CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
SUY TIM MẠN
BS. HÀ CÔNG THÁI SƠN
KHOA NỘI TIMMẠCH
BỆNH VIỆN ĐA KHOATHỐNG NHẤT ĐỒNG NAI
Đồng Nai - Tháng 4/2021
1. Định nghĩa
2. Dịch tễ học
3. Sinh lý bệnh
4. Nguyên nhân
5. Triệu chứng
6. Phân loại, phân độ
7. Chẩn đoán
8. Điều trị
DÀN BÀI
ĐỊNH NGHĨA
Định nghĩa cổ điển
Suy tim là một hội chứng lâm
sàng phức tạp, là hậu quả của tổn
thương thực thể hay rối loạn chức
năng của tim, dẫn đến tâm thất
không đủ khả năng tiếp nhận máu
(suy tim tâm trương) hoặc tống
máu (suy tim tâm thu)
Định nghĩa theo ESC 2016
Epidemiology of Heart Failure in the US
• More deaths from heart failure
than from all forms of cancer
combined
• 550,000 new cases/year
• 4.7 million symptomatic patients;
estimated 10 million in 2037
*Rich M. J Am Geriatric Soc. 1997;45:968–974.
American Heart Association. 2001 Heart and Stroke Statistical Update. 2000.
3.5
4.7
10
2
0
4
6
8
10
12
1991 2000 2037*
Heart
Failure
Patients
in
US
(Millions)
DỊCH TỄ HỌC SUYTIM
SINH LÝ BỆNH SUY TIM PSTM GIẢM
SINH LÝ BỆNH SUY TIM PSTM GIẢM
Tiếp cận bệnh nhân suy tim – Đại học Y dượcTPHCM
SINH LÝ BỆNH SUY TIM PSTM GIẢM
Tiếp cận bệnh nhân suy tim – Đại học Y dượcTPHCM
SINH LÝ BỆNH SUY TIM PSTM GIẢM
SINH LÝ BỆNH SUY TIM PSTM BẢO TỒN
1. Yancy CW et al. Circulation.2013;128:e240-e327.
2. Samson R. et al. J Am Heart Assoc. 2016;5(1):e002477.doi:10.1161/JAHA.115.002477.
⚫ Cơ chế còn chưa rõ ràng
⚫ Do nhiều bệnh lý nền kết hợp
⚫ Liên quan chặt chẽ với Tăng huyết áp
⚫ Một số yếu tố khác: tuổi, nữ giới, béo phì, bệnh mạch
vành, rung nhĩ, đái tháo đường…
1. Bệnh động mạch vành
• Nhồi máu cơ tim
• Thiếu máu cục bộ cơ tim
2. Tăng tải áp lựcmạn
• Tăng huyết áp
• Bệnh van tim gây nghẽn
3. Tăng tải thể tíchmạn
• Bệnh hở van
• Dòng chảy thông trong tim(trái
qua phải)
4. Bệnh cơ tim dãn nở khôngTMCB
• Rối loạn di truyền hoặc giađình
• Rối loạn do thâmnhiễm
• Tổn thương do thuốc hoặc nhiễmđộc
• Bệnh chuyển hóa
• Virus hoặc các tác nhânnhiễm
trùng khác
NGUYÊN NHÂN SUY TIM TÂMTHU
Chẩn đoán và điều trị Suy tim – 2015 – Hội Tim mạch Quốc gia Việt Nam
5. Rối loạn nhịp và tần sốtim
• Loạn nhịp chậm mạn tính
• Loạn nhịp nhanh mạn tính
6. Bệnh tim do phổi
• Tâm phế
• Rối loạn mạch máu phổi
7. Các tình trạng cung lượngcao
8. Rối loạn chuyển hóa
• Cường giáp
• Rối loạn dinh dưỡng(beriberi)
9. Nhu cầu dòng máu thái quá
• Dòng chảy thông động tĩnhmạch
hệ thống
• Thiếu máu mạn
Chẩn đoán và điều trị Suy tim – 2015 – Hội Tim mạch Quốc gia Việt Nam
NGUYÊN NHÂN SUY TIM TÂMTHU
• Bệnh động mạch vành
• Tăng huyết áp
• Hẹp van động mạch chủ
• Bệnh cơ tim phì đại
• Bệnh cơ tim hạn chế
Chẩn đoán và điều trị Suy tim – 2015 – Hội Tim mạch Quốc gia Việt Nam
NGUYÊN NHÂN SUY TIM TÂM TRƯƠNG
2016 ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure
NGUYÊN NHÂN SUY TIM
2013 ACCF/AHA Guideline for the Management of Heart Failure6/2013
CÁC YẾU TỐ THÚC ĐẨY ĐỢT SUY TIM CẤP
•Không tuân thủ tiết thực và thuốc điều trị
• Hội chứng mạch vành cấp
• THA không kiểm soát
• Rối loạn nhịp tim
• Thuyên tắc động mạch phổi
• Thuốc (vd: steroids, TZD, NSAIDs, chẹn Ca, BB)
• Nghiện rượu và ma túy
• Rối loạn nội tiết (suy giáp, cường giáp ĐTĐ)
• Nhiễm trùng, hen/COPD, thiếu máu, suy thận
•Rối loạn tim mạch cấp (vd bệnh van tim, viêm màng ngoài tim,
bóc tách động mạch chủ)
TRIỆU CHỨNG SUY TIM
2016 ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure
Định nghĩa
Phân suất tống
máu
MÔ TẢ
<40% Còn gọi là suy tim tâm thu. Các NCLS ngẫu nhiên chính thu
nhận những BN có PSTM giảm và chỉ những BN này được
chứng minh hiệu quả của điều trị cho đến thời điểm hiện nay.
Suy Timvới
PSTM giảm
≥50%
Suy tim với
PSTM bảo tồn
Còn được gọi là suy tim tâm trương. Có một vài tiêu chuẩn khác
được sử dụng để xác định suy tim PSTM bảo tồn. Chẩn đoán suy
tim PSTM bảo tồn là một thử thách bởi vì phần lớn là chẩn đoán
loại trừ những nguyên nhân ngoài tim khác gây triệu chứng giống
suy tim. Đến nay các phương pháp điều trị hiệu quả chưa được
xác nhận.
Suy Timvới
PSTM trung
gian
40% đến49% Những BN này rơi vào ranh giới hoặc ở nhóm trung gian. Đặc
điểm lâm sàng, điều trị và tiên lượng tương tự nhóm suy tim
PSTM bảo tồn.
Suy Tim với
PSTM bảo tồn
cải thiện
>40% Một số ít BN suy tim PSTM bảo tồn trước đó có PSTM giảm.
Những BN này có PSTM cải thiện hoặc hồi phục, trên lâm sàng
cần phân biệt với các BN có PSTM giảm hoặc bảo tồn kéo dài.
Cần có thêm nhiều nghiên cứu hơn cho những BNnày.
PHÂN LOẠI SUY TIM
Giai đoạn Suy tim theo ACC/AHA Phân độ Suy tim theo NYHA
A
Có nguy cơ cao suy tim song
không có bệnh tim thực tổn hoặc
không có biểu hiện suy tim
B
nhưng
Có bệnh tim thực tổn
không có biểu hiện suy tim
I
C Bệnh tim thực tổn đã hoặc đang có
biểu hiện suy tim
III
Không có triệu chứng cơ năng
II Có triệu chứng khi gắng sức vừa
Có triệu chứng khi gắng sức nhẹ
D Suy tim kháng trị, đòi hỏi phải có
các biện pháp điều trị đặc biệt
IV Có triệu chứng ngay cả lúc nghỉ
PHÂN ĐỘ SUY TIM
GIAI ĐOẠN SUY TIM THEOACC/AHA
Chẩn đoán xác định khi: - 2 tiêu chuẩn chính hoặc
- 1 tiêu chuẩn chính và 2 tiêu chuẩn phụ
Độ đặc hiệu cao, nhưng độ nhạy thấp
→ Dễ bỏ sót các trường hợp suy tim nhẹ ít triệu chứng
CHẨN ĐOÁN SUY TIM
TIÊU CHUẨN FRAMINGHAM
TIÊU CHUẨN CHÍNH TIÊU CHUẨN PHỤ
- Khó thở kịch phát về đêm hoặc khó thở khi
nằm
- Giãn tĩnh mạch cổ
- Ran ẩm
- Tim to
- Phù phổi cấp
- Tiếng T3, ngựa phi
- Tăng áp lực tĩnh mạch (>16cm nước ở nhĩ
phải)
- Phản hồi gan – tĩnh mạch cổ (+)
- Giảm cân >4,5kg trong 5 ngày điều trị suy tim
-Phù chi
- Ho về đêm
- Khó thở khi gắng sức
- Gan to
- Tràn dịch màng phổi
-Dung tích sống (VC) giảm 1/3 so với mức tối
đa
- Nhịp tim nhanh > 120 lần/phút
QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN SUY TIM (ESC 2016)
Tiêu chuẩn Suy Tim EFgiảm
(HFrEF)
Suy Tim EFtrunggian
(HFmrEF)
Suy Tim EFbảo tồn
(HFpEF)
1 Triệu chứng ± dấu hiệu (dấu hiệu có
thể không có trong giai đoạn sớm của
suy tim hoặc ở những BN đã điều trị
lợi tiểu)
Triệu chứng ± dấu hiệu
(dấu hiệu có thể không có
trong giai đoạn sớm của
suy tim hoặc ở những BN
đã điều trị lợi tiểu)
Triệu chứng ± dấu hiệu
(dấu hiệu có thể không có
trong giai đoạn sớm của
suy tim hoặc ở những BN
đã điều trị lợi tiểu)
2
EF <40% EF 40-49%
3
EF ≥50%
1.Peptide lợi niệu Na tăng 1.Peptide lợi niệu Na tăng
(BNP > 35 pg/ml, NT
- (BNP > 35 pg/ml, NT
-
proBNP > 125 pg/ml)
2.Có ít nhất 1 trong các
tiêu chuẩn thêm vào sau:
proBNP > 125 pg/ml)
2.Có ít nhất 1 trong các
tiêu chuẩn thêm vào sau:
a. Dày thất trái và/hoặc a. Dày thất trái và/hoặc
lớn nhĩ trái lớn nhĩ trái
b. RL chức năng tâm b.
trương
RL chức năng tâm
trương
PHÂN LOẠI SUY TIM ESC 2016
QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN HFpEF– HFA 2018
How to diagnose heart failure with preserved ejection fraction: the HFA–PEFF diagnostic algorithm: a consensus recommendation from the Heart
Failure Association (HFA) of the European Society of Cardiology (ESC) – European Heart Journal - 2019
QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN HFpEF– HFA 2018
How to diagnose heart failure with preserved ejection fraction: the HFA–PEFF diagnostic algorithm: a consensus recommendation from the Heart
Failure Association (HFA) of the European Society of Cardiology (ESC) – European Heart Journal - 2019
QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN HFpEF– HFA 2018
How to diagnose heart failure with preserved ejection fraction: the HFA–PEFF diagnostic algorithm: a consensus recommendation from the Heart
Failure Association (HFA) of the European Society of Cardiology (ESC) – European Heart Journal - 2019
THANG ĐIỂM H2FPEF HỖ TRỢ CHẨN ĐOÁN HFpEF
- Khả năng HFpEF tăng dần theo điểm số
- Khả năng cao > 95% khi điểm số ≥7
A Simple, Evidence-Based Approach to Help Guide Diagnosis of Heart Failure With Preserved Ejection Fraction
Circulation Vol. 138, No. 9
1. Giảm tỉ lệ tử vong
2. Giảm số lần phải điều trị nội trú
3. Nâng cao chất lượng cuộc sống
(giảm triệu chứng)
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ SUYTIM
• Hạn chế muối: Hạn chế muối < 3 g NaCL/ngày,
tức là < 1,2g Na+/ ngày .
• Hạn chế dịch: Khoảng 0.5 – 1L dịch/ngày ở bệnh
nhân suy tim nặng, đặc biệt hạ natri máu.
BIỆN PHÁP KHÔNG DÙNG THUỐC
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị suy tim – Bộ Y tế Việt Nam2020
• Loại bỏ các yếu tố nguy cơ khác:
- Bỏ thuốc lá, cà phê, hạn chế rượu từ 10 – 20g/ngày (1
– 2 ly/ngày).
- Giảm cân nặng ở những bệnh nhân béo phì.
- Tránh các xúc cảm mạnh (stress).
- Ngừng những thuốc làm giảm sức bóp của cơ tim nếu
đang dùng, ví dụ: các thuốc chẹn beta loại không để
điều trị suy tim, verapamil, disopyramide, flecainide...
- Tránh các thuốc giữ nước như corticoid, NSAID...
- Điều trị những yếu tố làm nặng thêm tình trạng suy
tim như thiếu máu, nhiễm trùng, rối loạn nhịp tim...
BIỆN PHÁP KHÔNG DÙNG THUỐC
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị suy tim – Bộ Y tế Việt Nam2020
ĐIỀU TRỊ SUY TIM EF GIẢM (ESC2016)
ĐIỀU TRỊ SUY TIM EF GIẢM (ACC/AHA2017)
ĐỒNG THUẬN CỦA CHUYÊN GIAACC 2021
2021 Update to the 2017ACC Expert Consensus Decision Pathway for Optimization of Heart Failure Treatment
2021 Update to the 2017ACC Expert Consensus Decision Pathway for Optimization of Heart Failure Treatment
2021 Update to the 2017ACC Expert Consensus Decision Pathway for Optimization of Heart Failure Treatment
2021 Update to the 2017ACC Expert Consensus Decision Pathway for Optimization of Heart Failure Treatment
THUỐC ARNI
(Angiotensin receptor – Neprilysin Inhibitors)
• LCZ696: thuốc đầu tiên trong nhómARNI
• LCZ696: là một thuốc mới vừa có tác dụng ức chế neprilysin
vừa có tác dụng chẹn thụ thể AT1 gồm 2 nửa với tỉ lệ 1 : 1
- Sacubitril (AHU377) – một tiền chất; được
chuyển hóa tiếp thành chất ức chế neprilysin
LBQ657, và
- Valsartan – một thuốc chẹn thụ thểAT1
THUỐCARNI
(Angiotensin receptor – Neprilysin Inhibitors)
THUỐC ARNI
Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá liệu LCZ696 có
hiệu quả cao hơn Enalapril trong giảm tử vong do
nguyên nhân tim mạch/nhập viện vì suy tim ở bệnh
nhân suy tim tâm thu mạn hay không.
THUỐC ARNI
ACC 2021
ARNIs là
thuốc lựa
chọn đầu
tay, ưu tiên
trong nhóm
RAAS
2021 Update to the 2017ACC Expert Consensus Decision Pathway for Optimization of Heart Failure Treatment
CHỈ ĐỊNH SỬ DỤNG ARNI
ESC 2016 ACC/AHA 2017
LIỀU SỬ DỤNG THUỐCARNI
2021 Update to the 2017ACC Expert Consensus Decision Pathway for Optimization of Heart Failure Treatment
THUỐC SGLT2i
Thuốc ức chế kênh đồng vận chuyển Na-Glucose 2
• Vai trò của SGLT2i trong khuyến cáo mới 2021 của
ACC
2021 Update to the 2017ACC Expert Consensus Decision Pathway for Optimization of Heart Failure Treatment
CƠ CHẾ SGLT2i TRONG SUY TIM
Các cơ chế chống suy tim của thuốc ức chế SGLT2 vẫn còn đang được nghiên cứu. Một số
cơ chế được đề xuất bao gồm:
1. Cải thiện điều kiện tải thất trái thông qua giảm tiền tải (thứ phát cho tác dụng lợi tiểu
Na+, lợi tiểu thẩm thấu) và hậu tải (do giảm huyết áp và cải thiện chức năng mạch máu)
2. Cải thiện chuyển hoá cơ tim và sinh năng
3. Ức chế kênh Na+/H+ cơ tim
4. Giảm xơ hoá cơ tim và hoại tử
5. Thay đổi sản xuất cytokine, adipokines và khối lượng mô mỡ ở tim.
Verma et al, 2018. Diabetologia
Gần đây nhất trong thử nghiệm DAPA-HF đăng trên tạp chí NEJM
cho thấy: Dapagliflozin 10mg/lần/ngày giúp làm giảm tử vong tim
mạch, nhập viện vì suy tim ở các bệnh nhân HFrEF bất kể có bị
Đái tháo đường type 2 hay không
THUỐC SGLT2i
Empagliflozin 10mg/ngày
cũng cho kết tục tốt trên
Cải thiện biến cố TM, cải
thiện tử vong TM, tử vong
chung... trong nghiên cứu:
EMPA-REG-OUTCOME
THUỐC SGLT2i
CHỐNG CHỈ ĐỊNH SGLT2i
2021 Update to the 2017ACC Expert Consensus Decision Pathway for Optimization of Heart Failure Treatment
THUỐC ỨC CHẾ MEN CHUYỂN
Angiotensin I
Aldosterone
Giữ muối nước
Xơ hóa cơ tim
Tổn thương thành mạch
Spironolactone
Co mạch
Phì đại thành mạch
Phì đại cơ tim và xơ hóa
Suy chức năng thành mạch
Kích hoạt hệ giao cảm
Angiotensinogen
Non-ACE
pathways
ACEi Bradykinin
ACE
(Kininase II)
Angiotensin II
Chất bất hoạt
NO, PGs
Giãn mạch
Ức chế tăng trưởng
Chống tăng sinh
Bảo vệ thành mạch
Bảo vệ thận
-
ARBs
- -
-
Chứng cứ: (Loại I, MCC:A)
•Có lợi trong tất cả các giai đoạn suy tim
•Giảm nguy cơ suy tim (ở các bệnh nhân có nguy cơ cao:
ĐTĐ, NMCT cũ, rối loạn chức năng thất trái không triệu
chứng)
• Giảm biến cố thiếu máu cục bộ
• Chậm tiến triển bệnh
• Cải thiện khả năng gắng sức
• Giảm tỷ lệ nhập viện và tử vong do suy tim
(CONSENSUS và SOLVD – T)
THUỐC ỨC CHẾ MEN CHUYỂN
THUỐC ỨC CHẾ MEN CHUYỂN
Chỉ định:
Tất cả BN có EF ≤ 40 %, không kể triệu chứng → Làlựa
chọn hàng đầu
THUỐC ỨC CHẾ MEN CHUYỂN
2016 ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure
THUỐC ỨC CHẾ MEN CHUYỂN
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị suy tim – Bộ Y tế Việt Nam2020
Chống chỉ định:
• Phụ nữ có thai
• Tiền sử phù mạch khi dùng ƯCMC
• Hẹp động mạch thận 2 bên
• Hẹp ĐMC nặng
• Suy Thận nặng: Creatinin máu > 220 µmol/l (> 2,5 mg/dl)
• Tăng Kali huyết: Kali máu > 5 mmol/l
THUỐC ỨC CHẾ MEN CHUYỂN
Tác dụng phụ:
➢Ho
➢Tụt huyết áp
➢Suy thận
➢Phù mạch
➢Tăng Kali máu
➢Phát ban (đặc biệt với captopril)
Tác dụng phụ khi dùng captopril liều cao: mất vị giác,
giảm bạch cầu, tiểu đạm, sang thương ở miệng
THUỐC ỨC CHẾ MEN CHUYỂN
Cách sử dụng:
•Trước khi sử dụng UCMC phải kiểm tra chức năng thận và điện
giải đồ (Kali). Đánh giá lại sau 1 – 2tuần
•Xem xét tăng liều UCMC sau 2 - 4 tuần điều trị. Không tăng liều nếu
bệnh nhân có chức năng thận xấu đi (creatinin tăng) hoặc có tăng kali
máu.
(Có thể tăng liều UCMC nhanh ở những bệnh nhân đang nằm viện
hoặc bệnh nhân được theo dõisát)
•Sau khi đạt được liều đích của UCMC, phải đánh giá lại chức năng
thận và điện giải đồ sau 1, 3 và 6 tháng sau khi đạt liều duy trì và mỗi
6 tháng sau đó.
• Ngưng UCMC nếu: creatinine tăng ≥ 50% trị số ban đầu (hoặc Kali
máu > 5.5 mmol/L)
THUỐC ỨC CHẾ MEN CHUYỂN
C ô cheátaùc duïng
Angiotensinogen
Renin
Cơ chế tác dụng của thuốc ức chế thụ thểAngiotensin
ARB
Angiotensin I
AT1
Angiotensin II
AC E
AT4
Chymase
Co maïch
Taêng s inh maïch maùu
Tieát Aldos terone
Taêng s inh teábaøo cô tim
Daõn maïch
Choáng taêng sinh
Cheát teábaøo
th eo chöông trình
Co mạch
Tăng sinh mạch máu
Tăng tiết Aldosterone
Tăng sinh tế bào cơtim
AT 2 AT3
Giãn mạch
Chống tăng sinh tế bào cơtim
Biệt hóa tế bào, sửa chữa mô
theo chương trình
THUỐC ỨC CHẾ THỤ THỂ ANGIOTENSIN
Chứng cứ: (Loại I, MCC:A)
- Loại I, MCCA:bệnh nhân có PXTM ≤40%
- Loại I, MCC B: thay thế khi bệnh nhân không
dung nạp được UCMC
- Làm giảm tỷlệ tử vong và nhập viện ở bệnh
nhân suy tim NYHA II-IV
- Không khác biệt đáng kể giữa ARBs vàACE
về tỷ lệ tử vong hoặc nhập viện
THUỐC ỨC CHẾ THỤ THỂ ANGIOTENSIN
THUỐC ỨC CHẾ THỤ THỂ ANGIOTENSIN
Điều trị suy tim – PGS.TS Châu Ngọc Hoa
Chỉ định:
•Suy tim và có EF ≤ 40%.
•Thay thế UCMC để điều trị suy tim NYHA II-IV trong
trường hợp bệnh nhân không dung nạp UCMC
Chống chỉ định:
•Các chống chỉ định của ARBs giống như chống chỉ định của
UCMC ngoại trừ ho và phù mạch
• Bệnh nhân đang điều trị với UCMC và khángAldosterone.
Tác dụng phụ: Giống UCMC ngoại trừ ho và phù
Cách sử dụng: Giống UCMC
THUỐC ỨC CHẾ THỤ THỂ ANGIOTENSIN
Thuốc
Candesartan
Liều khởi đầu (mg)
4- 8 mg x 1 lần/ngày
Liều đích (mg)
32mg x 1 lần/ngày
Valsartan 40 mg x 2 lần/ngày 160 mg x 2/ngày
THUỐC ỨC CHẾ THỤ THỂ ANGIOTENSIN
Losartan 50mg x 1 lần/ngày 150mg x 1 lần/ngày
2016 ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure
THUỐC CHẸN BETA GIAO CẢM
Pharmacology for Health Professionals, 2e 2012
Không chọn lọc trên tim (β1,β2) Chọn lọc trên tim (β1)
+ISA -ISA +ISA
CHẸN BETA
Carvedilol*
Propranolol
Nadolol
Timolol
Sotalol
Tertalolol
Pindolol
Carteolol
Penbutolol
Alprenolol
Oxprenolol
Metoprolol
Atenolol
Esmolol
Bevantolol*
Bisoprolol
Betaxolol
Nebivolol#
Acebutolol
Celiprolol
ISA: Intrinsic sympathomimetic activity (Hoạt tính giống giao cảm nội tại)
* : Có thêm đặc tính chẹn alphayếu
#: có tính giãn mạch
Reference: Cardiac Drug Therapy. 7th edition 2007; Page9
THUỐC ỨC CHẾ BETA
+ISA
Nghiên cứu Thuốc Số BN Mức độ suy tim Mức giảm
tử vong
MERIT-HF Metoprolol 3991 NYHAII-IV 34%
succinate
CIBIS II Bisoprolol 2647 NYHAIII-IV 34%
COPERNICUS Carvedilol 2289 Nặng EF<25% 35%
SENIORS Nebivolol 2128
≥ 70 tuổi
64% có
EF<35%
14%
THUỐC ỨC CHẾ BETA
Lợi ích của Beta-blockers và ACEi trên tử
vong trong điều trị suy tim
% death at 1year
SOLVD (1991) CIBIS II
MERIT-HF
(1999)
McMurray Heart1999
11.9
15.6 7.8
12.4
16
14
12
10
8
6
4
2
0
diuretic
digoxin
diuretic
digoxin
ACE-I
diuretic
digoxin
ACE-I
diuretic
digoxin
ACE-I + β-blocker
Chỉ định:(Loại I, MCC:A)
• Tất cả bệnh nhân có EF ≤ 40%
2016 ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure
THUỐC ỨC CHẾ BETA
Thuốc Liều khởi đầu (mg) Liều đích (mg)
Bisoprolol 1,25mg x 1 lần/ngày 10mg x 1 lần/ngày
Carvedilol 3,125mg x 2 lần/ngày 25mg x 2 lần/ngày
Metoprolol
succinate 12,5-25mg x 1 lần/ngày 200mg x 1 lần/ngày
Nebivolol 1,25mg x 1 lần/ngày 10mg x 1 lần/ngày
2016 ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure
THUỐC ỨC CHẾ BETA
Chống chỉ định:
• Hen phế quản (bệnh phổi tắc nghẽn không phải CCĐ)
• Nhịp tim < 50 lần/phút hoặc nhịp chậm xoang có triệu chứng
• Hội chứng suy nút xoang (sick sinus syndrome)
• Block nhĩ thất độ II, độ III
• Huyết áp thấp (huyết áp tâm thu < 90 mmHg)
THUỐC ỨC CHẾ BETA
Cách sử dụng:
- Tình trạng lâm sàng ổn định (không phải tăng liều lợi tiểu hoặcnhập
viện vì suy tim tăng nặng gần đây)
1. Bắt đầu bằng liều thấp:
•Liều đầu: bisoprolol 1,25 mg/ngày, metoprolol CR/XL 12,5
mg/ngày, carvedilol 3,125 mg x 2/ngày, nebivolol 1,25 mg/ngày.
2. Điều chỉnh tăng liều chậm:
•Hẹn bệnh nhân tái khám mỗi 2-4 tuần để điều chỉnh liều. Không
tăng liều nếu có dấu hiệu suy tim tăng nặng, hạ HA có triệu chứng
(choáng váng) hoặc mạch quá chậm (< 50/phút).
•Nếu không có các vấn đề trên, tăng gấp đôi liều thuốc mỗi lần tái
khám cho đến khi đạt liều đích (bisoprolol 10 mg/ngày, metoprolol
CR/XL 200 mg/ngày, carvedilol 25-50 mg x 2/ngày, nebivolol 10
mg/ngày) hoặc liều tối đa bệnh nhân dung nạp được.
THUỐC ỨC CHẾ BETA
▪Ít gây co thắt khí quản
▪Ít tác dụng phụ ngoại biên
(trên tuần hoàn, chuyển hóa)
Không tươngtác
β2
▪Hiệu quả tương đương
▪Nhiều tác dụng phụ ngoại
biên và trên hô hấp
Tương tácβ2
LƯU Ý VỀ THUỐC ỨC CHẾ BETA
THUỐC LỢI TIỂU
THUỐC LỢI TIỂU
Chỉ định:
- Sử dụng xuyên suốt phác đồ để giảm triệu
chứng của sung huyết
THUỐC LỢI TIỂU
2016 ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure
-LợitiểukhángAldosterone chỉ định:
EF < 35%, NYHA III-IV đã sử dụng liều tốiưu
thuốc chẹn beta vàUCMC
THUỐC LỢI TIỂU
2016 ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure
THUỐC LỢI TIỂU
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị suy tim – Bộ Y tế Việt Nam2020
Chống chỉ định:
➢Lợi tiểu quai và Thiazide:
- Gout
➢Lợi tiểu khángAldosterone:
- Kali máu > 5.0 mmol/l
- Creatinin/HT ≥ 2,5 mg/dl ở nam và ≥ 2,0 mg/dl ở
nữ, hoặc eGFR < 30 ml/min/1,73 m2
THUỐC LỢI TIỂU
Cách sử dụng:
Liều lượng: thay đổi theo từng bệnh nhân và tình
trạng lâm sàng
• Lợi tiểu quai: giảm nhanh triệu chứng sung huyết. Nếu
liều furosemide > 80mg 2 lần 1 ngày, cân nhắc dùng lợi
tiểu quai khác hoặc thêm 1 lợi tiểu thiazide (ACC 2021)
• Tránh mất nước và rối loạn điện giải: Theo dõi HA, điện
giải đồ và Creatinine
THUỐC LỢI TIỂU
2021 Update to the 2017ACC Expert Consensus Decision Pathway for Optimization of Heart Failure Treatment
Cách sử dụng:
• Lợi tiểu kháng Aldosterone:
Điều kiện dùng trong suytim
• Creatinin/HT ≤ 2,5 mg/dl ở nam và ≤ 2,0 mg/dl ở nữ, hoặc eGFR > 30
ml/min/1,73 m2.
• K/máu < 5,0 mmol/l.
• Không dùng chung với viên bổ sung K hoặc lợi tiểu giữ K (amiloride, triamterene).
• Không dùng eplerenone chung với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh(ketoconazole,
itraconazole, nefazodone, clarithromycin, telithromycin, ritonavir, nelfinavir).
• Thận trọng khi phối hợp với thuốc KVKS
THUỐC LỢI TIỂU
2021 Update to the 2017ACC Expert Consensus Decision Pathway for Optimization of Heart Failure Treatment
•Non-DHP (Verapamil, diltiazem): chống chỉ định vì giảm
sức co bóp cơ tim
•DHP-thế hệ 1 (Nifedipine): Tuy là thuốc giãn mạch nhưng
cũng không được chỉ định vì có thể ảnh hưởng đến sức co bóp
cơ tim, đồng thời làm tăng tần số tim.
•DHP-thế hệ 2 (Amlodipin, Felodipine) ít ảnh hưởng đến
sức co bóp cơ tim → CĐ trong THA có kèm Suy Tim khi có
CCĐ với các thuốc khác
Không được khuyến cáo trên BN suy tim trừ Amlodipin
hoặc Felodipine. Amlodipin được ưu tiên sử dụng ở bệnh
nhân suy tim có kèm theo đau thắt ngực hoặc tăng huyếtáp
THUỐC CHẸN KÊNH CALCI
Ức chế hoạt động men Na–K/ATPase → làm giảm sự vận chuyển
Na ra khỏi tế bào → ứ Natri→ kéo theo Calci vào nội bào qua trao
đổi với Natri → gây co thắt và làm tăng sức co bóp cơ tim
Digoxin
Chỉ định:
- Chỉ định dùng cho BN suy tim EF giảm có Rung nhĩ đáp ứng thất nhanh,khi
không thể dung các thuốc khác
- Cân nhắc Digoxin ở bệnh nhân nhịp xoang, nhằm giảm tỉ lệ nhập viện vìsuy
tim ở BN suy tim EF giảm, có triệu chứng lâm sàng
Digoxin
2016 ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure
Digoxin
• Liều thấp digoxin (khoảng 0,125 mg/ngày) có hiệu quả
làm giảm triệu chứng và tỷ lệ tái nhập viện trong suy
tim mạn tính.
• Liều cao digoxin theo cách dùng cổ điển (liều tấn công
và duy trì) có thể làm tăng tử vong và không được
khuyến cáo dùng hiện nay
Digoxin
Ivabradine là chất làm giảm chuyên biệt tần số tim, do tác động
ức chế chọn lọc và đặc hiệu dòng If của trung tâm tạo nhịp tim, dòng
ion này kiểm soát sự khử cực tâm trương tự phát ở nút xoang và điều
hòa tần số tim.
THUỐC ỨC CHẾ NÚT XOANG: Ivabradine
THUỐC ỨC CHẾ NÚT XOANG: Ivabradine
2021 Update to the 2017ACC Expert Consensus Decision Pathway for Optimization of Heart Failure Treatment
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Ivabradine
2021 Update to the 2017ACC Expert Consensus Decision Pathway for Optimization of Heart Failure Treatment
Hydralazine và Isosorbide dinitrate
2021 Update to the 2017 ACC Expert Consensus
Decision Pathway for Optimization of Heart Failure
Treatment
2016 ESC Guidelines for the diagnosis and
treatment of acute and chronic heart failure
Cách sử dụng:
•Xét tăng liều mỗi 2-4 tuần. Không tăng liều nếu có tụt
huyết áp.
•Nếu bệnh nhân dung nạp, tăng liều để đạt được liều đích:
hydralazin 75 mg x3 và ISDN 40 mg x 3 lần/ngày.
Hydralazine và Isosorbide dinitrate
• Hiện nay chưa có điều trị đặc hiệu giúp giảm tỉ lệ
bệnh tật và tỉ lệ tử vong ở những bệnh nhân
HFpEF hoặc HFmrEF.
ĐIỀU TRỊ SUY TIM EF BẢO TỒN
Nguyên tắc điều trị:
1. Giảm và dự phòng sung huyết phổi và ngoại biên:
- Hạn chế muối, nước
- Lợi tiểu và nitrate
- Điều hòa thần kinh – thể dịch
2. Điều trị tích cực các bệnh đồng mắc:
- Kiểm soát huyết áp, đường huyết
- Điều trị và dự phòng thiếu máu
- Bảo tồn chức năng thận, giảm cân
3. Tối ưu chức năng tim:
- Giữ nhịp tim không quá nhanh hoặc quá chậm
ĐIỀU TRỊ SUY TIM EF BẢO TỒN
Zile MR. Heart Failure with a Preserved Ejection Fraction. In Brauwald’s Heart Disease. Ed 11,2019, chap 26
• Ghép tim
• Đặt máy tạo nhịp tái đồng bộ
• Đặt máy phá rung tự động
• Hệ thống hỗ trợ thất trái (IABP, thiết bị hỗ trợ
thất, tuần hoàn ngoài cơ thể… )
• Phương pháp tế bào gốc: đang được nghiên cứu
CAN THIỆP KHI NỘI KHOA THẤTBẠI
THIẾT BỊ TÁI ĐỒNG BỘ CƠ TIM (CRT)
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị suy tim – Bộ Y tế Việt Nam2020
Khả năng gắng sức
Chất lượng cuộc sống
Tỷ lệ bệnh tật
Tỷ lệ tử vong
HIỆU QUẢ TÁI ĐỒNG BỘ TIM
MÁY PHÁ RUNG TỰ ĐỘNG (ICD)
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị suy tim – Bộ Y tế Việt Nam2020
GHÉP TIM (cardiac transplantation)
ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị suy tim – Bộ Y tế Việt Nam 2020
Suy tim : còn là vấn đề lớn trong tử vong tim mạch
Cơ chế mới của suy tim: mô hình cơ sinh học
Chẹn beta, ARNI, UCMC, ARBs, đối kháng
aldosterone, SGLT2i : thiết yếu trong điều trị suy tim
Điều trị tái cấu trúc thất bằng dụng cụ hoặc phẫu thuật.
KẾT LUẬN
2016 ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic
heart failure
2021 Update to the 2017 ACC Expert Consensus Decision Pathway for
Optimization of Heart Failure Treatment
How to diagnose heart failure with preserved ejection fraction: the HFA–
PEFF diagnostic algorithm: a consensus recommendation from the Heart
Failure Association (HFA) of the European Society of Cardiology (ESC) –
European Heart Journal - 2019
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Suy tim – Bộ Y tế Việt Nam 2020
Điều trị Suy tim – PGS.TS Châu Ngọc Hoa
Tiếp cận chẩn đoán suy tim – Đại học Y dược TP.HCM
… và một số tài liệu tham khảo khác
TÀI LIỆU THAM KHẢO
XIN CẢM ƠN QUÝ ĐỒNG NGHIỆP

Suy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptx

  • 1.
    CHẨN ĐOÁN VÀĐIỀU TRỊ SUY TIM MẠN BS. HÀ CÔNG THÁI SƠN KHOA NỘI TIMMẠCH BỆNH VIỆN ĐA KHOATHỐNG NHẤT ĐỒNG NAI Đồng Nai - Tháng 4/2021
  • 2.
    1. Định nghĩa 2.Dịch tễ học 3. Sinh lý bệnh 4. Nguyên nhân 5. Triệu chứng 6. Phân loại, phân độ 7. Chẩn đoán 8. Điều trị DÀN BÀI
  • 3.
    ĐỊNH NGHĨA Định nghĩacổ điển Suy tim là một hội chứng lâm sàng phức tạp, là hậu quả của tổn thương thực thể hay rối loạn chức năng của tim, dẫn đến tâm thất không đủ khả năng tiếp nhận máu (suy tim tâm trương) hoặc tống máu (suy tim tâm thu) Định nghĩa theo ESC 2016
  • 4.
    Epidemiology of HeartFailure in the US • More deaths from heart failure than from all forms of cancer combined • 550,000 new cases/year • 4.7 million symptomatic patients; estimated 10 million in 2037 *Rich M. J Am Geriatric Soc. 1997;45:968–974. American Heart Association. 2001 Heart and Stroke Statistical Update. 2000. 3.5 4.7 10 2 0 4 6 8 10 12 1991 2000 2037* Heart Failure Patients in US (Millions) DỊCH TỄ HỌC SUYTIM
  • 5.
    SINH LÝ BỆNHSUY TIM PSTM GIẢM
  • 6.
    SINH LÝ BỆNHSUY TIM PSTM GIẢM Tiếp cận bệnh nhân suy tim – Đại học Y dượcTPHCM
  • 7.
    SINH LÝ BỆNHSUY TIM PSTM GIẢM Tiếp cận bệnh nhân suy tim – Đại học Y dượcTPHCM
  • 8.
    SINH LÝ BỆNHSUY TIM PSTM GIẢM
  • 9.
    SINH LÝ BỆNHSUY TIM PSTM BẢO TỒN 1. Yancy CW et al. Circulation.2013;128:e240-e327. 2. Samson R. et al. J Am Heart Assoc. 2016;5(1):e002477.doi:10.1161/JAHA.115.002477. ⚫ Cơ chế còn chưa rõ ràng ⚫ Do nhiều bệnh lý nền kết hợp ⚫ Liên quan chặt chẽ với Tăng huyết áp ⚫ Một số yếu tố khác: tuổi, nữ giới, béo phì, bệnh mạch vành, rung nhĩ, đái tháo đường…
  • 10.
    1. Bệnh độngmạch vành • Nhồi máu cơ tim • Thiếu máu cục bộ cơ tim 2. Tăng tải áp lựcmạn • Tăng huyết áp • Bệnh van tim gây nghẽn 3. Tăng tải thể tíchmạn • Bệnh hở van • Dòng chảy thông trong tim(trái qua phải) 4. Bệnh cơ tim dãn nở khôngTMCB • Rối loạn di truyền hoặc giađình • Rối loạn do thâmnhiễm • Tổn thương do thuốc hoặc nhiễmđộc • Bệnh chuyển hóa • Virus hoặc các tác nhânnhiễm trùng khác NGUYÊN NHÂN SUY TIM TÂMTHU Chẩn đoán và điều trị Suy tim – 2015 – Hội Tim mạch Quốc gia Việt Nam
  • 11.
    5. Rối loạnnhịp và tần sốtim • Loạn nhịp chậm mạn tính • Loạn nhịp nhanh mạn tính 6. Bệnh tim do phổi • Tâm phế • Rối loạn mạch máu phổi 7. Các tình trạng cung lượngcao 8. Rối loạn chuyển hóa • Cường giáp • Rối loạn dinh dưỡng(beriberi) 9. Nhu cầu dòng máu thái quá • Dòng chảy thông động tĩnhmạch hệ thống • Thiếu máu mạn Chẩn đoán và điều trị Suy tim – 2015 – Hội Tim mạch Quốc gia Việt Nam NGUYÊN NHÂN SUY TIM TÂMTHU
  • 12.
    • Bệnh độngmạch vành • Tăng huyết áp • Hẹp van động mạch chủ • Bệnh cơ tim phì đại • Bệnh cơ tim hạn chế Chẩn đoán và điều trị Suy tim – 2015 – Hội Tim mạch Quốc gia Việt Nam NGUYÊN NHÂN SUY TIM TÂM TRƯƠNG
  • 13.
    2016 ESC Guidelinesfor the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure NGUYÊN NHÂN SUY TIM
  • 14.
    2013 ACCF/AHA Guidelinefor the Management of Heart Failure6/2013 CÁC YẾU TỐ THÚC ĐẨY ĐỢT SUY TIM CẤP •Không tuân thủ tiết thực và thuốc điều trị • Hội chứng mạch vành cấp • THA không kiểm soát • Rối loạn nhịp tim • Thuyên tắc động mạch phổi • Thuốc (vd: steroids, TZD, NSAIDs, chẹn Ca, BB) • Nghiện rượu và ma túy • Rối loạn nội tiết (suy giáp, cường giáp ĐTĐ) • Nhiễm trùng, hen/COPD, thiếu máu, suy thận •Rối loạn tim mạch cấp (vd bệnh van tim, viêm màng ngoài tim, bóc tách động mạch chủ)
  • 15.
    TRIỆU CHỨNG SUYTIM 2016 ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure
  • 16.
    Định nghĩa Phân suấttống máu MÔ TẢ <40% Còn gọi là suy tim tâm thu. Các NCLS ngẫu nhiên chính thu nhận những BN có PSTM giảm và chỉ những BN này được chứng minh hiệu quả của điều trị cho đến thời điểm hiện nay. Suy Timvới PSTM giảm ≥50% Suy tim với PSTM bảo tồn Còn được gọi là suy tim tâm trương. Có một vài tiêu chuẩn khác được sử dụng để xác định suy tim PSTM bảo tồn. Chẩn đoán suy tim PSTM bảo tồn là một thử thách bởi vì phần lớn là chẩn đoán loại trừ những nguyên nhân ngoài tim khác gây triệu chứng giống suy tim. Đến nay các phương pháp điều trị hiệu quả chưa được xác nhận. Suy Timvới PSTM trung gian 40% đến49% Những BN này rơi vào ranh giới hoặc ở nhóm trung gian. Đặc điểm lâm sàng, điều trị và tiên lượng tương tự nhóm suy tim PSTM bảo tồn. Suy Tim với PSTM bảo tồn cải thiện >40% Một số ít BN suy tim PSTM bảo tồn trước đó có PSTM giảm. Những BN này có PSTM cải thiện hoặc hồi phục, trên lâm sàng cần phân biệt với các BN có PSTM giảm hoặc bảo tồn kéo dài. Cần có thêm nhiều nghiên cứu hơn cho những BNnày. PHÂN LOẠI SUY TIM
  • 17.
    Giai đoạn Suytim theo ACC/AHA Phân độ Suy tim theo NYHA A Có nguy cơ cao suy tim song không có bệnh tim thực tổn hoặc không có biểu hiện suy tim B nhưng Có bệnh tim thực tổn không có biểu hiện suy tim I C Bệnh tim thực tổn đã hoặc đang có biểu hiện suy tim III Không có triệu chứng cơ năng II Có triệu chứng khi gắng sức vừa Có triệu chứng khi gắng sức nhẹ D Suy tim kháng trị, đòi hỏi phải có các biện pháp điều trị đặc biệt IV Có triệu chứng ngay cả lúc nghỉ PHÂN ĐỘ SUY TIM
  • 18.
    GIAI ĐOẠN SUYTIM THEOACC/AHA
  • 19.
    Chẩn đoán xácđịnh khi: - 2 tiêu chuẩn chính hoặc - 1 tiêu chuẩn chính và 2 tiêu chuẩn phụ Độ đặc hiệu cao, nhưng độ nhạy thấp → Dễ bỏ sót các trường hợp suy tim nhẹ ít triệu chứng CHẨN ĐOÁN SUY TIM TIÊU CHUẨN FRAMINGHAM TIÊU CHUẨN CHÍNH TIÊU CHUẨN PHỤ - Khó thở kịch phát về đêm hoặc khó thở khi nằm - Giãn tĩnh mạch cổ - Ran ẩm - Tim to - Phù phổi cấp - Tiếng T3, ngựa phi - Tăng áp lực tĩnh mạch (>16cm nước ở nhĩ phải) - Phản hồi gan – tĩnh mạch cổ (+) - Giảm cân >4,5kg trong 5 ngày điều trị suy tim -Phù chi - Ho về đêm - Khó thở khi gắng sức - Gan to - Tràn dịch màng phổi -Dung tích sống (VC) giảm 1/3 so với mức tối đa - Nhịp tim nhanh > 120 lần/phút
  • 20.
    QUY TRÌNH CHẨNĐOÁN SUY TIM (ESC 2016)
  • 21.
    Tiêu chuẩn SuyTim EFgiảm (HFrEF) Suy Tim EFtrunggian (HFmrEF) Suy Tim EFbảo tồn (HFpEF) 1 Triệu chứng ± dấu hiệu (dấu hiệu có thể không có trong giai đoạn sớm của suy tim hoặc ở những BN đã điều trị lợi tiểu) Triệu chứng ± dấu hiệu (dấu hiệu có thể không có trong giai đoạn sớm của suy tim hoặc ở những BN đã điều trị lợi tiểu) Triệu chứng ± dấu hiệu (dấu hiệu có thể không có trong giai đoạn sớm của suy tim hoặc ở những BN đã điều trị lợi tiểu) 2 EF <40% EF 40-49% 3 EF ≥50% 1.Peptide lợi niệu Na tăng 1.Peptide lợi niệu Na tăng (BNP > 35 pg/ml, NT - (BNP > 35 pg/ml, NT - proBNP > 125 pg/ml) 2.Có ít nhất 1 trong các tiêu chuẩn thêm vào sau: proBNP > 125 pg/ml) 2.Có ít nhất 1 trong các tiêu chuẩn thêm vào sau: a. Dày thất trái và/hoặc a. Dày thất trái và/hoặc lớn nhĩ trái lớn nhĩ trái b. RL chức năng tâm b. trương RL chức năng tâm trương PHÂN LOẠI SUY TIM ESC 2016
  • 22.
    QUY TRÌNH CHẨNĐOÁN HFpEF– HFA 2018 How to diagnose heart failure with preserved ejection fraction: the HFA–PEFF diagnostic algorithm: a consensus recommendation from the Heart Failure Association (HFA) of the European Society of Cardiology (ESC) – European Heart Journal - 2019
  • 23.
    QUY TRÌNH CHẨNĐOÁN HFpEF– HFA 2018 How to diagnose heart failure with preserved ejection fraction: the HFA–PEFF diagnostic algorithm: a consensus recommendation from the Heart Failure Association (HFA) of the European Society of Cardiology (ESC) – European Heart Journal - 2019
  • 24.
    QUY TRÌNH CHẨNĐOÁN HFpEF– HFA 2018 How to diagnose heart failure with preserved ejection fraction: the HFA–PEFF diagnostic algorithm: a consensus recommendation from the Heart Failure Association (HFA) of the European Society of Cardiology (ESC) – European Heart Journal - 2019
  • 25.
    THANG ĐIỂM H2FPEFHỖ TRỢ CHẨN ĐOÁN HFpEF - Khả năng HFpEF tăng dần theo điểm số - Khả năng cao > 95% khi điểm số ≥7 A Simple, Evidence-Based Approach to Help Guide Diagnosis of Heart Failure With Preserved Ejection Fraction Circulation Vol. 138, No. 9
  • 26.
    1. Giảm tỉlệ tử vong 2. Giảm số lần phải điều trị nội trú 3. Nâng cao chất lượng cuộc sống (giảm triệu chứng) MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ SUYTIM
  • 27.
    • Hạn chếmuối: Hạn chế muối < 3 g NaCL/ngày, tức là < 1,2g Na+/ ngày . • Hạn chế dịch: Khoảng 0.5 – 1L dịch/ngày ở bệnh nhân suy tim nặng, đặc biệt hạ natri máu. BIỆN PHÁP KHÔNG DÙNG THUỐC Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị suy tim – Bộ Y tế Việt Nam2020
  • 28.
    • Loại bỏcác yếu tố nguy cơ khác: - Bỏ thuốc lá, cà phê, hạn chế rượu từ 10 – 20g/ngày (1 – 2 ly/ngày). - Giảm cân nặng ở những bệnh nhân béo phì. - Tránh các xúc cảm mạnh (stress). - Ngừng những thuốc làm giảm sức bóp của cơ tim nếu đang dùng, ví dụ: các thuốc chẹn beta loại không để điều trị suy tim, verapamil, disopyramide, flecainide... - Tránh các thuốc giữ nước như corticoid, NSAID... - Điều trị những yếu tố làm nặng thêm tình trạng suy tim như thiếu máu, nhiễm trùng, rối loạn nhịp tim... BIỆN PHÁP KHÔNG DÙNG THUỐC Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị suy tim – Bộ Y tế Việt Nam2020
  • 29.
    ĐIỀU TRỊ SUYTIM EF GIẢM (ESC2016)
  • 30.
    ĐIỀU TRỊ SUYTIM EF GIẢM (ACC/AHA2017)
  • 31.
    ĐỒNG THUẬN CỦACHUYÊN GIAACC 2021 2021 Update to the 2017ACC Expert Consensus Decision Pathway for Optimization of Heart Failure Treatment
  • 32.
    2021 Update tothe 2017ACC Expert Consensus Decision Pathway for Optimization of Heart Failure Treatment
  • 33.
    2021 Update tothe 2017ACC Expert Consensus Decision Pathway for Optimization of Heart Failure Treatment
  • 34.
    2021 Update tothe 2017ACC Expert Consensus Decision Pathway for Optimization of Heart Failure Treatment
  • 35.
    THUỐC ARNI (Angiotensin receptor– Neprilysin Inhibitors) • LCZ696: thuốc đầu tiên trong nhómARNI • LCZ696: là một thuốc mới vừa có tác dụng ức chế neprilysin vừa có tác dụng chẹn thụ thể AT1 gồm 2 nửa với tỉ lệ 1 : 1 - Sacubitril (AHU377) – một tiền chất; được chuyển hóa tiếp thành chất ức chế neprilysin LBQ657, và - Valsartan – một thuốc chẹn thụ thểAT1
  • 36.
  • 37.
    THUỐC ARNI Mục tiêunghiên cứu: Đánh giá liệu LCZ696 có hiệu quả cao hơn Enalapril trong giảm tử vong do nguyên nhân tim mạch/nhập viện vì suy tim ở bệnh nhân suy tim tâm thu mạn hay không.
  • 38.
  • 39.
    ACC 2021 ARNIs là thuốclựa chọn đầu tay, ưu tiên trong nhóm RAAS 2021 Update to the 2017ACC Expert Consensus Decision Pathway for Optimization of Heart Failure Treatment CHỈ ĐỊNH SỬ DỤNG ARNI ESC 2016 ACC/AHA 2017
  • 40.
    LIỀU SỬ DỤNGTHUỐCARNI 2021 Update to the 2017ACC Expert Consensus Decision Pathway for Optimization of Heart Failure Treatment
  • 41.
    THUỐC SGLT2i Thuốc ứcchế kênh đồng vận chuyển Na-Glucose 2 • Vai trò của SGLT2i trong khuyến cáo mới 2021 của ACC 2021 Update to the 2017ACC Expert Consensus Decision Pathway for Optimization of Heart Failure Treatment
  • 42.
    CƠ CHẾ SGLT2iTRONG SUY TIM Các cơ chế chống suy tim của thuốc ức chế SGLT2 vẫn còn đang được nghiên cứu. Một số cơ chế được đề xuất bao gồm: 1. Cải thiện điều kiện tải thất trái thông qua giảm tiền tải (thứ phát cho tác dụng lợi tiểu Na+, lợi tiểu thẩm thấu) và hậu tải (do giảm huyết áp và cải thiện chức năng mạch máu) 2. Cải thiện chuyển hoá cơ tim và sinh năng 3. Ức chế kênh Na+/H+ cơ tim 4. Giảm xơ hoá cơ tim và hoại tử 5. Thay đổi sản xuất cytokine, adipokines và khối lượng mô mỡ ở tim. Verma et al, 2018. Diabetologia
  • 43.
    Gần đây nhấttrong thử nghiệm DAPA-HF đăng trên tạp chí NEJM cho thấy: Dapagliflozin 10mg/lần/ngày giúp làm giảm tử vong tim mạch, nhập viện vì suy tim ở các bệnh nhân HFrEF bất kể có bị Đái tháo đường type 2 hay không THUỐC SGLT2i
  • 44.
    Empagliflozin 10mg/ngày cũng chokết tục tốt trên Cải thiện biến cố TM, cải thiện tử vong TM, tử vong chung... trong nghiên cứu: EMPA-REG-OUTCOME THUỐC SGLT2i
  • 45.
    CHỐNG CHỈ ĐỊNHSGLT2i 2021 Update to the 2017ACC Expert Consensus Decision Pathway for Optimization of Heart Failure Treatment
  • 46.
    THUỐC ỨC CHẾMEN CHUYỂN Angiotensin I Aldosterone Giữ muối nước Xơ hóa cơ tim Tổn thương thành mạch Spironolactone Co mạch Phì đại thành mạch Phì đại cơ tim và xơ hóa Suy chức năng thành mạch Kích hoạt hệ giao cảm Angiotensinogen Non-ACE pathways ACEi Bradykinin ACE (Kininase II) Angiotensin II Chất bất hoạt NO, PGs Giãn mạch Ức chế tăng trưởng Chống tăng sinh Bảo vệ thành mạch Bảo vệ thận - ARBs - - -
  • 47.
    Chứng cứ: (LoạiI, MCC:A) •Có lợi trong tất cả các giai đoạn suy tim •Giảm nguy cơ suy tim (ở các bệnh nhân có nguy cơ cao: ĐTĐ, NMCT cũ, rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng) • Giảm biến cố thiếu máu cục bộ • Chậm tiến triển bệnh • Cải thiện khả năng gắng sức • Giảm tỷ lệ nhập viện và tử vong do suy tim (CONSENSUS và SOLVD – T) THUỐC ỨC CHẾ MEN CHUYỂN
  • 48.
    THUỐC ỨC CHẾMEN CHUYỂN
  • 49.
    Chỉ định: Tất cảBN có EF ≤ 40 %, không kể triệu chứng → Làlựa chọn hàng đầu THUỐC ỨC CHẾ MEN CHUYỂN 2016 ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure
  • 50.
    THUỐC ỨC CHẾMEN CHUYỂN Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị suy tim – Bộ Y tế Việt Nam2020
  • 51.
    Chống chỉ định: •Phụ nữ có thai • Tiền sử phù mạch khi dùng ƯCMC • Hẹp động mạch thận 2 bên • Hẹp ĐMC nặng • Suy Thận nặng: Creatinin máu > 220 µmol/l (> 2,5 mg/dl) • Tăng Kali huyết: Kali máu > 5 mmol/l THUỐC ỨC CHẾ MEN CHUYỂN
  • 52.
    Tác dụng phụ: ➢Ho ➢Tụthuyết áp ➢Suy thận ➢Phù mạch ➢Tăng Kali máu ➢Phát ban (đặc biệt với captopril) Tác dụng phụ khi dùng captopril liều cao: mất vị giác, giảm bạch cầu, tiểu đạm, sang thương ở miệng THUỐC ỨC CHẾ MEN CHUYỂN
  • 53.
    Cách sử dụng: •Trướckhi sử dụng UCMC phải kiểm tra chức năng thận và điện giải đồ (Kali). Đánh giá lại sau 1 – 2tuần •Xem xét tăng liều UCMC sau 2 - 4 tuần điều trị. Không tăng liều nếu bệnh nhân có chức năng thận xấu đi (creatinin tăng) hoặc có tăng kali máu. (Có thể tăng liều UCMC nhanh ở những bệnh nhân đang nằm viện hoặc bệnh nhân được theo dõisát) •Sau khi đạt được liều đích của UCMC, phải đánh giá lại chức năng thận và điện giải đồ sau 1, 3 và 6 tháng sau khi đạt liều duy trì và mỗi 6 tháng sau đó. • Ngưng UCMC nếu: creatinine tăng ≥ 50% trị số ban đầu (hoặc Kali máu > 5.5 mmol/L) THUỐC ỨC CHẾ MEN CHUYỂN
  • 54.
    C ô cheátaùcduïng Angiotensinogen Renin Cơ chế tác dụng của thuốc ức chế thụ thểAngiotensin ARB Angiotensin I AT1 Angiotensin II AC E AT4 Chymase Co maïch Taêng s inh maïch maùu Tieát Aldos terone Taêng s inh teábaøo cô tim Daõn maïch Choáng taêng sinh Cheát teábaøo th eo chöông trình Co mạch Tăng sinh mạch máu Tăng tiết Aldosterone Tăng sinh tế bào cơtim AT 2 AT3 Giãn mạch Chống tăng sinh tế bào cơtim Biệt hóa tế bào, sửa chữa mô theo chương trình THUỐC ỨC CHẾ THỤ THỂ ANGIOTENSIN
  • 55.
    Chứng cứ: (LoạiI, MCC:A) - Loại I, MCCA:bệnh nhân có PXTM ≤40% - Loại I, MCC B: thay thế khi bệnh nhân không dung nạp được UCMC - Làm giảm tỷlệ tử vong và nhập viện ở bệnh nhân suy tim NYHA II-IV - Không khác biệt đáng kể giữa ARBs vàACE về tỷ lệ tử vong hoặc nhập viện THUỐC ỨC CHẾ THỤ THỂ ANGIOTENSIN
  • 56.
    THUỐC ỨC CHẾTHỤ THỂ ANGIOTENSIN Điều trị suy tim – PGS.TS Châu Ngọc Hoa
  • 57.
    Chỉ định: •Suy timvà có EF ≤ 40%. •Thay thế UCMC để điều trị suy tim NYHA II-IV trong trường hợp bệnh nhân không dung nạp UCMC Chống chỉ định: •Các chống chỉ định của ARBs giống như chống chỉ định của UCMC ngoại trừ ho và phù mạch • Bệnh nhân đang điều trị với UCMC và khángAldosterone. Tác dụng phụ: Giống UCMC ngoại trừ ho và phù Cách sử dụng: Giống UCMC THUỐC ỨC CHẾ THỤ THỂ ANGIOTENSIN
  • 58.
    Thuốc Candesartan Liều khởi đầu(mg) 4- 8 mg x 1 lần/ngày Liều đích (mg) 32mg x 1 lần/ngày Valsartan 40 mg x 2 lần/ngày 160 mg x 2/ngày THUỐC ỨC CHẾ THỤ THỂ ANGIOTENSIN Losartan 50mg x 1 lần/ngày 150mg x 1 lần/ngày 2016 ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure
  • 59.
    THUỐC CHẸN BETAGIAO CẢM Pharmacology for Health Professionals, 2e 2012
  • 60.
    Không chọn lọctrên tim (β1,β2) Chọn lọc trên tim (β1) +ISA -ISA +ISA CHẸN BETA Carvedilol* Propranolol Nadolol Timolol Sotalol Tertalolol Pindolol Carteolol Penbutolol Alprenolol Oxprenolol Metoprolol Atenolol Esmolol Bevantolol* Bisoprolol Betaxolol Nebivolol# Acebutolol Celiprolol ISA: Intrinsic sympathomimetic activity (Hoạt tính giống giao cảm nội tại) * : Có thêm đặc tính chẹn alphayếu #: có tính giãn mạch Reference: Cardiac Drug Therapy. 7th edition 2007; Page9 THUỐC ỨC CHẾ BETA +ISA
  • 61.
    Nghiên cứu ThuốcSố BN Mức độ suy tim Mức giảm tử vong MERIT-HF Metoprolol 3991 NYHAII-IV 34% succinate CIBIS II Bisoprolol 2647 NYHAIII-IV 34% COPERNICUS Carvedilol 2289 Nặng EF<25% 35% SENIORS Nebivolol 2128 ≥ 70 tuổi 64% có EF<35% 14% THUỐC ỨC CHẾ BETA
  • 62.
    Lợi ích củaBeta-blockers và ACEi trên tử vong trong điều trị suy tim % death at 1year SOLVD (1991) CIBIS II MERIT-HF (1999) McMurray Heart1999 11.9 15.6 7.8 12.4 16 14 12 10 8 6 4 2 0 diuretic digoxin diuretic digoxin ACE-I diuretic digoxin ACE-I diuretic digoxin ACE-I + β-blocker
  • 63.
    Chỉ định:(Loại I,MCC:A) • Tất cả bệnh nhân có EF ≤ 40% 2016 ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure THUỐC ỨC CHẾ BETA
  • 64.
    Thuốc Liều khởiđầu (mg) Liều đích (mg) Bisoprolol 1,25mg x 1 lần/ngày 10mg x 1 lần/ngày Carvedilol 3,125mg x 2 lần/ngày 25mg x 2 lần/ngày Metoprolol succinate 12,5-25mg x 1 lần/ngày 200mg x 1 lần/ngày Nebivolol 1,25mg x 1 lần/ngày 10mg x 1 lần/ngày 2016 ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure THUỐC ỨC CHẾ BETA
  • 65.
    Chống chỉ định: •Hen phế quản (bệnh phổi tắc nghẽn không phải CCĐ) • Nhịp tim < 50 lần/phút hoặc nhịp chậm xoang có triệu chứng • Hội chứng suy nút xoang (sick sinus syndrome) • Block nhĩ thất độ II, độ III • Huyết áp thấp (huyết áp tâm thu < 90 mmHg) THUỐC ỨC CHẾ BETA
  • 66.
    Cách sử dụng: -Tình trạng lâm sàng ổn định (không phải tăng liều lợi tiểu hoặcnhập viện vì suy tim tăng nặng gần đây) 1. Bắt đầu bằng liều thấp: •Liều đầu: bisoprolol 1,25 mg/ngày, metoprolol CR/XL 12,5 mg/ngày, carvedilol 3,125 mg x 2/ngày, nebivolol 1,25 mg/ngày. 2. Điều chỉnh tăng liều chậm: •Hẹn bệnh nhân tái khám mỗi 2-4 tuần để điều chỉnh liều. Không tăng liều nếu có dấu hiệu suy tim tăng nặng, hạ HA có triệu chứng (choáng váng) hoặc mạch quá chậm (< 50/phút). •Nếu không có các vấn đề trên, tăng gấp đôi liều thuốc mỗi lần tái khám cho đến khi đạt liều đích (bisoprolol 10 mg/ngày, metoprolol CR/XL 200 mg/ngày, carvedilol 25-50 mg x 2/ngày, nebivolol 10 mg/ngày) hoặc liều tối đa bệnh nhân dung nạp được. THUỐC ỨC CHẾ BETA
  • 67.
    ▪Ít gây cothắt khí quản ▪Ít tác dụng phụ ngoại biên (trên tuần hoàn, chuyển hóa) Không tươngtác β2 ▪Hiệu quả tương đương ▪Nhiều tác dụng phụ ngoại biên và trên hô hấp Tương tácβ2 LƯU Ý VỀ THUỐC ỨC CHẾ BETA
  • 68.
  • 69.
  • 70.
    Chỉ định: - Sửdụng xuyên suốt phác đồ để giảm triệu chứng của sung huyết THUỐC LỢI TIỂU 2016 ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure
  • 71.
    -LợitiểukhángAldosterone chỉ định: EF< 35%, NYHA III-IV đã sử dụng liều tốiưu thuốc chẹn beta vàUCMC THUỐC LỢI TIỂU 2016 ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure
  • 72.
    THUỐC LỢI TIỂU Hướngdẫn chẩn đoán và điều trị suy tim – Bộ Y tế Việt Nam2020
  • 73.
    Chống chỉ định: ➢Lợitiểu quai và Thiazide: - Gout ➢Lợi tiểu khángAldosterone: - Kali máu > 5.0 mmol/l - Creatinin/HT ≥ 2,5 mg/dl ở nam và ≥ 2,0 mg/dl ở nữ, hoặc eGFR < 30 ml/min/1,73 m2 THUỐC LỢI TIỂU
  • 74.
    Cách sử dụng: Liềulượng: thay đổi theo từng bệnh nhân và tình trạng lâm sàng • Lợi tiểu quai: giảm nhanh triệu chứng sung huyết. Nếu liều furosemide > 80mg 2 lần 1 ngày, cân nhắc dùng lợi tiểu quai khác hoặc thêm 1 lợi tiểu thiazide (ACC 2021) • Tránh mất nước và rối loạn điện giải: Theo dõi HA, điện giải đồ và Creatinine THUỐC LỢI TIỂU 2021 Update to the 2017ACC Expert Consensus Decision Pathway for Optimization of Heart Failure Treatment
  • 75.
    Cách sử dụng: •Lợi tiểu kháng Aldosterone: Điều kiện dùng trong suytim • Creatinin/HT ≤ 2,5 mg/dl ở nam và ≤ 2,0 mg/dl ở nữ, hoặc eGFR > 30 ml/min/1,73 m2. • K/máu < 5,0 mmol/l. • Không dùng chung với viên bổ sung K hoặc lợi tiểu giữ K (amiloride, triamterene). • Không dùng eplerenone chung với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh(ketoconazole, itraconazole, nefazodone, clarithromycin, telithromycin, ritonavir, nelfinavir). • Thận trọng khi phối hợp với thuốc KVKS THUỐC LỢI TIỂU 2021 Update to the 2017ACC Expert Consensus Decision Pathway for Optimization of Heart Failure Treatment
  • 76.
    •Non-DHP (Verapamil, diltiazem):chống chỉ định vì giảm sức co bóp cơ tim •DHP-thế hệ 1 (Nifedipine): Tuy là thuốc giãn mạch nhưng cũng không được chỉ định vì có thể ảnh hưởng đến sức co bóp cơ tim, đồng thời làm tăng tần số tim. •DHP-thế hệ 2 (Amlodipin, Felodipine) ít ảnh hưởng đến sức co bóp cơ tim → CĐ trong THA có kèm Suy Tim khi có CCĐ với các thuốc khác Không được khuyến cáo trên BN suy tim trừ Amlodipin hoặc Felodipine. Amlodipin được ưu tiên sử dụng ở bệnh nhân suy tim có kèm theo đau thắt ngực hoặc tăng huyếtáp THUỐC CHẸN KÊNH CALCI
  • 77.
    Ức chế hoạtđộng men Na–K/ATPase → làm giảm sự vận chuyển Na ra khỏi tế bào → ứ Natri→ kéo theo Calci vào nội bào qua trao đổi với Natri → gây co thắt và làm tăng sức co bóp cơ tim Digoxin
  • 78.
    Chỉ định: - Chỉđịnh dùng cho BN suy tim EF giảm có Rung nhĩ đáp ứng thất nhanh,khi không thể dung các thuốc khác - Cân nhắc Digoxin ở bệnh nhân nhịp xoang, nhằm giảm tỉ lệ nhập viện vìsuy tim ở BN suy tim EF giảm, có triệu chứng lâm sàng Digoxin 2016 ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure
  • 79.
  • 80.
    • Liều thấpdigoxin (khoảng 0,125 mg/ngày) có hiệu quả làm giảm triệu chứng và tỷ lệ tái nhập viện trong suy tim mạn tính. • Liều cao digoxin theo cách dùng cổ điển (liều tấn công và duy trì) có thể làm tăng tử vong và không được khuyến cáo dùng hiện nay Digoxin
  • 81.
    Ivabradine là chấtlàm giảm chuyên biệt tần số tim, do tác động ức chế chọn lọc và đặc hiệu dòng If của trung tâm tạo nhịp tim, dòng ion này kiểm soát sự khử cực tâm trương tự phát ở nút xoang và điều hòa tần số tim. THUỐC ỨC CHẾ NÚT XOANG: Ivabradine
  • 82.
    THUỐC ỨC CHẾNÚT XOANG: Ivabradine 2021 Update to the 2017ACC Expert Consensus Decision Pathway for Optimization of Heart Failure Treatment
  • 83.
    CHỐNG CHỈ ĐỊNH:Ivabradine 2021 Update to the 2017ACC Expert Consensus Decision Pathway for Optimization of Heart Failure Treatment
  • 84.
    Hydralazine và Isosorbidedinitrate 2021 Update to the 2017 ACC Expert Consensus Decision Pathway for Optimization of Heart Failure Treatment 2016 ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure
  • 85.
    Cách sử dụng: •Xéttăng liều mỗi 2-4 tuần. Không tăng liều nếu có tụt huyết áp. •Nếu bệnh nhân dung nạp, tăng liều để đạt được liều đích: hydralazin 75 mg x3 và ISDN 40 mg x 3 lần/ngày. Hydralazine và Isosorbide dinitrate
  • 87.
    • Hiện naychưa có điều trị đặc hiệu giúp giảm tỉ lệ bệnh tật và tỉ lệ tử vong ở những bệnh nhân HFpEF hoặc HFmrEF. ĐIỀU TRỊ SUY TIM EF BẢO TỒN
  • 88.
    Nguyên tắc điềutrị: 1. Giảm và dự phòng sung huyết phổi và ngoại biên: - Hạn chế muối, nước - Lợi tiểu và nitrate - Điều hòa thần kinh – thể dịch 2. Điều trị tích cực các bệnh đồng mắc: - Kiểm soát huyết áp, đường huyết - Điều trị và dự phòng thiếu máu - Bảo tồn chức năng thận, giảm cân 3. Tối ưu chức năng tim: - Giữ nhịp tim không quá nhanh hoặc quá chậm ĐIỀU TRỊ SUY TIM EF BẢO TỒN Zile MR. Heart Failure with a Preserved Ejection Fraction. In Brauwald’s Heart Disease. Ed 11,2019, chap 26
  • 89.
    • Ghép tim •Đặt máy tạo nhịp tái đồng bộ • Đặt máy phá rung tự động • Hệ thống hỗ trợ thất trái (IABP, thiết bị hỗ trợ thất, tuần hoàn ngoài cơ thể… ) • Phương pháp tế bào gốc: đang được nghiên cứu CAN THIỆP KHI NỘI KHOA THẤTBẠI
  • 90.
    THIẾT BỊ TÁIĐỒNG BỘ CƠ TIM (CRT) Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị suy tim – Bộ Y tế Việt Nam2020
  • 91.
    Khả năng gắngsức Chất lượng cuộc sống Tỷ lệ bệnh tật Tỷ lệ tử vong HIỆU QUẢ TÁI ĐỒNG BỘ TIM
  • 92.
    MÁY PHÁ RUNGTỰ ĐỘNG (ICD) Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị suy tim – Bộ Y tế Việt Nam2020
  • 93.
    GHÉP TIM (cardiactransplantation) ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị suy tim – Bộ Y tế Việt Nam 2020
  • 94.
    Suy tim :còn là vấn đề lớn trong tử vong tim mạch Cơ chế mới của suy tim: mô hình cơ sinh học Chẹn beta, ARNI, UCMC, ARBs, đối kháng aldosterone, SGLT2i : thiết yếu trong điều trị suy tim Điều trị tái cấu trúc thất bằng dụng cụ hoặc phẫu thuật. KẾT LUẬN
  • 95.
    2016 ESC Guidelinesfor the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure 2021 Update to the 2017 ACC Expert Consensus Decision Pathway for Optimization of Heart Failure Treatment How to diagnose heart failure with preserved ejection fraction: the HFA– PEFF diagnostic algorithm: a consensus recommendation from the Heart Failure Association (HFA) of the European Society of Cardiology (ESC) – European Heart Journal - 2019 Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Suy tim – Bộ Y tế Việt Nam 2020 Điều trị Suy tim – PGS.TS Châu Ngọc Hoa Tiếp cận chẩn đoán suy tim – Đại học Y dược TP.HCM … và một số tài liệu tham khảo khác TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 96.
    XIN CẢM ƠNQUÝ ĐỒNG NGHIỆP