TIỂU MÁU
(đại thể - vi thể)
PGS.TS.Trần Thị Mộng Hiệp
Trường ĐHYK Phạm Ngọc Thạch
MỤC TIÊU
1/ Biết xác định đúng tình trạng tiểu máu
2/ Phân biệt được các dạng lâm sàng của tiểu máu
3/ Trình bày được các bước chỉ định xét nghiệm trước
1 trường hợp tiểu máu đại thể hoặc tiểu máu vi thể
kéo dài
4/ Phân biệt được tiểu máu do nguyên nhân cầu thận
và không do cầu thận
TIỂU MÁU
Tiểu máu là một trong các lý do thường gặp đưa bệnh
nhân đến khám
Thận trọng khi nước tiểu màu đỏ, nhưng không tiểu máu:
 màu trong thức ăn (củ cãi đỏ, kẹo...)
 thuốc: Rifampicine, nitrofurantoine, desferroxamine,
phenothiazine, phenolphtaleine
 Hemoglobin niệu hoặc myoglobine niệu
 Có sự hiện diện của urate : nước tiểu màu cam đậm
TIỂU MÁU
XÁC ĐỊNH TIỂU MÁU :
• Tiểu máu vi thể được định nghĩa khi có:
> 5 HC/µL (nước tiểu không ly tâm), hoặc
> 3 HC/quang trường/10ml nt ly tâm, hoặc
> 5 000 hồng cầu /phút (hoặc qua cặn Addis )....
Có rất nhiều định nghĩa
=> cần xem có tiểu đạm? màu sắc nt ? cao HA? tiền căn ?....
• Tiểu máu vi thể được phát hiện bằng que thấm nước tiểu (rất nhạy, và
thật sự bất thường khi kết quả từ ++ trở lên)
2+: 5 -20 hồng cầu/mm3
3+: > 50 hồng cầu/mm3
• Tiểu máu đại thể: khi > 500 000 hồng cầu/mL hoặc /phút
5
Que thaám nöôùc tieåu: dipstick
6
Que thaám nöôùc tieåu: dipstick
5
1000
1
trBC (Leucocytes)
Nitrite
Urobilinogen
Proteine (g/l)
pH
Hoàng caàu
Specific gravity
Ketone
Bilirubine
Glucose
+
8,5
>20tr 0,3
1030
3
++ +++H+
TIỂU MÁU
• Sự chuyển màu của que thấm:
dựa vào hoạt tính của peroxidase của Hb,
một số HC có trong nước tiểu bị vỡ => phóng thích Hb
• Test dương tính giả khi:
tiểu hemoglobine niệu (tán huyết nội mạch) hoặc
tiểu myoglobine sau hủy cơ (rhabdomyolysis)
có nhiễm khuẫn niệu đi kèm
• Test âm tính giả khi:
bn dùng acid ascorbic
tỉ trọng nước tiểu tăng
HỎI BỆNH
Cần hỏi kỹ màu nước tiểu : đỏ sậm, đỏ đục (viêm cầu thận),
màu hồng hoặc đỏ tươi, nếu kèm cục máu đông (chảy máu
đường niệu).
Tiểu máu đầu dòng (nguyên nhân tại niệu đạo),
cuối dòng (bàng quang), hoặc
toàn dòng (không xác định được vị trí tiểu máu).
Cần hỏi các triệu chứng đi kèm : chấn thương, đau, triệu chứng
đường tiểu, sốt, nhiễm trùng tai mũi họng, ngoài da, gắng sức.
Tuổi khởi phát, thời gian diển tiến, chu kỳ tiểu máu nếu có.
Tiền căn bản thân và gia đình, dân tộc, bệnh thận, sỏi, tiền căn
điếc trong gia đình.
NGUYÊN NHÂN
Cầu thận Không do cầu thận
. Viêm cầu thận
Nguyên phát:
Hậu nhiễm trùng,
Màng, tăng sinh màng
Diễn tiến nhanh,
IgA
Thứ phát:
Lupus,
Henoch Schonlein
Viêm nút quanh động mạch
Wegener
. Hội chứng tán huyết tăng urê
máu
. Di truyền (Alport)
. Tắc tĩnh mạch thận
. Viêm thận kẽ
. Bệnh nang thận
. Nhiễm trùng tiểu
. Tăng calci niệu
. Sõi thận
. Chấn thương
. Vận động quá mức
. Viêm BQ do thuốc (cyclophosphamide)
. RL đông máu
. Dị dạng mạch máu
. Ác tính (nephroblastoma,
rhabdomyosarcome)
. Kinh nguyệt
. Giả tạo
LÂM SÀNG
Cần lưu ý :
• Cân nặng, chiều cao, huyết áp
• Khám da : màu sắc, phù, phát ban
• Khám tai mũi họng, mắt
• Khám tim phổi, bụng (đau bụng, sờ chạm
thận)
• Hệ xương (loạn dưỡng xương)
• Cơ quan sinh dục ngoài
LÂM SÀNG
Cần phân biệt 2 dạng lâm sàng :
1/ Tiểu máu đại thể hoặc tiểu máu vi thể kéo dài
2/ Tiểu máu vi thể phát hiện qua khám định kỳ hay tình cờ
phát hiện (tiểu máu không triệu chứng, không liên tục
và protêin niệu âm) :
• Thử lại 3 mẫu nước tiểu tươi trong 3 tuần, có HC 1 +
trên que thấm nước tiểu.
• Dạng này không cần làm xét nghiệm tầm soát nguyên
nhân.
CẬN LÂM SÀNG
Tiểu máu đại thể hoặc tiểu máu vi thể
kéo dài :
 Bước 1 :
Bước 1 :
Xét Nghiệm
. Nước tiểu
TPTNT, BC, cấy
Hình dạng HC, trụ niệu,
protêin/creatinin niệu, đạm
niệu 24 giờ
Calci niệu 24 giờ,
Ca/creatinine niệu
. Máu
Huyết đồ, CRP, chức năng
đông máu
Ion đồ, urê, creatinine,
albumin
Siêu âm, X quang bụng (nếu
nghi ngờ sỏi)
Chẩn đoán
Nhiễm trùng tiểu
Nguyên nhân tại cầu thận
hay không do cầu thận
Tăng Calci niệu
Rối loạn đông máu
Bệnh cầu thận
Sỏi, thận ứ nước, khối u,
nang thận
CẬN LÂM SÀNG
Trong trường hợp không rõ nguyên nhân tiểu máu:
1/ có thể dựa vào hình dạng hồng cầu sau quay ly tâm
nghĩ nhiều đến nguyên nhân cầu thận khi có:
trên 80% hồng cầu biến dạng,
trụ hồng cầu và đạm niệu >100mg/m2 nếu không
có tiểu máu đại thể.
CẬN LÂM SÀNG
Ngoài ra:
2/ có thể đo thể tích trung bình hồng cầu
trong nước tiểu :
nghĩ đến nguyên nhân do cầu thận khi:
thể tích trung bình hồng cầu trong nước
tiểu nhỏ hơn thể tích trung bình hồng cầu
trong máu (ngưỡng = 50fL).
Bước 2 :
Nguyên nhân cầu thận
Urê, creatinine, albumine/ máu,
ion đồ,
SGOT, SGPT
C3, C4, ANA,
AntiDsDNA
ANCA
IgA (nếu tiểu máu tái phát)
Ag HBs, anti HCV (nghi ngờ
viêm gan cấp)
Sinh thiết thận
Nguyên nhân không do
cầu thận
Calci niệu, ac uric, oxalate,
cystine/ 24giờ (sõi thận)
Hình ảnh học và niệu học
- chụp bàng quang ngược
dòng
- CT Scan? IRM? (Chấn
thương)
- Chụp ĐM thận?
- Soi bàng quang?
Bước 3
• Thử que thấm nước tiểu cho anh chị em và cha mẹ
• Khám thính lực
• Khám mắt
• Sinh thiết thận khi :
Tăng creatinine, albumin giảm, tiểu đạm, cao huyết
áp, tiền căn gia đình có bệnh thận.
THEO DÕI
• Tùy theo nguyên nhân
• Trong trường hợp tiểu máu vi thể không
có triệu chứng và không rõ chẩn đoán:
theo dõi hàng năm và chỉ định sinh thiết
thận như trên.

Tiếp cận tiểu máu

  • 1.
    TIỂU MÁU (đại thể- vi thể) PGS.TS.Trần Thị Mộng Hiệp Trường ĐHYK Phạm Ngọc Thạch
  • 2.
    MỤC TIÊU 1/ Biếtxác định đúng tình trạng tiểu máu 2/ Phân biệt được các dạng lâm sàng của tiểu máu 3/ Trình bày được các bước chỉ định xét nghiệm trước 1 trường hợp tiểu máu đại thể hoặc tiểu máu vi thể kéo dài 4/ Phân biệt được tiểu máu do nguyên nhân cầu thận và không do cầu thận
  • 3.
    TIỂU MÁU Tiểu máulà một trong các lý do thường gặp đưa bệnh nhân đến khám Thận trọng khi nước tiểu màu đỏ, nhưng không tiểu máu:  màu trong thức ăn (củ cãi đỏ, kẹo...)  thuốc: Rifampicine, nitrofurantoine, desferroxamine, phenothiazine, phenolphtaleine  Hemoglobin niệu hoặc myoglobine niệu  Có sự hiện diện của urate : nước tiểu màu cam đậm
  • 4.
    TIỂU MÁU XÁC ĐỊNHTIỂU MÁU : • Tiểu máu vi thể được định nghĩa khi có: > 5 HC/µL (nước tiểu không ly tâm), hoặc > 3 HC/quang trường/10ml nt ly tâm, hoặc > 5 000 hồng cầu /phút (hoặc qua cặn Addis ).... Có rất nhiều định nghĩa => cần xem có tiểu đạm? màu sắc nt ? cao HA? tiền căn ?.... • Tiểu máu vi thể được phát hiện bằng que thấm nước tiểu (rất nhạy, và thật sự bất thường khi kết quả từ ++ trở lên) 2+: 5 -20 hồng cầu/mm3 3+: > 50 hồng cầu/mm3 • Tiểu máu đại thể: khi > 500 000 hồng cầu/mL hoặc /phút
  • 5.
    5 Que thaám nöôùctieåu: dipstick
  • 6.
    6 Que thaám nöôùctieåu: dipstick 5 1000 1 trBC (Leucocytes) Nitrite Urobilinogen Proteine (g/l) pH Hoàng caàu Specific gravity Ketone Bilirubine Glucose + 8,5 >20tr 0,3 1030 3 ++ +++H+
  • 7.
    TIỂU MÁU • Sựchuyển màu của que thấm: dựa vào hoạt tính của peroxidase của Hb, một số HC có trong nước tiểu bị vỡ => phóng thích Hb • Test dương tính giả khi: tiểu hemoglobine niệu (tán huyết nội mạch) hoặc tiểu myoglobine sau hủy cơ (rhabdomyolysis) có nhiễm khuẫn niệu đi kèm • Test âm tính giả khi: bn dùng acid ascorbic tỉ trọng nước tiểu tăng
  • 8.
    HỎI BỆNH Cần hỏikỹ màu nước tiểu : đỏ sậm, đỏ đục (viêm cầu thận), màu hồng hoặc đỏ tươi, nếu kèm cục máu đông (chảy máu đường niệu). Tiểu máu đầu dòng (nguyên nhân tại niệu đạo), cuối dòng (bàng quang), hoặc toàn dòng (không xác định được vị trí tiểu máu). Cần hỏi các triệu chứng đi kèm : chấn thương, đau, triệu chứng đường tiểu, sốt, nhiễm trùng tai mũi họng, ngoài da, gắng sức. Tuổi khởi phát, thời gian diển tiến, chu kỳ tiểu máu nếu có. Tiền căn bản thân và gia đình, dân tộc, bệnh thận, sỏi, tiền căn điếc trong gia đình.
  • 9.
    NGUYÊN NHÂN Cầu thậnKhông do cầu thận . Viêm cầu thận Nguyên phát: Hậu nhiễm trùng, Màng, tăng sinh màng Diễn tiến nhanh, IgA Thứ phát: Lupus, Henoch Schonlein Viêm nút quanh động mạch Wegener . Hội chứng tán huyết tăng urê máu . Di truyền (Alport) . Tắc tĩnh mạch thận . Viêm thận kẽ . Bệnh nang thận . Nhiễm trùng tiểu . Tăng calci niệu . Sõi thận . Chấn thương . Vận động quá mức . Viêm BQ do thuốc (cyclophosphamide) . RL đông máu . Dị dạng mạch máu . Ác tính (nephroblastoma, rhabdomyosarcome) . Kinh nguyệt . Giả tạo
  • 10.
    LÂM SÀNG Cần lưuý : • Cân nặng, chiều cao, huyết áp • Khám da : màu sắc, phù, phát ban • Khám tai mũi họng, mắt • Khám tim phổi, bụng (đau bụng, sờ chạm thận) • Hệ xương (loạn dưỡng xương) • Cơ quan sinh dục ngoài
  • 11.
    LÂM SÀNG Cần phânbiệt 2 dạng lâm sàng : 1/ Tiểu máu đại thể hoặc tiểu máu vi thể kéo dài 2/ Tiểu máu vi thể phát hiện qua khám định kỳ hay tình cờ phát hiện (tiểu máu không triệu chứng, không liên tục và protêin niệu âm) : • Thử lại 3 mẫu nước tiểu tươi trong 3 tuần, có HC 1 + trên que thấm nước tiểu. • Dạng này không cần làm xét nghiệm tầm soát nguyên nhân.
  • 12.
    CẬN LÂM SÀNG Tiểumáu đại thể hoặc tiểu máu vi thể kéo dài :  Bước 1 :
  • 13.
    Bước 1 : XétNghiệm . Nước tiểu TPTNT, BC, cấy Hình dạng HC, trụ niệu, protêin/creatinin niệu, đạm niệu 24 giờ Calci niệu 24 giờ, Ca/creatinine niệu . Máu Huyết đồ, CRP, chức năng đông máu Ion đồ, urê, creatinine, albumin Siêu âm, X quang bụng (nếu nghi ngờ sỏi) Chẩn đoán Nhiễm trùng tiểu Nguyên nhân tại cầu thận hay không do cầu thận Tăng Calci niệu Rối loạn đông máu Bệnh cầu thận Sỏi, thận ứ nước, khối u, nang thận
  • 14.
    CẬN LÂM SÀNG Trongtrường hợp không rõ nguyên nhân tiểu máu: 1/ có thể dựa vào hình dạng hồng cầu sau quay ly tâm nghĩ nhiều đến nguyên nhân cầu thận khi có: trên 80% hồng cầu biến dạng, trụ hồng cầu và đạm niệu >100mg/m2 nếu không có tiểu máu đại thể.
  • 15.
    CẬN LÂM SÀNG Ngoàira: 2/ có thể đo thể tích trung bình hồng cầu trong nước tiểu : nghĩ đến nguyên nhân do cầu thận khi: thể tích trung bình hồng cầu trong nước tiểu nhỏ hơn thể tích trung bình hồng cầu trong máu (ngưỡng = 50fL).
  • 16.
    Bước 2 : Nguyênnhân cầu thận Urê, creatinine, albumine/ máu, ion đồ, SGOT, SGPT C3, C4, ANA, AntiDsDNA ANCA IgA (nếu tiểu máu tái phát) Ag HBs, anti HCV (nghi ngờ viêm gan cấp) Sinh thiết thận Nguyên nhân không do cầu thận Calci niệu, ac uric, oxalate, cystine/ 24giờ (sõi thận) Hình ảnh học và niệu học - chụp bàng quang ngược dòng - CT Scan? IRM? (Chấn thương) - Chụp ĐM thận? - Soi bàng quang?
  • 17.
    Bước 3 • Thửque thấm nước tiểu cho anh chị em và cha mẹ • Khám thính lực • Khám mắt • Sinh thiết thận khi : Tăng creatinine, albumin giảm, tiểu đạm, cao huyết áp, tiền căn gia đình có bệnh thận.
  • 18.
    THEO DÕI • Tùytheo nguyên nhân • Trong trường hợp tiểu máu vi thể không có triệu chứng và không rõ chẩn đoán: theo dõi hàng năm và chỉ định sinh thiết thận như trên.