Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

THUYẾT MINH DỰ ÁN
NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN HỮU CƠ
VI SINH CÔNG SUẤT 30.000 TẤN/NĂM
Địa điểm: Huyện Tân Phước, Tỉnh Tiền Giang.
Chủ đầu tư:
Tháng 11/2017
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

THUYẾT MINH DỰ ÁN
NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN HỮU CƠ VI
SINH CÔNG SUẤT 30.000 TẤN/NĂM
CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU
TƯ DỰ ÁN VIỆT
P. Tổng Giám đốc
PHẠM THỊ MỸ PHƯỢNG NGUYỄN BÌNH MINH
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
3
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tư............................................................................. 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 6
III.1. Tổng quan thị trường............................................................................ 6
III.2. Vai trò của phân hữu cơ trong sản xuất nông nghiệp sạch. ................. 7
III.3. Xu thế và nhu cầu phân bón hữu cơ..................................................... 8
IV. Các căn cứ pháp lý................................................................................ 10
V. Mục tiêu dự án........................................................................................ 10
V.1. Mục tiêu chung.................................................................................... 10
V.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................... 11
Chương II ............................................................................................................ 13
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN.............................................. 13
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.................................... 13
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.............................................. 13
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. ................................................. 21
II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 23
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường................................................................ 24
1. Thị trường tiêu thụ. ................................................................................. 25
2. Tổng quan thị trường phân hữu cơ Miền Tây Nam Bộ. ......................... 27
3. Các dòng sản phẩm phân bón hữu cơ. .................................................... 28
4. Nhu cầu dinh dưỡng cho các loại cây trồng............................................ 29
II.2. Phân tích và đề xuất sản phẩm - thị trường chính của dự án. ............. 32
1. Thị hiếu và tập quán. ........................................................................... 32
2. Thị trường mục tiêu............................................................................. 32
II.2. Quy mô đầu tư của dự án..................................................................... 34
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án...................................... 34
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
4
III.1. Địa điểm xây dựng............................................................................. 34
III.2. Hình thức đầu tư................................................................................. 34
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 34
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................... 34
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án... 35
Chương III........................................................................................................... 36
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN
PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ....................................................... 36
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình..................................... 36
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 36
Chương IV........................................................................................................... 38
CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................... 38
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng...................................................................................................................... 38
I.1. Phương án giải phóng mặt bằng. .......................................................... 38
I.2. Phương án tái định cư........................................................................... 38
I.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật.............................. 38
II. Các phương án xây dựng công trình. ..................................................... 38
III. Phương án tổ chức thực hiện................................................................. 40
1. Các phương án kiến trúc. ........................................................................ 40
2. Phương án quản lý, khai thác.................................................................. 41
3. Giải pháp về chính sách của dự án.......................................................... 41
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 41
Chương V............................................................................................................ 43
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG
CHÁY NỔ........................................................................................................... 43
I. Đánh giá tác động môi trường................................................................. 43
Giới thiệu chung:......................................................................................... 43
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.................................... 43
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ................................ 44
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng ........................................... 44
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
5
II. Tác động của dự án tới môi trường........................................................ 44
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 45
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường...................................................... 46
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường... 48
II.4.Kết luận: ............................................................................................... 50
Chương VI........................................................................................................... 51
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA
DỰ ÁN ................................................................................................................ 51
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. .............................................. 51
II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ....................... 53
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án........................................ 57
1. Các thông số tài chính của dự án......................................................... 58
2.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. .......................... 58
2.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.................... 58
2.3. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). ............................ 59
2.4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)...................................... 59
2. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội....................................................... 59
KẾT LUẬN......................................................................................................... 61
I. Kết luận.................................................................................................... 61
II. Đề xuất và kiến nghị............................................................................... 61
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......... 62
1. Bảng tổng mức đầu tư, nguồn vốn và tiến độ thực hiện của dự án. ....... 62
2. Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. ............................................... 63
3. Bảng phân tích doanh thu và dòng tiền của dự án.................................. 64
4. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án......................... 65
5. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.................. 66
6. Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.................... 67
7. Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án............... 68
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
Chủ đầu tư: Công Ty TNHH Phân Bón Môi Trường Xanh.
Mã số doanh nghiệp: 1201562716 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tiền
Giang cấp ngày 19/9/2017.
Đại diện pháp luật: Phan Thị Mỹ Phượng - Chức vụ: Giám đốc.
Địa chỉ trụ sở: Ấp Tân Phát, Xã Tân Hoà Đông, Huyện Tân Phước, Tỉnh
Tiền Giang.
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
 Tên dự án: Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công
Suất 30.000 tấn/năm.
 Địa điểm xây dựng: Ấp Tân Phát, Xã Tân Hoà Đông, Huyện Tân Phước,
Tỉnh Tiền Giang.
 Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
 Tổng mức đầu tư: 4.976.413.000 đồng. Trong đó:
 Vốn tự có (tự huy động): 4.976.413.000 đồng.
 Vốn vay tín dụng: 0 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
III.1. Tổng quan thị trường.
Việt Nam là một trong những nước xuất khẩu các loại nông sản chính như
cà phê, lúa gạo, hồ tiêu, cao su…với sản lượng đứng hàng đầu thế giới. Tuy
nhiên, trong những năm gần đây, nông sản Việt Nam gặp nhiều khó khăn trên
thị trường, việc xuất khẩu bị gián đoạn và giá trị xuất khẩu liên tục giảm do chất
lượng sản phẩm không đảm bảo với việc tồn dư lượng phân bón hóa học và
thuốc bảo vệ thực vật…vượt quá ngưỡng cho phép. Vì vậy, với việc lạm dụng
phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong thời gian dài đã làm cho nông sản Việt
ngày càng thất thế trên thị trường thế giới và còn có nguy cơ mất chỗ đứng ngay
tại thị trường trong nước.
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
7
Những năm gần đây, việc phát triển sản xuất nông nghiệp công nghệ cao và
nông nghiệp hữu cơ ngày càng phát triển với mức độ tập trung cao và được sự
hỗ trợ mạnh mẽ của chính phủ. Do đó, việc sản xuất nông nghiệp sử dụng các
sản phẩm phân bón có nguồn gốc hữu cơ và thuốc bảo vệ thực vật sinh học ngày
càng được chú trọng và là xu hướng tất yếu của nông nghiệp.
III.2. Vai trò của phân hữu cơ trong sản xuất nông nghiệp sạch.
Sản xuất nông nghiệp ngày nay dần trở thành tiêu điểm quan tâm không
những trên phạm vi quốc gia mà còn trên qui mô toàn cầu. Sản xuất nông nghiệp
Việt Nam đóng góp 24% GDP, 30% sản lượng xuất khẩu, tạo việc làm cho 60%
lao động cả nước song rõ ràng sản xuất nông nghiệp lâu nay vẫn chưa chú trọng
đúng mức việc bảo vệ môi trường. Sản xuất nông nghiệp sạch, nâng cao chất
lượng nông sản nhằm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và thân thiện với môi
trường đang là mục tiêu phấn đấu của ngành nông nghiệp nói chung và nông dân
nói riêng. Một trong những biện pháp hữu hiệu để sản xuất nông nghiệp sạch là
ứng dụng rộng rãi các chế phẩm sinh học, sử dụng phân hữu cơ nhằm thay thế
các hoá chất bảo vệ thực vật và các loại phân hoá học có tác động xấu đến môi
trường.
Nông nghiệp sạch, dựa trên các kiến thức khoa học kết hợp với sự màu mỡ
của đất đai và các biện pháp cải tạo đất nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm và
việc sử dụng đất lâu dài. Bên cạnh đó, vai trò đặc biệt của chất hữu cơ đối với độ
phì nhiêu của đất đã được thừa nhận một cách rộng rãi. Chất hữu cơ góp phần
cải thiện đặc tính vật lý, hoá học cũng như sinh học đất và cung cấp nhiều dưỡng
chất quan trọng cho cây trồng. Việc cung cấp các nguyên tố vi lượng, các dưỡng
chất từ phân hữu cơ có ý nghĩa trong việc gia tăng phẩm chất nông sản, làm trái
cây ngon ngọt và ít sâu bệnh hơn. Bón phân hữu cơ là nguồn thực phẩm cần
thiết cho hoạt động của vi sinh vật đất: Các quá trình chuyển hoá, tuần hoàn
dinh dưỡng trong đất, sự cố định đạm, sự nitrat hoá, sự phân huỷ tồn dư thuốc
bảo vệ thực vật cũng như ức chế sự hoạt động của các loài vi sinh vật gây bất lợi
cho cây trồng.
Trước nhu cầu đảm bảo an ninh lương thực, việc lạm dụng phân bón và hoá
chất bảo vệ thực vật nhằm nâng cao năng suất cây trồng đang trở thành vấn đề
cần được quan tâm cải thiện. Bên cạnh việc bảo đảm mục tiêu an ninh lương
thực, cần chú ý phát triển nền nông nghiệp sạch nhằm đóng góp vào việc cung
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
8
cấp các sản phẩm an toàn phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Việc
canh tác nông nghiệp sạch không những giúp nông dân tiết kiệm chi phí thuốc
trừ sâu và phân hoá học, đồng thời có thể đa dạng hoá mùa vụ và canh tác theo
hướng bền vững.
Canh tác nông nghiệp sạch chú trọng việc sử dụng phân hữu cơ vi sinh hạn
chế hoá chất bảo vệ thực vật và phân bón hoá học góp phần cải thiện chất lượng
nông sản, độ phì nhiêu của đất, đảm bảo nhu cầu phát triển bền vững trong khi
vẫn đảm bảo khả năng duy trì năng suất cây trồng. Việc kết hợp nấm
Trichoderma trong phân hữu cơ vi sinh giúp hỗ trợ cây trồng trong việc phòng
trừ bệnh như bệnh héo rũ trên dây dưa leo. Ngoài ra, các chủng vi sinh vật có ích
khác khi được bổ sung vào phân hữu cơ sinh học còn giúp cải thiện độ phì tự
nhiên của đất, giảm chi phí do phân bón vô cơ. Hàm lượng carbon cao và có
chất lượng trong phân hữu cơ sinh học còn giúp cải thiện tính bền vật lý đất và
hấp phụ một số nguyên tố gây bất lợi cho cây trồng. Vì thế nông dân cần chịu
khó tự ủ phân hữu cơ kết hợp thêm các dòng vi khuẩn, nấm có lợi để bón vào
đất trong canh tác.
Hiệu quả lâu dài của phân hữu cơ sinh học sẽ được tiếp tục nghiên cứu và
ứng dụng nhằm hướng tới một nền nông nghiệp, bền vững đáp ứng yêu cầu bảo
vệ môi trường và an toàn cho con người.
III.3. Xu thế và nhu cầu phân bón hữu cơ.
Trong những năm gần đây, sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, nông
nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sạch đã phát triển mạnh trên thế giới và ở trong
nước đang ngày càng được người nông dân, doanh nghiệp quan tâm và Chính
Phủ ủng hộ mạnh mẽ, do vậy bên cạnh nguồn phân bón vô cơ đang được sử
dụng phổ biến thì nhu cầu sử dụng phân bón có nguồn gốc hữu cơ, vi sinh chất
lượng cao (sau đây gọi chung là: Phân hữu cơ) đang ngày càng tăng và là xu thế
tất yếu.
Theo số liệu của ngành nông nghiệp, mỗi năm Việt Nam đang tiêu thụ hơn
10 triệu tấn phân vô cơ trong đó phân hữu cơ chỉ chiếm khoảng 10% với 1 triệu
tấn. Nhằm chuyển từ nền nông nghiệp phụ thuộc vào hóa chất sang nền nông
nghiệp hữu cơ, Chính phủ đã yêu cầu ngành nông nghiê ̣p có giải pháp để thực
hiê ̣n chủ trương tăng mức sử dụng phân hữu cơ lên 3 triệu tấn/năm vào năm
2020 và 5 triệu tấn/năm vào năm 2025.
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
9
Theo đánh giá của Công ty tư vấn Axis Research thì sản lượng tiêu thụ
phân bón hữu cơ trong nước đang ngày một tăng, cụ thể: 600 nghìn tấn/năm vào
năm 2010; Xấp xỉ 1 triệu tấn/năm - 2015; 2 triệu tấn/năm - 2020; Trên 4 triệu
tấn/năm - 2025; và trên 10 triệu tấn/năm vào năm 2030.
ĐVT: Tấn.
Nội dung 2010 2015 2020 2025 2030
Phân hữu cơ sinh
học
350.000 580.000 1.200.000 2.700.000 6.300.000
Phân hữu cơ
khoáng
150.000 250.000 490.000 1.000.000 2.250.000
Phân hữu cơ vi sinh 100.000 150.000 380.000 950.000 2.370.000
Tổng cộng 600.000 980.000 2.070.000 4.650.000 10.920.000
Nguồn: Bộ NN&PTNT, Cục Hóa Chất, Axis Research tổng hợp và dự báo.
Tiền Giang nằm trong vùng Tây Nam Bộ, có mối liên hệ chặt chẽ với vùng
Đông Nam Bộ và là địa phương có thế mạnh và tiềm năng phát triển nông
nghiệp, trong đó sản lượng lúa, rau màu, thanh long…cung cấp cho thị trường
hằng năm tương đối lớn.
Các tỉnh Tây Nam Bộ có tổng diện tích tự nhiên 40.548,2 km², có khoảng
2,60 triệu ha được sử dụng để phát triển nông nghiệp đất trồng. Trong đó cây
hàng năm chiếm trên 50%, trong đó chủ yếu đất lúa trên 90%. Đất chuyên canh
các loại cây màu và cây công nghiệp ngắn ngày khoảng 150.000 ha, đất cây lâu
năm chiếm trên 320.000 ha, khoảng 8,2% diện tích tự nhiên.
Nếu chỉ tính bình quân 2 tấn phân bón hữu cơ vi sinh cho 1 ha canh tác thì
nhu cầu phân bón hữu cơ vi sinh của Tây Nam Bộ sẽ từ 5,2 triệu tấn/năm. Trong
vòng 5 năm tới nhu cầu này càng tăng do ngành nông nghiệp của tỉnh đang phát
triển theo hướng sản xuất hàng hóa bằng các biện pháp đa dạng hóa cơ cấu cây
trồng, đầu tư chiều sâu, ứng dụng khoa học - kỹ thuật ứng dụng trong trồng trọt.
Đồng thời diện tích canh tác cũng được mở rộng, do đó nhu cầu phân bón cho
cây trồng cũng tăng lên rõ rệt, đặc biệt là phân bón hữu cơ vi sinh được dự báo
là có nhu cầu ngày một tăng cao khi nền nông nghiệp của chúng ta đang hướng
đến nền nông nghiệp hữu cơ (Organic).
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
10
IV. Các căn cứ pháp lý.
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ về hợp đồng
xây dựng;
 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
 Quyết định số 1439/QĐ- TTg ngày 03/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ
V/v Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Long An
đến năm 2020;
 Quyết định số 1621/QĐ-TTg ngày 18/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ V/v
Phê duyệt "quy hoạch phát triển ngành công nghiệp hóa chất Việt Nam đến
năm 2020, có tính đến năm 2030";
 Quyết định số 6868/QĐ-BCT ngày 27/12/2010 của Bộ Công Thương V/v
Phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống sản xuất và hệ thống phân phối mặt
hàng phân bón giai đoạn 2011 – 2020, có xét đến năm 2025;
 Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
- Với mục đích đẩy mạnh phong trào sử dụng phân hữu cơ, hữu cơ vi sinh
trong sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ bền vững cũng như góp
phần vào việc giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường, tận dụng các
nguồn than bùn và chất thải hữu cơ sẵn có.
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
11
- Với nguồn nguyên liệu than bùn cùng một số chủng vi sinh vật và các loại
phân khoáng đơn cần thiết, thông qua các quá trình ủ xử lý nguồn nguyên
liệu, phối trộn và bổ sung các nguồn dưỡng chất, để cho ra đời các loại
phân hữu cơ đáp ứng đầy đủ những yêu cầu cần thiết cho ngành sản xuất
nông nghiệp cũng như những đòi hỏi khắt khe của thị trường.
- Từ đó góp phần tạo bước đà đột phá cho sự hình thành và phát triển, đáp
ứng cho quá trình chuyển mình đi lên của nền nông nghiệp hữu cơ Việt
Nam.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Dự án đầu tư xây dựng dây chuyền thiết bị đồng bộ, hiện đại để sản xuất
phân bón hữu cơ vi sinh công nghệ cao với tổng sản lượng hàng năm
khoảng 30.000 tấn.
- Giải quyết việc làm cho lao động của địa phương, góp phần thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
12
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
13
Chương II
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
 Vị trí địa lý:
Tỉnh Tiền Giang nằm ở tả ngạn Sông Tiền, giáp với biển Đông. Chiều dài
Sông Tiền chảy qua địa phận Tỉnh Tiền Giang là 103 km, có chiều dài bờ biển
Đông là 32 km. Nằm trên trục giao thông quan trọng của cả nước, là cửa ngỏ
vào Miền Tây Nam Bộ một địa bàn giao lưu khối lượng lớn nông sản, hàng hóa
của miền Tây với Thành Phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Miền Đông Nam Bộ.
 Phía Đông giáp biển Đông.
 Phía Tây giáp tỉnh Đồng Tháp.
 Phía Nam giáp tỉnh Bến Tre, Vĩnh Long.
 Phía Bắc giáp tỉnh Long An, thành phố Hồ Chí Minh.
Tổng diện tích tự nhiên của tỉnh 250.830,33 ha (chiếm 6,17% DTTN của
ĐBSCL), dân số 1.677.986 người (chiếm 10,06%), gồm 10 đơn vị hành chính
cấp huyện (1 thành phố, 1 thị xã, 8 huyện) với 169 đơn vị cấp xã (8 thị trấn, 16
phường, 145 xã). Trong đó, thành phố Mỹ Tho (đô thị loại 2), là trung tâm chính
trị, kinh tế, văn hóa xã hội của tỉnh, đồng thời cũng là trung tâm, là hội điểm
giao lưu văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch từ lâu đời của các tỉnh trong vùng,
nằm cách thành phố Hồ Chí Minh 70 km về hướng Nam và cách thành phố Cần
Thơ 90 km về hướng Bắc.
Nhìn chung, với các điều kiện về vị trí địa lý, kinh tế và giao thông thủy bộ,
Tiền Giang có nhiều lợi thế trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên, phát triển
sản xuất hàng hóa, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, tăng cường khả năng
hợp tác, giao lưu kinh tế, văn hóa, du lịch với các tỉnh trong vùng…Đặc biệt là
thành phố Hồ Chí Minh và địa bàn kinh tế trọng điểm phía Nam.
 Địa hình - địa chất.
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
14
Tỉnh Tiền Giang có địa hình bằng phẳng, với độ dốc <1% và cao trình biến
thiên từ 0 m đến 1,6 m so với mặt nước biển, phổ biến từ 0,8m đến 1,1 m. Toàn
bộ diện tích tỉnh nằm trong vùng hạ lưu châu thổ sông Cửu Long, bề mặt địa
hình hiện tại và đất đai được tạo nên bởi sự lắng đọng phù sa sông Cửu Long
trong quá trình phát triển châu thổ hiện đại trong giai đoạn biển thoái từ đại
Holoxen trung, khoảng 5.000 - 4.500 năm trở lại đây còn được gọi là phù sa
mới.
Nhìn chung, do đặc điểm bề mặt nền đất là phù sa mới, giàu bùn sét và hữu
cơ (trừ các giồng cát) nên về mặt địa hình cao trình tương đối thấp, về địa chất
công trình khả năng chịu lực không cao, cần phải san nền và gia cố nhiều cho
các công trình xây dựng. Các tầng đất sâu tương đối giàu cát và có đặc tính địa
chất công trình khá hơn, tuy nhiên phân bố các tầng rất phức tạp và có hiện
tượng xen kẹp với các tầng đất có đặc tính địa chất công trình kém, cần khảo sát
kỹ khi xây dựng các công trình có qui mô lớn, tải trọng cao…Toàn vùng không
có hướng dốc rõ ràng, tuy nhiên có những khu vực địa hình thấp trũng hay gò
cao hơn so với địa hình chung.
 Khí hậu.
Tỉnh Tiền Giang nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm thuộc
vùng đồng bằng Sông Cửu Long với đặc điểm: Nền nhiệt cao và ổn định quanh
năm. Khí hậu phân hóa thành hai mùa tương phản rõ rệt: Mùa mưa từ tháng 5
đến tháng 11 trùng với mùa gió Tây Nam, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4
trùng với mùa gió Đông Bắc.
- Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình trong 10 năm (2000 – 2009) là 26,90
C, cao
hơn nhiệt độ trung bình trong 30 năm (1980-2009) là 0,20
C. Nhiệt độ cao
nhất trong 10 năm là 37,20
C cũng là nhiệt độ cao nhất trong 30 năm, xuất
hiện vào ngày 6 tháng 5 năm 2005. Nhiệt độ thấp nhất trong 10 năm là
16,80
C xuất hiện vào ngày 29 tháng 1 năm 2007, cao hơn nhiệt độ thấp
nhất trong 30 năm là 0,70
C. Tổng tích ôn năm cao (khoảng 9.700-
9.8000
C).
- Mưa (mm): Lượng mưa trung bình nhiều năm (10 năm) là: 1450mm, cao
hơn lượng nước mưa trung bình nhiều năm (30 năm) là 39mm. Lương
mưa năm cao nhất là 1877mm (năm 2008), lượng mưa thấp nhất là
760mm (năm 2002). Thời gian bắt đầu mùa mưa trung bình nhiều năm là
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
15
ngày 11 tháng 5, thời gian bắt đầu mùa mưa sớm nhất là ngày 31 tháng 3
năm 1999, thời gian bắt đầu mùa mưa muộn nhất là ngày 11 tháng 6 năm
2002. Thời gian kết thúc mùa mưa trung bình nhiều năm là ngày 9 tháng
11, thời gian kết thúc sớm nhất là ngày 17 tháng 10 năm 2006 và muộn
nhất là ngày 18 tháng 12 năm 2000.
- Độ ẩm không khí (%): Độ ẩm không khí trung bình nhiều năm của là
83%, độ ẩm không khí thấp nhất năm là 34% xuất hiện vào năm 2003.
- Tổng số giờ nắng (giờ): Trung bình nhiều năm trong 30 năm của tổng số
giờ nắng năm là 2533,8 giờ, trung bình 10 năm là 2330,8 giờ. Năm có
tổng số giờ nắng nhiều nhất là 2940,2 giờ (năm 1987), năm có tổng số giờ
nắng thấp nhất là 2082,4 giờ (năm 2007).
- Bốc hơi (mm): Trung bình nhiều năm trong 30 năm của tổng số bốc hơi
năm là 1101,1 mm, trung bình 10 năm là 1037,9 mm. Năm có tổng số bốc
hơi nhiều nhất là 1391,6 mm (năm 1981). Năm có tổng số bốc hơi thấp
nhất là 722,9mm (năm 1999).
- Gió: Tiền Giang chịu ảnh hưởng hai mùa gió chính: Gió mùa Tây Nam
mang theo nhiều hơi nước, thổi vào mùa mưa. Hướng gió thịnh hành là
hướng Đông Bắc chiếm tầng suất 50-60%, kế đến là hướng Đông chiếm
tầng suất 20-30%, tốc độ gió trung bình là 3,8m/s. Từ tháng 11 đến tháng
4, gió mùa Đông Bắc thịnh hành, thổi cùng hướng với các cửa sông, làm
gia tăng tác động thủy triều và xâm nhập mặn theo sông rạch vào đồng
ruộng, đồng thời làm hư hại đê biển, được gọi là gió chướng.
Nhìn chung, Tiền Giang nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa chung
của đồng bằng sông Cửu Long với đặc điểm nền nhiệt cao và ổn định quanh
năm, ít bão, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. Tuy nhiên trong 10 năm qua,
điều kiện khí hậu thủy văn diễn biến khá phức tạp so với quy luật, tình hình
thiên tai lũ lụt, bão lốc xảy ra liên tiếp, tình trạng thiếu nước ngọt và xâm nhập
mặn khá nghiêm trọng vào mùa nắng tại vùng nhiễm mặn Gò Công và vùng
nhiễm phèn Đồng Tháp Mười thuộc huyện Tân Phước, cần được quan tâm trong
việc quy hoạch bố trí cây trồng vật nuôi và đầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội
thích hợp để phát triển ổn định của các tiểu vùng kinh tế này và hạn chế phần
nào ảnh hưởng xấu do các điều kiện khí hậu thủy văn gây ra.
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
16
 Chế độ Thủy văn
Về phương diện thủy văn, địa bàn tỉnh Tiền Giang chia làm ba vùng:
Vùng Đồng Tháp Mười: Thuộc địa phận tỉnh Tiền Giang giới hạn bởi kênh
Bắc Đông, kênh Hai Hạt ở phía Bắc, kênh Nguyễn Văn Tiếp B ở phía Tây, sông
Tiền ở phía Nam, quốc lộ 1A ở phía Đông.
- Hàng năm vùng Đồng Tháp Mười đều bị ngập lũ, diện tích ngập lũ vào
khoảng 120.000 ha, thời gian ngập lũ khoảng 3 tháng (tháng 9 - 11), độ
sâu ngập biến thiên từ 0,4-1,8 m.
- Về chất lượng, nước tại địa bàn thường bị nhiễm phèn trong thời kỳ từ
đầu đến giữa mùa mưa, độ PH vào khoảng 3-4. Ngoài ra, mặn cũng xâm
nhập vào từ sông Vàm Cỏ với độ mặn khoảng 2-4% trong vòng 2-3 tháng
tại vùng phía Đông Đồng Tháp Mười.
- Vùng Đồng Tháp Mười có nhiều hạn chế, chủ yếu là ngập lũ và nước bị
chua phèn. Tuy nhiên, việc triển khai các quy hoạch thủy lợi và kiểm soát
lũ trên toàn vùng ĐBSCL nói chung và Đồng Tháp Mười của tỉnh nói
riêng đã và đang thúc đẩy sự phát triển nông lâm nghiệp toàn diện cho
khu vực.
Vùng ngọt giữa Đồng Tháp Mười và Gò Công: Giới hạn giữa quốc lộ 1A
và kênh Chợ Gạo có điều kiện thủy văn thuận lợi.
- Địa bàn chịu ảnh hưởng lũ lụt nhẹ theo con triều, chất lượng nước tốt,
nhiều khả năng tưới tiêu, cho phép phát triển nông nghiệp đa dạng nhất.
- Vùng Gò Công: Giới hạn bởi sông Vàm Cỏ ở phía Bắc, kênh Chợ Gạo ở
phía Tây, sông Cửa Tiểu ở phía Nam và biển Đông ở phía Đông. Đặc
điểm thủy văn chung là bị nhiễm mặn từ 1,5 tháng đến 7 tháng tùy vào vị
trí cửa lấy nước.
- Khu vực chịu ảnh hưởng trực tiếp vào chế độ bán nhật triều biển Đông.
Mặn xâm nhập chính theo 2 sông cửa Tiểu và sông Vàm Cỏ mặn thường
lên sớm và kết thúc muộn, trong năm chỉ có 4-5 tháng nước ngọt, độ mặn
cao hơn sông Tiền từ 2-7 lần.
 Các nguồn tài nguyên.
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
17
Tài Nguyên đất: Theo các chương trình điều tra thổ nhưỡng, Tiền Giang có
các nhóm đất chính như sau:
- Nhóm đất phù sa: Chiếm 55,49% diện tích tự nhiên với khoảng
139.180,73 ha chiếm phần lớn diện tích các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Châu
Thành, Chợ Gạo, thành phố Mỹ Tho và một phần huyện Gò Công Tây
thuộc khu vực có nguồn nước ngọt. Đây là nhóm đất thuận lợi nhất cho
nông nghiệp, đã được sử dụng toàn bộ diện tích. Trong nhóm đất này có
loại đất phù sa bãi bồi ven sông có thành phần cơ giới tương đối nhẹ hơn
cả nên thích hợp cho trồng cây ăn trái.
- Nhóm đất mặn: Chiếm 14,6% diện tích tự nhiên với 36.621,23 ha, chiếm
phần lớn diện tích huyện Gò Công Đông, Gò Công Tây, Tân Phú Đông,
thị xã Gò Công và một phần huyện Chợ Gạo. Về bản chất, đất đai thuận
lợi như nhóm đất phù sa, nhưng bị nhiễm mặn từng thời kỳ hoặc thường
xuyên.
Việc trồng trọt thường chỉ giới hạn trong mùa mưa có đủ nước ngọt, ngoại
trừ các loại cây chịu lợ như dừa, sơri, cói. Một ít diện tích được tiếp ngọt về
hoặc có trữ nước mưa trong ao thì có thể tiếp tục trồng trọt vào mùa khô. Loại
đất này khi có điều kiện rửa mặn sẽ trở nên rất thích hợp cho sản xuất nông
nghiệp với chủng loại cây trồng tương đối đa dạng.
Chương trình ngọt hóa Gò Công bằng biện pháp ngăn mặn và đưa nguồn
nước ngọt dồi dào về đã mở ra một diện tích lớn đất tăng vụ mùa khô hoặc đầu
mùa khô. Riêng đất ven biển là thích nghi cho rừng ngập mặn và nuôi trồng thủy
sản.
- Nhóm đất phèn: Chiếm 19,4% diện tích tự nhiên với 48.661,06 ha, phân
bố chủ yếu ở khu vực trũng thấp Đồng Tháp Mười thuộc phía Bắc 3 huyện Cái
Bè, Cai Lậy, Tân Phước. Đây là loại đất hình thành nên trầm tích đầm lầy ven
biển tạo thành trong quá trình biển thoái, nên loại đất này giàu hữu cơ và phèn.
Hiện nay, ngoài tràm và bàng là 2 cây cố hữu trên đất phèn nông, đã tiến hành
trồng khóm và mía có hiệu quả ổn định trên diện tích đáng kể. Ngoài ra, một số
diện tích khác cũng đã bước đầu được canh tác có hiệu quả với một số mô hình
như trồng khoai mỡ và các loại rau màu, trồng lúa 2 vụ và cả trồng cây ăn quả
trên những diện tích có đủ nguồn nước ngọt và có khả năng chống lũ.
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
18
Đất phèn mặn chiếm diện tích nhỏ phân bố dọc bờ thấp (đất biền) bị ngập
triều ven các lạch triều và bưng trũng.
- Nhóm đất cát giồng: Chỉ chiếm 3% diện tích tự nhiên với 7.524,91 ha,
phân bố rải rác ở các huyện Cai Lậy, Châu Thành, Gò Công Tây và tập trung
nhiều nhất ở huyện Gò Công Đông. Do đất cát giồng có địa hình cao, thành
phần cơ giới nhẹ nên chủ yếu sử dụng làm thổ cư và canh tác cây ăn trái, rau
màu.
Phần diện tích đất còn lại chủ yếu là sông rạch và mặt nước chuyên dùng
có tổng diện tích là: 18.842,25 ha, chiếm 7,51% tổng diện tích tự nhiên được
phân bố đều khắp các huyện, thị xã và thành phố trong tỉnh.
Nhìn chung, đất đai của tỉnh phần lớn là nhóm đất phù sa (chiếm 55%),
thuận lợi nguồn nước ngọt, từ lâu đã được đưa vào khai thác sử dụng, hình thành
vùng lúa năng suất cao và vườn cây ăn trái chuyên canh của tỉnh; còn lại 19,4%
là nhóm đất phèn và 14,6% là nhóm đất phù sa nhiễm mặn…Trong thời gian
qua được tập trung khai hoang, mở rộng diện tích, cải tạo và tăng vụ thông qua
các chương trình khai thác phát triển vùng Đồng Tháp Mười, chương trình ngọt
hóa Gò Công, đã từng bước mở rộng vùng trồng lúa năng suất cao, vườn cây ăn
trái sang các huyện phía Đông và vùng chuyên canh cây công nghiệp thuộc
huyện Tân Phước.
 Tài nguyên nước
Nước mặt: Tiền Giang có hai sông lớn chảy qua là sông Tiền, sông Vàm
Cỏ Tây và hệ thống kênh ngang, dọc tương đối phong phú, rất thuận lợi cho việc
đi lại bằng phương tiện đường thủy và sử dụng nguồn nước mặt phục vụ cho sản
xuất nông nghiệp.
- Sông Tiền chảy qua lãnh thổ tỉnh Tiền Giang dài khoảng 103 km, cao
trình đáy sông từ -6 đến -16 m, bình quân -9m; sông có chiều rộng 600-
1.800 m, là nguồn chủ yếu cung cấp nước ngọt cho toàn tỉnh.
- Sông Vàm Cỏ Tây chảy qua lãnh thổ tỉnh Tiền Giang có khoảng 25km,
rộng 185 m, lưu lượng dòng chảy chủ yếu từ sông Tiền chuyển qua và
một phần nước tiêu lũ từ Đồng Tháp Mười thoát ra, là tuyến xâm nhập
mặn chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Các kênh chính trong tỉnh là:
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
19
- Kênh Chợ Gạo, nằm trong tuyến kênh chính cấp Trung Ương nối thành
phố Hồ Chí Minh - Rạch Giá - Hà Tiên.
- Kênh Nguyễn Văn Tiếp, đi từ sông Vàm Cỏ Tây (thị xã Tân An) qua tỉnh
Tiền Giang sang Đồng tháp. Đây là tuyến kênh quan trọng xuyên Đồng
Tháp Mười.
- Hệ thống kênh ngang, tạo thành hệ thống đường thủy xương cá nối các đô
thị và điểm dân cư dọc Quốc lộ 1A với các vùng trong tỉnh, đó là các
kênh: Cổ Cò, kênh 28, kênh 7, kênh 9, kênh 10, kênh 12, kênh Nguyễn
Tấn Thành, kênh Năng, kênh Lộ Ngang…
Nước ngầm: Tỉnh Tiền Giang có nguồn nước ngầm ngọt có chất lượng khá
tốt ở khu vực phía Tây và một phần khu vực phía Đông của tỉnh, nhưng phải
khai thác ở độ sâu khá lớn (từ 200 - 500 m). Đây là một trong những nguồn
nước sạch quan trọng, góp phần bổ sung nguồn nước sạch cho sinh hoạt và sản
xuất của nhân dân, đặc biệt đối với những vùng bị nhiễm mặn, phèn…
Toàn tỉnh đã đưa vào khai thác trên 1.069 giếng khoan tầng sâu với đường
kính khai thác 49-60 mm có công suất 5-8 m3
/giờ và 41 giếng khoan khai thác
công nghiệp với đường kính khai thác 110mm có công suất mỗi giếng 50-100
m3
/giờ. Các giếng khai thác chủ yếu phục vụ cho ăn uống sinh hoạt và một phần
nhỏ phục vụ cho chăn nuôi, sản xuất chế biến lương thực thực phẩm, nước uống
tinh khiết. Hầu hết các giếng được khai thác từ tầng chứa nước Plioxen và
Mioxen ở độ sâu khoảng từ 220-500 m, thường có nhiệt độ 300
C, chất lượng
nước giếng đa số đều đạt tiêu chuẩn quy định.
Hiện nay, nhu cầu khai thác, sử dụng nước ngầm từ các cơ quan đơn vị, các
cơ sở sản xuất có xu hướng tăng rất nhiều. Theo số liệu quan trắc của Liên đoàn
Địa Chất Thủy văn - Địa chất công trình miền Nam thì khu vực Nam bộ hiện
mực nước dưới đất đang sục giảm rất nhanh, cụ thể là các giếng nằm trong khu
vực Tiền Giang (tầng chứa nước Plioxen và Mioxen) trước năm 1995 đa số đều
tự chảy, nhưng hiện nay đã tụt sâu cách mặt đất có nhiều nơi khoảng từ 4 đến 10
m.
 Tài nguyên khoáng sản:
Theo các chương trình khảo sát, điều tra cơ bản, các loại khoáng sản được
tìm thấy trên địa bàn tỉnh Tiền Giang có:
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
20
- Than Bùn: Tìm thấy ở xã Phú Cường (Cai Lậy), Tân Hòa Tây và Hưng
Thạnh (Tân Phước). Than bùn nằm ở độ sâu từ 0,5-1m với trữ lượng
khoảng 5 triệu m3
và trải rộng trên diện tích gần 500 ha, chất lượng nhìn
chung không cao, lẫn nhiều tạp chất và hàm lượng lưu huỳnh cao. Riêng
than bùn ở kênh Tây và Tràm Sập có hàm lượng axít humic đạt yêu cầu
làm nền cho phân bón với trữ lượng 1,3 triệu m3
, có thể sử dụng cho một
nhà máy phân bón công suất 10.000 tấn/năm.
- Sét: Sử dụng cho công nghiệp được tìm thấy trong phù sa cổ và mới. Sét
làm gốm sành đã được phát hiện trong tỉnh dọc theo quốc lộ 1 từ Cổ Cò
đến Bà Lâm (Cái Bè), có thể sử dụng làm gốm sành quy mô nhỏ. Sét ở
Tân Lập trữ lượng khoảng 6 triệu m3 có thể làm gạch ngói, nhưng việc
khai thác, sản xuất cần phải sử dụng các biện pháp cách ly sự ô nhiễm
phèn và xử lý phèn từ lớp đất bên trên.
- Cát: Trên sông Tiền có thể khai thác để làm đường nông thôn và làm nền
cho các công trình xây dựng. Trữ lượng dự báo 93 triệu m3, khối lượng
cho phép khai thác hàng năm 3 - 3,5 triệu m3
.
 Tài nguyên sinh vật.
Về thảm thực vật: Ngoài các loại cây kinh tế do con người canh tác, Tiền
Giang còn có 3 thảm thực vật mang tính chất hoang dại là:
- Rừng ngập mặn ven biển: Gặp ở ven biển và gần cửa sông trên đất bùn
mặn qua bãi lầy ngập theo triều gồm: Bần, mấm, đước, rau muống biển,
cỏ lức…
- Thảm thực vật rừng nước lợ: Gặp ở vùng nước lợ ven sông Vàm Cỏ Tây,
sông Tiền thường xuyên ngập theo triều gồm: Dừa nước, bàn chua, ô rô ,
cóc kèn, mái dầm…
- Thảm thực vật vùng đất phèn hoang: Gặp ở vùng Đồng Tháp Mười trên
vùng đất phèn ngập lũ gồm: Cỏ năng, cỏ mồm, bàng, tràm tái sinh…
Về động vật: Ngoài các loài động vật nuôi tài nguyên động vật có giá trị
kinh tế chủ yếu là thủy sản. Tiền Giang có tài nguyên thủy sản phong phú và đa
dạng gồm thủy sản nước ngọt, thủy sản nước lợ và hải sản.
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
21
Các điều tra cho biết trên địa bàn tỉnh có 157 loài tảo, 66 loài động vật đáy
thuộc khu vực nội địa và 227 loài tảo, 152 loài động vật đáy vùng biển; có
khoảng 198 loài cá với sản lượng bình quân 50-115 kg/km2 vùng biển và 12-97
kg/km2 vùng nội địa; 8 loài mực với sản lượng bình quân 8-139 kg/km2. Về
nhuyễn thể, trên địa bàn có khoảng 3.500 ha có thể nuôi nghêu, trong đó có 500
ha giống với sản lượng nghêu giống 135-540 tấn/năm.
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
Theo Nghị quyết Số: 117/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng
Nhân dân tỉnh Tiền Giang về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền
Giang 05 năm 2016 – 2020. Cụ thể như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Huy động mọi nguồn lực, khai thác tốt các tiềm năng, lợi thế của tỉnh, thúc
đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ; cải thiện môi
trường thu hút đầu tư; phát triển các ngành, lĩnh vực, địa bàn trọng điểm gắn với
tái cơ cấu kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng, hiệu quả
sức cạnh tranh của các ngành, các thành phần kinh tế. Phát triển đô thị, xây dựng
nông thôn mới; chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu. Bảo đảm quốc phòng, an
ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội, mở rộng các hoạt động đối ngoại và hội
nhập quốc tế. Đẩy mạnh cải cách hành chính; phòng, chống tham nhũng, lãng
phí; đảm bảo an sinh xã hội, nâng cao đời sống nhân dân. Phấn đấu đến năm
2020 Tiền Giang là tỉnh phát triển bền vững trong vùng đồng bằng sông Cửu
Long.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu
2.1. Về kinh tế
a) Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP, giá so sánh 2010) bình quân giai
đoạn 2016 - 2020 tăng 8,5 - 9,5%/năm; trong đó, khu vực nông - lâm - ngư
nghiệp tăng 4,0%/năm, khu vực công nghiệp - xây dựng tăng 15,5 - 17,5%/năm,
khu vực dịch vụ tăng 7,5 - 8,6%/năm. Đến năm 2020, tổng GRDP (theo giá hiện
hành) đạt 119.020 - 124.550 tỷ đồng.
b) Cơ cấu kinh tế đến năm 2020: tỷ trọng nông - lâm - ngư nghiệp chiếm
31,3 - 32,7%; công nghiệp - xây dựng chiếm 32,3 - 33,6%; dịch vụ chiếm 34,9 -
35,1% trong tổng GRDP.
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
22
c) Thu nhập bình quân đầu người đến năm 2020 đạt 66,3 - 69,3 triệu
đồng/người (theo giá thực tế), tương đương 2.606 - 2.727 USD/người.
d) Kim ngạch xuất khẩu đến năm 2020 đạt khoảng 3,4 tỷ USD, tăng bình
quân 13,3%/năm giai đoạn 2016 - 2020; kim ngạch nhập khẩu đến năm 2020
khoảng 2 tỷ USD, tăng bình quân 14,9%/năm.
đ) Tổng thu ngân sách từ kinh tế địa phương năm 2020 đạt 9.116 tỷ đồng
và cả giai đoạn 2016 - 2020 thu đạt 36.875 tỷ đồng, tăng bình quân 11,1%/năm.
Tổng chi ngân sách địa phương năm 2020 khoảng 13.000 tỷ đồng và cả giai
đoạn 2016 - 2020 chi khoảng 58.114 tỷ đồng; trong đó chi đầu tư phát triển
khoảng 17.050 tỷ đồng.
e) Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội giai đoạn 2016 - 2020 đạt
169.790 - 188.300 tỷ đồng, chiếm 36,4-39,5% GRDP. Trong đó, vốn ngân sách
17.050 tỷ đồng.
2.2. Về văn hóa, xã hội
a) Tốc độ tăng dân số trung bình khoảng 0,8%/năm; giảm tỷ lệ sinh bình
quân hàng năm 0,1‰. Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2020 đạt 30 - 35%.
b) Mỗi năm tạo việc làm cho khoảng 20 nghìn lao động.
c) Tỷ lệ lao động qua đào tạo đến năm 2020 là 51%, trong đó tỷ lệ lao động
qua đào tạo nghề là 40%.
d) Giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống dưới 3% năm 2020.
đ) Xây dựng nông thôn mới, đến năm 2020 có 50% số xã đạt chuẩn quốc
gia.
e) Đến năm 2020, số bác sĩ/vạn dân đạt 07 bác sĩ; số giường bệnh/vạn dân
đạt 23 giường bệnh; giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi dưới 12,6%;
tỷ lệ xã đạt tiêu chí về y tế xã là 100%; tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế là
82%.
g) Đến năm 2020, tỷ lệ huy động học sinh nhà trẻ đạt 15%, mẫu giáo đạt
85%, bậc tiểu học đạt 100%, cấp trung học cơ sở là 99%, trung học phổ thông và
tương đương đạt 80%; tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia ở các bậc học mầm
non, trung học cơ sở, trung học phổ thông là 50% và bậc tiểu học là 75%; 100%
trường cao đẳng, trung cấp đạt chuẩn kiểm định chất lượng đào tạo.
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
23
2.3. Về môi trường
a) Đến năm 2020, có 100% dân số nông thôn có nước sinh hoạt hợp vệ
sinh, trong đó trên 90% dân số sử dụng nước từ hệ thống cấp nước tập trung.
b) Tỷ lệ chất thải rắn đô thị được thu gom, xử lý đến năm 2020 đạt
95%; trên 90% cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ xử lý chất thải đạt tiêu
chuẩn môi trường; tỷ lệ khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước
thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường đạt 100%.
3. Tiếp tục hình thành 05 đột phá chiến lược
a) Hình thành các cực tăng trưởng, vùng trọng điểm kinh tế. Hình thành các
khu công nghiệp tập trung của tỉnh ở khu vực Gò Công, Đông Nam Tân Phước
gắn với hệ thống khu công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và
vùng đồng bằng sông Cửu Long.
b) Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại ở cả đô thị và nông
thôn. Phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng ở các cụm, khu công nghiệp để thu hút
các dự án đầu tư; nâng cấp hệ thống giao thông nông thôn, hiện đại hóa hệ thống
thông tin liên lạc, cấp điện, cấp nước để nâng cao mức sống nhân dân.
c) Tập trung đầu tư, hình thành hệ thống các sản phẩm chủ lực trong những
ngành và lĩnh vực có lợi thế so sánh (nhất là sản phẩm nông nghiệp, du lịch).
Xác định các vùng trọng điểm để đầu tư về sản phẩm nông nghiệp và du lịch
sinh thái; tổ chức lại sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, thâm
canh và ứng dụng công nghệ cao.
d) Đẩy mạnh tốc độ đô thị hóa, phát triển các đô thị trung tâm, đô thị ngoại
vi và các điểm dân cư nông thôn. Tập trung phát triển các khu đô thị trung tâm
của thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy; hình thành các thị trấn,
khu dân cư, khu đô thị - dịch vụ mới gắn với phát triển các khu công nghiệp của
tỉnh.
e) Phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển nhanh, bền vững
kinh tế - xã hội của tỉnh. Quan tâm, tạo điều kiện tốt cho việc phát triển nguồn
nhân lực trong, ngoài tỉnh và nước ngoài, nhất là đào tạo, thu hút nguồn nhân lực
chất lượng cao.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
24
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường.
Ngày nay, cùng với sự phát triển chung của xã hội thì ngành nông nghiệp
Việt Nam cũng có những bước tiến rõ rệt. Tuy nhiên, việc sử dụng các loại phân
bón hóa học trong thời gian dài đã làm ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng đất,
gây ô nhiễm môi trường, giảm chất lượng nông sản, tồn dư phân bón trong sản
phẩm nông nghiệp, và gây tổn hại đến sức khỏe con người. Sử dụng phân bón
hữu cơ trong canh tác nông nghiệp, đặc biệt là phân hữu cơ có hàm lượng chất
hữu cơ cao là hướng đi đúng đắn và ngày càng được mở rộng góp phần cải tạo
chất lượng đất, giảm ô nhiễm môi trường và tạo ra những sản phẩm chất lượng
đảm bảo sức khỏe cho người tiêu dùng.
Trong bối cảnh Việt Nam đang tham gia rộng và sâu hơn vào các hiệp định
thương mại như WTO, FTA... và gần đây nhất là TPP, nông sản Việt Nam sẽ có
cơ hội lớn thâm nhập vào các thị trường khó tính như Nhật Bản, Úc, Canada...
Muốn thâm nhập các thị trường này, nông sản Việt Nam phải đáp ứng đầy đủ
các yêu cầu khắt khe của từng nước, trong đó yếu tố sạch và an toàn được đặt
lên hàng đầu. Do đó, bắt buộc người nông dân Việt Nam cần thay đổi tập quán
canh tác với việc sử dụng nhiều hơn các loại phân bón hữu cơ trong quá trình
chăm sóc cây trồng nhằm tạo ra những sản phẩm nông sản đảm bảo các tiêu
chuẩn xuất khẩu.
Phân hữu cơ giúp cải tạo thành phần kết cấu đất, tăng độ phì nhiêu của đất,
làm tăng hiệu quả sử dụng các loại phân bón khác và qua đó góp phần tăng năng
suất cây trồng. Thứ nhất, chất hữu cơ tồn tại xen kẽ với các thành phần kết cấu
của đất, tạo ra sự thông thoáng giúp rễ phát triển mạnh nên có cường độ hô hấp
tối đa và dễ dàng hấp thu các nguồn dinh dưỡng; Thứ hai, chất hữu cơ sẽ lưu giữ
các khoáng chất đa, trung vi lượng từ các loại phân bón hóa học và cung cấp dần
cho cây hạn chế được hiện tượng thất thoát phân bón trong quá trình sử dụng,
giảm chi phí đáng kể trong sản xuất nông nghiệp, giúp đất giữ ẩm làm cây chống
chịu khô hạn tốt hơn; Thứ ba, sự hiện diện của chất hữu cơ làm môi trường sống
cho các hệ vi sinh có ích, các hệ vi sinh này cân bằng môi trường của hệ sinh
thái vì vậy sẽ hạn chế một số đối tượng gây bệnh, góp phần tăng năng suất và
chất lượng nông sản.
Tính trung bình, khối lượng phân bón hữu cơ sử dụng trên một hecta đất
trồng cao hơn so với phân bón vô cơ (theo khuyến cáo của Cục trồng trọt và các
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
25
nhà SX phân hữu cơ: Lượng phân chuồng (phân hữu cơ truyền thống) được Cục
Trồng Trọt khuyến cáo sử dụng là 10-20 tấn/ha. Các công ty sản xuất phân bón
hữu cơ hướng dẫn sử dụng trung bình 1.000-2.000 kg/ha, tùy theo loại cây
trồng, Báo cáo Axis -2010). Trong khi đó tính đến năm 2014, khối lượng phân
bón hữu cơ cung cấp ra thị trường chỉ tương đương 5% nhu cầu về phân bón nói
chung (Nhu cầu phân bón hữu cơ, phân bón lá trên thị trường trong năm 2014
vào khoảng 500.000 tấn trong khi tổng nhu cầu phân bón các loại vào khoảng 11
triệu tấn. Nguồn: Báo cáo thường niên PVFCCo). Do đó, tiềm năng tăng trưởng
của các sản phẩm hữu cơ là rất cao.
Với vai trò đóng góp quan trọng và cùng phát triển với ngành nông nghiệp
thì nhiều nhà máy sản xuất phân hữu cơ nội địa ra đời đáp ứng nhu cầu ngày
càng tăng. Đặc biệt ở thị trường Miền Tây Nam Bộ, nhu cầu phân hữu cơ chất
lượng cao rất lớn do tập trung các loại cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao,
nhu cầu sử dụng phân bón lớn. Hiện nay, các công ty phân bón trong nước đều
chưa sản xuất được mặt hàng chất lượng cao này mà phải phụ thuộc vào nhập
khẩu. Do tính khác biệt, sản phẩm nhập khẩu có giá cao hơn so với các mặt hàng
hữu cơ truyền thống, góp phần gia tăng biên độ lợi nhuận của các đại lý phân
phối. Do đó, việc xây dựng nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ, vi sinh tận dụng
nguồn nguyên liệu trong nước là hướng đi bền vững, tạo sự khác biệt so với các
sản phẩm nội địa, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh/kinh tế của đơn vị.
1. Thị trường tiêu thụ.
Theo đánh giá của Công ty Axis Research, khu vực Miền Nam có diện tích
lúa, cây rau màu lớn và có nhu cầu sử dụng phân bón hữu cơ cao, mặt khác khu
vực này có nguồn nguyên liệu dồi dào để sản xuất phân hữu cơ là than bùn với
trữ lượng lớn và các nguồn chất bã thải từ các nông trại, nhà máy chế biến thủy
hải sản, phụ phẩm nông nghiệp do vậy Miền Nam có vị trí vừa là thị trường tiêu
thụ lớn vừa gần với vùng nguyên liệu nên được đánh giá khá thuận lợi để đặt
nhà máy sản xuất phân hữu cơ.
Danh sách các vùng nguyên liệu than bùn trong nước
Khu vực Trữ lượng Đánh giá
Miền Bắc 1,65 tỷ m3 Mỏ than bùn ở khu vực miền Bắc tập trung chính ở
2 mỏ chính thuộc tỉnh Hà Nam với tổng trữ lượng
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
26
Khu vực Trữ lượng Đánh giá
khoảng 7,6 triệu tấn. Than bùn ở đây có hàm lượng
tro cao, sử dụng làm chất đốt kém hiệu quả. Tuy
nhiên, do có hàm lượng N, P, K, axit humic cao,
phù hợp để làm nguyên liệu sản xuất phân bón.
Miền Trung 0,45 tỷ m3
Ở khu vực miền Trung, than bùn phân bố chủ yếu ở
Phong Điền, Thừa Thiên Huế, với trữ lượng được
đánh giá lên tới 5 triệu m3
. Chất lượng than bùn
Thừa Thiên Huế thuộc loại tốt, có những mỏ có độ
mùn đạt trên 50% và hàm lượng axit humic đạt 30-
40%. Ngoài ra còn có mỏ than bùn Thiên Tân, Đăk
Nông.
Miền Nam 5,00 tỷ m3
Vùng châu thổ Sông Cửu Long là nơi tập trung
nhiều mỏ than bùn có quy mô lớn và chất lượng
tốt, đặc biệt ở các tỉnh Cà Mau, Kiên Giang, An
Giang, Cần Thơ, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Tiền
Giang, Long An. Vùng U Minh Hạ là nơi có trữ
lượng than bùn lớn nhất cả nước. Theo liên đoàn
bản đồ địa chất miền Nam (Bộ Tài nguyên và môi
trường), tổng trữ lượng than vùng này khoảng 14
triệu tấn, có chất lượng rất tốt do được tạo thành
chủ yếu từ mùn thực vật bị phân hủy cao, không
lẫn sét, ít lưu huỳnh, hoàn toàn thích hợp để sản
xuất chất đốt, phân hữu cơ vi sinh và axit humic.
Ngoài ra, tỉnh An Giang cũng hiện đang lên kế
hoạch khai thác 7,6 triệu tấn trong tổng tiềm năng
ước tính khoảng 16,9 triệu tấn than bùn. Hầu hết
các mỏ than bùn của tỉnh đều có chất lượng tốt,
hàm lượng chất hữu cơ bình quân đạt 42%, thích
hợp cho sản xuất các loại phân vi sinh, thuốc kích
thích tăng trưởng cho cây trồng. Các tỉnh Kiên
Giang, Long An cũng phát hiện thêm được nhiều
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
27
Khu vực Trữ lượng Đánh giá
mỏ than bùn với trữ lượng lớn.
Nguồn: Axis tổng hợp từ Tổng công ty Than Việt Nam.
2. Tổng quan thị trường phân hữu cơ Miền Tây Nam Bộ.
Hiện nay ở khu vực Tây Nam Bộ, bà con nông dân rất chú trọng đến chất
lượng sản phẩm do hầu hết là các loại cây trồng giá trị kinh tế cao, trong khi đất
ngày càng bạc màu do bón nhiều phân hóa học, nếu sử dụng phân bón kém chất
lượng không chỉ làm thất thu trong một năm mà còn ảnh hưởng lâu dài trong
nhiều năm tiếp theo.
Các sản phẩm hữu cơ trong nước hiện nay rất đa dạng, nhiều nhà cung cấp,
chất lượng không được kiểm soát chặt chẽ, ít tạo được sự khác biệt giữa các sản
phẩm. Các sản phẩm thường đóng bao với trọng lượng 40kg – 50kg. Những
thương hiệu lớn trên thị trường gồm Sông Gianh, Quế Lâm, Ajinomoto, Vedan,
Komix, Lio Thái…và những năm gần đây nhiều sản phẩm nhập khẩu từ Bỉ, Hà
Lan và Đức cũng dần khẳng định tên tuổi trên thị trường. Tuy nhiên, do tính
đặc thù của thị trường nên vẫn chưa có đơn vị nào dẫn dắt thị trường. Lượng sản
phẩm hữu cơ cửa hàng bán trung bình 100 tấn/năm đối với các sản phẩm ít tên
tuổi và khoảng 200 tấn/năm đối với các sản phẩm như Sông Gianh, Humix,
Komix.
Về chính sách bán hàng của nhà sản xuất cho các đại lý: qua khảo sát, đối
với mặt hàng hữu cơ, các nhà sản xuất đều cho cửa hàng nợ (như Komix là 06
tháng). Hình thức phổ biến là chiết khấu theo sản lượng (3-5% cho mỗi 100 tấn
bán ra) và du lịch nước ngoài một lần/năm. Về chính sách đại lý cho người nông
dân: các đại lý đa số đều cho nông dân mua nợ. Các hình thức khuyến mãi
thường là tặng kèm áo, nón, thau, xô…
Hiện nay, các dòng phân hữu cơ/vi sinh được các đơn vị nhập khẩu về Việt
Nam có xuất xứ từ Đức, Hà Lan, Nhật Bản.... là những nước có nền nông nghiệp
hữu cơ phát triển mạnh. Các sản phẩm tạo được sự khác biệt nhờ hàm lượng hữu
cơ cao (trên 50%), tích hợp dòng vi sinh (có tác dụng cải tạo đất tốt, đề kháng
sâu bệnh, tạo chất dinh dưỡng....), nở và tan nhanh nên được nông dân trong khu
vực sử dụng và ngày càng ưu chuộng. Sản phẩm tiêu thụ mạnh nhất là ở khu vực
Tây Nam Bộ sử dụng trên lúa, rau, cây ăn trái. Hiện tại ở khu vực Tây Nam Bộ,
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
28
ngày càng nhiều đơn vị nhập khẩu mặt hàng này nên giá có xu hướng giảm, tính
cạnh tranh ngày càng cao, một số mặt hàng bắt đầu thực hiện chính sách bán gối
đầu và tung ra nhiều chương trình cho đại lý hơn; Tuy các dòng sản phẩm này
có giá cao nhưng lượng bón trung bình chỉ một tấn/ha tiết kiệm lượng bón hơn
so với việc bón bằng phân chuồng. Các sản phẩm này được đóng bao nhỏ 25 kg.
Qua phân tích tổng quan thị trường phân hữu cơ vi sinh khu vực Tây Nam
Bộ thị trường mục tiêu tiềm năng của sản phẩm là rất lớn, đặc biệt với xu hướng
hướng đến một nền nông nghiệp sạch như hiện nay thì triển vọng phát triển của
phân bón hữu cơ vi sinh là rất lớn.
3. Các dòng sản phẩm phân bón hữu cơ.
Phân bón hữu cơ có các dòng như: phân hữu cơ sinh học, phân hữu cơ vi
sinh, phân vi sinh, phân hữu cơ khoáng, phân khoáng hữu cơ, phân sinh học (chế
phẩm acid humic, acid fulvic) với thành phần dinh dưỡng theo các ngưỡng quy
định của nhà nước.
TT
Loại
phân bón
Thành phần bắt buộc
Liều lượng
sử dụng
(tấn/ha/năm)
Giá bán
phổ biến
(đồng/kg)
1 Phân hữu cơ
HC≥20%, hàm lượng
N≥2%, tỷ lệ C/N< 12%
5 – 10 < 4.000
2 Phân hữu cơ
sinh học
HC>20% và axit humic,
axit fulvic ≥2%
5 – 10 < 4.000
3
Phân hữu cơ
khoáng
HC>15%, hàm lượng
8%<N+P+K>18%, N≥2%,
P2O5≥2%, K2O≥2%
3 – 5 < 5.000
4
Phân hữu cơ vi
sinh
HC>15%, Vi sinh vật có ích
≥1 x 106
CFU/g (ml) hoặc
Azotobacter/Lipomyces ≥1
x 105
CFU/g (ml)
2 – 3
5.000 –
10.000
5
Phân khoáng
hữu cơ
5%≤HC≥15%, Tổng
N+P+K ≥18%, trong đó
0.5 - 1.5
(tùy từng
8.000 –
14.000
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
29
TT
Loại
phân bón
Thành phần bắt buộc
Liều lượng
sử dụng
(tấn/ha/năm)
Giá bán
phổ biến
(đồng/kg)
N≥3%, P2O5≥3%, K2O≥3% loại cây
trồng)
6 Phân vi sinh
Có ít nhất 1 loại vi sinh vật
có ích với hàm lượng ≥ 10 x
108
CFU/g hoặc
Azotobacter/ Lypomyces ≥
10 x 107
CFU/g
1- 2 ≥ 5.000
7
Phân bón Sinh
học
Hàm lượng Acid humic,
Acid Fulvic ≥ 2% hoặc chế
phẩm khác có hàm lượng
tương ứng với quy định
2 – 5 (kiểm
tra lại lượng
dùng).
Lượng này
không thể
tính bằng
đơn vị tấn
được
≥ 20.000
(Gói nhỏ)
4. Nhu cầu dinh dưỡng cho các loại cây trồng.
Đối với phân hữu cơ truyền thống là loại có nguồn gốc từ chất thải của
người, động vật hoặc từ các phế phụ phẩm trồng trọt, chăn nuôi, chế biến nông,
lâm, thủy sản, phân xanh, rác thải hữu cơ, các loại than bùn được chế biến theo
phương pháp ủ truyền thống. Từ xa xưa, người nông dân Việt Nam biết tận dụng
các nguồn rác thải từ động vật hay cây trồng để sản xuất phân bón và ít gây ô
nhiễm môi trường trong quá trình sử dụng. Tuy nhiên, phân hữu cơ truyền thống
thường phải bón với khối lượng lớn, vận chuyển cồng kềnh và có tác dụng chậm
đối với cây trồng nên nông dân trong sản xuất nông nghiệp hiện đại thường ngại
sử dụng. Để có thể sử dụng hiệu quả các nguồn phân hữu cơ truyền thống trong
sản xuất nông nghiệp đòi hỏi người nông dân phải có kiến thức và kỹ thuật xử lý
phù hợp. Vấn đề này là một thách thức và rào cản đối với việc sử dụng phân hữu
cơ truyền thống của nông dân Việt Nam. Phân bón hữu cơ chưa chế biến có
nguồn gốc từ phân gia súc thường được người dân trồng cây công nghiệp lâu
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
30
năm sử dụng vào đầu mùa mưa và bón lót cho các loại cây hàng năm nhằm tăng
độ phì nhiêu của đất trồng. Tuy nhiên, quy mô sử dụng phân bón hữu cơ truyền
thống ở đây còn nhiều hạn chế so với lượng phân bón vô cơ mà người nông dân
sử dụng.
Đối với Phân hữu cơ sản xuất công nghiệp là loại phân được sản xuất từ
nguyên liệu hữu cơ, được xử lý và sử dụng công nghệ lên men vi sinh với sự
tham gia của một hay nhiều chủng vi sinh vật, nhằm chuyển các chất hữu cơ
phức tạp sang dạng cây trồng dễ hấp thụ. Theo ý kiến của các chuyên gia, trong
các nhóm phân bón hữu cơ thì phân hữu cơ sinh học là loại loại được tiêu thụ tốt
nhất, tuy chỉ chiếm 34% trong tổng số danh mục các loại phân bón hữu cơ được
phép sản xuất và kinh doanh, nhưng lại chiếm đến 57% tổng sản lượng phân bón
hữu cơ, tương đương với khoảng 400.000 tấn bán ra thị trường. Nguyên nhân
chính khiến phân hữu cơ sinh học bán chạy là do loại phân bón này có giá cả
phải chăng, thích hợp với nhiều loại cây trồng, giúp nâng cao năng suất và cải
tạo đất canh tác. Do đó, phân hữu cơ sinh học thường được nông dân mua với
khối lượng lớn, dùng để bón cho tất cả các loại cây trồng, từ cây công nghiệp
như cao su, cà phê, tiêu, chè, cây ăn trái, cho đến các loại cây hàng năm và ngắn
ngày như lúa, bắp, rau màu. Nông dân miền Nam, do sở hữu diện tích đất canh
tác lớn, nên có nhu cầu đối với phân bón hữu cơ cũng cao hơn, sử dụng phân
hữu cơ sinh học với lượng lớn để chăm bón cho cho các loại cây ăn trái, thanh
long, mía, và các loại rau củ quả phù hợp theo từng giai đoạn. Khu vực Đồng
bằng sông Cửu Long tập trung chủ yếu vào trồng lúa, nên người nông dân chỉ
dùng các loại phân bón hữu cơ để bón lót trước đầu vụ, nhằm tăng độ phì nhiêu
của đất trồng.
Đối với phân hữu cơ khoáng là loại phân bón có nguồn gốc hữu cơ được
trộn thêm một hay nhiều yếu tố dinh dưỡng khoáng đa, trung và vi lượng. Đây là
loại phân hữu cơ chiếm số lượng nhiều nhất về chủng loại trong danh mục các
loại phân bón có nguồn gốc hữu cơ được phép sản xuất và kinh doanh của Cục
trồng trọt. Tuy nhiên, tổng sản lượng phân hữu cơ khoáng cung ứng cho thị
trường chỉ khoảng 200.000 tấn, tương đương với khoảng 29% sản lượng phân
bón hữu cơ đã qua chế biến trong thị trường. Do phân hữu cơ khoáng chỉ yêu
cầu hàm lượng hữu cơ không thấp hơn 15%, được trộn thêm một hay nhiều yếu
tố dinh dưỡng, nên thường có giá cao hơn các loại phân hữu cơ khác. Phân hữu
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
31
cơ khoáng thường được người dân sử dụng cả bón lót và bón thúc, thích hợp cho
nhiều loại cây trồng trong đó tập trung các loại cây có diện tích lớn như cao su,
cà phê, tiêu, điều và các loại cây ăn trái. Để đáp ứng nhu cầu cho từng loại cây
trồng, các nhà sản xuất phân hữu cơ khoáng thường đưa ra thị trường các loại
phân chuyên dùng dành cho từng loại cây, ví dụ phân chuyên dùng cho cây cà
phê, phân bón cho cây cao su khai thác mủ, phân bón thúc cây tiêu, chuyên dùng
cây thanh long..., hoặc phân hữu cơ khoáng tổng hợp.
Đối với phân hữu cơ vi sinh là loại phân được sản xuất từ nguyên liệu hữu
cơ có chứa ít nhất một chủng vi sinh vật sống có ích. Trong đó, mật độ mỗi
chủng vi sinh vật có ích không thấp hơn 1 x 106 CFU/g (ml). Phân vi sinh là loại
phân trong thành phần chủ yếu có chứa một hay nhiều loại vi sinh vật sống có
ích, bao gồm nhóm vi sinh vật cố định đạm, phân giải lân, phân giải ka li, phân
giải xenlulo, vi sinh vật đối kháng, vi sinh vật tăng khả năng quang hợp và các
vi sinh vật có ích khác với mật độ mỗi chủng vi sinh vật có ích không thấp hơn
1x108 CFU/g (ml). Trong thực tế, do phân hữu cơ vi sinh và phân vi sinh chỉ
khác biệt ở mật độ chủng vi sinh vật có ích, nên không có sự phân chia rõ ràng
giữa hai loại phân này.
Hiện nay, bà con nông dân trong nước đã dần nhận thức được tác dụng của
việc sử dụng phân bón có nguồn gốc hữu cơ, tuy nhiên nhu cầu sử dụng phân
hữu cơ vi sinh và phân vi sinh còn hạn chế. Tổng cầu phân hữu cơ vi sinh và
phân vi sinh được ước tính ở mức 100.000 tấn, tương đương với 14% tổng sản
lượng phân bón hữu cơ trên thị trường. Do đó, nông dân ở các khu vực trồng
nhiều lúa, rau màu và cây ăn trái như Long An nói riêng và các tỉnh miền Tây
Nam Bộ nói chung sử dụng kết hợp phân vi sinh bón lót để cải tạo đất và kết
hợp phân vi sinh và phân vô cơ để bón thúc, tăng sản lượng cây trồng.
Các loại cây trồng sử dụng phân bón hữu cơ
Loại phân Miền Bắc
Miền Trung
Tây Nguyên
Đông Nam
Bộ
ĐB Sông
Cửu Long
Phân hữu cơ
truyền thống
Lúa
Cây NN
Cây ăn trái
Cây CN
Cây ngắn ngày
Cây cao su
Cây ăn trái
Tiêu, điều
Lúa
Cây NN
Cây ăn trái
Phân hữu cơ
sinh học
Cây ăn trái có
giá trị cao
Cây cảnh, lúa
Cây ăn trái
Cà phê
Cây ăn trái
Cao su
Lúa
Cây lương
thực
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
32
Phân hữu cơ
khoáng
Cây ăn trái
Cây cà phê
Rau quả
Cây ăn trái,
Cao su
Cây lương
thực
Phân hữu cơ vi
sinh
Chè (trà), Cây
ăn trái
Rau, Hoa
kiểng
Cây ăn trái Lúa
II.2. Phân tích và đề xuất sản phẩm - thị trường chính của dự án.
1. Thị hiếu và tập quán.
Tính đến thời điểm hiện tại, phần lớn bà con nông dân vẫn chưa phân biệt
được các loại phân bón có nguồn gốc hữu cơ với nhau. Việc mua sản phẩm sử
dụng đa số phụ thuộc vào cửa hàng định hướng và sử dụng thay đổi theo từng
năm, đồng thời bao bì bắt mắt để có thể nhận biết được các loại cây trồng đang
canh tác.
Cũng giống như các chất vi lượng ở phân bón NPK thì phân hữu cơ, vi sinh
cần phải có 3 yếu tố bao gồm hàm lượng hữu cơ cao, nấm đối kháng các loại
bệnh hại (Trichoderma…) và Acid humic, Acid fulvic để thu hút bà con nông
dân, đặc biệt là nấm đối kháng.
Lượng bón thông thường bà con nông dân thường sử dụng là 1 – 3 tấn/ha
và được sử dụng để bón lót đối với cây ngắn ngày, cây hàng năm và đầu mùa
mưa đối với cây công nghiệp.
Nhìn chung, công tác định dạng thương hiệu chưa thực sự rõ ràng và bà
con nông dân lựa chọn sản phẩm theo cảm tính hoặc định hướng của cửa hàng.
Tuy nhiên, yếu tố quảng cáo, hội thảo, trình diễn đóng vai trò quan trọng trong
việc chiếm lĩnh niềm tin của người tiêu dùng trực tiếp.
2. Thị trường mục tiêu.
Định hướng thị trường.
 Đối tượng cây trồng chính được hướng đến của dự án là lúa, cây công nghiệp
và các loại cây ăn quả có giá trị kinh tế cao. Do đó, thị trường mục tiêu sẽ tập
trung cho các tỉnh miền Tây Nam bộ với cơ cấu chiếm khoảng 80 – 85% tổng
sản lượng của nhà máy;
 Ngoài ra, các thị trường nhỏ nhưng chuyên canh một số loại cây trồng đặc
trưng theo vùng như thanh long, xoài, dưa hấu, ớt, tỏi…sẽ chú trọng cho các
tỉnh có diện tích canh tác tương đối, với cơ cấu khoảng 15 - 20%;
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
33
 Còn lại khoảng 0.5% - 1% sản lượng sẽ tập trung các dòng sản phẩm cao
cấp, đóng bao 5 – 10kg để cung cấp vật liệu canh tác rau sạch, hoa tại các hộ
gia đình…với giá thành cao với thị trường là các vùng ven đô thị và đô thị,
tăng doanh thu và lợi nhuận cho sản phẩm.
Đối thủ cạnh tranh.
Trong tất cả các đối thủ cạnh tranh trên thị trường thì chưa thể xác định đối
thủ chính cho sản phẩm của nhà máy, do đặc thù của nhóm phân bón có nguồn
gốc hữu cơ được sản xuất từ nhiều nguồn nguyên liệu và được hoạt hóa từ nhiều
loại men với các hoạt lực khác nhau. Do đó, mục tiêu chính là nhà máy sẽ tạo ra
các sản phẩm có hiệu quả cao về giá trị dinh dưỡng, hoạt lực của vi sinh vật
trong phân giải các chất tổng số và giúp đối kháng với nhiều loại vi sinh vật gây
hại cho cây trồng sẽ đóng vai trò quyết định để tạo ra thương hiệu và vị thế trên
thị trường.
Sản phẩm.
Bộ sản phẩm mục tiêu: Với mục tiêu tối ưu hóa lợi nhuận và đảm bảo sản
lượng tiêu thụ tối thiểu khoảng 30.000 tấn/năm, các nhóm sản phẩm phân bón
của nhà máy trong tương lai sẽ sản xuất được đề xuất sau:
TT Sản phẩm
Sản lượng
(tấn/năm)
Giá bán CH
(đồng/kg)
Ghi chú
1
Phân hữu cơ sinh
học
8.000 4.000 – 5.000
Sử dụng cho cây ngắn ngày,
tập trung khu vực duyên hải
và cây cao su.
2
Phân hữu cơ vi
sinh
5.000 6.000 – 8.000
Bổ sung vi sinh vật có ích,
các nguyên tố trung vi lượng
và tập trung khu vực Tây
Nguyên, chú trọng các CH
bán lẻ.
3
Phân hữu cơ
khoáng
(N+P+K≤18%)
10.000 8.000 – 10.000
4
Phân Khoáng
Hữu cơ
(N+P+K≥18%)
5.000 9.000 – 10.000
Xây dựng công thức NPK bổ
sung 8 – 10% HC sử dụng
trên cây công nghiệp và cây
ăn trái.
5 Phân vi sinh 2.000 9.000 – 12.000
Trên nền hữu cơ đã được
hoạt hóa, bổ sung các vsv có
ích như phân giải lân tổng
số, vsv đối kháng với các
loại nấm bệnh và vi khuẩn
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
34
TT Sản phẩm
Sản lượng
(tấn/năm)
Giá bán CH
(đồng/kg)
Ghi chú
gây hại.
Tổng 30.000
Quy cách: Bên cạnh việc đóng bao các sản phẩm có trọng lượng 50kg/bao
theo truyền thống với số lượng lớn, việc chú trọng các trọng lượng khác như
5kg, 10kg, 20kg nhằm đa dạng hóa đối tượng sử dụng và hướng đến thị trường
hộ gia đình ở các thành phố để phục vụ cho việc trồng rau, cây cảnh,….qua đó
giúp gia tăng giá trị của sản phẩm trên thị trường.
II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
 Căn cứ vào khả năng cung cấp nguyên vật liệu đầu vào của địa phương,
đánh giá nhu cầu thị trường, quy mô tiêu thụ sản phẩm của dự án dự kiến
từ 20.000 – 50.000 tấn/năm.
 Để tính toán dự án lựa chọn mô hình đầu tư công suất dây chuyền sản
xuất phân hữu cơ là 30.000 tấn/năm.
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án “Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000
(tấn/năm)” được đầu tư tại Ấp Tân Phát, Xã Tân Hoà Đông, Huyện Tân Phước,
Tỉnh Tiền Giang.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án “Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000
(tấn/năm)” được đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng tổng hợp nhu cầu sử dụng đất
TT Nội dung Diện tích Tỷ lệ
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
35
(m²) (%)
A Nhà xưởng 4.450 44,89
1 Kho thành phẩm 400 4,03
2 Xưởng ủ lên men vi sinh 3.150 31,77
3 Xưởng tiếp nhận nguyên liệu và sản xuất 900 9,08
B Công trình phụ trợ và tổng thể 5.464 55,11
1 Giao thông sân bãi 650 6,56
2 Nhà vệ sinh công nhân 16 0,16
3 Cây xanh cách ly 4.798 48,40
Tổng cộng 9.914 100,00
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Giai đoạn xây dựng.
Nguyên vật liệu phục vụ công tác xây dựng được bán tại địa phương.
Giai đoạn hoạt động.
 Các máy móc, thiết bị và nguyên vật liệu phục vụ sản xuất của dự án sau
này tương đối thuận lợi, hầu hết đều được bán tại địa phương.
 Khi dự án đi vào hoạt động, các công trình hạ tầng trong khu vực dự án sẽ
đáp ứng tốt các yêu cầu để dự án đi vào sản xuất. Nên việc vận chuyển
nguyên liệu và sản phẩm sẽ thực hiện chủ yếu thông qua đường thủy.
 Điều kiện cung cấp nhân lực trong giai đoạn sản xuất: Sử dụng chuyên gia
kết hợp với công tác đào tạo tại chỗ cho lực lượng lao động của địa
phương.
Nguồn nguyên liệu chính.
Nguyên liệu từ các nguồn: Bùn thải công nghiệp từ các hệ thông xử lý
nước thải bằng vi sinh, Xỉ trấu từ lò hơi, Trấu tươi từ nhà máy xay xác, Phân
Heo từ hệ thống Bioga sau khi trách nước, Phân gà từ những trại chăn nuôi, phụ
phẩm từ sản xuất rau củ quả đông lạnh và một số phụ phẩm nông nghiệp khác...
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
36
Chương III
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp danh mục công trình xây dựng của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lượng
I Xây dựng
I.1 Nhà xưởng 4.450
1 Kho thành phẩm m² 400
2 Xưởng ủ lên men vi sinh m² 3.150
3 Xưởng tiếp nhận nguyên liệu và sản xuất m² 900
I.2 Công trình phụ trợ và tổng thể 8.531
1 Hàng rào bảo vệ md 560,8
2 Giao thông sân bãi m² 650
3 Nhà vệ sinh công nhân m² 16
4 Cây xanh cách ly m² 4.798
5 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1
6 Hệ thống cứu hỏa HT 1
7 Hệ thống chống sét HT 1
8 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1
9 Hệ thống điện chiếu sáng HT 1
10 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
11 San lấp mặt bằng m³ 2.500
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
Việt Nam có nhiều nguồn tài nguyên thiên nhiên để chế biến phân bón và
thuốc trừ sâu sinh học, đồng thời nông dân cũng đã có nhiều kinh nghiệm sử
dụng các tài nguyên bản địa để trồng trọt và chăn nuôi. Vì vậy Việt Nam có đủ
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
37
điều kiện để chuyển đổi dần nền nông nghiệp hóa học sang nền sản xuất nông
nghiệp hữu cơ.
Trong sản xuất phân bón và ngoài tự nhiên thì có nhiều nguyên liệu khác
nhau, chúng có hàm lượng và thành phần các chất dinh dưỡng khác nhau. Dự án
chúng tôi áp dụng nguồn nguyên liệu từ phân chuồng tại các trại chăn nuôi để
sản xuất phân hữu cơ vi sinh. Với quy trình công nghệ, cụ thể như sau:
Sơ đồ công nghệ áp dụng trong dự án
Hệ thống Sấy
trách nước Công
Suất 3 tấn/h
Hệ thống Nghiền
Thô và máy ép
trách Nước Công
Suất 3 tấn/ h
Máy Nghiền
Nguyên Liệu
Công Suất 3
tấn/h
Máy Trộn
Nguyên Liệu
công xuất 3 tấn/
h
ủ vi sinh từ 16-
20 ngày cho
nguyên liệu
Máy Nghiền
Thành Phẩm
Công Suất 3
tấn/h
Hệ thống Bin Chưa
Thành Phẩm Bao
gồm hệ thống Cân
dung tích 1.000 kg
Lưu kho và xuất
bán
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
38
Chương IV
CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
I.1. Phương án giải phóng mặt bằng.
Chủ đầu tư sẽ thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện
hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ
quan ban ngành và luật định.
Để thực hiện dự án, chúng tôi dự kiến sẽ san ủi lại mặt bằng, để tiến hành
xây dựng nhà máy.
I.2. Phương án tái định cư.
Khu đất đất thuộc đất sở hữu của cá nhân thuộc thành viên công ty, chính vì
vậy dự án không phải đền bù giải tỏa và xác định phương án tái định cư.
I.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
II. Các phương án xây dựng công trình.
Danh mục công trình xây dựng và thiết bị của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lượng
I Xây dựng
I.1 Nhà xưởng 4.450
1 Kho thành phẩm m² 400
2 Xưởng ủ lên men vi sinh m² 3.150
3 Xưởng tiếp nhận nguyên liệu và sản xuất m² 900
I.2 Công trình phụ trợ và tổng thể 8.531
1 Hàng rào bảo vệ md 560,8
2 Giao thông sân bãi m² 650
3 Nhà vệ sinh công nhân m² 16
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
39
STT Nội dung ĐVT Số lượng
4 Cây xanh cách ly m² 4.798
5 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1
6 Hệ thống cứu hỏa HT 1
7 Hệ thống chống sét HT 1
8 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1
9 Hệ thống điện chiếu sáng HT 1
10 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
11 San lấp mặt bằng m³ 2.500
II Thiết bị
1 Hệ thống Sấy trách nước Công Suất 3 tấn/h hệ thống 1
2
Vít tải cấp nguyên liệu dài 3m (khu
Nguyên Liệu)
cây 1
3
Máy Nghiền Nguyên Liệu Công Suất 3
tấn/h
máy 2
4
Hệ thống Nghiền Thô và máy ép trách
Nước Công Suất 3 tấn/ h
hệ thống 1
5
Băng tải cấp nguyên liệu dài 3 mét (Khu
Nguyên liệu)
cái 3
6 Máy Trộn Nguyên Liệu công xuất 3 tấn/ h máy 3
7
Máy xúc lật bánh lốp Hàn Quốc Dung tích
gầu 0,5m3
xe 1
8
Hệ thống Bin Chưa Thành Phẩm Bao gồm
hệ thống Cân dung tích 1.000 kg
hệ thống 1
9
Băng tải cấp nguyên liệu dài 1 mét (Khu
Thành Phẩm)
cái 2
10
Máy Nghiền Thành Phẩm Công Suất 3
tấn/h
máy 1
11
Vít tải cấp nguyên liệu dài 3m Khu Thành
Phẩm
cây 1
12 Máy phun áp lực cái 2
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
40
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn
và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế
cơ sở xin phép xây dựng.
III. Phương án tổ chức thực hiện.
1. Các phương án kiến trúc.
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế
kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
 Phương án tổ chức tổng mặt bằng. Phương án bố trí tổng thể mặt bằng.
 Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
 Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của
dự án với các thông số như sau:
 Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
 Hệ thống xử lý nước thải
Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
41
khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải.
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải
trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu
trong quá trình sản xuất).
 Hệ thống cấp điện.
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
2. Phương án quản lý, khai thác.
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều
hành hoạt động của dự án theo mô hình sau:
3. Giải pháp về chính sách của dự án.
Trước khi dự án đi vào hoạt động, chủ đầu tư sẽ lập kế hoạch tuyển dụng
lao động kỹ thuật và lao động phổ thông trong khu vực dự án. Đồng thời tiến
hành thuê chuyên gia chuyển giao công nghệ và kỹ thuật, công nghệ canh tác.
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
Giám đốc điều hành
P Giám đốc PTSX P Giám đốc PTTC
Phòng kỹ
thuật
Phòng vật
tư
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Phòng
TCHC
Phòng tài
vụ
Phòng bảo
vệ
Phân xưởng sản
xuất
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
42
 Lập và phê duyệt dự án để xin chủ trương đầu tư trong năm 2017. Triển
khai xây dựng bắt đầu từ quý I năm 2018.
 Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
43
Chương V
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ
I. Đánh giá tác động môi trường.
Giới thiệu chung:
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng và khu vực lân
cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao
chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây
dựng dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.
Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2014.
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2015
về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trường.
Nghị định 38/2015/NĐ-CP 24 tháng 04 năm 2015 của Chính phủ Về quản
lý chất thải và phế liệu
Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính Phủ quy định
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ
quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ
môi trường đơn giản
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
44
Thông tư Số: 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2015 của Chính
phủ quy định về quản lý chất thải nguy hại.
Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác
khoáng sản.
Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu
chế xuất, khu công nghệ cao.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng
theo các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí: QCVN
05:2009/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002
của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng
Điều kiện tự nhiên
Địa hình tương đối bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với
việc xây dựng xây dựng nhà máy. Khu đất có các đặc điểm sau:
- Nhiệt độ : Khu vực Nam Bộ có đặc điểm khí hậu cao nguyên nhiệt đới
gió mùa, dồi dào về độ ẩm, có lượng mưa lớn, không có bão và sương muối.
- Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông.
II. Tác động của dự án tới môi trường.
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
45
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường
có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngưng hoạt động.
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn
- Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên
vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon,đất đá do các hoạt động
đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
- Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết
bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
- Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
- Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí
quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ
giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình
trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của
động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết
bị phục vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi
trường trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân
cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải
sinh hoạt của công nhân và nước mưa.
- Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và
một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi
phát tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
46
chỉ gồm các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các
chất ô nhiễm thấm vào lòng đất.
- Nước thải sinh hoạt của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu
là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì
trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có
một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư.
-Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây
dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước
ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm
trước khi thải ra ngoài.
Tiếng ồn.
-Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con
đường sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA
theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
+ Động cơ, máy móc thi công và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
+ Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo
sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
+ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
Bụi và khói
Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những
bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và
khói được sinh ra từ những lý do sau:
- Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây
dựng.
- Từ các đống tập kết vật liệu.
- Từ các hoạt động đào bới san lấp.
- Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng
tháo côppha…
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
47
Ảnh hưởng đến chất lượng không khí:
Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do
các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng
và tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm
đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx,
CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy
móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm
việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là
không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô
nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên
dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật.
Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt:
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất
lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công
có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các
động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoạt của
công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho
nguồn nước mặt.
Ảnh hưởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây
dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu
vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu
đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này.
Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
- Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân
công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về
cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
- Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong quá trình thi công xây dựng và tháo dỡ
khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực
lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thi công dự án.
Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
48
cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn
cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.
Giảm thiểu lượng chất thải
- Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với
biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn
chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
- Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
- Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió
và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng
đến.
- Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong
quá trình thi công.
Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải
ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình.
Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây
dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây
ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu
gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong quá trình thi
công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi
hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những
nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để
đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại
rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công
trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để
vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san
lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây
ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch
đẹp.
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
49
Chất thải khí:
Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất
thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:
- Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải
có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu
chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
- Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu
gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực nhà xưởng.
Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có
chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt
và thải trực tiếp ra ngoài.
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá
trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh
hưởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là
nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường
chu kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần.
Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan
truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và
bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát,
hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm.
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân
tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến
sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm
giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những
biện pháp sau:
 Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu
phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
50
 Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị
khi di chuyển.
 Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình
trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt, ...
II.4.Kết luận:
Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường,
có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác
động về lâu dài.
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
51
Chương VI
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tư của dự án
ST
T
Nội dung ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
(1.000 đồng)
I Xây dựng 3.168.970
I.1 Nhà xưởng 4.450 2.670.000
1 Kho thành phẩm m² 400 600 240.000
2 Xưởng ủ lên men vi sinh m² 3.150 600 1.890.000
3
Xưởng tiếp nhận nguyên
liệu và sản xuất
m² 900 600 540.000
I.2
Công trình phụ trợ và
tổng thể
8.531 498.970
1 Hàng rào bảo vệ md 560,8 80 44.862
2 Giao thông sân bãi m² 650 125 81.250
3 Nhà vệ sinh công nhân m² 16 400 6.400
4 Cây xanh cách ly m² 4.798 20 95.958
5 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 35.000 35.000
6 Hệ thống cứu hỏa HT 1 20.000 20.000
7 Hệ thống chống sét HT 1 15.000 15.000
8
Hệ thống thoát nước tổng
thể
HT 1 25.000 25.000
9 Hệ thống điện chiếu sáng HT 1 8.500 8.500
10 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 42.000 42.000
11 San lấp mặt bằng m³ 2.500 50 125.000
II Thiết bị 1.360.000
1
Hệ thống Sấy trách nước
Công Suất 3 tấn/h
hệ
thống
1 163.000 163.000
2
Vít tải cấp nguyên liệu dài
3m (khu Nguyên Liệu)
cây 1 12.000 12.000
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
52
ST
T
Nội dung ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
(1.000 đồng)
3
Máy Nghiền Nguyên Liệu
Công Suất 3 tấn/h
máy 2 85.000 170.000
4
Hệ thống Nghiền Thô và
máy ép trách Nước Công
Suất 3 tấn/ h
hệ
thống
1 76.000 76.000
5
Băng tải cấp nguyên liệu dài
3 mét (Khu Nguyên liệu)
cái 3 12.000 36.000
6
Máy Trộn Nguyên Liệu
công xuất 3 tấn/ h
máy 3 110.000 330.000
7
Máy xúc lật bánh lốp Hàn
Quốc Dung tích gầu 0,5m3
xe 1 210.000 210.000
8
Hệ thống Bin Chưa Thành
Phẩm Bao gồm hệ thống
Cân dung tích 1.000 kg
hệ
thống
1 85.000 85.000
9
Băng tải cấp nguyên liệu dài
1 mét (Khu Thành Phẩm)
cái 2 8.000 16.000
10
Máy Nghiền Thành Phẩm
Công Suất 3 tấn/h
máy 1 120.000 120.000
11
Vít tải cấp nguyên liệu dài
3m Khu Thành Phẩm
cây 1 12.000 12.000
12 Máy phun áp lực cái 2 65.000 130.000
III Chi phí quản lý dự án 3,453
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
78.193
IV
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng
369.250
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
0,757
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
17.142
2
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi
1,261
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
57.110
3
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
2,780
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
88.097
4
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu khả thi
0,281
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
12.726
5
Chi phí thẩm tra thiết kế
xây dựng
0,290
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
9.190
6 Chi phí thẩm tra dự toán 0,282
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
8.936
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
53
ST
T
Nội dung ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
(1.000 đồng)
7
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu thi công xây dựng
0,549
Giá gói thầu XDtt
* ĐMTL%*1,1
17.398
8
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu mua sắm vật tư, TB
0,549
Giá gói thầu TBtt *
ĐMTL%*1,1
7.466
9
Chi phí giám sát thi công
xây dựng
3,51
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
55.584
10
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
1,147
GTBtt *
ĐMTL%*1,1
15.599
11
Chi phí tư vấn lập báo cáo
đánh giá tác động môi
trường
TT 80.000
Tổng cộng 4.976.413
II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ.
Bảng tổng hợp nguồn vốn thực hiện dự án
ST
T
Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Nguồn vốn
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
I Xây dựng 3.168.970 3.168.970
I.1 Nhà xưởng 2.670.000 2.670.000
1 Kho thành phẩm 240.000 240.000 -
2 Xưởng ủ lên men vi sinh 1.890.000 1.890.000 -
3
Xưởng tiếp nhận nguyên liệu và sản
xuất
540.000 540.000 -
I.2 Công trình phụ trợ và tổng thể 498.970 498.970
1 Hàng rào bảo vệ 44.862 44.862
2 Giao thông sân bãi 81.250 81.250
3 Nhà vệ sinh công nhân 6.400 6.400 -
4 Cây xanh cách ly 95.958 95.958
5 Hệ thống cấp nước tổng thể 35.000 35.000
6 Hệ thống cứu hỏa 20.000 20.000
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
54
ST
T
Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Nguồn vốn
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
7 Hệ thống chống sét 15.000 15.000
8 Hệ thống thoát nước tổng thể 25.000 25.000 -
9 Hệ thống điện chiếu sáng 8.500 8.500
10 Hệ thống cấp điện tổng thể 42.000 42.000
11 San lấp mặt bằng 125.000 125.000
II Thiết bị 1.360.000 1.360.000
1
Hệ thống Sấy trách nước Công Suất
3 tấn/h
163.000 163.000
2
Vít tải cấp nguyên liệu dài 3m (khu
Nguyên Liệu)
12.000 12.000
3
Máy Nghiền Nguyên Liệu Công Suất
3 tấn/h
170.000 170.000
4
Hệ thống Nghiền Thô và máy ép
trách Nước Công Suất 3 tấn/ h
76.000 76.000
5
Băng tải cấp nguyên liệu dài 3 mét
(Khu Nguyên liệu)
36.000 36.000
6
Máy Trộn Nguyên Liệu công xuất 3
tấn/ h
330.000 330.000
7
Máy xúc lật bánh lốp Hàn Quốc
Dung tích gầu 0,5m3
210.000 210.000
8
Hệ thống Bin Chưa Thành Phẩm Bao
gồm hệ thống Cân dung tích 1.000
kg
85.000 85.000
9
Băng tải cấp nguyên liệu dài 1 mét
(Khu Thành Phẩm)
16.000 16.000
10
Máy Nghiền Thành Phẩm Công Suất
3 tấn/h
120.000 120.000
11
Vít tải cấp nguyên liệu dài 3m Khu
Thành Phẩm
12.000 12.000
12 Máy phun áp lực 130.000 130.000
III Chi phí quản lý dự án 78.193 78.193 -
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 369.250 369.250
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi
17.142 17.142 -
2
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả
thi
57.110 57.110 -
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
55
ST
T
Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Nguồn vốn
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 88.097 88.097 -
4
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu
khả thi
12.726 12.726 -
5 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 9.190 9.190 -
6 Chi phí thẩm tra dự toán 8.936 8.936 -
7
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá
hồ sơ dự thầu thi công xây dựng
17.398 17.398 -
8
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá
hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, TB
7.466 7.466 -
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 55.584 55.584 -
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 15.599 15.599 -
11
Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá
tác động môi trường
80.000 80.000 -
Tổng cộng 4.976.413 4.976.413 -
Tỷ lệ (%) 100,00%
Bảng tổng hợp tiến độ thực hiện dự án
ST
T
Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Tiến độ thực hiện
2017 2018
I Xây dựng 3.168.970 3.168.970
I.1 Nhà xưởng 2.670.000 2.670.000
1 Kho thành phẩm 240.000 240.000
2 Xưởng ủ lên men vi sinh 1.890.000 1.890.000
3
Xưởng tiếp nhận nguyên liệu và sản
xuất
540.000 540.000
I.2 Công trình phụ trợ và tổng thể 498.970 498.970
1 Hàng rào bảo vệ 44.862 44.862
2 Giao thông sân bãi 81.250 81.250
3 Nhà vệ sinh công nhân 6.400 6.400
4 Cây xanh cách ly 95.958 95.958
5 Hệ thống cấp nước tổng thể 35.000 35.000
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
56
ST
T
Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Tiến độ thực hiện
2017 2018
6 Hệ thống cứu hỏa 20.000 20.000
7 Hệ thống chống sét 15.000 15.000
8 Hệ thống thoát nước tổng thể 25.000 25.000
9 Hệ thống điện chiếu sáng 8.500 8.500
10 Hệ thống cấp điện tổng thể 42.000 42.000
11 San lấp mặt bằng 125.000 125.000
II Thiết bị 1.360.000 1.360.000
1
Hệ thống Sấy trách nước Công Suất 3
tấn/h
163.000 163.000
2
Vít tải cấp nguyên liệu dài 3m (khu
Nguyên Liệu)
12.000 12.000
3
Máy Nghiền Nguyên Liệu Công Suất
3 tấn/h
170.000 170.000
4
Hệ thống Nghiền Thô và máy ép
trách Nước Công Suất 3 tấn/ h
76.000 76.000
5
Băng tải cấp nguyên liệu dài 3 mét
(Khu Nguyên liệu)
36.000 36.000
6
Máy Trộn Nguyên Liệu công xuất 3
tấn/ h
330.000 330.000
7
Máy xúc lật bánh lốp Hàn Quốc
Dung tích gầu 0,5m3
210.000 210.000
8
Hệ thống Bin Chưa Thành Phẩm Bao
gồm hệ thống Cân dung tích 1.000 kg
85.000 85.000
9
Băng tải cấp nguyên liệu dài 1 mét
(Khu Thành Phẩm)
16.000 16.000
10
Máy Nghiền Thành Phẩm Công Suất
3 tấn/h
120.000 120.000
11
Vít tải cấp nguyên liệu dài 3m Khu
Thành Phẩm
12.000 12.000
12 Máy phun áp lực 130.000 130.000
III Chi phí quản lý dự án 78.193 - 78.193
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 369.250 298.067 71.183
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi
17.142 17.142 -
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả 57.110 57.110 -
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
57
ST
T
Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Tiến độ thực hiện
2017 2018
thi
3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 88.097 88.097 -
4
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu
khả thi
12.726 12.726 -
5 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 9.190 9.190 -
6 Chi phí thẩm tra dự toán 8.936 8.936 -
7
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá
hồ sơ dự thầu thi công xây dựng
17.398 17.398 -
8
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá
hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, TB
7.466 7.466 -
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 55.584 - 55.584
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 15.599 15.599
11
Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá
tác động môi trường
80.000 80.000
Tổng cộng 4.976.413 298.067 4.678.346
Tỷ lệ (%) 5,99% 94,01%
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.
 Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ phân bón vi sinh.
 Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án.
Dự kiến đầu vào của dự án.
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1
Chi phí quảng cáo sản phẩm và duy
trì hệ thống phân phối
18% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
3 Chi phí bảo trì thiết bị 5% Doanh thu
4 Chi phí khác 3% Doanh thu
5 Chi phí sản xuất trực tiếp 70% Doanh thu
Chế độ thuế %
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
58
1 Thuế TNDN 20
1. Các thông số tài chính của dự án.
2.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 2,75lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được
đảm bảo bằng 2,75 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 7 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của
năm thứ 6 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 5 năm 8 tháng kể từ ngày hoạt
động.
2.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1,82 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư
sẽ được đảm bảo bằng 1,82 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án
có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 6%).
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
59
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 9 đã hoàn được vốn và có dư. Do
đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 8.
Kết quả tính toán: Tp = 7 năm 10 tháng tính từ ngày hoạt động.
2.3. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 6%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 3.638.643.000 đồng. Như vậy chỉ trong
vòng 15 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị
đầu tư qui về hiện giá thuần là: 3.638.643.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu
quả cao.
2.4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR = 18,47% > 6% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả
năng sinh lời.
2. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội
Dự án có nhiều tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế xã hội. Đóng
góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế tỉnh nói chung và của khu
vực nói riêng. Nhà nước và địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT,
Thuế Thu nhập doanh nghiệp. Dư án góp phần giải quyết công ăn việc làm cho
hơn 20 lao động của địa phương.




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
60
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
61
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả của dự án mang lại, đồng
thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau:
+ Dự án đầu tư phù hợp với chính sách, chủ trương đầu tư của tỉnh
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết
khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng
200 triệu đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự
án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng từ 20 – 30 lao động của
địa phương.
Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế theo cơ cấu: nông - lâm - thuỷ sản, thương mại, dịch vụ và
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, xây dựng tạo bước chuyển biến mạnh mẽ và
phát triển kinh tế - xã hội. Thực hiện có hiệu quả Đề án tái cơ cấu ngành nông
nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn đến
năm 2020.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy
định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
62
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
1. Bảng tổng mức đầu tư, nguồn vốn và tiến độ thực hiện của dự án.
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
63
2. Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
64
3. Bảng phân tích doanh thu và dòng tiền của dự án
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
65
4. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
66
5. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
67
6. Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
68
7. Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.

Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - www.duanviet.com.vn 0918755356

  • 1.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc  THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN HỮU CƠ VI SINH CÔNG SUẤT 30.000 TẤN/NĂM Địa điểm: Huyện Tân Phước, Tỉnh Tiền Giang. Chủ đầu tư: Tháng 11/2017
  • 2.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc  THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN HỮU CƠ VI SINH CÔNG SUẤT 30.000 TẤN/NĂM CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT P. Tổng Giám đốc PHẠM THỊ MỸ PHƯỢNG NGUYỄN BÌNH MINH
  • 3.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 3 MỤC LỤC CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6 I. Giới thiệu về chủ đầu tư............................................................................. 6 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 6 III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 6 III.1. Tổng quan thị trường............................................................................ 6 III.2. Vai trò của phân hữu cơ trong sản xuất nông nghiệp sạch. ................. 7 III.3. Xu thế và nhu cầu phân bón hữu cơ..................................................... 8 IV. Các căn cứ pháp lý................................................................................ 10 V. Mục tiêu dự án........................................................................................ 10 V.1. Mục tiêu chung.................................................................................... 10 V.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................... 11 Chương II ............................................................................................................ 13 ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN.............................................. 13 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.................................... 13 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.............................................. 13 I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. ................................................. 21 II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 23 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường................................................................ 24 1. Thị trường tiêu thụ. ................................................................................. 25 2. Tổng quan thị trường phân hữu cơ Miền Tây Nam Bộ. ......................... 27 3. Các dòng sản phẩm phân bón hữu cơ. .................................................... 28 4. Nhu cầu dinh dưỡng cho các loại cây trồng............................................ 29 II.2. Phân tích và đề xuất sản phẩm - thị trường chính của dự án. ............. 32 1. Thị hiếu và tập quán. ........................................................................... 32 2. Thị trường mục tiêu............................................................................. 32 II.2. Quy mô đầu tư của dự án..................................................................... 34 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án...................................... 34
  • 4.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 4 III.1. Địa điểm xây dựng............................................................................. 34 III.2. Hình thức đầu tư................................................................................. 34 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 34 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................... 34 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án... 35 Chương III........................................................................................................... 36 PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ....................................................... 36 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình..................................... 36 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 36 Chương IV........................................................................................................... 38 CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................... 38 I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng...................................................................................................................... 38 I.1. Phương án giải phóng mặt bằng. .......................................................... 38 I.2. Phương án tái định cư........................................................................... 38 I.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật.............................. 38 II. Các phương án xây dựng công trình. ..................................................... 38 III. Phương án tổ chức thực hiện................................................................. 40 1. Các phương án kiến trúc. ........................................................................ 40 2. Phương án quản lý, khai thác.................................................................. 41 3. Giải pháp về chính sách của dự án.......................................................... 41 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 41 Chương V............................................................................................................ 43 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ........................................................................................................... 43 I. Đánh giá tác động môi trường................................................................. 43 Giới thiệu chung:......................................................................................... 43 I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.................................... 43 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ................................ 44 I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng ........................................... 44
  • 5.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 5 II. Tác động của dự án tới môi trường........................................................ 44 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 45 II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường...................................................... 46 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường... 48 II.4.Kết luận: ............................................................................................... 50 Chương VI........................................................................................................... 51 TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ................................................................................................................ 51 I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. .............................................. 51 II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ....................... 53 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án........................................ 57 1. Các thông số tài chính của dự án......................................................... 58 2.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. .......................... 58 2.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.................... 58 2.3. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). ............................ 59 2.4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)...................................... 59 2. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội....................................................... 59 KẾT LUẬN......................................................................................................... 61 I. Kết luận.................................................................................................... 61 II. Đề xuất và kiến nghị............................................................................... 61 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......... 62 1. Bảng tổng mức đầu tư, nguồn vốn và tiến độ thực hiện của dự án. ....... 62 2. Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. ............................................... 63 3. Bảng phân tích doanh thu và dòng tiền của dự án.................................. 64 4. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án......................... 65 5. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.................. 66 6. Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.................... 67 7. Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án............... 68
  • 6.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tư. Chủ đầu tư: Công Ty TNHH Phân Bón Môi Trường Xanh. Mã số doanh nghiệp: 1201562716 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tiền Giang cấp ngày 19/9/2017. Đại diện pháp luật: Phan Thị Mỹ Phượng - Chức vụ: Giám đốc. Địa chỉ trụ sở: Ấp Tân Phát, Xã Tân Hoà Đông, Huyện Tân Phước, Tỉnh Tiền Giang. II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.  Tên dự án: Dự án Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm.  Địa điểm xây dựng: Ấp Tân Phát, Xã Tân Hoà Đông, Huyện Tân Phước, Tỉnh Tiền Giang.  Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.  Tổng mức đầu tư: 4.976.413.000 đồng. Trong đó:  Vốn tự có (tự huy động): 4.976.413.000 đồng.  Vốn vay tín dụng: 0 đồng. III. Sự cần thiết xây dựng dự án. III.1. Tổng quan thị trường. Việt Nam là một trong những nước xuất khẩu các loại nông sản chính như cà phê, lúa gạo, hồ tiêu, cao su…với sản lượng đứng hàng đầu thế giới. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, nông sản Việt Nam gặp nhiều khó khăn trên thị trường, việc xuất khẩu bị gián đoạn và giá trị xuất khẩu liên tục giảm do chất lượng sản phẩm không đảm bảo với việc tồn dư lượng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật…vượt quá ngưỡng cho phép. Vì vậy, với việc lạm dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong thời gian dài đã làm cho nông sản Việt ngày càng thất thế trên thị trường thế giới và còn có nguy cơ mất chỗ đứng ngay tại thị trường trong nước.
  • 7.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 7 Những năm gần đây, việc phát triển sản xuất nông nghiệp công nghệ cao và nông nghiệp hữu cơ ngày càng phát triển với mức độ tập trung cao và được sự hỗ trợ mạnh mẽ của chính phủ. Do đó, việc sản xuất nông nghiệp sử dụng các sản phẩm phân bón có nguồn gốc hữu cơ và thuốc bảo vệ thực vật sinh học ngày càng được chú trọng và là xu hướng tất yếu của nông nghiệp. III.2. Vai trò của phân hữu cơ trong sản xuất nông nghiệp sạch. Sản xuất nông nghiệp ngày nay dần trở thành tiêu điểm quan tâm không những trên phạm vi quốc gia mà còn trên qui mô toàn cầu. Sản xuất nông nghiệp Việt Nam đóng góp 24% GDP, 30% sản lượng xuất khẩu, tạo việc làm cho 60% lao động cả nước song rõ ràng sản xuất nông nghiệp lâu nay vẫn chưa chú trọng đúng mức việc bảo vệ môi trường. Sản xuất nông nghiệp sạch, nâng cao chất lượng nông sản nhằm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và thân thiện với môi trường đang là mục tiêu phấn đấu của ngành nông nghiệp nói chung và nông dân nói riêng. Một trong những biện pháp hữu hiệu để sản xuất nông nghiệp sạch là ứng dụng rộng rãi các chế phẩm sinh học, sử dụng phân hữu cơ nhằm thay thế các hoá chất bảo vệ thực vật và các loại phân hoá học có tác động xấu đến môi trường. Nông nghiệp sạch, dựa trên các kiến thức khoa học kết hợp với sự màu mỡ của đất đai và các biện pháp cải tạo đất nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm và việc sử dụng đất lâu dài. Bên cạnh đó, vai trò đặc biệt của chất hữu cơ đối với độ phì nhiêu của đất đã được thừa nhận một cách rộng rãi. Chất hữu cơ góp phần cải thiện đặc tính vật lý, hoá học cũng như sinh học đất và cung cấp nhiều dưỡng chất quan trọng cho cây trồng. Việc cung cấp các nguyên tố vi lượng, các dưỡng chất từ phân hữu cơ có ý nghĩa trong việc gia tăng phẩm chất nông sản, làm trái cây ngon ngọt và ít sâu bệnh hơn. Bón phân hữu cơ là nguồn thực phẩm cần thiết cho hoạt động của vi sinh vật đất: Các quá trình chuyển hoá, tuần hoàn dinh dưỡng trong đất, sự cố định đạm, sự nitrat hoá, sự phân huỷ tồn dư thuốc bảo vệ thực vật cũng như ức chế sự hoạt động của các loài vi sinh vật gây bất lợi cho cây trồng. Trước nhu cầu đảm bảo an ninh lương thực, việc lạm dụng phân bón và hoá chất bảo vệ thực vật nhằm nâng cao năng suất cây trồng đang trở thành vấn đề cần được quan tâm cải thiện. Bên cạnh việc bảo đảm mục tiêu an ninh lương thực, cần chú ý phát triển nền nông nghiệp sạch nhằm đóng góp vào việc cung
  • 8.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 8 cấp các sản phẩm an toàn phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Việc canh tác nông nghiệp sạch không những giúp nông dân tiết kiệm chi phí thuốc trừ sâu và phân hoá học, đồng thời có thể đa dạng hoá mùa vụ và canh tác theo hướng bền vững. Canh tác nông nghiệp sạch chú trọng việc sử dụng phân hữu cơ vi sinh hạn chế hoá chất bảo vệ thực vật và phân bón hoá học góp phần cải thiện chất lượng nông sản, độ phì nhiêu của đất, đảm bảo nhu cầu phát triển bền vững trong khi vẫn đảm bảo khả năng duy trì năng suất cây trồng. Việc kết hợp nấm Trichoderma trong phân hữu cơ vi sinh giúp hỗ trợ cây trồng trong việc phòng trừ bệnh như bệnh héo rũ trên dây dưa leo. Ngoài ra, các chủng vi sinh vật có ích khác khi được bổ sung vào phân hữu cơ sinh học còn giúp cải thiện độ phì tự nhiên của đất, giảm chi phí do phân bón vô cơ. Hàm lượng carbon cao và có chất lượng trong phân hữu cơ sinh học còn giúp cải thiện tính bền vật lý đất và hấp phụ một số nguyên tố gây bất lợi cho cây trồng. Vì thế nông dân cần chịu khó tự ủ phân hữu cơ kết hợp thêm các dòng vi khuẩn, nấm có lợi để bón vào đất trong canh tác. Hiệu quả lâu dài của phân hữu cơ sinh học sẽ được tiếp tục nghiên cứu và ứng dụng nhằm hướng tới một nền nông nghiệp, bền vững đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường và an toàn cho con người. III.3. Xu thế và nhu cầu phân bón hữu cơ. Trong những năm gần đây, sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sạch đã phát triển mạnh trên thế giới và ở trong nước đang ngày càng được người nông dân, doanh nghiệp quan tâm và Chính Phủ ủng hộ mạnh mẽ, do vậy bên cạnh nguồn phân bón vô cơ đang được sử dụng phổ biến thì nhu cầu sử dụng phân bón có nguồn gốc hữu cơ, vi sinh chất lượng cao (sau đây gọi chung là: Phân hữu cơ) đang ngày càng tăng và là xu thế tất yếu. Theo số liệu của ngành nông nghiệp, mỗi năm Việt Nam đang tiêu thụ hơn 10 triệu tấn phân vô cơ trong đó phân hữu cơ chỉ chiếm khoảng 10% với 1 triệu tấn. Nhằm chuyển từ nền nông nghiệp phụ thuộc vào hóa chất sang nền nông nghiệp hữu cơ, Chính phủ đã yêu cầu ngành nông nghiê ̣p có giải pháp để thực hiê ̣n chủ trương tăng mức sử dụng phân hữu cơ lên 3 triệu tấn/năm vào năm 2020 và 5 triệu tấn/năm vào năm 2025.
  • 9.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 9 Theo đánh giá của Công ty tư vấn Axis Research thì sản lượng tiêu thụ phân bón hữu cơ trong nước đang ngày một tăng, cụ thể: 600 nghìn tấn/năm vào năm 2010; Xấp xỉ 1 triệu tấn/năm - 2015; 2 triệu tấn/năm - 2020; Trên 4 triệu tấn/năm - 2025; và trên 10 triệu tấn/năm vào năm 2030. ĐVT: Tấn. Nội dung 2010 2015 2020 2025 2030 Phân hữu cơ sinh học 350.000 580.000 1.200.000 2.700.000 6.300.000 Phân hữu cơ khoáng 150.000 250.000 490.000 1.000.000 2.250.000 Phân hữu cơ vi sinh 100.000 150.000 380.000 950.000 2.370.000 Tổng cộng 600.000 980.000 2.070.000 4.650.000 10.920.000 Nguồn: Bộ NN&PTNT, Cục Hóa Chất, Axis Research tổng hợp và dự báo. Tiền Giang nằm trong vùng Tây Nam Bộ, có mối liên hệ chặt chẽ với vùng Đông Nam Bộ và là địa phương có thế mạnh và tiềm năng phát triển nông nghiệp, trong đó sản lượng lúa, rau màu, thanh long…cung cấp cho thị trường hằng năm tương đối lớn. Các tỉnh Tây Nam Bộ có tổng diện tích tự nhiên 40.548,2 km², có khoảng 2,60 triệu ha được sử dụng để phát triển nông nghiệp đất trồng. Trong đó cây hàng năm chiếm trên 50%, trong đó chủ yếu đất lúa trên 90%. Đất chuyên canh các loại cây màu và cây công nghiệp ngắn ngày khoảng 150.000 ha, đất cây lâu năm chiếm trên 320.000 ha, khoảng 8,2% diện tích tự nhiên. Nếu chỉ tính bình quân 2 tấn phân bón hữu cơ vi sinh cho 1 ha canh tác thì nhu cầu phân bón hữu cơ vi sinh của Tây Nam Bộ sẽ từ 5,2 triệu tấn/năm. Trong vòng 5 năm tới nhu cầu này càng tăng do ngành nông nghiệp của tỉnh đang phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa bằng các biện pháp đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, đầu tư chiều sâu, ứng dụng khoa học - kỹ thuật ứng dụng trong trồng trọt. Đồng thời diện tích canh tác cũng được mở rộng, do đó nhu cầu phân bón cho cây trồng cũng tăng lên rõ rệt, đặc biệt là phân bón hữu cơ vi sinh được dự báo là có nhu cầu ngày một tăng cao khi nền nông nghiệp của chúng ta đang hướng đến nền nông nghiệp hữu cơ (Organic).
  • 10.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 10 IV. Các căn cứ pháp lý.  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;  Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;  Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ về hợp đồng xây dựng;  Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;  Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;  Quyết định số 1439/QĐ- TTg ngày 03/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ V/v Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Long An đến năm 2020;  Quyết định số 1621/QĐ-TTg ngày 18/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ V/v Phê duyệt "quy hoạch phát triển ngành công nghiệp hóa chất Việt Nam đến năm 2020, có tính đến năm 2030";  Quyết định số 6868/QĐ-BCT ngày 27/12/2010 của Bộ Công Thương V/v Phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống sản xuất và hệ thống phân phối mặt hàng phân bón giai đoạn 2011 – 2020, có xét đến năm 2025;  Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng. V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. - Với mục đích đẩy mạnh phong trào sử dụng phân hữu cơ, hữu cơ vi sinh trong sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ bền vững cũng như góp phần vào việc giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường, tận dụng các nguồn than bùn và chất thải hữu cơ sẵn có.
  • 11.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 11 - Với nguồn nguyên liệu than bùn cùng một số chủng vi sinh vật và các loại phân khoáng đơn cần thiết, thông qua các quá trình ủ xử lý nguồn nguyên liệu, phối trộn và bổ sung các nguồn dưỡng chất, để cho ra đời các loại phân hữu cơ đáp ứng đầy đủ những yêu cầu cần thiết cho ngành sản xuất nông nghiệp cũng như những đòi hỏi khắt khe của thị trường. - Từ đó góp phần tạo bước đà đột phá cho sự hình thành và phát triển, đáp ứng cho quá trình chuyển mình đi lên của nền nông nghiệp hữu cơ Việt Nam. V.2. Mục tiêu cụ thể. - Dự án đầu tư xây dựng dây chuyền thiết bị đồng bộ, hiện đại để sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh công nghệ cao với tổng sản lượng hàng năm khoảng 30.000 tấn. - Giải quyết việc làm cho lao động của địa phương, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
  • 12.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 12
  • 13.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 13 Chương II ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.  Vị trí địa lý: Tỉnh Tiền Giang nằm ở tả ngạn Sông Tiền, giáp với biển Đông. Chiều dài Sông Tiền chảy qua địa phận Tỉnh Tiền Giang là 103 km, có chiều dài bờ biển Đông là 32 km. Nằm trên trục giao thông quan trọng của cả nước, là cửa ngỏ vào Miền Tây Nam Bộ một địa bàn giao lưu khối lượng lớn nông sản, hàng hóa của miền Tây với Thành Phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Miền Đông Nam Bộ.  Phía Đông giáp biển Đông.  Phía Tây giáp tỉnh Đồng Tháp.  Phía Nam giáp tỉnh Bến Tre, Vĩnh Long.  Phía Bắc giáp tỉnh Long An, thành phố Hồ Chí Minh. Tổng diện tích tự nhiên của tỉnh 250.830,33 ha (chiếm 6,17% DTTN của ĐBSCL), dân số 1.677.986 người (chiếm 10,06%), gồm 10 đơn vị hành chính cấp huyện (1 thành phố, 1 thị xã, 8 huyện) với 169 đơn vị cấp xã (8 thị trấn, 16 phường, 145 xã). Trong đó, thành phố Mỹ Tho (đô thị loại 2), là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội của tỉnh, đồng thời cũng là trung tâm, là hội điểm giao lưu văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch từ lâu đời của các tỉnh trong vùng, nằm cách thành phố Hồ Chí Minh 70 km về hướng Nam và cách thành phố Cần Thơ 90 km về hướng Bắc. Nhìn chung, với các điều kiện về vị trí địa lý, kinh tế và giao thông thủy bộ, Tiền Giang có nhiều lợi thế trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên, phát triển sản xuất hàng hóa, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, tăng cường khả năng hợp tác, giao lưu kinh tế, văn hóa, du lịch với các tỉnh trong vùng…Đặc biệt là thành phố Hồ Chí Minh và địa bàn kinh tế trọng điểm phía Nam.  Địa hình - địa chất.
  • 14.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 14 Tỉnh Tiền Giang có địa hình bằng phẳng, với độ dốc <1% và cao trình biến thiên từ 0 m đến 1,6 m so với mặt nước biển, phổ biến từ 0,8m đến 1,1 m. Toàn bộ diện tích tỉnh nằm trong vùng hạ lưu châu thổ sông Cửu Long, bề mặt địa hình hiện tại và đất đai được tạo nên bởi sự lắng đọng phù sa sông Cửu Long trong quá trình phát triển châu thổ hiện đại trong giai đoạn biển thoái từ đại Holoxen trung, khoảng 5.000 - 4.500 năm trở lại đây còn được gọi là phù sa mới. Nhìn chung, do đặc điểm bề mặt nền đất là phù sa mới, giàu bùn sét và hữu cơ (trừ các giồng cát) nên về mặt địa hình cao trình tương đối thấp, về địa chất công trình khả năng chịu lực không cao, cần phải san nền và gia cố nhiều cho các công trình xây dựng. Các tầng đất sâu tương đối giàu cát và có đặc tính địa chất công trình khá hơn, tuy nhiên phân bố các tầng rất phức tạp và có hiện tượng xen kẹp với các tầng đất có đặc tính địa chất công trình kém, cần khảo sát kỹ khi xây dựng các công trình có qui mô lớn, tải trọng cao…Toàn vùng không có hướng dốc rõ ràng, tuy nhiên có những khu vực địa hình thấp trũng hay gò cao hơn so với địa hình chung.  Khí hậu. Tỉnh Tiền Giang nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm thuộc vùng đồng bằng Sông Cửu Long với đặc điểm: Nền nhiệt cao và ổn định quanh năm. Khí hậu phân hóa thành hai mùa tương phản rõ rệt: Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 trùng với mùa gió Tây Nam, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 trùng với mùa gió Đông Bắc. - Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình trong 10 năm (2000 – 2009) là 26,90 C, cao hơn nhiệt độ trung bình trong 30 năm (1980-2009) là 0,20 C. Nhiệt độ cao nhất trong 10 năm là 37,20 C cũng là nhiệt độ cao nhất trong 30 năm, xuất hiện vào ngày 6 tháng 5 năm 2005. Nhiệt độ thấp nhất trong 10 năm là 16,80 C xuất hiện vào ngày 29 tháng 1 năm 2007, cao hơn nhiệt độ thấp nhất trong 30 năm là 0,70 C. Tổng tích ôn năm cao (khoảng 9.700- 9.8000 C). - Mưa (mm): Lượng mưa trung bình nhiều năm (10 năm) là: 1450mm, cao hơn lượng nước mưa trung bình nhiều năm (30 năm) là 39mm. Lương mưa năm cao nhất là 1877mm (năm 2008), lượng mưa thấp nhất là 760mm (năm 2002). Thời gian bắt đầu mùa mưa trung bình nhiều năm là
  • 15.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 15 ngày 11 tháng 5, thời gian bắt đầu mùa mưa sớm nhất là ngày 31 tháng 3 năm 1999, thời gian bắt đầu mùa mưa muộn nhất là ngày 11 tháng 6 năm 2002. Thời gian kết thúc mùa mưa trung bình nhiều năm là ngày 9 tháng 11, thời gian kết thúc sớm nhất là ngày 17 tháng 10 năm 2006 và muộn nhất là ngày 18 tháng 12 năm 2000. - Độ ẩm không khí (%): Độ ẩm không khí trung bình nhiều năm của là 83%, độ ẩm không khí thấp nhất năm là 34% xuất hiện vào năm 2003. - Tổng số giờ nắng (giờ): Trung bình nhiều năm trong 30 năm của tổng số giờ nắng năm là 2533,8 giờ, trung bình 10 năm là 2330,8 giờ. Năm có tổng số giờ nắng nhiều nhất là 2940,2 giờ (năm 1987), năm có tổng số giờ nắng thấp nhất là 2082,4 giờ (năm 2007). - Bốc hơi (mm): Trung bình nhiều năm trong 30 năm của tổng số bốc hơi năm là 1101,1 mm, trung bình 10 năm là 1037,9 mm. Năm có tổng số bốc hơi nhiều nhất là 1391,6 mm (năm 1981). Năm có tổng số bốc hơi thấp nhất là 722,9mm (năm 1999). - Gió: Tiền Giang chịu ảnh hưởng hai mùa gió chính: Gió mùa Tây Nam mang theo nhiều hơi nước, thổi vào mùa mưa. Hướng gió thịnh hành là hướng Đông Bắc chiếm tầng suất 50-60%, kế đến là hướng Đông chiếm tầng suất 20-30%, tốc độ gió trung bình là 3,8m/s. Từ tháng 11 đến tháng 4, gió mùa Đông Bắc thịnh hành, thổi cùng hướng với các cửa sông, làm gia tăng tác động thủy triều và xâm nhập mặn theo sông rạch vào đồng ruộng, đồng thời làm hư hại đê biển, được gọi là gió chướng. Nhìn chung, Tiền Giang nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa chung của đồng bằng sông Cửu Long với đặc điểm nền nhiệt cao và ổn định quanh năm, ít bão, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. Tuy nhiên trong 10 năm qua, điều kiện khí hậu thủy văn diễn biến khá phức tạp so với quy luật, tình hình thiên tai lũ lụt, bão lốc xảy ra liên tiếp, tình trạng thiếu nước ngọt và xâm nhập mặn khá nghiêm trọng vào mùa nắng tại vùng nhiễm mặn Gò Công và vùng nhiễm phèn Đồng Tháp Mười thuộc huyện Tân Phước, cần được quan tâm trong việc quy hoạch bố trí cây trồng vật nuôi và đầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội thích hợp để phát triển ổn định của các tiểu vùng kinh tế này và hạn chế phần nào ảnh hưởng xấu do các điều kiện khí hậu thủy văn gây ra.
  • 16.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 16  Chế độ Thủy văn Về phương diện thủy văn, địa bàn tỉnh Tiền Giang chia làm ba vùng: Vùng Đồng Tháp Mười: Thuộc địa phận tỉnh Tiền Giang giới hạn bởi kênh Bắc Đông, kênh Hai Hạt ở phía Bắc, kênh Nguyễn Văn Tiếp B ở phía Tây, sông Tiền ở phía Nam, quốc lộ 1A ở phía Đông. - Hàng năm vùng Đồng Tháp Mười đều bị ngập lũ, diện tích ngập lũ vào khoảng 120.000 ha, thời gian ngập lũ khoảng 3 tháng (tháng 9 - 11), độ sâu ngập biến thiên từ 0,4-1,8 m. - Về chất lượng, nước tại địa bàn thường bị nhiễm phèn trong thời kỳ từ đầu đến giữa mùa mưa, độ PH vào khoảng 3-4. Ngoài ra, mặn cũng xâm nhập vào từ sông Vàm Cỏ với độ mặn khoảng 2-4% trong vòng 2-3 tháng tại vùng phía Đông Đồng Tháp Mười. - Vùng Đồng Tháp Mười có nhiều hạn chế, chủ yếu là ngập lũ và nước bị chua phèn. Tuy nhiên, việc triển khai các quy hoạch thủy lợi và kiểm soát lũ trên toàn vùng ĐBSCL nói chung và Đồng Tháp Mười của tỉnh nói riêng đã và đang thúc đẩy sự phát triển nông lâm nghiệp toàn diện cho khu vực. Vùng ngọt giữa Đồng Tháp Mười và Gò Công: Giới hạn giữa quốc lộ 1A và kênh Chợ Gạo có điều kiện thủy văn thuận lợi. - Địa bàn chịu ảnh hưởng lũ lụt nhẹ theo con triều, chất lượng nước tốt, nhiều khả năng tưới tiêu, cho phép phát triển nông nghiệp đa dạng nhất. - Vùng Gò Công: Giới hạn bởi sông Vàm Cỏ ở phía Bắc, kênh Chợ Gạo ở phía Tây, sông Cửa Tiểu ở phía Nam và biển Đông ở phía Đông. Đặc điểm thủy văn chung là bị nhiễm mặn từ 1,5 tháng đến 7 tháng tùy vào vị trí cửa lấy nước. - Khu vực chịu ảnh hưởng trực tiếp vào chế độ bán nhật triều biển Đông. Mặn xâm nhập chính theo 2 sông cửa Tiểu và sông Vàm Cỏ mặn thường lên sớm và kết thúc muộn, trong năm chỉ có 4-5 tháng nước ngọt, độ mặn cao hơn sông Tiền từ 2-7 lần.  Các nguồn tài nguyên.
  • 17.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 17 Tài Nguyên đất: Theo các chương trình điều tra thổ nhưỡng, Tiền Giang có các nhóm đất chính như sau: - Nhóm đất phù sa: Chiếm 55,49% diện tích tự nhiên với khoảng 139.180,73 ha chiếm phần lớn diện tích các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Châu Thành, Chợ Gạo, thành phố Mỹ Tho và một phần huyện Gò Công Tây thuộc khu vực có nguồn nước ngọt. Đây là nhóm đất thuận lợi nhất cho nông nghiệp, đã được sử dụng toàn bộ diện tích. Trong nhóm đất này có loại đất phù sa bãi bồi ven sông có thành phần cơ giới tương đối nhẹ hơn cả nên thích hợp cho trồng cây ăn trái. - Nhóm đất mặn: Chiếm 14,6% diện tích tự nhiên với 36.621,23 ha, chiếm phần lớn diện tích huyện Gò Công Đông, Gò Công Tây, Tân Phú Đông, thị xã Gò Công và một phần huyện Chợ Gạo. Về bản chất, đất đai thuận lợi như nhóm đất phù sa, nhưng bị nhiễm mặn từng thời kỳ hoặc thường xuyên. Việc trồng trọt thường chỉ giới hạn trong mùa mưa có đủ nước ngọt, ngoại trừ các loại cây chịu lợ như dừa, sơri, cói. Một ít diện tích được tiếp ngọt về hoặc có trữ nước mưa trong ao thì có thể tiếp tục trồng trọt vào mùa khô. Loại đất này khi có điều kiện rửa mặn sẽ trở nên rất thích hợp cho sản xuất nông nghiệp với chủng loại cây trồng tương đối đa dạng. Chương trình ngọt hóa Gò Công bằng biện pháp ngăn mặn và đưa nguồn nước ngọt dồi dào về đã mở ra một diện tích lớn đất tăng vụ mùa khô hoặc đầu mùa khô. Riêng đất ven biển là thích nghi cho rừng ngập mặn và nuôi trồng thủy sản. - Nhóm đất phèn: Chiếm 19,4% diện tích tự nhiên với 48.661,06 ha, phân bố chủ yếu ở khu vực trũng thấp Đồng Tháp Mười thuộc phía Bắc 3 huyện Cái Bè, Cai Lậy, Tân Phước. Đây là loại đất hình thành nên trầm tích đầm lầy ven biển tạo thành trong quá trình biển thoái, nên loại đất này giàu hữu cơ và phèn. Hiện nay, ngoài tràm và bàng là 2 cây cố hữu trên đất phèn nông, đã tiến hành trồng khóm và mía có hiệu quả ổn định trên diện tích đáng kể. Ngoài ra, một số diện tích khác cũng đã bước đầu được canh tác có hiệu quả với một số mô hình như trồng khoai mỡ và các loại rau màu, trồng lúa 2 vụ và cả trồng cây ăn quả trên những diện tích có đủ nguồn nước ngọt và có khả năng chống lũ.
  • 18.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 18 Đất phèn mặn chiếm diện tích nhỏ phân bố dọc bờ thấp (đất biền) bị ngập triều ven các lạch triều và bưng trũng. - Nhóm đất cát giồng: Chỉ chiếm 3% diện tích tự nhiên với 7.524,91 ha, phân bố rải rác ở các huyện Cai Lậy, Châu Thành, Gò Công Tây và tập trung nhiều nhất ở huyện Gò Công Đông. Do đất cát giồng có địa hình cao, thành phần cơ giới nhẹ nên chủ yếu sử dụng làm thổ cư và canh tác cây ăn trái, rau màu. Phần diện tích đất còn lại chủ yếu là sông rạch và mặt nước chuyên dùng có tổng diện tích là: 18.842,25 ha, chiếm 7,51% tổng diện tích tự nhiên được phân bố đều khắp các huyện, thị xã và thành phố trong tỉnh. Nhìn chung, đất đai của tỉnh phần lớn là nhóm đất phù sa (chiếm 55%), thuận lợi nguồn nước ngọt, từ lâu đã được đưa vào khai thác sử dụng, hình thành vùng lúa năng suất cao và vườn cây ăn trái chuyên canh của tỉnh; còn lại 19,4% là nhóm đất phèn và 14,6% là nhóm đất phù sa nhiễm mặn…Trong thời gian qua được tập trung khai hoang, mở rộng diện tích, cải tạo và tăng vụ thông qua các chương trình khai thác phát triển vùng Đồng Tháp Mười, chương trình ngọt hóa Gò Công, đã từng bước mở rộng vùng trồng lúa năng suất cao, vườn cây ăn trái sang các huyện phía Đông và vùng chuyên canh cây công nghiệp thuộc huyện Tân Phước.  Tài nguyên nước Nước mặt: Tiền Giang có hai sông lớn chảy qua là sông Tiền, sông Vàm Cỏ Tây và hệ thống kênh ngang, dọc tương đối phong phú, rất thuận lợi cho việc đi lại bằng phương tiện đường thủy và sử dụng nguồn nước mặt phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. - Sông Tiền chảy qua lãnh thổ tỉnh Tiền Giang dài khoảng 103 km, cao trình đáy sông từ -6 đến -16 m, bình quân -9m; sông có chiều rộng 600- 1.800 m, là nguồn chủ yếu cung cấp nước ngọt cho toàn tỉnh. - Sông Vàm Cỏ Tây chảy qua lãnh thổ tỉnh Tiền Giang có khoảng 25km, rộng 185 m, lưu lượng dòng chảy chủ yếu từ sông Tiền chuyển qua và một phần nước tiêu lũ từ Đồng Tháp Mười thoát ra, là tuyến xâm nhập mặn chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Các kênh chính trong tỉnh là:
  • 19.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 19 - Kênh Chợ Gạo, nằm trong tuyến kênh chính cấp Trung Ương nối thành phố Hồ Chí Minh - Rạch Giá - Hà Tiên. - Kênh Nguyễn Văn Tiếp, đi từ sông Vàm Cỏ Tây (thị xã Tân An) qua tỉnh Tiền Giang sang Đồng tháp. Đây là tuyến kênh quan trọng xuyên Đồng Tháp Mười. - Hệ thống kênh ngang, tạo thành hệ thống đường thủy xương cá nối các đô thị và điểm dân cư dọc Quốc lộ 1A với các vùng trong tỉnh, đó là các kênh: Cổ Cò, kênh 28, kênh 7, kênh 9, kênh 10, kênh 12, kênh Nguyễn Tấn Thành, kênh Năng, kênh Lộ Ngang… Nước ngầm: Tỉnh Tiền Giang có nguồn nước ngầm ngọt có chất lượng khá tốt ở khu vực phía Tây và một phần khu vực phía Đông của tỉnh, nhưng phải khai thác ở độ sâu khá lớn (từ 200 - 500 m). Đây là một trong những nguồn nước sạch quan trọng, góp phần bổ sung nguồn nước sạch cho sinh hoạt và sản xuất của nhân dân, đặc biệt đối với những vùng bị nhiễm mặn, phèn… Toàn tỉnh đã đưa vào khai thác trên 1.069 giếng khoan tầng sâu với đường kính khai thác 49-60 mm có công suất 5-8 m3 /giờ và 41 giếng khoan khai thác công nghiệp với đường kính khai thác 110mm có công suất mỗi giếng 50-100 m3 /giờ. Các giếng khai thác chủ yếu phục vụ cho ăn uống sinh hoạt và một phần nhỏ phục vụ cho chăn nuôi, sản xuất chế biến lương thực thực phẩm, nước uống tinh khiết. Hầu hết các giếng được khai thác từ tầng chứa nước Plioxen và Mioxen ở độ sâu khoảng từ 220-500 m, thường có nhiệt độ 300 C, chất lượng nước giếng đa số đều đạt tiêu chuẩn quy định. Hiện nay, nhu cầu khai thác, sử dụng nước ngầm từ các cơ quan đơn vị, các cơ sở sản xuất có xu hướng tăng rất nhiều. Theo số liệu quan trắc của Liên đoàn Địa Chất Thủy văn - Địa chất công trình miền Nam thì khu vực Nam bộ hiện mực nước dưới đất đang sục giảm rất nhanh, cụ thể là các giếng nằm trong khu vực Tiền Giang (tầng chứa nước Plioxen và Mioxen) trước năm 1995 đa số đều tự chảy, nhưng hiện nay đã tụt sâu cách mặt đất có nhiều nơi khoảng từ 4 đến 10 m.  Tài nguyên khoáng sản: Theo các chương trình khảo sát, điều tra cơ bản, các loại khoáng sản được tìm thấy trên địa bàn tỉnh Tiền Giang có:
  • 20.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 20 - Than Bùn: Tìm thấy ở xã Phú Cường (Cai Lậy), Tân Hòa Tây và Hưng Thạnh (Tân Phước). Than bùn nằm ở độ sâu từ 0,5-1m với trữ lượng khoảng 5 triệu m3 và trải rộng trên diện tích gần 500 ha, chất lượng nhìn chung không cao, lẫn nhiều tạp chất và hàm lượng lưu huỳnh cao. Riêng than bùn ở kênh Tây và Tràm Sập có hàm lượng axít humic đạt yêu cầu làm nền cho phân bón với trữ lượng 1,3 triệu m3 , có thể sử dụng cho một nhà máy phân bón công suất 10.000 tấn/năm. - Sét: Sử dụng cho công nghiệp được tìm thấy trong phù sa cổ và mới. Sét làm gốm sành đã được phát hiện trong tỉnh dọc theo quốc lộ 1 từ Cổ Cò đến Bà Lâm (Cái Bè), có thể sử dụng làm gốm sành quy mô nhỏ. Sét ở Tân Lập trữ lượng khoảng 6 triệu m3 có thể làm gạch ngói, nhưng việc khai thác, sản xuất cần phải sử dụng các biện pháp cách ly sự ô nhiễm phèn và xử lý phèn từ lớp đất bên trên. - Cát: Trên sông Tiền có thể khai thác để làm đường nông thôn và làm nền cho các công trình xây dựng. Trữ lượng dự báo 93 triệu m3, khối lượng cho phép khai thác hàng năm 3 - 3,5 triệu m3 .  Tài nguyên sinh vật. Về thảm thực vật: Ngoài các loại cây kinh tế do con người canh tác, Tiền Giang còn có 3 thảm thực vật mang tính chất hoang dại là: - Rừng ngập mặn ven biển: Gặp ở ven biển và gần cửa sông trên đất bùn mặn qua bãi lầy ngập theo triều gồm: Bần, mấm, đước, rau muống biển, cỏ lức… - Thảm thực vật rừng nước lợ: Gặp ở vùng nước lợ ven sông Vàm Cỏ Tây, sông Tiền thường xuyên ngập theo triều gồm: Dừa nước, bàn chua, ô rô , cóc kèn, mái dầm… - Thảm thực vật vùng đất phèn hoang: Gặp ở vùng Đồng Tháp Mười trên vùng đất phèn ngập lũ gồm: Cỏ năng, cỏ mồm, bàng, tràm tái sinh… Về động vật: Ngoài các loài động vật nuôi tài nguyên động vật có giá trị kinh tế chủ yếu là thủy sản. Tiền Giang có tài nguyên thủy sản phong phú và đa dạng gồm thủy sản nước ngọt, thủy sản nước lợ và hải sản.
  • 21.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 21 Các điều tra cho biết trên địa bàn tỉnh có 157 loài tảo, 66 loài động vật đáy thuộc khu vực nội địa và 227 loài tảo, 152 loài động vật đáy vùng biển; có khoảng 198 loài cá với sản lượng bình quân 50-115 kg/km2 vùng biển và 12-97 kg/km2 vùng nội địa; 8 loài mực với sản lượng bình quân 8-139 kg/km2. Về nhuyễn thể, trên địa bàn có khoảng 3.500 ha có thể nuôi nghêu, trong đó có 500 ha giống với sản lượng nghêu giống 135-540 tấn/năm. I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. Theo Nghị quyết Số: 117/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tiền Giang về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang 05 năm 2016 – 2020. Cụ thể như sau: 1. Mục tiêu tổng quát Huy động mọi nguồn lực, khai thác tốt các tiềm năng, lợi thế của tỉnh, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ; cải thiện môi trường thu hút đầu tư; phát triển các ngành, lĩnh vực, địa bàn trọng điểm gắn với tái cơ cấu kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng, hiệu quả sức cạnh tranh của các ngành, các thành phần kinh tế. Phát triển đô thị, xây dựng nông thôn mới; chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu. Bảo đảm quốc phòng, an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội, mở rộng các hoạt động đối ngoại và hội nhập quốc tế. Đẩy mạnh cải cách hành chính; phòng, chống tham nhũng, lãng phí; đảm bảo an sinh xã hội, nâng cao đời sống nhân dân. Phấn đấu đến năm 2020 Tiền Giang là tỉnh phát triển bền vững trong vùng đồng bằng sông Cửu Long. 2. Các chỉ tiêu chủ yếu 2.1. Về kinh tế a) Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP, giá so sánh 2010) bình quân giai đoạn 2016 - 2020 tăng 8,5 - 9,5%/năm; trong đó, khu vực nông - lâm - ngư nghiệp tăng 4,0%/năm, khu vực công nghiệp - xây dựng tăng 15,5 - 17,5%/năm, khu vực dịch vụ tăng 7,5 - 8,6%/năm. Đến năm 2020, tổng GRDP (theo giá hiện hành) đạt 119.020 - 124.550 tỷ đồng. b) Cơ cấu kinh tế đến năm 2020: tỷ trọng nông - lâm - ngư nghiệp chiếm 31,3 - 32,7%; công nghiệp - xây dựng chiếm 32,3 - 33,6%; dịch vụ chiếm 34,9 - 35,1% trong tổng GRDP.
  • 22.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 22 c) Thu nhập bình quân đầu người đến năm 2020 đạt 66,3 - 69,3 triệu đồng/người (theo giá thực tế), tương đương 2.606 - 2.727 USD/người. d) Kim ngạch xuất khẩu đến năm 2020 đạt khoảng 3,4 tỷ USD, tăng bình quân 13,3%/năm giai đoạn 2016 - 2020; kim ngạch nhập khẩu đến năm 2020 khoảng 2 tỷ USD, tăng bình quân 14,9%/năm. đ) Tổng thu ngân sách từ kinh tế địa phương năm 2020 đạt 9.116 tỷ đồng và cả giai đoạn 2016 - 2020 thu đạt 36.875 tỷ đồng, tăng bình quân 11,1%/năm. Tổng chi ngân sách địa phương năm 2020 khoảng 13.000 tỷ đồng và cả giai đoạn 2016 - 2020 chi khoảng 58.114 tỷ đồng; trong đó chi đầu tư phát triển khoảng 17.050 tỷ đồng. e) Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội giai đoạn 2016 - 2020 đạt 169.790 - 188.300 tỷ đồng, chiếm 36,4-39,5% GRDP. Trong đó, vốn ngân sách 17.050 tỷ đồng. 2.2. Về văn hóa, xã hội a) Tốc độ tăng dân số trung bình khoảng 0,8%/năm; giảm tỷ lệ sinh bình quân hàng năm 0,1‰. Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2020 đạt 30 - 35%. b) Mỗi năm tạo việc làm cho khoảng 20 nghìn lao động. c) Tỷ lệ lao động qua đào tạo đến năm 2020 là 51%, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề là 40%. d) Giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống dưới 3% năm 2020. đ) Xây dựng nông thôn mới, đến năm 2020 có 50% số xã đạt chuẩn quốc gia. e) Đến năm 2020, số bác sĩ/vạn dân đạt 07 bác sĩ; số giường bệnh/vạn dân đạt 23 giường bệnh; giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi dưới 12,6%; tỷ lệ xã đạt tiêu chí về y tế xã là 100%; tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế là 82%. g) Đến năm 2020, tỷ lệ huy động học sinh nhà trẻ đạt 15%, mẫu giáo đạt 85%, bậc tiểu học đạt 100%, cấp trung học cơ sở là 99%, trung học phổ thông và tương đương đạt 80%; tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia ở các bậc học mầm non, trung học cơ sở, trung học phổ thông là 50% và bậc tiểu học là 75%; 100% trường cao đẳng, trung cấp đạt chuẩn kiểm định chất lượng đào tạo.
  • 23.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 23 2.3. Về môi trường a) Đến năm 2020, có 100% dân số nông thôn có nước sinh hoạt hợp vệ sinh, trong đó trên 90% dân số sử dụng nước từ hệ thống cấp nước tập trung. b) Tỷ lệ chất thải rắn đô thị được thu gom, xử lý đến năm 2020 đạt 95%; trên 90% cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn môi trường; tỷ lệ khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường đạt 100%. 3. Tiếp tục hình thành 05 đột phá chiến lược a) Hình thành các cực tăng trưởng, vùng trọng điểm kinh tế. Hình thành các khu công nghiệp tập trung của tỉnh ở khu vực Gò Công, Đông Nam Tân Phước gắn với hệ thống khu công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và vùng đồng bằng sông Cửu Long. b) Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại ở cả đô thị và nông thôn. Phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng ở các cụm, khu công nghiệp để thu hút các dự án đầu tư; nâng cấp hệ thống giao thông nông thôn, hiện đại hóa hệ thống thông tin liên lạc, cấp điện, cấp nước để nâng cao mức sống nhân dân. c) Tập trung đầu tư, hình thành hệ thống các sản phẩm chủ lực trong những ngành và lĩnh vực có lợi thế so sánh (nhất là sản phẩm nông nghiệp, du lịch). Xác định các vùng trọng điểm để đầu tư về sản phẩm nông nghiệp và du lịch sinh thái; tổ chức lại sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, thâm canh và ứng dụng công nghệ cao. d) Đẩy mạnh tốc độ đô thị hóa, phát triển các đô thị trung tâm, đô thị ngoại vi và các điểm dân cư nông thôn. Tập trung phát triển các khu đô thị trung tâm của thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy; hình thành các thị trấn, khu dân cư, khu đô thị - dịch vụ mới gắn với phát triển các khu công nghiệp của tỉnh. e) Phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển nhanh, bền vững kinh tế - xã hội của tỉnh. Quan tâm, tạo điều kiện tốt cho việc phát triển nguồn nhân lực trong, ngoài tỉnh và nước ngoài, nhất là đào tạo, thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao. II. Quy mô sản xuất của dự án.
  • 24.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 24 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường. Ngày nay, cùng với sự phát triển chung của xã hội thì ngành nông nghiệp Việt Nam cũng có những bước tiến rõ rệt. Tuy nhiên, việc sử dụng các loại phân bón hóa học trong thời gian dài đã làm ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng đất, gây ô nhiễm môi trường, giảm chất lượng nông sản, tồn dư phân bón trong sản phẩm nông nghiệp, và gây tổn hại đến sức khỏe con người. Sử dụng phân bón hữu cơ trong canh tác nông nghiệp, đặc biệt là phân hữu cơ có hàm lượng chất hữu cơ cao là hướng đi đúng đắn và ngày càng được mở rộng góp phần cải tạo chất lượng đất, giảm ô nhiễm môi trường và tạo ra những sản phẩm chất lượng đảm bảo sức khỏe cho người tiêu dùng. Trong bối cảnh Việt Nam đang tham gia rộng và sâu hơn vào các hiệp định thương mại như WTO, FTA... và gần đây nhất là TPP, nông sản Việt Nam sẽ có cơ hội lớn thâm nhập vào các thị trường khó tính như Nhật Bản, Úc, Canada... Muốn thâm nhập các thị trường này, nông sản Việt Nam phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu khắt khe của từng nước, trong đó yếu tố sạch và an toàn được đặt lên hàng đầu. Do đó, bắt buộc người nông dân Việt Nam cần thay đổi tập quán canh tác với việc sử dụng nhiều hơn các loại phân bón hữu cơ trong quá trình chăm sóc cây trồng nhằm tạo ra những sản phẩm nông sản đảm bảo các tiêu chuẩn xuất khẩu. Phân hữu cơ giúp cải tạo thành phần kết cấu đất, tăng độ phì nhiêu của đất, làm tăng hiệu quả sử dụng các loại phân bón khác và qua đó góp phần tăng năng suất cây trồng. Thứ nhất, chất hữu cơ tồn tại xen kẽ với các thành phần kết cấu của đất, tạo ra sự thông thoáng giúp rễ phát triển mạnh nên có cường độ hô hấp tối đa và dễ dàng hấp thu các nguồn dinh dưỡng; Thứ hai, chất hữu cơ sẽ lưu giữ các khoáng chất đa, trung vi lượng từ các loại phân bón hóa học và cung cấp dần cho cây hạn chế được hiện tượng thất thoát phân bón trong quá trình sử dụng, giảm chi phí đáng kể trong sản xuất nông nghiệp, giúp đất giữ ẩm làm cây chống chịu khô hạn tốt hơn; Thứ ba, sự hiện diện của chất hữu cơ làm môi trường sống cho các hệ vi sinh có ích, các hệ vi sinh này cân bằng môi trường của hệ sinh thái vì vậy sẽ hạn chế một số đối tượng gây bệnh, góp phần tăng năng suất và chất lượng nông sản. Tính trung bình, khối lượng phân bón hữu cơ sử dụng trên một hecta đất trồng cao hơn so với phân bón vô cơ (theo khuyến cáo của Cục trồng trọt và các
  • 25.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 25 nhà SX phân hữu cơ: Lượng phân chuồng (phân hữu cơ truyền thống) được Cục Trồng Trọt khuyến cáo sử dụng là 10-20 tấn/ha. Các công ty sản xuất phân bón hữu cơ hướng dẫn sử dụng trung bình 1.000-2.000 kg/ha, tùy theo loại cây trồng, Báo cáo Axis -2010). Trong khi đó tính đến năm 2014, khối lượng phân bón hữu cơ cung cấp ra thị trường chỉ tương đương 5% nhu cầu về phân bón nói chung (Nhu cầu phân bón hữu cơ, phân bón lá trên thị trường trong năm 2014 vào khoảng 500.000 tấn trong khi tổng nhu cầu phân bón các loại vào khoảng 11 triệu tấn. Nguồn: Báo cáo thường niên PVFCCo). Do đó, tiềm năng tăng trưởng của các sản phẩm hữu cơ là rất cao. Với vai trò đóng góp quan trọng và cùng phát triển với ngành nông nghiệp thì nhiều nhà máy sản xuất phân hữu cơ nội địa ra đời đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng. Đặc biệt ở thị trường Miền Tây Nam Bộ, nhu cầu phân hữu cơ chất lượng cao rất lớn do tập trung các loại cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao, nhu cầu sử dụng phân bón lớn. Hiện nay, các công ty phân bón trong nước đều chưa sản xuất được mặt hàng chất lượng cao này mà phải phụ thuộc vào nhập khẩu. Do tính khác biệt, sản phẩm nhập khẩu có giá cao hơn so với các mặt hàng hữu cơ truyền thống, góp phần gia tăng biên độ lợi nhuận của các đại lý phân phối. Do đó, việc xây dựng nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ, vi sinh tận dụng nguồn nguyên liệu trong nước là hướng đi bền vững, tạo sự khác biệt so với các sản phẩm nội địa, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh/kinh tế của đơn vị. 1. Thị trường tiêu thụ. Theo đánh giá của Công ty Axis Research, khu vực Miền Nam có diện tích lúa, cây rau màu lớn và có nhu cầu sử dụng phân bón hữu cơ cao, mặt khác khu vực này có nguồn nguyên liệu dồi dào để sản xuất phân hữu cơ là than bùn với trữ lượng lớn và các nguồn chất bã thải từ các nông trại, nhà máy chế biến thủy hải sản, phụ phẩm nông nghiệp do vậy Miền Nam có vị trí vừa là thị trường tiêu thụ lớn vừa gần với vùng nguyên liệu nên được đánh giá khá thuận lợi để đặt nhà máy sản xuất phân hữu cơ. Danh sách các vùng nguyên liệu than bùn trong nước Khu vực Trữ lượng Đánh giá Miền Bắc 1,65 tỷ m3 Mỏ than bùn ở khu vực miền Bắc tập trung chính ở 2 mỏ chính thuộc tỉnh Hà Nam với tổng trữ lượng
  • 26.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 26 Khu vực Trữ lượng Đánh giá khoảng 7,6 triệu tấn. Than bùn ở đây có hàm lượng tro cao, sử dụng làm chất đốt kém hiệu quả. Tuy nhiên, do có hàm lượng N, P, K, axit humic cao, phù hợp để làm nguyên liệu sản xuất phân bón. Miền Trung 0,45 tỷ m3 Ở khu vực miền Trung, than bùn phân bố chủ yếu ở Phong Điền, Thừa Thiên Huế, với trữ lượng được đánh giá lên tới 5 triệu m3 . Chất lượng than bùn Thừa Thiên Huế thuộc loại tốt, có những mỏ có độ mùn đạt trên 50% và hàm lượng axit humic đạt 30- 40%. Ngoài ra còn có mỏ than bùn Thiên Tân, Đăk Nông. Miền Nam 5,00 tỷ m3 Vùng châu thổ Sông Cửu Long là nơi tập trung nhiều mỏ than bùn có quy mô lớn và chất lượng tốt, đặc biệt ở các tỉnh Cà Mau, Kiên Giang, An Giang, Cần Thơ, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Tiền Giang, Long An. Vùng U Minh Hạ là nơi có trữ lượng than bùn lớn nhất cả nước. Theo liên đoàn bản đồ địa chất miền Nam (Bộ Tài nguyên và môi trường), tổng trữ lượng than vùng này khoảng 14 triệu tấn, có chất lượng rất tốt do được tạo thành chủ yếu từ mùn thực vật bị phân hủy cao, không lẫn sét, ít lưu huỳnh, hoàn toàn thích hợp để sản xuất chất đốt, phân hữu cơ vi sinh và axit humic. Ngoài ra, tỉnh An Giang cũng hiện đang lên kế hoạch khai thác 7,6 triệu tấn trong tổng tiềm năng ước tính khoảng 16,9 triệu tấn than bùn. Hầu hết các mỏ than bùn của tỉnh đều có chất lượng tốt, hàm lượng chất hữu cơ bình quân đạt 42%, thích hợp cho sản xuất các loại phân vi sinh, thuốc kích thích tăng trưởng cho cây trồng. Các tỉnh Kiên Giang, Long An cũng phát hiện thêm được nhiều
  • 27.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 27 Khu vực Trữ lượng Đánh giá mỏ than bùn với trữ lượng lớn. Nguồn: Axis tổng hợp từ Tổng công ty Than Việt Nam. 2. Tổng quan thị trường phân hữu cơ Miền Tây Nam Bộ. Hiện nay ở khu vực Tây Nam Bộ, bà con nông dân rất chú trọng đến chất lượng sản phẩm do hầu hết là các loại cây trồng giá trị kinh tế cao, trong khi đất ngày càng bạc màu do bón nhiều phân hóa học, nếu sử dụng phân bón kém chất lượng không chỉ làm thất thu trong một năm mà còn ảnh hưởng lâu dài trong nhiều năm tiếp theo. Các sản phẩm hữu cơ trong nước hiện nay rất đa dạng, nhiều nhà cung cấp, chất lượng không được kiểm soát chặt chẽ, ít tạo được sự khác biệt giữa các sản phẩm. Các sản phẩm thường đóng bao với trọng lượng 40kg – 50kg. Những thương hiệu lớn trên thị trường gồm Sông Gianh, Quế Lâm, Ajinomoto, Vedan, Komix, Lio Thái…và những năm gần đây nhiều sản phẩm nhập khẩu từ Bỉ, Hà Lan và Đức cũng dần khẳng định tên tuổi trên thị trường. Tuy nhiên, do tính đặc thù của thị trường nên vẫn chưa có đơn vị nào dẫn dắt thị trường. Lượng sản phẩm hữu cơ cửa hàng bán trung bình 100 tấn/năm đối với các sản phẩm ít tên tuổi và khoảng 200 tấn/năm đối với các sản phẩm như Sông Gianh, Humix, Komix. Về chính sách bán hàng của nhà sản xuất cho các đại lý: qua khảo sát, đối với mặt hàng hữu cơ, các nhà sản xuất đều cho cửa hàng nợ (như Komix là 06 tháng). Hình thức phổ biến là chiết khấu theo sản lượng (3-5% cho mỗi 100 tấn bán ra) và du lịch nước ngoài một lần/năm. Về chính sách đại lý cho người nông dân: các đại lý đa số đều cho nông dân mua nợ. Các hình thức khuyến mãi thường là tặng kèm áo, nón, thau, xô… Hiện nay, các dòng phân hữu cơ/vi sinh được các đơn vị nhập khẩu về Việt Nam có xuất xứ từ Đức, Hà Lan, Nhật Bản.... là những nước có nền nông nghiệp hữu cơ phát triển mạnh. Các sản phẩm tạo được sự khác biệt nhờ hàm lượng hữu cơ cao (trên 50%), tích hợp dòng vi sinh (có tác dụng cải tạo đất tốt, đề kháng sâu bệnh, tạo chất dinh dưỡng....), nở và tan nhanh nên được nông dân trong khu vực sử dụng và ngày càng ưu chuộng. Sản phẩm tiêu thụ mạnh nhất là ở khu vực Tây Nam Bộ sử dụng trên lúa, rau, cây ăn trái. Hiện tại ở khu vực Tây Nam Bộ,
  • 28.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 28 ngày càng nhiều đơn vị nhập khẩu mặt hàng này nên giá có xu hướng giảm, tính cạnh tranh ngày càng cao, một số mặt hàng bắt đầu thực hiện chính sách bán gối đầu và tung ra nhiều chương trình cho đại lý hơn; Tuy các dòng sản phẩm này có giá cao nhưng lượng bón trung bình chỉ một tấn/ha tiết kiệm lượng bón hơn so với việc bón bằng phân chuồng. Các sản phẩm này được đóng bao nhỏ 25 kg. Qua phân tích tổng quan thị trường phân hữu cơ vi sinh khu vực Tây Nam Bộ thị trường mục tiêu tiềm năng của sản phẩm là rất lớn, đặc biệt với xu hướng hướng đến một nền nông nghiệp sạch như hiện nay thì triển vọng phát triển của phân bón hữu cơ vi sinh là rất lớn. 3. Các dòng sản phẩm phân bón hữu cơ. Phân bón hữu cơ có các dòng như: phân hữu cơ sinh học, phân hữu cơ vi sinh, phân vi sinh, phân hữu cơ khoáng, phân khoáng hữu cơ, phân sinh học (chế phẩm acid humic, acid fulvic) với thành phần dinh dưỡng theo các ngưỡng quy định của nhà nước. TT Loại phân bón Thành phần bắt buộc Liều lượng sử dụng (tấn/ha/năm) Giá bán phổ biến (đồng/kg) 1 Phân hữu cơ HC≥20%, hàm lượng N≥2%, tỷ lệ C/N< 12% 5 – 10 < 4.000 2 Phân hữu cơ sinh học HC>20% và axit humic, axit fulvic ≥2% 5 – 10 < 4.000 3 Phân hữu cơ khoáng HC>15%, hàm lượng 8%<N+P+K>18%, N≥2%, P2O5≥2%, K2O≥2% 3 – 5 < 5.000 4 Phân hữu cơ vi sinh HC>15%, Vi sinh vật có ích ≥1 x 106 CFU/g (ml) hoặc Azotobacter/Lipomyces ≥1 x 105 CFU/g (ml) 2 – 3 5.000 – 10.000 5 Phân khoáng hữu cơ 5%≤HC≥15%, Tổng N+P+K ≥18%, trong đó 0.5 - 1.5 (tùy từng 8.000 – 14.000
  • 29.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 29 TT Loại phân bón Thành phần bắt buộc Liều lượng sử dụng (tấn/ha/năm) Giá bán phổ biến (đồng/kg) N≥3%, P2O5≥3%, K2O≥3% loại cây trồng) 6 Phân vi sinh Có ít nhất 1 loại vi sinh vật có ích với hàm lượng ≥ 10 x 108 CFU/g hoặc Azotobacter/ Lypomyces ≥ 10 x 107 CFU/g 1- 2 ≥ 5.000 7 Phân bón Sinh học Hàm lượng Acid humic, Acid Fulvic ≥ 2% hoặc chế phẩm khác có hàm lượng tương ứng với quy định 2 – 5 (kiểm tra lại lượng dùng). Lượng này không thể tính bằng đơn vị tấn được ≥ 20.000 (Gói nhỏ) 4. Nhu cầu dinh dưỡng cho các loại cây trồng. Đối với phân hữu cơ truyền thống là loại có nguồn gốc từ chất thải của người, động vật hoặc từ các phế phụ phẩm trồng trọt, chăn nuôi, chế biến nông, lâm, thủy sản, phân xanh, rác thải hữu cơ, các loại than bùn được chế biến theo phương pháp ủ truyền thống. Từ xa xưa, người nông dân Việt Nam biết tận dụng các nguồn rác thải từ động vật hay cây trồng để sản xuất phân bón và ít gây ô nhiễm môi trường trong quá trình sử dụng. Tuy nhiên, phân hữu cơ truyền thống thường phải bón với khối lượng lớn, vận chuyển cồng kềnh và có tác dụng chậm đối với cây trồng nên nông dân trong sản xuất nông nghiệp hiện đại thường ngại sử dụng. Để có thể sử dụng hiệu quả các nguồn phân hữu cơ truyền thống trong sản xuất nông nghiệp đòi hỏi người nông dân phải có kiến thức và kỹ thuật xử lý phù hợp. Vấn đề này là một thách thức và rào cản đối với việc sử dụng phân hữu cơ truyền thống của nông dân Việt Nam. Phân bón hữu cơ chưa chế biến có nguồn gốc từ phân gia súc thường được người dân trồng cây công nghiệp lâu
  • 30.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 30 năm sử dụng vào đầu mùa mưa và bón lót cho các loại cây hàng năm nhằm tăng độ phì nhiêu của đất trồng. Tuy nhiên, quy mô sử dụng phân bón hữu cơ truyền thống ở đây còn nhiều hạn chế so với lượng phân bón vô cơ mà người nông dân sử dụng. Đối với Phân hữu cơ sản xuất công nghiệp là loại phân được sản xuất từ nguyên liệu hữu cơ, được xử lý và sử dụng công nghệ lên men vi sinh với sự tham gia của một hay nhiều chủng vi sinh vật, nhằm chuyển các chất hữu cơ phức tạp sang dạng cây trồng dễ hấp thụ. Theo ý kiến của các chuyên gia, trong các nhóm phân bón hữu cơ thì phân hữu cơ sinh học là loại loại được tiêu thụ tốt nhất, tuy chỉ chiếm 34% trong tổng số danh mục các loại phân bón hữu cơ được phép sản xuất và kinh doanh, nhưng lại chiếm đến 57% tổng sản lượng phân bón hữu cơ, tương đương với khoảng 400.000 tấn bán ra thị trường. Nguyên nhân chính khiến phân hữu cơ sinh học bán chạy là do loại phân bón này có giá cả phải chăng, thích hợp với nhiều loại cây trồng, giúp nâng cao năng suất và cải tạo đất canh tác. Do đó, phân hữu cơ sinh học thường được nông dân mua với khối lượng lớn, dùng để bón cho tất cả các loại cây trồng, từ cây công nghiệp như cao su, cà phê, tiêu, chè, cây ăn trái, cho đến các loại cây hàng năm và ngắn ngày như lúa, bắp, rau màu. Nông dân miền Nam, do sở hữu diện tích đất canh tác lớn, nên có nhu cầu đối với phân bón hữu cơ cũng cao hơn, sử dụng phân hữu cơ sinh học với lượng lớn để chăm bón cho cho các loại cây ăn trái, thanh long, mía, và các loại rau củ quả phù hợp theo từng giai đoạn. Khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tập trung chủ yếu vào trồng lúa, nên người nông dân chỉ dùng các loại phân bón hữu cơ để bón lót trước đầu vụ, nhằm tăng độ phì nhiêu của đất trồng. Đối với phân hữu cơ khoáng là loại phân bón có nguồn gốc hữu cơ được trộn thêm một hay nhiều yếu tố dinh dưỡng khoáng đa, trung và vi lượng. Đây là loại phân hữu cơ chiếm số lượng nhiều nhất về chủng loại trong danh mục các loại phân bón có nguồn gốc hữu cơ được phép sản xuất và kinh doanh của Cục trồng trọt. Tuy nhiên, tổng sản lượng phân hữu cơ khoáng cung ứng cho thị trường chỉ khoảng 200.000 tấn, tương đương với khoảng 29% sản lượng phân bón hữu cơ đã qua chế biến trong thị trường. Do phân hữu cơ khoáng chỉ yêu cầu hàm lượng hữu cơ không thấp hơn 15%, được trộn thêm một hay nhiều yếu tố dinh dưỡng, nên thường có giá cao hơn các loại phân hữu cơ khác. Phân hữu
  • 31.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 31 cơ khoáng thường được người dân sử dụng cả bón lót và bón thúc, thích hợp cho nhiều loại cây trồng trong đó tập trung các loại cây có diện tích lớn như cao su, cà phê, tiêu, điều và các loại cây ăn trái. Để đáp ứng nhu cầu cho từng loại cây trồng, các nhà sản xuất phân hữu cơ khoáng thường đưa ra thị trường các loại phân chuyên dùng dành cho từng loại cây, ví dụ phân chuyên dùng cho cây cà phê, phân bón cho cây cao su khai thác mủ, phân bón thúc cây tiêu, chuyên dùng cây thanh long..., hoặc phân hữu cơ khoáng tổng hợp. Đối với phân hữu cơ vi sinh là loại phân được sản xuất từ nguyên liệu hữu cơ có chứa ít nhất một chủng vi sinh vật sống có ích. Trong đó, mật độ mỗi chủng vi sinh vật có ích không thấp hơn 1 x 106 CFU/g (ml). Phân vi sinh là loại phân trong thành phần chủ yếu có chứa một hay nhiều loại vi sinh vật sống có ích, bao gồm nhóm vi sinh vật cố định đạm, phân giải lân, phân giải ka li, phân giải xenlulo, vi sinh vật đối kháng, vi sinh vật tăng khả năng quang hợp và các vi sinh vật có ích khác với mật độ mỗi chủng vi sinh vật có ích không thấp hơn 1x108 CFU/g (ml). Trong thực tế, do phân hữu cơ vi sinh và phân vi sinh chỉ khác biệt ở mật độ chủng vi sinh vật có ích, nên không có sự phân chia rõ ràng giữa hai loại phân này. Hiện nay, bà con nông dân trong nước đã dần nhận thức được tác dụng của việc sử dụng phân bón có nguồn gốc hữu cơ, tuy nhiên nhu cầu sử dụng phân hữu cơ vi sinh và phân vi sinh còn hạn chế. Tổng cầu phân hữu cơ vi sinh và phân vi sinh được ước tính ở mức 100.000 tấn, tương đương với 14% tổng sản lượng phân bón hữu cơ trên thị trường. Do đó, nông dân ở các khu vực trồng nhiều lúa, rau màu và cây ăn trái như Long An nói riêng và các tỉnh miền Tây Nam Bộ nói chung sử dụng kết hợp phân vi sinh bón lót để cải tạo đất và kết hợp phân vi sinh và phân vô cơ để bón thúc, tăng sản lượng cây trồng. Các loại cây trồng sử dụng phân bón hữu cơ Loại phân Miền Bắc Miền Trung Tây Nguyên Đông Nam Bộ ĐB Sông Cửu Long Phân hữu cơ truyền thống Lúa Cây NN Cây ăn trái Cây CN Cây ngắn ngày Cây cao su Cây ăn trái Tiêu, điều Lúa Cây NN Cây ăn trái Phân hữu cơ sinh học Cây ăn trái có giá trị cao Cây cảnh, lúa Cây ăn trái Cà phê Cây ăn trái Cao su Lúa Cây lương thực
  • 32.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 32 Phân hữu cơ khoáng Cây ăn trái Cây cà phê Rau quả Cây ăn trái, Cao su Cây lương thực Phân hữu cơ vi sinh Chè (trà), Cây ăn trái Rau, Hoa kiểng Cây ăn trái Lúa II.2. Phân tích và đề xuất sản phẩm - thị trường chính của dự án. 1. Thị hiếu và tập quán. Tính đến thời điểm hiện tại, phần lớn bà con nông dân vẫn chưa phân biệt được các loại phân bón có nguồn gốc hữu cơ với nhau. Việc mua sản phẩm sử dụng đa số phụ thuộc vào cửa hàng định hướng và sử dụng thay đổi theo từng năm, đồng thời bao bì bắt mắt để có thể nhận biết được các loại cây trồng đang canh tác. Cũng giống như các chất vi lượng ở phân bón NPK thì phân hữu cơ, vi sinh cần phải có 3 yếu tố bao gồm hàm lượng hữu cơ cao, nấm đối kháng các loại bệnh hại (Trichoderma…) và Acid humic, Acid fulvic để thu hút bà con nông dân, đặc biệt là nấm đối kháng. Lượng bón thông thường bà con nông dân thường sử dụng là 1 – 3 tấn/ha và được sử dụng để bón lót đối với cây ngắn ngày, cây hàng năm và đầu mùa mưa đối với cây công nghiệp. Nhìn chung, công tác định dạng thương hiệu chưa thực sự rõ ràng và bà con nông dân lựa chọn sản phẩm theo cảm tính hoặc định hướng của cửa hàng. Tuy nhiên, yếu tố quảng cáo, hội thảo, trình diễn đóng vai trò quan trọng trong việc chiếm lĩnh niềm tin của người tiêu dùng trực tiếp. 2. Thị trường mục tiêu. Định hướng thị trường.  Đối tượng cây trồng chính được hướng đến của dự án là lúa, cây công nghiệp và các loại cây ăn quả có giá trị kinh tế cao. Do đó, thị trường mục tiêu sẽ tập trung cho các tỉnh miền Tây Nam bộ với cơ cấu chiếm khoảng 80 – 85% tổng sản lượng của nhà máy;  Ngoài ra, các thị trường nhỏ nhưng chuyên canh một số loại cây trồng đặc trưng theo vùng như thanh long, xoài, dưa hấu, ớt, tỏi…sẽ chú trọng cho các tỉnh có diện tích canh tác tương đối, với cơ cấu khoảng 15 - 20%;
  • 33.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 33  Còn lại khoảng 0.5% - 1% sản lượng sẽ tập trung các dòng sản phẩm cao cấp, đóng bao 5 – 10kg để cung cấp vật liệu canh tác rau sạch, hoa tại các hộ gia đình…với giá thành cao với thị trường là các vùng ven đô thị và đô thị, tăng doanh thu và lợi nhuận cho sản phẩm. Đối thủ cạnh tranh. Trong tất cả các đối thủ cạnh tranh trên thị trường thì chưa thể xác định đối thủ chính cho sản phẩm của nhà máy, do đặc thù của nhóm phân bón có nguồn gốc hữu cơ được sản xuất từ nhiều nguồn nguyên liệu và được hoạt hóa từ nhiều loại men với các hoạt lực khác nhau. Do đó, mục tiêu chính là nhà máy sẽ tạo ra các sản phẩm có hiệu quả cao về giá trị dinh dưỡng, hoạt lực của vi sinh vật trong phân giải các chất tổng số và giúp đối kháng với nhiều loại vi sinh vật gây hại cho cây trồng sẽ đóng vai trò quyết định để tạo ra thương hiệu và vị thế trên thị trường. Sản phẩm. Bộ sản phẩm mục tiêu: Với mục tiêu tối ưu hóa lợi nhuận và đảm bảo sản lượng tiêu thụ tối thiểu khoảng 30.000 tấn/năm, các nhóm sản phẩm phân bón của nhà máy trong tương lai sẽ sản xuất được đề xuất sau: TT Sản phẩm Sản lượng (tấn/năm) Giá bán CH (đồng/kg) Ghi chú 1 Phân hữu cơ sinh học 8.000 4.000 – 5.000 Sử dụng cho cây ngắn ngày, tập trung khu vực duyên hải và cây cao su. 2 Phân hữu cơ vi sinh 5.000 6.000 – 8.000 Bổ sung vi sinh vật có ích, các nguyên tố trung vi lượng và tập trung khu vực Tây Nguyên, chú trọng các CH bán lẻ. 3 Phân hữu cơ khoáng (N+P+K≤18%) 10.000 8.000 – 10.000 4 Phân Khoáng Hữu cơ (N+P+K≥18%) 5.000 9.000 – 10.000 Xây dựng công thức NPK bổ sung 8 – 10% HC sử dụng trên cây công nghiệp và cây ăn trái. 5 Phân vi sinh 2.000 9.000 – 12.000 Trên nền hữu cơ đã được hoạt hóa, bổ sung các vsv có ích như phân giải lân tổng số, vsv đối kháng với các loại nấm bệnh và vi khuẩn
  • 34.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 34 TT Sản phẩm Sản lượng (tấn/năm) Giá bán CH (đồng/kg) Ghi chú gây hại. Tổng 30.000 Quy cách: Bên cạnh việc đóng bao các sản phẩm có trọng lượng 50kg/bao theo truyền thống với số lượng lớn, việc chú trọng các trọng lượng khác như 5kg, 10kg, 20kg nhằm đa dạng hóa đối tượng sử dụng và hướng đến thị trường hộ gia đình ở các thành phố để phục vụ cho việc trồng rau, cây cảnh,….qua đó giúp gia tăng giá trị của sản phẩm trên thị trường. II.2. Quy mô đầu tư của dự án.  Căn cứ vào khả năng cung cấp nguyên vật liệu đầu vào của địa phương, đánh giá nhu cầu thị trường, quy mô tiêu thụ sản phẩm của dự án dự kiến từ 20.000 – 50.000 tấn/năm.  Để tính toán dự án lựa chọn mô hình đầu tư công suất dây chuyền sản xuất phân hữu cơ là 30.000 tấn/năm. III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Dự án “Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 (tấn/năm)” được đầu tư tại Ấp Tân Phát, Xã Tân Hoà Đông, Huyện Tân Phước, Tỉnh Tiền Giang. III.2. Hình thức đầu tư. Dự án “Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 (tấn/năm)” được đầu tư theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. Bảng tổng hợp nhu cầu sử dụng đất TT Nội dung Diện tích Tỷ lệ
  • 35.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 35 (m²) (%) A Nhà xưởng 4.450 44,89 1 Kho thành phẩm 400 4,03 2 Xưởng ủ lên men vi sinh 3.150 31,77 3 Xưởng tiếp nhận nguyên liệu và sản xuất 900 9,08 B Công trình phụ trợ và tổng thể 5.464 55,11 1 Giao thông sân bãi 650 6,56 2 Nhà vệ sinh công nhân 16 0,16 3 Cây xanh cách ly 4.798 48,40 Tổng cộng 9.914 100,00 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Giai đoạn xây dựng. Nguyên vật liệu phục vụ công tác xây dựng được bán tại địa phương. Giai đoạn hoạt động.  Các máy móc, thiết bị và nguyên vật liệu phục vụ sản xuất của dự án sau này tương đối thuận lợi, hầu hết đều được bán tại địa phương.  Khi dự án đi vào hoạt động, các công trình hạ tầng trong khu vực dự án sẽ đáp ứng tốt các yêu cầu để dự án đi vào sản xuất. Nên việc vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm sẽ thực hiện chủ yếu thông qua đường thủy.  Điều kiện cung cấp nhân lực trong giai đoạn sản xuất: Sử dụng chuyên gia kết hợp với công tác đào tạo tại chỗ cho lực lượng lao động của địa phương. Nguồn nguyên liệu chính. Nguyên liệu từ các nguồn: Bùn thải công nghiệp từ các hệ thông xử lý nước thải bằng vi sinh, Xỉ trấu từ lò hơi, Trấu tươi từ nhà máy xay xác, Phân Heo từ hệ thống Bioga sau khi trách nước, Phân gà từ những trại chăn nuôi, phụ phẩm từ sản xuất rau củ quả đông lạnh và một số phụ phẩm nông nghiệp khác...
  • 36.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 36 Chương III PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp danh mục công trình xây dựng của dự án STT Nội dung ĐVT Số lượng I Xây dựng I.1 Nhà xưởng 4.450 1 Kho thành phẩm m² 400 2 Xưởng ủ lên men vi sinh m² 3.150 3 Xưởng tiếp nhận nguyên liệu và sản xuất m² 900 I.2 Công trình phụ trợ và tổng thể 8.531 1 Hàng rào bảo vệ md 560,8 2 Giao thông sân bãi m² 650 3 Nhà vệ sinh công nhân m² 16 4 Cây xanh cách ly m² 4.798 5 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 6 Hệ thống cứu hỏa HT 1 7 Hệ thống chống sét HT 1 8 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1 9 Hệ thống điện chiếu sáng HT 1 10 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 11 San lấp mặt bằng m³ 2.500 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. Việt Nam có nhiều nguồn tài nguyên thiên nhiên để chế biến phân bón và thuốc trừ sâu sinh học, đồng thời nông dân cũng đã có nhiều kinh nghiệm sử dụng các tài nguyên bản địa để trồng trọt và chăn nuôi. Vì vậy Việt Nam có đủ
  • 37.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 37 điều kiện để chuyển đổi dần nền nông nghiệp hóa học sang nền sản xuất nông nghiệp hữu cơ. Trong sản xuất phân bón và ngoài tự nhiên thì có nhiều nguyên liệu khác nhau, chúng có hàm lượng và thành phần các chất dinh dưỡng khác nhau. Dự án chúng tôi áp dụng nguồn nguyên liệu từ phân chuồng tại các trại chăn nuôi để sản xuất phân hữu cơ vi sinh. Với quy trình công nghệ, cụ thể như sau: Sơ đồ công nghệ áp dụng trong dự án Hệ thống Sấy trách nước Công Suất 3 tấn/h Hệ thống Nghiền Thô và máy ép trách Nước Công Suất 3 tấn/ h Máy Nghiền Nguyên Liệu Công Suất 3 tấn/h Máy Trộn Nguyên Liệu công xuất 3 tấn/ h ủ vi sinh từ 16- 20 ngày cho nguyên liệu Máy Nghiền Thành Phẩm Công Suất 3 tấn/h Hệ thống Bin Chưa Thành Phẩm Bao gồm hệ thống Cân dung tích 1.000 kg Lưu kho và xuất bán
  • 38.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 38 Chương IV CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. I.1. Phương án giải phóng mặt bằng. Chủ đầu tư sẽ thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. Để thực hiện dự án, chúng tôi dự kiến sẽ san ủi lại mặt bằng, để tiến hành xây dựng nhà máy. I.2. Phương án tái định cư. Khu đất đất thuộc đất sở hữu của cá nhân thuộc thành viên công ty, chính vì vậy dự án không phải đền bù giải tỏa và xác định phương án tái định cư. I.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. II. Các phương án xây dựng công trình. Danh mục công trình xây dựng và thiết bị của dự án STT Nội dung ĐVT Số lượng I Xây dựng I.1 Nhà xưởng 4.450 1 Kho thành phẩm m² 400 2 Xưởng ủ lên men vi sinh m² 3.150 3 Xưởng tiếp nhận nguyên liệu và sản xuất m² 900 I.2 Công trình phụ trợ và tổng thể 8.531 1 Hàng rào bảo vệ md 560,8 2 Giao thông sân bãi m² 650 3 Nhà vệ sinh công nhân m² 16
  • 39.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 39 STT Nội dung ĐVT Số lượng 4 Cây xanh cách ly m² 4.798 5 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 6 Hệ thống cứu hỏa HT 1 7 Hệ thống chống sét HT 1 8 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1 9 Hệ thống điện chiếu sáng HT 1 10 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 11 San lấp mặt bằng m³ 2.500 II Thiết bị 1 Hệ thống Sấy trách nước Công Suất 3 tấn/h hệ thống 1 2 Vít tải cấp nguyên liệu dài 3m (khu Nguyên Liệu) cây 1 3 Máy Nghiền Nguyên Liệu Công Suất 3 tấn/h máy 2 4 Hệ thống Nghiền Thô và máy ép trách Nước Công Suất 3 tấn/ h hệ thống 1 5 Băng tải cấp nguyên liệu dài 3 mét (Khu Nguyên liệu) cái 3 6 Máy Trộn Nguyên Liệu công xuất 3 tấn/ h máy 3 7 Máy xúc lật bánh lốp Hàn Quốc Dung tích gầu 0,5m3 xe 1 8 Hệ thống Bin Chưa Thành Phẩm Bao gồm hệ thống Cân dung tích 1.000 kg hệ thống 1 9 Băng tải cấp nguyên liệu dài 1 mét (Khu Thành Phẩm) cái 2 10 Máy Nghiền Thành Phẩm Công Suất 3 tấn/h máy 1 11 Vít tải cấp nguyên liệu dài 3m Khu Thành Phẩm cây 1 12 Máy phun áp lực cái 2
  • 40.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 40 Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. III. Phương án tổ chức thực hiện. 1. Các phương án kiến trúc. Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như:  Phương án tổ chức tổng mặt bằng. Phương án bố trí tổng thể mặt bằng.  Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.  Thiết kế các hạng mục hạ tầng. Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:  Hệ thống giao thông Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.  Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.  Hệ thống xử lý nước thải Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các
  • 41.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 41 khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu trong quá trình sản xuất).  Hệ thống cấp điện. Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng. 2. Phương án quản lý, khai thác. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án theo mô hình sau: 3. Giải pháp về chính sách của dự án. Trước khi dự án đi vào hoạt động, chủ đầu tư sẽ lập kế hoạch tuyển dụng lao động kỹ thuật và lao động phổ thông trong khu vực dự án. Đồng thời tiến hành thuê chuyên gia chuyển giao công nghệ và kỹ thuật, công nghệ canh tác. IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. Giám đốc điều hành P Giám đốc PTSX P Giám đốc PTTC Phòng kỹ thuật Phòng vật tư Hội đồng quản trị Ban kiểm soát Phòng TCHC Phòng tài vụ Phòng bảo vệ Phân xưởng sản xuất
  • 42.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 42  Lập và phê duyệt dự án để xin chủ trương đầu tư trong năm 2017. Triển khai xây dựng bắt đầu từ quý I năm 2018.  Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
  • 43.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 43 Chương V ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ I. Đánh giá tác động môi trường. Giới thiệu chung: Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2014. Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2015 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường. Nghị định 38/2015/NĐ-CP 24 tháng 04 năm 2015 của Chính phủ Về quản lý chất thải và phế liệu Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính Phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản
  • 44.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 44 Thông tư Số: 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải nguy hại. Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản. Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao. I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí: QCVN 05:2009/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng Điều kiện tự nhiên Địa hình tương đối bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với việc xây dựng xây dựng nhà máy. Khu đất có các đặc điểm sau: - Nhiệt độ : Khu vực Nam Bộ có đặc điểm khí hậu cao nguyên nhiệt đới gió mùa, dồi dào về độ ẩm, có lượng mưa lớn, không có bão và sương muối. - Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông. II. Tác động của dự án tới môi trường.
  • 45.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 45 Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: - Giai đoạn thi công xây dựng. - Giai đoạn vận hành. - Giai đoạn ngưng hoạt động. II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm Chất thải rắn - Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon,đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác. - Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng. - Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra. - Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công. Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của công nhân và nước mưa. - Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng
  • 46.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 46 chỉ gồm các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất. - Nước thải sinh hoạt của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư. -Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước khi thải ra ngoài. Tiếng ồn. -Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn. + Động cơ, máy móc thi công và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt. + Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu… + Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện … Bụi và khói Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói được sinh ra từ những lý do sau: - Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng. - Từ các đống tập kết vật liệu. - Từ các hoạt động đào bới san lấp. - Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha… II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường
  • 47.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 47 Ảnh hưởng đến chất lượng không khí: Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật. Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt: Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoạt của công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước mặt. Ảnh hưởng đến giao thông Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này. Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng - Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ... - Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong quá trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thi công dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn
  • 48.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 48 cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác. II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. Giảm thiểu lượng chất thải - Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: - Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. - Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến. - Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong quá trình thi công. Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau: Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong quá trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp.
  • 49.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 49 Chất thải khí: Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là: - Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường. - Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực nhà xưởng. Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài. Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm. Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau:  Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
  • 50.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 50  Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển.  Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt, ... II.4.Kết luận: Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 51.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 51 Chương VI TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. Bảng tổng mức đầu tư của dự án ST T Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) I Xây dựng 3.168.970 I.1 Nhà xưởng 4.450 2.670.000 1 Kho thành phẩm m² 400 600 240.000 2 Xưởng ủ lên men vi sinh m² 3.150 600 1.890.000 3 Xưởng tiếp nhận nguyên liệu và sản xuất m² 900 600 540.000 I.2 Công trình phụ trợ và tổng thể 8.531 498.970 1 Hàng rào bảo vệ md 560,8 80 44.862 2 Giao thông sân bãi m² 650 125 81.250 3 Nhà vệ sinh công nhân m² 16 400 6.400 4 Cây xanh cách ly m² 4.798 20 95.958 5 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 35.000 35.000 6 Hệ thống cứu hỏa HT 1 20.000 20.000 7 Hệ thống chống sét HT 1 15.000 15.000 8 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1 25.000 25.000 9 Hệ thống điện chiếu sáng HT 1 8.500 8.500 10 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 42.000 42.000 11 San lấp mặt bằng m³ 2.500 50 125.000 II Thiết bị 1.360.000 1 Hệ thống Sấy trách nước Công Suất 3 tấn/h hệ thống 1 163.000 163.000 2 Vít tải cấp nguyên liệu dài 3m (khu Nguyên Liệu) cây 1 12.000 12.000
  • 52.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 52 ST T Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) 3 Máy Nghiền Nguyên Liệu Công Suất 3 tấn/h máy 2 85.000 170.000 4 Hệ thống Nghiền Thô và máy ép trách Nước Công Suất 3 tấn/ h hệ thống 1 76.000 76.000 5 Băng tải cấp nguyên liệu dài 3 mét (Khu Nguyên liệu) cái 3 12.000 36.000 6 Máy Trộn Nguyên Liệu công xuất 3 tấn/ h máy 3 110.000 330.000 7 Máy xúc lật bánh lốp Hàn Quốc Dung tích gầu 0,5m3 xe 1 210.000 210.000 8 Hệ thống Bin Chưa Thành Phẩm Bao gồm hệ thống Cân dung tích 1.000 kg hệ thống 1 85.000 85.000 9 Băng tải cấp nguyên liệu dài 1 mét (Khu Thành Phẩm) cái 2 8.000 16.000 10 Máy Nghiền Thành Phẩm Công Suất 3 tấn/h máy 1 120.000 120.000 11 Vít tải cấp nguyên liệu dài 3m Khu Thành Phẩm cây 1 12.000 12.000 12 Máy phun áp lực cái 2 65.000 130.000 III Chi phí quản lý dự án 3,453 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 78.193 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 369.250 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,757 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 17.142 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 1,261 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 57.110 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 2,780 GXDtt * ĐMTL%*1,1 88.097 4 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,281 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 12.726 5 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,290 GXDtt * ĐMTL%*1,1 9.190 6 Chi phí thẩm tra dự toán 0,282 GXDtt * ĐMTL%*1,1 8.936
  • 53.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 53 ST T Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) 7 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 0,549 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%*1,1 17.398 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, TB 0,549 Giá gói thầu TBtt * ĐMTL%*1,1 7.466 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 3,51 GXDtt * ĐMTL%*1,1 55.584 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 1,147 GTBtt * ĐMTL%*1,1 15.599 11 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 80.000 Tổng cộng 4.976.413 II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ. Bảng tổng hợp nguồn vốn thực hiện dự án ST T Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Nguồn vốn Tự có - tự huy động Vay tín dụng I Xây dựng 3.168.970 3.168.970 I.1 Nhà xưởng 2.670.000 2.670.000 1 Kho thành phẩm 240.000 240.000 - 2 Xưởng ủ lên men vi sinh 1.890.000 1.890.000 - 3 Xưởng tiếp nhận nguyên liệu và sản xuất 540.000 540.000 - I.2 Công trình phụ trợ và tổng thể 498.970 498.970 1 Hàng rào bảo vệ 44.862 44.862 2 Giao thông sân bãi 81.250 81.250 3 Nhà vệ sinh công nhân 6.400 6.400 - 4 Cây xanh cách ly 95.958 95.958 5 Hệ thống cấp nước tổng thể 35.000 35.000 6 Hệ thống cứu hỏa 20.000 20.000
  • 54.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 54 ST T Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Nguồn vốn Tự có - tự huy động Vay tín dụng 7 Hệ thống chống sét 15.000 15.000 8 Hệ thống thoát nước tổng thể 25.000 25.000 - 9 Hệ thống điện chiếu sáng 8.500 8.500 10 Hệ thống cấp điện tổng thể 42.000 42.000 11 San lấp mặt bằng 125.000 125.000 II Thiết bị 1.360.000 1.360.000 1 Hệ thống Sấy trách nước Công Suất 3 tấn/h 163.000 163.000 2 Vít tải cấp nguyên liệu dài 3m (khu Nguyên Liệu) 12.000 12.000 3 Máy Nghiền Nguyên Liệu Công Suất 3 tấn/h 170.000 170.000 4 Hệ thống Nghiền Thô và máy ép trách Nước Công Suất 3 tấn/ h 76.000 76.000 5 Băng tải cấp nguyên liệu dài 3 mét (Khu Nguyên liệu) 36.000 36.000 6 Máy Trộn Nguyên Liệu công xuất 3 tấn/ h 330.000 330.000 7 Máy xúc lật bánh lốp Hàn Quốc Dung tích gầu 0,5m3 210.000 210.000 8 Hệ thống Bin Chưa Thành Phẩm Bao gồm hệ thống Cân dung tích 1.000 kg 85.000 85.000 9 Băng tải cấp nguyên liệu dài 1 mét (Khu Thành Phẩm) 16.000 16.000 10 Máy Nghiền Thành Phẩm Công Suất 3 tấn/h 120.000 120.000 11 Vít tải cấp nguyên liệu dài 3m Khu Thành Phẩm 12.000 12.000 12 Máy phun áp lực 130.000 130.000 III Chi phí quản lý dự án 78.193 78.193 - IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 369.250 369.250 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 17.142 17.142 - 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 57.110 57.110 -
  • 55.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 55 ST T Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Nguồn vốn Tự có - tự huy động Vay tín dụng 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 88.097 88.097 - 4 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 12.726 12.726 - 5 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 9.190 9.190 - 6 Chi phí thẩm tra dự toán 8.936 8.936 - 7 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 17.398 17.398 - 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, TB 7.466 7.466 - 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 55.584 55.584 - 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 15.599 15.599 - 11 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 80.000 80.000 - Tổng cộng 4.976.413 4.976.413 - Tỷ lệ (%) 100,00% Bảng tổng hợp tiến độ thực hiện dự án ST T Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tiến độ thực hiện 2017 2018 I Xây dựng 3.168.970 3.168.970 I.1 Nhà xưởng 2.670.000 2.670.000 1 Kho thành phẩm 240.000 240.000 2 Xưởng ủ lên men vi sinh 1.890.000 1.890.000 3 Xưởng tiếp nhận nguyên liệu và sản xuất 540.000 540.000 I.2 Công trình phụ trợ và tổng thể 498.970 498.970 1 Hàng rào bảo vệ 44.862 44.862 2 Giao thông sân bãi 81.250 81.250 3 Nhà vệ sinh công nhân 6.400 6.400 4 Cây xanh cách ly 95.958 95.958 5 Hệ thống cấp nước tổng thể 35.000 35.000
  • 56.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 56 ST T Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tiến độ thực hiện 2017 2018 6 Hệ thống cứu hỏa 20.000 20.000 7 Hệ thống chống sét 15.000 15.000 8 Hệ thống thoát nước tổng thể 25.000 25.000 9 Hệ thống điện chiếu sáng 8.500 8.500 10 Hệ thống cấp điện tổng thể 42.000 42.000 11 San lấp mặt bằng 125.000 125.000 II Thiết bị 1.360.000 1.360.000 1 Hệ thống Sấy trách nước Công Suất 3 tấn/h 163.000 163.000 2 Vít tải cấp nguyên liệu dài 3m (khu Nguyên Liệu) 12.000 12.000 3 Máy Nghiền Nguyên Liệu Công Suất 3 tấn/h 170.000 170.000 4 Hệ thống Nghiền Thô và máy ép trách Nước Công Suất 3 tấn/ h 76.000 76.000 5 Băng tải cấp nguyên liệu dài 3 mét (Khu Nguyên liệu) 36.000 36.000 6 Máy Trộn Nguyên Liệu công xuất 3 tấn/ h 330.000 330.000 7 Máy xúc lật bánh lốp Hàn Quốc Dung tích gầu 0,5m3 210.000 210.000 8 Hệ thống Bin Chưa Thành Phẩm Bao gồm hệ thống Cân dung tích 1.000 kg 85.000 85.000 9 Băng tải cấp nguyên liệu dài 1 mét (Khu Thành Phẩm) 16.000 16.000 10 Máy Nghiền Thành Phẩm Công Suất 3 tấn/h 120.000 120.000 11 Vít tải cấp nguyên liệu dài 3m Khu Thành Phẩm 12.000 12.000 12 Máy phun áp lực 130.000 130.000 III Chi phí quản lý dự án 78.193 - 78.193 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 369.250 298.067 71.183 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 17.142 17.142 - 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả 57.110 57.110 -
  • 57.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 57 ST T Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tiến độ thực hiện 2017 2018 thi 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 88.097 88.097 - 4 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 12.726 12.726 - 5 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 9.190 9.190 - 6 Chi phí thẩm tra dự toán 8.936 8.936 - 7 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 17.398 17.398 - 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, TB 7.466 7.466 - 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 55.584 - 55.584 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 15.599 15.599 11 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 80.000 80.000 Tổng cộng 4.976.413 298.067 4.678.346 Tỷ lệ (%) 5,99% 94,01% III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.  Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ phân bón vi sinh.  Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án. Dự kiến đầu vào của dự án. Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm và duy trì hệ thống phân phối 18% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính 3 Chi phí bảo trì thiết bị 5% Doanh thu 4 Chi phí khác 3% Doanh thu 5 Chi phí sản xuất trực tiếp 70% Doanh thu Chế độ thuế %
  • 58.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 58 1 Thuế TNDN 20 1. Các thông số tài chính của dự án. 2.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 2,75lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 2,75 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 7 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 6 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 5 năm 8 tháng kể từ ngày hoạt động. 2.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1,82 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 1,82 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 6%). P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(
  • 59.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 59 Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 9 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 8. Kết quả tính toán: Tp = 7 năm 10 tháng tính từ ngày hoạt động. 2.3. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 6%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 3.638.643.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 15 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: 3.638.643.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 2.4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 18,47% > 6% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời. 2. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội Dự án có nhiều tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế xã hội. Đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế tỉnh nói chung và của khu vực nói riêng. Nhà nước và địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp. Dư án góp phần giải quyết công ăn việc làm cho hơn 20 lao động của địa phương.     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 60.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 60
  • 61.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 61 KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Dự án đầu tư phù hợp với chính sách, chủ trương đầu tư của tỉnh + Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 200 triệu đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng từ 20 – 30 lao động của địa phương. Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế theo cơ cấu: nông - lâm - thuỷ sản, thương mại, dịch vụ và công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, xây dựng tạo bước chuyển biến mạnh mẽ và phát triển kinh tế - xã hội. Thực hiện có hiệu quả Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020. II. Đề xuất và kiến nghị. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
  • 62.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 62 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 1. Bảng tổng mức đầu tư, nguồn vốn và tiến độ thực hiện của dự án.
  • 63.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 63 2. Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
  • 64.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 64 3. Bảng phân tích doanh thu và dòng tiền của dự án
  • 65.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 65 4. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
  • 66.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 66 5. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
  • 67.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 67 6. Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
  • 68.
    Dự án NhàMáy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Công Suất 30.000 tấn/năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] 68 7. Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.