PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
và viết luận văn thạc sỹ
Viện Đào tạo Sau đại học
Phần I: Giới thiệu chung Phương pháp NC;
Phần II: Ứng dụng PPNC vào viết luận văn;
Phần III: Quy định về trình bày luận văn
Mục tiêu đào tạo:
Đại học => Thạc sĩ => Tiến sĩ
Luận văn thạc sĩ:
 Là cái gì ?
 Yêu cầu gì ?
1. Một công trình nghiên cứu khoa học
2. Mức độ am hiểu về kiến thức
3. Khả năng vận dụng lý thuyết vào
thực tế
4. Khả năng độc lập, làm chủ trong
giải quyết các vấn đề nghiệp vụ
thực tế; (*)
* Theo Quy chế hiện hành về đào tạo thạc sĩ
Biết làm => Làm chủ => Tạo ra mới
Giá trị của luận văn thạc sĩ
 Tính khoa học
 Cơ sở vững chắc (lý thuyết)
 Khách quan (dẫn chứng)
 Chặt chẽ, tin cậy (diễn đạt, lập luận)
 Tính ứng dụng
 Giá trị sử dụng (xuất phát từ thực tế)
 Góp phần giải quyết vấn đề quản lý
Làm cách nào để đạt được
Kiến thức Phương pháp
Kỹ năng
Thái độ
GIÁ TRỊ
MỤC TIÊU MÔN HỌC:
1. Hiểu được nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
là gì;
2. Vận dụng được vào quá trình nghiên cứu và viết
luận văn;
3. Hoàn thành luận văn thạc sĩ
- Chất lượng (Sản phẩm của hoạt động nghiên cứu)
- Đúng hạn
=> “Nghiên cứu và Viết luận văn”
Không phải là “Chép luận văn” hay
“Viết báo cáo tổng kết”.
=> Phương pháp: Vận dụng, thực hành
Nội dung chính Phần I
1. Nghiên cứu khoa học là gì?
2. Các yêu cầu cơ bản của một nghiên
cứu khoa học
3. Phân loại nghiên cứu khoa học
Tổng kết đầu năm Tân mão:
“Bí quyết sống lâu”.
1. Chỉ hút thuốc, không uống rượu: Lâm Bưu thọ 63 tuổi.
2. Chỉ uống rượu, không hút thuốc: Chu Ân Lai thọ 73 tuổi.
3. Vừa uống rượu, vừa hút thuốc: Mao Trạch Đông thọ 83 tuổi.
4. Vừa uống rượu, vừa hút thuốc, vừa đánh bài:
Đặng Tiểu Bình thọ 93 tuổi.
5. Vừa uống rượu, vừa hút thuốc, vừa đánh bài lại có cả vợ bé:
Trương Học Lương thọ 103 tuổi.
6. Không uống rượu, không hút thuốc, không đánh bài cũng không
có bạn gái, chỉ làm người tốt việc tốt:
Lôi Phong hưởng dương 23 tuổi.
 Kết luận: Càng nhiều thói hư tật xấu thì càng sống lâu?
 Phải chứng minh, đúc kết chứ không phải chỉ dẫn
chứng <= Nghiên cứu
NGHIÊN CỨU LÀ GÌ?
- GS Hà Đình Đức nghiên
cứu rùa Hồ Gươm;
- Dựa vào đâu mà GS
Ngô Bảo Châu chứng
minh được Bổ đề cơ
bản trong chương
trình Langlands;
- Các trạm giống cây
trồng nhân giống mới;
 Theo dõi diễn biến
thực tế;
 Nghiên cứu điều
người khác đã biết;
 Đề xuất, Phát minh
ra kiến thức, hiểu
biết mới;
 Ứng dụng hiểu biết
vào thực tế
NGHIÊN CỨU LÀ GÌ?
 ...là quá trình “quan sát” từ hiện tượng thực
tế để đúc kết, phát triển thành tri thức mới
 Như vậy gồm nội dung nào?
 Hiểu biết về tri thức đã có “cũ”
 “Quan sát” hiện tượng thực tế (tập hợp, so
sánh, phân tích, chứng minh)
 Đúc kết quy luật và đề xuất tri thức “mới”
 Áp dụng tri thức mới vào các lĩnh vực khác nhau
LÀM THẾ NÀO CÓ TRI THỨC MỚI?
Dữ liệu Thông tin Tri thức
Tổng hợp, phân tích dữ liệu
Đúc kết, tìm ra xu hướng, quy luật
Thông tin là tổ hợp các dữ liệu nhằm mô tả một sự kiện hay hiện
tượng (Tốc độ tăng, giảm, cơ cấu … KQKD của mỗi sản phẩm)
Tri thức là hiểu biết của một người hoặc cộng đồng về các quy
luật của các hiện tượng tự nhiên, xã hội.
=> Rút ra quy luật về mối quan hệ giữa đầu tư và kết quả SXKD
Dữ liệu là những Bằng chứng thực tế, v.v (Số liệu về kết quả SXKD)
Phân biệt: Nghiên cứu – Tổng kết
(Ý kiến cá nhân, quan điểm, chính sách, bản tin)
Nghiên cứu
 Dữ liệu: Chỉ là cơ sở cung cấp
Thông tin nghiên cứu
 Mục tiêu: Vận dụng lý thuyết
kiểm định thực tế, Từ thực tiễn
phát triển lý thuyết
 Kết quả: lý thuyết, mô hình,
luận điểm mới hoặc ứng dụng
lý thuyết vào vào cảnh mới
 Đặc điểm: Khái quát hóa tập
trung vào vấn đề nghiên cứu
 Sản phẩm: Báo cáo Khoa học
có thể công bố trên các tạp chí
khoa học
Tổng kết
 Dữ liệu: Là đối tượng và nội
dung chính của báo
 Mục tiêu: Nhìn lại diễn biến
và rút ra bài học thực tiễn
 Kết quả: Liệt kê, khái quát và
kết luận, bài học kinh nghiệm
rút ra từ thực tiễn
 Đặc điểm: Mô tả, liệt kê tất
cả những vấn đề có liên
quan;
 Sản phẩm: Báo cáo tổng kết
nhằm cấp thông tin, đưa tin,
kinh nghiệm thực tiễn
Loại hình nghiên cứu
Nghiên cứu hàn lâm
 Mục tiêu: Phát triển lý
thuyết
 Kết quả: lý thuyết, mô
hình, luận điểm mới
 Đặc điểm: tổng quát
hóa và trường tồn
 Phản biện: Chuyên gia
lý thuyết quốc tế
 Nơi công bố: Tạp chí lý
thuyết quốc tế
Nghiên cứu ứng dụng
 Mục tiêu: Ứng dụng lý thuyết
vào điều chỉnh thực tế
 Kết quả: đưa ra các giải pháp
hiệu quả dựa trên vận dụng các
lý thuyết đã có
 Đặc điểm: phù hợp với không
gian, thời gian cụ thể
 Phản biện: Chuyên gia lý thuyết
và thực tiễn
 Nơi công bố: Tạp chí dành cho
các nhà thực tiễn/ nơi ứng dụng
=> Luận văn Thạc sĩ thuộc nhóm nào?
DÙ LÀ LOẠI HÌNH NÀO CŨNG ĐỀU PHẢI ĐÁP ỨNG CÁC YÊU CẦU
CỦA MỘT CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
Phần II: VẬN DỤNG QUY TRÌNH
NCKH VÀO VIẾT LUẬN VĂN THẠC SĨ
- Giới thiệu quy trình nghiên cứu
- Xác định vấn đề và chọn Đề tài nghiên cứu
- Câu hỏi nghiên cứu và Mục tiêu, Đối tượng,
Phạm vi nghiên cứu
- Khung nghiên cứu và Cơ sở lý thuyết đề tài
- Phương pháp nghiên cứu: Định tính – Định
lượng
- Kết quả nghiên cứu: Nghiên cứu thực tế và
những những đề xuất của luận văn
Xác định vấn đề,
hình thành mục tiêu
nghiên cứu
Vấn đề quản lý thực tiễn
 Vấn đề nghiên cứu
 Các thông tin – tri thức cần thu thập = câu hỏi nghiên cứu
Xây dựng khung lý
thuyết và kế hoach
thu thập TT
Các nguồn thông tin : thứ cấp, sơ cấp, lấy từ đâu, hoặc từ đối tượng nào
Các phương pháp thu thập : quan sát, điều tra phỏng vấn, thực nghiệm
Các công cụ : phiếu điều tra, bảng hỏi, thang đo, dụng cụ ghi chép, lưu giữ
Kế hoạch chọn mẫu : tính đại diện, quy mô, phương pháp chọn
Xác lập ngân sách, thời gian
Thu thập
thông tin Phương thức tiếp cận đối tượng : trực tiếp, qua thư, qua điện thoại, qua
email...
Xử lý các trở ngại : không gặp đúng đối tượng, đối tượng từ chối hợp tác,
thông tin thu được bị sai lệch do đối tượng, hoặc do người đi thu thập thông tin
Phân tích
thông tin Xử lý dữ liệu : Mã hoá, loại bỏ các dữ liệu sai lệch, nhập dữ liệu
Lựa chọn các kỹ thuật phân tích, thống kê
Xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố (độc lập, phụ thuộc, ảnh hưởng...)
Viết báo cáo kết quả
Đưa ra các kết luận, đề xuất
Trình bày
kết quả
Ra quyết
định quản lý
QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
1- XÁC ĐỊNH ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
Vấn đề quản lý  Nghiên cứu
 Hãy đưa ra ví dụ về câu hỏi (vấn đề) quản
lý mà anh/chị cho rằng cần có nghiên cứu
để trợ giúp cho quá trình giải quyết và ra
quyết định
(Có thể sử dụng luôn chủ đề luận văn của
anh/chị)
Khi nào cần ?
Khi nào
không cần ?
Đề tài nghiên cứu thường gặp?
1) Hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng XXX
2) Nâng cao hiệu quả vốn đầu tư ngân sách cho phát
triển hạ tầng YYY
3) Hoàn thiện công tác quản lý ZZZ
4) Đẩy nhanh tiến độ đền bù giải phòng mặt bằng….
5) Nâng cao chất lượng đào tạo Thạc sĩ của …
- Ai đặt ra các vấn đề trên? => Câu hỏi quản lý
- Ai giải quyết các vấn đề trên => Nhà quản lý
=> Nhà quản lý đưa ra quyết định dựa vào đâu?
Cơ sở đưa ra quyết định của nhà quản lý?
Vấn đề
quản lý
Kinh
nghiệm
Linh
cảm
Hiểu biết
sẵn có
Tri thức
mới
Nâng cao chất lượng đào tạo?
1)Chất lượng đào tạo kém ở mặt nào?
2)Chất lượng đào tạo phụ thuộc vào yếu nào?
- Đi học có đầy đủ không?
- Môn học có bổ ích không?
- Bài giảng có hấp dẫn không?
- Có liên hệ vận dụng thực tế không?
….
->Làm thế nào để trả lời chính xác các câu hỏi trên?
=> Phải nghiên cứu
=> Câu hỏi nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng
đến chất lượng đào tạo?
Phân biệt:
câu hỏi Nghiên cứu – Quản lý
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
 Mục tiêu: thông tin và
đưa ra tri thức mới
 Hướng vào các biến
số và mối quan hệ
của chúng
 Thường được dựa
trên cơ sở lý thuyết
 Kết quả lời giải dựa
vào chứng minh qua
các dữ liệu
CÂU HỎI QUẢN LÝ
 Mục tiêu: Giải
quyết vấn đề
 Hướng vào đưa ra
các QĐ của nhà
quản lý
 Dựa vào khung
cảnh và những
vấn đề thực tiễn
 Kết quả lời giải
dựa vào thực tiễn
vận hành
Chọn câu hỏi nghiên cứu?
 Đánh đúng vào “khoảng trống” quan trọng
trong tri thức chuyên ngành
 Vấn đề có ý nghĩa lý luận và thực tiễn – được nhiều
người quan tâm
 Vấn đề chưa ai nghiên cứu
 Vấn đề có thể nghiên cứu/kiểm định
 Nghiên cứu là quá trình sử dụng các luận cứ để
chứng minh, trả lời, làm sáng tỏ câu hỏi nghiên
cứu => Kết quả nghiên cứu của luận văn, luận
án
Lựa chọn Đề tài nghiên cứu
 Trả lời câu hỏi NC hay cau hỏi QL
=> Nếu chọn câu hỏi quản lý sẽ có nguy cơ gì
 Kinh nghiệm lựa chọn:
 Thấy vấn đề hay?
 Thấy vấn đề cần thiết?
 Thấy vấn đề sẵn có?
 Khả năng thực hiện
Thuyết minh lý do chọn đề tài nghiên cứu
- Diễn biến khung cảnh chung và vai trò của vấn
đề được xác định là đối tượng NC
- Những vấn đề đặt ra của thực tiễn, những
vướng mắc chưa được làm rõ, những khó khăn
cần tìm giải pháp tháo gỡ;
- Định hướng cho việc giải quyết vấn đề thông
qua trả lời các câu hỏi nghiên cứu
 Tên đề tài nghiên cứu và ý nghĩa của đề tài
nghiên cứu
2- Xác định mục tiêu/câu hỏi
nghiên cứu từ câu hỏi quản lý
 “Phát triển tín dụng tại Sở giao dịch I – Ngân
hàng Công thương Việt Nam”
TĐH, Luận văn thạc sĩ K.16, ĐHKTQD
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Hệ thống những vấn đề cơ bản về tín dụng, phát triển tín
dụng của Ngân hàng thương mại
Phân tích đánh giá thực trạng phát triển tín dụng tại Sở
Giao Dịch I – Ngân hàng Công thương Việt Nam
Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển tín dụng tại Sở
giao dịch I – Ngân hàng Công thương Việt Nam trong
thời gian tới.
Có gì
không ổn ?
 “Giải pháp đẩy mạnh việc ứng dụng phương pháp
5S nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty
TNHH N.S”
NTTH, Luận văn thạc sĩ K.16, ĐHKTQD
Trên cơ sở nghiên cứu một cách khoa học về chất lượng sản phẩm
và phương pháp 5S, luận văn hướng đến những mục đích cụ
thể như sau:
- Làm rõ bản chất và vai trò của phương pháp 5S trong quản trị
chất lượng sản phẩm trong doanh nghiệp.
- Phân tích thực trạng tình hình chất lượng sản phẩm của công ty
trước và sau khi áp dụng phương pháp 5S để từ đó khẳng định
những ưu, nhược điểm, nguyên nhân cho Công ty N.S (trước
hết là với sản phẩm gạch tại Nhà máy Gạch Ceramic N.S).
- Từ đó luận văn sẽ đề xuất thêm những phương hướng và giải
pháp đẩy mạnh việc ứng dụng 5S nhằm nâng cao chất lượng
sản phẩm cho Công ty N.S.
Xác định mục tiêu/câu hỏi nghiên
cứu từ câu hỏi quản lý
Lưu ý: Mục tiêu nghiên cứu:
- Có thể được trình bày cơ sở lý thuyết để trả lời câu hỏi
thực tiễn; tìm ra nguyên nhân để có câu trả lời cho các
vấn đề đặt ra và từ đó giải quyết vấn đề đặt ra.
- Cần thể hiện sự logic trong việc bám sát với mục đích giải
quyết vấn đề và gắn với lĩnh vực kiến thức chuyên sâu
của học viên.
- Không liệt kê quá chi tiết, mà nên tổng hợp thành từ 3-4
ý (câu hỏi) chính, tương ứng với từng bước tìm ra cách
thức giải quyết vấn đề đặt ra.
- Thường nhầm lần giữa Mục tiêu và Nội dung nghiên cứu.
c. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu- yếu tố trung tâm
xuyên suốt toàn bộ cuộc nghiên cứu của
mình, đồng thời trình bày khách thể là nơi
hay bối cảnh ở đó đối tượng nghiên cứu có
thể được quan sát.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài, có thể liên
quan đến các giới hạn về không gian, thời
gian, khách thể, hoặc các nội dung có liên
quan tới câu hỏi nghiên cứu.
- Thường nhầm lẫn giữa đối tượng nghiên
cứu với khách thể, hay nguồn cung cấp
thông tin.
d. Phương pháp nghiên cứu:
 Trình bày cụ thể cách thức, quy trình tiến hành nhằm tìm ra
câu trả lời cho các câu hỏi đặt ra trong mục tiêu nghiên cứu:
Phương pháp thu thập dữ liệu (dữ liệu thứ cấp, dữ liệu sơ cấp,
chọn mẫu điều tra), phương pháp xử lý phân tích số liệu một
cách khao học.
 Cách thức tiếp cận giải quyết các câu hỏi nghiên cứu đặt ra :
luận văn sẽ vận dụng mô hình (khung) lý thuyết nào để phân
tích thực trạng, áp dụng phương pháp nghiên cứu định tính
hay định lượng trong thu thập và xử lý thông tin, có tiến hành
điều tra, khảo sát hay sử dụng các dữ liệu đã có sẵn…
 Thường nhầm lẫn giữa PPNC với PP luận tư duy.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
- ĐỊNH TÍNH
- ĐỊNH LƯỢNG
Nghiên cứu định tính là gì?
 Làm thế nào để trả lời được các câu hỏi nghiên
cứu sau đây:
- Cảm tưởng của khách khi nghỉ tại khách sạn?
- Cảm nhận của khách hàng về hương vị sản phẩm?
- Đánh giá cán bộ, nhân viên về môi trường làm
việc và văn hóa của công ty?
Nghiên cứu định tính là một quá trình tìm kiếm
các tri thức bằng cách khái quát hóa các thông tin
thu thập từ các ý kiến mang tính đại diện đặc trưng
để tìm câu trả lời cho câu hỏi nghiên cứu.
Định tính và cảm tính
Định tính:
 Nghiên cứu định tính
dựa trên các dữ liệu là
các ý kiến độc lập
khách quan được thu
thập và phân tích một
cách có hệ thống và
chặt chẽ
 Ý kiến cá nhân người
nghiên cứu chỉ gợi mở
nhưng không làm thay
đổi bản chất thông tin
thu thập
Cảm tính:
 Nghiên cứu cảm tính
dựa vào tư duy và suy
luận theo sự nhận biết
của cá nhân người
nghiên cứu để lý giải
cho các hiện thực
khách quan
 Ý kiến cá nhân nghiên
cứu thường định hướng
chi phối các đối tượng
nghiên cứu để dẫn dắt
câu trả lời theo một định
hướng trước
Mục tiêu nghiên cứu định tính
Phát hiện các vấn đề hoặc đối tượng làm định hướng nghiên
cứu => Đi trước nghiên cứu định lượng.
 Khi cần tìm hiểu về ý nghĩa hơn là tần số, Khi cần sự diễn
tả về thái độ hoặc mô tả chi tiết về hành vi hơn là các con số
 Khi cần có sự linh hoạt trong hướng nghiên cứu để phát
hiện thêm những vấn đề mới (câu hỏi mở)
 Nghiên cứu sâu và chi tiết những vấn đề được chọn lựa kỹ
càng, những trường hợp hoặc các sự cần khái quát hóa
 Là công đoạn đầu hoặc cuối của nghiên cứu định lượng
nhằm cung cấp dữ liệu “sống động” về hiện tượng – giúp giải
thích kết quả định lượng
=> Phương pháp phổ biến trong nghiên cứu xã hội học
Các chú ý khi thiết kế và thực hiện
nghiên cứu định tính
 “Định kiến” và giả định của nhà nghiên cứu
 “Định kiến” và giả định của những đối
tượng tham gia (ví dụ: người được phỏng
vấn)
 Vừa đảm bảo độ “mở” trong việc khai phá ý
tưởng – vừa đảm bảo độ chặt chẽ trong
quy trình thực hiện
 Mẫu nhỏ nhưng cần có tính đại diện, coi
trọng khám phá sâu các ý kiến khác nhau
Các phương pháp nghiên cứu định
tính điển hình
 Phỏng vấn sâu
 Thảo luận nhóm
 Quan sát, Nghiên cứu tình huống
Phương pháp phỏng vấn sâu
 Phỏng vấn sâu được sử dụng khi “ý kiến”, “nhận
định”, v.v. của những người được phỏng vấn là cứ
liệu minh chứng cho kết luận nghiên cứu;
 Lưu ý khi thực hiện:
 Chuẩn bị câu hỏi theo Cấu trúc và Phi cấu trúc
 Lựa chọn đối tượng phỏng vấn đại diện và có khả năng
mang lại thông tin
 Tạo môi trường tin tưởng và thân mật
 Đánh giá, nhận định và dẫn dắt đi theo chủ đề
 Ghi chép nguyên văn ý kiến và diễn biến trạng thái
 Thể hiện kết quả: Tổng hợp và minh chứng
Phương pháp thảo luận nhóm
Tìm ra những nhận định chung nhất để làm
rõ bản chất của câu trả lời;
Lưu ý khi thực hiện:
Câu hỏi thảo luận được rút ra từ PVS hoặc NCĐL:
2-4 câu
 Đối tượng tham gia đồng nhất, bình đẳng
Tạo cơ hội để mọi người đều được thể hiện ý kiến
 Thể hiện tất cả các ý kiến và tiến trình để mọi
người theo dõi, trao đổi và đi đến các kết luận
 Vai trò của người dẫn dắt và thư ký, ghi chếp TT
Quan sát
Khái quát bản chất, đặc tính thông qua quan
sát, chắp nối các hành vi, biểu hiện bên
ngoài.
Lưu ý:
Quan sát trực tiếp, gián tiếp; công khai, bí mật…
Thông qua quan sát cá nhân để phân nhóm đối
đối tượng và tổng kết các đặc tính thông qua hành
vi và bối cảnh.
Quan sát một lần và quan sát lặp lại
Kết hợp quan sát với thống kê.
Nghiên cứu tình huống
 Nghiên cứu tình huống cho phép phân tích
sâu về diễn biến, lịch sử và hành vi của tổ
chức hoặc cá nhân để từ đó khái quát lên
đặc tính tổng thể
 Lựa chọn tình huống điển hình, đặc biệt
có so sánh với các tình huống khác
 Có thể kết hợp sử dụng PPĐL để so sánh
chứng cho các đặc tính riêng riêng biệt
 Khái quát hóa các đặc trưng để rút ra quy
luật làm kết quả nghiên cứu
NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG
Mục tiêu nghiên cứu định lượng
 Để lượng hóa mối quan hệ giữa các nhân
tố (các biến) thông qua việc áp dụng các
công cụ phân tích thống kê
 Thường được áp dụng khi:
 Các biến nghiên cứu được đo lường rõ ràng
và cụ thể
 Có khả năng thu thập đủ số liệu cần thiết để
phân tích:
 Các kết luận rút ra có cơ sở, căn cứ vững
chắc
Các bước trong thiết kế nghiên cứu
định lượng
1. Xác định mô hình và mối quan hệ của
các nhân tố (đã nghiên cứu)
2. Xác định biến số (cho các nhân tố)
3. Xác định thước đo cho các biến số
4. Xác định nguồn thông tin và phương
pháp thu thập
5. Xác định phương pháp phân tích
thông tin (các công cụ thống kê)
1- Xác định biến số
Biến số là biểu hiện của các nhân tố lý thuyết
có thể Đo lường – biến đổi theo các quan
sát
Ví dụ:
Nâng cao Hiệu quả quản lý nhà nước về Vốn
đầu tư từ NS cho phát triển Hạ tầng?
Nâng cao Hiệu quả vốn đầu tư Xóa đói giảm
nghèo: + Biến: Vốn đầu tư? Hiệu quả vốn đầu
tư? Kết quả xóa đói, giảm nghèo?
+ Quan sát: Chia theo Vùng, thời kỳ, lĩnh vực
đầu tư
2- Xác định thước đo các biến số
 Xác định các tiêu chí đo lường: Mỗi biến có thể đo
lường bằng nhiều tiêu chí. Ví dụ: Quy mô doanh
nghiệp được đo bằng số lao động hoặc doanh số
 Thước đo biến liên tục (số lượng ngẫu nhiên);
 Thước đo biến rời rạc (mã hóa): Thang đo
 Lưu ý thang đo phải có sự phâ định rõ ràng: Có–
Không; Rất xinh – Xinh; Rất hiền – Hiền
Rất xinh-xinh-Không xinh, không xấu-Xấu-Rất xấu.
Vận dụng:
 Hãy xác định chỉ số và thước đo cho
những biến số sau:
 Tình yêu
 Hạnh phúc (HPI)
 Hiệu quả Vốn đầu tư
 Chất lượng nguồn nhân lực
 Sự hài lòng về dịch vụ công
Cách tìm thước đo?
 Khung lý thuyết và Các nghiên cứu trước
 Thực tiễn của đối tượng nghiên cứu: Dữ
liệu sẵn có
 Nghiên cứu định tính trước
 Sự sáng tạo của nhà nghiên cứu
=> Bản thân việc phát triển thước đo cho
một biến số mới cũng là một công trình
khoa học
3- Nguồn số liệu
 Số liệu thứ cấp
 Thống kê/ Báo cáo
 Cơ sở dữ liệu của các đơn vị
 Các số liệu điều tra khảo sát trước kia
 Số liệu sơ cấp
 Điều tra, Khảo sát, phỏng vấn
 Thử nghiệm
 Quan sát
Nguồn số liệu thứ cấp
 Các số liệu điều tra, báo cáo thống kê định kỳ;
 Báo cáo tổng kết của các cơ quan, ban ngành;
 Số liệu của các cơ quan quản lý chuyên
ngành (thuế, ĐKKD, bảo hiểm…;)
 Trang web, báo chí..
 Yêu cầu các đơn vị báo cáo theo số liệu sẵn có
 Chú ý: - Số liệu kế hoạch và thực hiện;
- Số liệu không thống nhất
Nguồn sơ cấp: Điều tra, thống kê
 Không có số liệu thứ cấp, hoặc số liệu thứ
cấp không cập nhật;
 Những vấn đề mang tính tâm lý, xã hội:
Thái độ, niềm tin; Hành vi… Thường những
biến số không có giá trị liên tục, không thể
thống kê;
 Tăng tính độc lập của kết quả nghiên cứu.
Thiết kế điều tra, thống kê
 Nội dung cần thu thập thông tin (biến số);
 Đối tượng và Mẫu khảo sát;
 Phiếu hỏi; Thống kê;
 Tổ chức thu thập dữ liệu;
 Làm sạch, tổng hợp số liệu.
Thông tin và phương pháp:
Nền móng để thiết kế phiếu câu hỏi
 Mục đích nghiên cứu/ câu hỏi nghiên cứu
 Khung/mô hình nghiên cứu (các biến cần
đo lường)
 Những thông tin cần tìm kiếm
 Đối tượng khảo sát (số nhóm, đặc tính…)
 Phương pháp khảo sát (gửi thư, trực tiếp: tự
ghi hay phỏng vấn ghi …v.v.)
Xác định nội dung từng câu hỏi
 Xác định tất cả các câu hỏi cần hỏi đảm bảo cung cấp đủ
thông tin cho vấn đề thu thập:
Ví dụ: Sự hài lòng của người dân về Dịch vụ công chứng:
Các giấy tờ thủ tục; Thời gian chờ đợi; Phí phải trả; Thái
độ của nhân viên; ….?
 Các câu hỏi phải nhận được câu trả lời khách quan có
thể đo lường được => không hỏi thẳng vào các vấn
đề/thông tin cần thu thập: Ví dụ hỏi có yêu tổ quốc
không?
 Có thể trả lời được và sẵn sàng trả lời: Ví dụ hỏi chi
tiêu, thu nhập và tiền tích lũy.
Những dạng (hình thức) câu hỏi thường gặp
 Câu hỏi mở: Thu thập thêm ý kiến
 Ví dụ: Kể tên những khoản chi phí anh/chị phải trả
 Câu hỏi đóng: Khảng định những lựa chọn trả
lời
 Hai thái cực (ví dụ: Có, Không)
 Nhiều lựa chọn: Nhiều hơn hai thái cực (không biết,
không trả lời)
 Các câu hỏi theo thang điểm: Thường sử dụng
để đo lường về thái độ
Một số chú ý khi đặt câu hỏi
 Mỗi câu hỏi chỉ hỏi một ý
->Vốn sử dụng có hiệu quả và tiết kiệm không?
 Ngôn từ bảo dễ hiểu - ngôn từ của người trả lời
-> Logistic của chương trình có tốt không?
 Câu hỏi mọi người đều hiểu theo một nghĩa
-> Anh bị thương ở đâu?
Phiếu câu hỏi
 Lời giới thiệu
 Mục đích (chung chung), yêu cầu, việc bảo mật, địa
chỉ liên hệ
 Các phần câu hỏi:
 Bắt đầu bằng những phần ít nhạy cảm và dễ trả lời
nhất
 Có thể chen những câu hỏi mở ở giữa
 Phần thông tin về cá nhân người trả lời có thể để
sau cùng
 Chủ đề nhạy cảm nên được lồng ghép và che lấp bằng những
chủ đề bình thường
 Các câu hỏi nhạy cảm - nếu vẫn bắt buộc phải hỏi - cần
được "hòa loãng" trong những câu hỏi khác
 Phiếu câu hỏi phải cho người trả lời cảm giác an toàn khi trả
lời
Chọn mẫu
Các phương pháp chọn mẫu thường
dùng trong khảo sát
 Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản
 Chọn mẫu ngẫu nhiên có hệ thống
 Chọn mẫu theo tỷ lệ của tổng thể
 Chọn mẫu theo cụm/khu vực
 Chọn mẫu thuận tiện
Quy mô mẫu
 Tính đại diện của mẫu phụ thuộc vào:
 Cách thức chọn mẫu
 Quy mô mẫu
 Quy mô mẫu bao nhiêu là vừa?
 Trong thống kê mô tả, nếu hiện tượng được
phân bố theo quy luật chuẩn, mẫu được lựa
chọn ngẫu nhiên thì quy mô mỗi nhóm khi
phân tổ tối thiểu phải từ 30 quan sát trở lên
là đảm bảo độ tin cậy 95%
Điều tra thử và chỉnh lý bảng hỏi
 Điều tra thử:
 Kiểm tra xem người hỏi có dễ hỏi không?
 Người được phỏng vấn có dễ hiểu và dễ trả lời
không?
 Nội dung thông tin có phù hợp với mục tiêu
nghiên cứu không?
 Mẫu điều tra có phù hợp không?
 Điều chỉnh bàng hỏi:
 Dựa vào ghi nhận khi phỏng vấn thử;
 Dựa vào kết quả tổng hợp, xử lý thử
Xử lý dữ liệu
 Xử lý dữ liệu thô:
- Kiểm tra phiếu: PV-KTra– Mã hóa
- Nhập số liệu vào máy tính => làm sạch
 Công cụ phân tích dữ liệu:
- Các chương trình xử lý số liệu
- Xây dựng các bảng thống kê và kiểm định: Tần
suất, Bảng chéo, TBình..
- Phân tích hồi quy, Phân tích tương quan, Nhân tố
 Chú ý: Thời gian số liệu thống kê;Logics số liệu PV
Phân tích các bảng số liệu
- Phân tích xu hướng thông qua so sánh số liệu giữa
các năm (số Tuyệt đối và Tương đối) => Phân tích
tốc độ phát triển hàng năm và bình quân giai đoạn
(giá SS).
- Phân tích Cơ cấu thông qua só sánh giữa các thành
phần (giá HH);
- Phải rút ra những kết luận về xu hướng thay đổi
và giải thích nguyên nhân và những nhân tố tác
động;
- Phân tích mối quan hệ giữa các tiêu chí để chỉ ra
mỗi quan hệ giữa các biến số cần nghiên cứu
- Sử dụng Số bảng để gọi tên Bảng; Không liệt kê
mô tả số liệu
THIẾT KẾ KHUNG NGHIÊN CỨU
Ví dụ: Chất lượng đào tạo
Câu hỏi nghiên cứu: các nhân tố
ảnh hưởng tới chất lượng đào tạo
Chương trình
Phương pháp Tổ chức quản lý
Thực hành
Câu hỏi quản lý: làm thế nào
Để nâng cao chất lượng đào tạo
CLĐT
VAI TRÒ CỦA KHUNG NGHIÊN CỨU
 Xác định cơ sở lý thuyết làm định hướng
nghiên cứu;
 Xác định các nhân tố/ lĩnh vực cần thu
thập thông tin;
 Xác định nội dung nghiên cứu thông qua
mối quan hệ cần phân tích/ kiểm định
giữa các “biến”
CẤU PHẦN CƠ BẢN
CỦA KHUNG NGHIÊN CỨU
 Nhân tố mục tiêu (biến phụ thuộc)
 Ví dụ: Chất lượng đào tạo
 Nhân tố tác động (biến độc lập)
 Ví dụ: 4 nhóm nhân tố: Chương trình, Phương
pháp, Quản lý, Thực hành.
 Mối quan hệ của các nhân tố - đặc biệt là quan
hệ giữa nhân tố tác động và mục tiêu
 Ví dụ: Chương trình các môn học có quan hệ
đến các khối kiến thức trang bị cho người học
 Tùy thuộc khung lý thuyết mà khung nghiên
cứu có bao nhiêu biến số.
Hình thức thể hiện khung nghiên cứu
2) Mô hình hóa: Phương trình toán học
Y = b0 + b1*(Xuatkhau) + R
b1 = g10 + g11*(Minhbach) + u1
Xuất khẩu Kết quả kinh doanh
Môi trường tỉnh
- Minh bạch
1) Sơ đồ hóa
ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU
 Trình bày cơ sở lý luận:
- Trình bày các yếu tố của khung NC: Phân tích nội dung và mối quan hệ
- So sánh và chỉ ra điều kiện vận dụng của bản thân tác giả;
- Kinh nghiệm
 Phân tích thực trạng:
- giới thiệu đối tượng, địa bàn nghiên cứu
- Đo lường, đánh giá các nội dung nghiên cứu theo khung lý thuyết;
- Phân tích, so sánh để tìm ra thông tin và tri thức mới thông qua các đúc kết
về các mối quan hệ mang tính xu hướng, tính quy luật.
 Những đề xuất mới dựa trên cơ sở những đánh giá, kết luận từ thực tế
 Quy định về nghiên cứu, trình bày và
bảo vệ luận văn thạc sĩ tại ĐH KTQD
 Nội dung luận văn
 Trình bày luận văn
 Tóm tắt luận văn
 Trích lục và trình bày danh mục TLTK
 Bảo vệ, kiểm tra, thẩm định luận văn
Phần III: CÁC QUY ĐỊNH
Phần mở đầu
 Lý do chọn đề tài
 Mục tiêu nghiên cứu
 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Phương pháp nghiên cứu
 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề
tài nghiên cứu
Phần nội dung
 Trình bày cơ sở lý luận: Mỗi nội dung lý thuyết:
Phải có phân tích bản chất, so sánh và chỉ ra điều
kiện vận dụng của bản thân tác giả
 Phân tích thực trạng: Đưa ra các thông tin chính
(bảng số liệu, sơ đồ, mô tả vắn tắt…) => Phân tích
rút ra nhận xét kết luận gì từ mỗi thông tin đưa ra
 Đánh giá, bàn luận kết quả thu được của mỗi phần
nội dung (mỗi mục, chương)
Phân tích các bảng số liệu
- Phân tích xu hướng thông qua so sánh số liệu giữa
các năm (số Tuyệt đối và Tương đối) => Phân tích
tốc độ phát triển hàng năm và bình quân giai đoạn
(giá SS).
- Phân tích Cơ cấu thông qua so sánh giữa các thành
phần (giá HH);
- Phải rút ra những kết luận về xu hướng thay đổi
và giải thích nguyên nhân và những nhân tố tác
động;
- Phân tích mối quan hệ giữa các tiêu chí để chỉ ra
mỗi quan hệ giữa các biến số cần nghiên cứu
- Sử dụng Số bảng để gọi tên Bảng; Không liệt kê
mô tả số liệu
Trình bày và phân tích các bảng số liệu
 Trình bày:
- Phía trên: Bảng số; Tên bảng; ĐVT
- Nội dung: Chữ căn trái-giữa; Số căn phải-giữa;
- Dùng thống nhất ký hiệu dấu (.) và (,);
- Cuối bảng có Nguồn;
 Chú ý:
- Không cắt bảng sang 2 trang
- Không ghi DVT đi kèm theo với số liệu
Trình bày Đồ thị và hình vẽ
 Cuối đồ thị, hình vẽ:
- Biểu đồ số, Hình vẽ số - Tên gọi
- Ghi chú các ký hiệu
- Nguồn
 Chú ý:
- Sử dụng màu – Format đen trắng
- Ký hiệu, số liệu trong đồ thị
Phần kết luận
 Tóm tắt những thành công của luận văn
 Chỉ ra những giới hạn chưa giải quyết
được
 Kiến nghị về hướng nghiên cứu tiếp theo
Viêt tóm tắt luận văn: Từ 5-10 trang
 Lý do và mục tiêu nghiên cứu
 Nội dung chính:
- Tên chương
- Tên đề mục cấp hai
- Tóm tắt nội dung từng phần dưới dạng các
nhận xét, đánh giá, kết luận
 Lưu ý: + Không rút gọn bản chính bằng
cách gạch bỏ bớt nội dung dưới dạng dàn ý,
 + Không liệt kê, mô tả mà chỉ nêu các nhận xét,
đánh giá kết luận
 Kết luận: Những kết quả - Hạn chế
Quá trình thực hiện luận văn tại ĐH KTQD:
 Học 4 môn chuyên ngành
 Giới thiệu học viên với các khoa chuyên ngành
 Học các môn chuyên ngành và xác định hướng
nghiên cứu hoặc đề tài luận văn
 Đề xuất với khoa về hướng nghiên cứu hoặc đề tài
luận văn và người hướng dẫn
 Người hướng dẫn phải đúng chuyên môn, phải có lý
lịch khoa học công bố trên Website của Viện SĐH.
 Trên cơ sở hướng nghiên cứu và lực lượng giáo viên
hướng dẫn, Khoa phân công học viên và giới thiệu
người hướng dẫn (nếu có) về các bộ môn:
Thời gian hoàn thành trước 30/3/2012.
Xác định đề cương và lập quyết định
giao đề tài và giáo viên hướng dẫn
 Trên cơ sở tham khảo đề xuất của học viên về hướng nghiên cứu
và giáo viên hướng dẫn, Bộ môn dự kiến phân công giáo viên
hướng dẫn, giáo viên và học viên xác định Tên đề tài và đề
cương và Kế hoạch nghiên cứu + dự kiến thời gian bảo vệ
thông qua Bộ môn.
 Bộ môn báo cáo Khoa danh sách phân công giáo viên dướng dẫn
(nêu rõ sự phù hợp về chuyên môn), tên đề tài luận văn và thời
gian dự kiến bảo vệ. Thời hạn trước 30/4/2012
 Khoa gửi Viện Đào tạo Sau đại học danh sách phân công giáo viên
hướng dẫn (số lượng HV/GV không vượt quá quy định) và tên đề
tài, dự kiến thời gian bảo vệ. Thời hạn trước 15/5/2012 (theo
mẫu)
 Viện Đào tạo Sau đại học trình Hiệu trưởng ký quyết định giao đề
tài và phân công giáo viên hướng dẫn.
Chậm nhất 15/6/2012 học viên Nhận QĐ từ giáo viên chủ nhiệm
Thực hiện nghiên cứu luận văn
 Học viên thường xuyên liên hệ với giáo viên hướng dẫn để hoàn
thành luận văn theo quy định;
 Sau khi hoàn thành bản thảo luận văn được giáo viên hướng dẫn
đồng ý, học viên phải báo cáo bản thảo luận văn trước buổi sinh
hoạt khoa học Bộ môn và nộp biên bản đánh giá cho Viện ĐT
SĐH trước ngày 30/10/2012.
 Bộ môn giới thiệu cho Khoa các nhà khoa học đủ điều kiện tham
gia Hội đồng, Khoa lựa chọn và gửi danh sách đề xuất Hội đồng
cho Viện Đào tạo Sau đại học trước ngày 30/11/2012. (theo
mẫu)
 Viện Đào tạo Sau đại học trình Hiệu trưởng ký quyết định thành
lập Hội đồng chấm luận văn cho học viên;
 học viên phải bảo vệ luận văn trước ngày 30/12/2012.
 Học xong các môn học theo chương trình, điểm các môn học
đạt từ 5.0 trở lên
 Đã có quyết định của Hiệu trưởng công nhận đề tài và Giáo
viên hướng dẫn
 Đã báo cáo kết quả nghiên cứu và được đánh giá đủ điều kiện
bảo vệ chính thức
 Được sự đồng ý của GV hướng dẫn, Bộ môn và Khoa
 Không trong thời gian chịu kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.
 Có chứng chỉ Ngoại ngữ theo quy định (có thể nợ đến trước khi
xét cấp bằng Thạc sĩ)
Điều kiện được bảo vệ luận văn
Quy định viết, bảo vệ luận văn:
Bảo vệ luận văn Thạc sỹ
 Mỗi luận văn có một Hội đồng chấm. Các học viên cùng
chuyên ngành được xếp lịch bảo vệ trong cùng một buổi,
mỗi buổi bảo vệ liên tục từ 3-4 luận văn;
 Quy định Điểm luận văn:
Điểm luận văn = ND x 0,7 + BV x 0,3 + Điểm
thưởng
- Điểm nội dung: Căn cứ vào kết quả nghiên cứu luận văn
=> Thẩm tra các luận văn có điểm nội dung >=9,0.
- Điểm trình bày, bảo vê: Sự am hiểu, diễn đạt và trả lời
- Điểm thưởng: Đăng bài tạp chí khoa học, tối đa: 0,5
điểm
Lưu ý: Học viên không cần tặng hoa Hội đồng sau bảo vệ
Quy định viết, bảo vệ luận văn:
Kiểm tra luận văn sau bảo
 Kiểm tra luận văn trước khi bảo vệ
 Khi nhận quyết định chấm luận văn, học viên nộp 01
cuốn bìa cứng + 01 đĩa CD gồm 2 Files (1) ghi nội
dung; (2) tóm tắt luận văn để phòng Thanh tra kiểm
tra. Những luận văn có điểm nội dung >= 9,0 nộp
thêm 2 bản bìa mềm để thẩm tra độc lập.
 Học viên không có khả năng bảo vệ luận văn
đúng thời hạn phải làm đơn trình bày lý do xin
gia hạn luận văn, được sự đồng ý của Giáo viên
Hướng dẫn, Bộ môn và xác nhận của Khoa. Nộp
đơn gia hạn trước ngày 15/12/2012. Thời gian
gia hạn tối đa là 12 tháng.
.
Phần II: Quy định về trình bày luận văn
thạc sỹ
Hình thức:
in chữ nhũ
LV Kinh tế:
màu xanh;
LV QTKD và
Quản lý:
màu đỏ
Trang phụ bìa
Hình thức
trình bày:
Font: Times
New
Roman, ...
(Unicode);
Size: 13,
Line spacing:
1.3 lines
Page
number
Top: 3.0 cm
Bottom:
3.0 cm
Left:
3.5 cm
Right:
2.0 cm
Các tiểu mục: đánh
theo nhóm chữ số,
nhiều nhất là 4 chữ
số, số thứ nhất chỉ số
chương
Mục lục: đặt ngay sau trang phụ bìa
Môc l ôc
Trang
Danhmôc c¸ c ch÷ viÕ
t t¾
t
Danhmôc b¶
ng, biÓ
u, s¬ ®
å, h×
nhvÏ....
Tãmt¾
t luËnv¨n
Më ®Çu
Ch­ ¬ng1-
1.1. . . . . . .
1.2
1.2.1. .......
1.2.2. . . . . . . .
Ch­ ¬ng2 - . . . . .
2.1. . . . . . .
2.1.1. . . .
2.1.2. . . .
. . . . .
Ch­ ¬ng3 –
KÕt l uËn v µ k iÕn nghÞ
Tµi l iÖu t ham k h¶o
phô l ôc
Lưu
ý: M?c l?c không quá 2 trang
Danh mục các chữ viết tắt (chỉ viết tắt những
từ, cụm từ, thuật ngữ được sử dụng nhiều lần trong luận
văn)
Danh mục các sơ đồ, bảng biểu, hình vẽ
Số thứ tự bảng biểu, hình vẽ phải được gắn với số chương. VD:
hình 3.4 Mọi đồ thị, bảng biểu khác phải được trích dẫn đầy.
Nguồn được trích dẫn phải được liệt kê chính xác trong Danh
mục tài liệu tham khảo; Bảng số liệu phải có đơn vị tính rõ ràng.
DANHMỤCBIỂUĐỒ
Biểuđồ1.1.TổngdoanhthuvànộpngânsáchcủaCôngty
kiểmtoánViệtNamgiaiđoạn2002-2005.
Biểuđồ1.2.Sốlượnglũykếnhânviênđượcđàotạotheocác
trìnhđộquacácnăm.
Bìa
tóm
tắt
Tr ­ ê ng ®¹ i hä c kinh t Õ què c d©n
***
Hä vµtªn t¸ c gi¶luËnv¨n
t ª n ®Òt µi l uË n v ¨n
Chuyªnngµnh:
Tã m t ¾t l uËn v ¨n t h¹ c sÜ
HµN
éi, N
¨m
Những yêu cầu về tóm tắt luận văn thạc sỹ
 Nêu lý do chọn đề tài và mục tiêu nghiên cứu, phương pháp
nghiên cứu đã sử dụng trong luận văn.
 Nội dung:
- Phản ánh được kết cấu chính, gồm Tên chương, Tên đề mục
chính: đến tiểu mục cấp 2 hoặc cấp 3.
- Nội dung mỗi tiểu mục phải nêu được các nhận xét, kết luận,
bình luận mà tác giả qua nghiên cứu từng phần nội dung;
không liệt kê, mô tả số liệu, không gạch dàn ý theo kiểu rút
gọn.
 Kết luận: Phải chỉ rõ những kết quả đã đạt được của luận
văn, những hạn chế chưa giải quyết được và hướng giải
quyết các hạn chế này nếu có các nghiên cứu tiếp theo.
 Tóm tắt luận văn trình bày trong dưới10 trang. Các quy định
về định dạng văn bản, phông chữ hệ soạn thảo tương tự như
trình bày luận văn
ii Số trang đánh theo số La mã thường
Trang phụ bìa
Nội dung chính luận văn
(đánh số trang theo chữ số
Ả rập 1,2,3... từ phần này)
 Kết luận và phụ lục (Phần phụ lục gồm những nội dung cần thiết
nhằm bổ trợ hoặc minh họa cho luận văn như: số liệu, mẫu biểu, tranh ảnh, ...)
Tài liệu tham khảo (chỉ bao gồm các tài liệu được trích
dẫn, đề cập trong luận văn và được sắp xếp theo quy định):
Cách sắp xếp tài liệu tham khảo
 Tài liệu tham khảo được xếp riêng theo từng ngôn ngữ (Việt,
Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Nhật,...). Các tài liệu bằng tiếng
nước ngoài phải giữ nguyên văn, không phiên âm, không dịch,
(đối với những tài liệu bằng ngôn ngữ còn ít người nếu có thể
thêm phần dịch tiếng Việt đi kèm theo mỗi tài liệu).
 Tài liệu tham khảo xếp theo thứ tự ABC họ tác giả theo
thông lệ của từng nước:
- Tác giả là người nước ngoài: xếp thứ tự ABC theo họ.
- Tác giả là người Việt Nam: xếp thứ tự ABC theo tên nhưng
vẫn giữ nguyên thứ tự thông thường của tên người Việt Nam,
không đảo tên lên trước họ.
- Tài liệu không có tên tác giả thì xếp thứ tự ABC từ đầu của
tên cơ quan ban hành báo cáo hay ấn phẩm, ví dụ: Tổng cục
Thống kê xếp vào vần T, Bộ Giáo dục và Đào tạo xếp vào vần
B, v.v...
 Tài liệu tham khảo là sách, luận án, báo cáo phải ghi đầy đủ các thông
tin theo thứ tự sau:
- Tên các tác giả hoặc cơ quan ban hành (Không có dấu ngăn cách)
- Năm xuất bản, (đặt trong ngoặc đơn, dầu phẩy sau ngặc đơn).
- Tên sách, luận án hoặc báo cáo, (in nghiêng, dấu phẩu cuối tên)
- Nhà xuất bản, (dấu phẩy cuối tên nhà xuất bản)
- Nơi phát hành. (dấu chấm kết thúc tài liệu tham khảo
Cách ghi tên các tài liệu tham khảo
 Tài liệu tham khảo là bài báo trong tạp chí... ghi đầy đủ các
thông tin theo thứ tự sau:
- Tên các tác giả (không có dấu ngăn cách)
- Năm công bố, (đặt trong ngoặc đơn, dầu phẩy sau ngoặc đơn)
- Tên bài báo, (đặt trong ngoặc kép, không in nghiêng, dấu phẩy
cuối tên)
- Tên tạp chí hoặc tên sách, (in nghiêng, dấu phẩu cuối tên)
- Tập (không có dấu ngăn cách).
- Số, (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn).
- Các số trang, (gạch ngang giữa hai chữ số, dấu chấm kết thúc)
Chú ý: Cần chú ý những chi tiết về trình bày nêu trên. Nếu tài liệu dài
Bảo vệ luận văn luận văn
thạc sỹ
- Thời gian trình bày tối đa là 20 phút, sau đó học viên
trả lời các câu hỏi của các thành viên trong Hội đồng.
- Điểm luận văn được công bố ngay sau khi kết thúc
buổi bảo vệ.
- Tại buổi bảo vệ LV, học viên được sử dụng máy
Overhead Projector + máy vi tính khi trình bày nội
dung trước Hội đồng chấm LV.
SAU KHI BẢO VỆ LUẬN VĂN:
Những học viên đã bảo vệ thành công luận
văn, trong vòng 15 ngày phải hoàn thành
 Sửa lại nội dung và hình thức trình bày luận văn theo các ý
kiến nhận xét, đánh giá và kết luận của Hội đồng.
 Nộp cho giáo viên chủ nhiệm lớp:
- 01 Cuốn đóng bìa cứng (mẫu bìa theo quy định);
- 01 Đĩa CD ghi toàn bộ nội dung, tóm tắt, phụ lục luận văn
Font chữ: Times New Roman, ... (Unicode);
- Giấy tờ, ảnh... để làm hồ sơ cấp bằng (nếu chưa nộp).
 Những luận văn được Hội đồng chấm điểm nội dung từ 9,0 trở
lên, học viên phải nộp thêm 02 cuốn luận văn đóng bìa mềm
đã xóa hết các thông tin về Họ và tê học viên, họ và tên giáo
viên hướng dẫn để thẩm tra.
Bài tập
 Viết bản thuyết minh đăng ký đề tài
nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của
anh/chị;
 Một số lưu ý (slide tiếp theo)
Yêu cầu làm rõ các nội dung
 Tính cấp thiết của đề tài
 Bối cảnh chung  Vấn đề quản lý  Câu hỏi quản lý  Câu hỏi nghiên cứu
 Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu tổng quát
 Mục tiêu cụ thể  Trả lời từng câu hỏi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu
 Phương pháp nghiên cứu
 Khung lý thuyết sẽ sử dụng để phân tích thực tiễn
 Các dữ liệu sẽ cần thu thập
 Các nguồn dữ liệu
 Thứ cấp: ……
 Sơ cấp: …..
 Cách thức thu thập dữ liệu sơ cấp (nếu cần)
 Định tính: mẫu nghiên cứu, cách thức thực hiện …
 Định lượng: mẫu nghiên cứu, cách thức thực hiện, …
 Dự kiến đề cương của luận văn
Chúc các
b n thành
ạ
công !

Phương pháp nguyên cứu và viết luận văn aaabbbccc

  • 1.
    PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU và viết luận văn thạc sỹ Viện Đào tạo Sau đại học Phần I: Giới thiệu chung Phương pháp NC; Phần II: Ứng dụng PPNC vào viết luận văn; Phần III: Quy định về trình bày luận văn
  • 2.
    Mục tiêu đàotạo: Đại học => Thạc sĩ => Tiến sĩ Luận văn thạc sĩ:  Là cái gì ?  Yêu cầu gì ? 1. Một công trình nghiên cứu khoa học 2. Mức độ am hiểu về kiến thức 3. Khả năng vận dụng lý thuyết vào thực tế 4. Khả năng độc lập, làm chủ trong giải quyết các vấn đề nghiệp vụ thực tế; (*) * Theo Quy chế hiện hành về đào tạo thạc sĩ Biết làm => Làm chủ => Tạo ra mới
  • 3.
    Giá trị củaluận văn thạc sĩ  Tính khoa học  Cơ sở vững chắc (lý thuyết)  Khách quan (dẫn chứng)  Chặt chẽ, tin cậy (diễn đạt, lập luận)  Tính ứng dụng  Giá trị sử dụng (xuất phát từ thực tế)  Góp phần giải quyết vấn đề quản lý
  • 4.
    Làm cách nàođể đạt được Kiến thức Phương pháp Kỹ năng Thái độ GIÁ TRỊ
  • 5.
    MỤC TIÊU MÔNHỌC: 1. Hiểu được nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu là gì; 2. Vận dụng được vào quá trình nghiên cứu và viết luận văn; 3. Hoàn thành luận văn thạc sĩ - Chất lượng (Sản phẩm của hoạt động nghiên cứu) - Đúng hạn => “Nghiên cứu và Viết luận văn” Không phải là “Chép luận văn” hay “Viết báo cáo tổng kết”. => Phương pháp: Vận dụng, thực hành
  • 6.
    Nội dung chínhPhần I 1. Nghiên cứu khoa học là gì? 2. Các yêu cầu cơ bản của một nghiên cứu khoa học 3. Phân loại nghiên cứu khoa học
  • 7.
    Tổng kết đầunăm Tân mão: “Bí quyết sống lâu”. 1. Chỉ hút thuốc, không uống rượu: Lâm Bưu thọ 63 tuổi. 2. Chỉ uống rượu, không hút thuốc: Chu Ân Lai thọ 73 tuổi. 3. Vừa uống rượu, vừa hút thuốc: Mao Trạch Đông thọ 83 tuổi. 4. Vừa uống rượu, vừa hút thuốc, vừa đánh bài: Đặng Tiểu Bình thọ 93 tuổi. 5. Vừa uống rượu, vừa hút thuốc, vừa đánh bài lại có cả vợ bé: Trương Học Lương thọ 103 tuổi. 6. Không uống rượu, không hút thuốc, không đánh bài cũng không có bạn gái, chỉ làm người tốt việc tốt: Lôi Phong hưởng dương 23 tuổi.  Kết luận: Càng nhiều thói hư tật xấu thì càng sống lâu?  Phải chứng minh, đúc kết chứ không phải chỉ dẫn chứng <= Nghiên cứu
  • 8.
    NGHIÊN CỨU LÀGÌ? - GS Hà Đình Đức nghiên cứu rùa Hồ Gươm; - Dựa vào đâu mà GS Ngô Bảo Châu chứng minh được Bổ đề cơ bản trong chương trình Langlands; - Các trạm giống cây trồng nhân giống mới;  Theo dõi diễn biến thực tế;  Nghiên cứu điều người khác đã biết;  Đề xuất, Phát minh ra kiến thức, hiểu biết mới;  Ứng dụng hiểu biết vào thực tế
  • 9.
    NGHIÊN CỨU LÀGÌ?  ...là quá trình “quan sát” từ hiện tượng thực tế để đúc kết, phát triển thành tri thức mới  Như vậy gồm nội dung nào?  Hiểu biết về tri thức đã có “cũ”  “Quan sát” hiện tượng thực tế (tập hợp, so sánh, phân tích, chứng minh)  Đúc kết quy luật và đề xuất tri thức “mới”  Áp dụng tri thức mới vào các lĩnh vực khác nhau
  • 10.
    LÀM THẾ NÀOCÓ TRI THỨC MỚI? Dữ liệu Thông tin Tri thức Tổng hợp, phân tích dữ liệu Đúc kết, tìm ra xu hướng, quy luật Thông tin là tổ hợp các dữ liệu nhằm mô tả một sự kiện hay hiện tượng (Tốc độ tăng, giảm, cơ cấu … KQKD của mỗi sản phẩm) Tri thức là hiểu biết của một người hoặc cộng đồng về các quy luật của các hiện tượng tự nhiên, xã hội. => Rút ra quy luật về mối quan hệ giữa đầu tư và kết quả SXKD Dữ liệu là những Bằng chứng thực tế, v.v (Số liệu về kết quả SXKD)
  • 11.
    Phân biệt: Nghiêncứu – Tổng kết (Ý kiến cá nhân, quan điểm, chính sách, bản tin) Nghiên cứu  Dữ liệu: Chỉ là cơ sở cung cấp Thông tin nghiên cứu  Mục tiêu: Vận dụng lý thuyết kiểm định thực tế, Từ thực tiễn phát triển lý thuyết  Kết quả: lý thuyết, mô hình, luận điểm mới hoặc ứng dụng lý thuyết vào vào cảnh mới  Đặc điểm: Khái quát hóa tập trung vào vấn đề nghiên cứu  Sản phẩm: Báo cáo Khoa học có thể công bố trên các tạp chí khoa học Tổng kết  Dữ liệu: Là đối tượng và nội dung chính của báo  Mục tiêu: Nhìn lại diễn biến và rút ra bài học thực tiễn  Kết quả: Liệt kê, khái quát và kết luận, bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tiễn  Đặc điểm: Mô tả, liệt kê tất cả những vấn đề có liên quan;  Sản phẩm: Báo cáo tổng kết nhằm cấp thông tin, đưa tin, kinh nghiệm thực tiễn
  • 12.
    Loại hình nghiêncứu Nghiên cứu hàn lâm  Mục tiêu: Phát triển lý thuyết  Kết quả: lý thuyết, mô hình, luận điểm mới  Đặc điểm: tổng quát hóa và trường tồn  Phản biện: Chuyên gia lý thuyết quốc tế  Nơi công bố: Tạp chí lý thuyết quốc tế Nghiên cứu ứng dụng  Mục tiêu: Ứng dụng lý thuyết vào điều chỉnh thực tế  Kết quả: đưa ra các giải pháp hiệu quả dựa trên vận dụng các lý thuyết đã có  Đặc điểm: phù hợp với không gian, thời gian cụ thể  Phản biện: Chuyên gia lý thuyết và thực tiễn  Nơi công bố: Tạp chí dành cho các nhà thực tiễn/ nơi ứng dụng => Luận văn Thạc sĩ thuộc nhóm nào? DÙ LÀ LOẠI HÌNH NÀO CŨNG ĐỀU PHẢI ĐÁP ỨNG CÁC YÊU CẦU CỦA MỘT CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
  • 13.
    Phần II: VẬNDỤNG QUY TRÌNH NCKH VÀO VIẾT LUẬN VĂN THẠC SĨ - Giới thiệu quy trình nghiên cứu - Xác định vấn đề và chọn Đề tài nghiên cứu - Câu hỏi nghiên cứu và Mục tiêu, Đối tượng, Phạm vi nghiên cứu - Khung nghiên cứu và Cơ sở lý thuyết đề tài - Phương pháp nghiên cứu: Định tính – Định lượng - Kết quả nghiên cứu: Nghiên cứu thực tế và những những đề xuất của luận văn
  • 14.
    Xác định vấnđề, hình thành mục tiêu nghiên cứu Vấn đề quản lý thực tiễn  Vấn đề nghiên cứu  Các thông tin – tri thức cần thu thập = câu hỏi nghiên cứu Xây dựng khung lý thuyết và kế hoach thu thập TT Các nguồn thông tin : thứ cấp, sơ cấp, lấy từ đâu, hoặc từ đối tượng nào Các phương pháp thu thập : quan sát, điều tra phỏng vấn, thực nghiệm Các công cụ : phiếu điều tra, bảng hỏi, thang đo, dụng cụ ghi chép, lưu giữ Kế hoạch chọn mẫu : tính đại diện, quy mô, phương pháp chọn Xác lập ngân sách, thời gian Thu thập thông tin Phương thức tiếp cận đối tượng : trực tiếp, qua thư, qua điện thoại, qua email... Xử lý các trở ngại : không gặp đúng đối tượng, đối tượng từ chối hợp tác, thông tin thu được bị sai lệch do đối tượng, hoặc do người đi thu thập thông tin Phân tích thông tin Xử lý dữ liệu : Mã hoá, loại bỏ các dữ liệu sai lệch, nhập dữ liệu Lựa chọn các kỹ thuật phân tích, thống kê Xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố (độc lập, phụ thuộc, ảnh hưởng...) Viết báo cáo kết quả Đưa ra các kết luận, đề xuất Trình bày kết quả Ra quyết định quản lý QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
  • 15.
    1- XÁC ĐỊNHĐỀ TÀI LUẬN VĂN Vấn đề quản lý  Nghiên cứu  Hãy đưa ra ví dụ về câu hỏi (vấn đề) quản lý mà anh/chị cho rằng cần có nghiên cứu để trợ giúp cho quá trình giải quyết và ra quyết định (Có thể sử dụng luôn chủ đề luận văn của anh/chị) Khi nào cần ? Khi nào không cần ?
  • 16.
    Đề tài nghiêncứu thường gặp? 1) Hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng XXX 2) Nâng cao hiệu quả vốn đầu tư ngân sách cho phát triển hạ tầng YYY 3) Hoàn thiện công tác quản lý ZZZ 4) Đẩy nhanh tiến độ đền bù giải phòng mặt bằng…. 5) Nâng cao chất lượng đào tạo Thạc sĩ của … - Ai đặt ra các vấn đề trên? => Câu hỏi quản lý - Ai giải quyết các vấn đề trên => Nhà quản lý => Nhà quản lý đưa ra quyết định dựa vào đâu?
  • 17.
    Cơ sở đưara quyết định của nhà quản lý? Vấn đề quản lý Kinh nghiệm Linh cảm Hiểu biết sẵn có Tri thức mới
  • 18.
    Nâng cao chấtlượng đào tạo? 1)Chất lượng đào tạo kém ở mặt nào? 2)Chất lượng đào tạo phụ thuộc vào yếu nào? - Đi học có đầy đủ không? - Môn học có bổ ích không? - Bài giảng có hấp dẫn không? - Có liên hệ vận dụng thực tế không? …. ->Làm thế nào để trả lời chính xác các câu hỏi trên? => Phải nghiên cứu => Câu hỏi nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo?
  • 19.
    Phân biệt: câu hỏiNghiên cứu – Quản lý CÂU HỎI NGHIÊN CỨU  Mục tiêu: thông tin và đưa ra tri thức mới  Hướng vào các biến số và mối quan hệ của chúng  Thường được dựa trên cơ sở lý thuyết  Kết quả lời giải dựa vào chứng minh qua các dữ liệu CÂU HỎI QUẢN LÝ  Mục tiêu: Giải quyết vấn đề  Hướng vào đưa ra các QĐ của nhà quản lý  Dựa vào khung cảnh và những vấn đề thực tiễn  Kết quả lời giải dựa vào thực tiễn vận hành
  • 20.
    Chọn câu hỏinghiên cứu?  Đánh đúng vào “khoảng trống” quan trọng trong tri thức chuyên ngành  Vấn đề có ý nghĩa lý luận và thực tiễn – được nhiều người quan tâm  Vấn đề chưa ai nghiên cứu  Vấn đề có thể nghiên cứu/kiểm định  Nghiên cứu là quá trình sử dụng các luận cứ để chứng minh, trả lời, làm sáng tỏ câu hỏi nghiên cứu => Kết quả nghiên cứu của luận văn, luận án
  • 21.
    Lựa chọn Đềtài nghiên cứu  Trả lời câu hỏi NC hay cau hỏi QL => Nếu chọn câu hỏi quản lý sẽ có nguy cơ gì  Kinh nghiệm lựa chọn:  Thấy vấn đề hay?  Thấy vấn đề cần thiết?  Thấy vấn đề sẵn có?  Khả năng thực hiện
  • 22.
    Thuyết minh lýdo chọn đề tài nghiên cứu - Diễn biến khung cảnh chung và vai trò của vấn đề được xác định là đối tượng NC - Những vấn đề đặt ra của thực tiễn, những vướng mắc chưa được làm rõ, những khó khăn cần tìm giải pháp tháo gỡ; - Định hướng cho việc giải quyết vấn đề thông qua trả lời các câu hỏi nghiên cứu  Tên đề tài nghiên cứu và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
  • 23.
    2- Xác địnhmục tiêu/câu hỏi nghiên cứu từ câu hỏi quản lý  “Phát triển tín dụng tại Sở giao dịch I – Ngân hàng Công thương Việt Nam” TĐH, Luận văn thạc sĩ K.16, ĐHKTQD 2. Mục tiêu nghiên cứu: Hệ thống những vấn đề cơ bản về tín dụng, phát triển tín dụng của Ngân hàng thương mại Phân tích đánh giá thực trạng phát triển tín dụng tại Sở Giao Dịch I – Ngân hàng Công thương Việt Nam Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển tín dụng tại Sở giao dịch I – Ngân hàng Công thương Việt Nam trong thời gian tới. Có gì không ổn ?
  • 24.
     “Giải phápđẩy mạnh việc ứng dụng phương pháp 5S nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty TNHH N.S” NTTH, Luận văn thạc sĩ K.16, ĐHKTQD Trên cơ sở nghiên cứu một cách khoa học về chất lượng sản phẩm và phương pháp 5S, luận văn hướng đến những mục đích cụ thể như sau: - Làm rõ bản chất và vai trò của phương pháp 5S trong quản trị chất lượng sản phẩm trong doanh nghiệp. - Phân tích thực trạng tình hình chất lượng sản phẩm của công ty trước và sau khi áp dụng phương pháp 5S để từ đó khẳng định những ưu, nhược điểm, nguyên nhân cho Công ty N.S (trước hết là với sản phẩm gạch tại Nhà máy Gạch Ceramic N.S). - Từ đó luận văn sẽ đề xuất thêm những phương hướng và giải pháp đẩy mạnh việc ứng dụng 5S nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm cho Công ty N.S. Xác định mục tiêu/câu hỏi nghiên cứu từ câu hỏi quản lý
  • 25.
    Lưu ý: Mụctiêu nghiên cứu: - Có thể được trình bày cơ sở lý thuyết để trả lời câu hỏi thực tiễn; tìm ra nguyên nhân để có câu trả lời cho các vấn đề đặt ra và từ đó giải quyết vấn đề đặt ra. - Cần thể hiện sự logic trong việc bám sát với mục đích giải quyết vấn đề và gắn với lĩnh vực kiến thức chuyên sâu của học viên. - Không liệt kê quá chi tiết, mà nên tổng hợp thành từ 3-4 ý (câu hỏi) chính, tương ứng với từng bước tìm ra cách thức giải quyết vấn đề đặt ra. - Thường nhầm lần giữa Mục tiêu và Nội dung nghiên cứu.
  • 26.
    c. Đối tượngvà phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu- yếu tố trung tâm xuyên suốt toàn bộ cuộc nghiên cứu của mình, đồng thời trình bày khách thể là nơi hay bối cảnh ở đó đối tượng nghiên cứu có thể được quan sát. - Phạm vi nghiên cứu của đề tài, có thể liên quan đến các giới hạn về không gian, thời gian, khách thể, hoặc các nội dung có liên quan tới câu hỏi nghiên cứu. - Thường nhầm lẫn giữa đối tượng nghiên cứu với khách thể, hay nguồn cung cấp thông tin.
  • 27.
    d. Phương phápnghiên cứu:  Trình bày cụ thể cách thức, quy trình tiến hành nhằm tìm ra câu trả lời cho các câu hỏi đặt ra trong mục tiêu nghiên cứu: Phương pháp thu thập dữ liệu (dữ liệu thứ cấp, dữ liệu sơ cấp, chọn mẫu điều tra), phương pháp xử lý phân tích số liệu một cách khao học.  Cách thức tiếp cận giải quyết các câu hỏi nghiên cứu đặt ra : luận văn sẽ vận dụng mô hình (khung) lý thuyết nào để phân tích thực trạng, áp dụng phương pháp nghiên cứu định tính hay định lượng trong thu thập và xử lý thông tin, có tiến hành điều tra, khảo sát hay sử dụng các dữ liệu đã có sẵn…  Thường nhầm lẫn giữa PPNC với PP luận tư duy.
  • 28.
    PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU: - ĐỊNH TÍNH - ĐỊNH LƯỢNG
  • 29.
    Nghiên cứu địnhtính là gì?  Làm thế nào để trả lời được các câu hỏi nghiên cứu sau đây: - Cảm tưởng của khách khi nghỉ tại khách sạn? - Cảm nhận của khách hàng về hương vị sản phẩm? - Đánh giá cán bộ, nhân viên về môi trường làm việc và văn hóa của công ty? Nghiên cứu định tính là một quá trình tìm kiếm các tri thức bằng cách khái quát hóa các thông tin thu thập từ các ý kiến mang tính đại diện đặc trưng để tìm câu trả lời cho câu hỏi nghiên cứu.
  • 30.
    Định tính vàcảm tính Định tính:  Nghiên cứu định tính dựa trên các dữ liệu là các ý kiến độc lập khách quan được thu thập và phân tích một cách có hệ thống và chặt chẽ  Ý kiến cá nhân người nghiên cứu chỉ gợi mở nhưng không làm thay đổi bản chất thông tin thu thập Cảm tính:  Nghiên cứu cảm tính dựa vào tư duy và suy luận theo sự nhận biết của cá nhân người nghiên cứu để lý giải cho các hiện thực khách quan  Ý kiến cá nhân nghiên cứu thường định hướng chi phối các đối tượng nghiên cứu để dẫn dắt câu trả lời theo một định hướng trước
  • 31.
    Mục tiêu nghiêncứu định tính Phát hiện các vấn đề hoặc đối tượng làm định hướng nghiên cứu => Đi trước nghiên cứu định lượng.  Khi cần tìm hiểu về ý nghĩa hơn là tần số, Khi cần sự diễn tả về thái độ hoặc mô tả chi tiết về hành vi hơn là các con số  Khi cần có sự linh hoạt trong hướng nghiên cứu để phát hiện thêm những vấn đề mới (câu hỏi mở)  Nghiên cứu sâu và chi tiết những vấn đề được chọn lựa kỹ càng, những trường hợp hoặc các sự cần khái quát hóa  Là công đoạn đầu hoặc cuối của nghiên cứu định lượng nhằm cung cấp dữ liệu “sống động” về hiện tượng – giúp giải thích kết quả định lượng => Phương pháp phổ biến trong nghiên cứu xã hội học
  • 32.
    Các chú ýkhi thiết kế và thực hiện nghiên cứu định tính  “Định kiến” và giả định của nhà nghiên cứu  “Định kiến” và giả định của những đối tượng tham gia (ví dụ: người được phỏng vấn)  Vừa đảm bảo độ “mở” trong việc khai phá ý tưởng – vừa đảm bảo độ chặt chẽ trong quy trình thực hiện  Mẫu nhỏ nhưng cần có tính đại diện, coi trọng khám phá sâu các ý kiến khác nhau
  • 33.
    Các phương phápnghiên cứu định tính điển hình  Phỏng vấn sâu  Thảo luận nhóm  Quan sát, Nghiên cứu tình huống
  • 34.
    Phương pháp phỏngvấn sâu  Phỏng vấn sâu được sử dụng khi “ý kiến”, “nhận định”, v.v. của những người được phỏng vấn là cứ liệu minh chứng cho kết luận nghiên cứu;  Lưu ý khi thực hiện:  Chuẩn bị câu hỏi theo Cấu trúc và Phi cấu trúc  Lựa chọn đối tượng phỏng vấn đại diện và có khả năng mang lại thông tin  Tạo môi trường tin tưởng và thân mật  Đánh giá, nhận định và dẫn dắt đi theo chủ đề  Ghi chép nguyên văn ý kiến và diễn biến trạng thái  Thể hiện kết quả: Tổng hợp và minh chứng
  • 35.
    Phương pháp thảoluận nhóm Tìm ra những nhận định chung nhất để làm rõ bản chất của câu trả lời; Lưu ý khi thực hiện: Câu hỏi thảo luận được rút ra từ PVS hoặc NCĐL: 2-4 câu  Đối tượng tham gia đồng nhất, bình đẳng Tạo cơ hội để mọi người đều được thể hiện ý kiến  Thể hiện tất cả các ý kiến và tiến trình để mọi người theo dõi, trao đổi và đi đến các kết luận  Vai trò của người dẫn dắt và thư ký, ghi chếp TT
  • 36.
    Quan sát Khái quátbản chất, đặc tính thông qua quan sát, chắp nối các hành vi, biểu hiện bên ngoài. Lưu ý: Quan sát trực tiếp, gián tiếp; công khai, bí mật… Thông qua quan sát cá nhân để phân nhóm đối đối tượng và tổng kết các đặc tính thông qua hành vi và bối cảnh. Quan sát một lần và quan sát lặp lại Kết hợp quan sát với thống kê.
  • 37.
    Nghiên cứu tìnhhuống  Nghiên cứu tình huống cho phép phân tích sâu về diễn biến, lịch sử và hành vi của tổ chức hoặc cá nhân để từ đó khái quát lên đặc tính tổng thể  Lựa chọn tình huống điển hình, đặc biệt có so sánh với các tình huống khác  Có thể kết hợp sử dụng PPĐL để so sánh chứng cho các đặc tính riêng riêng biệt  Khái quát hóa các đặc trưng để rút ra quy luật làm kết quả nghiên cứu
  • 38.
  • 39.
    Mục tiêu nghiêncứu định lượng  Để lượng hóa mối quan hệ giữa các nhân tố (các biến) thông qua việc áp dụng các công cụ phân tích thống kê  Thường được áp dụng khi:  Các biến nghiên cứu được đo lường rõ ràng và cụ thể  Có khả năng thu thập đủ số liệu cần thiết để phân tích:  Các kết luận rút ra có cơ sở, căn cứ vững chắc
  • 40.
    Các bước trongthiết kế nghiên cứu định lượng 1. Xác định mô hình và mối quan hệ của các nhân tố (đã nghiên cứu) 2. Xác định biến số (cho các nhân tố) 3. Xác định thước đo cho các biến số 4. Xác định nguồn thông tin và phương pháp thu thập 5. Xác định phương pháp phân tích thông tin (các công cụ thống kê)
  • 41.
    1- Xác địnhbiến số Biến số là biểu hiện của các nhân tố lý thuyết có thể Đo lường – biến đổi theo các quan sát Ví dụ: Nâng cao Hiệu quả quản lý nhà nước về Vốn đầu tư từ NS cho phát triển Hạ tầng? Nâng cao Hiệu quả vốn đầu tư Xóa đói giảm nghèo: + Biến: Vốn đầu tư? Hiệu quả vốn đầu tư? Kết quả xóa đói, giảm nghèo? + Quan sát: Chia theo Vùng, thời kỳ, lĩnh vực đầu tư
  • 42.
    2- Xác địnhthước đo các biến số  Xác định các tiêu chí đo lường: Mỗi biến có thể đo lường bằng nhiều tiêu chí. Ví dụ: Quy mô doanh nghiệp được đo bằng số lao động hoặc doanh số  Thước đo biến liên tục (số lượng ngẫu nhiên);  Thước đo biến rời rạc (mã hóa): Thang đo  Lưu ý thang đo phải có sự phâ định rõ ràng: Có– Không; Rất xinh – Xinh; Rất hiền – Hiền Rất xinh-xinh-Không xinh, không xấu-Xấu-Rất xấu.
  • 43.
    Vận dụng:  Hãyxác định chỉ số và thước đo cho những biến số sau:  Tình yêu  Hạnh phúc (HPI)  Hiệu quả Vốn đầu tư  Chất lượng nguồn nhân lực  Sự hài lòng về dịch vụ công
  • 44.
    Cách tìm thướcđo?  Khung lý thuyết và Các nghiên cứu trước  Thực tiễn của đối tượng nghiên cứu: Dữ liệu sẵn có  Nghiên cứu định tính trước  Sự sáng tạo của nhà nghiên cứu => Bản thân việc phát triển thước đo cho một biến số mới cũng là một công trình khoa học
  • 45.
    3- Nguồn sốliệu  Số liệu thứ cấp  Thống kê/ Báo cáo  Cơ sở dữ liệu của các đơn vị  Các số liệu điều tra khảo sát trước kia  Số liệu sơ cấp  Điều tra, Khảo sát, phỏng vấn  Thử nghiệm  Quan sát
  • 46.
    Nguồn số liệuthứ cấp  Các số liệu điều tra, báo cáo thống kê định kỳ;  Báo cáo tổng kết của các cơ quan, ban ngành;  Số liệu của các cơ quan quản lý chuyên ngành (thuế, ĐKKD, bảo hiểm…;)  Trang web, báo chí..  Yêu cầu các đơn vị báo cáo theo số liệu sẵn có  Chú ý: - Số liệu kế hoạch và thực hiện; - Số liệu không thống nhất
  • 47.
    Nguồn sơ cấp:Điều tra, thống kê  Không có số liệu thứ cấp, hoặc số liệu thứ cấp không cập nhật;  Những vấn đề mang tính tâm lý, xã hội: Thái độ, niềm tin; Hành vi… Thường những biến số không có giá trị liên tục, không thể thống kê;  Tăng tính độc lập của kết quả nghiên cứu.
  • 48.
    Thiết kế điềutra, thống kê  Nội dung cần thu thập thông tin (biến số);  Đối tượng và Mẫu khảo sát;  Phiếu hỏi; Thống kê;  Tổ chức thu thập dữ liệu;  Làm sạch, tổng hợp số liệu.
  • 49.
    Thông tin vàphương pháp: Nền móng để thiết kế phiếu câu hỏi  Mục đích nghiên cứu/ câu hỏi nghiên cứu  Khung/mô hình nghiên cứu (các biến cần đo lường)  Những thông tin cần tìm kiếm  Đối tượng khảo sát (số nhóm, đặc tính…)  Phương pháp khảo sát (gửi thư, trực tiếp: tự ghi hay phỏng vấn ghi …v.v.)
  • 50.
    Xác định nộidung từng câu hỏi  Xác định tất cả các câu hỏi cần hỏi đảm bảo cung cấp đủ thông tin cho vấn đề thu thập: Ví dụ: Sự hài lòng của người dân về Dịch vụ công chứng: Các giấy tờ thủ tục; Thời gian chờ đợi; Phí phải trả; Thái độ của nhân viên; ….?  Các câu hỏi phải nhận được câu trả lời khách quan có thể đo lường được => không hỏi thẳng vào các vấn đề/thông tin cần thu thập: Ví dụ hỏi có yêu tổ quốc không?  Có thể trả lời được và sẵn sàng trả lời: Ví dụ hỏi chi tiêu, thu nhập và tiền tích lũy.
  • 51.
    Những dạng (hìnhthức) câu hỏi thường gặp  Câu hỏi mở: Thu thập thêm ý kiến  Ví dụ: Kể tên những khoản chi phí anh/chị phải trả  Câu hỏi đóng: Khảng định những lựa chọn trả lời  Hai thái cực (ví dụ: Có, Không)  Nhiều lựa chọn: Nhiều hơn hai thái cực (không biết, không trả lời)  Các câu hỏi theo thang điểm: Thường sử dụng để đo lường về thái độ
  • 52.
    Một số chúý khi đặt câu hỏi  Mỗi câu hỏi chỉ hỏi một ý ->Vốn sử dụng có hiệu quả và tiết kiệm không?  Ngôn từ bảo dễ hiểu - ngôn từ của người trả lời -> Logistic của chương trình có tốt không?  Câu hỏi mọi người đều hiểu theo một nghĩa -> Anh bị thương ở đâu?
  • 53.
    Phiếu câu hỏi Lời giới thiệu  Mục đích (chung chung), yêu cầu, việc bảo mật, địa chỉ liên hệ  Các phần câu hỏi:  Bắt đầu bằng những phần ít nhạy cảm và dễ trả lời nhất  Có thể chen những câu hỏi mở ở giữa  Phần thông tin về cá nhân người trả lời có thể để sau cùng  Chủ đề nhạy cảm nên được lồng ghép và che lấp bằng những chủ đề bình thường  Các câu hỏi nhạy cảm - nếu vẫn bắt buộc phải hỏi - cần được "hòa loãng" trong những câu hỏi khác  Phiếu câu hỏi phải cho người trả lời cảm giác an toàn khi trả lời
  • 54.
  • 55.
    Các phương phápchọn mẫu thường dùng trong khảo sát  Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản  Chọn mẫu ngẫu nhiên có hệ thống  Chọn mẫu theo tỷ lệ của tổng thể  Chọn mẫu theo cụm/khu vực  Chọn mẫu thuận tiện
  • 56.
    Quy mô mẫu Tính đại diện của mẫu phụ thuộc vào:  Cách thức chọn mẫu  Quy mô mẫu  Quy mô mẫu bao nhiêu là vừa?  Trong thống kê mô tả, nếu hiện tượng được phân bố theo quy luật chuẩn, mẫu được lựa chọn ngẫu nhiên thì quy mô mỗi nhóm khi phân tổ tối thiểu phải từ 30 quan sát trở lên là đảm bảo độ tin cậy 95%
  • 57.
    Điều tra thửvà chỉnh lý bảng hỏi  Điều tra thử:  Kiểm tra xem người hỏi có dễ hỏi không?  Người được phỏng vấn có dễ hiểu và dễ trả lời không?  Nội dung thông tin có phù hợp với mục tiêu nghiên cứu không?  Mẫu điều tra có phù hợp không?  Điều chỉnh bàng hỏi:  Dựa vào ghi nhận khi phỏng vấn thử;  Dựa vào kết quả tổng hợp, xử lý thử
  • 58.
    Xử lý dữliệu  Xử lý dữ liệu thô: - Kiểm tra phiếu: PV-KTra– Mã hóa - Nhập số liệu vào máy tính => làm sạch  Công cụ phân tích dữ liệu: - Các chương trình xử lý số liệu - Xây dựng các bảng thống kê và kiểm định: Tần suất, Bảng chéo, TBình.. - Phân tích hồi quy, Phân tích tương quan, Nhân tố  Chú ý: Thời gian số liệu thống kê;Logics số liệu PV
  • 59.
    Phân tích cácbảng số liệu - Phân tích xu hướng thông qua so sánh số liệu giữa các năm (số Tuyệt đối và Tương đối) => Phân tích tốc độ phát triển hàng năm và bình quân giai đoạn (giá SS). - Phân tích Cơ cấu thông qua só sánh giữa các thành phần (giá HH); - Phải rút ra những kết luận về xu hướng thay đổi và giải thích nguyên nhân và những nhân tố tác động; - Phân tích mối quan hệ giữa các tiêu chí để chỉ ra mỗi quan hệ giữa các biến số cần nghiên cứu - Sử dụng Số bảng để gọi tên Bảng; Không liệt kê mô tả số liệu
  • 60.
    THIẾT KẾ KHUNGNGHIÊN CỨU
  • 61.
    Ví dụ: Chấtlượng đào tạo Câu hỏi nghiên cứu: các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng đào tạo Chương trình Phương pháp Tổ chức quản lý Thực hành Câu hỏi quản lý: làm thế nào Để nâng cao chất lượng đào tạo CLĐT
  • 62.
    VAI TRÒ CỦAKHUNG NGHIÊN CỨU  Xác định cơ sở lý thuyết làm định hướng nghiên cứu;  Xác định các nhân tố/ lĩnh vực cần thu thập thông tin;  Xác định nội dung nghiên cứu thông qua mối quan hệ cần phân tích/ kiểm định giữa các “biến”
  • 63.
    CẤU PHẦN CƠBẢN CỦA KHUNG NGHIÊN CỨU  Nhân tố mục tiêu (biến phụ thuộc)  Ví dụ: Chất lượng đào tạo  Nhân tố tác động (biến độc lập)  Ví dụ: 4 nhóm nhân tố: Chương trình, Phương pháp, Quản lý, Thực hành.  Mối quan hệ của các nhân tố - đặc biệt là quan hệ giữa nhân tố tác động và mục tiêu  Ví dụ: Chương trình các môn học có quan hệ đến các khối kiến thức trang bị cho người học  Tùy thuộc khung lý thuyết mà khung nghiên cứu có bao nhiêu biến số.
  • 64.
    Hình thức thểhiện khung nghiên cứu 2) Mô hình hóa: Phương trình toán học Y = b0 + b1*(Xuatkhau) + R b1 = g10 + g11*(Minhbach) + u1 Xuất khẩu Kết quả kinh doanh Môi trường tỉnh - Minh bạch 1) Sơ đồ hóa
  • 65.
    ĐỀ CƯƠNG NGHIÊNCỨU  Trình bày cơ sở lý luận: - Trình bày các yếu tố của khung NC: Phân tích nội dung và mối quan hệ - So sánh và chỉ ra điều kiện vận dụng của bản thân tác giả; - Kinh nghiệm  Phân tích thực trạng: - giới thiệu đối tượng, địa bàn nghiên cứu - Đo lường, đánh giá các nội dung nghiên cứu theo khung lý thuyết; - Phân tích, so sánh để tìm ra thông tin và tri thức mới thông qua các đúc kết về các mối quan hệ mang tính xu hướng, tính quy luật.  Những đề xuất mới dựa trên cơ sở những đánh giá, kết luận từ thực tế
  • 66.
     Quy địnhvề nghiên cứu, trình bày và bảo vệ luận văn thạc sĩ tại ĐH KTQD  Nội dung luận văn  Trình bày luận văn  Tóm tắt luận văn  Trích lục và trình bày danh mục TLTK  Bảo vệ, kiểm tra, thẩm định luận văn Phần III: CÁC QUY ĐỊNH
  • 67.
    Phần mở đầu Lý do chọn đề tài  Mục tiêu nghiên cứu  Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Phương pháp nghiên cứu  Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
  • 68.
    Phần nội dung Trình bày cơ sở lý luận: Mỗi nội dung lý thuyết: Phải có phân tích bản chất, so sánh và chỉ ra điều kiện vận dụng của bản thân tác giả  Phân tích thực trạng: Đưa ra các thông tin chính (bảng số liệu, sơ đồ, mô tả vắn tắt…) => Phân tích rút ra nhận xét kết luận gì từ mỗi thông tin đưa ra  Đánh giá, bàn luận kết quả thu được của mỗi phần nội dung (mỗi mục, chương)
  • 69.
    Phân tích cácbảng số liệu - Phân tích xu hướng thông qua so sánh số liệu giữa các năm (số Tuyệt đối và Tương đối) => Phân tích tốc độ phát triển hàng năm và bình quân giai đoạn (giá SS). - Phân tích Cơ cấu thông qua so sánh giữa các thành phần (giá HH); - Phải rút ra những kết luận về xu hướng thay đổi và giải thích nguyên nhân và những nhân tố tác động; - Phân tích mối quan hệ giữa các tiêu chí để chỉ ra mỗi quan hệ giữa các biến số cần nghiên cứu - Sử dụng Số bảng để gọi tên Bảng; Không liệt kê mô tả số liệu
  • 70.
    Trình bày vàphân tích các bảng số liệu  Trình bày: - Phía trên: Bảng số; Tên bảng; ĐVT - Nội dung: Chữ căn trái-giữa; Số căn phải-giữa; - Dùng thống nhất ký hiệu dấu (.) và (,); - Cuối bảng có Nguồn;  Chú ý: - Không cắt bảng sang 2 trang - Không ghi DVT đi kèm theo với số liệu
  • 71.
    Trình bày Đồthị và hình vẽ  Cuối đồ thị, hình vẽ: - Biểu đồ số, Hình vẽ số - Tên gọi - Ghi chú các ký hiệu - Nguồn  Chú ý: - Sử dụng màu – Format đen trắng - Ký hiệu, số liệu trong đồ thị
  • 72.
    Phần kết luận Tóm tắt những thành công của luận văn  Chỉ ra những giới hạn chưa giải quyết được  Kiến nghị về hướng nghiên cứu tiếp theo
  • 73.
    Viêt tóm tắtluận văn: Từ 5-10 trang  Lý do và mục tiêu nghiên cứu  Nội dung chính: - Tên chương - Tên đề mục cấp hai - Tóm tắt nội dung từng phần dưới dạng các nhận xét, đánh giá, kết luận  Lưu ý: + Không rút gọn bản chính bằng cách gạch bỏ bớt nội dung dưới dạng dàn ý,  + Không liệt kê, mô tả mà chỉ nêu các nhận xét, đánh giá kết luận  Kết luận: Những kết quả - Hạn chế
  • 74.
    Quá trình thựchiện luận văn tại ĐH KTQD:  Học 4 môn chuyên ngành  Giới thiệu học viên với các khoa chuyên ngành  Học các môn chuyên ngành và xác định hướng nghiên cứu hoặc đề tài luận văn  Đề xuất với khoa về hướng nghiên cứu hoặc đề tài luận văn và người hướng dẫn  Người hướng dẫn phải đúng chuyên môn, phải có lý lịch khoa học công bố trên Website của Viện SĐH.  Trên cơ sở hướng nghiên cứu và lực lượng giáo viên hướng dẫn, Khoa phân công học viên và giới thiệu người hướng dẫn (nếu có) về các bộ môn: Thời gian hoàn thành trước 30/3/2012.
  • 75.
    Xác định đềcương và lập quyết định giao đề tài và giáo viên hướng dẫn  Trên cơ sở tham khảo đề xuất của học viên về hướng nghiên cứu và giáo viên hướng dẫn, Bộ môn dự kiến phân công giáo viên hướng dẫn, giáo viên và học viên xác định Tên đề tài và đề cương và Kế hoạch nghiên cứu + dự kiến thời gian bảo vệ thông qua Bộ môn.  Bộ môn báo cáo Khoa danh sách phân công giáo viên dướng dẫn (nêu rõ sự phù hợp về chuyên môn), tên đề tài luận văn và thời gian dự kiến bảo vệ. Thời hạn trước 30/4/2012  Khoa gửi Viện Đào tạo Sau đại học danh sách phân công giáo viên hướng dẫn (số lượng HV/GV không vượt quá quy định) và tên đề tài, dự kiến thời gian bảo vệ. Thời hạn trước 15/5/2012 (theo mẫu)  Viện Đào tạo Sau đại học trình Hiệu trưởng ký quyết định giao đề tài và phân công giáo viên hướng dẫn. Chậm nhất 15/6/2012 học viên Nhận QĐ từ giáo viên chủ nhiệm
  • 76.
    Thực hiện nghiêncứu luận văn  Học viên thường xuyên liên hệ với giáo viên hướng dẫn để hoàn thành luận văn theo quy định;  Sau khi hoàn thành bản thảo luận văn được giáo viên hướng dẫn đồng ý, học viên phải báo cáo bản thảo luận văn trước buổi sinh hoạt khoa học Bộ môn và nộp biên bản đánh giá cho Viện ĐT SĐH trước ngày 30/10/2012.  Bộ môn giới thiệu cho Khoa các nhà khoa học đủ điều kiện tham gia Hội đồng, Khoa lựa chọn và gửi danh sách đề xuất Hội đồng cho Viện Đào tạo Sau đại học trước ngày 30/11/2012. (theo mẫu)  Viện Đào tạo Sau đại học trình Hiệu trưởng ký quyết định thành lập Hội đồng chấm luận văn cho học viên;  học viên phải bảo vệ luận văn trước ngày 30/12/2012.
  • 77.
     Học xongcác môn học theo chương trình, điểm các môn học đạt từ 5.0 trở lên  Đã có quyết định của Hiệu trưởng công nhận đề tài và Giáo viên hướng dẫn  Đã báo cáo kết quả nghiên cứu và được đánh giá đủ điều kiện bảo vệ chính thức  Được sự đồng ý của GV hướng dẫn, Bộ môn và Khoa  Không trong thời gian chịu kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.  Có chứng chỉ Ngoại ngữ theo quy định (có thể nợ đến trước khi xét cấp bằng Thạc sĩ) Điều kiện được bảo vệ luận văn
  • 78.
    Quy định viết,bảo vệ luận văn: Bảo vệ luận văn Thạc sỹ  Mỗi luận văn có một Hội đồng chấm. Các học viên cùng chuyên ngành được xếp lịch bảo vệ trong cùng một buổi, mỗi buổi bảo vệ liên tục từ 3-4 luận văn;  Quy định Điểm luận văn: Điểm luận văn = ND x 0,7 + BV x 0,3 + Điểm thưởng - Điểm nội dung: Căn cứ vào kết quả nghiên cứu luận văn => Thẩm tra các luận văn có điểm nội dung >=9,0. - Điểm trình bày, bảo vê: Sự am hiểu, diễn đạt và trả lời - Điểm thưởng: Đăng bài tạp chí khoa học, tối đa: 0,5 điểm Lưu ý: Học viên không cần tặng hoa Hội đồng sau bảo vệ
  • 79.
    Quy định viết,bảo vệ luận văn: Kiểm tra luận văn sau bảo  Kiểm tra luận văn trước khi bảo vệ  Khi nhận quyết định chấm luận văn, học viên nộp 01 cuốn bìa cứng + 01 đĩa CD gồm 2 Files (1) ghi nội dung; (2) tóm tắt luận văn để phòng Thanh tra kiểm tra. Những luận văn có điểm nội dung >= 9,0 nộp thêm 2 bản bìa mềm để thẩm tra độc lập.  Học viên không có khả năng bảo vệ luận văn đúng thời hạn phải làm đơn trình bày lý do xin gia hạn luận văn, được sự đồng ý của Giáo viên Hướng dẫn, Bộ môn và xác nhận của Khoa. Nộp đơn gia hạn trước ngày 15/12/2012. Thời gian gia hạn tối đa là 12 tháng. .
  • 80.
    Phần II: Quyđịnh về trình bày luận văn thạc sỹ Hình thức: in chữ nhũ LV Kinh tế: màu xanh; LV QTKD và Quản lý: màu đỏ
  • 81.
  • 82.
    Hình thức trình bày: Font:Times New Roman, ... (Unicode); Size: 13, Line spacing: 1.3 lines Page number Top: 3.0 cm Bottom: 3.0 cm Left: 3.5 cm Right: 2.0 cm Các tiểu mục: đánh theo nhóm chữ số, nhiều nhất là 4 chữ số, số thứ nhất chỉ số chương
  • 83.
    Mục lục: đặtngay sau trang phụ bìa Môc l ôc Trang Danhmôc c¸ c ch÷ viÕ t t¾ t Danhmôc b¶ ng, biÓ u, s¬ ® å, h× nhvÏ.... Tãmt¾ t luËnv¨n Më ®Çu Ch­ ¬ng1- 1.1. . . . . . . 1.2 1.2.1. ....... 1.2.2. . . . . . . . Ch­ ¬ng2 - . . . . . 2.1. . . . . . . 2.1.1. . . . 2.1.2. . . . . . . . . Ch­ ¬ng3 – KÕt l uËn v µ k iÕn nghÞ Tµi l iÖu t ham k h¶o phô l ôc Lưu ý: M?c l?c không quá 2 trang
  • 84.
    Danh mục cácchữ viết tắt (chỉ viết tắt những từ, cụm từ, thuật ngữ được sử dụng nhiều lần trong luận văn)
  • 85.
    Danh mục cácsơ đồ, bảng biểu, hình vẽ Số thứ tự bảng biểu, hình vẽ phải được gắn với số chương. VD: hình 3.4 Mọi đồ thị, bảng biểu khác phải được trích dẫn đầy. Nguồn được trích dẫn phải được liệt kê chính xác trong Danh mục tài liệu tham khảo; Bảng số liệu phải có đơn vị tính rõ ràng. DANHMỤCBIỂUĐỒ Biểuđồ1.1.TổngdoanhthuvànộpngânsáchcủaCôngty kiểmtoánViệtNamgiaiđoạn2002-2005. Biểuđồ1.2.Sốlượnglũykếnhânviênđượcđàotạotheocác trìnhđộquacácnăm.
  • 86.
    Bìa tóm tắt Tr ­ êng ®¹ i hä c kinh t Õ què c d©n *** Hä vµtªn t¸ c gi¶luËnv¨n t ª n ®Òt µi l uË n v ¨n Chuyªnngµnh: Tã m t ¾t l uËn v ¨n t h¹ c sÜ HµN éi, N ¨m
  • 87.
    Những yêu cầuvề tóm tắt luận văn thạc sỹ  Nêu lý do chọn đề tài và mục tiêu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu đã sử dụng trong luận văn.  Nội dung: - Phản ánh được kết cấu chính, gồm Tên chương, Tên đề mục chính: đến tiểu mục cấp 2 hoặc cấp 3. - Nội dung mỗi tiểu mục phải nêu được các nhận xét, kết luận, bình luận mà tác giả qua nghiên cứu từng phần nội dung; không liệt kê, mô tả số liệu, không gạch dàn ý theo kiểu rút gọn.  Kết luận: Phải chỉ rõ những kết quả đã đạt được của luận văn, những hạn chế chưa giải quyết được và hướng giải quyết các hạn chế này nếu có các nghiên cứu tiếp theo.  Tóm tắt luận văn trình bày trong dưới10 trang. Các quy định về định dạng văn bản, phông chữ hệ soạn thảo tương tự như trình bày luận văn ii Số trang đánh theo số La mã thường
  • 88.
  • 89.
    Nội dung chínhluận văn (đánh số trang theo chữ số Ả rập 1,2,3... từ phần này)
  • 90.
     Kết luậnvà phụ lục (Phần phụ lục gồm những nội dung cần thiết nhằm bổ trợ hoặc minh họa cho luận văn như: số liệu, mẫu biểu, tranh ảnh, ...)
  • 91.
    Tài liệu thamkhảo (chỉ bao gồm các tài liệu được trích dẫn, đề cập trong luận văn và được sắp xếp theo quy định):
  • 92.
    Cách sắp xếptài liệu tham khảo  Tài liệu tham khảo được xếp riêng theo từng ngôn ngữ (Việt, Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Nhật,...). Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn, không phiên âm, không dịch, (đối với những tài liệu bằng ngôn ngữ còn ít người nếu có thể thêm phần dịch tiếng Việt đi kèm theo mỗi tài liệu).  Tài liệu tham khảo xếp theo thứ tự ABC họ tác giả theo thông lệ của từng nước: - Tác giả là người nước ngoài: xếp thứ tự ABC theo họ. - Tác giả là người Việt Nam: xếp thứ tự ABC theo tên nhưng vẫn giữ nguyên thứ tự thông thường của tên người Việt Nam, không đảo tên lên trước họ. - Tài liệu không có tên tác giả thì xếp thứ tự ABC từ đầu của tên cơ quan ban hành báo cáo hay ấn phẩm, ví dụ: Tổng cục Thống kê xếp vào vần T, Bộ Giáo dục và Đào tạo xếp vào vần B, v.v...
  • 93.
     Tài liệutham khảo là sách, luận án, báo cáo phải ghi đầy đủ các thông tin theo thứ tự sau: - Tên các tác giả hoặc cơ quan ban hành (Không có dấu ngăn cách) - Năm xuất bản, (đặt trong ngoặc đơn, dầu phẩy sau ngặc đơn). - Tên sách, luận án hoặc báo cáo, (in nghiêng, dấu phẩu cuối tên) - Nhà xuất bản, (dấu phẩy cuối tên nhà xuất bản) - Nơi phát hành. (dấu chấm kết thúc tài liệu tham khảo Cách ghi tên các tài liệu tham khảo  Tài liệu tham khảo là bài báo trong tạp chí... ghi đầy đủ các thông tin theo thứ tự sau: - Tên các tác giả (không có dấu ngăn cách) - Năm công bố, (đặt trong ngoặc đơn, dầu phẩy sau ngoặc đơn) - Tên bài báo, (đặt trong ngoặc kép, không in nghiêng, dấu phẩy cuối tên) - Tên tạp chí hoặc tên sách, (in nghiêng, dấu phẩu cuối tên) - Tập (không có dấu ngăn cách). - Số, (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn). - Các số trang, (gạch ngang giữa hai chữ số, dấu chấm kết thúc) Chú ý: Cần chú ý những chi tiết về trình bày nêu trên. Nếu tài liệu dài
  • 94.
    Bảo vệ luậnvăn luận văn thạc sỹ - Thời gian trình bày tối đa là 20 phút, sau đó học viên trả lời các câu hỏi của các thành viên trong Hội đồng. - Điểm luận văn được công bố ngay sau khi kết thúc buổi bảo vệ. - Tại buổi bảo vệ LV, học viên được sử dụng máy Overhead Projector + máy vi tính khi trình bày nội dung trước Hội đồng chấm LV.
  • 95.
    SAU KHI BẢOVỆ LUẬN VĂN: Những học viên đã bảo vệ thành công luận văn, trong vòng 15 ngày phải hoàn thành  Sửa lại nội dung và hình thức trình bày luận văn theo các ý kiến nhận xét, đánh giá và kết luận của Hội đồng.  Nộp cho giáo viên chủ nhiệm lớp: - 01 Cuốn đóng bìa cứng (mẫu bìa theo quy định); - 01 Đĩa CD ghi toàn bộ nội dung, tóm tắt, phụ lục luận văn Font chữ: Times New Roman, ... (Unicode); - Giấy tờ, ảnh... để làm hồ sơ cấp bằng (nếu chưa nộp).  Những luận văn được Hội đồng chấm điểm nội dung từ 9,0 trở lên, học viên phải nộp thêm 02 cuốn luận văn đóng bìa mềm đã xóa hết các thông tin về Họ và tê học viên, họ và tên giáo viên hướng dẫn để thẩm tra.
  • 96.
    Bài tập  Viếtbản thuyết minh đăng ký đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của anh/chị;  Một số lưu ý (slide tiếp theo)
  • 97.
    Yêu cầu làmrõ các nội dung  Tính cấp thiết của đề tài  Bối cảnh chung  Vấn đề quản lý  Câu hỏi quản lý  Câu hỏi nghiên cứu  Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu tổng quát  Mục tiêu cụ thể  Trả lời từng câu hỏi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu  Phương pháp nghiên cứu  Khung lý thuyết sẽ sử dụng để phân tích thực tiễn  Các dữ liệu sẽ cần thu thập  Các nguồn dữ liệu  Thứ cấp: ……  Sơ cấp: …..  Cách thức thu thập dữ liệu sơ cấp (nếu cần)  Định tính: mẫu nghiên cứu, cách thức thực hiện …  Định lượng: mẫu nghiên cứu, cách thức thực hiện, …  Dự kiến đề cương của luận văn
  • 98.
    Chúc các b nthành ạ công !