Th oát vị bẹn Ph ùng Kim Anh Đỗ Thị Ngọc Mỹ B ùi Bá Toàn
Định nghĩa: Thoát vị thành bụng: di chuyển của các tạng từ xoang bụng ra phía ngoài thành bụng. Thoát vị bẹn: xảy ra tại vùng bẹn.
Đặt vấn đề: Ở Việt Nam, TVB chiếm 75% tất cả các loại thoát vị X ảy ra ở cả 2 giới T ỉ lệ  Nam: N ữ là 9:1 Th ường xảy ra bên phải.
Gi ải phẫu: D ài khoảng 4-6 cm G ần như song song nửa trong nếp bẹn Đi từ lỗ bẹn nông đến lỗ bẹn sâu Ch ứa thừng tinh hoặc dây chằn tròn
Gi ải phẫu: Th ành trước:  cân c.chéo bụng ngoài & c.chéo bụng trong Th ành trên:  cân c.chéo bụng trong & c.ngang bụng Th ành dưới:  dây chằng bẹn. Th ành sau:  mạc ngang.
 
Gi ải phẫu Ch ỗ yếu nhất của thành bụng vùng bẹn: Lỗ bẹn sâu và tam giác bẹn. TVB gi án tiếp xảy ra ở lỗ bẹn sâu, ngoài tam giác bẹn  TVB tr ực tiếp xảy ra tại tam giác bẹn
Tam gi ác bẹn (tam giác  Hesselbach’s)
 
Th oát bị bẹn gián tiếp
Th óa vị bẹn trực tiếp
Ch ẩn đoán: B ệnh sử và thăm khám lâm sàng. H ình thái lâm sàng Kh ông khối phồng . Kh ối phồng thường trực Kh ối phồng xuất hiện sau  hoạt động gia tăng áp lực ổ bụng Khối phồng đau vùng bẹn
Ph ân loại theo  Nyhus: I  : TVB GT , lỗ bẹn sâu bình thường (TE) II  : VB GT , lỗ bẹn sâu rộng, sàn bẹn bình thường. III : TVB GT s àn bẹn bị phá hủy . TVB TT. TV  đùi. TV trượt. TV xuống bìu. IV :TV t ái phát
Chẩn đoán phân biệt: Thoát vị bẹn nghẹt Xoắn tinh hoàn Viêm tinh hoàn cấp.
Ch ỉ định ngoại khoa: T ất cả các thoát vị nói chung
Điều trị không phẫu thuật: Già yếu, liệt giường Bệnh nội khoa nặng Thời gian sống còn lại ngắn.
Ph ương pháp phẫu thuật: Ng ã trước  (Bassini, McVay, Shouldice). Ng ã sau  (Nyhus, preperitoneal) Đặt mảnh ghép  (Liechtenstein, Rutkow) N ội soi
Ph ẫu thuật ngã trước: M ở mạc ngang, cắt túi thoát vị, tái tạo thành bẹn bằng các mũi khâu tại chỗ   C ó thể tái phát do sự căng của thành bẹn sau phẫu thuật
Ph ẫu thuật ngã sau: R ạch ngang trên lỗ bẹn sâu 2 cm, cắt các lớp cân cơ thành bụng trước để vào khoang tiền phúc  m ạc rồi hướng ra phía sau để đến được vùng bẹn T úi TV được xử lý trước khi phục hồi sàn bẹn. Không làm tổn thương thần kinh, phải nắm vững cấu trúc.
Ph ẫu thuật đặt mảnh ghép: Kh ởi đầu cũng tương tự phẫu thuật ngã trước D ùng mảnh ghép thay vì khâu các lớp cân để tái tạo sàn bẹn Ch ỉ cần gây tê vùng, kĩ thuật tương đối đơn giản tỉ lệ tái phát < 4%
 
Ph ương pháp đặt mảnh ghép: Liechtenstein th ực hiện năm  1989 D ùng mảnh ghép  polypropylene. Được  Gilbert c ải tiến bằng  cách thêm mảnh ghép hình nón chặn ở lỗ bẹn sâu X ẻ mảnh ghép cho thừng tinh chui qua. Mảnh ghép được xem như là “sàn bẹn mới”. Nơi thừng tinh chui qua được xem như “lỗ bẹn sâu mới”
M ảnh ghép  Kugel
M ảnh ghép Bard Perfix
M ảnh ghép  Prolene
 
K ĩ thuật đặt mảnh ghép Th ần kinh sinh dục đùi và thần kinh chậu bẹn có thể qua được lỗ bẹn sâu mới. Kh ông cần thiết phải khâu nối quá chặt . Kh ông gây căng dãn sàn bẹn.
K ĩ thuật đặt mảnh ghép T rong TVB GT: túi thoát vị nhỏ được bóc tách  và đưa trở vào xoang bụng, còn túi thoát vị lớn sẽ được cột cắt.  Trong TVB TT: t úi thoát vị sẽ được đẩy trở lại vào xoang bụng.  N ếu dùng nút chặn, nên đặt mảnh ghép bao phủ nút chặn để ngăn ngừa xì dò.
 
Ph ẫu thuật nội soi. Ng ày càng trở nên phổ biến và có nhiều tranh cãi. Ban  đầu, mảnh ghép lớn che phủ toàn bộ vùng bẹn được dùng ở trên phúc mạc. Nhưng hiện nay không còn sử dụng vì nó tiếp xúc với ruột.  Ng ày nay hầu hết dùng  TEP (ph ẫu thuật  NS  hoàn toàn ngoài phúc mạc ) h oặc  TAPP (ph ẫu thuật NS qua khoang phúc mạc )
Ph ẫu thuật nội soi Trong TEP, ph ẫu thuật  v ùng trước màng bụng được thực hiện sau khi bơm căng. Tuy nhiên đòi hỏi phải có kĩ thuật viên phải có tay nghề. Trong c ả  TAPP v à  TEP, t úi thoát vị được làm nhỏ đi  v à một mảnh ghép lớn được dùng để che phủ chỗ khuyết .
Ph ẫu thuật nội soi Ưu điểm:  Ít đau, giảm thời gian nằm viện, hồi phục nhanh.  Th ường dùng đối với thoát vị thành bên và thoát vị tái phát. Kh uyết điểm:  Tốn kém. Mất nhiều thời gian.
 
T ái phát. 0-1% Laparoscopic 0-4% Liechtenstein 7-11% Shouldice 9% McVay Tái phát Phương pháp phẫu thuật
Xin cám ơn sự theo dõi của Quý Thầy Cô và các bạn

Thoát vị bẹn

  • 1.
    Th oát vịbẹn Ph ùng Kim Anh Đỗ Thị Ngọc Mỹ B ùi Bá Toàn
  • 2.
    Định nghĩa: Thoátvị thành bụng: di chuyển của các tạng từ xoang bụng ra phía ngoài thành bụng. Thoát vị bẹn: xảy ra tại vùng bẹn.
  • 3.
    Đặt vấn đề:Ở Việt Nam, TVB chiếm 75% tất cả các loại thoát vị X ảy ra ở cả 2 giới T ỉ lệ Nam: N ữ là 9:1 Th ường xảy ra bên phải.
  • 4.
    Gi ải phẫu:D ài khoảng 4-6 cm G ần như song song nửa trong nếp bẹn Đi từ lỗ bẹn nông đến lỗ bẹn sâu Ch ứa thừng tinh hoặc dây chằn tròn
  • 5.
    Gi ải phẫu:Th ành trước: cân c.chéo bụng ngoài & c.chéo bụng trong Th ành trên: cân c.chéo bụng trong & c.ngang bụng Th ành dưới: dây chằng bẹn. Th ành sau: mạc ngang.
  • 6.
  • 7.
    Gi ải phẫuCh ỗ yếu nhất của thành bụng vùng bẹn: Lỗ bẹn sâu và tam giác bẹn. TVB gi án tiếp xảy ra ở lỗ bẹn sâu, ngoài tam giác bẹn TVB tr ực tiếp xảy ra tại tam giác bẹn
  • 8.
    Tam gi ácbẹn (tam giác Hesselbach’s)
  • 9.
  • 10.
    Th oát bịbẹn gián tiếp
  • 11.
    Th óa vịbẹn trực tiếp
  • 12.
    Ch ẩn đoán:B ệnh sử và thăm khám lâm sàng. H ình thái lâm sàng Kh ông khối phồng . Kh ối phồng thường trực Kh ối phồng xuất hiện sau hoạt động gia tăng áp lực ổ bụng Khối phồng đau vùng bẹn
  • 13.
    Ph ân loạitheo Nyhus: I : TVB GT , lỗ bẹn sâu bình thường (TE) II : VB GT , lỗ bẹn sâu rộng, sàn bẹn bình thường. III : TVB GT s àn bẹn bị phá hủy . TVB TT. TV đùi. TV trượt. TV xuống bìu. IV :TV t ái phát
  • 14.
    Chẩn đoán phânbiệt: Thoát vị bẹn nghẹt Xoắn tinh hoàn Viêm tinh hoàn cấp.
  • 15.
    Ch ỉ địnhngoại khoa: T ất cả các thoát vị nói chung
  • 16.
    Điều trị khôngphẫu thuật: Già yếu, liệt giường Bệnh nội khoa nặng Thời gian sống còn lại ngắn.
  • 17.
    Ph ương phápphẫu thuật: Ng ã trước (Bassini, McVay, Shouldice). Ng ã sau (Nyhus, preperitoneal) Đặt mảnh ghép (Liechtenstein, Rutkow) N ội soi
  • 18.
    Ph ẫu thuậtngã trước: M ở mạc ngang, cắt túi thoát vị, tái tạo thành bẹn bằng các mũi khâu tại chỗ C ó thể tái phát do sự căng của thành bẹn sau phẫu thuật
  • 19.
    Ph ẫu thuậtngã sau: R ạch ngang trên lỗ bẹn sâu 2 cm, cắt các lớp cân cơ thành bụng trước để vào khoang tiền phúc m ạc rồi hướng ra phía sau để đến được vùng bẹn T úi TV được xử lý trước khi phục hồi sàn bẹn. Không làm tổn thương thần kinh, phải nắm vững cấu trúc.
  • 20.
    Ph ẫu thuậtđặt mảnh ghép: Kh ởi đầu cũng tương tự phẫu thuật ngã trước D ùng mảnh ghép thay vì khâu các lớp cân để tái tạo sàn bẹn Ch ỉ cần gây tê vùng, kĩ thuật tương đối đơn giản tỉ lệ tái phát < 4%
  • 21.
  • 22.
    Ph ương phápđặt mảnh ghép: Liechtenstein th ực hiện năm 1989 D ùng mảnh ghép polypropylene. Được Gilbert c ải tiến bằng cách thêm mảnh ghép hình nón chặn ở lỗ bẹn sâu X ẻ mảnh ghép cho thừng tinh chui qua. Mảnh ghép được xem như là “sàn bẹn mới”. Nơi thừng tinh chui qua được xem như “lỗ bẹn sâu mới”
  • 23.
  • 24.
    M ảnh ghépBard Perfix
  • 25.
    M ảnh ghép Prolene
  • 26.
  • 27.
    K ĩ thuậtđặt mảnh ghép Th ần kinh sinh dục đùi và thần kinh chậu bẹn có thể qua được lỗ bẹn sâu mới. Kh ông cần thiết phải khâu nối quá chặt . Kh ông gây căng dãn sàn bẹn.
  • 28.
    K ĩ thuậtđặt mảnh ghép T rong TVB GT: túi thoát vị nhỏ được bóc tách và đưa trở vào xoang bụng, còn túi thoát vị lớn sẽ được cột cắt. Trong TVB TT: t úi thoát vị sẽ được đẩy trở lại vào xoang bụng. N ếu dùng nút chặn, nên đặt mảnh ghép bao phủ nút chặn để ngăn ngừa xì dò.
  • 29.
  • 30.
    Ph ẫu thuậtnội soi. Ng ày càng trở nên phổ biến và có nhiều tranh cãi. Ban đầu, mảnh ghép lớn che phủ toàn bộ vùng bẹn được dùng ở trên phúc mạc. Nhưng hiện nay không còn sử dụng vì nó tiếp xúc với ruột. Ng ày nay hầu hết dùng TEP (ph ẫu thuật NS hoàn toàn ngoài phúc mạc ) h oặc TAPP (ph ẫu thuật NS qua khoang phúc mạc )
  • 31.
    Ph ẫu thuậtnội soi Trong TEP, ph ẫu thuật v ùng trước màng bụng được thực hiện sau khi bơm căng. Tuy nhiên đòi hỏi phải có kĩ thuật viên phải có tay nghề. Trong c ả TAPP v à TEP, t úi thoát vị được làm nhỏ đi v à một mảnh ghép lớn được dùng để che phủ chỗ khuyết .
  • 32.
    Ph ẫu thuậtnội soi Ưu điểm: Ít đau, giảm thời gian nằm viện, hồi phục nhanh. Th ường dùng đối với thoát vị thành bên và thoát vị tái phát. Kh uyết điểm: Tốn kém. Mất nhiều thời gian.
  • 33.
  • 34.
    T ái phát.0-1% Laparoscopic 0-4% Liechtenstein 7-11% Shouldice 9% McVay Tái phát Phương pháp phẫu thuật
  • 35.
    Xin cám ơnsự theo dõi của Quý Thầy Cô và các bạn