VIÊM HẠCH CỔ MẶT
Bệnh viện Trung ương Huế
Trung tâm Răng Hàm Mặt
Giảng viên:
BSCKII. Hoàng Lê Trọng Châu
Đối tượng:
Thời gian: 120 phút
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày được triệu chứng, chẩn đoán, điều
trị viêm hạch cổ mặt cấp tính
2. Trình bày được triệu chứng, chẩn đoán, điều
trị viêm hạch cổ mặt mạn tính
NỘI DUNG
BÀI HỌC
Đại cương
Viêm hạch
cổ mặt cấp
tính
Viêm hạch
cổ mặt mạn
tính
Chẩn đoán
Điều trị
I. ĐẠI CƯƠNG
-Vùng cổ mặt có lưới bạch
huyết phong phú
-Vùng hay gặp: má, dưới
hàm, mang tai
-Viêm hạch chiếm 46% viêm
nhiễm quanh xương hàm
-Nguyên nhân chủ yếu do
tổn thương răng miệng
-Thường gặp ở trẻ em
I. ĐẠI CƯƠNG
-Những mạch bạch huyết
vùng mặt đi cùng với hệ
thống mạch máu vùng mặt:
+ Bạch mạch nằm nông
thường đi cùng tĩnh mạch
+ Bạch mạch nằm sâu
thường đi cùng động
mạch
-Phần lớn đi theo hệ thống
tĩnh mạch để đến các nốt
bạch huyết xung quanh phần
nền của phần trước của đầu
(hạch dưới hàm, hạch mang
tai và hạch cạnh cổ nông).
I. ĐẠI CƯƠNG
-Tất cả các mạch bạch
huyết vùng đầu và cổ đều
đổ về (trực tiếp hoặc gián
tiếp) vào những hạch bạch
huyết cổ sâu, đây là chuỗi
các nốt bạch huyết chủ yếu
nằm dọc TM cảnh trong.
-Bạch huyết từ những hạch
sâu này được chuyển đến
xoang cảnh, chúng hòa với
ống ngực ở phía bên trái
và tĩnh mạch cảnh trong
hoặc tĩnh mạch cánh tay
đầu ở phía bên phải
I. ĐẠI CƯƠNG
-môi trên và phần bên của môi
dưới -> những hạch dưới hàm
-phần giữa của môi dưới ->
những hạch dưới cằm
Bạch huyết từ
Hệ thống mạch
bạch huyết của môi
I. ĐẠI CƯƠNG
-Bạch huyết từ răng và nướu -> những hạch dưới hàm
Hệ thống mạch bạch
huyết của răng
Hệ thống mạch bạch
huyết vùng tai
I. ĐẠI CƯƠNG
-Gốc lưỡi 2 bên -> những hạch cổ sâu trên
-Phần trong thân lưỡi -> những hạch cổ sâu dưới
-Phần ngoài thân lưỡi -> những hạch dưới hàm
-Đầu lưỡi và mép -> những hạch dưới cằm
Hệ thống mạch bạch huyết của lưỡi
I. ĐẠI CƯƠNG
I. ĐẠI CƯƠNG
Tóm lại, hệ thống mạch bạch huyết vùng mặt
gồm
Bạch huyết từ Đổ về
Vùng bên của đầu và mặt,
trán, má, vòm miệng, răng
hàm trên
 Do sự thâm nhiễm của
nhiều loại tế bào, trong đó
có: tế bào ung thư, tế bào
mỡ, đại thực bào
vùng tuyến mang tai sâu  các nốt bạch huyết cổ sâu
Mũi, má, vùng giữa sàn
miệng, môi trên và vùng
bên của môi dưới
 các nốt bạch huyết dưới
hàm
vùng cằm, trung tâm môi
dưới, đầu lưỡi
 các nốt bạch huyết dưới
cằm
I. ĐẠI CƯƠNG
Có 2 cơ chế gây hạch tăng kích thước
TĂNG SẢN THÂM NHIỄM
Xảy ra như 1 đáp ứng của
miễn dịch hay kích thích
nhiễm khuẩn
Do sự thâm nhiễm của nhiều loại tế
bào, trong đó có: tế bào ung thư, tế
bào mỡ, đại thực bào
II. VIÊM HẠCH CỔ MẶT CẤP TÍNH
2.1. Nguyên nhân
- Có khi thấy rõ, có khi khó nhận thấy
- Bao giờ cũng có đường vào của vi khuẩn
- Cần khám tỉ mỉ và dựa vào giải phẫu
- Các nguyên nhân chính thường gặp:
+ Tổn thương vùng miệng
+ Do loét da, nhọt mặt
+ Viêm amydal, viêm họng
II. VIÊM HẠCH CẤP TÍNH
2.2. Giải phẫu bệnh: 2 giai đoạn
- Xung huyết: Hạch sưng to, màu đỏ sậm, nhiều bạch cầu xuyên
mạch. Nếu chống đỡ/điều trị tốt  bình thường
II. VIÊM HẠCH CẤP TÍNH
2.2. Giải phẫu bệnh: 2 giai đoạn
-Xung huyết
-Làm mủ
Hạch mềm, dễ nát, những
ổ mủ trong hạch
Mủ có thể vỡ ra da
Nếu liền sẹo  cục xơ
II. VIÊM HẠCH CỔ MẶT CẤP TÍNH
2.2. Giải phẫu bệnh: 2 giai đoạn
-Xung huyết
-Làm mủ
-Ngoài ra còn có viêm/làm mủ tổ chức quanh hạch:
+Là một áp xe nóng: do VK từ tổ chức viêm xâm nhập
vào tổ chức quanh hạch
+Lâm sàng: mô quanh hạch đỏ, chắc hoặc nề cứng
II. VIÊM HẠCH CỔ MẶT CẤP TÍNH
2.3. Các thể lâm sàng viêm hạch cấp
gặp ở tất cả mọi lứa tuổi, nhưng hay gặp nhiều trẻ em. Vùng hay bị viêm là
vùng dưới hàm, bên cổ, mang tai, dưới cằm. Điều trị viêm hạch ở giai đoạn
xung huyết chủ yếu là điều trị thuốc kháng sinh, viêm có thể hồi phục. Ở gia
đoạn làm mủ phải rạch và dẫn lưu mủ.
2.3.1. Viêm hạch dưới hàm:
+ Triệu chứng: thường bắt đầu
từ từ, bệnh nhân thấy đau ở
vùng dưới hàm, nổi một hoặc
vài cục hạch, sưng cứng ở
mặt ngang xương hàm dưới,
sốt nhẹ.
II. VIÊM HẠCH CỔ MẶT CẤP TÍNH
2.3.1. Viêm hạch dưới hàm:
- Chẩn đoán phân biệt:
+ Viêm tuyến dưới hàm cấp
+ Áp xe vùng dưới hàm:
+ Áp xe quanh hàm ngoài
- Điều trị: rạch dẫn lưu vùng dưới
hàm như trong áp xe vùng dưới
hàm. Thời gian dẫn lưu cần dài
hơn vì tổ chức hạch bị hoại tử,
loại trừ chậm.
II. VIÊM HẠCH CỔ MẶT CẤP TÍNH
2.3.2. Viêm hạch lan toả
là thể bệnh có khi gây ra những biến chứng nặng
- Triệu chứng: bắt đầu cũng giống như mọi viêm hạch, nổi một hay
nhiều hạch nhỏ dọc bên cổ, giới hạn rõ, di động. Sau đó sưng nề,
cứng dọc cơ ức–đòn–chũm, giới hạn không rõ. Ấn vùng sưng rất
đau, có thể ấn lõm.
+ Triệu chứng chức năng
+ Triệu chứng toàn thân
- Điều trị: rạch dẫn lưu mủ theo
đường ngoài da, dọc bờ cơ
ức–đòn–chũm. Điều trị toàn
thân: kháng sinh và nâng cao
thể trạng.
II. VIÊM HẠCH CỔ MẶT CẤP TÍNH
2.3.3. Một số thể bệnh
khác
- Viêm hạch mang tai:
- Viêm hạch trước tại:
- Viêm hạch trong mang tai
(giả viêm tuyến mang tai)
- Viêm hạch dưới cằm
III. VIÊM HẠCH CỔ MẶT MẠN TÍNH
- Thường xảy ra:
+ Những đợt viêm hạch
tái phát nhiều lần
+ Hạch viêm cấp chuyển
sang mạn tính
+ Tiên phát tiến triển mạn
tính (Hạch lao, giang mai,
ung thư)
- Chú ý đặc biệt trẻ 4 – 12t:
sinh lý, to hơn 70 – 80%
IV. CHẨN ĐOÁN
- Dựa vào bệnh sử và dấu
hiệu khởi bệnh
- LS: triệu chứng chính là
tăng kích thước hạch
bạch huyết, Hạch đau
khi sờ, mật độ mềm bở
+ Da phủ nề đỏ
+ Hạch chứa đầy mủ
(gđ áp xe)
+ Dịch mủ dò từ hạch ra
ngoài da
IV. CHẨN ĐOÁN
- CLS: XN máu, phản ứng huyết thanh, FNA, chụp hệ bạch
huyết, sinh thiết.
- Chẩn đoán phân biệt:
+ Áp xe tại vùng GP tương ứng
+ Hạch lao
+ Hạch di căn ung thư
+ Bệnh Hodgkin
+ Bệnh bạch cầu
V. ĐIỀU TRỊ
Tùy thuộc vào thể (giai đoạn):
-Thể xung huyết: nội khoa toàn thân (KS – KV) & tại
chỗ (hồng ngoại, tia X)
-Thể làm mủ: rạch dẫn lưu phối hợp KS, thời gian
dẫn lưu lâu hơn so với áp xe thông thường
-Thể viêm mạn: đối với hạch lao, giang mai => điều
trị nội khoa chủ yếu, thuốc đặc hiệu
thầy Châu - PTHM - Viêm hạch cổ mặt.pptx

More Related Content

PPTX
Nhóm 4 Thêm tối đa 20 từ khóa để tăng khả năng khám phá lên 30%
PPTX
VIÊM NHIỄM ÁP XE VÙNG HÀM MẶT-TRỊNH VĂN NHIÊN.pptx
PPTX
VIÊM NHIỄM ÁP XE VÙNG HÀM MẶT-TRỊNH VĂN NHIÊN.pptx
PDF
Hach dau-mat-co
PDF
HẠCH ĐẦU MẶT CỔ.pdf
PDF
Hach dau-mat-co
PDF
Sieuamhachco
PDF
Sieuamhachco
Nhóm 4 Thêm tối đa 20 từ khóa để tăng khả năng khám phá lên 30%
VIÊM NHIỄM ÁP XE VÙNG HÀM MẶT-TRỊNH VĂN NHIÊN.pptx
VIÊM NHIỄM ÁP XE VÙNG HÀM MẶT-TRỊNH VĂN NHIÊN.pptx
Hach dau-mat-co
HẠCH ĐẦU MẶT CỔ.pdf
Hach dau-mat-co
Sieuamhachco
Sieuamhachco

Similar to thầy Châu - PTHM - Viêm hạch cổ mặt.pptx (20)

PPTX
Nhiễm khuẩn ngoại khoa
PPTX
Bệnh học Hô hấp trẻ em_TLLHNBBBVĐCCC.pptx
PPTX
VIÊM-demo2.pptx
PDF
KHÁM BỆNH NHÂN HẠCH TO
 
PPTX
VTG cấp.pptxjhjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjddddd
PDF
Benh nhiem trung vung ham mat 2016
RTF
VIÊM VA
 
PPTX
Tiep can hach co
RTF
VIÊM AMIDAN
 
PPT
Viêm tai giữa cấp
PDF
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về tai mũi họng
PDF
Tai Mũi Họng BYT.pdf
PDF
Hdđt tmh
 
PPT
Tai mui hong
PDF
VIÊM AMIDAN
 
PPTX
Giải phâu hệ hô hấp_TLtham khảo chung.pptx
PDF
Ebook hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về răng hàm mặt phần 2
PDF
BỆNH HỌC VIÊM VÀ NHIỄM KHUẨN
PPT
Wegener’s granulomatosis
Nhiễm khuẩn ngoại khoa
Bệnh học Hô hấp trẻ em_TLLHNBBBVĐCCC.pptx
VIÊM-demo2.pptx
KHÁM BỆNH NHÂN HẠCH TO
 
VTG cấp.pptxjhjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjddddd
Benh nhiem trung vung ham mat 2016
VIÊM VA
 
Tiep can hach co
VIÊM AMIDAN
 
Viêm tai giữa cấp
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về tai mũi họng
Tai Mũi Họng BYT.pdf
Hdđt tmh
 
Tai mui hong
VIÊM AMIDAN
 
Giải phâu hệ hô hấp_TLtham khảo chung.pptx
Ebook hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về răng hàm mặt phần 2
BỆNH HỌC VIÊM VÀ NHIỄM KHUẨN
Wegener’s granulomatosis
Ad

Recently uploaded (9)

PPTX
thầy Châu - PTHM - Nguyên nhân, CCBS, Nguyên tắc điều trị.pptx
DOCX
giải phẫu 1 luyen65 tap65 them6 .........
PDF
S2.1 - LEC9 - Cung cấp thông tin với người bệnh, gia đình người bệnh.pdf
PDF
ĐỀ NHI SIÊU TOONGR HỢP KHOA Y ĐHQGHCM.
PDF
2. Vai trò và Nhu cầu các chất dinh dưỡng.pdf
PDF
DTH bệnh truyền nhiễm- đại học y dược tphcm
PDF
Bệnh thận do Đái tháo đường tiếp cận chẩn đoán
PPTX
DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA.pptxccccccccccccccccccccccccccccccccccccccccccccc
PDF
Bài giảng bệnh lý Viêm phổi Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
thầy Châu - PTHM - Nguyên nhân, CCBS, Nguyên tắc điều trị.pptx
giải phẫu 1 luyen65 tap65 them6 .........
S2.1 - LEC9 - Cung cấp thông tin với người bệnh, gia đình người bệnh.pdf
ĐỀ NHI SIÊU TOONGR HỢP KHOA Y ĐHQGHCM.
2. Vai trò và Nhu cầu các chất dinh dưỡng.pdf
DTH bệnh truyền nhiễm- đại học y dược tphcm
Bệnh thận do Đái tháo đường tiếp cận chẩn đoán
DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA.pptxccccccccccccccccccccccccccccccccccccccccccccc
Bài giảng bệnh lý Viêm phổi Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ad

thầy Châu - PTHM - Viêm hạch cổ mặt.pptx

  • 1. VIÊM HẠCH CỔ MẶT Bệnh viện Trung ương Huế Trung tâm Răng Hàm Mặt Giảng viên: BSCKII. Hoàng Lê Trọng Châu Đối tượng: Thời gian: 120 phút
  • 2. MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Trình bày được triệu chứng, chẩn đoán, điều trị viêm hạch cổ mặt cấp tính 2. Trình bày được triệu chứng, chẩn đoán, điều trị viêm hạch cổ mặt mạn tính
  • 3. NỘI DUNG BÀI HỌC Đại cương Viêm hạch cổ mặt cấp tính Viêm hạch cổ mặt mạn tính Chẩn đoán Điều trị
  • 4. I. ĐẠI CƯƠNG -Vùng cổ mặt có lưới bạch huyết phong phú -Vùng hay gặp: má, dưới hàm, mang tai -Viêm hạch chiếm 46% viêm nhiễm quanh xương hàm -Nguyên nhân chủ yếu do tổn thương răng miệng -Thường gặp ở trẻ em
  • 5. I. ĐẠI CƯƠNG -Những mạch bạch huyết vùng mặt đi cùng với hệ thống mạch máu vùng mặt: + Bạch mạch nằm nông thường đi cùng tĩnh mạch + Bạch mạch nằm sâu thường đi cùng động mạch -Phần lớn đi theo hệ thống tĩnh mạch để đến các nốt bạch huyết xung quanh phần nền của phần trước của đầu (hạch dưới hàm, hạch mang tai và hạch cạnh cổ nông).
  • 6. I. ĐẠI CƯƠNG -Tất cả các mạch bạch huyết vùng đầu và cổ đều đổ về (trực tiếp hoặc gián tiếp) vào những hạch bạch huyết cổ sâu, đây là chuỗi các nốt bạch huyết chủ yếu nằm dọc TM cảnh trong. -Bạch huyết từ những hạch sâu này được chuyển đến xoang cảnh, chúng hòa với ống ngực ở phía bên trái và tĩnh mạch cảnh trong hoặc tĩnh mạch cánh tay đầu ở phía bên phải
  • 7. I. ĐẠI CƯƠNG -môi trên và phần bên của môi dưới -> những hạch dưới hàm -phần giữa của môi dưới -> những hạch dưới cằm Bạch huyết từ Hệ thống mạch bạch huyết của môi
  • 8. I. ĐẠI CƯƠNG -Bạch huyết từ răng và nướu -> những hạch dưới hàm Hệ thống mạch bạch huyết của răng Hệ thống mạch bạch huyết vùng tai
  • 9. I. ĐẠI CƯƠNG -Gốc lưỡi 2 bên -> những hạch cổ sâu trên -Phần trong thân lưỡi -> những hạch cổ sâu dưới -Phần ngoài thân lưỡi -> những hạch dưới hàm -Đầu lưỡi và mép -> những hạch dưới cằm Hệ thống mạch bạch huyết của lưỡi
  • 11. I. ĐẠI CƯƠNG Tóm lại, hệ thống mạch bạch huyết vùng mặt gồm Bạch huyết từ Đổ về Vùng bên của đầu và mặt, trán, má, vòm miệng, răng hàm trên  Do sự thâm nhiễm của nhiều loại tế bào, trong đó có: tế bào ung thư, tế bào mỡ, đại thực bào vùng tuyến mang tai sâu  các nốt bạch huyết cổ sâu Mũi, má, vùng giữa sàn miệng, môi trên và vùng bên của môi dưới  các nốt bạch huyết dưới hàm vùng cằm, trung tâm môi dưới, đầu lưỡi  các nốt bạch huyết dưới cằm
  • 12. I. ĐẠI CƯƠNG Có 2 cơ chế gây hạch tăng kích thước TĂNG SẢN THÂM NHIỄM Xảy ra như 1 đáp ứng của miễn dịch hay kích thích nhiễm khuẩn Do sự thâm nhiễm của nhiều loại tế bào, trong đó có: tế bào ung thư, tế bào mỡ, đại thực bào
  • 13. II. VIÊM HẠCH CỔ MẶT CẤP TÍNH 2.1. Nguyên nhân - Có khi thấy rõ, có khi khó nhận thấy - Bao giờ cũng có đường vào của vi khuẩn - Cần khám tỉ mỉ và dựa vào giải phẫu - Các nguyên nhân chính thường gặp: + Tổn thương vùng miệng + Do loét da, nhọt mặt + Viêm amydal, viêm họng
  • 14. II. VIÊM HẠCH CẤP TÍNH 2.2. Giải phẫu bệnh: 2 giai đoạn - Xung huyết: Hạch sưng to, màu đỏ sậm, nhiều bạch cầu xuyên mạch. Nếu chống đỡ/điều trị tốt  bình thường
  • 15. II. VIÊM HẠCH CẤP TÍNH 2.2. Giải phẫu bệnh: 2 giai đoạn -Xung huyết -Làm mủ Hạch mềm, dễ nát, những ổ mủ trong hạch Mủ có thể vỡ ra da Nếu liền sẹo  cục xơ
  • 16. II. VIÊM HẠCH CỔ MẶT CẤP TÍNH 2.2. Giải phẫu bệnh: 2 giai đoạn -Xung huyết -Làm mủ -Ngoài ra còn có viêm/làm mủ tổ chức quanh hạch: +Là một áp xe nóng: do VK từ tổ chức viêm xâm nhập vào tổ chức quanh hạch +Lâm sàng: mô quanh hạch đỏ, chắc hoặc nề cứng
  • 17. II. VIÊM HẠCH CỔ MẶT CẤP TÍNH 2.3. Các thể lâm sàng viêm hạch cấp gặp ở tất cả mọi lứa tuổi, nhưng hay gặp nhiều trẻ em. Vùng hay bị viêm là vùng dưới hàm, bên cổ, mang tai, dưới cằm. Điều trị viêm hạch ở giai đoạn xung huyết chủ yếu là điều trị thuốc kháng sinh, viêm có thể hồi phục. Ở gia đoạn làm mủ phải rạch và dẫn lưu mủ. 2.3.1. Viêm hạch dưới hàm: + Triệu chứng: thường bắt đầu từ từ, bệnh nhân thấy đau ở vùng dưới hàm, nổi một hoặc vài cục hạch, sưng cứng ở mặt ngang xương hàm dưới, sốt nhẹ.
  • 18. II. VIÊM HẠCH CỔ MẶT CẤP TÍNH 2.3.1. Viêm hạch dưới hàm: - Chẩn đoán phân biệt: + Viêm tuyến dưới hàm cấp + Áp xe vùng dưới hàm: + Áp xe quanh hàm ngoài - Điều trị: rạch dẫn lưu vùng dưới hàm như trong áp xe vùng dưới hàm. Thời gian dẫn lưu cần dài hơn vì tổ chức hạch bị hoại tử, loại trừ chậm.
  • 19. II. VIÊM HẠCH CỔ MẶT CẤP TÍNH 2.3.2. Viêm hạch lan toả là thể bệnh có khi gây ra những biến chứng nặng - Triệu chứng: bắt đầu cũng giống như mọi viêm hạch, nổi một hay nhiều hạch nhỏ dọc bên cổ, giới hạn rõ, di động. Sau đó sưng nề, cứng dọc cơ ức–đòn–chũm, giới hạn không rõ. Ấn vùng sưng rất đau, có thể ấn lõm. + Triệu chứng chức năng + Triệu chứng toàn thân - Điều trị: rạch dẫn lưu mủ theo đường ngoài da, dọc bờ cơ ức–đòn–chũm. Điều trị toàn thân: kháng sinh và nâng cao thể trạng.
  • 20. II. VIÊM HẠCH CỔ MẶT CẤP TÍNH 2.3.3. Một số thể bệnh khác - Viêm hạch mang tai: - Viêm hạch trước tại: - Viêm hạch trong mang tai (giả viêm tuyến mang tai) - Viêm hạch dưới cằm
  • 21. III. VIÊM HẠCH CỔ MẶT MẠN TÍNH - Thường xảy ra: + Những đợt viêm hạch tái phát nhiều lần + Hạch viêm cấp chuyển sang mạn tính + Tiên phát tiến triển mạn tính (Hạch lao, giang mai, ung thư) - Chú ý đặc biệt trẻ 4 – 12t: sinh lý, to hơn 70 – 80%
  • 22. IV. CHẨN ĐOÁN - Dựa vào bệnh sử và dấu hiệu khởi bệnh - LS: triệu chứng chính là tăng kích thước hạch bạch huyết, Hạch đau khi sờ, mật độ mềm bở + Da phủ nề đỏ + Hạch chứa đầy mủ (gđ áp xe) + Dịch mủ dò từ hạch ra ngoài da
  • 23. IV. CHẨN ĐOÁN - CLS: XN máu, phản ứng huyết thanh, FNA, chụp hệ bạch huyết, sinh thiết. - Chẩn đoán phân biệt: + Áp xe tại vùng GP tương ứng + Hạch lao + Hạch di căn ung thư + Bệnh Hodgkin + Bệnh bạch cầu
  • 24. V. ĐIỀU TRỊ Tùy thuộc vào thể (giai đoạn): -Thể xung huyết: nội khoa toàn thân (KS – KV) & tại chỗ (hồng ngoại, tia X) -Thể làm mủ: rạch dẫn lưu phối hợp KS, thời gian dẫn lưu lâu hơn so với áp xe thông thường -Thể viêm mạn: đối với hạch lao, giang mai => điều trị nội khoa chủ yếu, thuốc đặc hiệu