THUYẾT MINH DỰ ÁN
KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI XÂY DỰNG
CÔNG TY CỔ PHẦN
Địa điểm:
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
CÔNG TY CỔ PHẦN
-----------    -----------
DỰ ÁN
KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI XÂY DỰNG
Địa điểm: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................2
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG.....................................................................6
I. NHÀ ĐẦU TƯ/HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ............................6
1.1. Nhà đầu tư......................................................................................................6
1.2. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư.......................................................................6
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN.............................................................6
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ..............................................................................7
3.1. Thực trạng rác thải xây dựng tại Việt Nam....................................................7
3.2. Tái chế rác thải xây dựng - Giải pháp bền vững............................................9
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ.............................................................................11
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.................................................................12
5.1. Mục tiêu chung.............................................................................................12
5.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................13
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN.......................14
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN.......................................................................................................................14
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.....................................................14
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án..........................................................16
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................19
2.1. Xu thế ứng dụng công nghệ xanh trong sản xuất vật liệu xây dựng............19
2.2. Ứng dụng cốt liệu tái chế và bê tông cốt liệu tái chế trong xây dựng..........20
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN................................................................................23
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...............................................................23
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng).....25
IV. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT, HÌNH
THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG...........................................................................30
2
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
4.1. Địa điểm khu đất thực hiện dự án.................................................................30
4.2. Hiê ̣n trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án....................................30
4.3. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................30
4.4. Cơ sở pháp lý xác định quyền sử dụng khu đất............................................31
4.5. Hình thức đầu tư...........................................................................................31
V. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN.........................................31
5.1. Sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án so với các quy định của ngành...31
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.....................33
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH...............33
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......34
2.1. Rác thải xây dựng.........................................................................................34
2.2. Quy trình thu gom và xử lý rác thải xây dựng theo tiêu chuẩn....................36
2.3. Quy trình sản xuất cốt liệu tái chế:...............................................................37
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN...............................41
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................41
1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................41
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:.................41
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật......................................41
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH....................41
2.1. Các phương án xây dựng công trình.............................................................41
2.2. Các phương án kiến trúc...............................................................................42
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN......................................................43
IV. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN..............44
4.1. Thời gian hoạt động của dự án.....................................................................44
4.2. Tiến độ thực hiện của dự án.........................................................................44
3
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG..................................46
I. GIỚI THIỆU CHUNG.....................................................................................46
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.................46
III. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG...........................................................................................48
3.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình.......................................................48
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng.................................................49
IV. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG...............................................53
4.1. Giai đoạn xây dựng dự án.............................................................................53
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng.................................................58
V. KẾT LUẬN....................................................................................................61
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN...................................................................................62
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN.....................................................62
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN.......................64
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án............................................................64
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:..........................64
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án:.....................................................................65
2.4. Phương án vay..............................................................................................65
2.5. Các thông số tài chính của dự án..................................................................66
KẾT LUẬN.........................................................................................................69
I. KẾT LUẬN......................................................................................................69
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................................69
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH.................................70
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án...................................70
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............................................................71
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm......................................72
4
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................73
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án...............................................74
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.....................................75
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu..............................76
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV)................................77
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)...........................78
5
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG
I. NHÀ ĐẦU TƯ/HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
I.1. Nhà đầu tư
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY CỔ PHẦN
Thông tin về người đại diện theo pháp luật/đại diện theo ủy quyền của
doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
I.2. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư
Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư không
thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư.
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Khu xử lý chất thải xây dựng”
Địa điểm thực hiện dự án: tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 50.000,0 m2 (5,00
ha).
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 154.792.807.000 đồng.
(Một trăm năm mươi bốn tỷ, bảy trăm chín mươi hai triệu, tám trăm linh bảy
nghìn đồng)
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
+ Công suất: Xử lý chất thải xây dựng công suất 5.000 m3/ngày
+ Sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Dịch vụ xử lý chất thải xây
dựng
1.825.000,
0
m3/năm
Tái chế phế liệu (cốt liệu tái
tạo)
54.750,0
m3/năm
6
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
III.1. Thực trạng rác thải xây dựng tại Việt Nam
Trong quá trình phát triển đô thị hóa tại Việt Nam, lượng rác thải xây
dựng đang gia tăng nhanh chóng và trở thành một thách thức lớn đối với môi
trường cũng như chất lượng sống của người dân. Rác thải xây dựng, thường bao
gồm các vật liệu phế thải như bê tông, gạch vỡ, đất đá, nhựa, kim loại và gỗ, đã
và đang gây ra nhiều vấn đề về ô nhiễm không khí, đất và nước. Việc hiểu rõ
tình trạng ô nhiễm rác thải xây dựng đô thị và các giải pháp xử lý là điều cần
thiết để đảm bảo phát triển bền vững cho các khu vực đô thị tại Việt Nam.
Gia tăng lượng rác thải xây dựng trong quá trình đô thị hóa:
Tình trạng ô nhiễm rác thải xây dựng đô thị tại Việt Nam không chỉ ảnh
hưởng đến mỹ quan đô thị mà còn gây hại cho môi trường, sức khỏe cộng đồng
và tiềm ẩn nguy cơ lãng phí nguồn tài nguyên. Để giải quyết vấn đề này, cần có
sự phối hợp của nhiều bên, từ các cơ quan quản lý, doanh nghiệp xây dựng đến
cộng đồng dân cư. Bằng cách hoàn thiện khung pháp lý, nâng cao nhận thức,
đẩy mạnh ứng dụng công nghệ tái chế và thúc đẩy kinh tế tuần hoàn trong ngành
xây dựng, chúng ta hoàn toàn có thể giảm thiểu tác động tiêu cực của rác thải
xây dựng lên môi trường.
III.2. Tái chế rác thải xây dựng - Giải pháp bền vững
Xây dựng là ngành tiêu thụ một lượng lớn tài nguyên thiên nhiên, đồng
thời phát thải một lượng lớn khí nhà kính. Đáng ngại hơn, hiện rác thải xây dựng
(RTXD) vẫn đang bị đổ trộm ở nhiều khu vực trên địa bàn Hà Nội, gây ô nhiễm
môi trường.
Hiện nay, tại các thành phố lớn trong đó có Hà Nội với hàng trăm các dự
án xây mới, cải tạo, phá dỡ các tòa nhà, quá trình xây dựng nhà ở tại các khu
dân cư. Điều này đồng nghĩa với việc, sẽ có thêm hàng chục nghìn tấn RTXD bị
thải bỏ ra môi trường.
Theo đó, trung bình mỗi ngày tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh phát sinh
khoảng 2.500 - 3.000 tấn RTXD, nhưng chỉ một số lượng ít được đưa vào các
bãi chôn lấp, còn lại những đống RTXD tự phát xuất hiện bên vệ đường, trên
các khu đất trống, ven sông hồ là thực trạng thường thấy tại các khu dân cư trên
địa bàn các quận, huyện của TP.
7
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Không những vậy, nhiều hộ dân khi thực hiện tháo dỡ, sửa chữa các công
trình xây dựng đã đổ lẫn RTXD với rác sinh hoạt hàng ngày hoặc thuê đội ngũ
đồng nát vận chuyển mà không quan tâm đến việc RTXD sẽ được bỏ đi đâu.
Điều này gây khó khăn cho hoạt động thu gom và xử lý rác thải của các đơn vị
môi trường đô thị.
Một số ý kiến của các chuyên gia môi trường cho rằng, để hạn chế tình
trạng đổ RTXD tự phát, hạn chế tối đa gây ô nhiễm môi trường, chính quyền các
địa phương cần có những biện pháp quản lý chặt chẽ hơn nữa khi cấp phép các
công trình xây dựng, yêu cầu các nhà thầu, chủ đầu tư thực hiện đúng các quy
định về xử lý RTXD, tăng cường kiểm tra, giám sát.
Hiện nay, chính quyền địa phương chủ yếu tuyên truyền người dân phá
dỡ, thu dọn rác thải đúng quy định, mặt khác hướng dẫn người dân tái sử dụng
phế thải làm vật liệu san lấp mặt bằng, nâng nền hoặc lấp ao. Tuy nhiên, vẫn có
tình trạng đổ RTXD không đúng nơi quy định, đổ trộm ra đường giao thông, vỉa
hè, đất nông nghiệp… gây ô nhiễm môi trường, làm mất mỹ quan đô thị và
không đảm bảo an toàn giao thông.
Với thực trạng RTXD như hiện nay, nếu không nhanh chóng có những
biện pháp quản lý việc thu gom, xử lý RTXD, các đô thị có thể trở thành những
bãi phế thải xây dựng khổng lồ, làm gia tăng tình trạng ô nhiễm môi trường, đặc
biệt là môi trường không khí, đe dọa đến sức khỏe người dân đô thị.
Cùng với các giải pháp căn cơ như nâng cao trách nhiệm của chính quyền
địa phương, xây dựng khu tập kết và xử lý RTXD… Để giảm thiểu phát sinh
RTXD và hạn chế những tác động tiêu cực đến môi trường thì giải pháp tái chế,
tái sử dụng RTXD là một giải pháp lâu dài và bền vững. Giải pháp này vừa có
thể hạn chế lượng chất thải và giảm nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, vừa có thể
tận dụng những giá trị tài nguyên sẵn có bởi trong RTXD có nhiều nguyên vật
liệu có khả năng tái chế, tái sử dụng cao như kim loại, gạch, bê-tông…
Trong ngành xây dựng, việc quản lý và xử lý rác thải là một phần quan
trọng để bảo vệ môi trường và đảm bảo tính bền vững cho dự án.
Theo Luật Bảo vệ Môi trường 2020, các doanh nghiệp và nhà thầu xây
dựng có trách nhiệm quản lý và xử lý rác thải xây dựng một cách bền vững.
Điều 53 của Luật này quy định rằng mọi hoạt động xử lý chất thải phải tuân theo
8
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
quy chuẩn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, bao gồm việc phân loại, thu gom, và
tái chế rác thải từ quá trình xây dựng.
Ngoài ra, Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu cung
cấp chi tiết về quy trình phân loại, thu gom, và xử lý rác thải xây dựng. Theo đó,
các tổ chức phải đảm bảo rác thải xây dựng được xử lý đúng quy định, tránh gây
ô nhiễm môi trường, đồng thời khuyến khích tái chế và sử dụng lại các vật liệu
xây dựng.
Một số giải pháp cho công tác xử lý và tái chế rác thải xây dựng:
- Phân loại rác thải tại nguồn: Trước tiên, các loại rác thải xây dựng cần
được phân loại ngay tại công trường, bao gồm vật liệu có thể tái chế như gạch,
bê tông, thép, gỗ, và các loại rác thải không thể tái chế như xi măng hỏng, nhựa
hoặc rác hữu cơ. Việc phân loại tại nguồn giúp giảm thiểu chi phí và tối ưu hóa
quá trình tái chế.
- Thu gom và vận chuyển rác thải: Sau khi phân loại, rác thải phải được
thu gom và vận chuyển đến các khu vực xử lý hoặc tái chế. Việc này phải tuân
theo các quy định về quản lý chất thải của địa phương và đảm bảo an toàn trong
quá trình vận chuyển, tránh rò rỉ hay thất thoát gây ô nhiễm môi trường.
- Xử lý rác thải không tái chế: Những loại rác thải không thể tái chế cần
được xử lý đúng cách, thường là qua các phương pháp như chôn lấp hợp vệ sinh
hoặc đốt. Tuy nhiên, chôn lấp chỉ nên được sử dụng như giải pháp cuối cùng để
tránh gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường.
- Tái chế và tái sử dụng vật liệu: Các vật liệu như bê tông, thép và gạch có
thể được tái chế để sử dụng lại trong các công trình khác. Ví dụ, bê tông cũ có
thể được nghiền nhỏ để làm vật liệu nền đường, thép có thể được tái chế để sản
xuất các sản phẩm thép mới. Việc tái sử dụng không chỉ giúp tiết kiệm tài
nguyên mà còn giảm chi phí cho các dự án xây dựng.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Khu
xử lý chất thải xây dựng” tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nhằm phát huy được tiềm
năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội
và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngành xử lý chất thải và
ngành xây dựng của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
9
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc
hội;
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật số 43/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số
31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số
29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6
năm 2024;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 07 năm 2024 Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 03 năm 2021 Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng;
 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
 Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây
dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng;
 Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại
Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của
Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
10
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
 Thông tư số 09/2024/TT-BXD ngày 30 tháng 8 năm 2024 của Bộ Xây
dựng Sửa đổi, bổ sung một số định mức xây dựng ban hành tại Thông tư số
12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
 Quyết định 409/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 11 tháng 04 năm 2025
về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu
công trình năm 2024.
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
V.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng” theo hướng chuyên
nghiệp, hiện đại, cung cấp dịch vụ xử lý chất thải xây dựng và sản phẩm cốt liệu
tái chế chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá
trị sản phẩm ngành xây dựng, đảm bảo tiêu chuẩn, an toàn, bảo vệ môi trường,
phục vụ nhu cầu trên địa bàn tỉnh và cả nước, đáp ứng nhu cầu thị trường góp
phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.
V.2. Mục tiêu cụ thể
 Xây dựng mô hình xử lý, tái chế chất thải xây dựng phát sinh trong thi
công cầu đường, nhằm chuyển đổi thành nguyên liệu san lấp, vật liệu tái tạo;
đảm bảo tuân thủ quy định bảo vệ môi trường và hiệu quả kinh tế.
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Vị trí địa lý
11
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Bà Rịa – Vũng Tàu nằm ở phía Đông của vùng Đông Nam Bộ, giáp tỉnh
Đồng Nai ở phía Bắc, Thành phố Hồ Chí Minh ở phía Tây, tỉnh Bình Thuận ở
phía Đông và Biển Đông ở phía Nam. Vị trí địa lý Vũng Tàu ven biển đã tạo
điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các ngành kinh tế liên quan đến biển cả
như khai thác dầu khí, vận tải biển, và du lịch.
Bà Rịa – Vũng Tàu được xem như một cửa ngõ hướng ra biển Đông của
các tỉnh trong khu vực Đông Nam Bộ. Đây cũng là một trong những vùng kinh
tế trọng điểm phía Nam của Việt Nam, thuộc vùng Đô thị Thành phố Hồ Chí
Minh. Vị trí địa lý Vũng Tàu cho phép tỉnh phát triển mạnh mẽ các ngành kinh
tế biển, bao gồm cả khai thác dầu khí, khai thác cảng biển, vận tải biển, chế biến
hải sản và du lịch biển.
Địa hình
Địa hình tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được chia thành bốn vùng chính: bán
đảo hải đảo, vùng đồi núi bán trung du, và vùng thung lũng đồng bằng ven biển.
Phần đất liền chiếm 96% tổng diện tích của tỉnh và có độ dốc xuống biển, thuộc
bậc thềm cao nguyên Di Linh – vùng Đông Nam Bộ. Độ nghiêng của địa hình từ
12
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
phía Tây Bắc xuống phía Đông Nam và tiếp giáp với biển Đông. Điều này đã
tạo ra nhiều điểm độc đáo như các vịnh, mũi, và bán đảo, tạo nên một bản đồ địa
lý phong phú.
Hơn 75% diện tích của tỉnh này là đồi núi, thung lũng thấp, và có hơn 50
ngọn núi cao hơn 100 mét. Đặc điểm địa hình này khiến cho khi ra biển, tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu có nhiều bãi biển, vịnh, mũi, bán đảo và đảo nhỏ, tạo điều kiện
thuận lợi cho sự phát triển của ngành du lịch.
Khí hậu
Bà Rịa - Vũng Tàu thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa; một năm chia
hai mùa rõ rệt. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10, thời gian này có gió
mùa Tây Nam. Mùa khô bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, thời gian này
có gió mùa Đông Bắc.
Nhiệt độ trung bình hàng năm là 27°C, tháng thấp nhất khoảng 24,8°C,
tháng cao nhất khoảng 28,6°C. Số giờ nắng rất cao, trung bình hàng năm khoảng
2400 giờ. Lượng mưa trung bình 1500mm.
Bà Rịa-Vũng Tàu nằm trong vùng ít có bão.
Diện tích: 1.989,46 km2.
Mật độ: 533 người/Km2
Tài nguyên đất
Với diện tích 197.514 ha, chia thành 4 loại: đất rất tốt là loại đất có độ phì
rất cao, chiếm 19.60% diện tích tự nhiên, chủ yếu là đất phù sa và đất xám; đất
tốt chiếm 26,40%; đất trung bình chiếm 14,4%; còn lại 39,60% là đất nhiễm
phèn, mặn, đất xói mòn.
Đánh giá các loại đất của Bà Rịa - Vũng Tàu cho thấy: nhóm đất có ý
nghĩa lớn cho sản xuất nông – lâm nghiệp chiếm 60%, tỷ trọng này tương đối
lớn so với nhiều tỉnh trong cả nước. Nhóm đất này bao gồm đất phù sa, đất xám,
đất đen và đất đỏ vàng. Điều này cho phép tỉnh có thể phát triển một nền nông
13
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
nghiệp đủ mạnh. Ngoài ra, còn một tỷ trọng lớn đất không thuận lợi cho phát
triển nông nghiệp bao gồm đất cát, đất nhiễm phèn, mặn, đất xói mòn…
Tài nguyên nước
Nguồn nước mặt của Bà Rịa - Vũng Tàu chủ yếu do ba con sông lớn cung
cấp, đó là sông Thị Vải, đoạn chảy qua tỉnh dài 25 km, sông Dinh đoạn chảy qua
tỉnh dài 30 km, sông Ray dài 120 km. Trên các con sông này có 3 hồ chứa lớn là
hồ Đá Đen, hồ sông Ray, hồ Châu Pha…
Bên cạnh đó, nguồn nước ngầm của tỉnh cũng khá phong phú, tổng trữ
lượng có thể khai thác là 70.000 m3
/ngày đêm, tập trung vào ba khu vực chính
là: Bà Rịa – Long Điền 20.000 m3
/ngày đêm; Phú Mỹ - Mỹ Xuân 25.000
m3/ngày đêm; Long Đất – Long Điền 15.000 m3
/ngày đêm. Ngoài ba vùng trên,
khả năng khai thác nước ngầm rải rác khoảng 10.000 m3
/ngày đêm. Nước ngầm
trong tỉnh nằm ở độ sâu 60 - 90 m, có dung lượng dòng chảy trung bình từ 10 -
20 m3
/s nên khai thác tương đối dễ dàng. Các nguồn nước ngầm có thể cho phép
khai thác tối đa 500.000 m3
/ngày đêm, bảo đảm cung cấp đủ nước cho nông
nghiệp, công nghiệp và cho sinh hoạt.
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
Kinh tế
Báo cáo của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cho biết, năm 2024, sản xuất
công nghiệp tiếp tục giữ vai trò động lực cho tăng trưởng kinh tế - xã hội của
tỉnh. Ước tính tổng sản phẩm nội địa (GRDP) của năm 2024 trên địa bàn tỉnh
tăng 0,7%. Riêng GRDP trừ dầu thô và khí đốt tăng 10,52%, đây là mức tăng
cao nhất của tỉnh trong 10 năm gần đây.
Cụ thể, sản xuất công nghiệp khởi sắc và đạt kết quả ấn tượng, đóng góp
phần lớn vào tăng trưởng kinh tế chung của tỉnh. Giá trị sản xuất công nghiệp
trừ dầu thô và khí đốt tăng 12,91%.
14
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Trong đó, công nghiệp chế biến chế tạo tiếp tục đóng vai trò động lực dẫn
dắt tăng trưởng kinh tế. Hiện nay, các khu công nghiệp đã thu hút được 41 dự án
đầu tư trong và ngoài nước với tổng vốn đầu tư là 2,357 tỷ USD, tổng diện tích
đất sử dụng là 218,38 ha. Tại các khu công nghiệp có 606 dự án đầu tư còn hiệu
lực với tổng diện tích đất thuê là 3.651 ha, đạt tỷ lệ lấp đầy là 63,04% trên tổng
số 14 khu công nghiệp được chấp thuận đầu tư.
Dân số
Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, dân số toàn tỉnh đạt 1.148.313 người,
mật độ dân số đạt 556 người/km². Dân số nam đạt 576.228 người, trong khi đó
nữ chỉ đạt 572.085 người. Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa phương tăng
1‰ 58,4% dân số sống ở đô thị và 41,6% dân số sống ở nông thôn.
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
II.1. Xu thế ứng dụng công nghệ xanh trong sản xuất vật liệu xây dựng
Việc ứng dụng công nghệ xanh không chỉ giúp giảm tác động tiêu cực đến
môi trường mà còn mang lại hiệu quả kinh tế, tối ưu hóa tài nguyên và giảm
lượng khí thải carbon. Xu hướng này không chỉ dừng lại ở lý thuyết mà đã được
nhiều quốc gia, doanh nghiệp trên thế giới cũng như tại Việt Nam hiện thực hóa
bằng các công nghệ và vật liệu tiên tiến.
II.2. Ứng dụng cốt liệu tái chế và bê tông cốt liệu tái chế trong xây dựng
Trái đất đang chứng kiến tình trạng suy thoái môi trường như hiện tượng
nóng lên toàn cầu hoặc khan hiếm tài nguyên. Để đối phó với những mối đe dọa
như vậy, chính phủ các nước đang hành động. Ví dụ, Thỏa thuận Paris năm
2015 tập trung vào việc cắt giảm phát thải khí nhà kính.
Bảng 1. Tổng mức tiêu thụ cốt liệu xây dựng trên thế giới (Đơn vị: tỷ tấn)
(Freedonial Group, Inc. (Group, 2019))
15
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Trong bối cảnh trên, các chính phủ, nhà khoa học và ngành công nghiệp
đã thực hiện nhiều hành động về tái chế và tái sử dụng CDW để giảm tác động
tiêu cực đến môi trường và kinh tế. Ví dụ, Liên minh châu Âu đặt mục tiêu vào
năm 2008 rằng tỷ lệ CDW không độc hại sẽ giảm 70% tính theo trọng lượng vào
năm 2020.
Theo Pacheco-Torgal et al, điều này chỉ có thể đạt được nếu mức tăng
trưởng hàng năm của ngành tái chế là khoảng 2%, trong khi trên thực tế, mức
tăng trưởng của nó chỉ là 1%. Thông thường, CDW có thể được tái chế và tái sử
dụng làm vỉa hè sân vườn, rọ đá hoặc lớp xây dựng đường phố mà không bị giới
hạn.
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
III.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
16
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
III.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng)
Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 409/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 11 tháng 04 năm
2025 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2024; Thông tư số
11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng (Sửa đổi, bổ sung bởi thông tư số 09/2024/TT-BXD ngày 30
tháng 8 năm 2024 của Bộ Xây dựng).
17
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
IV. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT,
HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
IV.1. Địa điểm khu đất thực hiện dự án
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng” được thực hiện tại tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu.
Vị trí thực hiê ̣n dự án
- Diện tích dự kiến sử dụng: 50.000,0 m2 (5,00 ha).
IV.2. Hiê ̣
n trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án
- Bản đồ hiê ̣n trạng sử dụng đất: Xem tại Bản đồ hiê ̣n trạng sử dụng đất
đính kèm theo.
IV.3. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất của dự án
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
IV.4. Cơ sở pháp lý xác định quyền sử dụng khu đất
Khu đất thuộc quyền quản lý của Nhà nước, được Nhà nước giao đất, cho
thuê đất để thực hiện dự án đầu tư.
IV.5. Hình thức đầu tư
Dự án được đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
V.1. Sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án so với các quy định của
ngành
Mục tiêu của Dự án phù hợp với Phương án phát triển các khu xử lý chất
thải tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu theo quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 16 tháng
12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050:
18
Vị trí thực hiê ̣n dự án
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
+ Mật độ xây dựng: 38,76%
+ Hệ số sử dụng đất: 0,39 lần.
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
II.1. Rác thải xây dựng
Rác thải xây dựng là các loại vật liệu thải ra trong quá trình xây dựng, sửa
chữa, cải tạo, phá dỡ các công trình xây dựng như nhà ở, đường giao thông, cầu
cống,…
19
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
II.1.1. Thành phần chính của rác thải xây dựng bao gồm:
- Những đặc điểm của rác thải xây dựng
Sau mỗi công trình hoàn thiện, lượng rác thải xây dựng phát sinh thường
rất lớn và chủ yếu là vật liệu rắn. Những loại chất thải này mang nhiều đặc điểm
riêng biệt:
II.2. Quy trình thu gom và xử lý rác thải xây dựng theo tiêu chuẩn
Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và tối ưu hiệu quả xử lý,
rác thải xây dựng cần được thu gom và xử lý theo một quy trình chuyên nghiệp,
gồm ba bước chính:
1. Phân loại rác thải tại nguồn
Nhóm không thể tái chế: Là các vật liệu hư hỏng nặng, không còn giá trị
sử dụng hoặc kết cấu tổng hợp khó phân tách như bọt xốp, vải cách nhiệt.
Nhóm rác thải nguy hại: Bao gồm sơn, dung môi, hóa chất công nghiệp,
vật liệu chứa amiăng… cần được xử lý theo quy trình nghiêm ngặt để tránh gây
ô nhiễm.
2. Thu gom và vận chuyển đến điểm tập kết
20
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
3. Xử lý chất thải theo từng nhóm
II.3. Quy trình sản xuất cốt liệu tái chế:
21
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Bảng 1 - Thành phần hạt
22
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Bảng 2 - Yêu cầu kỹ thuật với cốt liệu lớn tái chế
23
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
I.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
I.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Dự án thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định hiện hành.
I.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
II.1. Các phương án xây dựng công trình
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
II.2. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
24
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
 Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
 Hệ thống xử lý nước thải
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải bằng công nghệ xử lý hiện đại, tiết
kiệm diện tích, đạt chuẩn trước khi đấu nối vào hệ thống tiếp nhận.
 Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến (ĐVT: 1000 đồng)
T Chức danh Số Mức thu Tổng Bảo hiểm Tổng/năm
25
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
T lượng
nhập bình
quân/tháng
lương năm 21,5%
1 Giám đốc 1 35.000 420.000 90.300 510.300
2
Ban quản lý, điều
hành
2 20.000 480.000 103.200 583.200
3
Công nhân viên văn
phòng
5 12.000 720.000 154.800 874.800
4 Kỹ thuật viên 10 10.000 1.200.000 258.000 1.458.000
5 Công nhân sản xuất 80 8.000 7.680.000 1.651.200 9.331.200
6 An ninh, bảo vệ 4 6.500 312.000 67.080 379.080
Cộng 102 901.000 10.812.000 2.324.580 13.136.580
- Số lượng lao động trong nước: 102 lao động
- Số lượng lao động là người nước ngoài: 0 lao động.
IV. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN
IV.1. Thời gian hoạt động của dự án
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày các cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam cấp phép đầu tư dự án và thời hạn này có thể được kéo dài thêm
một khoảng thời gian nhất định theo yêu cầu của chủ đầu tư và được sự phê
duyệt của các cơ quan có thẩm quyền.
IV.2. Tiến độ thực hiện của dự án
a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn
- Tiến độ dự kiến góp vốn:
- Tiến độ huy động các nguồn vốn:
b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư:
Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động của dự án là 24 tháng kể từ
ngày cấp phép đầu tư dự án, trong đó các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án
đầu tư như sau:
+ Thời gian chuẩn bị đầu tư, hoàn thiện các thủ tục về pháp lý: 12 tháng
+ Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 12 tháng
26
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
+ Thời gian chính thức đưa dự án đi vào khai thác, hoạt động:
c) Sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần
Dự án không phân chia dự án thành phần và không phân kỳ đầu tư.
27
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án “Khu xử
lý chất thải xây dựng” là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực
ảnh hưởng đến khu vực thực hiê ̣n dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các
giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn
chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt
động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Tài nguyên nước số 28/2023/QH15 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 27 tháng 11 năm 2023;
- Văn bản hợp nhất Luật Phòng cháy và chữa cháy số 46/VBHN-VPQH
đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày
ngày 27 tháng 12 năm 2023;
- Văn bản hợp nhất Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 31/VBHN-
VPQH đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua
ngày 10 tháng 12 năm 2018;
-
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 13606:2023 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình
Yêu cầu thiết kế;
- QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây
dựng;
- TCVN 7957:2023 - Thoát nước – Mạng lưới và công trình bên ngoài;
28
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2023/BTNMT - Chất lượng không khí;
- QCVN 40:2011/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp;
- QCVN 24/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức
tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc;
- QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn giá trị cho phép vi khí hậu nơi làm
việc;
- QCVN 27/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - Giá trị
cho phép tại nơi làm việc;
- QCVN 02:2019/BYT được ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BYT
quy định về bụi – giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép 05 yếu tố bụi tại nơi làm
việc;
- QCVN 03:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Giá trị giới hạn
tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc.
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
III. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG
III.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình
Tác động đến môi trường không khí:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu
xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị
cũng như các phương tiện vận tải và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng
29
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
ồn. Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công
trường và người dân lưu thông trên tuyến đường.
Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn
có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công
trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển
và người tham gia giao thông.
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án
áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực:
Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ
lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và
30
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan
nhân tạo.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
III.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do bụi và khí thải:
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
Từ quá trình hoạt động:
 Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu;
 Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất;
Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng
hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt
động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải
chạy bằng dầu DO. Trong dầu DO có các thành phần gây ô nhiễm như Bụi, CO,
SO2, NOx, HC…
Bụi:
- CO
- SO2
- NOx
Tác động do nước thải
Nước thải phát sinh tại dự án bao gồm:
+ Nước thải sinh hoạt
Trong nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng
(SS), các hợp chất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và các vi
sinh vật. Theo WHO, khối lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày thải vào
môi trường (nếu không xử lý) được thể hiện ở bảng sau:
Các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
31
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
TT Chất ô nhiễm Đơn vị Giá trị
1 BOD5 g/người/ngày 45 – 54
2 COD g/người/ngày 72 – 102
3 SS g/người/ngày 70 – 145
4 Tổng N g/người/ngày 6 – 12
5 Tổng P g/người/ngày 0,8 – 4,0
6 Amoni g/người/ngày 2,4 – 4,8
7 Dầu mỡ động thực vật g/người/ngày 10 – 30
8 Tổng Coliform* MPN/100ml 106 – 109
Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), năm 1993
*: Nguyễn Xuân Nguyên, Nước thải và công nghệ xử lý nước thải, năm 2003
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng
sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền
bệnh cho con người và gia súc.
+ Nước mưa chảy tràn
Vào những hôm trời mưa, nước mưa chảy tràn qua khu vực của dự án sẽ
cuốn theo đất, cát, chất cặn bã, dầu mỡ rơi rớt xuống kênh mương của khu vực.
Nếu lượng nước này không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực lớn
đến nguồn nước mặt, nước ngầm và đời sống thủy sinh trong khu vực. Theo số
liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thì nồng độ các chất ô nhiễm
được dự báo như ở bảng sau:
Nồng độ một số chất ô nhiễm trong nước mưa
TT Thông số Đơn vị Nồng độ
1 COD Mg/l 10-20
2 Chất rắn lơ lửng Mg/l 10-20
3 Tổng Nitơ Mg/l 0,5-1,5
4 Tổng phốt pho Mg/l 0,004 - 0,03
Nguồn: WHO,1993
32
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Tác động do chất thải rắn
Các loại chất thải phát sinh tại dự án bao gồm:
+ Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần
rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp
xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…;
cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà
máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh
chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày
+ Chất thải nguy hại: Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính hóa chất
trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá trình bảo
dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết dính, chất bịt
kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người.
IV. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG
IV.1. Giai đoạn xây dựng dự án
a. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí
b. Biện pháp giảm thiểu tác động của nước thải
Giảm thiểu tác động nước thải sinh hoạt:
- dựng cũng như không ảnh hưởng đến hệ thống kênh mương và các hoạt
động dân sinh bên ngoài khu vực dự án.
Giảm thiểu tác động của nước thải thi công xây dựng
- Xây dựng hệ thống rãnh thu, thoát nước tạm, hố lắng tạm thời khu vực thi
công để thu và thoát nước thải thi công.
- Nước thải thi công xây dựng (nước thải vệ sinh thiết bị, dụng cụ lao động)
chứa thành phần chính là chất rắn lơ lửng, đất cát được dẫn vào các hố lắng để
33
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
lắng cặn, sau đó thoát ra nguồn tiếp nhận là hệ thống thoát nước chung của khu
vực.
- Thường xuyên tiến hành nạo vét, khơi thông hệ thống rãnh thu, hố lắng
đảm bảo thoát nước trong quá trình thi công, định kỳ 1 tuần/lần. Lượng bùn nạo
vét sẽ thuê đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và đổ thải theo quy định.
- Không thi công vào ngày có mưa to, bão lũ.
- Dọn sạch mặt bằng thi công vào cuối ngày làm việc.
- Các bãi chứa nguyên vật liệu và phế thải xây dựng phải được che chắn
cẩn thận.
c. Chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt
- Phân loại chất thải sinh hoạt thành 2 loại: chất thải hữu cơ và chất thải vô
cơ.
- Bố trí 02 thùng rác dung tích khoảng 200 lít trong khu vực lán trại của
công nhân.
- Tuyển dụng công nhân địa phương để giảm bớt nhu cầu lán trại tạm ngoài
công trường.
- Lập các nội quy về trật tự, vệ sinh và bảo vệ môi trường trong tập thể
công nhân và lán trại, trong đó có chế độ thưởng phạt.
- Tập huấn, tuyên truyền cho công nhân các quy định về bảo vệ môi trường.
Chất thải rắn thông thường
- Các đơn vị thầu xây dựng các hạng mục trên công trường sẽ tiến hành thu
gom, phân loại và lưu giữ các chất thải xây dựng tại các vị trí quy định trên công
trường. Các vị trí lưu giữ phải thuận tiện cho các đơn vị thi công đổ thải. Để
tránh gây thất thoát và rò rỉ chất thải ra ngoài môi trường các vị trí lưu giữ được
thiết kế có vách cứng bao che và có rãnh thoát nước tạm thời…
34
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
- Đối với chất thải rắn vô cơ: đất, đá, sỏi, gạch vỡ, bê tông… một phần sử
dụng san nền, phần thừa sẽ được đơn vị thi công hợp đồng với đơn vị thu gom
đổ đúng nơi quy định.
- Các chất thải xây dựng sẽ được vận chuyển đi ngay trong ngày để trả lại
mặt bằng thi công. Phương tiện vận chuyển phải là các phương tiện chuyên dụng
như: có che đậy, thùng chứa không thủng… để tránh rò rỉ chất thải ra ngoài môi
trường trong quá trình vận chuyển.
- Đối với những chất thải có khả năng tái chế như carton, gỗ pallet, ống
nhựa được các nhà thầu thu gom bán cho cơ sở tái chế.
- Có sự giám sát thường xuyên và chặt chẽ của chủ dự án tránh trường hợp
đổ chất thải xây dựng bừa bãi, không đúng nơi quy định.
Chất thải nguy hại
d. Các biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn và độ rung
- Đối với phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị thi công phải qua kiểm tra
về độ ồn, rung, và khí thải đảm bảo tiêu chuẩn Việt Nam.
- Không sử dụng các máy móc thi công đã cũ, hệ thống giảm âm bị hỏng vì
chúng sẽ gây ra ô nhiễm tiếng ồn rất lớn. Thường xuyên bảo dưỡng bộ phận
giảm âm ở thiết bị.
e.Biện pháp giảm thiểu tác động do nhiệt
- Cung cấp đầy đủ nước uống và trang phục bảo hộ lao động cho CBCNV
thi công.
- Hạn chế thi công các hạng mục ngoài trời khi nhiệt độ > 40o
C.
- Tuân thủ đúng quy định về Luật An toàn lao động để bố trí thời gian nghỉ
ngơi phù hợp cho công nhân.
- Bố trí lịch vận chuyển nguyên vật liệu, đất đổ thải hợp lý.
35
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
- Hạn chế vận hành nhiều phương tiện thi công tại cùng một thời điểm để
giảm thiểu sự tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh.
- Định kỳ bảo dưỡng máy móc, thiết bị thi công tại các gara chuyên dụng
với tần suất 1 tháng/lần.
f. Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn
- Bố trí rãnh thu và hố lắng (kích thước 1x1x1m) tạm thời tại các vị trí phù
hợp để thu nước mưa chảy tràn, hố lắng bố trí song chắn rác loại bỏ rác thô kích
thước lớn.
- Tiến hành thu dọn các chất rơi vãi trong khi đào, đắp móng các công
trình, hạn chế các chất rơi vãi bị cuốn theo nước mưa.
- Hạn chế vận chuyển nguyên vật liệu vào những ngày có mưa, tránh hiện
tượng rơi vãi làm tắc hệ thống thoát nước khu vực.
- Dầu mỡ và vật liệu độc hại do phương tiện vận chuyển và thi công gây ra
được quản lý, thu gom hợp lý và đúng quy định.
- Nạo vét định kỳ hố ga thu nước mưa và rãnh thoát nước, tần suất 2
tháng/lần.
g. Giảm thiểu tác động đến hệ sinh thái thực vật
- Không chặt phá cây xanh nằm trên các khu đất ngoài phạm vi dự án;
- Người, thiết bị và xe thi công được hạn chế trong các khu vực công
trường được xác định bằng hàng rào dựng lên tại ranh giới công trường.
- Không đốt cây cối sau khi phát quang
- Tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, thực hiện các biện pháp
giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng.
- Bảo vệ tất cả các cây xanh ở bên trong ranh giới công trường nếu chúng
không ảnh hưởng tới việc thi công hoặc các hoạt động của dự án.
36
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
- Xây dựng phương án, kế hoạch Phòng chống, ứng phó sự cố cháy nổ.
IV.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
a. Giảm thiểu ô nhiễm không khí
Các biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải từ phương tiện vận chuyển ra vào dự
án gồm:
- Sử dụng các loại xe đã được đăng kiểm theo đúng quy định của Nhà
nước.
- Sử dụng các xe chuyên dụng, có nắp kín vận chuyển chất thải đến tận
chân công trình hố tập kết chất thải rắn.
- Không chở quá tải trọng cho phép của các phương tiện, hạn chế rơi vãi và
bụi phát sinh.
- Các xe vận chuyển được rửa xe trước khi ra khỏi khu vực.
- Tiến hành tưới nước giảm thiểu bụi trên các tuyến đường nội bộ khu vực.
Tần suất tưới: 2 lần/ngày (phụ thuộc vào tình hình thời tiết thực tế có thể điều
chỉnh tần suất tưới nước cho hợp lý).
- Bố trí diện tích trồng cây xanh, thảm cỏ theo đúng diện tích đất đã quy
hoạch trồng cây xanh thảm cỏ của dự án.
- Bố trí lao động dọn vệ sinh tại khu vực dự án, các khu xử lý và các tuyến
đường nội bộ, cổng ra vào, hạn chế bụi phát sinh ảnh hưởng đến sức khỏe
CBCNV làm việc.
- Thường xuyên kiểm tra và bảo trì phương tiện vận chuyển, đảm bảo tình
trạng kỹ thuật tốt.
- Quy định tốc độ của xe chạy trong khu vực đường giao thông nội bộ từ
10-15km/h.
- Tắt máy phương tiện khi không tiến hành di chuyển.
37
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
- Quy định nghiêm ngặt về thời gian đổ, số lượng xe và các xe vận chuyển
phải đảm bảo tiêu chuẩn môi trường.
Giảm thiểu tác đô ̣ng bụi, khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất
Thông thoáng nhà xưởng sản xuất, lắp đặt hệ thống thông gió, quạt hút và
hệ thống làm mát phù hợp với đặc thù sản xuất của nhà máy;
Thực hiện quét dọn, vệ sinh ngay trường hợp để rơi vãi nguyên vật liệu,
thành phẩm.
Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân, tất các công nhân làm việc tại
nhà máy đều được trang bị bảo hộ lao động phù hợp theo đặc thù của công đoạn
sản xuất;
Giám sát sự tuân thủ an toàn trong lao động tại nhà máy;
Định kỳ khám sức khỏe cho công nhân;
b. Giảm thiểu tác đô ̣ng nước thải
Nước thải sinh hoạt:
Nước thải từ nhà vệ sinh được xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn. Bể tự hoại là
công trình đồng thời làm 2 chức năng gồm: lắng và phân huỷ cặn lắng. Cặn lắng
được giữ lại trong bể từ 2-3 năm, dưới ảnh hưởng của các sinh vật kỵ khí, các
chất hữu cơ sẽ bị phân huỷ từ từ. Hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt bằng bể tự
hoại đạt 60 - 65% cặn lơ lửng SS và 20 - 40% BOD.
38
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Cấu tạo của bể tự hoại
Nước thải được đưa vào ngăn thứ nhất của bể, có vai trò lắng, lên men kỵ
khí. Ở những ngăn tiếp theo, nước thải chuyển động theo chiều từ dưới lên trên,
tiếp xúc với các vi sinh vật kỵ khí trong lớp bùn hình thành ở đáy bể trong điều
kiện động. Các chất bẩn hữu cơ được các vi sinh vật hấp thụ và phân hủy, nước
thải sau đó được dẫn ra hệ tiếp nhận.
Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn:
- Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tách biệt hoàn
toàn với với hệ thống thu gom nước thải;
- Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;
- Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy
hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoă ̣c bị cuốn vào hê ̣thống thoát nước
mưa.
Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn
Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luâ ̣t hiê ̣n hành trong công tác
thu gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày
10/01/2022 của BTNMT Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo
vệ môi trường.
39
Ngăn 3
Ngăn 2
Ngăn 1
Nước thải
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
V. KẾT LUẬN
Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn
toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai
trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự
án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo
điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương.
Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát
sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ
môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi
trường sống, Chủ đầu tư sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi
trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú
trọng.
40
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN.
Nguồn vốn: Chủ đầu tư sẽ làm việc với các ngân hàng thương mại để vay
dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành.
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công
trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá
của các nhà cung cấp vật tư thiết bị.
Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây
dựng dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng” làm cơ sở để lập kế hoạch và quản
lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết
bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí.
Chi phí xây dựng và lắp đặt
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng
công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện
trường để ở và điều hành thi công.
Chi phí thiết bị
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công
nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo
hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan.
Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm
chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết.
Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều
hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì
bảo dưỡng và sửa chữa…
41
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Chi phí quản lý dự án
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm
- ;
- Chi phí tư vấn quản lý dự án;
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng;
chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và
chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:
Dự phòng phí
- Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự
án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN.
II.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 154.792.807.000 đồng.
(Một trăm năm mươi bốn tỷ, bảy trăm chín mươi hai triệu, tám trăm linh bảy
nghìn đồng)
II.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:
+ Công suất: Xử lý chất thải xây dựng công suất 5.000 m3/ngày
+ Sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Dịch vụ xử lý chất thải xây
dựng
1.825.000,
0
m3/năm
Tái chế phế liệu (cốt liệu tái
tạo)
54.750,0
m3/năm
Nội dung chi tiết được trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo.
II.3. Các chi phí đầu vào của dự án:
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí marketing, bán hàng 2% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" Khấu hao
42
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
3 Chi phí bảo trì thiết bị 5% Tổng mức đầu tư thiết bị
4 Chi phí nguyên vật liệu tái chế 25% Doanh thu
5 Chi phí nguyên nhiên liệu xử lý chất thải 30% Doanh thu
6 Chi phí quản lý vận hành 5% Doanh thu
7 Chi phí lãi vay "" Kế hoạch trả nợ
8 Chi phí lương "" Bảng lương
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
II.4. Phương án vay.
• Số tiền : 123.834.245.000 đồng.
• Thời hạn : 10 năm (120 tháng).
• Ân hạn : Ân hạn nợ gốc trong thời gian xây dựng dự án.
• Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 10%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi
suất ngân hàng).
• Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 10% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 9,4% /năm
5 Hình thức trả nợ 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự
án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
80%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 20%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí sử
dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) là 15%/năm.
II.5. Các thông số tài chính của dự án
II.5.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả
nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 19,2 tỷ đồng. Theo
43
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả
năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung
bình khoảng trên 274% trả được nợ.
II.5.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế
và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao + lãi vay)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì
chỉ số hoàn vốn của dự án là 15,19 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ
được đảm bảo bằng 15,19 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để
thực hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận
thấy đến năm thứ 6 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng
của năm thứ 5 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 5 năm 5 tháng kể từ
ngày hoạt động.
II.5.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng
phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,58 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ
ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2,58 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng
tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 9,4%).
44
PIp=
∑
t=1
t=n
CFt( P/F ,i%,t )
P
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 8 đã hoàn được vốn và có dư.
Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 7.
Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 7 năm 5 tháng kể
từ ngày hoạt động.
II.5.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 245.272.197.000 đồng. Như vậy chỉ
trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ
giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 245.272.197.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có
hiệu quả cao.
II.5.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá
ròng NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là suất chiết khấu mà khi dùng nó để
quy đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị
hiện tại của chi phí.
0=NPV =∑
t=0
n
Ct
(1+r
¿
)
t
−C0 →r¿
=IRR
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán
cho thấy IRR = 20,82% > 9,4% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án
có khả năng sinh lời.
45
O=−P+ ∑
t=1
t=Tp
CFt( P/ F,i%,Tp)
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
KẾT LUẬN
I. KẾT LUẬN.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh
tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 11,3 tỷ
đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho nhiều lao động của địa phương.
Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế.
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và
hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai thực hiê ̣n các bước của dự án
“Khu xử lý chất thải xây dựng” tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo đúng tiến độ
và quy định, sớm đưa dự án đi vào hoạt động.
46
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
ĐVT: 1000 VNĐ
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
47
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm.
48
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.
49
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.
50
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
51
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.
52
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu.
53
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV).
54
Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
55

Thuyết minh dự án khu xử lý chất thải xây dựng.docx

  • 1.
    THUYẾT MINH DỰÁN KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI XÂY DỰNG CÔNG TY CỔ PHẦN Địa điểm: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  • 2.
    CÔNG TY CỔPHẦN -----------    ----------- DỰ ÁN KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI XÂY DỰNG Địa điểm: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  • 3.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 MỤC LỤC MỤC LỤC.............................................................................................................2 CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG.....................................................................6 I. NHÀ ĐẦU TƯ/HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ............................6 1.1. Nhà đầu tư......................................................................................................6 1.2. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư.......................................................................6 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN.............................................................6 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ..............................................................................7 3.1. Thực trạng rác thải xây dựng tại Việt Nam....................................................7 3.2. Tái chế rác thải xây dựng - Giải pháp bền vững............................................9 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ.............................................................................11 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.................................................................12 5.1. Mục tiêu chung.............................................................................................12 5.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................13 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN.......................14 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN.......................................................................................................................14 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.....................................................14 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án..........................................................16 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................19 2.1. Xu thế ứng dụng công nghệ xanh trong sản xuất vật liệu xây dựng............19 2.2. Ứng dụng cốt liệu tái chế và bê tông cốt liệu tái chế trong xây dựng..........20 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN................................................................................23 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...............................................................23 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng).....25 IV. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG...........................................................................30 2
  • 4.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 4.1. Địa điểm khu đất thực hiện dự án.................................................................30 4.2. Hiê ̣n trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án....................................30 4.3. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................30 4.4. Cơ sở pháp lý xác định quyền sử dụng khu đất............................................31 4.5. Hình thức đầu tư...........................................................................................31 V. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN.........................................31 5.1. Sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án so với các quy định của ngành...31 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.....................33 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH...............33 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......34 2.1. Rác thải xây dựng.........................................................................................34 2.2. Quy trình thu gom và xử lý rác thải xây dựng theo tiêu chuẩn....................36 2.3. Quy trình sản xuất cốt liệu tái chế:...............................................................37 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN...............................41 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................41 1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................41 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:.................41 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật......................................41 II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH....................41 2.1. Các phương án xây dựng công trình.............................................................41 2.2. Các phương án kiến trúc...............................................................................42 III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN......................................................43 IV. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN..............44 4.1. Thời gian hoạt động của dự án.....................................................................44 4.2. Tiến độ thực hiện của dự án.........................................................................44 3
  • 5.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG..................................46 I. GIỚI THIỆU CHUNG.....................................................................................46 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.................46 III. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG...........................................................................................48 3.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình.......................................................48 3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng.................................................49 IV. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG...............................................53 4.1. Giai đoạn xây dựng dự án.............................................................................53 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng.................................................58 V. KẾT LUẬN....................................................................................................61 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN...................................................................................62 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN.....................................................62 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN.......................64 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án............................................................64 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:..........................64 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án:.....................................................................65 2.4. Phương án vay..............................................................................................65 2.5. Các thông số tài chính của dự án..................................................................66 KẾT LUẬN.........................................................................................................69 I. KẾT LUẬN......................................................................................................69 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................................69 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH.................................70 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án...................................70 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............................................................71 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm......................................72 4
  • 6.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................73 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án...............................................74 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.....................................75 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu..............................76 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV)................................77 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)...........................78 5
  • 7.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG I. NHÀ ĐẦU TƯ/HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ I.1. Nhà đầu tư Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY CỔ PHẦN Thông tin về người đại diện theo pháp luật/đại diện theo ủy quyền của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm: I.2. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư. II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Khu xử lý chất thải xây dựng” Địa điểm thực hiện dự án: tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 50.000,0 m2 (5,00 ha). Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 154.792.807.000 đồng. (Một trăm năm mươi bốn tỷ, bảy trăm chín mươi hai triệu, tám trăm linh bảy nghìn đồng) Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: + Công suất: Xử lý chất thải xây dựng công suất 5.000 m3/ngày + Sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Dịch vụ xử lý chất thải xây dựng 1.825.000, 0 m3/năm Tái chế phế liệu (cốt liệu tái tạo) 54.750,0 m3/năm 6
  • 8.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ III.1. Thực trạng rác thải xây dựng tại Việt Nam Trong quá trình phát triển đô thị hóa tại Việt Nam, lượng rác thải xây dựng đang gia tăng nhanh chóng và trở thành một thách thức lớn đối với môi trường cũng như chất lượng sống của người dân. Rác thải xây dựng, thường bao gồm các vật liệu phế thải như bê tông, gạch vỡ, đất đá, nhựa, kim loại và gỗ, đã và đang gây ra nhiều vấn đề về ô nhiễm không khí, đất và nước. Việc hiểu rõ tình trạng ô nhiễm rác thải xây dựng đô thị và các giải pháp xử lý là điều cần thiết để đảm bảo phát triển bền vững cho các khu vực đô thị tại Việt Nam. Gia tăng lượng rác thải xây dựng trong quá trình đô thị hóa: Tình trạng ô nhiễm rác thải xây dựng đô thị tại Việt Nam không chỉ ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị mà còn gây hại cho môi trường, sức khỏe cộng đồng và tiềm ẩn nguy cơ lãng phí nguồn tài nguyên. Để giải quyết vấn đề này, cần có sự phối hợp của nhiều bên, từ các cơ quan quản lý, doanh nghiệp xây dựng đến cộng đồng dân cư. Bằng cách hoàn thiện khung pháp lý, nâng cao nhận thức, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ tái chế và thúc đẩy kinh tế tuần hoàn trong ngành xây dựng, chúng ta hoàn toàn có thể giảm thiểu tác động tiêu cực của rác thải xây dựng lên môi trường. III.2. Tái chế rác thải xây dựng - Giải pháp bền vững Xây dựng là ngành tiêu thụ một lượng lớn tài nguyên thiên nhiên, đồng thời phát thải một lượng lớn khí nhà kính. Đáng ngại hơn, hiện rác thải xây dựng (RTXD) vẫn đang bị đổ trộm ở nhiều khu vực trên địa bàn Hà Nội, gây ô nhiễm môi trường. Hiện nay, tại các thành phố lớn trong đó có Hà Nội với hàng trăm các dự án xây mới, cải tạo, phá dỡ các tòa nhà, quá trình xây dựng nhà ở tại các khu dân cư. Điều này đồng nghĩa với việc, sẽ có thêm hàng chục nghìn tấn RTXD bị thải bỏ ra môi trường. Theo đó, trung bình mỗi ngày tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh phát sinh khoảng 2.500 - 3.000 tấn RTXD, nhưng chỉ một số lượng ít được đưa vào các bãi chôn lấp, còn lại những đống RTXD tự phát xuất hiện bên vệ đường, trên các khu đất trống, ven sông hồ là thực trạng thường thấy tại các khu dân cư trên địa bàn các quận, huyện của TP. 7
  • 9.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 Không những vậy, nhiều hộ dân khi thực hiện tháo dỡ, sửa chữa các công trình xây dựng đã đổ lẫn RTXD với rác sinh hoạt hàng ngày hoặc thuê đội ngũ đồng nát vận chuyển mà không quan tâm đến việc RTXD sẽ được bỏ đi đâu. Điều này gây khó khăn cho hoạt động thu gom và xử lý rác thải của các đơn vị môi trường đô thị. Một số ý kiến của các chuyên gia môi trường cho rằng, để hạn chế tình trạng đổ RTXD tự phát, hạn chế tối đa gây ô nhiễm môi trường, chính quyền các địa phương cần có những biện pháp quản lý chặt chẽ hơn nữa khi cấp phép các công trình xây dựng, yêu cầu các nhà thầu, chủ đầu tư thực hiện đúng các quy định về xử lý RTXD, tăng cường kiểm tra, giám sát. Hiện nay, chính quyền địa phương chủ yếu tuyên truyền người dân phá dỡ, thu dọn rác thải đúng quy định, mặt khác hướng dẫn người dân tái sử dụng phế thải làm vật liệu san lấp mặt bằng, nâng nền hoặc lấp ao. Tuy nhiên, vẫn có tình trạng đổ RTXD không đúng nơi quy định, đổ trộm ra đường giao thông, vỉa hè, đất nông nghiệp… gây ô nhiễm môi trường, làm mất mỹ quan đô thị và không đảm bảo an toàn giao thông. Với thực trạng RTXD như hiện nay, nếu không nhanh chóng có những biện pháp quản lý việc thu gom, xử lý RTXD, các đô thị có thể trở thành những bãi phế thải xây dựng khổng lồ, làm gia tăng tình trạng ô nhiễm môi trường, đặc biệt là môi trường không khí, đe dọa đến sức khỏe người dân đô thị. Cùng với các giải pháp căn cơ như nâng cao trách nhiệm của chính quyền địa phương, xây dựng khu tập kết và xử lý RTXD… Để giảm thiểu phát sinh RTXD và hạn chế những tác động tiêu cực đến môi trường thì giải pháp tái chế, tái sử dụng RTXD là một giải pháp lâu dài và bền vững. Giải pháp này vừa có thể hạn chế lượng chất thải và giảm nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, vừa có thể tận dụng những giá trị tài nguyên sẵn có bởi trong RTXD có nhiều nguyên vật liệu có khả năng tái chế, tái sử dụng cao như kim loại, gạch, bê-tông… Trong ngành xây dựng, việc quản lý và xử lý rác thải là một phần quan trọng để bảo vệ môi trường và đảm bảo tính bền vững cho dự án. Theo Luật Bảo vệ Môi trường 2020, các doanh nghiệp và nhà thầu xây dựng có trách nhiệm quản lý và xử lý rác thải xây dựng một cách bền vững. Điều 53 của Luật này quy định rằng mọi hoạt động xử lý chất thải phải tuân theo 8
  • 10.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 quy chuẩn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, bao gồm việc phân loại, thu gom, và tái chế rác thải từ quá trình xây dựng. Ngoài ra, Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu cung cấp chi tiết về quy trình phân loại, thu gom, và xử lý rác thải xây dựng. Theo đó, các tổ chức phải đảm bảo rác thải xây dựng được xử lý đúng quy định, tránh gây ô nhiễm môi trường, đồng thời khuyến khích tái chế và sử dụng lại các vật liệu xây dựng. Một số giải pháp cho công tác xử lý và tái chế rác thải xây dựng: - Phân loại rác thải tại nguồn: Trước tiên, các loại rác thải xây dựng cần được phân loại ngay tại công trường, bao gồm vật liệu có thể tái chế như gạch, bê tông, thép, gỗ, và các loại rác thải không thể tái chế như xi măng hỏng, nhựa hoặc rác hữu cơ. Việc phân loại tại nguồn giúp giảm thiểu chi phí và tối ưu hóa quá trình tái chế. - Thu gom và vận chuyển rác thải: Sau khi phân loại, rác thải phải được thu gom và vận chuyển đến các khu vực xử lý hoặc tái chế. Việc này phải tuân theo các quy định về quản lý chất thải của địa phương và đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển, tránh rò rỉ hay thất thoát gây ô nhiễm môi trường. - Xử lý rác thải không tái chế: Những loại rác thải không thể tái chế cần được xử lý đúng cách, thường là qua các phương pháp như chôn lấp hợp vệ sinh hoặc đốt. Tuy nhiên, chôn lấp chỉ nên được sử dụng như giải pháp cuối cùng để tránh gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường. - Tái chế và tái sử dụng vật liệu: Các vật liệu như bê tông, thép và gạch có thể được tái chế để sử dụng lại trong các công trình khác. Ví dụ, bê tông cũ có thể được nghiền nhỏ để làm vật liệu nền đường, thép có thể được tái chế để sản xuất các sản phẩm thép mới. Việc tái sử dụng không chỉ giúp tiết kiệm tài nguyên mà còn giảm chi phí cho các dự án xây dựng. Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng” tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngành xử lý chất thải và ngành xây dựng của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. 9
  • 11.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật số 43/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 07 năm 2024 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;  Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 03 năm 2021 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;  Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng;  Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;  Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng; 10
  • 12.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633  Thông tư số 09/2024/TT-BXD ngày 30 tháng 8 năm 2024 của Bộ Xây dựng Sửa đổi, bổ sung một số định mức xây dựng ban hành tại Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;  Quyết định 409/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 11 tháng 04 năm 2025 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2024. V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN V.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng” theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp dịch vụ xử lý chất thải xây dựng và sản phẩm cốt liệu tái chế chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành xây dựng, đảm bảo tiêu chuẩn, an toàn, bảo vệ môi trường, phục vụ nhu cầu trên địa bàn tỉnh và cả nước, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước. V.2. Mục tiêu cụ thể  Xây dựng mô hình xử lý, tái chế chất thải xây dựng phát sinh trong thi công cầu đường, nhằm chuyển đổi thành nguyên liệu san lấp, vật liệu tái tạo; đảm bảo tuân thủ quy định bảo vệ môi trường và hiệu quả kinh tế. CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Vị trí địa lý 11
  • 13.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 Bà Rịa – Vũng Tàu nằm ở phía Đông của vùng Đông Nam Bộ, giáp tỉnh Đồng Nai ở phía Bắc, Thành phố Hồ Chí Minh ở phía Tây, tỉnh Bình Thuận ở phía Đông và Biển Đông ở phía Nam. Vị trí địa lý Vũng Tàu ven biển đã tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các ngành kinh tế liên quan đến biển cả như khai thác dầu khí, vận tải biển, và du lịch. Bà Rịa – Vũng Tàu được xem như một cửa ngõ hướng ra biển Đông của các tỉnh trong khu vực Đông Nam Bộ. Đây cũng là một trong những vùng kinh tế trọng điểm phía Nam của Việt Nam, thuộc vùng Đô thị Thành phố Hồ Chí Minh. Vị trí địa lý Vũng Tàu cho phép tỉnh phát triển mạnh mẽ các ngành kinh tế biển, bao gồm cả khai thác dầu khí, khai thác cảng biển, vận tải biển, chế biến hải sản và du lịch biển. Địa hình Địa hình tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được chia thành bốn vùng chính: bán đảo hải đảo, vùng đồi núi bán trung du, và vùng thung lũng đồng bằng ven biển. Phần đất liền chiếm 96% tổng diện tích của tỉnh và có độ dốc xuống biển, thuộc bậc thềm cao nguyên Di Linh – vùng Đông Nam Bộ. Độ nghiêng của địa hình từ 12
  • 14.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 phía Tây Bắc xuống phía Đông Nam và tiếp giáp với biển Đông. Điều này đã tạo ra nhiều điểm độc đáo như các vịnh, mũi, và bán đảo, tạo nên một bản đồ địa lý phong phú. Hơn 75% diện tích của tỉnh này là đồi núi, thung lũng thấp, và có hơn 50 ngọn núi cao hơn 100 mét. Đặc điểm địa hình này khiến cho khi ra biển, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có nhiều bãi biển, vịnh, mũi, bán đảo và đảo nhỏ, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành du lịch. Khí hậu Bà Rịa - Vũng Tàu thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa; một năm chia hai mùa rõ rệt. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10, thời gian này có gió mùa Tây Nam. Mùa khô bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, thời gian này có gió mùa Đông Bắc. Nhiệt độ trung bình hàng năm là 27°C, tháng thấp nhất khoảng 24,8°C, tháng cao nhất khoảng 28,6°C. Số giờ nắng rất cao, trung bình hàng năm khoảng 2400 giờ. Lượng mưa trung bình 1500mm. Bà Rịa-Vũng Tàu nằm trong vùng ít có bão. Diện tích: 1.989,46 km2. Mật độ: 533 người/Km2 Tài nguyên đất Với diện tích 197.514 ha, chia thành 4 loại: đất rất tốt là loại đất có độ phì rất cao, chiếm 19.60% diện tích tự nhiên, chủ yếu là đất phù sa và đất xám; đất tốt chiếm 26,40%; đất trung bình chiếm 14,4%; còn lại 39,60% là đất nhiễm phèn, mặn, đất xói mòn. Đánh giá các loại đất của Bà Rịa - Vũng Tàu cho thấy: nhóm đất có ý nghĩa lớn cho sản xuất nông – lâm nghiệp chiếm 60%, tỷ trọng này tương đối lớn so với nhiều tỉnh trong cả nước. Nhóm đất này bao gồm đất phù sa, đất xám, đất đen và đất đỏ vàng. Điều này cho phép tỉnh có thể phát triển một nền nông 13
  • 15.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 nghiệp đủ mạnh. Ngoài ra, còn một tỷ trọng lớn đất không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp bao gồm đất cát, đất nhiễm phèn, mặn, đất xói mòn… Tài nguyên nước Nguồn nước mặt của Bà Rịa - Vũng Tàu chủ yếu do ba con sông lớn cung cấp, đó là sông Thị Vải, đoạn chảy qua tỉnh dài 25 km, sông Dinh đoạn chảy qua tỉnh dài 30 km, sông Ray dài 120 km. Trên các con sông này có 3 hồ chứa lớn là hồ Đá Đen, hồ sông Ray, hồ Châu Pha… Bên cạnh đó, nguồn nước ngầm của tỉnh cũng khá phong phú, tổng trữ lượng có thể khai thác là 70.000 m3 /ngày đêm, tập trung vào ba khu vực chính là: Bà Rịa – Long Điền 20.000 m3 /ngày đêm; Phú Mỹ - Mỹ Xuân 25.000 m3/ngày đêm; Long Đất – Long Điền 15.000 m3 /ngày đêm. Ngoài ba vùng trên, khả năng khai thác nước ngầm rải rác khoảng 10.000 m3 /ngày đêm. Nước ngầm trong tỉnh nằm ở độ sâu 60 - 90 m, có dung lượng dòng chảy trung bình từ 10 - 20 m3 /s nên khai thác tương đối dễ dàng. Các nguồn nước ngầm có thể cho phép khai thác tối đa 500.000 m3 /ngày đêm, bảo đảm cung cấp đủ nước cho nông nghiệp, công nghiệp và cho sinh hoạt. I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. Kinh tế Báo cáo của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cho biết, năm 2024, sản xuất công nghiệp tiếp tục giữ vai trò động lực cho tăng trưởng kinh tế - xã hội của tỉnh. Ước tính tổng sản phẩm nội địa (GRDP) của năm 2024 trên địa bàn tỉnh tăng 0,7%. Riêng GRDP trừ dầu thô và khí đốt tăng 10,52%, đây là mức tăng cao nhất của tỉnh trong 10 năm gần đây. Cụ thể, sản xuất công nghiệp khởi sắc và đạt kết quả ấn tượng, đóng góp phần lớn vào tăng trưởng kinh tế chung của tỉnh. Giá trị sản xuất công nghiệp trừ dầu thô và khí đốt tăng 12,91%. 14
  • 16.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 Trong đó, công nghiệp chế biến chế tạo tiếp tục đóng vai trò động lực dẫn dắt tăng trưởng kinh tế. Hiện nay, các khu công nghiệp đã thu hút được 41 dự án đầu tư trong và ngoài nước với tổng vốn đầu tư là 2,357 tỷ USD, tổng diện tích đất sử dụng là 218,38 ha. Tại các khu công nghiệp có 606 dự án đầu tư còn hiệu lực với tổng diện tích đất thuê là 3.651 ha, đạt tỷ lệ lấp đầy là 63,04% trên tổng số 14 khu công nghiệp được chấp thuận đầu tư. Dân số Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, dân số toàn tỉnh đạt 1.148.313 người, mật độ dân số đạt 556 người/km². Dân số nam đạt 576.228 người, trong khi đó nữ chỉ đạt 572.085 người. Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa phương tăng 1‰ 58,4% dân số sống ở đô thị và 41,6% dân số sống ở nông thôn. II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG II.1. Xu thế ứng dụng công nghệ xanh trong sản xuất vật liệu xây dựng Việc ứng dụng công nghệ xanh không chỉ giúp giảm tác động tiêu cực đến môi trường mà còn mang lại hiệu quả kinh tế, tối ưu hóa tài nguyên và giảm lượng khí thải carbon. Xu hướng này không chỉ dừng lại ở lý thuyết mà đã được nhiều quốc gia, doanh nghiệp trên thế giới cũng như tại Việt Nam hiện thực hóa bằng các công nghệ và vật liệu tiên tiến. II.2. Ứng dụng cốt liệu tái chế và bê tông cốt liệu tái chế trong xây dựng Trái đất đang chứng kiến tình trạng suy thoái môi trường như hiện tượng nóng lên toàn cầu hoặc khan hiếm tài nguyên. Để đối phó với những mối đe dọa như vậy, chính phủ các nước đang hành động. Ví dụ, Thỏa thuận Paris năm 2015 tập trung vào việc cắt giảm phát thải khí nhà kính. Bảng 1. Tổng mức tiêu thụ cốt liệu xây dựng trên thế giới (Đơn vị: tỷ tấn) (Freedonial Group, Inc. (Group, 2019)) 15
  • 17.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 Trong bối cảnh trên, các chính phủ, nhà khoa học và ngành công nghiệp đã thực hiện nhiều hành động về tái chế và tái sử dụng CDW để giảm tác động tiêu cực đến môi trường và kinh tế. Ví dụ, Liên minh châu Âu đặt mục tiêu vào năm 2008 rằng tỷ lệ CDW không độc hại sẽ giảm 70% tính theo trọng lượng vào năm 2020. Theo Pacheco-Torgal et al, điều này chỉ có thể đạt được nếu mức tăng trưởng hàng năm của ngành tái chế là khoảng 2%, trong khi trên thực tế, mức tăng trưởng của nó chỉ là 1%. Thông thường, CDW có thể được tái chế và tái sử dụng làm vỉa hè sân vườn, rọ đá hoặc lớp xây dựng đường phố mà không bị giới hạn. III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN III.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau: Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị 16
  • 18.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 III.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng) Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 409/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 11 tháng 04 năm 2025 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2024; Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng (Sửa đổi, bổ sung bởi thông tư số 09/2024/TT-BXD ngày 30 tháng 8 năm 2024 của Bộ Xây dựng). 17
  • 19.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 IV. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG IV.1. Địa điểm khu đất thực hiện dự án Dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng” được thực hiện tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Vị trí thực hiê ̣n dự án - Diện tích dự kiến sử dụng: 50.000,0 m2 (5,00 ha). IV.2. Hiê ̣ n trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án - Bản đồ hiê ̣n trạng sử dụng đất: Xem tại Bản đồ hiê ̣n trạng sử dụng đất đính kèm theo. IV.3. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất của dự án Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất IV.4. Cơ sở pháp lý xác định quyền sử dụng khu đất Khu đất thuộc quyền quản lý của Nhà nước, được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư. IV.5. Hình thức đầu tư Dự án được đầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN V.1. Sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án so với các quy định của ngành Mục tiêu của Dự án phù hợp với Phương án phát triển các khu xử lý chất thải tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu theo quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050: 18 Vị trí thực hiê ̣n dự án
  • 20.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình + Mật độ xây dựng: 38,76% + Hệ số sử dụng đất: 0,39 lần. II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ II.1. Rác thải xây dựng Rác thải xây dựng là các loại vật liệu thải ra trong quá trình xây dựng, sửa chữa, cải tạo, phá dỡ các công trình xây dựng như nhà ở, đường giao thông, cầu cống,… 19
  • 21.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 II.1.1. Thành phần chính của rác thải xây dựng bao gồm: - Những đặc điểm của rác thải xây dựng Sau mỗi công trình hoàn thiện, lượng rác thải xây dựng phát sinh thường rất lớn và chủ yếu là vật liệu rắn. Những loại chất thải này mang nhiều đặc điểm riêng biệt: II.2. Quy trình thu gom và xử lý rác thải xây dựng theo tiêu chuẩn Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và tối ưu hiệu quả xử lý, rác thải xây dựng cần được thu gom và xử lý theo một quy trình chuyên nghiệp, gồm ba bước chính: 1. Phân loại rác thải tại nguồn Nhóm không thể tái chế: Là các vật liệu hư hỏng nặng, không còn giá trị sử dụng hoặc kết cấu tổng hợp khó phân tách như bọt xốp, vải cách nhiệt. Nhóm rác thải nguy hại: Bao gồm sơn, dung môi, hóa chất công nghiệp, vật liệu chứa amiăng… cần được xử lý theo quy trình nghiêm ngặt để tránh gây ô nhiễm. 2. Thu gom và vận chuyển đến điểm tập kết 20
  • 22.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 3. Xử lý chất thải theo từng nhóm II.3. Quy trình sản xuất cốt liệu tái chế: 21
  • 23.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 Bảng 1 - Thành phần hạt 22
  • 24.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 Bảng 2 - Yêu cầu kỹ thuật với cốt liệu lớn tái chế 23
  • 25.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG I.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. I.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: Dự án thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định hiện hành. I.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH II.1. Các phương án xây dựng công trình Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. II.2. Các phương án kiến trúc Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như: 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng. Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau: 24
  • 26.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633  Hệ thống giao thông Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.  Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.  Hệ thống xử lý nước thải Xây dựng hệ thống xử lý nước thải bằng công nghệ xử lý hiện đại, tiết kiệm diện tích, đạt chuẩn trước khi đấu nối vào hệ thống tiếp nhận.  Hệ thống cấp điện Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng. III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này. Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến (ĐVT: 1000 đồng) T Chức danh Số Mức thu Tổng Bảo hiểm Tổng/năm 25
  • 27.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 T lượng nhập bình quân/tháng lương năm 21,5% 1 Giám đốc 1 35.000 420.000 90.300 510.300 2 Ban quản lý, điều hành 2 20.000 480.000 103.200 583.200 3 Công nhân viên văn phòng 5 12.000 720.000 154.800 874.800 4 Kỹ thuật viên 10 10.000 1.200.000 258.000 1.458.000 5 Công nhân sản xuất 80 8.000 7.680.000 1.651.200 9.331.200 6 An ninh, bảo vệ 4 6.500 312.000 67.080 379.080 Cộng 102 901.000 10.812.000 2.324.580 13.136.580 - Số lượng lao động trong nước: 102 lao động - Số lượng lao động là người nước ngoài: 0 lao động. IV. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN IV.1. Thời gian hoạt động của dự án Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép đầu tư dự án và thời hạn này có thể được kéo dài thêm một khoảng thời gian nhất định theo yêu cầu của chủ đầu tư và được sự phê duyệt của các cơ quan có thẩm quyền. IV.2. Tiến độ thực hiện của dự án a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn - Tiến độ dự kiến góp vốn: - Tiến độ huy động các nguồn vốn: b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư: Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động của dự án là 24 tháng kể từ ngày cấp phép đầu tư dự án, trong đó các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư như sau: + Thời gian chuẩn bị đầu tư, hoàn thiện các thủ tục về pháp lý: 12 tháng + Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 12 tháng 26
  • 28.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 + Thời gian chính thức đưa dự án đi vào khai thác, hoạt động: c) Sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần Dự án không phân chia dự án thành phần và không phân kỳ đầu tư. 27
  • 29.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng” là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiê ̣n dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; - Luật Tài nguyên nước số 28/2023/QH15 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 27 tháng 11 năm 2023; - Văn bản hợp nhất Luật Phòng cháy và chữa cháy số 46/VBHN-VPQH đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày ngày 27 tháng 12 năm 2023; - Văn bản hợp nhất Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 31/VBHN- VPQH đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2018; - Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: - TCVN 13606:2023 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình Yêu cầu thiết kế; - QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2023 - Thoát nước – Mạng lưới và công trình bên ngoài; 28
  • 30.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2023/BTNMT - Chất lượng không khí; - QCVN 40:2011/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp; - QCVN 24/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc; - QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn giá trị cho phép vi khí hậu nơi làm việc; - QCVN 27/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - Giá trị cho phép tại nơi làm việc; - QCVN 02:2019/BYT được ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BYT quy định về bụi – giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép 05 yếu tố bụi tại nơi làm việc; - QCVN 03:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc. - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động. III. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG III.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình Tác động đến môi trường không khí: Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tải và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng 29
  • 31.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 ồn. Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công trường và người dân lưu thông trên tuyến đường. Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển và người tham gia giao thông. Tác động của nước thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi, đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp. Tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực: Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và 30
  • 32.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan nhân tạo. Tác động đến sức khỏe cộng đồng: III.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Tác động do bụi và khí thải: Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính: Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án); Từ quá trình hoạt động:  Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu;  Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất; Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy bằng dầu DO. Trong dầu DO có các thành phần gây ô nhiễm như Bụi, CO, SO2, NOx, HC… Bụi: - CO - SO2 - NOx Tác động do nước thải Nước thải phát sinh tại dự án bao gồm: + Nước thải sinh hoạt Trong nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và các vi sinh vật. Theo WHO, khối lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày thải vào môi trường (nếu không xử lý) được thể hiện ở bảng sau: Các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt 31
  • 33.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 TT Chất ô nhiễm Đơn vị Giá trị 1 BOD5 g/người/ngày 45 – 54 2 COD g/người/ngày 72 – 102 3 SS g/người/ngày 70 – 145 4 Tổng N g/người/ngày 6 – 12 5 Tổng P g/người/ngày 0,8 – 4,0 6 Amoni g/người/ngày 2,4 – 4,8 7 Dầu mỡ động thực vật g/người/ngày 10 – 30 8 Tổng Coliform* MPN/100ml 106 – 109 Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), năm 1993 *: Nguyễn Xuân Nguyên, Nước thải và công nghệ xử lý nước thải, năm 2003 Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền bệnh cho con người và gia súc. + Nước mưa chảy tràn Vào những hôm trời mưa, nước mưa chảy tràn qua khu vực của dự án sẽ cuốn theo đất, cát, chất cặn bã, dầu mỡ rơi rớt xuống kênh mương của khu vực. Nếu lượng nước này không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực lớn đến nguồn nước mặt, nước ngầm và đời sống thủy sinh trong khu vực. Theo số liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thì nồng độ các chất ô nhiễm được dự báo như ở bảng sau: Nồng độ một số chất ô nhiễm trong nước mưa TT Thông số Đơn vị Nồng độ 1 COD Mg/l 10-20 2 Chất rắn lơ lửng Mg/l 10-20 3 Tổng Nitơ Mg/l 0,5-1,5 4 Tổng phốt pho Mg/l 0,004 - 0,03 Nguồn: WHO,1993 32
  • 34.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 Tác động do chất thải rắn Các loại chất thải phát sinh tại dự án bao gồm: + Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…; cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày + Chất thải nguy hại: Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính hóa chất trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá trình bảo dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết dính, chất bịt kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người. IV. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG IV.1. Giai đoạn xây dựng dự án a. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí b. Biện pháp giảm thiểu tác động của nước thải Giảm thiểu tác động nước thải sinh hoạt: - dựng cũng như không ảnh hưởng đến hệ thống kênh mương và các hoạt động dân sinh bên ngoài khu vực dự án. Giảm thiểu tác động của nước thải thi công xây dựng - Xây dựng hệ thống rãnh thu, thoát nước tạm, hố lắng tạm thời khu vực thi công để thu và thoát nước thải thi công. - Nước thải thi công xây dựng (nước thải vệ sinh thiết bị, dụng cụ lao động) chứa thành phần chính là chất rắn lơ lửng, đất cát được dẫn vào các hố lắng để 33
  • 35.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 lắng cặn, sau đó thoát ra nguồn tiếp nhận là hệ thống thoát nước chung của khu vực. - Thường xuyên tiến hành nạo vét, khơi thông hệ thống rãnh thu, hố lắng đảm bảo thoát nước trong quá trình thi công, định kỳ 1 tuần/lần. Lượng bùn nạo vét sẽ thuê đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và đổ thải theo quy định. - Không thi công vào ngày có mưa to, bão lũ. - Dọn sạch mặt bằng thi công vào cuối ngày làm việc. - Các bãi chứa nguyên vật liệu và phế thải xây dựng phải được che chắn cẩn thận. c. Chất thải rắn Chất thải rắn sinh hoạt - Phân loại chất thải sinh hoạt thành 2 loại: chất thải hữu cơ và chất thải vô cơ. - Bố trí 02 thùng rác dung tích khoảng 200 lít trong khu vực lán trại của công nhân. - Tuyển dụng công nhân địa phương để giảm bớt nhu cầu lán trại tạm ngoài công trường. - Lập các nội quy về trật tự, vệ sinh và bảo vệ môi trường trong tập thể công nhân và lán trại, trong đó có chế độ thưởng phạt. - Tập huấn, tuyên truyền cho công nhân các quy định về bảo vệ môi trường. Chất thải rắn thông thường - Các đơn vị thầu xây dựng các hạng mục trên công trường sẽ tiến hành thu gom, phân loại và lưu giữ các chất thải xây dựng tại các vị trí quy định trên công trường. Các vị trí lưu giữ phải thuận tiện cho các đơn vị thi công đổ thải. Để tránh gây thất thoát và rò rỉ chất thải ra ngoài môi trường các vị trí lưu giữ được thiết kế có vách cứng bao che và có rãnh thoát nước tạm thời… 34
  • 36.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 - Đối với chất thải rắn vô cơ: đất, đá, sỏi, gạch vỡ, bê tông… một phần sử dụng san nền, phần thừa sẽ được đơn vị thi công hợp đồng với đơn vị thu gom đổ đúng nơi quy định. - Các chất thải xây dựng sẽ được vận chuyển đi ngay trong ngày để trả lại mặt bằng thi công. Phương tiện vận chuyển phải là các phương tiện chuyên dụng như: có che đậy, thùng chứa không thủng… để tránh rò rỉ chất thải ra ngoài môi trường trong quá trình vận chuyển. - Đối với những chất thải có khả năng tái chế như carton, gỗ pallet, ống nhựa được các nhà thầu thu gom bán cho cơ sở tái chế. - Có sự giám sát thường xuyên và chặt chẽ của chủ dự án tránh trường hợp đổ chất thải xây dựng bừa bãi, không đúng nơi quy định. Chất thải nguy hại d. Các biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn và độ rung - Đối với phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị thi công phải qua kiểm tra về độ ồn, rung, và khí thải đảm bảo tiêu chuẩn Việt Nam. - Không sử dụng các máy móc thi công đã cũ, hệ thống giảm âm bị hỏng vì chúng sẽ gây ra ô nhiễm tiếng ồn rất lớn. Thường xuyên bảo dưỡng bộ phận giảm âm ở thiết bị. e.Biện pháp giảm thiểu tác động do nhiệt - Cung cấp đầy đủ nước uống và trang phục bảo hộ lao động cho CBCNV thi công. - Hạn chế thi công các hạng mục ngoài trời khi nhiệt độ > 40o C. - Tuân thủ đúng quy định về Luật An toàn lao động để bố trí thời gian nghỉ ngơi phù hợp cho công nhân. - Bố trí lịch vận chuyển nguyên vật liệu, đất đổ thải hợp lý. 35
  • 37.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 - Hạn chế vận hành nhiều phương tiện thi công tại cùng một thời điểm để giảm thiểu sự tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh. - Định kỳ bảo dưỡng máy móc, thiết bị thi công tại các gara chuyên dụng với tần suất 1 tháng/lần. f. Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn - Bố trí rãnh thu và hố lắng (kích thước 1x1x1m) tạm thời tại các vị trí phù hợp để thu nước mưa chảy tràn, hố lắng bố trí song chắn rác loại bỏ rác thô kích thước lớn. - Tiến hành thu dọn các chất rơi vãi trong khi đào, đắp móng các công trình, hạn chế các chất rơi vãi bị cuốn theo nước mưa. - Hạn chế vận chuyển nguyên vật liệu vào những ngày có mưa, tránh hiện tượng rơi vãi làm tắc hệ thống thoát nước khu vực. - Dầu mỡ và vật liệu độc hại do phương tiện vận chuyển và thi công gây ra được quản lý, thu gom hợp lý và đúng quy định. - Nạo vét định kỳ hố ga thu nước mưa và rãnh thoát nước, tần suất 2 tháng/lần. g. Giảm thiểu tác động đến hệ sinh thái thực vật - Không chặt phá cây xanh nằm trên các khu đất ngoài phạm vi dự án; - Người, thiết bị và xe thi công được hạn chế trong các khu vực công trường được xác định bằng hàng rào dựng lên tại ranh giới công trường. - Không đốt cây cối sau khi phát quang - Tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng. - Bảo vệ tất cả các cây xanh ở bên trong ranh giới công trường nếu chúng không ảnh hưởng tới việc thi công hoặc các hoạt động của dự án. 36
  • 38.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 - Xây dựng phương án, kế hoạch Phòng chống, ứng phó sự cố cháy nổ. IV.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng a. Giảm thiểu ô nhiễm không khí Các biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải từ phương tiện vận chuyển ra vào dự án gồm: - Sử dụng các loại xe đã được đăng kiểm theo đúng quy định của Nhà nước. - Sử dụng các xe chuyên dụng, có nắp kín vận chuyển chất thải đến tận chân công trình hố tập kết chất thải rắn. - Không chở quá tải trọng cho phép của các phương tiện, hạn chế rơi vãi và bụi phát sinh. - Các xe vận chuyển được rửa xe trước khi ra khỏi khu vực. - Tiến hành tưới nước giảm thiểu bụi trên các tuyến đường nội bộ khu vực. Tần suất tưới: 2 lần/ngày (phụ thuộc vào tình hình thời tiết thực tế có thể điều chỉnh tần suất tưới nước cho hợp lý). - Bố trí diện tích trồng cây xanh, thảm cỏ theo đúng diện tích đất đã quy hoạch trồng cây xanh thảm cỏ của dự án. - Bố trí lao động dọn vệ sinh tại khu vực dự án, các khu xử lý và các tuyến đường nội bộ, cổng ra vào, hạn chế bụi phát sinh ảnh hưởng đến sức khỏe CBCNV làm việc. - Thường xuyên kiểm tra và bảo trì phương tiện vận chuyển, đảm bảo tình trạng kỹ thuật tốt. - Quy định tốc độ của xe chạy trong khu vực đường giao thông nội bộ từ 10-15km/h. - Tắt máy phương tiện khi không tiến hành di chuyển. 37
  • 39.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 - Quy định nghiêm ngặt về thời gian đổ, số lượng xe và các xe vận chuyển phải đảm bảo tiêu chuẩn môi trường. Giảm thiểu tác đô ̣ng bụi, khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất Thông thoáng nhà xưởng sản xuất, lắp đặt hệ thống thông gió, quạt hút và hệ thống làm mát phù hợp với đặc thù sản xuất của nhà máy; Thực hiện quét dọn, vệ sinh ngay trường hợp để rơi vãi nguyên vật liệu, thành phẩm. Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân, tất các công nhân làm việc tại nhà máy đều được trang bị bảo hộ lao động phù hợp theo đặc thù của công đoạn sản xuất; Giám sát sự tuân thủ an toàn trong lao động tại nhà máy; Định kỳ khám sức khỏe cho công nhân; b. Giảm thiểu tác đô ̣ng nước thải Nước thải sinh hoạt: Nước thải từ nhà vệ sinh được xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn. Bể tự hoại là công trình đồng thời làm 2 chức năng gồm: lắng và phân huỷ cặn lắng. Cặn lắng được giữ lại trong bể từ 2-3 năm, dưới ảnh hưởng của các sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ sẽ bị phân huỷ từ từ. Hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt bằng bể tự hoại đạt 60 - 65% cặn lơ lửng SS và 20 - 40% BOD. 38
  • 40.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 Cấu tạo của bể tự hoại Nước thải được đưa vào ngăn thứ nhất của bể, có vai trò lắng, lên men kỵ khí. Ở những ngăn tiếp theo, nước thải chuyển động theo chiều từ dưới lên trên, tiếp xúc với các vi sinh vật kỵ khí trong lớp bùn hình thành ở đáy bể trong điều kiện động. Các chất bẩn hữu cơ được các vi sinh vật hấp thụ và phân hủy, nước thải sau đó được dẫn ra hệ tiếp nhận. Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn: - Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tách biệt hoàn toàn với với hệ thống thu gom nước thải; - Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa; - Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoă ̣c bị cuốn vào hê ̣thống thoát nước mưa. Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luâ ̣t hiê ̣n hành trong công tác thu gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường. 39 Ngăn 3 Ngăn 2 Ngăn 1 Nước thải
  • 41.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 V. KẾT LUẬN Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương. Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi trường sống, Chủ đầu tư sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú trọng. 40
  • 42.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. Nguồn vốn: Chủ đầu tư sẽ làm việc với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá của các nhà cung cấp vật tư thiết bị. Nội dung tổng mức đầu tư Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng” làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí. Chi phí xây dựng và lắp đặt Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công. Chi phí thiết bị Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan. Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết. Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng và sửa chữa… 41
  • 43.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 Chi phí quản lý dự án Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm - ; - Chi phí tư vấn quản lý dự án; Chi phí khác Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên: Dự phòng phí - Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác. II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN. II.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án: 154.792.807.000 đồng. (Một trăm năm mươi bốn tỷ, bảy trăm chín mươi hai triệu, tám trăm linh bảy nghìn đồng) II.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: + Công suất: Xử lý chất thải xây dựng công suất 5.000 m3/ngày + Sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Dịch vụ xử lý chất thải xây dựng 1.825.000, 0 m3/năm Tái chế phế liệu (cốt liệu tái tạo) 54.750,0 m3/năm Nội dung chi tiết được trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo. II.3. Các chi phí đầu vào của dự án: Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí marketing, bán hàng 2% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" Khấu hao 42
  • 44.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 3 Chi phí bảo trì thiết bị 5% Tổng mức đầu tư thiết bị 4 Chi phí nguyên vật liệu tái chế 25% Doanh thu 5 Chi phí nguyên nhiên liệu xử lý chất thải 30% Doanh thu 6 Chi phí quản lý vận hành 5% Doanh thu 7 Chi phí lãi vay "" Kế hoạch trả nợ 8 Chi phí lương "" Bảng lương Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20 II.4. Phương án vay. • Số tiền : 123.834.245.000 đồng. • Thời hạn : 10 năm (120 tháng). • Ân hạn : Ân hạn nợ gốc trong thời gian xây dựng dự án. • Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 10%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). • Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm 2 Lãi suất vay cố định 10% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 9,4% /năm 5 Hình thức trả nợ 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 80%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 20%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) là 15%/năm. II.5. Các thông số tài chính của dự án II.5.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 19,2 tỷ đồng. Theo 43
  • 45.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 274% trả được nợ. II.5.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao + lãi vay)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 15,19 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 15,19 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 6 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 5 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 5 năm 5 tháng kể từ ngày hoạt động. II.5.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,58 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2,58 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 9,4%). 44 PIp= ∑ t=1 t=n CFt( P/F ,i%,t ) P
  • 46.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 8 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 7. Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 7 năm 5 tháng kể từ ngày hoạt động. II.5.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 245.272.197.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 245.272.197.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. II.5.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá ròng NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là suất chiết khấu mà khi dùng nó để quy đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị hiện tại của chi phí. 0=NPV =∑ t=0 n Ct (1+r ¿ ) t −C0 →r¿ =IRR Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 20,82% > 9,4% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời. 45 O=−P+ ∑ t=1 t=Tp CFt( P/ F,i%,Tp)
  • 47.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 KẾT LUẬN I. KẾT LUẬN. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 11,3 tỷ đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho nhiều lao động của địa phương. Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế. II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai thực hiê ̣n các bước của dự án “Khu xử lý chất thải xây dựng” tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo đúng tiến độ và quy định, sớm đưa dự án đi vào hoạt động. 46
  • 48.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ĐVT: 1000 VNĐ Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án 47
  • 49.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. 48
  • 50.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. 49
  • 51.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm. 50
  • 52.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. 51
  • 53.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn. 52
  • 54.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. 53
  • 55.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). 54
  • 56.
    Dự án “Khuxử lý chất thải xây dựng” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). 55