THẢO LUẬN VỀ HỆ THỐNG SAP  (Dành cho kỹ thuật) 2/2010 - Hoàng Minh Triết Confidential – Properties of Hoàng Minh Triết ©
Mở đầu What is SAP R/3 ? 15’ The Architecture of SAP 30’ Installation concepts and Guidelines 60’ *Workbench Organizer and Transport system 60’ Background  job 30’ Printing system 30’ *Management of  User, Authorization and Profiles 60’ *General Administration utilities 60’ *SAP Database Administration (Backup and Restore) 60’ Role and responsibilities of  “Basic person”  15’ Online Service System  (OSS) 15’ Dấu * là những mục cơ bản, hay làm thường xuyên  Nội dung
Mục tiêu khóa thảo luận này: Với thời lượng khỏang  12 giờ (4 buổi ), sẽ cùng nhau trao đổi để nắm bắt , có cái nhìn tổng quát tòan bộ hệ thống SAP với các thành phần của nó, cũng đi vào các chi tiết thực hiện ở một số phần quan trọng, hay làm trong quá trình triển khai và sau khi golive hệ thống. Đưa ra một khung kiến thức và con đường để tiếp cận và tự học thêm cho mỗi kỹ thuật viên tùy vào vị trí và vai trò của mình để đào sâu hơn vào từng lĩnh vực Kết cấu của một đề mục thảo luận  Tóm tắt lý thuyết, khái niệm. Kèm tài liệu chi tiết (nếu có) Các T-Code liên quan, giới thiệu ý nghĩa  Thảo luận và gợi mở các bài tập thực hành Kinh nghiệm xử lý các vấn đề, sự cố đã gặp (nếu có) … Chỉ có thể biết ít hay nhiều, làm sao biết cho đủ…. Mở đầu
System, Application and Data  Processing. Một hệ thống ứng dụng kinh doanh nghiệp vụ tích hợp, liên thông,…bao trùm nhiều lĩnh vực  Đựoc xây dựng với công nghệ khá tân tiến, tinh tế với kiến trúc nhiều lớp, hổ trợ hầu hết các lọai máy tính và Hệ điều hành,  Cở sở dữ liệu khác nhau Cung cấp hầu hết các công cụ và chưc năng phục vụ công việc trong một tổ chức từ email đến các chức năng nghiệp vụ về kinh doanh (kế tóan, kho, nhân sự, bán hàng, …) và cả kỹ thuật (lập trình, quản lý ứng dụng, hạ tầng,…) Bạn nói SAP là gì? … nói gì cũng …đúng Có thể nói SAP là một hệ thống quản trị thông tin trọn vẹn, một hệ thống cực lớn và lý thú trong lĩnh vực quản trị doanh nghiệp. What is SAP?
Basis is the foundation Client/Server R/3 SAP Kernel Data Repository Communications Processing Client/server architecture Operating System Administration Application Development Enterprise Network Relational Database Management Release & Change Management Performance and Tuning
The Architecture of SAP Those SAP R/3 software components that  specialize in  processing business  applications  form the Application Layer. The Application Layer Those SAP R/3 software components that  specialize in  interacting with end-users   form the Presentation Layer. The Presentation Layer Those SAP R/3 software components that  specialize in  management , storage  and   retrieval of data  form the Database Layer The Database Layer
The Architecture of SAP Standard SAP Landscape  Distributed Presentation SAP R/3 System Central System Dưới PC , lớp Presentation vẫn có dữ liệu tạm chứa trong  Access , các hàm, thủ tục để “show” lên giao diện SAP GUI Sand box Một vài công ty không có Node này  Use central system and distributed presentation Presentation Application Database
The Architecture of SAP Business   Application ABAP/4 Development Workbench Basic Software (Midle ware/Kernel) Common API  Unix Windows AS/400 .. Common API  Oracle MS-SQL DB2 … Common API  TCP/IP RPC … Hardware Mấy cái ứng dụng nghiệp vụ của mình(FI/CO/MM/SD…), có thể cấu hình được các luật  Môi trường lập trình, xây dựng các thủ tục vận hành các luật, trao đổi thong tin với DBMS,OS,… Phần mềm lõi SAP dùng các hàm APIs (Application program Interface) để làm việc với OS, DBMS,Communication protocol, GUIs Có lẽ mình chỉ đụng  tới SAP trong khỏang này thôi
1.Các khái niệm cơ bản Transaction:  Nôm na  Transaction  là một họat động của người dùng làm thay đổi dữ liệu trong DB. Trong SAP dược xem là một hệ thống  xử lý các tác nghiệp của qui trình nghiệp vụ. Luồng dữ liệu xuyên qua các module  ứng dụng được thực hiện bằng các transaction, vậy transaction là một chuổi các  dialog step  liên quan nhau.  Có 1 transaction đặc biệt nhất để quản lý/theo dõi  (monitor) các transaction/step khác  đó là  SAP dispatcher  (cái dịch vụ trên server luôn luôn chạy đó, màu xanh mới OK, vàng/đỏ là chết đó ). Có 2 phase cua 1 transaction : pha giao tiếp/tương tác và pha update dữ liệu vào DB.  Tất cả các Transaction trong SAP đựoc tập hợp  lại thành các  Transaction code ( ~ 60 ngàn T-Code cho các viec khac nhau !) .  Xem ở đây : SE93,  SE11    table TSCS The Architecture of SAP
Dialog step Nôm na là 1 màn hình làm việc, giao tiếp với người dùng, nó được thề hiện bởi 1 chương trình (  dynamic program ) bao gồm nhiều thủ tục logic ( Processing logic ), thiet lap trường lam việc, layout màn hình,validation,v..v…  Processing logic  là những thủ tục thục hiện trước khi cái màn hình hiện ra cho người dùng thao tác (PBO- Process Before Output )  hoặc là các thủ tục được thực hiện sau khi người dùng trao đổi thông tin, kết thúc 1 cái màn hình làm việc ( PAI- Process after input ) Logical Units of work (LUWs) Là một đơn vị(element) bước (step) xử lý gọn gàn một công việc nhằm bảo tòan tính chặt chẻ trọn vẹn của transaction. Nếu có lỗi  xảy ra khi kết thúc 1 transaction  thì  LUW hiện tại bị ngắt và không làm lại nữa. Có 3 lọai LUW : DB LUW, SAP update LUW, ABAP/4 function LUW. SAP LUW có the bao gom nhieu DB LUW. The Architecture of SAP (tt)
Clients Client được định nghĩa như một tổ chức pháp lý độc lập , vd như  1 tập đòan, 1 công ty, 1 đơn vị chi nhánh độc lập . Độc lập có nghĩ là đơn vị này có thể có các qui định, qui luật kinh doanh riêng ( Tài khòan, sản phầm, khách hàng,cách tính tóan, thủ tục làm việc khác các đơn vị khác). Dữ liệu ở các client khác nhau hòan tòan độc lập, không ành hưởng gì nhau ( kể cả dữ liệu master data, configuration) Trong SAP có 3 Client chuẩn 000, 001,066.  Client 000 là 1 client đặc biệt dành cho các setting  ( paramater, configuration,…) chuẩn từ SAP. Client 001 là 1 bản copy của client 000, nếu có configuration khác thì nó độc lập, thường dùng cho việc copy ra các client khác để vận hành. Client 066 dành riêng cho SAP để làm EarlyWatch  SAP có đầy đủ tool cho việc cretae, copy, transfer reset, delete,compare các client.( cần quyền user DDIC ). Xem SCC4, SCCL,SCC5,SCC7,SCC8 .  SE11   table T000  The Architecture of SAP (tt)
Application 2. Các Cấu phần cơ bản System Central interface  ( OS interface , Dispatcher và Work process) The Architecture of SAP (tt) DB OS Kernel OS interface DB interface GUI Nhiem vụ OS interface lo hết các việc như shceduling, memory management, file accessing,…. DB interface lo het cac tac vu ve du lieu ( thong qua OS interface) Graphic user interface lo hết các giao tiếp với lớp presentation thông qua OS interface (inlude network protocol, đương nhiên )
Service 1: E:\usr\sap\D07\sys\exe\run\SAPSTARTSRV.EXE pf=E:\usr\sap\D07\sys\profile\START_DVEBMGS00_bmdev Service 2: E:\usr\sap\D07\sys\exe\run\SAPOSCOL.EXE service 2 services trên server
SAP SYSTEM Main Memory The Architecture of SAP (tt) Presentation  Layer SAP GUI Data Base Server Application server Dispatcher Requested queue Work Process Buffer Page Roll 1 2 3 4 5 6 7 Application servrer 2 Application servrer x Message Server Another SAP SYSTEM Gateway  Another SAP SYSTEM TCP/IP TCP/IP TCP/IP
Dispatcher process Đây là service chính của SAP trên application server, nhiệm vụ : Cân đối, diều khiển , chỉ định cho các transaction / work process làm việc, coi sóc cấp phát bộ nhớ, Kết nối (lắng nghe và đáp ứng các yêu cầu) với  SAP GUI client, quản lý các mối liên lạc giữa các process Work Process Architecture The Architecture of SAP (tt) Work Process Task handler ABAP/4 process Dialog Interpreter Database Interface Mỗi workprocess họat động như 1 dịch vụ của hệ thống, nó là 1 chương trình thục hện các tác vụ cụ thể.  Mỗi workprocess gồm  task handler  load or unload  dialog step, liên hệ với dispatcher  để kích họat ABAP/4 process/Dialog interpreter  nhằm thục thi task này
WorkProcess type  Nhieu loai work process như liệt kê dười đây ( SM50) Dialog work process (DIA)  :  Thục hiện các Dialog step tương tác với user secssion . Số lượng DIA trong 1 SAP instance được khai báo trong parameter  rdisp/wp_no_dia  ( RZ10 ,  TU02, DB26,DB03)  Vô profile của SAP edit cũng được (hơi ghê vì có khi start lại ko được nữa).  <Driver:>\usr\sap\<SYSID>\sys\profile\<SYSID_INSTANCENAME_HOSTName>   Quay lại trang trước để xem dialog step data flow ( tu 1   7) rdisp/max_wprun_time  ( thời gian chạy, nếu lâu quá số này thì bị time out) Background work process (BTC)  :  Các workprocess chạy background từ bacth job định thì ( tương tụ schedule của windows). Số lượng các BTC duoc khai báo trong  parameter  rdisp/wp_no_btc Spool work Process (SPO)  :  Dành cho việc in ấn, 1 yêu cầu in được SPO xử lý để chuyển đồi dữ liệu cho máiy in rồi gửi yêu câ2u in đến máy in cho OS. Dố lượng SPO khai báo trong  rdisp/wp_no_spo EnqueueWork Process (ENQ)  : Nhằm quản lý các WP, lock/unlock để đảm báo tính đồng nhất dữ liệu, chia xẻ tài nguyên ( bộ nhớ, dữ liệu) The Architecture of SAP (tt)
Update Work Process (UPD):  Nhiệm vụ Update dữ liệu. Có 2 lọai V1 , V2 để phân độ ưu tiên các lọai dữ liệu cần update, V1 là cấp thiết, V2 là sau. (rdisp/wp_no_vb , rdisp/wp_no_vb2  trogn profile ). Xem thêm các khai báo cho tất cà trong DEFAULT.PFL file  Message Server 1 SAP system  chỉ có 1 message service với nhiệm vụ giao tiếp giữa các Application server/service trao đổi các thông điệp giữa chúng để thực thi công việc, như: update, enqueue, dequeue, batch  job start …. Cơ sở lên lạc dựa trên TCP/IP và các IP của các Application server Nhắc lại không thừa:   1 SAP lanscape    nhiều SAP system /DBMS   nhiều SAP application server Gateway server  Nhiệm vụ liên lạc giữa các SAP system với nhau và/hoặc các hệ thống khác trên CPIC (Common Program Interface Communication) protocol .  Thướng mình cài cái này cho việc liên lạc với SAP system của SAP AG ( or SAP support ) The Architecture of SAP (tt)
Presentation Interface  SAP GUI  cho phép liên lạc giữa 1 user session với Server và PC-Windows component. Tất cả các thông tin về màn hình làm việc được lưu trong SAP server, nhưng sau lần đầu, được cache lại dưới PC (  để ý lần đầu gọi …hơi lâu) SAP GUI là đầu cuối giao tiếp với user để nhận/gửi trả các yêu cầu tương tác với user  Database  Interface  Nhiệm vụ chính là dịch các câu SQL của SAP ( ABAP/4/ open SQL ) về câu SQL của DBMS đã cài đặt ( Oracle/MS-SQL,…). Cầu nối giao tiếp giữa SAP và DBMS cơ sở. SAP communication protocol : OS level thì dùng TCP/IP , Application level thì : CPIC(Common Programming Interface-Communication) , RFC(Remote Function Call), ALE (Application Link Enabling) , EDI (Electronic Document Interchange ) The Architecture of SAP (tt)
12 bước để Install hệ thống SAP 1. Sizing: Là công tàc khá quan trọng nhằm xac định mức độ cần thiết của hạ tầng hổ trợ SAP. 3 pham vi cần quan tâm : CPU ( server, ram,…), Storage (Dung luong đia cho DATABASE ), Network Infrastructure hổ trợ transfic SAP. Nều để TEST chơi thì ko quan tâm, nhưng cho Cong ty cu the thì phải làm. Ngòai ra con nhieu yeu to khac : Số user, số module sua dung, số BIZ transaction (hieu ke toan, phieu kho, phieu ban hang, Ke hoach SX,v..v…) trong 1 năm, độ tăng trưởng,v….v… - Thường thì tư vấn triển khai làm cho bạn rồi 2. Quyết định kiểu Install SAP: bước này trả lời cho câu hỏi rằng Chúng ta sẽ  tiếp cận việc triển khai SAP va golive ra sao? Để cho thấy nên phan chia sap lanscape va sap system , application server theo cac lạoi workprocess the nào (update, dialog,,background, spool cai nao nhieu hon can server rieng,v..v..)  để cân đối ngưồn lực hạ tầng  Installation concepts and Guidelines
3. Kiem tra các yêu cầu cài đặt:Chắc rằng yêu cầu tối thiểi đã đáp ứng.Can tham klhac cac tai lieu lien quan sau:  SAP Installation checklist SAP Installation on <OS?>: <Database engine?>, OS dependencies Installing SAP front-end software for PCs (SAP GUI) 4*. Cài đặt Phan cứng server, OS, cấuhình  network. Mọi thừ nên có liciense từ OS cho đến các tool Antivirus, remote console, VPN,v,,v,,  5. Đừng quên lấy các Notes mớ nhất về việc Install SAP từ  OSS 6 Set các OS kernel parameter phu hop theo yeu cầu cau SAP ( vd : code page, swap file …) đọc OS dependencies và co the dung  kinst  của SAP để seting automatic  7. Thiet lap các folder cho system file: /Usr/sap/trans    danh cho viec trao doi data giua cac server trong 1 nhóm các SAP systems /sapmnt/<SAP ID> central instance /usr/sap/<SAP ID> du lieu cua Instance dac biet cho viec link voi cac du lieu o system khac. /<DATABASE>/DATA  Installation concepts and Guidelines
8* Chay Chuong trinh Install SAP (R3INST.exe) : Trong qua trinh nay minh chon parameter, option, default name gi gi thì nho ghi lai ra giay, de …mó cho nhanh ve sau. Sau buoc nay coi nhu co’ ung dung SAP trong máy rồi ( dù chua chay duoc ) 9* Setup 1 SAP Instance (tap các service : dispatcher, dialog,update,…message, gateway) tiep tuc buoc 8 SAP se yeu cau dat ten ( ID, system number,v..v…) 10* Cai dat Database : Buoc nay cung co trong SAP install tool ( R3INST) dù mình cung co the cai dat rieng tu CD của Database da mua liceinse truoc SAP 11* Tao DB Instance cho SAP và load DATA vào ( tùy chọn :  tu SAP standard, hay từ DATA file da export truoc do của mình ) 12  import ABAP program load : tu “report-load” CD rom chua cac chuogn trinh ABAP , cai mà lan dau tien SAP khoi tạo có goi đen chúng Cuoi cùng : Go Password của DBMS vào de SAP connect DB.  Đừng quên khai báo SAP License :  >saplicense -<option>  (get, check,install,…,help…) Cai SAPGUI Cai SAP documents Đa số trường hợp sau khi đã có he thống SAP, ta chỉ làm 8  9  10  11 . Installation concepts and Guidelines
Workbench Organizer là một bộ tool với môi trường ABAP/4 được dùng để quản lỳ và thực hiện các chức năng quan trọng trong việc cấu hình, sửa đổi, phát triển các yêu cầu , nghĩa là thay đổi/tạo mới các SAP Object. Workbench Organizer dùng Transport system để đưa các Object từ hệ thống SAP này qua hệ thống SAP khác ( T-code STMS ) *Workbench Organizer and Transport system System : DEV Development system Type of User: Developers Customizers Consultants System : PRO Productive system Type of User: END USER New Development Correction Customization setting Development and Customization Object “Frozen” for Using only Transport system
*Workbench Organizer and Transport system(tt) Tong quan cac van đề transport từ Source system sang 1 target system: Khởi tạo 1 Workbench organizer (SE06) : Bước này xác định vai trò của một SAP system/client trong một SAP group và nó tạo ra các table cần thiết. Khởi tạo Chương trình Transport (tp) chuong trình này năm trong /usr/sap/<SAPID>/run/exe , bước này cũng kiểm tra parameter cho việc transport TPPARAM , nằm trong /usr/sap/trans/bin Import background Job : Có thể có định thì Background job cho viec nhận các object từ hệ thống SAP khác (RDDIMPDP job).  <Mình làm ít thì làm tay hết, ko cần schedule làm gì)> Tạo 1 development Class cho viec nhom tat cac cac thay doi, phat trien cung lọai vào 1 chỗ. Đểtransport được thì Class này không phải là lọai local ($TEMP) or TEST calss (bat đầu = T ). Mình nên chọn tên Class là bat đầu bằng Y hoặc Z cho việc configuration và develop để tran sport vào nơi cần thíêt (QAS or PRO). Tạo mới hay sửa 1 object sẽ tạo ra 1 Change Request (CR) , để transport được CR này phải được gán vào 1  Develoment Class/packet ,  transport route/layer.
*Workbench Organizer and Transport system(tt) Tong quan cac van đề transport từ Source system sang 1 target system: Release và Export  CR transport (SE09, SE01)  Imort CR  transport vào target system. (STMS) Xem lại Transport Log Quá trình Transport  thục ra “lõi” chỉ thế này: Các thay đổi của mình (cac object) được đánh dấu, export ra file .DAT,một dang file Binary export từ DBMS, cấu trúc tùy vào DBMS Engine). File này được đặt đúng vị trí trong 1 folder, He thong khác sẽ lấy file này và import vô DB của nó ( vì tất cả các object cuối cùng được lưu vật lý dưới các record của các table trong DB    điều đặc biệt trong SAP: Code chương trình, du liệu Cau hinh, tham so,v..v..deu duoc luu duoi DB  )
*Workbench Organizer and Transport system(tt) /usr/sap/trans/bin/TP_DOMAIN_<SID>.PFL Domain    Group   Layer (Class)   Route (Source  Target)
Transport domain: <NAME> Transaction code (Tcode): STMS Transport route, transport layer  must be reconfigured  whenever systems have been replicated or renewed. ( STMS  Overview  Goto  Transport domain, Transport layer, Transport group… / Overview  Enviromaent  Transport routes ) Luu ý: Viec Transport client to client chi effect cho cac data cau hình, cac program thuuong la ko can ví no’ “Cross client” *Workbench Organizer and Transport system(tt)
Transport route, transport layer Setting SE06, xem Các table TSYST(list system), DEVL(layer), TWSYS(consolidation routes for CR), TASYS (config for recipient systems)  Tcode for update is:  SPAM  for ST-A/PI (Solution Tools Application/Plug-In) and  SAINT  for ST-PI and being operated at client  000  with  user DDIC    Cẩn thận viec Update cho cac Module Nghiep vu ( Sua Chuong trình ABAP/4, can TEST lại can thận) Lam 1 vi du di qua cac buoc transport 1 CR (tao CR, release, transport), SE01, STMS Doc: SAP Library   Basic Component  Change and Transport Ssytem ( BC-CTS, BC-CTS-TMS ,….)
Lọai “Two-System” landscape thì tiết kiện, gọn gàng, nhưng có thể ko test đúng 100% vì lúc đang test, có CR, một số CR lọai Cross-client do mình làm thấy effect trên TEST nhưng chưa được Transport qua PRO. Vd: Factory Calendar    Corss Client data or ABAP/4 object   Cross-Client Một hình ảnh về System lanscape
BackGround job là gi? Thường User làm việc vói SAP ở chế độ “tương tác” – Cho Data vào, đợi phản hổi từ  SAP    On line type    Dialog Workprocess Có nhiều khi mình cần thực hiện chương trình mà không cần tương tác gì, chỉ đợi kết quả, hoặc muốn nó được chạy “lúc nào đó “mình định ra kế họach trước    Off line    Background work process. Vì sao cần có BackGrouind job? Thực tế SAP có 1 thời gian chạy nhất định được set trong sdisp/max_wprun ( thường <300 s) , nếu quá thời gian này thì user sẽ bị “time out”…lâu quá ko có kết quả thí bị “đá”ra. Nhưng có nhiều trường hợp chạy báo cáo số liệu nhiều Enter 1 cáí, > 300s cung chưa xong , nếu muốn xong thí phải set thêm timeout nhieu hơn    trì trệ hệ thống ( bắt người khác chờ)    cần cho chạy “ngầm” để mình làm việc khác. Background  job
Có một số report “định kỳ” lúc nào cũng chạy ( vd : Doanh so bán hàng hằng ngày, tồn quỹ cuối ngày,v..v..) . Gõ lui gõ tới hòai, mệt, cho nó tự động chạy cho khỏe. Có khi, cần có kế họach chạy cái gì đó lúc nào đó theo ý mính để rãnh thì giờ làm công việc hàng ngày , hàng giờ của mình . (SM36 / Tools  adminstration  jobs  define job / system  service  Jobs   define job tren menu) Các cấu phần của 1 Background Job: Job name  (tên )   ,  Job Class  (Mức độ ưu tiên của các BCT được gán cho job này có 3 mức A  B  C. A là ưu tiên nhất),  Target host  (SAP instance, noi mà job se chạy),  Job step (1 program đuợc thực thi),  Start time and repeat interval  (Thời gian bằt đầu và khỏang lặp,làm lại),  Job printing List  ( các parameter cho việc in ấn),  Job Log Nhiều cách chạy Job : SM36, hoặc System  service  report, roi chon Program  background, hoặc Trong Se38    Program   Excute  Backgroud…. ) Background Job
Việc Schedule 1 job, để nó chạy cần Release nó ( Lúc này nó sẽ gửi yêu cầu thực thi đến Background processing system đúng thời điểm đã chỉ ra) *Định kỳ, cần Xóa các job đã chạy xong rồi va no không cần thiết xem trạng thái nữa  là công việc nên làm để giải phóng các internal table(memory) và job log    có 2 cách xóa job: 1 là manual, chọn rồi xóa, 2 là định nghĩa 1 hay nhiều job định kỳ xóa các job cũ (đã chạy xong trước job “Xóa” này. Cách 2 có thể dùng RSBTCDEL report abap/4 standard ( cẩn thận list các job có liên quan nhau, cái này trước cái kia thì xóa theo thứ tự ngược lại). Chạy manual: Se38    RSBTCDEL     Run.  Sau khi hiểu rõ thì Schedule cho report này làm 1 Backgroup Job luôn. Xem Job Status(SM37) :  schedule  (chưa  release  nên chưa chạy, không bao giờ chạy nếu chưa được release),  Release  (sẳn sàng để chạy),  Ready   (đến thời điểm được định thì/thỏa điều kiện, đang đợi chạy),   Active  (Đang chạy),  Finish  (xong),  Canceled  (Chạy bi lỗi nữa chừng   nhieu lý do lỗi, xem log (go to  job log) để tìm hiểu: Program lỗi, không đủ quyền , thiếu data , parameter variant sai,v.v…)  Chuyen doi giua 2 trang thai cua 1 job (Job  Schedule job  Release/Schedule) : Ko muon job nào đã release chạy nữa thì cho no’ ve Schedule. Chú ý phải chọn ngày mà job chưa chạy mới thấy được Background Job
Để SAP active Background Processing, can set cac parameter phu hop:  rdisp/myname (SAP Instance), rdisp/btcname ( co trogn default.PFL, = myname),  rdisp/btctime  (Thoi gian-s mà bộ định thì sẽ start job, =60),  rdisp/wp_no_btc (so luong max BTC trong 1 SAP instance) Quyền hạn để thuc thi đựoc BTC :  S_BTCH_ADM   release job S_BTCH_NAM  Quyen cung cho uer co the define va release job S_BTCH_JOB   quyen cho phep hay gioi han các hoat động cua BTC Background Job Một số Report  khác nên chạy BackJob:  RSSNAPDL     Reoganize Short DUMP RSBDCREO     Reoganize Session and Log RSBTCDEL, RSPO0041
SAP Printing system operation Spool source  Request SAP Spool  System Spool work  process SAPLPD Host system spool Host system spool HOST SYSTEM SAP Application server ABAP/4 report Source code Sapscript, etc… Device definition Spool management Output Formatting Transfer to host Spool system Windows OS Unix System
Spool source Request:là một tên SAP qui ước chung cho output job hoặc print job. Spool request không chỉ dành cho in mà nói chung là yeu cầu xuất data ra 1 “thiết bị” nào đó Data được gửi đi và yêu cầu xuất ra 1 device ( communication hay archive driver )  SAP Spool System : quản lý các spool request – SP01   Spool No :số spool request, được cấp tự động bởi SAP spool System Generation date, time Output status: ‘---’ không có output request cho spool request này, ‘ wait’  Spool request đang đợi được xử lý, nó chưa send qua host spool system,  ‘Process’  spool work process đang format data để gửi ra printer,  ‘Compl’  Output request đã được thực hiện xong, ‘ F5’  cò nhiều hơn 1 OutPut request cho 1 spool request, click vô để chọn Output request nào,  ‘Problem’  cò chuyện xảy ra khi output request được xử lý,  ‘error’  Không gửi ra máy in được SAP Printing system operation
Pages: số trang của output request Title default là <loai request><device name><program><3ky tự đầu của User name yêu cầu> Spool work process: Qua trình xử lý in , định dạng data , gửi cho Host spool system SAPLPD: 1 chuong trinh duoc install kèm voi SAPGUI để nhận kết quả từ SAP server chuyển cho OS printing spool  Host system spool : OS printing spool  Thường việc delete spool record sẽ tự động nếu chọn option ‘Delete after print’, không thì mình xóa bằng program  RSPO0041 , cho chay back job. Remote Printing  khi server SAP khác server “Host system spool<>  Local Printing  khi 2 server này là 1. SAP Printing system operation
SAP Printing system operation Xem xét Sự cố khi in: đầu tiên cần xem SP01, trạng thái spool request đã được xử lý ra sao,ví dụ: “ compl”  rồi mà không thấy gì cả thì phải ping coi đường mạng từ SAP đến printer service(server hay PC), hay SAPLPD có lỗi? đợi hòai mà ko thấy in ra, xem trước nó có cái nào đang ‘wait’ or ‘process’ hay ‘print’ hòai mà chưa ‘compl’ thì xóa luôn rồi báo user đó làm lại  (sắp hàng đợi mà lâu quá ko cho người khác chơi, vậy xấu quá, cho ‘đi’ luôn) .  Đôi khi bảng spool request này nhiều dòng quá, hư index, cần xóa bớt rồi Refresh lại
Một số Authorization object liên quan in ấn: S_SPO_ACT, S_SPO_DEV, S_ADMI_ALL Một số t-code hay dùng cho việc này SP01 – Output controler manager SPAD  – spool system admin SM21  – system log SAP Printing system operation
*Management of  User, Authorization and  Profiles Các User chuẩn :  DDIC:  (Data dictionary) Trong client 000, 001 là user đặc biệt được tạo ra khi Install SAP. Là  Owner của Master data. (sap_all va s_a.system authorization) SAP*:  Supper User, được tạo sẳn  nó có profile SAP_ALL với tât cả quyền hạn trên các authorization object, nhưng không phải là owner trên master record. ( thua DDIC chút ) End User:  Các user khác do mình tạo ra Tạo User, Set defaul password    SU01: Gán quyền theo role hoặc Chọn các profile có sẳn. Gàn role với các authorization riêng biệt sau đó SAP sẽ generate ra profile tương ứng.
*Management of  User, Authorization and  Profiles Vài tham số hê thống liên quan Security rdisp/gui_auto_logout  : số giây SAP đợi mình , nếu ko làm gì thì bị “đá” login/fails_to_session_end:  Số lần cho phép gõ sai password, quá là kết thúc man hình logon  login/fails_to_user_lock :  Số lần cho phép gõ sai password, quá là lock user này luôn (> số trên-login/fails_to_session_end 1 lần là đẹp) login/min_password_lng:  Số ký tự tối thiểu của Password login/password_expiration_time:  Số ngày hiệu lực của Password RZ11 để thay đổi
*Management of  User, Authorization and  Profiles Quyền hạn gì? Trên Object nào? Của Filed gì? Trị giá cấp cho là ? Quyền ghi – Object ABC – Field Cus.Name – Chi 3 tri giá X,Y,Z Các quyền được cấp này gom lại thành “Profile” cho mỗi user đã được phân quyền Phân cấp phân quyền cho User – Khái niệm Composite Profile  USER  Single Profile  Authorization  Object  Value  Field
*Management of  User, Authorization and  Profiles Objects and Authorizations A field can be in many objects. Many authorizations  can be define for an object. Profile A profile can have many authorizations. A profile can contain several authorizations for each object. An authorization can be in many profiles.  Role Tập các quyền hạn được gộp chung vô 1 nhóm cho dễ assign Tóm lại: User   Role gì? Menu ra sao  gồm các Authorization Object nào?   Trên Field (Data or Tcode) gì?giá trị?   Action ra sao?   Sinh ra các Profile để gán cho user này
3 Task làm thường xuyên với nhiệm vụ Phân cấp phân quyền *Management of  User, Authorization and  Profiles
*Management of  User, Authorization and  Profiles Thực hành  SU01, PFCG  tạo menu, tạo role, Sinh Profile cho User vừa tạo. (Tạo role trước) Dùng  SU53  để kiểm tra quyền nếu thiếu thì sẽ thêm bằng PFCG… TACT table để xem các ‘quyền’ – action : 141 lọai !
*Management of  User, Authorization and  Profiles Hay ho Nhất chỗ này: Authorization management: Autho. Object Profile Field Value
*Management of  User, Authorization and  Profiles Dùng hàm  Authorization_Check   và thêm Authorization Object ( Field, Value check,…), Edit ABAP/4 Program phu hợp.  Nếu Thiếu các Authorization Object có sẳn, có thể thêm tùy theo nhu cầu của mình    Xem tài liệu Chi tiết là 1 ví dụ (Autho_Customize folder) Lưu ý: Các thay đổi về Authorization không tạo ra CR, mình phải tự transport ngay trong PFCG Transport role xong rồi qua  Server PRO mà assign cho User cần role mới này
Authorization Administrator Network security, Operating system security,  Database security SAP System security    SU01,SU10,PFCG,…  Interface security , Data privacy System Administrator  Schedule and execute the Transport Management System ( TMS ) and the Computing Center Management System ( CCMS ) Manage and execute system installations, upgrades, operating system patches, and Support Packages Ensure connectivity between different systems  (SM59-RFC maintenance ) Manage and maintain the training system database, including refresh cycle , client copies (SCCL,SCC9)  from development, and automated processes to ensure data is accurate and complete Các Nhiệm vụ chính của “Basic person”
Database Administrator  Configure and tune the database (MS-SQL)  DB16,17,26 Manage the backup, recovery, and growth of database  DB13,12,24 Manage database patch application and upgrades (MS -SQL hotFix) Network Administrator Network planning, installation, and upgrades Network security, network administration, and ongoing management of the SAP Service Marketplace Network connections to front end systems, printers, routers, application and database servers Network monitoring and analysis Các Nhiệm vụ chính của “Basic person” (tt)
SAP Tranning Course SAP  Basic System Administration
SAP Tranning Course SAP  DATABASE administration SAP  R/3 administration
*General Administration utilities Checking the consistency of the system installation Monitor all of the application server Monitor work processes Monitor User Sessions Comunication to all of User for upgrade/backup/…. Managing Update record  (in case database changes) Client copy  Analyzing dump  Using Tracing and Loging to analyzing the problem
*General Administration utilities Checking the consistency of the system installation Tools  administrations  Administration   Consistency check  SM28     no error là OK. Có Error thì xem xét. USMM  system measurement    Thông tin hệ thống Monitor all of the application server SM51    Click vào tiếp thì SAP gọi  SM50  ( WP monitor )
Type: DIA, UPD (V1), Up2(V2), ENQ: enque, BTC, SPO  Runing , Waiting,(đang chờ yêu cầu để chạy) , Hold ( nhiều cái hold quá thì ..chậm),  Killed: Bị thóat ra rồi và chưa restart lại Gợi nhớ lý do vì sao có Status = “Hold” Yes/No: CÓ cho restart hay không Số lần bị terminal Semaphore   dấu hiệu về performance do waiting nhiều quá, lâu quá, cần sửa parameter
*General Administration utilities Muốn xem chi tiết các work process họat động làm sao, lỗi gì  …  thì vào trace như hình bên Monitor User Sessions –  SM04.  goto  memory để xem bộ    nhớ các user chiếm Click vào  để xem và ‘diệt” nếu muốn
*General Administration utilities Comunication to all of User  : nhiều khi cần thông báo với user trên hệ thống việc gì đó, dùng  SM02  . Gửi trực tiếp, cụ thể từng ngừơi  SBWM  ( giống email, nhưng người nhận phải mở ra)    cái này thường dùng cho việc define workflow  Managing Update record:  SM13  Terminal : Bị error và dừng rồi To be Updated: Sẽ được chạy V1 Excuted: lọai 1 đã chạy V2 Excuted: Lọai 2 đã chạy All: Xem tất cả Có thể cho các UPD process này restart, delete nó,… (cao cấp) Cái nào có Error thì Click vào để xem  error code  và …tìm trên OSS để biết lỗi gì, vì sao
*General Administration utilities Client administration Nhắc lại: phân biệt rõ có 2 lọai dữ liệu Client-Independent Data    dữ liệu độc lập/riêng biệt trong mỗi client Client-Dependent Data    dữ liệu “ép phê” trên tất cả các client Create NEW client –  SCC4  (cái này cũng maintenance luôn) Tối thiểu cần 200MB cho 1 client ( không có application data gì cả)    user SAP*/password = PASS .(Mat Password DDIC, SAP* ở  client  000 làm sao?    Xem tai lieu)  Khi tạo mới 1 client, ta chưa có data gì, không làm được cái gì về nghiệp vụ trên này , cần configure hoặc copy data từ client đã configure vào đây
*General Administration utilities Maintance Client : SCC4    chọn Client    edit  
*General Administration utilities Copy  Client  ( Source va` target client phải y chang cấu trúc) Tạo mới 2 client xong    SCC1 (một)    copy thêm các CR chỉ ra  ( dùng tương tự cho việc transport 1 CR từ 1 client qua 1 client khác trên cùng System mà ko cần khai báo trong CTS transport group/routing ) SCCl   (en lờ)    full copy from client to client cùng system (Local copy) ( Menu  Profile   chọn phù hợp) SCC9    full copy from client to client khác system ( remote copy ) SCC5     Delete Client - Vô Client nào thì Xóa client đó thôi Xem phần setting Client (SCC4) để Mở protected  cấm xóa/sửa client
*General Administration utilities Analyzing dump ST22     Để xem tất cả các log của ABAP/4 Program runtime error. Cho mình thấy rõ những gì xảy ra và tại sao chương trình bị lỗi nữa chừng. Dòng code nào ko làm được, gây lỗi. Cũng có khuyến nghị cho mình biết phải làm sao, trị giá các biến lúc lỗi, table nào đang thục hiện,v..v… Bảng liển quan lưu trữ các dump là  SNAP , thỉnh thỏang cũng xem xét table này và reorganize nó, xóa các record cũ đi. Việc xác định lỗi  runtime error là khá khó khăn , cần nhiều kiến thức về hê thống DBMS, ABAP/4 cũng như về nghiệp vụ liên quan, thường cách xử lý  khi có sự cố là … copy/export tòan bộ dump log này và gửi về OSS cho SAP support hổ trợ.
Using Tracing and Loging to analyzing the problem SM21     System Log view  Các parameter liên quan  rslg /* Xem chi tiết các log của Sap system …. Cần “nội công” ề networking, app. system, DBMS…. Tổng hợp. ST01    System Trace File vật lý lưu trace log /use/sap/<SID>/<InstanceName>/log. Việc lưu trace system …rất tốn đĩa. Mình có thể set size tối đa,  và một số parameter khác như: Rstr/file     thư mục chứa trace file Rstr/max_diskspace   dung lượng tối đa (default=16MB) *General Administration utilities
Bài tập nhỏ về Trace Tools  Admin  Monitoring  Traces  system trace. (ST01) Để bắt đầu trace, làm  Trace On.  Trace se bắt đầu ghi nhận các chức năng do user thực hiện ( user mình logvao hay user name mình chọn) Khi làm xong, cần Tắt trace:     stop trace. Bam vao  Standard  /  File list  Button để xem list file trace. Chọn 1 file roi xem chơi. (lam thử, Copy hình làm tài liệu ) Chú ý: Khi bật “trace on” rất tốn dung lượng đĩa, nên tùy hòan cảnh, giai đọan mà ON/OFF cái trace này
1 2 4 5 Một ví dụ các màn hình thao tác khi “TRACE”
CCMS –  Computer center Management System Khái niệm Đây là một bộ tool cho phép theo dõi và bảo trì SAP sys hàng ngày với các chức năng: Khởi động, dừng SAP instance Theo dõi và phân tìch “workload” của cả mạng,hệ điều hành,DBMS và SAP Tự động dò tìm các sự cố và cấu hình các “ngưỡng” (các trị giá) Kiem tra xem xet Load balancing Một số khái niệm cần nhớ lại chút: Sap Instance, Instance Profile, Operation mode : job, schedule, dialog running…., Alert : khi các thông số hệ thống đang vượt “ngưỡng” đã định nghĩa (bộ nhớ buffer, space đĩa, index, fragment ,….)
Nhiệm vụ của Admin với CCMS Cấu hình setting CCMS theo ý mình về các tham số: “ ngưỡng” (threshold) cảnh báo, các lọai Operation mode, Performance Dùng CCMS để xem xét các Alert, các sự cố về Performance, bao tri, thay đoi cac tham so cua SAP profiles. RZ10     Profile : import, export, checking,delete,copy, edit profile,…. RZ04     Operation mode RZ03     Control panel RZ06  /  TALM    đặt các threshold
Data file :  Master data file  .mdf  : Thong tin dieu khien database va Du lieu ( chỉ có 1 file duy nhất ) Secondary data file  .ndf : Thong tin du lieu ( có thể 0 đến nhiều file) Log file  .ldf  : Thong tin transaction  log dùng cho việc recover DB 1 MS-SQL DB Artchitecture Datafile  Extends(64KB)  pages(8KB)
MS-SQL DB Artchitecture (tt) MS_SQL Memory Management? SQL Server ho tro Address Windowing Extensions (AWE) cho phep su dung hon  4 gigabytes (GB) on 32-bit versions of Microsoft Windows operating systems. Len den  64 GB. Instances of SQL Server running on Microsoft Windows 2003 use  dynamic AWE memory allocation . MS_SQL service architecture: SSIS, SSAS,SSRS… Dung sp_configure de setting cac option,  vd: SELECT * FROM sys.configurations; sp_configure 'show advanced options', 1;  GO  RECONFIGURE;  GO
SAP DBMS Administration Với SQL, việc maintenance làm cả 2 nơi, 1 phần làm trong SQL DB Management Tool, có phần làm trong SAP Trong SAP: ST04     Dbms Performance monitor: Memory,Sapce,CPU,SQL request , SQL item DB02    DB allocation : Growth, Index, Consistency, table…, vd space using > 80% thì nên cấp thêm data file ( vào SQL tạo thêm file .ndf ) DB13     Planning calendar : Backup, Check Consistency, Update statistic, đi kèm với  DB12  (backup log)  Trong SQL(online) /OS (off line backup): \user\sap, \user\sap\trans, <sid>data,<sid>adm, <sid>log
BACKUP -RESTORE Xác định chiến lược backup phù hợp công ty, phụ thuộcvào dung lượng dữ liệu, tốc độ máy server, dung lượng TAPE, quan trọng nhất là căn cứ vào SLA ( mức dịch vụ IT cam kết với nghiệp vụ - bảo đảm thông suốt như thế nào) Thông thường: Online: Hàng ngày –> Backup increase Offline: Hàng tuần    Backup DATABASE Hàng tháng    Full : OS+SAP+DBMS : (vd: snapshoot software) DB13   Lập lich Backup ( chọn ngày rồi Insert/edit task…) DB12     Theodõi việc backup/restore …  (chạy T-code, copy hình, giải thích thêm)
Dung SQL enterprise manager 1  2  3  4  5  6   …  13 Các buớc thứ tự để  backup database
Các Task Ma` administartor hay làm Tùy mình sắp xếp theo thói quen, sách vở,….
OSS www.sap.service.co m SSCR: Developer KEY, Object Key    dành cho Programer License KEY , Download HotFix, Tools, Docs    Admin Library    all user Support: search note, email support request
SAP NOTE for MS-SQL
 
Other DATA Archiving ( SARA ) SAP NET weaver SAP Interface port and data structure: EDI, IDOC, ALE … SAP Solution Management Workbench-ABAP/4 programming ( Se38,Se41,se51,…. )  Industry and IMG for configuration. Work Flow Define. ASAP – SAP implementation methodology.
Tai lieu tham khao Service.sap.com ( OSS ) SAP library ( 2 CD ) ASAP (2CD) SAP R3 Hand Book Msdn.com : SQL
Sơ lược về Triết:  Kỹ sư ĐHBK 1989 – Địa kỹ thuật, 2000-CNTT. Đã qua nhiều khóa học về Oracle,SAP,ITIL,Sun Solaris,ISO 9001, Quản trị  kinh doanh từ các trường ở Sài gòn, Tokyo, Taipei. Đã làm nhiều lọai dự án từ PC đến Mini, từ build in-house đến packet implement, trong nhiều vai trò như: kỹ thuật, nghiệp vụ, quản trị dự án. Một vài công ty đã làm việc và cộng tác: Baoviet.com.vn, baominh.com.vn , gic.com.vn vina-consulting.com ,  entersoft.com.vn ,  ise.vn Liên lạc: Phone:  ( 84) 903 759 734 mail to:  triet_hoang@yahoo.com  Về người sọan

SAP BASIS Overview (Vietnamese)

  • 1.
    THẢO LUẬN VỀHỆ THỐNG SAP (Dành cho kỹ thuật) 2/2010 - Hoàng Minh Triết Confidential – Properties of Hoàng Minh Triết ©
  • 2.
    Mở đầu Whatis SAP R/3 ? 15’ The Architecture of SAP 30’ Installation concepts and Guidelines 60’ *Workbench Organizer and Transport system 60’ Background job 30’ Printing system 30’ *Management of User, Authorization and Profiles 60’ *General Administration utilities 60’ *SAP Database Administration (Backup and Restore) 60’ Role and responsibilities of “Basic person” 15’ Online Service System (OSS) 15’ Dấu * là những mục cơ bản, hay làm thường xuyên Nội dung
  • 3.
    Mục tiêu khóathảo luận này: Với thời lượng khỏang 12 giờ (4 buổi ), sẽ cùng nhau trao đổi để nắm bắt , có cái nhìn tổng quát tòan bộ hệ thống SAP với các thành phần của nó, cũng đi vào các chi tiết thực hiện ở một số phần quan trọng, hay làm trong quá trình triển khai và sau khi golive hệ thống. Đưa ra một khung kiến thức và con đường để tiếp cận và tự học thêm cho mỗi kỹ thuật viên tùy vào vị trí và vai trò của mình để đào sâu hơn vào từng lĩnh vực Kết cấu của một đề mục thảo luận Tóm tắt lý thuyết, khái niệm. Kèm tài liệu chi tiết (nếu có) Các T-Code liên quan, giới thiệu ý nghĩa Thảo luận và gợi mở các bài tập thực hành Kinh nghiệm xử lý các vấn đề, sự cố đã gặp (nếu có) … Chỉ có thể biết ít hay nhiều, làm sao biết cho đủ…. Mở đầu
  • 4.
    System, Application andData Processing. Một hệ thống ứng dụng kinh doanh nghiệp vụ tích hợp, liên thông,…bao trùm nhiều lĩnh vực Đựoc xây dựng với công nghệ khá tân tiến, tinh tế với kiến trúc nhiều lớp, hổ trợ hầu hết các lọai máy tính và Hệ điều hành, Cở sở dữ liệu khác nhau Cung cấp hầu hết các công cụ và chưc năng phục vụ công việc trong một tổ chức từ email đến các chức năng nghiệp vụ về kinh doanh (kế tóan, kho, nhân sự, bán hàng, …) và cả kỹ thuật (lập trình, quản lý ứng dụng, hạ tầng,…) Bạn nói SAP là gì? … nói gì cũng …đúng Có thể nói SAP là một hệ thống quản trị thông tin trọn vẹn, một hệ thống cực lớn và lý thú trong lĩnh vực quản trị doanh nghiệp. What is SAP?
  • 5.
    Basis is thefoundation Client/Server R/3 SAP Kernel Data Repository Communications Processing Client/server architecture Operating System Administration Application Development Enterprise Network Relational Database Management Release & Change Management Performance and Tuning
  • 6.
    The Architecture ofSAP Those SAP R/3 software components that specialize in processing business applications form the Application Layer. The Application Layer Those SAP R/3 software components that specialize in interacting with end-users form the Presentation Layer. The Presentation Layer Those SAP R/3 software components that specialize in management , storage and retrieval of data form the Database Layer The Database Layer
  • 7.
    The Architecture ofSAP Standard SAP Landscape Distributed Presentation SAP R/3 System Central System Dưới PC , lớp Presentation vẫn có dữ liệu tạm chứa trong Access , các hàm, thủ tục để “show” lên giao diện SAP GUI Sand box Một vài công ty không có Node này Use central system and distributed presentation Presentation Application Database
  • 8.
    The Architecture ofSAP Business Application ABAP/4 Development Workbench Basic Software (Midle ware/Kernel) Common API Unix Windows AS/400 .. Common API Oracle MS-SQL DB2 … Common API TCP/IP RPC … Hardware Mấy cái ứng dụng nghiệp vụ của mình(FI/CO/MM/SD…), có thể cấu hình được các luật Môi trường lập trình, xây dựng các thủ tục vận hành các luật, trao đổi thong tin với DBMS,OS,… Phần mềm lõi SAP dùng các hàm APIs (Application program Interface) để làm việc với OS, DBMS,Communication protocol, GUIs Có lẽ mình chỉ đụng tới SAP trong khỏang này thôi
  • 9.
    1.Các khái niệmcơ bản Transaction: Nôm na Transaction là một họat động của người dùng làm thay đổi dữ liệu trong DB. Trong SAP dược xem là một hệ thống xử lý các tác nghiệp của qui trình nghiệp vụ. Luồng dữ liệu xuyên qua các module ứng dụng được thực hiện bằng các transaction, vậy transaction là một chuổi các dialog step liên quan nhau. Có 1 transaction đặc biệt nhất để quản lý/theo dõi (monitor) các transaction/step khác đó là SAP dispatcher (cái dịch vụ trên server luôn luôn chạy đó, màu xanh mới OK, vàng/đỏ là chết đó ). Có 2 phase cua 1 transaction : pha giao tiếp/tương tác và pha update dữ liệu vào DB. Tất cả các Transaction trong SAP đựoc tập hợp lại thành các Transaction code ( ~ 60 ngàn T-Code cho các viec khac nhau !) . Xem ở đây : SE93, SE11  table TSCS The Architecture of SAP
  • 10.
    Dialog step Nômna là 1 màn hình làm việc, giao tiếp với người dùng, nó được thề hiện bởi 1 chương trình ( dynamic program ) bao gồm nhiều thủ tục logic ( Processing logic ), thiet lap trường lam việc, layout màn hình,validation,v..v… Processing logic là những thủ tục thục hiện trước khi cái màn hình hiện ra cho người dùng thao tác (PBO- Process Before Output ) hoặc là các thủ tục được thực hiện sau khi người dùng trao đổi thông tin, kết thúc 1 cái màn hình làm việc ( PAI- Process after input ) Logical Units of work (LUWs) Là một đơn vị(element) bước (step) xử lý gọn gàn một công việc nhằm bảo tòan tính chặt chẻ trọn vẹn của transaction. Nếu có lỗi xảy ra khi kết thúc 1 transaction thì LUW hiện tại bị ngắt và không làm lại nữa. Có 3 lọai LUW : DB LUW, SAP update LUW, ABAP/4 function LUW. SAP LUW có the bao gom nhieu DB LUW. The Architecture of SAP (tt)
  • 11.
    Clients Client đượcđịnh nghĩa như một tổ chức pháp lý độc lập , vd như 1 tập đòan, 1 công ty, 1 đơn vị chi nhánh độc lập . Độc lập có nghĩ là đơn vị này có thể có các qui định, qui luật kinh doanh riêng ( Tài khòan, sản phầm, khách hàng,cách tính tóan, thủ tục làm việc khác các đơn vị khác). Dữ liệu ở các client khác nhau hòan tòan độc lập, không ành hưởng gì nhau ( kể cả dữ liệu master data, configuration) Trong SAP có 3 Client chuẩn 000, 001,066. Client 000 là 1 client đặc biệt dành cho các setting ( paramater, configuration,…) chuẩn từ SAP. Client 001 là 1 bản copy của client 000, nếu có configuration khác thì nó độc lập, thường dùng cho việc copy ra các client khác để vận hành. Client 066 dành riêng cho SAP để làm EarlyWatch SAP có đầy đủ tool cho việc cretae, copy, transfer reset, delete,compare các client.( cần quyền user DDIC ). Xem SCC4, SCCL,SCC5,SCC7,SCC8 . SE11  table T000 The Architecture of SAP (tt)
  • 12.
    Application 2. CácCấu phần cơ bản System Central interface ( OS interface , Dispatcher và Work process) The Architecture of SAP (tt) DB OS Kernel OS interface DB interface GUI Nhiem vụ OS interface lo hết các việc như shceduling, memory management, file accessing,…. DB interface lo het cac tac vu ve du lieu ( thong qua OS interface) Graphic user interface lo hết các giao tiếp với lớp presentation thông qua OS interface (inlude network protocol, đương nhiên )
  • 13.
    Service 1: E:\usr\sap\D07\sys\exe\run\SAPSTARTSRV.EXEpf=E:\usr\sap\D07\sys\profile\START_DVEBMGS00_bmdev Service 2: E:\usr\sap\D07\sys\exe\run\SAPOSCOL.EXE service 2 services trên server
  • 14.
    SAP SYSTEM MainMemory The Architecture of SAP (tt) Presentation Layer SAP GUI Data Base Server Application server Dispatcher Requested queue Work Process Buffer Page Roll 1 2 3 4 5 6 7 Application servrer 2 Application servrer x Message Server Another SAP SYSTEM Gateway Another SAP SYSTEM TCP/IP TCP/IP TCP/IP
  • 15.
    Dispatcher process Đâylà service chính của SAP trên application server, nhiệm vụ : Cân đối, diều khiển , chỉ định cho các transaction / work process làm việc, coi sóc cấp phát bộ nhớ, Kết nối (lắng nghe và đáp ứng các yêu cầu) với SAP GUI client, quản lý các mối liên lạc giữa các process Work Process Architecture The Architecture of SAP (tt) Work Process Task handler ABAP/4 process Dialog Interpreter Database Interface Mỗi workprocess họat động như 1 dịch vụ của hệ thống, nó là 1 chương trình thục hện các tác vụ cụ thể. Mỗi workprocess gồm task handler load or unload dialog step, liên hệ với dispatcher để kích họat ABAP/4 process/Dialog interpreter nhằm thục thi task này
  • 16.
    WorkProcess type Nhieu loai work process như liệt kê dười đây ( SM50) Dialog work process (DIA) : Thục hiện các Dialog step tương tác với user secssion . Số lượng DIA trong 1 SAP instance được khai báo trong parameter rdisp/wp_no_dia ( RZ10 , TU02, DB26,DB03) Vô profile của SAP edit cũng được (hơi ghê vì có khi start lại ko được nữa). <Driver:>\usr\sap\<SYSID>\sys\profile\<SYSID_INSTANCENAME_HOSTName> Quay lại trang trước để xem dialog step data flow ( tu 1  7) rdisp/max_wprun_time ( thời gian chạy, nếu lâu quá số này thì bị time out) Background work process (BTC) : Các workprocess chạy background từ bacth job định thì ( tương tụ schedule của windows). Số lượng các BTC duoc khai báo trong parameter rdisp/wp_no_btc Spool work Process (SPO) : Dành cho việc in ấn, 1 yêu cầu in được SPO xử lý để chuyển đồi dữ liệu cho máiy in rồi gửi yêu câ2u in đến máy in cho OS. Dố lượng SPO khai báo trong rdisp/wp_no_spo EnqueueWork Process (ENQ) : Nhằm quản lý các WP, lock/unlock để đảm báo tính đồng nhất dữ liệu, chia xẻ tài nguyên ( bộ nhớ, dữ liệu) The Architecture of SAP (tt)
  • 17.
    Update Work Process(UPD): Nhiệm vụ Update dữ liệu. Có 2 lọai V1 , V2 để phân độ ưu tiên các lọai dữ liệu cần update, V1 là cấp thiết, V2 là sau. (rdisp/wp_no_vb , rdisp/wp_no_vb2 trogn profile ). Xem thêm các khai báo cho tất cà trong DEFAULT.PFL file Message Server 1 SAP system chỉ có 1 message service với nhiệm vụ giao tiếp giữa các Application server/service trao đổi các thông điệp giữa chúng để thực thi công việc, như: update, enqueue, dequeue, batch job start …. Cơ sở lên lạc dựa trên TCP/IP và các IP của các Application server Nhắc lại không thừa: 1 SAP lanscape  nhiều SAP system /DBMS  nhiều SAP application server Gateway server Nhiệm vụ liên lạc giữa các SAP system với nhau và/hoặc các hệ thống khác trên CPIC (Common Program Interface Communication) protocol . Thướng mình cài cái này cho việc liên lạc với SAP system của SAP AG ( or SAP support ) The Architecture of SAP (tt)
  • 18.
    Presentation Interface SAP GUI cho phép liên lạc giữa 1 user session với Server và PC-Windows component. Tất cả các thông tin về màn hình làm việc được lưu trong SAP server, nhưng sau lần đầu, được cache lại dưới PC ( để ý lần đầu gọi …hơi lâu) SAP GUI là đầu cuối giao tiếp với user để nhận/gửi trả các yêu cầu tương tác với user Database Interface Nhiệm vụ chính là dịch các câu SQL của SAP ( ABAP/4/ open SQL ) về câu SQL của DBMS đã cài đặt ( Oracle/MS-SQL,…). Cầu nối giao tiếp giữa SAP và DBMS cơ sở. SAP communication protocol : OS level thì dùng TCP/IP , Application level thì : CPIC(Common Programming Interface-Communication) , RFC(Remote Function Call), ALE (Application Link Enabling) , EDI (Electronic Document Interchange ) The Architecture of SAP (tt)
  • 19.
    12 bước đểInstall hệ thống SAP 1. Sizing: Là công tàc khá quan trọng nhằm xac định mức độ cần thiết của hạ tầng hổ trợ SAP. 3 pham vi cần quan tâm : CPU ( server, ram,…), Storage (Dung luong đia cho DATABASE ), Network Infrastructure hổ trợ transfic SAP. Nều để TEST chơi thì ko quan tâm, nhưng cho Cong ty cu the thì phải làm. Ngòai ra con nhieu yeu to khac : Số user, số module sua dung, số BIZ transaction (hieu ke toan, phieu kho, phieu ban hang, Ke hoach SX,v..v…) trong 1 năm, độ tăng trưởng,v….v… - Thường thì tư vấn triển khai làm cho bạn rồi 2. Quyết định kiểu Install SAP: bước này trả lời cho câu hỏi rằng Chúng ta sẽ tiếp cận việc triển khai SAP va golive ra sao? Để cho thấy nên phan chia sap lanscape va sap system , application server theo cac lạoi workprocess the nào (update, dialog,,background, spool cai nao nhieu hon can server rieng,v..v..) để cân đối ngưồn lực hạ tầng Installation concepts and Guidelines
  • 20.
    3. Kiem tracác yêu cầu cài đặt:Chắc rằng yêu cầu tối thiểi đã đáp ứng.Can tham klhac cac tai lieu lien quan sau: SAP Installation checklist SAP Installation on <OS?>: <Database engine?>, OS dependencies Installing SAP front-end software for PCs (SAP GUI) 4*. Cài đặt Phan cứng server, OS, cấuhình network. Mọi thừ nên có liciense từ OS cho đến các tool Antivirus, remote console, VPN,v,,v,,  5. Đừng quên lấy các Notes mớ nhất về việc Install SAP từ OSS 6 Set các OS kernel parameter phu hop theo yeu cầu cau SAP ( vd : code page, swap file …) đọc OS dependencies và co the dung kinst của SAP để seting automatic 7. Thiet lap các folder cho system file: /Usr/sap/trans  danh cho viec trao doi data giua cac server trong 1 nhóm các SAP systems /sapmnt/<SAP ID> central instance /usr/sap/<SAP ID> du lieu cua Instance dac biet cho viec link voi cac du lieu o system khac. /<DATABASE>/DATA Installation concepts and Guidelines
  • 21.
    8* Chay Chuongtrinh Install SAP (R3INST.exe) : Trong qua trinh nay minh chon parameter, option, default name gi gi thì nho ghi lai ra giay, de …mó cho nhanh ve sau. Sau buoc nay coi nhu co’ ung dung SAP trong máy rồi ( dù chua chay duoc ) 9* Setup 1 SAP Instance (tap các service : dispatcher, dialog,update,…message, gateway) tiep tuc buoc 8 SAP se yeu cau dat ten ( ID, system number,v..v…) 10* Cai dat Database : Buoc nay cung co trong SAP install tool ( R3INST) dù mình cung co the cai dat rieng tu CD của Database da mua liceinse truoc SAP 11* Tao DB Instance cho SAP và load DATA vào ( tùy chọn : tu SAP standard, hay từ DATA file da export truoc do của mình ) 12 import ABAP program load : tu “report-load” CD rom chua cac chuogn trinh ABAP , cai mà lan dau tien SAP khoi tạo có goi đen chúng Cuoi cùng : Go Password của DBMS vào de SAP connect DB. Đừng quên khai báo SAP License : >saplicense -<option> (get, check,install,…,help…) Cai SAPGUI Cai SAP documents Đa số trường hợp sau khi đã có he thống SAP, ta chỉ làm 8  9  10  11 . Installation concepts and Guidelines
  • 22.
    Workbench Organizer làmột bộ tool với môi trường ABAP/4 được dùng để quản lỳ và thực hiện các chức năng quan trọng trong việc cấu hình, sửa đổi, phát triển các yêu cầu , nghĩa là thay đổi/tạo mới các SAP Object. Workbench Organizer dùng Transport system để đưa các Object từ hệ thống SAP này qua hệ thống SAP khác ( T-code STMS ) *Workbench Organizer and Transport system System : DEV Development system Type of User: Developers Customizers Consultants System : PRO Productive system Type of User: END USER New Development Correction Customization setting Development and Customization Object “Frozen” for Using only Transport system
  • 23.
    *Workbench Organizer andTransport system(tt) Tong quan cac van đề transport từ Source system sang 1 target system: Khởi tạo 1 Workbench organizer (SE06) : Bước này xác định vai trò của một SAP system/client trong một SAP group và nó tạo ra các table cần thiết. Khởi tạo Chương trình Transport (tp) chuong trình này năm trong /usr/sap/<SAPID>/run/exe , bước này cũng kiểm tra parameter cho việc transport TPPARAM , nằm trong /usr/sap/trans/bin Import background Job : Có thể có định thì Background job cho viec nhận các object từ hệ thống SAP khác (RDDIMPDP job). <Mình làm ít thì làm tay hết, ko cần schedule làm gì)> Tạo 1 development Class cho viec nhom tat cac cac thay doi, phat trien cung lọai vào 1 chỗ. Đểtransport được thì Class này không phải là lọai local ($TEMP) or TEST calss (bat đầu = T ). Mình nên chọn tên Class là bat đầu bằng Y hoặc Z cho việc configuration và develop để tran sport vào nơi cần thíêt (QAS or PRO). Tạo mới hay sửa 1 object sẽ tạo ra 1 Change Request (CR) , để transport được CR này phải được gán vào 1 Develoment Class/packet , transport route/layer.
  • 24.
    *Workbench Organizer andTransport system(tt) Tong quan cac van đề transport từ Source system sang 1 target system: Release và Export CR transport (SE09, SE01) Imort CR transport vào target system. (STMS) Xem lại Transport Log Quá trình Transport thục ra “lõi” chỉ thế này: Các thay đổi của mình (cac object) được đánh dấu, export ra file .DAT,một dang file Binary export từ DBMS, cấu trúc tùy vào DBMS Engine). File này được đặt đúng vị trí trong 1 folder, He thong khác sẽ lấy file này và import vô DB của nó ( vì tất cả các object cuối cùng được lưu vật lý dưới các record của các table trong DB  điều đặc biệt trong SAP: Code chương trình, du liệu Cau hinh, tham so,v..v..deu duoc luu duoi DB )
  • 25.
    *Workbench Organizer andTransport system(tt) /usr/sap/trans/bin/TP_DOMAIN_<SID>.PFL Domain  Group  Layer (Class)  Route (Source  Target)
  • 26.
    Transport domain: <NAME>Transaction code (Tcode): STMS Transport route, transport layer must be reconfigured whenever systems have been replicated or renewed. ( STMS  Overview  Goto  Transport domain, Transport layer, Transport group… / Overview  Enviromaent  Transport routes ) Luu ý: Viec Transport client to client chi effect cho cac data cau hình, cac program thuuong la ko can ví no’ “Cross client” *Workbench Organizer and Transport system(tt)
  • 27.
    Transport route, transportlayer Setting SE06, xem Các table TSYST(list system), DEVL(layer), TWSYS(consolidation routes for CR), TASYS (config for recipient systems) Tcode for update is: SPAM for ST-A/PI (Solution Tools Application/Plug-In) and SAINT for ST-PI and being operated at client 000 with user DDIC  Cẩn thận viec Update cho cac Module Nghiep vu ( Sua Chuong trình ABAP/4, can TEST lại can thận) Lam 1 vi du di qua cac buoc transport 1 CR (tao CR, release, transport), SE01, STMS Doc: SAP Library  Basic Component  Change and Transport Ssytem ( BC-CTS, BC-CTS-TMS ,….)
  • 28.
    Lọai “Two-System” landscapethì tiết kiện, gọn gàng, nhưng có thể ko test đúng 100% vì lúc đang test, có CR, một số CR lọai Cross-client do mình làm thấy effect trên TEST nhưng chưa được Transport qua PRO. Vd: Factory Calendar  Corss Client data or ABAP/4 object  Cross-Client Một hình ảnh về System lanscape
  • 29.
    BackGround job làgi? Thường User làm việc vói SAP ở chế độ “tương tác” – Cho Data vào, đợi phản hổi từ SAP  On line type  Dialog Workprocess Có nhiều khi mình cần thực hiện chương trình mà không cần tương tác gì, chỉ đợi kết quả, hoặc muốn nó được chạy “lúc nào đó “mình định ra kế họach trước  Off line  Background work process. Vì sao cần có BackGrouind job? Thực tế SAP có 1 thời gian chạy nhất định được set trong sdisp/max_wprun ( thường <300 s) , nếu quá thời gian này thì user sẽ bị “time out”…lâu quá ko có kết quả thí bị “đá”ra. Nhưng có nhiều trường hợp chạy báo cáo số liệu nhiều Enter 1 cáí, > 300s cung chưa xong , nếu muốn xong thí phải set thêm timeout nhieu hơn  trì trệ hệ thống ( bắt người khác chờ)  cần cho chạy “ngầm” để mình làm việc khác. Background job
  • 30.
    Có một sốreport “định kỳ” lúc nào cũng chạy ( vd : Doanh so bán hàng hằng ngày, tồn quỹ cuối ngày,v..v..) . Gõ lui gõ tới hòai, mệt, cho nó tự động chạy cho khỏe. Có khi, cần có kế họach chạy cái gì đó lúc nào đó theo ý mính để rãnh thì giờ làm công việc hàng ngày , hàng giờ của mình . (SM36 / Tools  adminstration  jobs  define job / system  service  Jobs  define job tren menu) Các cấu phần của 1 Background Job: Job name (tên ) , Job Class (Mức độ ưu tiên của các BCT được gán cho job này có 3 mức A  B  C. A là ưu tiên nhất), Target host (SAP instance, noi mà job se chạy), Job step (1 program đuợc thực thi), Start time and repeat interval (Thời gian bằt đầu và khỏang lặp,làm lại), Job printing List ( các parameter cho việc in ấn), Job Log Nhiều cách chạy Job : SM36, hoặc System  service  report, roi chon Program  background, hoặc Trong Se38  Program  Excute  Backgroud…. ) Background Job
  • 31.
    Việc Schedule 1job, để nó chạy cần Release nó ( Lúc này nó sẽ gửi yêu cầu thực thi đến Background processing system đúng thời điểm đã chỉ ra) *Định kỳ, cần Xóa các job đã chạy xong rồi va no không cần thiết xem trạng thái nữa là công việc nên làm để giải phóng các internal table(memory) và job log  có 2 cách xóa job: 1 là manual, chọn rồi xóa, 2 là định nghĩa 1 hay nhiều job định kỳ xóa các job cũ (đã chạy xong trước job “Xóa” này. Cách 2 có thể dùng RSBTCDEL report abap/4 standard ( cẩn thận list các job có liên quan nhau, cái này trước cái kia thì xóa theo thứ tự ngược lại). Chạy manual: Se38  RSBTCDEL  Run. Sau khi hiểu rõ thì Schedule cho report này làm 1 Backgroup Job luôn. Xem Job Status(SM37) : schedule (chưa release nên chưa chạy, không bao giờ chạy nếu chưa được release), Release (sẳn sàng để chạy), Ready (đến thời điểm được định thì/thỏa điều kiện, đang đợi chạy), Active (Đang chạy), Finish (xong), Canceled (Chạy bi lỗi nữa chừng  nhieu lý do lỗi, xem log (go to  job log) để tìm hiểu: Program lỗi, không đủ quyền , thiếu data , parameter variant sai,v.v…) Chuyen doi giua 2 trang thai cua 1 job (Job  Schedule job  Release/Schedule) : Ko muon job nào đã release chạy nữa thì cho no’ ve Schedule. Chú ý phải chọn ngày mà job chưa chạy mới thấy được Background Job
  • 32.
    Để SAP activeBackground Processing, can set cac parameter phu hop: rdisp/myname (SAP Instance), rdisp/btcname ( co trogn default.PFL, = myname), rdisp/btctime (Thoi gian-s mà bộ định thì sẽ start job, =60), rdisp/wp_no_btc (so luong max BTC trong 1 SAP instance) Quyền hạn để thuc thi đựoc BTC : S_BTCH_ADM  release job S_BTCH_NAM  Quyen cung cho uer co the define va release job S_BTCH_JOB  quyen cho phep hay gioi han các hoat động cua BTC Background Job Một số Report khác nên chạy BackJob: RSSNAPDL  Reoganize Short DUMP RSBDCREO  Reoganize Session and Log RSBTCDEL, RSPO0041
  • 33.
    SAP Printing systemoperation Spool source Request SAP Spool System Spool work process SAPLPD Host system spool Host system spool HOST SYSTEM SAP Application server ABAP/4 report Source code Sapscript, etc… Device definition Spool management Output Formatting Transfer to host Spool system Windows OS Unix System
  • 34.
    Spool source Request:làmột tên SAP qui ước chung cho output job hoặc print job. Spool request không chỉ dành cho in mà nói chung là yeu cầu xuất data ra 1 “thiết bị” nào đó Data được gửi đi và yêu cầu xuất ra 1 device ( communication hay archive driver ) SAP Spool System : quản lý các spool request – SP01  Spool No :số spool request, được cấp tự động bởi SAP spool System Generation date, time Output status: ‘---’ không có output request cho spool request này, ‘ wait’ Spool request đang đợi được xử lý, nó chưa send qua host spool system, ‘Process’ spool work process đang format data để gửi ra printer, ‘Compl’ Output request đã được thực hiện xong, ‘ F5’ cò nhiều hơn 1 OutPut request cho 1 spool request, click vô để chọn Output request nào, ‘Problem’ cò chuyện xảy ra khi output request được xử lý, ‘error’ Không gửi ra máy in được SAP Printing system operation
  • 35.
    Pages: số trangcủa output request Title default là <loai request><device name><program><3ky tự đầu của User name yêu cầu> Spool work process: Qua trình xử lý in , định dạng data , gửi cho Host spool system SAPLPD: 1 chuong trinh duoc install kèm voi SAPGUI để nhận kết quả từ SAP server chuyển cho OS printing spool Host system spool : OS printing spool Thường việc delete spool record sẽ tự động nếu chọn option ‘Delete after print’, không thì mình xóa bằng program RSPO0041 , cho chay back job. Remote Printing khi server SAP khác server “Host system spool<> Local Printing khi 2 server này là 1. SAP Printing system operation
  • 36.
    SAP Printing systemoperation Xem xét Sự cố khi in: đầu tiên cần xem SP01, trạng thái spool request đã được xử lý ra sao,ví dụ: “ compl” rồi mà không thấy gì cả thì phải ping coi đường mạng từ SAP đến printer service(server hay PC), hay SAPLPD có lỗi? đợi hòai mà ko thấy in ra, xem trước nó có cái nào đang ‘wait’ or ‘process’ hay ‘print’ hòai mà chưa ‘compl’ thì xóa luôn rồi báo user đó làm lại (sắp hàng đợi mà lâu quá ko cho người khác chơi, vậy xấu quá, cho ‘đi’ luôn) . Đôi khi bảng spool request này nhiều dòng quá, hư index, cần xóa bớt rồi Refresh lại
  • 37.
    Một số Authorizationobject liên quan in ấn: S_SPO_ACT, S_SPO_DEV, S_ADMI_ALL Một số t-code hay dùng cho việc này SP01 – Output controler manager SPAD – spool system admin SM21 – system log SAP Printing system operation
  • 38.
    *Management of User, Authorization and Profiles Các User chuẩn : DDIC: (Data dictionary) Trong client 000, 001 là user đặc biệt được tạo ra khi Install SAP. Là Owner của Master data. (sap_all va s_a.system authorization) SAP*: Supper User, được tạo sẳn nó có profile SAP_ALL với tât cả quyền hạn trên các authorization object, nhưng không phải là owner trên master record. ( thua DDIC chút ) End User: Các user khác do mình tạo ra Tạo User, Set defaul password  SU01: Gán quyền theo role hoặc Chọn các profile có sẳn. Gàn role với các authorization riêng biệt sau đó SAP sẽ generate ra profile tương ứng.
  • 39.
    *Management of User, Authorization and Profiles Vài tham số hê thống liên quan Security rdisp/gui_auto_logout : số giây SAP đợi mình , nếu ko làm gì thì bị “đá” login/fails_to_session_end: Số lần cho phép gõ sai password, quá là kết thúc man hình logon login/fails_to_user_lock : Số lần cho phép gõ sai password, quá là lock user này luôn (> số trên-login/fails_to_session_end 1 lần là đẹp) login/min_password_lng: Số ký tự tối thiểu của Password login/password_expiration_time: Số ngày hiệu lực của Password RZ11 để thay đổi
  • 40.
    *Management of User, Authorization and Profiles Quyền hạn gì? Trên Object nào? Của Filed gì? Trị giá cấp cho là ? Quyền ghi – Object ABC – Field Cus.Name – Chi 3 tri giá X,Y,Z Các quyền được cấp này gom lại thành “Profile” cho mỗi user đã được phân quyền Phân cấp phân quyền cho User – Khái niệm Composite Profile  USER  Single Profile  Authorization  Object  Value  Field
  • 41.
    *Management of User, Authorization and Profiles Objects and Authorizations A field can be in many objects. Many authorizations can be define for an object. Profile A profile can have many authorizations. A profile can contain several authorizations for each object. An authorization can be in many profiles. Role Tập các quyền hạn được gộp chung vô 1 nhóm cho dễ assign Tóm lại: User  Role gì? Menu ra sao  gồm các Authorization Object nào?  Trên Field (Data or Tcode) gì?giá trị?  Action ra sao?  Sinh ra các Profile để gán cho user này
  • 42.
    3 Task làmthường xuyên với nhiệm vụ Phân cấp phân quyền *Management of User, Authorization and Profiles
  • 43.
    *Management of User, Authorization and Profiles Thực hành SU01, PFCG tạo menu, tạo role, Sinh Profile cho User vừa tạo. (Tạo role trước) Dùng SU53 để kiểm tra quyền nếu thiếu thì sẽ thêm bằng PFCG… TACT table để xem các ‘quyền’ – action : 141 lọai !
  • 44.
    *Management of User, Authorization and Profiles Hay ho Nhất chỗ này: Authorization management: Autho. Object Profile Field Value
  • 45.
    *Management of User, Authorization and Profiles Dùng hàm Authorization_Check và thêm Authorization Object ( Field, Value check,…), Edit ABAP/4 Program phu hợp. Nếu Thiếu các Authorization Object có sẳn, có thể thêm tùy theo nhu cầu của mình  Xem tài liệu Chi tiết là 1 ví dụ (Autho_Customize folder) Lưu ý: Các thay đổi về Authorization không tạo ra CR, mình phải tự transport ngay trong PFCG Transport role xong rồi qua Server PRO mà assign cho User cần role mới này
  • 46.
    Authorization Administrator Networksecurity, Operating system security, Database security SAP System security  SU01,SU10,PFCG,… Interface security , Data privacy System Administrator Schedule and execute the Transport Management System ( TMS ) and the Computing Center Management System ( CCMS ) Manage and execute system installations, upgrades, operating system patches, and Support Packages Ensure connectivity between different systems (SM59-RFC maintenance ) Manage and maintain the training system database, including refresh cycle , client copies (SCCL,SCC9) from development, and automated processes to ensure data is accurate and complete Các Nhiệm vụ chính của “Basic person”
  • 47.
    Database Administrator Configure and tune the database (MS-SQL) DB16,17,26 Manage the backup, recovery, and growth of database DB13,12,24 Manage database patch application and upgrades (MS -SQL hotFix) Network Administrator Network planning, installation, and upgrades Network security, network administration, and ongoing management of the SAP Service Marketplace Network connections to front end systems, printers, routers, application and database servers Network monitoring and analysis Các Nhiệm vụ chính của “Basic person” (tt)
  • 48.
    SAP Tranning CourseSAP Basic System Administration
  • 49.
    SAP Tranning CourseSAP DATABASE administration SAP R/3 administration
  • 50.
    *General Administration utilitiesChecking the consistency of the system installation Monitor all of the application server Monitor work processes Monitor User Sessions Comunication to all of User for upgrade/backup/…. Managing Update record (in case database changes) Client copy Analyzing dump Using Tracing and Loging to analyzing the problem
  • 51.
    *General Administration utilitiesChecking the consistency of the system installation Tools  administrations  Administration  Consistency check SM28  no error là OK. Có Error thì xem xét. USMM system measurement  Thông tin hệ thống Monitor all of the application server SM51  Click vào tiếp thì SAP gọi SM50 ( WP monitor )
  • 52.
    Type: DIA, UPD(V1), Up2(V2), ENQ: enque, BTC, SPO Runing , Waiting,(đang chờ yêu cầu để chạy) , Hold ( nhiều cái hold quá thì ..chậm), Killed: Bị thóat ra rồi và chưa restart lại Gợi nhớ lý do vì sao có Status = “Hold” Yes/No: CÓ cho restart hay không Số lần bị terminal Semaphore  dấu hiệu về performance do waiting nhiều quá, lâu quá, cần sửa parameter
  • 53.
    *General Administration utilitiesMuốn xem chi tiết các work process họat động làm sao, lỗi gì … thì vào trace như hình bên Monitor User Sessions – SM04. goto  memory để xem bộ nhớ các user chiếm Click vào để xem và ‘diệt” nếu muốn
  • 54.
    *General Administration utilitiesComunication to all of User : nhiều khi cần thông báo với user trên hệ thống việc gì đó, dùng SM02 . Gửi trực tiếp, cụ thể từng ngừơi SBWM ( giống email, nhưng người nhận phải mở ra)  cái này thường dùng cho việc define workflow Managing Update record: SM13 Terminal : Bị error và dừng rồi To be Updated: Sẽ được chạy V1 Excuted: lọai 1 đã chạy V2 Excuted: Lọai 2 đã chạy All: Xem tất cả Có thể cho các UPD process này restart, delete nó,… (cao cấp) Cái nào có Error thì Click vào để xem error code và …tìm trên OSS để biết lỗi gì, vì sao
  • 55.
    *General Administration utilitiesClient administration Nhắc lại: phân biệt rõ có 2 lọai dữ liệu Client-Independent Data  dữ liệu độc lập/riêng biệt trong mỗi client Client-Dependent Data  dữ liệu “ép phê” trên tất cả các client Create NEW client – SCC4 (cái này cũng maintenance luôn) Tối thiểu cần 200MB cho 1 client ( không có application data gì cả)  user SAP*/password = PASS .(Mat Password DDIC, SAP* ở client 000 làm sao?  Xem tai lieu) Khi tạo mới 1 client, ta chưa có data gì, không làm được cái gì về nghiệp vụ trên này , cần configure hoặc copy data từ client đã configure vào đây
  • 56.
    *General Administration utilitiesMaintance Client : SCC4  chọn Client  edit 
  • 57.
    *General Administration utilitiesCopy Client ( Source va` target client phải y chang cấu trúc) Tạo mới 2 client xong  SCC1 (một)  copy thêm các CR chỉ ra ( dùng tương tự cho việc transport 1 CR từ 1 client qua 1 client khác trên cùng System mà ko cần khai báo trong CTS transport group/routing ) SCCl (en lờ)  full copy from client to client cùng system (Local copy) ( Menu  Profile  chọn phù hợp) SCC9  full copy from client to client khác system ( remote copy ) SCC5  Delete Client - Vô Client nào thì Xóa client đó thôi Xem phần setting Client (SCC4) để Mở protected cấm xóa/sửa client
  • 58.
    *General Administration utilitiesAnalyzing dump ST22  Để xem tất cả các log của ABAP/4 Program runtime error. Cho mình thấy rõ những gì xảy ra và tại sao chương trình bị lỗi nữa chừng. Dòng code nào ko làm được, gây lỗi. Cũng có khuyến nghị cho mình biết phải làm sao, trị giá các biến lúc lỗi, table nào đang thục hiện,v..v… Bảng liển quan lưu trữ các dump là SNAP , thỉnh thỏang cũng xem xét table này và reorganize nó, xóa các record cũ đi. Việc xác định lỗi runtime error là khá khó khăn , cần nhiều kiến thức về hê thống DBMS, ABAP/4 cũng như về nghiệp vụ liên quan, thường cách xử lý khi có sự cố là … copy/export tòan bộ dump log này và gửi về OSS cho SAP support hổ trợ.
  • 59.
    Using Tracing andLoging to analyzing the problem SM21  System Log view Các parameter liên quan rslg /* Xem chi tiết các log của Sap system …. Cần “nội công” ề networking, app. system, DBMS…. Tổng hợp. ST01  System Trace File vật lý lưu trace log /use/sap/<SID>/<InstanceName>/log. Việc lưu trace system …rất tốn đĩa. Mình có thể set size tối đa, và một số parameter khác như: Rstr/file  thư mục chứa trace file Rstr/max_diskspace  dung lượng tối đa (default=16MB) *General Administration utilities
  • 60.
    Bài tập nhỏvề Trace Tools  Admin  Monitoring  Traces  system trace. (ST01) Để bắt đầu trace, làm Trace On. Trace se bắt đầu ghi nhận các chức năng do user thực hiện ( user mình logvao hay user name mình chọn) Khi làm xong, cần Tắt trace:  stop trace. Bam vao Standard / File list Button để xem list file trace. Chọn 1 file roi xem chơi. (lam thử, Copy hình làm tài liệu ) Chú ý: Khi bật “trace on” rất tốn dung lượng đĩa, nên tùy hòan cảnh, giai đọan mà ON/OFF cái trace này
  • 61.
    1 2 45 Một ví dụ các màn hình thao tác khi “TRACE”
  • 62.
    CCMS – Computer center Management System Khái niệm Đây là một bộ tool cho phép theo dõi và bảo trì SAP sys hàng ngày với các chức năng: Khởi động, dừng SAP instance Theo dõi và phân tìch “workload” của cả mạng,hệ điều hành,DBMS và SAP Tự động dò tìm các sự cố và cấu hình các “ngưỡng” (các trị giá) Kiem tra xem xet Load balancing Một số khái niệm cần nhớ lại chút: Sap Instance, Instance Profile, Operation mode : job, schedule, dialog running…., Alert : khi các thông số hệ thống đang vượt “ngưỡng” đã định nghĩa (bộ nhớ buffer, space đĩa, index, fragment ,….)
  • 63.
    Nhiệm vụ củaAdmin với CCMS Cấu hình setting CCMS theo ý mình về các tham số: “ ngưỡng” (threshold) cảnh báo, các lọai Operation mode, Performance Dùng CCMS để xem xét các Alert, các sự cố về Performance, bao tri, thay đoi cac tham so cua SAP profiles. RZ10  Profile : import, export, checking,delete,copy, edit profile,…. RZ04  Operation mode RZ03  Control panel RZ06 / TALM  đặt các threshold
  • 64.
    Data file : Master data file .mdf : Thong tin dieu khien database va Du lieu ( chỉ có 1 file duy nhất ) Secondary data file .ndf : Thong tin du lieu ( có thể 0 đến nhiều file) Log file .ldf : Thong tin transaction log dùng cho việc recover DB 1 MS-SQL DB Artchitecture Datafile  Extends(64KB)  pages(8KB)
  • 65.
    MS-SQL DB Artchitecture(tt) MS_SQL Memory Management? SQL Server ho tro Address Windowing Extensions (AWE) cho phep su dung hon 4 gigabytes (GB) on 32-bit versions of Microsoft Windows operating systems. Len den 64 GB. Instances of SQL Server running on Microsoft Windows 2003 use dynamic AWE memory allocation . MS_SQL service architecture: SSIS, SSAS,SSRS… Dung sp_configure de setting cac option, vd: SELECT * FROM sys.configurations; sp_configure 'show advanced options', 1; GO RECONFIGURE; GO
  • 66.
    SAP DBMS AdministrationVới SQL, việc maintenance làm cả 2 nơi, 1 phần làm trong SQL DB Management Tool, có phần làm trong SAP Trong SAP: ST04  Dbms Performance monitor: Memory,Sapce,CPU,SQL request , SQL item DB02  DB allocation : Growth, Index, Consistency, table…, vd space using > 80% thì nên cấp thêm data file ( vào SQL tạo thêm file .ndf ) DB13  Planning calendar : Backup, Check Consistency, Update statistic, đi kèm với DB12 (backup log) Trong SQL(online) /OS (off line backup): \user\sap, \user\sap\trans, <sid>data,<sid>adm, <sid>log
  • 67.
    BACKUP -RESTORE Xácđịnh chiến lược backup phù hợp công ty, phụ thuộcvào dung lượng dữ liệu, tốc độ máy server, dung lượng TAPE, quan trọng nhất là căn cứ vào SLA ( mức dịch vụ IT cam kết với nghiệp vụ - bảo đảm thông suốt như thế nào) Thông thường: Online: Hàng ngày –> Backup increase Offline: Hàng tuần  Backup DATABASE Hàng tháng  Full : OS+SAP+DBMS : (vd: snapshoot software) DB13  Lập lich Backup ( chọn ngày rồi Insert/edit task…) DB12  Theodõi việc backup/restore … (chạy T-code, copy hình, giải thích thêm)
  • 68.
    Dung SQL enterprisemanager 1  2  3  4  5  6  …  13 Các buớc thứ tự để backup database
  • 69.
    Các Task Ma`administartor hay làm Tùy mình sắp xếp theo thói quen, sách vở,….
  • 70.
    OSS www.sap.service.co mSSCR: Developer KEY, Object Key  dành cho Programer License KEY , Download HotFix, Tools, Docs  Admin Library  all user Support: search note, email support request
  • 71.
  • 72.
  • 73.
    Other DATA Archiving( SARA ) SAP NET weaver SAP Interface port and data structure: EDI, IDOC, ALE … SAP Solution Management Workbench-ABAP/4 programming ( Se38,Se41,se51,…. ) Industry and IMG for configuration. Work Flow Define. ASAP – SAP implementation methodology.
  • 74.
    Tai lieu thamkhao Service.sap.com ( OSS ) SAP library ( 2 CD ) ASAP (2CD) SAP R3 Hand Book Msdn.com : SQL
  • 75.
    Sơ lược vềTriết: Kỹ sư ĐHBK 1989 – Địa kỹ thuật, 2000-CNTT. Đã qua nhiều khóa học về Oracle,SAP,ITIL,Sun Solaris,ISO 9001, Quản trị kinh doanh từ các trường ở Sài gòn, Tokyo, Taipei. Đã làm nhiều lọai dự án từ PC đến Mini, từ build in-house đến packet implement, trong nhiều vai trò như: kỹ thuật, nghiệp vụ, quản trị dự án. Một vài công ty đã làm việc và cộng tác: Baoviet.com.vn, baominh.com.vn , gic.com.vn vina-consulting.com , entersoft.com.vn , ise.vn Liên lạc: Phone: ( 84) 903 759 734 mail to: [email protected] Về người sọan