT.01.CC.14.033 c 390.000 1 390.000
  • 230. 220 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 035 Ghế gấp bọc nỉ KTT.01.CC.14.034 c 390.000 1 390.000 036 Ghế gấp bọc nỉ KTT.01.CC.14.035 c 390.000 1 390.000 037 Ghế gấp bọc nỉ KTT.01.CC.14.036 c 390.000 1 390.000 038 Ghế gấp bọc nỉ KTT.01.CC.14.037 c 390.000 1 390.000 039 Ghế gấp bọc nỉ KTT.01.CC.14.038 c 390.000 1 390.000 040 Ghế gấp bọc nỉ KTT.01.CC.14.039 c 390.000 1 390.000 041 Ghế gấp bọc nỉ KTT.01.CC.14.040 c 390.000 1 390.000 042 Ghế gấp bọc nỉ KTT.01.CC.14.041 c 390.000 1 390.000 043 Ghế gấp bọc nỉ KTT.01.CC.14.042 c 390.000 1 390.000 044 Ghế gấp bọc nỉ KTT.01.CC.14.043 c 390.000 1 390.000 045 Ghế gấp bọc nỉ KTT.01.CC.14.044 c 390.000 1 390.000 046 Ghế gấp bọc nỉ KTT.01.CC.14.045 c 390.000 1 390.000 047 Ghế gấp bọc nỉ KTT.01.CC.14.046 c 390.000 1 390.000 048 Ghế gấp bọc nỉ KTT.01.CC.14.047 c 390.000 1 390.000 049 Ghế gấp bọc nỉ KTT.01.CC.14.048 c 390.000 1 390.000 050 Ghế gấp bọc nỉ KTT.01.CC.14.049 c 390.000 1 390.000 051 Ghế gấp bọc nỉ KTT.01.CC.14.050 c 390.000 1 390.000 052 Loa máy tính KTT.01.CC.10.051 bộ 400.000 1 400.000 053 Đồng hồ quả lắc KTT.09.CC.15.052 c 1.400.000 1 1.400.000 054 Tủ lạnh KTT.21.CC.15.053 c 4.900.000 1 4.900.000 055 Bảng từ chống lóa KTT.21.CC.15.055 c 3.500.000 1 3.500.000 056 Máy in Canon 2900 KTT.01.CC.16.056 c 3.080.000 1 3.080.000 057 Tủ gỗ 2 cánh KTT.01.CC.16.057 c 2.750.000 1 2.750.000 058 Phích điện đun nước Sunhouse KTT.01.CC.17.058 c 870.000 1 870.000 059 Quạt phun sương Sunhouse KTT.09.CC.18.059 c 2.000.000 1 2.000.000 060 Lò vi sóng KTT.09.CC.18.060 c 1.500.000 1 1.500.000 061 Bộ định tuyến TP-Link CNT.01.CC.16.121 bộ 925.300 1 925.300 062 Quạt đứng Midea 19.1. Phòng Máy tính Khoa Toán - Tin 001 Ghế đôn xanh PMT.182-184 0 7 0 002 Bộ bàn họp (3 cái) 0 1 0 003 Máy hút bụi Hitachi PMT.01.CC.16.388 3.465.000 1 3.465.000 004 Máy in Canon 2900 PMT.01.CC.16.389 3.080.000 1 3.080.000
  • 231. 221 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 005 Ổ cứng ngoài 1Tb PMT.01.CC.16.390 1.760.000 1 1.760.000 006 Tủ sắt 6 cánh G3A.01.CC.09.4007 2.850.000 1 2.850.000 008 Ghế xoay PMT.022-023 380.000 4 1.520.000 Phòng máy 1 001 Phông chiếu 1 0 002 Bàn KT: 120x70x75 PMT.01.CC.16.391 1.721.500 1 1.721.500 003 Ghế G20S PMT.01.CC.16.393 396.000 1 396.000 004 Bàn KT 160 x 60 x 75 (2 chỗ ngồi) PMT.294-323 4.040.000 15 60.600.000 005 Ghế gấp HP G04A PMT.324-383 540.000 30 16.200.000 006 TP-Link 24 port PMT.02.CC.16.385 3.930.000 1 3.930.000 007 TP-Link 16 port PMT.02.CC.16.386 3.930.000 1 3.930.000 007 Tủ rack KT 100 x 200 cm PMT.01.CC.06.021 1.980.000 1 1.980.000 Phòng máy 2 001 Phông chiếu 96 PMT.01.CC.15.274 1.950.000 1 1.950.000 002 Bàn KT: 120x70x75 PMT.01.CC.16.392 1.721.000 1 1.721.000 003 Ghế G20S PMT.01.CC.16.394 396.000 1 396.000 004 Bàn KT 160 x 60 x 75 (2 chỗ ngồi) PMT.294-323 4.040.000 15 60.600.000 005 Ghế gấp HP G04A PMT.324-383 540.000 30 16.200.000 006 TP-Link 16 port PMT.02.CC.16.384 3.930.000 1 3.930.000 007 TP-Link 24 port PMT.02.CC.16.387 3.930.000 1 3.930.000 Phòng máy 3 001 Phông chiếu 96 PMT.01.CC.15.275 1.950.000 1 1.950.000 002 Bàn chuyên dụng Giáo viên LAP.01.CC.13.008 2.590.000 1 2.590.000 003 Ghế tựa GV LAP.01.CC.13.003 385.000 1 385.000 004 Bàn KT 1600x550x760 LAP.001,010-28 4.005.000 20 80.100.000 005 Bộ tai nghe Stereo Microphone 560 LAP.002,068-107 440.000 41 18.040.000 006 Ghế tựa LAP.029-067, 108 385.000 40 15.400.000 007 Hệ thống âm thanh VL -100 LAP.01.CC.13.004 9.000.000 1 9.000.000 008 Phông chiếu LAP.01.CC.13.009 1.360.000 1 1.360.000 009 Swich 24 port Plannet LAP.01.CC.13.005 1.680.000 1 1.680.000 010 Swich 24 port Plannet LAP.01.CC.13.006 1.680.000 1 1.680.000 Phòng máy 4 001 Phông chiếu 96 PMT.01.CC.13.277 1.950.000 1 1.950.000
  • 232. 222 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 002 Bàn chìm GV PMT.01.CC.08 1 0 003 Máy tính HP PMT.06.CC.12.005 9.850.000 1 9.850.000 004 Máy tính HP PMT.06.CC.12.006 9.850.000 1 9.850.000 005 Máy tính HP PMT.06.CC.12.007 9.850.000 1 9.850.000 006 Máy tính HP PMT.06.CC.12.008 9.850.000 1 9.850.000 007 Máy tính HP PMT.06.CC.12.027 9.850.000 1 9.850.000 008 Máy tính HP PMT.06.CC.12.031 9.850.000 1 9.850.000 009 Máy tính HP PMT.06.CC.12.044 9.850.000 1 9.850.000 010 Máy tính HP PMT.06.CC.12.045 9.850.000 1 9.850.000 011 Máy tính HP PMT.06.CC.12.046 9.850.000 1 9.850.000 012 Máy tính HP PMT.06.CC.12.047 9.850.000 1 9.850.000 013 Máy tính HP PMT.06.CC.12.048 9.850.000 1 9.850.000 014 Máy tính HP PMT.06.CC.12.049 9.850.000 1 9.850.000 015 Máy tính HP PMT.06.CC.12.050 9.850.000 1 9.850.000 016 Máy tính HP PMT.06.CC.12.051 9.850.000 1 9.850.000 017 Máy tính HP PMT.06.CC.12.052 9.850.000 1 9.850.000 018 Máy tính HP PMT.06.CC.12.053 9.850.000 1 9.850.000 019 Máy tính HP PMT.06.CC.12.054 9.850.000 1 9.850.000 020 Máy tính HP PMT.06.CC.12.055 9.850.000 1 9.850.000 021 Máy tính HP PMT.06.CC.12.056 9.850.000 1 9.850.000 022 Máy tính HP PMT.06.CC.12.057 9.850.000 1 9.850.000 023 Máy tính HP PMT.06.CC.12.058 9.850.000 1 9.850.000 024 Máy tính HP PMT.06.CC.12.059 9.850.000 1 9.850.000 025 Máy tính HP PMT.06.CC.12.060 9.850.000 1 9.850.000 026 Máy tính HP PMT.06.CC.12.061 9.850.000 1 9.850.000 027 Máy tính HP PMT.06.CC.12.062 9.850.000 1 9.850.000 028 Máy tính HP PMT.06.CC.12.063 9.850.000 1 9.850.000 029 Máy tính HP PMT.06.CC.12.064 9.850.000 1 9.850.000 030 Máy tính HP PMT.06.CC.12.065 9.850.000 1 9.850.000 031 Máy tính HP PMT.06.CC.12.066 9.850.000 1 9.850.000 032 Máy tính HP PMT.06.CC.12.067 9.850.000 1 9.850.000 033 Máy tính HP PMT.06.CC.12.068 9.850.000 1 9.850.000 034 Máy tính HP PMT.06.CC.12.069 9.850.000 1 9.850.000 035 Máy tính HP PMT.06.CC.12.070 9.850.000 1 9.850.000
  • 233. 223 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 036 Máy tính HP PMT.06.CC.12.071 9.850.000 1 9.850.000 037 Máy tính HP PMT.06.CC.12.072 9.850.000 1 9.850.000 038 Máy tính HP PMT.06.CC.12.073 9.850.000 1 9.850.000 039 Máy tính HP PMT.06.CC.12.074 9.850.000 1 9.850.000 040 Máy tính HP PMT.06.CC.12.075 9.850.000 1 9.850.000 041 Máy tính HP PMT.06.CC.12.076 9.850.000 1 9.850.000 042 Máy tính HP PMT.06.CC.12.013 9.850.000 1 9.850.000 043 Bàn máy tính HP PMT.028,077-090 0 15 0 044 Ghế HP PMT.029,219-247 0 30 0 045 Swicth TP link 24 port PMT.01.CC.12.278 1.212.000 1 1.212.000 046 Swicth HPV 24 port PMT.01.CC.08.012 1.212.000 1 1.212.000 047 Quạt đảo trần 0 17 0 048 Quạt treo tường 0 8 0 049 Tủ sắt 18 cánh PMT.001-003 4.350.000 3 13.050.000 Điều hòa Panasonic bộ 20. Đơn vị: Hội Sinh viên 001 Loa máy tính CGC.01.CC.05.011 0 1 0 002 Máy in Canon 2900 PKH.01.CC.11.018 3.400.000 1 3.400.000 003 Ghế đôn xanh 10 004 Bảng phấn KT:122x300 G3B.01.CC.05.52002 1 005 Bàn làm việc QLK.01.CC.06.005 1 21. Đơn vị: Trung tâm NC-ĐTNN&VHDTTSVNPB 001 Bàn giám đốc NGN.01.CC.05.001 c 5.060.000 1 5.060.000 002 Bàn ghế xa lông NGN.01.CC.02.003 bộ 4.000.000 1 4.000.000 003 Ghế gỗ bọc nỉ NGN.01.CC.02.005 c 1.750.000 5 1.750.000 004 Tủ Giám đốc 4 buồng NGN.01.CC.06.002 c 4.950.000 1 4.950.000 005 Tủ lạnh LG NGN.01.CC.06.008 c 4.500.000 1 4.500.000 006 Bàn KT 120 x 60 NGN.01.CC.09.006 c 680.000 1 680.000 007 Ghế xoay NGN.01.CC.11.007 c 520.000 1 520.000 008 Đồng hồ treo tường NGN.01.CC.12.013 c 250.000 1 250.000 009 Điện thoại Gphone NGN.01.CC.14.009 c 150.000 1 150.000 010 Quạt cây NGN.22.CC.10.011 c 350.000 1 350.000 011 Quạt cây NGN.22.CC.10.012 c 350.000 1 350.000 012 Bàn KT 140 x x 70 x 75 NGN.22.CC.14.010 c 1.050.000 1 1.050.000
  • 234. 224 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách tài sản Mã số tài sản ĐVT Đơn giá SL Thành tiền 013 Phích đun nước NGN.22.CC.14.014 c 870.000 1 870.000 014 Máy in canon 2900 NGN.22.CC.14.015 c 2.700.000 1 2.700.000 015 Ghế xoay lãnh đạo NGN.22.CC.14.016 c 1.250.000 1 1.250.000 016 Bộ chuyển mạch TP link WR841N PQT.01.CC.19.158 bộ 350.000 1 350.000 22. Đơn vị: Viện Khoa học và Công nghệ 001 Tủ gỗ 4 buồng PĐT.01.CC.14.001 c 9.856.000 1 9.856.000 002 Bàn ghế sofa PĐT.01.CC.14.002 bộ 9.500.000 1 9.500.000 003 Bàn 174 x 81 x 76 PĐT.01.CC.14.003 c 5.412.000 1 5.412.000 004 Ghế xoay lãnh đạo PĐT.01.CC.14.006 c 1.760.000 1 1.760.000 005 Điện thoại Panasonic VKH.01.CC.17.001 c 550.000 1 550.000 006 Điều hòa LG S12EN1 VKH.01.CC.17.002 bộ 9.302.700 1 9.302.700 007 Máy tính để bàn VKH.01.CC.17.003 bộ 9.130.000 1 9.130.000 008 Máy in Lazer HPM227FDW VKH.01.CC.17.004 c 8.360.000 1 8.360.000 009 Cây nước nóng lạnh Sunhouse VKH.01.CC.17.005 c 1.750.000 1 1.750.000 010 Tủ nhôm kính KT: 200x90x70 VKH.01.CC.17.006 c 5.600.000 1 5.600.000 011 Quạt cây Media VKH.01.CC.17.007 c 650.000 1 650.000 012 Bàn làm việc KT: 140x70x75 VKH.01.CC.17.008 c 1.450.000 1 1.450.000 013 Ghế xoay Hòa Phát VKH.01.CC.17.009 c 570.000 1 570.000 014 Rèm cản sáng bộ 1 Tổng 7.842 11.763.802.296