PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC
Trung tâm Đào tạo & Bồi dưỡng
Nội dung chính:
● Khái niệm về nghiên cứu khoa học
● Phân loại nghiên cứu khoa học
● Sản phẩm của nghiên cứu khoa học
● Bài tập
I. KHÁI NIỆM NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
NCKH là sự tìm kiếm những
điều mà khoa học chưa biết
Phát hiện
Sáng tạo
Những câu hỏi không giới hạn ???
Con người từ đâu đến
và con người sẽ đi về
đâu?
Tại sao con người lại
sản xuất được máy
bay?
Chúng ta sinh ra từ
đâu?
Đâu là giới hạn của vũ
trụ?
Có một nền văn minh
nào ngoài trái đất của
chúng ta?
Bên ngoài Trái đất
có sự sống không?
Mỗi người n/c cần đưa ra nhận định sơ bộ về kết quả
cuối cùng của n/c – giả thuyết nghiên cứu/ giả thuyết
khoa học
Như vậy, NCKH là sự tìm tòi, khám phá
những điều chưa biết đến và kết quả tìm
kiếm như thế nào cũng không thể dự kiến
trước một cách chi tiết
Giả thuyết n/c: là một phán đoán về
bản chất đối tượng n/c
Tìm luận cứ để
chứng minh
Khẳng định 1 luận
điểm khoa học
Như vậy, toàn bộ quá trình NCKH chẳng qua là
quá trình tìm kiếm các luận cứ để c/m hoặc bác bỏ
giả thuyết KH
luận điểm khoa học phải được công bố
trước cộng đồng khoa học
Kết thúc quá trình n/c sẽ xác nhận 1 giả
thuyết được c/m đúng / sai
(trong khoa học 1 giả thuyết bị bác bỏ cũng
là 1 kết quả của n/c)
Các bước thực hiện đề tài
Lựa chọn đề tài nghiên cứu
Xây dựng luận điểm khoa học
Chứng minh luận điểm khoa học
Trình bày luận điểm khoa học
II. Phân loại nghiên cứu khoa học
1. Phân loại theo chức năng nghiên cứu
Nghiên cứu mô tả
Nghiên cứu giải thích
Nghiên cứu giải pháp
Nghiên cứu dự báo
2.Phân loại theo các giai đoạn của
nghiên cứu
III. Sản phẩm của nghiên cứu khoa học
* Đặc điểm của sản phẩm NCKH
* Vật mang thông tin
* Một số sản phẩm đặc biệt của NCKH
* Liên kết: Đúng, nhanh, chính xác
Sản phẩm của NCKH bao gồm:
-Các luận điểm của tác giả đã được chứng minh
hoặc bác bỏ
-Các luận cứ để chứng minh hoặc bác bỏ luận
điểm
- Luận điểm hay luận cứ đều là những sản
phẩm nghiên cứu
Đặc điểm của sản phẩm NCKH
Vật mang thông tin
Vật mang
vật lý
Vật mang
công nghệ
Vật mang
xã hội
● Sản phẩm khoa học là thông
tin. Ta chỉ tiếp xúc với
thông tin qua vật mang
thông tin
● Vật mang thông tin về các
kết quả NCKH có thể bao
gồm:
- Vật mang vật lý
- Vật mang công nghệ
- Vật mang xã hội
3. Một số sản phẩm đặc biệt của NCKH
!
.
Phát minh Phát hiện Sáng chế
Phát hiện (Discovery), nhận ra cái vốn có:
● Quy luật xã hội. Quy luật giá trị thặng dư
● Vật thể / trường. Nguyên tố radium; Từ trường
● Hiện tượng. Trái đất quay quanh mặt trời.
Một số thành tựu khoa học đặc biệt
Phát minh (Discovery), nhận ra cái vốn có:
● Quy luật tự nhiên. Định luật vạn vật hấp dẫn.
Sáng chế (Invention), tạo ra cái chưa từng có:
● Mới về nguyên lý kỹ thuật và có thể áp dụng được.
● Máy hơi nước; Điện thoại
Ví dụ về phát hiện
Kock phát hiện
vi trùng lao
ChristophColombo
phát hiện châu Mỹ
Marie Curie phát
hiện nguyên tố
phóng xạ Radium
Marx phát hiện QL
giá trị thặng dư
Nội dung chính:
● Khái niệm Lý thuyết khoa học
● Các bộ phận hợp thành lý thuyết khoa học
● Sự phát triển của lý thuyết khoa học
I. KHÁI NIỆM LÝ THUYẾT KHOA HỌC
Lý thuyết (Lý luận) khoa học
là: hệ thống luận điểm về mối
liên hệ giữa các sự kiện khoa
học gồm:
Hệ thống khái
niệm
Các mối liên hệ
II. CÁC BỘ PHẬN HỢP THÀNH LÝ THUYẾT KHOA HỌC
Lý thuyết
Hệ thống
luận điểm
Kế thừa
Sáng tạo mới
Hệ thống
Phạm trù
Hệ thống
Khái niệm
Hệ thống
Quy luật
1. Hệ thống khái niệm
Khái niệm là một hình thức tư duy nhằm chỉ rõ thuộc
tính bản chất, vốn có của sự vật
Khái niệm gồm nội hàm / ngoại diên:
Nội hàm: Mọi thuộc tính của sự vật
Ngoại diên: Mọi cá thể có chứa thuộc tính
2. Hệ thống phạm trù
“Phạm trù là “Khái niệm” được mở rộng đến tối đa
“Phạm trù” là một khái niệm lớn chứa đựng một tập hợp khái
niệm có cùng thuộc tính
“Phạm trù” là cầu nối từ “Khái niệm” tìm đến “Bộ môn khoa học”
đóng vai trò cơ sở lý thuyết cho nghiên cứu.
3. Hệ thống quy luật
Quy luật là mối liên hệ bản chất của các sự kiện khoa học. Quy luật cho
biết mối liên hệ tất yếu và ổn định, lặp đi lặp lại chứ không phải những
liên hệ ngẫu nhiên
Các mối liên hệ:
Liên hệ hữu hình
Liên hệ vô hình
Liên hệ hữu hình (1)
là những liên hệ có thể vẽ thành sơ đồ
- Liên hệ nối tiếp / Liên hệ song song
- Liên hệ hình cây / Liên hệ mạng lưới
- Liên hệ hỗn hợp / v.v...
… và có thể biểu diễn bằng mô hình toán
Liên hệ hữu hình có thể sơ đồ hóa:
nối tiếp
song song
hỗn hợp
Liên hệ hữu hình có thể sơ đồ hóa:
liên hệ hình cây
Liên hê hữu hình có thể sơ đồ hóa:
Liên hệ mạng lưới
Liên hệ hữu hình có thể sơ đồ hóa:
Liên hệ có phản hồi trong các hệ thống kỹ thuật/sinh học/xã hội (ví
dụ, hệ thống quản lý)
Liên hệ hữu hình có thể sơ đồ hóa:
1st Qtr
2nd Qtr
3rd Qtr
4th Qtr
Biểu đồ hình quạt:
 Mô tả cấu trúc
Mô hình toán học (1)
Biểu thức toán học
a2 + b2 = c2
Hình tam giác vuông
c
a
b
Cấu trúc tĩnh
Mô hình toán học (2)
Biểu thức toán học
s = vt
Chuyển động thẳng đều
(động thái)
s
t
s = vt
Mô hình toán học (3)
Biểu thức toán học
F(X,Y,Z)  optimum
G1(X,Y)  G(X,Y)  G2(X,Y)
X1  X  X2
Y1  Y  Y2
Mô hình toán kinh tế
(Hệ thống có điều khiển)
Liên hệ vô hình
Là những liên hệ không thể vẽ sơ đồ:
● Chức năng của hệ thống: hành chính, thương mại…
● Quan hệ tình cảm: yêu, ghét, gần gủi, lạnh lùng…
● Trạng thái tâm lý: bồn chồn, lo lắng…
● Thái độ chính trị
Liên hệ hỗn hợp
Liên hệ tương tác với 4 thành viên: 6 liên
hệ hữu hình, vô số liên hệ vô hình
Nếu thêm thành viên X?
Bà
Bố Mẹ
Con
X
Liên hệ hỗn hợp trong hệ thống có điều khiển
Môi trường
Đối tượng
bị điều khiển
Chủ thể điều khiển
Input Output
Hệ trên
Hệ bên
Hệ dưới
Hệ bên
III. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA LÝ THUYẾT KHOA HỌC
Ý tưởng khoa học
Phương hướng
Khoa học
Trường phái
Khoa học
Bộ môn
Khoa học
Ngành
Khoa
Học
Là một tập hợp những chủ đề
n/c thuộc một hoặc một số
lĩnh vực khoa học, được định
hướng theo một hoặc một số
mục tiêu về lý thuyết, phương
pháp luận hoặc 1 phương
hướng ứng dụng
Phương hướng Khoa học (scientific orientation)
Là một phương hướng khoa
học đặc biệt, được phát triển
đến một cách nhìn mới hoặc
một góc nhìn mới đối với đối
tượng n/c, là tiền đề cho sự
hình thành một hướng mới về
lý thuyết hoặc phương pháp
luận
Trường phái Khoa học (Scientific school)
Là hệ thống lý thuyết
hoàn chỉnh về một đối
tượng n/c ( là kq của 1
quá trình phát triển lý
thuyết cao nhất về 1 đối
tượng n/c
VD: vật lý học, cơ học, sử học…
Bộ môn Khoa học (scientific discipline)
Là một lĩnh vực hoạt
động xã hội về n/c
khoa học hoặc đào
tạo.
VD: ngành luật, ngành
kinh tế
Ngành khoa học (specialisation)
Chương 3:
LỰA CHỌN VÀ ĐẶT TÊN ĐỀ TÀI
I.Khái niệm đề tài
Là một hình thức tổ chức NCKH, trong đó có
một nhóm người cùng thực hiện nhiệm vụ NC
Định hướng vào: trả lời câu hỏi mang ý nghĩa học thuật
Chưa quan tâm: thực hiện hóa trong hoạt động thực tế
Một số hình thức tổ chức NC khác
Dự án: là 1 loại đề tài có mđ ứng dụng xác định
VD: “NC chế thuốc chữa bệnh...trong vòng....”
Đề án: Là loại văn kiện được xây dựng để trình 1 cấp quản lý để
xin được thực hiện 1 công việc nào đó
VD: Đề án: Bảo vệ môi trường
Chương trình: Là một nhóm các đề tài hoặc dự án, được tập hợp theo
theo một mđ xác định
VD: CT đào tạo ĐH K45 trường Đại học Công nghiệp Việt - Hung
II. Lựa chọn đề tài
1. Lựa chọn sự kiện khoa học
(SKKH)
SKKH: là điểm xuất phát của
chủ đề NC
SKKH: là một sự vật hoặc hiện
tượng
SKKH: Có thể là sự kiện tự
nhiên hoặc sự kiện xã hội Hiện tượng Mây xà cừ
II. Lựa chọn đề tài
 Cần lựa chọn các sự kiện chứa đựng
những mâu thuẫn giữa lý thuyết và thực
tiễn
VD: Kinh tế ngày càng phát triển  văn
hóa càng phát triển. Nhưng thực tế sự phát
triển KT và VH không tỷ lệ thuận? Tại
sao?
 mẫu thuẫn: giữa sự phát triển và kém
phát triển
Chủ trương
phát triển kinh
tế và XH của
quốc gia
Nhiệm vụ được
giao từ cơ quan
cấp trên
Nhiệm vụ được
nhận từ hợp đồng
các đối tác
Nhiệm vụ do
người nghiên cứu
tự đặt cho mình
Xác định
nhiệm vụ
nghiên
cứu
Việc lựa chọn đề tài có thể dựa trên những căn cứ
được xem xét theo các cấp độ sau:
● Đề tài có ý nghĩa khoa học không?
● Đề tài có mang ý nghĩa thực tiễn nào
không?
● Đề tài có cấp thiết phải nc không?
● Có đủ đk đảm bảo cho việc hoàn thành đề
tài không?
● Đề tài có phù hợp với sở thích không?
III. Đối tượng, khách thể và phạm vi nghiên cứu
1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài:
Đối tượng nghiên cứu: là cụm từ dùng chỉ những nội
dung cần được xem xét và làm rõ trong nhiệm vụ
nghiên cứu
III. Đối tượng, khách thể và phạm vi nghiên cứu
1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài:
Mục tiêu nghiên cứu: là cụm từ chỉ những nội
dung cần được xem xét và làm rõ trong khuôn khổ đối
tượng nghiên cứu đã xác định.
Đối tượng NC là một tập hợp mục tiêu NC.
Ví dụ:
● Tên đề tài: Nhận dạng nguyên nhân của hiện tượng quay cóp trong xu thế
tiến bộ XH
● Mục tiêu NC: n/n dẫn đến phát triển hiện tượng quay cop xét từ góc độ sự
lạc hậu của hệ thống giáo dục so với xu thế tiến bộ XH
● Câu hỏi NC: Phải chăng, hiện tượng quay cóp không phải bắt nguồn từ sự
suy thoái đạo đức của người học mà là do sự lạc hậu của hệ thống giáo
dục.
● Giả thuyết NC: chúng ta có thể nghĩ rằng quay cóp không phải là do sự
suy thoái đạo đức của người học là mà là do sự lạc hậu của hệ thống giáo
dục so với xu thế tiến bộ XH
2. Cây mục tiêu nghiên cứu của đề tài
● Mục tiêu trả lời câu hỏi “Nghiên cứu cái gì?”
● Tất cả các: “Nhiệm vụ nghiên cứu”
“Đối tượng nghiên cứu”
“Mục tiêu nghiên cứu
“Nội dung nghiên cứu”
Đều thuộc phạm trù “Mục tiêu”
(Chúng liên kết với nhau theo hình cây)
VD: Cây mục tiêu đề tài mỹ học “cái duyên”
Cái duyên
Cái duyên ngoại hình Cái duyên tâm hồn Cái duyên tính cách
Ngoại hình trời
phú
Ngoại hình tự tạo
Chế độ
luyện tập
Chế độ dinh
dưỡng
Giải phẫu
thẫm mỹ
…. ….
Mục tiêu cấp 1
Mục tiêu cấp 2
Mục tiêu cấp 3
Mục tiêu cấp 4
3. Khách thể nghiên cứu
● Khách thể NC: là vật mang đối tượng
NC, là nơi chứa đựng những câu hỏi
mà người NC cần tìm câu trả lời.
● Khách thể NC có thể là:
- Không gian
- Khu vực hành chính
- Một quá trình
- Một hoạt động
- Một cộng đồng
4. Mẫu khảo sát
● Mẫu khảo sát: là một bộ phận đủ đại diện của khách thể NC
được người NC lựa chọn để xem xét.
● Lựa chọn mẫu khảo sát: Là lựa chọn một số sự vật được lựa
chọn trong lớp sự vật đang cần được nghiên cứu làm rõ bản
chất.
5. Phạm vi nghiên cứu
● Phạm vi NC: là đối tượng NC được
xem xét, giới hạn trong một số phạm vi
nhất định.
● Có một số loại phạm vi:
- Về quy mô
- Về không gian
- Về thời gian
- Về nội dung
IV. Đặt tên đề tài
● Tên đề tài: Phản ánh cô
đọng nhất nội dung nghiên
cứu của đề tài
● Tên một đề tài khoa học:
Chỉ được mang một nghĩa,
không được phép hiểu 2
nghĩa hoặc nhiều nghĩa
* Một số điểm cẩn tránh khi đặt tên đề tài
● Thứ nhất: Không nên đặt bằng những cụm từ có độ bất định cao về thông
tin.
● Ví dụ: Về…; Thử bàn về… : Góp (cùng)bàn về…
● Suy nghĩ về…; Vài suy nghĩ về…;
● Một số biện pháp…; Một số biện pháp về…
● Tìm hiểu về…; Bước đầu n/c về…; Thử tìm hiểu về…
● Nghiên cứu về…; bước đầu n/c về…
● Vấn đề…; Một số vấn đề…; Những vấn đề về…
Thứ hai, hạn chế làm dụng những cụm từ chỉ mục đích để đặt tên
đề tài:
Hạn chế dùng những từ mở đầu bằng:
- Để …
- Nhằm …
- Góp phần …
- Ví dụ:
- … nhằm nâng cao chất lượng…
- … Để phát triển năng lực cạnh tranh
- … Góp phần vào …
Thứ ba, Không nên đặt tên có dạng:
- “ Chống lạm phát – hiện trạng, nguyên nhân, giải pháp”
- “Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp hoàn thiện
quá trình”
- “Quản trị nhân sự tại Công ty TNHH Mai Linh Thanh
Hóa”
3.3. Xây dựng luận điểm khoa học
3.3.1. Vấn đề nghiên cứu (Research problem)
● Là sự mâu thuẫn giữa thực tiễn và lý thuyết.
● Tuy nhiên, Nêu được vấn đề NC là một việc khó.
● Vậy, NCKH nên bắt đầu từ cái gì?
●  hãy bắt đầu từ phát hiện vấn đề NC, nghĩa là đặt câu hỏi
NC
Note: Trong NCKH luôn tồn tại 2 câu hỏi:
● Thứ nhất: Hỏi về bản chất cần tìm
● Thứ hai: Phương pháp NC là gì
● Trong NC, câu hỏi đầu tiên cần đặt ra là: Cần chứng
minh điều gì?
●  Như vậy, việc phát hiện vấn đề KH chính là
đưa ra được câu hỏi để làm cơ sở cho việc tìm
kiêm câu trả lời.
3.3.2. Giả thuyết nghiên cứu (hypothesis)
● KN: là kết luận giả định về bản chất sự vật, do người NC
đưa ra để chứng minh hoặc bác bỏ.
● “Giả thuyết là khởi điểm của mọi NCKH” – Claude Bernard
(Pháp)
● Giả thuyết có thể đúng, sai và có thể bị bác bỏ. Nhưng
“Có một giả thuyết sai còn hơn không có một giả thuyết
nào cả” (Mendeleev)
3.4. Chứng minh luận điểm KH
● Muốn C/m một luận điểm khoa học phải có đầy đủ luận cứ khoa học.
● Muốn tìm được luận cứ phải sử dụng đúng phương pháp.
● Ví dụ: c/m luận điểm “Con hư tại mẹ”
● PP sử dụng: phỏng vấn
● KQ: 30% hư vì mẹ chiều quá
● 50% hư vì cha rượu chè, đánh đập…
● 20% nguyên nhân khác.
 KL: luận điểm ban đầu đặt ra “Con hư tại mẹ” là không hoàn toàn
phù hợp.
3.4.1. Cấu trúc logic của phép chúng minh
● Gồm 3 bộ phận hợp thành:
● Giả thuyết là luận điểm cần chứng minh, trả lời cho câu hỏi
“Cần chứng minh điều gì?”
● Luận cứ: là bằng chứng được đưa ra để c/m luận điểm, trả lời
cho câu hỏi “chứng minh bằng cái gì?”
● Phương pháp: là các cách thức được sử dụng để tìm kiếm luận
cứ và tổ chức luận cứ để c/m giả thuyết (luận điểm).
3.4. 2. Luận cứ
Luận cứ lý
thuyết
Luận cứ
thực tiễn
3.4. 3. Phương pháp tìm kiếm, chứng minh và sử dụng luận cứ
● Muốn chứng minh một luận điểm khoa học, người nghiên cứu phải có
đầy đủ
● A. Luận cứ khoa học
● B. Luận điểm khoa học
● C. Luận đề
● D. Phương pháp khoa học
Thảo luận
Thảo luận
● Cấu trúc logic của phép biện chứng được nghiên cứu trong logic học,
gồm 3 bộ phận hợp thành:
● A. Luận điểm, luận cứ và phương pháp
● B. Luận điểm, luận cứ và cấu trúc
● C. Luận điểm, luận cứ và luận đề
● D. Luận cứ, luận đề và luận chứng
Thảo luận
● Luận điểm (thuật ngữ logic gọi là Luận đề), là điều cần
chứng minh trong một … khoa học
● A. Đề tài
● B. Dự án
● C. Nghiên cứu
● D. Đề án
Thảo luận
● Luận cứ là…được đưa ra để chứng minh luận điểm
● A. Cách
● B. Bằng chứng
● C. Cách thức
● D. Giả thuyết
Thảo luận
● Luận cứ được xây dựng từ những thông tin thu được nhờ
đọc tài liệu,…và…
● A. Quan sát và thực nghiệm
● B. Quan sát và chứng minh
● C. Quan sát và thí nghiệm
● D. Quan sát và nghiệm thu
Thảo luận
● Luận cứ trả lời câu hỏi:
● A. Ai đang chứng minh?
● B. Chứng minh bằng cái gì?
● C. Có cần thiết phải chứng minh?
● D. Cả 3 đáp án trên
Thảo luận
● Luận cứ thực tiễn, được thu thập từ trong thực tế bằng
cách…..hoặc khai thác từ các công trình nghiên cứu của các
đồng nghiệp.
● A. Quan sát, thực nghiệm, phỏng vấn, điều tra
● B. Quan sát, phân tích, điều tra, so sánh
● C. Quan sát, chứng minh, thực nghiệm, phỏng vấn
● D. Thực nghiệm, phỏng vấn, điều tra, phân tích
Thảo luận
● Toàn bộ quá trình nghiên cứu khoa học, sau khi hình thành
luận điểm, là quá trình…và …luận cứ
● A. Phân tích và so sánh
● B. Tìm kiếm và chứng minh
● C. Nghiên cứu và tìm tòi
● D. Quan sát và chứng minh
Thảo luận
● Nhiệm vụ của người nghiên cứu là phải làm…việc để chứng
minh giả thuyết.
● A. Ba
● B. Bốn
● C. Năm
● D. Sáu
Thảo luận
● Trong nghiên cứu khoa học, luận cứ là một sự kiện khoa học
được thể hiện dưới dạng:
● A. Vật mang thông tin
● B. Thông tin
● C. Vật mang vật lý
● D. Vật mang công nghệ
Thảo luận
● Muốn có luận cứ, người nghiên cứu phải biết thu thập
● A. Dữ liệu
● B. Thông tin
● C. Tài liệu
● Cả 3 đáp án trên
CHƯƠNG 4:
XÂY DỰNG LUẬN ĐIỂM
KHOA HỌC
NỘI DUNG CHÍNH
● Khái niệm luận điểm khoa học
● Vấn đề khoa học
● Giả thuyết khoa học
● Luận điểm khoa học là gì?
- là một phán đoán về bản chất sự vật
- là kết quả của những suy luận trực tiếp từ nghiên
cứu lý thuyết, quan sát hoặc thực nghiệm
Trình bày luận điểm khoa học là đưa ra một phán
đoán (là một hình thức tư duy)
I. Khái niệm luận điểm khoa học
● Quá trình xây dựng luận điểm khoa học:
- Sự kiện khoa học
- Mâu thuẫn trong sự kiện khoa học
- Câu hỏi về nguyên nhân và cách xử lý
- Đưa ra giả thuyết
I. Khái niệm luận điểm khoa học
II. Vấn đề khoa học
1.Khái niệm “Vấn đề khoa học”:
● Là sự mâu thuẫn giữa thực tiễn và
lý thuyết.
● Vậy, NCKH nên bắt đầu từ cái gì?
●  hãy bắt đầu từ phát hiện vấn
đề NC, nghĩa là đặt câu hỏi NC
2. Phân lớp vấn đề khoa học
Trong NCKH luôn tồn tại 2 câu hỏi:
● Thứ nhất: Hỏi về bản chất cần tìm ?
● Thứ hai: Phương pháp NC là gì ?
Trong NC, câu hỏi đầu tiên cần đặt ra là:
Cần chứng minh điều gì?
 Như vậy, việc phát hiện vấn đề KH
chính là đưa ra được câu hỏi để làm
cơ sở cho việc tìm kiếm câu trả lời.
3. Các tình huống của vấn đề khoa học:
* Có thể có 3 tình huống:
Có vấn đề
nghiên cứu
Không có hoặc
không còn vấn
đề
Tưởng là có
VĐ nhưng lại
không có
hoặc có VĐ
khác
Thứ nhất Thứ hai Thứ ba
4. Phương pháp phát hiện vấn đề khoa học
Nhận dạng những bất đồng trong tranh luận KH
Nghĩ ngược lại quan niệm thông thường
Nhận dạng những vướng mắc trong HĐ thực tế
Lắng nghe lời phàn nàn của những người không am hiểu
Phát hiện mặt mạnh, mặt yếu trong NC của đồng nghiệp
Những câu hỏi bất chợt xuất hiện không phụ thuộc lý do nào
III. Giả thuyết khoa học
1. Khái niệm “Giả thuyết khoa học”
● KN: là một nhận định sơ bộ, một kết luận giả định về bản chất sự vật, do
người NC đưa ra để chứng minh hoặc bác bỏ.
● “Giả thuyết là khởi điểm của mọi NCKH” – Claude Bernard (Pháp)
● Giả thuyết có thể đúng, sai và có thể bị bác bỏ. Nhưng “Có một giả thuyết
sai còn hơn không có một giả thuyết nào cả” (Mendeleev)
III. Giả thuyết khoa học
2. Liên hệ giữa giả thuyết với vấn đề khoa học
III. Giả thuyết khoa học
3. Thuộc tính cơ bản của giả thuyết KH
Tính giả định
Tính đa phương án
Tính dị biến
III. Giả thuyết khoa học
5. Phân loại giả thuyết KH
GT mô tả
GT giải thích
GT giải pháp
GT dự báo
. Cơ
sở tự
nhiên
và cơ
sở xã
hội
III. Giả thuyết khoa học
6. Bản chất logic của giả thuyết KH
Phán
đoán
đơn
Phán
đoán
theo chất
PĐ khẳng định
PĐ phủ định
PĐ xác suất
PĐ hiện thực
PĐ tất nhiên
S là P
S không là P
S có lẽ là P
S đang là P
S chắc chắn là P
Phán
đoán
theo
lượng
PĐ chung
PĐ riêng
PĐ đơn nhất
Mọi S là P
Một số S là P
Duy có S là P
Phán đoán phức
hợp
PĐ liên kết (phép hội)
PĐ lựa chọn (phép tuyển)
PĐ có điều kiện
PĐ tương đương
S vừa là P1 vừa là P2
S hoặc là P1 hoặc là P2
Nếu S thì P
S khi và chỉ khi P
III. Giả thuyết khoa học
7. Thao tác logic để đưa
ra một giả thuyết khoa
học
Suy luận diễn dịch
Loại suy
Suy luận quy nạp
Ôn tập:
● Cấu trúc logic của phép biện chứng được nghiên cứu trong
logic học, gồm 3 bộ phận hợp thành:
● A. Luận điểm, luận cứ và phương pháp
● B. Luận điểm, luận cứ và cấu trúc
● C. Luận điểm, luận cứ và luận đề
● D. Luận cứ, luận đề và luận chứng
Ôn tập:
● Luận điểm (thuật ngữ logic gọi là Luận đề), là điều cần
chứng minh trong một … khoa học
● A. Đề tài
● B. Dự án
● C. Nghiên cứu
● D. Đề án
Ôn tập:
● Luận cứ là…được đưa ra để chứng minh luận điểm
● A. Cách
● B. Bằng chứng
● C. Cách thức
● D. Giả thuyết
Ôn tập:
● Luận cứ được xây dựng từ những thông tin thu được nhờ
đọc tài liệu,…và…
● A. Quan sát và thực nghiệm
● B. Quan sát và chứng minh
● C. Quan sát và thí nghiệm
● D. Quan sát và nghiệm thu
CHƯƠNG 5:
CHỨNG
MINH LUẬN
ĐIỂM KHOA
HỌC
Đại cương về chứng minh luận điểm
KH
Chọn mẫu khảo sát
Đặt giả thiết nghiên cứu
Chọn cách tiếp cận
Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Phương pháp thí nghiệm thực nghiệm
Phương pháp thực nghiệm
Phương pháp trắc nghiệm
Phương pháp xử lý thông tin
Kiểm chứng giả thiết khoa học
1. Cấu trúc logic của phép biện chứng
● Luận điểm (luận đề):
- là điều cần chứng minh trong một nghiên cứu
khoa học
- Trả lời câu hỏi: “Cần chứng minh điều gì?”
- Là một phán đoán mà tính chính xác của nó cần
được chứng minh
1. Cấu trúc logic của phép biện chứng
● Luận cứ:
- là bằng chứng được đưa ra để chứng minh
luận điểm
- Trả lời câu hỏi: “Chứng minh bằng cái gì?”
- Là phán đoán mà tính chính xác đã được
chứng minh và được xử dụng làm tiền đề để chứng
minh luận điểm
1. Cấu trúc logic của phép biện chứng
● Phương pháp:
- là các cách thức được sử dụng để tìm kiếm
luận cứ và tổ chức luận cứ để chứng minh luận điểm
- Trả lời câu hỏi: “Chứng minh bằng cách
nào?”
- Khái niệm tương đương là “luận chứng” ,(ban
đầu chỉ mang ý nghĩa là “lập luận”)
2. Luận cứ
Luận cứ
Thực tiễn
(các sự kiện)
Luận cứ
lý thuyết
(tiên đề, định lý,
quy luật)
3. Phương pháp hình thành và sử dụng luận cứ
● Nhiệm vụ của người nghiên cứu là phải làm 3
việc:
- Tìm kiếm luận cứ (Lựa chọn phương pháp để
thu thập thông tin)
- Chứng minh độ chính xác của luận cứ (Thu
thập thông tin)
- Sắp xếp luận cứ để chứng minh giả thuyết
(Sắp xếp thông tin)
B2. Đặt giả thiết NC
B4. Lựa chọn PP thu thập TT
B3. Lựa chọn cách tiếp cận
B1. Chọn mẫu để h.hành luận cứ
B5. CM luận cứ
B6. Biện luận
4. Thông tin và PP thu thập thông tin
● Thu thập thông tin có vai trò rất quan trọng trong
việc hình thành luận cứ để chứng minh luận điểm
khoa học.
● Độ tin cậy của toàn bộ công trình nghiên cứu phụ
thuộc vào những thông tin mà người nghiên cứu
thu thập được
4. Thông tin và PP thu thập thông tin
* Có nhiều PP thu thập thông tin:
● - Nghiên cứu tài liệu để kế thừa thành tựu của đồng nghiệp đi trước
● - Trực tiếp quan sát trên đối tượng khảo sát ngay tại nơi diễn ra
● - Tiến hành các hoạt động thực nghiệm trực tiếp trên đối tượng
khảo sát
● - Thực hiện các trắc nghiệm trên đối tượng khảo sát để thu thập
thông tin.
● - Phương pháp chuyên gia:
● + Phỏng vấn
● + gửi phiếu điều tra
● + Thảo luận dưới các hình thức hội nghị khoa học
II. Chọn mẫu khảo sát
1. Khái niệm chọn mẫu
● Mẫu: tức là đối tượng khảo sát được lựa chọn từ khách thể.
VD:
- Chọn địa điểm khảo sát trong hành trình điều tra tài nguyên
- Chọn các nhóm Xh để điều tra dư luận XH
- Chọn mẫu vật liệu để khảo nghiệm tính chất cơ, lý, hóa trong NC vật
liệu
- Chọn một số bài toán để N/c phương pháp giải…
II. Chọn mẫu khảo sát
1. Khái niệm chọn mẫu
● Các phương pháp chọn mẫu:
- Lấy mẫu ngẫu nhiên
- Lấy mẫu hệ thống
- Lấy mẫu ngẫu nhiên phân tầng
- Lấy mẫu hệ thống phân tầng
- Lấy mẫu từng cụm
III. Đặt giả thiết nghiên cứu
1. Khái niệm “Giả thiết nghiên cứu”
- Giả thiết: là điều kiện giả định của nghiên cứu
- Giả định: là những điều kiện không có thực trong đối
tượng khảo sát, mà chỉ là những tình huống giả định do
người nghiên cứu đặt ra để lý tưởng hóa đk thực
nghiệm
Ví dụ:
● Muốn c/m giả thuyết “Giống lúa A tốt hơn giống lúa B” thì họ
trồng trên 2 thửa khác nhau: một thửa trồng lúa thực nghiệm;
một thửa trồng lúa thông dụng để so sánh.
● Để ss được, người NC phải đặt giả thiết: 2 thửa ruộng có đặc
điểm giống hệt nhau về thổ nhưỡng và được chăm bón theo cùng
1 đk…
● Nhưng trên thực tế không bao giờ có được đk đó.
2. Quan hệ giữa giả thuyết và giả thiết trong NC
● Giả thuyết là nhận định sơ bộ, là kết luận giả định của NC, là luận điểm
KH mà người NC đặt ra.
● Giả thuyết cần được chứng minh hoặc bác bỏ
● Giả thiết là điều kiện giả định của NC.
● Giả thiết không cần phải chứng minh nhưng có thể bị bác bỏ nếu điều kiện
này quá lý tưởng.
Ôn tập:
● “Giả thiết nghiên cứu” là điều kiện…của nghiên cứu
● A. Quyết định
● B. Giả định
● C. Giả thuyết
● D. Nhất định
IV. Chọn cách tiếp cận
1. Khái niệm:
Tiếp cận là sự lựa chọn chỗ đứng để quan sát đối tượng khảo
sát, xem xét đối tượng NC.
2. Một số phương pháp tiếp cận:
1. Tiếp cận nội quan và ngoại quan
2. Tiếp cận quan sát và thực nghiệm
3. Tiếp cận cá biệt và so sánh
4. Tiếp cận lịch sử và logic
5. Tiếp cận phân tích và tổng hợp
6. Tiếp cận định tính và định lượng
7. Tiếp cận thống kê và xác suất
8. Tiếp cận hệ thống và cấu trúc
V. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
1. Mục đích NC tài liệu là để thu thập thông tin sau:
● Cơ sở lý thuyết liên quan đến chủ đề NC
● Thành tựu lý thuyết đã đạt được liên quan đến chủ đề
● Kết quả NC của đồng nghiệp đã được công bố
● Chủ trương và chính sách liên quan đến ND n/c
● Số liệu thống kê
Ôn tập:
● Phương pháp thu thập thông tin có vai trò…đến độ tin cậy
của luận cứ
● A. Tiên quyết
● B. Quan trọng
● C. Quyết định
● D. Nhất định
Ôn tập:
● Chỉ ra phương pháp thu thập thông tin đúng
● A. Nghiên cứu tài liệu hoặc phỏng vấn để kế thừa những thành
tựu mà các đồng nghiệp đã đạt được trong nghiên cứu
● B. Trực tiếp quan sát trên đối tượng khảo sát ngay tại nơi diễn ra
những quá trình mà người nghiên cứu có thể sửu dụng làm luận
cứ
● C. Tiến hành hoạt động thực nghiệm trực tiếp trên đối tượng khảo
sát hoặc trên mô hình tương tự các quá trình diễn ra trên đối tượng
nghiên cứu
● D. Cả 3 đáp án trên
2. Phân tích các nguồn tài liệu
● Nguồn tài liệu được phân tích từ nhiều giác độ:
- Chủng loại: Sách, báo, tạp chí, chuyên đề…
- Tác giả: Trong nước, nước ngoài; Đương thời hay hậu
thế; trong ngành hay ngoài ngành…
3. Tổng hợp tài liệu
● Bao gồm các nội dung:
● - Bổ túc tài liệu sau khi phân tích, phát hiện ra những thiếu
sót, sai lệch
● - Lựa chọn tài liệu, chỉ chọn những thứ cần để đủ XD luận
cứ
● - Sắp xếp tài liệu: có thể sắp xếp theo lịch đại hoặc đồng đại
hoặc sắp theo theo quan hệ nhân – quả.
● - Làm tái hiện quy luật
● - Giải thích quy luật
Ôn tập:
● Phương pháp nghiên cứu tài liệu, là phương pháp thu thập
thông tin hoàn toàn…không tiếp xúc với đối tượng khảo sát.
● A. Gián tiếp
● B. Trực tiếp
● C. Cả A và B
● D. Ngẫu nhiên
Ôn tập:
● Mục đích của nghiên cứu tài liệu là nhằm tìm hiểu
những…trong lịch sử nghiên cứu mà đồng nghiệp đi trước đã
làm.
● A. Luận chứng
● B. Luận điểm
● C. Luận cứ
● D. Phương pháp
VI. Phương pháp khảo sát thực nghiệm
● Phương pháp thực nghiệm: Là tên gọi chung cho một nhóm phương
pháp thu thập thông tin
● Trong đó người nghiên cứu không gây bất cứ tác động nào làm biến đổi
trạng thái của đối tượng khảo sát; người nghiên cứu cũng không gây bất
cứ tác động nào làm biến đổi môi trường bao quanh đối tượng khảo sát
Ôn tập:
● Thông tin thu thập luôn phải tồn tại dưới dạng… hoặc…
● A. Định tính…định hình
● B. Định luật…định lượng
● C. Đính tính…định lượng
● D. Đáp án B và A
Ôn tập:
● Phương pháp phi thực nghiệm, là phương pháp thu thập
thông tin… trên đối tượng khảo sát,
● A. Ngẫu nhiên
● B. Gián tiếp
● C. Trực tiếp
● D. Ngẫu nhiên và trực tiếp
Ôn tập:
● Phương pháp thực nghiệm là phương pháp thu thập thông
tin…, có tác động gây biến đổi các biến của đối tượng khảo
sát và của môi trường quanh đối tượng khảo sát.
● A. Trực tiếp
● B. Gián tiếp
● C. Ngẫu nhiên
● D. Tổng hợp
Ôn tập:
● Phương pháp trắc nghiệm, trong nghiên cứu công nghệ gọi
là:
● A. Thí nghiệm
● B. Thực nghiệm
● C. Thử nghiệm
● D. Xét nghiệm
Ôn tập:
● Nhóm phương pháp phi thực nghiệm bao gồm các phương pháp:
● A. Quan sát, phỏng vấn, hội nghị, điền dã
● B. Quan sát, phỏng vấn, điều tra, phân tích
● C. Phỏng vấn, điều tra, hội nghị, tổng hợp
● D. Quan sát, phỏng vấn, hội nghị, điều tra
Ôn tập:
● Phương pháp quan sát là phương pháp được sử dụng trong
nghiên cứu khoa học
● A. Tự nhiên
● B. Xã hội
● C. Công nghệ
● D. Cả 3 đáp án trên
Ôn tập:
● Thực nghiệm là một phương pháp thu thập thông tin được thực
hiện bởi những… trong điều kiện gây biến đổi đối tượng khảo
sát một cách có chủ định.
● A. Nhận định
● B. Quan sát
● C. Câu hỏi
● D. Điều tra
Ôn tập:
● Xét trên quan điểm truyền thống của phương pháp thực nghiệm
trong nghiên cứu khoa học, người ta phân chia thành….nhóm
phương pháp thực nghiệm.
● A. 2
● B. 3
● C. 4
● D. 5
2. Phương pháp phỏng vấn
● Phương pháp phỏng vấn: Là PP đưa ra câu hỏi với người đối
thoại để thu thập thông tin.
● Thực chất đây là PP quan sát gián tiếp bằng cách nhờ người khác
quan sát hộ, sau đó hỏi lại kết quả quan sát của họ.
● NC tài liệu trang 90, 91
3. Hội nghị
● . Các loại hội nghị:
- Bàn tròn (roundtable) là hình thức sinh hoạt KH
thường xuyên và thẳng thắn nhằm thảo luận và tranh luận
- Hội thảo khoa học: mục đích đưa ra một số vđ khoa
học nhất định để thảo luận, tranh luận
- Lớp huấn luyện là một sinh hoạt khoa học, trong đó
các chuyên gia uy tín được mời trình bày các chuyên đề.
● - Hội nghị khoa học: là loại seminar đa chuyên đề được
tổ chức 3 – 5 năm/ lần
3. Hội nghị
* Cách thức làm việc của hội nghị:
- Triệu tập hội nghị
+ Lần thứ nhất
+ Lần thứ hai
- Tiến trình hội nghị
+ Thuyết trình của báo cáo viên
+ Câu hỏi của hội nghị và trả lời của t.giả
+ Bình luận của các thành viên trong HN
+ Bổ sung của các thành viên
+ Khuyến nghị của các thành viên
+ Ghi nhận của chủ tọa và đưa ra nhất trí
3. Hội nghị
● Kỷ yếu khoa học: là ấn phẩm công bố các
công trình, các bài thảo luận
4. ĐIỀU TRA BẰNG BẢNG HỎI
● Điều tra bằng bảng hỏi thực chất là một cuộc phỏng vấn thông
qua những câu hỏi in sẵn trên giấy để nhận câu trả lời mà câu hỏi
là Người NC đặt ra.
● Có 3 loại công việc cần quan tâm:
● - Chọn mẫu
● - Thiết kế bảng hỏi
● - Xử lý kết quả điều tra
Chọn mẫu
● Việc chọn mẫu phải mang tính ngẫu nhiên, vừa mang tính đại
diện, tránh chọn mẫu theo ý nghĩ chủ quan của người NC
● Chọn mẫu có 2 cách tiếp cận:
● - Chọn mẫu xác suất
● - Chọn mẫu phi xác suất
Thiết kế bảng hỏi
● Có 02 nội dung cần quan tâm khi thiết kế câu hỏi:
● 1/Các loại câu hỏi
● 2/ Trật tự logic của các câu hỏi
Một số loại câu hỏi thường dùng:
● Câu hỏi kèm 02 phương án trả lời: “Yes – No”
● VD: Anh chị đã từng yêu chưa?
● Câu hỏi có nhiều đáp án nhưng chỉ được chọn 01
● VD: Bạn thường sử dụng những công cụ gì để tìm kiếm tài liệu tham khảo?
A. Các kệ sách thư viện
B. Các bộ máy tìm kiếm trên Internet
C. Các danh bạ mạng
D.Các cơ sở dữ liệu chuyên ngành
● e. Công cụ khác (xin ghi rõ): ..........................................................................
Một số loại câu hỏi thường dùng:
● Câu hỏi có nhiều phương án trả lời nhưng mỗi phương án đều được kèm trọng số.
● VD: Anh chị có đồng tình với ý kiến cho rằng việc cấp phát tài chính cho khoa học còn
nhiều bất hợp lý hay không?
Kinh phí không đủ 1 2 3 4 5
Câu hỏi mở: nhằm mục đích khai thác thêm những thông tin bổ sung người NC
Lưu ý:
● Các loại câu hỏi phải đảm bảo khai thác cao nhất ý kiến của
cá nhân
● Tránh đặt câu hỏi yêu cầu người đánh giá về người khác.
● VD “Nhân viên ở đây có yên tâm công tác không”?
Lưu ý
● Trong bảng hỏi, phần không thể thiếu phần phân tích cơ cấu XH.
● Phần này giúp người n/c phân tích ý kiến của các tầng lớp XH khác nhau.
● VD: Phần 1. Thông tin cá nhân người được điều tra
● Họ và tên: ................................................................................................................
Bạn đang học cao học chuyên ngành:
........................................................................... thuộc trường
.............................................................................................................
● Thông tin liên lạc của bạn:
● · điện thoại:.......................................................................................................
● · thư điện tử:.....................................................................................................
● Bạn có muốn nhận kết quả tổng hợp của cuộc điều tra này không ?
○ Có
○ Không
VII. phương pháp thực nghiệm
● Thực nghiệm là PP thu thập thông tin được thực hiện bởi những quan
sát trong điều kiện gây biến đổi đối tượng khảo sát và môi trường xung
quanh đối tượng khảo sát một cách có chủ định.
● PP sử dụng phổ biến trong n/c tự nhiên, kỹ thuật, y học…
VIII. phương pháp trắc nghiệm
● Trắc nghiệm XH là một PP bán thực nghiệm.
● Trong lĩnh vực công nghệ, làm trắc nghiệm được gọi là thử
nghiệm
IX. Phương pháp xử lý thông tin
● Xử lý thông tin định lượng
● Xử lý thông tin định tính
● Sai số quan sát
● PP trình bày độ chính xác của số liệu
● Biện luận kết quả nghiên cứu
X. Kiểm chứng giả thuyết khoa học
● Khái niệm: Chứng minh là một hình thức suy luận,
trong đó người nghiên cứu dựa vào những phán
đoán mà tính chân xác đã được công nhận để khẳng
định tính chân xác của một phán đoán đang cần phải
chứng minh.
X. Kiểm chứng giả thuyết khoa học
● Phương pháp chứng minh giả thuyết:
- CM trực tiếp
- CM gián tiếp
CHƯƠNG 6
TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM KHOA HỌC
I. Bài báo khoa học
5 LOẠI BÀI BÁO
Vấn
đề
Luận
điểm
Luận
cứ
Phương
pháp
Công bố ý tưởng khoa học x x o o
Công bố kết quả nghiên cứu (x) (x) x x
Đề dẫn thảo luận khoa học x (x) o o
Tham luận khoa học (x) (x) x x
Thông báo khoa học o o o o
Đề cương nghiên cứu
1. Tên đề tài
2. Lý do nghiên cứu (Vì sao tôi nghiên cứu?)
3. Lịch sử nghiên cứu (Ai đã làm gì?)
4. Mục tiêu nghiên cứu (Tôi sẽ làm gì?)
5. Phạm vi nghiên cứu (Tôi làm đến đâu)
6. Mẫu khảo sát (Tôi làm ở đâu)
7. Câu hỏi (Vấn đề) nghiên cứu (Tôi cần trả lờI câu hỏi nào trong nghiên cứu)
8. Giả thuyết khoa học (Luận điểm của tôi ra sao?)
9. Dự kiến luận cứ (Tôi lấy gì để chứng minh?)
10. Phương pháp chứng minh luận điểm Tôi chứng minh luận điểm của tôi
bằng cách nào?)
Cấu trúc báo cáo khoa học
DÀN BÀI CÁC MÔĐUN Trả lời câu hỏi
PHẦN I Mở đầu
Lịch sử nghiên cứu Ai đã làm gì?
Mục tiêu nghiên cứu Tôi sẽ làm gì?
Vấn đề khoa học và luận điểm của tác giả Luận điểm của tôi là gì?
Phương pháp và các luận cứ CM luận điểm
Phân tích kết quả
Kết luận và khuyến nghị
PHẦN II Cơ sở lý luận / Biện luận
PHẦN III Luận cứ thực tế / Biện luận
PHẦN IV Kết luận/Khuyến nghị
II. Thông báo và tổng luận khoa học (1)
● Thông báo khoa học:
- Cung câp thông tin tím tắt về hoạt động và thành tựu
- Khoảng 100-200 chữ (trình bày không quá 5 phút)
II. Thông báo và tổng luận khoa học (2)
● Tổng luận khoa học:
- Là bản mô tả khái quát toàn bộ thành tựu và vấn đề tồn
tại liên quan đến 1 chủ đề NCKH (Gồm: Lý do, Lịch sử
NC, Vấn đề KH, Các tác giả luận điểm của họ, Nhận xét
về thành tựu, Đề xuất)
Bố cục modun của 1 bài báo KH
1. Mở đầu
2. Lịch sử nghiên cứu
3. Mục tiêu nghiên cứu
4. Vấn đề KH & luận điểm của tác giả
5. PP & các luận cứ chứng minh luận
điểm
6. Phân tích kết quả
7. Kết luận & khuyến nghị
III.Công trình khoa học
Chuyên khảo khoa học
Tác phẩm khoa học
Sách giáo khoa
IV. Báo cáo kết quả NCKH
1. Bố cục chung của báo cáo
Phần khai tập
Phần bìa
Thủ tục
Hướng dẫn đọc
Phần bài chính
Dẫn nhập
Mô tả nghiên cứu
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phần phụ đính Phụ lục
Chỉ dẫn
V. Luận văn khoa học (1)
Luận văn khoa học là một
công trình tập sự nghiên
cứu KH, ghi nhận một mốc
phấn đấu của tác giả luận
văn
V. Luận văn khoa học (2)
2. Các thể loại
 Tiểu luận
 Khóa luận
 Đồ án môn học
 Đồ án tốt nghiệp
 Luận văn cử nhân
 Luận văn thạc sĩ
 Luận văn tiến sĩ
V. Luận văn khoa học (3)
3. Yêu cầu về chất lượng
 Đối với phương pháp
 Đối với luận điểm và vấn đề
 Đối với luận cứ
V. Luận văn khoa học (4)
4. Trình tự chuẩn bị luận văn
 Bước 1: Lựa chọn đề tài
 Bước 2: Xây dựng đề cương
 Bước 3: Thu thập, xử lý thông tin và viết
V. Luận văn khoa học (5)
5. Viết luận văn
 Hình thức và kết cấu
- Đánh một mặt trên A4
- Cỡ chữ 13-14 pt
- Cách dòng từ 16-20 pt
V. Luận văn khoa học (5)
5. Viết luận văn
 Bố cục cụ thể:
- Bìa
- Trang ghi lời cảm ơn
- Mục lục
- Ký hiệu viết tắt
- Lời nói đầu
- Tổng quan
V. Luận văn khoa học (5)
5. Viết luận văn
 Bố cục cụ thể:
- Cơ sở lý thuyết và PPNC
- Nội dung NC và kết quả
- Kết luận và khuyến nghị
- Tài liệu tham khảo
- Phụ lục
V. Luận văn khoa học (6)
6. Viết tóm tắt luận văn ● Mở đầu: Tác giả viết một số mục (Lý
do/Mục tiêu/Khách thể/Phạm vi/Vấn
đề và giả thuyết/Phương pháp/Đóng
góp mới về mặt khoa học/Kết luận của
luận văn)
● Nội dung: Giới thiệu tóm tắt từng
chương
● Kết luận: Nửa trang cuối, viết về một
số kết luận và khuyến nghị quan trọng
VI. Thuyết trình khoa học (1)
Cần đặt cho mình nguyên tắc rất nghiêm ngặt:
 Nói... nói... và... PHẢI... NÓI !
 Không đọc trên giấy viết sẵn
 Không đọc trên màn hình chiếu overhead/projector
VI. Thuyết trình khoa học (2)
Kỹ thuật thuyết trình:
● Phải làm chủ thời gian
● Chia nội dung thành các ý nhỏ
Chia bản trình bày thành 10 ý
○ Mỗi ý bình quân được trình bày 1-2 phút trong tổng
20 phút quy định cho một báo cáo
VI. Thuyết trình khoa học (3)
Đề cương thuyết trình (25-30 slides)
1. Tên đề tài 1 slide
2. Lịch sử nghiên cứu 1-2
3. Lý do nghiên cứu 1
4. Mục tiêu nghiên cứu 1
5. Phạm vi nghiên cứu 1-2
6. Mẫu khảo sát 1-2
7. Vấn đề (Câu hỏi) nghiên cứu 1
8. Luận điểm (Giả thuyết) khoa học 1-3
9. Phương pháp chứng minh luận điểm 1
10. Kết quả nghiên cứu: 10-15
○ Luận cứ lý thuyết
○ Luận cứ thực tế (Khảo sát/Phỏng vấn/Điều tra/Thực nghiệm)
Luận cứ lý thuyết
● Các khái niệm 1 - 2 slides
● Các liên hệ 1 - 2 slides
● Các phạm trù 
 Các lý thuyết
khoa học khác
có có liên quan 1 - 2 slides
Luận cứ thực tế
● Kết quả nghiên cứu tài liệu 1-2 slides
● Kết quả quan sát 1-2 slides
● Kết quả phỏng vấn 1-2 slides
● Kết quả hội thảo 1-2 slides
● Kết quả điều tra 1-2 slides
● Kết quả trắc nghiệm/thử nghiệm 1-2 slides
● Kết quả thực nghiệm 1-2 slides
Thiết kế một slide ?
Các kiểu thiết kế slide phổ biến:
● Đánh máy các trang chữ … chiếu lên để đọc
● Giới thiệu một dàn ý
● Trình bày một tư tưởng
Một slide = Phải trình bày một tư tưởng
3 Phương pháp thuyết trình
DIỄN DỊCH từ cái chung  đến riêng
QUY NẠP từ cái riêng  đến chung
LOẠI SUY từ cái riêng  đến riêng
VII.Cách thức trình bày 1 chứng minh khoa học
Bố cục:
● Nội quan
○ Tôi hình dung sự vật (giả thuyết) như sau ...
● Ngoại quan
○ Kết quả quan sát / phỏng vấn / điều tra/ trắc nghiệm / thử nghiệm / thực nghiệm
/.../ như sau ....
● Nội quan
○ Tôi kết luận như sau ...
VIII. Ngôn ngữ khoa học
1. Văn phong-Ngôn ngữ logic:
○ Thường dùng thể bị động
○ Phán đoán hiện thực
2. Ngôn ngữ toán học-Liên hệ toán học:
1. Số liệu độc lập/Bảng số liệu
2. Biểu đồ/Đồ thị
3. Sơ đồ
4. Hình vẽ
5. Ảnh
IX. Trích dẫn khoa học (1)
Ý nghĩa của trích dẫn khoa
học:
● Ý nghĩa khoa học
● Ý nghĩa trách nhiệm
● Ý nghĩa pháp lý
● Ý nghĩa đạo đức
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
ĐỂ TÀI
CHƯƠNG 7
Các bước thực hiện đề tài
Gồm 6 bước
1. Lựa chọn đề tài
2. Xây dựng đề cương và lập kế hoạch n/c
3. Thu thập và xử lý thông tin
Gồm 6 bước
4. Viết báo cáo tổng kết đề tài n/c
5. Đánh giá và nghiệm thu đề tài
6. Công bố kết quả n/c

PPNC Khoa học.pptx

  • 1.
    PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOAHỌC Trung tâm Đào tạo & Bồi dưỡng
  • 2.
    Nội dung chính: ●Khái niệm về nghiên cứu khoa học ● Phân loại nghiên cứu khoa học ● Sản phẩm của nghiên cứu khoa học ● Bài tập
  • 3.
    I. KHÁI NIỆMNGHIÊN CỨU KHOA HỌC NCKH là sự tìm kiếm những điều mà khoa học chưa biết Phát hiện Sáng tạo
  • 4.
    Những câu hỏikhông giới hạn ??? Con người từ đâu đến và con người sẽ đi về đâu? Tại sao con người lại sản xuất được máy bay? Chúng ta sinh ra từ đâu? Đâu là giới hạn của vũ trụ? Có một nền văn minh nào ngoài trái đất của chúng ta? Bên ngoài Trái đất có sự sống không?
  • 5.
    Mỗi người n/ccần đưa ra nhận định sơ bộ về kết quả cuối cùng của n/c – giả thuyết nghiên cứu/ giả thuyết khoa học Như vậy, NCKH là sự tìm tòi, khám phá những điều chưa biết đến và kết quả tìm kiếm như thế nào cũng không thể dự kiến trước một cách chi tiết
  • 6.
    Giả thuyết n/c:là một phán đoán về bản chất đối tượng n/c Tìm luận cứ để chứng minh Khẳng định 1 luận điểm khoa học Như vậy, toàn bộ quá trình NCKH chẳng qua là quá trình tìm kiếm các luận cứ để c/m hoặc bác bỏ giả thuyết KH
  • 7.
    luận điểm khoahọc phải được công bố trước cộng đồng khoa học Kết thúc quá trình n/c sẽ xác nhận 1 giả thuyết được c/m đúng / sai (trong khoa học 1 giả thuyết bị bác bỏ cũng là 1 kết quả của n/c)
  • 8.
    Các bước thựchiện đề tài Lựa chọn đề tài nghiên cứu Xây dựng luận điểm khoa học Chứng minh luận điểm khoa học Trình bày luận điểm khoa học
  • 9.
    II. Phân loạinghiên cứu khoa học 1. Phân loại theo chức năng nghiên cứu Nghiên cứu mô tả Nghiên cứu giải thích Nghiên cứu giải pháp Nghiên cứu dự báo
  • 10.
    2.Phân loại theocác giai đoạn của nghiên cứu
  • 11.
    III. Sản phẩmcủa nghiên cứu khoa học * Đặc điểm của sản phẩm NCKH * Vật mang thông tin * Một số sản phẩm đặc biệt của NCKH * Liên kết: Đúng, nhanh, chính xác
  • 12.
    Sản phẩm củaNCKH bao gồm: -Các luận điểm của tác giả đã được chứng minh hoặc bác bỏ -Các luận cứ để chứng minh hoặc bác bỏ luận điểm - Luận điểm hay luận cứ đều là những sản phẩm nghiên cứu Đặc điểm của sản phẩm NCKH
  • 13.
    Vật mang thôngtin Vật mang vật lý Vật mang công nghệ Vật mang xã hội
  • 14.
    ● Sản phẩmkhoa học là thông tin. Ta chỉ tiếp xúc với thông tin qua vật mang thông tin ● Vật mang thông tin về các kết quả NCKH có thể bao gồm: - Vật mang vật lý - Vật mang công nghệ - Vật mang xã hội
  • 15.
    3. Một sốsản phẩm đặc biệt của NCKH ! . Phát minh Phát hiện Sáng chế
  • 16.
    Phát hiện (Discovery),nhận ra cái vốn có: ● Quy luật xã hội. Quy luật giá trị thặng dư ● Vật thể / trường. Nguyên tố radium; Từ trường ● Hiện tượng. Trái đất quay quanh mặt trời. Một số thành tựu khoa học đặc biệt Phát minh (Discovery), nhận ra cái vốn có: ● Quy luật tự nhiên. Định luật vạn vật hấp dẫn. Sáng chế (Invention), tạo ra cái chưa từng có: ● Mới về nguyên lý kỹ thuật và có thể áp dụng được. ● Máy hơi nước; Điện thoại
  • 17.
    Ví dụ vềphát hiện Kock phát hiện vi trùng lao ChristophColombo phát hiện châu Mỹ Marie Curie phát hiện nguyên tố phóng xạ Radium Marx phát hiện QL giá trị thặng dư
  • 18.
    Nội dung chính: ●Khái niệm Lý thuyết khoa học ● Các bộ phận hợp thành lý thuyết khoa học ● Sự phát triển của lý thuyết khoa học
  • 19.
    I. KHÁI NIỆMLÝ THUYẾT KHOA HỌC Lý thuyết (Lý luận) khoa học là: hệ thống luận điểm về mối liên hệ giữa các sự kiện khoa học gồm: Hệ thống khái niệm Các mối liên hệ
  • 20.
    II. CÁC BỘPHẬN HỢP THÀNH LÝ THUYẾT KHOA HỌC Lý thuyết Hệ thống luận điểm Kế thừa Sáng tạo mới Hệ thống Phạm trù Hệ thống Khái niệm Hệ thống Quy luật
  • 21.
    1. Hệ thốngkhái niệm Khái niệm là một hình thức tư duy nhằm chỉ rõ thuộc tính bản chất, vốn có của sự vật Khái niệm gồm nội hàm / ngoại diên: Nội hàm: Mọi thuộc tính của sự vật Ngoại diên: Mọi cá thể có chứa thuộc tính
  • 22.
    2. Hệ thốngphạm trù “Phạm trù là “Khái niệm” được mở rộng đến tối đa “Phạm trù” là một khái niệm lớn chứa đựng một tập hợp khái niệm có cùng thuộc tính “Phạm trù” là cầu nối từ “Khái niệm” tìm đến “Bộ môn khoa học” đóng vai trò cơ sở lý thuyết cho nghiên cứu.
  • 23.
    3. Hệ thốngquy luật Quy luật là mối liên hệ bản chất của các sự kiện khoa học. Quy luật cho biết mối liên hệ tất yếu và ổn định, lặp đi lặp lại chứ không phải những liên hệ ngẫu nhiên Các mối liên hệ: Liên hệ hữu hình Liên hệ vô hình
  • 24.
    Liên hệ hữuhình (1) là những liên hệ có thể vẽ thành sơ đồ - Liên hệ nối tiếp / Liên hệ song song - Liên hệ hình cây / Liên hệ mạng lưới - Liên hệ hỗn hợp / v.v... … và có thể biểu diễn bằng mô hình toán
  • 25.
    Liên hệ hữuhình có thể sơ đồ hóa: nối tiếp song song hỗn hợp
  • 26.
    Liên hệ hữuhình có thể sơ đồ hóa: liên hệ hình cây
  • 27.
    Liên hê hữuhình có thể sơ đồ hóa: Liên hệ mạng lưới
  • 28.
    Liên hệ hữuhình có thể sơ đồ hóa: Liên hệ có phản hồi trong các hệ thống kỹ thuật/sinh học/xã hội (ví dụ, hệ thống quản lý)
  • 29.
    Liên hệ hữuhình có thể sơ đồ hóa: 1st Qtr 2nd Qtr 3rd Qtr 4th Qtr Biểu đồ hình quạt:  Mô tả cấu trúc
  • 30.
    Mô hình toánhọc (1) Biểu thức toán học a2 + b2 = c2 Hình tam giác vuông c a b Cấu trúc tĩnh
  • 31.
    Mô hình toánhọc (2) Biểu thức toán học s = vt Chuyển động thẳng đều (động thái) s t s = vt
  • 32.
    Mô hình toánhọc (3) Biểu thức toán học F(X,Y,Z)  optimum G1(X,Y)  G(X,Y)  G2(X,Y) X1  X  X2 Y1  Y  Y2 Mô hình toán kinh tế (Hệ thống có điều khiển)
  • 33.
    Liên hệ vôhình Là những liên hệ không thể vẽ sơ đồ: ● Chức năng của hệ thống: hành chính, thương mại… ● Quan hệ tình cảm: yêu, ghét, gần gủi, lạnh lùng… ● Trạng thái tâm lý: bồn chồn, lo lắng… ● Thái độ chính trị
  • 34.
    Liên hệ hỗnhợp Liên hệ tương tác với 4 thành viên: 6 liên hệ hữu hình, vô số liên hệ vô hình Nếu thêm thành viên X? Bà Bố Mẹ Con X
  • 35.
    Liên hệ hỗnhợp trong hệ thống có điều khiển Môi trường Đối tượng bị điều khiển Chủ thể điều khiển Input Output Hệ trên Hệ bên Hệ dưới Hệ bên
  • 36.
    III. SỰ PHÁTTRIỂN CỦA LÝ THUYẾT KHOA HỌC Ý tưởng khoa học Phương hướng Khoa học Trường phái Khoa học Bộ môn Khoa học Ngành Khoa Học
  • 37.
    Là một tậphợp những chủ đề n/c thuộc một hoặc một số lĩnh vực khoa học, được định hướng theo một hoặc một số mục tiêu về lý thuyết, phương pháp luận hoặc 1 phương hướng ứng dụng Phương hướng Khoa học (scientific orientation)
  • 38.
    Là một phươnghướng khoa học đặc biệt, được phát triển đến một cách nhìn mới hoặc một góc nhìn mới đối với đối tượng n/c, là tiền đề cho sự hình thành một hướng mới về lý thuyết hoặc phương pháp luận Trường phái Khoa học (Scientific school)
  • 39.
    Là hệ thốnglý thuyết hoàn chỉnh về một đối tượng n/c ( là kq của 1 quá trình phát triển lý thuyết cao nhất về 1 đối tượng n/c VD: vật lý học, cơ học, sử học… Bộ môn Khoa học (scientific discipline)
  • 40.
    Là một lĩnhvực hoạt động xã hội về n/c khoa học hoặc đào tạo. VD: ngành luật, ngành kinh tế Ngành khoa học (specialisation)
  • 41.
    Chương 3: LỰA CHỌNVÀ ĐẶT TÊN ĐỀ TÀI
  • 42.
    I.Khái niệm đềtài Là một hình thức tổ chức NCKH, trong đó có một nhóm người cùng thực hiện nhiệm vụ NC Định hướng vào: trả lời câu hỏi mang ý nghĩa học thuật Chưa quan tâm: thực hiện hóa trong hoạt động thực tế
  • 43.
    Một số hìnhthức tổ chức NC khác Dự án: là 1 loại đề tài có mđ ứng dụng xác định VD: “NC chế thuốc chữa bệnh...trong vòng....” Đề án: Là loại văn kiện được xây dựng để trình 1 cấp quản lý để xin được thực hiện 1 công việc nào đó VD: Đề án: Bảo vệ môi trường Chương trình: Là một nhóm các đề tài hoặc dự án, được tập hợp theo theo một mđ xác định VD: CT đào tạo ĐH K45 trường Đại học Công nghiệp Việt - Hung
  • 44.
    II. Lựa chọnđề tài 1. Lựa chọn sự kiện khoa học (SKKH) SKKH: là điểm xuất phát của chủ đề NC SKKH: là một sự vật hoặc hiện tượng SKKH: Có thể là sự kiện tự nhiên hoặc sự kiện xã hội Hiện tượng Mây xà cừ
  • 45.
    II. Lựa chọnđề tài  Cần lựa chọn các sự kiện chứa đựng những mâu thuẫn giữa lý thuyết và thực tiễn VD: Kinh tế ngày càng phát triển  văn hóa càng phát triển. Nhưng thực tế sự phát triển KT và VH không tỷ lệ thuận? Tại sao?  mẫu thuẫn: giữa sự phát triển và kém phát triển
  • 46.
    Chủ trương phát triểnkinh tế và XH của quốc gia Nhiệm vụ được giao từ cơ quan cấp trên Nhiệm vụ được nhận từ hợp đồng các đối tác Nhiệm vụ do người nghiên cứu tự đặt cho mình Xác định nhiệm vụ nghiên cứu
  • 47.
    Việc lựa chọnđề tài có thể dựa trên những căn cứ được xem xét theo các cấp độ sau: ● Đề tài có ý nghĩa khoa học không? ● Đề tài có mang ý nghĩa thực tiễn nào không? ● Đề tài có cấp thiết phải nc không? ● Có đủ đk đảm bảo cho việc hoàn thành đề tài không? ● Đề tài có phù hợp với sở thích không?
  • 48.
    III. Đối tượng,khách thể và phạm vi nghiên cứu 1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Đối tượng nghiên cứu: là cụm từ dùng chỉ những nội dung cần được xem xét và làm rõ trong nhiệm vụ nghiên cứu
  • 49.
    III. Đối tượng,khách thể và phạm vi nghiên cứu 1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Mục tiêu nghiên cứu: là cụm từ chỉ những nội dung cần được xem xét và làm rõ trong khuôn khổ đối tượng nghiên cứu đã xác định. Đối tượng NC là một tập hợp mục tiêu NC.
  • 50.
    Ví dụ: ● Tênđề tài: Nhận dạng nguyên nhân của hiện tượng quay cóp trong xu thế tiến bộ XH ● Mục tiêu NC: n/n dẫn đến phát triển hiện tượng quay cop xét từ góc độ sự lạc hậu của hệ thống giáo dục so với xu thế tiến bộ XH ● Câu hỏi NC: Phải chăng, hiện tượng quay cóp không phải bắt nguồn từ sự suy thoái đạo đức của người học mà là do sự lạc hậu của hệ thống giáo dục. ● Giả thuyết NC: chúng ta có thể nghĩ rằng quay cóp không phải là do sự suy thoái đạo đức của người học là mà là do sự lạc hậu của hệ thống giáo dục so với xu thế tiến bộ XH
  • 51.
    2. Cây mụctiêu nghiên cứu của đề tài ● Mục tiêu trả lời câu hỏi “Nghiên cứu cái gì?” ● Tất cả các: “Nhiệm vụ nghiên cứu” “Đối tượng nghiên cứu” “Mục tiêu nghiên cứu “Nội dung nghiên cứu” Đều thuộc phạm trù “Mục tiêu” (Chúng liên kết với nhau theo hình cây)
  • 52.
    VD: Cây mụctiêu đề tài mỹ học “cái duyên” Cái duyên Cái duyên ngoại hình Cái duyên tâm hồn Cái duyên tính cách Ngoại hình trời phú Ngoại hình tự tạo Chế độ luyện tập Chế độ dinh dưỡng Giải phẫu thẫm mỹ …. …. Mục tiêu cấp 1 Mục tiêu cấp 2 Mục tiêu cấp 3 Mục tiêu cấp 4
  • 53.
    3. Khách thểnghiên cứu ● Khách thể NC: là vật mang đối tượng NC, là nơi chứa đựng những câu hỏi mà người NC cần tìm câu trả lời. ● Khách thể NC có thể là: - Không gian - Khu vực hành chính - Một quá trình - Một hoạt động - Một cộng đồng
  • 54.
    4. Mẫu khảosát ● Mẫu khảo sát: là một bộ phận đủ đại diện của khách thể NC được người NC lựa chọn để xem xét. ● Lựa chọn mẫu khảo sát: Là lựa chọn một số sự vật được lựa chọn trong lớp sự vật đang cần được nghiên cứu làm rõ bản chất.
  • 55.
    5. Phạm vinghiên cứu ● Phạm vi NC: là đối tượng NC được xem xét, giới hạn trong một số phạm vi nhất định. ● Có một số loại phạm vi: - Về quy mô - Về không gian - Về thời gian - Về nội dung
  • 56.
    IV. Đặt tênđề tài ● Tên đề tài: Phản ánh cô đọng nhất nội dung nghiên cứu của đề tài ● Tên một đề tài khoa học: Chỉ được mang một nghĩa, không được phép hiểu 2 nghĩa hoặc nhiều nghĩa
  • 57.
    * Một sốđiểm cẩn tránh khi đặt tên đề tài ● Thứ nhất: Không nên đặt bằng những cụm từ có độ bất định cao về thông tin. ● Ví dụ: Về…; Thử bàn về… : Góp (cùng)bàn về… ● Suy nghĩ về…; Vài suy nghĩ về…; ● Một số biện pháp…; Một số biện pháp về… ● Tìm hiểu về…; Bước đầu n/c về…; Thử tìm hiểu về… ● Nghiên cứu về…; bước đầu n/c về… ● Vấn đề…; Một số vấn đề…; Những vấn đề về…
  • 58.
    Thứ hai, hạnchế làm dụng những cụm từ chỉ mục đích để đặt tên đề tài: Hạn chế dùng những từ mở đầu bằng: - Để … - Nhằm … - Góp phần … - Ví dụ: - … nhằm nâng cao chất lượng… - … Để phát triển năng lực cạnh tranh - … Góp phần vào …
  • 59.
    Thứ ba, Khôngnên đặt tên có dạng: - “ Chống lạm phát – hiện trạng, nguyên nhân, giải pháp” - “Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp hoàn thiện quá trình” - “Quản trị nhân sự tại Công ty TNHH Mai Linh Thanh Hóa”
  • 60.
    3.3. Xây dựngluận điểm khoa học
  • 61.
    3.3.1. Vấn đềnghiên cứu (Research problem) ● Là sự mâu thuẫn giữa thực tiễn và lý thuyết. ● Tuy nhiên, Nêu được vấn đề NC là một việc khó. ● Vậy, NCKH nên bắt đầu từ cái gì? ●  hãy bắt đầu từ phát hiện vấn đề NC, nghĩa là đặt câu hỏi NC
  • 62.
    Note: Trong NCKHluôn tồn tại 2 câu hỏi: ● Thứ nhất: Hỏi về bản chất cần tìm ● Thứ hai: Phương pháp NC là gì ● Trong NC, câu hỏi đầu tiên cần đặt ra là: Cần chứng minh điều gì? ●  Như vậy, việc phát hiện vấn đề KH chính là đưa ra được câu hỏi để làm cơ sở cho việc tìm kiêm câu trả lời.
  • 63.
    3.3.2. Giả thuyếtnghiên cứu (hypothesis) ● KN: là kết luận giả định về bản chất sự vật, do người NC đưa ra để chứng minh hoặc bác bỏ. ● “Giả thuyết là khởi điểm của mọi NCKH” – Claude Bernard (Pháp) ● Giả thuyết có thể đúng, sai và có thể bị bác bỏ. Nhưng “Có một giả thuyết sai còn hơn không có một giả thuyết nào cả” (Mendeleev)
  • 64.
    3.4. Chứng minhluận điểm KH ● Muốn C/m một luận điểm khoa học phải có đầy đủ luận cứ khoa học. ● Muốn tìm được luận cứ phải sử dụng đúng phương pháp. ● Ví dụ: c/m luận điểm “Con hư tại mẹ” ● PP sử dụng: phỏng vấn ● KQ: 30% hư vì mẹ chiều quá ● 50% hư vì cha rượu chè, đánh đập… ● 20% nguyên nhân khác.  KL: luận điểm ban đầu đặt ra “Con hư tại mẹ” là không hoàn toàn phù hợp.
  • 65.
    3.4.1. Cấu trúclogic của phép chúng minh ● Gồm 3 bộ phận hợp thành:
  • 66.
    ● Giả thuyếtlà luận điểm cần chứng minh, trả lời cho câu hỏi “Cần chứng minh điều gì?” ● Luận cứ: là bằng chứng được đưa ra để c/m luận điểm, trả lời cho câu hỏi “chứng minh bằng cái gì?” ● Phương pháp: là các cách thức được sử dụng để tìm kiếm luận cứ và tổ chức luận cứ để c/m giả thuyết (luận điểm).
  • 67.
    3.4. 2. Luậncứ Luận cứ lý thuyết Luận cứ thực tiễn
  • 68.
    3.4. 3. Phươngpháp tìm kiếm, chứng minh và sử dụng luận cứ
  • 69.
    ● Muốn chứngminh một luận điểm khoa học, người nghiên cứu phải có đầy đủ ● A. Luận cứ khoa học ● B. Luận điểm khoa học ● C. Luận đề ● D. Phương pháp khoa học Thảo luận
  • 70.
    Thảo luận ● Cấutrúc logic của phép biện chứng được nghiên cứu trong logic học, gồm 3 bộ phận hợp thành: ● A. Luận điểm, luận cứ và phương pháp ● B. Luận điểm, luận cứ và cấu trúc ● C. Luận điểm, luận cứ và luận đề ● D. Luận cứ, luận đề và luận chứng
  • 71.
    Thảo luận ● Luậnđiểm (thuật ngữ logic gọi là Luận đề), là điều cần chứng minh trong một … khoa học ● A. Đề tài ● B. Dự án ● C. Nghiên cứu ● D. Đề án
  • 72.
    Thảo luận ● Luậncứ là…được đưa ra để chứng minh luận điểm ● A. Cách ● B. Bằng chứng ● C. Cách thức ● D. Giả thuyết
  • 73.
    Thảo luận ● Luậncứ được xây dựng từ những thông tin thu được nhờ đọc tài liệu,…và… ● A. Quan sát và thực nghiệm ● B. Quan sát và chứng minh ● C. Quan sát và thí nghiệm ● D. Quan sát và nghiệm thu
  • 74.
    Thảo luận ● Luậncứ trả lời câu hỏi: ● A. Ai đang chứng minh? ● B. Chứng minh bằng cái gì? ● C. Có cần thiết phải chứng minh? ● D. Cả 3 đáp án trên
  • 75.
    Thảo luận ● Luậncứ thực tiễn, được thu thập từ trong thực tế bằng cách…..hoặc khai thác từ các công trình nghiên cứu của các đồng nghiệp. ● A. Quan sát, thực nghiệm, phỏng vấn, điều tra ● B. Quan sát, phân tích, điều tra, so sánh ● C. Quan sát, chứng minh, thực nghiệm, phỏng vấn ● D. Thực nghiệm, phỏng vấn, điều tra, phân tích
  • 76.
    Thảo luận ● Toànbộ quá trình nghiên cứu khoa học, sau khi hình thành luận điểm, là quá trình…và …luận cứ ● A. Phân tích và so sánh ● B. Tìm kiếm và chứng minh ● C. Nghiên cứu và tìm tòi ● D. Quan sát và chứng minh
  • 77.
    Thảo luận ● Nhiệmvụ của người nghiên cứu là phải làm…việc để chứng minh giả thuyết. ● A. Ba ● B. Bốn ● C. Năm ● D. Sáu
  • 78.
    Thảo luận ● Trongnghiên cứu khoa học, luận cứ là một sự kiện khoa học được thể hiện dưới dạng: ● A. Vật mang thông tin ● B. Thông tin ● C. Vật mang vật lý ● D. Vật mang công nghệ
  • 79.
    Thảo luận ● Muốncó luận cứ, người nghiên cứu phải biết thu thập ● A. Dữ liệu ● B. Thông tin ● C. Tài liệu ● Cả 3 đáp án trên
  • 80.
    CHƯƠNG 4: XÂY DỰNGLUẬN ĐIỂM KHOA HỌC
  • 81.
    NỘI DUNG CHÍNH ●Khái niệm luận điểm khoa học ● Vấn đề khoa học ● Giả thuyết khoa học
  • 82.
    ● Luận điểmkhoa học là gì? - là một phán đoán về bản chất sự vật - là kết quả của những suy luận trực tiếp từ nghiên cứu lý thuyết, quan sát hoặc thực nghiệm Trình bày luận điểm khoa học là đưa ra một phán đoán (là một hình thức tư duy) I. Khái niệm luận điểm khoa học
  • 83.
    ● Quá trìnhxây dựng luận điểm khoa học: - Sự kiện khoa học - Mâu thuẫn trong sự kiện khoa học - Câu hỏi về nguyên nhân và cách xử lý - Đưa ra giả thuyết I. Khái niệm luận điểm khoa học
  • 84.
    II. Vấn đềkhoa học 1.Khái niệm “Vấn đề khoa học”: ● Là sự mâu thuẫn giữa thực tiễn và lý thuyết. ● Vậy, NCKH nên bắt đầu từ cái gì? ●  hãy bắt đầu từ phát hiện vấn đề NC, nghĩa là đặt câu hỏi NC
  • 85.
    2. Phân lớpvấn đề khoa học Trong NCKH luôn tồn tại 2 câu hỏi: ● Thứ nhất: Hỏi về bản chất cần tìm ? ● Thứ hai: Phương pháp NC là gì ? Trong NC, câu hỏi đầu tiên cần đặt ra là: Cần chứng minh điều gì?  Như vậy, việc phát hiện vấn đề KH chính là đưa ra được câu hỏi để làm cơ sở cho việc tìm kiếm câu trả lời.
  • 86.
    3. Các tìnhhuống của vấn đề khoa học: * Có thể có 3 tình huống: Có vấn đề nghiên cứu Không có hoặc không còn vấn đề Tưởng là có VĐ nhưng lại không có hoặc có VĐ khác Thứ nhất Thứ hai Thứ ba
  • 87.
    4. Phương phápphát hiện vấn đề khoa học Nhận dạng những bất đồng trong tranh luận KH Nghĩ ngược lại quan niệm thông thường Nhận dạng những vướng mắc trong HĐ thực tế Lắng nghe lời phàn nàn của những người không am hiểu Phát hiện mặt mạnh, mặt yếu trong NC của đồng nghiệp Những câu hỏi bất chợt xuất hiện không phụ thuộc lý do nào
  • 88.
    III. Giả thuyếtkhoa học 1. Khái niệm “Giả thuyết khoa học” ● KN: là một nhận định sơ bộ, một kết luận giả định về bản chất sự vật, do người NC đưa ra để chứng minh hoặc bác bỏ. ● “Giả thuyết là khởi điểm của mọi NCKH” – Claude Bernard (Pháp) ● Giả thuyết có thể đúng, sai và có thể bị bác bỏ. Nhưng “Có một giả thuyết sai còn hơn không có một giả thuyết nào cả” (Mendeleev)
  • 89.
    III. Giả thuyếtkhoa học 2. Liên hệ giữa giả thuyết với vấn đề khoa học
  • 90.
    III. Giả thuyếtkhoa học 3. Thuộc tính cơ bản của giả thuyết KH Tính giả định Tính đa phương án Tính dị biến
  • 91.
    III. Giả thuyếtkhoa học 5. Phân loại giả thuyết KH GT mô tả GT giải thích GT giải pháp GT dự báo
  • 92.
    . Cơ sở tự nhiên vàcơ sở xã hội III. Giả thuyết khoa học 6. Bản chất logic của giả thuyết KH Phán đoán đơn Phán đoán theo chất PĐ khẳng định PĐ phủ định PĐ xác suất PĐ hiện thực PĐ tất nhiên S là P S không là P S có lẽ là P S đang là P S chắc chắn là P Phán đoán theo lượng PĐ chung PĐ riêng PĐ đơn nhất Mọi S là P Một số S là P Duy có S là P Phán đoán phức hợp PĐ liên kết (phép hội) PĐ lựa chọn (phép tuyển) PĐ có điều kiện PĐ tương đương S vừa là P1 vừa là P2 S hoặc là P1 hoặc là P2 Nếu S thì P S khi và chỉ khi P
  • 93.
    III. Giả thuyếtkhoa học 7. Thao tác logic để đưa ra một giả thuyết khoa học Suy luận diễn dịch Loại suy Suy luận quy nạp
  • 94.
    Ôn tập: ● Cấutrúc logic của phép biện chứng được nghiên cứu trong logic học, gồm 3 bộ phận hợp thành: ● A. Luận điểm, luận cứ và phương pháp ● B. Luận điểm, luận cứ và cấu trúc ● C. Luận điểm, luận cứ và luận đề ● D. Luận cứ, luận đề và luận chứng
  • 95.
    Ôn tập: ● Luậnđiểm (thuật ngữ logic gọi là Luận đề), là điều cần chứng minh trong một … khoa học ● A. Đề tài ● B. Dự án ● C. Nghiên cứu ● D. Đề án
  • 96.
    Ôn tập: ● Luậncứ là…được đưa ra để chứng minh luận điểm ● A. Cách ● B. Bằng chứng ● C. Cách thức ● D. Giả thuyết
  • 97.
    Ôn tập: ● Luậncứ được xây dựng từ những thông tin thu được nhờ đọc tài liệu,…và… ● A. Quan sát và thực nghiệm ● B. Quan sát và chứng minh ● C. Quan sát và thí nghiệm ● D. Quan sát và nghiệm thu
  • 98.
    CHƯƠNG 5: CHỨNG MINH LUẬN ĐIỂMKHOA HỌC Đại cương về chứng minh luận điểm KH Chọn mẫu khảo sát Đặt giả thiết nghiên cứu Chọn cách tiếp cận Phương pháp nghiên cứu tài liệu Phương pháp thí nghiệm thực nghiệm Phương pháp thực nghiệm Phương pháp trắc nghiệm Phương pháp xử lý thông tin Kiểm chứng giả thiết khoa học
  • 99.
    1. Cấu trúclogic của phép biện chứng ● Luận điểm (luận đề): - là điều cần chứng minh trong một nghiên cứu khoa học - Trả lời câu hỏi: “Cần chứng minh điều gì?” - Là một phán đoán mà tính chính xác của nó cần được chứng minh
  • 100.
    1. Cấu trúclogic của phép biện chứng ● Luận cứ: - là bằng chứng được đưa ra để chứng minh luận điểm - Trả lời câu hỏi: “Chứng minh bằng cái gì?” - Là phán đoán mà tính chính xác đã được chứng minh và được xử dụng làm tiền đề để chứng minh luận điểm
  • 101.
    1. Cấu trúclogic của phép biện chứng ● Phương pháp: - là các cách thức được sử dụng để tìm kiếm luận cứ và tổ chức luận cứ để chứng minh luận điểm - Trả lời câu hỏi: “Chứng minh bằng cách nào?” - Khái niệm tương đương là “luận chứng” ,(ban đầu chỉ mang ý nghĩa là “lập luận”)
  • 102.
    2. Luận cứ Luậncứ Thực tiễn (các sự kiện) Luận cứ lý thuyết (tiên đề, định lý, quy luật)
  • 103.
    3. Phương pháphình thành và sử dụng luận cứ ● Nhiệm vụ của người nghiên cứu là phải làm 3 việc: - Tìm kiếm luận cứ (Lựa chọn phương pháp để thu thập thông tin) - Chứng minh độ chính xác của luận cứ (Thu thập thông tin) - Sắp xếp luận cứ để chứng minh giả thuyết (Sắp xếp thông tin)
  • 104.
    B2. Đặt giảthiết NC B4. Lựa chọn PP thu thập TT B3. Lựa chọn cách tiếp cận B1. Chọn mẫu để h.hành luận cứ B5. CM luận cứ B6. Biện luận
  • 105.
    4. Thông tinvà PP thu thập thông tin ● Thu thập thông tin có vai trò rất quan trọng trong việc hình thành luận cứ để chứng minh luận điểm khoa học. ● Độ tin cậy của toàn bộ công trình nghiên cứu phụ thuộc vào những thông tin mà người nghiên cứu thu thập được
  • 106.
    4. Thông tinvà PP thu thập thông tin * Có nhiều PP thu thập thông tin: ● - Nghiên cứu tài liệu để kế thừa thành tựu của đồng nghiệp đi trước ● - Trực tiếp quan sát trên đối tượng khảo sát ngay tại nơi diễn ra ● - Tiến hành các hoạt động thực nghiệm trực tiếp trên đối tượng khảo sát ● - Thực hiện các trắc nghiệm trên đối tượng khảo sát để thu thập thông tin. ● - Phương pháp chuyên gia: ● + Phỏng vấn ● + gửi phiếu điều tra ● + Thảo luận dưới các hình thức hội nghị khoa học
  • 107.
    II. Chọn mẫukhảo sát 1. Khái niệm chọn mẫu ● Mẫu: tức là đối tượng khảo sát được lựa chọn từ khách thể. VD: - Chọn địa điểm khảo sát trong hành trình điều tra tài nguyên - Chọn các nhóm Xh để điều tra dư luận XH - Chọn mẫu vật liệu để khảo nghiệm tính chất cơ, lý, hóa trong NC vật liệu - Chọn một số bài toán để N/c phương pháp giải…
  • 108.
    II. Chọn mẫukhảo sát 1. Khái niệm chọn mẫu ● Các phương pháp chọn mẫu: - Lấy mẫu ngẫu nhiên - Lấy mẫu hệ thống - Lấy mẫu ngẫu nhiên phân tầng - Lấy mẫu hệ thống phân tầng - Lấy mẫu từng cụm
  • 109.
    III. Đặt giảthiết nghiên cứu 1. Khái niệm “Giả thiết nghiên cứu” - Giả thiết: là điều kiện giả định của nghiên cứu - Giả định: là những điều kiện không có thực trong đối tượng khảo sát, mà chỉ là những tình huống giả định do người nghiên cứu đặt ra để lý tưởng hóa đk thực nghiệm
  • 110.
    Ví dụ: ● Muốnc/m giả thuyết “Giống lúa A tốt hơn giống lúa B” thì họ trồng trên 2 thửa khác nhau: một thửa trồng lúa thực nghiệm; một thửa trồng lúa thông dụng để so sánh. ● Để ss được, người NC phải đặt giả thiết: 2 thửa ruộng có đặc điểm giống hệt nhau về thổ nhưỡng và được chăm bón theo cùng 1 đk… ● Nhưng trên thực tế không bao giờ có được đk đó.
  • 111.
    2. Quan hệgiữa giả thuyết và giả thiết trong NC ● Giả thuyết là nhận định sơ bộ, là kết luận giả định của NC, là luận điểm KH mà người NC đặt ra. ● Giả thuyết cần được chứng minh hoặc bác bỏ ● Giả thiết là điều kiện giả định của NC. ● Giả thiết không cần phải chứng minh nhưng có thể bị bác bỏ nếu điều kiện này quá lý tưởng.
  • 112.
    Ôn tập: ● “Giảthiết nghiên cứu” là điều kiện…của nghiên cứu ● A. Quyết định ● B. Giả định ● C. Giả thuyết ● D. Nhất định
  • 113.
    IV. Chọn cáchtiếp cận 1. Khái niệm: Tiếp cận là sự lựa chọn chỗ đứng để quan sát đối tượng khảo sát, xem xét đối tượng NC.
  • 114.
    2. Một sốphương pháp tiếp cận: 1. Tiếp cận nội quan và ngoại quan 2. Tiếp cận quan sát và thực nghiệm 3. Tiếp cận cá biệt và so sánh 4. Tiếp cận lịch sử và logic 5. Tiếp cận phân tích và tổng hợp 6. Tiếp cận định tính và định lượng 7. Tiếp cận thống kê và xác suất 8. Tiếp cận hệ thống và cấu trúc
  • 115.
    V. Phương phápnghiên cứu tài liệu 1. Mục đích NC tài liệu là để thu thập thông tin sau: ● Cơ sở lý thuyết liên quan đến chủ đề NC ● Thành tựu lý thuyết đã đạt được liên quan đến chủ đề ● Kết quả NC của đồng nghiệp đã được công bố ● Chủ trương và chính sách liên quan đến ND n/c ● Số liệu thống kê
  • 116.
    Ôn tập: ● Phươngpháp thu thập thông tin có vai trò…đến độ tin cậy của luận cứ ● A. Tiên quyết ● B. Quan trọng ● C. Quyết định ● D. Nhất định
  • 117.
    Ôn tập: ● Chỉra phương pháp thu thập thông tin đúng ● A. Nghiên cứu tài liệu hoặc phỏng vấn để kế thừa những thành tựu mà các đồng nghiệp đã đạt được trong nghiên cứu ● B. Trực tiếp quan sát trên đối tượng khảo sát ngay tại nơi diễn ra những quá trình mà người nghiên cứu có thể sửu dụng làm luận cứ ● C. Tiến hành hoạt động thực nghiệm trực tiếp trên đối tượng khảo sát hoặc trên mô hình tương tự các quá trình diễn ra trên đối tượng nghiên cứu ● D. Cả 3 đáp án trên
  • 118.
    2. Phân tíchcác nguồn tài liệu ● Nguồn tài liệu được phân tích từ nhiều giác độ: - Chủng loại: Sách, báo, tạp chí, chuyên đề… - Tác giả: Trong nước, nước ngoài; Đương thời hay hậu thế; trong ngành hay ngoài ngành…
  • 119.
    3. Tổng hợptài liệu ● Bao gồm các nội dung: ● - Bổ túc tài liệu sau khi phân tích, phát hiện ra những thiếu sót, sai lệch ● - Lựa chọn tài liệu, chỉ chọn những thứ cần để đủ XD luận cứ ● - Sắp xếp tài liệu: có thể sắp xếp theo lịch đại hoặc đồng đại hoặc sắp theo theo quan hệ nhân – quả. ● - Làm tái hiện quy luật ● - Giải thích quy luật
  • 120.
    Ôn tập: ● Phươngpháp nghiên cứu tài liệu, là phương pháp thu thập thông tin hoàn toàn…không tiếp xúc với đối tượng khảo sát. ● A. Gián tiếp ● B. Trực tiếp ● C. Cả A và B ● D. Ngẫu nhiên
  • 121.
    Ôn tập: ● Mụcđích của nghiên cứu tài liệu là nhằm tìm hiểu những…trong lịch sử nghiên cứu mà đồng nghiệp đi trước đã làm. ● A. Luận chứng ● B. Luận điểm ● C. Luận cứ ● D. Phương pháp
  • 122.
    VI. Phương phápkhảo sát thực nghiệm ● Phương pháp thực nghiệm: Là tên gọi chung cho một nhóm phương pháp thu thập thông tin ● Trong đó người nghiên cứu không gây bất cứ tác động nào làm biến đổi trạng thái của đối tượng khảo sát; người nghiên cứu cũng không gây bất cứ tác động nào làm biến đổi môi trường bao quanh đối tượng khảo sát
  • 123.
    Ôn tập: ● Thôngtin thu thập luôn phải tồn tại dưới dạng… hoặc… ● A. Định tính…định hình ● B. Định luật…định lượng ● C. Đính tính…định lượng ● D. Đáp án B và A
  • 124.
    Ôn tập: ● Phươngpháp phi thực nghiệm, là phương pháp thu thập thông tin… trên đối tượng khảo sát, ● A. Ngẫu nhiên ● B. Gián tiếp ● C. Trực tiếp ● D. Ngẫu nhiên và trực tiếp
  • 125.
    Ôn tập: ● Phươngpháp thực nghiệm là phương pháp thu thập thông tin…, có tác động gây biến đổi các biến của đối tượng khảo sát và của môi trường quanh đối tượng khảo sát. ● A. Trực tiếp ● B. Gián tiếp ● C. Ngẫu nhiên ● D. Tổng hợp
  • 126.
    Ôn tập: ● Phươngpháp trắc nghiệm, trong nghiên cứu công nghệ gọi là: ● A. Thí nghiệm ● B. Thực nghiệm ● C. Thử nghiệm ● D. Xét nghiệm
  • 127.
    Ôn tập: ● Nhómphương pháp phi thực nghiệm bao gồm các phương pháp: ● A. Quan sát, phỏng vấn, hội nghị, điền dã ● B. Quan sát, phỏng vấn, điều tra, phân tích ● C. Phỏng vấn, điều tra, hội nghị, tổng hợp ● D. Quan sát, phỏng vấn, hội nghị, điều tra
  • 128.
    Ôn tập: ● Phươngpháp quan sát là phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu khoa học ● A. Tự nhiên ● B. Xã hội ● C. Công nghệ ● D. Cả 3 đáp án trên
  • 129.
    Ôn tập: ● Thựcnghiệm là một phương pháp thu thập thông tin được thực hiện bởi những… trong điều kiện gây biến đổi đối tượng khảo sát một cách có chủ định. ● A. Nhận định ● B. Quan sát ● C. Câu hỏi ● D. Điều tra
  • 130.
    Ôn tập: ● Xéttrên quan điểm truyền thống của phương pháp thực nghiệm trong nghiên cứu khoa học, người ta phân chia thành….nhóm phương pháp thực nghiệm. ● A. 2 ● B. 3 ● C. 4 ● D. 5
  • 131.
    2. Phương phápphỏng vấn ● Phương pháp phỏng vấn: Là PP đưa ra câu hỏi với người đối thoại để thu thập thông tin. ● Thực chất đây là PP quan sát gián tiếp bằng cách nhờ người khác quan sát hộ, sau đó hỏi lại kết quả quan sát của họ. ● NC tài liệu trang 90, 91
  • 132.
    3. Hội nghị ●. Các loại hội nghị: - Bàn tròn (roundtable) là hình thức sinh hoạt KH thường xuyên và thẳng thắn nhằm thảo luận và tranh luận - Hội thảo khoa học: mục đích đưa ra một số vđ khoa học nhất định để thảo luận, tranh luận - Lớp huấn luyện là một sinh hoạt khoa học, trong đó các chuyên gia uy tín được mời trình bày các chuyên đề. ● - Hội nghị khoa học: là loại seminar đa chuyên đề được tổ chức 3 – 5 năm/ lần
  • 133.
    3. Hội nghị *Cách thức làm việc của hội nghị: - Triệu tập hội nghị + Lần thứ nhất + Lần thứ hai - Tiến trình hội nghị + Thuyết trình của báo cáo viên + Câu hỏi của hội nghị và trả lời của t.giả + Bình luận của các thành viên trong HN + Bổ sung của các thành viên + Khuyến nghị của các thành viên + Ghi nhận của chủ tọa và đưa ra nhất trí
  • 134.
    3. Hội nghị ●Kỷ yếu khoa học: là ấn phẩm công bố các công trình, các bài thảo luận
  • 135.
    4. ĐIỀU TRABẰNG BẢNG HỎI ● Điều tra bằng bảng hỏi thực chất là một cuộc phỏng vấn thông qua những câu hỏi in sẵn trên giấy để nhận câu trả lời mà câu hỏi là Người NC đặt ra. ● Có 3 loại công việc cần quan tâm: ● - Chọn mẫu ● - Thiết kế bảng hỏi ● - Xử lý kết quả điều tra
  • 136.
    Chọn mẫu ● Việcchọn mẫu phải mang tính ngẫu nhiên, vừa mang tính đại diện, tránh chọn mẫu theo ý nghĩ chủ quan của người NC ● Chọn mẫu có 2 cách tiếp cận: ● - Chọn mẫu xác suất ● - Chọn mẫu phi xác suất
  • 137.
    Thiết kế bảnghỏi ● Có 02 nội dung cần quan tâm khi thiết kế câu hỏi: ● 1/Các loại câu hỏi ● 2/ Trật tự logic của các câu hỏi
  • 138.
    Một số loạicâu hỏi thường dùng: ● Câu hỏi kèm 02 phương án trả lời: “Yes – No” ● VD: Anh chị đã từng yêu chưa? ● Câu hỏi có nhiều đáp án nhưng chỉ được chọn 01 ● VD: Bạn thường sử dụng những công cụ gì để tìm kiếm tài liệu tham khảo? A. Các kệ sách thư viện B. Các bộ máy tìm kiếm trên Internet C. Các danh bạ mạng D.Các cơ sở dữ liệu chuyên ngành ● e. Công cụ khác (xin ghi rõ): ..........................................................................
  • 139.
    Một số loạicâu hỏi thường dùng: ● Câu hỏi có nhiều phương án trả lời nhưng mỗi phương án đều được kèm trọng số. ● VD: Anh chị có đồng tình với ý kiến cho rằng việc cấp phát tài chính cho khoa học còn nhiều bất hợp lý hay không? Kinh phí không đủ 1 2 3 4 5 Câu hỏi mở: nhằm mục đích khai thác thêm những thông tin bổ sung người NC
  • 140.
    Lưu ý: ● Cácloại câu hỏi phải đảm bảo khai thác cao nhất ý kiến của cá nhân ● Tránh đặt câu hỏi yêu cầu người đánh giá về người khác. ● VD “Nhân viên ở đây có yên tâm công tác không”?
  • 141.
    Lưu ý ● Trongbảng hỏi, phần không thể thiếu phần phân tích cơ cấu XH. ● Phần này giúp người n/c phân tích ý kiến của các tầng lớp XH khác nhau. ● VD: Phần 1. Thông tin cá nhân người được điều tra ● Họ và tên: ................................................................................................................ Bạn đang học cao học chuyên ngành: ........................................................................... thuộc trường ............................................................................................................. ● Thông tin liên lạc của bạn: ● · điện thoại:....................................................................................................... ● · thư điện tử:..................................................................................................... ● Bạn có muốn nhận kết quả tổng hợp của cuộc điều tra này không ? ○ Có ○ Không
  • 142.
    VII. phương phápthực nghiệm ● Thực nghiệm là PP thu thập thông tin được thực hiện bởi những quan sát trong điều kiện gây biến đổi đối tượng khảo sát và môi trường xung quanh đối tượng khảo sát một cách có chủ định. ● PP sử dụng phổ biến trong n/c tự nhiên, kỹ thuật, y học…
  • 143.
    VIII. phương pháptrắc nghiệm ● Trắc nghiệm XH là một PP bán thực nghiệm. ● Trong lĩnh vực công nghệ, làm trắc nghiệm được gọi là thử nghiệm
  • 144.
    IX. Phương phápxử lý thông tin ● Xử lý thông tin định lượng ● Xử lý thông tin định tính ● Sai số quan sát ● PP trình bày độ chính xác của số liệu ● Biện luận kết quả nghiên cứu
  • 145.
    X. Kiểm chứnggiả thuyết khoa học ● Khái niệm: Chứng minh là một hình thức suy luận, trong đó người nghiên cứu dựa vào những phán đoán mà tính chân xác đã được công nhận để khẳng định tính chân xác của một phán đoán đang cần phải chứng minh.
  • 146.
    X. Kiểm chứnggiả thuyết khoa học ● Phương pháp chứng minh giả thuyết: - CM trực tiếp - CM gián tiếp
  • 147.
    CHƯƠNG 6 TRÌNH BÀYLUẬN ĐIỂM KHOA HỌC
  • 148.
    I. Bài báokhoa học 5 LOẠI BÀI BÁO Vấn đề Luận điểm Luận cứ Phương pháp Công bố ý tưởng khoa học x x o o Công bố kết quả nghiên cứu (x) (x) x x Đề dẫn thảo luận khoa học x (x) o o Tham luận khoa học (x) (x) x x Thông báo khoa học o o o o
  • 149.
    Đề cương nghiêncứu 1. Tên đề tài 2. Lý do nghiên cứu (Vì sao tôi nghiên cứu?) 3. Lịch sử nghiên cứu (Ai đã làm gì?) 4. Mục tiêu nghiên cứu (Tôi sẽ làm gì?) 5. Phạm vi nghiên cứu (Tôi làm đến đâu) 6. Mẫu khảo sát (Tôi làm ở đâu) 7. Câu hỏi (Vấn đề) nghiên cứu (Tôi cần trả lờI câu hỏi nào trong nghiên cứu) 8. Giả thuyết khoa học (Luận điểm của tôi ra sao?) 9. Dự kiến luận cứ (Tôi lấy gì để chứng minh?) 10. Phương pháp chứng minh luận điểm Tôi chứng minh luận điểm của tôi bằng cách nào?)
  • 150.
    Cấu trúc báocáo khoa học DÀN BÀI CÁC MÔĐUN Trả lời câu hỏi PHẦN I Mở đầu Lịch sử nghiên cứu Ai đã làm gì? Mục tiêu nghiên cứu Tôi sẽ làm gì? Vấn đề khoa học và luận điểm của tác giả Luận điểm của tôi là gì? Phương pháp và các luận cứ CM luận điểm Phân tích kết quả Kết luận và khuyến nghị PHẦN II Cơ sở lý luận / Biện luận PHẦN III Luận cứ thực tế / Biện luận PHẦN IV Kết luận/Khuyến nghị
  • 151.
    II. Thông báovà tổng luận khoa học (1) ● Thông báo khoa học: - Cung câp thông tin tím tắt về hoạt động và thành tựu - Khoảng 100-200 chữ (trình bày không quá 5 phút)
  • 152.
    II. Thông báovà tổng luận khoa học (2) ● Tổng luận khoa học: - Là bản mô tả khái quát toàn bộ thành tựu và vấn đề tồn tại liên quan đến 1 chủ đề NCKH (Gồm: Lý do, Lịch sử NC, Vấn đề KH, Các tác giả luận điểm của họ, Nhận xét về thành tựu, Đề xuất)
  • 153.
    Bố cục moduncủa 1 bài báo KH 1. Mở đầu 2. Lịch sử nghiên cứu 3. Mục tiêu nghiên cứu 4. Vấn đề KH & luận điểm của tác giả 5. PP & các luận cứ chứng minh luận điểm 6. Phân tích kết quả 7. Kết luận & khuyến nghị
  • 154.
    III.Công trình khoahọc Chuyên khảo khoa học Tác phẩm khoa học Sách giáo khoa
  • 155.
    IV. Báo cáokết quả NCKH 1. Bố cục chung của báo cáo Phần khai tập Phần bìa Thủ tục Hướng dẫn đọc Phần bài chính Dẫn nhập Mô tả nghiên cứu Kết luận Tài liệu tham khảo Phần phụ đính Phụ lục Chỉ dẫn
  • 156.
    V. Luận vănkhoa học (1) Luận văn khoa học là một công trình tập sự nghiên cứu KH, ghi nhận một mốc phấn đấu của tác giả luận văn
  • 157.
    V. Luận vănkhoa học (2) 2. Các thể loại  Tiểu luận  Khóa luận  Đồ án môn học  Đồ án tốt nghiệp  Luận văn cử nhân  Luận văn thạc sĩ  Luận văn tiến sĩ
  • 158.
    V. Luận vănkhoa học (3) 3. Yêu cầu về chất lượng  Đối với phương pháp  Đối với luận điểm và vấn đề  Đối với luận cứ
  • 159.
    V. Luận vănkhoa học (4) 4. Trình tự chuẩn bị luận văn  Bước 1: Lựa chọn đề tài  Bước 2: Xây dựng đề cương  Bước 3: Thu thập, xử lý thông tin và viết
  • 160.
    V. Luận vănkhoa học (5) 5. Viết luận văn  Hình thức và kết cấu - Đánh một mặt trên A4 - Cỡ chữ 13-14 pt - Cách dòng từ 16-20 pt
  • 161.
    V. Luận vănkhoa học (5) 5. Viết luận văn  Bố cục cụ thể: - Bìa - Trang ghi lời cảm ơn - Mục lục - Ký hiệu viết tắt - Lời nói đầu - Tổng quan
  • 162.
    V. Luận vănkhoa học (5) 5. Viết luận văn  Bố cục cụ thể: - Cơ sở lý thuyết và PPNC - Nội dung NC và kết quả - Kết luận và khuyến nghị - Tài liệu tham khảo - Phụ lục
  • 163.
    V. Luận vănkhoa học (6) 6. Viết tóm tắt luận văn ● Mở đầu: Tác giả viết một số mục (Lý do/Mục tiêu/Khách thể/Phạm vi/Vấn đề và giả thuyết/Phương pháp/Đóng góp mới về mặt khoa học/Kết luận của luận văn) ● Nội dung: Giới thiệu tóm tắt từng chương ● Kết luận: Nửa trang cuối, viết về một số kết luận và khuyến nghị quan trọng
  • 164.
    VI. Thuyết trìnhkhoa học (1) Cần đặt cho mình nguyên tắc rất nghiêm ngặt:  Nói... nói... và... PHẢI... NÓI !  Không đọc trên giấy viết sẵn  Không đọc trên màn hình chiếu overhead/projector
  • 165.
    VI. Thuyết trìnhkhoa học (2) Kỹ thuật thuyết trình: ● Phải làm chủ thời gian ● Chia nội dung thành các ý nhỏ Chia bản trình bày thành 10 ý ○ Mỗi ý bình quân được trình bày 1-2 phút trong tổng 20 phút quy định cho một báo cáo
  • 166.
    VI. Thuyết trìnhkhoa học (3)
  • 167.
    Đề cương thuyếttrình (25-30 slides) 1. Tên đề tài 1 slide 2. Lịch sử nghiên cứu 1-2 3. Lý do nghiên cứu 1 4. Mục tiêu nghiên cứu 1 5. Phạm vi nghiên cứu 1-2 6. Mẫu khảo sát 1-2 7. Vấn đề (Câu hỏi) nghiên cứu 1 8. Luận điểm (Giả thuyết) khoa học 1-3 9. Phương pháp chứng minh luận điểm 1 10. Kết quả nghiên cứu: 10-15 ○ Luận cứ lý thuyết ○ Luận cứ thực tế (Khảo sát/Phỏng vấn/Điều tra/Thực nghiệm)
  • 168.
    Luận cứ lýthuyết ● Các khái niệm 1 - 2 slides ● Các liên hệ 1 - 2 slides ● Các phạm trù   Các lý thuyết khoa học khác có có liên quan 1 - 2 slides
  • 169.
    Luận cứ thựctế ● Kết quả nghiên cứu tài liệu 1-2 slides ● Kết quả quan sát 1-2 slides ● Kết quả phỏng vấn 1-2 slides ● Kết quả hội thảo 1-2 slides ● Kết quả điều tra 1-2 slides ● Kết quả trắc nghiệm/thử nghiệm 1-2 slides ● Kết quả thực nghiệm 1-2 slides
  • 170.
    Thiết kế mộtslide ? Các kiểu thiết kế slide phổ biến: ● Đánh máy các trang chữ … chiếu lên để đọc ● Giới thiệu một dàn ý ● Trình bày một tư tưởng Một slide = Phải trình bày một tư tưởng
  • 171.
    3 Phương phápthuyết trình DIỄN DỊCH từ cái chung  đến riêng QUY NẠP từ cái riêng  đến chung LOẠI SUY từ cái riêng  đến riêng
  • 172.
    VII.Cách thức trìnhbày 1 chứng minh khoa học Bố cục: ● Nội quan ○ Tôi hình dung sự vật (giả thuyết) như sau ... ● Ngoại quan ○ Kết quả quan sát / phỏng vấn / điều tra/ trắc nghiệm / thử nghiệm / thực nghiệm /.../ như sau .... ● Nội quan ○ Tôi kết luận như sau ...
  • 173.
    VIII. Ngôn ngữkhoa học 1. Văn phong-Ngôn ngữ logic: ○ Thường dùng thể bị động ○ Phán đoán hiện thực 2. Ngôn ngữ toán học-Liên hệ toán học: 1. Số liệu độc lập/Bảng số liệu 2. Biểu đồ/Đồ thị 3. Sơ đồ 4. Hình vẽ 5. Ảnh
  • 174.
    IX. Trích dẫnkhoa học (1) Ý nghĩa của trích dẫn khoa học: ● Ý nghĩa khoa học ● Ý nghĩa trách nhiệm ● Ý nghĩa pháp lý ● Ý nghĩa đạo đức
  • 175.
    TỔ CHỨC THỰCHIỆN ĐỂ TÀI CHƯƠNG 7
  • 176.
    Các bước thựchiện đề tài
  • 177.
    Gồm 6 bước 1.Lựa chọn đề tài 2. Xây dựng đề cương và lập kế hoạch n/c 3. Thu thập và xử lý thông tin
  • 178.
    Gồm 6 bước 4.Viết báo cáo tổng kết đề tài n/c 5. Đánh giá và nghiệm thu đề tài 6. Công bố kết quả n/c