NHÓM 04
MÔN H C
Ọ
TÂM LÍ H C TI U H C
Ọ Ể Ọ
Phạm Lý Ngân
Cao Thị Hồng
Nhung
Dương Thị
Bảo Nhi
Trần Thị Nga
Hồ Hoàng
Nguyệt Nga
Nhóm 4
CH Ủ ĐỀ
SỰ HÌNH THÀNH KỸ NĂNG, KỸ
XẢO VÀ CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC
HÌNH THÀNH KỸ NĂNG , KỸ XẢO
CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
I SỰ HÌNH THÀNH KỸ NĂNG
II HÌNH THÀNH KỸ XẢO HỌC TẬP
III MỘT SỐ YÊU CẦU VỀ VIỆC HÌNH THÀNH KỸ NĂNG, KỸ XẢO
CHO HỌC SINH TIÊỦ HỌC
N I DUNG
Ộ
IV
PHÂN BIỆT GIỮA KỸ XẢO VÀ KỸ NĂNG
1
I
Khái ni m
ệ
SỰ HÌNH THÀNH KỸ NĂNG
S hình thành kỹ năng
ự
2
Các yếu tố nh h ng đến s hình thành kỹ năng
ả ưở ự
3
2.1 S hình thành k năng trong d y h c
ự ỹ ạ ọ
2.2 Hình thành m t s k năng h c t p
ộ ố ỹ ọ ậ
I. SỰ HÌNH THÀNH KỸ NĂNG
1 Khái ni m:
ệ
• Kỹ năng là khả năng vận dụng kiến thức
(khái niệm, cách thức, phương pháp…) để
giải quyết những nhiệm vụ mới.
• Kỹ năng học tập là khả năng học sinh vận
dụng có kết quả những kiến thức về
phương thức thực hiện các hành động học
tập đã được lĩnh hội để giải quyết nhiệm
vụ học tập mới.
• VD:Kỹ năng học tập; Kỹ năng giao tiếp...
* Kỹ năng
I.SỰ HÌNH THÀNH KỸ NĂNG
Quan hệ giữa kiến thức và đối tượng
• Kiến thức và đối tượng là hai phạm trù khác nhau. Kiến thức là kết
quả của sự phản ánh. Đối tượng (sự vật, hiện tượng) là tồn tại
khách quan cho nên, muốn khám phá đối tượng phải có kiến thức
hướng dẫn. Sự vận dụng kiến thức để khám phá, biến đổi (tất nhiên
qua đó cũng thu được thông tin mới) chính là kỹ năng.
K năng
ỹ
Ki n th c
ế ứ
I.SỰ HÌNH THÀNH KỸ NĂNG
K năng
ỹ
Ki n th c
ế ứ
Kỹ năng được tạo ra trên cơ sở nắm vững kiến thức
VD: Hai em bé nặng như nhau cùng lên cầu thang. Một em mất 30 giây, em
kia mất 1 phút. Hỏi công (A) và và công suất (N) của hai em có như nhau
không? Để trả lời câu hỏi đó phải có tri thức và kỹ năng tương ứng khi vận
dụng chúng vào tình huống cụ thể. Học sinh nào vận dụng đúng trong trường
hợp này thì sẽ có câu trả lời: công của hai em bỏ ra là như nhau (vì A=Fs) và
công suất thì khác nhau (vì N=At).
I. SỰ HÌNH THÀNH KỸ NĂNG
Để kiến thức là cơ sở của kỹ năng thì kiến thức
phải có hai điều kiện sau:
Mối quan hệ giữa kiến thức và kỹ năng: Sự vận dụng kiến thức chính là
kỹ năng
1 Ki n th c ph i ph n ánh đ c thu c tính b n ch t,
ế ứ ả ả ượ ộ ả ấ
nh ng m i liên h , quan h c a các s v t, hi n t ng.
ữ ố ệ ệ ủ ự ậ ệ ượ
2 Ki n th c đó ph i t n t i đ i v i m c đích c a hành
ế ứ ả ồ ạ ố ớ ụ ủ
đ ng đ gi i quy t nh ng nhi m v đ ra.
ộ ể ả ế ữ ệ ụ ề
VD: Gi i bài t p v tính giá tr c a
ả ậ ề ị ủ
m i bi u th c (toán 4).
ỗ ể ứ
+ Tr c nh t, th c hi n b t kỳ phép
ướ ấ ự ệ ấ
toán nào bên trong d u ngo c đ n.
ấ ặ ơ
+ Ti p theo, th c hi n t t c các
ế ự ệ ấ ả
phép nhân và phép chia theo th t
ứ ự
t trái qua ph i.
ừ ả
+ Cu i cùng, th c hi n t t c các
ố ự ệ ấ ả
phép c ng và tr theo th t t
ộ ừ ứ ự ừ
trái qua ph i.
ả
Vận dụng hàng loạt kiến thức và thao tác: Kiến thức cảm tính,
kiến thức lí tính, các thao tác cụ thể.
I. SỰ HÌNH THÀNH KỸ NĂNG
2 S hình thành kỹ năng
ự
2.1 S hình thành k năng trong d y h c
ự ỹ ạ ọ
* Khái ni m :
ệ
Hình thành kỹ năng ở học sinh là hình thành cho
học sinh nắm vững một hệ thống phức tạp các thao
tác và phát hiện và xử lý thông tin chứa đựng trong
các tri thức và thu được từ đối tượng, các thao tác
đối chiếu và lập tương quan giữa thông tin và đối
tượng.
2
2.2 Hình thành m t s k năng h c t p
ộ ố ỹ ọ ậ
S hình thành kỹ năng
ự
VD: Học sinh cần hình thành các kỹ
năng học sau: kỹ năng lập kế hoạch
học tập, kỹ năng tìm kiếm và sử
dụng tài liệu, kỹ năng nghe và ghi
bài trên lớp, kỹ năng làm việc
nhóm, kỹ năng thuyết trình, kỹ
năng xử lý tình huống, kỹ năng ôn
tập.
I. SỰ HÌNH THÀNH KỸ NĂNG
- Giúp cho học sinh biết cách tìm tòi để nhận
xét ra yếu tố đã cho, yếu tố phải tìm và mối
quan hệ giữa chúng.
- Giúp học sinh hình thành mô hình khái quát
để giải quyết các bài tập, các đối tượng cùng
loại.
- Xác lập được mối liên hệ giữa bài tập mô
hình khái quát và các kiến thức tương xứng.
Theo tác giả Lê Văn Hồng ( 1994)
2 S hình thành kỹ năng
ự
2.2 Hình thành m t s k năng h c t p
ộ ố ỹ ọ ậ
Theo tác giả Phan Trọng Ngọ
(2005)
+ Dạy học nêu vấn đề: GV truyền thụ
cho HS những tri thức cần thiết  đề ra
cho HS những bài toán, nhiệm vụ 
HS vận dụng để giải quyết bài toán,
nhiệm vụ.
+ Dạy học trên cơ sở định hướng đầy
đủ (algorit hóa): GV giúp các em nhận
biết những dấu, thuộc tính của đối
tượng  HS nhận dạng được kiểu bài
toán và những thao tác cần thiết để giải
bài toán đó.
I. SỰ HÌNH THÀNH KỸ NĂNG
2
- Một là, dạy HS định hướng lên các đối tượng cụ thể hay các mô hình
khác của đối tượng và các thao tác với đối hay các mô hình của nó, để
tách ra các thuộc tính đối tượng nghiên cứu.
VD:Bài tập 3 + 6 được thay thế phép đếm 3 và 6 quả táo.
- Ba là, hành động ngôn ngữ được thay thế bằng hành động tư hay nói
cách khác là hành động diễn ra ở trong đầu.
I. SỰ HÌNH THÀNH KỸ NĂNG
• Phương pháp hình thành
các giai đoạn trí tuệ:
Dạy HS làm quen với sự
định hướng, lựa chọn
các thuộc tính và thao
tác, tổ chức hoạt động,
sử dụng kiến thức giải
quyết những nhiệm vụ
đặt ra. Được tiến hành
qua ba giai đoạn sau:
2.2 Hình thành m t s k năng h c t p
ộ ố ỹ ọ ậ
- Hai là, hành động với đối tượng được thay thế bằng hành động
ngôn ngữ.
VD: 3 và 6 quả táo bây giờ được thay thế bằng các số 3 và 6 và bây
giờ hành động đếm đối tượng được thay thế bằng hành động ngôn
ngữ.
S hình thành kỹ năng
ự
I. SỰ HÌNH THÀNH KỸ NĂNG
Thứ nhất, khả năng nhận dạng nhiệm vụ, bài tập
phát hiện, nhìn thấy trong các dữ kiện, những
thuộc tính và những quan hệ có thuộc tính và
những quan hệ bản chất đối với nhiệm vụ.
Chẳng hạn: Cho một rưỡi của 1/3 trăm là bao
nhiêu?
Có học sinh không giải được vì không thấy mối
quan hệ bản chất của các yếu tố trong bài tập.
Thực chất của mối quan hệ đó như sau:
3/2*1/3*100 = 100/2 = 50
3 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành kỹ năng
)
)
)
3
Thứ hai, nội dung của bài nhiệm vụ đặt ra bị trừu tượng hay bị che phủ
bởi các yếu tố làm lệch hướng tư duy có ảnh tới sự hình thành kỹ năng.
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành kỹ năng
)
)
)
)
A B
20 km
15 km/h
25 km/h
?
Hỏi quãng đường chạy đi
chạy lại của động tử thứ 3
khi khoảng cách giữa hai
động tử trên triệt tiêu là
bao nhiêu?
Bài toán này sẽ trở nên dễ dàng nếu học sinh
nào biết gạt đi lớp “khói mù” (hành động chạy
đi chạy lại) mà nhận ra mối quan hệ giữa ba
động tử là có cùng thời gian vận động. (t=S/V =
20/15+25).
I. SỰ HÌNH THÀNH KỸ NĂNG
3
Thứ ba, tâm thế và thói quen cũng ảnh hưởng đến sự hình thành kỹ năng
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành kỹ năng
I. Sự hình thành kỹ năng
3
Thứ 4, có khả năng khái quát đối tượng một cách toàn thể
Nhà toán h c Gaus
ọ
Tìm t ng các s t nhiên t 1 đ n 100,
ổ ố ự ừ ế
b ng cách tìm th y t ng hai s đ i v i
ằ ấ ổ ố ố ớ
s gi a đ u b ng nhau, t đó, Gaus đi
ố ở ữ ề ằ ừ
đ n đáp s m t cách d dàng :
ế ố ộ ễ
(100 + 1)* 1199/2 =5050
( T ng t ng c p) (S c p)
ổ ừ ặ ố ặ
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành kỹ năng
I. SỰ HÌNH THÀNH KỸ NĂNG
3
Thứ năm, do kinh nghiệm của học sinh còn hạn chế, học sinh ít làm quen
với các dạng khác nhau của bài toán.
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành kỹ năng
I. SỰ HÌNH THÀNH KỸ NĂNG
1
II
Khái ni m kỹ x o
ệ ả
SỰ HÌNH THÀNH KỸ XẢO
Đ c đi m c a kỹ x o
ặ ể ủ ả
2
S hình thành kỹ x o
ự ả
3
II. SỰ HÌNH THÀNH KỸ XẢO
Khái ni m
ệ
Hành động của con người luôn có ý thức và có mục đích ngay từ đầu. Nhưng khi
hành động đã được tự động hóa thì hành động đó trở thành kỹ xảo. Như vậy, kỹ
xảo là hành động đã được củng cố và tự động hóa.
Một số loại kỹ xảo: Kỹ xảo vận động (đánh máy chữ, đánh đàn, đi xe đạp,…), kỹ
xảo trí tuệ (kỹ xảo tính toán, đọc, chữ viết, đọc bản vẽ,…)…
1
2 Đ c đi m c a kỹ x o:
ặ ể ủ ả
+ Kỹ xảo không bao giờ thực hiện đơn độc, tách rời
khỏi hoạt động có ý thức phức tạp. Bởi mỗi hành
động có ý thức có nhiều kỹ xảo.
+ Ít có sự tham gia của ý thức.
+ Không nhất thiết phải theo dõi bằng mắt, mà kiểm
tra bằng cảm giác – vận động.
+ Động tác thừa, phụ bị loại trừ, những động tác cần
thiết ngày càng nhanh, chính xác và tiết kiệm.
+ Thống nhất giữa tính ổn định và linh hoạt: độ di
chuyển cao.
II. SỰ HÌNH THÀNH KỸ XẢO
Kỹ xảo được hình thành trên cơ sở của kỹ
năng, vậy để hình thành kỹ xảo, học sinh phải
nắm bắt kỹ năng cũng như cách thức, quy
tắc, thủ thuật đạt kết quả. Để hình thành kỹ
xảo cần:
+ Trước tiên giúp học sinh hiểu biện pháp,
cách thức hành động thông qua việc cung cấp
cho học sinh tri thức, quan sát hành động theo
mẫu, xem hướng dẫn. Học sinh phải nắm
được cách thức, quy tắc, phương tiện để đạt
kết quả và vấn đề quan trọng là giúp học sinh
ý thức được các thủ thuật của từng bước, từng
giai đoạn và từng điều kiện cụ thể.
+ Để đạt được sự thành thạo cần phải có sự
luyện tập. Vì vậy, giáo viên cần phải làm
cho học sinh biết xác định có mục đích
luyện tập; luyện tập phải có hệ thống từ
đơn giản đến phức tạp; luyện tập phải đủ
số lần, không được ngắt quãng và phải theo
dõi, uốn nắn lệch lạc so với hành động
mẫu.
3 S hình thành kỹ x o:
ự ả
II. SỰ HÌNH THÀNH KỸ XẢO
III. MỘT SỐ YÊU CẦU VỀ VIỆC HÌNH THÀNH KỸ
XẢO, KỸ NĂNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
1, Làm cho học sinh ham
thích luyện tập.
2, Giúp học sinh hiểu được
cách thức luyện tập.
3, Cần phải chỉ ra kịp thời
những sai sót của học sinh.
4, Qúa trình luyện tập phải có tính hệ
thống và liên tục, việc luyện tập phải đi
từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp.
5, Phải kiểm tra và đánh giá kết quả
luyện tập.
6, Phải củng cố những kỹ năng, kỹ xảo
và thói quen được hình thành.
Kỹ xảo và kỹ năng về bản chất
đều là các thuộc tính kĩ thuật của
hành động cá nhân. Chúng đều
được hình thành bằng con đường
luyện tập qua các giai đoạn trên
cơ sở của các tri thức về hành
động đã được lĩnh hội và được
triển khai trong thực tiễn.
IV. PHÂN BIỆT GIỮA KỸ XẢO VÀ KỸ NĂNG
Giống nhau Khác nhau
Sự khác nhau cơ bản giữa
chúng được đặc trưng bởi
mức độ tự động hóa và bởi
mức độ tham gia kiểm soát
của ý thức trong quá trình
luyện tập cũng như vận hành
trong thực tiễn
Sự khác nhau giữa kỹ năng và kỹ xảo
K x o
ỹ ả K năng
ỹ
+ Kỹ năng có tính mềm dẻo, tính linh hoạt cao
và tính sáng tạo, tức là có sự tham gia tích cực
của ý thức.
+ Hành động của “ Kỹ năng – được thực
hiện theo tình huống – như thế này và như thế
kia” .
+ Kỹ năng hiển nhiên là 1 hình thức hành
động chân tay hay trí óc, đặc tính của hành
động đó là sự nhận thức rõ ràng về cơ sở hành
động và bản thân hành động, về thành phần,
cấu trúc của nó.
+ Kỹ xảo là 1 hành động mà trong cấu trúc của nó
các thao tác riêng biệt trở nên được tự động hóa nhờ
luyện tập.
+ Kỹ xảo có tính máy móc, khuôn mẫu, tức là
có tính tự động hóa và được giải phóng khỏi sự
kiểm soát của ý thức.
+ Hành động giống như là kỹ xảo có thể được
thực hiện “ chỉ như thế này, chứ không như thế
khác”
+ Kỹ xảo là những thành phần tự động hóa của
hành động đã được nhận thức – những cái được
hình thành trong quá trình thực hiện hành động.
IV. PHÂN BIỆT GIỮA KỸ XẢO VÀ KỸ NĂNG
Tình huống sư phạm:
CÂU HỎI
Trong giờ học Toán cô giáo đưa
ra đề bài giải bài Toán theo
nhóm, với mục đích có thể tìm
ra nhiều cách giải. Có 1 em học
sinh học cũng khá giỏi nhưng
lại không chịu hợp tác với các
bạn để làm bài tập nhóm hay
luôn tự cho ý kiến của mình là
đúng và thường xuyên bác bỏ ý
kiến của bạn cùng nhóm. Bạn sẽ
làm gì trong trường hợp trên
nếu bạn là GV dạy tiết hôm ấy?
HƯỚNG GIẢI
QUYẾT
Đầu tiên vẫn để em hs tự giải bài toán độc lập như cách em
ấy muốn, còn các hs còn lại vẫn tiếp tục làm việc theo nhóm
như ban đầu.
Sau đó khi đã có kết quả, GV chủ động công khai điểm trước
lớp, đương nhiên giải theo nhóm điểm số sẽ cao hơn việc cá
nhân làm việc đơn lẻ.
Hết tiết học, GV gặp riêng em hs đó và chỉ ra vấn đề vì sao
điểm của bạn lại thấp hơn các bạn làm theo nhóm.
Từ đó, giải thích cho em hs hiểu làm việc theo nhóm rất quan
trọng và việc lắng nghe ý kiến của các bạn là điều cơ bản để
hoàn thành bt tốt cũng như các vấn đề khác sau này.
Câu hỏi liên quan đến phần kỹ năng kĩ xảo
1 Khi hình thành kỹ năng kỹ năng h c t p cho h c sinh cầ n làm gì ?
ọ ậ ọ
Giúp học sinh biết cách tìm tòi để nhận ra
yếu tố đã cho, yếu tố phải tìm và mối quan
hệ giữa chúng
Giúp học sinh hình thành mô hình khái quát
để giải quyết các bài tập , các đối tượng cùng
loại
Giúp học sinh hình thành kỹ năng tự học
hỏi , làm việc với sách , kỹ năng làm viêcj
nhóm
Đ hình thành kỹ
ể
năng kỹ x o cho h c
ả ọ
sinh chúng ta cầ n
làm nh ng vi c sau
ư ệ
Các lo i kỹ năng kỹ x o cầ n thiết cho h c sinh là gì ?
ạ ả ọ
Câu hỏi liên quan đến phần kỹ năng kĩ xảo
2
Các loại kỹ năng
kỹ xảo cần thiết
cho học sinh là
KỸ NĂNG GIAO TIẾP
KỸ NĂNG VIẾT CHỮ ĐẸP
KỸ NĂNG SỐNG
KỸ NĂNG ĐỌC , VIẾT , TÍNH TOÁN
KỸ NĂNG KỸ XẢO LAO ĐỘNG ( Vd : sử dụng công củ sản xuất )
KỸ NĂNG KỸ XẢO VỆ SINH ( Đánh răng,rửa mặt,tắm giặt,rửa tay ,....
KỸ NĂNG KỸ XẢO VỀ HÀNH VI
Tầ m quan tr ng c a kỹ năng kỹ x o đố i v i h c sinh là gì ?
ọ ủ ả ớ ọ
3
● Một là, học tập hiệu quả :
Kỹ năng trí tuệ giúp học sinh tiếp thu kiến
thức một cách nhanh chóng và dễ dàng
hơn. Kỹ năng thực hành giúp học sinh có
thể thực hiện các nhiệm vụ học tập một
cách hiệu quả.
Câu hỏi liên quan đến phần kỹ năng kĩ xảo
Tầ m quan tr ng c a kỹ năng kỹ x o đố i v i h c sinh là gì ?
ọ ủ ả ớ ọ
3
● Hai là, làm việc hiệu quả :
Kỹ năng kỹ xảo giúp học sinh có thể thực
hiện các công việc một cách nhanh chóng,
chính xác và hiệu quả.
Câu hỏi liên quan đến phần kỹ năng kĩ xảo
Tầ m quan tr ng c a kỹ năng kỹ x o đố i v i h c sinh là gì ?
ọ ủ ả ớ ọ
3
● Ba là, sống thành công :
Kỹ năng xã hội giúp học sinh có thể giao
tiếp, hợp tác với mọi người xung quanh, từ
đó xây dựng các mối quan hệ tốt đẹp và
thành công trong cuộc sống.
Câu hỏi liên quan đến phần kỹ năng kĩ xảo
Câu hỏi liên quan đến phần kỹ năng kĩ xảo
4
Một số biện
pháp hình thành
kỹ năng, kỹ xảo
cho học sinh là :
Biện pháp 1: Tổ chức các hoạt động học tập tích cực, khuyến khích
học sinh chủ động, tích cực tham gia vào quá trình học tập.
Biện pháp 2: Sử dụng phương pháp dạy học đa dạng, phù hợp
với từng loại kỹ năng kỹ xảo cần hình thành
Biện pháp 3: Tạo điều kiện cho học sinh được thực hành các kỹ
năng kỹ xảo trong thực tế..
Nh ng bi n pháp hình thành kỹ năng kỹ x o cho h c sinh là gì ?
ữ ệ ả ọ
Biện pháp 4: Kết hợp với gia đình và xã hội trong việc hình
thành kỹ năng kỹ xảo cho học sinh..
Câu hỏi liên quan đến phần kỹ năng kĩ xảo
4
Một số biện
pháp hình thành
kỹ năng, kỹ xảo
cho học sinh là :
Nh ng bi n pháp hình thành kỹ năng kỹ x o cho h c sinh là gì ?
ữ ệ ả ọ
Ngoài ra, giáo viên cũng cần chú ý đến các
yếu tố sau trong quá trình hình thành kỹ năng
kỹ xảo cho học sinh:
• Tính phù hợp: Các kỹ năng kỹ xảo cần phù
hợp với lứa tuổi, trình độ và khả năng của
học sinh.
• Tính hệ thống: Các kỹ năng kỹ xảo cần
được hình thành một cách có hệ thống, từ
thấp đến cao.
• Tính liên tục: Các kỹ năng kỹ xảo.
C M N
Ả Ơ Th y
ầ
VÀ CÁC B N
Ạ
à L NG NGHE
Đ Ắ
NHÓM
4

Nhóm 4- Sự hình thành kỹ năng, kỹ xảo học tập.pptx

  • 1.
    NHÓM 04 MÔN HC Ọ TÂM LÍ H C TI U H C Ọ Ể Ọ
  • 2.
    Phạm Lý Ngân CaoThị Hồng Nhung Dương Thị Bảo Nhi Trần Thị Nga Hồ Hoàng Nguyệt Nga Nhóm 4
  • 3.
    CH Ủ ĐỀ SỰHÌNH THÀNH KỸ NĂNG, KỸ XẢO VÀ CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC HÌNH THÀNH KỸ NĂNG , KỸ XẢO CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
  • 4.
    I SỰ HÌNHTHÀNH KỸ NĂNG II HÌNH THÀNH KỸ XẢO HỌC TẬP III MỘT SỐ YÊU CẦU VỀ VIỆC HÌNH THÀNH KỸ NĂNG, KỸ XẢO CHO HỌC SINH TIÊỦ HỌC N I DUNG Ộ IV PHÂN BIỆT GIỮA KỸ XẢO VÀ KỸ NĂNG
  • 5.
    1 I Khái ni m ệ SỰHÌNH THÀNH KỸ NĂNG S hình thành kỹ năng ự 2 Các yếu tố nh h ng đến s hình thành kỹ năng ả ưở ự 3 2.1 S hình thành k năng trong d y h c ự ỹ ạ ọ 2.2 Hình thành m t s k năng h c t p ộ ố ỹ ọ ậ
  • 6.
    I. SỰ HÌNHTHÀNH KỸ NĂNG 1 Khái ni m: ệ • Kỹ năng là khả năng vận dụng kiến thức (khái niệm, cách thức, phương pháp…) để giải quyết những nhiệm vụ mới. • Kỹ năng học tập là khả năng học sinh vận dụng có kết quả những kiến thức về phương thức thực hiện các hành động học tập đã được lĩnh hội để giải quyết nhiệm vụ học tập mới. • VD:Kỹ năng học tập; Kỹ năng giao tiếp... * Kỹ năng
  • 7.
    I.SỰ HÌNH THÀNHKỸ NĂNG Quan hệ giữa kiến thức và đối tượng • Kiến thức và đối tượng là hai phạm trù khác nhau. Kiến thức là kết quả của sự phản ánh. Đối tượng (sự vật, hiện tượng) là tồn tại khách quan cho nên, muốn khám phá đối tượng phải có kiến thức hướng dẫn. Sự vận dụng kiến thức để khám phá, biến đổi (tất nhiên qua đó cũng thu được thông tin mới) chính là kỹ năng. K năng ỹ Ki n th c ế ứ
  • 8.
    I.SỰ HÌNH THÀNHKỸ NĂNG K năng ỹ Ki n th c ế ứ Kỹ năng được tạo ra trên cơ sở nắm vững kiến thức VD: Hai em bé nặng như nhau cùng lên cầu thang. Một em mất 30 giây, em kia mất 1 phút. Hỏi công (A) và và công suất (N) của hai em có như nhau không? Để trả lời câu hỏi đó phải có tri thức và kỹ năng tương ứng khi vận dụng chúng vào tình huống cụ thể. Học sinh nào vận dụng đúng trong trường hợp này thì sẽ có câu trả lời: công của hai em bỏ ra là như nhau (vì A=Fs) và công suất thì khác nhau (vì N=At).
  • 9.
    I. SỰ HÌNHTHÀNH KỸ NĂNG Để kiến thức là cơ sở của kỹ năng thì kiến thức phải có hai điều kiện sau: Mối quan hệ giữa kiến thức và kỹ năng: Sự vận dụng kiến thức chính là kỹ năng 1 Ki n th c ph i ph n ánh đ c thu c tính b n ch t, ế ứ ả ả ượ ộ ả ấ nh ng m i liên h , quan h c a các s v t, hi n t ng. ữ ố ệ ệ ủ ự ậ ệ ượ 2 Ki n th c đó ph i t n t i đ i v i m c đích c a hành ế ứ ả ồ ạ ố ớ ụ ủ đ ng đ gi i quy t nh ng nhi m v đ ra. ộ ể ả ế ữ ệ ụ ề VD: Gi i bài t p v tính giá tr c a ả ậ ề ị ủ m i bi u th c (toán 4). ỗ ể ứ + Tr c nh t, th c hi n b t kỳ phép ướ ấ ự ệ ấ toán nào bên trong d u ngo c đ n. ấ ặ ơ + Ti p theo, th c hi n t t c các ế ự ệ ấ ả phép nhân và phép chia theo th t ứ ự t trái qua ph i. ừ ả + Cu i cùng, th c hi n t t c các ố ự ệ ấ ả phép c ng và tr theo th t t ộ ừ ứ ự ừ trái qua ph i. ả Vận dụng hàng loạt kiến thức và thao tác: Kiến thức cảm tính, kiến thức lí tính, các thao tác cụ thể.
  • 10.
    I. SỰ HÌNHTHÀNH KỸ NĂNG 2 S hình thành kỹ năng ự 2.1 S hình thành k năng trong d y h c ự ỹ ạ ọ * Khái ni m : ệ Hình thành kỹ năng ở học sinh là hình thành cho học sinh nắm vững một hệ thống phức tạp các thao tác và phát hiện và xử lý thông tin chứa đựng trong các tri thức và thu được từ đối tượng, các thao tác đối chiếu và lập tương quan giữa thông tin và đối tượng.
  • 11.
    2 2.2 Hình thànhm t s k năng h c t p ộ ố ỹ ọ ậ S hình thành kỹ năng ự VD: Học sinh cần hình thành các kỹ năng học sau: kỹ năng lập kế hoạch học tập, kỹ năng tìm kiếm và sử dụng tài liệu, kỹ năng nghe và ghi bài trên lớp, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng xử lý tình huống, kỹ năng ôn tập. I. SỰ HÌNH THÀNH KỸ NĂNG - Giúp cho học sinh biết cách tìm tòi để nhận xét ra yếu tố đã cho, yếu tố phải tìm và mối quan hệ giữa chúng. - Giúp học sinh hình thành mô hình khái quát để giải quyết các bài tập, các đối tượng cùng loại. - Xác lập được mối liên hệ giữa bài tập mô hình khái quát và các kiến thức tương xứng. Theo tác giả Lê Văn Hồng ( 1994)
  • 12.
    2 S hìnhthành kỹ năng ự 2.2 Hình thành m t s k năng h c t p ộ ố ỹ ọ ậ Theo tác giả Phan Trọng Ngọ (2005) + Dạy học nêu vấn đề: GV truyền thụ cho HS những tri thức cần thiết  đề ra cho HS những bài toán, nhiệm vụ  HS vận dụng để giải quyết bài toán, nhiệm vụ. + Dạy học trên cơ sở định hướng đầy đủ (algorit hóa): GV giúp các em nhận biết những dấu, thuộc tính của đối tượng  HS nhận dạng được kiểu bài toán và những thao tác cần thiết để giải bài toán đó. I. SỰ HÌNH THÀNH KỸ NĂNG
  • 13.
    2 - Một là,dạy HS định hướng lên các đối tượng cụ thể hay các mô hình khác của đối tượng và các thao tác với đối hay các mô hình của nó, để tách ra các thuộc tính đối tượng nghiên cứu. VD:Bài tập 3 + 6 được thay thế phép đếm 3 và 6 quả táo. - Ba là, hành động ngôn ngữ được thay thế bằng hành động tư hay nói cách khác là hành động diễn ra ở trong đầu. I. SỰ HÌNH THÀNH KỸ NĂNG • Phương pháp hình thành các giai đoạn trí tuệ: Dạy HS làm quen với sự định hướng, lựa chọn các thuộc tính và thao tác, tổ chức hoạt động, sử dụng kiến thức giải quyết những nhiệm vụ đặt ra. Được tiến hành qua ba giai đoạn sau: 2.2 Hình thành m t s k năng h c t p ộ ố ỹ ọ ậ - Hai là, hành động với đối tượng được thay thế bằng hành động ngôn ngữ. VD: 3 và 6 quả táo bây giờ được thay thế bằng các số 3 và 6 và bây giờ hành động đếm đối tượng được thay thế bằng hành động ngôn ngữ. S hình thành kỹ năng ự
  • 14.
    I. SỰ HÌNHTHÀNH KỸ NĂNG Thứ nhất, khả năng nhận dạng nhiệm vụ, bài tập phát hiện, nhìn thấy trong các dữ kiện, những thuộc tính và những quan hệ có thuộc tính và những quan hệ bản chất đối với nhiệm vụ. Chẳng hạn: Cho một rưỡi của 1/3 trăm là bao nhiêu? Có học sinh không giải được vì không thấy mối quan hệ bản chất của các yếu tố trong bài tập. Thực chất của mối quan hệ đó như sau: 3/2*1/3*100 = 100/2 = 50 3 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành kỹ năng ) ) )
  • 15.
    3 Thứ hai, nộidung của bài nhiệm vụ đặt ra bị trừu tượng hay bị che phủ bởi các yếu tố làm lệch hướng tư duy có ảnh tới sự hình thành kỹ năng. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành kỹ năng ) ) ) ) A B 20 km 15 km/h 25 km/h ? Hỏi quãng đường chạy đi chạy lại của động tử thứ 3 khi khoảng cách giữa hai động tử trên triệt tiêu là bao nhiêu? Bài toán này sẽ trở nên dễ dàng nếu học sinh nào biết gạt đi lớp “khói mù” (hành động chạy đi chạy lại) mà nhận ra mối quan hệ giữa ba động tử là có cùng thời gian vận động. (t=S/V = 20/15+25). I. SỰ HÌNH THÀNH KỸ NĂNG
  • 16.
    3 Thứ ba, tâmthế và thói quen cũng ảnh hưởng đến sự hình thành kỹ năng Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành kỹ năng I. Sự hình thành kỹ năng
  • 17.
    3 Thứ 4, cókhả năng khái quát đối tượng một cách toàn thể Nhà toán h c Gaus ọ Tìm t ng các s t nhiên t 1 đ n 100, ổ ố ự ừ ế b ng cách tìm th y t ng hai s đ i v i ằ ấ ổ ố ố ớ s gi a đ u b ng nhau, t đó, Gaus đi ố ở ữ ề ằ ừ đ n đáp s m t cách d dàng : ế ố ộ ễ (100 + 1)* 1199/2 =5050 ( T ng t ng c p) (S c p) ổ ừ ặ ố ặ Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành kỹ năng I. SỰ HÌNH THÀNH KỸ NĂNG
  • 18.
    3 Thứ năm, dokinh nghiệm của học sinh còn hạn chế, học sinh ít làm quen với các dạng khác nhau của bài toán. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành kỹ năng I. SỰ HÌNH THÀNH KỸ NĂNG
  • 19.
    1 II Khái ni mkỹ x o ệ ả SỰ HÌNH THÀNH KỸ XẢO Đ c đi m c a kỹ x o ặ ể ủ ả 2 S hình thành kỹ x o ự ả 3
  • 20.
    II. SỰ HÌNHTHÀNH KỸ XẢO Khái ni m ệ Hành động của con người luôn có ý thức và có mục đích ngay từ đầu. Nhưng khi hành động đã được tự động hóa thì hành động đó trở thành kỹ xảo. Như vậy, kỹ xảo là hành động đã được củng cố và tự động hóa. Một số loại kỹ xảo: Kỹ xảo vận động (đánh máy chữ, đánh đàn, đi xe đạp,…), kỹ xảo trí tuệ (kỹ xảo tính toán, đọc, chữ viết, đọc bản vẽ,…)… 1
  • 21.
    2 Đ cđi m c a kỹ x o: ặ ể ủ ả + Kỹ xảo không bao giờ thực hiện đơn độc, tách rời khỏi hoạt động có ý thức phức tạp. Bởi mỗi hành động có ý thức có nhiều kỹ xảo. + Ít có sự tham gia của ý thức. + Không nhất thiết phải theo dõi bằng mắt, mà kiểm tra bằng cảm giác – vận động. + Động tác thừa, phụ bị loại trừ, những động tác cần thiết ngày càng nhanh, chính xác và tiết kiệm. + Thống nhất giữa tính ổn định và linh hoạt: độ di chuyển cao. II. SỰ HÌNH THÀNH KỸ XẢO
  • 22.
    Kỹ xảo đượchình thành trên cơ sở của kỹ năng, vậy để hình thành kỹ xảo, học sinh phải nắm bắt kỹ năng cũng như cách thức, quy tắc, thủ thuật đạt kết quả. Để hình thành kỹ xảo cần: + Trước tiên giúp học sinh hiểu biện pháp, cách thức hành động thông qua việc cung cấp cho học sinh tri thức, quan sát hành động theo mẫu, xem hướng dẫn. Học sinh phải nắm được cách thức, quy tắc, phương tiện để đạt kết quả và vấn đề quan trọng là giúp học sinh ý thức được các thủ thuật của từng bước, từng giai đoạn và từng điều kiện cụ thể. + Để đạt được sự thành thạo cần phải có sự luyện tập. Vì vậy, giáo viên cần phải làm cho học sinh biết xác định có mục đích luyện tập; luyện tập phải có hệ thống từ đơn giản đến phức tạp; luyện tập phải đủ số lần, không được ngắt quãng và phải theo dõi, uốn nắn lệch lạc so với hành động mẫu. 3 S hình thành kỹ x o: ự ả II. SỰ HÌNH THÀNH KỸ XẢO
  • 23.
    III. MỘT SỐYÊU CẦU VỀ VIỆC HÌNH THÀNH KỸ XẢO, KỸ NĂNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC 1, Làm cho học sinh ham thích luyện tập. 2, Giúp học sinh hiểu được cách thức luyện tập. 3, Cần phải chỉ ra kịp thời những sai sót của học sinh. 4, Qúa trình luyện tập phải có tính hệ thống và liên tục, việc luyện tập phải đi từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp. 5, Phải kiểm tra và đánh giá kết quả luyện tập. 6, Phải củng cố những kỹ năng, kỹ xảo và thói quen được hình thành.
  • 24.
    Kỹ xảo vàkỹ năng về bản chất đều là các thuộc tính kĩ thuật của hành động cá nhân. Chúng đều được hình thành bằng con đường luyện tập qua các giai đoạn trên cơ sở của các tri thức về hành động đã được lĩnh hội và được triển khai trong thực tiễn. IV. PHÂN BIỆT GIỮA KỸ XẢO VÀ KỸ NĂNG Giống nhau Khác nhau Sự khác nhau cơ bản giữa chúng được đặc trưng bởi mức độ tự động hóa và bởi mức độ tham gia kiểm soát của ý thức trong quá trình luyện tập cũng như vận hành trong thực tiễn
  • 25.
    Sự khác nhaugiữa kỹ năng và kỹ xảo K x o ỹ ả K năng ỹ + Kỹ năng có tính mềm dẻo, tính linh hoạt cao và tính sáng tạo, tức là có sự tham gia tích cực của ý thức. + Hành động của “ Kỹ năng – được thực hiện theo tình huống – như thế này và như thế kia” . + Kỹ năng hiển nhiên là 1 hình thức hành động chân tay hay trí óc, đặc tính của hành động đó là sự nhận thức rõ ràng về cơ sở hành động và bản thân hành động, về thành phần, cấu trúc của nó. + Kỹ xảo là 1 hành động mà trong cấu trúc của nó các thao tác riêng biệt trở nên được tự động hóa nhờ luyện tập. + Kỹ xảo có tính máy móc, khuôn mẫu, tức là có tính tự động hóa và được giải phóng khỏi sự kiểm soát của ý thức. + Hành động giống như là kỹ xảo có thể được thực hiện “ chỉ như thế này, chứ không như thế khác” + Kỹ xảo là những thành phần tự động hóa của hành động đã được nhận thức – những cái được hình thành trong quá trình thực hiện hành động. IV. PHÂN BIỆT GIỮA KỸ XẢO VÀ KỸ NĂNG
  • 26.
    Tình huống sưphạm: CÂU HỎI Trong giờ học Toán cô giáo đưa ra đề bài giải bài Toán theo nhóm, với mục đích có thể tìm ra nhiều cách giải. Có 1 em học sinh học cũng khá giỏi nhưng lại không chịu hợp tác với các bạn để làm bài tập nhóm hay luôn tự cho ý kiến của mình là đúng và thường xuyên bác bỏ ý kiến của bạn cùng nhóm. Bạn sẽ làm gì trong trường hợp trên nếu bạn là GV dạy tiết hôm ấy? HƯỚNG GIẢI QUYẾT Đầu tiên vẫn để em hs tự giải bài toán độc lập như cách em ấy muốn, còn các hs còn lại vẫn tiếp tục làm việc theo nhóm như ban đầu. Sau đó khi đã có kết quả, GV chủ động công khai điểm trước lớp, đương nhiên giải theo nhóm điểm số sẽ cao hơn việc cá nhân làm việc đơn lẻ. Hết tiết học, GV gặp riêng em hs đó và chỉ ra vấn đề vì sao điểm của bạn lại thấp hơn các bạn làm theo nhóm. Từ đó, giải thích cho em hs hiểu làm việc theo nhóm rất quan trọng và việc lắng nghe ý kiến của các bạn là điều cơ bản để hoàn thành bt tốt cũng như các vấn đề khác sau này.
  • 27.
    Câu hỏi liênquan đến phần kỹ năng kĩ xảo 1 Khi hình thành kỹ năng kỹ năng h c t p cho h c sinh cầ n làm gì ? ọ ậ ọ Giúp học sinh biết cách tìm tòi để nhận ra yếu tố đã cho, yếu tố phải tìm và mối quan hệ giữa chúng Giúp học sinh hình thành mô hình khái quát để giải quyết các bài tập , các đối tượng cùng loại Giúp học sinh hình thành kỹ năng tự học hỏi , làm việc với sách , kỹ năng làm viêcj nhóm Đ hình thành kỹ ể năng kỹ x o cho h c ả ọ sinh chúng ta cầ n làm nh ng vi c sau ư ệ
  • 28.
    Các lo ikỹ năng kỹ x o cầ n thiết cho h c sinh là gì ? ạ ả ọ Câu hỏi liên quan đến phần kỹ năng kĩ xảo 2 Các loại kỹ năng kỹ xảo cần thiết cho học sinh là KỸ NĂNG GIAO TIẾP KỸ NĂNG VIẾT CHỮ ĐẸP KỸ NĂNG SỐNG KỸ NĂNG ĐỌC , VIẾT , TÍNH TOÁN KỸ NĂNG KỸ XẢO LAO ĐỘNG ( Vd : sử dụng công củ sản xuất ) KỸ NĂNG KỸ XẢO VỆ SINH ( Đánh răng,rửa mặt,tắm giặt,rửa tay ,.... KỸ NĂNG KỸ XẢO VỀ HÀNH VI
  • 29.
    Tầ m quantr ng c a kỹ năng kỹ x o đố i v i h c sinh là gì ? ọ ủ ả ớ ọ 3 ● Một là, học tập hiệu quả : Kỹ năng trí tuệ giúp học sinh tiếp thu kiến thức một cách nhanh chóng và dễ dàng hơn. Kỹ năng thực hành giúp học sinh có thể thực hiện các nhiệm vụ học tập một cách hiệu quả. Câu hỏi liên quan đến phần kỹ năng kĩ xảo
  • 30.
    Tầ m quantr ng c a kỹ năng kỹ x o đố i v i h c sinh là gì ? ọ ủ ả ớ ọ 3 ● Hai là, làm việc hiệu quả : Kỹ năng kỹ xảo giúp học sinh có thể thực hiện các công việc một cách nhanh chóng, chính xác và hiệu quả. Câu hỏi liên quan đến phần kỹ năng kĩ xảo
  • 31.
    Tầ m quantr ng c a kỹ năng kỹ x o đố i v i h c sinh là gì ? ọ ủ ả ớ ọ 3 ● Ba là, sống thành công : Kỹ năng xã hội giúp học sinh có thể giao tiếp, hợp tác với mọi người xung quanh, từ đó xây dựng các mối quan hệ tốt đẹp và thành công trong cuộc sống. Câu hỏi liên quan đến phần kỹ năng kĩ xảo
  • 32.
    Câu hỏi liênquan đến phần kỹ năng kĩ xảo 4 Một số biện pháp hình thành kỹ năng, kỹ xảo cho học sinh là : Biện pháp 1: Tổ chức các hoạt động học tập tích cực, khuyến khích học sinh chủ động, tích cực tham gia vào quá trình học tập. Biện pháp 2: Sử dụng phương pháp dạy học đa dạng, phù hợp với từng loại kỹ năng kỹ xảo cần hình thành Biện pháp 3: Tạo điều kiện cho học sinh được thực hành các kỹ năng kỹ xảo trong thực tế.. Nh ng bi n pháp hình thành kỹ năng kỹ x o cho h c sinh là gì ? ữ ệ ả ọ Biện pháp 4: Kết hợp với gia đình và xã hội trong việc hình thành kỹ năng kỹ xảo cho học sinh..
  • 33.
    Câu hỏi liênquan đến phần kỹ năng kĩ xảo 4 Một số biện pháp hình thành kỹ năng, kỹ xảo cho học sinh là : Nh ng bi n pháp hình thành kỹ năng kỹ x o cho h c sinh là gì ? ữ ệ ả ọ Ngoài ra, giáo viên cũng cần chú ý đến các yếu tố sau trong quá trình hình thành kỹ năng kỹ xảo cho học sinh: • Tính phù hợp: Các kỹ năng kỹ xảo cần phù hợp với lứa tuổi, trình độ và khả năng của học sinh. • Tính hệ thống: Các kỹ năng kỹ xảo cần được hình thành một cách có hệ thống, từ thấp đến cao. • Tính liên tục: Các kỹ năng kỹ xảo.
  • 34.
    C M N ẢƠ Th y ầ VÀ CÁC B N Ạ Ã L NG NGHE Đ Ắ NHÓM 4