BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỔNG CỤC THỦY SẢN
TỔNG QUAN PHÁT TRIỂN
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN VIỆT NAM GIAI
ĐOẠN 1999-2011 VÀ ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2030
I. TỔNG QUAN VỀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
1. Tình hình phát triển nghề nuôi tôm trên thế giới
Sản lượng tôm thành phẩm của một số nước
Nguồn Fao, 2011
Sản lượng và giá trị tôm trên toàn thế giới
0
2000000
4000000
6000000
8000000
10000000
12000000
0
500000
1000000
1500000
2000000
2500000
3000000
2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Sản lượng TCT Sản lượng Tôm sú
Giá trị TCT Giá trị Tôm sú
Nguồn Fao, 2011
2. Tổng quan về phát triển nuôi tôm tại Việt Nam giai đoạn
Nguồn Tổng cục Thủy sản
2.2. Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu tôm Việt Nam năm 2011-2013
Nguồn Tổng cục Hải quan
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2020
1. Một số văn bản của Chính phủ, Thủ tướng CP
1.1. Quyết định số 1690/QĐ-TTg ngày 16/9/ 2010 của
Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược phát
triển ngành Thủy sản giai đoạn 2010-2020.
1.2. Quyết định số 332/QĐ-TTg ngày 04/12/2011 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phát triển NTTS
đến năm 2020
1.3. Quyết định số 1445/QĐ-TTg, ngày 16/8/2013 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch Tổng thể Phát
triển Thủy sản đến năm 2020, tầm nhìn 2030
1. Một số văn bản của Chính phủ, Thủ tướng CP (Tiếp)
1.4. Nghị định số 42/2010/NĐ-CP, ngày 12/04/2010 của
Chính phủ về Chính sách tín dụng P.T Nông nghiệp và
nông thôn
1.5. Nghị định số 61/2010/NĐ-CP, ngày 12/04/2010 của
Chính phủ về Chính sách tín dụng P.T Nông nghiệp và
nông thôn
1.6. Nghị định số 75/2011/NĐ-CP ngày30/8/2011 và Nghị
định số 54/2013/NĐ-CP , ngày 22/5/2013 của Chính
phủ về Tín dụng Đầu tư và Tín dụng xuất khẩu
2. Nội dung cơ bản của QĐ 1445/QĐ-TTg
2.1.
QUAN
ĐIỂM
- Phù hợp với chiến lược KTXH cả nước
- Phù hợp với QH tổng thể ngành NNPTNT theo hướng PTBV
- Trở thành ngành SX hàng hóa lớn
- Khai thác, sử dụng có hiệu quả tiềm năng, lợi thế;
- Hình thành các TT nghề cá lớn, vùng SX nguyên liệu lớn gắn với CB, thị
trường
-Hài hòa với các ngành KT khác
- Phát triển KTXH vùng, địa phương
- Thích ứng với biến đổi KH, bảo vệ MT và bảo vệ chủ quyền quốc gia
- Gắn với đổi mới và PT quan hệ SX, chú trong LK giữa SX nguyên liệu
với chế biến;
- Nâng cao vai trò quản lý công đồng, vai trò của các H.hội ngành nghề;
- Tăng cường công tác quản lý NN và đẩy mạnh cải cách hành chính
- Góp phần cải thiện ĐK sống, nâng cao thu nhập của công đồng ngư dân;
- Bồi dưỡng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu SX trong thời kỳ mới
- Gắn với XD phát triển nông thôn mới, XD các làng cá giàu đẹp văn minh
1
2
3
4
5
2.2. Mục tiêu
Mục tiêu chung:
- Đến năm 2020 công nghiệp hóa,đến năm 2030 hiện đại hóa
- Phát triển bền vững, ngành SX hàng hóa lớn, khả năng canh tranh và
hội nhập cao
- Nâng cao thu nhập. mức sống ngư dân; bảo vệ an ninh quốc phòng
* Đến năm 2020:
- Sản lượng đạt 7,0 triệu tấn (65% từ
NTTS)
- Giá trị XK đạt 7 tỷ USD (t.trưởng 7-
8%)
- Tỷ trọng hàng giá trị gia tăng 50%
- 50% số LĐ được đào tạo tập huấn
- Thu nhập BQ người LĐ gấp 3 lần
- Giảm tổn thất sau thu hoạch <10%
* Đến năm 2030:
- Tổng sản lượng khoảng 9 triệu
tấn/năm (70% từ NTTS)
- Giá trị XK đạt 20 tỷ USD/năm
(tăng trưởng 6-7%/năm)
- Tỷ trọng hàng giá trị gia tăng 60%
- Khoảng 80% lao động được đào
tạo tập huấn-
2.3. Định hướng QH phát triển NTTS đến 2020
Diện tích NTTS phân theo vùng Đối tượng nuôi chủ lực của từng vùng:
-Vùng ĐB sông Hồng: cá T. thống, Rô phi,
tôm sú, TCT, nhuyễn thể, cua, Rong
- Vùng BTB& duyên hải MT: cá T.thống, tôm
sú, TCT, cá biển, hải sản, Nhuyễn thể, rong
biển
- Vùng ĐNB: cá T.thống, tôm sú, TCT, cá
biển, hải sản, rong biển, nhuyễn thể
- Vùng núi phía Bắc& Tây nguyên: cá T.thống,
cá nước lạnh, nuôi hồ chứa…
- ĐBSCL: Cá tra, Tôm sú, TCT, tôm càng
xanh, cá bản địa, nhuyễn thể, cá biển.
ĐB Sông
Hồng
13%
ĐB Sông
Cửu Long
67%
Bắc TB và
Duyên
hải MT
10%
Miền núi
phía Bắc
4%
Tây
Nguyên
2%
Đông
Nam Bộ
4%
Sản lượng thủy sản nuôi trồng đến năm 2020
Sản lượng thủy sản phân theo vùng Sản lượng thủy sản phân theo loài
Tôm sú
10%
Tôm chân
trắng
11%
Tôm
càng
xanh
1%
Cá tra
52%
Ca
Rôphi
4%
Nhóm cá
biển
6%
Nhuyễn thể
12%
Rong biển
4%
Tôm Hùm
0%
ĐB Sông
Hồng
14%
ĐB Sông
Cửu Long
66%
Bắc TB và
Duyên hải
MT
12%
Miền núi
phía Bắc
3%
Tây Nguyên
1%
Đông
Nam
Bộ
4%
TTTốc độ tăng trưởng hàng năm: Tôm sú 0,02%, TCT 11,22%, cá tra 4,8%, Rophi 13,9%
Tôm càng xanh 15%, cá biển 11,1%, nhuyễn thể 11,5%, rong biển 21,7%, tôm hùm 7,18%
2.4. Định hướng chế biến thương mai
Cơ cấu thị trường Tỷ trọng sản lượng xuất khẩu theo
đối tương:
Cá đông
lạnh
69%
Tôm đông
lạnh
17%
Mực, bạch
tuộc đông
lạnh
7%
Thủy sản
khô
4%
Thủy sản
khác
3%
EU
21%
Mỹ
19%
Trung
quốc và
các TT
khác
40%
Nhật Bản
20%
2.5. Cơ sở hạ tầng và dịch vụ hậu cần nghề cá
a) Hình thành 05 Trung tâm nghề cá tại các vùng trọng điểm:
• Ngư trường Vịnh Băc bộ
Trung tâm nghề cá Hải Phòng
• Biển Đông và Hoàng Sa
Trung tâm nghề cá Đà Nẵng
• Nam Trung Bộ- Trường Sa
Trung tâm nghề cá Khánh Hòa
• Đông Nam Bộ
Trung tâm nghề cá Bà rịa-VT
• Tây Nam Bộ
Trung tâm Nghề cá Kiên Giang
• NTTS vùng ĐB sông Cửu Long
Trung tâm Thủy sản Cần Thơ
b) Về Nuôi trồng thủy sản
- Hình thành các vùng nuôi tập trung các đối tượng chủ
lực (tôm, cá tra) tại các vùng ĐBS Hồng, vùng ĐBS Cửu
Long và các tỉnh duyên hải MT
- Đẩy mạnh nghiên cứu, hiện đại hóa hệ thống SX giống
TS hàng hóa, nâng cao C.lượng, đ.ứng đủ nhu cầu NTTS
- Hoàn thiện hệ thống quan trắc và cảnh báo MT, dịch
bệnh, kiểm định, kiểm nghiệm và khảo nghiệm tại các
vùng NTTS trong điểm (ĐBSCL, MT, ĐBSH)
2.5. Giải pháp
a) Về Thị trường
•Xây dựng các xúc tiến TM
•Đẩy mạnh việc xuất khẩu trực tiếp
•Hình thành các TT phân phối tại TT chính
•Xây dựng thương hiệu TS VN (thương hiệu QG, thương
hiệu DN gắn với chỉ dẫn địa lý)
•Nâng cao vai trò các hội nghề nghiệp, năng lực của DN
•Tăng cường hợp tác, liên doanh liên kết giữa các DN
Xuất
khẩu
•Đẩy mạnh giao dịch thông qua chọ đầu mối, TT nghề cá
lớn
•Nghiên cứu PT nhu cầu thị trường, dự báo TT, quảng bá
xúc tiến TM, gắn SX nguyên liệu với CBTT.
Nội
địa
b) Về Khoa học công nghệ
• Hoàn thiện QT SX giống sạch bệnh
• Tạo giống mới có chất lượng cao
• Tiếp tục đầu tư các vùng SX giống tập trung
• Tăng cường NCKH, nhập khẩu CN về SX giống, CN nuôi, phòng
trừ dịch bệnh, CN SX thức ăn, CPSH, thuốc…
• Tăng cường hợp tác Q.tế
• Kiện toàn hệ thống quan trắc cảnh báo MT, giảm thiệt hại cho
người dân
Nuôi
trồng
• Tiếp tục ứng dụng tiến bộ KHCN, quy trình SX tiên tiến, đổi mới
công nghệ, thiết bị để gia tăng chất lượng và hàng GTGT đặc biệt
là thực phẩm chức năng
• Khuyến khích đổi mới công nghệ, dây chuyền sản xuất, cải tiến
mẫu mã, đa dạng hóa sản phẩm.
• Phát triển SP mới theo nhu cầu thị trường, nghiên cứu công nghệ
bảo quản
Chế
biến
c) Bảo vệ môi trường
•Ban hành quy định điều kiện nuôi, SX, sử dụng tài
nguyên nước, hạn chế xả thải và xử lý chất thải
trong quá trình nuôi để hạn chế ô nhiễm MT
•Rà soát quy hoạch, cải tạo sử dụng tài nguyên hợp
lý, đảm bảo an toàn sinh học, bảo vệ MT
•Đẩy nhanh ứng dung Quy pham nuôi tốt (GAP);
khuyến khích nuôi thâm canh, nuôi luân canh.
Nuôi
trồng
• Khuyến khích DN xây dựng hệ thống xử lý nước thải, khí
thải
• Ứng dụng các công nghệ SX sạch hơn, giảm thiếu chất
thải, tiết kiệm nguyên liệu, năng lượng
• Hình thành và đưa các nhà máy chế biến vaof các khu
công nghiệp chế biến thủy sản
Chế
biến
d) Tổ chức sản xuất
Thực hiện ái cơ cấu trong ngành TS, đa dạng hóa các mô hình SX,
khuyến khích liên kết, liên doanh theo chuỗi giá trị; xây dựng các mô
hình hợp tác PPP, hình thành các TT nghề cá lớn; tổ chức bộ máy
quản lý NN về Thủy sản đồng bộ từ TW-địa phương
•Đối với các đối tượng nuôi chủ lực, quy mô công
nghiệp: phát triển mô hình sản xuất theo hình thức
trang trại, tổ hợp tác, HTX và các hình thức liên kết
khác
Nuôi
trồng
• Chế biến xuất khẩu: sản xuất gắn với vùng nguyên liệu,
gắn với thị trường.
Chế
biến
e) Cơ chế chính sách
•Đầu tư XD hạ tầng vùng nuôi CN, vùng SX giống
tập trung.
•Có chính sách khuyến khích thu hút vốn đầu tư
nước ngoài, các DN tư nhân, đầu tư PPP…
• Có chính sách TD ưu đãi trong phát triển thủy sản
Về
Tín
dụng
• Khuyến khích dồn điền đổi thửa;
• Khuyến khích sử dụng đất, mặt nước hoang hóa vào
NTTS
• Có chính sách giao cho thuê mặt nước biển để NTTS;
đẩy mạnh việc phân cấp quản lý mặt nước ven bờ cho
chính quyền các cấp theo Luật Thủy sản
Đất,
mặt
nước
ĐIỂM MẠNH ĐIỂM YẾU
CƠ HỘI THÁCH THỨC
SWOT
Nguồn lực đầu tư của toàn XH cho TS thấp.
 Công tác quy hoach và quản lý QH còn bất cập
Hạ tầng NTTS chưa đồng bộ.
 Liên kết, tổ chức SX còn yếu kém
 Vật tư đầu vào phụ thuộc từ nước ngoài=> giá
thành SX cao.
 Hệ thống quản lý NN còn chồng chéo
 Chịu rủi ro do: dịch bệnh, thiên tai biến đổi khí
hậu, thị trường tiêu thụ, tín dụng…
 Được sự quan tâm của nhà nước và sự năng
động của Hội nghề nghiệp.
 Có tiềm năng diện tích đất, mặt nước, nhân
công
 Hệ thống nhà máy chế biến đồng bộ
 Sản phẩm thủy sản của VN được nhiều
nước ưu chuộng
 Có trình độ canh tác khá cao.
Thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng sau khi
VN tham gia WTO, TPP…
Các chủ trương chính sách ngày càng bám sát
với nhu cầu phát triển
 Hạ tầng cơ sở vùng nuôi được nâng cấp
 Chất lượng vật tư đầu vào (giống, t.ăn,
CPSH...) và nguyên liệu sx thức ăn nhập ngoại
 Các rào cản thương mại, rào cản kỹ thuật.
 Dịch bệnh, ô nhiễm môi trường
 Phá vỡ quy hoạch, Biến đổi khí hậu.
 Thông tin và dự báo thị trường
 Thiếu vốn , giá vật tư đầu vào tăng.
 Cạnh tranh của các nước khác. Thị trường
chậm hồi phục sau suy thoái
2.7. SWOT về phát triển NTTS tại Việt Nam
Xin chân thành cảm ơn quý vị đại biểu!

TONG QUAN PHATRONG THUY SAN VIET NAM.ppt

  • 1.
    BỘ NÔNG NGHIỆPVÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỔNG CỤC THỦY SẢN TỔNG QUAN PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1999-2011 VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2030
  • 2.
    I. TỔNG QUANVỀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 1. Tình hình phát triển nghề nuôi tôm trên thế giới
  • 3.
    Sản lượng tômthành phẩm của một số nước Nguồn Fao, 2011
  • 4.
    Sản lượng vàgiá trị tôm trên toàn thế giới 0 2000000 4000000 6000000 8000000 10000000 12000000 0 500000 1000000 1500000 2000000 2500000 3000000 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 Sản lượng TCT Sản lượng Tôm sú Giá trị TCT Giá trị Tôm sú Nguồn Fao, 2011
  • 5.
    2. Tổng quanvề phát triển nuôi tôm tại Việt Nam giai đoạn Nguồn Tổng cục Thủy sản
  • 6.
    2.2. Sản lượngvà kim ngạch xuất khẩu tôm Việt Nam năm 2011-2013 Nguồn Tổng cục Hải quan
  • 7.
    II. ĐỊNH HƯỚNGPHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2020 1. Một số văn bản của Chính phủ, Thủ tướng CP 1.1. Quyết định số 1690/QĐ-TTg ngày 16/9/ 2010 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược phát triển ngành Thủy sản giai đoạn 2010-2020. 1.2. Quyết định số 332/QĐ-TTg ngày 04/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phát triển NTTS đến năm 2020 1.3. Quyết định số 1445/QĐ-TTg, ngày 16/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch Tổng thể Phát triển Thủy sản đến năm 2020, tầm nhìn 2030
  • 8.
    1. Một sốvăn bản của Chính phủ, Thủ tướng CP (Tiếp) 1.4. Nghị định số 42/2010/NĐ-CP, ngày 12/04/2010 của Chính phủ về Chính sách tín dụng P.T Nông nghiệp và nông thôn 1.5. Nghị định số 61/2010/NĐ-CP, ngày 12/04/2010 của Chính phủ về Chính sách tín dụng P.T Nông nghiệp và nông thôn 1.6. Nghị định số 75/2011/NĐ-CP ngày30/8/2011 và Nghị định số 54/2013/NĐ-CP , ngày 22/5/2013 của Chính phủ về Tín dụng Đầu tư và Tín dụng xuất khẩu
  • 9.
    2. Nội dungcơ bản của QĐ 1445/QĐ-TTg 2.1. QUAN ĐIỂM - Phù hợp với chiến lược KTXH cả nước - Phù hợp với QH tổng thể ngành NNPTNT theo hướng PTBV - Trở thành ngành SX hàng hóa lớn - Khai thác, sử dụng có hiệu quả tiềm năng, lợi thế; - Hình thành các TT nghề cá lớn, vùng SX nguyên liệu lớn gắn với CB, thị trường -Hài hòa với các ngành KT khác - Phát triển KTXH vùng, địa phương - Thích ứng với biến đổi KH, bảo vệ MT và bảo vệ chủ quyền quốc gia - Gắn với đổi mới và PT quan hệ SX, chú trong LK giữa SX nguyên liệu với chế biến; - Nâng cao vai trò quản lý công đồng, vai trò của các H.hội ngành nghề; - Tăng cường công tác quản lý NN và đẩy mạnh cải cách hành chính - Góp phần cải thiện ĐK sống, nâng cao thu nhập của công đồng ngư dân; - Bồi dưỡng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu SX trong thời kỳ mới - Gắn với XD phát triển nông thôn mới, XD các làng cá giàu đẹp văn minh 1 2 3 4 5
  • 10.
    2.2. Mục tiêu Mụctiêu chung: - Đến năm 2020 công nghiệp hóa,đến năm 2030 hiện đại hóa - Phát triển bền vững, ngành SX hàng hóa lớn, khả năng canh tranh và hội nhập cao - Nâng cao thu nhập. mức sống ngư dân; bảo vệ an ninh quốc phòng * Đến năm 2020: - Sản lượng đạt 7,0 triệu tấn (65% từ NTTS) - Giá trị XK đạt 7 tỷ USD (t.trưởng 7- 8%) - Tỷ trọng hàng giá trị gia tăng 50% - 50% số LĐ được đào tạo tập huấn - Thu nhập BQ người LĐ gấp 3 lần - Giảm tổn thất sau thu hoạch <10% * Đến năm 2030: - Tổng sản lượng khoảng 9 triệu tấn/năm (70% từ NTTS) - Giá trị XK đạt 20 tỷ USD/năm (tăng trưởng 6-7%/năm) - Tỷ trọng hàng giá trị gia tăng 60% - Khoảng 80% lao động được đào tạo tập huấn-
  • 11.
    2.3. Định hướngQH phát triển NTTS đến 2020 Diện tích NTTS phân theo vùng Đối tượng nuôi chủ lực của từng vùng: -Vùng ĐB sông Hồng: cá T. thống, Rô phi, tôm sú, TCT, nhuyễn thể, cua, Rong - Vùng BTB& duyên hải MT: cá T.thống, tôm sú, TCT, cá biển, hải sản, Nhuyễn thể, rong biển - Vùng ĐNB: cá T.thống, tôm sú, TCT, cá biển, hải sản, rong biển, nhuyễn thể - Vùng núi phía Bắc& Tây nguyên: cá T.thống, cá nước lạnh, nuôi hồ chứa… - ĐBSCL: Cá tra, Tôm sú, TCT, tôm càng xanh, cá bản địa, nhuyễn thể, cá biển. ĐB Sông Hồng 13% ĐB Sông Cửu Long 67% Bắc TB và Duyên hải MT 10% Miền núi phía Bắc 4% Tây Nguyên 2% Đông Nam Bộ 4%
  • 12.
    Sản lượng thủysản nuôi trồng đến năm 2020 Sản lượng thủy sản phân theo vùng Sản lượng thủy sản phân theo loài Tôm sú 10% Tôm chân trắng 11% Tôm càng xanh 1% Cá tra 52% Ca Rôphi 4% Nhóm cá biển 6% Nhuyễn thể 12% Rong biển 4% Tôm Hùm 0% ĐB Sông Hồng 14% ĐB Sông Cửu Long 66% Bắc TB và Duyên hải MT 12% Miền núi phía Bắc 3% Tây Nguyên 1% Đông Nam Bộ 4% TTTốc độ tăng trưởng hàng năm: Tôm sú 0,02%, TCT 11,22%, cá tra 4,8%, Rophi 13,9% Tôm càng xanh 15%, cá biển 11,1%, nhuyễn thể 11,5%, rong biển 21,7%, tôm hùm 7,18%
  • 13.
    2.4. Định hướngchế biến thương mai Cơ cấu thị trường Tỷ trọng sản lượng xuất khẩu theo đối tương: Cá đông lạnh 69% Tôm đông lạnh 17% Mực, bạch tuộc đông lạnh 7% Thủy sản khô 4% Thủy sản khác 3% EU 21% Mỹ 19% Trung quốc và các TT khác 40% Nhật Bản 20%
  • 14.
    2.5. Cơ sởhạ tầng và dịch vụ hậu cần nghề cá a) Hình thành 05 Trung tâm nghề cá tại các vùng trọng điểm: • Ngư trường Vịnh Băc bộ Trung tâm nghề cá Hải Phòng • Biển Đông và Hoàng Sa Trung tâm nghề cá Đà Nẵng • Nam Trung Bộ- Trường Sa Trung tâm nghề cá Khánh Hòa • Đông Nam Bộ Trung tâm nghề cá Bà rịa-VT • Tây Nam Bộ Trung tâm Nghề cá Kiên Giang • NTTS vùng ĐB sông Cửu Long Trung tâm Thủy sản Cần Thơ
  • 15.
    b) Về Nuôitrồng thủy sản - Hình thành các vùng nuôi tập trung các đối tượng chủ lực (tôm, cá tra) tại các vùng ĐBS Hồng, vùng ĐBS Cửu Long và các tỉnh duyên hải MT - Đẩy mạnh nghiên cứu, hiện đại hóa hệ thống SX giống TS hàng hóa, nâng cao C.lượng, đ.ứng đủ nhu cầu NTTS - Hoàn thiện hệ thống quan trắc và cảnh báo MT, dịch bệnh, kiểm định, kiểm nghiệm và khảo nghiệm tại các vùng NTTS trong điểm (ĐBSCL, MT, ĐBSH)
  • 16.
    2.5. Giải pháp a)Về Thị trường •Xây dựng các xúc tiến TM •Đẩy mạnh việc xuất khẩu trực tiếp •Hình thành các TT phân phối tại TT chính •Xây dựng thương hiệu TS VN (thương hiệu QG, thương hiệu DN gắn với chỉ dẫn địa lý) •Nâng cao vai trò các hội nghề nghiệp, năng lực của DN •Tăng cường hợp tác, liên doanh liên kết giữa các DN Xuất khẩu •Đẩy mạnh giao dịch thông qua chọ đầu mối, TT nghề cá lớn •Nghiên cứu PT nhu cầu thị trường, dự báo TT, quảng bá xúc tiến TM, gắn SX nguyên liệu với CBTT. Nội địa
  • 17.
    b) Về Khoahọc công nghệ • Hoàn thiện QT SX giống sạch bệnh • Tạo giống mới có chất lượng cao • Tiếp tục đầu tư các vùng SX giống tập trung • Tăng cường NCKH, nhập khẩu CN về SX giống, CN nuôi, phòng trừ dịch bệnh, CN SX thức ăn, CPSH, thuốc… • Tăng cường hợp tác Q.tế • Kiện toàn hệ thống quan trắc cảnh báo MT, giảm thiệt hại cho người dân Nuôi trồng • Tiếp tục ứng dụng tiến bộ KHCN, quy trình SX tiên tiến, đổi mới công nghệ, thiết bị để gia tăng chất lượng và hàng GTGT đặc biệt là thực phẩm chức năng • Khuyến khích đổi mới công nghệ, dây chuyền sản xuất, cải tiến mẫu mã, đa dạng hóa sản phẩm. • Phát triển SP mới theo nhu cầu thị trường, nghiên cứu công nghệ bảo quản Chế biến
  • 18.
    c) Bảo vệmôi trường •Ban hành quy định điều kiện nuôi, SX, sử dụng tài nguyên nước, hạn chế xả thải và xử lý chất thải trong quá trình nuôi để hạn chế ô nhiễm MT •Rà soát quy hoạch, cải tạo sử dụng tài nguyên hợp lý, đảm bảo an toàn sinh học, bảo vệ MT •Đẩy nhanh ứng dung Quy pham nuôi tốt (GAP); khuyến khích nuôi thâm canh, nuôi luân canh. Nuôi trồng • Khuyến khích DN xây dựng hệ thống xử lý nước thải, khí thải • Ứng dụng các công nghệ SX sạch hơn, giảm thiếu chất thải, tiết kiệm nguyên liệu, năng lượng • Hình thành và đưa các nhà máy chế biến vaof các khu công nghiệp chế biến thủy sản Chế biến
  • 19.
    d) Tổ chứcsản xuất Thực hiện ái cơ cấu trong ngành TS, đa dạng hóa các mô hình SX, khuyến khích liên kết, liên doanh theo chuỗi giá trị; xây dựng các mô hình hợp tác PPP, hình thành các TT nghề cá lớn; tổ chức bộ máy quản lý NN về Thủy sản đồng bộ từ TW-địa phương •Đối với các đối tượng nuôi chủ lực, quy mô công nghiệp: phát triển mô hình sản xuất theo hình thức trang trại, tổ hợp tác, HTX và các hình thức liên kết khác Nuôi trồng • Chế biến xuất khẩu: sản xuất gắn với vùng nguyên liệu, gắn với thị trường. Chế biến
  • 20.
    e) Cơ chếchính sách •Đầu tư XD hạ tầng vùng nuôi CN, vùng SX giống tập trung. •Có chính sách khuyến khích thu hút vốn đầu tư nước ngoài, các DN tư nhân, đầu tư PPP… • Có chính sách TD ưu đãi trong phát triển thủy sản Về Tín dụng • Khuyến khích dồn điền đổi thửa; • Khuyến khích sử dụng đất, mặt nước hoang hóa vào NTTS • Có chính sách giao cho thuê mặt nước biển để NTTS; đẩy mạnh việc phân cấp quản lý mặt nước ven bờ cho chính quyền các cấp theo Luật Thủy sản Đất, mặt nước
  • 21.
    ĐIỂM MẠNH ĐIỂMYẾU CƠ HỘI THÁCH THỨC SWOT Nguồn lực đầu tư của toàn XH cho TS thấp.  Công tác quy hoach và quản lý QH còn bất cập Hạ tầng NTTS chưa đồng bộ.  Liên kết, tổ chức SX còn yếu kém  Vật tư đầu vào phụ thuộc từ nước ngoài=> giá thành SX cao.  Hệ thống quản lý NN còn chồng chéo  Chịu rủi ro do: dịch bệnh, thiên tai biến đổi khí hậu, thị trường tiêu thụ, tín dụng…  Được sự quan tâm của nhà nước và sự năng động của Hội nghề nghiệp.  Có tiềm năng diện tích đất, mặt nước, nhân công  Hệ thống nhà máy chế biến đồng bộ  Sản phẩm thủy sản của VN được nhiều nước ưu chuộng  Có trình độ canh tác khá cao. Thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng sau khi VN tham gia WTO, TPP… Các chủ trương chính sách ngày càng bám sát với nhu cầu phát triển  Hạ tầng cơ sở vùng nuôi được nâng cấp  Chất lượng vật tư đầu vào (giống, t.ăn, CPSH...) và nguyên liệu sx thức ăn nhập ngoại  Các rào cản thương mại, rào cản kỹ thuật.  Dịch bệnh, ô nhiễm môi trường  Phá vỡ quy hoạch, Biến đổi khí hậu.  Thông tin và dự báo thị trường  Thiếu vốn , giá vật tư đầu vào tăng.  Cạnh tranh của các nước khác. Thị trường chậm hồi phục sau suy thoái 2.7. SWOT về phát triển NTTS tại Việt Nam
  • 22.
    Xin chân thànhcảm ơn quý vị đại biểu!